kháng thể có trong sữa mẹ được truyền cho con làm cho cơ thể của con người có được
miễn dịch thụ động tự nhiên
miễn dịch thụ động nhân tạo
miễn dịch chủ động tự nhiên
miễn dịch chủ động nhân tạo
so với đáp ứng kháng thể lần đầu, đáp ứng kháng thể lần hai được đặc trưng bởi:
hiệu giá kháng thể đạt mức cao nhanh hơn
hiệu giá kháng thể thấp hơn
thời gian tiềm tàng dài hơn
kháng nguyên cần ít hơn
kháng thể có thể thấy trong dịch tiết là
IgG
IgA
IgM
IgE
đặc điểm kháng thể igM là
chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các globulin miễn dịc
quan trọng trong những ngày đầu của đáp ứng miễn dịch tiên phát
đạt tới đỉnh cao sau khi igM đã đạt tới đỉnh của nó
nhỏ nhất trong các phân tử globulin miễn dịch
bản chất của kháng thể là
protein
glycopeptit
glycoprotei
gamma globulin
đặc điểm kháng nguyên acid nucleic của virus là:
kháng nguyên không hoàn toàn
kháng nguyên hoàn toàn
kháng nguyên nucleoprotein chỉ có ở những
kháng nguyên không hoàn toàn nếu là nucleoprotein
đặc điểm kháng nguyên vỏ evelop có gai nhú của virus là
kháng nguyên quan trọng trong chẩn đoán
kháng nguyên ít có giá trị trong chẩn đoán
có tác dụng giúp virus di chuyển trong gian bào
có tác dụng giúp virus tránh được thực bào
đặc điểm kháng nguyên vỏ capsid của virus là :
chứa phần lớn protein của virus nên là những kháng nguyên quan trọng
Lipoprotein nên có tính kháng nguyên cao
phức hợp kháng nguyên nucleoprotein
phức hợp kháng nguyên glucoprotein
tính kháng nguyên vách (O) của vi khuẩn gram âm được quyết định bởi
lớp polysaccharit ngoài cùng
lớp polysaccharit trong
các lớp phospholipid A và B
peptidoglycan
đặc điểm kháng nguyên vách của vi khuẩn gram âm là
kháng nguyên nội độc tố có bản chất hóa học lipopolysaccharit
tính đặc hiệu kháng nguyên được quyết định bởi lớp phospholipid A,B
lớp polysaccharit trong của vách mang tính đặc hiệu kháng nguyên
Kháng nguyên vách có bản chất hóa học là lipopolysaccharit
Kháng nguyên, kháng thể có đặc điểm là:
Mỗi kháng nguyên phải có đường vào thích hợp mới kích thích cơ thể tạo được kháng thể
Mỗi loại kháng nguyên có thể kích thích cơ thể hình thành nhiều loại kháng thể
Mỗi loại kháng thể có thể kết hợp đặc hiệu với nhiều loại kháng nguyên
Kháng thể chỉ tồn tại trong cơ thể lâu nhất 2-5 năm sau khi hình thành
Đặc điểm kháng nguyên vỏ của vi khuẩn là
Có tác dụng chống lại sự thực bào
Có tác dụng phá hủy đại thực bào là bão hòa sự opsonin hóa
Có ở tất cả các loài vì khuẩn gây bệnh
Những vi khuẩn có bỏ đều là những vi khuẩn gây bệnh
Yếu tố sau của vi khuẩn Không có vai trò là kháng nguyên hoàn toàn
Acid nucleic
Enzim ngoại bào
Nội độc tố
Ngoại độc tố
Thành phần cấu trúc vi khuẩn đóng vai trò kháng nguyên là( chọn câu sai)
vỏ
vách
lông
ADN
Đặc điểm kháng nguyên ngoại độc tố ở vi khuẩn là (chọn đáp án sai)
Có độc lực yếu hơn nội độc tố
Có thể làm vaccine
Phần lớn có tính khả nguyên tốt
Chủ yếu là protein hoặc polypepti
Đặc điểm kháng nguyên của vi khuẩn là
Ngoại độc tố có tính kháng nguyên mạnh
Kháng nguyên ngoại độc tố chỉ có ở vi khuẩn gram dương
Nội độc tố không có tính kháng nguyên
LPS ở vi khuẩn gram âm kích thích sinh miễn dịch đặc hiệu
kháng nguyên hoàn toàn có đặc điểm là (chọn câu sai)
polypeptit
lipid
kết hợp đặc hiệu với kháng thể mà nó tạo ra
kích thích cơ thể tạo đáp ứng miễn dịch
một trong các tiêu chuẩn của kháng nguyên, phải là:
Ngoại lai đối với cơ thể
Ký sinh trùng gây bệnh đối với cơ thể
Vi khuẩn gây bệnh đối với cơ thể
virus gây bệnh đối với cơ thể
Đặc điểm kháng nguyên của hạt virion
Vỏ capsid có tính kháng nguyên đặc hiệu nhất
Vỏ envelop có tính kháng nguyên đặc hiệu nhất
Acid nucleic Không có tính kháng nguyên
Acid nucleic có tính kháng nguyên cao
Đặc điểm các kháng nguyên hòa tan của virus là
Ít có giá trị trong chẩn đoán và phân loại virus
Hạt virus được tách ra trong quá trình sản xuất vaccin
Các ngoại độc tố của virus tổng hợp trong quá trình nhân lên
Rất có giá trị trong chẩn đoán và phân loại virus
Kháng nguyên hoà tan của virus thu được từ nuôi cấy sau khi đã loại bỏ
kháng nguyên hoàn toàn
Bán kháng nguyên
Không có vai trò kháng nguyên
Cầu giao phối giúp cho vi khuẩn truyền các yếu tố di truyền
Đặc điểm kháng nguyên vỏ của vi khuẩn là
có tính kháng nguyên yếu
Có tính kháng nguyên mạnh
Không được dùng trong phân loại một số vi khuẩn
Bản chất hóa học là phức hợp LPS
Đặc điểm khá nguyên vỏ của vi khuẩn là
Polypeptit hoặc polysaccharid
Được tổng hợp từ vách tế bào
Kích thích sinh miễn dịch mạnh do bản chất là Polypeptit
Gầy được miễn dịch nhưng yếu do bản chất là lipid
Kháng nguyên enzyme của vi khuẩn có đặc điểm
Là các polypeptic hoặc phức hợp protid nên tính kháng nguyên mạnh
Là các chuỗi ngắn polysaccharide nên tính kháng nguyên yếu
Tính kháng nguyên yếu nên kháng thể đặc hiệu không thể dùng trong điều trị một số bệnh
Không thể dùng trong chẩn đoán một số bệnh
Đặc điểm khá nguyên vách (O) của vi khuẩn gram âm là
Là bản chất là peptidoglycan, phospholipid và polysaccharid
Là bản chất là peptidoglycan và polysaccharid
Tinh sinh miễn dịch mạnh do có thành phần cơ bản là polysaccharides
Tính sinh miễn dịch yếu hơn kháng nguyên nội độc tố LPS
Đặc điểm khá nguyên vách (O) của vi khuẩn gram âm là
Polysaccharid
Lipopolysaccharid (LSP)
Peptidoglycan và LSP
Peptidoglycan
Biện pháp hạn chế sự gia tăng vi khuẩn kháng kháng sinh là (chọn câu sai)
Ưu tiên kháng sinh có hoạt phổ rộng
Dùng kháng sinh đủ liều lượng và thời gian
Để cao biện pháp khử trùng tiệt trùng
Chị dùng kháng sinh điều trị bệnh nhiễm khuẩn
Vi khuẩn đề kháng với nhiều kháng sinh là (chọn câu sai)
Trực khuẩn bạch hầu
Trực khuẩn đường tiêu hóa
Trực khuẩn mủ xanh
tụ cầu vàng
mycoplasma không chịu tác dụng của nhóm beta-lactam là kiểu đề kháng
Tự nhiên
giả
Thu được do đột biến gen
Thu được do tải nạp gen
vi khuẩn kháng ks là do
Giảm tính thấm của màng nguyên tương, làm thay đổi đích tác động, tạo ra các enzyme
tạo ra các emzym
Giảm tính thấm của màng nguyên tương
làm thay đổi đích tác động
Theo hiệu lực tác dụng, kháng sinh được chia thành
4 loại
2 loại
3 loại
5 loại
Nhóm kháng sinh có hoạt động phổ hẹp là
INH
Aminoglycosid
Quinilon
Sulfamid
Cơ chế tác động của thuốc kháng sinh lên vi khuẩn là (chọn câu sai)
Gây rối loạn chức năng mang thận
Ức chế sinh tổng hợp vách
Gây rối loạn chức năng mà nguyên tương
Ức chế sinh tổng hợp protein
Theo phổ tác dụng kháng sinh được chia thành:
3 nhóm
2 nhóm
4 nhóm
5 nhóm
Gen đề kháng kháng sinh có thể nằm trên
Ribosom
Nhiễm sắc thể
Plasmid
Transposon
Cơ chế tác động của kháng sinh khi được gắn vào tiểu phần 50S của vi khuẩn là
Ức chế quá trình tổng hợp protein
Làm cho ARN vận chuyển đọc sai thông tin
Cản trở hình thành chuỗi acid amin
Phá hủy ARN thông tin
Cơ chế tác động của kháng sinh khi được gắn vào tiểu phần 30S của vi khuẩn là
Làm cho ARN vận chuyển đọc sai thông tin
Cả trở hình thành chuỗi acid amin
Ức chế quá trình tổng hợp protein
Phá hủy ARN thông tin
Cơ chế tác động của nhóm quinolone là
Ức chế tổng hợp acid nucleic
Ngăn cản sinh tổng hợp ARN
Tác động lên vách
Ức chế sinh tổng hợp protein
Cơ chế tác động của rifamycin là
Ưng chế sự tổng hợp acid nucleic
Ức chế sinh tổng hợp vách
Gây rối loạn chức năng màng
Ức chế sinh tổng hợp protein
I kháng sinh ức chế quá trình sinh tổng hợp vách là
Tetracyclin
Glycopeptides
Cephalosprin
Penicillin
Gen kháng thuốc có thể di truyền qua hình thức vận chuyển di truyền là
Tiếp hợp, biến nạp, tải nạp
Tiếp hợp
biến nạp
tải nạp
Phối hợp kháng sinh có tác dụng
Điều trị nhiễm khuẩn, tăng khả năng diệt khuẩn, giảm khả năng xuất hiện biến chứng
Điều trị nhiễm khuẩn
tăng khả năng diệt khuẩn
giảm khả năng xuất hiện biến chứng
Cơ chế tác động của bacitracin lên tế bào vi khuẩn là
Ức chế sinh tổng hợp vách
Chế sinh tổng hợp protein
Ức chế sinh tổng hợp acid nucleic
Gây rối loạn chức năng màng nguyên tuong
Cơ chế tác động của polymycin lên tế bào vi khuẩn là
Gây rối loạn chức năng mà nguyên tuong
Ức chế sinh tổng hợp vách
Ức chế sinh tổng hợp acid nucleic
Ức chế sinh tổng hợp protein
Cơ chế tác động của nhóm kháng sinh beta-lactam
Ức chế quá trình sinh tổng hợp vách
Rối loạn chức năng màng Nguyên tương
Ức chế sinh tổng hợp protein
Ức chế sinh tổng hợp nucleic
Kháng sinh được ưu tiên chọn để điều trị là
Kháng sinh có phổ chọn lọc
Kháng sinh có phổ rộng
Phối hợp nhiều kháng sinh
Kháng sinh nhóm beta-lactam
Nhóm kháng sinh tác dụng lên ribosome của tế bào vi khuẩn là
Tetracylin
trimethoprim
penicilin
cephalosporin
Tác dụng của nhóm kháng sinh quinolones lên tế bào vi khuẩn là
Ước chế sinh tổng hợp acid nucleic
Ức chế sinh tổng hợp vách
ức chế sinh tổng hợp protein
Gây rối loạn chức năng màng nguyên tuong
Kháng sinh ức chế chuyển hóa axit folic là
sunfonamide
tetracylin
penicilin
rifamycin
Khả năng tác động của cephalosporin lên vi khuẩn là
Ức chế sinh tổng hợp vách
Ước chế sinh tổng hợp acid nucleic
Ức chế sinh tổng hợp protein
Gây rối loạn chức năng màng nguyên tuong
Quan sát vỏ vi khuẩn= phương pháp nhuộm
mực nho
gram
Xanh methylen
Giêmsa
Cấu trúc tham gia vào quá trình phân bào của vi khuẩn là
Cơ quan phân bào
màng
Tế bào chất
vách
Mà nguyên sinh của vi khuẩn bao gồm
60% protein, 40% lipid
50% protein, 50% lipid
40% protein, 60% lipid
70% protein, 30% lipid
Nơi tồn tại hệ thống enzym hô hấp tế bào vi khuẩn là
màng sinh chất
vỏ
Màng nhân
vách
Protein chiếm bao nhiêu% trọng lượng khô của vi khuẩn
50%
40%
90%
30%
Nhân của vi khuẩn ( chọn câu sai)
Được bao bọc bởi màng nhân
Sao chép theo kiểu bán bảo tồn
Được bao bọc bởi protein kiềm
Là một phân tử ADN khép kín
Nơi tồn tại hệ thống enzim hô hấp tế bào là
Mà nguyên sinh
Vách tế bào
tế bào chất
nhân
Ribosome của vi khuẩn là loaij
30S và 50S
70S
30S
50S
Vận chuyển chủ động qua màng tế bào vi khuẩn cần
Enzym ngoại bào và năng lượng
Enzym nội bào và năng lượng
Enzym nội bào và Enzym ngoại bào
năng lượng
Mọi tế bào vi khuẩn đều có
Ribosome
Bộ máy phân bào
lạp thể
ty thể
Nội độc tố của vi khuẩn gram âm là
Protein, lipid A, polysaccharid
polysaccharid
Protein
lipid A
Tế bào chất chứa bao nhiêu% nước
80%
70%
60%
50%
Giai đoạn nào sau đây các tế bào chết được thay thế bởi những tế bào mới được hình thành
Dừng tối đa
Tăng theo hàm số mũ
Thích nghi
Suy tàn
vi khuẩn sinh sản bằng cách
Trực phân
Nảy chồi
sao chép vật liệu di truyền nhờ vào tế bào vật chủ
tạo nha bào
Nhân của vi khuẩn chứa acit nucleic sau
ADN
ARN
ARN và ADN
phần lớn ADN
Bốn thành phần cấu trúc cơ bản của vi khuẩn là
Nhân,bào tương,màng bào tương và vách
Vỏ, vách, nhân và pyli
Nhân, bào tương, vách và vỏ
bào tương, vách, vỏ và lông
Ở môi trường là vi khuẩn phát triển qua
4 giai đoạn
3 giai đoạn
5 giai đoạn
6 giai đoạn
Khuẩn lạc S có đặc điểm sau
Xám nhạt trong, bờ đều,mặt lồi đều bóng
Đục, tròn lồi,quánh dính
Dẹt, mặt xù xì, khô
Đục, mặt lồi đều
Bốn thành phần cấu trúc cơ bản của vi khuẩn là
Nhân, chất nguyên sinh, màng bào tương, vách
Nhân, bào tương, vỏ, vách
Nhân, chất nguyên sinh, vách, vỏ
Nhân, màng bào tương, vách, vỏ
Bốn thành phần cấu trúc riêng của vi khuẩn là
Lông, pilli, nha bào, vỏ
Lông, nguyên sinh chất, nha bào, vách
Lông, pilli, vách, vỏ
Lông, màng nguyên sinh, nha bào, bỏ
Pili của vi khuẩn
Dùng để bám
Chuyện vật chất di truyền từ cái sang đực
Có ở nhiều vi khuẩn gram âm
Chuyển vật chất di chuyển từ đực sang cái
Chức năng của bào tương vi khuẩn là
Hấp thu và đào thải chọn lọc các chất
Quyết định tính chất nhuộm màu gram
Quyết định tính chất kháng nguyên nhân
Mang các điểm tiếp nhận
Thời gian phân bào trung bình của một thế hệ vi khuẩn là
20 - 30 phút
30 - 40 phút
Một giờ
24 giờ
Chức năng quan trọng nhất của vách tế bào vi khuẩn là
Duy trì hình dạng vi khuẩn
chứa nội độc tố
Nơi tác động của một số nhóm kháng sinh
Quy định tính chất nhuộm màu gram
Tế bào của mọi vi khuẩn đều không có
ty thể
nhân
màng nguyên sinh
vách
Nha bào vi khuẩn có đặc điểm là
Có cấu trúc đặc biệt
Luôn sinh sản và phát triển
Khả năng đề kháng yếu
Luôn có sự trao đổi chất với môi trường
Thành phần cấu trúc cơ bản của vi khuẩn là
Nhân,bào tương , màng bào tương và vách
Vỏ,vách, lông, pilli
Nhân,bào tương , vách và vỏ
bào tương, vách, vỏ, lông
Đặc điểm sinh lý của vi khuẩn là( chọn câu sai)
Không sinh ra kháng sinh
Một số vi khuẩn tự tổng hợp vitamin
Có hệ enzyme để phân giải thức ăn
Sinh sản nhanh cần số lượng thức ăn lớn
Thành phần quyết định tính chất bắt màu gram của vi khuẩn là
Vách
vỏ
Màng nguyên sinh
nguyên sinh chất
Nha bào vi khuẩn có đặc điểm là ( chọn câu sai)
Có ở mọi loài vi khuẩn
Có thêm 1 lớp vách
Là trạng thái sống tiềm tàng của vi khuẩn
Các thành phần enzyme không hoạt động
Thành phần cấu trúc của vi khuẩn đóng vai trò kháng nguyên thân là
vách
Màng
vỏ
Tế bào chất
Mà nguyên sinh của vi khuẩn(chọn câu sai)
Duy trì hình dạng vi khuẩn
Là nơi hấp thụ và đào thải các chất.
Là nơi tồn tại hệ thống enzym hô hấp.
Tham gia phân chia tế bào.
Thành phần cấu tạo của vi khuẩn quy định tính chất nhuộm màu gram.
vách
màng
vỏ
Tế bào chất.
Trong chẩn đoán lậu cấp tính cần xác định được yếu tố.
Hình thể và dấu hiệu lâm sàng.
Tính chất sinh vật hóa học.
Dấu hiệu lâm sàng.
Hình thể.
Màng bào tương của tế bào vi khuẩn.( chọn câu sai)
Không chịu tác động của kháng sinh.
Là nơi tổng hợp enzym ngoại bào.
Được cấu tạo bởi lớp phân tử kép lipid
Là màng mỏng Linh động.
Nơi tổng hợp các thành phần của vách tế bào.
Màng tế bào.
nhân
vách tế bào
Tế bản chất.
Khả năng. Dinh dữơng của đa số vi khuẩn là.
Thẩm thấu.
Ký sinh trong tế bào.
Không tự tổng hợp các chất dinh dữơng để S
Thực bào.
Điều kiện hình thành nha bào khi.
Nhiệt độ cao, áp suất cao, Thiếu dinh dữơng kéo dài.
Nhiệt độ cao
áp suất cao
Thiếu dinh dữơng kéo dài.
Thành phần cấu trúc chính của vi khuẩn là.( chọn câu sai)
Nha bào
vách
tế bào chất
nhân
Vi khuẩn có thể có kiểu hô hấp.
Hiếu khí, kị khí, và hiếu khí kị khí tùy tiện.
Hiếu khí, kị khí
Hiếu khí và hiếu khí kị khí tùy tiện.
kị khí, và hiếu khí kị khí tùy tiện.
Lông của vi khuẩn có đặc điểm sau.( chọn câu sai)
Chỉ có ở vi khuẩn gây bệnh
Có tính kháng nguyên.
Có thể có ở một. Bắt đầu hoặc xung quanh thân.
Kị khí và hiếu kị khí tùy tiện.
Cấu trúc vi khuẩn có đặc điểm.
Có thành phần : bào tương, màng nhân, nhân.
Cấu tạo một tế bào nhưng đơn giản.
Có khả năng sinh nha bào.
Nhân là một phân tử ADN.
Kích thước của vi khuẩn.
Đơn vị đo là micromet
Không thay đổi trong các giai đoạn phát triển.
Tối đa 300um
Đơn vị đo là nanomet.
vị trí của vách tế bào.(Chọn câu sai)
Nằm ngoài màng tế bào.
Nằm trong vỏ tế bào.
Nằm trong màng tế bào.
Bao ngoài màng nguyên sinh.
Lông và pili của vi khuẩn có đặc điểm giống nhau.
Đều cấu tạo từ protein.
Là cơ quan di động.
Là cơ quan bám
Đa số có ở vi khuẩn gram âm.
Phần lớn các vi khuẩn gây bệnh có khả năng tổng hợp
Độc tố.
Kháng sinh.
Chất gây sốt.
Vitamin.
Đặc điểm kháng nguyên vỏ envelop của virus là.
lipoprotein Nên tính kháng nguyên không mạnh.
Glycoprotein Nên tính kháng nguyên không mạnh
lipoprotein hoặc glycoprotein
Chứa các kháng nguyên rất quan trọng để xác định virus có vỏ.
Tính kháng nguyên yếu.
Đặc điểm kháng nguyên vỏ vi khuẩn là.
Gây đáp ứng miễn dịch không mạnh.
Khi kết hợp với kháng thể đặc hiệu hình thành phản ứng phình vỏ.
Có thể chế thành giải độc tố do bản chất là protein.
Không thể chế thành vaccine do không gây được miễn dịch.
Ngày đáp ứng miễn dịch mạnh.
Đặc điểm của đề kháng thu được là.
Do đột biến gen.
Nhận được gen đề kháng.
Không di truyền được.
Gen đề kháng có thể nằm trên plasmid
Các gen đề kháng nằm trên ty thể.
Đặc điểm của đề kháng giả là.
Khi vi khuẩn ở trạng thái nghỉ.
Kháng sinh không tới được vi khuẩn gây bệnh.
Tuần hoàn ứ trệ kháng sinh khó tới ổ viêm.
Do di truyền.
Do đột biến gen.
Cần phối hợp kháng sinh khi.
Bệnh do nhiều loại vi khuẩn gây ra.
Cơ thể suy giảm miễn dịch.
Vi khuẩn kháng thuốc mạnh.
Các bệnh do vi khuẩn kị khí gây ra.
Các bệnh do vi khuẩn hiếu khí gây ra.
Vách tế bào vi khuẩn có đặc điểm.
Là đích tác động của một số kháng sinh.
Là kháng nguyên thân của vi khuẩn.
Cấu tạo bới đại phân tử glycopeptid.
Có ở tất cả vi khuẩn.
Tham gia vào quá trình hô hấp.
Vách vi khuẩn gram âm.
Có một lớp peptidoglycan
Có phospholipid là thành phần phụ thêm.
Chứa nội độc tố.
Chứa ngoại độc tố.
Có acid techoic là thành phần phụ thêm.
Nhà báo của vi khuẩn có đặc điểm.
Bị mất nước một cách bất thường.
Có thể nhuộm màu.
Có màng bao không thấm nước
Chỉ có vi khuẩn gram âm.
Chị có vi khuẩn gram dương
Lông của vi khuẩn có đặc điểm.
Bản chất là protein.
Có thể có ở một đầu.
Chỉ có vi khuẩn gram âm.
Chị có ở vi khuẩn gram dương.
Có thể có xung quanh thân.
Chức năng của lông vi khuẩn là.
Di động.
Tăng độc lực.
Giao phối.
Bám vào tế bào.
Tham gia vận chuyển di truyền.
Đặc điểm sinh sản của vi khuẩn.
Nhân đôi.
Sinh sản vô tính.
Có thể xảy ra đột biến.
Sinh nha bào.
Phụ thuộc vào tế bào chủ.
Nơi chứa đựng thông tin di truyền của vi khuẩn là.
plasmid
ADN
Enzyme ngoại bào.
Enzyme nội bào.
ribosom
Cấu tạo nha bào là.
Vách bao ngoài màng
2 lớp vách.
Hình thành thêm vỏ
1 lớp vách.
Màng bao ngoái vách.
màng nguyên sinh có thể hấp thụ và đào thải các chất theo cơ thể.
Khuếch tán bị động.
Vận chuyển chủ động.
Nhờ áp lực thẩm thấu.
Khuếch tán chủ động.
Vận chuyển bị động.
Đặc điểm của enzyme vi khuẩn là.
Enzyme ngoại bào phân cắt các chất.
Màng sinh chất là nơi tổng hợp enzym ngoại bào.
Enzyme ngoại bào chuyển hóa các chất.
Enzyme nội bào chuyển hóa các chất.
Enzyme nội bào phân cắt các chất.
đặc điểm kháng nguyên của các hạt virion
vỏ capsid có tính kháng nguyên đặc hiệu nhất
vỏ envelop có tính kháng nguyên đặc hiệu nhất
acid nucleic không có tính kháng nguyên
acid nucleic có tính kháng nguyên
đặc điểm các kháng nguyên hòa tan của virus là
ít có giá trị trong chẩn đoán virus
rất có giá trị trong chẩn đoán virus
hạt virus được tách ra trong quá trình sx vaccin
ngoại độc tố của virus tổng hợp trong qtrinh nhân lên
acid nucleic của rubella là:
ARN một sợi dương
ARN một sợi âm
ADN một sợi âm
ADN một sợi dương
Người đã từng nhiễm rubella hoặc đã được tiêm vắc xin rubella thì.
Ít bị nhiễm lại hoặc có bị nhiễm nhưng biểu hiện thường nhẹ.
Dễ bị nhiễm nhưng biểu hiện nhẹ.
Không bao giờ bị nhiễm vì đã tạo miễn dịch bền vững.
Ít bị nhiễm lại nhưng khi đã bị nhiễm thì biểu hiện thường nặng.
Sự khác nhau giữa các chủng virus rubella là do.
Sự khác biệt về mặt kháng nguyên của E2.
Sự khác biệt về mặt kháng nguyên của E1.
Sự khác biệt về mặt kháng nguyên của E1 và E2.
Sự khác biệt về mặt kháng nguyên của E3
Dấu hiệu điển hình của rubella sau sinh là.
Ban dát sần,xuất hiện ban đầu ở mặt, cổ, sau đó lan xuống toàn thân chi trên rồi chi dưới.
Xuất hiện các mụn mủ toàn thân.
Xuất hiện các mụn nước li ti thành đám.
Ban dát sần,xuất hiện toàn thân.
Nguồn truyền bệnh của virus rubella là.
Người là nguồn truyền bệnh duy nhất.
Qua muỗi đốt.
Các ký sinh trùng như chấy, rận.
Các vật nuôi như chó, mèo.
Acid nucleic của SARS-CoV
ARN sợi đơn
ARN sợi kép
ADN sợi đơn
ADN sợi kép
Có thể điều trị SARS theo các hướng sau.( Cho câu sai)
Dùng các thuốc non steroid, hạn chế quá trình viêm
Chống virus bằng biravirin
Hạn chế tác dụng của cytikin bằng steroid
Chống nhiễm khuẩn= kháng sinh phổ rộng.
chẩn đoán SÁ-CoV bằng cách
Phát hiện vi rút bằng nuôi cấy phân lập và/ hoặc PCR
Phát hiện virus= kỹ thuật nội soi.
Phát hiện virus= kỹ thuật soi tươi.
Phát hiện kháng thể= miễn dịch, huỳnh quang trực tiếp.
đường xâm nhập của virus a cúm là
hô hấp
máu
tình dục
tiêu hóa
Miễn dịch thu được sau mắc bệnh quai bị là.
Tốn tại 18 - 20 năm
Tồn tại 6-12 tháng.
Tồn tại 12-18 tháng.
Bền vững suốt đời.
Vắc xin phòng bệnh quai bị đang dùng ở Việt Nam hiện nay là.
Vắc xin sống, giảm độc lực, tiêm
Vắc xin sống, giảm độc lực. Uống.
Vắc xin bất hoạt, uống.
Vaccine tái tổ hợp ,uống.
Đường lây truyền của virus quai bị là.
Hô hấp.
Tiêu hóa.
Tình dục.
Máu
Bệnh phẩm để phân lập vi rút quai bị là( chọn câu sai)
Phân.
Nước bọt.
Máu.
Nước tiểu.
Miễn dịch thu được sau khi khỏi bệnh sởi là.
Bền vững suốt đời.
Tồn tại 12 đến 18 năm
Tồn tại 12 đến 18 tháng.
Tồn tại 6 đến 12 tháng.
Triệu chứng lâm sàng của thể sởi không điển hình là.(chọn câu sai)
Sốt nhẹ.
Sốt cao.
Đau đầu
Đau cơ, khớp.
Triệu chứng lâm sàng của sởi, điển hình là.(chọn câu sai)
Sốt cao.
Ho, hắt hơi, chảy nước mũi.
Đỏ mi mắt.
Xuất hiện nốt Koplik trên niêm mạc má.
Thời gian ủ bệnh trung bình của virus sởi là.
10 - 12 ngày.
60 - 90 ngày.
20 - 30 ngày.
90-120 ngày
Đường xâm nhập của virus sởi là.
Hô hấp.
Tiêu hóa.
Tình dục.
máu
Đặc điểm của virus sởi là.
Chứa ARN 1 sợi
Chứa ADN
capsid Có đối xứng khối.
Không có vỏ bọc.
Thời gian ủ bệnh trung bình của virus cúm là.
1 - 5 ngày.
18 - 2 1 ngày.
15- 45 ngày.
90 - 120 ngày.
Bệnh phẩm dùng để phân lập vi rút cúm là.
Dịch tiết mũi - họng.
Phân.
Nước não tủy.
Nước tiểu.
Bộ gen của virus cúm phân làm.
8 đoạn.
9 đoạn.
10 đoạn.
7 đoạn.
Miễn dịch thu được sau khi mắc virus cúm là.
Tồn tại 12 - 18 tháng.
Tồn tại 18 - 20 năm
Tồn tại 12 - 18 năm
Bền vững suốt đời.
Vi rút có bộ gen phân đoạn là.
Influenza virus
Parainfluenza virus
Measles virus
Mump virus
Kháng nguyên của virus cúm là.
H,N
H,O,K
H,K
H, O
Virus cúm có đặc điểm sau.TRỪ
Không có vỏ ngoài.
Hình cầu.
Nucleocapsid có đối xứng xoắn
Chứa ARN một sợi.
Đặc điểm của virus cúm là.
nucleocapsid có đối xứng xoắn
Không có vỏ ngoài.
nucleocapsid có đối xứng khối
chứa ARN sợi kép
Bệnh phẩm dùng để chẩn đoán Coxsackie vi rút có thể là.( chọn câu sai)
Dịch niệu đạo.
Nước súc họng.
Phân.
Dịch não tủy.
Coxsackie vi rút Có thể gây bệnh.( chọn câu sai)
Nhiễm trùng đường sinh dục tiết niệu.
viêm họng mụn nước.
Viêm màng não và liệt nhẹ.
Đái tháo đường.
Thời gian ủ bệnh do Coxsackie vi rút
2-9 ngày
2-8 tiếng
1-5 ngày
2-3 tuần
Bệnh phẩm để xác định Rotavirus là.
phân
Máu.
Nước tiểu.
Dịch ngoáy họng,miệng.
Để chẩn đoán Rotavirus trực tiếp biện pháp nào được áp dụng?
Soi= kính hiển vi điện tử.
Nuôi cấy trên tế bào nuôi.
Tìm virus= kháng thể mẫu.
Soi phân= kính hiển vi quang học.
Dấu hiệu não phân biệt ỉa chảy do Rotavirus hay do vi khuẩn.
Nhiều nước, không có màu.
Nhầy, không có máu.
Nhảy, máu.
Nhiều nước,có máu.
Ở Việt Nam, tỷ lệ ỉa chảy do Rotavirus trong số các căn nguyên gây ỉa chảy trẻ em là.
27%
50%
30%
45%
Rotavirus Lây truyền= được.
Tiêu hóa.
Thần kinh.
máu
hô hấp
Rotavirus Có đặc điểm cấu trúc đối xứng.
Hình khối gồm 2 lớp capsid
Hình khối gồm 1 lớp capsid
Hình xoắn.
Hỗn hợp.
Rotavirus Thuộc họ nào sau đây?
Reoviridae
Flaviridae
Hepadnaviridae
Picomaviridae
vaccin sabin so với vaccine salk có ưu điểm.
Gây nhiễm trùng tự nhiên khi bị bệnh nhiễm trùng không triệu chứng.
Dùng= đường tiêm.
Chứa các kháng nguyên cần thiết.
Virus sống tạo miễn dịch cao vì tiết ra độc tố.
Vắc xin dùng trong phòng bệnh đặc hiệu bại liệt là.
Vaccine sống giảm độc lực và vaccine chết.
Vaccine giải độc tố.
Vaccine chiết tách.
Vaccine tái tổ hợp
Đường đưa Vaccine sabin vào cơ thể là đường.
uống
Tiêm bắp.
Tiêm dưới da.
Tiêm trong da.
Loại vaccine phòng bại liệt nào được sử dụng chính trong chương trình tiêm chủng mở rộng ở Việt Nam hiện nay là.
Sabin
salk
Rotarix
Priovie
Bệnh đã được thanh toán ở Việt Nam nhờ tiêm chủng là.
bại liệt
uốn ván
quai bị
bạch hầu
Biện pháp tốt nhất để phòng bệnh bại liệt là.
Dùng vaccine.
Cách ly bệnh nhân.
Sử dụng gamaglobulin
ăn chín, uống sôi
Bệnh phẩm thông thường nhất để phân lập poliovirus là.
Phân và dịch họng.
Dịch chọc hạch.
Mủ
Máu
Chứng bại liệt xảy ra sau khi.
Virus vào máu, xâm nhập và phá hủy hệ thần kinh trung ương.
Virus nhân lên ở những hạch bạch huyết và màng treo ruột.
Virus nhân lên ở vùng miệng họng và ruột.
Poliovirus xâm nhập vào cơ thể.
Poliovirus Gây bệnh nào sau đây?
Liệt mềm teo cơ.
Viêm não, ỉa chảy, viêm phổi.
Viêm gan.
Mụn nước tay chân miệng
Vị trí xâm nhiễm và nhân lên ban đầu của Poliovirus
Họng, ruột và hạch bạch huyết.
Hệ thần kinh trung ương.
Hệ hô hấp.
Máu và bạch huyết.
acid nucleic của Poliovirus
ARN sợi đơn
ARN sợi kép
ADN sợi kép
ADN sợi đơn
Tác nhân gây bệnh bại liệt là.
poliovirus
rotavirus
hepatitis A virus
enterovirus
Các tế bào tiềm tan là tế bào.
có gennom Của virut ôn hòa tích hợp và nhiễm sắc thể.
có gennom tích hợp vào axit nucleic của virus ôn hòa.
Ở trạng thái không hoạt động.
Có khả năng sản xuất interferon ức chế virus nhân lên.
Phòng không đặc hiệu bệnh do virus là.( chọn câu sai)
tiêm vaccin
Khử, tiệt trùng dụng cụ và môi trường.
Diệt côn trùng truyền bệnh.
Cách ly, bệnh nhân.
Phương pháp chẩn đoán trực tiếp vi rút từ bệnh phẩm là.( chọn câu sai)
Tìm kháng thể trong huyết thanh= kỹ thuật miễn dịch.
Quan sát Bệnh phẩm trực tiếp dưới kính hiển vi điện tử.
Nuôi cấy
Lấy bệnh phẩm, phát hiện virus= kỹ thuật miễn dịch.
Đặc điểm của tế bào thường trực là.
Cái chuyển từ thế hệ này sang thế hệ khác được.
Không chuyện từ thế hệ này sang thế hệ khác được.
Nuôi cấy được mọi loại virus trên tế bào này.
Có nguồn gốc từ tế bào nguyên phát một lớp.
Khi phụ nữ có thai bị nhiễm virus thì hậu quả có thể dẫn tới thai có bị dị tật bẩm sinh là.
Tế bào bị tổn thương nhiễm sắc thể.
Tế bào không bị hủy hoại.
Kích thích tế bào sinh interferon
Tạo ra các tiểu thể.
Hậu quả tương tác virus và tế bào là.
Có thể gây chuyển thể tế bào và gây nên các khối u.
Các tiểu thể được tạo thành trong những tế bào bị nhiễm virus.
Gây khối u do enzyme của virus phân cắt nhiễm sắc thể của tế bào chủ
Gây dị tật cho phụ nữ trong những tháng đầu bị nhiễm virus.
Hậu quả tương tác virus và tế bào là.
Hầu hết các tế bào bị phá hủy.
Hầu hết các tế bào này được phục hồi lại sau khi vi rút bị đào thải.
Chỉ có một số ít tế bào bị phá hủy.
Toàn bộ tế bào bị phá hủy.
Virus có vỏ bao ngoài thường giải phóng ra khỏi tế bào theo kiểu.
Nảy chồi.
Phá vở tế bào.
Nhờ hiện tượng ẩm bào.
Nhờ sự xuất bào.
Các virus sau khi đã hấp thu trên bề mặt tế bào sẽ.
Xâm nhập tế bào.
Làm rối loạn quá trình trao đổi chất.
Ức chế mọi hoạt động của tế bào.
Phá hủy tế bào.
Sự hấp phụ của virus trên bề mặt tế bào xảy ra.
Lúc cấu trúc đặc hiệu của virus gắn với thụ thể đặc hiệu trên tế bào.
Do recepter Của virus và của tế bào giống nhau.
Do ái lực giữa virus và tế bào.
Lúc virus tiếp xúc với tế bào.
Việc lắp ráp đúng các thành phần của virus sẽ tạo ra các.
virion
pseudovirion
hạt DIP
tiểu thể
Giai đoạn virus xâm nhập vào tế bào cảm thụ có đặc điểm là.(đúng nhất)
Thành phần quan trọng nhất trong sự xâm nhập của virus là axit nucleic.
Chỉ có axit nucleic của virus xâm nhập vào trong tế bào cảm thụ.
Tất cả hạt virus xâm nhập vào trong tế bào cảm thụ.
Virus qua được màng tế bào chủ qua cơ thể bào.
Các cách xâm nhập của virus vào trong tế bào là.
Ẩm bào và bơm AN.
Ẩm bào và nảy chồi.
Bơm AN và nảy chồi
Bơm AN và phá vở tế bào.
Thời gian nhân lên của virus có đặc điểm là.
Thường ngắn hơn nhiều so với vi khuẩn.
Thay đổi theo tế bào chủ.
Giống nhau ở tất cả các loài vi rút.
Phụ thuộc vào nguồn năng lượng vào bộ máy của tế bào.
Đặc điểm của virion là
Hạt virus hoàn chỉnh có cấu trúc cơ bản.
Hạt virus khiếm khuyết một vài thành phần cấu trúc cơ bản.
Hạt virus không hoàn chỉnh, chỉ có vỏ capsid
Hàm virus chỉ có axit nucleic và capsomer
Enzyme cấu trúc của virus có đặc điểm nà.
Chúng gắn với cấu trúc của hạt virus hoàn chỉnh.
Được sinh ra trong quá trình sống và hoạt động của virus.
Tham gia vào quá trình trao đổi chất của virus.
Không có tính kháng nguyên đặc hiệu.
Kiểu sắp xếp đặc trưng cho từng virus là do.
capsid và acid nucleic
capsomer và capsid
capsomer hoặc acid nucleic
acid nucleic
Chức năng của vỏ capsid là (chọn câu sai)
Tham gia vào giai đoạn lắp ráp và giải phóng virus trong chu kỳ nhân lên.
Mang tính kháng nguyên đặc hiệu của virus.
Tham gia vào sự bám của virus lên tế bào cảm thụ.
Giữ cho hình thái và kích thước luôn ổn định.
Đặc điểm vỏ capsid của virus là.
Đơn vị cấu trúc là capsomer
cấu trúc bao quanh envelope của vius
Đơn vị cấu trúc là envelope
Cấu tạo hóa học là phức hợp Lipoprotein.
Thành phần cấu trúc có vai trò quyết định gây nhiễm trùng của virus là.
acid nucleic
enzym cấu trúc
envelope
capsid
virus có enzym sau:
cấu trúc
chuyển hóa
hô hấp
ngoại bào
virus có enzym sau:
cấu trúc
chuyển hóa
hô hấp
ngoại bào
chức năng vỏ capsid của virus là
Bảo vệ axit nucleic của virus
Quyết định khả năng gây nhiễm trùng của virus.
Quyết định chu kỳ nhân lên của virus.
Mang mã di truyền đặc trưng cho từng virus.
Axit nuclêic có vỏ protein của virus có đặc điểm là.
Mang tính kháng nguyên, đặc hiệu của.
Hợp lại tạo thành lipoprotein.
Dễ bị ether phá hủy.
Mang yếu tố ngưng kết hồng cầu.
Đơn vị đo kích thước của virus là.
1/1.000.000mm
1/1.000mm
1/100.000mm
1/10.000mm
Tác dụng của thuốc kháng sinh lên thành phần cấu trúc virus là.
Không có tác dụng.
Axit nuclêic.
vỏ capsid
vỏ envelop
Đặc điểm của virus là, TRỪ
Đơn bào nhỏ bé.
Có thể gây nhiễm cho tế bào.
Duy trì nói giống qua các thế hệ.
Ổn định mọi đặc điểm sinh học trong tế bào cảm thụ.
năm 1892 D.I.Ivanovski Chứng minh được rằng mầm bệnh gây bệnh khảm thuốc lá có thể.
Chui qua lọc vi khuẩn= sứ.
Thấy được qua kính hiển vi quang học.
Mọc được ở môi trường nuôi cái nhân tạo.
Tách biệt và kết tinh được.
vỏ capsid của virus có đặc điểm là
Bảo vệ axit nucleic của virus.
Quyết định khả năng gây nhiễm trùng.
Quyết định chu kỳ nhân lên.
Là một phức hợp lipid -protein- glucid.
Virus không có đặc điểm sau.
Có cấu tạo tế bào.
Lớp protein cấu trúc.
Khả năng nhân lên trong tế bào sống.
Qua được màng lọc vi khuẩn.
Thành phần cấu trúc cơ bản của virus.
capsid
Enzym cấu trúc.
Enzym, hô hấp.
envelop
Thành phần cấu trúc riêng của virus là.
Vỏ bao ngoài, chất NKHC và enzym
vỏ capsid,Vỏ bao ngoài, enzym
vỏ capsid,Vỏ bao ngoài,chất NKHC
vỏ capsid, chất NKHC và enzym
Thành phần cấu trúc cơ bản của virus là.
Lõi AN và vỏ capsid
Lõi AN và Vỏ bao ngoài.
Lõi AN và vỏ capsid và enzym
Lõi AN và vỏ capsid, Vỏ bao ngoài.
Những tổn thương đã được quan sát trên bệnh nhân và tử thi do SARS gây ra.
Tổn thương viêm lan tỏa,thâm nhiễm đơn nhân phổi kẽ.
Có xuất huyết ở trung tâm viêm phổi.
Có các mảnh vỡ hoại tử đường hô hấp.
Xuất hiện tế bào bản liên
Có tổ chức hoại tử bã đậu.
Khả năng tồn tại của SARS-COV /Bị tiêu diệt bởi các hoạt chất ức chế có clo trong 5 phút.
Sống được 4 ngày trong phân và 3 tuần lễ ở 0 độ C.
Bị tiêu diệt bởi các hoạt chất ức chế có clo trong 5 phút.
Sống được 7 ngày trong máu.
Tồn tại được 5 ngày trong nước muối sinh lý.
Tồn tại được một tuần trong môi trường thạch thường.
Bệnh phẩm dùng để chẩn đoán vi rút Á cúm là
máu
Chất tiết mũi- họng.
Phân.
Nước tiểu.
đờm
Đặc điểm của virus Á cúm.
Đa hình thái.
Chứa ARN, một sợi âm
Chứa ARN, một sợi dương.
Chứa ADN 2 sợi.
Bộ gen phân đoạn.
Triệu chứng lâm sàng của thể sởi điển hình là.
Ho, hắt hơi, chảy nước mũi.
Sốt nhẹ, đỏ mi mắt.
Xuất hiện nốt Koplik trên niêm mạc má.
Sốt cao.
Phát ban không theo thứ tự từ trên xuống dưới.
Đặc điểm của virus cúm là.
Nucleocapsid có đối xứng khối
Có vỏ ngoài.
Có đường kính 100 - 120nm
chứa ADN sợi kép.
Chứa ARN sợi đơn.
coxsackie virus xâm nhập qua đường
Tiêu hóa.
Hô hấp.
Tình dục.
Mẹ sang con.
Máu.
Phương pháp chẩn đoán vi sinh rotavirus Có giá trị đối với bệnh nhân là.
Xác định trực tiếp virus dưới kính hiển vi.
xác định trực tiếp vi rút từ bệnh phẩm= ELISA
PCR
Phân lập, nuôi cấy.
Tìm kháng thể trong máu bệnh nhân.
Các dấu hiệu phân biệt bệnh nhân bị ỉa chảy do Rotavirus chứ không phải do vi khuẩn.
Bệnh thường gặp ở trẻ 12 tháng.
Biểu hiện mất nước nặng, nhanh
Bệnh thường xảy ra vào mùa hè.
Phân nhiều nước có máu.
Phân nhầy máu.
Rotavirus Xâm nhập vào cơ thể có đặc điểm là.
Qua đường tiêu hóa.
Virus nhân lên chủ yếu ở niêm mạc tá tràng.
Virus xâm nhập vào máu.
Virus nhân lên ở vùng miệng họng và ruột.
Qua đường hô hấp.
Rotavirus Là căn nguyên của bệnh.
Viêm dạ dày ruột cấp tính.
Ỉa chảy ở trẻ em dưới 2 tuổi.
Nhiễm độc thức ăn và viêm ruột cấp sau 2 đến 8 giờ nhiễm.
Nhiễm trùng phổ biến nhất ở trẻ em.
ỉa chảy ở trẻ em chiếm 80% trong số các căn nguyên gây ỉa chảy.
Dây truyền dịch tễ học của vi rút bại liệt có đặc điểm là.
Nguồn truyền bệnh là người mang virus.
Đường lây truyền chủ yếu là tiêu hóa.
Nguồn truyền bệnh là khi bị bệnh.
Khối cảm thụ chủ yếu là ở lứa tuổi cấp 2, cấp 3.
Chị lây qua đường tiêu hóa.
Các thành phần của hạt virus được lắp ráp bởi
Enzym của tế bào cảm thụ.
Enzym cấu trúc của virus.
Enzym Hô hấp của virus.
Enzym Chuyển hóa của virus.
Enzym Độc tố của virus.
Đặc điểm về kích thước của virus là.
Thường đo= đơn vị nanomet.
Kích thước từ 0.02- 0.3 um
Phụ thuộc vào môi trường phát triển.
Quyết định khả năng gây bệnh của virus.
Thường đo= đơn vị micromet
phản ứng dùng để chẩn đoán trực tiếp virus á cúm là
miễn dịch huỳnh quang
trung hòa
ELISA
PCR
biểu hiện ls của bệnh do virus á cúm gây nên là( chọn câu sai)
phát ban không điển hình
giả ho gà
sốt
viêm thanh quản
Triệu chứng lâm sàng của bệnh quai bị là.( chọn câu sai)
Tiêu chảy.
Khó chịu, biếng ăn
Sưng tuyến nước bọt mang tai.
sốt
Thời gian ủ bệnh trung bình của virus quai bị là.
18- 21 ngày.
10-12 ngày.
30-45 ngày.
90-120ngày.
Đặc điểm củ virus Quai bị là.( chọn câu sai)
ADN sợi kép
Đa hình thái.
ARN sợi đơn
nucleocapsid có cấu trúc đối xứng xoắn
Vaccine sởi được sử dụng ở Việt Nam trong chương trình tiêm chủng mở rộng là.
Vắc xin giảm độc lực.
Vắc xin giảm độc tố
Vắc xin tái tạo
Tiêm vắc xin sởi cho trẻ.
12 tháng tuổi
sơ sinh
6 tháng tuổi
24 tháng tuổi
Biến chứng của bệnh sởi là.(chọn câu sai)
Tổn thương gan, lách.
Viêm phổi.
Viêm não cấp.
viêm sơ chai não bán cấp.
virus sởi có đặc điểm sau, trừ
Capsid có đối xứng khối.
Hình cầu.
Đường kính 120 -250nm
Có vỏ ngoài
Phòng bệnh cúm= cách ( chọn câu sai)
Xử lý phân bệnh nhân.
Phát hiện sớm, cách ly bệnh nhân.
Sát trùng mũi-họng.
Giữ vệ sinh răng- miệng.
Phản ứng dùng để phân lập vi rút cúm là.
Ngưng kết hồng cầu.
Ức chế ngưng kết hồng cầu.
Trung Hoà
ELISA
coxsackie virus thuộc nhóm virus
enterovirideae
herpesvirideae
arbovirideae
retrovirideae
Biện pháp điều trị bệnh nhân ỉa chảy do rotavirus quan trọng nhất là.
Bù nước và điện giải.
Dùng kháng sinh đúng, đủ liều.
Uống vắc xin và tiêm huyết thanh ngay.
Vệ sinh ăn uống, tăng cường bù dinh dữơng.
Biện pháp tốt nhất. Để phòng ỉa chảy do rotavirus là.
Dùng vaccine.
Vệ sinh chung.
Sử dụng gamaglobulin
Cách ly bệnh nhân.
acid nucleic của rotavirus là
ARN sợi kép
ADN sợi kép
ARN sợi đơn
ADN sợi đơn
Tế bào nuôi cấy vi rút bại liệt thích hợp là.
Thận khỉ, màng ối người, Hela
Thận khỉ và bào thai người.
Thận khỉ ,tế bào màng ối và tế bào liên kết người.
Thận khỉ, vero và bào thai người.
Phương pháp phân lập và xác định vi rút bại liệt là nuôi cấy trên tế bào.
Thận khỉ.
Thần kinh.
Phôi gà.
Ruột bao tử.
Trong vụ dịch bại liệt cần đề phòng đối tượng không mắc bệnh điển hình vì tỉ lệ gấp
100 lần thể có triệu chứng.
10 lần thể có triệu chứng.
1.000 lần thể có triệu chứng.
10.000 lần thể có triệu chứng.
poliovirus Lây truyền chủ yếu= đường.
Tiêu hóa.
Thần kinh.
máu.
Hô hấp.
poliovirus Có đặc điểm cấu trúc.
Đối xứng hình khối gồm 32 capsome
Đối xứng hình xoắn.
Đối xứng hình khối gồm 2 lớp.
Đối xứng hình xoắn gồm 32 capsome
Môi trường nuôi virus là.
Có tế bào cảm thụ, vô trùng.
Thạch giàu dinh dữơng, vô trùng.
Canh thang chứa hồng cầu.
Có chất phát triển.
Interferon là
protein
lipoprotein
lipopolysaccharid
globulin
Chức năng của vỏ envelop của virus là tham gia vào.( chọn câu sai)
Bảo vệ ADN của virus.
Sự bám của virus lên tế bào cảm thụ.
Sự hình thành tính ổn định, kích thước của virus.
Lắp ráp và giải phóng virus khỏi tế bào.
Acid nucleic của virus có các chức năng sau. TRỪ
Quyết định chu kỳ gây bệnh cho từng virus trong tế bào cảm thụ.
Mang mọi mật mã di truyền đặc trưng cho từng vi rút.
Mang tính bán kháng nguyên đặc hiệu của virus.
Quyết định khả năng gây nhiễm trùng của virus trong tế bào cảm thụ.
Đặc điểm axit nucleic của virus là.
Chỉ có ADN hoặc ARN.
Đa số các virus có axit nucleic và ADN.
Mang tính kháng nguyên đặc hiệu của virus.
Chiếm 10 đến 20% trọng lượng hạt virus.
Vật chất di truyền của virus là.
ADN hoặc ARN.
ADN
ARN
ADN và ARN.
Virus là một đơn vị sinh học vì có.
Bộ máy di truyền duy trì được mọi đặc tính riêng của virus.
Vỏ capsid tạo cho virus có hình thể nhất định.
Hệ thống enzym chuyển hóa.
Chuyển hóa, trao đổi chất với tế bào cảm thụ.
virus là
Đơn vi sinh học nhỏ bé.
Tế bào nhỏ bé.
Ký sinh trùng nhỏ bé.
Động vật nhỏ bé.
Thành phần cấu trúc có vai trò quyết định gây nhiễm trùng của virus là.
Acid nucleic.
Enzym
Envelop
Capsid
Đặc điểm của axit nucleic của virus là
Mang toàn bộ mật mã thông tin di truyền đặc trưng của virus.
Chiếm 50% Khối lượng phân tử hạt virus.
Có đối xứng xoắn hoặc đối xứng khối.
Gồm có ADN và ARN trong một hạt virus.
Virus có đặc điểm là.
Cấu tạo rất đơn giản.
Tự sinh sản.
Có quá trình trao đổi chất.
Có cả ADN và ARN trong một hạt virus.
Phản ứng có thể dùng để định tuýp vi rút cúm là
Ức chế ngưng kết hồng cầu.
ngưng kết hồng cầu.
Trung hòa.
Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp.
ELISA
Vi rút bại liệt gây.
Bệnh nhiễm trùng đường ruột cấp tính.
Có thể gây tổn thương các tế bào sừng trước tủy sống.
Đa số có hội chứng liệt trong vụ dịch.
Phần nhỏ là mắc bệnh nhẹ với triệu chứng đường ruột và hô hấp.
Bệnh nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính.
poliovirus Có khả năng đề kháng với.
Các dung môi hòa tan lipid
pH từ 2-10
Các chất oxy hóa mạnh.
Nhiệt độ 36 độ c trong 30 phút.
Các chất hóa học từ formol
Enterovirus là các virus
Phân lập được từ họng và phân.
Xâm nhiễm ống tiêu hóa.
Virus bại liệt thuộc nhóm này.
Rotavirus thuộc nhóm này.
Xâm nhiễm ở đường hô hấp.
Phòng và điều trị bệnh do virus là.
Tiêm vắc xin.
Dùng hóa dược trị liệu.
Nâng cao sức đề kháng cơ thể và điều trị triệu chứng.
Tiêm kháng sinh đủ liều, đúng thời gian.
Phối hợp kháng sinh chống đa để kháng.
Đặc điểm của tế bào nguyên phát một lớp là.
Không truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác được.
Có nguồn gốc từ mô động vật.
Có nguồn gốc từ mâu thực vật.
Có thể sử dụng được nhiều lần.
Chỉ là những tế bào của tổ chức ung thư.
Tiểu thể nội bào xuất hiện trong tế bào nhiễm virus có đặc điểm là.
Hạt virus không giải phóng khỏi tế bào.
Hạt phản ứng của tế bào khi bị nhiễm vi rút.
Thấy được dưới kính hiển vi quang học.
Chị thấy được dưới kính hiển vi điện tử.
Dùng ứng dụng trong chẩn đoán tiến triển bệnh.
Giai đoạn giải phóng các hạt vi rút ra khỏi tế bào có đặc điểm là.
Giải phóng= cách phá vở vách tế bào.
Giải phóng= cách nảy chồi.
Giải phóng= cách ẩm bào
Thời gian hoàn thành một chu kỳ nhân lên của virus và 5 phút.
Thời gian hoàn thành một chu kỳ nhân lên của virus là 20-30 phút
Giai đoạn tổng hợp các thành phần cấu trúc của virus có đặc điểm là.
vỏ capsid Của virus được tổng hợp.
Quá trình này phụ thuộc loại axít nucleic của virus.
Enzym đi chuyển hóa.và hô hấp của virus được tổng hợp.
Vỏ bao ngoài của virus được tổng hợp.
Quá trình này phụ thuộc loại axít nucleic của tế bào cảm thụ.
Đặc điểm nhân lên của virus là.
Chỉ nhân lên được trong tế bào cảm thụ.
Nhân lên được trong cơ thể sống cảm thụ.
chỉ nhân lên được trong tế bào sống cảm thụ và hồng cầu.
Có thể nhân lên trong một số môi trường nhân tạo đặc biệt.
Nhân lên được trong môi trường canh thang.
Đặc điểm cấu trúc của envvelop của virus
Bao bên ngoài nuleocapsid
là lipopolyprotein và glycoprotein
là polysaccharid
là lipopolysaccharid
bao ngay bên ngoài acid nucleic của virus
Vắc xin là biện pháp tốt nhất để phòng bệnh do
trực khuẩn mủ xanh
liên cầu
trực khuẩn lao
trực khuẩn lỵ
kỹ thuật hiện nay dùng để chẩn đoán lao ngoài phổi
PCR
nhuộm trực tiếp bệnh phẩm
tiêm truyền chuột lang
nuôi cấy
Chọn câu sai : Vi khuẩn nào sau đây không gây nhiễm trùng huyết
Vibrio cholerae
mủ xanh
tụ cầu vàng
e.coli
môi trường dùng để phân lập trực khuẩn mủ xanh từ vùng tạp nhiễm là
thạch thường
thạch có cetrimid
chocolate
thạch máu
vi khuẩn chưa nuôi cấy được trên môi trường nuôi cấy thông thường là
tụ cầu vàng
liên cầu
phong
thương hàn
vệ sinh ăn uống là biện pháp tốt nhất để phòng bệnh do
trực khuẩn thương hàn
trực khuẩn uốn ván
trực khuẩn mủ xanh
trực khuẩn lao
vi khuẩn truyền từ mẹ sang con qua nhau thai
trực khuẩn bạch hầu
trực khuẩn mủ xanh
trực khuẩn lao
xoắn khuẩn giang mai
vách vi khuẩn lao khó bắt màu gram vì
có nhiều peptidoglycan
có nhiều chất sáp
có nhiều lipopolysaccarit
có nhiều lipid
vacxin BCG có thành phần là
chủng vi khuẩn lao đã mất độc
chất PPD do vi khuẩn lao tiết ra
tubereculin do vi khuẩn lao tiết ra
độc tố của vi khuẩn lao bò
vi khuẩn lao có đặc điểm
khuẩn lạc R trên môi trường Loewenstein
sức đề kháng yếu
nhạy cảm với nhiều loại kháng sinh
hiếu kỵ khí tuỳ tiện
Chọn câu sai : Đề chẩn đoán lao sơ nhiễm cần dựa vào
phản ứng dị ứng lao
phản ứng mitsuda
dấu hiệu lâm sàng
x-quang
Mycobacterium tuberculosis có đặc điểm sinh học
gram (+) không lông
mảnh, bắt màu xanh methylene khi nhuộm zielh-neelsen
gram (-) không lông
mảnh, bắt màu đỏ fucsin khi nhuộm zielh-neelsen
Chọn câu sai : phản ứng Mantoux là phản ứng
đánh giá miễn dịch lao
chẩn đoán chính xác lao ở người lớn
chẩn đoán lao ở trẻ em
đánh giá miễn dịch sau khi tiêm vacxin
thời gian trung bình 1 thế hệ của vi khuẩn lao
1-2 ngày
18-24h
20-30 phút
1-2 tháng
phòng bệnh lao đặc hiệu quan trọng nhất là
tiêm vacxin
phát hiện bệnh sớm
cách ly bệnh nhân
xứ lý đờm
vi khuẩn có một chùm lông ở một cực là
whitmore
trực khuẩn mủ xanh
salmonella
tả
chọn câu sai : vi khuẩn nào sau đây là vi khuẩn hiếu khí
trực khuẩn mủ xanh
vi khuẩn lao
vibrio cholerae
e.coli
chọn câu sai : trực khuẩn mủ xanh có thể gây bệnh cho người khi
miễn dịch cơ thể giảm
cơ thể có sức đề kháng tốt
mắc bệnh mạn tính
dùng corticoid dài ngày
môi trường dùng để phân lập trực khuẩn mủ xanh từ ổ mủ kín
thạch máu
thạch có cetrimid
thạch thường
chocolate
kháng nguyên của trực khuẩn mủ xanh là
O và K
O và H
K và H
O,K và H
trực khuẩn mủ xanh có đặc điểm
gram (+), 1 lông ở cực
gram (-), 1 lông ở cực
gram (+), 1 chùm lông ở 1 cực
gram (-), 1 chùm lông ở 1 cực
chọn câu sai : H.pylori có đặc điểm lây nhiễm là
từ động vật sang người
từ người sang người
phương thức phân - miệng
phương thức miệng - miệng
kháng nguyên giúp H.pylori bám vào niêm mạc dạ dày là
hismatase
superoxide
kháng nguyên H
adhesin
chọn câu sai : H.pylori có đặc điểm
không phân lập được trên môi trường nhân tạo
hình cong, xoắn nhẹ
gram âm
có enzyme urease
H.pylori có đặc điểm
gram (-), 1 lông ở đầu
gram (-), 1 chùm lông ở đầu
gram (+), 1 chùm lông ở đầu
gram (+), 1 lông ở đầu
mycoplasma không gây ra nhóm bệnh ở
đường hô hấp
đường sinh dục tiết niệu
đường tiêu hoá
bao khớp
điều kiện cần thiết cho việc nuôi cấy mycoplasma là
tế bào sống
nhiệt độ 37 độ
kỵ khí
pH 7-7.8
chọn câu sai : hình thái lạc của mycoplasma là
tròn
nhỏ
không mọc lấn xuống thạch
tối và dày, lồi ở giữa, rìa mỏng bẹt
chọn câu sai : mycoplasma có khả năng gây bệnh ở
đau mắt hột
đường sinh dục tiết niệu
đường hô hấp
bao khớp
chọn câu sai : đặc điểm sinh hoá của chlamydia là
một phức hợp hoá học gồm glucid, lipid và protid
không có thành phần của vách vi khuẩn
có cả ADN và ARN
không tạo ATP
kháng nguyên dùng trong phản ứng đặc hiệu chẩn đoán giang mai là
lipoid
lepromin
tuberculosis
xoắn khuẩn giang mai
kháng nguyên dùng trong phản ứng không đặc hiệu chẩn đoán giang mai là
lipoid
xoắn khuẩn giang mai
lepromin
tuberculosis
chẩn đoán trực tiếp chỉ áp dụng cho bệnh giang mai
thời kỳ bẩm sinh
thời kỳ 1
thời kỳ 2
thời kỳ 3
phản ứng TPI trong chẩn đoán bệnh giang mai là phản ứng
bất động xoắn khuẩn giang mai
miễn dịch huỳnh quang gián tiếp
ngưng kết hồng cầu thụ động
không đặc hiệu
(Đ/S) Chọn câu đúng : Đặc điểm nuôi cấy trực khuẩn phong
không thể nuôi cấy trên môi trường nhân tạo
nuôi cấy trên chuột hamster
có thể nuôi cấy trên môi trường nhân tạo
nuôi cấy trên môi trường thạch máu
nuôi cấy trong tinh hoàn thỏ
(Đ/S) Chọn câu đúng : Mycoplasma có đặc điểm
có cả ADN và ARN
chỉ phát trển trên môi trường có tế bào sống
không có vách tế bào
có hình thể đa dạng
không chịu tác dụng của kháng sinh
(Đ/S) Chọn câu đúng : Biểu hiện của giang mai thời kỳ 1
Loét “săng” ở bộ phận sinh dục
hạch rắn ở vùng lân cận
các tổn thương trên da
tạo các “gôm” ở da, xương, gan
tổn thương tim mạch
Acid nucleic của virus dengue là
ARN sợi đơn
ARN sợi kép
ADN sợi đơn
ADN sợi kép
bằng chứng virus viêm gan b (HBV) gây nên bệnh ung thư gan
có thể tìm thấy ARN và kháng nguyên bề mặt của HBV ở các tế bào ung thư gan
có thể tìm thấy ADN và kháng nguyên bề mặt của HBV ở các tế bào ung thư gan
có thể tìm thấy ARN và kháng nguyên lõi của HBV ở các tế bào ung thư gan
có thể tìm thấy ADN và kháng nguyên vỏ của HBV ở các tế bào ung thư gan
ung thư cổ tử cung và biểu bì cho virus HPV có liên quan đến hai protein được mã hóa bởi các gen
E6,E8
E7,E8
E6,E7
E5,E6
chọn câu sai : Những cách truyền dọc của virus gây u
virus truyền từ mẹ sang con qua đường tiếp xúc trực tiếp
vật liệu di truyền của virus ở trong trứng và phôi do vậy được truyền đến thế hệ sau
virus truyền qua rau thai sang thai nhi
virus truyền cho con qua đường sữa mẹ
chọn câu sai : các bằng chứng của c.onc gây khối u
khi chuyển c.onc tới vị trí mới trên NST sẽ gây nên đột biến chuyển đoạn NST
ADN trong c.onc tác biệt từ TB u nhất định có thể gây chuyển dạng TB bình thường invitro
khi phân tích c.onc ngta thấy có sự thay đổi của các base so với c.onc TB bình thường
khi chuyển dịch c.onc tới vị trí mới trên NST khác, dẫn tới những thay đổi ác tính, do sự tăng biểu hiện chức năng gan
kích thước của virus viêm gan b là
38nm
27nm
22nm
42nm
vacxin phòng bệnh viêm gan b đang được dùng ở việt nam hiện nay là
vacxin sống giảm độc lực, tiêm
vacxin tái tổ hợp, tiêm
vacxin sống giảm độc lực, uống
vacxin bất hoạt, tiêm
bệnh phẩm để phân lập virus viêm gan b là
dịch tiết mũi-họng
nước tiểu
máu
phân
phòng bệnh viêm gan b bằng cách
vệ sinh ăn uống
kiểm tra chặt chẽ an toàn truyền máu
quan hệ tình dục an toàn
khử trùng dụng cụ y tế
chọn câu sai : triệu chứng lâm sàng của bệnh viêm gan B dạng cấp tính là
mệt mỏi, chán ăn
vàng da
sốt cao
nước tiểu sẫm màu
thời gian ủ bệnh trung bình của virus viêm gan B là
60-120 ngày
50-90 ngày
10-12 ngày
18-21 ngày
kháng nguyên của HBV có trong máu là
HBsAg và HBcAg
HBsAg và HBaAg
HBeAg và HBcAg
HBsAg và HBeAg
HBsAg của bệnh nhân nhiễm HBV có thể tìm thấy trong
máu
nước tiểu
đờm
phân
thành phần kháng nguyên của vacxin phòng viêm gan B là
HBeAg
HBsAg
HBcAg
HBcAg và HBeAg
virus viêm gan B có mấy loại kháng nguyên
5
2
1
3
HBV có đặc điểm
capsid có đối chứng khối
không có vỏ ngoài
capsid có đối xứng xoắn
chứa ARN 1 sợi
virus viêm gan B thuộc họ
Rhadoviridae
Togaviridae
Picornaviridae
Hepadnaviridae
Đường lây truyền của virus viêm gan A
hô hấp
tiêu hoá
máu
tình dục
Chọn câu sai : Virus viêm gan A có đặc điểm sau
Không bền vững trong môi trường ether 20%
Chỉ có 1 typ đồng nhất
Capsid có đối xứng khối
Không có vỏ ngoài
kích thước của virus viêm gan A
50nm
38nm
22nm
27nm
đặc điểm của virus viêm gan A là
không có vỏ ngoài
chứa ADN sợi kép
có vỏ ngoài
chứa ARN 1 sợi âm
đặc điểm của virus viêm gan A là
chứa ARN 1 sợi dương
chứa ADN 1 sợi
chứa ADN 1 sợi kép
chứa ARN 1 sợi âm
virus viêm gan A thuộc họ
Togaviridae
Hepadnaviridae
Rhabdoviridae
Picornaviridae
các biện pháp điều trị được tập trung trong thời kỳ khởi phát và toàn phát của bệnh viêm não Nhật Bản là
chống phù nề não, chống co giật, bù dịch
chống phù nề não, chống co giật, diệt muỗi
xoa bóp hạn chế di chứng, bù dịch, dinh dưỡng tốt
chống bội nhiễm, hạn chế muỗi đốt
vacxin phòng bệnh viêm não Nhật Bản dùng ở Việt Nam
vacxin bất hoạt, tiêm
vacxin sống giảm độc lực, uống
vacxin sống giảm độc lực, tiêm
vacxin giải độc tố, tiêm
chọn câu sai : virus viêm não Nhật Bản gây
máu
phân
dịch ngoáy họng, mũi bệnh nhân
20-40 muỗi Toxorhynchites
dịch bệnh viêm não Nhật Bản thường xảy ra
quanh năm, mọi lứa tuổi
tháng hè, chủ yếu ở trẻ em
tháng đông xuân, chủ yếu ở người lớn
hè thu, chủ yếu ở người lớn
côn trùng tiết túc truyền virus viêm não Nhật Bản chủ yếu là
culex triaeniorhynchus
các loài ve hút máu
aedes naegypti
chấy rận
ổ chứa tự nhiên của virus viêm não Nhật Bản là
các loài chim hoang dã và nhiều động vật khác
muỗi culex
muỗi aedes
ve
virus viêm não Nhật Bản có khả năng đề kháng với
nhiệt độ 60 độ trong 30 phút
các dung môi hòa tan lipid
đông lạnh bảo quản ở - 70 độ
tia cực tím
virus viêm não Nhật Bản có đặc điểm hình
cầu, đối xứng hình khối
cầu, đối xứng hỗn hợp
que, đối xứng hình khối
que, đối xứng hình xoắn
acid nucleic của virus viêm não Nhật Bản là
ARN sợi kép
ADN sợi kép
ADN sợi đơn
ARN sợi đơn
chọn câu sai : Biện pháp phòng bệnh sốt xuất huyết Dengue
tiêm vắc xin cho trẻ dưới 10 tuổi (nhất là vùng có dịch lưu hành)
khơi thông cống rãnh, phát quang bụi rậm
phun thuốc diệt muỗi theo định kỳ
tránh và hạn chế muỗi đốt
các kỹ thuật chẩn đoán gián tiếp bệnh sốt xuất huyết dengue là
ELISA
NKHC
trung hoà
huỳnh quang gián tiếp
kỹ thuật Mac-ELISA trong chẩn đoán huyết thanh bệnh viêm não Nhật Bản và sốt xuất huyết Dengue tìm
IgM
IgA
IgG
IgE
chọn câu sai : Để định danh virus Dengue dùng kỹ thuật
kết hợp bổ thể
miễn dịch huỳnh quang gián tiếp
trung hoà giảm màng hoại tử
khuếch đại chuỗi gen PCR
chọn câu sai : Kỹ thuật để phân lập virus dengue
trên muỗi sống
nuôi trên tế bào C6/36
tiêm vào não chuột nhắt trắng 1-3 ngày tuổi
nuôi trên tế bào thận khỉ khi thấy xuất hiện tiểu thể nội bào
bệnh phẩm nào sau đây không dùng để chẩn đoán trực tiếp virus sốt xuất huyết dengue
máu
gan
phân
hạch lympho
dịch sốt xuất huyết Dengue phát triển mạnh vào khoảng thời gian nào trong năm
quanh năm
mùa mưa
những tháng hanh khô
những tháng lạnh
tế bào thường được dùng trong nuôi cấy virus Dengue
thận người
thận khỉ
muỗi C6/36
màng ối người
Arbovirus lan truyền từ động vật có xương sống này sang động vật có xương sống khác qua đường nào
hô hấp
ăn uống
đường máu
côn trùng tiết túc hút máu
đặc điểm của arbovirus
có khả năng gây bệnh cho côn trùng tiết túc
có khả năng nhân lên ở ngoại cảnh
không có khả năng nhận lên trong cơ thể côn trùng tiết túc
nhận lên được trong tổ chức của côn trùng tiết túc
ở Việt Nam gần 50% người nhiễm HIV có biểu hiện nhiễm
Mycobacterium
lao
virus Herpes
Cytomegallovirus
sự suy giảm miễn dịch trong nhiễm trùng HIV do sự phá hủy làm giảm quần thể tế bào
Lymphocyte T có CD4+
Lymphocyte B
Lymphocyte T có CD8+
Đại thực bào
Bệnh phẩm thường dùng để chẩn đoán phẩy khuẩn là.
phân
chất nôn
máu
nước tiểu
dịch não tủy
vaccin phòng bệnh tả là
vaccin chết
vaccin sống giảm độc lực
Vaccine tái tổ hợp
Vaccine giải độc tố
Vaccine tinh thể
đặc điểm sinh học E.coli là
Gram (-)
hiếu kỵ khí tùy tiện
ít chủng có vỏ
không lông
sinh nha bào
Biện pháp phòng bệnh do shigella ở nước ta là
Vệ sinh ăn uống
Diệt ruồi
Cách ly bệnh nhân
Uống kháng sinh dự phòng
Tiêm phòng vaccine
Phương pháp thường dùng để chẩn đoán bệnh do shigella gây ra là
Nhuộm soi trực tiếp
Cấy phân
Cấy máu
Phản ứng huyết thanh
Phản ứng Wilda
Các biện pháp phòng bệnh do shigella ở VN
Vệ sinh ăn uống
Chẩn đoán sớm, cách ly bệnh nhân.
Quản lý, xử lý phân
Tiêm vaccin
Uống kháng sinh dự phòng
Samonella là tác nhân gây bệnh
ngộ độc thức ăn
nhiễm khuẩn huyết
thương hàn
viêm da
viêm phổi
vị trí bám của V.cholerae
ruột non
dạ dày
tá tràng
ruột già
môi trường không dùng để phân lập vi khuẩn tả là
Schroer
TCBS
thạch kiềm
pepton kiềm
vi khuẩn gây bệnh cho người bằng nội độc tố là:
thương hàn
tả
uốn ván
bạch hầu
khả năng gây bệnh của vi khuẩn tả dựa vào
ngoại độc tố
nội độc tố
sự xâm nhập
tạo enzym
vi khuẩn nào không gây bệnh bằng ngoại độc tố(chọn câu sai)
S.typhi
V.cholerae
S.shiga
E.coli
để phân biệt E.coli với Samonella dựa vào
lên men lactose
sinh Indol
sinh hơi
sinh H2S
E.coli không có đặc điểm nào sau đây
Kỵ khí bắt buộc
lên men nhiều
không sinh urease
lên men lactose
Shigella có thể gây bệnh ở khả năng (chọn câu sai)
tiết urease mạnh
xâm nhập
nội độc tố
ngoại độc tố
tính chất sinh vật học của shigella là (chọn câu sai)
lên men lactose
lên men glucose
sinh hơi
không sinh indol
bệnh phẩm dùng để chẩn đoán Shigella là
phân
chất chọc hạch
nước não tủy
đờm
Shigella phát triển tốt nhất trong môi trường
hiếu khí
hiếu kị khí tùy tiện
kị khí
hiếu kị khí tùy tiện
vị trí tổn thương nặng hay gặp ở lỵ là
đại tràng
ruột non
tá tràng
dạ dày
loài samonella là căn nguyên gây nhiễm khuẩn huyết ở VN
S.choleraesuis
S.typhi
S.paratyphy A
S.paratyphy B
Kháng nguyên của salmonella là.
Kháng nguyên H,O,K
Kháng nguyên O,H
Kháng nguyên O, K
Kháng nguyên H,K
Bệnh phẩm dùng để chẩn đoán salmonella
phân
nước não tủy
mủ
chất chọc hạch
vaccin phòng bệnh thương hàn là
TAB
Sabin
Salk
BCG
Bệnh phẩm dùng để chẩn đoán salmonella là (chọn câu sai)
đờm
máu
phân
nước tiểu
Khả năng gây bệnh của salmonella đối với trẻ sơ sinh.(chọn câu sai)
Viêm da
Nhiễm khuẩn huyết
Viêm màng não
Viêm xương
Thời gian ủ bệnh khi nhiễm samonella.
10 - 48 giờ
2-8 giờ
1-2 ngày
1-5 ngày
Tính chất sinh vật hóa học của samonella là.( chọn câu sai)
lên men lactose
Lên men glucose
sinh hơi
catalase (+)
Ăn uống vệ sinh và biện pháp tốt nhất để phòng bệnh do.
Thương hàn
Lậu cầu
Liên cầu
Loài salmonella gây bệnh thương hàn quan trọng nhất là.
S.typhi
S.paratyphi A
S.paratyphi B
S.paratyphi C
Lại samonella có khả năng gây nhiễm khuẩn huyết là.
S.paratyphi C
S.paratyphi A
S.typhi
S.paratyphi B
S.choleraesuis
Salmonella gây bệnh thương hàn là
S.paratyphi C
S.paratyphi B
S.typhi
S.typhimurium
S.enteritidis
Kỹ thuật có giá trị nhất để chẩn đoán nhiễm HIV là
ELISA và Western blot
Kết hợp bổ thể
Trung hoà
Ức chế ngưng kết hồng cầu
Kỹ thuật huyết thanh học có giá trị chẩn đoán chắc chắn nhiễm HIV là:
ELISA
Western blot
Ngưng kết Latex nhanh (Serodia)
Miễn dịch huỳnh quang
Kỹ thuật huyết thanh học thường dùng làm xét nghiệm sàng lọc chẩn đoán HIV là:
ELISA
Ngưng kết Latex nhanh (Serodia)
Kết hợp ELISA và Serodia
Western bolt và ELISA
Đường xâm nhập của HIV vào cơ thể để gây bệnh là:
máu
côn trùng tiết túc
tiêu hoá
hô hấp
Virus có nhiều đường xâm nhập vào cơ thể gây bệnh là
Virus HIV
Virus bại liệt
Virus Rota
Virus viêm não nhật bản
Sự tích hợp của ADN ở HIV vào nhiễm sắc thể tế bào có tác dụng:
Tránh được tác dụng của thuốc
Suy giảm miễn dịch và nhiễm trùng cơ hội
Tránh được bảo vệ cơ thể
Gây bệnh chậm
HIV bám vào bề mặt tế bào cảm thụ nhờ
Gp 41
Gp 120
P16 hoặc P17
P21
Virus gây bệnh AIDS cho người có 2 typ là:
HIV 1 và HIV 2
HIV 0 và HIV 1
HIV 2 và HIV 3
HIV 1 và HIV 3
Đặc điểm Gp 120 của HIV là:
gắn với protein CD4 của tế bào chủ
là một protein nội bào
không chịu trách nhiệm về tính kháng nguyên
không phải là protein bề mặt
HIV có cấu tạo là hình :
Cầu, có vỏ ngoài, vỏ capsid hình cầu, ARN sợi đôi
Sợi, có vỏ ngoài, vỏ capsid hình xoắn, ADN sợi đơn
Sợi, có vỏ ngoài, vỏ capsid hình khối đa diện, ARN sợi đơn
Cầu, có vỏ ngoài, vỏ capsid hình cầu, ARN sợi đơn
Vỏ bao ngoài (envelop) của HIV là
Lipoprotein
Glycoprotein
Lipopolysaccharide
Protein
Acid nucleic của HIV là
ADN sợi kép
ADN sợi đơn
ARN sợi đơn
ARN sợi kép
Tỉ lệ bệnh nhân AIDS ở Việt Nam có biểu hiện zona là
80% – 90%
70% – 80%
50% – 60%
60% – 70%
chọn câu sai : Đặc điểm của bệnh thủy đậu và zona là
Cả hai bệnh đều do một virus gây ra
Thủy đậu là bệnh cấp tính, lây do tiếp xúc với virus
Thủy đậu là bệnh nhẹ, rất hay lây ở trẻ em
Zona là bệnh cấp tính, lây do tiếp xúc với virus
Trong những loại thần kinh sau đây, loại nào liên quan thường xuyên nhất Zona
Rễ thần kinh lưng của thân
Các dây thần kinh hông
Các dây thần kinh mặt
Chi dưới
chọn câu sai : các hình thái nhiễm trùng khi bị nhiễm virus thuộc họ Herpesviridae là
nhiễm trùng tiềm tàng
nhiễm trùng chậm
bệnh nhiễm trùng
gây thành các ung bướu
chọn câu sai : đặc điểm nhân lên của họ Herpesviridae virus
vỏ bao ngoài có nguồn gốc từ màng tế bào cảm thụ
xâm nhập do sự hoà màng
tổng hợp mARN trong nhân tế bào
lắp ráp xảy ra trong nhân tế bào
virus nào dưới đây có chứa lipid cấu trúc
virus Rota
virus Herpes
Poliovirus
HIV
Herpesvirus có vỏ capsid
đối xứng hình xoắn
đối xứng khối gồm 2 lớp capsid
đối xứng hình xoắn gồm 162 capsomer
đối xứng hỗn hợp
Acid nucleic của Herpesvirus
ARN sợi đơn
ARN sợi kép
ADN sợi kép
ADN sợi đơn
(Đ/S) chọn câu đúng : Đặc điểm bệnh Zona là
Trẻ em tiếp xúc với bệnh nhân zona có thể bị thuỷ đậu
tỉ lệ mắc cao trong vùng dịch tễ
gây viêm dây thần kinh kèm mụn nước dọc dây thần kinh bị viêm
thường xảy ra ở mọi lứa tuổi
80-90% bệnh nhân AIDS ở VN có biểu hiện Zona
(Đ/S) chọn câu đúng : HSV 2 được coi là virus có thể gây ung thư cho người dựa trên các bằng chứng sau
những phụ nữ nhiễm trùng HSV 1 có tỉ lệ ung thư biểu mô vùng cổ tử cung cao hơn là không bị nhiễm HSV 1
những phụ nữ nhiễm trùng tiết niệu HSV 2 có tỉ lệ ung thư biểu mô vùng cổ tử cung cao hơn là không bị nhiễm HSV 2
người ta đã tìm thấy ADN và protein của HSV 2 trong tế bào ung thư biểu mô cổ tử cung
người ta đã tìm thấy ADN và protein của HSV 1 trong tế bào ung thư biểu mô cổ tử cung
người ta đã phân lập được virus HSV 1 trên cơ thể bệnh nhân ung thư cổ tử cung
(Đ/S) chọn câu đúng : đường lây truyền của virus viêm gan B là
hô hấp
máu
tình dục
tiêu hoá
mẹ truyền sang con qua nhau thai sau sinh
(Đ/S) chọn câu đúng : phòng bệnh viêm gan A bằng cách
cách ly bệnh nhân
xử lý phân bệnh nhân bằng thuốc sát trùng
kiểm tra chặt chẽ an toàn truyền máu
quan hệ tình dục an toàn
thay đổi hành vi ở những người thuộc nhóm nguy cơ cao như tiêm chích ma tuý, mại dâm
(Đ/S) chọn câu đúng : bệnh phẩm dùng để chẩn đoán trực tiếp viêm gan A
phân
máu
đờm
nước tiểu
mảnh sinh thiết tế bào gan
(Đ/S) chọn câu đúng : môi giới trung gian truyền virus Dengue chủ yếu là
Aedes aegypti
Aedes albopitus
Culex tritaeniorhynchus
Toxoryhnchites
Aedes aegypti và Toxoryhnchites
(Đ/S) chọn câu đúng : kháng nguyên protein 24 (p24) của HIV có thể xác định được trong giai đoạn sớm bằng kỹ thuật
RIA
ELISA
Serodia
PCR
Huỳnh quang trực tiếp
(Đ/S) chọn câu đúng : HIV nuôi cấy tốt trên tế bào
Lympho người có CD4+
Thận khỉ
Thường trực Vero
Thường trực Hela có CD4-
Phổi gà
(Đ/S) chọn câu đúng : các gai nhú trên màng vỏ bao ngoài của HIV có thành phần
Glycoprotein trên màng (Gp120)
Glycoprotein ngoài màng (Gp120)
Glycoprotein xuyên màng (Gp41)
Glycoprotein trong màng (Gp41)
Glycoprotein hoà màng (Gp120)
(Đ/S) chọn câu đúng : đặc điểm của vỏ capsid ở HIV
Lớp ngoài hình cầu,P16
Lớp trong hình trụ,P24
Lớp ngoài hình trụ,P24
Lớp trong hình cầu,P120
Glycoprotein xuyên màng Gp41
(Đ/S) chọn câu đúng : bệnh phẩm để phân lập virus thuỷ đậu và zona là
máu
phân
nước tiểu
nhầy mũi họng
nước từ nốt phồng, mụn trên da
(Đ/S) chọn câu đúng : đặc điểm bệnh thuỷ đậu
bệnh nhẹ ở người lớn
gây tổn thương ở da và niêm mạc
thường xảy ra ở trẻ nhỏ
gây viêm phổi cho người lớn lần đầu
khỏi bệnh có miễn dịch không lâu bền
(Đ/S) chọn câu đúng : tế bào dùng nuôi cấy virus thuỷ đậu
Hela
Động vật
Thực vật
Phôi người
Phôi gà
(Đ/S) chọn câu đúng : đặc điểm nhiễm HSV lần đầu là
có thể tử vong
gây bệnh nhẹ
nhiễm HSV toàn thân
nhiễm HSV cư trú
Virus tồn tại tiềm ẩn
(Đ/S) chọn câu đúng : HSV 2 thường gây nhiễm cơ quan
mồm
tiết niệu
sinh dục
môi
máu
các biện pháp hạn chế tử vong do sốt xuất huyết
chống hạ thân nhiệt, chống xuất huyết và chống sốc
diệt muỗi, chống hạ thân nhiệt và chống xuất huyết
hạn chế muỗi đốt, chống hạ thân nhiệt và chống xuất huyết
chống hạ thân nhiệt và chồng xuất huyết, nâng cao thể trạng
chọn câu sai : cơ chế gây bệnh của virus Dengue có đặc điểm
virus xâm nhập vào tế bào TKTW
virus xâm nhập vào tế bào bạch cầu
hoạt lực của virus gây thoái hoá tế bào gan, thận, tim
hoạt lực của virus gây tổn thương hệ thống TKTW
Kháng nguyên dùng để đánh giá sự hoạt động của virus viêm gan B trong tế bào gan
HBsAg
HBeAg
HBcAg
HBsAg và HBcAg
Kháng nguyên của HBV chỉ tồn tại trọng tế bào gan là:
HBsAg và HBeAg
HBeAg
HBsAg
HBcAg
Bệnh phẩm để phân lập virus viêm gan A là
máu
dịch tiết họng mũi
phân
nước não tuỷ
Đường đảo thái của virus viêm gan A là
qua nước tiểu
qua đờm
qua phân
qua cả phân và nước tiểu
chọn câu sai : Bệnh viêm gan A có đặc điểm là
không tạo bệnh mạn tính
bệnh có tỷ lệ tử vong cao
bệnh có thể phát triển thành dịch
có thể trở thành bệnh mạn tính
Chọn câu sai : Triệu chứng làm sàng của bệnh viện gan A là
vàng da
mệt mỏi, chán ăn
đi tiểu vàng, phân nhạt màu
sốt cao
Thời gian ủ bệnh trung bình của virus viêm gan A là
90-120 ngày
60-90 ngày
20-30 ngày
15-50 ngày
Chọn câu sai : Virus viêm gan A có đặc điểm
bền vững trong môi trường ether 20%
chứa ARN 1 sợi dương
kích thước 27nm
có vỏ ngoài
Chọn câu sai : Kỹ thuật thường được dùng để xác định virus viêm não Nhật Bản là
ELISA
NKHC
trung hoà giảm mảng hoại tử
miễn dịch huỳnh quang trực tiếp
tế bào dùng nuôi cấy virus viêm não Nhật Bản là
thận khỉ, thận lợn
lòng trắng trứng gà ấp được 8-9 ngày
muỗi C6/36
não chuột nhắt trắng
các biện pháp hạn chế tử vong do sốt xuất huyết
chống hạ thân nhiệt, chống xuất huyết và chống sốc
diệt muỗi, chống hạ thân nhiệt và chống xuất huyết
hạn chế muỗi đốt, chống hạ thân nhiệt và chống xuất huyết
chống hạ thân nhiệt và chồng xuất huyết, nâng cao thể trạng
chọn câu sai :
virus xâm nhập vào tế bào bạch cầu
virus xâm nhập vào tế bào TKTW
hoạt lực của virus gây thoái hoá tế bào gan, thận, tim
hoạt lực của virus gây tổn thương hệ thống TKTW
ổ chứa virus Dengue là
người
muỗi aedes aegypti
các loài chim hoang dại
người và khỉ nhiễm virus
có mấy typ virus Dengue gây bệnh cho người
5 typ
4 typ
3 typ
2 typ
Virus Dengue có khả năng đề kháng với
tia cực tím
nhiệt độ 60 độ C trong 30 phút
các dung môi hoà tan lipid
đông lạnh bảo quản ở -70 độ C
Acid nucleic của virus Dengue là
đối xứng hình xoắn
đối xứng hỗn hợp
đối xứng hình khối gồm 32 capsomer
đối xứng hình khối gồm 2 lớp capsid
ở bệnh nhân có tiếp xúc sinh dục gần đây với người có HIV(+) khi tìm kháng thể trong huyết thanh với thử nghiệm Western bolt cho kết quả âm tính, có thể kết luận
Bệnh nhân có thể bị nhiễm HIV nhưng trong giai đoạn sớm
Bệnh nhân này chắc chắn không bị nhiễm HIV
Có sự sai sót khi tiến hành thử nghiệm chẩn đoán trên
Bệnh nhân đã sử dụng các thuốc chống virus HIV
Nhân viên bệnh viện hoặc nhân viên ở các phòng thí nghiệm y khoa có thể bị nhiễm HIV do
Không được xét nghiệm máu định kỳ và kiểm tra sức khỏe
Tiếp xúc trực tiếp thường xuyên với bệnh nhân bị bệnh
Kim tiêm/ống nghiệm lấy máu bệnh nhân đâm phải khi làm việc
Ăn uống các thức ăn bị nhiễm HIV
chọn câu sai : HIV thuộc Retroviridae vì
Virus gây nên hiệu ứng tế bào bệnh lý đặc thù trên nuôi cây tế bào
Virus gây suy giảm miễn dịch cho vật chủ nhạy cảm
Virus gây nhiễm trùng tế bào dòng lymphocyte
Virus có enzym RT và có quá trình sao chép ngược
chọn câu sai : HSV 2 được coi là virus có thể gây ung thư cho người dựa vào bằng chứng
HSV2 có thể gây chuyển dạng ác tính một số tế bào invitro
Phân lập được HSV2 từ máu bệnh nhân ung thư
Tìm thấy ADN và protein của HSV trong tế bào ung thư
Phụ nữ nhiễm HSV2 có tỉ lệ ung thư cổ tử cung cao hơn là không nhiễm
Bệnh nhiễm trùng chỉ xảy ra.
Các phương án đều sai.
Vi sinh vật xâm nhập với số lượng lớn.
Vi sinh và xâm nhập với số lượng lớn và đúng đường.
Vi sinh vật xâm nhập với lượng lớn, đúng đường và có độc lực.
Tác dụng của huyết thanh miễn dịch.
Phòng bệnh, điều trị, dự phòng tan máu sơ sinh.
Dự phóng tan máu sơ sinh.
Điều trị.
Phòng bệnh
Liều lượng huyết thanh sử dụng trung bình khoảng.
0.1-1ml/kg
1-10ml/kg
0.1-0.5ml/kg
0.5-1ml/kg
Phản ứng toàn thân xuất hiện sau khi tiêm huyết thanh lần đầu tiên khoảng.
2-3 ngày
1 ngày
10-14 ngày
sau 15 ngày
Vắc xin phòng viêm não Nhật Bản là loại vaccine.
Bất hoạt.
Giải độc tố.
Tái tổ hợp.
Sống giảm độc lực.
Để đề phòng phản ứng khi tiêm huyết thanh, sử dụng phản ứng.
Besreska
Strick
Mitsuda
Mantoux
Liều lượng huyết thanh sử dụng phụ thuộc vào.
Tuổi, cân nặng và mức độ bệnh.
Cân nặng, mức độ của bệnh và đường tiêm.
Tuổi, mức độ của bệnh và đường tiêm.
Tuổi, cân nặng, đường tiêm.
Huyết thanh miễn dịch có bản chất là.
Gammaglobulin
Protein
Albumin
Glycoprotein
Mục đích sử dụng huyết thanh miễn dịch là.
Phòng bệnh khẩn cấp và điều trị.
Phòng bệnh.
Điều trị dự phòng.
Phòng bệnh và điều trị.
Vắc xin hiện nay chia thành.
5 loại
4 loại
3 loại
6 loại
Để ngăn ngừa dịch tỷ lệ tiêm chủng phải đạt.
80%
70%
90%
60%
Các tiêu chuẩn của vaccine là.
An toàn và hiệu lực.
An toàn và tồn lại lâu.
Không độc và miễn dịch mức độ cao.
An toàn và miễn dịch mức độ cao.
Tiêu chuẩn cũng vaccine là.
An toàn và hiệu lực.
Hiệu quả và kinh tế
Kinh tế và thuận tiện.
An toàn và kinh tế.
Khoảng cách hợp lý khi tiêm vắc xin để tạo miễn dịch cơ bản là.
1 tháng
1 tuần
10 ngày
2 tháng
Bảo quản vaccine ở nhiệt độ.
2-8 độ C
-6 - 0 độ C
0-6 độ C
8 -15 độ C
Phụ nữ có thai không được tiêm.
Vaccine sống giảm độc lực.
Vaccine giải độc tố.
Vaccine chết.
Vaccine tái tổ hợp.
Sự né tránh đáp ứng miễn dịch của VSV là.( chọn đáp án sai)
tiết protease thủy phân Ig A ở virus
Tấn công hệ miễn dịch.
Thay đổi kháng nguyên.
VSV chui vào tế bào
Tính chất của nội độc tố là. (Chọn câu sai)
Do vi khuẩn còn sống tiết ra.
Không bị phân hủy bởi nhiệt.
Bản chất là lipopolysaccharid
Tính sinh miễn dịch kém.
Fibrinolysin của vi khuẩn có vai trò là
Gây tăng tơ huyết dẫn đến tăng sự lan tràn của vi khuẩn.
Thủy phân IgA1 vô hiệu hóa kháng thể này.
Gây viêm màng trong tim dẫn đến bệnh thấp tim ở trẻ em.
Ngày bệnh viêm cầu thận ở trẻ em.
Hyaluronidase của vi khuẩn có vai trò là
Hủy hoại mô liên kết giúp vi khuẩn xâm nhập.
Hủy hoại đại thực bào giúp vi khuẩn tránh bị xâm nhập.
Hủy hoại sợi cơ giúp vi khuẩn xâm nhập.
Hủy hoại chất tạo keo giúp vi khuẩn xâm nhập.
coagulase Của một số vi khuẩn có tác dụng là.
Làm lắng đọng fibrin bao quanh vi khuẩn.
Giúp vi khuẩn bám chắc vào niêm mạc đường.
Làm tan chất tạo keo và sợi cơ của cơ thể.
Làm tan hồng cầu.
Yếu tố nào giúp vi khuẩn gây bệnh= cơ chế chống thực bào là
Kháng nguyên vỏ.
LPS ở vách
Nha bào.
Peptidoglycan
Đặc điểm của bệnh nhiễm trùng mãn tính là.
Bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội.
Bệnh kéo dài, Không có dấu hiệu lâm sàng.
Hay gặp hơn các thể bệnh nhiễm trùng khác.
Thường không tìm thấy vi sinh vật trong bệnh.
liều chết LD50 làm chết
50% súc vật thí nghiệm
50 con chuột trong phòng thí nghiệm
50 con thỏ trong phòng thí nghiệm
50 súc vật thí nghiệm
Đơn vị dùng để đo độc lực là
MLD
50MD
MLD50
MD50
vi sinh vật có khả năng gây bệnh khi
xâm nhập đúng đường, đủ số lượng và có độc lực
xâm nhập vào đường thích hợp và có độc lực
xâm nhập với số lượng lớn và có nội độc tố mạnh
có mặt ở đường hô hấp
Nội độc tố có nguồn gốc từ
vách vi khuẩn gram âm
các sản phẩn độc do vi khuẩn tiết ra
các lysosom ngoại bào của vi khuẩn
vách vi khuẩn gram dương
Độc tố của vi khuẩn là.
Có thể là ngoại hoặc nội độc tố.
Phẩm vật độc liên quan đến màng tế bào.
Sản phẩm độc cho vi khuẩn phóng thích ra.
Chất chiết từ môi trường nuôi cấy vi sinh vật.
Độc lực của vi sinh vật là.
Khả năng gây bệnh mạnh hay yếu của một vi sinh vật.
Khả năng nhân lên của vi sinh vật.
Khả năng xâm nhập của vi sinh vật.
Ngoại độc tố của vi sinh vật.
Đặc điểm của ngoại độc tố là.(chọn câu sai)
Protein chịu nhiệt.
Có tính kháng nguyên mạnh.
Có độc lực cao.
Có cả vi khuẩn gram (+) và gram (-)
Quá trình nhiễm trùng chỉ xảy ra.
VSV Xâm nhập đủ số lượng, có động lực và đúng đường
VSV Xâm nhập đủ số lượng
VSV có động lực
VSV xâm nhập đúng đường
độc tố của VSV là
một số loài vi khuẩn có cả nội độc tố và ngoại độc tố
là gammaglobulin
là chất chuyển hóa của virus trong quá trình phát triển
độc tố thường thấy ở các loại virus tối nguy hiểm như virus dại, HIV
một số khái niệm về nhiễm trùng là
Bệnh nhiễm trùng mãn tính: bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội
Nhiễm trùng thế ẩn là trạng thái bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội.
Bệnh nhiễm trùng cấp tính: diễn biến bệnh nhanh, sau đó bệnh nhân tử vong.
Nhiễm trùng tiềm tàng: người bị nhiễm trùng không có dấu hiệu lâm sàng.
Nhiễm trùng là một quá trình phức tạp gồm các yếu tố.
Cơ thể, vi sinh vật và môi trường.
Cơ thể và vi sinh vật.
Cơ thế và môi trường.
Vi sinh vật và môi trường.
phản ứng ASLO Thuộc loại phản ứng.
trung hòa invitro
trung hòa invivo
ngưng kết
kết tủa
Phản ứng này xác định ngoại độc tố của bạch hầu trên chuột lang là.
trung hòa invivo
trung hòa invitro
PƯ ngưng kết
PƯ kết tủa
phản ứng không cần sự có mặt của hồng cầu là.
phản ứng invivo
ngưng kết thụ động
trung hòa invitro
kết hợp bổ thể
Phản ứng cần sự tham gia của bổ thể là.
kết hợp bổ thể
trung hòa
ELISA
miễn dịch phóng xạ
trong phản ứng kết hợp bổ thể, điều kiện về nhiệt độ là:
37độ C/30 phút
37độ C/1 giờ
6 độ C/ 1 giờ
6 độ C/30 phút
phản ứng miễn dịch huỳnh quang có thể đọc kết quả bằng:
kính hiển vi huỳnh quang
kính hiển vi điện tử
kính hiển vi quang học
mắt thường
Xác định hiệu giá kháng thể trong chẩn đoán gián tiếp cần phải tiến hành.
2 lần
1 lần
3 lần
4 lần
Điều kiện để phản ứng ngưng kết xảy ra là (chọn đáp án sai)
Kháng nguyên và kháng thể phải đơn giá
Có chất điện phân NaCl
Kháng nguyên và kháng thể phải đa giá.
Kháng nguyên và kháng thể phải có nồng độ tương đương.
Khoảng thời gian cần thiết giữa 2 lần làm phản ứng kháng nguyên kháng thể là.
7-10 ngày
5-7 ngày
3-5 ngày
2-3 ngày
Động lực kháng thể= bao nhiêu mới có giá trị chẩn đoán bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn?
≥4
≥3
≥2
≥5
Phản ứng dùng kháng thể hoặc kháng nguyên đánh dấu là phản ứng.(chọn câu sai)
Kết hợp bổ thể.
Miễn dịch enzy.
Miễn dịch phóng xạ.
Miễn dịch, huỳnh quang.
Phản ứng dựa vào sự tạo thành hạt là.
Phản ứng ngưng kết.
Miễn dịch phóng xạ.
Miễn dịch, huỳnh quang.
Phản ứng trung hòa.
Động lực kháng thể là.
Hiệu số giữa hiệu giá kháng thể lần 2 và hiệu giá kháng thể lần 1
Hiệu số giữa hiệu giá kháng thể lần 1 và hiệu giá kháng thể lần 2.
Thường số giữa hiệu giá kháng thể lần 2 / hiệu giá kháng thể lần 1
Thường số giữa hiệu giá kháng thể lần 1 / hiệu giá kháng thể lần 2.
chất phụ gia miễn dịch có tác dụng
giáng hóa chậm vaccin
tăng đáp ứng miễn dịch
giảm số lần tiêm chủng
bảo quản vaccin
giảm phản ứng của cơ thể khi tiêm
Globulin miễn dịch đặc hiệu được điều chế từ
máu của người mắc bệnh nhiễm trùng đã khỏi
máu của người khỏe mạnh được tiêm chủng tăng cường
có thể từ huyết thanh động vật
máu thai nhi
máu của người khỏe mạnh
đặc điểm các yếu tố độc lực của vi sinh vật
bám vào tế bào là điều kiện đầu tiên của VSV xâm nhập
xâm nhập và sinh sản là các yếu tố quyết định sự nhiễm trùng
chỉ những vi khuẩn có pili mới có khả năng bám vào tế bào và gây bệnh
chỉ những vi khuẩn gram âm có pili mới có khả năng bám vào tế bào và gây bệnh
để gây nhiễm trùng yếu tố dộc lực tỉ lệ thuận với số lượng VSV xâm nhập
đặc điểm của nhiễm trùng chậm là
loại nhiễm trùng này do một số virus
loại bệnh nhiễm trùng thể “đặc biệt”
virus HIV gây ra nhiễm trùng này
vi sinh vật gây bệnh khi có điều kiện thuận lợi
thường do các vi khuẩn ký sinh bên trong tế bào
đặc điểm của phản ứng kết hợp bổ thể là
hồng cầu không tan là dương tính
hồng cầu tan là âm tính
hồng cầu không tan là âm tính
hồng cầu tan dương tính
Không có sự tham gia của hồng cầu.
Phản ứng dựa và hoạt động sinh học của kháng thể.
trung hòa
kết hợp bổ thể
kết tủa
ngưng kết
miễn dịch phóng xạ.
Phản ứng tạo thành hạt là phản ứng.
Ngưng kết.
Kết tủa.
Trung hòa.
Kết hợp bổ thể
Miễn dịch huỳnh quang.
Phản ứng giữa vào hoạt động sinh học của kháng thể là phản ứng.
Trung hòa.
Kết hợp bổ thể.
Ngưng kết.
Kết tủa.
Dùng kháng thể đánh dấu.
Yếu tố ảnh hưởng đến sự đáp ứng miễn dịch củavaccin là( chọn câu sai)
Giới tính.
Liều lượng.
Chất phụ gia miễn dịch.
Kháng thể mẹ truyền cho con.
Kháng thể do tiêm huyết thanh tồn tại trong cơ thể khoảng.
10-15 ngày
5-7 ngày
1 tháng
vài tháng
vaccine phòng lao là loại vaccine.
Sống giảm độc lực.
Chết.
Giải độc tố.
Tái tổ hợp.
……..
Khoảng thời gian thích hợp để tiêm vắc xin phối hợp sau khi tiêm huyết thanh là.
15 ngày
1 tuần
10 ngày
1 tháng
vaccin BCG và sabin là loại
vaccin sống, giảm độc lực.
vaccin chết
vaccin chiết tách
vaccin tái tổ hợp
Vắc xin sống, giảm độc lực không được tiêm chủng cho người.(chọn câu sai)
Trẻ sơ sinh.
Phụ nữ đang mang thai.
Bị thiếu hụt miễn dịch.
Mắc bệnh ác tính.
Huyết thanh thường được đưa vào cơ thể= đường.
Tiêm bắp.
Tiêm tĩnh mạch.
Tiêm dưới da.
Uống.
Bản chất của huyết thanh miễn dịch là.
Kháng thể.
Kháng nguyên.
Vi khuẩn gây bệnh.
Virus gây bệnh.
Bản chất của vaccine là.
Kháng nguyên.
Kháng thể.
Vi khuẩn gây bệnh.
Virus gây bệnh.
vaccin có thể là.
Giải độc tố.
Nội độc tố.
Ngoại độc tố.
Kháng độc tố.
độc lực của virus là (chọn câu sai)
sinh độc tố
phá hủy tế bào
biến dạng nhiễm sắc thể
thay đổi tính thấm của lysosome tế bào
đặc điểm nội độc tố là:
không sản xuất được thành vaccin
do vi khuẩn tiết ra và dễ khuyếch tán ra môi trường xung quanh
có tính kháng nguyên mạnh
chủ yếu có ở vi khuẩn gram dương
đặc điểm các yếu tố của dộc lực là:( chọn câu sai)
chỉ có những VSV có độc tố mới có độc lực
khả năng xâm nhập và nhân lên của virus là một yếu tố
vỏ là một yếu tố độc lực
VSV có độc lực mới có khả năng gây bệnh
độc lực của VSV có đặc điểm là (chọn câu sai)
rất hiếm khi gặp VSV giảm độc lực
có thể tăng, giảm hoặc không đổi
việc hình thành nha bào là cách cố định độc lực tự nhiên
đông khô và bảo quản lạnh là cách ổn định độc lực nhân tạo có hiệu quả cao nhất
Đặc điểm của nhiễm trùng là.(chọn câu sai)
Chắc chắn dẫn đến bệnh.
Không chắc chắn dẫn đến bệnh.
Được chia làm 4 thời kỳ: nung bệnh, khởi phát, toàn phát và kết thúc.
Được chia thành nhiều thể khác nhau tùy theo biểu hiện của bệnh.
Đặc điểm độc lực Vi sinh vật là.(chọn câu sai)
Mọi loại vi sinh vật đều có.
Là yếu tố quyết định đến quá trình nhiễm trùng.
Tính lây bệnh của VSV chủ yếu phụ thuộc vào độc lực.
Đơn vị đo độc lực là MLD và LD50
Đặc điểm của nhiễm trùng là.
Cơ thể có ý nghĩa quan trọng nhất.
Chắc chắn dẫn đến bệnh.
Chị xảy ra khi vi sinh vật xâm nhập với số lượng lớn.
Vi sinh vật có độc tố mới gây được bệnh nhiễm trùng.
Đặc điểm của ngoại độc tố là.(Chọn câu sai)
Do vi khuẩn giải phóng ra khi tế bào vi khuẩn bị tan vỡ.
Chị có ở vi khuẩn, không có ở virus?
Có độc lực rất cao.
Có cả ở vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm.
Trong kỹ thuật sắc ký miễn dịch, kháng kháng thể được gắn.
Màu
Enzym
Huỳnh quang.
Đơn vị phóng xạ.
Trong phản ứng miễn dịch huỳnh quang chất dùng để đánh dấu là.
Huỳnh quang.
Phóng xạ.
Enzyme.
Polysacchrid
Trong phản ứng miễn dịch huỳnh quang trực tiếp, chất được gắn huỳnh quang là.
Kháng thể.
Kháng nguyên.
Kháng, kháng thể.
Kháng nguyên- kháng thể.
Phản ứng trung hòa in vivo được tiến hành trên.
Cơ thể sống.
Trong ống nghiệm.
Nền mượn hữu hình.
Trên hạt latex
Mục đích sử dụng các phản ứng kháng nguyên kháng thể sử dụng trong vi sinh y học là.
Chẩn đoán bệnh nhiễm trùng, định loại vsv ,nghiên cứu dịch tễ học.
nghiên cứu dịch tễ học.
Điện loại vi sinh vật.
Chẩn đoán bệnh nhiễm trùng
Mục đích của phản ứng kháng nguyên kháng thể sử dụng trong vi sinh y học là (chọn câu sai)
Phân lập virus.
Định loại vi sinh vật.
Nghiên cứu dịch tễ học.
Chẩn đoán bệnh nhiễm trùng.
Miễn dịch thụ động có được do.
Do mẹ truyền cho con.
Sau khi tiêm huyết thanh.
Sau khi mắc bệnh nhiễm trùng khỏi.
Sau khi tiêm vắc xin.
Sau khi uống kháng sinh dự phòng.
Miễn dịch chủ động có được do.
Sau khi mắc bệnh nhiễm trùng khỏi.
Sau khi tiêm vắc xin.
Do mẹ truyền cho con.
Sau khi tiêm huyết thanh.
Sau khi uống kháng sinh dự phòng.
Thành phần của tế bào vi khuẩn đóng vai trò quyết định yếu tố độc lực là.
vỏ
Hyaluronidase
Tryptophanase
pili chụng
catalase
sổ tuýp sinh học khi phân loại H.influenzae theo tính chất sinh học là
8
7
6
5
sổ tuýp huyết thanh khi phân loại H.influenzae theo cấu trúc kháng nguyên là
6
7
8
5
vaccin phòng Hib được điều chế từ thành phần nào của vi khuẩn
vỏ
vách
lông
pili
mũi tiêm Hib đầu tiên cho trẻ tốt nhất là lúc trẻ
2 tháng tuổi
12 tháng tuổi
3 tháng tuổi
4 tháng tuổi
bản chất vỏ của H.influenzae là
polysaccharid
polypeptit
lipid
lipoprotein
H.influenzae có đặc điểm sinh học là
cầu trực khuẩn, gram âm
trực khuẩn, gram dương
cầu trực khuẩn, không có vỏ
cầu trực khuẩn, gram dương
Hình thể khuẩn lạc tụ cầu vàng trên môi trường thạch máu là.( câu ko biết đáp án )
Dạng S, màu vàng nhẹ
Dạng S, màu vàng
Dạng S, màu xám
Dạng S, màu tím
Sau 24 giờ nuôi cấy, khuẩn lạc vi khuẩn lậu có đặc điểm.
Dạng S, xám trắng
Dạng R, xám trắng
Dạng S, vàng chanh
Dạng R, vàng chanh
Nhiễm lậu cầu lan tỏa có thể biểu hiện bệnh.
Viêm dạ dày.
Viêm cơ tim.
Viêm gan.
Viêm khớp.
Được xâm nhập thường gặp của lậu cầu là.
Tình dục.
Tiếp xúc qua da.
Tiêu hóa.
Hô hấp.
Vi khuẩn lậu gây bệnh bằng
pili
lông
vỏ
độc tố
Lậu cầu có thể gây.
Viêm sinh dục tiết niệu.
Viêm đường tiêu hóa.
Viêm phổi.
Mụn nhọt ngoài da.
Lậu cầu có tên khoa học là.
Neisseria gonorrhoeae
Neisseria menigitidis
Streptococcus.pneumoniae
staphylococcus aureus
Vi khuẩn lậu có đặc điểm sinh học là.
Gram(-) không sinh nha bào.
Gram(-) sinh nha bào.
Gram (+), sinh nha bào.
Gram (+), không sinh nha bào.
Vi khuẩn lậu có đặc điểm sinh học là.
Song cầu.
Gram dương.
Sinh nha bào.
Không có pili.
Vắc xin phòng viêm não mủ do não mô cầu được tạo ra từ.
vỏ polysaccharid
sterolyprotein
nội độc tố
Nhiệt độ tối ưu cho sự phát triển của não mô cầu là.
37 độ C
39 độ C
45 độ C
Trên môi trường thạch máu, não mô cầu.
Không gây tan máu
Ngay tan máu dạng a
Ngay tan máu dạng B
Ngay tan máu dạng y
Trên môi trường thạch máu,khuẩn lạc não mô cầu có đặc điểm.
Dạng S, không gây tan máu.
Dạng R, không gây tan máu.
Dạng S, gây tan máu týp B
Dạng R, không gây tan máu tysp B
Vi khuẩn Bắt màu gram (-) là.
Não mô cầu.
Phế cầu.
Liên cầu.
Tụ cầu.
Não mô cầu có đặc điểm sinh học.
Hình hạt cà phê, có vỏ.
Hình hạt cà phê, không có vỏ.
Hiện ngọn nến, không có vỏ.
Hiện ngọn nến, có vỏ.
Neseria menigitidis có đặc điểm sinh học
gram (-), có vỏ
gram (+), có vỏ
gram (-),không có vỏ
gram (+),không có vỏ
Neseria menigitidis Có đặc điểm sinh học ( chọn câu sai)
Gram (+)
song cầu
Hình hạt cà phê.
Có vỏ
Tên khoa học của não mô cầu là.
Neseria menigitidis
Streptococcus pneumoniae
Streptococcus viridans
vaccin phòng bệnh viêm phổi do phế cầu được sản xuất từ.
Polysaccharid vỏ
Nội độc tố.
Protein A
Streptolysin
Yếu tố chính giúp phế cầu gây bệnh là.
vỏ
lông
Nội độc tố.
Ngoại độc tố.
Phế cầu có thể gây.
Viêm phổi.
Viêm ruột ỉa chảy.
Nhiễm khuẩn tiết niệu sinh dục.
Hậu bối.
Trong môi trường nhiều albumin, phế cầu có đặc điểm.
Sinh nha bào.
Không di động.
Có vỏ
Gram (+)
Phế cầu có đặc điểm sinh học là.
Song cầu,hình ngọn nến
Song cầu, hình hạt cà phê.
Đơn cầu,hình ngọn nến
Đơn cầu, hình hạt cà phê.
Phải còn có đặc điểm học sinh học là.
Song cầu, gram (+)
Song cầu, gram (-)
Đơn cầu, gram (+)
Đơn cầu, gram (-)
Vi khuẩn có tính chất: coagulase(-), catalase (-), thử nghiệm Neufeld (+) là
phế cầu
tụ cầu
liên cầu
lậu cầu
Trên môi trường thạch máu, phế cấu tạo gồm tan máu.
dạng a
dạng B
dạng y
cả 3 dạng
Trên môi trường thạch máu khuẩn là cổ phế cầu có đặc điểm.
Dạng S, trong như giọt sương.
Dạng M, Lấp lánh sáng.
Dạng R,Màu vàng chanh.
Dạng S, Màu vàng đậm.
tên khoa học của phế cầu là:
streptococcus pneumoniae
Neisseria menigitidis
Staphylococcus aureus
Staphylococcus viridans
bệnh phẩm nước não tủy ở bệnh nhân định hướng do liên cầu được nuôi cấy trước tiên vào môi trường
canh thang bổ sung đường
thạch máu
thạch thường bổ sung đường
thạch thường
phản ứng ASLO là phản ứng nhiệt nhiễm virus
liên cầu nhóm A
tụ cầu vàng
phế cầu
não mô cầu
Bệnh phẩm tìm liên cầu cần cấy ngay trước
3 tiếng
2 tiếng
1 tiếng
4 tiếng
Bệnh tinh hồng nhiệt gây ra bởi
liên cầu nhóm A
tụ cầu vàng
phế cầu
não mô cầu
Bệnh thấp tim thường xuất hiện sau khi họng bị nhiễm
liên cầu nhóm A
tụ cầu vàng
liên cầu nhóm B
liên cầu viridase
Bệnh viêm cầu thận thường xuất hiện khi họng bị nhiễm.
Liên cầu nhóm nhóm A
Liên cầu nhóm nhóm B
tụ cầu vàng
Trên môi trường thạch máu, dạng tan máu thường gặp do liên cầu nhóm A là.
B
a
y
B,a,y
Hình thái khuẩn lạc liên cầu nhóm a trên môi trường đặc.
Dạng S,màu xám.
Dạng R,màu xám
Dạng S,màu vàng chanh
Dạng R,màu vàng
Liên cầu nhóm a có đặc điểm sinh học là.
Gram (+), không sinh nha bào.
Gram (-), không sinh nha bào.
Gram (+), sinh nha bào.
Gram (-), sinh nha bào.
Tính chất sinh vật hóa học của liên cầu nhóm a là.
Coagulase (-), catalase (-)
Coagulase (-), catalase (+)
Coagulase (+), catalase (-)
Coagulase (+), catalase (+)
Liên cầu có tính chất sinh vật hóa học là.
catalase(-), nhạy cảm với bacitracin
catalase(+), nhạy cảm với bacitracin
catalase(+), không nhạy cảm với bacitracin
catalase(-), không nhạy cảm với bacitracin
Tên khoa học của liên cầu là.
streptococci
staphylococci
salmonella
neisseria
Đặc điểm sinh học của liên cầu nhóm A là.
Gram (+), không di động.
Gram (-), không di động.
Gram (+), di động.
Gram (-), di động.
streptococci Có đặc điểm sinh học là.( chọn câu sai)
di động được
cầu khuẩn
gram (+)
xếp thành chuỗi
Ngộ độc thức ăn do tụ cầu vàng thường xảy ra sau khi ăn
2-8 giờ
10-20 giờ
24-36 giờ
48-72 giờ
Tụ cầu và có thể gây bệnh.
Mụn nhọt ngoài da.
Thấp tim.
Sốt xuất huyết.
Viêm dạ dày.
Độc tố gây hội chứng shock nhiễm độc là.
TSST
Enterotoxin
alpha toxin
leucocidin
Môi trường thường dùng để nuôi cấy tự cầu vàng
Canh thang,canh thường, thạch máu.
Canh thang,chocolate, thạch máu.
Canh thang,chocolate,thạch thường
canh thang, Martin Thayer, thạch máu
Môi trường thường dùng để nuôi cấy tự cầu vàng
Canh thang,canh thường, thạch máu.
Canh thang,chocolate, thạch máu.
Canh thang,chocolate,thạch thường
canh thang, Martin Thayer, thạch máu
Trên môi trường thạch máu, tụ cầu vàng tão tan máu dã.
B
a
y
a,B,y
Đặc điểm sinh học của tụ cầu vàng là.
Gram (+), không lông.
Gram (-), không lông.
Gram (+), có lông.
Gram (-), có lông.
Tụ cầu vàng phát triển được ở nhiệt độ.
10-45 độ C
15-40 độ C
20-35 độ C
25-30 độ C
Đặc điểm nuôi cấy của tụ cầu vàng là.
Hiếu kị khí tùy tiện, dễ nuôi cấy.
Hiếu kị khí tùy tiện, khó nuôi cấy.
Hiếu khí, dễ nuôi cấy.
Hiếu khí, khó nuôi cấy.
Tụ cầu vàng có đặc điểm sinh học là.
Gram(+), không nha bào.
Gram(-), không nha bào.
Gram(+), có nha bào.
Gram(-), có nha bào.
Tên khoa học của tụ cầu vàng là.
staphylococcus aureus
staphylococcus saprophyticus
staphylococcus pyogenes
staphylococcus epidermidis
Cầu vàng có đặc điểm.( chọn câu sai)
Khó nuôi trên môi trường nhân tạo.
Gram (+)
Không có lông, không sinh nha bào.
Tạo tan máu hoàn toàn.
Số loại dung huyết tố tụ cầu vàng tiết ra.
5
3
4
6
Tính chất sinh vật hóa học của tụ cầu vàng là.
catalase (+), coagulase (+)
catalase (+), coagulase (-)
catalase (-), coagulase (+)
catalase (-), coagulase (-)
Đặc điểm khuẩn lạc tụ cầu vàng trên môi trường thạch thường là.
Nhắn bóng, màu vàng chanh.
Nhắn bóng, màu xám
Xù xì,màu vàng chanh.
Nhầy bóng, màu xám.
Trên môi trường thạch thường khuẩn lạc tụ cầu vàng có đặc điểm.
Dạng S, màu vàng.
Dạng R, màu vàng.
Dạng S, màu xám
Dạng R, màu xám
Đặc điểm gây bệnh của H.influenzae
Gây bệnh cơ hội.
Gây rối loạn tiêu hóa.
Gây viêm màng não, viêm đường hô hấp.
Thường thứ phát.
Đây chốc lở da.
Biện pháp phòng bệnh do lậu cầu là.
Vệ sinh thân thể.
Điều trị triệt để cho người mắc bệnh.
Quan hệ tình dục an toàn.
Uống kháng sinh dự phòng.
Tiêm vaccin
Môi trường nuôi cấy lậu cầu.
thạch chocolate
maritin-thayer
schroer
bordet-gengou
muller-hinton
Đặc điểm sinh học của. staphylococcus aureus là
Có thể tạo B- lactamase
không sinh catalase
Sinh nha bào.
Sinh độc tố ruột.
Tiết ra 5 loại dung huyết tố.
staphylococcus aureus có đặc điểm sinh học là
Không di động.
Tạo khuẩn lạc màu vàng chanh.
Trực khuẩn gram dương.
Tạo tan máu kiểu a
Khuẩn lạc dạng R
Bản chất của hiện tượng “vệ tinh” khi nuôi cấy H.influenzae là
Các vi khuẩn bội nhiễm tiết ra yếu tố V
Các vi khuẩn bội nhiễm tiết ra yếu tố X
H.influenzae tiết ra yếu tố X
H.influenzae tiết ra yếu tố V
Tính chất lên men đường sử dụng phân biệt lậu cầu và não mô cầu là.
maltose
glucose
levulose
fructose
Bệnh phẩm để chẩn đoán lậu là( chọn câu sai)
phân
Mủ niệu đạo.
Mủ cổ tử cung.
Dịch âm đạo.
Vi khuẩn lậu có đặc điểm.( chọn câu sai)
Khuẩn lạc dạng R
Môi trường nuôi cấy có máu hoặc huyết thanh.
Khó nuôi cấy.
Môi trường nuôi cái cần bổ sung kháng sinh.
Neisseria gonorrhoeae Có đặc điểm sinh học là.
Gram (-) hình hạt cà phê.
Gram (+) hình hạt cà phê
Gram (+), hình ngọn nến.
Gram (-), hình ngọn nến.
Thường chẩn đoán lậu cấp tính= cách.
Nhuộm gram.
Nuôi cấy
ELISA
Miễn dịch huỳnh quang.
Biện pháp đề phòng bệnh do não mô cầu.(chọn câu sai)
Vệ sinh ăn uống.
Tiêm vaccin
Uống kháng sinh dự phòng cho người tiếp xúc.
Cách ly người bệnh.
Cách xử lý trẻ mắc não mô cầu tại nhà trẻ là.(chọn câu sai)
Dùng vaccine.
Điều trị sớm cho trẻ bị bệnh.
Uống kháng sinh dự phòng cho các bé còn lại.
Cách ly trẻ bệnh.
Biện pháp để phòng bệnh do não mô cầu.(chọn câu sai)
Tiêu diệt các tác nhân truyền bệnh trung gian.
Dùng vaccine.
Uống kháng sinh dự phòng.
Cách ly những người nghi ngờ.
Não mô cầu có đặc điểm gây bệnh.(chọn câu sai)
Ký sinh ở người ,chó, mèo.
Ở trạng thái không gây bệnh thường không có vỏ.
Gây nên hội chứng Waterhouse-Friderichsen
Có thể gây nên tình trạng đông máu nội mạch rải rác.
Viêm màng não mủ là biến chứng thường gặp nhất của nhiễm khuẩn huyết do.
Não mô cầu.
Liên cầu.
Phế cầu.
Bệnh tật thích hợp để chẩn đoán não mô cầu.
Dịch não tủy.
Chất nôn.
phân
mủ da
Não mô cầu trong bệnh phẩm có đặc điểm.
Hình hạt cà phê, gram(-), nằm trong hay ngoài bạch cầu đa nhân trung tính.
Hình hạt cà phê,gram(+),nằm trong dịch não tủy
Hình ngọn nến ,gram(-), nằm ngoài bạch cầu lympho.
Hình ngọn nến gram(+), nằm trong bạch cầu.
Tinh chất hoà sinh, phân biệt não mô cầu và lão cầu.
Maltose (+)
Lactose (+)
Fructose(+)
Neisseria menigitidis có đặc điểm nuôi cấy (chọn câu sai)
Gây tan máu.
Khuẩn lạc dạng S
Nhiệt độ tối ưu là 37 độ c.
Phát triển tốt trên môi trường giàu dinh dữơng.
Có thể phòng bệnh do phế cầu = cách.
vacxin cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Làm kháng sinh đồ.
Vệ sinh đường tiết niệu sinh dục.
Vệ sinh ăn uống.
Bệnh phẩm dùng để chẩn đoán cái cầu là.
Dịch ngoáy họng.
Chất nôn.
Mủ niệu đạo.
Bệnh phòng dùng để chẩn đoán phế cầu là. (Chọn câu sai)
Chất nôn.
Dịch ngoáy họng.
Dịch não tủy.
Dịch hút từ phổi.
Phế cầu có thể gây.(Chọn câu sai)
Viêm sinh dục tiết niệu.
Viêm họng.
Viêm phổi.
Viêm màng não.
Vi khuẩn có dạng song cầu ngọn nến, gram (+) có thể là.
Phế cầu.
Lậu cầu.
Não mô cầu.
Liên cầu.
phề cầu có đặc điểm sinh học là. (Chọn câu sai)
Ngoại độc tố có độc lực cao.
Bị ly giải bởi muối mật.
hình ngọn nến, không nha bào.
Gram (+), có vỏ
Chẩn đoán trực tiếp liên cầu nhóm a có thể gây bệnh phẩm là.(Chọn câu sai)
phân
Dịch não tủy.
máu
mủ
Liên cầu nhóm A có thể gây.(Chọn câu sai)
Bệnh bạch cầu.
Nhiễm khuẩn huyết.
Viêm tai giữa.
Thấp tim.
Liên cầu nhóm a có thể gây bệnh.(Chọn câu sai)
Viêm ruột cấp.
Viêm màng trong tim.
Viêm cầu thận.
Tinh hồng nhiệt.
Liên cầu nhóm A có đặc điểm sinh học là.(Chọn câu sai)
Phát triển tốt ở 50 độ C
Hiếu kị, khí tùy tiện.
Tạo tan máu dạng B
khuẩn lạc dạng S
stretolysin O được hình thành ở liên cầu gây tan máu
B
a
y
a,B,y
Liên cầu có tính chất sinh vật hóa học là.
catalase (-) thủy phân muối mật
catalase (+) thủy phân muối mật
catalase (-), không thủy phân muối mật
catalase (+), không thủy phân muối mật
Liên cầu nhóm A có kiểu hô hấp.
Hiếu kị khí tùy tiện.
Hiếu khí
Kị khí
Hiếu khí, Kị khí, Hiếu kị khí tùy tiện.
Vi khuẩn có thể gây bệnh cho người= độc tố là (chọn câu sai)
Lậu cầu.
Tụ cầu vàng.
Liên cầu.
Phẩy khuẩn tả.
Loại kháng sinh tụ cầu vàng đề kháng với tỷ lệ cao nhất là.
Penicillin
Vancomycin.
Tetracyclin.
Chloramphanicod
Giải độc tố có thể tạo ra từ độc tố của vi khuẩn (chọn câu sai)
Tụ cầu vàng.
Uốn ván.
Bạch hầu.
Ho gà
Biện pháp phòng bệnh do tụ cầu và chủ yếu là.
Vệ sinh môi trường, thân thể.
Dùng bao cao su.
Tiêm vắc xin.
Uống kháng sinh dự phòng.
Biện pháp phòng bệnh do tụ cầu vàng chủ yếu là.
Phòng bệnh không đặc hiệu.
Phòng bệnh đặc hiệu= vaccine.
Dùng kháng sinh dự phòng.
Cách ly bệnh nhân.
Các kỹ thuật sử dụng trong chẩn đoán tụ cầu vàng là (chọn câu sai)
Nhuộm Ziehl-Neelsen
Nuôi cấy
Nhuộm gram, nuôi cấy, xác định tính chất sinh vật hóa học.
Nhuộm gram
Bệnh phẩm có thể dùng để chẩn đoán tụ cầu vàng là (chọn đáp án sai)
Dịch dạ dày
Mủ
Dịch não tủy
Chất nôn, phân
Vi khuẩn có thể gây nhiễm độc thức ăn là.
Tụ cầu vàng.
Liên cầu
Phế cầu
Não mô cầu
Vi khuẩn có khả năng gây nhiễm độc thức ăn là.
Staphylococcus aureus
Treponema pallidum
Neisseria gonorrhoeae
Đặc điểm gây bệnh của tụ cầu vàng là (chọn câu sai)
Chỉ lây nhiễm qua đường máu.
Có thể gây nhiều loại bệnh.
Mức độ gây bệnh phụ thuộc vào các yếu tố độc lực.
gây bệnh cho người bị suy giảm đề kháng.
Trụ cầu vàng có khả năng gây bệnh.
Viêm da mủ,nhiễm khuẩn huyết.
Viêm mủ tiết niệu sinh dục, viêm
gan
Viêm tiết niệu,bệnh sốt mò.
Tụ cầu và có đặc điểm sinh học là (chọn câu sai)
Luôn có vỏ
Không nha bào
Gram dương
Không lông
Độc tố ruột do tụ cầu vàng sinh ra có đặc điểm (chọn câu sai)
Dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
Xác định đc = kỹ thuật miễn dịch
Là protein
Khó bị phá hủy bởi enzyme ở ruột
Độc tố ruột có ở.
Một số chủng Staphylococcus aureus
Chỉ Staphylococcus saprophyticus
Tất cả các chủng thuộc Staphylococcus
Chỉ Staphylococcus epidermidis
Tụ cầu có khả năng sinh ra.
Protein A
Enzyme
Độc tố
Dung huyết tố
Biện pháp phòng chống H.influenzae
Dùng vaccine
Cách ly
Uống kháng sinh dự phòng cho người tiếp xúc
Xử lý phân
Xử lý mủ da
Đặc điểm nuôi cấy H.influenzae
Khó nuôi cấy
Đòi hỏi yếu tố V
Đòi hỏi yếu tố X
Đòi hỏi điều kiện kỹ khí
Nuôi cáy dễ dàng trên các môi trường cơ bản
Bệnh phẩm xét nghiệm chẩn đoán lậu có thể là.
Mủ mắt trẻ sơ sinh
Mủ đường sinh dục.
Dịch chọc hút ổ abcess
Phân
Mủ da
Bệnh phẩm xét nghiệm chẩn đoán lậu có thể là.
Mủ niệu đạo
Dịch âm đạo
Phân
Máu
Mủ da
Đường lây truyền bệnh lậu
Đường sinh dục.
Từ mẹ sang con sau khi
Qua tiêu hóa
Qua hô hấp
Tiếp xúc qua da
Lậu cầu có đặc điểm gây bệnh
Có thể lây lan qua đường sinh dục
Gây viêm kết mạc mủ ở trẻ sơ sinh
Gây lậu ở trực tràng
= ngoại độc tố
= nội độc tố
Bệnh phẩm có thể dùng để chẩn đoán tụ cầu vàng là
máu
mủ
phân
Dịch ngoáy mũi, họng
Dịch âm đạo
Mức độ nhiễm khuẩn do tụ cầu vào phụ thuộc vào
Sức đề kháng của cơ thể
Độc lực của vi khuẩn
Nhiệt độ môi trường
Độ ẩm môi trường
pH môi trường
Môi trường canh thang nuôi cấy tụ cầu vàng sau 24 giờ có đặc điểm là.
Đục
Có thể lắng cặn
Trong
Khuẩn lạc dạng s
Tạo vòng tan máu hoàn toàn
Nguồn đào thải V.cholerae là:
Phân
Mủ
Nước tiểu
Máu
Bệnh tả thường gặp ở người
Có độ acid dịch vị giảm
Có độ acid dịch vị tăng
Suy giảm miễn dịch
Ở thế em
Đặc điểm sinh học của V.cholerae
phẩy khuẩn, gram (-)
phẩy khuẩn, gram (+)
trực khuẩn, gram (+)
trực khuẩn, gram (-)
V.cholerae gây bệnh theo đường.
Tiêu hóa
Hô hấp
Tiêu hóa và hô hấp
Sinh dục
Đặc điểm sinh học của vi khuẩn tả
Tồn tại được ở pH= 8,5 - 9,5.
Gr(+)
Hô hấp kị khí
Tồn tại ở nồng độ muối 10%
Bệnh phẩm dùng để chẩn đoán V.cholerae
phân
mủ
nước não tủy
chất chọc hạch
Môi trường nuôi cấy, phân lập khuẩn tả là.
TCBS
Endo
SS
Đặc điểm sinh học của vi khuẩn tả là
Gr(-) một lông ở đầu
Gr(+) một lông ở đầu
Gr(-) một chùm lông ở đầu
Gr(+) một chùm lông ở đầu
Vi khuẩn đã phát triển được trong môi trường pH
8.5-9.5
2-3
4-5
4-6
Loài E.Coli gây bệnh đường ruột= độc tố LT là.
ETEC
EIEC
EAEC
EHEC
Loài E.Coli Gây bám dính đường ruột là.
EAEC
EIEC
EPEC
EHEC
Loài E.Coli Người bệnh= cách xâm nhập đường ruột là.
EIEC
EAEC
EPEC
EHEC
Loài E.Coli Có cơ chế gây bệnh giống shingella là
EIEC
ETEC
EAEC
EHEC
Đặc điểm sinh học không phải của E.Coli
Không lên men lactose
Lên men glucose
Hiếu kỵ khí tùy tiện.
Gr(-)
Tỷ lệ E.Coli so với tổng số vi khuẩn hiếu khí trong đường tiêu hóa là.
80%
70%
60%
50%
Xoá vào tính chất gây bệnh E.coli được chia thành.
5 nhóm
6 nhóm
4 nhóm
3 nhóm
Loài E.Coli gây chảy máu đường ruột là.
EHEC
EIEC
ETEC
EAEC
Kỹ thuật thường dùng để chẩn đoáN E.coli là.( chọn đa sai)
Ngưng kết latex
Nhuộm soi
Nuôi cấy
Chẩn đoán huyết thanh
Biện pháp phòng bệnh do E.coli là( chọn đa sai)
Tiêm vắc xin.
Vệ sinh ăn uống.
Vệ sinh bộ phận sinh dục.
Vệ sinh hậu môn.
Cấu trúc kháng nguyên của E.coli là.
Tổ hợp kháng nguyên K,O,H
Kháng nguyên thân O
Kháng nguyên vỏ K
Kháng nguyên lông H
Loài E.Coli gây độc tố ruột là.
ETEC
EPEC
EIEC
EAEC
Đặc điểm học sinh học của E.Coli
Gram (-), có lông
Gram (+), có lông
Gram (-), không có lông
Gram (+), không có lông
vi khuẩn có nhiều lông xung quanh thân là.
Thương hàn
Lị
Tả
Tụ cầu
Đường xâm nhập của shigella là
Tiêu hóa
Tình dục
Mẹ sang con
Tiêm truyền
Đặc điểm sinh học của shigella là
trực khuẩn, Gr(-)
trực khuẩn, Gr(+)
cầu khuẩn,Gr(+)
phẩu khuẩn,Gr(-)
Shigella là tác nhân gây bệnh.
lỵ trực khuẩn
tả
thương hàn
lỵ amip
Đường xâm nhập của shigella là
Tiêu hóa.
Máu.
Hô hấp.
Tình dục.
đặc điểm sinh học của shigella là
Gr(-), không di động
Gr(+), không di động
Gr(-), di động
Gr(+), di động
Kháng nguyên của trực khuẩn shingella là
Kháng nguyên O,K
Kháng nguyên K
Kháng nguyên O
Kháng nguyên O,H
loài shigella Nào có khả năng sinh ngoại độc tố
S.shiga
Sflexneri
S.boydil
S.sonnei
Đặc điểm sinh học của shigella là
Không vỏ, không sinh nha bào
Có vỏ, sinh nha bào.
Không vỏ,sinh nha bào.
Có vỏ, không sinh nha bào.
Samonella có đặc điểm
Gr(-), hiếu kỵ khí tùy tiện
Gr(+), hiếu kỵ khí tùy tiện
Gr(-), hô hấp hiếu khí
Gr(+), hô hấp hiếu khí
Samonella có đặc điểm sinh học là
trực khuẩn, Gr(-)
trực khuẩn, Gr(+)
cầu khuẩn, Gr(+)
cầu khuẩn, Gr(-)
Samonella là tác nhân gây bệnh
thương hàn
tả
lỵ
viêm, loét, ung thư dạ dày
vi khuẩn Samonella có đặc điểm
Có lông xung quanh thân
Có lông ở một đầu
Không có lông
Có chùm lông ở đầu
Phản ứng dùng để chẩn đoán salmonella là
Widal
Schick
Elek
Mitsuda
Số lượng vi khuẩn samonella cần thiết để gây bệnh là.
10^5-10^7
10^4-10^5
10^3-10^4
10^2-10^3
samonella xâm nhập vào máu qua niêm mạc
ruột non
dạ dày
tá tràng
ruột già
Thể lâm sàng thường gặp nhất ở bệnh dịch hạch là.
Thể hạch
Thể phổi
Thể nhiễm khuẩn huyết.
Thế tim
Môi giới trung gian truyền bệnh dịch hạch là.
Bọ chét.
Ruồi.
Muỗi
chấy
Đặc điểm phân biệt Yersinia pestis và các Yersinia khác là:
Không di động ở bất cứ nhiệt độ nào.
Không sinh hơi.
Không lên men glucose
sinh indol
Vi khuẩn dịch hạch có thể sinh vỏ khi nuôi cấy ở nhiệt độ.
37 độ C
30 độ C
35 độ C
28 độ C
Vi khuẩn dịch hạch có tên tiếng la tinh là.
Yersinia pestis
Pseudomonas aeruginosa
clostridium tetain
clostridium botulinum
Vi khuẩn dịch hạch có đặc điểm là.
Cầu trực khuẩn gram (-)
Cầu trực khuẩn gram (+)
Cầu trực (-)
khuẩn gram (+)
Phương pháp nhuộm đặc biệt vi khuẩn bạch hầu.(chọn câu sai)
Ziehl-Neelse
Albert
Neisser
xanh methylen kiềm
Cơ quan bị tổn thương nặng do ngoại độc tố bạch hầu là.
tim
Da, gây bít tắc hô hấp
kết mạc
đường sinh dục
Màng giả bạch hầu có đặc điểm(chọn câu sai)
Dễ bóc
Màu trắng xám
Bóc dễ chảy máu
dai
Vi khuẩn gây bệnh= nội độc tố là.
thương hàn
bạch hầu
uốn ván
ngộ độc thịt
Bệnh phẩm dùng để chẩn đoán vi khuẩn hoại thư sinh hơi.
Chất tiết của vết thương
máu
phân
nước tiểu
Chẩn đoán bệnh uốn ván chủ yếu dựa vào.
Triệu chứng lâm sàng
tiêm truyền súc vật
nuôi cấy
nhuộm bệnh phẩm
clostridium tetain mọc tốt ở môi trường
không có O2
có O2
10% O2, 8% N2
10% CO2, 80% O2
Vi khuẩn có vaccin trong chương trình tiêm chủng mở rộng là.
corynebacterium diphtheriae
staphylococcus aureus
Neisseria gonorrhoeae
treponema palidum
Vi khuẩn uốn ván có đặc điểm.
Trực khuẩn, gram(+)
Trực khuẩn, gram(-)
cầu khuẩn, gram(+)
cầu khuẩn, gram(-)
Vi khuẩn uốn ván phát triển tốt ở điều kiện.
kỵ khí tuyệt đối
hiếu khí
hiếu khí hoặc kị khí tùy tiện
chỉ kị khí khi xâm nhập vào cơ thể người bệnh
Khả năng gây bệnh của vi khuẩn uốn ván là.
tạo ngoại độc tố mạnh
nội độc tố mạnh
Vi khuẩn xâm nhập vào máu
tạo ra các yếu tố gây phá hủy tổ chức.
Vi khuẩn cần nuôi trong điều kiện kị khí tuyệt đối
Vi khuẩn uốn ván
Vi khuẩn thương hàn
Vi khuẩn lao
Vi khuẩn lậu
Vi khuẩn có nhiều đường xâm nhập vào cơ thể gây bệnh là
trực khuẩn lao
trực khuẩn lỵ
trực khuẩn uốn ván
trực khuẩn thương hàn
Thời gian ủ bệnh khi nhiễm vi khuẩn hoại thư sinh hơi.
5-6 giờ
2-4 giờ
2-4 ngày
5-6 ngày
Vi khuẩn hoại thư sinh hơi có đặc điểm.
Trực khuẩn ngắn, sinh nha bào
Trực khuẩn ngắn, không sinh nha bào
Cầu khuẩn, không sinh nha bào
Cầu khuẩn, sinh nha bào
Vi khuẩn hoại thư sinh hơi có đặc điểm.
trực khuẩn ngắn, Gr(+)
trực khuẩn ngắn, Gr(-)
cầu khuẩn, Gr(+)
cầu khuẩn, Gr(-)
biện pháp phòng bệnh đặc hiệu của các vi khuẩn gây hoại thư sinh hơi.
Tiêm kháng độc tố
Tiêm vaccine chết
Tiêm vắc xin giải độc tố
Tiêu kháng sinh
Khả năng gây bệnh của vi khuẩn hoại thư sinh hơi, TRỪ
viêm phổi
nhiễm khuẩn,nhiễm độc vết thương
viêm ruột thừa
nhiễm độc thức ăn
Độc tố gây ngộ độc thịt có đặc điểm, TRỪ
Bị phá hủy bởi men tiêu hóa
Là một protein
Không chịu nhiệt
Độc tính cao
Biểu hiện lâm sàng của người bệnh nhiễm ngộ độc thịt là, TRỪ
Phát ban
Iả chảy
Táo bón
Liệt đối xứng
vi khuẩn ngộ độc thịt có đặc điểm sau:
kị khí, có nha bào
kị khí, không nha bào
hiếu khí, có nha bào
hiếu khí, không nha bào
Vi khuẩn ngộ độc thịt có đặc điểm sau.
Gr(+), có nha bào
Gr(-), có nha bào
Gr(+), không nha bào
Gr(-), không có nha bào
môi trường bordet-gengou có thành phần
khoai tây, glycerol, máu
pepton, Nacl, glucose
pepton, glucose, lactose
huyết thanh cừu, glucose, lactose
Vi khuẩn ho gà có hình thể
cầu trực khuẩn
cầu khuẩn
trực khuẩn
phẩy khuẩn
Kháng nguyên của vi khuẩn ho gà là
kháng nguyên vi
kháng nguyên vỏ
kháng nguyên thân
kháng nguyên ngưng kết
phòng bệnh ho gà = cách (chọn câu sai)
tiêm huyết thanh
cách ly bệnh nhân
tiêm vaccin
uống kháng sinh dự phòng
Môi trường để phân là vi khuẩn ho gà là
Bordet-Gengou
Schroer
Weillon
Brewer
Tính chất đề kháng của vi khuẩn ho gà
Dễ chết bởi nhiệt độ, hóa chất
Khó chết khi ở ngoài cơ thể
Không bị phá hủy bởi tia cực tím
Sức đề kháng mạnh
Độc tố ho gà có tính chất nào sau đây, TRỪ
độc tố LT
tăng lympho bào LPF
hoạt hóa tụy IAP
nhạy cảm Histamin HSF
độc tố ho gà(chọn câu sai)
LT
HSF
LPF
IAP
Biến chứng thường gặp khi nhiễm trực khuẩn ho gà
viêm dạ dày-ruột
viêm phổi
bội nhiễm vk khác
viêm não
vaccin ho gà là
vaccin chết
vaccin giải độc tố
vaccin tái tổ hợp
vaccin sống giảm độc lực
phương pháp chẩn đoán xác định vi khuẩn ho gà, TRỪ
nhuộm gram
nuôi cấy trên môi trường Bordet-gengou
tìm kháng thể ngưng kết hồng cầu
phản ứng miễn dịch huỳnh quang
trực khuẩn uốn ván không có độc tố sau:
Enterotoxin
tetanolysin
ngoại độc tố
tetanospasmin
vi khuẩn ho gà có đặc điểm
kị khí tuyệt đối,dễ nuôi cấy
kị khí tuyệt đối, khó nuôi cấy
hiếu khí tuyệt đối, rất dễ nuôi cấy
hiếu khí tuyệt đối, khó nuôi cấy
môi trường nuôi cấy vi khuẩn bạch hầu
Schroer
TCBS
Mannit
Sauton
cơ quan bị tổn thương nặng do ngoại độc tố bạch hầu
tim
tuyến thượng thận
gan
phổi
trực khuẩn bạch hầu gây bệnh bằng
ngoại độc tố
nội độc tố
khả năng xâm nhập
enzym ngoại bào
vi khuẩn bạch hầu có đặc điểm (chọn câu sai)
dễ nuôi
gram (+)
có hạt nhiễm sắc
đa hình thái( hình chùy, hình vợt)
bệnh phẩm chẩn đoán bệnh dịch hạch là
máu
đờm
nước chọc hạch
phân
nước tiểu
nhuộm vi khuẩn bạch hầu bằng phương pháp
nhuộm xanh methylen kiềm
gram
nhuộm mực nho
Ziehl-Neslen
Fontana- Tribondeau
Đặc điểm chung của các trực khuẩn gây hoại thư sinh hơi là
kỵ khí
sinh nha bào
có vỏ
cầu khuẩn
gram âm
điểm chung của vi khuẩn uốn ván , ngộ độc thịt và hoại thư sinh hơi là
trực khuẩn
sinh nha bào
có lông
gram dương
gram âm
độc tố a của C.perfringens có tác dụng
tan hồng cầu
hoại tử tổ chức
liệt các chức phận tim
rối loạn thần kinh thực vật
không gây tan hồng cầu
phương pháp phòng bệnh ngộ độc thịt là
tiêm phòng vaccin
vệ sinh an toàn thực phẩm
cách ly bệnh nhân
vệ sinh môi trường
uống kháng sinh dự phòng
Bản chất của ngoại độc tố bạch hầu là.
glycoprotein
gluxit
lipid
saccharid
Vi khuẩn gây bệnh uốn ván cho người là.
clostridium tetani
clostridium perfringens
clostridium botulinum
clostridium septicum
vi khẩun chỉ gây bệnh khi xâm nhập vào cơ thể qua vết thương.
Trực khuẩn uốn ván
Trực khuẩn bạch hầu
Trực khuẩn lao
Trực khuẩn lị
Trực khuẩn uốn ván gây bệnh=
ngoại độc tố
nội độc tố
khả năng xâm nhập
xâm nhập và nội độc tố
Đặc điểm nuôi cấy vi khuẩn hoại thư sinh hơi là.
kỵ khí, sinh nha bào
kỵ khí, không sinh nha bào
hiếu khí, sinh nha bào
hiếu khí, không sinh nha bào
Ký hiệu độc tố của vi khuẩn hoại thư sinh hơi.
a,0,u,B,.., y
I II III IV V VI
A B C D E F
Aa B0uC BD ..E yF
Tổn thương vô vi khuẩn hoại thư sinh hơi( chọn câu sai)
Đau, vàng da
Da đổi màu trắng xám
Sinh hơi lạo xạo
Nhiễm độc toàn thân
Kỹ thuật thường dùng để chẩn đoán vi khuẩn hoại thư sinh hơi là.(chọn câu sai)
Tìm kháng thể đặc hiệu trong máu.
Nuôi cấy.
Nhuộm soi
Triệu chứng lâm sàng.
Nha bào của vi khuẩn clostridium botulinum bị tiêu diệt ở.
120 độ C/ 10 phút
110 độ C/ 10 phút
120 độ C/8 phút
115 độ C/ 4 phút
Miễn dịch có được ở bệnh ngộ độc thịt là loại miễn dịch.
Là biết dịch thể, không bền vững, không tồn tại lâu.
Không bền vững nên dễ mắc lại.
bền vững nên khó mắc lại.
Là biết dịch tế bào
Kỹ thuật chẩn đoán vi khuẩn ngộ độc thịt là (chọn câu sai)
Nuôi cấy môi trường có O2
Nuôi cấy môi trường có CO2
Ngoại độc tố.
Tác động lên hệ thần kinh.
độc tố của clostridium botulinum (chọn câu sai)
Bị phá hủy bởi enzyme tiêu hóa.
Ngoại độc tố.
Bản chất protein
Tác động lên hệ thần kinh.
Trực khuẩn ho gà có đặc điểm.(chọn câu sai)
Có lông.
hình cầu trực khuẩn
Gr(-)
có sợi ngưng huyết hồng cầu
phản ứng dùng để đánh giá tình trạng miễn dịch bạch hầu.
Schick
Mitsuda
Mantoux
Besredka
vaccin phòng bệnh dịch hạch là
vaccin sống
vaccin chết
vaccin giải độc tố
vaccin tinh thể
vaccin tái tổ hợp
Phân biệt trực khuẩn bạch hầu và giả bạch hầu= phản ứng.
lên men glucose
lên men lactose
phân giải ure
lên men maltose
chuyển hóa nitrat
trực khuẩn uốn ván có đặc điểm
ký sinh trong ruột động vật
Không phá hủy tổ chức
sinh nha bào khi điều kiện bất lợi.
Gây bệnh cho động vật
xâm nhập và sinh sản trong máu
Vi khuẩn uốn ván có đặc điểm.
dạng nha bào bị phá hủy bởi 120 độ C/ 30 phút.
Dạng sinh trưởng bị tiêu diệt ở 56 độ C/ 30 phút
Tồn tại thời gian ngắn trong đất.
Không bị phá hủy bởi phenol 5% /15 giờ
Không bị phá hủy bởi focnmalin
Cách xử lý để phòng nhiễm trực khuẩn uốn ván khi bị thương là
rửa sạch vết thương.
Cạo lọc tổ chức dập nát
Dùng kháng độc tố SAT
khâu kín vết thương
tiêm ngay vaccin phòng uốn ván
Chẩn đoán ngộ độc thịt = phương pháp.
nuôi cấy
tiêm cho động vật thí nghiệm
chẩn đoán huyết thanh
soi tươi
nhuộm gram
Thời lượng ủ bệnh của vi khuẩn ngộ độc thì thuộc vào.
lượng độc tố
sức đề kháng của cơ thể
tuổi
giới tính
đường xâm nhập
phản ứng của mitsuda
đánh giá và tiên lượng bệnh lao
đánh giá và tiên lượng bệnh phong
dương tính thể phong cũ
âm tính thể phong mới
nhuộm trực khuẩn phong = phương pháp.
Ziehl-Neelse
Xanh methylen
Gram
Giemsa
Bệnh phong có số thể lâm sàng là.
3 thể
2 thể
1 thể
4 thể
vi khuẩn kháng cồn, axit là:
phong
tụ cầu vàng
ngộ độc
thương hàn
vaccin BCG chứa
Vi khuẩn lao bò giảm độc.
Vi khuẩn lao sống.
Vi khuẩn lao chết.
Vi khuẩn lao người đã giảm độc
Kháng nguyên để làm phản ứng mitsuda là
lepromin
tuberculin
lipoid
cardiolipin
Thời gian đọc kết quả của phản ứng mitsuda
2 tuần
72 giờ
18-24 giờ
1 tuần
Giữ chủng vi khuẩn phong = phương pháp nuôi cấy trên.
chuột Hamster
Chuột lang
thỏ
bào thai gà
vi khuẩn phong có đặc điểm
không có vỏ
trực khuẩn Gram (+)
có lông
sinh nha bào
Đường xâm nhập chủ yếu của vi khuẩn lao là.
hô hấp
tiêu hóa
tình dục
máu
Cơ quan người bệnh chủ yếu của vi khuẩn lao là.
phổi
xương
dạ dày
thận
Test nội bì đang dùng để đánh giá miễn dịch lao là.
Mantoux
Test Widal
VDRL
CLO-test
Đối tượng dùng để gây bệnh thực nghiệm vi khuẩn lao là.
Chuột lang
Chuột hamster
Thỏ
Khỉ
Nhuộm vi khuẩn lao= phương pháp.
Ziehl-Neelse
Giemsa
Gram
Xanh methylen
Độc lực của vi khuẩn lao là do yếu tố nào tạo nên?
Yếu tố sợi (cord factor) và lipid ở thành tế bào.
Ngoại độc tố do vi khuẩn tiết ra.
Vỏ của vi khuẩn.
Tuberculin
Triệu chứng thường gặp của bệnh lao có dấu hiệu chung là (chọn câu sai)
vàng da
sốt nhẹ về buổi chiều
kém ăn
sút cân
Kỹ thuật dùng để đánh giá miễn dịch sau tiêm vaccin BCG
pư Mantoux
nuôi cấy
nhuộm soi
PCR
bản chất của tuberculin là
protein, gluxit, lipit
protein
lipid
gluxit
Bệnh phẩm dùng để chẩn đoán lao phổi là.
đờm
chất chọc hạch
nước não tủy
phân
Hình thể của vi khuẩn lao khi nhuộm Ziehl-Neelse
trực khuẩn,bắt màu đỏ
trực khuẩn,bắt màu xanh
cầu khuẩn,bắt màu đỏ
cầu khuẩn,bắt màu xanh
Phương pháp đúng để chẩn đoán vi sinh vật bệnh lao là.
TPI
nhuộm
PCR
nuội cấy
bệnh lao chiếm tỷ lệ cao nhất là.
lao phổi
lao xương
lao thận
lao dạ dày
Phản ứng dùng để đánh giá miễn dịch lao là
Phản ứng Mantoux
Phản ứng Mitsuda
Phản ứng ASLO
Phản ứng TPHA
Phân lập trực khuẩn lao trên môi trường.
Loeweinstein
thạch thường
chocolate
thạch máu
Thời gian phát triển của vi khuẩn lao để tạo thành khuẩn lạc.
1-2 tháng
24h
1 tuần
10 ngày
vk lao có đặc điểm nuôi cấy
hiếu khí, khuẩn lạc dạng R
hiếu khí, khuẩn lạc dạng S
kị khí, khuẩn lạc dạng R
kị khí, khuẩn lạc dạng S
khi nhuộm Ziehl-Neelse, trực khuẩn lao
Xếp từng đám nối đầu vào nhau,bắt màu đỏ
Xếp từng đám nối đầu vào nhau,bắt màu xanh
Xếp từng đám như bó củi ,bắt màu đỏ
Xếp từng đám như bó củi ,bắt màu xanh
Whitmore có đặc điểm nuôi cấy là
hiếu khí tùy tiện
không sinh sắc tố
sinh mùi nho
mọc trên môi trường nuôi cấy thông thường
Whitmore có đặc điểm
Gr(-), 1 chùm lông ở đầu
Gr(+), 1 chùm lông ở đầu
Gr(-), 1 lông ở đầu
Gr(+), 1 lông ở đầu
đã có vaccin phòng bệnh do vi khuẩn gây bệnh nào sau đây
Pseudomonas aeruginosa
Clostridium tetanin
Corynebacterium diphtheriae
Mycobacterium tuberculosis
vi khuẩn nào sau đây không gây nhiễm trùng bệnh viện
thương hàn
E.coli
mủ xanh
tụ cầu vàng
trực khuẩn mủ xanh có đặc điểm nuôi cấy là
hiếu khí tuyệt đối, dễ nuôi cấy
hiếu khí tuyệt đối, khó nuôi cấy
kị khí tuyệt đối, dễ nuôi cấy
kị khí tuyệt đối, khó nuôi cấy
trực khuẩn mủ xanh có đặc điểm
có pili, không sinh nha bào
có pili, sinh nha bào
không có pili, không sinh nha bào
không có pili, sinh nha bào
động vật nhạy cảm nhất với leptospira
chuột hamster
thỏ
chuột lang
chuột nhắt trắng
ổ chứa thường xuyên vi khuẩn leptospira là
chuột
trâu
ngựa
bò
đặc điểm nuôi cấ của vi khuẩn leptospira
điều kiện hiếu khí
trong điều kiện kị khí
trong điều kiện hiếu kị khí tùy tiện
cấy truyền động vật
để quan sát vi khuẩn leptospira được nhuộm bằng pp :
Fontanna-Tribondeau
Gram
Jiehl-Nelsen
Wayson
leptospira có đặc điểm là
xoắn khuẩn, di động mạnh
xoắn khuẩn, không di động
trực khuẩn, di động mạnh
trực khuẩn, không di động
H.pylori có kháng nguyên chính là
O , H
O, K
H, K
O, H, K
H.pylori có đặc điểm là:
hình xoắn, Gr(-)
hình xoắn, Gr(+)
hình trực, Gr(-)
hình trực, Gr(+)
H,pylori có khả năng gây bệnh
viêm loét dạ dà- tá tràng
viêm phổi
viêm đường sinh dục
viêm ruột ỉa chảy cấp
mycoplasma pneumoniae có khả năng gây bệnh
viêm đường tiết niệu sinh dục
viêm đường tiêu hóa
lao
nhiễm khuẩn huyết
bệnh phẩm dùng để chẩn đoán mycoplasma(chọn câu sai)
phân
chất ngoáy họng
chất bài tiết của cuống phổi
mủ niệu đạo
mycoplasma pneumoniae có đặc điểm dịch tễ là
lây qua đường tiêu hóa
lây lan thành dịch nhỏ
lây qua đường tình dục
lây qua hô hấp
mycoplasma có đặc điểm là( chọn câu sai)
Gr(-)
đa hình thái
không có vách
không di động
mycoplasma có đặc điểm nuôi cấy là( chọn câu sai)
chỉ phát triển trên môi trường có tế bào sống
hô hấp kị khí
hô hấp hiếu khí
không làm đục môi trường lỏng
mycoplasma có đặc điểm là
đa hình thái, không bắt màu gram
đa hình thái, Gr(-)
xoắn khuẩn, Gr(-)
xoắn khuẩn,không bắt màu gram
Chlamydia trachomatis có khả năng gây bệnh
mắt hột
nhiễm khuẩn huyết
viêm phổi
viêm màng não
môi trường nuôi cấy Chlamydia là
trên các tế bào nuôi
thạch chocolate
thạch máu
thayer-Martin
Chlamydia trachomatis có đặc điểm là
không di động, hình bầu dục
không di động, hình xoắn
di động, hình bầu dục
di động, hình cầu
phản ứng đặc hiệu chẩn đoán giang mai là:
VDRL
TPI
FTA
TPHA
Bệnh phẩm dùng để chẩn đoán trực tiếp giang mai là
chất tiết vết loét bộ phận sinh dục
máu
nước não tủy
phân
giữ chủng giang mai bằng cách cấy truyền trên
tinh hoàn thỏ
chuột hamster
chuột lang
khỉ
pp nhuộm xoắn khuẩn giang mai là
Fontana-Tribondeau
Gram
Giemsa
Ziehl-Neelsen
nhiễm khuẩn tự nhiên, vi khuẩn giang mai chỉ gây bệnh ở
người
thỏ
khỉ
chuột
nuôi cấy Chlamydia trachomatis trên (chọn câu sai)
môi trường nhiều dinh dưỡng
trứng gà
thận khỉ
tế bào hela
Chlamydia có đặc điểm là(chọn câu sai)
không có ADN
hình cầu
hình bầu dục
ký sinh ngoại bào bắt buộc
đặc điểm sinh học của Chlamydia
hình cầu, không di động
hình cầu, di động
hình que, không di động
hình que,di động
phòng bệnh giang mai là(chọn câu sai)
tiêm vaccin
ngăn chặn tiếp xúc
giải quyết nạn mại dâm
giáo dục nếp sống lành mạnh
phản ứng FTA trong chẩn đoán bệnh giang mai là phản ứng
miễn dịch huỳnh quang gián tiếp
ngưng kết hồng cầu thụ động
phản ứng bất động xoắn khuẩn giang mai
không đặc hiệu
phản ứng TPHA trong chẩn đoán bệnh giang mai là phản ứng
ngưng kết hồng cầu thụ động
miễn dịch huỳnh quang gián tiếp
phản ứng bất động xoắn khuẩn giang mai
không đặc hiệu
trực khuẩn phong có đặc điểm
bắt màu đỏ khi nhuộm Ziehl-Neelsen
dễ bị tẩy màu bởi cồn-acid hơn vi khuẩn lao
to đậm hơn vk lao
khó bị tẩy màu bởi cồn-acid hơn vi khuẩn lao
bắt màu đỏ khi nhuộm gram
kết quả theo dõi thể bệnh của phản ứng Mitsuda
thể ác tính: phản ứng âm tính
thể ác tính: phản ứng dương tính
thể hủi cũ: phản ứng âm tính
thể hủi cũ: phản ứng dương tính
thể bất định: có thể dương hoặc âm tính
trực khuẩn lao vào cơ thể = đường nào
tiêu hóa
hô hấp
mẹ truyền sang con
máu
tình dục
đặc điểm sinh học của vi khuẩn lao
kháng cồn, kháng acid
không có lông
nhuộm bằng pp Zehl-Neelsen
có lông
cầu khuẩn
vk Whitmore có đặc điểm là
sinh mùi thơm
phân bổ rộng rãi trên đồng ruộng
1 chùm lông ở một đầu
1 lông ở một đầu
Gram (-)
bệnh phẩm để chẩn đoán leptospira gây nên là
máu
nước tiểu
phân
đờm
nước chọc hạch
vi khuẩn nào sau đây, có khả năng đi qua rau thai
giang mai
chlamydia trachomatis
lậu
lao
salmonella
vk giang mai có đặc điểm
là xoắn khuẩn
có thể đi qua rau thai
chỉ gây bệnh giang mai ở người
gây bệnh giang mai trên khỉ
nuôi cấy thông thường được
phòng bệnh do Chlamydia trachomatis bằng cách
tăng cường các vệ sinh cá nhân
phát hiện bệnh sớm
bảo đảm nguồn nước sạch trong sinh hoạt
tiêm vaccin
diệt côn trùng tiết túc
Chlamydia trachomatis là căn nguyên gây bệnh
đau mắt hột
nhiễm trùng đường tiết niệu- sinh dục
viêm màng não
viêm màng trong tim cấp
viêm phổi
đặc điểm phản ứng không đặc hiệu trong chẩn đoán bệnh giang mai là:
kháng nguyên lipoid
kháng nguyên cardiolipin
âm tính với phụ nữ có thai > 7 tháng
âm tính với bệnh nhân sốt rét
phải làm 2 lần để kiểm tra sự lặp lại kết quả