Câu 1:
KNO3 được dùng làm:
- Thuốc nổ, pháo hoa.
- Chất tẩy rửa.
- Bột nở.
- Muối ăn.
Câu 2:
KNO3 được dùng làm:
- Thuốc nổ, pháo hoa.
- Chất tẩy rửa.
- Bột nở.
- Muối ăn.
Câu 3:
Hầu hết các muối của kim loại kiềm không màu.
1. Li có một số tính chất hoá học và độ tan không điển hình theo nhóm I
2. Kim loại kiềm mềm, độ nóng chảy thấp và nhẹ.
3. Kim loại kiềm kém hoạt động hoá học.
Nhận xét chưa đúng là:
Câu 4:
Nhôm và thiếc là những kim loại có đặc tính sinh học đã được biết hiện nay là
- Nhôm chỉ gây bệnh khi tích tụ đủ lượng ở tiểu não
- Nhôm gây ngộ độc ở hàm
lượng vô cùng nhỏ
- Thiếc gây ngộ độc khi ở hàm lượng rất nhỏ
- Cả hai đều vô hại khi xâm nhập cơ thể
Câu 5:
Li2CO3 được dùng làm:
- Thuốc chống loạn tâm thần.
- Thuốc cung cấp chất điện giải.
- Chất điện giải dùng điều trị giảm Kali máu.
- Thuốc điều trị viêm khớp.
2
Câu 6:
NaCl được dùng làm:
- Thuốc cung cấp chất điện giải.
- Thuốc chống loạn tâm thần.
- Chất điện giải dùng điều trị giảm Kali máu.
- Thuốc điều trị viêm khớp.
Câu 7:
KCl được dùng làm:
- Chất điện giải dùng điều trị giảm Kali máu.
- Thuốc cung cấp chất điện giải.
- Thuốc chống loạn tâm thần.
- Thuốc điều trị viêm khớp.
Câu 8:
MgO được dùng làm:
- Dùng làm gạch chịu lửa.
- Là những đá quý (ngọc bích).
- Dùng tổng hợp chất hữu cơ.
- Dùng trong ngành xây dựng.
Câu 9:
Chì trong xăng khi chưa sử dụng và qua sử dụng có thể gây ngộ độc cho cơ thể
người qua đường
- Hô hấp , tiếp xúc, ăn uống
- Tiếp xúc
- Ăn uống
- Hô hấp
Câu 10:
Làm lạnh hơi Hg2Cl2 thu được chất bột màu trắng, hạt khô, không tan gọi là:
- Calomel để làm điện cực.
- Thuỷ tinh để làm điện cực.
- Muối để ăn.
- Muối để dùng sản xuất.
Câu 11:
ion Hg2
2+ thể hiện:
- Tính oxy hoá, tính khử và tự oxy hoá khử.
- Tính oxy hoá.
- Tính khử.
- Tự oxy hoá khử.
Câu 12:
Có hai ion kim loại kiềm đóng vai trò rất quan trọng trong cơ thể là:
- K+ , Na+
- Li+ , K+
- Li+ , Na+
- Cs+ , Na+
Câu 13:
Cho các ứng dụng sau của kẽm:
3
1. Kẽm dùng để mạ tạo lớp bảo vệ bên ngoài chống rỉ cho các kim loại( tôn là tấm
sắt được mạ kẽm).
2. Kẽm làm các hợp kim với Al, Cu, Mg ( thau là hợp kim Zn và Cu, màu vàng).
3. Kẽm dùng để chế tạo pin.
4. Kẽm dùng để làm thuốc chông loạn tâm thần.
Ứng dụng nào chưa đúng:
Câu 14:
Ngay ở điều kiện thường có một kim loại kiềm có thể phản ứng trực tiếp với N2
. Kim loại đó là :
Câu 15:
Hg2Cl2 dùng làm:
- Điện cực Calomel.
- Chế sơn.
- Dùng đánh sạch sắt thép khi hàn, tẩm gỗ chống mối mọt, in hoa trên vải.
- Chế tạo chất phát huỳnh quang.
Câu 16:
carbon monoxyd (CO) là:
- Chất khí không màu không mùi, nhẹ hơn không khí, khó hoá lỏng, khó hoá rắn và
ít tan trong nước.
- Chất khí không màu không mùi, nhẹ hơn không khí, khó hoá lỏng, khó hoá rắn và
tan nhiều trong nước.
- Chất lỏng không màu không mùi, nhẹ hơn không khí, khó hoá lỏng, khó hoá rắn
và ít tan trong nước.
- Chất khí không màu , có mùi thối, nhẹ hơn không khí, khó hoá lỏng, khó hoá rắn
và ít tan trong nước.
Câu 17:
Carbon dioxyd (CO2) là:
- Chất khí không màu, có mùi, vị hơi chua, nặng hơn không khí, dễ hoá lỏng và dễ
hoá rắn.
4
- Chất lỏng không màu, có mùi, vị hơi chua, nặng hơn không khí, dễ hoá lỏng và dễ
hoá rắn.
- Chất khí không màu, không mùi, vị hơi chua, nặng hơn không khí, dễ hoá lỏng và
dễ hoá rắn.
- Chất khí không màu, có mùi, vị hơi chua, nhẹ hơn không khí, dễ hoá lỏng và dễ
hoá rắn.
Câu 18:
Magnesi sulfat MgSO4.7H2O dùng làm:
- Thuốc nhuận tràng, tẩy.
- Thúc đẩy sự tạo máu.
- Định lượng glucose trong nước tiểu.
- Dùng phòng và chữa nhiễm khuẩn các vết thương, vết bỏng.
- trong 1 chậu đồng.
Câu 19:
Bạc sulfadiazin (C10H9AgN4O2S) có tác dụng:
- Dùng phòng và chữa nhiễm khuẩn các vết thương, vết bỏng.
- Dùng làm thuốc nhỏ mắt.
- Thúc đẩy sự tạo máu.
- Định lượng glucose trong nước tiểu.
Câu 20:
Các hợp chất của vàng được dùng:
- Trong điều trị viêm khớp dạng thấp và luput ban đỏ.
- Thúc đẩy sự tạo máu.
- Định lượng glucose trong nước tiểu.
- Dùng phòng và chữa nhiễm khuẩn các vết thương, vết bỏng.
Câu 21:
Nhiều hợp chất của Mg không tan được sử dụng làm thuốc kháng axit trong:
- Điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng.
- Thúc đẩy sự tạo máu.
- Định lượng glucose trong nước tiểu.
- Dùng phòng và chữa nhiễm khuẩn các vết thương, vết bỏng.
Câu 22:
Dung dịch magnesi sunfat 12% dùng làm:
- Thuốc chống co giật ngoài đường tiêu hoá.
- Thúc đẩy sự tạo máu.
- Định lượng glucose trong nước tiểu.
- Dùng phòng và chữa nhiễm khuẩn các vết thương, vết bỏng.
Câu 23:
Có hai ion kim loại kiềm thổ đóng vai trò rất quan trọng trong cơ thể là:
- Ca2+ , Mg2+
- Ba2+ , Ca2+
5
- Ba2+ , Ca2+
- Sr2+ , Ba2+
Câu 24:
Các hợp chất của calci được dùng làm:
- Thuốc bổ sung calci ( trong các trường hợp co giật do calci huyết hạ, chế độ ăn
thiếu calci gây còi xương, loãng xương).
- Chất làm trơn trong sản xuất thuốc viên (tá dược trơn).
- Thúc đẩy sự tạo máu.
- Định lượng glucose trong nước tiểu.
Câu 25:
ZnCl2 dùng để làm:
- Dùng đánh sạch sắt thép khi hàn, tẩm gỗ chống mối mọt, in hoa trên vải.
- Chế sơn.
- Chế tạo chất phát huỳnh quang.
- Làm điện cực calomel.
Câu 26:
Cho H2O2 vào vết thương thấy nó bị phân hủy rất nhanh vì:
- Trong máu có men catalase phân hủy H2O2
- H2O2 phản ứng với NaCl trong máu
- máu có tính kiềm
- H2O2 khộng bền khi tiếp súc với da người
Câu 27:
Kim loại nhóm IA từ Li đến Fr có:
- Bán kính nguyên tử tăng.
- Có bán kính nguyên tử giảm.
- Có khối lượng riêng tăng.
- Có khối lượng riêng giảm.
Câu 28:
Sản phẩm của điện phân nóng chảy NaCl là:
- Na, Cl2.
- NaOH_Cl2.
- Na, Cl2, H2O
- NaOH_ Cl2, H2.
Câu 29:
Sản phẩm của điện phân dung dịch NaCl là:
- NaOH_ Cl2, H2.
- Na, Cl2, H2O
- NaOH_ Cl2.
- Na, Cl2.
Câu 30:
Màu của ngọn lửa khi đốt cháy kim loại kiềm Liti là:
- Màu Đỏ.
- Màu Vàng.
- Màu Tím.
- Màu Xanh da trời.
Câu 31:
Màu của ngọn lửa khi đốt cháy kim loại kiềm natri là:
- Màu Vàng.
- Màu đỏ.
- Màu tím.
- Màu xanh da trời.
Câu 32:
Màu của ngọn lửa khi đốt cháy kim loại kiềm Kali là:
- Màu tím.
- Màu đỏ.
- Màu vàng.
- Màu Xanh da trời.
2
Câu 33:
Màu của ngọn lửa khi đốt cháy kim loại kiềm rubidi là:
- Màu tím hồng.
- Màu đỏ.
- Màu vàng.
- Màu xanh da trời.
Câu 34:
màu của ngọn lửa khi đốt cháy kim loại kiềm cesi là:
- Màu xanh da trời.
- Màu tím hồng.
- Màu đỏ.
- Màu vàng.
Câu 35:
Kim loại kiềm mềm, độ chảy thấp và nhẹ là do:
- Kim loại kiềm có cấu hình electron ns1
.
- Kim loại kiềm có năng lượng mạng tinh thể thấp.
- Kim loại kiềm có năng lượng ion hoá nhỏ và mật độ điện tích của ion thấp.
- Kim loại kiềm có năng lượng ion hoá lớn và mật độ điện tích của ion cao.
Câu 36:
Cấu hình chung của nguyên tố nhóm IB là:
- (n-1)d10 ns1
- (n-1)p6 nd1
- (n-1)d9 ns2
- ns1
Câu 37:
Trong các nhận xét sau nhận xét sai là:
- Các nguyên tố nhón IB có cấu hình electron chung là: (n-1)d10 ns1
- Các nguyên tố nhóm IB có tính chất kim loại rất yếu so với nhóm IA
- Các nguyên tố nhóm IB chỉ có số oxi hoá là +1.
- Các nguyên tố nhóm IB có thể tạo nhiều phức chất với vai trò làm ion trung tâm.
Câu 38:
Sản phẩm của phản ứng: CuO + NH3 + H2O → … là:
- [Cu(NH3)4](OH)2
- Cu(OH)2, HNO3.
- CuO
- HNO3.
- Cu2
- HNO3.
Câu 39:
Các nguyên tố nhóm IIA được gọi là:
- Kim loại kiềm thổ.
- Kim loại kiềm.
- Nguyên tố chuyển tiếp.
- Các phi kim.
3
Câu 40:
Để điều chế các kim loại nhóm IIA người ta thường dùng phương pháp:
- Điện phân muối clorid nóng chảy hoặc khử các oxyd của chúng bằng kim loại
mạnh hơn.
- Điện phân dung dịch các muối của chúng.
- Nhiệt luyện.
- Các bon tác dụng với muối cacbonat ở nhiệt độ cao.
Câu 41:
các nguyên tố nhóm IIA có :
- Bán kính nguyên tử tăng từ Be đến Ra.
- Bán kính nguyên tử giảm từ Be đến Ra.
- Bán kính nguyên tử tăng từ Be đến Ca và giảm từ Ca đến Ra.
- Bán kính nguyên tử giảm từ Be đến Ca và tăng từ Ca đến Ra.
Câu 42:
các nguyên tố nhóm IIA có:
- Bán kính ion tăng từ Be đến Ra.
- Bán kính ion giảm từ Be đến Ra.
- Bán kính ion tăng từ Be đến Ca và giảm từ Ca đến Ra.
- Bán kính ion giảm từ Be đến Ca và tăng từ Ca đến Ra.
Câu 43:
Các nguyên tố nhóm IIA có:
- Tính khử.
- Tính oxy hoá.
- Tính lưỡng tính.
- Tính tạo phức.
Câu 44:
Calci tự do và các hợp chất dễ bay hơi của chúng trong ngon lửa không màu sẽ
cho màu:
- Đỏ cam.
- Đỏ son.
- Lục hơi vàng.
- Không màu.
Câu 45:
Stronti tự do và các hợp chất dễ bay hơi của chúng trong ngon lửa không màu sẽ
cho màu:
- Đỏ son.
- Đỏ cam.
- Lục hơi vàng.
- Không màu.
Câu 46:
Bari tự do và các hợp chất dễ bay hơi của chúng trong ngon lửa không màu sẽ
cho màu:
- Lục hơi vàng.
- Đỏ cam.
- Đỏ son.
- Không màu.
Câu 47:
Beryli ( Be) và magnesi (Mg) tự do và các hợp chất dễ bay hơi của chúng trong
ngon lửa không màu sẽ cho màu:
- Không màu.
- Đỏ cam.
- Đỏ son.
- Lục hơi vàng.
Câu 48:
Trong thiên nhiên kẽm tồn tại chủ yếu dưới dạng:
- Quặng sulfit (ZnS), Carbonat (ZnCO3).
- Muối nitrat.
- Oxyd (ZnO).
- Hydroxyd ( Zn(OH)2).
Câu 49:
Trong thiên nhiên cadmi tồn tại dưới dạng:
- CdS thường lẫn với quặng kẽm.
- Muối nitrat.
- Oxyd (CdO).
- Hydroxyd ( Cd(OH)2).
Câu 50:
Trong thiên nhiên thuỷ ngân tồn tại dưới dạng:
- Sulfid (HgS).
- Muối nitrat.
- Oxyd (HgO).
- Hydroxyd ( Hg(OH)2).
Câu 51:
Các nguyên tố nhóm IIB có:
- Độ âm điện (thang pauling) tăng từ Zn đến Hg.
- Độ âm điện (thang pauling) giảm từ Zn đến Hg.
- Độ âm điện (thang pauling) giảm từ Zn đến Cd và Tăng từ Cd đến Hg.
- Độ âm điện (thang pauling) tăng từ Zn đến Cd và giảm từ Cd đến Hg.
Câu 52:
các nguyên tố nhóm IIB có:
- Khối lượng riêng (g/cm3) tăng từ Zn đến Hg.
- Khối lượng riêng (g/cm3) giảm từ Zn đến Hg.
- Khối lượng riêng (g/cm3) giảm từ Zn đến Cd và Tăng từ Cd đến Hg.
- Khối lượng riêng (g/cm3) tăng từ Zn đến Cd và giảm từ Cd đến Hg.
Câu 53:
các nguyên tố nhóm IIB có:
- Nhiệt độ nóng chảy (0C) giảm từ Zn đến Hg.
- Nhiệt độ nóng chảy (0C) tăng từ Zn đến Hg.
5
- Nhiệt độ nóng chảy (0C) giảm từ Zn đến Cd và Tăng từ Cd đến Hg.
- Nhiệt độ nóng chảy (0C) tăng từ Zn đến Cd và giảm từ Cd đến Hg.
Câu 54:
Các nguyên tố nhóm IIB có:
- Nhiệt độ sôi (0C) giảm từ Zn đến Hg.
- Nhiệt độ sôi (0C) tăng từ Zn đến Hg.
- Nhiệt độ sôi (0C)giảm từ Zn đến Cd và Tăng từ Cd đến Hg.
- Nhiệt độ sôi (0C)tăng từ Zn đến Cd và giảm từ Cd đến Hg.
Câu 55:
Các nguyên ố nhóm IIIA có chung cấu hình electron là:
Câu 56:
Các nguyên tố nhóm IIB có cấu hình electron chung là:
- (n-1)d10ns2.
- (n-1)d10ns1.
- ns2.
- ns1.
Câu 57:
Khi cho kim loại kiềm phản ứng với oxy ở nhiệt độ cao thì:
- Rb tạo thành sản phẩm là RbO2
- Na tạo thành sản phẩm là Na2O
- K tạo thành sản phẩm là KO
- Li tạo thành sản phẩm là Li2O2
Câu 58:
Phương trình phản ứng:
2NaOH + Cl2 → NaClO + NaCl + H2O
Dùng để sản xuất:
- Dung dịch tẩy trắng.
- Muối.
- Nhựa.
- Axit.
Câu 59:
KNO3 được dùng làm:
- Thuốc nổ, pháo hoa.
- Chất tẩy rửa.
- Bột nở.
- Muối ăn.
Câu 60:
Hầu hết các muối của kim loại kiềm không màu.
1. Li có một số tính chất hoá học và độ tan không điển hình theo nhóm IA
2. Kim loại kiềm mềm, độ nóng chảy thấp và nhẹ.
3. Kim loại kiềm kém hoạt động hoá học.
Nhận xét chưa đúng là:
Câu 61:
Nhôm và thiếc là những kim loại có đặc tính sinh học đã được biết hiện nay là
- Nhôm chỉ gây bệnh khi tích tụ đủ lượng ở tiểu não
- Nhôm gây ngộ độc ở hàm
lượng vô cùng nhỏ
- Thiếc gây ngộ độc khi ở hàm lượng rất nhỏ
- Cả hai đều vô hại khi xâm nhập cơ thể
Câu 62:
Li2CO3 được dùng làm:
- Thuốc chống loạn tâm thần.
- Thuốc cung cấp chất điện giải.
- Chất điện giải dùng điều trị giảm Kali máu.
- Thuốc điều trị viêm khớp.
Câu 63:
NaCl được dùng làm:
- Thuốc cung cấp chất điện giải.
- Thuốc chống loạn tâm thần.
- Chất điện giải dùng điều trị giảm Kali máu.
- Thuốc điều trị viêm khớp.
Câu 64:
KCl được dùng làm:
- Chất điện giải dùng điều trị giảm Kali máu.
- Thuốc cung cấp chất điện giải.
- Thuốc chống loạn tâm thần.
- Thuốc điều trị viêm khớp.
Câu 65:
Muốn tẩy ố vật dụng bằng bạc mà không bị mất bạc và giữ nguyên hình dạng
ban đầu của vật dụng thì:
- Ngâm vật dụng vào dung dịch loãng của muối ăn hoặc soda (NaHCO3) đựng
trong 1 chậu nhôm.
- Ngâm vật dụng vào dung dịch loãng của axit HCl đựng trong 1 chậu sắt
- Ngâm vật dụng vào dung dịch loãng của kiềm NaOH đựng trong 1 chậu đồng
- Ngâm vật dụng vào dung dịch loãng của muối ăn hoặc soda (NaHCO3) đựng
Câu 66:
MgO được dùng làm:
- Dùng làm gạch chịu lửa.
- Là những đá quý (ngọc bích).
- Dùng tổng hợp chất hữu cơ.
- Dùng trong ngành xây dựng.
Câu 67:
Hòa tan KO2 vào nước. sản phẩm thu được là:
- dung dịch KOH + H2O2 + O2
- dung dịch KOH + O2
- dung dịch KOH
- dung dịch KOH + H2O2
Câu 68:
Trong các nhận xét sau:
1. Các kim loại nhóm IIA cứng và đặc hơn các kim loại nhóm IA
2. Nguyên tố nhóm IIA có bán kính nguyên tử nhỏ hơn và năng lượng ion hoá lớn
hơn nguyên tố nhóm IA
3. Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh.
4. Muối của nhóm IIA tan tốt hơn trong nước so với muối của nhóm IA
Các nhận xét đúng là:
- 1, 2, 3.
- 1, ,2, 4.
- 2, 3, 4.
- 1, 3, 4.
Câu 69:
Muối của kim loại kiềm bền nhiệt hơn muối của kim loại các phân nhóm khác
vì
- Chúng có mạng tinh thể ion rất điển hình và hoàn hảo
- Chúng thường ở thể rắn
- Chúng dễ tan trong nước.
- Các phát biểu
- C đều sai.
Câu 70:
Chì trong xăng khi chưa sử dụng và qua sử dụng có thể gây ngộ độc cho cơ thể
người qua đường
- Hô hấp , tiếp xúc, ăn uống
- Tiếp xúc
- Ăn uống
- Hô hấp
Câu 71:
Cho 1 số nhận xét sau:
1. Kim loại IIB hoạt động hoá học kém hơn kim loại IB
2. Kim loại nhóm IIB phản ứng được với lưu huỳnh, halogen nhưng cần đun nóng.
3. Kim loại nhóm IIB không phản ứng được với N2, H2, C2.
4. Trong không khí ẩm kim loại nhóm IIB bị oxy hoá tạo thành lớp oxyd EO bao
phủ làm chúng mất vẻ ánh kim.
Nhận xét chưa đúng là:
Câu 72:
Cho 1 số nhận xét sau:
1. Kim loại IIB hoạt động hoá học kém hơn kim loại IB
2. Kim loại nhóm IIB phản ứng được với lưu huỳnh, halogen nhưng cần đun nóng.
3. Kim loại nhóm IIB không phản ứng được với N2, H2, C2.
4. Trong không khí ẩm kim loại nhóm IIB bị oxy hoá tạo thành lớp oxyd EO bao
phủ làm chúng mất vẻ ánh kim.
Các nhận xét đúng là:
- 2, 3, 4.
- 1,2, 3.
- 1, 2, 4.
- 1, 3, 4.
Câu 73:
Zn tác dụng với HNO3 loãng có thể tạo ra:
- N2O N2, NH4+
- NO2, NO N2O
- NO2, NO N2
- NO2, NO NH4+
Câu 74:
Nguyên tố trong nhóm IIB có thể tan trong kiềm và giải phóng hydro là:
Câu 75:
Nguyên tố trong nhóm IIB không tan trong kiềm và giải phóng hydro là:
- Cd, Hg.
- Cd, Zn.
- Hg, Zn.
- Zn.
Câu 76:
Kim loại nhóm IIB là dung môi tốt hoà tan nhiều kim loại tạo ra các hợp kim
khác nhau ( gọi là hốn hống) là kim loại:
Câu 77:
Màu của ZnO là:
- Màu trắng.
- Màu nâu.
- Màu vàng.
- Màu xanh.
Câu 78:
Màu của CdO là:
- Màu nâu.
- Màu trắng.
- Màu vàng.
- Màu xanh.
Câu 79:
Màu của HgO là:
- Màu vàng.
- Màu nâu.
- Màu trắng.
- Màu xanh.
Câu 80:
ZnO mang tính chất:
- Lưỡng tính.
- Axit.
- Bazo.
- Kim loại.
3. Vận dụng
10
Câu 81:
Sản phẩm của phản ứng: Al + Ag2S + H2O → … là:
- Al(OH)3, Ag, H2S
- Al2S3, AgOH H2S
- Al(OH)3, AgOH H2S
- Al2O3, Ag, H2S
Câu 82:
Các ion Zn2+, Cd2+, Hg2+ khó tạo phức với phối tử:
Câu 83:
Muối HgI2 trong nước là một tủa màu đỏ, nó sẽ tan khi cho tác dụng với KI do:
- Tạo thành phức chất không màu.
- Tạo thành phức chất có màu vàng.
- Tạo thành phức chất có màu nâu.
- Tạo thành phức chất có màu tím.
Câu 84:
Dung dịch phức K2[HgI4] trong KOH là:
- Thuốc thử Nessler.
- Thuốc thử streng.
- Thuốc thử iod.
- Thuốc thử ion.
Câu 85:
Thuốc thử nessler dùng để phát hiện:
- Vết NH3 hoặc NH4+
- Vết Cl2 hoặc Cl-
- Vết Br2 hoặc Br-
- Vết I2 hoặc I-
Câu 86:
Làm lạnh hơi Hg2Cl2 thu được chất bột màu trắng, hạt khô, không tan gọi là:
- Calomel để làm điện cực.
- Thuỷ tinh để làm điện cực.
- Muối để ăn.
- Muối để dùng sản xuất.
Câu 87:
ion Hg2 2+ thể hiện:
- Tính oxy hoá, tính khử và tự oxy hoá khử.
- Tính oxy hoá.
- Tính khử.
- Tự oxy hoá khử.
Câu 88:
Có hai ion kim loại kiềm đóng vai trò rất quan trọng trong cơ thể là:
11
- K+ , Na+
- Li+ , K+
- Li+ , Na+
- Cs+ , Na+
Câu 89:
Cho các ứng dụng sau của kẽm:
1. Kẽm dùng để mạ tạo lớp bảo vệ bên ngoài chống rỉ cho các kim loại( tôn là tấm
sắt được mạ kẽm).
2. Kẽm làm các hợp kim với Al, Cu, Mg ( thau là hợp kim Zn và Cu, màu vàng).
3. Kẽm dùng để chế tạo pin.
4. Kẽm dùng để làm thuốc chông loạn tâm thần.
Ứng dụng nào chưa đúng:
Câu 90:
Ngay ở điều kiện thường có một kim loại kiềm có thể phản ứng trực tiếp với N2
. Kim loại đó là :
Câu 91:
Hg2Cl2 dùng làm:
- Điện cực Calomel.
- Chế sơn.
- Dùng đánh sạch sắt thép khi hàn, tẩm gỗ chống mối mọt, in hoa trên vải.
- Chế tạo chất phát huỳnh quang.
Câu 92:
Cho các nhận xét sau:
1. C là phi kim.
2. Si và Ge là á kim.
3. Sn và Pb là những kim loại.
4. C chưa xác định được tính chất.
Nhận xét chưa đúng:
Câu 93:
cho các phản ứng sau:
1. E (r) + 2X2 → EX4 ( E = C_ Si, Ge)
2. E (r ) + O2 (k) → EO2 ( E = C_ Si, Ge, Sn)
3. CH4 (k) + 2O2 (k) → CO2(k) + 2H2O (l)
4. CaC2 (r) + H2O (l) → Ca(OH)2 + CO2.
Các phản ứng đúng là:
- 1, 2, 3.
- 1, 2, 4.
- 2, 3, 4.
- 1, 3, 4.
Câu 94:
cho các phản ứng sau:
1. E (r) + 2X2 → EX4 ( E = C_ Si, Ge)
2. E (r ) + O2 (k) → EO2 ( E = C_ Si, Ge, Sn)
3. CH4 (k) + 2O2 (k) → CO2(k) + 2H2O (l)
4. CaC2 (r) + H2O (l) → Ca(OH)2 + CO2.
Phản ứng chưa đúng là:
Câu 95:
Số phối trí lớn nhất có thể tạo được với các hợp chất của carbon là:
Câu 96:
Graphit (than chì) và kim cương cấu tạo từ một loại nguyên tố là:
- Carbon.
- Silic.
- Germani.
- Thiếc.
Câu 97:
carbon monoxyd (CO) là:
- Chất khí không màu không mùi, nhẹ hơn không khí, khó hoá lỏng, khó hoá rắn và
ít tan trong nước.
13
- Chất khí không màu không mùi, nhẹ hơn không khí, khó hoá lỏng, khó hoá rắn và
tan nhiều trong nước.
- Chất lỏng không màu không mùi, nhẹ hơn không khí, khó hoá lỏng, khó hoá rắn
và ít tan trong nước.
- Chất khí không màu , có mùi thối, nhẹ hơn không khí, khó hoá lỏng, khó hoá rắn
và ít tan trong nước.
Câu 98:
Để phát hiện vết CO trong không khí, người ta sử dụng phản ứng khử của nó
với:
- Các kim loại quý như paladi, vàng, platin.
- Các kim l oại nhóm IA
- Các kim loại nhóm IIA
- Các kim loại nhóm IIIA
Câu 99:
Carbon dioxyd (CO2) là:
- Chất khí không màu, có mùi, vị hơi chua, nặng hơn không khí, dễ hoá lỏng và dễ
hoá rắn.
- Chất lỏng không màu, có mùi, vị hơi chua, nặng hơn không khí, dễ hoá lỏng và dễ
hoá rắn.
- Chất khí không màu, không mùi, vị hơi chua, nặng hơn không khí, dễ hoá lỏng và
dễ hoá rắn.
- Chất khí không màu, có mùi, vị hơi chua, nhẹ hơn không khí, dễ hoá lỏng và dễ
hoá rắn.
Câu 100:
Trong thiên nhiên carbon tinh thể có dạng thù hình quen thuộc là:
- Kim cương và Graphit.
- Than gỗ và than cốc.
- Than hoạt và than muội.
- Than muội và than xương.
Câu 101:
Carbon vô định hình là:
- Các loại than gỗ, than cốc, than hoạt, than muội, than xương.
- Kim cương và than gỗ.
- Kim cương và than cốc.
- Kim cương và than hoạt.
- Kim cương và than muội.
Câu 102:
Sản phẩm oxy hoá cuối cùng của tất cả các nhiên liệu chứa carbon là:
- Khí CO2.
- Khí CO
- CaC2.
- CH4.
Câu 103:
Magnesi sulfat MgSO4.7H2O dùng làm:
- Thuốc nhuận tràng, tẩy.
- Thúc đẩy sự tạo máu.
- Định lượng glucose trong nước tiểu.
- Dùng phòng và chữa nhiễm khuẩn các vết thương, vết bỏng.
- trong 1 chậu đồng.
Câu 104:
Bạc sulfadiazin (C10H9AgN4O2S) có tác dụng:
- Dùng phòng và chữa nhiễm khuẩn các vết thương, vết bỏng.
- Dùng làm thuốc nhỏ mắt.
- Thúc đẩy sự tạo máu.
- Định lượng glucose trong nước tiểu.
Câu 105:
Các hợp chất của vàng được dùng:
- Trong điều trị viêm khớp dạng thấp và luput ban đỏ.
- Thúc đẩy sự tạo máu.
- Định lượng glucose trong nước tiểu.
- Dùng phòng và chữa nhiễm khuẩn các vết thương, vết bỏng.
Câu 106:
Nhiều hợp chất của Mg không tan được sử dụng làm thuốc kháng axit trong:
- Điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng.
- Thúc đẩy sự tạo máu.
- Định lượng glucose trong nước tiểu.
- Dùng phòng và chữa nhiễm khuẩn các vết thương, vết bỏng.
Câu 107:
Dung dịch magnesi sunfat 12% dùng làm:
- Thuốc chống co giật ngoài đường tiêu hoá.
- Thúc đẩy sự tạo máu.
- Định lượng glucose trong nước tiểu.
- Dùng phòng và chữa nhiễm khuẩn các vết thương, vết bỏng.
Câu 108:
Có hai ion kim loại kiềm thổ đóng vai trò rất quan trọng trong cơ thể là:
- Ca2+ , Mg2+
- Ba2+ , Ca2+
- Ba2+ , Ca2+
- Sr2+ , Ba2+
Câu 109:
Các hợp chất của calci được dùng làm:
- Thuốc bổ sung calci ( trong các trường hợp co giật do calci huyết hạ, chế độ ăn
thiếu calci gây còi xương, loãng xương).
15
- Chất làm trơn trong sản xuất thuốc viên (tá dược trơn).
- Thúc đẩy sự tạo máu.
- Định lượng glucose trong nước tiểu.
Câu 110:
ZnCl2 dùng để làm:
- Dùng đánh sạch sắt thép khi hàn, tẩm gỗ chống mối mọt, in hoa trên vải.
- Chế sơn.
- Chế tạo chất phát huỳnh quang.
- Làm điện cực calomel.
Câu 111:
Cho H2O2 vào vết thương thấy nó bị phân hủy rất nhanh vì:
- Trong máu có men catalase phân hủy H2O2
- H2O2 phản ứng với NaCl trong máu
- máu có tính kiềm
- H2O2 khộng bền khi tiếp súc với da người