Câu 1: Bệnh nhân nam 58 tuổi đến phòng cấp cứu với tình trạng yếu bàn tay phải bắt đầu đột ngột 3 giờ trước đó. Bệnh nhân bị tăng huyết áp, dùng thuốc chẹn beta. Nhiệt độ là 37°C, nhip tim là 90 nhịp mỗi phút, nhịp thở là 16 nhịp mỗi phút và huyết áp là 145/90mmHg. Độ bão hòa oxy đo oxy xung là 97% với không khí trong phòng. Khám thực thể cho thấy giác quan nguyên vẹn, không có khiếm khuyết dây thần kinh sọ rõ ràng, vận động 3/5 ở cánh tay trên phải, mất điều hòa và sức mạnh vận động 4/5 ở cẳng chân phải. Không có thiếu hụt cảm giác được. Chụp cắt lớp vi tính đầu không thấy đột quỵ. Tất cả các kết quả xét nghiệm đều bình thường ngoại trừ mức cholesterol huyết thanh là 14mmol/L. Hiện là 4 giờ sau kh
A. Alteplase.
B. Aspirin.
C. Clopidogrel.
D. Heparin truyền.
Câu 2: Bệnh nhân nam 57 tuổi mắc bệnh tiểu đường được đưa vào khoa cấp cứu vì sốt, ho có đờm, nhức đầu và trạng thái tinh thần thay đổi giờ thứ 6. Khi khám, sốt 39°C, hôn mê, và bị cứng cổ rõ. X quang ngực cho thấy thâm nhiễm đông đặc thuỳ phải. Số lượng bạch cầu là 22,0 x 10^9/L và mức creatinine là 1,0 mg/dL. Chọc dò tuỷ sống thấy áp lực là 28mm nước, số lượng bạch cầu 30,0 x 10°9 /L (88% bạch cầu trung tính), protein 168 mg/dL và glucose 22 mg/dL. Nhuộm gram cho thấy song cầu khuẩn gram dương. Phác đồ nào sau đây là thích hợp nhất để điều trị theo kinh nghiệm
A. Ceftriaxone, vancomycin và dexamethasone
B. Ampicillin, ceftriaxone và vancomycin
C. Ceftriaxone và vancomycin
D. Ceftriaxone, vancomycin và acyclovir
Câu 3: Bệnh nhân nam 65 tuổi tiền sử bệnh đái tháo đường một năm, giá trị đường huyết hiện tại là 9,2 mmol/1. Bệnh nhân không hút thuốc và không có tiền sử bệnh tim mạch. Thuốc hiện tại metformin 1.000 mghai lần mỗi ngày, glimepiride 4mg hai lần mỗi ngày, atorvastatin 40 mgmỗingày, lisinopril 20 mg hai lần mỗi ngày, hydrochlorothiazide triamterene 50mg/25mg 1 viên mỗi ngày và viên dầu cá 1.000 mg hai lần mỗi ngày. Kết quả khám thực thể: chiều cao 170cm, cân nặng 95kg, chỉ số khối cơ thể 33, mạch 75 nhịp mỗi phút và huyết áp 140/80 mmHg. Kết quả xét nghiệm: HBA1c 9,2%; Creatinine huyết thanh 1,3 mg/dL; Cholesterol toàn phần 11 mmol/L; Triglyceride 18,6 mmol/L: HDL 1,95mmol/L: LDL 5.3mmol.. Áp dụng điều trị nào sau đây về bệnh nhân này là sai?
A. Nên tránh sử dụng thiazolidinedione vi nguy cơ suy tim sung huyết và các biến cố tim mạch cao lion
B. Sử dụng các chất trong fu glucagon-like peptide 1 (exenatide, liraglutide) sẽ cải thiện khả năng kiểm soát đường huyết với khả năng giảm cân
C. Sử dụng chất ức chế dipeptidyl-peptidase-4 (sitagliptin, saxagliptin) sẽ cải thiện việc kiểm soát đường huyết mà không làm giảm hoặc tăng cân.
D. Liệu pháp insulin sẽ cải thiện việc kiểm soát đường huyết nhưng có nguy cơ tăng cân và hạ đường huyết cao hơn.
Câu 4: Bệnh nhân nữ 31 tuổi mang thai tháng thứ năm với các triệu chứng hen ngày càng tăng. Bệnh hen đã được kiểm soát tốt trong suốt thai kỳ nhưng trở nên nặng hơn trong 4 ngày qua với sự khởi đầu nhiễm trùng đường hô hấp trên. Bệnh nhân có các triệu chứng hàng ngày và thức giấc vào ban đêm do khó thở, sử dụng ống hít albuterol mỗi 3 giờ và đã tuân thủ chế độ hít budesonide 2 nhát mỗi ngày. Bệnh nhân không sốt và không thấy chất nhầy có mủ. Khi khám, có tiếng khò khè thả ra rải rác khắp các vùng phổi, nhịp thở 18 nhịp thở mỗi phút, độ bảo hòa oxy 97%. Nên thay đổi liệu pháp điều trị như thế nào?
A. Bắt đầu sử dụng amoxicillin 500 mg 3 lần mỗi ngày.
B. Thêm montelukast 10 mg mỗi ngày.
C. Tăng liều budesonide lên 2 nhát hai lần mỗi ngày.
D. Thêm prednisone 40mg mỗi ngày trong 5 ngày.
Câu 5: Bệnh nhân nữ 7 tuổi nhập viện vì ban xuất huyết và chấm xuất huyết ở chân và mông, kêu đau bụng. Một câu sau đây là đúng khi nhận định về bệnh nhân nảy?
A. Biểu hiện phổ biến nhất cũng bao gồm đau khớp và tiểu máu vi thể
B. Đây là một bệnh viêm mạch quá mẫn với sự lắng đọng phức hợp miễn dịch ảnh hưởng đến các mạch máu, đặc biệt là các tĩnh mạch, ở các chi dưới.
C. Một dạng bệnh viêm màng não môcầu không rò ràng có thể giống tình trạng này
D. Bệnh nhân với tình trạng này nên được nhập viện để tiếp tục theo dõi điều trị
Câu 6: Chẩn đoán bệnh viêm phổi thùy ở bệnh nhân nam 40 tuổi khỏe mạnh không hút thuốc. Chỉ định điều trị nào sau đây là phù hợp?
A. Doxycycline là phương pháp điều trị đầu tay
B. Thuốc fluoroquinolon thế hệ thứ ba hoặc thử tư là liệu pháp đầu tay được khuyến cảo
C. Dạng uống, macrolid và fluoroquinolones có sinh khả dụng tương tự nhau
D. Liệu pháp tiêm kháng sinh tĩnh mạch liều đầu tiên ở khoa cấp cứu và cho bệnh nhân xuất viện với đơn thuốc kháng sinh rẻ tiền hơn là không được chấp nhận
Câu 7: Chỉ định sử dụng magie sulfat tiêm tĩnh mạch để điều trị cho bệnh nhân nhập viện vì cơn hen phế quản nhưng theo dõi các dấu hiệu nhiễm độc như?
A. Suy hô hấp
B. Ngứa.
C. Chứng tăng phản xạ
D. Khô miệng.
Câu 8: Chọn câu đúng về các kết quả xét nghiệm này: natri 136 mEq/L: kali 4,1 mEq/L; clorua 108 mEq/L: natri bicarbonat 12 mEq/L; đường huyết 33mmol/L: pH tĩnh mạch 7.10?
A. Kali hiệu chỉnh là 2,3 mEq/L
B.Kali hiệu chỉnh là 5,9 mEq/L
C. Natri đã hiệu chỉnh là 126 mEq/L
D. Natri đã hiệu chỉnh là 152 mEq/L
Câu 9: Bệnh nhân nhập viện cấp cứu nhận thấy có thiếu magiê trầm trọng. Kết quả magie máu thấp này có thể dẫn trực tiếp đến?
A. Ha kali máu.
B. Tăng calci huyết
C. Giám phosphat mát:
D. Hanatri máu
Câu 10: Một manh mối để phân biệt nhiễm toan ceton do tiểu đường với tăng thẩm thấu tăng đường huyết không toan ceton là?
A. Các triệu chứng thần kinh khu trú xảy ra thường xuyên hơn ở tăng đường huyết tăng thẩm thấu.
B. Đường huyết 28 mmol/l phù hợp nhất với chẩn đoán tăng đường huyết tăng thẩm thấu
C. Thiếu dịch thưởng lớn hơn trong nhiễm toan ceton do tiểu đường.
D. Tăng đường huyết tăng thẩm thấu thường xuất hiện dưới dạng cấp tính với bệnh phát triển trong vài giờ và cần phải hôn mê do chấn đoán.
Câu 11: Suy thận có thể do các quá trình sinh lý bệnh trước thận, tại thận và sau thận. Một ví dụ về nguyên nhân suy thận sau thận là?
A. Sử dụng methysergide
B. Viêm tụy
C. Sử dụng Indomethacin
D. Ngộđộc ethylene glycol
Câu 12: Bệnh nhân nam 21 tuổi nhập viện vì phù mặt và chân. Trong 3 ngày qua, thấy nước tiểu có màu sẫm và lần gần đây nhất anh ấy đi tiểu là 18 giờ trước. Dấu hiệu sinh tồn: nhịp tim 90 lần/ phút, huyết áp 180/110mmHg. Khám thực thể thấy mí mắt sưng húp, phù chân hai bên và thở thanh nhẹ. Mẫu nước tiểu qua ống thông thấy nhiều hồng cầu và trụ hồng cầu, bạch cầu, protein 3+ và không có vi khuẩn. Độ thẩm thấu nước tiểu là 225 mOsm/L, natri nước tiểu là 115 mg/dl. Một câu nào sau đây là đúng với bệnh nhân này?
A. Calci clorid tiêm tĩnh mạch 10mL dung dịch 10%, nên được tiêm ngay nếu xảy ra ngừng tim.
B. Sinh thiết thận không có khả năng mang lại thông tin hữu ích.
C. Chế độ ăn ít calo, ít protein có thể hữu ích.
D. 300mgfurosemide tĩnh mạch, lặp lại liều cách nhau mỗi giờ với tối đa ba liều, nên được sử dụng trong nỗ lực chuyển suy thận thiểu niệu sang suy thận không thiểu niệu
Câu 13: Khi đánh giá một bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không biến chứng. Câu nào sau đây là đúng?
A. Nên cấy nước tiểu ở bệnh nhân có triệu chứng bị nhiễm trùng tái phát, cũng như ở trẻ em, nam giới và phụ nữ mang thai
B. Độđặc hiệu của xét nghiệm nitrite nước tiểu đổi với nhiễm trùng thấp nhưng độ nhạy cao
C. Độ đặc hiệu của xét nghiệm bạch cầu đối với nhiễm trùng cao nhưng độ nhạy thấp.
D. Ởmộtbệnhnhântrường thành bị đái mủ và đái khó: penicillin là kháng sinh được lựa chọn.
Câu 14: Bệnh nhân nữ 40 tuổi bị tiểu đường nhập viện vì 3 ngày sốt, ớn lạnh, tiểu khó và đau hạ sườn. Sáng nay, bệnh nhân chóng mặt khi đứng và nôn 1 lần. Tại khoa cấp cứu, nhiệt độ trực tràng là 38,8 C. Khám thực thể không có gì đáng kể ngoại trừ đau góc sườn sống bên phải, Xét nghiệm nước tiểu cho thấy dấu vết ceton, nhiều bạch cầu ở dạng khối và trụ, và 4+ vi khuẩn. Số lượng bạch cầu ngoại vi là 9.5 và đường huyết là 12mmol/. Bệnh nhân không có tiền sử nhiễm trùng tiết niệu. Điều trị thích hợp nhất là
A. Chỉ định 4 đơn vị insulin thường, 2000ml nước muối sinh lý tĩnh mạch, tiêm một liều. ceftriaxone tiêm tĩnh mạch, yêu cầu cấy máu và nước tiểu, và nhập viện.
B. Truyền 2000mL nước muối sinh lý, tiêm một liều ceftriaxone tĩnh mạch, và xuất viện về nhà với kháng sinh đường uống.
C. Truyền 2000ml nước muối sinh lý, tiêm một liều ceftriaxone tĩnh mạch và nhập viện
D. Đặt một ống thông tĩnh mạch trung tâm để theo dõi áp lực tĩnh mạch trung tâm, bắt đầu điều trị giả định bằng dịch truyền, tiêm steroid tĩnh mạch, bắt đầu dùng kháng sinh theo kinh nghiệm và đưa vào đơn vị chăm sóc đặc biệt.
Câu 15: Bệnh nhân nữ 34 tuổi bị bệnh nhược cơ biểu hiện bằng đau hạ sườn và sốt 39 độ C. Bệnh nhân bị dị ứng với penicilin và mặc dù được truyền dịch tĩnh mạch và điều trị bằng kháng sinh, bệnh nhân vẫn bị hạ huyết áp. Một loại thuốc có thể sử dụng an toàn trong việc điều trị?
A. Lidocain
B. Gentamicin
C. Vecuronium
D. Procainamid
Câu 16: Sóng T trên điện tâm đồ đảo ngược rất có thể do?
A. Tái cực tâm thất xảy ra từ nội tâm mạc đến ngoại tâm mạc
B. Tái cực tâm thất xảy ra từ ngoại tâm mạc đến nội tâm mạc
C. Khử cực tâm thất xảy ra từ nội tâm mạc đến ngoại tâm mạc.
D. Khử cực tâm thất xảy ra từ ngoại tâm mạc đến nội tâm mạc.
Câu 17: Bệnh nhân nữ 68 tuổi nhập viện vì cơn đau dữ đội ở ngực sau xương ức trong 45 phút. Tiền sử bệnh tiểu đường và tăng huyết áp, nhưng không điều trị cả hai. Dấu hiệu sinh tồn: nhịp tim 120 phút, nhịp thở 18 lần/phút, huyết áp 140/90 mmHg, đo oxy xung 98% trên không khí phòng. Trường phổi rõ, nhịp tim đều- bình thường và không có tiếng thổi. Tĩnh mạch cổ không nổi. Điện tâm đồ nhịp nhanh xoang với ST chênh lên 2mm ở chuyển đạo DII, DIII và AVE. Một chống chỉ định tuyệt đối cho việc sử dụng thuốc tiêu sợi huyết là?
A. Khámtrực tràng thấy phân có lẫn máu
B. Sử dụng aspirin gần đây
C. Chảy máu camtuần trước
D. Phẫu thuật cách đây 3 tháng.
Câu 18: BN nam72tuổi, có tiền sử bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) đến khoa cấp cứu với tình trạng khó thở tăng dần. Bệnh nhân được phân tích khí máu động mạch với không khí trong phòng có độ pHlà 7,26; pCO2 là 52 mmHgvàPO2là48mmHg.Phântích khí máuđược thực hiện 06 tháng trước khi bệnh nhân có tình trạng ổn định, cho thấy độ pH là 7,40; pCO2 là 43 mmHg và PO2 là 72 mmHg. Oxy được bắt đầu ở mức 4lít qua mặt nạ. Lặp lại khí máu động mạch 30 phút sau đó cho thấy độ pH là 7,22; pCO2 là 65 mmHg và PO2 là 70mmHg. Nguyên nhân có thể gây ra tình trạng tăng CO2 máu ngày càng trầm trọng của bệnh nhân là?
A. Tăng mất tương xứng thông khí- tưới máu
B. Stress.
C. Bất thường khuếch tán xấu
D. Độc tính oxy
Câu 19. Những lợi ích liên quan đến việc sử dụng nitroglycerin ở những bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính chủ yếu là do?
A. Giảm tiền tải cơ tim
B. Tăng hậu gánh.
C. Co thắt mạch vành.
D. Hỗtrợ tăng co bóp
Câu 20. Bệnh nhân nữ 32 tuổi nhập viện vì tình trạng xỉu và chóng mặt. Nhịp tim là 1801/ phút và huyết áp là 130/80 mmHg. Điện tâm đồ thấy nhịp tim nhanh không đều, phức bộ QRS rộng với kích thích tâm thất sớm. Thuốc được lựa chọn là?
A. Procainamid.
B. Adenosine.
C. Propranolol
D. Digoxin.
21. Bệnh nhân nam 54 tuổi trước đây khỏe mạnh đến khoa cấp cứu vì đau ngực. Điện tâm đồ cho thấy nhồi máu cơ tim cấp vùng thành dưới. Huyết áp là 90/60 mmHg. Khi khám thực thể có tĩnh mạch cổ nổi. Chỉ định điều trị ngay lập tức?
A. Truyền dịch tĩnh mạch
B. Norepinephrine.
C. Dopamin
D. Nitroprusside
22. Bệnh nhân nam 90 tuổi được điều trị viêm phổi bằng một loạt thuốc kháng sinh. Mười ngày, sau khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân bị tiêu chảy nặng, phân toàn nước kèm theo đi ngoài ra máu và mất nước. Chẩn đoán tiếp theo có thể là?
A. Viêm đại tràng do Clostridium difficile.
B. Viêm đại tràng do amip.
C. Viêm ruột giả mạc do tụ cầu
D. Viêm đại tràng thiếu máu cục bộ
23. Bệnh nhân nữ 63 tuổi kêu đau bụng dữ dội và tiêu chảy. Bệnh nhân có tiền sử suy tim sung huyết và rung nhĩ. Bệnh nhân bị dị ứng với tôm. Thuốc đang dùng gồm furosemid và digitalis. Khám thực thể thấy bụng mềm, ấn đau nhẹ và phản ứng nhẹ thành bụng; nhu động ruột kém, ngoài ra không có gì đặc biệt. Các dấu hiệu sinh tồn: nhiệt độ 36,2°C, nhịp tim 100/phút. Xét nghiệm thấy: cầu 19.500/mm3, kali 3,0 mEq/dL, pH động mạch 7,27; PCO2 động mạch 27. X quang bụng thấy tắc ruột bất thường, nhưng không có khí tự do. Chỉ định cấp cứu là?
A. Chụp động mạch cấp cứu
B. Bù kali tĩnh mạch trong 4 giờ
C. Nhập viện vào một đơn vị quan sát.
D. Siêu âm túi mật để loại trừ viêm túi mật không điển hình.
24. Bệnh nhân nam 50 tuổi kêu đau bụng và tiền sử đi ngoài phân đen, suy nhược, buồn nôn và nước tiểu sẫm màu trong 1 tuần. Bệnh nhân nghiện rượu nặng: Nhiệt độ là 37.9 C, nhịp tim 70/phút, nhịp thở 18/ phút và huyết áp 140/60 mmHg. Bệnh nhân mất phương hướng và có gan to mềm, cổ trướng nhẹ. Kết quả xét nghiệm: WBC: bình thường: PT Và INR: kéo dài nhẹ: AST: gấp 3 lần bình thường: Bilirubin: 2,0: phosphatase kiềm: tăng vừa phải. Chỉ định dùng ngay lập tức
A. Chọc hút chẩn đoán.
B. CT bụng có cản quang
C. Sinh thiết gan qua da
D. Siêu âm
25. Bệnh nhân nam 54 tuổi có tiền sử nghiện rượu lâu năm và tiền sử viêm tụy, nay xuất hiện giờ đầu cơn đau bụng trên dữ dội và nhiều đợt nôn không ra máu, không có mật. Nồng độ amylase huyết thanh nằm trong giới hạn bình thường, nhưng vẫn nghi ngờ viêm tụy cấp, biết rằng amylase có thể bị giảm một cách giả tạo ở một bệnh nhân mắc đồng thời?
A. Tăng triglyceride máu.
B. Tăng cholesterol máu
C. Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori
D. Hạcanxi huyết
26. Bệnh nhân nữ 75 tuổi bất tỉnh. Khám thấy da xanh và ẩm, ngoài ra không có gì nổi bật ngoại thì thăm trực tràng có phân máu. Nhịp tim là 80/phút, và huyết áp là 100/50 mmhg, Huyết sắc tố là 4,7 mg/dL. Cách tiếp cận phù hợp nhất là?
A. Hồi sức bằng dịch và máu: đặt ống thông mũi dạ dày. Nếu dương tính, tham khảo ý kiểu bác sĩ nội soi, nếu âm tính, sắp xếp chụp mạch máu.
B. Hồi sức bằng dịch và máu, yêu cầu chụp CT bụng có cản quang, và hội chẩn bác sĩ phẫu thuật tổng quát.
C. Chỉ hồi sức bằng dịch, tham khảo ý kiến của bác sĩ nội soi chẩn đoán và điều trị đối với nội soi thực quản-dạ dày-tá tràng
D. Chỉ hồi sức bằng dịch, hội chẩn ngoại khoa
27. Bệnh nhân năm 22 tuổi trước đây khỏe mạnh, vào viện vì khó tiểu. Khám bộphậnsinh dục là bình thường. Xét nghiệm nước tiểu cho thầy 5 đến 10tế bào bạch cầu trên một trường. Phác đồ kháng sinh nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Azithromycin 1g uống một lần, và ofloxacin, 400mg uống một lần
B. Trimethoprim-sulfamethoxazole, hai viên uống hai lần một ngày trong 3 ngày.
C. Ciprofloxacin 500mg uống hai lần một ngày trong 2 tuần
D. Ciprofloxacin 500mg uống một lầ
28. Bệnh nhân động kinh nào sau đây cần theo dõi điện não đồ để điều trị tối ưu?
A. 30 tuổi với tình trạng động kinh dai dẳng cần vecuronium.
B. 20 tuổi trạng thái lần đầu bị co giật
C. 28 tuổi với trạng thái động kinh được kiểm soát băng fosphenytoin
D. Tình trạng nghiện rượu, 40 tuổi, hai cơn co giật được chứng kiến trong phòng cấp cứu, với thời gian tỉnh táo sau mỗi cơn co giật
29. Tất cả các con đường sau đây xảy ra khi nhiễm toan ceton do đái tháo đường phát triển, ngoại trừ?
A. Thiếu hụt insulin và glucagon- tăng tạo đường ở gan
B. Tăng đường huyết- mất nước tế bào- thay đổi ý thức.
C. Tăng đường huyết- đường niệu- mất nước điện giải.
D. Phân giải mỡ- nhiễm ceton- nhiễm toan
30. Bệnh nhân đến phòng cấp cứu một mình trong tình trạng rất mệt mỏi. Tiền sử vừa câm vừa điếc. Xét nghiệm thấy khoảng trống anion là 38. Tất cả những điều sau đây có thể là nguyên nhân gây ra vấn đề của bệnh nhân này ngoại trừ
A. Isopropanol
B. Trạng thái thẩm thấu tăng đường huyết
C. Suy thận
D. Toan lactic
31. Chẩn đoán hội chứng sốc nhiễm độc yêu cầu nhiệt độ trên 38,9°C, huyết áp tâm thu dưới 90mmHg, huyết áp tâm thu giảm 15 mmHg hoặc ngất, phát ban kèm theo bong vảy, và sự tham gia của ít nhất ba hệ thống cơ quan. Hệ thống nào sau đây không được xem xét trong chẩn đoán?
A. Hôhấp: nhịp thở 28 lần/phút, bằng chứng thâm nhiễm phế nang hai bên trên phim X-quang ngực
B. Thận: tăng ure và creatinin gấp 2 lần bình thường, đái mủ mà không có bằng chứng nhiễm trùng
C. Thần kinh trung ương: mất định hướng không có dấu hiệu thần kinh khu trú
D. Huyết học, giảm tiểu cầu 100.000 tiểu cầu/ L
32. Tất cả những điều sau đây là nguyên nhân gây tăng bilirubin máu không liên hợp, ngoại trừ?
A. Ngộ độc acetaminophen.
B. Thiếu máu tán huyết
C. Phản ứng truyền máu
D. Thiếu máu hồng cầu hình liềm.
33. Tất cả những điều sau đây đều đúng khi đánh giá một bệnh nhân bị đau bụng cấp, ngoại trừ?
A. Thuốc giảm đau nên được trì hoãn cho đến khi bác sĩ phẩu thuật đánh giá bệnh nhân vì chúng có thể che khuất chẩn đoán.
B. Phương thức kiểm tra lâm sàng quan trọng nhất là sở nắn.
C. Bạch cầu có thể bình thường ngay cả trong các tình trạng viêm như viêm ruột thừa
D. Khởi phát, vị trí và mức độ nghiêm trọng của cơn đau là những yếu tố chẩn đoán phân biệt hữu ích.
34. Bệnh nhân nam 55 tuổi không có tiền sử bệnh lý nghiêm trọng đến khoa cấp cứu với triệu chứng đau hạ sườn trái và táo bón. Các dầu hiệu sinh tồn: nhiệt độ bình thường, mạch 85 lần mỗi phút, huyết áp 150/80 mmHgvànhịp thở 12 lần mỗi phút. Khám bệnh nhân không có gì nổi bật ngoại trừ đau nhẹ vùng hạ sườn trái mà không có phản ứng thành bụng. Khám trực tràng thấy bình thường. Các xét nghiệm nằmtrong giới hạn bình thường ngoại trừ bạch cầu là 13000. Điều nào sau đây sẽ là phù hợp nhất cho bệnh nhân này?
A. Xuất viện sau khi đại tiện được và uống kháng sinh
B. Chỉ định thuốc xổ bari.
C. Nội soi đường tiêu hóa trên.
D. Xuất viện và khám bụng lại sau 12 giờ hoặc sớm hơn nếu nặng hơn.
35. Tất cả các câu sau đây đều đúng liên quan đến việc điều trị phù phổi, ngoại trừ?
A. Dopamine tạo ra sự cân bằng thuận lợi hơn giữa cung và cầu oxy cơ tim so với dobutamine
B. Cần liều nitroglycerin cao hơn để giảm bớt các triệu chứng của phù phổi hơn là để giảm đau thắt ngực ổn định
C. Nitroprusside có thể gây thiếu máu cục bộ ở bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành
D. Digoxin không có vai trò trong điều trị cấp cứu suy tim sung huyết.
36. Bệnh nhân nam 62 tuổi được xe cấp cứu đưa đến khoa cấp cứu trong tình trạng lú lẫn và khó thở. Huyết áp là 80/60 mmHg, Khi hít vào, huyết áp tâm thu giảm xuống 55 mmHg. Nhịp tim 120 nhịp mỗi phút, biên độ phức bộ QRS dao động. Nhịp thở là 26 lần mỗi phút và độ bão hòa đo oxy là 91%. Khám thực thể thấy tĩnh mạch cổ nổi, tiếng tim mở, tử chỉ mát và toát mồ hôi. X-quang ngực là hoàn toàn bình thường. Điều nào sau đây sẽ là can thiệp điều trị hiệu quả nhất?
A. Hồi sức thể tích lớn, oxy và chọc màng ngoài tim.
B. Hồi sức thể tích lớn, oxy và dopamin
C. Đặt nội khí quản ngay lập tức, hồi sức thể tích lớn và dopamin.
D. Hồi sức thể tích lớn, oxy và CT xoắn ốc chẩn đoán cấp cứu
37. Bệnh nhân nam lớn tuổi có tiền sử hút thuốc nhập viện vì cơn đau dữ dội, đột ngột ở chân trái bắt đầu từ 2 giờ trước đó. Chân mát, nhợt nhạt, lốm đốm giữa đùi và giảm cảm giác. Tất cả những điều sau đây đều đúng, ngoại trừ?
A. Bệnh nhân nên ngay lập tức được điều trị tiêu sợi huyết bằng streptokinase hoặc tPA tái tổ hợp vì chỉ có khoảng thời gian 4 giờ trong đó phải đạt được tái tưới máu đề bảo tồn chức năng chi.
B. Bệnh nhân có khả năng bị thuyên tắc bắt nguồn từ tim.
C. Phẫu thuật mạch máu nên được tư vấn ngay lập tức
D. Heparin tiêm tĩnh mạch được chỉ định.
38. Một bệnh nhân mang thai 8 tháng, không có tiền sử bệnh lý, có huyết áp 160/100 mmHg và co giật. Thuốc nào sau đây là thuốc tối nhất để hạ huyết áp ở bệnh nhân này?
A. Hydralazin
B. Natri nitroprusside.
C. Nitroglycerin tiêm tĩnh mạch
D. Nifedipin
39. Bệnh nhân nam 46 tuổi nhập viện với các triệu chứng khó chịu do trào ngược dạ dày thực quản xảy ra bất cứ lúc nào trong ngày, trong 2 nămqua. Bệnh nhân đã nội soi dạ dày sáu tháng trước, kết quả là bình thường. Bệnh nhân đã dùng omeprazole 40 mg và metoclopramide 10 mgtrong 8 tháng. Trước đây đã thứ dùng thuốc đối kháng thụ thể H2 màkhông có tác dụng gì. Bệnh nhân không có các yếu tố nguy cơ về lối sống đổi với chứng trào ngược. Chỉ định thích hợp nhất tiếp theo?
A. Đo pHvàđoápsuấtthực quản cấp cứu.
B. Nồng độ gastrin lúc đói
C. Số lượng bạch cầu ái toan máu ngoại vi.
D. Nội soi lại
40. Bệnh nhân nữ 24 tuổi có thai 9 tuần xuất hiện nôn. Bệnh nhân bị mất nước lâm sàng và bắt đầu điều trị bằng truyền dịch tĩnh mạch và thuốc chống nôn. Điều nào sau đây là hữu ích nhất để hướng dẫn điều trị thêm cho chứng nôn quá mức của bệnh nhân nảy?
A. Ceton niệu
B. Nồng độ urê huyết thanh
C. Nồng độ creatinin huyết thanh.
D. Hạhuyết áp tư thể.
41. Về việc sử dụng thuốc vận mạch trong cấp cứu. Một trong những câu nào sau đây là đúng?
A. Truyền dobutamine an toàn, yêu cầu tiếp cận tĩnh mạch trung tâm.
B. Noradrenaline được ưu tiên hơn adrenaline ở bệnh nhân sốc nhiễm trùng do lợi ích giảm tử vong.
C. Noradrenalin làm tăng huyết áp tâm thu nhưng không làm tăng huyết áp tâm trương.
D. Thuốc điều trị hạ huyết áp do mất trương lực co mạch trở thành một loại thuốc hữu ích để kiểm soát hạ huyết áp ở bệnh nhân hẹp động mạch chủ nặng.
42. Điều trị sớm theo mục tiêu trong nhiễm trùng huyết có liên quan đến việc giảm tỷ lệ tử vong. Về liệu pháp hướng mục tiêu sớm trong nhiễm trùng huyết. Một trong những điều sau đây không bao gồm trong các mục tiêu của hồi sức?
A. Nhịp tim <100 lần mỗi phút.
B. Độbão hoà oxy tĩnh mạch hỗn hợp >65%
C. Lượng nước tiểu >0,5 ml/kg/giờ
D. Áplực tĩnh mạch trung tâm 8-12 mmHg
43. Bệnh nhân vào cấp cứu do bị ngừng tuần hoàn và hồi sinh tim phổi thành công. Một trong những câu nào sau đây là đúng liên quan đến chăm sóc sau ngừng tuần hoàn ở người lớn?
A. Duy trì huyết áp tâm thu ≥ 90 mmHg.
B. Duy trì kiểm soát đường huyết chặt chế với lượng đường trong máutừ 4đến6mmol/I.
C. Chụp động mạch cấp cứu ngay lập tức và can thiệp động mạch vành qua da nên được xem xét ngay cả khi không có ST chênh lên hoặc block nhánh trái trên điện tâm đồ.
D. Cung cấp oxy 100%trong mọi trường hợp sau hồi sinh tim phổi thành công.
44. Để xác nhận ống nội khí quản đúng vị trí sau khi đặt nội khí quản cho bệnh nhân ngừng tim. Một trong những phương pháp nào sau đây là đáng tin cậy nhất?
A. Carbon dioxide cuối thì thở ra bằng nhiệt lượng (ETCO2).
B. Dụng cụ soi thực quản.
C. Đo oxy xung
D. Biểu đồ ghi lại nồng độ CO2
45. Bệnh nhân nữ 43 tuổi bị đánh trống ngực kèm theo đau ngực. Bệnh nhân được điều trị bằng glyceryl trinitrate (GTN) ngậm dưới lưới và tiêm tĩnh mạch với hiệu quả tốt. Khi khám, huyết áp là 70/55mmHg, nhịp thở là 30 nhịp thở mỗi phút và độ bão hòa oxy là 98%. Máy theo dõi tim cho thấy nhịp tim nhanh không đều phức bộ hẹp với nhịp thất từ 160 đến 170 nhịp mỗi phút. Bệnh nhân đang thở oxy lưu lượng cao qua ống gọng kính. Bước tiếp theo thích hợp nhất?
A. Chuyển nhịp sốc điện đồng bộ với thuốc an thần
B. Tiêm tĩnh mạch amiodarone 300mg bolus trong 5 phút
C. Adenosine tiêm tĩnh mạch có theo dõi tim (6 mg bolus ban đầu).
D. Verapamil 5mg bolus tĩnh mạch
Câu 46: Bệnh nhân viêm phổi được nhập viện. Một tiếng thổi van tim khi thăm khám. Thủ thuật nào sau đây nhằm xác định hở van hai lá rõ hơn
A. Tiếng phổi nghe rõ hơn khi bệnh nhân hít vào.
B. Tiếng phổi nghe rõ hơn khi bệnh nhân nằm nghiêng trái.
C. Tiếng phổi nghe rõ hơn khi đặt ống nghe tại vị trí gian liền sườn 2 bên phải.
D. Dấu hiệu corigan.
Câu 47: Về điều trị suy tim là sai, ngoại trừ?
A. Furosemide tốt hơn khi dùng vào ban đêm.
B. Nitrat uống thường được dùng khoảng thời gian mỗi 8 giờ
C. Nghỉ ngơi tại giường sẽ có lợi
D. Furosemide không hữu ích hơn khi dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch so với đường uống
Câu 48: Trong điều trị hội chứng mạch vành cấp, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Aspirin và clopdogrel không đủ hiệu lực chống đông máu, nên dùng heparin.
B. Chỉ định clopldogrel 300mg ngoài aspirin.
C. Chỉ định aspirin 75mg
D. Hạhuyết áp, co thắt phế quản và nhịp tim chậm là những tác dụng phụ của chẹn beta.
Câu 49: Điều trị tăng kali máu ở bệnh nhân suy thận. Một trong các câu sau đây là đúng?
A. Insulin tĩnh mạch làm giảm đáng kể kali huyết thanh
B. NaHCO3được coi là liệu pháp đầu tay
C. Liều hiệu quả của chất chủ vận thụ thể beta giống như thường được sử dụng để giãn phế quản
D. Nhựa trao đổi cation thúc đẩy đào thải kali toàn cơ thể bằng cách bài tiết qua thận
Câu 50: Bệnh nào sau đây không xếp loại vàng da tăng bilirubin gián tiếp?
A. Vàng da dotan máutự miễn
B. Vàng da trong hội chứng Gilbert
C. Vàng da do sốt rét
D. Vàng da trong hội chứng Dubin-Johnson
Thuốc nào sau đây làm giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân suy tim sung huyết
A. Furosemide
B. Thuốc chẹn beta adrenergic
C. Spironolacton.
D. Thuốc ức chế men chuyển angiotensin
Câu 58: Kháng sinh nào cho bệnh nhân người lớn bị lỵ trực khuẩn tốt nhất?
A. Cotrimoxazol
B. Ciprofloxacin
C. Ceftriaxone
D. Cephalosporin thế hệ 1
Câu 60: Bệnh nhân nam 47 tuổi vào viện vì đau bụng âm ỉ kéo dài ba tháng. Cơn đau tăng hơn vào buổi sáng và thuyên giảm sau bữa ăn. Bệnh nhân không có tiền sử giảm cân và đại tiện bình thường, khi khám, bụng mềm và cảmthầy khó chịu vừa phải khi sờ nắn vùng thượng vị. Chẩn đoán có khả năng?
A. Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GORD)
B. Loét tá tràng
C. Loét dạ dày
D. Viêm dạ dày
Câu 62: Bệnh nhân nữ 52 tuổi bị viêm khớp dạng thấp. bệnh nhân vào viện khi mức ALP được phát hiện ở mức cao bất thường 300 UI/ L. Ngoài ra, cũng được phát hiện dương tính với kháng thể kháng ty thể (AMA) trong huyết thanh. Chẩn đoán có khả năng?
A. Bệnh tan máu bẩmsinh
B. Xơ gan mật nguyên phát
C. Bệnh gan do rượu
D. Viêm đường mật nguyên phát
Câu 63: Hiện nay bệnh nhân lỵ amip đáp ứng tốt nhất với kháng sinh, ngoại trừ?
A. Secnidazol
B. Emetine
C. Metronidazol
D. Dehydro Émetine
Câu 65: Đây là hiệu quả trong điều trị nhịp tim nhanh trên thất, ngoại trừ?
A. Adenosine: thuốc đầu tay dạng ống tiêm.
B. Digoxin
C. Isoprenaline
D. Propranolol
Câu 67: Bệnh nhân nam 56 tuổi có tiền sử lạm dụng rượu lâu năm vào viện vì đau bụng. Khi khám, bệnh nhân bị đau bụng âm ỉ và có nhiệt độ 38,2 độ. Chẩn đoán có khả năng nhất?
A. Tắc ruột
B. Viêm phúc mạc do vi khuẩn tự phát
C. Xơ gan
D. Hội chứng mallory weiss
Câu 70: Bệnh nhân nam 40 tuổi không có tiền sử bệnh tật đáng kể đến phòng cấp cứu với tiền sử sốt và run trong 3 ngày, ho khan, chán ăn, phát triển đau ngực màng phổi bên phải và khó thở trong 12 giờ qua. Chụp X-quang ngực cho thấy thâm nhiễm thùy giữa bên phải và xét nghiệm công thức máu thấy số lượng bạch cầu trung tính tăng cao. Nhận định nào sau đây về bệnh viêm phổi ở bệnh nhân này là đúng?
A. Nếu nhuộm gram cho thấy nhiều song cầu khuẩn gram dương nhiều tế bào bạch cầu và ít tế bào biểu mô thì streptococcus pneumoniae có khả năng nhất thế cấu
B. Penicillin là thuốc được lựa chọn trong mọi trường hợp viêm phổi do phế cầu
C. Mặc dùSpneumoniae có nhiều khả năng là nguyên nhân gây ra bệnh viêm phổi của bệnh nhân này. Nhưng chẩn đoán này sẽ rất khó xảy ra nếu cấy máu âm tính.
D. Cấy đờmhữuích hơn nhuộm gram đờmtrong việc lựa chọn liệu pháp kháng sinh.
Câu 71: Một câu sau đây về nhiễm toan ceton do đái tháo đường là đúng
A. Khi điều trị nhiễm toan ceton do đái tháo đường, nên ngừng chế độ insulin thông thường của bệnh nhân nhưng nên tiếp tục dùng thuốc trị đái tháo đường đường uống
B. Nhiễm toan ceton do đái tháo đường nên được điều trị bằng truyền insulin tốc độ cố định.
C. Nhiễm toan ceton do đái tháo đường được coi là đã hết khi không còn phát hiện được ceton niệu.
. Nhiễm toan ceton do đái tháo đường có thể được chẩn đoán nếu 1 bệnh nhân đái tháo đường đã biết có biểu hiện tăng đường huyết glucose huyết tương >10 mmol/L và bicacbonat huyết thanh <15 mmol/L (glucose > 13,9 mmol/L)
Câu 73: Bệnh nhân nam 62 tuổi có biểu hiện lần đầu tiên đánh trống ngực giờ thứ 3, được thể hiện trên điện tâm đồ là rung nhĩ với nhịp thất khoảng 130 lần mỗi phút. Điều nào sau đây là chỉ định đầu tay?
A. Chỉ định flecainide tĩnh mạch
B. Chống đông bằng heparin và bắt đầu digoxin ở liều tiêu chuẩn hàng ngày
C. Sốc điện điều chỉnh nhịp tim
D. Chỉ định bisoprolol và verapamil và ...
Câu 76: Bệnh nhân nam 56 tuổi không có tiền sử bệnh tật đến khám với tiền sử đau khuỷu tay 2 ngày nay. Không chấn thương. Khám thấy ấm, mềm, ban đỏ khớp. Phạm vi chuyển động bị hạn chế thứ phát sau cơn đau. Tất cả những điều sau đây đều đúng, ngoại trừ?
A. Các tinh thể axit uric có thể được nhìn thấy khi kiểm tra dịch khớp bằng kính hiển vi phân cực.
B. Nồng độ urat huyết thanh bình thường ở bệnh nhân gút.
C. Sử dụng colchicine tiêm TM là phương pháp điều trị đầu tiên cho bệnh nhân này.
D. Nên tiến hành chọc dò khớp chẩn đoán.
Câu 84: Những vấn đề nào sau đây là sai về tăng huyết áp, ngoại trừ?
A. Ở1bệnhnhântăng huyết áp có tiền sử đột quỵ do thiếu máu cục bộ 6tháng trước, huyết áp 140/90 mmHg cho thấy điều trị đang đúng.
B. Ởbệnhnhân tiểu đường mắc bệnh thận, huyết áp mục tiêu dưới 120/70mmHg
C. Ởbệnhnhân bị đột quỵ do thiếu máu cục bộ 24 giờ trước, huyết áp(170/95) mmHg cân điều trị hạ huyết áp.
D. Ởnam20tuổi, huyết áp 135/85 là tối ưu.
Câu 86: Bệnh nhân nữ 60 tuổi mắc bệnh tiểu đường tuýp 2 đang được điều trị tăng huyết áp và phòng ngừa liên quan đến bệnh thận do tiểu đường một loại thuốc sau đây là đúng nhất?
A. Atenolol
B. Methyldopa
C. Valsartan
D. Ramipril
Câu 93: Bệnh nhân nữ 57 tuổi nhập viện vì sốt ngày thứ 3, ho, đờm mủ và khó thở. Tiền sử khỏe mạnh chưa bao giờ phải nhập viện nhưng có tiền sử bệnh đái tháo đường týp 2 và tăng huyết áp được kiểm soát tốt. Các kết quả kiểm tra: nhiệt độ 38,7°C, huyết áp 125/75 mm Hg, nhịp tim 78 nhịp mỗi phút với tần số và nhịp điệu đều và nhịp thở 26 nhịp thở mỗi phút. Độ bão hòa oxy là 95% với 2 lít oxy mỗi phút bằng ống thông mũi. Bệnh nhân tỉnh táo định hướng được. Nghe thấy tiếng ran nổ khi hít vào, không có dấu hiệu tím tải. Bạch cầu là 14,4 x 10^9 /L. Kết quả xét nghiệm hóa học huyết thanh bình thường. X quang ngực thấy một khối đông đặc mới ở vùng phổi trên bên trái. Bắt đầu phác đồ kháng sinh nào sau đây?
A. Ceftriaxone tiêm tĩnh mạch và azithromycin uống.
B. Azithromycin đường uống.
C. Ciprofloxacin tiêm tĩnh mạch.
D. Ampicillin tiêm tĩnh mạch và clindamycin uống.
Câu 94. Bệnh nhân nữ 20 tuổi với kết quả khí máu động mạch cho thấy pH 7,28; PaCO2 55 mmHg; HCO3- 24mmol/l. Rối loạn nào phù hợp nhất?
A. Nhiễm toan hô hấp bù trừ.
B. Nhiễm toan hô hấp mất bù.
C. Nhiễm toan chuyển hóa bù trừ.
D. Nhiễm toan chuyển hóa mất bù.
Câu 96. Bệnh nhân nữ 25 tuổi bị nhiễm trùng tiểu không biến chứng, thuốc nào được khuyến cáo điều trị đầu tay?
A. Nitrofurantoin.
B. Ciprofloxacin.
C. Vancomycin.
D. Clindamycin.
Câu 99. Loại kháng sinh nào có ưu thế với vi khuẩn có vỏ bọc?
A. Gentamicin- gram âm.
B. Penicillin- gram dương.
C. Vancomycin- gram âm.
D. Erythromycin- gram dương.
Câu 100. Bệnh nhân nữ 54 tuổi nhập viện để kiểm soát bệnh đái tháo đường týp 2. Thuốc đang dùng bao gồm metformin 1000 mg hai lần mỗi ngày, simvastatin 20 mg mỗi ngày, lisinopril 20 mg mỗi ngày, vitamin tổng hợp hàng ngày và thuốc bổ sung canxi hàng ngày. Đường huyết buổi sáng là 6,7mmol/l. Khám thấy huyết áp là 135/80 mmHg,nhịp tim là 75 nhịp mỗi phút, chiều cao là 160cm, cân nặng là 85kg và chi số khối cơ thể là 33. Các kết quả kiểm tra khác không có gì nổi bật. Kết quả xét nghiệm bao gồm HbAlc 8,5% và các giá trị creatinin huyết thanh và men gan bình thường. Lựa chọn điều trị tốt nhất để cải thiện kiểm soát đường huyết của bệnh nhân này là?
A. Thêm sulfonylurea vào chế độ điều trị, với mục tiêu HbA1c dưới 7%.
B. Không thay đổi chế độ điều trị.
C. Tăng liều metformin lên 2500 mg mỗi ngày, với mục tiêu HbA1c dưới 7%.
D. Thêmrosiglitazone vào chế độ điều trị, với mục tiêu HbA1c dưới 7%.
Câu 101. Bệnh nhân nữ 52 tuổi nhập viện vì chóng mặt. Bệnh nhân có tiền sử bệnh đái tháo đường được kiểm soát tốt và bệnh tăng huyết áp đã được điều trị. Khi kiểm tra thần kinh, thấy bị mất vừa phải tất cả các cảm giác ở đầu xa các chi đối xứng. Huyết áp là 150/85 mmHg ở tư thế nằm ngủ (với nhịp tim là 85 nhịp mỗi phút). Khi đứng, huyết áp là 100/70 mmHg(với nhịp tim là 88 nhịp mỗi phút) và cảm giác chóng mặt. Biện pháp can thiệp nào sau đây nên được thực hiện trước tiên?
A. Ngừng sử dụng thuốc hạ huyết áp.
B. Chỉ dinh fludrocortisone.
C. Chỉ định chụp cộng hưởng từ mạch máu.
D. Chỉ định đánh giá tiền đinh.