Câu 1:
Thuốc bổ âm chữa
- Di tính mất ngủ thấp khớp mãn
- Di tinh đau lưng mỏi gối
Câu 2:
Thuốc bổ âm có tác dụng chữa
- Rối loạn thần kinh thể hưng phấn giảm
- Rối loạn thần kinh thể ức chế giảm
Câu 3:
Thuốc bổ âm thường có tính
Câu 4:
Thuốc bổ âm có vị gì
Câu 5:
Thuốc bổ dương Thường có tính gì
Câu 6:
Bộ Phận dùng của ba kích
Câu 7:
Bộ phận dùng của phá cố chỉ là
Câu 8:
Bộ phận dùng của bổ cốt toái là
Câu 9:
Thuốc bổ âm có thể dùng được cho người đầy chướng bụng ỉa chảy
Câu 10:
Cao ban Long được dùng để chữa mồ hôi trộm an thai
Câu 11:
Quy bản và miết giáp là hai vị thuốc có tác dụng trừ hàn
Câu 12:
Khí hư thường biểu hiện ở 2 tạng chính là
- Phế tỳ
- Phế tâm
- Tỳ thận
- Tâm tỳ
Câu 13:
Chứng tỳ hư không được dùng thuốc
Câu 14:
Mạch môn quy vào kinh
- Phế vị
- Phế thận
- Phế tỳ
- Tỳ vị
Câu 15:
Bộ phận dùng của mạch môn
- Quả
- Rễ
- Thân rễ
- Phầng trên mặt đất
Câu 16:
Bộ phận dùng của Thiên môn
- Quả
- Phần trên mặt đất
- Thân rễ
- Rễ
Câu 17:
Bộ phận dùng của thạch hộc là
- Thân của phong lan
- Rễ của phong lan
- Lá của phong lan
Câu 18:
Bạch thược dùng với công năng tư âm giải biểu chỉ thống nên dùng
- Sống
- Tẩm dấm rượu
- Sao vàng
Câu 19:
Bạch thược có vị
Câu 20:
Đỗ Trọng dùng với công năng bổ can hạ áp nên dùng giảm
- Sống
- Tầm muối sao
- Tẩm rượu sao
- Sao đen
Câu 21:
Để trị chứng thoát Dương nhân sâm dùng với liều
- 12g/ngày
- 6g/d
- 40g/d
- 20g/d
Câu 22:
Khi thận dương hư kèm theo huyết áp thấp dùng Đỗ Trọng Bắc liều cao để điều trị
Câu 23:
Đỗ Trọng Nam có tác dụng như Đỗ Trọng Bắc
Câu 24:
Thuốc bổ thận dương và thuốc bổ dương là khác nhau
Câu 25:
Thuốc bổ âm không dùng cho người tỳ vị hư hàn đầy chướng bụng đi ỉa chảy
Câu 26:
Dùng sa sâm điều trị ho do phong hàn
Câu 27:
Ngọc trúc Thiên môn mạch môn Lộc nhung được dùng để trị tiêu khát
Câu 28:
Thục địa có tác dụng như hoàng tinh
Câu 29:
Thuốc trừ hàn được dùng để trị tạng Tâm tỳ dương Hư
Câu 30:
Khi dùng thuốc bổ dương nên phối hợp với thuốc bổ khí
Câu 31:
Công năng của cốt toái bổ là bổ thận chắc răng hoạt huyết khứ làm liền xương kiện tỳ
Câu 32:
Dương hư có thể dẫn đến khí hư ngược lại khí hư có thể dẫn đến dương hư
Câu 33:
Tục đoạn và cốt toái bổ cùng có tác dụng tiếp cốt và hoạt huyết
Câu 34:
Thiên môn ,mạch môn, sa sâm và Sơn dược được dùng dưỡng vị sinh Tân
Câu 35:
Thuốc bổ khí thực chất là thuốc kiện tỳ
Câu 36:
Trường hợp huyết hư thường dùng thuốc bổ huyết phối hợp với thuốc bổ khí
Câu 37:
Thuốc bổ khí thường dùng phối hợp điều trị một số bệnh cấp tính
Câu 38:
Có thể dùng nhân sâm, cáp giới điều trị bệnh tiêu khát
Câu 39:
Hoài Sơn có thể chữa di tinh mộng tinh tiểu tiện nhiều lần
Câu 40:
Trường hợp phù tiểu ít do viêm thận mãn có thể dùng Hoàng Kỳ phối hợp điều trị
Câu 41:
Tác dụng giải độc của cam thảo bắc chỉ để chữa mụn nhọt ban chẩn
Câu 42:
Cam thảo Nam có thể dùng như cam thảo bắc
Câu 43:
Triệu chứng Kinh nguyệt không đều do thiếu máu dùng thuốc bổ huyết là chính
Câu 44:
Các vị thuốc bổ huyết có tác dụng bổ âm và các vị thuốc bổ âm có tác dụng bổ huyết
Câu 45:
Dùng thục địa để trị chứng lưng gối đau mỏi gò má đỏ môi hồng
Câu 46:
Dùng đương quy để trị chứng huyết hư một số bệnh thuộc tâm can huyết hư phong thấp mạn
Câu 47:
Bạch thược, kỷ tử ,kê huyết đằng vừa có tác dụng bổ huyết vừa có tác dụng bổ âm
Câu 48:
Cao ban Long được dùng để trị chứng động thai chảy máu
Câu 49:
Công năng của cẩu tích là mạnh gân xương trừ phong thấp ,bổ can thận, động thai ra máu
Câu 50:
Tác dụng dược lý của cam thảo bắc trên dạ dày là chống loét trên gan là bảo vệ gan và tăng tiết mật
Câu 51:
Cam thảo đóng vai trò là sứ trong các phương thuốc vì điều hòa vị khí các vị thuốc và có tính Bình
Câu 52:
Hoài sơn dùng để chữa xuất huyết do tỳ hư
Câu 53:
Bạch truật có vị hơi ngọt hơi đắng tính ôn qui kinh tỳ vị
Câu 54:
Trong phương thuốc đương quy bổ huyết thang Hoàng Kỳ có vai trò ích khí sinh quyết
Câu 55:
Tang thầm có tác dụng chữa huyết hư sinh phong
Câu 56:
Hà thủ ô có thể dùng để chữa chứng bán thân bất toại
Câu 57:
Rễ phụ lớn của đương quy gọi là quy đầu
Câu 58:
Rễ chính của đương quy gọi là quy thân
Câu 59:
Quy vĩ có tác dụng hoạt huyết
Câu 60:
Tục đoạn và cốt toái bổ dùng để chữa vết thương phần mềm
Câu 61:
Đương quy không dùng cho người âm hư hoả thịnh
Câu 62:
Hà thủ ô không dùng cho người âm hư táo bón nhiều
Câu 63:
Quy bản và miết Giáp là hai vị thuốc có tác dụng tiềm dương
Câu 64:
Lộc nhung và cáp giới thiệu có tác dụng chữa lách to
Câu 65:
Khi rối loạn kinh nguyệt do huyết hư chọn nhóm thuốc chính để điều trị
- Bổ huyết
- Bổ âm
- Bổ khí
- Hành khi giải uất
Câu 66:
Thuốc bổ dương có tác dụng chữa
- Rối loạn thần kinh thể ức chế giảm
- Rối loạn thần kinh thể hưng phấn giảm
Câu 67:
Thuốc bổ dương thường
- Sinh Tân dịch
- Mất Tân dịch
Câu 68:
Thạch hộc là thân phong lan
- Loài có đốt phía dưới phình rộng ra phía trên nhỏ lại
- Loài có thân và đốt trên dưới kích thước trên dưới đều nhau
Câu 69:
Bộ phận dùng của cam thảo đất là
Câu 70:
Thuốc bổ âm có tác dụng chữa
- Rối loạn thần kinh thể ức chế giảm
- Rối loạn thần kinh thể ức chế tăng
Câu 71:
Mạch môn kị
- Khổ sâm
- Nhân sâm
- Đẳng sâm
- Bố chính sách
Câu 72:
Câu kỷ tử quy vào kinh
- Phế tỳ thận
- Phế can thận
- Phế can tỳ
- Phế vị thận
Câu 73:
Nhục thung dung có vị
- Đắng cay
- Cay ngọt
- Ngọt chua
- Đắng ngọt
Câu 74:
Bộ phận dùng cẩu tích
Câu 75:
Cam thảo đất thuộc họ
- Asteraceae
- Scrophulariaeae
- Apocynaceae
- Solanaceae
Câu 76:
Nhục thung dung được dùng để chị phụ nữ khó sinh đẻ động thai chảy máu sinh dục kém huyết hư
Câu 77:
Đỗ Trọng Bắc vì hơi ngọt hơi cay tính ôn quy kinh can thận phế Tâm
Câu 78:
Công năng chính của tang thầm là bổ huyết an thần bổ can thận sinh Tân chỉ khát nhuận tràng kiện vị
Câu 79:
Công năng chính của Hoài Sơn ích khí kiện tỳ bổ phế thận âm ,ích thận cố tinh ,sinh tân chỉ khát Nhuyễn Kiên
Câu 80:
Công năng của cáp giới là
- Bổ can thận chỉ thống an thai
- Bổ phế thận ích tinh trợ dương
- Bổ thận Dương kiện tì
- Bổ phế thận An Thai
Câu 81:
Công năng chính của Hoàng Kỳ bổ khí Thăng Dương bổ thận giải độc sinh cơ lợi niệu Nhuyễn Kiên
Câu 82:
Công năng chính của dâm dương hoắc ôn thận tráng dương trừ thấp chỉ thống kiện vị
Câu 83:
Công năng của thạch hộc là thanh nhiệt sinh tân tư âm dưỡng vị trừ phong thấp tiết là do tỳ hư
Câu 84:
Tri mẫu và Hoàng bá cũng có công năng từ âm giáng hỏa
Câu 85:
Các vị thuốc có tác dụng chữa phế âm hư sa sâm mạch môn Ngọc trúc bách hợp
Câu 86:
Công năng chính của phòng đẳng sâm ích khí bổ phế tỳ sinh Tân chỉ khát dưỡng huyết chỉ tả
Câu 87:
Khi thận hư biểu hiện di tính liệt dương sinh lý kém nên dùng vị thuốc
- Cốt toái bổ
- Tục đoạn
- Nhục thung dung
- Cẩu tích
Câu 88:
Khi dương hư lưng gối, xương khớp mỏi đau nên dùng vị thuốc nào
- Cáp giới
- Cẩu tích
- Nhục thung dung
- Ích trí, thỏ ti tử
Câu 89:
Chọn ra vị thuốc có công năng ôn bổ thận Dương sinh tinh tủy ,ích huyết
- Nhung hươu
- Tắc kè
- hải mã
- Ba kích
- Tục Đoạn
Câu 90:
Nêu ra vị thuốc có công năng bổ phế âm
- Sa sâm
- Bách bộ
- Tang bạch bì
- Hạnh nhân
- Cát cánh
Câu 91:
Hoài sơn phối hợp với cát căn, mạch môn ,Sinh địa để
- Kiện tỳ cầm ỉa chảy nhuận phế
- Dưỡng ẩm sinh Tân chỉ khát
- Bổ huyết Dương âm ích thận sinh Tân
- Nhuận phế trị ho sinh Tân chỉ khát
Câu 92:
Công năng của mạch môn là
- Thanh Tâm, Nhuận phế, dưỡng vị sinh Tân
- Thành tâm nhuận phế kiện tỳ sinh Tân
- Thánh Tâm giáng phế hỏa sinh Tân dịch
- Dưỡng âm Nhuận phế sinh tân bổ khí huyết
Câu 93:
Công năng của nhục thung dung là
- Bổ thận tráng dương dưỡng âm sinh Tân
- Bổ thận tráng dương hạ áp an thai
- Bổ can thận an thai hạ áp chỉ tả
- Bổ can thận chỉ thống kiện tỳ an thai
Câu 94:
Công năng của thỏ ty tử là
- Bổ can thận ích tinh tủy mạnh gân cốt
- Bổ can thận chỉ thống an thai mạnh gân cốt
- Bổ thận dương,chỉ thống ,kiện tỳ, an thai
- Bổ thận ,trừ phong thấp,chỉ thống ,an thai
Câu 95:
Công năng của Bổ cốt Toái là
- Bổ thận dương trừ phong thấp
- Bổ can thận trừ phong thấp
- Bổ thận lợi cốt hành huyết chỉ thống
- Bổ thận trừ phong thấp chỉ thống an thai
Câu 96:
Công năng của bạch thược là
- Bổ huyết liễm âm nhuận can chỉ thống lợi niệu
- Nhuận phế an thai lợi niệu chỉ thống tư âm
- Dưỡng âm ích vị sinh Tân nhuận can chỉ huyết
- Bổ can thận Nhuận phế lợi niệu ,kiện tỳ
Câu 97:
Công năng của cẩu tích
- Bổ thận dương , trừ phong thấp
- Bổ can thận,trừ phong thấp
- Bổ thận lợi cốt,hành huyết, chỉ thống
- Bổ can thận,mạnh gân cốt lợi sữa
Câu 98:
Công năng của ba kích
- Bổ thận dương,trừ phong thấp
- Bổ can thận,trừ phong thấp
- Bổ thận,lợi cốt,hành huyết,chỉ thống
- Bổ can thận,mạnh gân cốt,lợi sữa
Câu 99:
Công năng của thạch hộc
- Bổ can thận,nhuận phế
- Dưỡng âm ,ích vị sinh Tân
- Nhuận phế an thần,lợi niệu
- Dưỡng âm ,nhuận phế,sinh tân
Câu 100:
Công năng của đương quy
- Bổ huyết hoạt huyết chỉ huyết
- Bộ can thận bổ huyết trừ phong
- Tư âm dưỡng huyết bổ phế nhuận táo chỉ huyết An Thai
Câu 101:
Công năng của Đỗ Trọng là
- Bổ thận tráng dương , dưỡng âm sinh Tân
- Bổ can thận,an thai,hạ áp
- Bổ can thận,chỉ thống an thai
- Bổ can thận, chỉ thống hạ áp
Câu 102:
Công năng của lộc nhung
- Bổ can thận,an thai,hạ áp
- Bổ phế thận,ích tinh trợ dương
- Bổ dương,bổ tinh huyết
- Bổ dương an thai ,kiện tỳ
Câu 103:
Công năng của a giao
- Bổ huyết, hoạt huyết chỉ huyết an thai tư âm dưỡng huyết
- Bổ can thận ,bổ huyết trừ phong bổ phế nhuận táo
- Tư âm dưỡng huyết bổ phế nhuận táo chỉ huyết an thai
Câu 104:
Bạch truật có công năng
- Bổ tỳ nhuận phế giải độc điều vị lợi niệu
- Kiện tỳ hoá thấp chỉ hãn an thai lợi niệu
- Bổ khí cố biểu lợi tiểu nhuận phế an thai
Câu 105:
Thành phần hóa học của cam thảo bắc gồm nhóm chất
Câu 106:
Công năng của đẳng sâm
- Bổ tỳ chỉ tả dưỡng âm sinh tân
- Bổ trung ích sinh tân chỉ khát
- Bổ tỳ nhuận phế sinh tân
- Bổ trung ích khí nhuận phế
Câu 107:
Cam thảo có thể dùng để cho suy thượng thận
Câu 108:
Hoàng Kỳ và nhân sâm có công năng bổ khí thăng dương khí và cố biểu
Câu 109:
Người âm hư hỏa Vượng tăng huyết áp có thể dùng hoàng kì để điều trị
Câu 110:
Công năng của Đại táo kiện tỳ bộ âm an thần
Câu 111:
Đại tạo có vị ngọt tình Bình Quy vào kinh phế tỳ
Câu 112:
Hoài Sơn có vị hơi ngọt tính bình Quy vào kính phế thận
Câu 113:
Hoàng Kỳ có vị hơi ngọt tính mát qui kinh phế vị
Câu 114:
Tang thầm đương quy thục địa là các vị thuộc bổ can thận hay dùng để chữa râu tóc bạc sớm
Câu 115:
Chọn ra vị thuốc có công năng thanh tâm,nhuận phế sinh tân
- Kỷ tử
- Sa sâm
- Hoàng tinh
- Mạch môn
Câu 116:
Quy đầu có tác dụng bổ huyết
Câu 117:
Quy thân có tác dụng chỉ huyết
Câu 118:
Phá cố chỉ có công năng trừ hàn chính ở tạng tỳ
Câu 119:
Khi dùng tục đoạn để trị động thai cần chú ý đến công năng hoạt huyết thông mạch
Câu 120:
Ngũ cánh tả vẫn sống chân tay lạnh mệt mỏi nên dùng một số loại thuốc trị bổ thận dương và kiện tỳ
Câu 121:
Khi trị chứng khí huyết lưỡng hư loại thuốc chính được sử dụng trong hai loại khí và huyết là bổ huyết
Câu 122:
Thuốc bổ huyết phần lớn Quy vào các kinh can tâm thần
Câu 123:
Phân biệt đại táo và toan táo nhân dựa vào đặc điểm chính là quả
Câu 124:
Dùng bạch thuợc trị chứng huyễn vựng do can Dương Vượng
Câu 125:
Tỳ Hư hàn thấp thực trệ thì có thể dùng long nhãn hoài sơn để điều trị
Câu 126:
Hà thủ ô đỏ có công năng bổ huyết sinh tân
Câu 127:
Hà thủ ô đỏ được dùng để chỉ phong thấp cấp và phong thấp mãn
Câu 128:
Dùng Hoàng Kỳ chữa trường hợp ra mồ hôi nhiều do biểu thực
Câu 129:
Ung nhọt lở loét vết thương lâu liền miệng có thể dùng hoàng kì phối hợp điều trị
Câu 130:
Tri chứng phong thấp thể hư có thể dùng hoàng kì phối hợp với thuốc trừ phong thấp
Câu 131:
Dùng bạch truật chữa thấp nhiệt ở đại tràng
Câu 132:
Dùng bách hợp thay thế mạch môn trị ho do phế âm hư
Câu 133:
Kỷ tử và ngọc trúc có thể thay thế hoàn toàn cho nhau
Câu 134:
Tang thầm có công năng
- Bổ tỳ chỉ tả,dưỡng âm sinh tân
- Bổ trung ích khí sinh tân chỉ khát
- Bổ tỳ nhuận phế sinh tân
Câu 135:
Đại táo có công năng
- Bổ tỳ chỉ tả dưỡng âm sinh tân
- Bổ trung ích khí sinh tân chỉ khát
- Bổ tỳ nhuận phế sinh tân
Câu 136:
Công năng của cam thảo
- Bổ tỳ nhuận phế giải độc điều vị
- Kiện tỳ hoá thấp chĩ hãn an thai lợi niệu
- Bổ khí cố biểu lợi tiểu
Câu 137:
Hoàng kì có công năng là
- Bổ tỳ nhuận phế giải độc điều vị
- Kiện tỳ hoá thấp chỉ hãn an thai lợi niệu
- Bổ khí cố biểu lợi tiều
Câu 138:
Cáp giới quy vào kinh
- Can thận
- Phế thận
- Tỳ thận
- Phế tỳ
Câu 139:
Công năng của tục đoạn là
- Bổ thận lợi cốt hành huyết chỉ thống
- Bổ can thận chỉ thống an thai
- Bổ thận dương kiện tỳ
Câu 140:
Công năng của phá cố chỉ
- Bổ thận lợi cốt hành huyết chỉ thống
- Bổ can thận chỉ thống an thai
- Bổ thận dương kiện tỳ
Câu 141:
Công năng của kỷ tử
- Bổ can thận nhuận phế
- Dưỡng âm ích vị sinh tân
- Nhuận phế an thai lợi niệu
Câu 142:
Công năng của bách hợp
- Bổcan thận nhuận phế
- Dưỡng âm ích vị sinh Tân
- Nhuận phế an thai lợi niệu
Câu 143:
Thạch hộc quy kinh
- Phế tỳ thận
- Phế can thận
- Phế vị thận
- Phế can tỳ
Câu 144:
Công năng của thiên môn
- Thanh tâm nhiệt giáng phế hoả sinh tân dịch
- Thanh tâm nhuận phế dưỡng vị sinh tân
- Dưỡng âm sinh tân bổ khí huyết
Câu 145:
Công năng của ngọc trúc
- Thanh tâm nhiệt,giáng phế hoả sinh tân dịch
- Thanh tâm nhuận phế dưỡng vị sinh Tân
- Dưỡng âm sinh tân bổ khí huyết
Câu 146:
Dùng mạch môn điều trị tâm phiền nhiệt vật vã khó ngủ
Câu 147:
Mạch môn được dùng để trị tiểu tiện đái buốt dắt do thấp nhiệt
Câu 148:
Bệnh nhân bị âm hư thường
- Mạch trầm trì
- Mạch tế sác
Câu 149:
Hà thủ ô có vị
- Ngọt chua
- Ngọt chát
- Ngọt cay
Câu 150:
Thiên môn mạch môn thiên về tư dưỡng tạng
- Phế tâm
- Phế tỳ
- Phế thận
- Thận tâm
Câu 151:
Thuốc bổ khí có thể dùng để chữa phù do viêm thận mãn
Câu 152:
Ngũ cạnh tả phân sống chân tay lạnh mệt mỏi nên dùng bổ khí
Câu 153:
Thuốc bổ khí có thể chữa rong kinh rong huyết
Câu 154:
Chọn vị thuốc ôn tráng thận dương thanh can sáng mắt
- Thỏ ty tử
- Kỷ tử
- Nhục thung dung
- Cúc hoa
- chi tử
Câu 155:
Ăn kém nhạc tiền chậm tiêu người mệt mỏi chọn vị thuốc điều trị
- Văn mộc hương
- Liên nhục
- Bạch truật
- Ý dĩ
- bạch biển đậu
Câu 156:
Chọn ra vị thuốc ích khí sinh tân
- Nhân sâm
- Hoàng kì
- Bạch linh
- Bạch truật
- thương truật
Câu 157:
Chọn vị thuốc có công năng bổ khí ích thận cố tinh
- Ba kích
- Hoài sơn
- Hoàng Kỳ
- Nhân sâm
- cốt toái bổ
Câu 158:
Để trị khí hư hạ hãm nên chọn vị thuốc
- Cát căn
- Hoàng kì
- Sài hồ
- Cát cánh
- thăng ma
Câu 159:
Vị thuốc có công năng bổ huyết bổ can thận cố tinh
- Tang thầm
- Đương quy
- Hà thủ ô đỏ
- Long nhãn
Câu 160:
Vị thuốc có tác dụng bổ huyết an thần ích trí
- Cao ban long
- Long nhãn
- Tang thầm
- Bạch thược
- tử hà xa
Câu 161:
Các vị vừa bổ âm vừa bổ huyết
- Kỷ tử và bách hợp
- Kỷ tử ,bạch thược
- Ngọc trúc, bạch thược
- Ngọc trúc bách hợp
Câu 162:
Phá cố chỉ kị
Câu 163:
Để trị băng huyết a giao nên sao
Câu 164:
Thục địa nên phối hợp với
- Mạch môn
- Thiên môn
- Tang thầm
Câu 165:
Thuốc bổ dương chữa
- Viêm khớp dạng thấp
- Thoái hoá khớp
Câu 166:
Bạch thược quy kinh
- Can phế tỳ
- Can thận tỳ
- Phế can thận
- Phế tỳ thận
Câu 167:
Bách hợp quy kinh
- Phế tỳ
- Phế tâm
- Phế thận
- Tâm thận
Câu 168:
Bệnh nhân âm hư thường
- Mạch trầm trì
- Mạch tế sác
Câu 169:
Phá cố chỉ quy kinh
- Tỳ vị thận
- Can thận tỳ
- Can thận tâm bào
- Tỳ thận tâm bào
Câu 170:
Bổ cốt toái có tác dụng
- Bổ thận lợi cốt chỉ thống hành huyết
- Bổ thận chỉ thống an thai
Câu 171:
Thuốc bổ huyết có tác dụng chữa kinh nguyệt không đều mạch trầm chì
Câu 172:
Thuốc bổ huyết có tác dụng chữa
- Thiếu máu mất máu suy nhược cơ thể đau khớp
- Thiếu máu mất máu suy nhược cơ thể ăn kem
Câu 173:
Cẩu tích nên phối hợp với vị thuốc nào sau đây để tăng tác dụng
- Thổ Phục Linh
- Tỳ giải
- Kê huyết đằng
Câu 174:
Chọn vị thuốc có công năng bổ âm bổ huyết bình can thư cân
- Bạch thược
- Thục địa
- Kỷ tử
- Quy bản
- xuyên khung
Câu 175:
Để trị tỳ hư thấp trệ nên chọn vị thuốc
- Bạch truật
- Hoài Sơn
- Thanh bì
- Hậu phác
- hoàng kì
Câu 176:
Chỉ ra vị thuốc có công năng bổ khí sinh Tân Bổ phế lợi niệu
- Phòng đẳng sâm
- Bạch truật
- Vân mộc hương
- Hoài sơn
- đại táo
Câu 177:
Vì thuốc có công năng nhuận phế sinh Tân …huyết
- Hà thủ ô đỏ
- Tri mẫu E bạch thược
- Quy bản
- Hoàng tinh
Câu 178:
Vì thuốc có công năng nhuận phế thông tiện
- Bạch thược
- Quy bản
- Miết giáp E cát cánh
- Thiên môn
Câu 179:
Các vị thuốc có tác dụng chữa vị âm hư: mạch môn Ngọc trúc bạch thược
Câu 180:
Vì thuốc có tác dụng chữa thận âm hư: Thạch hộc ,câu kỷ tử ,quy bản, thiên môn bách hợp
Câu 181:
Tác dụng dược lý của cam thảo bắc trên hệ thần kinh là gây kích thích trên hệ hô hấp là giảm ho long đờm
Câu 182:
Nhục thung dung để điều trị thận dương hư kèm theo ỉa chảy
Câu 183:
Kỷ tử thuộc họ
Câu 184:
Công năng của cốt toái bổ là bổ thận chắc răng hoạt huyết khứ ứ làm liền xương an thai
Câu 185:
Vị thuốc có tác dụng chữa phế âm hư sa sâm, mạch môn, Ngọc trúc, bách hợp ,câu kỷ tử Thạch hộc