PPKDT

Lưu
(28) lượt yêu thích
(2932) lượt xem
(2298) luyện tập

Ôn tập trên lớp

Ảnh đề thi

Câu 1: Huyệt lạc của kinh Phế:
  • Kinh cừ
  • Ngư tế
  • Liệt khuyết
  • Khổng tối
Câu 2: Huyệt khích của kinh Phế
  • Trung phủ
  • Khổng tối
  • Thiếu thương
  • Ngư tế
Câu 3: Huyệt mộ của kinh Phế:
  • Trung phủ
  • Vân môn
  • Trung quản
  • Du phủ
Câu 4: Huyệt tỉnh của kinh Phế:
  • Thiếu thương
  • Thiếu dương
  • Thương dượng
  • Thiếu trạch
Câu 5: Huyệt huỳnh của kinh Phế:
  • Ngư tế
  • Kinh cừ
  • Liệt khuyết
  • Vân môn
Câu 6: Huyệt du (ngũ du) của kinh Phế:
  • Thái uyên
  • Ngư tê
  • Liệt khuyết
    D Hiệp bạch
Câu 7: Huyệt kinh của kinh Phế:
  • Tứ bạch
  • Hiệp bạch
  • Kinh cử
  • Khổng tối
Câu 8: Huyệt hợp của kinh Phế:
  • Xích trạch
  • Khúc trạch
  • Khúc trì
  • Liệt khuyết
Câu 9: Hướng đi của kinh Đại Trường
  • Từ tạng Phủ đi lên đầu ngón tay
  • Từ đầu ngón đi lên mặt
  • Từ chân đi lên ngực bụng
  • Từ mặt đi xuống ngón chân
Câu 10: Kinh Đại trường khởi đầu ở (Theo mô hình kinh lạc)
  • Phía trong chân móng ngón tay trỏ
  • Phủ Đại trường
  • Chân cánh mũi bên đối diện
  • Phía ngoài chân móng ngón chân cái
Câu 11: Ở cẳng tay, kỉnh Đại trường đi ở phía (Theo mô hình kinh lạc)
  • Trước trong
  • Trước ngoài
  • Sau trong
  • Sau ngoài
Câu 12: Kinh Đại trường kết thúc ở
  • Phía ngoài chân cánh mũi bên đối diện
  • Góc chân tóc bên đối diện
  • Phía trong chân móng ngón tay trỏ
  • Phía trong chân móng ngón tay cái
Câu 13: Huyệt nguyên của kinh Đại trường
  • Ẩm cốc
  • Uyến đốt
  • Đương khê
  • Hợp cốc
Câu 14: Huyệt lạc của kinh Đại trường
  • Hợp cốc
  • Thiên lịch
  • Ôn lưu
  • Khúc trì
Câu 15: Huyệt khích của kinh Đại trường:
  • Hợp cốc
  • Thiên lịch
  • Ôn lưu
  • Khúc trì
Câu 16: Huyệt mộ của kinh Đại Trường
  • Trung quản
  • Trung cực
  • Thiên khu
  • Thiên tỉnh:
Câu 17: Huyệt tỉnh của kinh Đại trường:
  • Thiếu thương
  • Thương dương
  • Thiếu xung
  • Thương khâu
Câu 18: Huyệt huỳnh của kinh Đại trường:
  • Tam gian
  • Nhị gian
  • Dương khê
  • Dương trì
Câu 19: Huyệt du của kinh Đại trường:
  • Nhị gian
  • Tam gian
  • Dương khê
  • Ôn lưu
Câu 20: Huyệt kinh của kinh Đại trường:
  • Thủ tam lý
  • Dương khê
  • Khúc trì
  • Hợp cốc
Câu 21: Huyệt hợp của kinh Đại trường:
  • Khúc trạch
  • Xích trạch
  • Khúc trì
  • Thiếu hải
Câu 22: Hướng đi của đường Kinh Vị
  • Từ đầu chi lên mặt
  • Từ mặt xuống đầu ngón chân
  • Từ tạng phủ tương ứng ra đầu ngón chân
  • Từ đầu ngôn chân lên các tạng phụ
Câu 23: Đường đi Kinh Vị khởi đầu ở:
  • Chân lòng mày
  • Chân cánh mũi
  • Góc chân tóc
  • Khóe miệng
Câu 24: Ở đùi và cẳng chân, kinh Vị đi ở phía:
  • Trước ngoài
  • Trước trong
  • Sau
  • Sau ngoài
Câu 25: Đường kinh Vị kết thúc ở
  • Góc trong chân móng ngón chân 1
  • Góc ngoài chân móng ngón chân 1
  • Góc trong chân móng ngón chân 2
  • Góc ngoài chân móng ngón chân 2
Câu 26: Huyệt nguyên của kinh Vị
  • Xung dương
  • Giải khê
  • Hãm cốc
  • Nội đình
Câu 27: Huyệt lạc của kinh Vị:
  • Túc tam lý
  • Phong long
  • Hạ cự hư
  • Thượng liêm
Câu 28: Huyệt khích của kinh Vị:
  • Huyết hải
  • Lương khâu
  • Thương khâu
  • Khâu khư
Câu 29: Huyệt mộ của kinh Vị:
  • Trung quản
  • Trung cực
  • Trung phủ
  • Trung chữ
Câu 30: Huyệt tỉnh của kinh Vị:
  • Lệ đoài
  • Chí Âm
  • Đại đôn
  • Ẩn bạch
Câu 31: Huyệt huỳnh của kinh Vị:
  • Nội quan
  • Nội đình
  • Hãm cốc
  • Điền khẩu
Câu 32: Huyệt du của kinh Vị:
  • Hãm cốc 

  • Hợp cốc
  • Nội đình
  • Âm cốc

Câu 33: Huyệt kinh của kinh Vị:
  • Giải khê
  • Điền khẩu
  • Thượng cự hư
  • Hạ cự hư
Câu 34: Huyệt hợp của kinh Vị:
  • Túc tam lý
  • Thủ tam lý
  • Độc ty.
  • Tất nhãn
Câu 35: Đường kinh Tỳ khởi đầu:
  • Góc trong chân móng ngón chân cái
  • Góc ngoài chân móng ngón chân cái
  • Góc trong chân móng ngón chân 2
  • Góc ngoài chân móng ngón chân 2
Câu 36: Huyệt nguyên của kinh Tỳ:
  • Thái xung
  • Thái khê
  • Thái bạch
  • Ăn bạch
Câu 37: Huyệt lạc của kinh Tỳ:
  • Ẩn bạch
  • Đại đôn
  • Công tôn
  • Thương khâu
Câu 38: Huyệt khích của kinh Tỳ:
  • Tam âm giao
  • Huyết hải
  • Thương khâu
  • Địa cơ
Câu 39: Huyệt mộ của kinh Tỳ:
  • Chương môn
  • Kỳ môn
  • Lương môn
  • Âm môn
Câu 40: Huyệt tỉnh của kinh Tỳ:
  • Ẩn bạch
  • Thái bạch
  • Hiệp bạch
  • Tứ bạch
Câu 41: Huyệt huỳnh của kinh Tỳ:
  • Thái bạch
  • Công tôn.
  • Đại đô
  • Đại đôn
Câu 42: Huyệt du (ngũ du) của kinh Tỳ:
  • Thái bạch
  • Thái xung
  • Thái khê
  • Thái dương
Câu 43: Huyệt kinh của kinh Tỳ:
  • Thương dương
  • Thương khâu
  • Lương khâu
  • Khâu khư
Câu 44: Huyệt hợp của kinh Tỳ:
  • Ẩm cốc
  • Dương cốc
  • Âm lăng tuyền
  • Dương lăng tuyền
Câu 45: Hướng đi của Kinh Tâm:
  • Từ đầu ngón tay đi lên mặt
  • Từ mặt đi xuống đầu chi
  • Từ đầu chi đi lên ngực bụng
  • Từ tạng phù di ra đầu chi
Câu 46: Kinh Tâm khởi đầu:
  • Bờ trong chân móng ngón tay út
  • Bờ ngoài chân móng ngón tay út
  • Đỉnh hố nách
  • Tạng Tâm
Câu 47: Huyệt nguyên của kinh Tâm:
  • Thần khuyết
  • Thần môn
  • Thiếu phú
  • Thông lý
Câu 48: Huyệt lạc của kinh Tăm:
  • Âm khích
  • Thông lý
  • Linh đạo
  • Thiếu xung
Câu 49: Huyệt khích của kinh Tâm:
  • Thiếu xung
  • Âm khích
  • Linh đạo
    D: Thông lý
Câu 50: Huyệt mộ của kính Tâm:
  • Cự khuyết
  • Liệt khuyết
  • Tâm du
  • U môn
Câu 51: Huyệt tỉnh của kinh Tâm:
  • Thiếu xung
  • Thiếu trạch
  • Thiếu hải
  • Thiếu thương
Câu 52: Huyệt huỳnh của kinh Tâm :
  • Thiếu xung
  • Thiếu phủ
  • Linh đạo
  • Thông lý
Câu 53: Huyệt du của kinh Tâm:
  • Thần môn
  • Âm khích
  • Thiếu phủ
  • Thiếu hải
Câu 54: Huyệt kinh của kinh Tâm:
  • Linh đạo
  • Thông lý
  • Thần môn
  • Tam âm giao
Câu 55: Huyệt hợp của kinh Tâm:
  • Thiếu hải
  • Tiểu hải
  • Xích trạch
  • Khúc trạch
Câu 56: Huyệt nguyên của kinh Tiểu trường là
  • Uyển cốt
  • Khúc cốt
  • Tuyệt cốt
  • Dưỡng lão
Câu 57: Huyệt lạc của kinh Tiểu trường là
  • Chi chính
  • Hội tông
  • Dưỡng lão
  • Dương cốc
Câu 58: Huyệt khích của kinh Tiểu trường là
  • Dưỡng lão
  • Dương cốc
  • Chi chính
  • Uyển cốt
Câu 59: Huyệt mộ của kinh Tiểu trường là
  • Trung quản
  • Quan nguyên
  • Trung phủ
  • Trung xung
Câu 60: Huyệt tỉnh của kinh Tiểu trường là
  • Thiếu thương
  • Thiếu xung
  • Thiếu trạch
  • Thiếu phú
Câu 61: Huyệt kinh của kinh Tiểu trường là
  • Dương cốc
  • Dương khê
  • Dương trì
  • Dương giao
Câu 62: Huyệt hợp của kinh Tiểu trường là
  • Thiếu hải
  • Tiểu hải
  • Thiếu phủ.
  • Thiếu trạch
Câu 63: Huyệt nguyên của kinh Túc thái dương Bàng quang:
  • Kinh cốt
  • Uyển cốt
  • Thái khê
  • Khâu khư
Câu 64: Huyệt lạc của kinh Túc thái dương Bàng quang:
  • Đại độn
  • Phi dương
  • Đại đô
  • Đại chung
Câu 65: Huyệt mộ của kinh Túc thái dương Bàng quang là
  • Kinh môn
  • Kỳ môn
  • Trung cực
  • Chương môn
Câu 66: Huyệt khích của kinh Túc thái dương bàng quang:
  • Kinh môn
  • Kim môn
  • Chương môn
  • Kỳ môn
Câu 67: Huyệt Tỉnh của kinh Túc thái dương Bàng quang:
  • Thái khê
  • Chí âm
  • Thông cốc
  • Nhiên cốc
Câu 68: Huyệt Huỳnh của kinh Túc thái dương Bàng quang:
  • Phục lưu
  • Thông cốc
  • Hợp cốc
  • Nhiên cốc
Câu 69: Huyệt Du của kinh Túc thái dương Bàng Quang:
  • Âm cốc
  • Phục lưu
  • Thúc cốt
  • Giải khê
Câu 70: Huyệt Kinh của kinh Túc thái dương Bàng Quang:
  • Phục thò
  • Phục lưu
  • Côn lôn
  • Ẩm cốc
Câu 71: Huyệt Hợp của kinh Túc thái dương Bàng Quang:
  • Uỷ trung
  • Ủy dương
  • Trung xung
  • Thừa sơn
Câu 72: Huyệt nguyên của kinh Túc thiếu âm Thận là:
  • Thái Uyên
  • Thái Bạch
  • Thái khê
  • Thái xung
Câu 73: Huyệt lạc của kinh Túc thiếu âm Thận là
  • Đại đôn
  • Đại lăng
  • Đại đô
  • Đại chung
Câu 74: Huyệt mộ của kinh Túc thiếu âm Thận là:
  • Kinh môn
  • Kỳ môn
  • Ấn môn
  • Chương môn
Câu 75: Huyệt khích của kinh Túc thiếu âm Thận là:
  • Khúc tuyền
  • Dương lăng tuyền
  • Thuỷ tuyền
  • Thiên tuyền
Câu 76: Huyệt Tỉnh (Mộc) của kinh Túc thiếu âm Thận là
  • Thái khê
  • Dũng tuyền
  • Thông cốc
  • Nhiên cốc
Câu 77: Huyệt Huỳnh Hoả của kinh Túc thiếu âm Thận là
  • Phục lưu
  • Phục thỏ
  • Hợp cốc
  • Nhiên cốc
Câu 78: Huyệt Du Thổ của kinh Túc thiếu âm Thận là
  • Âm cốc
  • Phục lưu
  • Thái khê
  • Giải khê
Câu 79: Huyệt Kinh (Kim) của kinh Túc thiếu âm Thận là:
  • Phục thỏ
  • Phục lưu
  • Âm lăng tuyền
  • Âm cốc
Câu 80: Huyệt Hợp (Thủy) của kinh Túc thiếu âm Thận là:
  • Âm lăng tuyền
  • Âm môn
  • Âm cốc
  • Âm thị
Câu 81: Huyệt nguyên của kinh Thủ quyết âm Tâm bào là:
  • Đại đô
  • Đại lăng
  • Đại nghinh
  • Đại đôn
Câu 82: Huyệt lạc của kinh Thủ quyết âm Tâm bào là:
  • Ngoại quan
  • Lao cung
  • Nội quan.
  • Trung xung
Câu 83: Huyệt mộ của kinh Thủ quyết âm Tâm bào la:
  • Đản trung
  • Quan nguyên
  • Đại chung
  • Cự khuyết
Câu 84: Huyệt khích của kinh Thủ quyết âm Tâm bào là:
  • Ain khích
  • Khích môn
  • Đại lăng
  • Lao cung
Câu 85: Huyệt tỉnh của kinh Thủ quyết âm Tâm bào là:
  • Thiếu trạch
  • Thiếu xung
  • Quan xung
  • Trung xung
Câu 86: Huyệt Huỳnh của kinh Thủ quyết âm Tâm bào là:
  • Đại đô
  • Nội quan
  • Lao cung
  • Đại lăng
Câu 87: Huyệt Du của kinh Thủ quyết âm Tâm bào là:
  • Đại lăng
  • Đại chung
  • Giản sử
  • Lao cung
Câu 88: Huyệt Kinh của kinh Thủ quyết âm Tâm bào là:
  • Nội quan
  • Lao cung
  • Đại lặng
  • Giản sử
Câu 89: Huyệt Hợp của kinh Thủ quyết âm Tâm bào là:
  • Xích trạch
  • Khúc tuyền
  • Khúc trạch
  • Thủy tuyền
Câu 90: Huyệt nguyên của kinh Thủ thiếu dương Tam Tiêu:
  • Dương trì
  • Dương khê
  • Dương bạch
  • Dương cốc
Câu 91: Huyệt lạc của kinh Thủ thiếu dương Tam Tiêu:
  • Ngoại quan
  • Trung chữ
  • Nội quan.
  • Tam dương lạc
Câu 92: Huyệt mộ của kinh Thủ thiếu dương Tam Tiêu:
  • Chương môn
  • Kỳ môn
  • Ân môn
  • Thạch môn
Câu 93: Huyệt khích của kinh Thủ thiếu dương Tam Tiêu:
  • Hội âm
  • Hội tông
  • Chi câu
  • Dịch môn
Câu 94: Huyệt Tỉnh của kinh Thủ thiếu dương Tam Tiêu:
  • Quan xung
  • Trung chữ
  • Quan nguyên
  • Quang minh
Câu 95: Huyệt Huỳnh của kinh Thủ thiếu dương Tam Tiêu:
  • Kinh môn
  • Thần môn
  • Khích môn
  • Dịch môn
Câu 96: Huyệt Du (ngũ du) của kinh Thủ thiếu dương Tam Tiêu
  • Chỉ câu
  • Hậu khê
  • Trung chữ
  • Giải khê
Câu 97: Huyệt Kinh của kinh Thủ thiếu dương: Tam Tiêu:
  • Chi câu
  • Hội tông
  • Quan xung
  • Dịch môn
Câu 98: Huyệt Hợp của kinh Thủ thiếu dương Tam Tiêu:
  • Thiên tỉnh
  • Thiên khu
  • Thiên lịch
  • Thiên tông
Câu 99: Huyệt nguyên của kinh Túc thiếu dương Dởm là:
  • Quang Minh
  • Khâu khư
  • Ngoại khâu
  • Nhật nguyệt
Câu 100: Huyệt lạc của kinh Túc thiếu dương Dởm là:
  • Quang Minh
  • Khâu khư
  • Ngoại khâu
  • Nhật nguyệt
Câu 101: Huyệt mộ của kinh Túc thiếu dương Đởm:
  • Thạch môn
  • Kỳ môn
  • Nhật nguyệt
  • Chương môn
Câu 102: Huyệt khích của kinh Túc thiếu dương Đởm:
  • Hội tông
  • Hội âm
  • Ngoại khâu
  • Dịch môn
Câu 103: Huyệt Tỉnh của kinh Túc thiếu dương Đởm:
  • Túc Khiếu âm
  • Trung chữ
  • Quan nguyên
  • Quang minh
Câu 104: Huyệt Huỳnh của kinh Túc thiếu dương Đởm:
  • Hiệp khê
  • Thông cốc
  • Tiền cốc
  • Huyền chung
Câu 105: Huyệt Du của kinh Túc thiếu dương Đởm:
  • Khâu khư
  • Túc Lâm khấp
  • Lãi câu
  • Giải khê
Câu 106: Huyệt Kinh của kinh Túc thiếu dương Đởm:
  • Dương phụ
  • Dương giao
  • Dương trì
  • Dương bạch
Câu 107: Huyệt Hợp của kinh Túc thiếu dương Đởm
  • Dương lăng tuyền
  • Độc ty.
  • Túc tam lý
  • Phong long
Câu 108: Huyệt nguyên của kinh Túc quyết âm Can là:
  • Thái khê
  • Thải xung
  • Thái bạch
  • Thái uyên
Câu 109: Huyệt lạc của kinh Túc quyết âm Can là:
  • Đại chung
  • Quang minh
  • Khúc tuyền
  • Lãi câu
Câu 110: Huyệt mộ của kinh Túc quyết âm Can là:
  • Chương môn
  • Cự khuyết
  • Kỳ môn
  • Trụng cực
Câu 111: Huyệt khích của kinh Túc quyết âm Can là:
  • Âm khích
  • Khích môn
  • Trung đô
  • Trung phong
Câu 112: Huyệt Tỉnh (Mộc) của kinh Túc quyết âm Can là:
  • Đại đôn
  • Trung đô
  • Trung xung
  • Trung phong
Câu 113: Huyệt Huỳnh của kinh Túc quyết âm Can là:
  • Đại đôn
  • Hành gian
  • Thái xung
  • Kỳ môn
Câu 114: Huyệt Du (Ngũ du) của kinh Túc quyết âm Can là:
  • Thái xung
  • Đại đôn
  • Hành gian
  • Khúc tuyền
Câu 115: Huyệt Kinh của kinh Túc quyết âm Can là:
  • Thái xung
  • Khúc tuyền
  • Trung đô
  • Trung phong
Câu 116: Huyệt Hợp (Thủy) của kinh Túc quyết âm Can là:
  • Khúc trạch
  • Khúc tuyền
  • Trung phong
  • Thủy tuyền
Câu 117: Huyệt Hội của tạng là
  • Chương môn
  • Trung quản
  • Đản trung
  • Cách du
Câu 118: Huyệt Hội của phủ là
  • Chương môn
  • Trung quản
  • Đản trung
  • Cách du
Câu 119: Huyệt Hội của huyết là
  • Chương môn
  • Trung quản
  • Đản trung
  • Cách du
Câu 120: Huyệt Hội của khí là
  • Chương môn
  • Đại trữ
  • Đản trung
  • Cách du
Câu 121: Huyệt Hội của cân là
  • Dương lăng tuyền
  • Trung quản
  • Đản trung
  • Huyền chung
Câu 122: Huyệt Hội của mạch là
  • Huyền chung
  • Trung quản
  • Thái Uyên
  • Cách du
Câu 123: Huyệt Hội của xương là
  • Chương môn
  • Đại trữ
  • Âm lăng tuyền
  • Cách du
Câu 124: Huyệt Hội của tuỷ là
  • Chương môn
  • Trung quản
  • Đản trung
  • Huyền chung
Câu 125: Huyệt Tổng của vùng mặt là
  • Hợp cốc
  • Túc tam lý
  • Đản trung
  • Nội quan
Câu 126: Huyệt Tổng của vùng cổ gáy là
  • Hợp cốc
  • Túc tam lý
  • Liệt khuyết
  • Nội quan
Câu 127: Huyệt Tổng của vùng ngực là
  • Hợp cốc
  • Túc tam lý
  • Đản trung
  • Nội quan
Câu 128: Huyệt Tổng của vùng thượng vị là
  • Hợp cốc
  • Túc tam lý
  • Thủ tâm lý
  • Nội quan
Câu 129: Huyệt Tổng của vùng hạ vị là
  • Hợp cốc
  • Túc tam lý
  • Ủy trung
  • Tam âm giao

Câu 1: chỉ định của xoa bóp
  • Thủng dạ dày
  • Bệnh tiêu chảy
  • Suy nhược thần kinh
  • Viêm ruột thừa
Câu 2: xoa bóp bấm huyệt chữa các bệnh:
  • Đau đầu do cảm
  • Đau do co cứng cơ
  • Đau các dây thần kinh ngoại biên
  • Cả ba câu trên đều đúng
Câu 3: chống chỉ định xoa bóp bấm huyệt
  • Bệnh tiêu chảy
  • Co cứng cơ
  • Đau khớp
  • Suy nhược thần kinh
Câu 4: liệu trình một lần xoa bóp
  • 15-20 lần
  • 10-15 lần
  • 5-10 lần
  • 10-20 lần
Câu 5: tác dụng của xoa bóp bấm huyệt
  • Tác dụng lên cơ xương khớp
  • Tác dụng lên toàn thân
  • Điều hoà rối loạn chức năng
  • Cả ba câu trên đều đúng
Câu 6: xoa bóp bấm huyệt chữa các chứng bệnh
  • Đau mỏi thông thường
  • Rối loạn chức năng tạng phủ
  • Suy giảm chức năng tạng phủ
  • Cả ba câu trên đều đúng
Câu 7: chống chỉ định của xoa bóp
  • Thương hàn
  • Mệt mỏi
  • Bại liệt
  • Cứng khớp
Câu 8: tác dụng của xoa bóp bấm huyệt
  • Thúc đẩy khí lưu thông
  • Thúc đẩy huyết lưu thông
  • Thúc đẩy khí huyết lưu thông
  • Cả ba câu trên đều đúng
Câu 9: thời gian cho một lần xoa bóp
  • Cục bộ 10-15 phút
  • Cục bộ 15-20 phút
  • Toàn thân 40-50 phút
  • Câu a, c đúng
Câu 10: xoa bóp là phương pháp chữa bệnh của YHCT
  • Dùng thao tác của bàn tay
  • Dùng thao tác của bàn tay và ngón tay
  • Dùng thao tác của ngón tay
  • Cả ba câu trên đều đúng
Câu 11: xoa bóp là phương pháp chữa bệnh của YHCT
  • Tác động trực tiếp vào da thịt
  • Tác động lên cơ quan cảm thụ
  • Tác động lên huyệt và kinh cân
  • Cả ba câu trên đều đúng
Câu 12: xoa bóp có tác dụng chọn câu sai
  • Giảm sốt
  • Giảm đau
  • Phục hồi bệnh liệt
  • Điều hoà các rối loạn cơ năng
Câu 13: Xoa với bột gạo tẻ chữa chứng :
  • Chữa chứng nhiều mồ hôi
  • Chữa rôm
  • Chữa đau lưng
  • Chữa bại liệt
Câu 14: Xoa với bột hoạt thạch chữa chứng :
  • Chữa chứng nhiều mồ hôi
  • Chữa rôm
  • Chữa đau lưng
  • Chữa cảm sốt
Câu 15: Tùy từng mục đích mà xoa bóp chia thành mấy loại
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
Câu 16: XB phục hồi sức khỏe áp dụng cho các đối tượng nào :
  • điều trị hoặc hỗ trợ điều trị 1 số bệnh
  • giảm cân, tan mỡ
  • nhanh chóng phục hồi chấn thương
  • Không có bệnh tật, sau khi ldd mệt mỏi , căng thẳng
Câu 17: Có mấy chú ý khi chữa bệnh bằng xoa bóp
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
Câu 18: Với bệnh mạn tính tần suất xoa bóp ntn :
  • 1 lần / 1 ngày
  • 2 lần / 1 tuần
  • Cách 1 ngày làm 1 lần
  • B và C
Câu 19: Xoa bóp toàn thân thời gian là :
  • 25' - 30'
  • 35'-40'
  • 30' - 40'
  • 20'-25'
Câu 20: Xoa với rượu ngâm quế chữa chứng :
  • Chữa chứng nhiều mồ hôi
  • Chữa rôm
  • Chữa đau lưng
  • Chữa bại liệt
Câu 21: Trong khi xoa bóp, khẳng định nào sau đây sai
  • SL hồng cầu tăng
  • SL bạch cầu tăng
  • Độ acid trong máu tăng
  • Huyết sắc tố tăng
Câu 22: Xoa bóp toàn thân tăng nhu cầu về dưỡng khí bao nhiêu :
  • 5%-7%
  • 10% -15%
  • 20% -25%
  • 5% - 10%
Câu 23: (Nhiều đáp án)
Những nguyên tắc xoa bóp cơ bản là :
  • Điều chỉnh âm dương
  • Cần làm cho bệnh nhân tin tưởng vào phương pháp
  • Khi xoa bóp phải theo dõi thái độ người bệnh
  • PHCN vận động của cân cơ xương khớp
  • Củng cố phục hồi và tăng cường các hd sống của cơ thể
  • Điều chỉnh chức năng kinh lạc và khí huyết tạng phủ
  • Cần có chẩn đoán rõ ràng rồi mới tiến hành xoa bóp
Câu 24: Dùng nước gừng để xoa có tác dụng gì :
  • Thanh nhiệt
  • Hoạt huyết khu tà
  • Phát tán hàn tà
  • Hạ nhiệt
Câu 25: Chỉ định của XBBH là :
  • Đái dầm
  • Chàm
  • Đau bụng kinh
  • Viêm da dị ứng
  • Tiêu hóa kém
Câu 26: thủ thuật tác động vào cơ
  • Vờn
  • Miết
  • Xát
  • Véo
Câu 27: các thủ thuật tác động lên cơ gồm
  • Đấm, day, chặt, vỗ, bóp, vờn
  • Đấm, day, chặt, lăn, bóp, vờn
  • Đấm, xát, chặt, lăn, bóp, vờn
  • Đấm, day, chặt, lăn, véo, vờn
Câu 28: xoa bóp bấm huyệt các thủ thuật phải
  • Thực hiện một cách nhẹ nhàng
  • Tác động từ nặng đến nhẹ
  • Tác động thấm dần từ nông đến sâu
  • Câu a, c đúng
Câu 29: thủ thuật tác động vào da
  • Véo
  • Vờn
  • Rung
  • Bóp
Câu 30: thủ thuật tác động vào khớp
  • Rung
  • Vờn
  • Ấn
  • Bóp
Câu 31: thủ thuật chỉ tác động vào da
  • Đấm
  • Xoa
  • Day
  • Bóp
Câu 32: thủ thuật tác động vào da
  • Vờn
  • Đấm
  • Vỗ
Câu 33: thủ thuật bổ trong xoa bóp là
  • Tác động nhanh ngược đường kinh
  • Tác động nhanh và thuận đường kinh
  • Tác động nhẹ nhàng, khoan thai, thuận đường kinh
  • Cả ba câu trên đều đúng
Câu 34: các thủ thuật tác động lên da bao gồm
  • Xoa, xát, miết, véo, day
  • Xoa, xát, vỗ, véo, chặt
  • Xoa, xát, miết, véo, vỗ
  • Xoa, xát, lăn, véo, vỗ
Câu 35: xoa bóp bấm huyệt tác động từ
  • Da, cơ, khớp, huyệt, gân
  • Da, cơ, gân, huyệt, khớp
  • Da, cơ, gân, khớp, huyệt
  • Da, gân, cơ, huyệt, khớp

    Cau 58: các thủ thuật tác động lên da gồm
  • 5 động tác
  • 6 động tác
  • 4 động tác
  • 7 động tác
Câu 36: thủ thuật tả trong xoa bóp là
  • Tác động nhanh, ngược đường kinh
  • Tác động nhanh và thuận đường kinh
  • Tác động nhẹ và ngược đường kinh
  • Cả ba câu trên đều đúng
Câu 37: chỉ định xoa bóp vùng bụng
  • Táo bón
  • Đau bụng
  • Đau nóng rát vùng thượng vị
  • Ỉa lỏng
Câu 38: Phương pháp xoa bóp KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây đối với gân, cơ, khớp:
  • Làm tăng tính đàn hồi của cơ, tăng dinh dưỡng cho cơ nên có khả năng chống teo cơ.
  • Làm tăng tính co giãn, tính hoạt động của gân, dây chằng
  • Thúc đẩy việc tiết dịch trong cơ, khớp và tuần hoàn quanh khớp
  • Mở rộng biên độ của khớp, gây ra tổn thương khớp, dây chằng
Câu 39: Phương pháp xoa bóp KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây?
  • Có ảnh hưởng đến hệ thần kinh thực vật, không làm thay đổi điện não
  • Làm giãn mạch, làm nhiệt độ của da tăng lên
  • Làm giảm gánh nặng cho tim và giúp máu trở về tim tốt hơn
  • Làm thay đổi số lượng hồng cầu, bạch cầu, có tác dụng tiêu viêm
Câu 40: Phương pháp xoa bóp KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây?
  • Làm tăng chức năng thở, ngăn chặn sự suy sụp của chức năng thở
  • Làm tăng cường nhu động của dạ dày, của ruột, cải thiện chức năng tiêu hoá
  • Làm tăng lượng nước tiểu bài tiết ra và làm thay đổi độ a xit trong máu
  • Làm tăng 10 – 15% nhu cầu về dưỡng khí, đồng thời làm tăng lượng bài tiết thán khí
Câu 41: Khi tiến hành thủ thuật xoa bóp cho người bệnh, tác động của xoa bóp cần đạt được các yêu cầu sau, NGOẠI TRỪ:
  • Phải nhẹ nhàng nhưng thấm sâu vào da, thịt
  • Phải làm được lâu và có sức
  • Phải làm nhanh, mạnh, dứt khoát xuôi đường kinh có tác dụng tả
  • Phải làm chậm rãi, nhẹ nhàng, thuận đường kinh có tác dụng bổ
Câu 42: Phương pháp điểm huyệt là:
  • Dùng ngón tay cái, đốt 2 ngón trỏ, giữa hoặc khuỷu tay, dùng sức ấn thảng góc vào huyệt hoặc vị trí nhất định
  • Dùng gốc bàn tay, mô ngón út hoặc mô ngón cái ấn vào huyệt
  • Dùng gốc gan bàn tay, mô ngón tay út hoặc mô ngón tay cái hơi dùng sức ấn xuống da người bệnh và di chuyển theo đường tròn, da người bệnh di động theo tay thầy thuốc
  • Dùng ngón tay cái, đốt 2 ngón trỏ, giữa hoặc khuỷu tay, dùng sức day nhẹ nhàng từ nhẹ đến mạnh vào huyệt
Câu 43: Phương pháp bấm huyệt là:
  • Dùng ngón tay cái, đốt 2 ngón trỏ, giữa hoặc khuỷu tay, dùng sức ấn thẳng góc vào huyệt hoặc vị trí nhất định
  • Dùng ngón tay cái hoặc ngón trỏ bấm vào huyệt hoặc vị trí nào đó
  • Dùng ngón tay cái hoặc ngón giữa bấm vào huyệt hoặc vị trí nào đó
  • Dùng ngón tay cái, đốt 2 ngón trỏ, giữa hoặc khuỷu tay, dùng sức day nhẹ nhàng từ nhẹ đến mạnh vào huyệt
Câu 44: Phương pháp đấm KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
  • Nắm chặt tay lại, dùng ô mô út đấm vào chỗ bị bệnh
  • Dùng ở vùng có nhiều cơ như vùng mông, lưng, đùi
  • Tác dụng thông khí huyết, tán hàn, khu phong
  • Tác dụng bình can giáng hoả, hành khí, tán huyết
Câu 45: Phương pháp bóp KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
  • Khi bóp không nên kéo thịt lên gây đau cho bệnh nhân
  • Không nên để gân trượt dưới tay gây đau cho bệnh nhân
  • Dùng ngón tay cái và các ngón khác bóp vào thịt hoặc gần nơi bị bệnh
  • Tác dụng giải nhiệt, khai khiếu, khu phong tán hàn, thông kinh lạc
Câu 46: Phương pháp lăn KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:
  • Dùng mu bàn tay, ô mô út hoặc các khớp gữa bàn tay và ngón tay
  • Có thể dùng các khớp ngón tay
  • Vận động nhẹ nhàng khớp cổ tay với một lực nhất định lần
    lượt lăn trên da thịt bệnh nhân
  • Thủ thuật này có tác dụng thấm sâu vào da thịt, chỉ dùng khi co cơ nhiều gây đau
Câu 47: Phương pháp vờn có đặc điểm nào dưới đây:
  • Dùng ngón tay cái, ngón tay trỏ hoặc đốt thứ 2 của ngón cái với đốt thứ 3 của ngón trỏ kẹp và kéo da bệnh nhân lên
  • Dùng vân các ngón tay của 2 bàn tay ấn miết nhẹ lên da thịt của bệnh nhân theo một hướng nhất định
  • Dùng vân ngón tay hoặc mô ngón út của 2 bàn tay từ 2 chỗ khác nhau đi ngược chiều và cùng đến 1 chỗ tay của thầy thuốc gọi là:
  • Dùng hai bàn tay hơi cong bao lấy một vị trí rồi chuyển động ngược chiều kéo theo cả da thịt người bệnh chuyển động theo.
Câu 48: Thủ thuật nào dưới đây có tác dụng trên huyệt:
  • Vê, bóp, day, lăn
  • Bấm, điểm, day
  • Phát, bóp, phân, hợp
  • Day, xát, vờn, đấm
Câu 49: Thủ thuật nào dưới đây có tác dụng trên khớp:
  • Vê, rung, vận động
  • Bấm, điểm, day
  • Phát, bóp, phân, hợp
  • Xoa, xát, vờn, đấm
Câu 50: Cách làm của xát :
  • Dùng lòng bàn tay, mô ngón tay út hoặc mô ngón tay cái, xát lên da theo hướng thẳng đi lên đi xuống hoặc sang phải sang trái
  • Dùng gốc bàn tay, mô ngón tay út hoặc mô ngón tay cái, xát lên da theo hướng thẳng đi lên đi xuống hoặc sang phải sang trái
  • Dùng lòng bàn tay, vân ngón tay út hoặc mô ngón tay cái, xát lên da theo hướng thẳng đi lên đi xuống hoặc sang phải sang trái
  • Dùng gốc bàn tay, mô ngón tay út hoặc ngón tay cái, xát lên da theo hướng thẳng đi lên đi xuống hoặc sang phải sang trái
Câu 51: Cách làm của Miết
  • Dùng vân ngón tay cái ấn chặt vào da người bệnh rồi miết theo hướng lên hoăc xuống hoặc sang phải, sang trái. Tay của thầy thuốc di động làm căng và làm chùng da của người bệnh ở 2 phía thủ thuật
  • Dùng ngón tay cái ấn chặt vào da người bệnh rồi miết theo hướng lên hoăc xuống hoặc sang phải, sang trái. Tay của thầy thuốc di động làm căng và làm chùng da của người bệnh ở 2 phía thủ thuật
  • Dùng vân ngón trỏ cái ấn chặt vào da người bệnh rồi miết theo hướng lên hoăc xuống hoặc sang phải, sang trái. Tay của thầy thuốc di động làm căng và làm chùng da của người bệnh ở 2 phía thủ thuật
  • Dùng vân ngón tay cái ấn chặt vào da người bệnh rồi miết theo hướng lên hoăc xuống hoặc sang phải, sang trái. Tay của thầy thuốc di động làm chùng da của người bệnh ở 2 phía thủ thuật
Câu 52: Vị trí làm của miết :
  • Toàn thân
  • Vai, thắt lưng, tứ chi
  • Đầu, bụng
  • Trán, bụng, ngực, lưng
Câu 53: Vị trí làm của hợp
  • Toàn thân
  • Trán, bụng, lưng, ngực
  • Vai, thắt lưng, tứ chi
  • Mặt, đầu
Câu 54: Vị trí làm của xát :
  • Bụng, nơi có sưng đỏ
  • Đầu, bụng
  • Toàn thân
  • Trán, ngực
Câu 55: Tác dụng của miết :
  • Khai khiếu, trấn tĩnh, bình can,giáng hỏa, làm sáng mắt
  • Trợ chính khí, kiện tỳ
  • Thông khí huyết, tán hàn, khu phong, làm mềm cơ, giảm mệt mỏi
  • Kiện tỳ, tăng cường tiêu hóa
Câu 56: Tác dụng của hợp :
  • Thông kinh lạc, mềm cơ, giảm cảm giác nặng nề
  • Bình can, giáng hỏa
  • Thông khí huyết, làm hết sưng, giảm đau
  • Trợ chính khí, kiện tỳ
Câu 57: Tác dụng của động tác xát:
  • Thông kinh lạc, lý khí, làm hết đau, hết sưng, khu phong, tán hàn, thanh nhiệt
  • Lý khí hòa trung, thông khí huyết, giảm đau
  • Khai khiếu, trấn tĩnh, thông kinh lạc,mềm cơ
  • Bình can, giáng hỏa, trợ chính khí, kiện tỳ
Câu 58: Cách làm của phân:
  • Dùng mô các ngón tay hoặc vân ngón út của 2 tay đặt cùng 1 chỗ tẽ ra 2 bên theo hướng trái ngược nhau. Khi phân, da người bệnh bị kéo căng ra 2 hướng ngược nhau trong khi ở phía kia, da bị chùng lại
  • Dùng vân các ngón tay hoặc mô ngón út của 2 tay đặt cùng 1 chỗ tẽ ra 2 bên theo hướng trái ngược nhau. Khi phân, da người bệnh bị kéo căng ra 2 hướng ngược nhau trong khi ở phía kia, da bị chùng lại
  • Dùng vân các ngón tay hoặc mô ngón út của 2 tay đặt cùng 1 chỗ tẽ ra 2 bên theo hướng trái ngược nhau. Khi phân da người bệnh bị kéo căng ra 2 hướng ngược nhau trong khi ở phía kia, da bị chùng lại
  • Dùng vân các ngón tay hoặc vân ngón út của 2 tay đặt cùng 1 chỗ tẽ ra 2 bên theo hướng trái ngược nhau. Khi phân, da người bệnh bị kéo căng ra 2 hướng ngược nhau trong khi ở phía kia, da bị chùng lại
Câu 59: Cách làm của véo :
  • Dùng vân ngón tay cái,vân ngón tay trỏ, hoặc những đốt thứ hai của ngón cái với đốt thứ 3 của ngón trỏ, kẹp da, kéo da lên và đẩy da liên tiếp làm cho da của người bệnh luôn luôn bị cuộn ở giữa các ngón tay của thầy thuốc
  • Dùng ngón tay cái, ngón tay trỏ, hoặc những đốt thứ hai của ngón trỏ với đốt thứ 3 của ngón cái, kẹp da, kéo da lên và đẩy da liên tiếp làm cho da của người bệnh luôn luôn bị cuộn ở giữa các ngón tay của thầy thuốc
  • Dùng ngón tay cái, ngón tay trở, hoặc những đốt thứ hai của ngón cái với đốt thứ 3 của ngón trỏ, kẹp da, kéo da lên và đẩy da liên tiếp làm cho da của người bệnh luôn luôn bị cuộn ở giữa các ngón tay của thầy thuốc
  • Dùng ngón tay trỏ ,vân ngón tay cái, hoặc những đốt thứ hai của ngón trỏ với đốt thứ 3 của ngón cái, kẹp da, kéo da lên và đẩy da liên tiếp làm cho da của người bệnh luôn luôn bị cuộn ở giữa các ngón tay của thầy thuốc
Câu 60: Cách làm của xoa:
  • Dùng gốc bàn tay, mô ngón tay út hoặc mô ngón tay cái xoa tròn trên da, da của thầy thuốc trượt trên da người bệnh
  • Dùng gốc bàn tay, vân ngón tay út hoặc vân ngón tay cái xoa tròn trên da, da của thầy thuốc trượt trên da người bệnh
  • Dùng lòng bàn tay, mô ngón tay út hoặc mô ngón tay cái xoa tròn trên da, da của thầy thuốc trượt trên da người bệnh
  • Dùng gốc bàn tay, mô ngón tay út ,mô ngón tay cái xoa tròn trên da, da của thầy thuốc trượt trên da người bệnh
Câu 61: Vị trí làm của phân :
  • Toàn thân
  • Lưng, trán
  • Trán, bụng, ngực, lưng
  • Vai, thắt lưng ,tứ chi
Câu 62: Vị trí của véo:
  • Toàn thân
  • Lưng, trán
  • Vai, thắt lưng, tứ chi
  • Trán, bụng, lưng, ngực
Câu 63: Vị trí làm của xoa
  • Toàn thân
  • Mặt, lưng, bụng
  • Bụng, nơi có sưng đỏ
  • Lưng, mặt
Câu 64: Tác dụng của phân:
  • Bình can, giáng hỏa
  • Kiện tỳ, làm thư thái ngực, trợ chính khí
  • Thanh nhiệt, khu phong, tán hàn
  • Thông kinh lạc, mềm cơ, giảm cảm giác nặng nề
Câu 65: Tác dụng của véo
  • Thông khí huyết, tán hàn,khu phong, làm mềm cơ, giảm mệt mỏi
  • Bình can giáng hỏa, thanh nhiệt,khu phong,tán hàn
  • Làm nhẹ thì nâng cao chính khí, làm mạnh thì khu phong tán hàn
  • Kiện tỳ, tăng cường tiêu hóa
Câu 66: Tác dụng của xoa:
  • Thông kinh lạc, lý khí, làm hết đau, hết sưng, khu phong, tán hàn, thanh nhiệt
  • Lý khí hòa trung, tăng cường tiêu hóa
  • Thông khí huyết, làm hết sưng, giảm đau
  • Bình can, giáng hỏa, trợ chính khí, kiện tỳ
Câu 67: Cách làm của hợp:
  • Dùng vân các ngón tay hoặc mô ngón út của 2 tay từ 2 chỗ khác nhau đi ngược chiều và cùng đến 1 chỗ. Tay của thầy thuốc như ở thủ thuật phân
  • Dùng mô các ngón tay hoặc mô ngón út của 2 tay từ 2 chỗ khác nhau đi ngược chiều và cùng đến 1 chỗ. Tay của thầy thuốc như ở thủ thuật phân
  • Dùng vân các ngón tay hoặc vân ngón út của 2 tay từ 2 chỗ khác nhau đi ngược chiều và cùng đến 1 chỗ. Tay của thầy thuốc như ở thủ thuật phân
  • Dùng mô các ngón tay hoặc vân ngón út của 2 tay từ 2 chỗ khác nhau đi ngược chiều và cùng đến 1 chỗ. Tay của thầy thuốc như ở thủ thuật phân
Câu 68: Vị trí của vỗ :
  • Lưng, trán
  • Trán, bụng,lưng, ngực
  • Vai, thắt lưng, tứ chi
  • Vai, tứ chi
Câu 69: Tác dụng của vỗ :
  • Thông kinh lạc, mềm cơ, giảm cảm giác nặng nề
  • Thanh nhiệt, khu phong, tán hàn
  • Bình can, giáng hỏa
  • Lý khí hòa trung
Câu 70: Cách làm của day:
  • Dùng gốc bàn tay, vân ngón tay út, vân ngón tay cái hoặc vân ngón tay cái, ấn xuống da thịt của người bệnh và di động chậm theo đường tròn. Làm ở diện rộng hay hẹp, sức dùng mạnh hay yếu là tùy tình hình bệnh
  • Dùng gốc bàn tay, mô ngón tay út, mô ngón tay cái hoặc ngón tay cái, ấn xuống da thịt của người bệnh và di động chậm theo đường tròn. Làm ở diện rộng hay hẹp, sức dùng mạnh hay yếu là tùy tình hình bệnh
  • Dùng gốc bàn tay, mô ngón tay út, mô ngón tay cái hoặc ngón tay cái, ấn xuống da thịt của người bệnh và di động chậm. Làm ở diện rộng hay hẹp, sức dùng mạnh hay yếu là tùy tình hình bệnh
  • Dùng gốc bàn tay, khuỷu tay, mô ngón tay út, mô ngón tay cái hoặc ngón tay cái, ấn xuống da thịt của người bệnh và di động chậm theo đường tròn. Làm ở diện rộng hay hẹp, sức dùng mạnh hay yếu là tùy tình hình bệnh
Câu 71: 2 thủ thuật chính trong việc chữa sưng tấy :
  • Day, lăn
  • Xoa, day
  • Vỗ, miết
  • Xát, miết
Câu 72: Đấm dính ở vị trí nào :
  • Toàn thân
  • Lưng, chân, tay
  • Vai, thắt lưng hông
  • Rốn phổi cơ gồ cao nhất
Câu 73: Cách làm thủ thuật chặt
  • Bàn tay và dùng mô ngón út chặt liên tiếp vào chỗ bị bệnh. Thường dùng ở nơi nhiều thịt
  • Mô bàn tay và dùng mô ngón út chặt liên tiếp vào chỗ lành. Thường dùng ở nơi nhiều thịt
  • Mô bàn tay và dùng mô ngón út chặt liên tiếp vào chỗ bị bệnh. Thường dùng ở nơi nhiều thịt
  • Bàn tay và dùng vân ngón út chặt liên tiếp vào chỗ bị bệnh. Thường dùng ở nơi nhiều thịt
Câu 74: Cách làm thủ thuật lăn :
  • Dùng khớp ngón tay, bàn tay của các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa với 1 sức ép nhất định vận động khớp cổ tay để làm 3 khớp ngón tay, bàn tay lần lượt lăn trên bộ phận cần xoa bóp
  • Dùng các đốt ngón tay, mô bàn tay của các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa với 1 sức ép nhất định vận động khớp cổ tay để làm 3 khớp ngón tay, bàn tay lần lượt lăn trên bộ phận cần xoa bóp
  • Dùng đốt ngón tay, bàn tay của các ngón giữa, ngón nhẫn, ngón út với 1 sức ép nhất định vận động khớp cổ tay để làm 3 khớp ngón tay, bàn tay lần lượt lăn trên bộ phận cần xoa bóp
  • Dùng đốt ngón tay, bàn tay của các ngón út, ngón nhẫn, ngón giữa với 1 sức ép nhất định vận động khớp cổ tay để làm 3 khớp ngón tay, bàn tay lần lượt lăn trên bộ phận cần xoa bóp
Câu 75: Tác dụng của bóp :
  • Thông khí huyết, tán hàn, khu phong, làm mềm cơ, giảm mệt mỏi
  • Giải nhiệt, khai khiếu, khu phong tán hàn, thông kinh lạc
  • Làm giảm sưng , hết đau, khu phong, thanh nhiệt, làm mềm cơ
  • Bình can giải uất, điều hòa khí kết
Câu 76: Tác dụng của vờn : ( Vị trí : chân, tay, vai, lưng , sườn )
  • Bình can, giải uất
  • Thông khí huyết, tán hàn, khu phong, làm mềm cơ, giảm mệt mỏi
  • Kiện tỳ, trợ chính khí
  • Thông kinh lạc, điều hòa khí huyết, làm mềm cơ
Câu 77: Vận động khớp cổ có mấy cách
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
Câu 78: Vận động khớp khuỷu có mấy cách
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
Câu 79: Tác dụng của vê:
  • Thông kinh lạc, thông chỗ bế tắc, giảm đau ở huyệt
  • Thông kinh lạc, điều hòa khí huyết,làm mềm cơ
  • Làm trơn khớp, thông khí huyết
  • Bình can giáng hỏa thanh nhiệt
Câu 80: Cách làm của thủ thuật Ấn :
  • Dùng vân ngón tay cái ấn vào huyệt. Nếu ấn vào chỗ khác rộng hơn có thể dùng góc bàn tay mô ngón tay cái và mô ngón tay trỏ để ấn
  • Dùng ngón tay cái ấn vào huyệt. Nếu ấn vào chỗ khác rộng hơn có thể dùng góc bàn tay mô ngón tay út và mô ngón tay cái để ấn
  • Dùng mô ngón tay cái ấn vào huyệt. Nếu ấn vào chỗ khác rộng hơn có thể dùng góc bàn tay mô ngón tay cái và mô ngón tay trỏ để ấn
  • Dùng vân ngón tay cái ấn vào huyệt, nếu ấn vào chỗ khác rộng hơn có thể dùng góc bàn tay mô ngón tay cái và mô ngón tay trỏ để ấn
Câu 81: Cách làm của động tác Vỗ
  • Bàn tay hơi khum, các ngón tay khít vào nhau, giữa lòng bàn tay hơi lõm, phát nhẹ đến nặng vào chỗ bị bệnh. Khi phát do áp lực không khí trong bàn tay thay đổi da bị đỏ đều lên
  • Bàn tay hơi khum, các ngón tay khít vào nhau, giữa lòng bàn tay hơi lõm, phát nhẹ đến nặng vào chỗ đau. Khi phát do áp lực không khí trong bàn tay thay đổi da bị đỏ đều lên
  • Bàn tay hơi khum, các ngón tay xòe ra , giữa lòng bàn tay hơi lõm, phát nhẹ đến nặng vào chỗ bị bệnh. Khi phát do áp lực không khí trong bàn tay thay đổi da bị đỏ đều lên
  • Bàn tay khum, các ngón tay khít vào nhau, giữa lòng bàn tay hơi lõm, phát nhẹ đến nặng vào chỗ bị bệnh. Khi phát do áp lực không khí trong bàn tay thay đổi da bị đỏ đều lên
Câu 82: Vị trí thường làm của Day
  • Trực tiếp tác dụng lên da thịt người bệnh. Hay dùng ở nơi bị bệnh
  • Trực tiếp tác dụng lên da thịt người bệnh. Hay dùng ở nơi đau
  • Gián tiếp tác dụng lên da thịt người bệnh. Hay dùng ở nơi đau
  • Trực tiếp tác dụng lên da người bệnh. Hay dùng ở nơi bị đau
Câu 83: Tác dụng của Day
  • Thông khí huyết, tán hàn,khu phong, làm mềm cơ, giảm mệt mỏi
  • Bình can giáng hỏa, thanh nhiệt,khu phong,tán hàn
  • Làm nhẹ thì nâng cao chính khí, làm mạnh thì khu phong tán hàn
  • Giảm sưng, hết đau, khu phong, thanh nhiệt, làm mềm cơ
Câu 84: Cách làm của động tác Đấm
  • Nắm hờ tay, dùng mô ngón út đấm vào chỗ bị bệnh, chỗ đau
  • Nắm hờ tay, dùng mô ngón cái đấm vào chỗ bị bệnh
  • Nắm hờ tay, dùng mô ngón út đấm vào chỗ đau
  • Nắm hờ tay, dùng mô ngón út đấm vào chỗ bị bệnh
Câu 85: Tác dụng của Đấm
  • Thông khí huyết, tán hàn,khu phong, làm mềm cơ, giảm mệt mỏi
  • Bình can giáng hỏa, thanh nhiệt,khu phong,tán hàn
  • Làm nhẹ thì nâng cao chính khí, làm mạnh thì khu phong tán hàn
  • Giảm sưng, hết đau, khu phong, thanh nhiệt, làm mềm cơ
Câu 86: Cách làm của động tác Chặt
  • Mô bàn tay và dùng mô ngón út chặt liên tiếp vào chỗ bị bệnh. Thường dùng ở nơi bị bệnh
  • Mô bàn tay và dùng mô ngón cái chặt liên tiếp vào chỗ bị bệnh. Thường dùng ở nơi nhiều thịt
  • Mô bàn tay và dùng mô ngón út chặt liên tiếp vào chỗ bị bệnh. Thường dùng ở nơi nhiều thịt
  • Mô bàn tay và dùng mô ngón út chặt trực tiếp vào chỗ bị bệnh. Thường dùng ở nơi nhiều thịt
Câu 87: Tác dụng của Chặt
  • Thông khí huyết, tán hàn,khu phong, làm mềm cơ, giảm mệt mỏi
  • Bình can giáng hỏa, thanh nhiệt,khu phong,tán hàn
  • Làm nhẹ thì nâng cao chính khí, làm mạnh thì khu phong tán hàn
  • Giảm sưng, hết đau, khu phong, thanh nhiệt, làm mềm cơ
Câu 88: Vị trí thường làm của Lăn
  • Ngực và bụng
  • Thủ thuật này có tác dụng thấm sâu vào thịt có diện kích thích lớn nên hay được dùng trong tất cả các trường hợp xoa bóp
  • Thủ thuật này có tác dụng thấm sâu vào thịt có diện kích thích nhỏ nên hay được dùng trong tất cả các trường hợp xoa bóp
  • Lưng, ngực, bụng, vai
Câu 89: Tác dụng của Lăn
  • Thông khí huyết, tán hàn,khu phong, làm mềm cơ, giảm mệt mỏi
  • Khu phong tán Hàn, thông kinh lạc, làm lưu thông khí huyết do đó giảm đau, làm khớp vận động đc dễ dàng
  • Làm nhẹ thì nâng cao chính khí, làm mạnh thì khu phong tán hàn
  • Giảm sưng, hết đau, khu phong, thanh nhiệt, làm mềm cơ
Câu 90: Cách làm của Bóp
  • Dùng ngón tay trỏ và các ngón tay kia bóp vào da thịt ở nơi bị bệnh. Có thể bóp bằng hai ngón tay, ba ngón tay, bốn ngón tay hoặc năm ngón tay. Lúc đó vừa bóp vừa hơi kéo thịt lên, không được để thịt hoặc gân trượt dưới tay vì sẽ gây đau
  • Dùng ngón tay cái và các ngón tay kia bóp vào da thịt ở nơi đau . Có thể bóp bằng hai ngón tay, ba ngón tay, bốn ngón tay hoặc năm ngón tay. Lúc đó vừa bóp vừa hơi kéo thịt lên, không được để thịt hoặc gân trượt dưới tay vì sẽ gây đau
  • Dùng ngón tay cái và các ngón tay kia bóp vào da thịt ở nơi bị bệnh. Có thể bóp bằng hai ngón tay, ba ngón tay, bốn ngón tay hoặc năm ngón tay. Lúc đó vừa bóp vừa hơi kéo thịt lên, không được để thịt hoặc gân trượt dưới tay vì sẽ gây đau
  • Dùng ngón tay trỏ và các ngón tay kia bóp vào da thịt ở nơi bị bệnh. Có thể bóp bằng hai ngón tay, ba ngón tay, bốn ngón tay hoặc năm ngón tay. Lúc đó vừa bóp vừa kéo thịt lên, không được để thịt hoặc gân trượt dưới tay vì sẽ gây đau
Câu 91: Vị trí thường làm của Bóp
  • Dùng ở vai gáy, lưng. Sức bóp mạnh hay nhẹ tuỳ từng đối tượng
  • Dùng ở vai gáy, lưng, tứ chi. Sức bóp mạnh hay nhẹ tuỳ từng đối tượng
  • Dùng ở vai gáy, tứ chi. Sức bóp mạnh hay nhẹ tuỳ từng đối tượng
  • Dùng ở vai gáy, lưng, tứ chi. Sức bóp mạnh
Câu 92: Vị trí thường làm của Vờn
  • Dùng ở chân, tay, vai, lưng, sườn
  • Dùng ở tứ chi, lưng, ngực
  • Dùng ở toàn thân
  • Dùng ở tứ chi
Câu 93: Cách làm của Vê
  • Dùng ngón tay út và ngón tay cái vê theo hai đường ngược chiều nhau. Thường dùng ở ngón tay, ngón chân
  • Dùng ngón tay trỏ và ngón tay cái vê theo hai đường ngược chiều nhau. Thường dùng ở ngón tay
  • Dùng ngón tay trỏ và ngón tay cái vê theo hai đường cùng chiều nhau. Thường dùng ở ngón tay, ngón chân
  • Dùng ngón tay trỏ và ngón tay cái vê theo hai đường ngược chiều nhau. Thường dùng ở ngón tay, ngón chân
Câu 94: Tác dụng của Ấn
  • Thông kinh lạc, thông chỗ bế tắc, giảm đau ở huyệt và các tạng phủ có quan hệ với huyệt
  • Thông khí huyết, tán hàn,khu phong, làm mềm cơ, giảm mệt mỏi
  • Khu phong tán Hàn, thông kinh lạc, làm lưu thông khí huyết do đó giảm đau, làm khớp vận động đc dễ dàng
  • Làm nhẹ thì nâng cao chính khí, làm mạnh thì khu phong tán hàn
Câu 95: Cách làm của Day (lên huyệt)
  • Dùng ngón tay cái, hoặc ngón tay trỏ ấn lên huyệt rồi day ngón tay theo đường tròn. Tay của thầy thuốc và da của người bệnh dính với nhau, da người bệnh di động theo tay của thầy thuốc
  • Dùng ngón tay cái, hoặc ngón tay giữa ấn lên huyệt rồi day ngón tay theo chiều kim đồng hồ . Tay của thầy thuốc và da của người bệnh dính với nhau, da người bệnh di động theo tay của thầy thuốc
  • Dùng ngón tay cái, hoặc ngón tay giữa ấn lên huyệt rồi day ngón tay theo đường tròn. Tay của thầy thuốc và da của người bệnh dính với nhau, da người bệnh di động theo tay của thầy thuốc
  • Dùng ngón tay cái, hoặc ngón tay giữa ấn lên huyệt rồi day ngón tay theo đường tròn. Tay của thầy thuốc và da của người bệnh cách nhau, da người bệnh di động theo tay của thầy thuốc
Câu 96: Tác dụng của Day (lên huyệt)
  • Thông kinh lạc, thông chỗ bế tắc, giảm đau ở huyệt và các tạng phủ có quan hệ với huyệt
  • Thông khí huyết, tán hàn,khu phong, làm mềm cơ, giảm mệt mỏi
  • Khu phong tán Hàn, thông kinh lạc, làm lưu thông khí huyết do đó giảm đau, làm khớp vận động đc dễ dàng
  • Nếu day ở nơi đau : Làm giảm sưng, hết đau, khu phong, thanh nhiệt, làm mềm cơ
Câu 97: Vị trí thường làm của Điểm
  • Mông, lưng, thắt lưng, tứ chi
  • Đầu, vai, lưng
  • Ngực, bụng, tứ chi
  • Lưng, thắt lưng, tứ chi
Câu 98: Tác dụng của Bấm
  • Khai khiếu làm tỉnh người
  • Thông kinh lạc, thông chỗ bế tắc, giảm đau ở huyệt và các tạng phủ có quan hệ với huyệt
  • Thông khí huyết, tán hàn,khu phong, làm mềm cơ, giảm mệt mỏi
  • Khu phong tán Hàn, thông kinh lạc, làm lưu thông khí huyết do đó giảm đau, làm khớp vận động đc dễ dàng
Câu 99: Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị đau vai gáy:
  • Bóp
  • phân
  • Lăn
  • Miết
Câu 100: Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị Đau vai gáy là
  • Đấm
  • Day
  • Miết
  • Chặt
Câu 101: Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị Đau vai gáy là
  • Đấm
  • Bóp
  • Vờn
Câu 102: Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị Đau vai gáy là
  • Xoa
  • Bấm
  • Rung
Câu 103: Thủ thuật tác động lên khớp trong điều trị Đau vai gáy là
  • Đấm
  • Vận động
  • Miết
  • Điểm
Câu 104: Day huyệt nào điều trị Đau vai gáy:
  • Kiên tỉnh, phong môn, kiên ngoại du
  • Kiên tỉnh, phong môn, kiên trinh
  • Kiên tỉnh, phong môn, phong trì
  • Kiên tỉnh, phong môn, Dương trì
Câu 105: Day huyệt nào điều trị đau vai gáy:
  • Phong trì, kiên ngung, kiên tỉnh, kiên ngoại du
  • Phong trì, kiên ngung,kiên tỉnh, kiên ngoại du, phụ phân
  • phong trì, kiên ngung, kiên tỉnh, kiên ngoại du, đốc du, phụ phân
  • Phong trì, kiên ngung, kiên tỉnh, kiên ngoại du, đốc du
Câu 106: Phép điều trị xoa bóp bấm huyệt đối với bệnh Đau vai gáy
  • Làm mềm cơ gân , giảm đau
  • Làm mềm cơ gân , thông kinh hoạt lạc
  • Làm mềm cơ gân , khu phong tán hàn
  • Làm mềm cơ gân, thông kinh hoạt lạc, giảm đau
Câu 107: Huyệt điều trị tại chỗ đau vai gáy:
  • Kiên tỉnh, thiên khu, thiên tông, đốc du, phong trì, liệt khuyết
  • Kiên tỉnh, thiên khu, thiên tông, đốc du, phong trì, phụ phân
  • Kiên tỉnh, thiên khu, thiên tông, đốc du, phong trì, Hợp cốc
  • Kiên tỉnh, thiên khu, thiên tông, đốc du, phong trì, Dương lămg tuyền
Câu 108: Thủ thuật nào tác động lên Da trong điều trị bệnh viêm quanh khớp vai thể kiên thống:
  • Xoa
  • Lăn
  • phân hợp
  • Xát
Câu 109: Thủ thuật nào tác động lên Cơ trong điều trị bệnh viêm quanh khớp vai thể kiên thống:
  • Xát, day, lăn, bóp, đấm
  • Xoa, phân, vờn, điểm
  • Day, lăn, bóp, vờn
  • Day, Lăn, bóp, vận động
Câu 110: Thủ thuật nào tác động lên Khớp trong điều trị bệnh viêm quanh khớp vai thể kiên thống:
  • Vận động
  • Rung
  • Điểm
Câu 111: Thủ thuật nào tác động lên huyệt trong điều trị bệnh viêm quanh khớp vai thể kiên thống:
  • Bấm
  • Ấn
  • Điểm
  • Day
Câu 112: Pháp điều trị viêm quanh khớp vai thể kiên thống:
  • Khu phong, tán hàn, trừ thấp, ôn thông kinh
  • Trừ thấp, tán hàn,khu phong, thư cân hoạt mạch
  • Hoạt huyết tiêu ứ, bổ khí huyết
  • Khu phong, tán hàn, trừ thấp, thông kinh lạc, giảm đau
Câu 113: Pháp điều trị viêm quanh khớp vai thể Kiên ngưng:
  • Khu phong, tán hàn, trừ thấp, ôn thông kinh
  • Trừ thấp, tán hàn,khu phong, thư cân hoạt lạc
  • Hoạt huyết tiêu ứ, bổ khí huyết
  • Khu phong, tán hàn, trừ thấp, thông kinh lạc, giảm đau
Câu 114: Pháp điều trị viêm quanh khớp vai thể Kiên phong:
  • Khu phong, tán hàn, trừ thấp, ôn thông kinh
  • Trừ thấp, tán hàn,khu phong, thư cân hoạt lạc
  • Hoạt huyết tiêu ứ, bổ khí huyết
  • Khu phong, tán hàn, trừ thấp, thông kinh lạc, giảm đau
Câu 115: Phép điều trị bằng XBBH trị viêm quanh khớp vai
  • Khu phong, tán hàn, trừ thấp, ôn thông kinh
  • Trừ thấp, tán hàn,khu phong, thư cân hoạt lạc
  • Hoạt huyết tiêu ứ, bổ khí huyết
  • Khu phong, tán hàn, trừ thấp, thông kinh lạc, giảm đau
Câu 116: Thủ thuật nào tác động lên huyệt trong điều trị bệnh viêm quanh khớp vai thể kiên ngưng:
  • Bấm
  • Ấn
  • Điểm
  • Day
Câu 117: Thủ thuật nào tác động lên Cơ trong điều trị bệnh viêm quanh khớp vai thể kiên ngưng:
  • Day, lăn, bóp, vờn
  • Ấn, day, lăn, bóp
  • Điểm, Ấn, day, vờn
  • Day, xát, điểm, phân
Câu 118: Thủ thuật nào tác động lên Da trong điều trị bệnh viêm quanh khớp vai thể kiên ngưng:
  • Xát
  • Xoa
  • Miết
  • Phân
Câu 119: Thủ thuật nào tác động lên khớp trong điều trị bệnh viêm quanh khớp vai thể kiên thống:
  • Rung, vận động
  • Ấn, Rung
  • Rung, Vê
  • Day, Rung
Câu 120: Bấm huyệt nào điều trị Viêm quanh khớp vai thể thông thường:
  • Kiên ngung, trung phủ, nhu du
  • Kiên ngung, trung phủ, tí nhu
  • Kiên ngung, trung phủ, kiên tỉnh
  • Kiên ngung, trung phủ, cự cốt
Câu 121: Bấm huyệt nào điều trị Viêm quanh khớp vai thể thông thường kèm lan xuống cánh tay :
  • Kiên ngung, trung phủ, nhu du, thiên tông
  • Kiên ngung, trung phủ, tí nhu, nhu du
  • Kiên ngung, trung phủ, kiên tỉnh,nhu du
  • Kiên ngung, trung phủ, cự cốt, nhu du, cự cốt
Câu 122: Bấm huyệt nào điều trị Viêm quanh khớp vai thể thông thường kèm đau phía xương bả vai:
  • Kiên ngung, trung phủ, nhu du
  • Kiên ngung, trung phủ, tí nhu
  • Kiên ngung, trung phủ, Nhu du, Thiên tông
  • Kiên ngung, trung phủ, cự cốt, nhu du, kiên tỉnh
Câu 123: Bấm huyệt nào điều trị Viêm quanh khớp vai thể thông thường kèm đau khớp vai:
  • Kiên ngung, trung phủ, nhu du
  • Kiên ngung, trung phủ, tí nhu
  • Kiên ngung, trung phủ, Nhu du, Thiên tông
  • Kiên ngung, trung phủ, cự cốt, nhu du, kiên tỉnh
Câu 124: Thủ thuật nào tác động lên da điều trị đau lưng cấp thể hàn thấp và do thay đổi tư thế đột ngột:
  • Xát,lăn
  • Xoa, lăn
  • Miết, lăn
  • Vờn, lăn
Câu 125: Thủ thuật nào tác động lên huyệt điều trị đau lưng cấp thể hàn thấp và do thay đổi tư thế đột ngột:
  • Bấm
  • Ấn
  • Điểm
  • Vờn
Câu 126: Thủ thuật nào tác động lên khớp điều trị đau lưng cấp thể hàn thấp và do thay đổi tư thế đột ngột:
  • vận động
  • rung
  • bấm
Câu 127: Thủ thuật nào tác động lên da điều trị đau lưng do viêm cột sống:
  • Xát,lăn
  • Xoa, lăn
  • Miết, lăn
  • Vờn, lăn
Câu 128: Thủ thuật nào tác động lên huyệt điều trị đau lưng do viêm cột sống:
  • Bấm
  • Ấn
  • Điểm
  • Vờn
Câu 129: Thủ thuật nào tác động lên khớp điều trị đau lưng do viêm cột sống
  • vận động
  • rung
  • bấm
Câu 130: Pháp điều trị đau lưng cấp do hàn thấp:
  • Khu phong tán hàn trừ thấp, ôn kinh hoạt lạc
  • Trừ thấp, tán hàn,khu phong, bổ can thận
  • Hoạt huyết, hành khí
  • Khu phong, thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết, lợi niệu, trừ thấp
Câu 131: Pháp điều trị đau lưng mạn:
  • Khu phong tán hàn trừ thấp, ôn kinh hoạt lạc
  • Trừ thấp, tán hàn,khu phong, bổ can thận
  • Hoạt huyết, hành khí
  • Khu phong, thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết, lợi niệu, trừ thấp
Câu 132: Pháp điều trị đau lưng do viêm cột sống
  • Khu phong tán hàn trừ thấp, ôn kinh hoạt lạc
  • Trừ thấp, tán hàn,khu phong, bổ can thận
  • Hoạt huyết, hành khí
  • Khu phong, thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết, lợi niệu, trừ thấp
Câu 133: Pháp điều trị đau lưng cấp do thay đổi tư thế đột ngột:
  • Khu phong tán hàn trừ thấp, ôn kinh hoạt lạc
  • Trừ thấp, tán hàn,khu phong, bổ can thận
  • Hoạt huyết, hành khí
  • Khu phong, thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết, lợi niệu, trừ thấp

Câu 1: thủ thuật rung áp dụng để chữa trong trường hợp
  • Sưng đau khớp vai
  • Viêm quanh khớp vai
  • Trật khớp vai
  • Lao khớp vai
Câu 2: chỉ định xoa bóp vùng lưng
  • Đau lưng do sỏi thận
  • Đau lưng do lao cột sống
  • Đau lưng do lao động quá sức
  • Đau lưng do ưng thư cột sống
Câu 3: chỉ định xoa bóp vùng chi trên
  • Đau Do Xương Cánh Tay
  • Lao khớp vai
  • Viêm quanh khớp vai
  • Viêm tắc tĩnh mạch trên
Câu 4: chỉ định xoa bóp vùng chi dưới
  • Lao khớp háng
  • Khớp gối sưng nóng đỏ đau
  • Đau thần kinh toạ do lao cột sống
  • Liệt chi dưới
Câu 5: Nhận định đau vai gáy do lạnh KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây:
  • Khó cúi, ngửa, nghiêng, quay cổ
  • Có tiếp xúc với lạnh trước đó
  • Sợ lạnh, rêu lưỡi vàng, mạch trì
  • Thời tiết lạnh đau tăng
Câu 6: Nhận định đau vai gáy mạn tính KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây:
  • Đau tê lan xuống vai tay, ngực sườn
  • Mỏi vai gáy kéo dài, xen kẽ đợt đau cấp
  • Chụp XQ đốt sống cổ có hình ảnh thoái hóa, viêm sụn...
  • Đau đầu vùng chẩm, giảm trí nhớ
Câu 7: Đau vai gáy cấp vận động cổ khó khăn là vì:
  • Do chèn ép rễ
  • Do viêm đốt sống cổ
  • Do co cứng các cơ vai gáy
  • Do thoái hoá đốt sống cổ
Câu 8: Khi đau vai gáy, những huyệt nào dưới đây sẽ có hiện tượng ấn đau:
  • Phong trì, khúc trì, nội quan, ngoại quan
  • Bách hội, phế du, tâm du, cách du
  • Phong trì, đốc du, đại trữ, thiên tông
  • Kiên ngung, khúc trì, thiên tông, can du
Câu 9: Đau vai gáy mạn tính thường dẫn tới đau tê tay do đặc điểm nào dưới đây:
  • Hệ cơ vai gáy và cơ nhị đầu, tam đầu cánh tay có mối quan hệ nguyên uỷ, bám tận
  • Hệ thống đốt sống cổ là nơi xuất lộ các tiết đoạn thần kinh tạo nên đám rối thần kinh cánh tay
  • Hệ cơ vai gáy và cơ nhị đầu, tam đầu cánh tay có mối quan hệ với nhau về thuộc tính phản xạ thần kinh
  • Thoái hoá các đốt sống cổ
Câu 10: Đau vai gáy mạn tính thường dẫn tới thiểu năng tuần hoàn não vì:
  • Gây ra hội chứng sống nền
  • Kích thích não vùng chẩm, co mạch não
  • Tuỷ cổ bị chèn ép, gây co mạch
  • Gây ra hội chứng suy nhược thần kinh
Câu 11: Trong công thức huyệt điều trị đau vai gáy do lạnh sau KHÔNG CÓ huyệt nào dưới đây:
  • Kiên tỉnh
  • Huyết hải
  • Đại trữ
  • Thiên tông
Câu 12: Huyệt xa được chọn dựng điều trị đau vai gáy là:
  • Túc tam lý
  • Tam âm giao
  • Huyền chung
  • Khúc trì
Câu 13: Điều trị đau vai gáy cấp dùng pháp điều trị nào dưới đây:
  • Khu phong, tán hàn, thông kinh hoạt lạc
  • Trừ phong thấp, bổ khí huyết
  • Bổ huyết, hành khí, hoạt huyết
  • Thanh nhiệt trừ thấp, bổ khí huyết
Câu 14: Những huyệt nào dưới đây không được dùng để điều trị đau vai gáy:
  • Huyệt tại chỗ : Phong trì, đại trữ, thiên tông, kiên tỉnh
  • Khúc trì, kiên ngung, túc tam lý
  • Lạc chẩm, huyền chung, đốc du
  • Huyệt ở xa : huyền chung, Dương lăng tuyền
Câu 15: Lựa chọn đơn huyệt điều trị đau vai gáy:
  • Phong trì, Đại truỳ, Đại trữ, Thiên tông, Kiên tỉnh
  • Phong trì, Phong thị, Kiên tỉnh, Kiên ngung, Dương lăng tuyền
  • Kiên tỉnh, Kiên ngung, Phế du, Túc tam lý, Nội đình
  • Phong trì, Thái dương, Khúc trì, Huyền chung
Câu 16: Pháp điều trị đau vai gáy mạn tính là:
  • Khu phong, tán hàn, bổ huyết, hoạt huyết
  • Thanh nhiệt trừ phong thấp, bổ khí huyết
  • Bổ khí huyết, hoạt huyết, an thần
  • Hành khí, hoạt huyết, lợi niệu trừ thấp
Câu 17: Hội chứng chèn ép rễ có thể chia thành mấy giai đoạn :
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
Câu 18: Tổn thương rễ C5 thì giảm vận động ở :
  • Cơ gấp cổ tay và cơ gấp các ngón kèm cơ ở gốc - cơ Delta
  • Cơ tam đầu, cơ nhị đầu
  • Cơ duỗi cổ tay và bàn tay
  • Cơ Delta, cơ nhị đầu, đai vai
Câu 19: Tổn thương rễ C6 thì giảm vận động ở :
  • Cơ gấp cổ tay và cơ gấp các ngón kèm cơ ở gốc - cơ Delta
  • Cơ tam đầu, cơ nhị đầu
  • Cơ duỗi cổ tay và bàn tay
  • Cơ Delta, cơ nhị đầu, đai vai
Câu 20: Tổn thương rễ C7 thì giảm vận động ở :
  • Cơ gấp cổ tay và cơ gấp các ngón
  • Cơ tam đầu
  • Cơ duỗi cổ tay và bàn tay
  • Cơ Delta, cơ nhị đầu, đai vai
Câu 21: Theo YHC
  • đau vai có những điểm đau ở chỗ bám tận hoặc thân cơ bị co cứng là
  • Kiên tỉnh , Thiên khu, Thiên tông, Đốc du, Phong trì, Phụ phân
  • Kiên tỉnh, Thiên khu, Nhu du, Đốc du, Phong trì, Phụ phân
  • Kiên ngung , Thiên khu, Thiên tông, Tý nhu, Cự cốt, Phụphân
  • Côn lôn , Thừa sơn, Thiên tông, Đốc du, Phong trì, Phụ phân
Câu 22: Các thủ thuật XBBH điều trị đau vai gáy :
  • Day, lăn, bóp, bấm, vê, vận động
  • Day, lăn,bóp, bấm, vận động, bật
  • Day, lăn, vỗ, ấn, điểm, vận động
  • Dăn, lăm, đấm, bấm, điểm, vận động
Câu 23: Thể nào hay gặp nhất ở viêm quanh khớp vai:
  • Thể đau vai cấp
  • Thể đau vai đơn thuẩn ( thể bán cấp )
  • Thể giả liệt khớp vai
  • Thể đông cứng khớp vai
Câu 24: Y văn của YHCT gọi bệnh viêm quanh khớp vai là
  • Kiên thống
  • Khẩu nhãn oa tà
  • Lậu kiên phong
  • Kiên tý
Câu 25: Triệu chứng thể kiên thống( VKDT đơn thuần ) nào sau đây là đúng:
  • Hạn chế vận động ở hầu hết các động tác
  • Dấu hiệu chính là đau, đau dữ dội
  • Khớp bị đông cứng lại
  • Cơ chưa teo
  • Chất lưỡi hồng, rêu lưỡi trắng, mạch phù khẩn
Câu 26: Triệu chứng thể kiên ngưng (VKDH thể nghẽn tắc) nào sau đây đúng:
  • Khớp vai đau ít hoặc không
  • Khớp không đông cứng, bệnh nhân hầu như làm được hết
    các động tác chủ động
  • Các cơ quanh khớp teo nhẹ
  • Chất lưỡi hồng, rêu trắng dính nhớt, mạch trầm hoạt
Câu 27: Triệu chứng thể lậu kiên phong( Hội chứng vai tay ) nào sau đây là đúng:
  • Khớp vai đau ít, hạn chế vận động rõ
  • Bàn tay có phù, có khi lan lên cẳng tay, phù to và cứng, bầm tím lạnh
  • Khớp bị đông cứng lại
  • Cơ chưa teo
  • Chất lưỡi tím nhợt, có điểm ứ huyết
Câu 28: Nếu đau vai lan xuống dưới cánh tay thì bấm huyệt :
  • Cự cốt
  • Kiên tỉnh
  • Tý nhu
  • Thiên khu
Câu 29: Nếu đau lan ra phía xương bả vai thì bấm huyệt
  • Cự cốt
  • Kiên tỉnh
  • Tý nhu
  • Thiên tông
Câu 30: Nếu đau vai trên khớp vai bấm huyệt :
  • Cự cốt
  • Kiên tỉnh
  • Tý nhu
  • Thiên khu
Câu 31: Tuổi bị bệnh đau cột sống thắt lưng từ
  • 25- 40
  • 30 - 50
  • 45 - 60
  • 50 - 60
Câu 32: YHCT gọi chứng đau lưng là :
  • Kiên thống
  • Kiên ngung
  • Yêu thống
  • Tọa cốt phong
Câu 33: Triệu chứng đau lưng cấp do hàn thấp, nhận xét nào sai :
  • Đau lưng xảy ra đột ngột, sau khi bị lạnh, mưa, ẩm thấp
  • Ấn các cơ sống lưng bên đau co cứng
  • Có sưng, nóng, đỏ vùng cột sống lưng đau
  • Mạch trầm hoạt
Câu 34: Pháp điều trị của đau lưng cấp do hàn thấp:
  • Khu phong tán hàn trừ thấp, ôn thông kinh lạc
  • Hoạt huyết, hành khí
  • Khu phong , thanh nhiệt giải độc
  • Hoạt huyết, lợi niệu, trừ thấp
Câu 35: Pháp điều trị của đau lưng cấp do thấp nhiệt:
  • Khu phong tán hàn trừ thấp, ôn thông kinh lạc
  • Hoạt huyết, hành khí
  • Khu phong , thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết, lợi niệu, trừ thấp
  • Khu phong, tán hàn, trừ thấp, bổ can thận
Câu 36: Triệu chứng đau lưng mạn, nhận xét nào sai :
  • Chân tay lạnh, sợ lạnh, rêu lưỡi trắng
  • Có kèm theo chứng can thận hư: lưng mỏi đau, tiểu tiện
    nhiều, ù tai,....
  • Đau lưng nhiều, đau tăng khi trời lạnh, chườm nóng đỡ đau
  • Mạch trầm hoạt
Câu 37: Phép điều trị đau cột sống thắt lưng :
  • Khu tà, thông kinh hoạt lạc, giảm đau
  • Làm giãn cơ ( thư cân), thông kinh hoạt lạc, giảm đau
  • Khu phong, tán hàn, trừ thấp , thông kinh hoạt lạc, giảm đau
  • Khu phong thanh nhiệt, hoạt huyết hành khí
Câu 38: Các thủ thuật xoa bóp cần làm chữa đau CSTL :
  • Day, lăn, bóp, bấm, nắn, vận động, phát
  • Day, lăn, bóp, ấn, bấm, vận động
  • Day, lăn, bóp, bấm, điểm, vận động, vỗ
  • Day, lăn, bóp, ấn, bấm,vận động, vỗ
Câu 39: Chẩn đoán đau lưng cấp do khí trệ, huyết ứ dựa vào triệu chứng chủ yếu nào dưới đây:
  • Ấn các huyệt thận du, đại trường du bệnh nhân đau
  • Xảy ra do thực hiện động tác lưng mạnh, đột ngột không sinh lý
  • Đau nhiều, vận động cúi ngửa khó khăn
  • Khám cơ lưng co cứng, ấn đau
Câu 40: Chẩn đoán đau lưng mạn không có triệu chứng nào dưới đây:
  • Ấn các huyệt thận du, đại trường du bệnh nhân đau
  • Đau âm ỉ, có lúc đau tăng, hay gặp trên bệnh nhân có thoái hóa cột sống
  • Có sưng, nóng, đỏ, đau, đôi khi có sốt nhẹ
  • Vận động đi lại , cúi, ngửa, nghiêng quay không thoải mái
Câu 41: Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị đau vai gáy:
  • Bóp
  • phân
  • Lăn
  • Miết
Câu 42: Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị Đau vai gáy là
  • Đấm
  • Day
  • Miết
  • Chặt
Câu 43: Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị Đau vai gáy là
  • Đấm
  • Bóp
  • Vờn
Câu 44: Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị Đau vai gáy là
  • Xoa
  • Bấm
  • Rung
Câu 45: Thủ thuật tác động lên khớp trong điều trị Đau vai gáy là
  • Đấm
  • Vận động
  • Miết
  • Điểm
Câu 46: Day huyệt nào điều trị Đau vai gáy:
  • Kiên tỉnh, phong môn, kiên ngoại du
  • Kiên tỉnh, phong môn, kiên trinh
  • Kiên tỉnh, phong môn, phong trì
  • Kiên tỉnh, phong môn, Dương trì
Câu 47: Day huyệt nào điều trị đau vai gáy:
  • Phong trì, kiên ngung, kiên tỉnh, kiên ngoại du
  • Phong trì, kiên ngung,kiên tỉnh, kiên ngoại du, phụ phân
  • phong trì, kiên ngung, kiên tỉnh, kiên ngoại du, đốc du, phụ phân
  • Phong trì, kiên ngung, kiên tỉnh, kiên ngoại du, đốc du
Câu 48: Phép điều trị xoa bóp bấm huyệt đối với bệnh Đau vai gáy
  • Làm mềm cơ gân , giảm đau
  • Làm mềm cơ gân , thông kinh hoạt lạc
  • Làm mềm cơ gân , khu phong tán hàn
  • Làm mềm cơ gân, thông kinh hoạt lạc, giảm đau
Câu 49: Huyệt điều trị tại chỗ đau vai gáy:
  • Kiên tỉnh, thiên khu, thiên tông, đốc du, phong trì, liệt khuyết
  • Kiên tỉnh, thiên khu, thiên tông, đốc du, phong trì, phụ phân
  • Kiên tỉnh, thiên khu, thiên tông, đốc du, phong trì, Hợp cốc
  • Kiên tỉnh, thiên khu, thiên tông, đốc du, phong trì, Dương lămg tuyền
Câu 50: Thủ thuật nào tác động lên Da trong điều trị bệnh viêm quanh khớp vai thể kiên thống:
  • Xoa
  • Lăn
  • phân hợp
  • Xát
Câu 51: Thủ thuật nào tác động lên Cơ trong điều trị bệnh viêm quanh khớp vai thể kiên thống:
  • Xát, day, lăn, bóp, đấm
  • Xoa, phân, vờn, điểm
  • Day, lăn, bóp, vờn
  • Day, Lăn, bóp, vận động
Câu 52: Thủ thuật nào tác động lên Khớp trong điều trị bệnh viêm quanh khớp vai thể kiên thống:
  • Vận động
  • Rung
  • Điểm
Câu 53: Thủ thuật nào tác động lên huyệt trong điều trị bệnh viêm quanh khớp vai thể kiên thống:
  • Bấm
  • Ấn
  • Điểm
  • Day
Câu 54: Pháp điều trị viêm quanh khớp vai thể kiên thống:
  • Khu phong, tán hàn, trừ thấp, ôn thông kinh
  • Trừ thấp, tán hàn,khu phong, thư cân hoạt mạch
  • Hoạt huyết tiêu ứ, bổ khí huyết
  • Khu phong, tán hàn, trừ thấp, thông kinh lạc, giảm đau
Câu 55: Pháp điều trị viêm quanh khớp vai thể Kiên ngưng:
  • Khu phong, tán hàn, trừ thấp, ôn thông kinh
  • Trừ thấp, tán hàn,khu phong, thư cân hoạt lạc
  • Hoạt huyết tiêu ứ, bổ khí huyết
  • Khu phong, tán hàn, trừ thấp, thông kinh lạc, giảm đau
Câu 56: Pháp điều trị viêm quanh khớp vai thể Kiên phong:
  • Khu phong, tán hàn, trừ thấp, ôn thông kinh
  • Trừ thấp, tán hàn,khu phong, thư cân hoạt lạc
  • Hoạt huyết tiêu ứ, bổ khí huyết
  • Khu phong, tán hàn, trừ thấp, thông kinh lạc, giảm đau
Câu 57: Phép điều trị bằng XBBH trị viêm quanh khớp vai
  • Khu phong, tán hàn, trừ thấp, ôn thông kinh
  • Trừ thấp, tán hàn,khu phong, thư cân hoạt lạc
  • Hoạt huyết tiêu ứ, bổ khí huyết
  • Khu phong, tán hàn, trừ thấp, thông kinh lạc, giảm đau
Câu 58: Thủ thuật nào tác động lên huyệt trong điều trị bệnh viêm quanh khớp vai thể kiên ngưng:
  • Bấm
  • Ấn
  • Điểm
  • Day
Câu 59: Thủ thuật nào tác động lên Cơ trong điều trị bệnh viêm quanh khớp vai thể kiên ngưng:
  • Day, lăn, bóp, vờn
  • Ấn, day, lăn, bóp
  • Điểm, Ấn, day, vờn
  • Day, xát, điểm, phân
Câu 60: Thủ thuật nào tác động lên Da trong điều trị bệnh viêm quanh khớp vai thể kiên ngưng:
  • Xát
  • Xoa
  • Miết
  • Phân
Câu 61: Thủ thuật nào tác động lên khớp trong điều trị bệnh viêm quanh khớp vai thể kiên thống:
  • Rung, vận động
  • Ấn, Rung
  • Rung, Vê
  • Day, Rung
Câu 62: Thủ thuật nào tác động lên huyệt trong điều trị bệnh viêm quanh khớp vai thể kiên phong:
  • Rung, vận động
  • Ấn, Rung
  • Rung, Vê
  • Day, Rung
Câu 63: Bấm huyệt nào điều trị Viêm quanh khớp vai thể thông thường:
  • Kiên ngung, trung phủ, nhu du
  • Kiên ngung, trung phủ, tí nhu
  • Kiên ngung, trung phủ, kiên tỉnh
  • Kiên ngung, trung phủ, cự cốt
Câu 64: Bấm huyệt nào điều trị Viêm quanh khớp vai thể thông thường kèm lan xuống cánh tay :
  • Kiên ngung, trung phủ, nhu du, thiên tông
  • Kiên ngung, trung phủ, tí nhu, nhu du
  • Kiên ngung, trung phủ, kiên tỉnh,nhu du
  • Kiên ngung, trung phủ, cự cốt, nhu du, cự cốt
Câu 65: Bấm huyệt nào điều trị Viêm quanh khớp vai thể thông thường kèm đau phía xương bả vai:
  • Kiên ngung, trung phủ, nhu du
  • Kiên ngung, trung phủ, tí nhu
  • Kiên ngung, trung phủ, Nhu du, Thiên tông
  • Kiên ngung, trung phủ, cự cốt, nhu du, kiên tỉnh
Câu 66: Bấm huyệt nào điều trị Viêm quanh khớp vai thể thông thường kèm đau khớp vai:
  • Kiên ngung, trung phủ, nhu du
  • Kiên ngung, trung phủ, tí nhu
  • Kiên ngung, trung phủ, Nhu du, Thiên tông
  • Kiên ngung, trung phủ, cự cốt, nhu du, kiên tỉnh
Câu 67: Thủ thuật nào tác động lên da điều trị đau lưng cấp thể hàn thấp và do thay đổi tư thế đột ngột:
  • Xát,lăn
  • Xoa, lăn
  • Miết, lăn
  • Vờn, lăn
Câu 68: Thủ thuật nào tác động lên huyệt điều trị đau lưng cấp thể hàn thấp và do thay đổi tư thế đột ngột:
  • Bấm
  • Ấn
  • Điểm
  • Vờn
Câu 69: Thủ thuật nào tác động lên khớp điều trị đau lưng cấp thể hàn thấp và do thay đổi tư thế đột ngột:
  • vận động
  • rung
  • bấm
Câu 70: Thủ thuật nào tác động lên da điều trị đau lưng do viêm cột sống:
  • Xát,lăn
  • Xoa, lăn
  • Miết, lăn
  • Vờn, lăn
Câu 71: Thủ thuật nào tác động lên huyệt điều trị đau lưng do viêm cột sống:
  • Bấm
  • Ấn
  • Điểm
  • Vờn
Câu 72: Thủ thuật nào tác động lên khớp điều trị đau lưng do viêm cột sống
  • vận động
  • rung
  • bấm
Câu 73: Pháp điều trị đau lưng cấp do hàn thấp:
  • Khu phong tán hàn trừ thấp, ôn kinh hoạt lạc
  • Trừ thấp, tán hàn,khu phong, bổ can thận
  • Hoạt huyết, hành khí
  • Khu phong, thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết, lợi niệu, trừ thấp
Câu 74: Pháp điều trị đau lưng mạn:
  • Khu phong tán hàn trừ thấp, ôn kinh hoạt lạc
  • Trừ thấp, tán hàn,khu phong, bổ can thận
  • Hoạt huyết, hành khí
  • Khu phong, thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết, lợi niệu, trừ thấp
Câu 75: Pháp điều trị đau lưng do viêm cột sống
  • Khu phong tán hàn trừ thấp, ôn kinh hoạt lạc
  • Trừ thấp, tán hàn,khu phong, bổ can thận
  • Hoạt huyết, hành khí
  • Khu phong, thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết, lợi niệu, trừ thấp
Câu 76: Pháp điều trị đau lưng cấp do thay đổi tư thế đột ngột:
  • Khu phong tán hàn trừ thấp, ôn kinh hoạt lạc
  • Trừ thấp, tán hàn,khu phong, bổ can thận
  • Hoạt huyết, hành khí
  • Khu phong, thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết, lợi niệu, trừ thấp
Câu 77: Phép điều trị bằng XBBH chữa đau lưng:
  • Giãn cơ( thư cân), thông kinh, giảm đau.
  • Trừ thấp, tán hàn,khu phong, bổ can thận
  • Hoạt huyết, hành khí
  • Khu phong, thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết, lợi niệu, trừ thấp
Câu 78: Phương huyệt bấm điều trị đau lưng:
  • Thận du, đại trường du, cách du, giáp tích nơi đau
  • Thận du, đại trường du, cách du
  • Thận du, Tam tiêu du, cách du,giáp tích nơi đau
  • Thận du, tam tiêu du, giáp tích nơi đau

Câu 1: Tuổi thường gặp nhất đau dây thần kinh tọa là
  • 25 - 30
  • 30 - 60
  • 35 - 50
  • 45 - 60
Câu 2: Tỉ lệ đau dây thần kinh tọa ở nam/ nữ :
  • 1/1
  • 2/1
  • 4/1
  • 3/1
Câu 3: Nguyên nhân thường gặp nhất khi đau dây thần kinh tọa là :
  • Do chèn ép rễ thần kinh tủy sống ngay trước lỗ liên hợp
  • Thoái hóa cột sống
  • Thoát vị địa đệm
  • Do đè ép trực tiếp của các mỏm xương vào dây chằng
Câu 4: Trong y văn của YHCT đau thần kinh hông to được nói đến, đáp án nào sau đây sai:
  • Tọa cốt phong
  • Toạ điến phong
  • Yêu cước thống
  • Khẩu nhãn oa tà
  • Yêu cước đông thống
Câu 5: Có mấy nguyên nhân của YHCT gây đau dây tk tọa
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
Câu 6: Đau dây thần kinh tọa chia làm mấy thể
  • 2
  • 4
  • 5
  • 3
Câu 7: Đau như kim châm, đau như bị dao cắt là do
  • Phong hàn, hàn thấp
  • Can thậm hư
  • Hàn ngưng, huyết ứ
  • Thấp nhiệt
Câu 8: Đau dây thần kinh tọa do thấp nhiệt chất lưỡi :
  • Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng mỏng
  • Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi vàng dày
  • Rêu lưỡi vàng dày, có vết nứt, có vết hằn răng
  • Rêu lưỡi hồng, có vết nứt
Câu 9: Đau dây thần kinh tọa điều trị xoa bóp bấm huyệt thì bấm huyệt gì :
  • Giáp tích nơi đau, Thận du, Đại trường du, Hoàn khiêu, Thừa phù, Ủy trung, Thừa sơn, Côn lôn
  • Giáp tích nơi đau, Cách du, Đại trường du, A thị huyệt, Thừa phù, Ủy trung , Thừa phù
  • Giáp tích nơi đau, Cách du, Phong trì, Thiên trụ, Ủy trung, Thừa sơn, Côn lôn
  • Giáp tích nơi đau, Thận du, Cách du, Trật biên, Hoàn khiêu, Ủy trung, Thừa phù
Câu 10: Đau dây thần kinh tọa nếu đau mặt ngoài đùi và cẳng chân thì bấm thêm huyệt gù
  • Phong môn, Kiên tỉnh
  • Phong thị, Dương lăng tuyền
  • Phong môn, Thủ tam lý
  • Phong trì, Thiên trụ
Câu 11: Nguyên nhân thường gặp gây đau dây thần kinh toạ là:
  • Do các di tật bẩm sinh của cột sống
  • Viêm màng nhện tuỷ khu trú
  • Thoát vị đĩa đệm
  • Giãn tĩnh mạch quanh rễ
Câu 12: Theo Y học cổ truyền nguyên nhân nào dưới đây không gây ra đau dây thần kinh tọa:
  • Trúng phong hàn ở kinh lạc
  • Can thận âm hư
  • Do cơ địa nóng trong
  • Do huyết ứ, khí trệ ở kinh lạc
Câu 13: Bệnh nhân đau vùng thắt lưng, lan xuống mông, mặt sau đùi xuống khoeo chân, cẳng chân, đi lại khó khăn, gặp lạnh đau tăng, toàn thân có cảm giác sợ lạnh, rêu lưỡi trắng, mạch phù trì. Triệu chứng trên thuộc đau dây thần kinh tọa thể lâm sàng nào:
  • Thể Can Thận âm hư
  • Thể phong hàn phạm kinh lạc
  • Thể huyết ứ khí trệ
  • Do phong thấp nhiệt
Câu 14: Bệnh nhân đau âm ỉ vùng thắt lưng lan xuống mông, mặt sau đùi và chân, thường có cảm giác đau mỏi, nặng ở mông, bệnh kéo dài hay tái phát, có thể có teo cơ, toàn thân mệt mỏi, ăn ngủ kém, mạch trầm nhược. Triệu chứng trên thuộc đau dây thần kinh tọa thể lâm sàng nào :
  • Phong hàn phạm kinh lạc
  • Huyết ứ, khí trệ ở kinh lạc
  • Thận dương hư
  • Can Thận âm hư
Câu 15: Bệnh nhân đau nhói vùng thắt lưng sau khi mang vác nặng, đau tăng dần và lan xuống dưới mông, khoeo, theo đường kinh bàng quang, có lúc đau âm ỉ, lúc đau dữ dội, đau tăng khi ho, khi hắt hơi hoặc khi gập cổ đột ngột, nằm yên thì đỡ đau. Triệu chứng trên thuộc đau dây thần kinh tọa thể lâm sàng nào:
  • Phong hàn phạm kinh lạc
  • Can Thận âm hư, hàn thấp xâm nhập
  • Huyết ứ khí trệ ở kinh lạc
  • Do phong nhiệt
Câu 16: Pháp điều trị thích hợp đau thần kinh toạ do hàn thấp là:
  • Khu phong, tán hàn, trừ thấp, hành khí hoạt huyết
  • Trừ thấp, hành khí hoạt huyết
  • Bổ huyết thông kinh lạc
  • Bổ Can Thận thông kinh lạc
Câu 17: Pháp điều trị thích hợp đau thần kinh toạ do huyết ứ khí trệ là:
  • Bổ Can Thận
  • Bổ khí huyết, hoạt huyết
  • Hành khí hoạt huyết
  • Khu phong, tán hàn, trừ thấp
Câu 18: Pháp điều trị thích hợp đau thần kinh toạ do Can Thận âm hư là:
  • Bổ Thận dương, trừ phong hàn thấp, hoạt huyết
  • Bổ Can huyết, trừ phong hàn thấp, hành khí
  • Bổ Can Thận âm, khu phong, tán hàn, hành khí, hoạt huyết
  • Bổ Can Thận âm, thanh nhiệt trừ thấp, an thần
Câu 19: Thủ thuật châm cứu thích hợp nhất điều trị thần kinh toạ thể phong hàn thấp là:
  • Châm tả
  • Châm bổ
  • Ôn châm
  • Bình bổ bình tả
Câu 20: Thủ thuật châm cứu thích hợp nhất điều trị thần kinh toạ thể khí trệ, huyết ứ là:
  • Châm bổ
  • Châm bình bổ bình tả
  • Châm tả
  • Ôn châm
Câu 21: Thủ thuật châm cứu thích hợp nhất điều trị thần kinh toạ thể can thận âm hư là:
  • Châm tả
  • Châm bình bổ bình tả
  • Cứu
  • Châm bổ
Câu 22: Khi có biểu hiện thoái hoá cột sống thắt lưng cần phải:
  • Tránh luyện tập nặng
  • Luyện tập nhẹ nhàng
  • Luyện tập thường xuyên
  • Nghỉ ngơi, miễn lao động
Câu 23: Nhận định đau dây thần kinh tọa do lạnh triệu chứng nào dưới đây không phù hợp:
  • Xuất hiện sau khi bị nhiễm lạnh
  • Đau tăng khi thời tiết lạnh
  • Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch trầm trì
  • Ban ngày đau nhiều, đêm đỡ đau hơn
Câu 24: Nhận định đau dây thần kinh tọa do khí trệ huyết ứ ở kinh lạc triệu chứng nào dưới đây không phù hợp:
  • Chụp XQ có thể thấy hình ảnh thoát vị đĩa đệm
  • Ho, hắt hơi hoặc cúi gập cổ đau tăng
  • Đau nhói hoặc giật đột ngột vùng thắt lưng
  • Xảy ra sau một đêm ngủ dậy
Câu 25: Nhận định đau dây thần kinh tọa do can thận âm hư triệu chứng nào dưới đây không phù hợp:
  • Chụp XQ có thể thấy thoái hóa đốt sống
  • Người mệt mỏi, ngủ ít do đau, các cơ vùng lưng co cứng
  • Thường đau âm ỉ, mỏi nặng vùng lưng, mông, chân
  • Hay tái phát, vận động quá sức đau tăng
Câu 26: Đặc điểm chất lưỡi, rêu lưỡi, mạch của bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên do phong hàn là:
  • Chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch xác
  • Chất lưỡi đỏ, rêu trắng, mạch phù xác
  • Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch phù
  • Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù
Câu 27: Liệt dây VII ngoại biên do phong hàn KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây:
  • Xuất hiện đột ngột sau khi đi mưa lạnh hoặc bị nhiễm lạnh
  • Miệng méo, mắt nhắm không kín, nhân trung lệch về bên liệt
  • Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch phù, người ớn lạnh
  • Uống nước bị trào ra 1 bên, không phồng mồm thổi lửa được
Câu 28: Thủ thuật tốt nhất được áp dụng cho bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên do lạnh là:
  • Châm bổ
  • Châm tả
  • Ôn châm
  • Cứu ngải
Câu 29: Pháp điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do lạnh là:
  • Khu phong, thanh nhiệt, hoạt huyết
  • Khu phong, tán hàn, hoạt huyết
  • Bổ huyết, hoạt huyết
  • Trừ phong thấp, hoạt huyết
Câu 30: Bệnh nhân nữ 64 tuổi, người gầy, sáng ngủ dậy thấy mặt bên trái tê, soi gương thấy miệng méo sang bên phải, mắt trái nhắm không kín, súc miệng thấy nước trào ra ở mép bên trái, huyết áp bình thường. Anh (chị) chẩn đoán liệt dây VII ngoại biên thể nào dưới đây:
  • Do phong nhiệt
  • Do phong hàn
  • Do huyết ứ
  • Do thấp nhiệt
Câu 31: Để dự phòng bệnh liệt dây VII ngoại biên cần phải:
  • Tránh lạnh, phòng ngừa sang chấn
  • Phòng các bệnh nhiễm trùng ở tai
  • Xoa bóp vùng mặt thường xuyên
  • Luyện tập nâng cao sức khỏe, khám bệnh định kỳ
Câu 32: Đứng trước bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên, cần nhận định những vấn đề sau đây, NGOẠI TRỪ:
  • Liệt dây VII ngoại biên bên nào ?
  • Do nguyên nhân nào?
  • Vấn đề dùng thuốc dự phòng tăng huyết áp
  • Tình trạng tâm lý
Câu 33: Lựa chọn đơn huyệt điều trị phục hồi di chứng liệt VII ngoại biên:
  • Toán trúc, Dương bạch, Thái dương, Hạ quan, Giáp xa, Hợp cốc bên liệt
  • Ấn đường, Dương bạch, Ty trúc không, Hạ quan, Địa thương, Hợp cốc bên liệt
  • Toán trúc, phong trì, thái xung, Giáp xa, kiên tỉnh, Hợp cốc đối bên
  • Toán trúc, Dương bạch, Địa thương, Giáp xa, Hạ quan, Hợp cốc đối bên
Câu 34: Bệnh nhân nữ, 36 tuổi, hai ngày trước bị đau răng hàm trên, sốt, nhức đầu vùng thái dương, ngày hôm sau nữa xuất hiện méo mồm, mắt bên phải nhắm không kín. HA 140/90mmHg. Bệnh nhân bị liệt dây VII ngoại biên thuộc thể bệnh nào dưới đây:
  • Do phong hàn
  • Do phong nhiệt
  • Do huyết ứ
  • Do khí trệ
Câu 35: Lựa chọn công thức huyệt điều trị phục hồi di chứng mắt nhắm không kín trong liệt dây VII ngoại biên:
  • Toán trúc, Dương bạch, Ty trúc không, Thừa khấp
  • Toán trúc, ấn đường, Thừa khấp, Nghinh hương
  • Dương bạch, Ty trúc không, Bách hội, Hạ quan
  • Thừa khấp, Hạ quan, Dương bạch, Ngư yêu
Câu 36: Lựa chọn công thức huyệt điều trị phục hồi di chứng miệng méo trong liệt dây VII ngoại biên:
  • Địa thương, Nghinh hương, ế phong
  • Hạ quan, Địa thương, Thái dương, ế phong
  • Giáp xa, Hạ quan, Địa thương
  • Giáp xa, Địa thương, Thái dương
Câu 37: Thủ thuật xoa bóp nào dưới đây KHÔNG DÙNG điều trị phục hồi di chứng liệt VII ngoại biên:
  • Xoa, miết, xát, ấn, day huyệt
  • Phân, hợp, day, bấm huyệt
  • Miết, véo, xát, ấn, day huyệt
  • Vê, vờn, phát, điểm huyệt
Câu 38: KHÔNG NÊN tư vấn mục nào dưới đây cho bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên:
  • Tập nhai kẹo cao su hàm bên liệt để phục hồi cơ nhai
  • Móc thức ăn ứ đọng sau khi ăn, xúc miệng sạch sau khi ăn
  • Vệ sinh mắt, đeo kính bảo vệ mắt khi đi ra ngoài
  • Dùng chế phẩm cồn mã tiền để xoa bóp
Câu 39: Thủ thuật xoa bóp chữa khẩu nhãn oa tà là :
  • Đẩy, véo, bấm, ấn điểm, xát
  • Miết,Đẩy,day,phân, xát,bấm, bóp
  • Day, lăn, bóp ,ấn, phân, điểm, phát
  • Day, lăn, ấn, phân, hợp, ấn, vỗ
Câu 40: Triệu chứng liệt mặt cả 2 bên, chọn câu sai :
  • Nét mặt người bệnh như vô cảm
  • Miệng và nhân trung lệch về bên liệt
  • Có dấu hiệu Souques hoặc Charles - Bell về 1/2 mặt
  • Không nhăn trán, không thổi sáo hoặc huýt sáo được
Câu 41: Tai biến mạch máu não được phân thành mấy nhóm :
  • 3
  • 2
  • 4
  • 5
Câu 42: Triệu chứng liệt mặt co cứng, chọn câu sai :
  • Thấy các cơ mặt bên liệt thường có hiện tượng giật cơ
  • Phần lớn miệng và nhân trung lệch về bên liệt
  • Bệnh nhân nhắm mắt vẫn thấy dấu hiệu Charles - Bell hoặc Souques ở bên liệt
  • Thường đi kèm với liệt nửa người cùng bên
Câu 43: TMCBN chiếm bao nhiêu trong các TBMMN
  • 65%
  • 70%
  • 85%
  • 90%
Câu 44: Các loại TBMMN thì loại nào xuất hiện tam chứng xuất huyết :
  • TMNCB
  • Nhồi máu não
  • Chảy máu não
  • Thiếu máu
Câu 45: Trúng tạng phủ chia ra mấy loại
  • 3
  • 4
  • 2
  • 1
Câu 46: Triệu chứng nào sau đây không phải là chứng bế
  • Hôn mê nông, đỏ mặt sắc, miệng mím chặt
  • Chân tay lạnh, thở khò khè , đại tiểu tiện không tự chủ
  • Liệt nửa người
  • Mạch hoạt mạnh
Câu 47: Triệu chứng nào sau đây không phải là chứng thoát
  • Hôn mê sâu, đỏ mặt sắc, miệng mím chặt
  • Chân tay lạnh, thở khò khè , đại tiểu tiện không tự chủ
  • Ra mồ hôi
  • Mạch tế
Câu 48: Thủ thuật xoa bóp bàn tay dùng các động tác sau :
  • Day, lăn, bóp, bấm, vận động,vê, phát
  • Day, lăn, bóp,vờn,bấm,vê, vận động, rung tay, phát
  • Day, lăn,bóp ,vờn,bấm, vận động, vỗ
  • Day, lăn, bóp, bấm, nắn, vận động, vỗ
Câu 49: Thủ thuật xoa bóp chân dùng các động tác sau :
  • Day, lăn, bóp, bấm, vận động,vê, phát
  • Day, lăn, bóp,vờn,bấm,vê, vận động, rung tay, phát
  • Day, lăn,bóp ,vờn,bấm, vận động, vỗ
  • Day, lăn, bóp, bấm, nắn, vận động, vỗ
Câu 50: Thủ thuật xoa bóp lưng dùng các động tác sau :
  • Day, lăn, bóp, bấm, vận động, phát
  • Day, lăn, bóp,vờn,bấm,vê, vận động, rung tay, phát
  • Day, lăn,bóp ,vờn,bấm, vận động, vỗ
  • Day, lăn, bóp, bấm, nắn, vận động, vỗ
Câu 51: Di chứng tai biến mạch máu não thể trúng phong kinh lạc có các triệu chứng lâm sàng sau, NGOẠI TRỪ:
  • Liệt nửa người
  • Hôn mê
  • Méo mồm
  • Rối loạn thần kinh thực vật
Câu 52: Lựa chọn đơn huyệt dùng điều trị méo miệng:
  • Nghinh hương, Địa thương
  • Giáp xa, Nghinh hương
  • Giáp xa, Địa thương
  • Hạ quan, Thái dương
Câu 53: Huyệt nào dưới đây KHÔNG DÙNG điều trị liệt chân do liệt nửa thân:
  • Hoàn khiêu
  • Thừa phù
  • Phong môn
  • Huyết hải
Câu 54: Huyệt nào dưới đây KHÔNG DÙNG điều trị liệt chân do liệt nửa thân:
  • Lương khâu
  • Dương lăng tuyền
  • Túc tam lý
  • Ngoại quan
Câu 55: Huyệt nào dưới đây KHÔNG DÙNG điều trị liệt chân do liệt nửa thân:
  • Phong thị
  • Xích trạch
  • Bát phong
  • Huyền chung
Câu 56: Huyệt nào dưới đây KHÔNG DÙNG điều trị liệt tay do liệt nửa thân:
  • Khúc trì
  • Tam âm giao
  • Bát tà
  • Hợp cốc
Câu 57: Chọn một nhóm huyệt thích hợp nhất để điều trị rối loạn tâm thần do di chứng liệt nửa thân:
  • Tâm du, Can du, Thận du
  • Liêm tuyền, Thần môn, Túc tam lý
  • Tâm du, Thần môn
  • Nội quan, Thập tuyên, Thần môn
Câu 58: Chọn một nhóm huyệt thích hợp nhất để điều trị rối loạn cơ tròn do di chứng liệt nửa thân:
  • Thận du, Thái khê, Tam âm giao, Bát liêu
  • Thận du, Nội quan, Thần môn, Kiên tỉnh
  • Thận du, Can du, Thái xung, Thừa sơn
  • Thượng liêu, Thừa sơn, Tâm du, Tỳ du
Câu 59: Để dự phòng tai biến mạch máu não tái phát cần tư vấn cho bệnh nhân các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ:
  • Chế độ ăn nhiều vitamin, nhiều đạm để phục hồi cơ bắp
  • Uống thuốc dự phòng tăng huyết áp thường xuyên
  • Luyện tập dưỡng sinh nâng cao sức khoẻ
  • Kiểm tra sức khoẻ thường xuyên và theo định kỳ
Câu 60: Thủ thuật xoa bóp thích hợp trong điều trị liệt ngón tay do liệt nửa thân:
  • Vờn
  • Bóp
  • Phân
Câu 61: Lựa chọn đơn huyệt điều trị rối loạn khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ:
  • Nội quan, Thần môn, Phong trì
  • Liêm tuyền, á môn, Thống lý
  • Bàng liêm tuyền, Phong phủ, Thái uyên
  • Thống lý, Thái xung, Khúc trì
Câu 62: Xoa bóp bấm huyệt điều trị phục hồi di chứng liệt nửa thân do TBMM
  • nhằm các mục đích sau, NGOẠI TRỪ:
  • Thông kinh hoạt lạc
  • Thư cân tăng cường nuôi dưỡng tại chỗ
  • Kích thích phục hồi thần kinh
  • Đề phòng bệnh tái phát
Câu 63: Nhóm huyệt thích hợp để điều trị liệt tay do TBMMN:
  • Kiên ngung, Khúc trì, Ngoại quan, Nội quan, Thái uyên
  • Kiên tỉnh, Kiên ngung, Khúc trạch, Nội quan, Thần môn
  • Kiên tỉnh, Kiên ngung, Khúc trì, Ngoại quan, Hợp cốc, Bát tà
  • Kiên ngung, Thủ tam lý, Xích trạch, Hợp cốc, Khúc trạch
Câu 64: Nhóm huyệt thích hợp để điều trị liệt chân do TBMMN:
  • Hoàn khiêu, Thừa phù, Phong thị, Dương lăng tuyền, Huyền chung, Giải khê, Bát phong
  • Hoàn khiêu, Bễ quan, Thừa phù, Phong thị, Huyết hải, Lương khâu, Bát tà
  • Hoàn khiêu, Trật biên, Thừa phù, Phong thị, Tam âm giao, Thái khê, Giải khê, Côn lôn
  • Hoàn khiêu, Phong thị, Độc tỵ, Tất nhãn, Túc tam lý, Tam âm giao, Thái xung, Thái khê
Câu 65: Dự phòng di chứng TBMMN cần phải thực hiện tốt các nội dung sau, NGOẠI TRỪ:
  • Điều trị tăng huyết áp
  • Điều trị xơ vữa động mạch
  • Thường xuyên sử dụng thuốc cải thiện tuần hoàn não
  • Thể dục, thể thao thường xuyên
Câu 66: Mục nào dưới đây cần chú ý nhất khi lên kế hoạch chăm sóc bệnh nhân di chứng TBMMN:
  • Phục hồi di chứng liệt theo y lệnh của bác sĩ
  • Tư vấn chế độ ăn uống cho bệnh nhân
  • Theo dõi tình trạng tim mạch, huyết áp
  • Tư vấn chăm sóc sức khỏe dự phòng
Câu 67: Bệnh bại liệt lây qua những đường nào :
  • Đường bài tiết
  • Đường hô hấp
  • Đường tiêu hóa
  • Thần kinh
Câu 68: Đau đầu do đờm thấp có các triệu chứng sau, trừ :
  • Váng đầu , buồn nôn
  • Đau âm ỉ, lúc đau lúc không
  • Đầy bụng
  • Mạch hoạt
Câu 69: Thể thông thường điển hình của bệnh bại liệt qua mấy thời kì
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
Câu 70: Đau đầu do ngoại cảm thường có triệu chứng nào, nhận xét nào sau đây sai :
  • Sốt, sợ rét, ho, ngạt mũi
  • Đau cạnh sường, váng đầu hoa mắt, mạch huyền
  • Ngạt mũi, chảy nước mũi
  • Đau đầu, mạch phù
Câu 71: Đau đầu do can dương, can hỏa bốc có các triệu chứng sau, trừ:
  • Đau cạnh sườn
  • Váng đầu hoa mắt
  • Mạch huyền
  • Tim hồi hộp
Câu 72: Triệu chứng lâm sàng của bệnh bại liệt, nhận xét nào sai :
  • Sốt cao, đau cơ.
  • Liệt mềm ngoại vi, không đối xứng
  • Xảy ra đột ngột, giảm phản xạ gân xương
  • Có rối loạn cảm giác kèm theo
Câu 73: Đau đầu do khí hư có các triệu chứng sau, trừ :
  • Đau âm ỉ, lúc đau lúc không
  • Suy nghĩ nhiều thì đau tăng. Kém ăn, mệt mỏi
  • Sắc mặt bệnh, lưỡi nhạt
  • Mạch hư
Câu 74: Tuổi dễ mắc bệnh bại liệt
  • 2 - 8 tuổi
  • 3- 6 tuổi
  • 2 - 5 tuổi
  • 1-3 tuổi
Câu 75: Đau đầu do huyết hư có các triệu chứng sau, trừ :
  • Đau đầu hoa mắt
  • Tim hồi hộp
  • Mạch nhỏ
  • Buồn nôn, nôn
Câu 76: Thời kỳ liệt cần phân biệt với:
  • Bệnh cúm
  • Viêm màng não mủ
  • Viêm màng não do virus khác
  • Hội chứng viêm đa rễ - dây thần kinh (Gullain - Barre)
Câu 77: Các thủ thuật xoa bóp chữa đau đầu :
  • Miết, phân,vỗ,chặt, bấm,bóp, vận động
  • Day, bóp, miết, phân, vỗ, bấm, vận động
  • Miết, phân hợp, vỗ, chặt, bấm.
  • Day, bóp, miết, phân hợp, vỗ, vận động
Câu 78: Điều trị và dự phòng bệnh bại liệt ở giai đoạn tiền liệt, nhận xét nào sau đây sai
  • Bất động bệnh nhân trong 1-2 tuần.
  • Nếu có sốt cao phải hạ nhiệt, đề phòng co giật .
  • Chống phù não.
  • Tiêm bắp gluconat Canxi.
  • Kháng sinh bội nhiễm đường hô hấp và tiết niệu.
Câu 79: Đau đầu kèm thêm đau mỏi vùng cổ gáy thì bấm thêm huyệt:
  • Túc tam lý, Phong long, Trung quản
  • Thiên trụ, Kiên tỉnh, Phong môn
  • Hợp cốc, Ngoại quan, Phong trì
  • Đản trung, Quan nguyên, Khí hải
Câu 80: Nếu đau đầu do ngoại cảm thì day thêm các huyệt ( giải biểu) :
  • Túc tam lý, Phong long, Trung quản
  • Thiên trụ, Kiên tỉnh, Phong môn
  • Hợp cốc, Ngoại quan, Phong trì
  • Đản trung, Quan nguyên, Khí hải
Câu 81: Triệu chứng của bệnh bại liệt giai đoạn khởi phát, nhận xét nào sau đây sai
  • Phát sốt, nhức đầu
  • Toàn thân không nhanh nhẹn
  • Ho, đau họng, ăn kém, nôn mửa, ỉa chảy.
  • Do phong thấp nhiệt xâm phạm vào kinh mạch
Câu 82: Nếu đau đầu do đờm thấp thì day thêm các huyệt (bổ kiện tỳ, hóa đởm trừ thấp )
  • Túc tam lý, Phong long, Trung quản
  • Thiên trụ, Kiên tỉnh, Phong môn
  • Hợp cốc, Ngoại quan, Phong trì
  • Đản trung, Quan nguyên, Khí hải
Câu 83: Triệu chứng của bệnh bại liệt giai đoạn di chứng bại liệt, nhận xét nào sau đây sai
  • Sốt hạ, xuất hiện các cơ bị liệt hay gặp ở chi trên, liệt mềm cơ nhẽo.
  • Mức độ, vị trí bị liệt tuỳ theo tổn thương ở sừng trước tuỷ.
  • Sau 6 tháng đến 1 năm có thể hồi phục; có thể cả chi, có thể một số cơ bị liệt
  • Thời kỳ này do khí huyết kém không nuôi dưỡng được cơ nhục.
Câu 84: Nếu đau đầu do can dương, can hỏa bốc thì day thêm các huyệt ( bình can giáng hỏa )
  • Túc tam lý, Phong long, Trung quản
  • Túc lâm khấp, Thái xung, Bách hội
  • Hợp cốc, Ngoại quan, Phong trì
  • Đản trung, Quan nguyên, Khí hải
Câu 85: Nếu đau đầu do khí hư thì điểm thêm các huyệt ( bổ khí):
  • Túc tam lý, Phong long, Trung quản
  • Thiên trụ, Kiên tỉnh, Phong môn
  • Hợp cốc, Ngoại quan, Phong trì
  • Đản trung, Quan nguyên, Khí hải
Câu 86: Nếu đau đầu do huyết hư thì điểm thêm các huyệt ( bổ huyết) :
  • Túc tam lý, Phong long, Trung quản
  • Can du, Cách du, Túc tam lý
  • Hợp cốc, Ngoại quan, Phong trì
  • Đản trung, Quan nguyên, Khí hải
Câu 87: Khi dùng xoa bóp cần chú ý thủ thuật mạnh đối với :
  • Đau đầu do khí hư
  • Đau đầu do huyết hư
  • Đau đầu do ngoại cảm
  • Đau đầu cho đờm thấp
  • Đau đầu do can dương hỏa vượng
Câu 88: Khi tập một động tác Yoga, trong cách thờ, thời 4 có tính chất
  • Các cơ phải co thắt tối đa.
  • Các cơ phải thả lỏng
  • Các cơ co thắt tối đa hoặc thả lòng đều đúng
  • Tập quá trình ức chế của hệ thần kinh
Câu 89: Nhận xét nào sau đây là sai :
  • "Tinh, khí, thần" là 3 báu vật của con người
  • Tinh là cơ sở vật chất của sự sống con người và các loại
    hoạt động cơ năng của cơ thế
  • Tinh do bố mẹ đem lại gọi là tinh hậu thiên
  • Tinh của hậu thiên do tỳ vị vận hóa phân bố ở các tạng phủ
    nên còn gọi là tinh của tạng phủ
Câu 90: Nhận xét nào sau đây sai :
  • Nguồn gốc của Khí do tiên nhiên hoặc hậu thiên tạo thành và người ta thường hay nói đến 4 loại: Nguyên khí, tông khí, dinh khí, vệ khí
  • Nguyên khí do tinh của tiên nhiên sinh ra, được tàng trữ ở tỳ
  • Thông qua tam tiêu, nguyên khí đến và kích thích thúc đẩy
    các tạng phủ hd và quá trình sinh dục, phát dục của cơ thể
  • Nguyên khí đầy đủ thì thân thể khỏe mạnh, trái lại thì tạng phủ sẽ suy kém
Câu 91: Nhận xét nào sau đây sai:
  • Tông khí do khí trời và chất tinh vi của đồ ăn do tỳ vận hóa kết hợp tạo thành
  • Dinh khí có td sinh huyết và dinh dưỡng toàn thân
  • Vệ khí gốc ở hạ tiêu( thận), được nuôi dưỡng do trung tiêu(
    tỳ), khai phát ở thượng tiêu (phế)
  • Vệ khí đi ngoài mạch, phân bố toàn thân, trong thì làm ấm cơ nhục, da lông, ngoài thì làm ấm nội tạng
  • Vệ khí có nhiệm vụ bảo vệ cơ thể chống ngoại tà xâm nhập
  • Tinh và khí là cơ sở vật chất của thần
Câu 92: Có mấy nội dung của phương pháp dưỡng sinh :
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
Câu 93: Có mấy mục đích của phương pháp dưỡng sinh
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
Câu 94: Tác dụng về sinh học của thư giãn là :
  • Giúp vỏ não chủ động nghỉ ngơi
  • Làm giảm chuyển hóa cơ bản
  • Giúp máu về tim dễ hơn và nhiều hơn
  • Thư giãn xóa bỏ dần những phản xạ có hại cho cơ thể
Câu 95: Trong luyện thở, người ta thường thở :
  • Thở tự nhiên
  • Thở sâu
  • Thở nông
  • Thở sâu có ngừng thở
Câu 96: Nhận xét sau đây sai về thở tự nhiên:
  • Thở êm, nhẹ, đều tần số 12 lần/ phút
  • Áp dụng ở người mới tập thở, người yêu sức
  • Không gây tức ngưc, khó thở, đau sườn, không căng thẳng
  • Không dùng ở người bị chảy máu dạ dày, thủng dạ dày, thủng ruột, người quá già yếu
Câu 97: Nhận xét sau đây sai về thở sâu không ngừng thở:
  • Thở êm, nhẹ, đều, chậm, sâu, dài tần số 6 - 8 lần/ phút
  • Tăng cường hoạt động nội tạng, khí huyết lưu thông
  • Không đúng cách sẽ gây tức ngực, đau sườn, chướng bụng, đau đầu
  • Dùng ở người mới tập thở
Câu 98: Theo Y học cổ truyền đau đầu có các nguyên nhân sau, NGOẠI TRỪ:
  • Tiên thiên bất túc
  • Ngoại cảm phong tà
  • Can khí thượng nghịch
  • Khí huyết suy yếu
Câu 99: Phép điều trị của Liệt dây to VII ngoại biên
  • Thông kinh hoạt lạc, khu phong tán Hàn (nếu do phong Hàn), khu phong thanh nhiệt (nếu do phong nhiệt), hoạt huyết hành khí (nếu do ứ huyết)
  • Khu phong tán Hàn, thông kinh hoạt lạc
  • Khu phong thanh nhiệt, hoạt huyết hành khí
  • Khu phong tán Hàn, khu phong thanh nhiệt
Câu 100: Thủ thuật tác động lên da trong điều trị liệt VII là
  • Bấm
  • Ấn
  • Điểm
  • Xát
Câu 101: Thủ thuật tác động lên da trong điều trị liệt VII là
  • Bấm
  • Ấn
  • Véo
  • Day
Câu 102: Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị liệt VII là
  • Bấm
  • Ấn
  • Điểm
  • Day
Câu 103: Thủ thuật tác động lên huyệt trong điều trị liệt VII là
  • Bấm
  • Véo
  • Day
  • Xát
Câu 104: Thủ thuật tác động lên Huyệt trong điều trị liệt VII là
  • Day
  • Ấn
  • Lăn
  • Xát
Câu 105: Thủ thuật tác động lên Huyệt trong điều trị liệt VII là
  • Đấm
  • Day
  • Điểm
  • Xát
Câu 106: Phương huyệt điều trị liệt VII là
  • Tình Minh, Toản Trúc, Ngư Yêu, Nghinh Hương, Địa thương, Giáp Xa, hạ quan, hợp cấu bên đối diện, Nội đình cùng bên
  • Hoa đà giáp tích bên liệt, Cao hoang, Thiên Tông, Cách du, Hợp cốc, Thận Du, Đại Trường du
  • Tình Minh, Toản Trúc, Ngư Yêu, Nghinh Hương, Địa thương, Giáp Xa, hạ quan, hợp cấu bên đối diện, Nội đình bên đối diện
  • Hoa đà giáp tích bên liệt, Cao hoang, Thiên Tông, Cách du, Thận Du, Đại Trường du
Câu 107: Phép điều trị bệnh Liệt nửa người là
  • Khu phong tán Hàn, thông kinh hoạt lạc, bổ khí huyết
  • Khu phong trừ thấp, thông kinh hoạt lạc
  • Phát tán phong nhiệt, điều hòa khí huyết
  • Thông kinh hoạt lạc điều hoà khí huyết
Câu 108: Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị bệnh liệt nửa là
  • Xoa
  • Xát
  • Miết
  • Day
Câu 109: Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị bệnh liệt nửa là
  • Xoa
  • Xát
  • Lăn
  • Rung
Câu 110: Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị bệnh liệt nửa là
  • Bóp
  • Xát
  • Chặt
Câu 111: Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị bệnh liệt nửa là
  • Vờn
  • Xát
  • Đấm
  • Bấm
Câu 112: Thủ thuật tác động lên khớp trong điều trị bệnh liệt nửa là
  • Xát
  • Đấm
  • Bấm
Câu 113: Thủ thuật tác động lên khớp trong điều trị bệnh liệt nửa là
  • Chặt
  • Xát
  • Đấm
  • Rung
Câu 114: Thủ thuật tác động lên huyệt trong điều trị bệnh liệt nửa là
  • Điểm
  • Xát
  • Ấn
  • Bấm
Câu 115: Phương huyệt xoa bóp bàn tay trong điều trị liệt nửa là
  • Kiên tỉnh, kiên ngung, khúc trì, hợp cốc, dương trì
  • Hoàn khiêu, ân môn, thừa phù, uỷ trung, thừa Sơn, côn luôn, phong thị, dương lăng tuyền, Huyền chung, giải khê
  • Hoa đà giáp tích bên liệt, cao hoang, thiên tông,cách du, thận du, đại trường du
  • Tình Minh, Toản Trúc, Ngư Yêu, Nghinh Hương, Địa thương, Giáp Xa, hạ quan, hợp cấu bên đối diện, Nội đình bên đối diện
Câu 116: Phương huyệt xoa bóp chân trong điều trị liệt nửa là
  • Kiên tỉnh, kiên ngung, khúc trì, hợp cốc, dương trì
  • Hoàn khiêu, ân môn, thừa phù, uỷ trung, thừa Sơn, côn luôn, phong thị, dương lăng tuyền, Huyền chung, giải khê
  • Hoa đà giáp tích bên liệt, cao hoang, thiên tông,cách du, thận du, đại trường du
  • Tình Minh, Toản Trúc, Ngư Yêu, Nghinh Hương, Địa thương, Giáp Xa, hạ quan, hợp cấu bên đối diện, Nội đình bên đối diện
Câu 117: Phương huyệt xoa bóp lưng trong điều trị liệt nửa là
  • Kiên tỉnh, kiên ngung, khúc trì, hợp cốc, dương trì
  • Hoàn khiêu, ân môn, thừa phù, uỷ trung, thừa Sơn, côn luôn, phong thị, dương lăng tuyền, Huyền chung, giải khê
  • Hoa đà giáp tích bên liệt, cao hoang, thiên tông,cách du, thận du, đại trường du
  • Tình Minh, Toản Trúc, Ngư Yêu, Nghinh Hương, Địa thương, Giáp Xa, hạ quan, hợp cấu bên đối diện, Nội đình bên đối diện
Câu 118: Phép trị bệnh bại liệt giai đoạn khởi phát là
  • Giải biểu thanh nhiệt hay Tân lương giải biểu
  • Hóa thấp thanh nhiệt khu phong thông lạc
  • Bổ dưỡng khí huyết, cơ nhục
  • Thanh nhiệt giải biểu, ôn khí dưỡng huyết
Câu 119: Phép trị bệnh bại liệt giai đoạn bệnh trước khi liệt là
  • Giải biểu thanh nhiệt hay Tân lương giải biểu
  • Bổ dưỡng khí huyết, cơ nhục
  • Thanh nhiệt giải biểu, ôn khí dưỡng huyết
  • Hóa thấp thanh nhiệt khu phong thông lạc
Câu 120: Phép trị bệnh bại liệt giai đoạn di chứng bại liệt là
  • Giải biểu thanh nhiệt hay Tân lương giải biểu
  • Hóa thấp thanh nhiệt khu phong thông lạc
  • Bổ dưỡng khí huyết, cơ nhục
  • Thanh nhiệt giải biểu, ôn khí dưỡng huyết
Câu 121: Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị bệnh bại liệt là
  • Xoa
  • Xát
  • Miết
  • Day
Câu 122: Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị bệnh bại liệt là
  • Xoa
  • Xát
  • Lăn
  • Đấm
Câu 123: Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị bệnh bại liệt là
  • Chặt
  • Xát
  • Miết
  • Bóp
Câu 124: Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị bệnh bại liệt là
  • Vờn
  • Xát
  • Miết
  • Ấn
Câu 125: Thủ thuật tác động lên Khớp trong điều trị bệnh bại liệt là
  • Xoa
  • Xát
  • Rung
  • Vận động khớp cổ
Câu 126: Thủ thuật tác động lên Khớp trong điều trị bệnh bại liệt là
  • Xoa
  • Vỗ
  • Vận động khớp cổ
Câu 127: Thủ thuật tác động lên huyệt trong điều trị bệnh bại liệt là
  • Bấm
  • Xát
  • Ấn
  • Điểm
Câu 128: Phương huyệt xoa bóp bàn tay trong điều trị bại liệt là
  • Kiên tỉnh, kiên ngung, khúc trì, hợp cốc, dương trì
  • Hoàn khiêu, ân môn, thừa phù, uỷ trung, thừa Sơn, côn luôn, phong thị, dương lăng tuyền, Huyền chung, giải khê
  • Hoa đà giáp tích bên liệt, cao hoang, thiên tông,cách du, thận du, đại trường du
  • Tình Minh, Toản Trúc, Ngư Yêu, Nghinh Hương, Địa thương, Giáp Xa, hạ quan, hợp cấu bên đối diện, Nội đình bên đối diện
Câu 129: Phương huyệt xoa bóp chân trong điều trị bại liệt là
  • Kiên tỉnh, kiên ngung, khúc trì, hợp cốc, dương trì
  • Hoàn khiêu, ân môn, thừa phù, uỷ trung, thừa Sơn, côn luôn, phong thị, dương lăng tuyền, Huyền chung, giải khê
  • Hoa đà giáp tích bên liệt, cao hoang, thiên tông,cách du, thận du, đại trường du
  • Tình Minh, Toản Trúc, Ngư Yêu, Nghinh Hương, Địa thương, Giáp Xa, hạ quan, hợp cấu bên đối diện, Nội đình bên đối diện
Câu 130: Phương huyệt xoa bóp lưng trong điều trị bại liệt là
  • Hoàn khiêu, ân môn, thừa phù, uỷ trung, thừa Sơn, côn luôn, phong thị, dương lăng tuyền, Huyền chung, giải khê
  • Hoa đà giáp tích bên liệt, cao hoang, thiên tông,cách du, thận du, đại trường du
  • Hoa đà giáp tích bên liệt, cao hoang, thiên tông,cách du, thận du, đại trường du, túc tâm lý, tâm âm giao, quan nguyên, khí hải
  • Tình Minh, Toản Trúc, Ngư Yêu, Nghinh Hương, Địa thương, Giáp Xa, hạ quan, hợp cấu bên đối diện, Nội đình bên đối diện
Câu 131: Thủ thuật nào tác động lên huyệt điều trị đau thần kinh hông to:
  • Bấm
  • Ấn
  • Điểm
  • Vờn
Câu 132: Thủ thuật nào tác động lên cơ điều trị đau thần kinh hông to:
  • Day, lăn, bóp
  • Ấn, lăn, bóp
  • Miết, Đấm, lăn
  • Chặt, day, bóp
Câu 133: Phương huyệt bấm điều trị đau thần kinh hông to:
  • Thận du, đại trường du, cách du, giáp tích nơi đau, hoàn khiêu
  • Thận du, đại trường du, cách du, trật biên
  • Thận du, Tam tiêu du, cách du,giáp tích nơi đau
  • Thận du, tam tiêu du, giáp tích nơi đau
Câu 134: Phương huyệt bấm điều trị đau thần kinh hông to
  • Thừa phù, uỷ trung, thừa sơn, côn lôn
  • Thừa phù, tam âm giao, thừa sơn, côn lôn
  • Thừa sơn, uỷ trung, côn lôn, phong long
  • Thừa sơn, uỷ trung, phong thị, Âm lăng tuyền
Câu 135: Phương huyệt bấm điều trị đau thần kinh hông to có đau mặt ngoài đùi cẳng chân bấm thêm :
  • Dương lăng tuyền,phong thị
  • Âm lăng tuyền, phong thị
  • Uỷ trung, thừa sơn
  • Côn lôn, dương lăng tuyền
Câu 136: Phép điều trị bằng XBBH chữa đau thần kinh hông to :
  • Khu tà, thông kinh hoạt lạc, giảm đau
  • Trừ thấp, tán hàn,khu phong, bổ can thận
  • Hoạt huyết, hành khí, khu tà
  • Khu phong, thanh nhiệt, giảm đau

Câu 1: Thở tự nhiên là:
  • Thở êm, nhẹ, đều tần số 13 lần/phút, không nghe thấy tiếng thở trừ bản thân người tập, theo 1 nhịp điệu từ đầu đến cuối.
  • Thở êm, nhẹ, đều tần số 12 lần/phút, không nghe thấy tiếng thở kể cả bản thân người tập, không cần theo 1 nhịp điệu từ đầu đến cuối.
  • Thở êm, nhẹ, đều tần số 12 lần/phút, không nghe thấy tiếng thở kể cả bản thân người tập, theo 1 nhịp điệu từ đầu đến cuối.
  • Thở êm, nhẹ, đều tần số 13 lần/phút, không nghe thấy tiếng thở kể cả bản thân người tập, theo 1 nhịp điệu từ đầu đến cuối.
Câu 2: Thở sâu không ngừng thở là:
  • Thở êm, nhẹ, đều, chậm, sâu, dài tần số 8-10 lần/phút, đó là thở 2 thì, thở ra dài, hít vào sâu. Thường là diến biến của thở tự nhiên, đầu thở nông rồi chuyển sang thở sâu.
  • Thở êm, nhẹ, đều, chậm, sâu, dài tần số 6-8 lần/phút, đó là thở 1 thì, thở ra dài, hít vào sâu. Thường là diến biến của thở tự nhiên, đầu thở nông rồi chuyển sang thở sâu.
  • Thở êm, nhẹ, đều, chậm, sâu, dài tần số 8-10 lần/phút, đó là thở 1 thì, thở ra dài, hít vào sâu. Thường là diến biến của thở tự nhiên, đầu thở nông rồi chuyển sang thở sâu.
  • Thở êm, nhẹ, đều, chậm, sâu, dài tần số 6-8 lần/phút, đó là thở 2 thì, thở ra dài, hít vào sâu. Thường là diến biến của thở tự nhiên, đầu thở nông rồi chuyển sang thở sâu.
Câu 3: Thở 3 thì là:
  • Thở ra dài, hít vào sâu ngừng thở hoặc thở ra dài, ngừng thở, hít vào sâu, thời gian mỗi thì bằng 1/3 hơi thở.
  • Thở ra dài, hít vào sâu hoặc thở ra dài, ngừng thở, hít vào sâu, thời gian mỗi thì bằng 1/3 hơi thở.
  • Thở ra dài, hít vào ngắn ngừng thở hoặc thở ra dài, ngừng thở, hít vào sâu, thời gian mỗi thì bằng 1/3 hơi thở.
  • Thở ra ngắn, hít vào nông ngừng thở hoặc thở ra dài, ngừng thở, hít vào sâu, thời gian mỗi thì bằng 1/3 hơi thở.
Câu 4: Thở 4 thì là:
  • Thở ra dài, ngừng thở, hít vào sâu, ngừng thở hoặc hít vào dài, ngừng thở, thở ra, ngừng thở, thời gian mỗi thì bằng 1/3 hơi thở.
  • Thở ra dài, ngừng thở, hít vào sâu, ngừng thở hoặc hít vào dài, ngừng thở, thở ra, thời gian mỗi thì bằng 1/4 hơi thở.
  • Thở ra dài, ngừng thở, hít vào sâu, ngừng thở hoặc hít vào dài, ngừng thở, thở ra, ngừng thở, thời gian mỗi thì bằng 1/4 hơi thở.
  • Thở ra dài, hít vào sâu, ngừng thở hoặc hít vào dài, ngừng thở, thở ra, ngừng thở, thời gian mỗi thì bằng 1/4 hơi thở.
Câu 5: Thời gian ngừng thở:
  • Không quá 7 chữ, từ từ tăng dần. Tốt nhất khi ngừng thở không đóng nắp thanh quản.
  • Không quá 8 chữ, từ từ tăng dần. Tốt nhất khi ngừng thở không đóng nắp thanh quản.
  • Không quá 7 chữ, từ từ tăng dần. Tốt nhất khi ngừng thở phải đóng nắp thanh quản.
  • Không quá 6 chữ, từ từ tăng dần. Tốt nhất khi ngừng thở không đóng nắp thanh quản.
Câu 6: Luyện thở 4 thì có kê mông giơ chân có mấy tư thế:
  • 4
  • 1
  • 3
  • 2
Câu 7: Theo kinh nghiệm của bác sĩ Nguyễn Văn Hưởng, tư thế nằm ngửa thở 4 thì có kê mông và giơ chân thực hiện như nào là tốt nhất ?
  • Có kê mông, chân gập, một tay để trên ngực, một tay để trên bụng.
  • Có kê mông, chân thẳng, một tay để trên ngực, một tay để trên bụng.
  • Có kê mông, chân thẳng, hai tay để trên bụng.
  • Có kê mông, chân thẳng, hai tay để trên ngực.
Câu 8: Luyện thở 4 thì tư thế ngồi:
  • Ngồi bỏ chân xuống đất, lưng ngay, hai tay để thoải mái trên đùi, ghế cao vừa phải.
  • Ngồi bỏ chân xuống đất, lưng ngay, hai tay chống vào hông, ghế cao vừa phải.
  • Ngồi khoanh chân, lưng ngay, hai tay để thoải mái trên đùi, ghế cao vừa phải.
  • Ngồi bỏ chân xuống đất, lưng ngay, hai tay để thoải mái trên đùi, ghế cao hơn chân.
Câu 9: Tác động gây phản xạ cơ tim ( co lại ) :
  • Xoa bóp gáy, lưng, vai
  • Xoa bóp TL1,TL2
  • Phát ở C7
  • Xoa bóp ở lưng dưới
Câu 10: Tiêu chuẩn thở ngực:
  • Hít vào, ngực và bụng phình lên, thở ra ngực xẹp xuống.
  • Hít vào, bụng phình ra (ngực không phình) thở ra ngực xẹp xuống.
  • Hít vào, ngực phình ra (bụng không phình) thở ra ngực vẫn phình.
  • Hít vào, ngực phình ra (bụng không phình) thở ra ngực xẹp xuống.
Câu 11: Thở bụng dựa vào vận động của:
  • Cơ hoành và một phần cơ bụng, cơ hông và cơ đáy chậu làm lồng ngực giãn nở theo chiều dọc.
  • Cơ hoành và toàn bộ cơ bụng, cơ hông và cơ đáy chậu làm lồng ngực giãn nở theo chiều dọc.
  • Cơ hoành và toàn bộ cơ bụng, cơ hông và cơ đáy chậu làm lồng ngực giãn nở theo chiều ngang.
  • Cơ hoành và một phần cơ bụng, cơ hông và cơ đáy chậu làm lồng ngực giãn nở theo chiều ngang.
Câu 12: Thở bụng áp dụng cho:
  • Tất cả mọi người.
  • Tất cả mọi người (trừ phụ nữ có thai), người tiêu hoá kém, ăn không ngon đầy bụng, táo bón, bụng nhẽo, bụng phệ.
  • Phụ nữ có thai.
  • Người tiêu hoá kém.
Câu 13: Cách thở trong tập các động tác dưỡng sinh (trừ thư giãn):
  • 3 thì tích cực
  • 4 thì không kê mông
  • 4 thì đều tích cực
  • 2 thì tích cực, 2 thì thư giãn
Câu 14: Đâu là kiểu thở sinh lý:
  • Thở ngực
  • Thở bụng
  • Thở ngực bụng
  • Cả 3
Câu 15: Thở tự nhiên áp dụng cho:
  • Người tập thở đã lâu, người đã quen tập thở sâu và thở có ngừng thở.
  • Người mới tập thở, người yếu sức không đủ sức để thở sâu và thở có ngừng thở.
  • Người tập thở đã lâu, người yếu sức không đủ sức để chỉ huy thở sâu và thở có ngừng thở.
  • Người mới tập thở, người yếu sức không đủ sức để chỉ huy thở sâu và thở có ngừng thở.
Câu 16: tiến hành luyện thở
  • Thì khởi động, thì thở ra, thì hít vào
  • Thì khởi động, thì hít vào, thì thở ra
  • Thì khởi động, thì thở ra, thì hít vào, nghỉ
  • Cả ba câu trên đều đúng
Câu 17: nguyên tắc của luyện thở khí công
  • Tập trung tư tưởng, nhẹ nhàng theo dõi và điều khiển sự thở
  • Tập trung tư tưởng cao độ theo dõi điều khiển hơi thở
  • Để sự thở xảy ra tự nhiên
  • Điều khiển sự thở và theo dõi bình thường
Câu 18: phương pháp thở trong luyện thở khí công
  • Thở bụng ngực
  • Thở nhẹ bình thường
  • Thở ngực
  • Thở bụng
Câu 19: tác dụng của luyện thở khí công
  • Điều hoà sự hưng phấn và ức chế
  • Không có tác dụng đến sự hưng phấn và ức chế
  • Tăng cường sự hưng phấn và ức chế
  • Làm giảm sự hưng phấn và ức chế
Câu 20: tiến hành luyện thư giãn phải qua các thì
  • 5 thì
  • 4 thì
  • 3 thì
  • 2 thì
Câu 21: tư thế bệnh nhân trong luyện thở khí công
  • Nằm ngửa, chân tay để co tự nhiên
  • Nằm ngửa, chân tay để tự nhiên thoải mái
  • Nằm ngửa, chân tay co duỗi tự nhiên
  • Nằm ngửa,chân tay duỗi thẳng tự nhiên
Câu 22: trong luyện tập dưỡng sinh thì căn bản là
  • Thì thở ra
  • Thì hít vào
  • Thở ra và hít vào
  • Các câu trên đều đúng
Câu 23: Tác dụng Xuống tấn lắc thân:
  • Tác dụng trên cột sống, vận chuyển mạnh khí huyết trong lá gan và lá lách, phổi, phòng và chữa bệnh gan lách, thiểu năng phổi.
  • Dao động toàn thân từ chân đến đầu, và tận đến ngón tay, chân. Giúp toàn thân dẻo dai, linh hoạt, khí huyết lưu thông.
  • Làm giãn cơ toàn thân, khí huyết lưu thông đến tận cùng.
  • Dao động toàn thân từ chân đến đầu, và tận đến ngón tay, chân. Giúp toàn thân dẻo dai, linh hoạt, khí huyết lưu thông, phòng và chữa bệnh gan lách, thiểu năng phổi.
Câu 24: Chuẩn bị Rút lưng:
  • Hai chân ngay ra trước mặt, hai bàn tay để úp vào vùng lưng và xoa lên xoa xuống cho ấm cả vùng lưng, có thể nắm tay lại xoa cho mạnh hơn, xong để úp 2 tay vào lưng, phía dưới đụng giường.
  • Chân để thẳng trước mặt, hơi co lại cho 2 tay nắm được 2 chân, ngón tay giữa bấm vào huyệt Dũng tuyền dưới lòng bàn chân, ngón tay cái bấm vào huyệt Thái xung trên lưng bàn chân.
  • Chân để thẳng trước mặt, hơi co lại cho 2 tay nắm được 2 chân, ngón tay giữa bấm vào huyệt Thái xung dưới lòng bàn chân, ngón tay cái bấm vào huyệt Dũng tuyền trên lưng bàn chân.
  • Hai chân ngay ra trước mặt, hai bàn tay để úp vào vùng lưng và xoa lên xoa xuống cho ấm cả vùng lưng, có thể nắm tay lại xoa cho mạnh hơn, xong để ngửa 2 tay vào lưng, phía dưới đụng giường.
Câu 25: Cách làm Rút lưng:
  • Bắt đầu hít vào tối đa trong tư thế trên, chân hơi co rồi duỗi chân ra ngay và thật mạnh, thở ra triệt để. Làm 3-5 hơi thở.
  • Cúp lưng thật mạnh, làm cho đầu và thân hạ xuống phía dưới, thở ra mạnh và hai bàn tay xoa vùng lưng từ dưới lên trên càng cao càng tốt, ngồi thẳng lên, hơi nghiêng ra sau, hít vào tối đa và đưa cả hai bàn tay xuống dưới vào vị trí cũ, không đụng giường. Làm 10 hơi thở.
  • Cúp lưng thật mạnh, làm cho đầu và thân hạ xuống phía dưới, thở ra mạnh và hai bàn tay xoa vùng lưng từ dưới lên trên càng cao càng tốt, ngồi thẳng lên, hơi nghiêng ra sau, hít vào tối đa và đưa cả hai bàn tay xuống dưới vào vị trí cũ, đụng giường. Làm 10 hơi thở.
  • Cúp lưng thật mạnh, làm cho đầu và thân hạ xuống phía dưới, thở ra mạnh và hai bàn tay xoa vùng lưng từ trên xuống dưới càng thấp càng tốt, ngồi thẳng lên, hơi nghiêng ra sau, hít vào tối đa và đưa cả hai bàn tay xuống dưới vào vị trí cũ, đụng giường. Làm 10 hơi thở.
Câu 26: Cách làm Xuống tấn quay mình:
  • Xuống tấn, quay qua một bên, đưa tay lên, bật ngửa đầu ngó theo tay, giữ hơi, quay mình sang bên kia, thở ra triệt để và hạ tay xuống. Làm 2-6 lần.
  • Xuống tấn, quay qua một bên, hít vào tối đa và đưa tay lên, bật ngửa đầu ngó theo tay, giữ hơi, quay mình sang bên kia, thở ra và hạ tay xuống. Làm 2-6 lần.
  • Xuống tấn, quay qua một bên, hít vào tối đa và đưa tay lên, bật ngửa đầu ngó theo tay, giữ hơi, quay mình sang bên kia, thở ra triệt để và hạ tay xuống. Làm 2-6 lần.
  • Xuống tấn, quay qua một bên, hít vào tối đa và đưa tay lên, bật ngửa đầu ngó theo tay, quay mình sang bên kia, giữ hơi, thở ra triệt để và hạ tay xuống. Làm 2-6 lần.
Câu 27: Tác dụng Rút lưng:
  • Làm cho lưng giãn ra, khí huyết lưu thông, trị bệnh đau lưng.
  • Làm lưng nóng lên, dẻo dai hơn, trị bệnh đau lưng.
  • Làm cho lưng giãn ra, khí huyết lưu thông, trị bệnh đau lưng. Tay bấm vào huyệt Thái xung điều hòa huyết áp, bấm huyệt Dũng tuyền điều hòa chức năng gan.
  • Làm cho lưng giãn ra, khí huyết lưu thông, trị bệnh đau lưng. Tay bấm vào huyệt
    Dũng tuyền điều hòa huyết áp, bấm huyệt Thái xung điều hòa chức năng gan.
Câu 28: Chuẩn bị Hôn đầu gối:
  • Hai chân khít lại ngay ra phía trước, hai tay nắm hai cổ chân.
  • Hai chân khít lại ngay ra phía trước, hai tay nắm hai bàn chân.
  • Hai chân ngay ra phía trước, hai tay nắm hai bàn chân.
  • Hai chân khít lại thẳng ra phía trước, hai tay nắm hai cổ chân.
Câu 29: Chuẩn bị Quay mông:
  • Xuống tấn, hai chân để song song hoặc xiên hình chữ nhân và cách xa nhau bằng khoảng cách 2 vai hoặc lớn hơn 1 tí, gối trùng xuống tùy sức, hai tay chéo nhau và lật bàn tay ra ngoài, đưa tay lên trời, đầu bật ra sau và ngó theo tay.
  • Chân đứng dang xa, hai tay chống nạnh.
  • Hai chân thẳng, cách nhau một khoảng bằng 2 vai, 2 tay
    chống nạnh.
  • Chân đứng dang xa, hai tay buông xuôi.
Câu 30: Cách làm Hôn đầu gối:
  • Hít vào tối đa, cố gắng 2 tay kéo mạnh cho đầu đụng hai chân đồng thời thở ra triệt để, ngẩng đầu dậy hít vào, hôn đầu gối thở ra. Làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào, cố gắng 2 tay kéo mạnh cho đầu đụng hai chân đồng thời thở ra triệt để, ngẩng đầu dậy hít vào, hôn đầu gối thở ra. Làm 3-5 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, cố gắng 2 tay kéo mạnh cho đầu đụng hai chân đồng thời thở ra triệt để, ngẩng đầu dậy hít vào, hôn đầu gối thở ra. Làm 3-5 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, cố gắng 2 tay kéo mạnh cho đầu đụng hai đầu gối đồng thời thở ra triệt để, ngẩng đầu dậy hít vào, hôn đầu gối thở ra. Làm 3-5 hơi thở.
Câu 31: Cách làm Quay mông (chống xơ cứng khớp háng, hông, mu):
  • Hít vào tối đa, giữ hơi và quay mông ra phía sau, phía bên này, phía trước, phía bên kia, rồi phía sau 5-10 vòng rồi đổi sang hướng ngược lại cũng 5-10 vòng. Thở ra triệt để.
  • Hít vào tối đa, quay mông ra phía sau, phía bên này, phía trước, phía bên kia, rồi phía sau 5-10 vòng rồi đổi sang hướng ngược lại cũng 5-10 vòng. Thở ra triệt để.
  • Quay mông ra phía sau, phía bên này, phía trước, phía bên kia, rồi phía sau 5-10 vòng rồi đổi sang hướng ngược lại cũng 5-10 vòng. Thở tự nhiên.
  • Quay mông ra phía sau, phía bên này, phía trước, phía bên kia, rồi phía sau 5-10 vòng rồi đổi sang hướng ngược lại cũng 5-10 vòng. Thở ra triệt để.
Câu 32: Cách thở 4 thì của Bác sỹ Nguyễn Văn Hưởng:
  • Thở êm, nhẹ, đều, chậm, sâu, dài có ngừng thở, tần số 4-6 lần/phút.
  • Thở ra dài, ngừng thở, hít vào sâu, ngừng thở, thời gian mỗi thì bằng 1/4 hơi thở.
  • Hít vào dài, thở ra, ngừng thở, thời gian mỗi thì bằng 1/4 hơi thở.
  • Hít vào dài, ngừng thở, thở ra, ngừng thở, thời gian mỗi thì bằng 1/4 hơi thở.
Câu 33: Chuẩn bị Chân để trên đầu:
  • Hai chân ngay ra trước, hai tay nắm hai chân để trên đầu.
  • Hai chân thẳng ra trước, hai tay nắm một chân để trên đầu.
  • Hai chân ngay ra trước, một tay nắm một chân để trên đầu.
  • Hai chân ngay ra trước, hai tay nắm một chân để trên đầu.
Câu 34: Chuẩn bị Sờ đất vươn lên:
  • Xuống tấn, hai chân để song song hoặc xiên hình chữ nhân và cách xa nhau bằng khoảng cách 2 vai hoặc lớn hơn 1 tí, gối trùng xuống tùy sức, hai tay chéo nhau và lật bàn tay ra ngoài, đưa tay lên trời, đầu bật ra sau và ngó theo tay.
  • Hai chân đứng chữ nhân, hai gót khít nhau, hai tay chụm vào nhau, cúi đầu, tay đụng đất.
  • Chân đứng dang xa, hai tay buông xuôi, cúi đầu, tay đụng đất.
  • Hai chân thẳng, cách nhau một khoảng bằng 2 vai, 2 tay chống nạnh, cúi đầu, tay đụng đất.
Câu 35: Cách làm Chân để trên đầu:
  • Hạ đầu xuống đụng giường, thở ra triệt để, ngẩng đầu lên, hít vào tối đa. Làm 3-5 hơi thở, đổi chân bên kia.
  • Hạ đầu xuống đụng giường, thở ra triệt để, ngẩng đầu lên, hít vào tối đa. Làm 3-5 hơi thở rồi để chân xuống, đổi chân bên kia.
  • Hạ đầu xuống đụng đầu gối, thở ra triệt để, ngẩng đầu lên, hít vào tối đa. Làm 3-5 hơi thở, đổi chân bên kia.
  • Hạ đầu xuống đụng đầu gối, thở ra triệt để, ngẩng đầu lên, hít vào tối đa. Làm 3-5 hơi thở rồi để chân xuống, đổi chân bên kia.
Câu 36: Cách làm Sờ đất vươn lên:
  • Đứng thẳng dậy, đưa 2 tay lên trời ra phía sau hết sức, ưỡn lưng, đồng thời hít vào, giữ hơi hai tay vẫn chạm vào nhau, làm dao động hai tay và đầu qua lại, từ từ tách hai tay ra, đưa xuống phía sau, thở ra, rồi đưa tay ra trước chụm tay lại, cúi đầu, hai tay sờ đất, thở ra triệt để. Làm 2-4 hơi thở.
  • Đứng thẳng dậy, đưa 2 tay lên trời ra phía sau hết sức, đồng thời hít vào tối đa, giữ hơi hai tay vẫn chạm vào nhau, làm dao động hai tay và đầu qua lại, từ từ tách hai tay ra, đưa xuống phía sau, thở ra, rồi đưa tay ra trước chụm tay lại, cúi đầu, hai tay sờ đất, thở ra triệt để. Làm 2-4 hơi thở.
  • Đứng thẳng dậy, đưa 2 tay lên trời ra phía sau hết sức, ưỡn lưng, đồng thời hít vào tối đa, giữ hơi hai tay vẫn chạm vào nhau, làm dao động hai tay và đầu qua lại, từ từ tách hai tay ra, đưa xuống phía sau, rồi đưa tay ra trước chụm tay lại, cúi đầu, hai tay sờ đất, thở ra triệt để. Làm 2-4 hơi thở.
  • Đứng thẳng dậy, đưa 2 tay lên trời ra phía sau hết sức, ưỡn lưng, đồng thời hít vào tối đa, giữ hơi hai tay vẫn chạm vào nhau, làm dao động hai tay và đầu qua lại, từ từ tách hai tay ra, đưa xuống phía sau, thở ra, rồi đưa tay ra trước chụm tay lại, cúi đầu, hai tay sờ đất, thở ra triệt để. Làm 2-4 hơi thở.
Câu 37: Tác dụng Hôn đầu gối và Để chân lên đầu:
  • Vận chuyển mạnh các khớp xương sống ở cổ, lưng và thắt lưng. Trị bệnh ở khớp, chứng bệnh đóng vôi, mọc nhánh, làm khí huyết lưu thông đến tận cùng, trị thần kinh tọa, chống xơ cứng. Tập từ từ cho các khớp giãn ra, người già quá miễn làm.
  • Vận động các khớp xương và thắt lưng tối đa, làm cho bụng dưới căng thẳng, chống đau lưng và bụng phệ.
  • Vận chuyển mạnh các khớp xương sống ở cổ, lưng và thắt lưng, các khớp háng, gối và cổ chân, bụng, toàn thân. Trị bệnh ở khớp, chứng bệnh đóng vôi, mọc nhánh, làm khí huyết lưu thông đến tận cùng, trị thần kinh tọa, chống xơ cứng. Tập nhanh mạnh cho các khớp giãn ra, người già quá miễn làm.
  • Vận chuyển mạnh các khớp xương sống ở cổ, lưng và thắt lưng, các khớp háng, gối và cổ chân, bụng, toàn thân. Trị bệnh ở khớp, chứng bệnh đóng vôi, mọc nhánh, làm khí huyết lưu thông đến tận cùng, trị thần kinh tọa, chống xơ cứng. Tập từ từ cho các khớp giãn ra, người già quá miễn làm.
Câu 38: Chú ý khi làm Sờ đất vươn lên:
  • Phải chụm hai tay lại cho lồng ngực bung ra hai bên lúc đưa tay lên để tăng thể tích phổi và giải phóng các khớp xương sườn, cột sống, xương ức. Người cao huyết áp không tập động tác này.
  • Phải chụm hai tay lại cho lồng ngực bung ra hai bên lúc đưa tay lên để tăng thể tích phổi và giải phóng các khớp xương sườn, cột sống, xương ức. Người cao huyết áp không tập động tác này rất tốt.
  • Phải chụm hai tay lại cho lồng ngực bung ra hai bên lúc đưa tay lên để tăng dung tích sống và giải phóng các khớp xương sườn, cột sống, xương ức. Người cao huyết áp tập động tác này rất tốt.
  • Phải chụm hai tay lại cho lồng ngực bung ra hai bên lúc đưa tay lên để tăng dung tích sống và giải phóng các khớp xương sườn, cột sống, xương ức. Người cao huyết áp không tập động tác này.
Câu 39: Chuẩn bị Ngồi xếp bè he, chống tay phía sau, nẩy bụng:
  • Ngồi xếp chè he, hai chân bẹt vào bên trong, chống tay sau lưng, đầu ngón tay hướng ra phía ngoài.
  • Ngồi xếp chè he, hai chân bẹt ra phía ngoài, hơi nghiêng về
    sau và ưỡn lưng.
  • Ngồi xếp chè he, hai chân bẹt ra phía ngoài, đầu ngón tay hướng ra phía ngoài.
  • Ngồi xếp chè he, hai chân bẹt ra phía ngoài, chống tay sau lưng, đầu ngón tay hướng ra phía ngoài.
Câu 40: Chuẩn bị Xuống nái nửa vời:
  • Đứng cách tường 20cm, 30cm hai chân cách nhau khoảng bằng hai vai, đầu bật ngửa ra chấm vào tường, hai tay chịu lên tường lần lần đưa đầu và hai tay xuống thấp, càng thấp càng tốt (không quá sức), làm cho cột sống lưng phía trên cong ra sau ở tư thế xuống nái nửa vời.
  • Đứng cách tường 20cm, 30cm hai chân cách nhau 20cm, đầu bật ngửa ra chấm vào tường, hai tay chịu lên tường lần lần đưa đầu và hai tay xuống thấp, càng thấp càng tốt (không quá sức), làm cho cột sống lưng phía trên cong ra sau ở tư thế xuống nái.
  • Đứng cách tường 20cm, 30cm hai chân cách nhau 20cm, đầu bật ngửa ra chấm vào tường, hai tay chịu lên tường lần lần đưa đầu và hai tay xuống thấp, càng thấp càng tốt (không quá sức), làm cho cột sống lưng phía trên cong ra sau ở tư thế xuống nái nửa vời.
  • Đứng cách tường 20cm, 30cm hai chân cách nhau khoảng bằng vai, đầu bật ngửa ra chấm vào tường, hai tay chịu lên tường lần lần đưa đầu và hai tay xuống thấp, càng thấp càng tốt (không quá sức), làm cho cột sống lưng phía trên cong ra sau ở tư thế xuống nái.
Câu 41: Tư thế nằm nghiêng thực hiện như thế nào?
  • Không kê mông, không giơ chân, nằm nghiêng phải hoặc trái, tay trên úp lên bụng, tay dưới kế bên đầu, chân dưới ngay, chân trên hơi co lại, hoặc 2 tay khoanh lại, buông xuôi trước ngực, bàn tay để úp.
  • Kê mông, không giơ chân, nằm nghiêng phải hoặc trái, tay trên úp lên đùi, tay dưới kế bên đầu, chân dưới ngay, chân trên hơi co lại, hoặc 2 tay khoanh lại, buông xuôi trước ngực, bàn tay để úp.
  • Không kê mông, giơ chân, nằm nghiêng phải hoặc trái, tay trên úp lên đùi, tay dưới kế bên đầu, chân dưới ngay, chân trên hơi co lại, hoặc 2 tay khoanh lại, buông xuôi trước ngực, bàn tay để úp.
  • Không kê mông, không giơ chân, nằm nghiêng phải hoặc trái, tay trên úp lên đùi, tay dưới kế bên đầu, chân dưới ngay, chân trên hơi co lại, hoặc 2 tay khoanh lại, buông xuôi trước ngực, bàn tay để úp.
Câu 42: Cách làm Ngồi xếp bè he, chống tay phía sau, nẩy bụng:
  • Hít vào tối đa, giữ hơi, nẩy bụng cong lưng và dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
  • Nẩy bụng cong lưng, đầu bật ra sau, hít vào tối đa, giữ hơi và dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
  • Nẩy bụng, cong lưng, đầu bật ra sau, hít vào tối đa, giữ hơi và dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
  • Nẩy bụng, cong lưng, đầu bật ra sau, hít vào, giữ hơi và dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 43: Cách làm Xuống nái nửa vời:
  • Hít vào tối đa, giữ hơi dao động cái mông qua lại, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, dao động mông ra phía sau, phía bên này, phía trước, phía bên kia, rồi phía sau. Thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi dao động cái mông lên xuống, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi dao động mông ra phía sau, phía bên này, phía trước, phía bên kia, rồi phía sau. Thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 44: Chuẩn bị Ngồi xếp chè he, cúi đầu ra phía trước đụng giường:
  • Ngồi xếp chè he, hơi nghiêng về sau và ưỡn lưng, hai tay nắm hai cẳng chân.
  • Ngồi xếp chè he, hơi nghiêng về sau và ưỡn lưng, hai tay nắm hai cổ chân.
  • Ngồi xếp chè he, hai chân bẹt ra phía ngoài, hơi nghiêng về sau và ưỡn lưng, hai tay nắm hai cẳng chân.
  • Ngồi xếp chè he, hơi nghiêng về sau, hai tay nắm hai cẳng chân.
Câu 45: Tác dụng Xuống nái nửa vời:
  • Dao động toàn thân từ chân đến đầu, và tận đến ngón tay, chân. Giúp toàn thân dẻo dai, linh hoạt, khí huyết lưu thông, phòng và chữa bệnh gan lách, thiểu năng phổi.
  • Sửa cột sống vùng ngoan cố, tập khum lưng và cứng khớp sống-xương sườn để giải phóng lồng ngực, làm cho nó hoạt động tự do, ảnh hưởng đến bệnh hen suyễn.
  • Làm giãn cơ toàn thân, khí huyết lưu thông đến tận cùng.
  • Tác dụng trên cột sống vùng ngoan cố, vận chuyển mạnh khí huyết trong lá gan và lá lách, phổi, phòng và chữa bệnh gan lách, thiểu năng phổi.
Câu 46: Cách làm Ngồi xếp chè he, cúi đầu ra phía trước đụng giường:
  • Hít vào tối đa, giữ hơi và dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để và cúi đầu xuống đụng giường. Ngồi dậy hít vào tối đa và tiếp tục làm 2-5 hơi thở.
  • Hít vào tối đa và dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để, cúi đầu xuống đụng giường. Ngồi dậy hít vào tối đa và tiếp tục làm 2-5 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, hạ đầu xuống đụng đầu gối, thở ra triệt để, ngẩng đầu lên, dao động qua lại 2-6 cái. Làm 3-5 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, hạ đầu xuống đụng đầu gối, thở ra triệt để, ngẩng đầu lên. Làm 3-5 hơi thở.
Câu 47: Có mấy cách ngồi xếp bằng tròn theo kiểu hoa sen:
  • 2
  • 5
  • 4
  • 1
Câu 48: Thở ngực áp dụng cho:
  • Cho tất cả mọi người.
  • Người muốn ngực săn chắc.
  • Cho tất cả mọi người (trừ phụ nữ có thai).
  • Phụ nữ có thai những tháng cuối, người lồng ngực bị xẹp, khớp sống sườn và ức sườn xơ cứng, vôi hoá, người muốn ngực nở.
Câu 49: Chuẩn bị Quỳ gối thẳng, nắm gót chân:
  • Quỳ gối thẳng, chống tay lên và nắm gót chân.
  • Quỳ gối thẳng, nắm gót chân và chống tay lên.
  • Từ ngồi kiểu viền đe quỳ gối thẳng, chống tay lên và nắm gót chân.
  • Từ ngồi kiểu viền đe quỳ gối thẳng, nắm gót chân và chống tay lên.
Câu 50: Cách làm Ngồi xếp bằng tròn theo kiểu hoa sen:
  • Hai bàn tay để ngửa lên hai đầu gối, lưng thật ngay rồi hít vào, thắt lưng ưỡn càng tốt, giữ hơi làm dao động qua lại, càng hít vào thêm 2-6 cái, thở ra bằng cách vặn chéo thân mình ngó ra phía sau bên này, đuổi hết khí trọc trong phổi ra. Rồi ngay lại như trước, bắt đầu hơi thở thứ 2. Làm 2-4 hơi thở.
  • Hai bàn tay để ngửa lên hai đầu gối, lưng thật ngay rồi hít vào, thắt lưng ưỡn càng tốt, dao động qua lại, càng hít vào thêm 2-6 cái, thở ra bằng cách vặn chéo thân mình ngó ra phía sau bên này, đuổi hết khí trọc trong phổi ra. Rồi ngay lại như trước, bắt đầu hơi thở thứ 2. Làm 2-4 hơi thở.
  • Hai bàn tay để lên hai đầu gối, lưng thật ngay rồi hít vào, thắt lưng ưỡn càng tốt, giữ hơi làm dao động qua lại, càng hít vào thêm 2-6 cái, thở ra bằng cách vặn chéo thân mình ngó ra phía sau bên này, đuổi hết khí trọc trong phổi ra. Rồi ngay lại như trước, bắt đầu hơi thở thứ 2. Làm 2-4 hơi thở.
  • Hai bàn tay để lên đầu gối, lưng thật ngay rồi hít vào, thắt lưng ưỡn càng tốt, giữ hơi làm dao động qua lại, càng hít vào thêm 2-6 cái, thở ra bằng cách vặn chéo thân mình ngó ra phía sau bên này, đuổi hết khí trọc trong phổi ra. Rồi ngay lại như trước, bắt đầu hơi thở thứ 2. Làm 2-4 hơi thở.
Câu 51: Cách làm Quỳ gối thẳng, nắm gót chân:
  • Hít vào, giữ hơi và dao động trước sau 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 2-5 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi và dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 2-5 hơi thở.
  • Hít vào, giữ hơi và dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 2-5 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi và dao động trước sau 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 2-5 hơi thở.
Câu 52: Chuẩn bị Ngồi sư tử:
  • Nằm sấp, co hai chân, cằm đụng giường, hai tay đưa thẳng lên trước.
  • Nằm sấp, co hai chân để dưới bụng, cằm gần đụng giường, hai tay đưa thẳng lên trước.
  • Nằm sấp, co hai chân để dưới bụng, cằm đụng giường, hai tay để bên hông.
  • Nằm sấp, co hai chân để dưới bụng, cằm đụng giường, hai tay đưa thẳng lên trước.
Câu 53: Tác dụng Quỳ gối thẳng, nắm gót chân:
  • Làm giãn cơ toàn thân, khí huyết lưu thông đến tận cùng, trị bụng phệ và đau lưng.
  • Vận chuyển mạnh các khớp xương sống ở cổ, lưng và thắt lưng, các khớp háng, gối và cổ chân, bụng, toàn thân. Trị bệnh ở khớp, chứng bệnh đóng vôi, mọc nhánh, làm khí huyết lưu thông đến tận cùng, trị thần kinh tọa, chống xơ cứng. Tập từ từ cho các khớp giãn ra, người già quá miễn làm.
  • Vận động các khớp xương và thắt lưng tối đa, làm cho bụng dưới căng thẳng, chống đau lưng và bụng phệ.
  • Ưỡn thắt lưng tối đa, làm cho bụng dưới căng thẳng, chống đau lưng và bụng phệ.
Câu 54: Cách làm Ngồi sư tử:
  • Đầu cất lên ưỡn ra sau, hít vào tối đa, thời 2 giữ hơi, dao động thân trên và đầu qua lại 2-6 cái, thở ra ép bụng. Làm 1-3 hơi thở.
  • Đầu cất lên ưỡn ra sau tối đa, hít vào tối đa, thời 1 giữ hơi, dao động thân trên và đầu qua lại 2-6 cái, thở ra ép bụng. Làm 1-3 hơi thở.
  • Đầu cất lên ưỡn ra sau tối đa, hít vào, thời 2 giữ hơi, dao động thân trên và đầu qua lại 2-6 cái, thở ra ép bụng. Làm 1-3 hơi thở.
  • Đầu cất lên ưỡn ra sau tối đa, hít vào tối đa, thời 2 giữ hơi, dao động thân trên và đầu qua lại 2-6 cái, thở ra ép bụng. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 55: Chuẩn bị Ngồi thăng bằng trên gót chân:
  • Ngồi thăng bằng trên gót chân, hai tay để xuôi theo mình.
  • Ngồi thăng bằng trên gót chân, hai tay khoanh trước ngực.
  • Ngồi thăng bằng trên gót chân, hai tay giơ lên cao.
  • Ngồi thăng bằng trên gót chân, hai tay chống hông.
Câu 56: Tác dụng Ngồi sư tử:
  • Vận động cổ, các khớp xương vai làm cho khí huyết lưu thông đến các vùng này, trị bệnh khớp vai.
  • Vận động cơ ở phía sau thắt lưng, đùi, hông và bụng, xoa bóp nội tạng bụng. Trị bệnh đau lưng và bệnh phụ nữ.
  • Vận động cổ, làm cho khí huyết lưu thông đến các vùng này, trị bệnh khớp vai.
  • Vận động các tạng phủ trong bụng, khí huyết được đẩy tới nơi hiểm hóc nhất của lá gan, lá lách, dạ dày, ruột, bộ phận SD nữ, trị bệnh gan, lách, tỳ, vị và bệnh phụ nữ.
Câu 57: Tiêu chuẩn thở ngực bụng:
  • Hít vào cả ngực và bụng đều phình lên, thở ra ngực và bụng đều xẹp xuống. Áp dụng cho tất cả mọi người.
  • Hít vào cả ngực và bụng đều phình lên, thở ra ngực và bụng đều xẹp xuống. Áp dụng cho tất cả mọi người, trừ phụ nữ có thai.
  • Hít vào cả ngực và bụng đều phình lên, thở ra ngực và bụng giữ nguyên. Áp dụng cho tất cả mọi người, trừ phụ nữ có thai.
  • Hít vào cả ngực và bụng đều phình lên, thở ra ngực và bụng giữ nguyên. Áp dụng cho tất cả mọi người.
Câu 58: Cách làm Ngồi thăng bằng trên gót chân:
  • Đưa hai tay ra phía trước, lên trên, ngang ra hai bên và đằng sau, đồng thời thở thuận chiều và triệt để. Làm 1-3 hơi thở (người khỏe có thể nhún mông 2-6 cái trong lúc đưa tay lên và giữ hơi, người yếu tập ngồi thăng bằng và thở).
  • Đưa hai tay ra phía trước, lên trên, ngang ra hai bên và đằng sau, đồng thời thở thuận chiều. Làm 1-3 hơi thở (người khỏe có thể nhún mông 2-6 cái trong lúc đưa tay lên và giữ hơi, người yếu tập ngồi thăng bằng và thở).
  • Đưa hai tay ra phía trước, lên trên, ngang ra hai bên và đằng sau, đồng thời thở nghịch chiều và triệt để. Làm 1-3 hơi thở (người khỏe có thể nhún mông 2-6 cái trong lúc đưa tay lên và giữ hơi, người yếu tập ngồi thăng bằng và thở).
  • Đưa hai tay ra phía trước, ngang ra hai bên và đằng sau, đồng thời thở thuận chiều và triệt để. Làm 1-3 hơi thở (người khỏe có thể nhún mông 2-6 cái trong lúc đưa tay lên và giữ hơi, người yếu tập ngồi thăng bằng và thở).
Câu 59: Chuẩn bị Chào mặt trời:
  • Ngồi một chân co dưới bụng, chân kia duỗi ra phía sau, chống khuỷu tay xuống giường.
  • Nằm sấp, co hai chân để dưới bụng, cằm đụng giường, hai tay đưa thẳng lên trước.
  • Ngồi một chân co dưới bụng, chân kia duỗi ra phía sau, hai tay chống xuống giường.
  • Ngồi một chân, chân kia duỗi ra phía sau, hai tay chống xuống giường.
Câu 60: Tập trong tư thế nằm gồm mấy động tác:
  • 10
  • 11
  • 13
  • 12
Câu 61: Tác dụng Ngồi thăng bằng trên gót chân:
  • Làm chậm già nua, vận động thắt lưng và các khớp chân, trị đau lưng, đau cổ chân.
  • Tập cho bộ óc điều khiển thân thể ngồi được thăng bằng trên mấy ngón chân, làm chậm quá trình già nua, vận động thắt lưng và các khớp chân, trị đau lưng, đau cổ chân.
  • Vận động thắt lưng và các khớp chân, trị đau lưng, đau cổ
    chân.
  • Tập cho bộ óc điều khiển thân thể ngồi được thăng bằng trên mấy ngón chân, làm chậm quá trình già nua.
Câu 62: Cách làm Chào mặt trời:
  • Đưa hai tay lên trời, thân ưỡn ra sau tối đa, hít vào thuận chiều, giữ hơi dao động thân trên và đầu theo chiều trước sau 2-6 cái, hạ tay xuống chống giường, thở ra tối đa thuận chiều có ép bụng. Làm 1-4 hơi thở, đổi chân.
  • Đưa hai tay lên trời, thân ưỡn ra sau, hít vào thuận chiều, giữ hơi dao động thân trên và đầu theo chiều trước sau 2-6 cái, hạ tay xuống chống giường, thở ra tối đa thuận chiều có ép bụng. Làm 1-4 hơi thở, đổi chân.
  • Đưa hai tay lên trời, thân ưỡn ra sau tối đa, hít vào thuận chiều, dao động thân trên và đầu theo chiều trước sau 2-6 cái, hạ tay xuống chống giường, thở ra tối đa thuận chiều có ép bụng. Làm 1-4 hơi thở, đổi chân.
  • Đầu cất lên ưỡn ra sau tối đa, hít vào tối đa, thời 2 giữ hơi, dao động thân trên và đầu qua lại 2-6 cái, thở ra ép bụng. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 63: Chuẩn bị Đi thẳng mông:
  • Ngồi lưng sát phía thành giường, hai chân đưa ra phía trước.
  • Ngồi lưng sát phía thành giường, hai chân đưa ra phía trước, hai tay chống nạnh.
  • Ngồi lưng sát phía thành giường, hai chân đưa ra phía trước, hai tay chống nạnh, thẳng lưng.
  • Ngồi lưng sát phía thành giường, hai tay chống nạnh.
Câu 64: Tác dụng Chào mặt trời:
  • Vận động các khớp xương sống và cơ phía thân trước làm cho khí huyết vận hành phía sau lưng, phòng và trị bệnh đau lưng.
  • Vận động các khớp xương sống và cơ phía thân sau làm cho khí huyết vận hành phía sau lưng, phòng và trị bệnh đau lưng, làm ra mồ hôi trị cảm cúm.
  • Vận động các khớp xương sống và cơ toàn thân làm cho khí huyết vận hành phía sau lưng, phòng và trị bệnh đau lưng.
  • Vận động các khớp xương sống và cơ phía thân sau làm cho khí huyết vận hành phía sau lưng, phòng và trị bệnh đau lưng.
Câu 65: Cách làm Đi thẳng mông:
  • Dùng phần xương ụ ngồi của xương chậu thay phiên nhau nhắc thân đi tới thành giường bên kia, thở sâu tự nhiên mỗi khi nhấc thân tới trước. Có thể đi tới rồi đi lui.
  • Dùng phần xương chậu thay phiên nhau nhắc thân đi tới thành giường bên kia, thở sâu tự nhiên mỗi khi nhấc thân tới trước. Có thể đi tới rồi đi lui.
  • Dùng phần eo thay phiên nhau nhắc thân đi tới thành giường bên kia, vai giữ nguyên, thở sâu tự nhiên mỗi khi nhấc thân tới trước. Có thể đi tới rồi đi lui.
  • Dùng phần xương ụ ngồi của xương chậu thay phiên nhau nhắc thân đi tới thành giường bên kia, thở sâu tự nhiên mỗi khi nhấc thân tới trước. Có thể đi tới rồi đi lui. Làm 2-5 lần như thế.
Câu 66: Chuẩn bị Chổng mông thở:
  • Chổng mông và tựa trên điểm tựa gồm hai đầu gối, 2 cùi chỏ, 2 cánh tay và cái trán có thể thư giãn hoàn toàn cũng không ngã được, thậm chí ngủ cũng không ngã.
  • Chổng mông và tựa trên điểm tựa gồm hai đầu gối, 2 cánh tay và cái trán có thể thư giãn hoàn toàn cũng không ngã được, thậm chí ngủ cũng không ngã.
  • Chổng mông và tựa trên điểm tựa gồm hai đầu gối, 2 cùi chỏ, 2 cánh tay và cái trán có thể thư giãn hoàn toàn cũng không ngã được, trừ khi ngủ mới ngã.
  • Chổng mông và tựa trên điểm tựa gồm hai đầu gối, 2 cùi chỏ và cái trán có thể thư giãn hoàn toàn cũng không ngã được, thậm chí ngủ cũng không ngã.
Câu 67: Chuẩn bị động tác Ưỡn cổ:
  • Bỏ gối dưới mông ra. Hai tay để xuôi trên giường lấy điểm tựa ở xương chẩm và mông.
  • Bỏ gối dưới mông ra. Hai tay để xuôi trên giường lấy điểm tựa ở đầu và mông.
  • Để gối dưới mông. Hai tay để xuôi trên giường lấy điểm tựa ở đầu và mông.
  • Để gối dưới mông. Hai tay để xuôi trên giường lấy điểm tựa ở xương chẩm và mông.
Câu 68: Cách làm biến thể Đi thẳng mông:
  • Lắc thật mạnh 2 tay trước sau làm cho khớp xương vùng chậu chuyển động, làm tại chỗ, thở tự nhiên, làm 15s đến 1 phút.
  • Dùng phần xương ụ ngồi của xương chậu thay phiên nhau nhắc thân đi tới thành giường bên kia, thở sâu tự nhiên mỗi khi nhấc thân tới trước. Có thể đi tới rồi đi lui. Làm 2-5 lần như thế.
  • Dùng phần xương ụ ngồi của xương chậu thay phiên nhau nhắc thân đi tới thành giường bên kia, thở sâu tự nhiên mỗi khi nhấc thân tới trước. Có thể đi tới rồi đi lui.
  • Dùng phần xương chậu thay phiên nhau nhắc thân đi tới thành giường bên kia, thở sâu tự nhiên mỗi khi nhấc thân tới trước. Có thể đi tới rồi đi lui.
Câu 69: Cách làm Chổng mông thở:
  • Hít vào tối đa có trở ngại, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng. Làm 5-10 hơi thở.
  • Hít vào có trở ngại, dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng. Làm 5-10 hơi thở.
  • Hít vào tối đa có trở ngại, dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng. Làm 5-10 hơi thở.
  • Hít vào có trở ngại, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, thở ra
    triệt để có ép bụng. Làm 5-10 hơi thở.
Câu 70: Cách làm động tác Ưỡn cổ:
  • Ưỡn cổ và lưng đồng thời hít vô tối đa, giữ hơi dao động lưng qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng. Làm như thế 1-3 hơi thở, không hạ lưng. Chừng nào xong mới hạ lưng xuống nghỉ.
  • Ưỡn cổ và lưng đồng thời hít vào, giữ hơi dao động lưng qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng. Làm như thế 1-3 hơi thở, không hạ lưng. Chừng nào xong mới hạ lưng xuống nghỉ.
  • Ưỡn cổ và lưng đồng thời hít vô tối đa, giữ hơi dao động lưng qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng. Làm như thế 1-3 hơi thở, hạ lưng xuống giường.
  • Ưỡn cổ và lưng đồng thời hít vô tối đa, giữ hơi dao động lưng qua lại 2-6 cái. Làm như thế 1-3 hơi thở, không hạ lưng. Chừng nào xong mới hạ lưng xuống nghỉ.
Câu 71: Chuẩn bị Ngồi trên chân kiểu viên đe:
  • Ngồi trên 2 chân xếp lại, hai ngón chân cái đụng vào nhau, lưng thẳng hơi ngửa về trước hai bàn tay để tự nhiên trên 2 vế.
  • Ngồi trên 2 chân xếp lại, lưng thẳng hơi ưỡn ra sau hai bàn tay để tự nhiên trên 2 vế.
  • Ngồi trên 2 chân xếp lại, hai ngón chân cái đụng vào nhau, lưng thẳng hai bàn tay để tự nhiên trên 2 vế.
  • Ngồi trên 2 chân xếp lại, hai ngón chân cái đụng vào nhau, lưng thẳng hơi ưỡn ra sau hai bàn tay để tự nhiên trên 2 vế.
Câu 72: Tác dụng Chổng mông thở:
  • Trị các bệnh sa tạng phủ, thoát vị, sa tử cung, trĩ, làm cho hơi trong ruột thoát ra dễ dàng, điều hòa hơi thở.
  • Trị các bệnh sa tạng phủ, thoát vị, sa tử cung, trĩ, làm cho hơi trong ruột thoát ra dễ dàng.
  • Trị các bệnh sa tạng phủ, thoát vị, sa tử cung, trĩ, làm cho hơi trong ruột thoát ra dễ dàng, trị cảm cúm.
  • Trị các bệnh sa tạng phủ, thoát vị, sa tử cung, trĩ, làm cho hơi trong ruột thoát ra dễ dàng, máu dồn lên đầu trị bệnh suy nhược thần kinh.
Câu 73: Tác dụng Ưỡn cổ:
  • Tập các cơ phía sau lưng, tập cột sống không co cứng, dao động làm tăng khí huyết lưu thông, làm ấm vùng cổ, gáy, lưng trên, làm cho ra mồ hôi, chống thấp khớp, chữa cảm cúm.
  • Tập các cơ phía sau lưng, tập cột sống không co cứng, dao động làm tăng khí huyết lưu thông, trị đau lưng, đau thần kinh toạ và thấp khớp.
  • Co thắt các cơ vai lưng, làm cho ấm vùng ấy, làm tăng khí huyết lưu thông, trị đau lưng, đau thần kinh toạ và thấp khớp, trị cảm cúm.
  • Tập các cơ phía sau lưng, tập cột sống không co cứng, dao động làm tăng khí huyết lưu thông, đau thần kinh toạ, đổ mồ hôi trị cảm cúm.
Câu 74: Cách làm Ngồi trên chân kiểu viên đe (phòng chữa bệnh ở bộ phận sinh dục, di tinh, liệt dương):
  • Hít vào tối đa, giữ hơi, dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để và cúi đầu đụng giường, ép bụng đẩy hết hơi trọc ra ngoài. Làm 3-5 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi, dao động trước sau 2-6 cái, thở ra triệt để và cúi đầu đụng giường, ép bụng đẩy hết hơi trọc ra ngoài. Làm 10-20 hơi thở.
  • Hít vào, giữ hơi, dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để và cúi đầu đụng giường, ép bụng đẩy hết hơi trọc ra ngoài. Làm 3-5 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi, dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để và cúi đầu đụng giường, ép bụng đẩy hết hơi trọc ra ngoài. Làm 10-20 hơi thở.
Câu 75: Chuẩn bị Xem xa và xem gần:
  • Ngón tay của hai bàn tay gài chéo nhau và đưa úp xuống trên trời, đầu bật ra đằng sau, mắt nhìn lên bàn tay ở một điểm cố định của một ngón tay để thấy rõ từng nét.
  • Ngón tay của hai bàn tay gài chéo nhau và đưa lật ra trên trời, đầu bật ra đằng sau, mắt nhìn lên bàn tay để thấy rõ từng nét.
  • Ngón tay của hai bàn tay chạm nhau và đưa lật ra trên trời, đầu bật ra đằng sau, mắt nhìn lên bàn tay ở một điểm cố định của một ngón tay để thấy rõ từng nét.
  • Ngón tay của hai bàn tay gài chéo nhau và đưa lật ra trên trời, đầu bật ra đằng sau, mắt nhìn lên bàn tay ở một điểm cố định của một ngón tay để thấy rõ từng nét.
Câu 76: Chuẩn bị Ưỡn mông:
  • Lấy điểm tựa ở xương chẩm, hai cùi chỏ và hai gót chân.
  • Lấy điểm tựa ở lưng trên và hai gót chân.
  • Lấy điểm tựa ở xương chẩm và 2 gót chân.
  • Lấy điểm tựa ở lưng trên và hai gót chân, hai tay để xuôi giường.
Câu 77: Chuẩn bị Cá nằm phơi bụng:
  • Ngồi trên 2 chân xếp lại, lưng thẳng hơi ưỡn ra sau hai bàn tay để tự nhiên trên 2 vế. Dùng tay giúp nằm ngửa ra, dựa trên đỉnh đầu, lưng cong khỏi giường, hai tay để xuôi ôm hai gót chân.
  • Ngồi trên 2 chân xếp lại, hai ngón chân cái đụng vào nhau, lưng thẳng hơi ưỡn ra sau hai bàn tay để tự nhiên trên 2 vế. Dùng tay giúp nằm ngửa ra, dựa trên chẩm, lưng cong khỏi giường, hai tay để xuôi ôm hai gót chân.
  • Ngồi trên 2 chân xếp lại, lưng thẳng hơi ưỡn ra sau hai bàn tay để tự nhiên trên 2 vế. Dùng tay giúp nằm ngửa ra, dựa trên đỉnh đầu, lưng cong khỏi giường, hai tay để xuôi ôm hai gót chân.
  • Ngồi trên 2 chân xếp lại, hai ngón chân cái đụng vào nhau, lưng thẳng hơi ưỡn ra sau hai bàn tay để tự nhiên trên 2 vế. Dùng tay giúp nằm ngửa ra, dựa trên đỉnh đầu, lưng cong khỏi giường, hai tay để xuôi ôm hai gót chân.
Câu 78: Cách làm Xem xa xem gần:
  • Hít vào, giữ hơi dao động tay, đầu thân qua lại 2-6 cái, mắt vẫn nhìn theo điểm cố định, thở ra triệt để, đồng thời đưa tay lại gần mặt 5cm mà vẫn cố nhìn rõ điểm cố định. Làm 10-20 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, dao động tay, đầu thân qua lại 2-6 cái, mắt vẫn nhìn theo điểm cố định, thở ra triệt để, đồng thời đưa tay lại gần mặt 5cm mà vẫn cố nhìn rõ điểm cố định. Làm 10-20 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi dao động tay, đầu thân qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để, đồng thời đưa tay lại gần mặt 5cm mà vẫn cố nhìn rõ điểm cố định. Làm 10-20 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi dao động tay, đầu thân qua lại 2-6 cái, mắt vẫn nhìn theo điểm cố định, thở ra triệt để, đồng thời đưa tay lại gần mặt 5cm mà vẫn cố nhìn rõ điểm cố định. Làm 10-20 hơi thở.
Câu 79: Cách làm Ưỡn mông:
  • Làm cho thắt lưng và chân đều lên khỏi giường, hít vào tối đa, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, mỗi lần dao động cố hít vào thêm, thở ra triệt để và ép bụng thật mạnh, làm 1-3 hơi thở.
  • Làm cho thắt lưng, mông và chân đều lên khỏi giường, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, mỗi lần dao động cố hít vào thêm, thở ra triệt để và ép bụng thật mạnh, làm 1-3 hơi thở.
  • Làm cho mông và chân đều lên khỏi giường, hít vào tối đa, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, mỗi lần dao động cố hít vào thêm, thở ra triệt để và ép bụng thật mạnh, làm 1-3 hơi thở.
  • Làm cho thắt lưng, mông và chân đều lên khỏi giường, hít vào tối đa, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, mỗi lần dao động cố hít vào thêm, thở ra triệt để và ép bụng thật mạnh, làm 1-3 hơi thở.
Câu 80: Cách làm Cá nằm phơi bụng (trị bệnh chóng mặt):
  • Hít vào tối đa, giữ hơi và dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào, giữ hơi và dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi và dao động lên xuống 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 81: Tác dụng Xem xa xem gần:
  • Luyện mắt, để giữ khả năng điều tiết của thủy tinh thể, chống cận thị của người trẻ.
  • Luyện mắt, để giữ khả năng điều tiết của thủy tinh thể, chống viễn thị của người già, vận động cơ thể dẻo dai.
  • Luyện mắt, để giữ khả năng điều tiết của thủy tinh thể,
    chống viễn thị của người già.
  • Luyện mắt, để tăng khả năng điều tiết của thủy tinh thể, chống viễn thị của người già.
Câu 82: Tác dụng Ưỡn mông:
  • Co thắt các cơ mông và phía sau 2 chân làm cho ấm vùng ấy, trị đau lưng, đau thần kinh toạ và thấp khớp, đổ mồ hôi trị cảm cúm.
  • Co thắt các cơ thắt lưng, mông và phía sau 2 chân làm cho ấm vùng ấy, đổ mồ hôi trị cảm cúm.
  • Co thắt các cơ thắt lưng, mông và phía sau 2 chân làm cho ấm vùng ấy, trị đau lưng, đau thần kinh toạ và thấp khớp, đổ mồ hôi trị cảm cúm.
  • Co thắt các cơ thắt lưng và mông làm cho ấm vùng ấy, trị đau lưng, đau thần kinh toạ và thấp khớp, đổ mồ hôi trị cảm cúm.
Câu 83: Chuẩn bị Nằm ngửa ngay chân, khoanh tay ngồi dậy:
  • Nằm ngửa ngay chân, khoanh tay để trên đầu.
  • Nằm ngửa ngay chân, khoanh tay để trên ngực.
  • Nằm ngửa ngay chân, hai tay để xuôi theo mình.
  • Nằm ngửa ngay chân, khoanh tay để sau đầu.
Câu 84: Chuẩn bị Đưa tay sau gáy:
  • Hai tay chéo nhau, đưa tay sau gáy và hết sức kéo ra sau, đầu bật ra sau.
  • Ngón tay của hai bàn tay gài chéo nhau và đưa lật ra trên trời, đầu bật ra đằng sau, mắt nhìn lên bàn tay ở một điểm cố định của một ngón tay để thấy rõ từng nét.
  • Hai tay chéo nhau, đưa tay sau gáy và kéo ra sau, đầu bật ra sau.
  • Ngón tay của hai bàn tay gài chéo nhau và đưa lật ra trên trời, đầu bật ra đằng sau, mắt nhìn lên bàn tay.
Câu 85: Chuẩn bị động tác Bắc cầu:
  • Lấy điểm tựa ở hai cùi chỏ và hai gót chân.
  • Lấy điểm tựa ở xương chẩm và hai gót chân.
  • Lấy điểm tựa ở xương chẩm, mông và hai gót chân.
  • Lấy điểm tựa ở xương chẩm, hai cùi chỏ và hai gót chân.
Câu 86: Cách làm Nằm ngửa ngay chân, khoanh tay ngồi dậy:
  • Hít vào tối đa, đưa hai tay xuống để trên ngực, cố gắng từ từ ngồi dậy, cúi đầu xuống, ép bụng thở ra. Làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, đưa hai tay xuống để trên bụng, cố gắng từ từ ngồi dậy, cúi đầu xuống hết sức, ép bụng thở ra. Làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, đưa hai tay xuống để trên bụng, cố gắng từ từ ngồi dậy, cúi đầu xuống, ép bụng thở ra. Làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, đưa hai tay xuống để trên ngực, cố gắng từ từ ngồi dậy, cúi đầu xuống hết sức, ép bụng thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 87: Cách làm Đưa tay sau gáy:
  • Hít vào, giữ hơi dao động trước ra sau 2-6 cái, thở ra cho hết khí trọc. Làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi dao động trước ra sau 2-6 cái, thở ra cho hết khí trọc. Làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, dao động trước ra sau 2-6 cái, thở ra cho hết khí trọc. Làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi dao động trước ra sau 2-6 cái, thở ra. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 88: Cách làm Bắc cầu:
  • Cong vòng cả thân mình lên khỏi giường từ đầu đến chân, hít vào tối đa, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở.
  • Cong vòng cả thân mình lên khỏi giường từ đầu đến chân, hít vào tối đa, dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở.
  • Cong vòng cả thân mình lên khỏi giường từ đầu đến chân, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở.
  • Cong vòng cả thân mình lên khỏi giường, hít vào tối đa, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở.
Câu 89: Tác dụng Nằm ngửa ngay chân, khoanh tay ngồi dậy:
  • Làm giãn cơ toàn thân, khí huyết lưu thông đến tận cùng,trị bụng phệ và đau lưng.
  • Vận chuyển mạnh các khớp xương sống ở cổ, lưng và thắt lưng, các khớp háng, gối và cổ chân, bụng, toàn thân. Trị bệnh ở khớp, chứng bệnh đóng vôi, mọc nhánh, làm khí huyết lưu thông đến tận cùng, trị thần kinh tọa, chống xơ cứng. Tập từ từ cho các khớp giãn ra, người già quá miễn làm.
  • Vận động các khớp xương và thắt lưng tối đa, làm cho bụng dưới căng thẳng, chống đau lưng và bụng phệ.
  • Vận chuyển mạnh các cơ, một đầu bám vào cột sống thắt lưng, một đầu bám vào xương chậu và xương đùi, làm cho cơ mạnh thêm lên, khí huyết vùng chậu lưu thông, phòng và chống bệnh ứ trệ khí huyết vùng thắt lưng và chậu, bệnh phụ nữ, bệnh bộ phận sinh dục, táo bón, viêm cơ thắt lưng- chậu- đùi.
Câu 90: Chuẩn bị Tay co lại rụt ra phía sau:
  • Hai tay chéo nhau, đưa tay sau gáy và kéo ra sau, đầu bật ra sau.
  • Tay co lại, rụt ra phía sau và ưỡn cổ.
  • Tay co lại, rụt ra phía sau, đầu bật ngửa.
  • Tay co lại, rụt ra phía sau, đầu bật ngửa và ưỡn cổ.
Câu 91: Tác dụng Bắc cầu:
  • Trị cảm cúm, làm đổ mồ hôi, bớt đau cổ, lưng, chân, làm khí huyết lưu thông lên xuống theo cột sống, tác động đến thần kinh giao cảm.
  • Trị cảm cúm, làm đổ mồ hôi, bớt đau cổ, lưng, chân, tác động đến thần kinh giao cảm, làm cơ phía sau thân mạnh thêm, chống còng lưng và già nua.
  • Trị cảm cúm, làm đổ mồ hôi, bớt đau cổ, lưng, chân, làm khí huyết lưu thông lên xuống theo cột sống, làm cơ phía sau thân mạnh thêm, chống còng lưng và già nua.
  • Trị cảm cúm, làm đổ mồ hôi, bớt đau cổ, lưng, chân, làm khí huyết lưu thông lên xuống theo cột sống, tác động đến thần kinh giao cảm, làm cơ phía sau thân mạnh thêm, chống còng lưng và già nua.
Câu 92: Chuẩn bị Dang hai chân ra xa, nghiêng mình:
  • Chân đứng dang xa, hai tay buông xuôi.
  • Xuống tấn, hai chân để song song hoặc xiên hình chữ nhân và cách xa nhau bằng khoảng cách 2 vai hoặc lớn hơn 1 tí, gối trùng xuống tùy sức, hai tay chéo nhau và lật bàn tay ra ngoài, đưa tay lên trời, đầu bật ra sau và ngó theo tay.
  • Chân đứng dang xa, hai tay chống nạnh.
  • Hai chân thẳng, cách nhau một khoảng bằng hai vai, hai tay chống nạnh.
Câu 93: Cách làm Tay co lại rụt ra phía sau:
  • Hít vào tối đa, dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào, giữ hơi dao động trước sau 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi dao động trước sau 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 94: Chuẩn bị Ba góc hay tam giác:
  • Nằm ngửa, lót hai bàn tay úp xuống kế bên nhau dưới mông, hai chân chống lên.
  • Nằm ngửa, lót hai bàn tay kế bên nhau dưới mông, hai chân chống lên kéo bàn chân vào gần đụng mông.
  • Nằm ngửa, lót hai bàn tay ngửa lên kế bên nhau dưới mông, hai chân chống lên kéo bàn chân vào gần đụng mông.
  • Nằm ngửa, lót hai bàn tay úp xuống kế bên nhau dưới mông, hai chân chống lên kéo bàn chân vào gần đụng mông.
Câu 95: Cách làm Dang hai chân ra xa, nghiêng mình:
  • Vai rút lên cao, hít vào, giữ hơi và dao động bằng cách nghiêng mình một bên, tay bên ấy vuốt chân từ trên xuống tận mắt cá ngoài, tay bên kia vuốt hông từ đùi đến nách, rồi nghiêng mình qua bên kia cùng tay vuốt như trên, làm dao động 2-4 cái, xong đứng thẳng, thở ra triệt để. Làm 2-6 hơi thở.
  • Vai rút lên cao, hít vào tối đa, giữ hơi và dao động bằng cách nghiêng mình một bên, tay bên ấy vuốt chân từ dưới lên, tay bên kia vuốt hông từ đùi đến nách, rồi nghiêng mình qua bên kia cùng tay vuốt như trên, làm dao động 2-4 cái, xong đứng thẳng, thở ra triệt để. Làm 2-6 hơi thở.
  • Vai rút lên cao, hít vào tối đa, giữ hơi và dao động bằng cách nghiêng mình một bên, tay bên ấy vuốt chân từ trên xuống tận mắt cá ngoài, tay bên kia vuốt hông từ đùi đến nách, rồi nghiêng mình qua bên kia cùng tay vuốt như trên, làm dao động 2-4 cái, xong đứng thẳng, thở ra triệt để. Làm 2-6 hơi thở.
  • Vai rút lên cao, hít vào tối đa, giữ hơi và dao động bằng cách nghiêng mình một bên, tay bên ấy vuốt chân từ trên xuống tận mắt cá ngoài, tay bên kia vuốt hông từ đùi đến eo, rồi nghiêng mình qua bên kia cùng tay vuốt như trên, làm dao động 2-4 cái, xong đứng thẳng, thở ra triệt để. Làm 2-6 hơi thở.
Câu 96: Tác dụng Tay co lại rụt ra phía sau:
  • Vận động các khớp xương sống và cơ phía thân sau làm cho khí huyết vận hành phía sau lưng, phòng và trị bệnh đau lưng.
  • Tập cho vùng ngoan cố dãn ra và hết cứng, trở nên dẻo dai, bớt khum lưng, làm lồng ngực hoạt động tự do hơn, trị bệnh xuyễn tăng thêm dung tích sống.
  • Vận động các khớp xương sống và cơ phía thân sau làm cho khí huyết vận hành phía sau lưng, phòng và trị bệnh đau lưng, làm ra mồ hôi trị cảm cúm.
  • Luyện mắt, để giữ khả năng điều tiết của thủy tinh thể, chống viễn thị của người già, vận động cơ thể dẻo dai.
Câu 97: Cách làm Ba góc hay tam giác:
  • Hít vào giữ hơi dao động ngả hai chân qua bên này rồi bên kia sao cho chân cùng bên ngả đụng giường, mỗi lần ngả 1 giây cố gắng hít thêm nữa, từ 2-6 cái, thở ra bằng cách co chân và ép đùi vào bụng để đuổi hơi ra triệt để, duỗi chân hợp với mặt giường góc 60 độ rồi từ từ hạ chân xuống, làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi dao động ngả hai chân qua bên này rồi bên kia sao cho chân cùng bên ngả đụng giường, mỗi lần ngả 1 giây cố gắng hít thêm nữa, từ 2-6 cái, thở ra bằng cách co chân và ép đùi vào bụng để đuổi hơi ra triệt để, duỗi chân hợp với mặt giường góc 60 độ rồi từ từ hạ chân xuống, làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, dao động ngả hai chân qua bên này rồi bên kia sao cho chân cùng bên ngả đụng giường, mỗi lần ngả 1 giây cố gắng hít thêm nữa, từ 2-6 cái, thở ra bằng cách co chân và ép đùi vào bụng để đuổi hơi ra triệt để, duỗi chân hợp với mặt giường góc 60 độ rồi từ từ hạ chân xuống, làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi dao động ngả hai chân qua bên này rồi bên kia sao cho chân cùng bên ngả đụng giường, mỗi lần ngả 1 giây, từ 2-6 cái, thở ra bằng cách co chân và ép đùi vào bụng để đuổi hơi ra triệt để, duỗi chân hợp với mặt giường góc 60 độ rồi từ từ hạ chân xuống, làm 1-3 hơi thở.
Câu 98: Tác dụng Dang hai chân ra xa, nghiêng mình:
  • Làm giãn cơ toàn thân, khí huyết lưu thông đến tận cùng.
  • Tác dụng trên cột sống, vận chuyển mạnh khí huyết trong lá gan và lá lách, phổi, phòng và chữa bệnh gan lách, thiểu năng phổi.
  • Tác dụng trên cột sống, vận chuyển mạnh khí huyết trong lá gan và lá lách, phổi, phòng và chữa bệnh gan lách, thiểu năng phổi. Vận chuyển mạnh các cơ, làm cho cơ mạnh thêm lên, khí huyết vùng chậu lưu thông, phòng và chống bệnh ứ trệ khí huyết vùng thắt lưng và chậu, bệnh phụ nữ, bệnh bộ phận sinh dục, táo bón, viêm cơ thắt lưng- chậu- đùi.
  • Vận chuyển mạnh các khớp xương sống ở cổ, lưng và thắt lưng, các khớp háng, gối và cổ chân, bụng, toàn thân. Trị bệnh ở khớp, chứng bệnh đóng vôi, mọc nhánh, làm khí huyết lưu thông đến tận cùng, trị thần kinh tọa, chống xơ cứng. Tập từ từ cho các khớp giãn ra, người già quá miễn làm.
Câu 99: Chuẩn bị Để tay sau lưng và nghiêng mình:
  • Hai bàn tay để ra sau lưng, càng cao càng tốt, lòng bàn tay úp vào trong, ngực ưỡn.
  • Hai bàn tay để ra sau lưng, càng cao càng tốt, lòng bàn tay lật ra phía ngoài, ngực ưỡn.
  • Hai bàn tay để ra sau lưng, càng cao càng tốt, lòng bàn tay lật ra phía ngoài.
  • Hai tay chéo nhau, đưa tay sau gáy và kéo ra sau, đầu bật ra sau.
Câu 100: Tác dụng Ba góc hay tam giác:
  • Trị cảm cúm, làm đổ mồ hôi, bớt đau cổ, lưng, chân, tác động đến thần kinh giao cảm, làm cơ phía sau thân mạnh thêm, chống còng lưng và già nua.
  • Vận động các tạng phủ trong bụng, khí huyết được đẩy tới nơi hiểm hóc nhất của lá gan, lá lách, dạ dày, ruột, bộ phận SD nữ, trị bệnh gan, lách, tỳ, vị và bệnh phụ nữ.
  • Vận động các tạng phủ trong bụng, khí huyết được đẩy tới nơi hiểm hóc nhất của lá gan, lá lách, dạ dày, ruột, bộ phận SD nữ, trị bệnh gan, lách, tỳ, vị, bệnh phụ nữ và bệnh đau lưng.
  • Trị cảm cúm, làm đổ mồ hôi, bớt đau lưng, tác động đến thần kinh giao cảm, làm cơ phía sau thân mạnh thêm, chống còng lưng và già nua.
Câu 101: Chuẩn bị Xuống tấn lắc thân và Xuống tấn quay mình:
  • Chân đứng dang xa, hai tay chống nạnh.
  • Chân đứng dang xa, hai tay buông xuôi.
  • Xuống tấn, hai chân để song song hoặc xiên hình chữ nhân và cách xa nhau bằng khoảng cách 2 vai hoặc lớn hơn 1 tí, gối trùng xuống tùy sức, hai tay chéo nhau và lật bàn tay ra ngoài, đưa tay lên trời, đầu bật ra sau và ngó theo tay.
  • Hai chân thẳng, cách nhau một khoảng bằng hai vai, hai tay chống nạnh.
Câu 102: Cách làm Để tay sau lưng và nghiêng mình:
  • Ngả đầu nghiêng đụng giường, hít vào có trở ngại ngồi ngay lên và thở ra triệt để, dao động qua lại 2-6 cái, thở ra và ngả đầu nghiêng đụng giường phía bên kia. Làm 2-6 hơi thở.
  • Ngả đầu nghiêng, hít vào có trở ngại ngồi ngay lên và tiếp tục hít tối đa, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, thở ra và ngả đầu nghiêng đụng giường phía bên kia. Làm 2-6 hơi thở.
  • Ngả đầu nghiêng đụng giường, hít vào có trở ngại ngồi ngay lên và tiếp tục hít tối đa, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, thở ra và ngả đầu nghiêng đụng giường phía bên kia. Làm 2-6 hơi thở.
  • Ngả đầu nghiêng đụng giường, hít vào có trở ngại ngồi ngay lên và tiếp tục hít, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, thở ra và ngả đầu nghiêng đụng giường phía bên kia. Làm 2-6 hơi thở.
Câu 103: Chuẩn bị Cái cày, Trồng chuối:
  • Đầu không kê gối, hai tay xuôi, chân gập lấy đà.
  • Đầu không kê gối, hai tay xuôi, chân duỗi ngay.
  • Đầu kê gối hoặc không, hai tay xuôi, chân duỗi ngay.
  • Đầu kê gối, hai tay xuôi, chân duỗi ngay.
Câu 104: Cách làm Xuống tấn lắc thân:
  • Hít vào tối đa, giữ hơi và dao động bằng cách nghiêng mình một bên, tay bên ấy vuốt chân từ trên xuống tận mắt cá ngoài, tay bên kia vuốt hông từ đùi đến nách, rồi nghiêng mình qua bên kia cùng tay vuốt như trên, làm dao động 2-4 cái, xong đứng thẳng, thở ra triệt để. Làm 2-6 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi và dao động, thân và tay lắc qua cùng bên, lắc 2-6 cái, để tay xuống thở ra triệt để. Làm 3-5 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi và dao động, thân lắc qua bên này thì tay lắc qua bên kia để giữ quân bình, lắc 2-6 cái, để tay xuống thở ra triệt để. Làm 3-5 hơi thở.
  • Hít vào tối đa và dao động, thân lắc qua bên này thì tay lắc qua bên kia để giữ quân bình, lắc 2-6 cái, để tay xuống thở ra triệt để. Làm 3-5 hơi thở.
Câu 105: Chuẩn bị Bắt chéo hai tay sau lưng:
  • Một tay đưa ra sau lưng từ trên xuống, tay kia từ dưới lên và cố gắng bắt chéo nhau.
  • Một tay đưa ra sau lưng từ dưới lên, tay kia từ trên xuống và bắt chéo nhau.
  • Một tay đưa ra sau lưng từ dưới lên, tay kia từ trên xuống và cố gắng bắt chéo nhau.
  • Hai tay đưa ra sau lưng và cố gắng bắt chéo nha
Câu 106: Cách làm Cái cày:
  • Chân thẳng cất chân lên, bàn chân càng thấp càng tốt, có thể đụng giường, hít vào tối đa, giữ hơi hai tay co lại vịn mào chậu để giữ vững rồi dao động hai chân dạng ra khép vào hoặc đánh chân ra trước ra sau 2-6 cái, thở ra có ép bụng. Làm 1-3 hơi thở.
  • Chân thẳng cất chân lên phía đầu, bàn chân càng thấp càng tốt, có thể đụng giường, giữ hơi hai tay co lại vịn mào chậu để giữ vững rồi dao động hai chân dạng ra khép vào hoặc đánh chân ra trước ra sau 2-6 cái, thở ra có ép bụng. Làm 1-3 hơi thở.
  • Chân thẳng cất chân lên phía đầu, bàn chân càng thấp càng tốt, có thể đụng giường, hít vào tối đa, giữ hơi hai tay co lại vịn mào chậu để giữ vững rồi dao động hai chân dạng ra khép vào hoặc đánh chân ra trước ra sau 2-6 cái, thở ra. Làm 1-3 hơi thở.
  • Chân thẳng cất chân lên phía đầu, bàn chân càng thấp càng tốt, có thể đụng giường, hít vào tối đa, giữ hơi hai tay co lại vịn mào chậu để giữ vững rồi dao động hai chân dạng ra khép vào hoặc đánh chân ra trước ra sau 2-6 cái, thở ra có ép bụng. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 107: Cách làm Bắt chéo hai tay sau lưng:
  • Hít vào , giữ hơi và dao động qua lại 1-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở rồi đổi tay.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi và dao động trước sau 1-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở rồi đổi tay.
  • Hít vào tối đa, dao động qua lại 1-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở rồi đổi tay.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi và dao động qua lại 1-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở rồi đổi tay.
Câu 108: Tác dụng Cái cày:
  • Vận động cơ vai, cổ, vùng ngoan cố và cơ phía trước thân, khí huyết dồn lên đầu, huyết áp tối đa và tối thiểu có thể tăng từ 10-20mmHg, vận động các cơ hông, làm cho tạng phủ cũng bị xoa bóp, tốt với người tuần hoàn kém ở đầu và huyết áp thấp, hay chóng mặt, nhức đầu. Thận trọng với người huyết áp cao.
  • Vận động cơ vai, cổ, vùng ngoan cố và cơ phía trước thân, khí huyết dồn lên đầu, huyết áp tối đa và tối thiểu có thể tăng từ 5-20mmHg, vận động các cơ hông, làm cho tạng phủ cũng bị xoa bóp, tốt với người tuần hoàn kém ở đầu và huyết áp thấp, hay chóng mặt, nhức đầu. Không dùng cho người huyết áp cao.
  • Vận động cơ vai, cổ, vùng ngoan cố và cơ phía trước thân, khí huyết dồn lên đầu, huyết áp tối đa và tối thiểu có thể tăng từ 5-20mmHg, vận động các cơ hông, làm cho tạng phủ cũng bị xoa bóp, tốt với người tuần hoàn kém ở đầu và huyết áp thấp, hay chóng mặt, nhức đầu. Thận trọng với người huyết áp cao.
  • Vận động cơ vai, cổ, vùng ngoan cố và cơ phía trước thân, khí huyết dồn lên đầu, huyết áp tối đa và tối thiểu có thể tăng từ 5-20mmHg, vận động các cơ hông, làm cho tạng phủ cũng bị xoa bóp, tốt với người tuần hoàn kém ở đầu và huyết áp thấp, hay chóng mặt, nhức đầu. Dùng tốt với người huyết áp cao.
Câu 109: Chuẩn bị Tay chống sau lưng, ưỡn ngực:
  • Hai tay chống hai bên, ngón tay hướng ra phía ngoài.
  • Hai tay chống sau lưng, ngón tay hướng ra phía ngoài.
  • Hai tay chống sau lưng, ngón tay hướng vào phía trong.
  • Hai tay chống sau lưng, ngón tay hướng ra phía ngoài, lưng ngồi thẳng.
Câu 110: Cách làm Trồng chuối:
  • Chân đưa thẳng lên trời, tay co lại chống vào mào chậu để làm chỗ tựa cho vững, thở tối đa và triệt để có trở ngại từ 1-3 hơi thở. Dao động làm trong thời 2 bằng cách đánh chân trước sau hoặc dạng ra khép lại.
  • Chân đưa thẳng lên trời, tay co lại chống khuỷu xuống giường để làm chỗ tựa cho vững, thở tối đa và triệt để có trở ngại từ 1-3 hơi thở. Dao động làm trong thời 2 bằng cách đánh chân trước sau hoặc dạng ra khép lại.
  • Chân đưa thẳng lên trời, tay co lại chống vào mông để làm chỗ tựa cho vững, thở tối đa và triệt để có trở ngại từ 1-3 hơi thở. Dao động làm trong thời 1 bằng cách đánh chân trước sau hoặc dạng ra khép lại.
  • Chân đưa thẳng lên trời, tay co lại chống vào mông để làm chỗ tựa cho vững, thở tối đa và triệt để có trở ngại từ 1-3 hơi thở. Dao động làm trong thời 2 bằng cách đánh chân trước sau hoặc dạng ra khép lại.
Câu 111: Cách làm Tay chống sau lưng, ưỡn ngực:
  • Bật ngửa đầu ra sau, ưỡn lưng cho cong, nẩy bụng hít vào,
    giữ hơi dao động 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở.
  • Bật ngửa đầu ra sau, ưỡn lưng cho cong, hít vào tối đa, giữ hơi dao động 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở.
  • Bật ngửa đầu ra sau, ưỡn lưng, nẩy bụng hít vào tối đa, giữ hơi dao động 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở.
  • Bật ngửa đầu ra sau, ưỡn lưng cho cong, nẩy bụng hít vào tối đa, giữ hơi dao động 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở.
Câu 112: Tác dụng Trồng chuối:
  • Dồn máu lên đầu với cột máu có áp suất cao gần bằng bề cao của người tập. Rất nguy hiểm với người cao HA nên cấm làm. Những người HA bình thường hoặc thấp, tuổi dưới 50, thì động tác này rất bổ ích, giải quyết bệnh suy nhược thần kinh, điều hòa tuyến nội tiết, tăng cường tuần hoàn ở cổ và tim, bớt xuống máu trong bệnh trĩ, ảnh hưởng tốt toàn bộ cơ thể.
  • Dồn máu lên đầu với cột máu có áp suất cao gần bằng bề cao của người tập. Rất nguy hiểm với người cao HA nên hạn chế làm. Những người HA bình thường hoặc thấp, tuổi dưới 50, thì động tác này rất bổ ích, giải quyết bệnh suy nhược thần kinh, điều hòa tuyến nội tiết, tăng cường tuần hoàn ở cổ và đầu, bớt xuống máu trong bệnh trĩ, ảnh hưởng tốt toàn bộ cơ thể.
  • Dồn máu lên đầu với cột máu có áp suất cao gần bằng bề cao của người tập. Rất nguy hiểm với người cao HA nên cấm làm. Những người HA bình thường hoặc thấp, tuổi dưới 60, thì động tác này rất bổ ích, giải quyết bệnh suy nhược thần kinh, điều hòa tuyến nội tiết, tăng cường tuần hoàn ở cổ và đầu, bớt xuống máu trong bệnh trĩ, ảnh hưởng tốt toàn bộ cơ thể.
  • Dồn máu lên đầu với cột máu có áp suất cao gần bằng bề cao của người tập. Rất nguy hiểm với người cao HA nên cấm làm. Những người HA bình thường hoặc thấp, tuổi dưới 50, thì động tác này rất bổ ích, giải quyết bệnh suy nhược thần kinh, điều hòa tuyến nội tiết, tăng cường tuần hoàn ở cổ và đầu, bớt xuống máu trong bệnh trĩ, ảnh hưởng tốt toàn bộ cơ thể.
Câu 113: Chuẩn bị Đầu sát giường lăn qua lăn lại:
  • Hai tay để lên đầu gối, cúi đầu sát giường.
  • Hai tay để lên đầu gối, cúi đầu cho trán đụng giường.
  • Chân xếp ngồi hoa sen, cúi đầu cho trán đụng giường.
  • Chân xếp ngồi hoa sen, hai tay để lên đầu gối, cúi đầu cho trán đụng giường.
Câu 114: Chuẩn bị Nẩy bụng:
  • Nằm ngửa, lót hai bàn tay úp xuống kế bên nhau dưới mông, hai chân chống lên kéo bàn chân vào gần đụng mông.
  • Nằm ngửa co hai chân sát mông, hai bàn chân chống lên, đầu gối bật ra hai bên, hai tay xuôi trên giường.
  • Nằm ngửa co hai chân sát mông, hai bàn chân úp vào nhau, đầu gối bật ra hai bên, hai tay úp dưới mông.
  • Nằm ngửa co hai chân sát mông, hai bàn chân úp vào nhau, đầu gối bật ra hai bên, hai tay xuôi trên giường.
Câu 115: Cách làm Đầu sát giường lăn qua lăn lại:
  • Hít vào tối đa, giữ hơi và lăn đầu qua lại 2-6 cái, mỗi lần lăn qua một bên, cố gắng ngó lên trần cho triệt để, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở xong ngồi dậy.
  • Hít vào tối đa, lăn đầu qua lại 2-6 cái, mỗi lần lăn qua một bên, cố gắng ngó lên trần cho triệt để, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở xong ngồi dậy.
  • Hít vào, giữ hơi và lăn đầu qua lại 2-6 cái, mỗi lần lăn qua một bên, cố gắng ngó lên trần cho triệt để, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở xong ngồi dậy.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi và lăn đầu qua lại 2-6 cái, mỗi lần lăn qua một bên, cố gắng ngó lên trần cho triệt để, thở ra, làm 1-3 hơi thở xong ngồi dậy.
Câu 116: Cách làm Nẩy bụng:
  • Nẩy bụng và ưỡn cổ, làm cơ thể chỉ tựa trên xương chẩm, hai cùi chỏ và hai bàn chân, cả mông cùng nhấc khỏi giường, hai đầu gối cố gắng sát giường, hít vào tối đa, qua thời 2 giữ hơi dao động nhờ sức mạnh của cùi chỏ và hai hông 2-6 cái, thở ra ép bụng làm 1-3 hơi thở.
  • Nẩy bụng và ưỡn mông, làm cơ thể chỉ tựa trên xương chẩm, hai cùi chỏ và hai bàn chân, cả mông cùng nhấc khỏi giường, hai đầu gối cố gắng sát giường, hít vào tối đa, qua thời 2 giữ hơi dao động nhờ sức mạnh của cùi chỏ và hai hông 2-6 cái, thở ra ép bụng làm 1-3 hơi thở.
  • Nẩy bụng và ưỡn cổ, làm cơ thể chỉ tựa trên xương chẩm, hai bàn chân, cả mông cùng nhấc khỏi giường, hai đầu gối cố gắng sát giường, hít vào tối đa, qua thời 2 giữ hơi dao động nhờ sức mạnh của cùi chỏ và hai hông 2-6 cái, thở ra ép bụng làm 1-3 hơi thở.
  • Nẩy bụng và ưỡn cổ, làm cơ thể chỉ tựa trên xương chẩm, hai cùi chỏ và hai bàn chân, cả mông cùng nhấc khỏi giường, hai đầu gối cố gắng sát giường, qua thời 2 giữ hơi dao động nhờ sức mạnh của cùi chỏ và hai hông 2-6 cái, thở ra ép bụng làm 1-3 hơi thở.
Câu 117: Chuẩn bị Chồm ra phía trước, ưỡn lưng:
  • Chống hai tay chồm ra phía trước và ưỡn lưng.
  • Chồm ra phía trước và ưỡn lưng thật sâu.
  • Chống hai tay chồm ra phía trước và ưỡn lưng cong lên.
  • Chống hai tay chồm ra phía trước và ưỡn lưng thật sâu.
Câu 118: Tác dụng Nẩy bụng:
  • Trị cảm cúm, làm đổ mồ hôi, bớt đau cổ, lưng, chân, tác động đến thần kinh giao cảm, làm cơ phía sau thân mạnh thêm, chống còng lưng và già nua.
  • Vận động cơ ở phía sau thắt lưng, đùi, hông và bụng, xoa bóp nội tạng bụng. Trị bệnh đau lưng và bệnh phụ nữ.
  • Vận động cơ ở phía sau thắt lưng và bụng, xoa bóp nội tạng bụng. Trị bệnh đau lưng và bệnh phụ nữ.
  • Vận động các tạng phủ trong bụng, khí huyết được đẩy tới nơi hiểm hóc nhất của lá gan, lá lách, dạ dày, ruột, bộ phận SD nữ, trị bệnh gan, lách, tỳ, vị và bệnh phụ nữ.
Câu 119: Cách làm Chồm ra phía trước, ưỡn lưng:
  • Hít vào tối đa, giữ hơi, làm dao động bằng cách ẹo xương sống qua một bên 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào, giữ hơi, làm dao động bằng cách ẹo xương sống qua một bên, rồi ẹo qua bên kia 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, giữ hơi, làm dao động bằng cách ẹo xương sống qua một bên, rồi ẹo qua bên kia 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
  • Hít vào tối đa, làm dao động bằng cách ẹo xương sống qua một bên, rồi ẹo qua bên kia 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 120: Chuẩn bị Vặn cột sống và cổ ngược chiều:
  • Nằm thẳng, co chân lại, chân dưới để phía sau tay trên nắm bàn chân dưới, bàn chân trên để lên đầu gối chân dưới và đầu gối chân trên sát giường, tay dưới nắm đầu gối chân trên.
  • Nằm nghiêng, co chân lại, chân dưới để phía sau tay dưới nắm bàn chân dưới, bàn chân trên để lên đầu gối chân dưới và đầu gối chân trên sát giường, tay trên nắm đầu gối chân trên.
  • Nằm nghiêng, co chân lại, chân dưới để phía sau tay trên nắm bàn chân dưới, bàn chân trên để lên đầu gối chân dưới và đầu gối chân trên sát giường, tay dưới nắm đầu gối chân trên.
  • Nằm nghiêng, co chân lại, chân trên để phía sau tay trên nắm bàn chân dưới, bàn chân trên để lên đầu gối chân dưới và đầu gối chân trên sát giường, tay dưới nắm đầu gối chân trên.
Câu 121: Chuẩn bị Ngồi ếch:
  • Chống hai tay chồm ra phía trước và ưỡn lưng thật sâu. Ngồi bật ra sau, cằm đụng chiếu, hai tay chồm ra trước.
  • Chống hai tay chồm ra phía trước và ưỡn lưng thật sâu. Ngồi bật ra sau, thân sát giường, cằm đụng chiếu, hai tay chồm ra trước.
  • Chống hai tay chồm ra phía trước và ưỡn lưng thật sâu. Ngồi bật ra sau, thân sát giường cằm đụng chiếu, hai tay chồm ra trước.
  • Chống hai tay chồm ra phía trước và ưỡn lưng. Ngồi bật ra sau, thân sát giường, cằm đụng chiếu, hai tay chồm ra trước.
Câu 122: Cách làm VĐCS và cổ ngược chiều:
  • Vận động cột sống và cổ cùng chiều, hít vào tối đa, giữ hơi dao động cổ qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng, làm 1-3 hơi thở rồi đổi bên.
  • Vận động cột sống và cổ ngược chiều, hít vào tối đa, giữ hơi dao động cổ qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng, làm 1-3 hơi thở rồi đổi bên.
  • Vận động cột sống và cổ ngược chiều, giữ hơi dao động cổ qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng, làm 1-3 hơi thở rồi đổi bên.
  • Vận động cột sống và cổ ngược chiều hít vào tối đa, giữ hơi dao động cổ qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng, làm 1-3 hơi thở rồi đổi bên.
Câu 123: Cách làm Ngồi ếch:
  • Ngóc đầu dậy, hít vào tối đa, giữ hơi và dao động qua lại thân đầu 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
  • Ngóc đầu dậy, hít vào, giữ hơi và dao động qua lại thân đầu 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
  • Ngóc đầu dậy, hít vào tối đa và dao động qua lại thân đầu 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
  • Ngóc đầu dậy, hít vào tối đa, giữ hơi và dao động qua lại thân đầu 2-6 cái, thở ra. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 124: Tác dụng VCS và cổ ngược chiều:
  • Vận động cột sống quanh trục tối đa, dao động cổ qua lại làm cho các đốt xương cổ, dây chằng, mạch máu, thần kinh, khí quản, thực quản, thanh quản được xoa bóp mạnh, khỏi các bệnh đau khớp cổ hay trặc cổ, bệnh thanh quản, phòng và chữa bệnh lá lách và gan.
  • Vận động cột sống quanh trục tối đa, khí huyết lưu thông, các khớp xương hoạt động tối đa không xơ cứng, khỏi các bệnh đau khớp cổ hay trặc cổ, bệnh thanh quản, phòng và chữa bệnh lá lách và gan.
  • Dao động cổ qua lại làm cho các đốt xương cổ, dây chằng, mạch máu, thần kinh, khí quản, thực quản, thanh quản được xoa bóp mạnh, khí huyết lưu thông, các khớp xương hoạt động tối đa không xơ cứng, khỏi các bệnh đau khớp cổ hay trặc cổ, bệnh thanh quản, phòng và chữa bệnh lá lách và gan.
  • Vận động cột sống quanh trục tối đa, dao động cổ qua lại làm cho các đốt xương cổ, dây chằng, mạch máu, thần kinh, khí quản, thực quản, thanh quản được xoa bóp mạnh, khí huyết lưu thông, các khớp xương hoạt động tối đa không xơ cứng, khỏi các bệnh đau khớp cổ hay trặc cổ, bệnh thanh quản, phòng và chữa bệnh lá lách và gan.
Câu 125: Chuẩn bị Cúp lưng:
  • Chân để thẳng trước mặt, hơi co lại cho 2 tay nắm được 2 chân, ngón tay giữa bấm vào huyệt Thái xung dưới lòng bàn chân, ngón tay cái bấm vào huyệt Dũng tuyền trên lưng bàn chân.
  • Chân để thẳng trước mặt, hơi co lại cho 2 tay nắm được 2 chân, ngón tay giữa bấm vào huyệt Dũng tuyền dưới lòng bàn chân, ngón tay cái bấm vào huyệt Thái xung trên lưng bàn chân.
  • Hai chân ngay ra trước mặt, hai bàn tay để úp vào vùng lưng và xoa lên xoa xuống cho ấm cả vùng lưng, có thể nắm tay lại xoa cho mạnh hơn, xong để ngửa 2 tay vào lưng, phía dưới đụng giường.
  • Hai chân ngay ra trước mặt, hai bàn tay để úp vào vùng lưng và xoa lên xoa xuống cho ấm cả vùng lưng, có thể nắm tay lại xoa cho mạnh hơn, xong để úp 2 tay vào lưng, phía dưới đụng giường.
Câu 126: Cách làm Cúp lưng (Làm lưng nóng lên, dẻo dai hơn, trị bệnh đau lưng):
  • Cúp lưng thật mạnh, làm cho đầu và thân hạ xuống phía dưới, thở ra mạnh và hai bàn tay xoa vùng lưng từ trên xuống dưới càng thấp càng tốt, ngồi thẳng lên, hơi nghiêng ra sau, hít vào tối đa và đưa cả hai bàn tay xuống dưới vào vị trí cũ, đụng giường. Làm 10 hơi thở.
  • Bắt đầu hít vào tối đa trong tư thế trên, chân hơi co rồi duỗi chân ra ngay và thật mạnh, thở ra triệt để. Làm 3-5 hơi thở.
  • Cúp lưng thật mạnh, làm cho đầu và thân hạ xuống phía dưới, thở ra mạnh và hai bàn tay xoa vùng lưng từ dưới lên trên càng cao càng tốt, ngồi thẳng lên, hơi nghiêng ra sau, hít vào tối đa và đưa cả hai bàn tay xuống dưới vào vị trí cũ, đụng giường. Làm 10 hơi thở.
  • Cúp lưng thật mạnh, làm cho đầu và thân hạ xuống phía dưới, thở ra mạnh và hai bàn tay xoa vùng lưng từ dưới lên trên càng cao càng tốt, ngồi thẳng lên, hơi nghiêng ra sau, hít vào tối đa và đưa cả hai bàn tay xuống dưới vào vị trí cũ, không đụng giường. Làm 10 hơi thở.
Câu 127: Mất ngủ phân loại thành mấy loại
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
Câu 128: Nguyên nhân nào không gây nên đảo ngược chu kỳ ngủ:
  • Do rối loạn nhịp ngày đêm do đi máy bay lâu, do CTSN trước đây
  • Do suy hô hấp có tắc nghẽn
  • Do dùng thuốc an thần ko đúng
  • Do vệ sinh kém
Câu 129: Căn cứ vào nguyên nhân gây bệnh mất ngủ theo YHCt ,có thể chia thành mấy thể bệnh :
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
Câu 130: Hội chứng rễ trên của Duchenne – Erb do tổn thương rễ
  • C5- C6
  • C4-C5
  • C3-C4
  • C8 – D1
Câu 131: Hội chứng rễ dưới của Aran - Duchenne do tổn thương rễ
  • C5- C6
  • C4-C5
  • C3-C4
  • C8 – D1
Câu 132: Chèn ép rễ - tủy do thoát vị đĩa đệm kiểu trung tâm, nhận xét nào sau đây sai :
  • Biểu hiện bằng đau kiểu rễ thần kinh dữ dội, thường ở 1 bên
  • Các t/c thiếu sót vận động ngoại vi, teo cơ, mất phản xựa đến các t/c tw rõ và phong phủ
  • Tăng phản xạ gân xương ở chân, dấu Babinski (+) , đặc biệt là hội chứng Browi Sequard
  • Nên chụp cắt lớp vi tính có bơm cản quang hoặc chụp CHT cột sống cố
  • Phần lớn phải can thiệp phẫu thuật
Câu 133: Thoái hóa đốt sống cổ, nhận xét nào sau đây sai:
  • Chủ yếu xảy ra ở đoạn dưới từ C5 – D1
  • Biểu hiện đau kiểu rễ thần kinh tiến triển rõ ràng, dai dẳng,
    xu hướng nặng dần
  • Chụp CSC thường sẽ thấy hình ảnh các gai xương, cầu xương, hình ảnh hẹp các khe liên đốt, hẹp các lỗ liên hợp
  • Trên phim chụp CT và MRI thấy hình ảnh hẹp ống sống, hình ảnh phối hợp lồi đĩa đệm 1 hoặc nhiều tầng hình ảnh quá phát xương gãy hẹp lỗ liên hợp, chèn ép rễ thần kinh hoặc chèn ép tủy
Xếp hạng ứng dụng
Cho người khác biết về suy nghĩ của bạn?

Tất cả đánh giá

Admin
- 2025-02-28 11:13:54

Đề thi xịn

Đánh giá tổng quát

Dựa trên 1 đánh giá
5
4
3
2
1
Thông tin đề thi
Trường học
Đang cập nhật
Ngành nghề
Đang cập nhật
Môn học
Đang cập nhật
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về Website hay đề thi, các bạn có thể liên hệ đến Facebook của mình. Tại đây!
Đề thi khác Hot
4 tháng trước
GPA trung bình
4 tháng trước •
quý cô TA
1
103
16
4 tháng trước
7 tháng trước