Câu 1:
Tuổi thường gặp nhất đau dây thần kinh tọa là
- 25 - 30
- 30 - 60
- 35 - 50
- 45 - 60
Câu 2:
Tỉ lệ đau dây thần kinh tọa ở nam/ nữ :
Câu 3:
Nguyên nhân thường gặp nhất khi đau dây thần kinh tọa là :
- Do chèn ép rễ thần kinh tủy sống ngay trước lỗ liên hợp
- Thoái hóa cột sống
- Thoát vị địa đệm
- Do đè ép trực tiếp của các mỏm xương vào dây chằng
Câu 4:
Trong y văn của YHCT đau thần kinh hông to được nói đến, đáp án nào sau đây sai:
- Tọa cốt phong
- Toạ điến phong
- Yêu cước thống
- Khẩu nhãn oa tà
- Yêu cước đông thống
Câu 5:
Có mấy nguyên nhân của YHCT gây đau dây tk tọa
Câu 6:
Đau dây thần kinh tọa chia làm mấy thể
Câu 7:
Đau như kim châm, đau như bị dao cắt là do
- Phong hàn, hàn thấp
- Can thậm hư
- Hàn ngưng, huyết ứ
- Thấp nhiệt
Câu 8:
Đau dây thần kinh tọa do thấp nhiệt chất lưỡi :
- Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng mỏng
- Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi vàng dày
- Rêu lưỡi vàng dày, có vết nứt, có vết hằn răng
- Rêu lưỡi hồng, có vết nứt
Câu 9:
Đau dây thần kinh tọa điều trị xoa bóp bấm huyệt thì bấm huyệt gì :
- Giáp tích nơi đau, Thận du, Đại trường du, Hoàn khiêu, Thừa phù, Ủy trung, Thừa sơn, Côn lôn
- Giáp tích nơi đau, Cách du, Đại trường du, A thị huyệt, Thừa phù, Ủy trung , Thừa phù
- Giáp tích nơi đau, Cách du, Phong trì, Thiên trụ, Ủy trung, Thừa sơn, Côn lôn
- Giáp tích nơi đau, Thận du, Cách du, Trật biên, Hoàn khiêu, Ủy trung, Thừa phù
Câu 10:
Đau dây thần kinh tọa nếu đau mặt ngoài đùi và cẳng chân thì bấm thêm huyệt gù
- Phong môn, Kiên tỉnh
- Phong thị, Dương lăng tuyền
- Phong môn, Thủ tam lý
- Phong trì, Thiên trụ
Câu 11:
Nguyên nhân thường gặp gây đau dây thần kinh toạ là:
- Do các di tật bẩm sinh của cột sống
- Viêm màng nhện tuỷ khu trú
- Thoát vị đĩa đệm
- Giãn tĩnh mạch quanh rễ
Câu 12:
Theo Y học cổ truyền nguyên nhân nào dưới đây không gây ra đau dây thần kinh tọa:
- Trúng phong hàn ở kinh lạc
- Can thận âm hư
- Do cơ địa nóng trong
- Do huyết ứ, khí trệ ở kinh lạc
Câu 13:
Bệnh nhân đau vùng thắt lưng, lan xuống mông, mặt sau đùi xuống khoeo chân, cẳng chân, đi lại khó khăn, gặp lạnh đau tăng, toàn thân có cảm giác sợ lạnh, rêu lưỡi trắng, mạch phù trì. Triệu chứng trên thuộc đau dây thần kinh tọa thể lâm sàng nào:
- Thể Can Thận âm hư
- Thể phong hàn phạm kinh lạc
- Thể huyết ứ khí trệ
- Do phong thấp nhiệt
Câu 14:
Bệnh nhân đau âm ỉ vùng thắt lưng lan xuống mông, mặt sau đùi và chân, thường có cảm giác đau mỏi, nặng ở mông, bệnh kéo dài hay tái phát, có thể có teo cơ, toàn thân mệt mỏi, ăn ngủ kém, mạch trầm nhược. Triệu chứng trên thuộc đau dây thần kinh tọa thể lâm sàng nào :
- Phong hàn phạm kinh lạc
- Huyết ứ, khí trệ ở kinh lạc
- Thận dương hư
- Can Thận âm hư
Câu 15:
Bệnh nhân đau nhói vùng thắt lưng sau khi mang vác nặng, đau tăng dần và lan xuống dưới mông, khoeo, theo đường kinh bàng quang, có lúc đau âm ỉ, lúc đau dữ dội, đau tăng khi ho, khi hắt hơi hoặc khi gập cổ đột ngột, nằm yên thì đỡ đau. Triệu chứng trên thuộc đau dây thần kinh tọa thể lâm sàng nào:
- Phong hàn phạm kinh lạc
- Can Thận âm hư, hàn thấp xâm nhập
- Huyết ứ khí trệ ở kinh lạc
- Do phong nhiệt
Câu 16:
Pháp điều trị thích hợp đau thần kinh toạ do hàn thấp là:
- Khu phong, tán hàn, trừ thấp, hành khí hoạt huyết
- Trừ thấp, hành khí hoạt huyết
- Bổ huyết thông kinh lạc
- Bổ Can Thận thông kinh lạc
Câu 17:
Pháp điều trị thích hợp đau thần kinh toạ do huyết ứ khí trệ là:
- Bổ Can Thận
- Bổ khí huyết, hoạt huyết
- Hành khí hoạt huyết
- Khu phong, tán hàn, trừ thấp
Câu 18:
Pháp điều trị thích hợp đau thần kinh toạ do Can Thận âm hư là:
- Bổ Thận dương, trừ phong hàn thấp, hoạt huyết
- Bổ Can huyết, trừ phong hàn thấp, hành khí
- Bổ Can Thận âm, khu phong, tán hàn, hành khí, hoạt huyết
- Bổ Can Thận âm, thanh nhiệt trừ thấp, an thần
Câu 19:
Thủ thuật châm cứu thích hợp nhất điều trị thần kinh toạ thể phong hàn thấp là:
- Châm tả
- Châm bổ
- Ôn châm
- Bình bổ bình tả
Câu 20:
Thủ thuật châm cứu thích hợp nhất điều trị thần kinh toạ thể khí trệ, huyết ứ là:
- Châm bổ
- Châm bình bổ bình tả
- Châm tả
- Ôn châm
Câu 21:
Thủ thuật châm cứu thích hợp nhất điều trị thần kinh toạ thể can thận âm hư là:
- Châm tả
- Châm bình bổ bình tả
- Cứu
- Châm bổ
Câu 22:
Khi có biểu hiện thoái hoá cột sống thắt lưng cần phải:
- Tránh luyện tập nặng
- Luyện tập nhẹ nhàng
- Luyện tập thường xuyên
- Nghỉ ngơi, miễn lao động
Câu 23:
Nhận định đau dây thần kinh tọa do lạnh triệu chứng nào dưới đây không phù hợp:
- Xuất hiện sau khi bị nhiễm lạnh
- Đau tăng khi thời tiết lạnh
- Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch trầm trì
- Ban ngày đau nhiều, đêm đỡ đau hơn
Câu 24:
Nhận định đau dây thần kinh tọa do khí trệ huyết ứ ở kinh lạc triệu chứng nào dưới đây không phù hợp:
- Chụp XQ có thể thấy hình ảnh thoát vị đĩa đệm
- Ho, hắt hơi hoặc cúi gập cổ đau tăng
- Đau nhói hoặc giật đột ngột vùng thắt lưng
- Xảy ra sau một đêm ngủ dậy
Câu 25:
Nhận định đau dây thần kinh tọa do can thận âm hư triệu chứng nào dưới đây không phù hợp:
- Chụp XQ có thể thấy thoái hóa đốt sống
- Người mệt mỏi, ngủ ít do đau, các cơ vùng lưng co cứng
- Thường đau âm ỉ, mỏi nặng vùng lưng, mông, chân
- Hay tái phát, vận động quá sức đau tăng
Câu 26:
Đặc điểm chất lưỡi, rêu lưỡi, mạch của bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên do phong hàn là:
- Chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch xác
- Chất lưỡi đỏ, rêu trắng, mạch phù xác
- Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch phù
- Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù
Câu 27:
Liệt dây VII ngoại biên do phong hàn KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây:
- Xuất hiện đột ngột sau khi đi mưa lạnh hoặc bị nhiễm lạnh
- Miệng méo, mắt nhắm không kín, nhân trung lệch về bên liệt
- Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch phù, người ớn lạnh
- Uống nước bị trào ra 1 bên, không phồng mồm thổi lửa được
Câu 28:
Thủ thuật tốt nhất được áp dụng cho bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên do lạnh là:
- Châm bổ
- Châm tả
- Ôn châm
- Cứu ngải
Câu 29:
Pháp điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do lạnh là:
- Khu phong, thanh nhiệt, hoạt huyết
- Khu phong, tán hàn, hoạt huyết
- Bổ huyết, hoạt huyết
- Trừ phong thấp, hoạt huyết
Câu 30:
Bệnh nhân nữ 64 tuổi, người gầy, sáng ngủ dậy thấy mặt bên trái tê, soi gương thấy miệng méo sang bên phải, mắt trái nhắm không kín, súc miệng thấy nước trào ra ở mép bên trái, huyết áp bình thường. Anh (chị) chẩn đoán liệt dây VII ngoại biên thể nào dưới đây:
- Do phong nhiệt
- Do phong hàn
- Do huyết ứ
- Do thấp nhiệt
Câu 31:
Để dự phòng bệnh liệt dây VII ngoại biên cần phải:
- Tránh lạnh, phòng ngừa sang chấn
- Phòng các bệnh nhiễm trùng ở tai
- Xoa bóp vùng mặt thường xuyên
- Luyện tập nâng cao sức khỏe, khám bệnh định kỳ
Câu 32:
Đứng trước bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên, cần nhận định những vấn đề sau đây, NGOẠI TRỪ:
- Liệt dây VII ngoại biên bên nào ?
- Do nguyên nhân nào?
- Vấn đề dùng thuốc dự phòng tăng huyết áp
- Tình trạng tâm lý
Câu 33:
Lựa chọn đơn huyệt điều trị phục hồi di chứng liệt VII ngoại biên:
- Toán trúc, Dương bạch, Thái dương, Hạ quan, Giáp xa, Hợp cốc bên liệt
- Ấn đường, Dương bạch, Ty trúc không, Hạ quan, Địa thương, Hợp cốc bên liệt
- Toán trúc, phong trì, thái xung, Giáp xa, kiên tỉnh, Hợp cốc đối bên
- Toán trúc, Dương bạch, Địa thương, Giáp xa, Hạ quan, Hợp cốc đối bên
Câu 34:
Bệnh nhân nữ, 36 tuổi, hai ngày trước bị đau răng hàm trên, sốt, nhức đầu vùng thái dương, ngày hôm sau nữa xuất hiện méo mồm, mắt bên phải nhắm không kín. HA 140/90mmHg. Bệnh nhân bị liệt dây VII ngoại biên thuộc thể bệnh nào dưới đây:
- Do phong hàn
- Do phong nhiệt
- Do huyết ứ
- Do khí trệ
Câu 35:
Lựa chọn công thức huyệt điều trị phục hồi di chứng mắt nhắm không kín trong liệt dây VII ngoại biên:
- Toán trúc, Dương bạch, Ty trúc không, Thừa khấp
- Toán trúc, ấn đường, Thừa khấp, Nghinh hương
- Dương bạch, Ty trúc không, Bách hội, Hạ quan
- Thừa khấp, Hạ quan, Dương bạch, Ngư yêu
Câu 36:
Lựa chọn công thức huyệt điều trị phục hồi di chứng miệng méo trong liệt dây VII ngoại biên:
- Địa thương, Nghinh hương, ế phong
- Hạ quan, Địa thương, Thái dương, ế phong
- Giáp xa, Hạ quan, Địa thương
- Giáp xa, Địa thương, Thái dương
Câu 37:
Thủ thuật xoa bóp nào dưới đây KHÔNG DÙNG điều trị phục hồi di chứng liệt VII ngoại biên:
- Xoa, miết, xát, ấn, day huyệt
- Phân, hợp, day, bấm huyệt
- Miết, véo, xát, ấn, day huyệt
- Vê, vờn, phát, điểm huyệt
Câu 38:
KHÔNG NÊN tư vấn mục nào dưới đây cho bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên:
- Tập nhai kẹo cao su hàm bên liệt để phục hồi cơ nhai
- Móc thức ăn ứ đọng sau khi ăn, xúc miệng sạch sau khi ăn
- Vệ sinh mắt, đeo kính bảo vệ mắt khi đi ra ngoài
- Dùng chế phẩm cồn mã tiền để xoa bóp
Câu 39:
Thủ thuật xoa bóp chữa khẩu nhãn oa tà là :
- Đẩy, véo, bấm, ấn điểm, xát
- Miết,Đẩy,day,phân, xát,bấm, bóp
- Day, lăn, bóp ,ấn, phân, điểm, phát
- Day, lăn, ấn, phân, hợp, ấn, vỗ
Câu 40:
Triệu chứng liệt mặt cả 2 bên, chọn câu sai :
- Nét mặt người bệnh như vô cảm
- Miệng và nhân trung lệch về bên liệt
- Có dấu hiệu Souques hoặc Charles - Bell về 1/2 mặt
- Không nhăn trán, không thổi sáo hoặc huýt sáo được
Câu 41:
Tai biến mạch máu não được phân thành mấy nhóm :
Câu 42:
Triệu chứng liệt mặt co cứng, chọn câu sai :
- Thấy các cơ mặt bên liệt thường có hiện tượng giật cơ
- Phần lớn miệng và nhân trung lệch về bên liệt
- Bệnh nhân nhắm mắt vẫn thấy dấu hiệu Charles - Bell hoặc Souques ở bên liệt
- Thường đi kèm với liệt nửa người cùng bên
Câu 43:
TMCBN chiếm bao nhiêu trong các TBMMN
Câu 44:
Các loại TBMMN thì loại nào xuất hiện tam chứng xuất huyết :
- TMNCB
- Nhồi máu não
- Chảy máu não
- Thiếu máu
Câu 45:
Trúng tạng phủ chia ra mấy loại
Câu 46:
Triệu chứng nào sau đây không phải là chứng bế
- Hôn mê nông, đỏ mặt sắc, miệng mím chặt
- Chân tay lạnh, thở khò khè , đại tiểu tiện không tự chủ
- Liệt nửa người
- Mạch hoạt mạnh
Câu 47:
Triệu chứng nào sau đây không phải là chứng thoát
- Hôn mê sâu, đỏ mặt sắc, miệng mím chặt
- Chân tay lạnh, thở khò khè , đại tiểu tiện không tự chủ
- Ra mồ hôi
- Mạch tế
Câu 48:
Thủ thuật xoa bóp bàn tay dùng các động tác sau :
- Day, lăn, bóp, bấm, vận động,vê, phát
- Day, lăn, bóp,vờn,bấm,vê, vận động, rung tay, phát
- Day, lăn,bóp ,vờn,bấm, vận động, vỗ
- Day, lăn, bóp, bấm, nắn, vận động, vỗ
Câu 49:
Thủ thuật xoa bóp chân dùng các động tác sau :
- Day, lăn, bóp, bấm, vận động,vê, phát
- Day, lăn, bóp,vờn,bấm,vê, vận động, rung tay, phát
- Day, lăn,bóp ,vờn,bấm, vận động, vỗ
- Day, lăn, bóp, bấm, nắn, vận động, vỗ
Câu 50:
Thủ thuật xoa bóp lưng dùng các động tác sau :
- Day, lăn, bóp, bấm, vận động, phát
- Day, lăn, bóp,vờn,bấm,vê, vận động, rung tay, phát
- Day, lăn,bóp ,vờn,bấm, vận động, vỗ
- Day, lăn, bóp, bấm, nắn, vận động, vỗ
Câu 51:
Di chứng tai biến mạch máu não thể trúng phong kinh lạc có các triệu chứng lâm sàng sau, NGOẠI TRỪ:
- Liệt nửa người
- Hôn mê
- Méo mồm
- Rối loạn thần kinh thực vật
Câu 52:
Lựa chọn đơn huyệt dùng điều trị méo miệng:
- Nghinh hương, Địa thương
- Giáp xa, Nghinh hương
- Giáp xa, Địa thương
- Hạ quan, Thái dương
Câu 53:
Huyệt nào dưới đây KHÔNG DÙNG điều trị liệt chân do liệt nửa thân:
- Hoàn khiêu
- Thừa phù
- Phong môn
- Huyết hải
Câu 54:
Huyệt nào dưới đây KHÔNG DÙNG điều trị liệt chân do liệt nửa thân:
- Lương khâu
- Dương lăng tuyền
- Túc tam lý
- Ngoại quan
Câu 55:
Huyệt nào dưới đây KHÔNG DÙNG điều trị liệt chân do liệt nửa thân:
- Phong thị
- Xích trạch
- Bát phong
- Huyền chung
Câu 56:
Huyệt nào dưới đây KHÔNG DÙNG điều trị liệt tay do liệt nửa thân:
- Khúc trì
- Tam âm giao
- Bát tà
- Hợp cốc
Câu 57:
Chọn một nhóm huyệt thích hợp nhất để điều trị rối loạn tâm thần do di chứng liệt nửa thân:
- Tâm du, Can du, Thận du
- Liêm tuyền, Thần môn, Túc tam lý
- Tâm du, Thần môn
- Nội quan, Thập tuyên, Thần môn
Câu 58:
Chọn một nhóm huyệt thích hợp nhất để điều trị rối loạn cơ tròn do di chứng liệt nửa thân:
- Thận du, Thái khê, Tam âm giao, Bát liêu
- Thận du, Nội quan, Thần môn, Kiên tỉnh
- Thận du, Can du, Thái xung, Thừa sơn
- Thượng liêu, Thừa sơn, Tâm du, Tỳ du
Câu 59:
Để dự phòng tai biến mạch máu não tái phát cần tư vấn cho bệnh nhân các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ:
- Chế độ ăn nhiều vitamin, nhiều đạm để phục hồi cơ bắp
- Uống thuốc dự phòng tăng huyết áp thường xuyên
- Luyện tập dưỡng sinh nâng cao sức khoẻ
- Kiểm tra sức khoẻ thường xuyên và theo định kỳ
Câu 60:
Thủ thuật xoa bóp thích hợp trong điều trị liệt ngón tay do liệt nửa thân:
Câu 61:
Lựa chọn đơn huyệt điều trị rối loạn khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ:
- Nội quan, Thần môn, Phong trì
- Liêm tuyền, á môn, Thống lý
- Bàng liêm tuyền, Phong phủ, Thái uyên
- Thống lý, Thái xung, Khúc trì
Câu 62:
Xoa bóp bấm huyệt điều trị phục hồi di chứng liệt nửa thân do TBMM
- nhằm các mục đích sau, NGOẠI TRỪ:
- Thông kinh hoạt lạc
- Thư cân tăng cường nuôi dưỡng tại chỗ
- Kích thích phục hồi thần kinh
- Đề phòng bệnh tái phát
Câu 63:
Nhóm huyệt thích hợp để điều trị liệt tay do TBMMN:
- Kiên ngung, Khúc trì, Ngoại quan, Nội quan, Thái uyên
- Kiên tỉnh, Kiên ngung, Khúc trạch, Nội quan, Thần môn
- Kiên tỉnh, Kiên ngung, Khúc trì, Ngoại quan, Hợp cốc, Bát tà
- Kiên ngung, Thủ tam lý, Xích trạch, Hợp cốc, Khúc trạch
Câu 64:
Nhóm huyệt thích hợp để điều trị liệt chân do TBMMN:
- Hoàn khiêu, Thừa phù, Phong thị, Dương lăng tuyền, Huyền chung, Giải khê, Bát phong
- Hoàn khiêu, Bễ quan, Thừa phù, Phong thị, Huyết hải, Lương khâu, Bát tà
- Hoàn khiêu, Trật biên, Thừa phù, Phong thị, Tam âm giao, Thái khê, Giải khê, Côn lôn
- Hoàn khiêu, Phong thị, Độc tỵ, Tất nhãn, Túc tam lý, Tam âm giao, Thái xung, Thái khê
Câu 65:
Dự phòng di chứng TBMMN cần phải thực hiện tốt các nội dung sau, NGOẠI TRỪ:
- Điều trị tăng huyết áp
- Điều trị xơ vữa động mạch
- Thường xuyên sử dụng thuốc cải thiện tuần hoàn não
- Thể dục, thể thao thường xuyên
Câu 66:
Mục nào dưới đây cần chú ý nhất khi lên kế hoạch chăm sóc bệnh nhân di chứng TBMMN:
- Phục hồi di chứng liệt theo y lệnh của bác sĩ
- Tư vấn chế độ ăn uống cho bệnh nhân
- Theo dõi tình trạng tim mạch, huyết áp
- Tư vấn chăm sóc sức khỏe dự phòng
Câu 67:
Bệnh bại liệt lây qua những đường nào :
- Đường bài tiết
- Đường hô hấp
- Đường tiêu hóa
- Thần kinh
Câu 68:
Đau đầu do đờm thấp có các triệu chứng sau, trừ :
- Váng đầu , buồn nôn
- Đau âm ỉ, lúc đau lúc không
- Đầy bụng
- Mạch hoạt
Câu 69:
Thể thông thường điển hình của bệnh bại liệt qua mấy thời kì
Câu 70:
Đau đầu do ngoại cảm thường có triệu chứng nào, nhận xét nào sau đây sai :
- Sốt, sợ rét, ho, ngạt mũi
- Đau cạnh sường, váng đầu hoa mắt, mạch huyền
- Ngạt mũi, chảy nước mũi
- Đau đầu, mạch phù
Câu 71:
Đau đầu do can dương, can hỏa bốc có các triệu chứng sau, trừ:
- Đau cạnh sườn
- Váng đầu hoa mắt
- Mạch huyền
- Tim hồi hộp
Câu 72:
Triệu chứng lâm sàng của bệnh bại liệt, nhận xét nào sai :
- Sốt cao, đau cơ.
- Liệt mềm ngoại vi, không đối xứng
- Xảy ra đột ngột, giảm phản xạ gân xương
- Có rối loạn cảm giác kèm theo
Câu 73:
Đau đầu do khí hư có các triệu chứng sau, trừ :
- Đau âm ỉ, lúc đau lúc không
- Suy nghĩ nhiều thì đau tăng. Kém ăn, mệt mỏi
- Sắc mặt bệnh, lưỡi nhạt
- Mạch hư
Câu 74:
Tuổi dễ mắc bệnh bại liệt
- 2 - 8 tuổi
- 3- 6 tuổi
- 2 - 5 tuổi
- 1-3 tuổi
Câu 75:
Đau đầu do huyết hư có các triệu chứng sau, trừ :
- Đau đầu hoa mắt
- Tim hồi hộp
- Mạch nhỏ
- Buồn nôn, nôn
Câu 76:
Thời kỳ liệt cần phân biệt với:
- Bệnh cúm
- Viêm màng não mủ
- Viêm màng não do virus khác
- Hội chứng viêm đa rễ - dây thần kinh (Gullain - Barre)
Câu 77:
Các thủ thuật xoa bóp chữa đau đầu :
- Miết, phân,vỗ,chặt, bấm,bóp, vận động
- Day, bóp, miết, phân, vỗ, bấm, vận động
- Miết, phân hợp, vỗ, chặt, bấm.
- Day, bóp, miết, phân hợp, vỗ, vận động
Câu 78:
Điều trị và dự phòng bệnh bại liệt ở giai đoạn tiền liệt, nhận xét nào sau đây sai
- Bất động bệnh nhân trong 1-2 tuần.
- Nếu có sốt cao phải hạ nhiệt, đề phòng co giật .
- Chống phù não.
- Tiêm bắp gluconat Canxi.
- Kháng sinh bội nhiễm đường hô hấp và tiết niệu.
Câu 79:
Đau đầu kèm thêm đau mỏi vùng cổ gáy thì bấm thêm huyệt:
- Túc tam lý, Phong long, Trung quản
- Thiên trụ, Kiên tỉnh, Phong môn
- Hợp cốc, Ngoại quan, Phong trì
- Đản trung, Quan nguyên, Khí hải
Câu 80:
Nếu đau đầu do ngoại cảm thì day thêm các huyệt ( giải biểu) :
- Túc tam lý, Phong long, Trung quản
- Thiên trụ, Kiên tỉnh, Phong môn
- Hợp cốc, Ngoại quan, Phong trì
- Đản trung, Quan nguyên, Khí hải
Câu 81:
Triệu chứng của bệnh bại liệt giai đoạn khởi phát, nhận xét nào sau đây sai
- Phát sốt, nhức đầu
- Toàn thân không nhanh nhẹn
- Ho, đau họng, ăn kém, nôn mửa, ỉa chảy.
- Do phong thấp nhiệt xâm phạm vào kinh mạch
Câu 82:
Nếu đau đầu do đờm thấp thì day thêm các huyệt (bổ kiện tỳ, hóa đởm trừ thấp )
- Túc tam lý, Phong long, Trung quản
- Thiên trụ, Kiên tỉnh, Phong môn
- Hợp cốc, Ngoại quan, Phong trì
- Đản trung, Quan nguyên, Khí hải
Câu 83:
Triệu chứng của bệnh bại liệt giai đoạn di chứng bại liệt, nhận xét nào sau đây sai
- Sốt hạ, xuất hiện các cơ bị liệt hay gặp ở chi trên, liệt mềm cơ nhẽo.
- Mức độ, vị trí bị liệt tuỳ theo tổn thương ở sừng trước tuỷ.
- Sau 6 tháng đến 1 năm có thể hồi phục; có thể cả chi, có thể một số cơ bị liệt
- Thời kỳ này do khí huyết kém không nuôi dưỡng được cơ nhục.
Câu 84:
Nếu đau đầu do can dương, can hỏa bốc thì day thêm các huyệt ( bình can giáng hỏa )
- Túc tam lý, Phong long, Trung quản
- Túc lâm khấp, Thái xung, Bách hội
- Hợp cốc, Ngoại quan, Phong trì
- Đản trung, Quan nguyên, Khí hải
Câu 85:
Nếu đau đầu do khí hư thì điểm thêm các huyệt ( bổ khí):
- Túc tam lý, Phong long, Trung quản
- Thiên trụ, Kiên tỉnh, Phong môn
- Hợp cốc, Ngoại quan, Phong trì
- Đản trung, Quan nguyên, Khí hải
Câu 86:
Nếu đau đầu do huyết hư thì điểm thêm các huyệt ( bổ huyết) :
- Túc tam lý, Phong long, Trung quản
- Can du, Cách du, Túc tam lý
- Hợp cốc, Ngoại quan, Phong trì
- Đản trung, Quan nguyên, Khí hải
Câu 87:
Khi dùng xoa bóp cần chú ý thủ thuật mạnh đối với :
- Đau đầu do khí hư
- Đau đầu do huyết hư
- Đau đầu do ngoại cảm
- Đau đầu cho đờm thấp
- Đau đầu do can dương hỏa vượng
Câu 88:
Khi tập một động tác Yoga, trong cách thờ, thời 4 có tính chất
- Các cơ phải co thắt tối đa.
- Các cơ phải thả lỏng
- Các cơ co thắt tối đa hoặc thả lòng đều đúng
- Tập quá trình ức chế của hệ thần kinh
Câu 89:
Nhận xét nào sau đây là sai :
- "Tinh, khí, thần" là 3 báu vật của con người
- Tinh là cơ sở vật chất của sự sống con người và các loại
hoạt động cơ năng của cơ thế
- Tinh do bố mẹ đem lại gọi là tinh hậu thiên
- Tinh của hậu thiên do tỳ vị vận hóa phân bố ở các tạng phủ
nên còn gọi là tinh của tạng phủ
Câu 90:
Nhận xét nào sau đây sai :
- Nguồn gốc của Khí do tiên nhiên hoặc hậu thiên tạo thành và người ta thường hay nói đến 4 loại: Nguyên khí, tông khí, dinh khí, vệ khí
- Nguyên khí do tinh của tiên nhiên sinh ra, được tàng trữ ở tỳ
- Thông qua tam tiêu, nguyên khí đến và kích thích thúc đẩy
các tạng phủ hd và quá trình sinh dục, phát dục của cơ thể
- Nguyên khí đầy đủ thì thân thể khỏe mạnh, trái lại thì tạng phủ sẽ suy kém
Câu 91:
Nhận xét nào sau đây sai:
- Tông khí do khí trời và chất tinh vi của đồ ăn do tỳ vận hóa kết hợp tạo thành
- Dinh khí có td sinh huyết và dinh dưỡng toàn thân
- Vệ khí gốc ở hạ tiêu( thận), được nuôi dưỡng do trung tiêu(
tỳ), khai phát ở thượng tiêu (phế)
- Vệ khí đi ngoài mạch, phân bố toàn thân, trong thì làm ấm cơ nhục, da lông, ngoài thì làm ấm nội tạng
- Vệ khí có nhiệm vụ bảo vệ cơ thể chống ngoại tà xâm nhập
- Tinh và khí là cơ sở vật chất của thần
Câu 92:
Có mấy nội dung của phương pháp dưỡng sinh :
Câu 93:
Có mấy mục đích của phương pháp dưỡng sinh
Câu 94:
Tác dụng về sinh học của thư giãn là :
- Giúp vỏ não chủ động nghỉ ngơi
- Làm giảm chuyển hóa cơ bản
- Giúp máu về tim dễ hơn và nhiều hơn
- Thư giãn xóa bỏ dần những phản xạ có hại cho cơ thể
Câu 95:
Trong luyện thở, người ta thường thở :
- Thở tự nhiên
- Thở sâu
- Thở nông
- Thở sâu có ngừng thở
Câu 96:
Nhận xét sau đây sai về thở tự nhiên:
- Thở êm, nhẹ, đều tần số 12 lần/ phút
- Áp dụng ở người mới tập thở, người yêu sức
- Không gây tức ngưc, khó thở, đau sườn, không căng thẳng
- Không dùng ở người bị chảy máu dạ dày, thủng dạ dày, thủng ruột, người quá già yếu
Câu 97:
Nhận xét sau đây sai về thở sâu không ngừng thở:
- Thở êm, nhẹ, đều, chậm, sâu, dài tần số 6 - 8 lần/ phút
- Tăng cường hoạt động nội tạng, khí huyết lưu thông
- Không đúng cách sẽ gây tức ngực, đau sườn, chướng bụng, đau đầu
- Dùng ở người mới tập thở
Câu 98:
Theo Y học cổ truyền đau đầu có các nguyên nhân sau, NGOẠI TRỪ:
- Tiên thiên bất túc
- Ngoại cảm phong tà
- Can khí thượng nghịch
- Khí huyết suy yếu
Câu 99:
Phép điều trị của Liệt dây to VII ngoại biên
- Thông kinh hoạt lạc, khu phong tán Hàn (nếu do phong Hàn), khu phong thanh nhiệt (nếu do phong nhiệt), hoạt huyết hành khí (nếu do ứ huyết)
- Khu phong tán Hàn, thông kinh hoạt lạc
- Khu phong thanh nhiệt, hoạt huyết hành khí
- Khu phong tán Hàn, khu phong thanh nhiệt
Câu 100:
Thủ thuật tác động lên da trong điều trị liệt VII là
Câu 101:
Thủ thuật tác động lên da trong điều trị liệt VII là
Câu 102:
Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị liệt VII là
Câu 103:
Thủ thuật tác động lên huyệt trong điều trị liệt VII là
Câu 104:
Thủ thuật tác động lên Huyệt trong điều trị liệt VII là
Câu 105:
Thủ thuật tác động lên Huyệt trong điều trị liệt VII là
Câu 106:
Phương huyệt điều trị liệt VII là
- Tình Minh, Toản Trúc, Ngư Yêu, Nghinh Hương, Địa thương, Giáp Xa, hạ quan, hợp cấu bên đối diện, Nội đình cùng bên
- Hoa đà giáp tích bên liệt, Cao hoang, Thiên Tông, Cách du, Hợp cốc, Thận Du, Đại Trường du
- Tình Minh, Toản Trúc, Ngư Yêu, Nghinh Hương, Địa thương, Giáp Xa, hạ quan, hợp cấu bên đối diện, Nội đình bên đối diện
- Hoa đà giáp tích bên liệt, Cao hoang, Thiên Tông, Cách du, Thận Du, Đại Trường du
Câu 107:
Phép điều trị bệnh Liệt nửa người là
- Khu phong tán Hàn, thông kinh hoạt lạc, bổ khí huyết
- Khu phong trừ thấp, thông kinh hoạt lạc
- Phát tán phong nhiệt, điều hòa khí huyết
- Thông kinh hoạt lạc điều hoà khí huyết
Câu 108:
Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị bệnh liệt nửa là
Câu 109:
Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị bệnh liệt nửa là
Câu 110:
Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị bệnh liệt nửa là
Câu 111:
Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị bệnh liệt nửa là
Câu 112:
Thủ thuật tác động lên khớp trong điều trị bệnh liệt nửa là
Câu 113:
Thủ thuật tác động lên khớp trong điều trị bệnh liệt nửa là
Câu 114:
Thủ thuật tác động lên huyệt trong điều trị bệnh liệt nửa là
Câu 115:
Phương huyệt xoa bóp bàn tay trong điều trị liệt nửa là
- Kiên tỉnh, kiên ngung, khúc trì, hợp cốc, dương trì
- Hoàn khiêu, ân môn, thừa phù, uỷ trung, thừa Sơn, côn luôn, phong thị, dương lăng tuyền, Huyền chung, giải khê
- Hoa đà giáp tích bên liệt, cao hoang, thiên tông,cách du, thận du, đại trường du
- Tình Minh, Toản Trúc, Ngư Yêu, Nghinh Hương, Địa thương, Giáp Xa, hạ quan, hợp cấu bên đối diện, Nội đình bên đối diện
Câu 116:
Phương huyệt xoa bóp chân trong điều trị liệt nửa là
- Kiên tỉnh, kiên ngung, khúc trì, hợp cốc, dương trì
- Hoàn khiêu, ân môn, thừa phù, uỷ trung, thừa Sơn, côn luôn, phong thị, dương lăng tuyền, Huyền chung, giải khê
- Hoa đà giáp tích bên liệt, cao hoang, thiên tông,cách du, thận du, đại trường du
- Tình Minh, Toản Trúc, Ngư Yêu, Nghinh Hương, Địa thương, Giáp Xa, hạ quan, hợp cấu bên đối diện, Nội đình bên đối diện
Câu 117:
Phương huyệt xoa bóp lưng trong điều trị liệt nửa là
- Kiên tỉnh, kiên ngung, khúc trì, hợp cốc, dương trì
- Hoàn khiêu, ân môn, thừa phù, uỷ trung, thừa Sơn, côn luôn, phong thị, dương lăng tuyền, Huyền chung, giải khê
- Hoa đà giáp tích bên liệt, cao hoang, thiên tông,cách du, thận du, đại trường du
- Tình Minh, Toản Trúc, Ngư Yêu, Nghinh Hương, Địa thương, Giáp Xa, hạ quan, hợp cấu bên đối diện, Nội đình bên đối diện
Câu 118:
Phép trị bệnh bại liệt giai đoạn khởi phát là
- Giải biểu thanh nhiệt hay Tân lương giải biểu
- Hóa thấp thanh nhiệt khu phong thông lạc
- Bổ dưỡng khí huyết, cơ nhục
- Thanh nhiệt giải biểu, ôn khí dưỡng huyết
Câu 119:
Phép trị bệnh bại liệt giai đoạn bệnh trước khi liệt là
- Giải biểu thanh nhiệt hay Tân lương giải biểu
- Bổ dưỡng khí huyết, cơ nhục
- Thanh nhiệt giải biểu, ôn khí dưỡng huyết
- Hóa thấp thanh nhiệt khu phong thông lạc
Câu 120:
Phép trị bệnh bại liệt giai đoạn di chứng bại liệt là
- Giải biểu thanh nhiệt hay Tân lương giải biểu
- Hóa thấp thanh nhiệt khu phong thông lạc
- Bổ dưỡng khí huyết, cơ nhục
- Thanh nhiệt giải biểu, ôn khí dưỡng huyết
Câu 121:
Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị bệnh bại liệt là
Câu 122:
Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị bệnh bại liệt là
Câu 123:
Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị bệnh bại liệt là
Câu 124:
Thủ thuật tác động lên cơ trong điều trị bệnh bại liệt là
Câu 125:
Thủ thuật tác động lên Khớp trong điều trị bệnh bại liệt là
- Xoa
- Xát
- Rung
- Vận động khớp cổ
Câu 126:
Thủ thuật tác động lên Khớp trong điều trị bệnh bại liệt là
- Xoa
- Vê
- Vỗ
- Vận động khớp cổ
Câu 127:
Thủ thuật tác động lên huyệt trong điều trị bệnh bại liệt là
Câu 128:
Phương huyệt xoa bóp bàn tay trong điều trị bại liệt là
- Kiên tỉnh, kiên ngung, khúc trì, hợp cốc, dương trì
- Hoàn khiêu, ân môn, thừa phù, uỷ trung, thừa Sơn, côn luôn, phong thị, dương lăng tuyền, Huyền chung, giải khê
- Hoa đà giáp tích bên liệt, cao hoang, thiên tông,cách du, thận du, đại trường du
- Tình Minh, Toản Trúc, Ngư Yêu, Nghinh Hương, Địa thương, Giáp Xa, hạ quan, hợp cấu bên đối diện, Nội đình bên đối diện
Câu 129:
Phương huyệt xoa bóp chân trong điều trị bại liệt là
- Kiên tỉnh, kiên ngung, khúc trì, hợp cốc, dương trì
- Hoàn khiêu, ân môn, thừa phù, uỷ trung, thừa Sơn, côn luôn, phong thị, dương lăng tuyền, Huyền chung, giải khê
- Hoa đà giáp tích bên liệt, cao hoang, thiên tông,cách du, thận du, đại trường du
- Tình Minh, Toản Trúc, Ngư Yêu, Nghinh Hương, Địa thương, Giáp Xa, hạ quan, hợp cấu bên đối diện, Nội đình bên đối diện
Câu 130:
Phương huyệt xoa bóp lưng trong điều trị bại liệt là
- Hoàn khiêu, ân môn, thừa phù, uỷ trung, thừa Sơn, côn luôn, phong thị, dương lăng tuyền, Huyền chung, giải khê
- Hoa đà giáp tích bên liệt, cao hoang, thiên tông,cách du, thận du, đại trường du
- Hoa đà giáp tích bên liệt, cao hoang, thiên tông,cách du, thận du, đại trường du, túc tâm lý, tâm âm giao, quan nguyên, khí hải
- Tình Minh, Toản Trúc, Ngư Yêu, Nghinh Hương, Địa thương, Giáp Xa, hạ quan, hợp cấu bên đối diện, Nội đình bên đối diện
Câu 131:
Thủ thuật nào tác động lên huyệt điều trị đau thần kinh hông to:
Câu 132:
Thủ thuật nào tác động lên cơ điều trị đau thần kinh hông to:
- Day, lăn, bóp
- Ấn, lăn, bóp
- Miết, Đấm, lăn
- Chặt, day, bóp
Câu 133:
Phương huyệt bấm điều trị đau thần kinh hông to:
- Thận du, đại trường du, cách du, giáp tích nơi đau, hoàn khiêu
- Thận du, đại trường du, cách du, trật biên
- Thận du, Tam tiêu du, cách du,giáp tích nơi đau
- Thận du, tam tiêu du, giáp tích nơi đau
Câu 134:
Phương huyệt bấm điều trị đau thần kinh hông to
- Thừa phù, uỷ trung, thừa sơn, côn lôn
- Thừa phù, tam âm giao, thừa sơn, côn lôn
- Thừa sơn, uỷ trung, côn lôn, phong long
- Thừa sơn, uỷ trung, phong thị, Âm lăng tuyền
Câu 135:
Phương huyệt bấm điều trị đau thần kinh hông to có đau mặt ngoài đùi cẳng chân bấm thêm :
- Dương lăng tuyền,phong thị
- Âm lăng tuyền, phong thị
- Uỷ trung, thừa sơn
- Côn lôn, dương lăng tuyền
Câu 136:
Phép điều trị bằng XBBH chữa đau thần kinh hông to :
- Khu tà, thông kinh hoạt lạc, giảm đau
- Trừ thấp, tán hàn,khu phong, bổ can thận
- Hoạt huyết, hành khí, khu tà
- Khu phong, thanh nhiệt, giảm đau