Sản (đã lọc)

Lưu
(29) lượt yêu thích
(5761) lượt xem
(6274) luyện tập

Ôn tập trên lớp

Ảnh đề thi

Câu 1: 68. Hiện tượng thụ tinh thường xảy ra nhất ở vị trí nào:
  • Bề mặt buồng trứng, nơi noãn được phóng thích
  • 1/3 ngoài vòi tử cung
  • 1/3 giữa vòi tử cung
  • Trong buồng tử cung
Câu 2: 69. Thời gian để trứng di chuyển vào buồng tử cung khoảng:
  • 1 - 2 ngày
  • 3 - 4 ngày
  • 5 - 7 ngày
  • 10 ngày
Câu 3: 70. Thời điểm trứng làm tổ trong buồng tử cung tương ứng với diễn biến nội tiết nào sau đây:
  • Trùng với thời điểm LH lên cao nhất
  • Trùng với thời điểm FSH lên cao nhất
  • Trùng với thời điểm nồng độ estrogen lên cao nhất
  • Trùng với thời điểm nồng độ progestérone lên cao nhất
Câu 4: 71. Khi trứng vào tới buồng tử cung và sẵn sàng để làm tổ thì nó đang ở giai đoạn:
  • Có 4 tế bào
  • Có 8 tế bào
  • Phôi dâu
  • Phôi nang
Câu 5: 72. Sự phát triển của bào thai chia làm hai giai đoạn: giai đoạn phôi thai và giai đoạn thai nhi. Giai đoạn phôi thai kéo dài:
  • 3 tuần lễ đầu sau thụ tinh
  • Từ tuần thứ 3 đến tuần thứ 8 sau thụ tinh
  • 3 tháng đầu sau thụ tinh
  • Cho đến khi nghe được tiếng tim thai
Câu 6: 73. Sự làm tổ của trứng ở nội mạc tử cung thường xảy ra vào khoảng:
  • 12 ngày sau rụng trứng
  • 2 ngày sau thụ tinh
  • 6 ngày sau thụ tinh
  • 12 ngày sau thụ tinh
Câu 7: 74. Điểm cốt hóa ở đầu dưới xương đùi thai nhi bắt đầu xuất hiện vào thời điểm nào?
  • Tuần thứ 28
  • Tuần thứ 32
  • Tuần thứ 36
  • Tuần thứ 38
Câu 8: 75. Trọng lượng trung bình của bánh rau bình thường ở thai đủ tháng là:
  • 300 g
  • 500 g
  • 800 g
  • 1000 g
Câu 9: 76. Tại bánh nhau, sự trao đổi O2 và CO2 giữa máu mẹ và máu thai chủ yếu được thực hiện qua cơ chế:
  • Khuếch tán đơn giản
  • Khuếch tán gia tăng
  • Vận chuyển chủ động
  • Hiện tương thực bào
Câu 10: 77. Một chất có trọng lượng phân tử bao nhiêu thì có thể khuếch tán qua màng gai rau dễ dàng?
  • Dưới 500
  • 1000 - 1500
  • 2000 - 3000
  • 5000
Câu 11: 78. Xác định loại kích thích tố không do rau thai tiết ra là:
  • hCG
  • Estriol
  • Progestérone
  • Prolactin
Câu 12: 79. Thai nhi thực hiện trao đổi chất với mẹ qua:
  • Tuần hoàn người mẹ
  • Tuần hoàn thai nhi
  • Tuần hoàn rau thai
  • Tuần hoàn nước ối
Câu 13: 80. Mỗi loại giao tử đều chứa bộ nhiễm sắc thể:
  • Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
  • Bộ nhiễm sắc thể đơn bội
  • Bộ nhiễm sắc thể tam bội
  • Nhiễm sắc thể giống tế bào cơ thể
Câu 14: 81. Sự sinh tinh bắt đầu vào lứa tuổi nào của nam giới:
  • Bắt đầu từ giai đoạn phôi
  • Bắt đầu từ giai đoạn thai
  • Bắt đầu từ tuổi dậy thì
  • Khởi sự sau khi trẻ ra đời
Câu 15: 82. Sự sinh noãn bắt đầu vào lứa tuổi nào của người phụ nữ:
  • Khởi sự sau khi bé ra đời
  • Khởi sự từ tuổi dậy thì
  • Bắt đầu từ giai đoạn phôi
  • Bắt đầu từ giai đoạn thai
Câu 16: 83. Chọn câu đúng nhất khi nói về nhiễm sắc thể giới tính của tinh trùng:
  • Chỉ có loại chứa nhiễm sắc thể giới tính X
  • Có cả hai loại chứa nhiễm sắc thể giới tính X hoặc Y
  • Chỉ có loại chứa nhiễm sắc thể giới tính Y
  • Nhiễm sắc thể có thể phân chia được
Câu 17: 84. Chọn câu đúng nhất khi nói về nhiễm sắc thể giới tính của noãn:
  • Có cả nhiễm sắc thể giới tính X và Y
  • Chỉ có nhiễm sắc thể giới tínhX
  • Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
  • Nhiễm sắc thể có thể phân chia
Câu 18: 85. Sự thụ tinh thực chất là:
  • Sự đứng sát nhau của 2 nhân
  • Sự hoà lẫn 2 bộ nhiễm sắc thể noãn và tinh trùng
  • Sự phá vỡ hoàn toàn màng bọc noãn
  • Sự hoà trộn bào tương noãn và bào tương tinh trùng
Câu 19: 86. Vị trí của nội sản mạc:
  • Lót mặt trong nang niệu
  • Lót mặt trong buồng ối
  • Lót bề mặt niêm mạc tử cung
  • Lót bề mặt bánh rau
Câu 20: 87. Xác định câu đúng khi nói về vị trí của ngoại sản mạc:
  • Là phần niêm mạc tử cung phía trên vị trí trứng làm tổ
  • Ngoại sản mạc tử cung - rau là phần ngoại sản mạc nằm giữa lớp cơ tử cung và trứng
  • Ngoại sản mạc tử cung là phần ngoại sản mạc lót mặt trong tử cung và bề mặt của trứng đã làm tổ.
  • B và C đúng.Ngoại sản mạc chỉ có ở bánh rau
Câu 21: 88. Tế bào trước khi biệt hóa thành tinh trùng có bộ nhiễm sắc thể là:
  • Tinh nguyên bào: 46 XY
  • Tinh bào I: 23 X hoặc 23 Y
  • Tinh bào II: 23 X hoặc 23 Y
  • Ở tinh nguyên bào là 46XY và ở tinh bào II là 23X hoặc 23Y
Câu 22: 89. Xác định câu đúng về nơi giải phóng ra noãn bào: Noãn bào được phóng ra từ:
  • Nang hoàng tuyến
  • Nang De Graaf
  • Nang hoàng thể
  • Nang naboth
Câu 23: 90. Sau khi phóng noãn, noãn bào được hút vào vòi tử cung là do:
  • Tác động phối hợp của nhu động vòi tử cung và các nhung mao trong vòi tử cung
  • Có luồng dịch trong ổ bụng luôn chuyển động về hướng loa vòi
  • Sự co thắt cơ trơn của vòi tử cung, vai trò nội tiết tố
  • Do sự phối hợp nhiều yếu tố tác động ở vòi tử cung và nội tiết
Câu 24: 91. Chọn câu đúng nhất khi xác định: Sự thụ tinh bình thường xảy ra khi:
  • Nhiều tinh trùng cùng chui qua màng trong suốt của noãn và cùng được thụ tinh
  • Từ một đến hai tinh trùng chui qua màng trong suốt của noãn và cùng được thụ tinh
  • Từ một đến ba tinh trùng chui qua màng trong suốt của noãn và cùng được thụ tinh
  • Chỉ có một tinh trùng chui qua màng trong suốt của noãn và được thụ tinh
Câu 25: 92. Đầu tinh trùng chui vào noãn sẽ trở thành tiền nhân đực có bộ nhiễm sắc thể gồm:
  • n nhiễm sắc thể
  • 2n nhiễm sắc thể
  • n nhiễm sắc thể và một nhiễm sắc thể giới tính Y
  • n nhiễm sắc thể và một nhiễm sắc thể giới tính Y hoặc X
Câu 26: 93. Khi nói về sự làm tổ của trứng, chọn một câu SAI:
  • Khi trứng làm tổ thì niêm mạc tử cung đã phát triển đầy đủ để đón trứng
  • Trứng tiết ra một chất men làm tan loãng liên bào của niêm mạc tử cung để chìm vào niêm mạc tử cung
  • Sau khi làm tổ xong, trung sản mạc biệt hóa thành nhiều lớp tế bào và hình thành những gai rau đầu tiên
  • Sau khi làm tổ xong phôi thai bắt đầu phát triển
Câu 27: 94. Khi trứng làm tổ, niêm mạc tử cung phát triển thành:
  • Nội sản mạc
  • Trung sản mạc
  • Ngoại sản mạc tử cung
  • Các gai rau
Câu 28: 95. Nội sản mạc phát triển từ:
  • Một số tế bào của lớp lá thai ngoài
  • Một số tế bào của lớp lá thai giữa
  • Một số tế bào của lớp lá thai trong
  • Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 29:

96. Trong thời kỳ sắp xếp tổ chức của thai, người ta phân biệt ngoại sản mạc:

  • Ngoại sản mạc chỉ liên quan đến trứng
  • Ngoại sản mạc chỉ liên quan đến tử cung
  • Ngoại sản mạc tử cung- rau xen kẽ giữa cơ tử cung và trứng
  • Ngoại sản mạc tử cung, ngoại sản mạc trứng, ngoại sản mạc tử cung – rau.
Câu 30:

97. Trong thời kỳ hoàn chỉnh tổ chức, thai nhi được nuôi dưỡng nhờ hệ tuần hoàn:

  • Hệ tuần hoàn nang rốn
  • Hệ tuần hoàn nang niệu
  • 2 hệ tuần hoàn trên
  • Hệ tuần hoàn thứ 3
Câu 31: 103. Một phụ nữ khỏe mạnh, kinh nguyệt đều đặn, chu kỳ kinh 36 ngày. Theo lý thuyết, ngày rụng trứng của cô ta có thể xảy ra vào ngày thứ mấy của chu kỳ kinh?
  • Ngày thứ 16
  • Ngày thứ 18
  • Ngày thứ 20
  • Ngày thứ 22
Câu 32: 104. Chức năng sinh lý của hCG là để:
  • Khởi phát hành kinh
  • Duy trì hoạt động hoàng thể, kích tích sản xuất các steroide sinh dục
  • Duy trì hoạt động của bánh nhau
  • Ức chế tuyến yên
Câu 33: 105. Chất gây bắt đầu xuất hiện trên da thai nhi vào khoảng thời điểm nào của thai kỳ?
  • Từ tuần lễ thứ 16 - 18
  • Từ tuần lễ thứ 20 - 28
  • Sau tuần lễ thứ 32
  • Sau tuần lễ thứ 38
Câu 34: 106. Trong sự phát triển của bào thai, bộ phận sinh dục ngoài của thai nhi có thể được nhận thấy qua siêu âm rõ rệt từ thời điểm nào trở đi?
  • Tuần thứ 8
  • Tuần thứ 12
  • Tuần thứ 16

  • Tuần thứ 20
Câu 35: 107. Từ tuần lễ thứ 28 của thai kỳ, trung bình mỗi tháng trọng lượng thai nhi tăng bao nhiêu?
  • 250 g
  • 350 g
  • 500 g
  • 700 g
Câu 36:

108. Trong thai kỳ, lượng estrogen và progestérone chủ yếu do nhau thai tiết ra từ thời điểm nào?

  • Ngay từ những tuần đầu của thai kỳ
  • Bắt đầu từ ba tháng giữa của thai kỳ
  • Từ ba tháng cuối
  • Estrogen và progestérone chỉ do hoàng thể thai nghén tiết ra
Câu 37: 109. hCG là chữ viết tắt của:
  • Hypophyseal Chorionic Gonadotropin
  • Human Chorionic Gonadotropin
  • Hormone Cytotrophoblastique de la Grossesse
  • Human Cytotrophoblastic Gonadotropin
Câu 38: 110. Loại immunoglobulin nào qua nhau được để gây miễn nhiễm thụ động cho thai?
  • IgM
  • IgA
  • IgE
  • IgG
Câu 39: 111. Trong thai kỳ, nguồn gốc chính của estriol trong nước tiểu thai phụ là:
  • Hợp bào nuôi rau thai (Syncytiotrophoblaste)
  • Đơn bào nuôi rau thai (Cytotrophoblaste)
  • Tuyến thượng thận thai nhi
  • Buồng trứng của người mẹ
Câu 40: 112. Trứng di chuyển được là do:
  • Trứng tự di chuyển
  • Trứng được cơ vòi tử cung co bóp và đẩy đi.
  • Trứng được luồng dịch từ phía loa vòi tử cung đẩy vào phía buồng tử cung.
  • Trứng được cơ, niêm mạc vòi tử cung và luồng dịch từ phía loa vòi tử cung đẩy vào buồng tử cung.
Câu 41: 113. Bình thường ở lỗ trong cổ tử cung màng thai có:
  • Ngoại sản mạc
  • Trung sản mạc
  • Nội sản mạc
  • Trung sản mạc và nội sản mạc
Câu 42: 114. Về vị trí,tinh trùng được sản sinh ra từ:
  • Từ tinh hoàn
  • Từ mào tinh
  • Từ các ống sinh tinh
  • Từ túi tinh
Câu 43: 115. Thời gian tinh trùng sống tối đa trong đường sinh dục nữ:
  • 2 giờ
  • 1 ngày
  • 2-3ngày
  • 2-5 ngày
Câu 44: 116. Người mẹ cảm nhận được cử động của thai bắt đầu vào khoảng thời gian nào của tuổi thai
  • Thai 14 tuần
  • Thai 15 tuần
  • Thai ≥16 tuần
  • Thai 20 tuần
Câu 45: 117. Xác định thành phần nào dưới đây có khả năng thụ tinh:
  • Noãn bào cấp I
  • Noãn bào cấp II
  • Cực cầu I
  • Cực cầu II
Câu 46: 118. Theo lý thuyết, từ túi cùng sau âm đạo, tinh trùng phải mất một khoảng thời gian bao lâu để đến được nơi thụ tinh (1/3 ngoài vòi tử cung)?
  • 20 - 40 phút
  • 40 - 60 phút
  • 90 - 120 phút
  • 2 giờ - 4 giờ
Câu 47: 119. Khi một tinh trùng đã vào được bên trong của noãn, chất nào sau đây được xem là có tác dụng thay đổi cấu trúc màng bao noãn khiến cho các tinh trùng khác không qua được nữa?
  • Men Hyaluronidase
  • Men Protease
  • Chất Fertilysine
  • Chất Pré-albumine
Câu 48: 120. Loại men hoặc chất nào có khả năng giúp tinh trùng xuyên qua các tế bào hạt và màng trong bao quanh noãn để xâm nhập vào bên trong noãn là:
  • Hyaluronidase
  • Neuramidase
  • Phospholipidase
  • Chất Fertilysine
Câu 49: 121. Vào cuối thai kỳ, pH của nước ối vào khoảng:
  • 4,5 - 5,2
  • 5,5 - 5,8
  • 6,0 - 6,5
  • 7,1 - 7,3
Câu 50: 122. Mô tả nào sau đây đúng nhất cho một bánh nhau và dây rốn bình thường, ở thai đủ ngày:
  • Phân thành múi ở phía con, nặng 800 g, có ba mạch máu rốn
  • Phân thành múi ở phía mẹ, nặng 350 g, có ba mạch máu rốn
  • Phân thành múi ở phía con, nặng 500 g, có ba mạch máu rốn
  • Phân thành múi ở phía mẹ, nặng 500 g, có ba mạch máu rốn
Câu 51: 123. Yếu tố nào sau đây không thể qua được hàng rào gai rau:
  • Các chất có trọng lượng phân tử dưới 500
  • Siêu vi khuẩn
  • Kháng thể loại IgG
  • Kháng thể loại IgM
Câu 52: 124. Để có thể thụ tinh, số lượng tinh trùng dị dạng tinh trùng cho phép tối đa là:
  • 10%
  • 15%
  • 20%
  • 30%
Câu 53: 125. Tất cả các bộ phận của thai được hình thành từ:
  • 1 lá thai
  • 3 lá thai
  • 2 lá thai
  • 4 lá thai
Câu 54: 126. Trung sản mạc được tạo thành từ:
  • Các tế bào mầm to
  • Các tế bào mầm nhỏ
  • Các tế bào của lá thai ngoài
  • Các tế bào của lá thai trong
Câu 55: 127. Cấu tạo của một gai rau gồm:
  • Một loại tế bào
  • Hai loại tế bào
  • Ba loại tế bào
  • Bốn loại tế bào
Câu 56: 128. Trong hồ huyết có:
  • Một loại gai rau
  • Hai loại gai rau
  • Ba loại gai rau
  • Bốn loại gai rau
Câu 57: 129. Sau khi thụ tinh, trứng làm tổ vào niêm mạc tử cung vào khoảng thời gian:
  • Ngày thứ 12 -13 của vòng kinh
  • Ngày thứ 17-18 của vòng kinh
  • Ngày thứ 20- 22 của vòng kinh
  • Ngày thứ 25 - 26 của vòng kinh
Câu 58: 130. Chức năng của nước ối là, NGOẠI TRỪ:
  • Bảo vệ thai nhi tránh những va chạm, sang chấn
  • Làm trơn đường sinh dục sau khi ối vỡ giúp cuộc đẻ dễ dàng
  • Giúp ngôi thai bình chỉnh
  • Chống nhiễm khuẩn cho thai nhi
Câu 59: 131. Chọn một câu SAI khi nói về nước ối:
  • Sau tuần lễ thứ 20, nước ối được tái hấp thu một phần do thai nhi nuốt
  • Nước ối cũng được tái hấp thu qua da thai nhi
  • Nước ối có một phần nguồn gốc từ khí - phế quản thai nhi
  • Nước ối do niêm mạc tử cung người mẹ sản xuất ra.
Câu 60: 132. Chọn một câu SAI sau đây về tế bào màu da cam:
  • Là những tế bào không có nhân
  • Tế bào bắt màu cam khi nhuộm với xanh Nil (Bleu de Nil)
  • Bắt đầu xuất hiện rất sớm ngay từ tuần thứ tư của thai kỳ
  • Là một yếu tố có thể giúp xác định độ trưởng thành của thai
Câu 61: 133. Thóp sau của ngôi chỏm, chọn câu SAI:
  • Có hình chữ lam da 

  • Sờ thấy thóp sau ở giữa lỗ CTC là ngôi cúi tốt
  • Thóp sau là mốc của ngôi chỏm.
  • Thóp sau có hình tứ giác

Câu 62: 134. Đường kính hạ chẩm – thóp trước được xác định là:
  • Đường kính lọt của ngôi đầu.
  • Đường kính xuống của ngôi chỏm
  • Đường kính lớn nhất của ngôi chỏm
  • Đường kính nhỏ nhất của ngôi chỏm
Câu 63: 135. Xác đinh số đo của đường kính hạ chẩm – thóp trước dài:
  • 8,5 cm
  • 11 cm
  • 9,5 cm
  • 10,5 cm.
Câu 64: 136. Đầu quan trọng trong cơ chế đẻ vì:
  • To
  • Rắn
  • To và rắn nhất
  • Có chứa não bộ
Câu 65: 137. Thóp trước có hình dạng
  • Tam giác
  • Tứ giác
  • Ngũ giác
  • Lục giác
Câu 66: 138. Thóp sau có hình dạng:
  • Tam giác
  • Tứ giác
  • Ngũ giác
  • Lục giác
Câu 67: 139. Đường kính trung bình của bánh rau đủ tháng:
  • 25cm
  • 10cm
  • 15cm
  • 20cm
Câu 68: 140. Mạch máu trong cuống rốn bình thường gồm có:
  • Một động mạch, một tĩnh mạch.
  • 2 động mạch, 1 tĩnh mạch.
  • 2động mạch, 2 tĩnh mạch.
  • 3 động mạch, 1 tĩnh mạch.
Câu 69: 141. Chọn câu chỉ nói về các ngôi thai có thể đẻ được đường âm đạo:
  • Ngôi chỏm, ngôi mặt cằm trước, ngôi trán, ngôi thóp trướC
  • Ngôi chỏm, ngôi mặt cằm trước, ngôi ngượC
  • Ngôi chỏm, ngôi mặt cằm sau, ngôi ngang
  • Ngôi mặt cằm sau, ngôi ngang, ngôi mông
Câu 70: 142. Sự tái tạo nước ối, chỉ ra câu SAI:
  • Do nội sản mạc tiết ra
  • Do thấm từ máu mẹ qua màng ối vào
  • Do thai nhi bài tiết
  • Do da thai nhi sản xuất ra với khối lượng lớn
Câu 71: 143. Về vai trò của nước ối, các câu sau đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Bảo vệ thai nhi khỏi sang chấn
  • Nguồn dinh dưỡng chính cho thai
  • Nước ối giúp thai cân bằng nước, điện giải, nuôi dây rau
  • Chống sự chèn ép của thai vào dây rốn và bánh rau
Câu 72: 144. Dây rốn có đường kính trung bình bằng:
  • 1cm
  • 1,5cm
  • 2cm
  • 2,5cm
Câu 73: 145. Chọn câu đúng nhất khi nói về dây rốn: Dây rốn có độ dài trung bình là:
  • 40-60cm
  • 50 -70cm
  • 60 -70cm
  • 70-80cm
Câu 74: 146. Máu trong hệ thống tuần hoàn thai nhi hầu hết là pha trộn máu động mạch và máu tĩnh mạch. NGOẠI TRỪ máu ở:
  • Tĩnh mạch rốn
  • Tĩnh mạch cửa
  • Tĩnh mạch chủ trên
  • Động mạch chủ
Câu 75: 147. Chọn câu ĐÚNG nhất khi thai nhi đủ tháng có tuổi thai là:
  • 38 – 39 tuần
  • 38 - 40 tuần
  • 38 - 42 tuần
  • 38 – 43 tuần
Câu 76: 148. Màng thai nào sau đây có nguồn gốc từ nội mạc tử cung:
  • Nội sản mạc
  • Màng ối
  • Trung sản mạc
  • Ngoại sản mạc
Câu 77: 149. Xác đinh câu ĐÚNG về pH của nước ối:
  • Toan
  • 7,1 – 7,3
  • Trung tính
  • Khi toan, khi kiềm tùy theo tuổi thai
Câu 78: 153. Đường kính nào của đầu thai nhi có kích thước là 8,5cm:
  • Hạ chẩm - Thóp trước
  • Hạ cằm - Thóp trước
  • Lưỡng thái dương
  • Lưỡng đỉnh
Câu 79: 154. Trong ngôi chỏm, đường kính trước sau nào nhỏ nhất khi đầu thai nhi cúi tối đa là:
  • Thượng chẩm - Cằm
  • Chẩm - Cằm
  • Hạ chẩm - Thóp trước
  • Hạ cằm - Thóp trước
Câu 80: 155. Các protein đi qua gai rau dưới hình thức:
  • Gluco-protein
  • Axit amin
  • Lipo-protein
  • Glucoza
Câu 81:

156. Bệnh chảy máu do giảm tỷ lệ prothrombin ở trẻ sơ sinh là do thiếu vitamin:

  • Vitamin A
  • Vitamin D
  • Vitamin E
  • Vitamin K

Câu 82: 157. Thời điểm có thể phát hiện hCG bắt đầu từ khi:
  • Có hiện tượng làm tổ (Từ 8 -9 ngày sau thụ tinh)
  • Thai được 1 tháng
  • Thai được 2 tháng
  • Thai được 2 tháng rưỡi
Câu 83: 158. Đặc điểm tuần hoàn thai nhi khác với người trưởng thành là:
  • Hai tâm nhĩ thông với nhau bởi lỗ Botal
  • Động mạch chủ thông với động mạch phổi
  • Máu từ tâm thất phải lên phổi qua động mạch phổi sau đó trở về nhĩ trái qua tĩnh mạch phổi
  • Có lỗ Botal và ống động mạch
Câu 84: 159. Thai nhi đủ tháng có trọng lượng trung bình là:
  • 2500g
  • 3000g
  • 2500g
  • 3500g
Câu 85: 160. Đầu thai nhi có thể uốn khuôn vì:
  • Có bộ não nên mềm
  • Có các đường kính khác nhau
  • Là phần cứng nhất khi đi qua ống đẻ.
  • Có thể thu nhỏ các đường kính.
Câu 86: 161. Sau khi trẻ ra đời, các mạch máu rốn có hiện tượng:
  • Giãn nở
  • Co lại
  • Lúc co - lúc giãn
  • Co lại và tắc mạch
Câu 87: 162. Diện tích trao đổi trung bình của các gai rau là:
  • 8-9m2
  • 12-14m2
  • 18-20m2
  • 20-22m2
Câu 88: 163. Xác định một CÂU SAI khi nói về sự trao đổi O2 và CO2 giữa máu mẹ và con:
  • Áp lực máu mẹ ở hồ huyết thấp hơn máu con và chảy chậm.
  • Nồng độ CO2 thấp hơn nhưng nồng độ O2 cao hơn máu con.
  • Hemobglobin của thai có khả năng gắn O2 cao.
  • Phổi thai nhi hoạt động có hiệu quả
Câu 89: 164. Nước ối luôn được đổi mới theo chu kỳ:
  • 3 giờ/ lần
  • 6 giờ/ lần
  • 12 giờ/ lần
  • 24 giờ/ lần
Câu 90: 165. Một trẻ sơ sinh nặng 3500g thì trọng lượng của bánh rau sẽ nặng khoảng:
  • 500g
  • 600g
  • 700g
  • 800g
Câu 91: 166. Trong một thai kỳ bình thường, tỷ lệ giữa thể tích nước ối so với thể tích của thai nhi lớn nhất khi tuổi thai là:
  • 13 - 16 tuần
  • 18 - 24 tuần
  • 28 - 36 tuần
  • 38 - 42 tuần
Câu 92: 167. Lượng nước ối trung bình vào tuần 12 của thai kỳ:
  • 10 ml
  • 50 ml
  • 150 ml
  • 300 ml

Câu 1: 209. Dấu hiệu nào không phải là dấu hiệu chắc chắn có thai:
  • Nghe được tim thai.
  • Người khám sờ được cử động thai.
  • Xét nghiệm thử thai dương tính.
  • Siêu âm thấy thai.
Câu 2: 210. Trong ba tháng đầu thai kỳ, phương pháp nào giúp chẩn đoán tuổi thai chính xác nhất:
  • Dựa vào kinh cuối cùng.
  • Khám âm đạo xác định độ lớn tử cung.
  • Siêu âm.
  • X quang.
Câu 3: 211. Trong các phương pháp chẩn đoán thai, phương pháp nào sau đây nên hạn chế sử dụng:
  • Siêu âm.
  • X quang.
  • Nghe tim thai.
  • Xét nghiệm hCG huyết thanh.
Câu 4: 212. Trên siêu âm, có thể thấy hoạt động của tim thai từ
thời gian nào?
  • 4 tuần chậm kinh
  • 7 tuần chậm kinh
  • 10 tuần chậm kinh
  • 13 tuần chậm kinh
Câu 5: 213. Trong các phản ứng thử thai, phản ứng nào hiện nay được sử dụng nhiều nhất:
  • Phản ứng Galli-Manini
  • Phản ứng miễn dịch
  • Phản ứng miễn dịch phóng xạ
  • Phản ứng Friedman-Brouha
Câu 6: 214. Để dự kiến tuổi thai và ngày sinh, người ta thường dựa vào mốc:
  • Ngày có kinh cuối cùng
  • Ngày đầu của kỳ kinh cuối
  • Ngày ra máu giữa kỳ của kỳ kinh cuối
  • Người mẹ cảm nhận được cử động của thai
Câu 7: 215. Khi người phụ nữ có thai, trên bầu vú thường xuất hiện:
  • Hạt Montgomery
  • Vết thay đổi sắc tố có màu nâu
  • Lưới tĩnh mạch Haller
  • Lưới động mạch Haller
Câu 8: 216. Với ống nghe thường của sản khoa, ta có thể nghe rõ tim thai khi tuổi thai:
  • 14-16 tuần
  • 20-22 tuần
  • 28-30 tuần
  • 34-36 tuần
Câu 9: 217. Cách đo bề cao tử cung đúng là:
  • Đo từ trên xương vệ đến đáy tử cung
  • Đo từ điểm giữa bờ trên xương vệ đến điểm giữa đáy tử cung
  • Đo từ điểm giữa bờ trên xương vệ đến điểm giữa bờ trên đáy tử cung
  • Đo từ bờ trên xương vệ đến bờ dưới đáy tử cung
Câu 10: 218. Khi có thai, bình thường mỗi tháng chiều cao tử cung tăng được:
  • 01 cm
  • 02 cm
  • 03 cm
  • 04 cm
Câu 11: 219. Xét nghiệm xác định sự có mặt của hormon nào sau đây có thể giúp chẩn đoán có thai:
  • Estriol
  • Lactogen nhau
  • Prognanediol
  • hCG
Câu 12: 220. Hình ảnh siêu âm của phôi thai bắt đầu thấy rõ từ khoảng:
  • 5 tuần vô kinh
  • 7 tuần vô kinh
  • 9 tuần vô kinh
  • 10 tuần vô kinh
Câu 13: 221. Trước tuần lễ thứ 30 của thai kỳ, tốc độ tăng trưởng trung bình của đường kính lưỡng đỉnh thai nhi là bao nhiêu?
  • 2mm mỗi tuần
  • 4mm mỗi tuần
  • 2mm mỗi tháng
  • 4mm mỗi tháng
Câu 14: 222. Khi đường kính thai nhi đo được từ bao nhiêu mm trở lên mới có thể nghĩ đến não úng thủy (đối với thai gần ngày sinh)?
  • 90mm
  • 100mm
  • 110mm
  • 120mm
Câu 15: 223. Trong 3 tháng đầu thai kỳ phương pháp nào sau đây giúp xác định tuổi thai chính xác nhất?
  • Dựa vào ngày đầu của kỳ kinh cuối cùng.
  • Khám âm đạo xác định độ lớn của tử cung.
  • Đo chiều cao tử cung trên xương vệ.
  • Đo kích thước túi thai bằng Siêu âm.
Câu 16: 224. Nếu chậm kinh 5 ngày mà siêu âm không thấy túi ối, có thể đặt vấn đề:
  • Chắc chắn không có thai
  • Có thai nhưng siêu âm chưa thấy túi ối
  • Thai nằm ngoài buồng tử cung
  • Phối hợp định lượng hCG và siêu âm lại sau
Câu 17: 225. Chọn cách xử trí đúng nhất khi có chậm kinh kèm theo cảm giác buồn nôn:
  • Chắc chắn có thai và tư vấn bảo vệ sức khoẻ
  • Tư vấn dùng thuốc cảm cúm thông thường
  • Xét nghiệm để phát hiện hCG rồi tư vấn theo kết quả xét nghiệm
  • Cho uống thuốc chống nôn
Câu 18: 226. Một phụ nữ chậm kinh 1 tháng, sau đó rong huyết kéo dài. Siêu âm cho thấy tử cung kích thước bình thường, trong buồng tử cung có vùng âm vang hỗn hợp không đồng nhất, không thấy phôi thai, xung quanh không thấy gì bất thường. Chẩn đoán siêu âm được nghĩ đến nhiều nhất là
  • Sẩy thai không hoàn toàn
  • Sẩy thai hoàn toàn
  • Thai trứng
  • Thai ngoài tử cung
Câu 19: 227. Chọn xét nghiệm tin cậy nhất để xác định sự có mặt của hCG:
  • Xét nghiệm nước tiểu định lượng hCG bằng phương pháp sinh vật
  • Xét nghiệm nước tiểu định lượng hCG bằng phương pháp miễn dịch
  • Xét nghiệm máu định lượng hCG bằng phương pháp miễn dịch
  • Cả 3 loại xét nghiệm đều có độ tin cậy ngang nhau

Câu 1: 228. Điểm hóa cốt nào xuất hiện muộn nhất trong thai kỳ, xác định câu ĐÚNG:
  • Vòm sọ thai nhi.
  • Đầu trên xương cánh tay.
  • Đầu trên xương chày.
  • Đầu dưới xương đùi.
Câu 2: 229. Tất cả các câu về xét nghiệm soi ối sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Chỉ có thể thực hiện khi cổ tử cung mở ≥ 2cm.
  • Chỉ có thể cho biết màu sắc nước ối chứ không có khả năng cho biết khả năng thai non tháng hay đủ tháng.
  • Nếu nước ối có màu xanh chứng tỏ có lúc thai bị suy.
  • Nước ối màu đỏ nâu có thể gặp trong thai lưu.
Câu 3: 230. Để đánh giá tuổi thai trong 7-13 tuần vô kinh, người ta dựa vào số đo nào trên siêu âm?
  • Chiều dài túi phôi.
  • Chiều dài đầu - mông.
  • Đường kính lưỡng đỉnh.
  • Câu C và D đúng.
Câu 4: 231. Trong xét nghiệm tìm tế bào biểu bì (da) trong nước ối để đánh giá độ trưởng thành của thai nhi, phẩm nhuộm được dùng là:
  • Đỏ Éosine.
  • Xanh Méthylène.
  • Tím Gentiane.
  • Xanh Nil.
Câu 5: 232. Trên siêu âm, đường kính lưỡng đỉnh của đầu thai nhi có giá trị chẩn đoán tuổi thai khi được thực hiện vào thời điểm nào?
  • 5 tuần vô kinh.
  • 7-12 tuần vô kinh.
  • 13- 23 tuần vô kinh.
  • 24-28 tuần vô kinh.
Câu 6: 233. Khi tuổi thai ≥ 36 tuần, lượng créatinine trong nước ối vào khoảng:
  • ≥ 2mg%.
  • ≥ 4mg%.
  • ≥ 8mg%.
  • ≥ 16mg%.
Câu 7: 234. Kết quả xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất để chẩn đoán sự trưởng thành thai:
  • Tỷ lệ tế bào cam ≥ 20%.
  • Tỷ lệ Lécithine/Sphingomyéline > 2.
  • Lượng estriol/nước tiểu = 12mg/24 giờ.
  • Créatinine/nước ối = 16 mg/l.

Câu 1: 235. Thai phụ nên được chủng ngừa một cách thường qui loại thuốc chủng nào sau đây:
  • BCG
  • VAT
  • DTC
  • Poliomyelite.
Câu 2: 236. Chất nào sau đây thai phụ nên dùng thêm khi có thai:
  • Vitamine A
  • Vitamine K
  • Vitamine D
  • Calcium.
Câu 3: 237. Tiêm đủ vaccin uốn ván đúng là:
  • Mũi thứ 2 cách mũi thứ nhất 1 tháng.
  • Tiêm luôn hai mũi trong một tuần cho tiện
  • Không cần quan tâm đến khoảng cách giữa các mũi tiêm
  • Mũi thứ hai cách mũi thứ nhất 2 tuần
Câu 4: 238. Thai phụ cần nghỉ làm việc trước khi đẻ:
  • Không cần.
  • Hai tuần.
  • Một tháng.
  • Một tuần
Câu 5: 239. Triệu chứng lâm sàng quan trọng nhất đi kèm với chảy máu trong trường hợp nghi chửa ngoài tử cung là:
  • Buồn nôn và nôn
  • Đau bụng vùng thượng vị
  • Đau bụng vùng hạ vị
  • Đau vùng thắt lưng
Câu 6: 240. Tính chất ra máu âm đạo trong chửa ngoài tử cung có đặc điểm:
  • Ra máu hồng
  • Ra máu đỏ tươi
  • Ra máu nâu, loãng
  • Ra máu đen có gợn như bã cà phê
Câu 7: 241. Trong sẩy thai, ra máu âm đạo thường là:
  • Ra máu ít một kèm đau bụng
  • Ra máu cá nhiều không kèm đau bụng
  • Ra máu đỏ nhiềukhông kèm đau bụng
  • Ra máu đỏ kèm theo đau bụng
Câu 8: 242. Hiện nay Bộ Y tế quy định trong thai kỳ người phụ nữ phải đi khám ít nhất là:
  • 3 lần
  • 4 lần
  • 5 lần
  • Khi có triệu chứng bất thường.
Câu 9: 243. Trong khám thai, tiền sử quan trọng nhất cần hỏi thai phụ là:
  • Tiền sử sản khoa,
  • Tiền sử phụ khoa
  • Tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình
  • Tiền sử hôn nhân
Câu 10: 244. Khám thai trong 3 tháng cuối cần phát hiện ở thai phụ:
  • Ngày kinh cuối cùng
  • Các triệu chứng của tăng huyết áp
  • Tiền sử sản khoa
  • Tiền sử phụ khoa
Câu 11: 245. Đăng ký quản lý thai nghén ở thời điểm nào là tốt nhất:
  • Ngay từ quý đầu của thai nghén
  • Ngay khi phát hiện có thai
  • Từ quý hai của thai nghén
  • Từ quý ba của thai nghén
Câu 12: 246. Khi khám thai xong, cần:
  • Lên lịch khám lần sau nếu thai bình thường
  • Hướng dẫn thai phụ đi hội chẩn chuyên khoa nếu thấy bất thường
  • Dặn dò thai phụ trong khi mang thai, nếu thấy các triệu chứng bất thường như ra máu, đau bụng từng cơn ....cần quay lại tái khám ngay không chờ đến lịch.
  • Cả 3 ý trên
Câu 13: 247. Đối tượng phụ nữ được quản lý thai nghén đúng nhất là:
  • Phụ nữ có nguy cơ cao.
  • Những phụ nữ đến khám thai tại cơ sở y tế.
  • Những phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
  • Tất cả những phụ nữ có thai.
Câu 14: 56. Nguy cơ gây dị dạng thai nhi do thuốc xảy ra nhiều nhất ở giai đoạn nào của thai kỳ
  • 8 tuần đầu sau thụ thai.
  • Ba tháng giữA
  • Ba tháng cuối.
  • Suốt thai kỳ.
Câu 15: 257. Tất cả các loại kháng sinh sau đây đều có chống chỉ định trong lúc mang thai, NGOẠI TRỪ:
  • Tetracyclin
  • Penicillin
  • Chloramphenicol
  • Bactrim
Câu 16: 258. Nang hoàng tuyến ở buồng trứng thường gặp nhất ở trong trường hợp:
  • Đa thai
  • Chửa ngoài dạ con
  • Chửa trứng
  • Sẩy thai
Câu 17: 259. Khi chẩn đoán xác định thai lưu phải:
  • Nạo bỏ thai ngay
  • Cho uống thuốc gây sảy thai ngay
  • Cho bệnh nhân làm các xét nghiệm cần thiết trước khi chấm dứt thai kì.
  • Không làm gì, hẹn bệnh nhân đến để loại bỏ thai lưu.
Câu 18: 260. Bệnh nhân thai lưu trong 3 tháng đầu thời kỳ thai nghén khi khám lâm sàng thường thấy 1 dấu hiệu đặc thù, đó là:
  • Âm đạo ra máu
  • Tử cung tương xứng tuổi thai
  • Tử cung bé hơn so với tuổi thai
  • Cổ tử cung hé mở
Câu 19: 261. Lần khám thai thứ nhất trong 3 tháng đầu thai kỳ nhằm mục đích:
  • Tiêm phòng uốn ván mũi 1
  • Xác định đúng có thai, tiến hành đăng ký thai nghén
  • Phát hiện các bệnh lý của người mẹ
  • Cung cấp viên sắt.
Câu 20: 262. Trong khi khám thai thử nước tiểu tìm Protein niệu:
  • Khi thấy thai phụ có triệu chứng phù
  • Khi thấy thai phụ có cao huyết áp
  • Thử trong mọi lần khám thai
  • Khi thai phụ có triệu chứng nhức đầu
Câu 21: 263. Nhịp tim thai bình thường trong khoảng:
  • 100-140 lần/ phút đều rõ.
  • 110-150 lần/ phút đều rõ.
  • 120-160 lần/ phút đều rõ.
  • 130-170lần/ phút đều rõ.
Câu 22: 264. Mục đích khám thai 3 tháng đầu để:
  • Xác định có thai để quản lý thai nghén.
  • Tiên lượng cuộc đẻ.
  • Xác định ngôi thai.
  • Tiêm phòng uốn ván.
Câu 23: 265. Khi có thai người phụ nữ vẫn có thể:
  • Đi đường xA
  • Lao động bình thường kể cả việc nặng.
  • Lao động bình thường, tránh việc nặng .
  • Nghỉ lao động trước đẻ 4 tuần.
Câu 24: 729. Loại thuốc nào sau đây có tác dụng gây dị tật cho thai nhi đã được chứng minh?
  • Thalidomide
  • Các chất gây ảo giác như LSD (Lysergic AcidDethylamide)
  • Corticosteroids
  • Thuốc chống đông (Coumarin)
Câu 25: 266. Thuốc nào sau đây dùng được trong thai kỳ mà không sợ gây ảnh hưởng hại cho thai nhi:
  • Bactrim
  • Streptomycin
  • Vitamin K
  • Insulin
Câu 26: 267. Triệu chứng lâm sàng quan trọng nhất đi kèm với chảy máu trong chửa trứng:
  • Tử cung bé hơn tuổi thai
  • Tử cung kích thước to hơn tuổi thai, chắc
  • Tử cung kích thước to hơn tuổi thai và mềm
  • Tử cung kích thước to không tương xứng với tuổi thai.
Câu 27: 268. Khi thực hiện khám thai có mấy bước:
  • 6 bước
  • 7 bước
  • 8 bước
  • 9 bước
Câu 28: 269. Khi khám thai sản phụ quên ngày kinh cuối cùng, đo bề cao tử cung được 24cm thì tương ứng với thai:
  • 6 tháng
  • 6 tháng rưỡi
  • 7 tháng
  • 7 tháng rưỡi
Câu 29: 270. Khi khám một thai phụ 8 tháng. Theo dõi lúc đầu thai kỳ huyết áp đo là 120/70 mmHg, hiện tại huyết áp đo được 140/80 cần xử trí:
  • Cho nghỉ ngơi tại nhà, uống thuốc hạ huyết áp
  • Cho nghỉ ngơi tại nhà, tái khám sau 1 tuần hoặc khi có triệu chứng bất thường
  • Cho nhập viện
  • Không cần điều trị gì vì huyết áp không cao
Câu 30: 271. Mỗi ngày nhu cầu phụ nữ mang thai cần trung bình:
  • 1500 - 2000 kcalo
  • 2000 - 2500 kcalo
  • 2500 - 3000 kcalo
  • 3000 - 3500 kcalo
Câu 31: 272. Chọn 1 câu đúng về tiêm phòng uốn ván cho phụ nữ mang thai:
  • Tiêm 2 mũi liền 1 lúc, bất kỳ thời gian nào trong thai kỳ
  • Tiêm 2 mũi, mũi thứ nhất từ tháng thứ 4 trở đi và mũi thứ 2 cách mũi đầu ít nhất 1 tháng và phải trước khi đẻ ít nhất 1 tháng.
  • Chỉ cần tiêm 1 mũi nếu thai phụ đã được tiêm phòng uốn ván ở lần đẻ trướ
  • Chỉ những phụ nữ có nguy cơ đẻ rơi hoặc đẻ tại nhà mới cần tiêm.
Câu 32: 273. Một sản phụ đến khám thai, đo chiều cao tử cung là 32cm, vòng bụng 95cm. Trọng lượng thai của sản phụ này được dự kiến là:
  • 3000g.
  • 3200g.
  • 3500g.
  • 3700g.

Câu 1: 275. Khi khám chuyển dạ một ngôi chỏm, xác định thóp sau ở vị trí 7 giờ thì kiểu thế của trường hợp này là:
  • Chẩm chậu trái trước
  • Chẩm chậu phải trước
  • Chẩm chậu trái sau
  • Chẩm chậu phải sau
Câu 2: 276. Khi xác định ngôi mặt, ta phải có điểm mốc của ngôi là:
  • Thóp sau
  • Gốc mũi
  • Cằm
  • Miệng thai nhi
Câu 3: 277. Khi xác định ngôi ngang, ta phải có điểm mốc của ngôi là:
  • Mỏm vai thai nhi
  • Bụng thai nhi
  • Lưng thai nhi
  • Khuỷu tay thai nhi
Câu 4: 278. Đường kính lọt của ngôi chỏm là đường kính hạ chẩm – thóp trước có kích thước:
  • 9cm
  • 11cm
  • 13cm
  • 9,5cm
Câu 5: 279. Hãy xác định câu đúng nhất định nghĩa ngôi thai:
  • Là phần thai nhi trình diện trước eo trên trong khi có thai
  • Là phần thai nhi trình diện trước eo trên trong khi chuyển dạ
  • Là phần thai nhi trình diện trước eo trên trong khi có thai và khi chuyển dạ
  • Là điểm mốc của ngôi trình diện trước eo trên trong khi chuyển dạ
Câu 6: 280. Xác định câu đúng nhất khi nói về ngôi ngược hoàn toàn:
  • Toàn bộ mông thai nhi trình diện trước eo trên
  • Mông và đầu gối thai nhi cùng trình diện trước eo trên
  • Chân thai nhi trình diện trước eo trên
  • Mông và hai chân thai nhi cùng trình diện trước eo trên
Câu 7: 287. Thế của ngôi thai là:
  • Tương quan giữa lưng thai với bên phải hay trái của khung chậu
  • Tuơng quan giữa điểm mốc của ngôi thai với bên phải hay bên trái của khung chậu người mẹ
  • Tương quan giữa lưng thai nhi với khớp cùng chậu bên phải hay bên trái
  • Tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với khớp cùng chậu hay gai mào chậu của khung chậu người mẹ
Câu 8: 288. Khám âm đạo khi CTC đã mở, sờ thấy gốc mũi ở vị trí gai mào chậu lược phải, cách đọc kiểu thế nào sau đây là đúng:
  • Trán chậu phải sau.
  • Mũi chậu phải trướ
  • Cằm chậu phải trướ
  • Mũi chậu trái trướ
Câu 9: 289. Đường kính lọt của ngôi mặt là:
  • Hạ chẩm - thóp trước
  • Chẩm - trán
  • Thượng chẩm - trán
  • Hạ cằm - thóp trước
Câu 10: 290. Trong các câu dưới đây hãy xác định một câu mà ngôi có kiểu thế đó đẻ được đường dưới:
  • Ngôi mặt - cằm cùng
  • Ngôingang: vai chậu phải trước
  • Ngôi trán:Mũi chậu trái trước
  • Ngôi mặt cằm vệ
Câu 11: 291. Trong điều kiện bình thường ngôi thai nào không đẻ được đường dưới:
  • Ngôi chỏm
  • Ngôi mặt cằm vệ
  • Ngôi mông
  • Ngôi trán
Câu 12: 292. Kiểu thế là gì?
  • Là tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với bên phải hay bên trái của khung chậu người mẹ
  • Kiểu thế là mối tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với vị trí trước-sau của khung chậu người mẹ
  • Là tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với mào chậu lược khung chậu
  • Là tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với gờ vô danh phải hoặc trái của khung chậu
Câu 13: 293. Khi khám một trường hợp chuyển dạ ngôi chỏm, sờ được thóp sau ở vị trí 2 giờ thì kiểu thế là:
  • Chẩm chậu trái trước
  • Chẩm chậu trái sau
  • Chẩm chậu phải trước
  • Chẩm chậu phải sau
Câu 14: 294. Cách xác định ngôi chính xác nhất trên lâm sàng là:
  • Nhìn hình dáng tử cung
  • Nắn tìm cực đầu thai nhi
  • Nắn tìm cực mông thai nhi
  • Khám âm đạo tìm được mốc ngôi khi cổ tử cung đã mở
Câu 15: 295. Nhìn hình dáng tử cung có thể chẩn đoán sơ bộ ngôi thai:
  • Tử cung hình trứng là ngôi ngang
  • Tử cung hình trứng là ngôi dọc
  • Tử cung hình trứng là ngôi đầu
  • Tử cung hình trứng là ngôi ngược
Câu 16: 296. Trên lâm sàng, dựa vào nắn ngoài thành bụng có thể chẩn đoán là ngôi đầu nếu:
  • Cực dưới là một khối to, mềm, tròn, ít di động
  • Cực dưới là một khối tròn rắn, có dấu hiệu lúc lắc
  • Tiểu khung rỗng
  • Cực dưới là khối to, mềm, không tròn, liên tục với diện phẳng
Câu 17: 297. Việc chẩn đoán độ cúi chỉ áp dụng cho ngôi:
  • Mặt
  • Chỏm
  • Mông
  • Trán
Câu 18: 299. Số lượng về thế, kiểu thế lọt, kiểu thế sổ của ngôi chỏm là:
  • 2 thế, 4 kiểu thế lọt, 2 kiểu thế sổ
  • 2 thế, 4 kiểu thế lọt, 4 kiểu thế sổ
  • 2 thế, 6 kiểu thế lọt, 2 kiểu thế sổ
  • 4 thế, 4 kiểu thế lọt, 2 kiểu thế sổ
Câu 19: 300. Hãy chọn câu đúng nhất về số lượng kiểu sổ và kiểu sổ của ngôi chỏm:
  • Một kiểu sổ: chẩm vệ
  • Một kiểu sổ chẩm cùng
  • Có hai kiểu sổ: chẩm ngang trái và chẩm ngang phải
  • Có hai kiểu sổ: chẩm vệ và chẩm cùng
Câu 20: 301. Để chẩn đoán thế của ngôi thai người ta thường dựa vào:
  • Điểm mốc của ngôi nằm ở phía bên nào của khung chậu người mẹ.
  • Độ mở của cổ tử cung.
  • Vị trí của ngôi thai
  • Vị trí của tim thai.

Câu 1: 302. Hiện tượng lọt của ngôi chỏm được định nghĩa chính xác là:
  • Khi ngôi thai đi ngang qua eo trên
  • Khi ngôi thai xuống ngang với hai gai hông
  • Khi đường kính lưỡng đỉnh của đầu thai đi qua mặt phẳng eo trên
  • Khi đường kính lưỡng đỉnh của đầu thai ngang với hai gai hông
Câu 2: 303. Chọn một câu đúng nhất về ý nghĩa của nghiệm pháp lọt:
  • Là nghiệm pháp đánh giá có bất tương xứng đầu - chậu không
  • Dùng để xem ngôi thai có sinh được đường âm đạo không
  • Là nghiệm pháp áp dụng trong trường hợp bất tương xứng đầu - chậu
  • Là nghiệm pháp đánh giá ngôi thai có qua được eo trên không trong trường hợp nghi ngờ bất tương xứng thai nhi và khung chậu
Câu 3: 304. Khi có triệu chứng nào sau đây phải ngưng làm nghiệm pháp lọt?
  • Cơn co mau
  • Tim thai chậm
  • Phát hiện sa dây rốn
  • Xuất hiện vòng Bandl
Câu 4: 305. Những yếu tố nào sau đây cần phải để ý đến khi đánh giá kết quả nghiệm pháp lọt?
  • Độ xóa mở cổ tử cung
  • Độ lọt ngôi thai
  • Cơn co tử cung
  • Nhịp tim thai
Câu 5: 306. Cơ chế đẻ của ngôi chỏm được trình bày theo trình tự:
  • Đẻ mông, đẻ đầu và đẻ thân.
  • Đẻ thân, đẻ đầu và đẻ mông.
  • Đẻ đầu, đẻ vai và đẻ mông.
  • Đẻ đầu, đẻ mông và đẻ thân.
Câu 6: 307. Khi đẻ đầu của ngôi chỏm (kiểu thế CCTT) ngôi sẽ lọt theo đường kính nào của khung chậu người mẹ:
  • Đường kính chéo phải của eo trên tiểu khung.
  • Đường kính chéo trái của eo trên.
  • Đường kính ngang của eo trên.
  • Đường kính trước sau của eo trên.
Câu 7: 308. Giai đoạn đẻ vai, đường kính lưỡng mỏm vai sẽ đi qua đường kính nào của khung chậu người mẹ:
  • Đường kính chéo phải của eo trên.
  • Đường kính chéo trái của eo trên.
  • Đường kính ngang của eo trên.
  • Đường kính trước sau của eo trên.
Câu 8: 309. Giai đoạn sổ đầu, đường kính lọt của ngôi đi qua đường kính nào của khung chậu người mẹ:
  • Đường kính chéo trái của eo dưới.
  • Đường kính chéo phải của eo dưới.
  • Đường kính ngang của eo dưới.
  • Đường kính trước sau của eo dưới.
Câu 9: 310. Nếu ngôi chỏm có thóp sau ở vị trí 2 giờ, xác định kiểu thế của ngôi là:
  • Chẩm chậu trái trước
  • Chẩm chậu phải trước
  • Chẩm chậu trái sau
  • Chẩm chậu phải sau
Câu 10: 311. Nếu ngôi chỏm có thóp sau ở vị trí 7 giờ thì xác định kiểu thế của ngôi sẽ là:
  • Chẩm chậu phải trước
  • Chẩm chậu trái trước
  • Chẩm chậu trái sau
  • Chẩm chậu phải sau
Câu 11: 312. Nếu ngôi chỏm có thóp sau ở vị trí 5 giờ thì xác định kiểu thế của ngôi sẽ là:
  • Chẩm chậu phải sau
  • Chẩm chậu trái sau
  • Chẩm chậu trái trước
  • Chẩm chậu phải trước
Câu 12: 313. Nếu ngôi chỏm có thóp sau ở vị trí 11 giờ thì xác định kiểu thế của ngôi sẽ là:
  • Chẩm chậu phải trước
  • Chẩm chậu phải sau
  • Chẩm chậu trái trước
  • Chẩm chậu trái sau
Câu 13: 314. Để xác định kiểu thế, phần nào của ngôi chỏm dùng để chẩn đoán mối liên quan với khung chậu người mẹ:
  • Cằm
  • Mỏm vai
  • Thóp sau
  • Thóp trước
Câu 14: 315. Mốc của ngôi chỏm:
  • Thóp trước
  • Thóp sau
  • Gốc mũi
  • Cằm
Câu 15: 316. Xác đinh số lượng đưòng kính của khung châụ lớn (đại khung):
  • Khung chậu lớn không liên quan đến tiểu khung nên không liên quan đến cơ chế đẻ
  • Khung chậu lớn có 3 đường kính ngang và 2 đường kính trước sau
  • 2 đường kính trước sau của khung chậu lớn là trước sau eo trên và trước sau eo dưới
  • Khung chậu lớn có 3 đường kính ngang và 1 đường kính trước sau (đường kính Beaudeloque)
Câu 16: 317. Tiểu khung: xác định câu đúng về phần quan trọng của tiểu khung khi sổ thai:
  • Tiểu khung quan trọng trong cơ chế đẻ và chia làm 2 eo: eo trên và eo dưới
  • Eo trên là mặt phẳng sổ: phía trước qua bờ trên khớp vệ, phía sau là mỏm cùng cụt
  • Eo dưới là mặt phẳng sổ: phía trước qua bờ dưới khớp vệ, phía sau qua đỉnh xương cụt
  • Đường kính quan trọng nhất của eo dưới là lưỡng ụ ngồi 10.5 –11 cm
Câu 17: 318. Trong ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước, hiện tượng lọt xảy ra khi:
  • Đường kính chẩm - trán trình diện trước eo trên
  • Đường kính hạ chẩm - trán trình diện trước eo trên
  • Đường kính hạ chẩm - thóp trước trùng vào mặt phẳng eo trên
  • Đường kính hạ chẩm -thóp trước song song với đường kính chéo trái của eo trên
Câu 18: 319. Trên lâm sàng xác định đầu đã lọt khi:
  • Sờ nắn ngoài chỉ còn thấy bướu trán trên vệ
  • Sờ nắn ngoài chỉ còn thấy bướu chẩm trên vệ
  • Sờ được 2 bướu đỉnh đã nằm trong âm đạo
  • Thăm âm đạo: 2 ngón tay sờ được tới đốt sống cùng II khó khăn
Câu 19: 320. Chọn thì đúng nhất cho cơ chế đẻ vai trong ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu trái trước:
  • Thì lọt: Sau khi thu nhỏ đường kính lưỡng mỏm vai (so vai) đi qua mặt phẳng eo trên
  • Thì xuống: Vai xuống theo đường kính chéo phải để đi vào mặt phẳng eo dưới
  • Thì quay: Vai quay 45 độ thuận chiều kim đồng hồ ngay sau khi lọt
  • Thì sổ: vai trên sổ trước, vai sau ra khỏi âm hộ nhờ sức rặn của mẹ
Câu 20: 321. Trong kỹ thuật đỡ đầu của ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu trái trước, cần giữ cho đầu cúi tới khi:
  • Chẩm sổ và quay về vị trí trái trước
  • Cắt tầng sinh môn xong
  • Toàn bộ bướu chẩm đã thoát ra khỏi âm hộ
  • Hạ chẩm tỳ bờ dưới khớp vệ
Câu 21: 322. Ngôi chỏm đầu cúi không tốt có triệu chứng:
  • Đầu di động.
  • Sờ được thóp sau.
  • Sờ được 2 thóp: thóp sau, thóp trướ
  • Sờ được thóp trướ
Câu 22: 23. Ngôi lọt là đường kính lớn nhất của ngôi đi qua mặt phẳng của:
  • Eo trên.
  • Eo giữA
  • Eo dưới.
  • Lưỡng ụ ngồi.
Câu 23: 324. Mặt phẳng sổ là mặt phẳng đi qua giới hạn của:
  • Eo trên.
  • Eo giữA
  • Eo dưới.
  • Lưỡng ụ ngồi.
Câu 24: 325. Trong cơ chế đẻ, để đánh giá độ lọt của ngôi trên lâm sàng ta lấy mốc là đường kính:
  • Lưỡng ụ ngồi.
  • Lưỡng ụ đùi.
  • Liên gai hông.
  • Nhô - hậu vệ.
Câu 25: 326. Trong ngôi chỏm nếu độ lọt chúc, khám ngoài sẽ thấy có dấu hiệu sau đây: NGOẠI TRỪ:
  • Di động đầu thai sang 2 bên hạn chế
  • Không sờ được bướu chẩm, bướu trán
  • Nghe tim thai trên xương vệ 7 cm
  • Sờ được một phần bướu chẩm và bướu trán
Câu 26: 327. Khám thấy ngôi chỏm có thóp sau ở vị trí 3 giờ thì kiểu thế là:
  • Chẩm chậu trái trước
  • Chẩm chậu trái sau
  • Chẩm chậu trái ngang
  • Chẩm chậu phải ngang
Câu 27: 328. Trong ngôi chỏm, kiểu lọt đối xứng là:
  • 2 bướu đỉnh xuống cùng một lúc
  • 2 bướu đỉnh xuống không cùng một lúc
  • Bướu đỉnh ở phía sau xuống trước bướu đỉnh ở phía trước
  • Bướu đỉnh ở phía trước sẽ xuống trước bướu đỉnh ở phía sau
Câu 28: 329. Trong trường hợp chuyển dạ bình thường không có bất tương xứng giữa xương chậu và thai nhi, thì loại ngôi thai nào sau đây có thể đẻ ở tuyến cơ sở:
  • Ngôi thóp trước
  • Ngôi ngang
  • Ngôi mặt cằm sau
  • Ngôi chỏm
Câu 29: 330. Trong ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu trái trước, sổ kiểu chẩm vệ, đến thì sổ vai, vai sẽ xoay theo kiểu nào?
  • 45 độ theo chiều kim đồng hồ
  • 45 độ ngược chiều kim đồng hồ
  • 135 độ theo chiều kim đồng hồ
  • 135 độ ngược chiều kim đồng hồ
Câu 30: 331. Trong ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu phải sau, để sổ theo kiểu chẩm vệ, đầu thai phải xoay như thế nào?
  • 45 độ theo chiều kim đồng hồ
  • 135 độ theo chiều kim đồng hồ
  • 45 độ ngược chiều kim đồng hồ
  • 135 độ ngược chiều kim đồng hồ
Câu 31: 332. Trong cơ chế đẻ mỗi phần thai sẽ trải qua 4 thì theo thứ tự:
  • Xuống, lọt, quay, sổ.
  • Lọt, xuống, quay, sổ.
  • Quay, xuống, lọt, sổ.
  • Xuống, quay, lọt, sổ.
Câu 32: 333. Dấu hiệu lâm sàng để chẩn đoán ngôi chỏm đầu lọt ở mức độ thấp là:
  • Hai bướu đỉnh trên mức 2 gai hông.
  • Hai bướu đỉnh ngang mức 2 gai hông.
  • Hai bướu đỉnh dưới mức 2 gai hông.
  • Hai bướu đỉnh nằm trong âm đạo.
Câu 33: 334. Ngôi chỏm cúi tốt, có đường kính lọt là:
  • Thượng chẩm – cằm.
  • Hạ chẩm – trán.
  • Hạ chẩm – thóp trướ
  • Chẩm – trán.
Câu 34: 335. Trong chuyển dạ ngôi chỏm có thể nhầm với ngôi nào khi khám âm đạo:
  • Ngôi mặt.
  • Ngôi trán.
  • Ngôi thóp trướ
  • Ngôi ngược hoàn toàn.
Câu 35: 336. Đường kính hữu dụng của eo trên là:
  • Cụt - hạ vệ.
  • Nhô - hậu vệ.
  • Nhô - hạ vệ.
  • Cùng - hạ vệ.
Câu 36: 337. Đường kính lớn nhất của đầu thai nhi là:
  • Hạ chẩm thóp trước
  • Lưỡng đỉnh
  • Hạ cầm thóp trước
  • Thượng chẩm cằm
Câu 37: 338. Trong thủ thuật sinh ngôi chỏm, cần giữ đầu cúi cho đến khi:
  • Đầu xuống đến vị trí +3
  • Sau khi ụ chẩm của đầu thai đã sổ ra khỏi âm hộ
  • Hạ chẩm của đầu thai tỳ vào bờ dưới khớp vệ
  • Luôn giữ đầu cúi cho đến khi cả đầu và mặt thai đã ra khỏi âm hộ
Câu 38: 339. Để đánh giá ngôi chỏm đã lọt, khi ấn ngón cái vào môi lớn nếu chạm được đầu của thai nhi, dấu hiệu này có tên là:
  • Farabeuf
  • Piszkaczek
  • Hégar
  • Tarnier
Câu 39: 340. Trong thì sổ đầu, chỉ cắt tầng sinh môn khi có chỉ định và đủ điều kiện. Vị trí cắt tầng sinh môn thường ở (Nếu người đỡ đẻ thuận tay phải):
  • 10 giờ
  • 8 giờ
  • 7 giờ
  • 5 giờ
Câu 40: 341. Xác định câu đúng khi nói về các yếu tố quan trọng trong quá trình chuyển dạ:
  • Khung chậu và thai nhi
  • Khung chậu và cơn co tử cung
  • Cơn co tử cung và sức rặn của mẹ
  • 3 yếu tố chính: khung chậu, thai nhi và cơn co tử cung
Câu 41: 342. Ngôi chỏm là 1 ngôi hay gặp trong chuyển dạ, chiếm tỉ lệ:
  • 94%.
  • 95%.
  • 96%.
  • 97%.
Câu 42: 343. Trong cơ chế đẻ ngôi chỏm thì đẻ vai khi chuẩn bị lọt,
đường kính lưỡng mỏm vai thu nhỏ lại còn:
  • 9cm.
  • 9.5cm.
  • 10cm.
  • 10.5cm.
Câu 43: 344. Xác định độ lọt trong ngôi chỏm có phân theo 4 mức độ là:
  • Cao lỏng - chúc - chặt - lọt
  • Cao lỏng - chặt - chúc - lọt
  • Chúc - chặt - cao lỏng - lọt
  • Chặt - cao lỏng - chúc - lọt
Câu 44: 345. Đường kính ngang hữu dụng của eo trên có số đo bằng:
  • 13 cm
  • 12,5 cm
  • 11 cm
  • 10,5 cm
Câu 45: 346. Đường kính ngang eo giữa có trị số trung bình là:
  • 8,5 cm
  • 9 cm
  • 10 cm
  • 10,5 cm

Câu 1: 373. Chọn một câu ĐÚNG sau đây về cơn co tử cung trong chuyển dạ:
  • Được gọi là cơn co Braxton - Hicks
  • Có tần số không thay đổi trong suốt cuộc chuyển dạ
  • Thường xuất phát từ một sừng tử cung, sau đó lan khắp thân tử cung
  • Áp lực trung bình trong buồng tử cung lúc có cơn co vào khoảng 8 - 10mmHg
Câu 2: 374. Trong chuyển dạ, vòng thắt sinh lý của tử cung nằm ở:
  • Lỗ trong cổ tử cung
  • Lỗ ngoài cổ tử cung
  • Vị trí bám vào tử cung của dây chằng tròn
  • Ranh giới giữa vùng thân trên và đoạn dưới của tử cung
Câu 3: 375. Chọn câu đúng khi nói về giai đoạn I của chuyển dạ (giai đoạn xoá mở cổ tử cung):
  • Từ khi cổ tử cung bắt đầu xóa cho đến khi mở hết
  • Từ khi cổ tử cung bắt đầu xoá cho đến khi mở 3 cm
  • Từ khi cổ tử cung xoá hết cho đến khi mở 3 cm
  • Từ khi cổ tử cung 3 cm cho đến khi mở hết
Câu 4: 376. Triệu chứng nào sau đây có giá trị chẩn đoán chuyển dạ :
  • Cơn co tử cung tần số 3
  • Thay đổi CTC
  • Thành lập đầu ối
  • Ra nhầy hồng
Câu 5: 377. Trong chuyển dạ bình thường, nhịp tim thai cơ bản là:
  • 120 - 160 lần/ phút
  • 120 - 170 lần/ phút
  • 100 - 160 lần/ phút
  • 120 - 180 lần/ phút
Câu 6: 378. Hiệu lực cơn co tử cung là:
  • Cơn co ở thời điểm đạt cường độ cao nhất
  • Cường độ cơn co đạt cao nhất trừ đi cường độ cơn co lúc thấp nhất
  • Trung bình cộng của cường độ cao nhất và cường độ thấp nhất
  • Cường độ cơn co trừ đi trương lực cơ bản của cơ tử cung
Câu 7: 379. Theo dõi cơn co tử cung trong chuyển dạ ít nhất trong 10 phút là để:
  • Xác định được thời gian kéo dài mỗi cơn co
  • Xác định được khoảng cách giữa các cơn co
  • Đánh giá mức độ đều đặn của cơn co có phù hợp với giai đoạn chuyển dạ
  • Tất cả a, b, c đều đúng
Câu 8: 380. Theo chuẩn Quốc gia Việt nam tuổi thai tối thiểu của một cuộc chuyển dạ đẻ non bằng:
  • 22 tuần
  • 28 tuần
  • 30 tuần
  • 36 tuần
Câu 9: 381. Ở giai đoạn rặn đẻ số cơn co tử cung trong 10 phút thường là:
  • 3 cơn
  • 4 cơn
  • 5 cơn
  • 6 cơn
Câu 10: 382. Khi cổ tử cung mở 2 cm, theo dõi sau 10 phút, tần số cơn co nào sau đây đã được coi là cường tính
  • 2 cơn
  • 3 cơn
  • 4 cơn
  • 5 cơn
Câu 11: 383. Chuyển dạ đẻ đủ tháng là chuyển dạ đẻ xảy ra ở tuổi thai:
  • 22- 28 tuần
  • 28- 36 tuần.
  • 38 - 42 tuần.
  • > 42 tuần.
Câu 12: 384. Đẻ non là chuyển dạ đẻ xảy ra ở tuổi thai:
  • 20- 22 tuần
  • 22- 37 tuần .
  • 37 - 41 tuần .
  • > 42 tuần.
Câu 13: 385. Thời gian chuyển dạ trung bình ở người con so là:
  • 8 – 12 giờ.
  • 12 – 16 giờ.
  • 16 – 24 giờ.
  • 24 – 26 giờ.
Câu 14: 386.. Ra dịch nhầy âm đạo khi chuyển dạ là do:
  • Tiết dịch nhầy âm đạo.
  • Đoạn dưới thành lập.
  • Xoá mở cổ tử cung, nút nhầy cổ tử cung bật r
  • Dịch ối chảy ra lẫn dịch tiết âm đạo
Câu 15: 386. Đoạn dưới tử cung khi thành lập hoàn toàn có độ dài:
  • 8 cm
  • 10 cm
  • 12 cm
  • 14 cm
Câu 16: 387. Tất cả những câu sau nói về ưu điểm phẫu thuật mổ lấy thai qua đoạn dưới so với mổ thân tử cung lấy thai đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Lớp phúc mạc dễ bóc tách có thể che phủ được vết mổ.
  • Dễ lấy thai.
  • Ít gây chẩy máu.
  • Sẹo mềm.
Câu 17: 388. Chuyển dạ gồm 3 giai đoạn:
  • (xoá mở cổ tử cung)
  • Sổ thai
  • (sổ rau)
  • Tất cả đáp án trên
Câu 18: 389. Chọn câu hợp lý nhất về thời gian trung bình của một cuộc chuyển dạ sinh con so:
  • Giai đoạn 1 : 12 giờ - Giai đoạn 2 : 80 phút - Giai đoạn 3 : 30 phút
  • Giai đoạn 1 : 6 giờ - Giai đoạn 2 : 80 phút - Giai đoạn 3 : 5 phút
  • Giai đoạn 1 : 4 giờ - Giai đoạn 2 : 20 phút - Giai đoạn 3 : 20 phút
  • Giai đoạn 1 : 12 giờ - Giai đoạn 2 : 40 phút - Giai đoạn 3: 10 phút
Câu 19: 390. Áp lực trong buồng tử cung khi có cơn co chuyển dạ vào khoảng:
  • 20 - 40mmHg
  • 10 - 20mmHg
  • 50 - 80mmHg
  • 100 - 120mmHg
Câu 20: 391. Ở người con rạ, thời gian sổ thai trung bình bao lâu thì được xem là sinh lý:
  • 15 phút
  • 45 phút
  • 30 phút
  • 60 phút
Câu 21: 392. Chọn câu đúng nhất khi nói về thời gian tối đa cho phép giai đoạn III (giai đoạn bong và sổ rau).
  • Giai đoạn sổ rau kéo dài 15 30 phút
  • Giai đoạn sổ rau kéo dài 1 giờ.
  • Giai đoạn sổ rau có thể chờ cho đến khi rau sổ không cần can thiệp nếu không chảy máu.
  • Giai đoạn sổ rau từ khi sổ thai đến khi rau sổ tối đa 1 giờ.
Câu 22: 393. Trong chuyển dạ, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến thai nhiều nhất?
  • Cơn co tử cung
  • Tình trạng ối chưa vỡ
  • Tình trạng ối vỡ
  • Tư thế của mẹ
Câu 23: 394. Giảm lưu lượng máu tử cung - rau thường gặp trong các tình huống sau, NGOẠI TRỪ:
  • Tư thế nằm ngửa
  • Gây tê ngoài màng cứng
  • Cơn co tử cung
  • Sử dụng thuốc an thần.
Câu 24: 395. Yếu tố nào sau đây có vai trò cơ bản nhất để đóng ống ARANTIUS
  • Đóng ống động mạch
  • Đóng lỗ Botal
  • Sự thông khí phổi
  • Cắt đứt tuần hoàn rau thai.
Câu 25: 396. Trong khi chuyển dạ, trương lực cơ bản của tử cung từ:
  • 12-13 mmHg
  • 20-25 mmHg
  • 25-30 mmHg
  • 30-35 mmHg
Câu 26: 397. Sự hình thành đoạn dưới tử cung trong thai kỳ xảy ra vào thời điểm nào:
  • Tháng thứ 7
  • Tháng thứ 8
  • Cuối thời kỳ thai nghén của con so, bắt đầu chuyển dạ ở con rạ.
  • Trong giai đoạn xoá mở CT
Câu 27: 398. Chọn một câu đúng nhất trong những câu sau về nguyên nhân gây ra chuyển dạ:
  • Chuyển dạ xảy ra là do sự căng quá mức của cơ tử cung
  • Nguyên nhân chính gây ra chuyển dạ là sự giảm đột ngột của 2 nội tiết Estrogen và Progesteron
  • Các chất Prostaglandin có vai trò chính gây ra chuyển dạ
  • Các chất Prostaglandin có vai trò cơ bản trong một chuỗi các cơ chế gây chuyển dạ
Câu 28: 399. Câu nào dưới đây là SAI về hiện tượng xoá mở cổ tử cung và thành lập đoạn dưới tử cung:
  • Thời điểm thành lập đoạn dưới tử cung không khác nhau giữa người con so và người con rạ
  • Hiện tượng xoá mở cổ tử cung khác nhau giữa con so và con rạ
  • Người con so cổ tử cung xoá hết, mới mở
  • Người con rạ cổ tử cung vừa xoá vừa mở
Câu 29: 400. Trong chuyển dạ, hậu quả của rối loạn giảm cơn co tử cung là:
  • Cổ tử cung xóa mở chậm
  • Ối vỡ non
  • Băng huyết
  • Thai suy
Câu 30: 401. Mornitoring sản khoa( CTG) cho phép theo dõi:
  • Cơn co tử cung và tình trạng người mẹ trong chuyển dạ.
  • Tim thai và tình trạng người mẹ trong chuyển dạ.
  • Cơn co tử cung, tim thai và ảnh hưởng của cơn co tử cung đến tim thai.
  • Cơn co tử cung và tim thai.
Câu 31: 402. Đơn vị Monte Video là:
  • Số cơn co tử cung trong 10 phút
  • Số cơn co tử cung trong 1 phút nhân với cường độ cơn co.
  • Cường độ cơn co nhân với thời gian để có 10 cơn co
  • Số cơn co tử cung trong 10 phút nhân với cường độ cơn co
Câu 32: 403. Sự sản xuất prostaglandin trong thai kỳ đạt tỷ lệ cao nhất vào thời điểm:
  • Trong 3 tháng đầu
  • Trong 3 tháng giữa
  • Trong 3tháng cuối
  • Bắt đầu chuyển dạ
Câu 33: 404. Lúc cực điểm của cơn co tử cung, tuần hoàn rau - thai gián đoạn trong khoảng thời gian:
  • 15 -60 giây
  • 10 giây
  • 2 phút
  • 3 phút
Câu 34: 405. Chuyển dạ bình thường phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây, chọn câu trả lời đúng:
  • Phụ thuộc vào mẹ
  • Phụ thuộc vào thai nhi
  • Phụ thuộc vào rau thai
  • Phụ thuộc vào dây rốn
  • Phụ thuộc vào mẹ, cơn co tử cung, thai, phần phụ của
    thai
Câu 35: 406. Trong chuyển dạ, khi xuất hiện cơn co tử cung, lưu lượng máu trong động mạch tử cung giảm khoảng:
  • 30%
  • 40%
  • 50%
  • 60%
Câu 36: 407. Ở người con so, trong pha hoạt động của chuyển dạ, cổ tử cung mở trung bình:
  • 1cm/1h
  • 2cm/1h
  • 3cm/1h
  • 4cm/1h
Câu 37: 408. Trong các câu sau, hãy chỉ ra câu nào là ĐÚNG:
  • Lúc cực điểm của cơn co tử cung tuần hoàn rau thai gián đoạn 15 - 60giây
  • Lưu lượng động mạch tử cung hạ thấp 30% trong cơn co tử cung
  • Người ta quan sát thấy có hiện tượng giảm Oxy với cơn co tử cung bình thường về cường độ và tần số khi có suy thai
  • Lưu lượng động mạch tử cung giảm 30% trong cơn co tử cung và có hiện tượng giảm ôxy máu thai nhi với cơn co tử cung bình thường.
Câu 38: 409. Bình thường nhịp tim thai thay đổi như thế nào do ảnh hưởng cua cơn co tử cung:
  • Bắt đầu cơn co tim thai nhanh lên sau đó trở lại bình thường cho tới khi cơn co kết thúc
  • Bắt đầu cơn co tim thai chậm lại rồi nhanh lên và trở lại bình thường khi hết cơn co
  • Bắt đầu cơn co tim thai nhanh lên rồi chậm lại và trở về bình thường khi hết cơn co
  • Bắt đầu cơn co tim thai bình thường rồi nhanh lên khi cơn co đạt cường độ cao nhất và trở lại bình thường khi hết cơn co

Câu 1: 473. Cơn co tử cung chuyển dạ được gọi là tăng khi :
  • Trương lực cơ tử cung tăng.
  • Cơn co tử cung dài và mạnh, thời gian nghỉ ngắn
  • Trương lực cơ lẫn tần số cơn co đều tăng
  • Cơn co tử cung ngắn và thời gian nghỉ dài
Câu 2: 474. Trong chuyển dạ, nếu cơn co tử cung tăng, nguyên nhân đầu tiên cần nghĩ đến là:
  • Có cản trở cơ học trong tiến triển của ngôi thai.
  • Nhiễm trùng ối
  • Đa thai
  • Đa ối
Câu 3: 475. Biến chứng đáng ngại nhất của cơn co tử cung tăng nếu không được điều trị là :
  • Vỡ ối sớm
  • Suy thai
  • Vỡ tử cung
  • Ngạt và sang chấn sơ sinh
Câu 4: 476. Chuyển dạ kéo dài do cơn co tử cung giảm trong đa ối, hướng xử trí thích hợp là :
  • Mổ lấy thai
  • Tia ối
  • Tăng co với oxytocin
  • Để chuyển dạ diến biến tự nhiên
Câu 5: 477. Các yếu tố dưới đây đều gây rối loạn tăng cơn cơ tử cung trong chuyển dạ, ngoại trừ :
  • Não úng thủy
  • Ngôi ngang
  • Đa ối
  • Khung chậu hẹp
Câu 6: 478. Rối loạn tăng trương lực cơ bản của cơ tử cung gặp điển hình nhất trong trường hợp nào dưới đây:
  • Phù rau thai
  • Rau bong non
  • Đa ối
  • Doạ vỡ tử cung
Câu 7: 479. Sản phụ khoẻ mạnh 30 tuổi, lần đầu đẻ thường con nặng 3000g. Lần này thai đủ tháng trọng lượng thai ước 3200g. CTC mở 4cm, ối còn, cơn co tử cung đo được cùng thời điểm là 50mmHg, trương lực cơ bản cơ tử cung là 12 mmHg, bệnh nhân đau nhiều. Theo bạn chẩn đoán nào dưới đây là đúng cho trường hợp trên:
  • Rối loạn giảm cơn co tử cung
  • Rối loạn tăng cơn co tử cung
  • Rối loạn tăng trương lực cơ bản tử cung
  • Diễn biến chuyển dạ bình thường
Câu 8: 480. Cùng tình huống trên, bạn hãy chọn một xử trí thích hợp dưới đây:
  • Cho thuốc giảm cơn co tử cung và theo dõi diến biến chuyển dạ
  • Bấm ối và theo dõi tiếp diễn biến sau bấm ối
  • Không can thiệp gì, theo dõi diến biến chuyển dạ tự nhiên
  • Bấm ối và truyền Oxytocin (đẻ chỉ huy)
Câu 9: 481. Chọn câu đúng nhất với khung chậu hẹp eo trên trong chuyển dạ:
  • Cơn co cường tính.
  • Ngôi thai chưa lọt.
  • Dấu hiệu đầu chờm vệ.
  • Thai suy.
Câu 10: 482. Góc vòm vệ có giá trị để đánh giá đường kính nào của khung chậu?
  • Ngang eo giữA
  • Ngang eo dưới.
  • Trước sau eo giữA
  • Trước sau eo dưới.
Câu 11: 483. Nguyên nhân thường được nghĩ đến nhiều nhất trong thai to là:
  • Thai già tháng.
  • Mẹ bị tiểu đường.
  • Dị dạng thai nhi.
  • Bất đồng nhóm máu Rh.
Câu 12: 84. Dây rốn ngắn có thể gây hậu quả nào sau đây, hãy chọn câu trả lời sai?
  • Ngôi ngang.
  • Suy thai.
  • Lộn tử cung.
  • Thai kém phát triển.
Câu 13: 485. Thái độ xử trí khi nghiệm pháp lọt ngôi chỏm thất bạilà:
  • Để đẻ đường dưới
  • Mổ lấy thai
  • Đẻ chỉ huy
  • Theo dõi chuyển dạ tự nhiên.
Câu 14: 486. Chọn câu đúng nhất cho khung chậu hẹp toàn bộ:
  • Tất cả các đường kính của khung chậu đều giảm.
  • Chỉ có 1 số đường kính giảm còn lại là bình thường
  • Chỉ có 1 đường kính mỏm nhô - hậu vệ giảm.
  • Đường kính mỏm nhô - hậu vệ < 8,5 cm.
Câu 15: 487. Chọn câu đúng nhất cho khung chậu giới hạn:
  • Đường kính mỏm nhô - hậu vệ ≥ 8,5 cm và < 10,5 cm
  • Tất cả các đường kính của khung chậu đều giảm ít
  • Chỉ có 1 số đường kính khung chậu giảm ít còn lại là bình thường
  • Chỉ có đường kính Baudeloque là giảm ≤ 17 cm.
Câu 16: 488. Chọn câu đúng nhất về dấu hiệu xác định tăng co bóp tử cung trong chuyển dạ:
  • Trương lực cơ bản của cơ tử cung tăng
  • Sản phụ kêu đau nhiều
  • Đo bằng tay thấy cơn co ngắn và mau.
  • Đo bằng Monitoring thấy các trị số về cơn co đều tăng.
Câu 17: 489. Ngôi ngang khi chuyển dạ, khám trong có thể sờ thấy các phần của thai: NGOẠI TRỪ:
  • Hõm nách.
  • Xương sườn.
  • Mỏm vai.
  • Chân.
Câu 18: 490. Chọn câu đúng khi chuyển dạ, khám thấy mốc của ngôi trán là:
  • Thóp trước và thóp sau.
  • Gốc mũi.
  • Mỏm cằm.
  • Miệng.
Câu 19: 491. Hãy chọn câu đúng khi chuyển dạ khám trong mốc của ngôi mặt là:
  • Miệng.
  • Mỏm cằm.
  • Gốc mũi.
  • Trán.
Câu 20: 492. Chọn câu đúng khi nói về ngôi mặt:
  • Đầu cúi tốt.
  • Đầu ngửa tốt.
  • Đầu không cúi, không ngửA
  • Đầu hơi ngửA
Câu 21: 493. Chọn câu đúng về đường kính lọt của ngôi mặt:
  • Hạ cằm - Thóp trướC
  • Chẩm - Trán.
  • Chẩm - Cằm.
  • Thượng chẩm - Cằm.
Câu 22: 494. Khung chậu thai phụ có dáng đi thọt thuộc loại:
  • Hẹp toàn diện.
  • Hẹp giới hạn.
  • Cong trướC
  • Méo.
Câu 23: 495. Một thai phụ khung chậu hẹp giới hạn, sẹo mổ chửa ngoài tử cung ở đoạn kẽ cách 5 năm, khi chuyển dạ có thể xử trí:
  • Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm.
  • Mổ lấy thai.
  • Đẻ forceps
  • Đẻ chỉ huy.
Câu 24: 496. Khi thai phụ nằm ngửa, ta luồn tay qua lưng dễ dàng, họ có khung chậu thuộc loại:
  • Hẹp giới hạn.
  • Dẹt.
  • Cong trướC
  • Cong sau.
Câu 25: 497. Khám trong để xác định khung chậu méo, sờ về bên hẹp ta có thể thấy:
  • Gờ vô danh.
  • Thóp sau.
  • Gai hông.
  • Đầu thai nhi.
Câu 26: 498. Chọn câu đúng nhất về triệu chứng của khung chậu giới hạn:
  • Tiền sử còi xương.
  • Mẹ cao dưới 1m45.
  • Nhô - hậu vệ: 9 cm.
  • Nhô - hậu vệ 11 cm
Câu 27: 499. Chọn câu đúngcho đường kính xác định khung chậu hẹp eo dưới:
  • Cụt – thượng vệ
  • Lưỡng gai.
  • Lưỡng mấu chuyển.
  • Lưỡng ụ ngồi.
Câu 28: 500. Để xác định mỏm nhô khi khám trong sờ thấy đốt sống nào sau đây, chọn câu đúng :
  • L 5.
  • S 1.
  • S 2.
  • S 3.
Câu 29: 501. Dự phòng cổ tử cung phù nề trong chuyển dạ ta cần hạn chế:
  • Khám ngoài.
  • Khám trong.
  • Đo cơn co TC
  • Dùng thuốc tăng co.
Câu 30: 502. Thai phụ có tiền sử đóng dò bàng quang âm đạo khi có thai đủ tháng hướng xử trí là:
  • Mổ lấy thai.
  • Đẻ Forceps.
  • Đẻ giác hút.
  • Đẻ cắt tầng sinh môn.
Câu 31: 503. Một bệnh nhân 25 tuổi, có thai lần một, tuổi thai 12 tuần được chẩn đoán xác định là u nang buồng trứng xoắn, hướng xử trí cho bệnh nhân trên là:
  • Giảm đau, nội tiết.
  • Mổ cấp cứu bảo tồn buồng trứng hoặc cắt u, giữ thai.
  • Mổ cấp cứu cắt u, phá thai.
  • Điều trị ổn định rồi mới phẫu thuật.
Câu 32: 504. Nguyên nhân gây nên tăng cơn co tử cung, NGOẠI TRỪ:
  • Ngôi bất thường
  • Khung chậu hẹp
  • Tử cung dị dạng
  • Chuyển dạ kéo dài
Câu 33: 505.Gọi là cơn co tử cung tăng nếu trong giai đoạn hoạt động số cơn co trong 10 phút là:
  • >5 cơn co
  • Từ 3 - 4 cơn co
  • 2 - 3 cơn co
  • 1 - 2 cơn co
Câu 34: 506. Một sản phụ 26 tuổi sanh con lần 2, lần trước mổ sanh cách đây 4 năm vì sa dây rốn. Lần này thai 39 tuần, ối vỡ non không đau bụng, hướng xử trí đúng là:
  • Mổ lấy thai
  • Giục sanh bằng Oxytocin
  • Cho kháng sinh chờ chuyển dạ
  • Cho kháng sinh
Câu 35: 507. Chọn câu đúng trong xóa mở cổ tử cung ở người con so:
  • Xóa xong mới mở
  • Vừa xóa vừa mở
  • Mở xong mới xóa
  • Không xóa chỉ mở
Câu 36: 508. Chọn câu đúng: Gọi là đa ối khi lượng nước ối là :
  • > 500 ml
  • 600 - 1500 ml
  • 1600 - 2000 ml
  • > 2000 ml
Câu 37: 509. Chọn một câu đúng về đa ối:
  • Đa ối mãn chiếm đa số các trường hợp
  • Đa ối cấp chiếm đa số các trường hợp
  • Đa ối cấp và đa ối mãn có tỷ lệ bằng nhau
  • Đa ối cấp nhiều hơn đa ối mãn vì diễn tiến nhanh
Câu 38: 510. Chọn một câu đúng về lượng nước ối trong thiểu ối:
  • < 500 ml
  • 300 ml
  • 250 ml
  • < 100 ml
Câu 39: 511. Chọn câu đúng về kiểu thế lọt của ngôi mặt:
  • 2 kiểu thế lọt
  • 3 kiểu thế lọt
  • 4 kiểu thế lọt
  • 1 kiểu thế lọt
Câu 40: 512. Trong chuyển dạ khi khám ngoài sờ thấy dấu hiệu nhát rìu" chỉ gặp ở ngôi:
  • Chỏm
  • Mặt
  • Mông
  • Ngang
Câu 41: 513. Chọn hướng xử trí tốt nhất cho ngôi ngang đủ tháng có khung chậu bình thường:
  • Nội xoay thai
  • Ngoại xoay thai
  • Mổ lấy thai
  • Truyền đẻ chỉ huy với thuốc tăng co
Câu 42: 514. Chọn câu đúng về nguyên nhân hay gặp nhất của ngôi mặt:
  • Thai to
  • Khung chậu hẹp
  • Thai vô sọ
  • Dây rốn quấn cổ
Câu 43: 515. Chọn câu đúng: Biến chứng nặng nhất của tăng cơn co tử cung nếu không được điều trị là:
  • Vỡ ối sớm
  • Vỡ tử cung
  • Rách cổ tử cung
  • Băng huyết sau sanh
Câu 44: 516. Xử trí tăng co bóp tử cung trong chuyển dạ là, chọn câu đúng:
  • Chỉ định mổ mổ lấy thai
  • Dùng các loại thuốc giảm co bóp tử cung luôn có kết quả tốt
  • Trong mọi trường hợp phải điều trị nội khoa trước nếu thất bại mới mổ
  • Điều trị tuỳ theo nguyên nhân, kết hợp dùng thuốc giảm co
Câu 45: 517. Xử trí đúng nhất trong ngôi trán cố định là:
  • Bấm ối
  • Xoay thai ngoài để đầu cúi tốt
  • Xoay thai trong khi ối đã vỡ và cổ tử cung mở hết
  • Mổ cấp cứu lấy thai
Câu 46: 518. Biến chứng nguy hiểm nhất cho thai trong ngôi ngang là:
  • Thai suy
  • Bong rau non
  • Sa dây rau
  • Chuyển dạ kéo dài
Câu 47: 519. Chọn câu đúng đối với ảnh hưởng lớn nhất của gù, vẹo cột sống với sản khoa:
  • Biến dạng khung chậu.
  • Cơn co tử cung bất thường.
  • Thai kém phát triển.
  • Suy tim thai.
Câu 48: 520. Trong chuyển dạ cơn co tử cung cường tính không gây biến chứng nào sau đây:
  • Rách cổ tử cung, âm đạo, tầng sinh môn.
  • Làm cuộc chuyển dạ kéo dài.
  • Nhiễm trùng hậu sản.
  • Vỡ tử cung.
Câu 49: 521. Dự kiến nơi đẻ cho một trường hợp thai phụ con rạ, ngôi mông là:
  • Đẻ ở nhà có mụ vườn (bà đỡ).
  • Đẻ tại trạm Y tế.
  • Đẻ tại cơ sở y tế có khả năng phẫu thuật.
  • Đẻ tại bệnh viện huyện.
Câu 50: 522. Chọn câu đúng về Xử trí thai to tại tuyến cơ sở:
  • Mổ lấy thai.
  • Làm nghiệm pháp lọt.
  • Theo dõi chuyển dạ.
  • Chuyển tuyến trên.
Câu 51: 523. Tại tuyến chuyên khoa, xử trí đúng nhất khi nghi ngờ thai to:
  • Mổ lấy thai.
  • Làm nghiệm pháp lọt ngôi chỏm.
  • Truyền oxytoxin.
  • Theo dõi monitoring.
Câu 52: 534. Trong sa dây rốn, tiên lượng xấu nhất cho thai trong trường hợp nào?
  • Ngôi đầu.
  • Ngôi mông.
  • Ngôi ngang.
  • Sa dây rốn trong bọc ối.
Câu 53: 535. Trong sa dây rau tim thai còn đập, xử trí nào quan trọng nhất trong khi chờ mổ lấy thai?
  • Cho mẹ thở Oxy.
  • Đắp ấm phần dây rốn sa ra ngoài.
  • Cho sản phụ nằm đầu thấp, một người cho tay vào âm đạo giữ dây rốn.
  • Cố gắng đẩy dây rốn lên.
Câu 54: 536. Xử trí trong trường hợp khung chậu hẹp, thai đủ tháng trọng lượng thai trung bình:
  • Cho đẻ bằng Forceps
  • Đẻ bằng Ventuser
  • Cắt khâu tầng sinh môn rộng
  • Mổ lấy thai
Câu 55: 537. Chọn câu đúng nhất cho chỉ định làm nghiệm pháp lọt ngôi chỏm:
  • Khung chậu méo
  • Khung chậu hẹp
  • Khung chậu bình thường
  • Ngôi chỏm có nghi ngờ bất tương xứng thai và khung chậu.
Câu 56: 538. Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm có thể được làm ở:
  • Các tuyến y tế cơ sở
  • Các trung tâm y tế nói chung
  • Các khoa sản
  • Ở nơi có điều kiện mổ lấy thai
Câu 57: 539. Chọn ý đúng nhất về hướng xử trí của ngôi ngang vào tháng cuối của thời kỳ thai nghén :
  • Ngoại xoay thai.
  • Nhập viện 7-10 ngày trước dự kiến sinh ở tuyến phẫu thuật.
  • Nhập viện 7-10 ngày trước dự kiến sinh ở tuyến cơ sở
  • Chuyển dạ đẻ vào tuyến cơ sở.
Câu 58: 540. Loại sa dây rau nào sau đây tiên lượng tốt hơn trong các loại sa dây rau:
  • Sa dây rau trong bọc ối
  • Dây rau sa thập thò ở cổ tử cung
  • Dây rau sa trong âm đạo
  • Dây rau sa ra ngoài âm đạo
Câu 59: 541. Các biến chứng sau đây thường gặp trong đa ối, NGOẠI TRỪ:
  • Ối vỡ non
  • Rau tiền đạo
  • Ối vỡ sớm
  • Sa dây rốn
Câu 60: 542. Chọn câu đúng về kiểu sổ của ngôi mặt:
  • Cằm – cùng (cằm sau)
  • Cằm -ngang
  • Cằm vệ (cằm trước)
  • Không có kiểu sổ nào
Câu 61: 543. Chọn câu đúng về nguyên nhân thường gặp nhất của ngôi ngang:
  • Tử cung có vết sẹo mổ cũ
  • Tử cung dị dạng
  • Con rạ nhiều lần
  • Thai quá ngày
Câu 62: 544. Nếu cơn co tử cung tăng do các nguyên nhân cơ học thì hướng điều trịn thích hợp là:
  • Hồi sức mẹ và thai - theo dõi
  • Dùng thuốc giảm co bóp tử cung
  • Mổ lấy thai nếu giảm co không kết quả
  • Điều trị các nguyên nhân
Câu 63: 545. Lựa chọn chỉ định mổ lấy thai đúng nhất cho các trường hợp dưới đây:
  • Mẹ có chiều cao 1m40.
  • Đo các đường kính đại khung ngắn hơn bình thường.
  • Khung xương chậu có một đường kính ngắn.
  • Đo đường kính nhô hậu vệ < 8,5 cm.
Câu 64: 554 Trong đỡ đẻ ngôi ngược theo phương pháp Xôvianô cần phải làm các việc sau, NGOẠI TRỪ:
  • Cắt tầng sinh môn sớm và rộng.
  • Truyền oxytocine.
  • Giữ tầng sinh môn để ngôi nong và làm giãn tầng sinh môn
  • Lấy thai nhanh khi mông thập thò ở âm hộ

Câu 1: 649. Tiên lượng cuộc đẻ tốt sẽ giúp sản phụ:
  • Tránh được cuộc mổ đẻ
  • Giảm bớt khó khăn và biến cố ở mức thấp nhất khi đẻ
  • Tránh được can thiệp thủ thuật
  • Tránh được dị dạng thai
Câu 2: 650. Gọi là con so lớn tuổi khi mẹ:
  • Trên 30 tuổi
  • Trên 35 tuổi
  • Trên 40 tuổi
  • Trên 45 tuổi
Câu 3: 651. Lần đầu đã mổ đẻ thì tiên lượng đẻ lần sau:
  • Bắt buộc phải mổ lại lấy thai
  • Vẫn có thể cho đẻ tự nhiên đường dưới
  • Bắt buộc phải đẻ chỉ huy băng oxytocin
  • Nếu đẻ đường dưới thì phải can thiệp bằng Forceps
Câu 4: 652. U xơ tử cung với thai nghén khi chuyển dạ có khả năng đẻ khó vì các nguyên nhân sau, NGOẠI TRỪ:
  • Rối loạn cơn co tử cung.
  • Ngôi thai bình chỉnh không tốt
  • Chảy máu ở giai đoạn III
  • Phải bóc rau nhân tạo
Câu 5: 653. Biểu đồ chuyển dạ cần được sử dụng ở:
  • Tất cả các cơ sở sản khoa
  • Tuyến tỉnh
  • Tuyến huyện – quận
  • Tuyến xã
Câu 6: 654. Thai phụ có tiền sử dò bàng quang âm đạo, tiên lượng cuộc đẻ khi thai đủ tháng: Chọn câu đúng
  • Phải can thiệp đẻ forceps
  • Phải can thiệp đẻ giác hút
  • Phải can thiệp mổ lấy thai
  • Việc can thiệp khi đẻ phụ thuộc vào trọng lượng của thai
Câu 7: 655. Thai phụ có tiền sử mổ đẻ cũ 2 lần, tiên lượng lần đẻnày:
  • Mổ lấy thai chủ động trước khi chuyển dạ
  • Mổ lấy thai chủ động trong chuyển dạ
  • Can thiệp đẻ forceps
  • Can thiệp đẻ giác hút
Câu 8: 656. Thời gian chuyển dạ kéo dài có khả năng dẫn tới, NGOẠI TRỪ:
  • Suy thai
  • Ngôi bất thường
  • Băng huyết sau đẻ
  • Vỡ tử cung
Câu 9: 657. Trong chuyển dạ, tình trạng đầu ối được tiên lượng là tốt khi khám thấy:
  • Ối dẹt
  • Ối phồng
  • Ối đã vỡ
  • Màng ối dầy
Câu 10: 658. Trong chẩn đoán xác định chuyển dạ thật sự, hãy chọn một câu đúng nhất:
  • Cơn co thưa ,yếu
  • Cổ tử cung chưa xóa mở
  • Nhịp tim thai 140 l/phút
  • Đã thành lập đầu ối
Câu 11: 659. Chỉ số Bishop giúp thầy thuốc: Hãy chọn câu đúng nhất
  • Lựa chọn phương pháp gây chuyển dạ và tiên lượng cuộc đẻ
  • Tiên lượng tình trạng sơ sinh
  • Tiên lượng tình trạng chảy máu sau đẻ
  • Tiên lượng thời gian chuyển dạ.
Câu 12: 660. Sự tiến triển của ngôi thai trong chuyển dạ phụ thuộc vào, NGOẠI TRỪ:
  • Chất lượng cơn co tử cung
  • Sự cân xứng đầu - khung chậu
  • Sự dãn nở phần mềm
  • Tuổi mẹ
Câu 13: 661. Thai phụ có tiền sử hiếm muộn, tiên lượng cuộc đẻ khi thai đủ tháng:
  • Phải can thiệp đẻ forcept
  • Phải can thiệp đẻ giác hút
  • Phải can thiệp mổ lấy thai
  • Việc can thiệp khi đẻ phụ thuộc vào diễn biến cuộc chuyển dạ
Câu 14: 662. Thai phụ đẻ con dạ nhiều lần,lần đẻ này nguy cơ nào là cao nhất:
  • Đẻ forcept
  • Đẻ giác hút
  • Mổ lấy thai
  • Băng huyết sau sinh
Câu 15: 663. Chọn câu đúng về xử trí ngôi ngược đầu ngửa nguyênphát khi chuyển dạ:
  • Mổ lấy thai chủ động
  • Cắt nới tầng sinh môn khi sổ thai
  • Chủ động forceps đâu hậu
  • Chủ động đẻ giác hút đầu hậu
Câu 16: 664. Khi các yếu tố trong chuyển dạ là bình thường thì tiên lượng sự tiến triển của ngôi thai sẽ phụ thuộc chủ yếu vào:
  • Trọng lượng của thai
  • Sự dãn nở của cổ tử cung
  • Chất lượng của cơn co tử cung
  • Màng ối còn hay đã vỡ
Câu 17: 665. Hãy chọn câu đúng nhất về dấu hiệu chuyển dạ giả:
  • Cơn co thưa nhẹ không tiến triển hơn
  • Cổ tử cung mở 3cm
  • Cơn co tiến triển dần từ nhẹ đến mạnh và mau hơn
  • Ra nhầy hồng
Câu 18: 666. Hăy khoanh t òn câu đúng nhất trong các cách xử trí dưới đây: Sản phụ 34 tuổi chuyển dạ lần 3, thai 40 tuần. Vào viện lúc 6 giờ sáng cơn co tử cung 30 giây, cách 3 phút, cổ tử cung mở 2cm, ngôi đầu ối phồng căng, tim thai 155lần /phút. Theo dơi đến 8giờ30 cơn co 40 giây cách 2 phút, tim thai dao động từ 100-170lần/phút không đều, cổ tử cung không tiến triển ngôi đầu cao, sản phụ kêu la nhiều. Thái độ xử trí của thầy thuốc như sau:
  • Bấm ối cho sản phụ rặn
  • Cho đẻ chỉ huy
  • Cho thuốc giảm co và theo dơi tiếp
  • Chuyển mổ cấp cứu
Câu 19: 667. Sản phụ 35 tuổi, chuyển dạ con so, thai 40 tuần đau bụng vật vã, cơn co 45 giây cách 2 phút, nhịp tim thai 130 lần/phút, cổ tử cung mở 3cm, ối vỡ hoàn toàn, đầu cao. Hãychọn cách xử trí đúng nhất trong trường hợp này:
  • Chỉ định mổ lấy thai
  • Theo dõi đẻ đường dưới
  • Hồi sức thai
  • Cho thuốc giảm co
Câu 20: 678. Những trường hợp sau có chỉ định mố lấy thai chủ động, NGOẠI TRỪ:
  • Sẹo mổ đẻ cũ hai lần
  • Tiền sử vỡ tử cung ở lần đẻ trước
  • Thai to
  • Ngôi ngang
Câu 21: 679. Trong cuộc đẻ ngôi chỏm bình thường, một số yếu tố có thể làm cải thiện tiến trình sinh lý của cuộc chuyển dạ bao gồm:
  • Bấm ối sớm
  • Truyền Oxytocin có hệ thống
  • Cắt tầng sinh môn có hệ thống
  • Cả a, b, c đều sai
Câu 22: 680. Ưu nhược điểm của việc bấm ối sớm khi CTC mở <6cm:
  • Giảm thời gian chuyển dạ
  • Giảm sự tiêu thụ ôxy
  • Tăng nguy cơ làm rối loạn nhịp tim thai do đó làm tăng tỷ lệ mổ lấy thai
  • Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 23: 681. Các yếu tố sau đều là nguy cơ gây đờ tử cung, NGOẠI TRỪ:
  • Đa thai
  • Chuyển dạ đẻ non
  • Chuyển dạ kéo dài
  • Tiền sản giật nặng
Câu 24: 682. Hiệu quả khi có chỉ định bấm ối, bao gồm:
  • Hiệu quả cơ học: giúp ngôi thai tỳ tốt nhất vào CTC
  • Hiệu quả dược lý học: giải phóng prostaglandin nội sinh
  • Thúc đầy cuộc chuyển dạ tiến triển
  • Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 25: 683. Sau đây là các chống chỉ định tuyệt đối của Oxytocin, NGOẠI TRỪ:
  • Con dạ đẻ nhiều lần
  • Bất cân xứng thai và khung chậu
  • Khối u tiền đạo
  • Ngôi bất thường
Câu 26: 684. Mổ cấp cứu lấy thai trong những trường hợp sau, NGOẠI TRỪ:
  • Rau tiền đạo trung tâm ra máu nhiều
  • Ối vỡ sớm, nước ối xanh
  • Sa dây rau
  • Suy thai

Câu 1: 711. Chọn câu đúng về triệu chứng có giá trị xác định vỡ tử cung trong chuyển dạ:
  • Dấu hiệu Banld – Frommel + cơn co tử cung mau mạnh.
  • Dấu hiệu Banld – Frommel + khám âm đạo thấy nguyên nhân đẻ khó.
  • Sờ nắn thấy các phần thai lổn nhổn ngay dưới da bụng.
  • Cơn co tử cung dồn dập.
Câu 2: 713. Nguyên nhân vỡ tử cung trong chuyển dạ dưới đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Tử cung dị dạng
  • Bất tương xứng giữa khung chậu và ngôi thai
  • Doa đẻ non
  • Cơn co tử cung cường tính
Câu 3: 706. Triệu chứng dưới đây là của vỡ tử cung dưới phúc mạc, NGOẠI TRỪ:
  • Có dấu hiệu dọa vỡ tử cung
  • Hình dáng tử cung không thay đổi
  • Có phản ứng hạ vị và điểm đau rõ
  • Sờ thấy thai nhi nằm trong ổ bụng
Câu 4: 707. Các xử trí dọa vở tử cung dưới đây đều đúng NGOẠI TRỪ:
  • Dùng thuốc giảm cơn co
  • Cho đẻ bằng Forceps nếu đủ điều kiện
  • Cho đẻ bằng giác hút nếu đủ điều kiện
  • Mổ lấy thai khi ngôi chưa lọt
Câu 5: 708. Trong trường hợp vỡ tử cung hoàn toàn, thai nhi bị đẩy vào trong ổ bụng và thường chết nhanh chóng là do nguyên nhân, chọn câu đúng:
  • Thai không được bảo vệ bởi ối
  • Thai bị chèn ép bởi các cơ quan trong ổ bụng
  • Vở tử cung gây bong rau
  • Thay đổi áp suất trong ổ bụng
Câu 6: 709. Chọn một câu SAI về nguyên nhân gây vỡ tử cung:
  • Ngôi ngang
  • Bất xứng đầu chậu
  • Do đa ối
  • Vết mổ củ lấy thai
Câu 7: 10. Các nguyên nhân gây vỡ tử cung dưới đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Sẹo mổ lấy thai ngang đoạn dưới.
  • Sẹo mổ lấy thai ở thân tử cung.
  • Sẹo mổ cắt nhân xơ dạng polip dưới niêm mạC
  • Sẹo mổ tạo hinh vòi tử cung.
Câu 8: 712. Chọn câu sai về chẩn đoán vỡ tử cung ở vết mổ đẻ cũ:
  • Dựa vào dấu hiệu doạ vỡ tử cung.
  • Thai phụ đau vết mổ đột ngột.
  • Ra máu đỏ tươi ở âm đạo.
  • Toàn trạng có dấu hiệu choáng.
Câu 9: 714. Các dấu hiệu lâm sàng trước vỡ tử cung dưới đây đều đúng NGOẠI TRỪ:
  • Tim thai suy
  • Có dấu hiệu Banld
  • Ngôi bất thường
  • Cơn co thưa yếu
Câu 10: 715. Chọn một câu sai về nguyên nhân gây vỡ tử cung trong khi có thai:
  • Có sẹo mổ tại tử cung
  • Tử cung kém phát triển
  • Con dạ đẻ nhiều lần
  • Tử cung đôi
Câu 11: 716. Chon xử trí đúng nhất dưới đây vê vỡ tử cung:
  • Hồi sức chống choáng
  • Mổ cấp cứu xử lý vết rách và cầm máu
  • Vừa hồi sức, vừa mổ xử lý vết rách và cầm máu
  • Cắt tử cung tất cả mọi trường hợp để phòng chảy máu tái phát
Câu 12: 717. Các xử trí dưới đây đều đúng để phòng vỡ tử cung trong chuyển dạ, NGOẠI TRỪ:
  • Theo dõi cuộc chuyển dạ bằng biểu đồ chuyển dạ
  • Khám và phát hiện sớm các nguyên nhân gây đẻ khó
  • Phát hiện sớm doạ vỡ tử cung và xử trí kịp thời
  • Truyền thuốc tăng co cho mọi trường hợp chuyển dạ kéo dài
Câu 13: 718. Các dấu hiệu lâm sàngdưới đây của vỡ tử cung đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Sờ nắn đau chói tại chỗ vỡ
  • Bụng chướng hơi, gõ trong toàn bộ
  • Không thấy khối thắt hình quả bầu
  • Không thấy dấu hiệu Bandl-Frommel
Câu 14: 719. Các thủ thuật can thiệp dưới đây đều có thể gây vỡ tử cung, NGOẠI TRỪ:
  • Nội xoay thai
  • Cắt tầng sinh môn
  • Đại kéo thai
  • Cắt thai trong ngôi vai buông trôi
Câu 15: 720. Các biện pháp dưới đây đều phòng ngừa được vỡ tử cung, NGOẠI TRỪ:
  • Theo dõi tốt cuộc chuyển dạ ở tất cả các giai đoạn
  • Đẻ chỉ huy phải được chỉ định và theo dõi chặt chẽ
  • Không để cuộc chuyển dạ kéo dài
  • Tất cả các trường hợp con so đều phải vào đẻ ở tuyến có phẫu thuật
Câu 16: 721. Chọn câu đúng: hình thái vỡ tử cung nào dưới đây là nặng nhất:
  • Vỡ tử cung ở người có sẹo mổ cũ
  • Vỡ tử cung dưới phúc mạc
  • Rách cổ tử cung kéo lên đến đoạn dưới tử cung
  • Vở tử cung hoàn toàn có tổn thương phức tạp
Câu 17: 722. Nguyên nhân gây vỡ tử cung trong chuyển dạ, NGOẠI TRỪ:
  • U nang buồng trứng trong tiểu khung
  • Thai to trên 3600gr
  • Sẹo mổ thân tử cung lấy thai
  • U xơ thân tử cung
Câu 18: 723. Chọn câu đúng nhất về vỡ tử cung:
  • Vỡ không hoàn toàn thường ít gây nên khối máu tụ
  • Vỡ ở thân thường là vỡ hoàn toàn
  • Vỡ ở đoạn dưới thường là vỡ không hoàn toàn
  • Vỡ do sẹo mổ cũ không có dấu hiệu doạ vỡ
Câu 19: 724. Vỡ tử cung ở tử cung có sẹo mổ cũ khác với không có sẹo ở điểm nào, chọn câu đúng:
  • Thường chảy máu nhiều hơn
  • Kèm gây tổn thương các tạng lân cận
  • Không có triệu chứng dọa vỡ trước đó
  • Có triệu chứng dọa vỡ trước đó
Câu 20: 725. Các câu dưới đây đều đúng khi nói về vỡ tử cung, NGOẠI TRỪ:
  • Có thể gặp trong thời kỳ thai nghén
  • Là một trong năm tai biến sản khoa
  • Có biện pháp phòng ngừa hữu hiệu
  • Là một tai biến khó chẩn đoán
Câu 21: 726. Doạ vỡ tử cung có những triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
  • Cơn co tử cung dồn dập.
  • Tử cung hình bầu nậm.
  • Hai dây chằng tròn căng.
  • Dấu hiệu shock mất máu cấp

Câu 1: 1215. Bạn hãy cho biết thai ngoài tử cung chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm của thai nghén:
  • 3 - 5%
  • 2 - 4%
  • 1 - 2%
  • 0,5 - 1%
Câu 2: 1216. Thai ngoài tử cung có tỷ lệ tử vong cao nhất trong cácnguyên nhân sản khoa ở 3 tháng đầu của thai kỳ, tỷ lệ này là:
  • 9 -10%
  • . 8 - 9%
  • 4 -10%
  • 5 -12%
Câu 3: 1217. Vị trí giải phẫu thường gặp nhất của thai ngoài tử cung là:
  • Đoạn eo của vòi tử cung
  • Đoạn bóng của vòi tử cung
  • Đoạn kẽ của vòi tử cung
  • Ở buồng trứng
Câu 4: 1218. Yếu tố nào không là nguyên nhân của thai ngoài tử cung:
  • Tiền sử viêm vòi tử cung
  • Vòi tử cung dài bất thường
  • . Các xơ dính do hậu quả phẫu thuật vùng bụng trước đó
  • Tiền sử sinh đẻ nhiều lần
Câu 5: 1219. Yếu tố nào trong những yếu tố sau đây không phải lànguy cơ của thai ngoài tử cung:
  • Kích thích rụng trứng
  • Tiền sử phẫu thuật vòi tử cung
  • Dùng thuốc tránh thai viên phối hợp
  • Mang DCTC
Câu 6: 1220. Phụ nữ nào sau đây dễ có nguy cơ thai ngoài tử cung nhất:
  • Đang sử dụng viên thuốc tránh thai
  • Có tiền sử viêm vòi tử cung
  • Có tiền sử lạc nội mạc tử cung
  • Có chu kỳ kinh không đều
Câu 7: 1221. Dấu hiệu nào sau đây có giá trị nhất để chẩn đoán thai trong ổ bụng?
  • Thử nghiệm thai dương tính
  • Ngôi thai bất thường
  • Có cơn go tử cung sau khi cho oxytocine
  • X quang bụng nghiêng thấy cột sống lưng của mẹ nằm vắt qua các phần thai
Câu 8: 1222. Khi bạn nghi ngờ một bệnh nhân bị thai ngoài tử cung, những xét nghiệm cận lâm sàng nào bạn sẽ chỉ định đầu tiên: bạn chỉ định làm đầu tiên:
  • Siêu âm và chụp buồng tử cung
  • Siêu âm và thử ß-HCG nước tiểu
  • Định lượng ß-HCG trong máu
  • Công thức máu và nội soi ổ bụng
  • Nội soi buồng tử cung
Câu 9: 1223. Chọc dò túi cùng Douglas: (chọn 1 câu sai)
  • Chỉ giúp ta khẳng định chẩn đoán thai ngoài tử cung vỡ khi hút ra có máu đen loãng, không đông
  • Nếu muốn truyền máu hoàn hồi thì không nên chọc dò túi cùng Douglas vì dễ gây nhiễm khuẩn
  • Nếu hút không có máu thì chưa loại trừ được thai ngoài tử cung
  • Chọc dò túi cùng Douglas có mục đích giải quyết tình trạng máu tràn ngập ổ bụng
Câu 10: 1224. Thái độ xử trí đối với thai ngoài tử cung chưa có biến chứng chảy máu trong ổ bụng ở tuyến xã là (chọn một câu đúng nhất):
  • Nếu bệnh nhân chưa có con thì nên theo dõi và điều trị dưỡng thai bằng Progesterone
  • Theo dõi sát, điều trị nội khoa, khi có biến chứng thì chuyển ngay lên tuyến trên
  • Tư vấn và chuyển ngay lên tuyến trên, nơi có khả năng phẫu thuật
  • Cho thuốc giảm đau, cầm máu và chuyển ngay lên tuyến trên để phẫu thuật
Câu 11: 1225. Về điều trị nội khoa thai ngoài tử cung, chọn câu sai:
  • Được chỉ định trong trường hợp thai ngoài tử cung ít triệu chứng, ít tiến triển, chẩn đoán sớm,
  • Thuốc thường được sử dụng nhất để điều tri nội khoa thai ngoài tử cung là Methotrexate
  • Có thể tránh được phẫu thuật, bệnh nhân nhanh chóng phục hồi khả năng sinh sản
  • Đường kính khối thai ngoài tử cung đo trên siêu âm trên 4 cm
Câu 12: 1226. Chọn một câu đúng nhất về thái độ xử trí thai ngoài tử cung thể tràn ngập máu ổ bụng ở tuyến xã:
  • Chuyển bệnh đi bằng phương tiện nhanh nhất đến nơi có khả năng phẫu thuật gần nhất
  • Chuyển bệnh đi bằng phương tiện nhanh nhất hoặc mời kíp phẫu thuật và hồi sức tuyến trên xuống xử trí
  • Khi di chuyển cần có cán bộ y tế đi hộ tống và có thuốcmen hồi sức đem theo.
  • Vùa hồi sức chống choáng và chuyển bệnh đi bằng phương tiện nhanh nhất, có cán bộ y tế đi kèm.
Câu 13: 1227. Về tiên luợng thai ngoài tử cung, khi đã vỡ và ngập máu ổ bụng, tỷ lệ tử vong có thể là (chọn một câu đúng nhất):
  • 1 - 1,5%
  • 1 - 2,5%
  • 2 - 2,5%
  • 3 - 3,5%
  • 4 - 4,5%
Câu 14: 1228. Về tiên luợng thai ngoài tử cung, tỷ lệ có thai lại bình thường sau khi bị thai ngoài tử cung là khoảng (chọn một câu đúng nhất):
  • 20%
  • 30%
  • 35%
  • 50%
Câu 15: 1229. Về tiên luợng thai ngoài tử cung, tỷ lệ tái phát thai ngoài tử cung ở các lần có thai sau là khoảng:
  • 40%
  • 30%
  • 20%
  • 10%
Câu 16: 1230. Về tiên luợng thai ngoài tử cung, tỷ lệ bị vô sinh sau khi được mổ thai ngoài tử cung là khoảng:
  • 50%
  • 40%
  • 30%
  • 20%
Câu 17: 1231. Chọn câu đúng nhất trong định nghĩa chửa ngoài tử cung là trứng làm tổ và phát triển ở:
  • Vòi trứng
  • Ngoài buồng tử cung
  • Ống cổ tử cung
  • Buồng trứng
Câu 18: 1232. Những nguyên nhân nào sau đây có thể gây chửa ngoài tử cung:
  • Tiền sử viêm nhiễm vòi trứng
  • Khối u phần phụ hoặc dị dạng bẩm sinh vòi trứng
  • Những phẫu thuật trên vòi trứng
  • Tất cả những câu trên đều đúng
Câu 19: 1233. Chửa ngoài tử cung chưa vỡ có các triệu chứng sau:
  • Tắt kinh hoặc rối loạn kinh nguyệt
  • Đau bụng hạ vị âm ỉ, có thể đau thành cơn
  • Bụng chướng, gõ đục vùng thấp
  • Câu A và B đúng
Câu 20: 1234. Đối với chửa ngoài tử cung vỡ, câu nào sau đây không đúng:
  • Có biểu hiện sốc điển hình hay không điển hình phụ thuộc vào mức độ mất máu
  • Có những cơn đau bụng hạ vị dữ dội, đột ngột
  • Sốt cao, môi khô, lưỡi bẩn
  • Túi cùng sau phồng, động vào bệnh nhân đau chói
Câu 21: 1235. Chẩn đoán chửa ngoài tử cung vỡ dựa vào các dấu hiệu sau:
  • Chậm kinh hoặc rối loạn kinh nguyệt
  • Đau bụng hạ vị đột ngột, dữ dội, làm bệnh nhân choáng váng hoặc ngất đi
  • Toàn thân có biểu hiện tình trạng choáng
  • Cả câu
  • B và C đều đúng
Câu 22: 1236. Phần lớn chửa ngoàI tử cung nằm ở vị trí:
  • Đoạn kẽ.
  • Đoạn eo.
  • Đoạn bóng.
  • Buồng trứng
Câu 23: 1237. Khi đã chẩn đoán xác định là chửa ngoài tử cung:
  • Nên mổ sớm
  • Cắt bỏ toàn bộ khối chửa và buồng trứng cùng bên
  • Nếu bọc thai đã sảy qua loa vào ổ bụng, có thể điều trị nội khoa
  • Tiêm Metrothexate trực tiếp vào khối thai ngoài
Câu 24: 1238. Chửa ngoài tử cung thể huyết tụ thành nang:
  • Chỉ cần điều trị nội khoa
  • Dùng kháng sinh liều cao và phối hợp, bệnh sẽ khỏi
  • Bệnh thường không nguy hiểm vì khối máu tụ được ruột và mạc nối bao vây lại
  • Phẫu thuật lấy khối thai và khối máu tụ
Câu 25: 1239. Có chỉ định mổ bụng khi chọc dò túi cùng Douglas:
  • Ra máu đen loãng không đông.
  • Ra máu đỏ loãng.
  • Ra máu đỏ đông.
  • Ra dịch vàng chanh
Câu 26: 1240. Trong chửa ngoài tử cung chưa vỡ, định lượng HCG 2 lần cách nhau 48 giờ sẽ có kết quả:
  • Nồng độ HCG không thay đổi.
  • Nồng độ HCG tăng lên.
  • Nồng độ HCG giảm xuống.
  • Nồng độ hCG âm tính
Câu 27: 1241. Chọn câu sai. Chửa ngoài tử cung là trứng làm tổ ở:
  • Niêm mạc tử cung
  • 1/3 ngoài vòi trứng
  • Bóng và loa vòi trứng
  • Eo và kẽ vòi trứng
Câu 28: 1242. Chọn câu sai về hướng xử trí chửa ngoài tử cung thể huyết tụ thành nang là:
  • Mổ sớm để tránh vỡ thứ phát
  • Điều trị nội khoa
  • Mổ lấy khối huyết tụ và khối thai
  • Mổ lấu khối huyếtt tụ và khâu ép kín
Câu 29: 1243. Nguyên nhân không gây ra chửa ngoài tử cung:
  • Viêm nhiễm vòi tử cung.
  • Sau phẫu thuật tái tạo vòi tử cung.
  • Vòi tử cung bị chèn ép bởi khối u buồng trứng.
  • Tử cung đôi.
Câu 30: 1244. Triệu chứng sau không thường gặp trong chửa ngoài tử cung chưa vỡ:
  • Chậm kinh, ra huyết.
  • Đau bụng âm ỉ, có khi trội thành cơn ở hạ vị.
  • Thăm khám âm đạo thấy khối cạnh tử cung chạm vào rất đau.
  • Chọc dò túi cùng Douglas có máu loãng không đông.
Câu 31: 1245. Phương pháp vừa có tác dụng chẩn đoán vừa có tác dụng điều trị chửa ngoài tử cung là:
  • Điều trị bằng hoá chất.
  • Dùng thuốc giảm đau và theo dõi.
  • Nạo niêm mạc tử cung.
  • Nội soi ổ bụng.
Câu 32: 1246. Một biện pháp tránh thai nào có nguy cơ gây chửa ngoài tử cung:
  • Bao cao su
  • Đặt vòng tránh thai
  • Triệt sản
  • Thuốc tránh thai phối hợp
Câu 33: 247. Khám lâm sàng, trịêu chứng nghi ngờ chửa ngoài tử cung là:
  • Tử cung nhỏ hơn tuổi thai, khối cạnh tử cung di động, không đau.
  • Tử cung nhỏ hơn tuổi t hai, không rõ khối cạnh tử cung.
  • Tử cung mềm, khối cạnh tử cung ấn đau
  • Tử cung mềm, sờ thấy khối cạnh tử cung, chắc, không đau
Câu 34: 1248. Siêu âm hình ảnh có ý nghĩa nhất trong chửa ngoài tử cung:
  • Khối âm vang không đồng nhất cạnh tử cung
  • Không có túi thai trong tử cung
  • Nang cạnh tử cung
  • Dịch cùng đồ
  • A và B
Câu 35: 1257. Chọn câu đúng nhất về vị trí làm tổ của trứng theo thứ tự tỷ lệ từ cao đến thấp:
  • Vòi tử cung, ống CTC , Buồng trứng,ổ bụng
  • Vòi tử cung, ổ bụng, Buồng trứng, ống CTC
  • Vòi tử cung, Buồng trứng, ống CTC , ổ bụng
  • Vòi tử cung, Buồng trứng, ổ bụng, ốngCTC
Câu 36: 1258. Nếu chửa ở vòi tử cung, trứng có thể làm tổ ở 4 vị trí khác nhau. Chọn một câu đúng nhất về vị trí làm tổ của trứng theo thứ tự hay gặp nhất cho đến ít gặp nhất:
  • Đoạn bóng, Đoạn loa vòi, Đoạn kẽ, Đoạn eo,
  • Đoạn bóng, Đoạn loa vòi, Đoạn eo, Đoạn kẽ
  • Đoạn bóng, Đoạn kẽ, Đoạn eo, Đoạn loa vòi,
  • Đoạn bóng, Đoạn eo, Đoạn loa vòi, Đoạn kẽ
Câu 37: 1259. Tỷ lệ làm tổ lạc chỗ của thai lần lượt là:
  • Đoạn bóng là 65%, Đoạn eo là 15%
  • Đoạn bóng là 55%, Đoạn eo là 25%
  • Đoạn bóng là 25%, Đoạn eo là 55%
  • Đoạn bóng là 70%, Đoạn eo là 10%
Câu 38: 1260. Trường hợp nghi ngờ thai ngoài tử cung chưa vỡ mà khám lâm sàng chưa phát hiện bất thường, nên làm gì tiếp theo:
  • Hẹn bệnh nhân 15 ngày sau tới khám lại
  • Nạo sinh thiết buồng tử cung
  • Định lượng Beta- HCG và siêu âm vùng tiểu khung
  • Mổ thăm dò ngay
Câu 39: 1261. Triệu chứng sớm của thai ngoài tử cung là:
  • Rong huyết
  • Ngập máu ổ bụng
  • Đau dữ dội vùng hạ vị
  • Nghén ít hơn bình thường
Câu 40: 1262. Nếu chửa ở vòi trứng đã vỡ, cách xử trí thường nhất là:
  • Mổ kẹp cắt vòi trứng bên có khối chửa đến sát góc tử cung và lau sạch ổ bụng
  • Mổ kẹp cắt phần phụ (vòi trứng + buồng trứng) bên có thai làm tổ
  • Lấy hết tổ chức rau thai ở vòi tử cung rồi khâu cầm máu
  • Rạch bờ tự do vòi tử cung, hút hoặc lấy khối chửa và cầm máu
Câu 41: 1263. Tiên lượng của thai ngoài tử cung, chọn câu đúng nhất sau đây:
  • Tỷ lệ tử vong chung lên đến 10%
  • Tỷ lệ tái phát thai ngoài tử cung khoảng 30%
  • Chỉ có khoảng 10% trường hợp là có thể có thai bình thường trở lại sau khi đã mổ thai ngoài tử cung
  • Tỷ lệ vô sinh sau mổ thai ngoài tử cung vào khoảng 50%
Câu 42: 1264. Một xét nghiệm nào sau đây không được chỉ định khi theo dõi điều trị nội khoa thai ngoài tử cung:
  • Công thức máu
  • Định lượng nồng độ Estrogène trong máu
  • Siêu âm
  • Định lượng ß - HCG trong máu
Câu 43: 1265. Các xét nghiệm nào sau đây được chỉ định khi theo dõi điều trị nội khoa thai ngoài tử cung. Chọn một câu đúng nhất:
  • Siêu âm ,công thức máu ,giải phẫu bệnh lý
  • Siêu âm, định lượng nồng độ Estrogene trong máu, công thức máu
  • Siêu âm, định lượng ß - hCG và/hoặc nồng độ progesteron / máu
  • Siêu âm, Định lượng nồng độ Progesteron và Estrogène trong máu
Câu 44: 1266. Chọn câu đúng nhất về thái độ xử trí thai ngoài tử cung thể huyết tụ thành nang:
  • Cắt phần phụ bên có khối máu tụ
  • Lúc mổ phải tìm cách vào ổ máu tụ, nhẹ nhàng bóc tách lấy hết khối máu tụ ở trong,tìm thấy vòi tử cung bị vỡ thì kẹp cắt, lau bụng.
  • Nên đổ kháng sinh vào ổ bụng để tránh nhiễm trùng
  • Khi mổ nên dẫn lưu ổ bụng.
Câu 45: 1267. Thai trong ổ bụng phát triển lớn hơn 7 tháng có thể chờ đợi và mổ khi thai khoảng 36-38 tuần, sản phụ phải được nhập viện và theo dõi nghiêm ngặt. Thái độ xử trí nên ưu tiên cứu mẹ trước vì tỷ lệ tử vong mẹ cao tới:
  • 15,85%.
  • 14,85%.
  • 12,85%.
  • 0,85%.
Câu 46: 1268. Các biện pháp sau đều góp phần làm giảm tỷ lệ thai ngoài tử cung. Chọn câu sai.
  • Hạn chế các trường hợp phải nạo phá thai
  • Phòng ngừa viêm nhiễm sinh dục
  • Khám thai sớm ngay những ngày đầu chậm kinh để có thể kịp thời phát hiện các tai biến sớm của thai nghén, trong đó có chửa ngoài tử cung
  • Ăn uống đủ chất dinh dưỡng trong khi mang thai
Câu 47: 1269. Xử trí chửa ngoài tử cung tại tuyến xã:
  • Nếu nghi ngờ chửa ngoài tử cung chưa vỡ, cần theo dõi thêm, không nên vội vàng chuyển tuyến chuyên khoa
  • Chửa ngoài tử cung vỡ, huyết áp tụt cần chuyển tuyến trên càng nhanh càng tốt
  • Chửa ngoài tử cung vỡ, cần giải thích cho gia đình kết hợp chuyển tuyến trên
  • Chửa ngoài tử cung vỡ, hồi sức chống choáng và chuyển tuyến trên có nhân viên y tế đi kèm
Câu 48: 1270. Sử dụng đơn độc nội tiết nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ chửa ngoài tử cung:
  • Estrogen.
  • Progesteron.
  • Androgen.
  • Growth hormone
Câu 49: 1271. Hướng xử trí chửa ngoài tử cung vỡ tràn ngập máu ổ bụng là:
  • Mổ ngay không trì hoãn
  • Hồi sức tích cực bằng dịch, máu
  • Mổ song song với hồi sức tích cực
  • Soi ổ bụng chẩn đoán xác định rồi mới mổ
Câu 50: 1272. Triệu chứng nào gợi ý đến chửa ngoài tử cung:
  • Chậm kinh, nghén nhiều, mệt mỏi
  • Chậm kinh, đau bụng, sốt
  • Chậm kinh, ra máu, đau bụng
  • Rong kinh, đau bụng
Câu 51: 1273. Khi chậm kinh 2 tuần, đau bụng, ra máu, tử cung kích thước bình thường phải nghĩ tới:
  • U nang buồng trứng và thai
  • U xơ tử cung + thai nghén
  • Chửa ngoài tử cung
  • Chửa trứng
Câu 52: 1274. Sau nạo sinh thiết nội mạc tử cung ở thai ngoài tử cung, mẫu mô được cho vào dung dịch nước muối sinh lý sẽ:
  • Chìm xuống nếu là rau.
  • Chìm xuống nếu là màng rụng.
  • Nằm lơ lửng trong dung dịch.
  • Nổi lên trên nếu là rau.
Câu 53: 1275. Siêu âm nếu thấy túi thai và tim thai nằm cạnh tử cung hướng xử trí tiếp theo là:
  • Định lượng progesterone.
  • Định lượng hCG
  • Điều trị nội khoa bằng MTX
  • Nội soi ổ bụng ngay
Câu 54: 1276. Thai ngoài tử cung vỡ có dấu hiệu xuất huyết nội, Mạch 100l/ph, Huyết áp 80/50mmHg. Xử trí nên:
  • Mổ bụng
  • Truyền máu hồi sức sau đó nội soi.
  • Nâng thể trạng đồng thời mở bụng cấp cứu.
  • Mổ nội soi hoặc mở bụng đều đượC
Câu 55: 1277. Điều trị bảo tồn thai ngoài tử cung ở vòi tử cung nghĩa là:
  • Nội soi lấy khối thai ngoài tử cung.
  • Điều trị nội khoa bằng MTX
  • Nội soi lấy khối thai ngoài tử cung và điều trị MTX
  • A , B , C đều đúng.
Câu 56: 1278. Thai ngoài tử cung ở đoạn vòi đã vỡ, cách xử trí thường gặp nhất là:
  • Kẹp cắt vòi tử cung bên có bọc thai đến sát góc tử cung.
  • Mổ kẹp cắt hai phần phụ.
  • Mổ kẹp cắt phần phụ bên có thai làm tổ.
  • Lấy sạch tổ chức rau thai ở vòi trứng rồi khâu cầm máu.
Câu 57: 1285. Xử trí nào không nên làm trong trường hợp thai trong ổ bụng:
  • Nếu thai chết, phải mổ lấy thai sớm, tránh biến chứng rối loạn đông máu cho mẹ.
  • Nếu thai còn sống dưới 7 tháng, chờ đợi và mổ khi thai khoảng 36-38 tuần
  • Có thể thúc đẩy quá trình tự huỷ của nhau còn sót lại sau mổ bằng Métrothexate
  • Không nên bóc hết nhau ra khi mổ vì có thể gây chảy máu nhiều
Câu 58: 1286. Triệu chứng của chửa ngoài tử cung thể huyết tụ thành nang:
  • Do vòi trứng bị rạn nứt hoặc bọc thai bị sẩy bong dần gây chảy máu ồ ạt vào ổ bụng
  • Thể trạng mệt mỏi, gầy sút, sốt nhẹ, niêm mạc hơi nhợt
  • Thăm âm đạo thấy có khối tròn, căng, ranh giới rõ di động dễ dàng
  • Đau tức vùng hạ vị kèm theo dấu hiệu chèn ép như: táo bón, đái khó
Câu 59: 1287. Nếu nghi ngờ thai ngoài tử cung, sau khi xét nghiệm -hCG 2000mIU/ml, siêu âm đầu dò âm đạo không có túi thai trong tử cung, theo dõi -hCG không thay đổi, hướng xử trí tiếp là:
  • Nội soi ổ bụng.
  • Mổ thăm dò.
  • Nạo sinh thiết buồng tử cung gửi GPBL
  • Chờ khi có triệu chứng rõ thai ngoài tử cung vỡ thì mổ cấp cứu.

Câu 1: 1376. Tất cả những câu sau đây về sẩy thai đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Gọi là sẩy thai khi trọng lượng thai nhi tống xuất ra ngoài <500 gr.
  • Xuất độ sẩy thai sớm cao hơn so với sẩy thai muộn.
  • Giao hợp trong lúc có thai là một nguyên nhân chính gây sẩy thai.
  • Hiệu quả điều trị dọa sẩy với progesterone chưa được kiểm chứng.
Câu 2: 1377. Gọi là sẩy thai sớm khi thai bị sẩy vào thời điểm nào?
  • Trước tuần lễ vô kinh thứ 10.
  • Trước tuần lễ vô kinh thứ 12.
  • Trước tuần lễ vô kinh thứ 14.
  • Trước tuần lễ vô kinh thứ 20.
Câu 3: 1378. Điều nào sau đây KHÔNG gây tăng tỉ lệ sẩy thai:
  • Mẹ lớn tuổi.
  • Mẹ có u xơ tử cung.
  • Tử cung nhi hóA
  • Khung chậu hẹp.
Câu 4: 1379. Sẩy thai liên tiếp nguyên nhân thường do:
  • Mẹ bị sang chấn
  • Mẹ bị lao phổi.
  • Đa thai
  • Bất thường nhiễm sắc thể ở thai.
Câu 5: 1380. Ngoài thai kỳ, hở eo tử cung được chuẩn đoán khi đút lọt que Hegar số mấy qua cổ tử cung dễ dàng:
  • Số 4
  • Số 6
  • Số 8
  • Số 11
Câu 6: 1381. Nguyên nhân nào sau đây ít nguy cơ gây sảy thai nhất:
  • Tử cung kém phát triển
  • Hở eo tử cung
  • Tử cung đôi
  • U xơ tử cung dưới thanh mạc có cuống.
Câu 7: 1382. Nguyên nhân sảy thai nào sau đây không điều trị được:
  • U xơ tử cung
  • Hở eo tử cung
  • Rối loạn nhiễm sắc thể
  • Nhiễm trùng cấp tính
Câu 8: 1383. Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất trong điều trị doạ sẩy thai:
  • Thuốc giảm cơn co tử cung.
  • Nghỉ ngơi tuyệt đối.
  • Nội tiết progesteron.
  • Chế độ ăn tránh táo bón.
Câu 9: 1384. Triệu chứng nào sau đây không gặp trong doạ sẩy thai:
  • Ra máu âm đạo ít một.
  • Tức bụng dưới.
  • Cổ tử cung đóng kín.
  • Dấu hiệu con quay.
Câu 10: 1385. Xét nghiệm bắt buộc trước khi khâu vòng cổ tử cung là:
  • HBsAg.
  • Siêu âm.
  • HIV
  • Phiến đồ âm đạo nội tiết.
Câu 11: 1386. Theo định nghĩa sảy thai, thai và rau bị tống ra khỏi buồng tử cung ở tuổi thai là:
  • <24 tuần.
  • <22 tuần.
  • <26 tuần
  • <28 tuần
Câu 12: 1387. Hở eo tử cung do các nguyên nhân sau, NGOẠI TRỪ:
  • Do nong cổ tử cung không đúng kỹ thuật.
  • Do rách cổ tử cung ở lần sinh trướC
  • Do phẫu thuật bóc nhân xơ tử cung.
  • Do cắt đoạn hay khoét chóp cổ tử cung.
Câu 13: 1388. Phương pháp có giá trị nhất để phân biệt ra máu âm đạo do doạ xảy thai và do tổn thương đường sinh dục là:
  • Siêu âm hai chiều.
  • Thăm âm đạo bằng tay.
  • Đặt mỏ vịt quan sát.
  • Khai thác bệnh sử
Câu 14: 1389. Cách phân biệt nhanh nhất giữa doạ sẩy thai và chửa trứng là dựa vào:
  • Siêu âm.
  • Chụp X quang tử cung không chuẩn bị.
  • Chụp X quang tử cung có chuẩn bị.
  • Định lượng hCG
Câu 15: 1405. Sẩy thai tái phát ở 3 tháng giữa thai kỳ với đặc điểm xảy ra rất nhanh gợi ý đến chẩn đoán nào sau đây?
  • Bất thường của trứng thụ tinh.
  • U xơ tử cung.
  • Bệnh cường giáp của mẹ.
  • Hở eo tử cung.
Câu 16: 1406. Một phụ nữ sẩy thai đã 3 tuần rong huyết dai dẳng. Khám thấy cổ tử cung đóng, thân tử cung hơi to. Việc nào cần thực hiện nào dưới đây?
  • Chọc dò cùng đồ sau.
  • Chụp buồng tử cung-vòi trứng có cản quang.
  • Siêu âm vùng chậu.
  • Nội soi ổ bụng.
Câu 17: 1407. Một phụ nữ có thai 8 tuần, ra huyết từ buồng tử cung, xét nghiệm nào sau đây KHÔNG cần thiết:
  • Chorionic gonadotropin.
  • Estriol trong huyết thanh.
  • Progesterone trong huyết thanh.
  • Siêu âm.
Câu 18: 1408. Đối với một phụ nữ bị sẩy thai liên tiếp từ 3 lần trở lên, chọn câu SAI:
  • Nguy cơ sẩy thai cho thai kỳ sau là khoảng 30%.
  • Nếu thai kỳ sau dưỡng được, nguy cơ đẻ non gia tăng.
  • Nên làm nhiễm sắc đồ cho cả hai vợ chồng.
  • Bơm tinh trùng là giải pháp giúp dưỡng thai thành công.
Câu 19: 1409. Triệu chứng lâm sàng của sẩy thai thực sự là:
  • Đau bụng từng cơn vùng hạ vị.
  • Ra máu âm đạo nhiều, máu loãng lẫn máu cục
  • Cổ tử cung hé mở hoặc đút lọt ngón tay
  • Cổ tử cung có hình con quay và nhìn thấy rau và tổ chức thai thập thò
Câu 20: 1410. Trong các bệnh nhiễm trùng sau đây bệnh nào có ít nguy cơ gây sẩy thai trong 3 tháng đầu?
  • Sốt rét cấp tính
  • Nhiễm Toxoplasma
  • Giang mai
  • Thương hàn
Câu 21: 1411. Chọn câu ĐÚNG: Thai dưới 8 tuần vô kinh khi sảy thai thì thường là:
  • Sẩy trọn bọc
  • Thai ra rồi rau ra
  • Thai ra, ngoại sản mạc ra, rau rA
  • Thai ra, rau và màng rau rA
Câu 22: 1412. Nội tiết được lựa chọn trong điều trị doạ sẩy thai:
  • Progesteron tổng hợp.
  • Estrogen thiên nhiên
  • Progesteron thiên nhiên
  • Estrogen và Progesteron tổng hợp.
Câu 23: 1413. Câu nào sau đây ĐÚNG NHẤT trong đĩnh nghĩa sảy thai:
  • Thai sảy ra có trọng lượng < 500g
  • Thai bị tống ra khỏi buồng tử cung trước thời điểm có thể sống đượ
  • Gọi là sảy thai khi tuổi thai < 28 tuần
  • Gọi là sảy thai khi tuổi thai <22 tuần
Câu 24: 1414. Điều gì quan trọng nhất trong điều trị sảy thai băng huyết:
  • Nạo buồng tử cung ngay để cầm máu
  • Cho thuốc co hồi tử cung sau nạo buồng tử cung
  • Hồi sức tích cực, truyền dịch, truyền máu đồng thời nạo buồng tử cung.
  • Kháng sinh toàn thân chống nhiễm khuẩn.
Câu 25: 1415. Chọn một câu sai trong theo dõi và điều trị sảy thai nhiễm khuẩn:
  • Điều trị kháng sinh liều cao
  • Hồi sức bằng bù nước, điện giải (nếu nặng)
  • Nạo kiểm tra buồng tử cung ngay
  • Theo dõi nhiệt độ 3 lần/24 giờ
Câu 26: 1416. Xét nghiệm nào dưới đây có giá trị nhất trong chẩn đoán doạ sẩy thai:
  • Siêu âm và công thức máu.
  • Test thử thai Quick stick và siêu âm.
  • Định lượng HCG và siêu âm.
  • Định lượng HCG và Progesteron.
Câu 27: 1417. Điều trị doạ sảy thai bằng phương pháp sau, NGOẠI TRỪ:
  • Điều trị giảm co tích cực
  • Sử dụng phối hợp thuốc an thần
  • Không cần nằm bất động trong thời gian dùng thuốc mạnh
  • Bồi dưỡng bằng chế độ ăn tốt hơn, giàu chất dinh dưỡng
Câu 28: 1418. Phương tiện giúp đánh giá tình trạng thai ở 3 tháng đầu tốt nhất là:
  • Siêu âm.
  • HCG định lượng.
  • Doppler.
  • Định lượng Eortradiol.
Câu 29: 1419. Điều trị doạ sẩy thai 3 tháng đầu của thai kỳ là,NGOẠI TRỪ:
  • Nằm nghỉ.
  • Kiêng giao hợp.
  • Vitamine.
  • Thuốc giảm co.
Câu 30: 1420. Một phụ nữ đến phòng cấp cứu, khám thấy thai 10 tuần, đau bụng, ra huyết âm đạo, cổ tử cung mở tổ chức thai thập thò cổ tử cung. Chẩn đoán đúng nhất là:
  • Doạ sẩy thai.
  • Sẩy thai khó tránh.
  • Sẩy thai không hoàn toàn
  • Đang sẩy thai .
Câu 31: 1421. Dấu hiệu chắc chắn để chẩn đoán sẩy thai không có khả năng điều trị bảo tồn là:
  • Đau bụng
  • Ra huyết đen âm đạo.
  • Tử cung nhỏ hơn so với tuổi thai.
  • Cổ tử cung hình con quay.
Câu 32: 1422. Chuyển dạ trong hở eo tử cung có các đặc điểm sau,
NGOẠI TRỪ:
  • Thường sảy ra vào 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Thường có ối vỡ sớm mà không có đau bụng.
  • Chuyển dạ tiến triển nhanh, sinh nhanh.
  • Không có dấu hiệu chết thai trước chuyển dạ.
Câu 33: 1423. Khâu vòng cổ tử cung có những tai biến biến sau, NGOẠI TRỪ:
  • Ối vỡ sớm, nhiễm trùng.
  • Thai chết sau khi khâu.
  • Chuyển dạ đẻ non.
  • Xơ chai cổ tử cung.
Câu 34: 1424. Triệu chứng có giá trị nhất để phân biệt giữa thể giả sẩy thai của chửa ngoài tử cung và sẩy thai là:
  • Đau âm ỉ ở một hố chậu.
  • Ra máu âm đạo ít một.
  • Tử cung to hơn bình thường.
  • Xét nghiệm tổ chức nạo có gai rau.
Câu 35: 1425. Điều trị doạ sẩy thai thích hợp nhất bằng phương pháp sau, NGOẠI TRỪ:
  • Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường.
  • Thuốc giảm co bóp tử cung
  • Truyền đạm để nâng cao thể trạng
  • Thuốc an thần.
Câu 36: 1426. Điều trị sẩy thai băng huyết tốt nhất là:
  • Nạo buồng tử cung để cầm máu.
  • Truyền máu.
  • Truyền máu và nạo sạch tử cung
  • Cắt tử cung bán phần.
Câu 37: 1427. Điều trị sảy thai nhiễm trùng tốt nhất là:
  • Cắt tử cung bán phần.
    B . Kháng sinh liều cao.
  • Truyền máu và nạo buồng tử cung.
  • Điều trị kháng sinh liều cao sau đó nạo buồng tử cung
Câu 38: 1428. Chẩn đoán sảy thai thực sự dựa vào các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
  • Định lượng HCG ( + )
  • Đau bụng từng cơn ở vùng hạ vị
  • Ra huyết đỏ loãng lẫn huyết cục
  • Khám thấy cổ tử cung mở lỗ ngoài
Câu 39: 1429. Chẩn đoán doạ sảy thai dựa vào các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
  • Đau âm ỉ khắp bụng
  • Ra huyết đỏ ở âm đạo ít một
  • Cổ tử cung dài
  • Đặt mỏ vịt chỉ thấy huyết từ buồng tử cung rA
Câu 40: 1430. Một sản phụ có tuổi thai 10 tuần ra máu âm đạo. Phương tiện cận lâm sàng nào sau đây có thể cho biết chắc chắn thai còn sống hay không?
  • Định lượng HCG trong nước tiểu
  • Định lượng Estradiol nước tiểu
  • Xét nghiệm chỉ số nhân đông, ái toan
  • Siêu âm
Câu 41: 1431. Khâu eo tử cung ở phụ nữ có thai bị hở eo tử cung khi tuổi thai mấy tuần:
  • 10
  • 12
  • 14
  • 16
Câu 42: 1432. Chọn câu ĐÚNG về điều trị dọa sẩy thai
  • Tránh giao hợp ít nhất là 2 tuần sau khi ngưng ra máu
  • Dùng Progesteron tự nhiên nhằm giảm co bóp tử cung
  • Dùng thuốc giảm co loại beta- mimetic
  • Cho nằm nghỉ ngơi, dùng vitamin
Câu 43: 1433. Nguy cơ gây dị dạng thai nhi do thuốc xảy ra nhiều nhất ở giai đoạn nào của thai kỳ
  • 02 tuần đầu sau thụ tinh
  • 08 tuần đầu sau thụ tinh
  • 03 tháng giữa
  • 03 tháng cuối
Câu 44: 1434. Chống chỉ định khâu vòng eo tử cung trong trường hợp nào sau đây:
  • Hở eo tử cung do nguyên nhân bẩm sinh.
  • Bệnh nhân có tiền căn nạo thai nhiều lần.
  • Có cơn co tử cung nhẹ.
  • Cổ tử cung đã hở rộng hơn 1 ngón tay.
Câu 45: 1435. Sẩy thai sớm chiếm tỷ lệ:
  • 5% các thai kỳ
  • 10% các thai kỳ
  • 15% các thai kỳ
  • 20% các thai kỳ
Câu 46: 1436. Tỷ lệ sảy thai do rối loạn nhiễm sắc thể là:
  • 20%
  • 25%
  • 30%
  • 35%
Câu 47: 1437. Progesteron liều cao dùng trong trường hợp doạ sẩy có thể:
  • Giúp cho phôi thai tiếp tục phát triển
  • Giúp cho nhau tiếp tục hoạt động tốt
  • Kích thích hoàng thể thai kỳ hoạt đông tốt hơn
  • Nếu thai chết thì có thể lưu lại lâu trong buồng tử cung.
Câu 48: 1438. Tìm câu trả lời SAI: khi sảy thai nhiễm trùng:
  • Phải điều trị kháng sinh liều cao trước khi nạo buồng tửcung.
  • Dễ bị thủng tử cung khi nong nạo.
  • Dễ bị nhiễm khuẩn
  • Cần nong, gắp nạo thai ngay để tránh nguy cơ nhiễm trùng
Câu 49: 1439. Một phụ nữ 30 tuổi, chậm kinh 10 ngày, đã tự thử HCG (+), 2 ngày nay thấy ra máu âm đạo màu đen, ít một ngoài ra không có triệu chứng nào khá
  • Khám thấy cổ tử cung đóng, thân tử cung mềm, tương ứng với tuổi thai. Chẩn đoán được nghĩ đến nhiều nhất là:
  • Thai chết lưu
  • Dọa sảy thai
  • Chửa ngoài tử cung
  • Chửa trứng
Câu 50: 1440. Tỷ lệ sẩy thai do rối loạn nhiễm sắc thể là:
  • 20%.
  • 30%.
  • 40%.
  • Trên 50%.
Câu 51: 1441. Xét nghiệm không cần làm đối với sẩy thai là:
  • HBsAg.
  • VDR
  • Tosoplasmose.
  • Mycopplasmose.
Câu 52: 1442. Đặc điểm giải phẫu bệnh lý của sảy thai 3 - 4 tháng đầu là:
  • Thai và rau bị tống ra khỏi tử cung cùng một lúc
  • Thai bị tống ra khỏi tử cung sau đó là rau.
  • Thai bị tống ra khỏi tử cung sau đó là rau và sản dịch
  • Thai và rau bị tống ra khỏi tử cung không theo quy luật nào
Câu 53: 1443. Một sản phụ 25 tuổi sẩy thai 3 lần, các lần sẩy thai sau tuổi thai đều lớn hơn các lần sẩy thai trước, siêu âm thì tử cung và phần phụ bình thường, chụp tử cung có cản quang không thấy bất thường gì. Theo bạn nguyên nhân sẩy thai của sản phụ này là:
  • Hở eo tử cung
  • Tử cung kém phát triển
  • Có u xơ tử cung dưới niêm mạc
  • Tử cung dị dạng
Câu 54: 1444. Cách xử trí sẩy thai băng huyết nào sau đây SAI:
  • Cho kháng sinh chờ hết sốt nạo buồng tử cung
  • Hồi sức tích cực và nạo buồng tử cung cầm máu
  • Dùng thuốc co hồi tử cung và cầm máu
  • Kháng sinh toàn thân sau nạo từ 5 đến 7 ngày
Câu 55: 1445. Gọi là sẩy thai sớm khi thai bị sẩy trước tuần lễ vô kinh thứ mấy:
  • 6
  • 10
  • 12
  • 16
Câu 56: 1446. Một phụ nữ 20 tuổi đến khám vì ra máu âm đạo, ngoài ra không còn triệu chứng lâm sàng bất thường nào khá
  • Kinh cuối của cô ta cách đây 8 tuần. Khám thấy cổ tử cung đóng kín, thân tử cung lớn hơn bình thường, ra ít máu. Chẩn đoán được nghĩ đến nhiều nhất là:
  • Dọa sẩy thai
  • Thai trong ổ bụng
  • Thai ngoài tử cung chưa vỡ
  • Có kinh trở lại
Câu 57: 1447. Một sản phụ 24 tuổi mất kinh 3 tháng đau bụng vùng hạ vị, ra máu âm đạo lượng ít, vào trạm y tế xã khám thấy cổ tử cung còn dài đóng kín kích thước tử cung tương ứng với tuổi thai. Hướng xử trí tại tuyến xã là, NGOẠI TRỪ:
  • Nằm nghỉ tuyệt đối, ăn nhẹ chống táo bón.
  • Tư vấn cho sản phụ
  • Cho thuốc giảm co
  • Chấm dứt thai kỳ ngay bằng nong nạo

Câu 1: 1448. Rau bong non có thể là biến chứng của một tình trạng bệnh lý ở mẹ, đó là:
  • Thiếu máu do thiếu sắt.
  • Tiền sản giật nặng.
  • Suy tim.
  • Nhiễm trùng tiểu.
Câu 2: 1449. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG gặp trong rau bong non:
  • Protein niệu.
  • Mất tim thai.
  • Tăng huyết áp.
  • Cổ tử cung chắC
  • Trương lực cơ tử cung không tăng
Câu 3: 1450. Trong rau bong non thể nặng, áp lực trong buồng ối là:
  • 5-10 mmHg.
  • 15-50 mmHg.
  • > 80 mmHg.
  • > 100 mmHg.
Câu 4: 1451. Rau bong non là rau bong:
  • Sau khi sổ thai 5 phút.
  • Ngay sau khi sổ thai.
  • Trước khi sổ thai.
  • Sau khi sổ thai 30 phút.
Câu 5: 1452. Rau bong non thường gây ra máu:
  • .Trong 3 tháng cuối thời kỳ thai nghén
  • Máu đen loãng, không đông.
  • Máu tươi và máu cụC
  • Ra máu tái phát.
Câu 6: 1453. Triệu chứng thường gặp trong Rau bong non:
  • Cơn co mau mạnh.
  • Đoạn dưới kéo dài.
  • Tử cung cứng như gỗ.
  • Cơn co kéo dài.
  • Tử cung có hình quả bầu nậm.
Câu 7: 1454. Trong Rau bong non thể nhẹ:
  • Tử cung co cứng liên tụC
  • Tử cung tăng trương lựC
  • Cơn co tử cung thưa nhẹ.
  • Tử cung cứng như gỗ.
Câu 8: 1455. Rau bong non thể nặng, tim thai:
  • Bình thường.
  • Âm tính.
  • Chậm.
  • Nhanh
Câu 9: 1456. Bệnh lý nào sau đây liên quan nhiều nhất đến tỷ lệ rau bong non:
  • Chấn thương.
  • Dây rốn ngắn.
  • Chế độ ăn thiếu acid foliC
  • Tăng huyết áp.
Câu 10: 1457. Trong rau bong non, triệu chứng nào sau đây là không đúng:
  • Tử cung co cứng tăng trương lựC
  • Tim thai có thể suy hoặc thai chết.
  • Có đau bụng vùng bụng dưới.
  • Chảy máu âm đạo tươi có cụC
Câu 11: 1458. Chảy máu trong 3 tháng cuối thai kỳ thường do các
nguyên nhân:
  • Rau bong non.
  • Rau tiền đạo.
  • Vở tử cung.
  • A , B , C đúng.
Câu 12: 1459. Tỷ lệ bệnh của rau bong non là:
  • < 0,6%
  • 0,6 - 1%
  • 1 - 2%
  • 2 - 3%.
Câu 13: 1460. Các triệu chứng tiền sản giật xuất hiện trong rau bong non chiếm tỷ lệ:
  • 40-50%
  • 50-60%
  • 60-70%
  • 70-80%
Câu 14: 1461. Trong rau bong non thể nhẹ, lượng máu mất có thể là:
  • Ít hoặc không đáng kể
  • >100m
  • >200ml
  • >300ml
Câu 15: 1462. Chọn câu trả lời đúng nhất cho một biến chứng của RBN thể nặng:
  • Thai chết
  • Tử cung co cứng như gỗ
  • Ra máu âm đạo đen loãng, không đông
  • vô niệu
Câu 16: 1463. Trong RBN không bao gìơ gặp triệu chứng nào sau đây?
  • Protein niệu
  • Mất tim thai
  • Tử cung tăng trương lực cơ bản
  • Ra máu đỏ tươi lẫn máu cục qua âm đạo
Câu 17: 1464. Rau bong non có các triệu trứng thực thể sau, NGOẠI TRỪ:
  • Đo chiều cao tử cung tăng sau 2 lần thăm khám.
  • Sờ nắn thấy tử cung cứng như gỗ.
  • Nắn bụng thấy rõ các phần của thai.
  • Nắn bụng khó thấy các phần của thai nhi.
Câu 18: 1465. Trong rau bong non khi thăm khám âm đạo thấy các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
  • Đoạn dưới tử cung căng cứng.
  • Đầu ối căng phồng.
  • Cổ tử cung xoá mở nhanh.
  • Bấm ối, nước ối có lẫn máu.
Câu 19: 1466. Các xét nghiệm cận lâm sàng của rau bong non thay đổi như sau, NGOẠI TRỪ:
  • Công thức máu không thay đổi hoặc thay đổi ít.
  • Protein niệu tăng cao.
  • Sinh sợi huyết luôn bình thường.
  • Siêu âm thấy khối huyết tụ sau rau.
Câu 20: 1467. Các triệu chứng sau không đúng với rau bong non thể ẩn:
  • Chảy máu (-).
  • Sốc (-).
  • Tử cung co cứng như gỗ.
  • Sinh sợi huyết bình thường.
Câu 21: 1468. Rau bong non thể nhẹ khôngcó triệu chứng sau:
  • Chảy máu (+).
  • Sốc (++).
  • Tử cung cường tính.
  • Sinh sợi huyết giảm ít hoặc bình thường.
Câu 22: 1469. Rau bong non thể nặng không có các triệu chứng sau:
  • Sốc (+++)..
  • Chảy máu (+++).
  • Mật độ tử cung bình thường.
  • Sinh sợi huyết giảm nhiều hoặc = 0.
Câu 23: 1470. Bệnh nhân rau bong non có biểu hiện chảy máu ít,
cơn co tử cung cường tính, được xếp vào thể lâm sàng:
  • Thể ẩn.
  • Thể nhẹ.
  • Thể vừA
  • Thể nặng.
Câu 24: 1471. Rau bong non thể trung bình: tình trạng của mẹ sẽ nguy hiểm hơn, nếu:
  • Ra máu âm đạo kéo dài
  • Diễn tiến chuyển dạ nhanh
  • Ngôi thai lọt trung bình
  • Cơn co cường tính
Câu 25: 1472. Trong rau trong non tính chất cơ co tử cung là:
  • Đều đặn
  • Thưa nhẹ
  • Tăng dần lên
  • Cường tính
Câu 26: 1473. Triệu chứng thực thể của rau bong non:
  • Chiều cao tử cung tăng
  • Đau bụng đột ngột
  • Ra máu âm đạo đen loãng
  • Thai đạp ít
Câu 27: 1474. Yếu tố thuận lợi dẫn đến rau bong non nào sau đây là SAI:
  • Mẹ tiền sản giật
  • Chấn thương bụng
  • Mẹ béo phì
  • Ngoại xoay thai
Câu 28: 1475. Chẩn đoán phân biệt với rau bong non. NGOẠI TRỪ:
  • Rau tiền đạo
  • Vỡ tử cung
  • Dọa đẻ non
  • Thai trứng
Câu 29: 1485. Trong trường hợp nghi ngờ rau bong non, khám âm đạo, chọn câu SAI:
  • Chỉ thực hiện khám tại phòng mổ sau khi hồi sứ
  • Để bấm ối.
  • Cho phép đánh giá độ căng siết của cổ tử cung.
  • Để xem có nhau tiền đạo kết hợp với nhau bong non không.
Câu 30: 1486. Rau bong non có thể xảy ra sau khi:
  • Bị chấn thương vùng bụng.
  • Sau thủ thuật chọc dò ối.
  • Làm thủ thuật ngoại xoay thai.
  • Tất cả đúng.
Câu 31: 1487. Trong rau bong non triệu chứng nào ít có giá trị tiên lượng:
  • Thai có nguy cơ tử vong.
  • Cơn gò cường tính.
  • Ra máu âm đạo đen loãng, không đông.
  • Vô niệu.
Câu 32: 1488. Trong rau bong non thể nào sau đây hay gặp nhất:
  • Thể ẩn
  • Thể nhẹ
  • Thể trung bình
  • Thể nặng
Câu 33: 1489. Yếu tố thuận lợi nào sau đây thường kết hợp với rau bong non:
  • Tăng huyết áp.
  • Dây rốn ngắn.
  • Suy thai trường diễn trong tử cung.
  • Thiếu acid foliC
Câu 34: 1490. Chất nào dưới đây có trách nhiệm phóng thích fibrin:
  • Thromboblastin.
  • Yếu tố đông máu III
  • Yếu tố đông máu VIII
  • Plasmin.
Câu 35: 1491. Khám âm đạo trong rau bong non:
  • Có nguy cơ làm chảy máu nặng thêm.
  • Cho phép đánh giá tính cường cơ của tử cung.
  • Đánh giá độ viền chắc của cổ tử cung và tình trạng đầu ối căng phồng.
  • Cho phép đánh giá bề cao tử cung tăng lên hay không.
Câu 36: 1492. Trong rau bong non, triệu chứng nào sau đây không phù hợp:
  • Tử cung tăng trương lực và ấn đau.
  • Tim thai khó nghe được bằng ống nghe gỗ.
  • Chỉ chẩn đoán được rau bong non sau sinh khi có khối máu tụ sau rau.
  • Trong thể ẩn, các triệu chứng lâm sàng thường không rõ rệt.
Câu 37: 1493. Trong rau bong non thể nặng, câu nào sau đây đúng nhất:
  • Luôn có chỉ định cắt tử cung.
  • Do bởi dùng oxytocin quá mứC
  • Luôn phải điều trị bằng fibrinogen.
  • Có thể có tổn thương nhồi máu các cơ quan khác
Câu 38: 1494. Nguy cơ tử vong con cao nhất trong trường hợp bệnh lý nào sau đây:
  • Rau tiền đạo.
  • Rau bong non.
  • Dây rốn bám màng.
  • Tiền sản giật.
Câu 39: 1495. Chảy máu trong bệnh lý rau bong non là do:
  • Giảm hẳn hoặc mất fibrinogen máu.
  • Hội chứng đông máu nội mạch rãi ráC
  • Tiêu sợi huyết thứ phát.
  • Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 40: 1496. Trong rau bong non, tổn thương giải phẩu bệnh ở tử cung và các cơ quan nội tạng khác có đặc điểm:
  • Không phù hợp với mức độ trầm trọng của lâm sàng.
  • Tuỳ thuộc và mức độ chảy máu.
  • Do bệnh lý rối loạn đông chảy máu
  • Chỉ xảy ra sau khi sổ thai
Câu 41: 1497. Triệu chứng nào sau đây là không đúng khi chẩn đoán phân biệt giữa rau bong non và rau tiền đạo:
  • Tử cung tăng trương lực hay không.
  • Đau bụng.
  • Số lượng máu chảy ra âm đạo.
  • Chấn thương.
Câu 42: 1498. Chọn câu đúng cho các xét nghiệm cận lâm sàng về RBN:
  • Sinh sợi huyết luôn giảm
  • Hồng cầu, huyết sắc tố luôn giảm
  • Siêu âm cho giá trị chẩn đoán xác định thể bệnh
  • Các XN cận lâm sàng cho giá trị tiên lượng hơn là giá trị chẩn đoán
Câu 43: 1499. Chọn câu SAI trong nhau bong non thể nặng:
  • Tử cung co cứng như gỗ
  • Thường gây thai chết trong tử cung
  • Gây rối loạn đông máu
  • Biến chứng kèm theo suy tim
Câu 44: 1500. Mục đích chính của việc bấm ối trong rau bong non:
  • Giảm áp lực buồng ối
  • Cầm máu
  • Xem màu sắc
  • Tránh chèn ép dây rốn
Câu 45: 1502. Chọn một câu đúng về rau bong non thể nặng:
  • Tụt huyết áp.
  • Chống chỉ định tuyệt đối với oxytocin.
  • Nhồi máu tại tử cung, vòi trứng, buồng trứng...
  • Lượng máu truyền dựa vào lượng máu chảy ra ngoài âm đạo.
Câu 46: 1503. Biến chứng ít gặp của rau bong non là:
  • Suy Thai .
  • Rối loạn đông máu.
  • Suy thận.
  • Suy thượng thận.
Câu 47: 1504. Thái độ xử trí trong phong huyết tử cung rau là:
  • Hồi sức mẹ, cho thai ra càng sớm càng tốt.
  • Hồi sức mẹ, hồi sức thai, đẻ chỉ huy.
  • Truyền fibrinogen ,bấm ối, theo dõi thêm ,
  • Hồi sức mẹ, mổ lấy thai, bảo tồn hoặc cắt tử cung tùy tổn thương.
Câu 48: 1505. Khi mổ lấy thai vì rau bong non nếu thấy tử cung tím đen có khi lan ra tới dây chằng rộng do phong huyết tử cung rau, tử cung thu hồi tốt, hướng xử trí tiếp là:
  • Khâu cơ tử cung, đóng bụng.
  • Thắt động mạch hạ vị ngay.
  • Nên cắt tử cung vì nguy cơ băng huyết.
  • Thắt động mạch tử cung.
Câu 49: 1506. Hướng xử trí đầu tiên của rau bong non sau khi thai ra:
  • Thuốc hạ áp.
  • Kích thích bằng thuốc tăng co.
  • Truyền fibrinogen.
  • Truyền máu tươi.
Câu 50: 1507. Trong RBN thể nhẹ, xử trí nào sau đây là không đúng:
  • Tại tuyến chuyên khoa: điều trị giảm co, bấm ối để rút ngắn chuyển dạ, nếu tiến triển chậm vẵn phải chỉ định mổ lấy thai sớm
  • Tại tuyến cơ sở: cho giảm co, giảm đau rồi chuyển bệnh nhân lên tuyến chuyên khoa ngay
  • Chỉ định mổ lấy thai
  • Mổ lấy thai xong vẫn có thể phải cắt bỏ TC nếu thương tổn tại TC là nặng (không tương xứng với thể lâm sàng này)
Câu 51: 1508. Điều trị dự phòng tốt nhất đối với rau bong non:
  • Quản lý thai nghén, phát hiện các trường hợp nguy cơ cao
  • Trường hợp nguy cơ cao nên đẻ nơi có trung tâm phẩu thuật
  • Xử trí kịp thời các trường hợp rau bong non
  • Phát hiện sớm các trường hợp nguy cơ cao

Câu 1: 1509. Triệu chứng ra máu điển hình của rau tiền đạo là:
  • Ra máu đỏ tươi kèm với triệu chứng đau bụng ngầm.
  • Ra máu đột ngột, máu bầm đen, không đau bụng.
  • Ra máu đỏ tươi, tự cầm, có xu hướng tái phát nhiều lần.
  • Chỉ ra máu đỏ tươi khi có cơn co chuyển dạ.
Câu 2: 1510. Phương pháp cận lâm sàng chính xác và an toàn nhất giúp chẩn đoán rau tiền đạo là:
  • Chụp X quang phần mềm.
  • Chụp X quang động mạch.
  • Đồng vị phóng xạ.
  • Siêu âm.
Câu 3: 1511. Chẩn đoán rau tiền đạo sau đẻ dựa vào:
  • Đo diện tích bánh rau.
  • Đo chiều dầy bánh rau.
  • Xem sự co hồi của đoạn dưới tử cung.
  • Kiểm tra và quan sát màng rau.
Câu 4: 1512. Rau tiền đạo là:
  • Rau cản trở đường ra của thai nhi.
  • Rau gây chảy máu khi có cơn tử cung.
  • Khi rau không bám hoàn toàn vào thân tử cung, một phần hay toàn bộ bánh rau bám vào đoạn dưới tử cung.
  • Bánh rau bịt kín toàn bộ cổ tử cung.
Câu 5: 1513. Tỷ lệ nhau tiền đạo trong thai nghén là:
  • 1/100
  • 1/150
  • 1/200
  • 1/250
Câu 6: 1514. Trên lâm sàng, rau tiền đạo chảy máu nhẹ là khi lượng máu của mẹ mất:
  • <10% thể tích máu tuần hoàn
  • <15% thể tích máu tuần hoàn
  • <20% thể tích máu tuần hoàn
  • <25% thể tích máu tuần hoàn
Câu 7: 1515. Trên lâm sàng, rau tiền đạo chảy máu trung bình là khi lượng máu mất:
  • 10-15% thể tích máu tuần hoàn
  • 25-30% thể tích máu tuần hoàn
  • 30-40% thể tích máu tuần hoàn
  • 40-50% thể tích máu tuần hoàn
Câu 8: 1516. Trên lâm sàng, rau tiền đạo chảy máu nặng khi lượng máu mất:
  • >15% thể tích máu tuần hoàn
  • >20% thể tích máu tuần hoàn
  • >30% thể tích máu tuần hoàn
  • >40% thể tích máu tuần hoàn
Câu 9: 1517. Ra máu âm đạo trong rau tiền đạo, chọn câu đúng nhất:
  • Luôn luôn đi kèm với cơn co tử cung
  • Máu đen loãng,
  • Có thể ra mấu ồ ạt gây nguy hiểm cho tính mạng của thai phụ
  • Xuất hiện từ từ và chấm dứt từ từ
Câu 10: 1518. Trong trường hợp ra máu ít, ngoài triệu chứng ra máu âm đạo, triệu chứng nào dưới đây gợi ý nhiều nhất đến chẩn đoán rau tiền đạo:
  • Tim thai khó nghe hoặc không nghe thấy
  • Thai phụ đau bụng quằn quại
  • Nước ối có lẫn máu
  • Ngôi thai cao hoặc ngôi bất thường
Câu 11: 1519. Dựa vào những dấu hiệu sau để chẩn đoán rau tiền đạo, tìm một câu sai
  • Ra máu vào 3 tháng cuối của thai kỳ
  • Cổ tử cung phù nề
  • Ngôi thai bất thường
  • Thăm âm đạo thấy một lớp đệm dày giữa tay và ngôi thai
Câu 12: 1520. Triệu chứng không có trong rau tiền đạo là:
  • Ra máu tự nhiên
  • Toàn trạng có biểu hiện thiếu máu cấp hoặc mãn
  • Tim thai có biểu hiện suy
  • Tử cung co cứng như gỗ
Câu 13: 1521. Đây không phải là cơ chế chảy máu trong rau tiền đạo:
  • Do quá trình hình thành đoạn dưới tử cung
  • Do bánh rau và màng rau bị co kéo
  • Ngôi thai chèn ép vào bánh rau
  • Do một phần màng rau và bánh rau bị bong ra
Câu 14: 1522. Rau tiền đạo là một bệnh lý sản khoa gây chảy máu ở:
  • 3 tháng đầu của thời kỳ thai nghén.
  • 3 tháng giữa của thời kỳ thai nghén.
  • 3 tháng cuối của thời kỳ thai nghén.
  • Bất kỳ thời điểm nào của thời kỳ thai nghén.
Câu 15: 1523. Khi mép bánh rau bám sát lỗ trong cổ tử cung, đây là hình thái rau tiền đạo:
  • Bám thấp.
  • Bám bên.
  • Bám mép.
  • Bám bán trung tâm.
Câu 16: 1524. Chẩn đoán hồi cứu rau tiền đạo, khi kiểm tra bánh rau đo khoảng cách từ lỗ màng rau đến bờ gần nhất của bánh rau là:
  • 0 – 10 cm.
  • 10 – 12 cm.
  • 12 – 15 cm.
  • 15 – 20 cm.
Câu 17: 1525. Tất cả các câu sau đây về tính chất chảy máu trong rau tiền đạo đều đúng, ngoại trừ:
  • Chảy máu tự nhiên.
  • Chảy máu tái phát.
  • Máu loãng không đông.
  • Chảy máu tự cầm.
Câu 18: 1526. Một thai phụ có thai 36 tuần, tự nhiên ra ít huyết màu đỏ tươi, cách xử trí tại tuyến xã là:
  • Thăm khám âm đạo để xác định nguyên nhân chảy máu.
  • Cho dùng thuốc cầm máu.
  • Tư vấn và chuyển tuyến.
  • Theo dõi và điều trị tại trạm.
Câu 19: 1527. Phương pháp chẩn đoán tiện lợi nhất trong rau tiền đạo là:
  • Khám âm đạo
  • Siêu âm xác định vị trí rau
  • Chụp X quang buồng ối
  • Chụp tĩnh mạch bằng Doppler
Câu 20: 1528. Nguyên nhân ra huyết âm đạo hay gặp nhất ở những tháng cuối của thai kỳ:
  • Vỡ tử cung
  • Sanh non
  • Chữa trứng
  • Rau tiền đạo
Câu 21: 1529. Liên quan đến rau tiền đạo, câu nào sau đây đúng:
  • Ra máu âm đạo, kèm theo đau bụng
  • Tần suất gặp không liên quan đến tuổi bà mẹ
  • Ra máu lần đầu thường ở 3 tháng cuối thai kỳ
  • Có liên quan đến rối loạn cao huyết áp thai kỳ
Câu 22: 1530. Tỷ lệ tử vong của thai nhi trong rau tiền đạo là:
  • 10 - 20%
  • 30 - 40%
  • 50 - 60%
  • 70 - 80%
Câu 23: 1531. Theo vị trí giải phẩu loại rau tiền đạo nào sau đây không có khả năng đẻ đường âm đạo:
  • Rau bám thấp
  • Rau bám bên
  • Rau bám mép
  • Rau bám bán trung tâm
Câu 24: 1546. Trong rau tiền đạo, yếu tố chính gây gia tăng tử vong và bệnh tật cho trẻ sơ sinh là:
  • Suy dinh dưỡng trong tử cung.
  • Non tháng.
  • Thiếu máu.
  • Sang chấn sản khoA
Câu 25: 1547. Tất cà những câu sau đây về rau tiền đạo đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Thể nhau tiền đạo trung tâm thường gây chảy máu trầm trọng hơn thể nhau bámthấp.
  • Ngoài gây chảy máu trước sanh, còn có nguy cơ gây băng huyết sau sanh.
  • Thường gặp ở các sản phụ lớn tuổi, đa sản, có tiền căn nạo thai nhiều lần.
  • Nói chung, tỉ lệ sanh ngả âm đạo trong nhau tiền đạo cao hơn tỉ lệ mổ lấy thai.
Câu 26: 1548. Chọn một câu đúng về rau tiền đạo:
  • Tất cả nhau bám mép sau tuần lễ thứ 37 đề phải mổ lấy thai.
  • Khám âm đạo có chống chỉ định tuyệt đối trong trường hợp nghi ngờ nhau tiền đạo.
  • Nhau tiền đạo bám mặt tước nguy hiểm hơn nhiều nhau tiền đạo bám mặt sau.
  • Nhau tiền đạo có thể hoàn toàn không có triệu chứng, chỉ phát hiện tình cờ bởi siêu âm.
Câu 27: 1549. Trong nhau tiền đạo, lý do chính khiến chỉ ra máu trong 3 tháng cuối của thai kỳ là do khoảng thời gian này có đặc điểm:
  • Nhau phát triển to, lan xuống đoạn dưới.
  • Đoạn dưới dãn nhanh gây bong rau.
  • Các xoang tĩnh mạch chỉ được thành lập vào thời điểm này.
  • Thai cử động mạnh gây bong rau..
Câu 28: 1550. Trong các thai phụ sau, người nào có nguy cơ bị rau tiền đạo cao nhất?
  • 24 tuổi, para 1001, ngôi mông.
  • 34 tuổi, para 3013, ngôi chỏm.
  • 36 tuổi, para 6006, ngôi ngang.
  • 28 tuổi, para 1011, ngôi mông.
Câu 29: 1551. Những yếu tố thuận lợi gây rau tiền đạo, NGOẠI TRỪ:
  • Đẻ nhiều lần.
  • Tiền sử nạo, hút thai nhiều lần.
  • Tử cung bất thường (dị dạng,
  • Thai to
Câu 30: 1552. Rau tiền đạo bán trung tâm là:
  • Khi khám, sờ thấy cả màng ối và rau.
  • Chỉ sờ thấy toàn rau, chảy máu nhiều.
  • Khi thai 20 tuần, siêu âm thấy mép bánh rau cách lỗ trong cổ tử cung 3 cm.
  • Kết hợp giữa B và C
Câu 31: 1553. Chẩn đoán rau tiền đạo khi đã chuyển dạ:
  • Ra máu đỏ, máu loãng lẫn máu cục, nếu rau tiền đạo trung tâm hoặc bán trung tâm thì máu ra rất nhiều.
  • Toàn trạng sản phụ suy sụp, dấu hiệu choáng.
  • Sờ thấy múi rau hoặc múi rau và ối hoặc mép bánh rau.
  • Kết hợp A , B , C .
Câu 32: 1554. Xử trí rau tiền đạo khi chuyển dạ:
  • Rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn: mổ lấy thai.
  • Các thể lâm sàng khác của rau tiền đạo: Bám ối, xé rộng màng ối. Nếu vẫn chảy máu thì mổ lấy thai.
  • Đẻ đường âm đạo mà chảy máu phải bóc rau và kiểm soát tử cung, thuốc co tử cung. Nếu thất bại phải cắt tử cung.
  • Trẻ sơ sinh cần được chăm sóc tốt.
Câu 33: 1555. Việc làm đầu tiên Xử trí cầm máu trong rau tiền đạo khi mổ lấy thai:
  • Khâu diện rau bám ( chữ U , X)
  • Thắt động mạch tử cung .
  • Cắt tử cung .
  • Thắt động mạch hạ vị
Câu 34: 1556. Đặc điểm của Rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn là:
  • Có chỉ định mổ lấy thai tuyệt đối.
  • Bánh rau chỉ che lấp một phần lỗ trong cổ tử cung.
  • Chảy máu âm đạo trong 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Thai nhi bị suy nặng.
Câu 35: 1557. Ra máu âm đạo trong Rau tiền đạo, chọn câu đúng nhất:
  • Luôn đi kèm với cơn go tử cung.
  • Máu bầm đen.
  • Đôi khi gây nên một tình trạng suy thai trầm trọng và chết thai.
  • Xuất hiện từ từ và chấm dứt từ từ.
  • Chỉ có rau tiền đạo trung tâm mới gây chảy máu trầm trọng
Câu 36: 1558. Thái độ xử trí rau tiền đạo ra máu khi chưa chuyển dạ là:
  • Dặn dò bệnh nhân chu đáo và cho đơn thuốc điều trị
  • Theo dõi tại cơ sở y tế
  • Tuỳ thuộc vào số lượng máu ra sẽ có thái độ xử trí
  • Chủ động mổ lấy thai khi ra máu đe doạ tính mạng người mẹ
Câu 37: 1559. Rau tiền đạo gây chảy máu ở thời kỳ sau đẻ do:
  • Diện rau bám rộng.
  • Cầm máu diện rau bám kém
  • Tử cung co hồi kém.
  • Sót rau
Câu 38: 1563. Thái độ xử trí rau tiền đạo bám thấp trong chuyển dạ:
  • Bấm ối, theo dõi đẻ đường âm đạo nếu không chảy máu.
  • Bấm ối, mổ lấy thai nếu vẫn còn chảy máu.
  • Hồi sức truyền máu, theo dõi để đường âm đạo.
  • A và B đúng.
Câu 39: 1564. Chọn một câu sai trong xử trí rau tiền đạo trung tâm:
  • Mổ lấy thai dù thai sống hay thai chết
  • Đôi khi do chảy máu không cầm được phải cắt tử cung
  • Nếu mất máu nhiều, phải bù đủ máu, hồi sức tốt rồi mới mổ
  • Cách xử trí chủ yếu dựa vào mức độ mất máu
Câu 40: 1565. Mục đích chỉ định bấm ối trong rau tiền đạo là để:
  • Cầm máu
  • Giảm áp lực buồng ối
  • Giúp ngôi thai lọt
  • Rút ngắn giai đoạn chuyển dạ

Câu 1: 1750. Nguyên nhân thường nhất của băng huyết sau đẻ không đáp ứng với oxytocin và xoa bóp tử cung là:
  • Rách âm đạo.
  • Tử cung co hồi kém.
  • Vỡ tử cung.
  • Rối loạn đông máu.
Câu 2: 1665. Gọi là chảy máu sau đẻ khi lượng máu mất trên (chọn câu đúng nhất):
  • 300 ml
  • 400 ml
  • 500 ml
  • 700 ml
Câu 3: 1666. Thuốc nào không làm tăng co bóp cơ tử cung trong điều trị đờ tử cung
  • Oxytocin
  • Ergometrin
  • Prostaglandin
  • Buscopan
Câu 4: 1667. Chảy máu sau đẻ thường xảy ra:
  • 6 giờ đầu sau đẻ
  • 12 giờ sau đẻ
  • 24 giờ sau đẻ
  • Những ngày sau đẻ
Câu 5: 1668. Triệu chứng nào dưới đây không phải là đờ tử cung còn hồi phục:
  • Tử cung co hồi kém
  • Tử cung co hồi kém còn đáp ứng với các thuốc tăng co bóp tử cung
  • Tử cung co hồi kém còn đáp ứng với kích thích cơ học
  • Cơ tử cung không còn đáp ứng với mọi kích thích
Câu 6: 1669. Tần suất chảy máu sau đẻ có thể gặp:
  • 18-26%
  • 10%
  • 30%
  • 40%
Câu 7: 1670. Nguyên nhân thông thường nhất của chảy máu sau đẻ là:
  • Vỡ tử cung
  • Đờ tử cung
  • Rách cổ tử cung
  • Rách âm đạo
Câu 8: 1671. Chảy máu trong chuyển dạ và sau đẻ được tính từ khi:
  • Chuyển dạ cho đến 4 giờ sau sổ thai
  • Chuyển dạ cho đến 6 giờ sau sổ thai
  • Chuyển dạ cho tới 12 giờ sau sổ thai
  • Chuyển dạ tới 24 giờ sau sổ thai
Câu 9: 1672. Ra máu âm đạo trong rau bong non thường đi kèm:
  • Cơn co tử cung mau và mạnh
  • Tăng trương lực cơ bản cơ tử cung
  • Cơn co tử cung không đồng bộ
  • Cơn co tử cung thưa
Câu 10: 1673. Rau bong non thường hay gặp ở bệnh nhân:
  • Béo phì
  • Tiểu đường
  • Tiền sản giật và sản giật
  • Cao huyết áp từ trước khi có thai
Câu 11: 1674. Ra máu âm đạo trong chuyển dạ của rau tiền đạo thường có tính chất:
  • Đỏ tươi, lẫn máu cục
  • Lờ lờ máu cá
  • Đen, ít một
  • Đỏ sẫm.
Câu 12: 1675. Chỉ định mổ cắt tử cung trong trường hợp băng huyết sau đẻ nào sau đây:
  • Đờ tử cung.
  • Rách cổ tử cung.
  • Sót nhau.
  • Rau cài răng lượC
Câu 13: 1676. Một trong các yếu tố sau đây ít có nguy cơ gây băng huyết sau đẻ:
  • Gây mê sâu.
  • Chuyển dạ kéo dài.
  • Đẻ quá nhanh.
  • Suy thai trong tử cung.
Câu 14: 1677. Các triệu chứng sau không gặp trong đờ tử cung
  • Tử cung nhão
  • Tử cung co hồi tốt nhưng máu vẫn chảy
  • Không thành lập cầu an toàn
  • Câu A , C đúng
Câu 15: 1678. Rau cài răng lược
  • Là rau bám rộng, lan xuống vào đoạn dưới tử cung
  • Là rau bị cầm tù trong buồng tử cung sau đẻ
  • Là rau bám trực tiếp vào cơ tử cung,
  • Câu B và C đúng
Câu 16: 1679. Triệu chứng của rau cài răng lược toàn phần:
  • Sau khi thai sổ > 1 giờ, rau không bong, chảy máu ít hoặc không chảy máu
  • Sau khi thai sổ > 1 giờ, rau vẫn không bong, chảy máu nhiều
  • Đưa tay vào buồng tử cung có thể bóc được toàn bộ bánh rau
  • Câu A và C đúng
Câu 17: 1680. Chẩn đoán rách tầng sinh môn dựa vào các dấu hiệu sau
  • Sau đẻ tử cung co hồi kém
  • Ra máu sau khi sổ thai hoặc sau sổ nhau
  • Kiểm tra âm đạo thấy vết rách
  • B và C đều đúng
Câu 18: 1681. Băng huyết muộn sau đẻ thường do:
  • Đờ tử cung.
  • Vỡ tử cung.
  • Rách âm đạo.
  • Rối loạn đông máu.
Câu 19: 1682. Xử trí rách TSM theo phác đồ sau:
  • Dùng kháng sinh + làm thuốc âm hộ.
  • Khâu hồi phục + dùng kháng sinh.
  • Khâu hồi phục + dùng kháng sinh + nghỉ ngơi.
  • Khâu hồi phục + dùng kháng sinh + làm thuốc âm hộ + nghỉ ngơi.
Câu 20: 1683. Chảy máu trong thời kỳ bong rau là chảy máu từ:
  • Buồng tử cung.
  • Cổ tử cung.
  • Âm đạo.
  • Diện rau bám.
Câu 21: 1684. Phương pháp xử lý đúng nhất băng huyết sau đẻ là:
  • Tăng co + xoa đáy tử cung.
  • Kiểm soát tử cung+ tăng co.
  • Dựa vào tính chất và nguyên nhân băng huyết để chọn biện pháp thích hợp.
  • Kiểm soát tổn thương đường sinh dụC
Câu 22: 1685. Triệu chứng có giá trị nhất để chẩn đoán sót rau sau đẻ là:
  • Chảy nhiều máu đỏ và máu cục ở âm đạo.
  • Huyết áp tụt.
  • Tử cung có cầu an toàn.
  • Kiểm tra bánh rau thấy khuyết múi rau.
Câu 23: 1686. Sang chấn đường sinh dục không gồm trường hợp sau
  • Vỡ tử cung.
  • Khối huyết tụ âm đạo.
  • Đờ tử cung.
  • Rách cổ tử cung.
Câu 24: 1687. Chẩn đoán mức độ mất máu không dựa vào
  • Quan sát tình trạng chảy máu ra âm đạo.
  • Xét nghiệm công thức máu.
  • Toàn trạng bệnh nhân.
  • Xét nghiệm máu chảy, máu đông.
Câu 25: 1688. Nguyên nhân gây đờ tử cung do:
  • Chuyển dạ kéo dài.
  • Tử cung có sẹo mổ cũ.
  • Thai non tháng.
  • Ngôi bất thường.
Câu 26: 1689. Triệu chứng nào sau đây không gặp trong đờ tử cung:
  • Tử cung nhão.
  • Tử cung co hồi tốt nhưng máu vẫn chảy.
  • Không thành lập cầu an toàn.
  • Máu chảy từ âm đạo đỏ sẫm lẫn cụC
Câu 27: 1690. Băng huyết muộn trong giai đoạn hậu sản thường do:
  • Đờ tử cung
  • Sót rau
  • Rách âm đạo
  • Rối loạn đông máu
Câu 28: 1691. Bệnh lý nào sau đây không phải là biến chứng trực tiếp của băng huyết sau sanh:
  • Hội chứng Sheehan
  • Hội chứng Leventhal
  • Nhiễm trùng hậu sản
  • Suy thận
Câu 29: 1692. Nguyên nhân thường gặp nhất ở sản phụ lớn tuổi đa sản bị băng huyết:
  • Rách đường sinh dục dưới
  • Sót rau, sót màng rau
  • Đờ tử cung
  • Rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn
Câu 30: 1693. Sau khi sanh để theo dõi có bị băng huyết sau sanh hay không, nên để sản phụ nằm tại phòng sanh trong thời gian:
  • 10 - 30 phút
  • 40 - 60 phút
  • 60 - 120 phút
  • 120 - 240 phút
Câu 31: 1694. Nghĩ đến nguyên nhân nào sau đây nếu sau khi sổ rau nắn thấy tử cung co không tốt, máu âm đạo ra nhiều:
  • Sót rau, sót màng
  • Còn bánh rau phụ
  • Chấn thương đường sinh dục
  • Đờ tử cung
Câu 32: 1695. Băng huyết sau đẻ không đáp ứng với Oxytocine và xoa tử cung, thường là do:
  • Rách âm đạo
  • Sót rau
  • Đờ tử cung
  • Bệnh rối loạn đông máu
Câu 33: 1696. Băng huyết sau đẻ được định nghĩa là:
  • Máu mất từ nơi nhau bám > 500g trong vòng 2 giờ đầu sau sổ nhau
  • Mất máu > 500g, bất kể nguồn gốc chảy từ đâu
  • Mất máu > 500g trong vòng 24 giờ đầu sau đẻ
  • Ra máu nhiều sau sổ thai, ảnh hưởng đến tổng trạng sản phụ.
Câu 34: 1697. Chảy máu sau đẻ là chảy máu là chảy máu trong vòng mấy giờ sau đẻ:
  • 2
  • 6
  • 12
  • 24
Câu 35: 1698. Trong những dấu hiệu nào sau đây, dấu hiệu nào không đặc trưng cho rối loạn đông máu của chảy máu sau đẻ:
  • Chảy máu không đông
  • Cục máu đông nhỏ tan nhanh
  • Chảy máu đỏ liên tục
  • Chảy ít máu đen
Câu 36: 1718. Một yếu tố sau đây không phải là nguy cơ đờ tử cung sau đẻ:
  • Nhược cơ do chuyển dạ kéo dài.
  • Sinh non
  • Tử cung giãn quá mức do song thai
  • Đờ tử cung do sử dụng thuốc giảm co
Câu 37: 1719. Nguyên nhân nào dưới đây được xếp vào nhóm rối loạn co bóp tử cung:
  • Rau cài răng lược
  • Đờ tử cung sau đẻ, tăng trương lực tử cung
  • Rau tiền đạo
  • Rau bong non
Câu 38: 1720. Biểu hiện của chảy máu do rối loạn đông máu:
  • Chảy máu đỏ tươi liên tục
  • Chảy máu kèm mót rặn
  • Chảy máu loãng không đông
  • Chảy máu từng đợt ngắt quãng
Câu 39: 1721. Xử trí tích cực giai đoạn III bao gồm các điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:
  • Tiêm Oxytoxin
  • Kéo nhẹ dây rốn có kiểm soát
  • Xoa tử cung
  • Bóc rau bằng tay
Câu 40: 1722. Dấu hiệu đặc hiệu để chẩn đoán đờ tử cung sau đẻ:
  • Mạch nhanh
  • Huyết áp hạ
  • Tử cung không có khối an toàn
  • Chảy máu đỏ và máu cục ở âm đạo
Câu 41: 1723. Triệu chứng nào sau đây không phải của đờ tử cung ?
  • Chảy máu từ lòng tử cung ra
  • Tử cung nhão, không co hồi tốt
  • Không thành lập cầu an toàn sau khi sổ rau
  • Đau bụng kèm mót rặn
Câu 42: 1724. Khi chẩn đoán xác định vỡ tử cung phải:
  • Mổ ngay
  • Hồi sức xong mới mổ
  • Vừa hồi sức vừa mổ ngay
  • Có thể điều trị nội khoa bằng thuốc co cơ tử cung
Câu 43: 1725. Ở những bệnh nhân không có sẹo mổ cũ tại tử cung thì trước khi vỡ tử cung bao giờ cũng có dấu hiệu:
  • Cơn co tử cung mau và mạnh
  • Bệnh nhân kêu đau nhiều
  • Ra máu âm đạo
  • Dấu hiệu Bandl-Formelle
Câu 44: 1726. Sau khi sổ rau xong mà thấy chảy máu âm đạo thì bắt buộc phải tiến hành ngay:
  • Truyền oxytoxin
  • Tiêm oxytoxin vào cơ tử cung
  • Kiểm soát buồng tử cung
  • Kiểm tra cổ tử cung, âm đạo
Câu 45: 1727. Nếu sau sổ rau mà chảy máu cần phải xác định xem
  • Màu sắc của máu ra
  • Khối an toàn của tử cung
  • Toàn trạng bệnh nhân
  • Số lượng máu mất
Câu 46: 1728. Lộn tử cung thường gặp trong các trường hợp:
  • Đẻ con rạ
  • Đẻ con lần đầu
  • Chuyển dạ kéo dài
  • Do kéo và đỡ rau thô bạo
Câu 47: 1729. Một yếu tố sau đây không phải là nguy cơ gây đờ tử cung sau đẻ:
  • Đẻ non.
  • Chuyển dạ kéo dài.
  • Nhiễm trùng ối.
  • Tình trạng suy nhược cơ thể của sản phụ.
Câu 48: 1730. Biến chứng nào không là biến chứng muộn của băng huyết sau đẻ:
  • Suy thận.
  • Hội chứng Sheehan.
  • Nhiễm trùng hậu sản.
  • Dính buồng tử cung
Câu 49: 1731. Rau cài răng lược là tình trạng các gai rau bám sâu vào cơ tử cung thường gặp trong:
  • Rau bong non.
  • Đa ối.
  • Rau tiền đạo.
  • Tử cung dị dạng.
Câu 50: 1732. Chọn câu đúng về nguyên nhân thường gây băng huyết sau đẻ là:
  • Đờ tử cung và nhiễm trùng ối.
  • Đờ tử cung và rách phần mềm.
  • Đờ tử cung và sót nhau.
  • Rách phần mềm và sót nhau.
Câu 51: 1733. Dấu hiệu nào sau đây không thuộc hội chứng Sheehan:
  • .Rụng lông vùng nách và trên vệ.
  • Suy thượng thận.
  • Tiết sữa nhiều.
  • Vô kinh.
Câu 52: 2057. Sau sinh, máu chảy ra đỏ tươi mặc dù tử cung co hồi tốt, nguyên nhân nào thường được nghĩ đến nhất:
  • Đờ tử cung.
  • Sót nhau.
  • Rách phần mềm.
  • Nhiễm trùng ối.
Câu 53: 1734. Chẩn đoán chắc chắn là rau cài răng lược dựa vào:
  • Máu âm đạo chảy ra ngày càng nhiều
  • Sau khi thai sổ > 1 giờ mà rau chưa bong
  • Tử cung co hồi kém
  • Bóc rau nhân tạo thấy 1 phần hoặc toàn bộ bánh rau không thể bóc được
Câu 54: 1735. Rách cổ tử cung có thể xảy ra khi:
  • Cổ tử cung phù nề do thăm khám nhiều
  • Rặn đẻ khi cổ tử cung chưa mở hết
  • Cổ tử cung xơ chai
  • Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 55: 1736. Khi theo dõi chuyển dạ, để đề phòng chảy máu sau đẻ tại tuyến xã:
  • Không cần dùng biểu đồ chuyển dạ
  • Chuyển tuyến chuyên khoa tất cả những trường hợp con rạ đẻ nhiều lần
  • Kiểm soát tử cung tất cả mọi trường hợp
  • Kiểm tra cổ tử cung cho tất cả mọi trường hợp
Câu 56: 1737. Yếu tố không là nguy cơ gây rau bám chặt
  • Do viêm, teo niêm mạc tử cung.
  • Nạo hút thai nhiều lần.
  • Sẹo mổ bóc nhân xơ dưới phúc mạC
  • Sẹo cắt vách ngăn tử cung.
Câu 57: 1738. Những trường hợp tăng huyết sau đẻ nào sau đây là khó khăn trong kiểm soát bệnh lý hơn cả:
  • Đờ tử cung
  • Rách cổ tử cung
  • Rách TSM , âm đạo
  • Rối loạn đông máu
Câu 58: 1739. Cơ chế cầm máu quan trọng nhất trong băng huyết sau đẻ là:
  • Tăng các yếu tố đông máu khi có thai
  • Co thắt các bó cơ đan của tử cung
  • Giảm rõ rệt áp lực máu ở các tiểu động mạch tử cung
  • Ức chế phân hủy Fibrin
Câu 59: 1751. Nguyên nhân gây băng huyết sau đẻ theo thứ tự từ thường gặp đến ít gặp là:
  • Đờ tử cung – chấn thương sinh dục – rối loạn đông máu.
  • Đờ tử cung – rối loạn đông máu – chấn thương sinh dụ
  • Chấn thương sinh dục – đờ tử cung – rối loạn đông máu.
  • Chấn thương sinh dục – rối loạn đông máu – đờ tử cung.
Câu 60: 1752. Điều không nên làm trong đề phòng băng huyết sau đẻ:
  • Tránh chuyển dạ kéo dài.
  • Chỉ cho sản phụ rặn khi cổ tử cung đã mở hết
  • Bóc rau nhân tạo sớm cho các trường hợp có nguy cơ băng huyết sau đẻ.
  • Tiêm oxytocin dự phòng cho các trường hợp có nguy cơ ngay khi đầu thai vừa sổ.
Câu 61: 1753. Đìêu không nên làm khi xử trí đờ tử cung
  • Phải khẩn trương
  • Phục hồi chức năng co bóp của tử cung
  • Hồi sức tích cực
  • Mổ cắt tử cung ngay
Câu 62: 1754. Thái độ xử trí sai đối với rau không bong sau đẻ:
  • Nếu sau khi thai sổ >1 giờ mà rau chưa bong thì trước tiên phải bóc rau nhân tạo và kiểm soát tử cung
  • Nếu sau khi thai sổ mà chảy máu nhiều từ buồng tử cung ra thì phải bóc rau và kiểm soát tử cung ngay
  • Khi bóc rau, nếu là rau cài răng lược thì cố gắng bóc hết bánh rau và làm sạch buồng tử cung
  • Nếu phải mổ cắt tử cung vì rau cài răng lược thì hồi sức trước trong và sau mổ là rất quan trọng
Câu 63: 1755. Xử trí rách tầng sinh môn và cổ tử cung
  • Khâu phục hồi ngay sau khi rau sổ
  • Khâu phục hồi sau khi đã chắc chắn buồng tử cung sạch
  • Chỉ cần dùng kháng sinh
  • Chỉ cần dùng thuốc co tử cung
Câu 64: 1756. Chọn câu sai về xử trí đờ tử cung sau đẻ:
  • Kiểm soát tử cung lấy hết máu cục, máu loãng.
  • Tiêm vào cơ tử cung 5-10 đơn vị oxytocin.
  • Xoa bóp tử cung qua thành bụng.
  • Truyền máu.
  • Chèn gạc vào âm đạo, cổ tử cung.
Câu 65: 1757. Chọn câu sai về cách khâu TSM là:
  • Thông tiểu trước khâu cho tất cả mọi trường hợp
  • Không chồng mép.
  • Không để lại đường hầm.
  • Dùng kháng sinh.
Câu 66: 1758. Để chẩn đoán sớm chảy máu sau đẻ cần làm:
  • Theo dõi mạch 15 phút/ lần trong vòng 2 tiếng.
  • Sờ và ấn đáy tử cung 15 phút/ lần trong vòng 2 tiếng.
  • Theo dõi huyết áp 15 phút/ lần trong vòng 2 tiếng.
  • Theo dõi số lượng máu chảy ra ngoài trong vòng 2 tiếng.
Câu 67: 1759. Điều không nên làm ngay trong dự phòng băng huyết sau đẻ
  • Đảm bảo tử cung sạch.
  • Kích thích cho tử cung co bóp.
  • Tiêm oxytocin.
  • Tiêm ergotamin ngay sau khi sổ thai.
Câu 68: 1760. Một sản phụ bị băng huyết hậu sản, nguyên nhân nào sau đây ít nghĩ đến nhất:
  • Sót rau, màng rau
  • Tử cung co hồi kém
  • Nội mạc tử cung mỏng
  • Tử cung bị viêm nhiễm
Câu 69: 1761. Một sản phụ tiền sử sanh lần trước bị băng huyết nặng, lần sanh đó không có sữa, sau đó vú teo dần, cho đến nay đã được 2 năm không có kinh, bộ phận sinh dục khô teo và giảm tình dụC Hiện tại thử HCG âm tính. Bạn nghĩ đến hội chứng nào sau đây:
  • Tuner
  • Sheehan
  • Mayer - Rokitansky – Krester
  • Tinh hoàn nữ hóa

Câu 1: 1783. Điều nào sau đây không phải là yếu tố thuận lợi gây nhiễm khuẩn hậu sản?
  • Sót rau.
  • Đẻ non.
  • Bế sản dịch.
  • Chuyển dạ kéo dài.
Câu 2: 1784. Băng huyết muộn trong thời kỳ hậu sản thường do:
  • Đờ tử cung.
  • Vỡ tử cung.
  • Sót rau.
  • Rách âm đạo.
Câu 3: 1785. Vi khuẩn gây bệnh nhiễm khuẩn hậu sản thường gặp là:
  • Trực khuẩn uốn ván.
  • Xoắn khuẩn giang mai.
  • E.coli

  • Trực khuẩn lao.
Câu 4: 1786. Nhiễm khuẩn vết khâu tầng sinh môn có các biểu hiện sau:
  • Tại chỗ sưng, nóng, đỏ, đau.
  • Tử cung co hồi chậm, sản phụ rét run và sốt cao dao động.
  • Bí tiểu tiện.
  • Bí đại tiện
Câu 5: 1787. Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn tầng sinh môn gồm:
  • Vết khâu TSM không đảm bảo kỹ thuật (không so le, không chồng mép, không còn khoảng trống)
  • Vết khâu TSM không vô trùng.
  • TSM bị rách nhưng không khâu phục hồi.
  • Sót gạc trong âm đạo.
Câu 6: 1788. Viêm niêm mạc tử cung có các triệu chứng sau đây:
  • Sốt 38 độ, sản dịch hôi, bẩn, cổ tử cung đóng chậm, tử cung co hồi chậm.
  • Sốt cao.
  • Ấn vào tử cung, sản phụ kêu đau.
  • Chỉ có sản dịch lẫn máu.
Câu 7: 1789. Nguyên nhân gây viêm phúc mạc toàn bộ gồm:
  • Sau mổ lấy thai không vô khuẩn, tổn thương các tạng không được điều trị.
  • Sau kiểm soát tử cung, bóc rau nhân tạo, các thủ thuật trong buồng tử cung.
  • Viêm niêm mạc tử cung, viêm tử cung toàn bộ không được điều trị khỏi.
  • Sau vỡ tử cung không được phát hiện và điều trị.
Câu 8: 1790. Nhiễm khuẩn máu có các biểu hiện chính sau:
  • Sốt rất cao,dao động.
  • Tử cung co hồi chậm, sản dịch bẩn.
  • Choáng do nhiễm khuẩn, cấy máu có thể có vi khuẩn mọc, nếu không có vi khuẩn mọc cũng không thể loại trừ.
  • A , B , C đều đúng
Câu 9: 1791. Viêm tắc tĩnh mạch có các biểu hiện sau:
  • Xét nghiệm thấy máu tăng đông.
  • Đau tại nơi tĩnh mạch bị tắ
  • Thường xảy ra vào ngày thứ 17, 18 sau đẻ.
  • A , B , C đều đúng
Câu 10: 1792. Để đề phòng nhiễm khuẩn hậu sản cần phải:
  • Kiểm soát tử cung 100% trường hợp sau đẻ
  • Dùng thuốc co hồi tử cung sau đẻ
  • Đỡ đẻ sạch, tránh sót rau, , vận động sớm sau đẻ.
  • Nếu ối vỡ non, vỡ sớm mà sản phụ phải mổ lấy thai thì cắt tử cung ngay sau khi lấy thai và rau
Câu 11: 1793. Điều trị kháng sinh toàn thân phối hợp trong viêm nội mạc tử cung cần kéo dài:
  • 4 ngày
  • 5 ngày
  • 6ngày
  • 7 ngày
  • 10 ngày
Câu 12: 1794. Viêm tử cung toàn bộ thường xuất hiện vào các ngày sau sinh:
  • Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 5
  • Từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 7
  • Từ ngày thứ 6 đến ngày thứ 8
  • Từ ngày thứ 8 đến ngày thứ 10
Câu 13: 1795. Viêm dây chằng và phần phụ trong nhiễm khuẩn hậu sản thường xảy ra:
  • Chậm từ 8 đến 10 ngày sau đẻ
  • Nhanh sau viêm nội mạc tử cung
  • Chậm từ 10 đến 15 ngày sau đẻ
  • Chậm từ 15 đến 20 ngày sau đẻ
Câu 14: 1796. Vi khuẩn gây bệnh viêm tắc tĩnh mạch sau đẻ thường gặp:
  • Tụ cầu khuẩn vàng
  • Liên cầu khuẩn kỵ khí
  • Lậu cầu khuẩn
  • Coli
Câu 15: 1797. Các xét nghiệm cần thực hiện đối với bệnh nhân sau đẻ bị viêm tắc tĩnh mạch:
  • Chức năng đông máu và chảy máu.
  • Chức năng gan
  • Chức năng thận
  • Đếm tiểu cầu
Câu 16: 1798. Tỷ lệ tử vong của sốc nhiễm khuẩn là:
  • 70%
  • 60%
  • 30%
  • 50%
Câu 17: 1799. Chọn câu sai. Trong sốc nhiễm khuẩn, nội độc tố của vi khuẩn thường gây ra các bệnh lý:
  • Đông máu rải rác trong lòng mạch
  • Tim bị nhiễm độc trực tiếp thứ phát do thiếu oxy
  • Toan máu do rối loạn chuyển hóa
  • Thiếu máu não
Câu 18: 800. Biểu hiện của sốc nhiễm khuẩn không gồm:
  • Trụy tim mạch
  • Thiểu niệu
  • Viêm tắc tĩnh mạch
  • Dấu hiệu thần kinh lơ mơ, vật vã, ảo giác
Câu 19: 1801. Sốc nhiễm khuẩn thường tiến triển qua 2 giai đoạn:
  • Choáng nóng và choáng lạnh
  • Choáng nhiễm khuẩn và choáng mất máu
  • Choáng tắc mạch và choáng nhiễm khuẩn
  • Choáng nhiễm khuẩn và choáng do đau đớn
Câu 20: 1802. Chọn câu sai. Trong sốc nhiễm khuẩn, lúc có dấu hiệu suy hô hấp, cần phải làm:
  • Cho thở O2 từ 2 đến 4 lít/phút
  • Đặt ống nội khí quản
  • Bóp bóng
  • Thở máy
Câu 21: 1803. Các biện pháp điều trị viêm nội mạc tử cung sau đẻ:
  • Điều trị kháng sinh dựa vào kháng sinh đồ
  • Metronidazol kết hợp để điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí
  • Thuốc tăng cobóp tử cung, nạo buồng tử cung lúc hết sốt
  • A , B , C đều đúng
Câu 22: 1804. Nguyên nhân nhiễm khuẩn ở tầng sinh môn, âm hộ,âm đạo:
  • Do không cắt tầng sinh môn lúc đẻ
  • Do vết khâu tầng sinh môn, âm đạo không đúng kỹ thuật
  • Do bế sản dịch
  • Do không dùng kháng sinh sau đẻ
Câu 23: 1805. Triệu chứng của viên niêm mạc tử cung:
  • Xuất hiện sau đẻ rất muộn
  • Sản dịch ra nhiều, hôi, lẫn máu hoặc mủ
  • Tử cung co hồi bình thường
  • Cổ tử cung đóng kín
Câu 24: 1806. Viêm phúc mạc toàn thể phát triển từ:
  • Viêm phúc mạc tiểu khung
  • Viêm tấy vết khâu tầng sinh môn
  • Viêm vòi trứng ứ mủ
  • Cả A và C đều đúng
Câu 25: 1807. Nhiễm khuẩn huyết sau đẻ:
  • Là hình thái trung bình của nhiễm khuẩn hậu sản:
  • Gây biến chứng nặng nhất là suy thận cơ năng
  • Chỉ cần điều trị kháng sinh có phổ tác dụng rộng và phối hợp kháng sinh là bệnh có thể khỏi
  • Chẩn đoán xác định dựa vào kết quả cấy máu, cấy sản dịch, cấy nước tiểu
Câu 26: 1808. Khi dùng kháng sinh để điều trị nhiễm khuẩn huyết sau đẻ, phải duy trì nồng độ kháng sinh được liên tục trong máu bệnh nhân kéo dài thêm:
  • Đến khi bệnh nhân hết sốt
  • 5 đến 7 ngày
  • 7 đến 10 ngày
  • 7 ngày, khi nhiệt độ đã trở lại bình thường
Câu 27: 1809. Không áp dụng các biện pháp nào sau đây khi theo dõi chuyển dạ để tránh nhiễm khuẩn hậu sản:
  • Hạn chế thăm âm đạo
  • Đảm bảo vô trùng khi thăm khám
  • Mổ lấy thai sớm các trường hợp vỡ ối non, vỡ ối sớm
  • Dụng cụ đảm bảo vô khuẩn
Câu 28: 1810. Hình thái lâm sàng hay gặp nhất trong nhiễm khuẩn hậu sản là:
  • Nhiễm khuẩn tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo,c ổ tử cung
  • Viêm tử cung
  • Viêm quanh tử cung và phần phụ
  • Viêm phúc mạc tiểu khung, viêm phúc mạc toàn bộ
  • Nhiễm khuẩn huyết
Câu 29: 1811. Nguyên nhân không gây nhiễm khuẩn huyết sản khoa là do:
  • Dụng cụ không vô khuẩn
  • Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn không đúng quy cách
  • Nạo buồng tử cung hoặc phẫu thuật quá sớm khi chưa bao vây được ổ nhiễm khuẩn
  • Viêm tắc tĩnh mạch
Câu 30: 1812. Trong nhiễm khuẩn khuẩn huyết thời điểm cấy máu tốt nhất là:
  • Trước bữa ăn
  • Trước khi uống kháng sinh
  • Trong lúc sốt
  • Sau khi sốt
Câu 31: 1813. Nguyên nhân của nhiễm khuẩn tầng sinh môn là:
  • Sót rau.
  • Chuyển dạ kéo dài.
  • Thai to
  • Khâu tầng sinh môn không đúng kỹ thuật.
Câu 32: 1814. Dấu hiệu nào sau đây không là triệu chứng của nhiễm khuẩn tầng sinh môn:
  • Sưng tấy tầng sinh môn.
  • Mưng mủ tại chỗ khâu.
  • Sốt nhẹ.
  • Tử cung co hồi kém.
Câu 33: 1815. Khi vết khâu tầng sinh môn bị toác, thời điểm khâu phục hồi lại là:
  • Sau một ngày
  • Bất kể ngày nào khi bệnh nhân hết sốt.
  • Khi tổ chức hạt bắt đầu lên.
  • Khi hết thời kỳ hậu sản.
Câu 34: 1816. Chẩn đoán xác định nhiễm khuẩn máu dựa vào:
  • Thể trạng bệnh nhân.
  • Lấy sản dịch làm kháng sinh đồ.
  • Cấy máu tìm vi khuẩn.
  • Triệu chứng lâm sàng.
Câu 35: 1817. Khi nhiễm trùng niêm mạc tử cung do sót rau, việc cần làm trước tiên là:
  • Dùng kháng sinh
  • Dùng thuốc tăng co bóp tử cung
  • Nạo buồng tử cung
  • Lau buồng tử cung
Câu 36: 1818. Nhiễm trùng hậu sản có thể lan nhanh theo đường:
  • Tĩnh mạch
  • Bạch mạch
  • Động mạch
  • Lan truyền trực tiếp
Câu 37: 1819. Nguyên nhân gây sốt ở một sản phụ sau sinh 2 ngày:
  • Viêm nội mạc tử cung
  • Viêm tuyến vú
  • Viêm tắc tĩnh mạch
  • Viêm phổi
Câu 38: 1820. Nhiễm trùng hậu sản xẩy ra trong vòng mấy tuần sau sanh:
  • 1 tuần
  • 2 tuần
  • 4 tuần
  • 6 tuần
Câu 39: 1821. Nhiễm trùng âm hộ âm đạo không do nguyên nhân nào sau đây:
  • Vệ sinh thai nghén kém
  • Bỏ quên gạc ấu
  • Đở đẻ sạch
  • Ối vỡ sớm
Câu 40: 1822. Nguyên tắc xử trí trong nhiễm trùng hậu sản là:
  • Chỉ cần điều trị nội khoa
  • Nội khoa kết hợp ngoại khoa
  • Nội khoa kết hợp sản khoa
  • Nội, ngoại khoa, sản khoa kết hợp
Câu 41: 1823. Nhiễm khuẩn hậu sản, hình thái lâm sàng nào sau đây hay gặp nhất:
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Viêm tắc tĩnh mạch
  • Viêm phúc mạc chậu
  • Sót rau nhiễm trùng
Câu 42: 1827. Nguyên nhân nào sau đây ít được nghĩ đến nhất trong băng huyết hậu sản?
  • Sót rau.
  • Sót màng rau.
  • Khả năng tái tạo lớp nội mạc kém do thiếu estrogen.
  • Nhiễm trùng tử cung.
Câu 43: 1828. Điều nào sau đây là yếu tố thuận lợi nhất dẫn đến nhiễm trùng hậu sản?
  • Tổn thương phần mềm của mẹ.
  • Thiếu chất sắt.
  • Mẹ bị nhiễm trùng tiểu trước đó.
  • Dinh dưỡng kém.
Câu 44: 1829. Nguyên nhân nào không gây tử cung co hồi kém trong thời kỳ hậu sản:
  • Không dùng oxytocin thường qui.
  • Sót nhau.
  • U xơ tử cung.
  • Nhiễm trùng tử cung.
Câu 45: 1830. Nhiễm khuẩn hậu sản là:
  • Xảy ra ở sản phụ trong tuần đầu sau đẻ
  • Xảy ra ở sản phụ sau đẻ trong thời gian từ 1-6 tuần.
  • Khởi điểm nhiễm khuẩn từ đường sinh dụ
  • B và C đúng
  • A , B và C đều đúng
Câu 46: 831. Yếu tố thuận lợi gây nhiễm khuẩn hậu sản là:
  • Đẻ bằng Forceps.
  • Đẻ bằng giác hút.
  • Đẻ thai chết lưu.
  • Ối vỡ non,.
Câu 47: 1832. Điều trị nhiễm khuẩn tầng sinh môn gồm:
  • Chăm sóc TSM tại chỗ: Rửa bằng thuốc sát trùng.
  • Cắt chỉ khi có mưng mủ, rắc bột kháng sinh tại chỗ nếu cần thiết.
  • Đóng khố gạc vô khuẩn theo dõi.
  • Kháng sinh toàn thân liều cao, kết hợp.
Câu 48: 1833. Nguyên nhân gây viêm niêm mạc tử cung gồm:
  • Chuyển dạ kéo dài.
  • Sổ thai nhanh
  • Sót rau, sót màng
  • Nhiễm khuẩn rốn.
Câu 49: 1834. Triệu chứng của viêm phần phụ và dây chằng sau đẻ:
  • Sốt sau đẻ 8 – 10 ngày.
  • Tiểu khung có một khối mềm, đau, bờ không rõ.
  • Sản dịch ra nhiều, hôi, cổ tử cung chậm đóng, tử cung co hồi chậm.
  • B và C đều đúng.
Câu 50: 1835. Viêm phúc mạctiểu khung được điều trị:
  • Mổ cắt tử cung ngay kết hợp với kháng sinh.
  • Bơm thuốc kháng sinh vào buồng tử cung,
  • Thụt rửa buồng tử cung bằng các dung dịch sát trùng.
  • Kháng sinh toàn thân, chườm đá, nếu có túi mủ thì chọc dẫn lưu Douglas.
Câu 51: 1836. Nguyên nhân của nhiễm khuẩn máu. Chọn câu đúng nhất:
  • Sót màng nhau.
  • Bóc nhau nhân tạo
  • Nhiễm khuẩn ối.
  • Nạo buồng tử cung sau đẻ.
Câu 52: 1837. Chọn câu sai về điều trị nhiễm khuẩn máu:
  • Kháng sinh phối hợp, toàn thân, theo kháng sinh đồ.
  • Cắt tử cung bán phần để lại 2 phần phụ.
  • Nâng cao thể trạng, chống choáng, bồi phụ nước, điện giải.
  • Nếu có ổ nhiễm khuẩn thứ phát thì lấy ổ nhiễm khuẩn (nếu đươc)..
  • Kháng sinh toàn thân và nạo buồng tử cung
  • Rách cổ tử cung
Câu 53: 1838. Sản dịch hôi là triệu chứng của:
  • Nhiễm khuẩn tầng sinh môn và âm đạo
  • Nhiễm khuẩn nội mạc tử cung
  • Nhiễm khuẩn phúc mạc
  • Nhiễm khuẩn máu
Câu 54: 1839. Triệu chứng đầy đủ của viêm nội mạc tử cung bao gồm:
  • Sốt cao, mạch nhanh, tử cung co hồi chậm, bí tiểu
  • Sốt cao, tử cung co hồi chậm, sản dịch hôi, bụng chướng
  • Sốt cao, mạch nhanh, tử cung co hồi chậm, sản dịch hôi
  • Sốt cao, mạch nhanh, tử cung mềm, tiểu gắt buốt
Câu 55: 1840. Trên lượng tốt hay xấu đối với hình thái viêm nội mạc tử cung tùy thuộc vào:
  • Mạch, nhiệt độ
  • Hình thái nhiễm khuẩn huyết kết hợp
  • Nguyên nhân dẫn đến viêm nội mạc tử cung
  • Tình trạng toàn thân của bệnh nhân
  • Phát hiện và điều trị sớm hay muộn.
Câu 56: 1841. Tiến triển của viêm tử cung toàn bộ là:
  • Có thể dẫn đến viêm phúc mạc
  • Có thể gây ra nhiễm khuẩn đường tiết niệu
  • Có thể dẫn đến viêm ruột thừa vỡ mủ
  • Viêm phần phụ
Câu 57: 1842. Tiên lượng của viêm tử cung toàn bộ rất xấu, nếu có:
  • Viêm phúc mạc
  • Nhiễm khuẩn máu
  • Viêm tắc tĩnh mạch
  • Viêm nội mạc tử cung
Câu 58: 1843. Triệu chứng của viêm phúc mạc toàn bộ (sau đẻ) bao gồm:
  • Sốt cao 390C đến 400C , mạch nhanh, mắt trủngMôi khô, lưỡi bẩn, mạch nhanh
  • Rét run, đau nhiều vùng hạ vị
  • Có hội chứng giả lỵ viêm mủ đọng lại ở túi cùng Douglas
  • Sốt cao, mạch nhanh, nôn, đau bụng, bí trung đại tiện, bụng chướng có phản ứng, khám túi cùng âm đạo đau
Câu 59: 1844. Cần chẩn đoán phân biệt viêm phúc mạc toàn bộ với:
  • Giả viêm phúc mạc
  • Viêm phúc mạc khu trú vùng tiểu khung
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Viêm tử cung phần phụ
  • A và B
Câu 60: 1845. Trong viêm tắc tĩnh mạch sau đẻ, vi khuẩn tiết ra một loại men nào sau đây có tính chất làm tan cục máu:
  • Hyaluronidase
  • Streptokinase
  • Peptidase
  • Oxytocinase
  • Amilase
Câu 61: 1846. Triệu chứng viêm tắc tĩnh mạch ở chân bao gồm:
  • Chân phù, trắng, cứng
  • Chân căng nóng từ đùi xuống, ấn đau, khó cử động
  • Liệt nửa người
  • Liệt 2 chi dưới
Câu 62: 1847. Viêm dây chằng rộng và viêm phần phụ:
  • Thường xảy ra sau đẻ 2-3 ngày
  • Bệnh nhân thường không có biểu hiện sốt
  • Tiến triển xấu nhất là trở thành viêm phần phụ mãn
  • Khi khám dễ nhầm với viêm ruột thừa nếu khối viêm ở bên phải
Câu 63: 1848. Viêm phúc mạc tiểu khung sau đẻ không có triệu chứng:
  • Nhiệt độ tăng dần hoặc đột ngột tới 39 độ - 40 độ C
  • Toàn trạng mệt mỏi, lưỡi trắng
  • Mạch nhiệt phân ly
  • Đau vùng hạ vị, đau dữ dội
Câu 64: 1849. Viêm phúc mạc sau đẻ:
  • Có triệu chứng là: toàn trạng bình thường, không sốt, bí trung tiện, đại tiện khó
  • Có triệu chứng là: toàn trạng bình thường, sốt nhẹ hoặc không sốt, bí trung tiện, đại tiện khó
  • Có triệu chứng toàn thân: mắt trũng, môi khô, sốt cao, mạch nhanh, có dấu hiệu nhiễm trùng, nhiễm độc
  • Có triệu chứng là: toàn trạng mệt mỏi, sốt nhẹ, có hội chứng giả lỵ
Câu 65: 1850. Nhiễm khuẩn huyết sau đẻ không gây biến chứng sau:
  • Suy thận cơ năng
  • Viêm thận kẽ.
  • Choáng nhiễm khuẩn
  • Xuất huyết võng mạc
Câu 66: 1851. Điều trị nhiễm khuẩn huyết sau đẻ:
  • Phải chờ khi có khấng sinh đồ lúc đó mới điều trị kháng sinh
  • Nên phối hợp kháng sinh nhóm Lactamin với nhóm Aminosid
  • Hiệu quả điều trị tốt hay xấu phụ thuộc vào việc mổ giải quyết nguyên nhân sớm hay muộn
  • Cả câu a và c đều đúng
Câu 67: 1852. Điều trị nào không có ích lợi trong viêm phúc mạc khu trú:
  • Nghỉ ngơi tuyệt đối
  • Chườm đá vùng hạ vị
  • Mổ dẫn lưu túi mủ
  • Kháng sinh liều cao
  • Dẫn lưu mủ đường âm đạo
Câu 68: 1853. Chọn câu sai về các biện pháp phòng nhiễm trùng hậu sản:
  • Tôn trọng nguyên tắc vô khuẩn trong sản khoa
  • Không để sót rau sau đẻ, sau nạo
  • Điều trị kháng sinh đúng và đủ
  • Nếu sót rau phải nạo lại buồng tử cung ngay sau đó dùng kháng sinh
  • Hạn chế tổn thương phần mềm của mẹ
Câu 69: 1854. Nhiễm khuẩn máu tiên lượng tương đối tốt khi:
  • Chỉ có một ổ nhiễm khuẩn đầu tiên và được sử dụng kháng sinh theo kháng sinh đồ
  • Chỉ có một ổ nhiễm khuẩn đầu tiên và đã được cắt bỏ
  • Có nhiều ổ nhiễm khuẩn ở gan, tim, thận…
  • Chỉ có một ổ nhiễm khuẩn đầu tiên và đang được diều trị kháng sinh
Câu 70: 1855. Xử trí không nên làm tại tuyến xã khi nhiễm khuẩn tầng sinh môn:
  • Cắt chỉ sớm.
  • Vệ sinh tại chỗ.
  • Kháng sinh toàn thân.
  • Khâu lại ngay.
Câu 71: 1856. Xử trí nào không nên làm tại tuyến xã khi viêm nội mạc tử cung:
  • Kháng sinh toàn thân.
  • Thuốc co hồi tử cung.
  • Nạo buồng tử cung.
  • Chuyển tuyến nếu điều trị không đỡ.
Câu 72: 1857. Điều trị viêm nội mạc tử cung nguyên nhân do sót rau thì tiến hành nạo buồng tử cung:
  • Càng sớm càng tốt.
  • Sau khi dùng kháng sinh.
  • Sau khi dùng thuốc co hồi tử cung.
  • Khi đã dùng thuốc và bệnh nhân hết sốt.
Câu 73: 1858. Dấu hiệu giúp chẩn đoán sớm nhiễm trùng tầng sinh môn là:
  • Sốt
  • Đau tầng sinh môn khi đi lại
  • Tầng sinh môn chẩy mủ
  • Tầng sinh môn nề đỏ
Câu 74: 1859. Khi nhiễm trùng tầng sinh môn có chảy mủ, việc cần làm trước tiên là:
  • Dùng kháng sinh tại chỗ
  • Cắt chỉ vết may toàn bộ hoặc ngắt quãng
  • Vệ sinh tầng sinh môn bằng thuốc sát khuẩn
  • Khâu lại tầng sinh môn
Câu 75: 1860. Tầng sinh môn bị nhiễm trùng, bục chỉ chỉ định may lại khi nào:
  • Ngay sau chẩn đoán
  • Sau 1 tuần
  • Sau 6 tuần
  • Sau 4 tuần
Câu 76: 1861. Yếu tố nào sau đây là nguy cơ nhiều nhất dẫn đến nhiễm khuẩn hậu sản:
  • Dinh dưỡng kém
  • Thiếu axitfolique
  • Tổn thương phần mềm của mẹ
  • Mẹ bị nhiễm trùng tiểu trước đó
Câu 77: 1862. Các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn hậu sản:
  • Vi khuẩn gram (+).
  • Vi khuẩn gram (-).
  • Vi khuẩn gram (+) hoặc gram (-).
  • Trichomonas.
Câu 78: 1863. Để chẩn đoán viêm niêm mạc tử cung dựa vào:
  • Bụng có phản ứng thành bụng hoặc cảm ứng phúc mạ
  • Nắn tử cung sản phụ kêu đau.
  • Sản dịch hôi, lẫn máu, tử cung co hồi chậm.
  • B và C đúng.
  • A và B đúng.
Câu 79: 1864. Điều trị viêm niêm mạc tử cung gồm:
  • Cắt tử cung bán phần để lại 2 phần phụ.
  • Nạo ngay buồng tử cung bằng dụng cụ.
  • Kháng sinh toàn thân, thuốc co hồi tử cung, lau âm đạo bằng Betadin.
  • Bơm kháng sinh vào trong buồng tử cung.
Câu 80: 1865. Viêm tử cung toàn bộ cần điều trị:
  • Kháng sinh toàn thân.
  • Cắt tử cung bán phần để lại 2 phần phụ.
  • Thuốc co tử cung và kháng sinh toàn thân.
  • A và B đúng.
Câu 81: 1866. Điều trị viêm phần phụ và dây chằng sau đẻ:
  • Kháng sinh, chườm đá, thuốc co hồi tử cung.
  • Cắt tử cung bán phần.
  • Nạo buồng tử cung.
  • Bơm kháng sinh vào buồng tử cung.
Câu 82: 1867. Viêm phúc mạc toàn bộ được điều trị như sau:
  • Chỉ dùng kháng sinh toàn thân.
  • Chỉ cần cắt tử cung để loại bỏ nguyên nhân nguyên phát từ tử cung.
  • Kháng sinh toàn thân kết hợp với cắt tử cung.
  • Kháng sinh toàn thân, cắt tử cung, rửa và dẫn lưu ổ bụng, bồi phụ điện giải.
Câu 83: 1868. Điều trị ban đầu của viêm tắc tĩnh mạch sau đẻ:
  • Bất động, kháng sinh toàn thân, thuốc chống đông.
  • Phẫn thuật lấy cục đông gây viêm tắc
  • Mang tất chật để ép tĩnh mạch sâu
  • Xoa bóp 2 chi dưới
Câu 84: 1869. Điều nào không nên làm ngay trong điều trị viêm dây chằng và phần phụ:
  • Chườm đá lạnh vùng hạ vị
  • Kháng sinh toàn thân
  • Dẫn lưu túi mủ ra đường âm đạo nếu viêm phúc mạc khư trú vùng tiểu khung.
  • Cắt bán phần tử cung và 2 phần phụ
Câu 85: 1870. Giải quyết mủ đọng túi cùng Douglas trong hình thái viêm phúc mạc khu trú vùng tiểu khung bằng cách:
  • Điều trị kháng sinh toàn thân
  • Mở bụng, súc rửa ổ bụng
  • Nội soi súc rửa ổ bụng,
  • Dẫn lưu mủ đọng ở túi cùng sau qua đường âm đạo
Câu 86: 1871. Biện pháp nào ít thực hiện khi điều trị viêm tắc tĩnh mạch chi dưới bao gồm:
  • Điều trị kháng sinh, corticoid
  • Thuốc chống đông máu.
  • Theo dõi điều trị bằng xét nghiệm thời gian Quick, Howell.
  • Phẫu thuật lấy cục máu đông

Câu 1: 1872. Chọn câu SAI , tiêu chuẩn chẩn đoán thai trứng có nguy cơ cao gồm:
  • Nang hoàng tuyến to > 6cm.
  • Tử cung to hơn tuổi thai.
  • -hCG > 100.000mIU/mL
  • Thai kỳ trước là thai lưu.
Câu 2: 1873 Bệnh nguyên bào nuôi gồm:
  • Thai trứng toàn phần.
  • Thai trứng bán phần.
  • Ung thư nguyên bào nuôi.
  • Thai trứng xâm lấn.
Câu 3: 1873. Trong thai trứng bán phần:
  • Các mô trứng chỉ chiếm một phần buồng tử cung.
  • Luôn luôn có nang hoàng tuyến.
  • Vừa có mô rau bình thường vừa có mô trứng.
  • Nguy cơ cao hơn thai trứng toàn phần.
Câu 4: 1874. Chửa trứng bán phần là:
  • Khi các nang trứng chỉ chiếm một phần buồng tử cung.
  • Khi bên cạnh các nang trứng còn thấy cấu trúc rau thai bình thường.
  • Một phần nang trứng chứa dịch loãng, một phần chứa máu.
  • Khi thai trứng có kèm theo một nang hoàng tuyến.
Câu 5: 1875. Dấu hiệu lâm sàng thường gặp nhất trong chửa trứng là:
  • Rong huyết.
  • Tử cung lớn hơn so với tuổi thai.
  • Dấu hiệu tiền sản giật, sản giật.
  • Đau vùng tiểu khung.
Câu 6: 1876. Tỷ lệ diễn biến lành tính sau nạo thai trứng vào khoảng:
  • 30%
  • 50%
  • 60%
  • 80%
Câu 7: 1877. Triệu chứng có giá trị chẩn đoán chắc chắn nhất của chửa trứng là:
  • Tử cung to hơn so với tuổi thai
  • Định lượng hCG nước tiểu > 20.000 đơn vị ếch.
  • Khám thấy các nang trứng qua lỗ cổ tử cung.
  • Siêu âm thấy hình ảnh tuyết rơi.
Câu 8: 1878. Nguy cơ mắc bệnh tương đối của chửa trứng cao nhất ở người phụ nữ mang thai trong độ tuổi:
  • 15 -20
  • 25-30
  • 31-35
  • > 35
Câu 9: 1879. Câu trả lời nào sau đây là sai về thai trứng:
  • Trong chửa trứng toàn phần bề cao tử cung thường lớn hơn tuổi thai.
  • Mật độ tử cung thường chắC
  • Khoảng 25% chửa trứng có nang hoàng tuyến 2 bên.
  • Triệu chứng cường giáp gặp trong 10% trường hợp chửa trứng.
Câu 10: 1880. Thời gian cần thiết để theo dõi sau nạo trứng:
  • 3 tháng
  • 6 tháng
  • 10 tháng
  • 12tháng
Câu 11: 1881. Chọn một câu đúng nhất về thai trứng sau đây:
  • Do tổ chức liên kết trong gai rau phát triển quá mức làm phình to các gai rau
  • Do các nguyên bào nuôi phát triển quá nhanh, các gai rau không còn tổ chức liên kết và mạch máu, phình to thành những bọc nước
  • Là một bệnh lý ác tính của các gai rau
  • Do phôi thai chết và tiêu đi, chỉ còn nước trong túi phôi
Câu 12: 1882. Các yếu tố thuận lợi sau đây cho bệnh thai trứng đều đúng, ngoại trừ:
  • Có rối loạn nhiễm sắc thể
  • Bệnh di truyền
  • Thiếu dinh dưỡng, suy giảm miễn dịch
  • Đẻ nhiều, đẻ dầy khi tuổi mẹ < 20 và > 40
Câu 13: 1883. Chọn câu sai về thai trứng:
  • Thường nồng độ hPL (human placental lactogen) cao bất thường
  • Đặc điểm mô học là các gai rau không còn tổ chức liên kết và mạch máu
  • Tỉ lệ ở các nước Đông Nam Á cao hơn ở các nước châu Âu
  • Một trong những yếu tố thuận lợi là dinh dưỡng thiếu chất đạm
Câu 14: 1884. Sau khi đã nạo hút sạch trứng, lịch theo dõi hCG đến khi âm tính là:
  • Định lượng hCG 1 tuần / lần
  • Định lượng hCG 2 tuần / lần
  • Định lượng hCG 3 tuần / lần
  • Định lượng hCG 4 tuần / lần
Câu 15: 1885. Sau nạo hút trứng, có khả năng biến chứng ác tính khi nồng độ hCG:
  • Giảm xuống nhưng không trở về âm tính .
  • Giảm xuống rồi tăng trở lại mà loại trừ có thai
  • Giảm xuống âm tính rồi tăng trở lại mà loại trừ có thai
  • Cả A ,B ,C đều đúng
Câu 16: 1886. Chửa trứng bán phần là:
  • Khi các tổ chức trứng chỉ chiếm 1 phần buồng tử cung
  • Khi bên cạnh các nang trứng còn thấy tổ chức rau bình thường
  • Một phần nang trứng chứa dịch loãng, một phần chứa máu
  • Khi nang trứng có kèm theo một nang hoàng tuyến
Câu 17: 1887. Chon câu sai về yếu tố nguy cơ của chửa trứng là:
  • Điều kiện kinh tế thấp kém.
  • Tuổi > 40 hoặc < 20.
  • Tiền sử cao huyết áp.
  • Chế độ ăn thiếu acide foliC
Câu 18: 1888. Chẩn đoán chửa trứng khi định lượng -HCG:
  • Tăng cao 10 000 đv quốc tế.
  • Tăng cao 50 000 đv quốc tế.
  • Tăng cao 40 000 đv quốc tế.
  • Tăng cao 30 000 đv quốc tế.
Câu 19: 1889. Trong thai trứng, Biến chứng nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân là:
  • Mẹ mệt do nghén nặng.
  • Tử cung căng quá mứC
  • Băng huyết do sẩy trứng.
  • Ung thư nguyên bào nuôi.
Câu 20: 1890. Sau hút trứng, yếu tố quan trọng nhất để đánh giá và tiên lượng bệnh nhân là:
  • Nồng độ hCG
  • Thể tích tử cung.
  • Nồng độ estradiol.
  • Nang hoàng tuyến.
Câu 21: 1891. Bệnh nguyên bào nuôi có những đặc điểm sau, ngoại trừ:
  • Là sự bất thường của sự tăng sinh nguyên bào có liên quan đến thai kỳ.
  • Sự phân loại chủ yếu dựa vào tiêu chuẩn mô họC
  • Theo phân loại giải phẫu bệnh, bệnh gồm: thai trứng và những u nguyên bào nuôi do thai.
  • Bệnh không phát sinh từ tế bào mầm nhỏ.
Câu 22: 1892. Ung thư nguyên bào nuôi là một u nguyên phát của:
  • Màng rụng.
  • Tế bào nuôi.
  • Cơ tử cung.
  • Những tế bào sinh dục không biệt hoá.
Câu 23: 1893. Bệnh lý nào sau đây SAI khi chẩn đoán phân biệt với thai trứng có ra huyết:
  • Dọa sẩy thai
  • Thai ngoài tử cung
  • Rau tiền đạo
  • U xơ tử cung to xuất huyết
Câu 24: 1894. Biến chứng sau đây không gặp sau nạo thai trứng:
  • K tế bào nuôi
  • Nhiễm khuẩn
  • Hội chứng Shehan
  • Thai trứng xâm lấn
Câu 25: 1903. Chọn câu SAI , triệu chứng lâm sàng của thai trứng là:
  • Cao huyết áp.
  • U buồng trứng 2 bên to, đặC
  • Cường giáp.
  • Tử cung to hơn tuổi thai.
Câu 26: 1904. Mục đích của phân loại thai trứng nguy cơ cao là:
  • Hút nạo nếu còn muốn duy trì khả năng sinh sản.
  • Cắt tử cung nếu bệnh nhân đủ con hay lớn tuổi.
  • Điều trị hóa chất dự phòng.
  • Theo dõi beta hCG 5 ngày/ lần .
Câu 27: 1905. Điều trị hóa chất dự phòng thai trứng nguy cơ cao:
  • Dùng MTX đơn thuần.
  • Dùng MTX - F
  • Actinomycin D và MTX
  • EMA
  • Cyclophosphamid
Câu 28: 1906. Theo dõi sau nạo trứng, chụp phổi cần phải tiến hành:
  • Một tháng sau nạo thai trứng.
  • Mỗi tháng một lần trong ba tháng đầu.
  • Ba tháng một lần.
  • Chỉ có chỉ định chụp phổi khi nồng độ hCG còn cao bất thường.
Câu 29: 1907. Nguyên nhân của sự xuất hiện nang hoàng tuyến trong chửa trứng:
  • Gia tăng receptor với prolactin
  • Gia tăng Follicle - stimulating hormmone.
  • Gia tăng Lutein - Hormon
  • Gia tăng chorionic gonadotropin
Câu 30: 1908. Chẩn đoán chửa trứng toàn phần trước nạo trứng thường được dựa vào:
  • XQ bụng
  • Siêu âm
  • Citiscanner
  • MRI
Câu 31: 1909. Điều trị chửa trứng được lựa chọn đối với sản phu 25 tuổi có thai lần đầu, có kích thước tử cung bằng 16cm.
  • Nạo gắp trứng
  • Gây sẩy bằng Prostaglandin.
  • Hút trứng
  • Cắt tử cung toàn phần
Câu 32: 1910. Yếu tố nào không phải là yếu tố nguy cơ cao sau chửa trứng:
  • Chửa trứng bán phần
  • Mẹ >40 tuổi
  • HCG>100.000mUI/ml
  • Nang hoàng tuyến to 2 bên
Câu 33: 1911. Dấu hiệu nào là dấu hiệu tiến triển tốt sau nạo trứng:
  • Tử cung to, nang hoàng tuyến tồn tại dai dẳng
  • Xuất hiện nhân di căn âm đạo
  • Ra huyết dai dẳng sau nạo trứng
  • HCG biến mất nhanh sau 8 tuần
Câu 34: 1912. Chọn câu sai về thai trứng:
  • Sản phụ thường bị nghén nặng và kéo dài
  • Nồng độ beta hCG > 100.000 UI
  • Cường giáp có thể gặp
  • Đa số sẽ sẩy tự nhiên vào khoảng tuần lễ thứ 10
Câu 35: 1913. Chọn cách xử trí đúng nhất khi đã chẩn đoán chắc chắn thai trứng:
  • Nạo hút trứng có chuẩn bị, càng sớm càng tốt
  • Làm tại nơi có điệu kiện phẫu thuật,
  • Phải gửi Giaỉ phẫu bệnh lý tổ chức nao
  • Cả A ,B ,C đều đúng
Câu 36: 1914. Trong thai trứng,Cắt tử cung dự khi bệnh nhân, đủ con và:
  • Trên 35 tuổi
  • Trên 40 tuổi
  • Trên 45 tuổi
  • Trên 50 tuổi
Câu 37: 1915. Chửa trứng toàn phần là:
  • Khi các tổ chức trứng chiếm toàn bộ buồng tử cung
  • Khi các nang trứng chiếm hết buồng tử cung và không thấy tổ chức rau
  • Khi hầu hết gai rau biến thành túi nước
  • Khi các nang trứng không thông nhau, dính với nhau thành chùm
Câu 38: 1916. Cấu trúc mô học của chửa trứng toàn phần là:
  • Có sự thoái hoá nước và phù mô đệm gai rau
  • Có sự tăng sinh thượng bì nguyên bào nuôi
  • Không có mạch máu trong gai, rau thoái hoá
  • Không có mô thai và gai rau
Câu 39: 1917. Khi nạo hút thai trứng, bệnh phẩm cần gửi đi xét nghiệm giải phẫu bệnh là:
  • Bọc trứng
  • Tổ chức rau thai (nếu có)
  • Bọc trứng lẫn tổ chức máu cục
  • Tổ chức rau và cả bọc trứng
Câu 40: 1918. Thời điểm xét nghiệm định lượng beta HCG có giá trị để phát hiện biến chứng Chorio sau nạo thai trứng:
  • Sau nạo thai trứng 2 tuần
  • Sau nạo thai trứng 4 tuần
  • Sau nạo thai trứng 6 tuần
  • Sau nạo thai trứng 8 tuần
Câu 41: 1919. Hướng xử trí khi chẩn đoán xác định thai trứng doạ sảy là:
  • Để trứng xảy tự nhiên
  • Nạo trứng bằng tay
  • Nạo thai trứng bằng thìa sắc
  • Nạo thai trứng bằng máy hút áp lực âm
Câu 42: 1920. Sau khi hút trứng, yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng bệnh là:
  • Diễn tiến nồng độ hCG
  • Hình ảnh mô học của mô trứng.
  • Nồng độ pregnandiol.
  • Nồng độ estriol.
Câu 43: 1921. Thai trứng có những đặc điểm sau, ngoại trừ:
  • Thường kèm theo nồng độ HPL (human placental lactogen) cao bất thường.
  • Đặc điểm mô học là các gai rau không còn tổ chức liên kết và mạch máu bình thường.
  • Tỷ lệ ở các nước Đông Nam á cao hơn ở các nước Châu Âu.
  • Có liên quan đến bất thường về nhiễm sắc thể.
Câu 44: 1922. Thai trứng nguy cơ cao khi có triệu chứng:
  • Nghén nặng
  • Chảy máu âm đạo.
  • Nang hoàng tuyến tồn tại kéo dài sau hút trứng.
  • Lượng hCG tăng trước khi hút trứng.
Câu 45: 1923. Thai trứng xâm lấn thường xảy ra:
  • Sau thai ngoài tử cung.
  • Sau đẻ thường.
  • Sau sảy thai.
  • Sau thai trứng.
Câu 46: 1924. Sự khác biệt chủ yếu giữa ung thư nguyên bào nuôi và chửa trứng xâm lấn về cấu trúc mô học là:
  • Có sự thoái hoá nước và phù mô đệm gai rau.
  • Tế bào nuôi tăng sản ít hơn, khu trú và ít dị dạng.
  • Có hình ảnh nguyên bào nuôi ăn sâu vào cơ tử cung và mạch máu không có gai rau.
  • Có tế bào dị dạng.
Câu 47: 1925. Vị trí di căn hay gặp nhất của ung thư nguyên bào nuôi là:
  • Âm đạo.
  • Phổi.
  • Gan.
  • Buồng trứng.
Câu 48: 1926. Biến chứng nào sau đây hay gặp nhất khi nạo thai trứng:
  • Nhiễm khuẩn
  • Thủng tử cung
  • Biến thành thai trứng xâm lấn
  • Biến thành ung thư tế bào nuôi
Câu 49: 1927. Trong trường hợp thai trứng thì:
  • hCG tăng và hPL tăng
  • hCG tăng và hPL giảm
  • hCG giảm và hPL tăng
  • hCG giảm và hPL giảm
Câu 50: 1933. Chọn câu SAI , nang hoàng tuyến là nang:
  • Cơ năng do kích thích của hCG
  • Nếu to có thể chọc hút qua siêu âm hay nội soi.
  • Chỉ cần điều trị nội khoa khi xoắn hay vỡ
  • Thường trở lại kích thước bình thường sau 8-10 tuần.
Câu 51: 1934. Chọn câu đúng nhất về chửa trứng:
  • Do mô liên kết trong gai rau phát triển quá mức làm phình to các gai rau.
  • Do các nguyên bào nuôi phát triển quá nhanh, các gai rau không còn mô liên kết và mạch máu, phình to thành những túi nướ
  • Do hiện tượng cương tụ và tăng sinh mạch máu trong gai rau.
  • Do phôi thai chết và tiêu đi chỉ còn nước trong túi phôi.
Câu 52: 1935. Câu trả lời nào sau đây là sai khi nói về chửa trứng:
  • Là một bệnh bắt nguồn từ thai nghén.
  • Phần lớn, là một dạng ác tính của nguyên bào nuôi do thai nghén.
  • Có thể có biến chứng: nhiễm độc, nhiểm trùng, xuất huyết.
  • Tỷ lệ biến chứng thành ung thư tế bào nuôi khá cao 20-25%.
Câu 53: 1936. Chọn câu trả lời đúng về chửa trứng:
  • Chửa trứng toàn phần là do sự kết hợp giữa 2 tinh trùng với một tế bào noãn bình thường.
  • Chửa trứng toàn phần là do sự thụ tinh của một noãn không nhân với một tinh trùng chứa nhiễm sắc thể X nhân đôi
  • Nhiễm sắc đồ XX của chửa trứng toàn phần có nguồn gốc 50% từ cha và 50% từ mẹ.
  • 94% chửa trứng toàn phần có nhiễm sác thể giới tính là X
Câu 54: 1937. Khi so sánh nồng độ Estrogen nước tiểu trong thai thường và thai trứng ta thấy:
  • Estron, Estradiol và Estriol trong thai trứng đều thấp hơn trong thai thường
  • Estron, Estradiol và Estriol trong thai trứng đều cao hơn trong thai thường
  • Estron, Estradiol trong thai trứng cao hơn trong thai thường - Estriol thì ngược lại
  • Estron, Estradiol trong thai trứng thấp hơn trong thai thường - Estriol thì ngược lại

Câu 1: 2420. U nang thực thể buồng trứng có thể bị nhầm lẫn với:
  • U xơ TC dưới phúc mạc
  • U hạch mạc treo
  • Viêm ứ nước vòi trứng
  • Cả A/B/C
Câu 2: 2330. Biến chứng sản khoa thường gặp nhất của một u buồng trứng thực thể là:
  • Khối u tiền đạo.
  • Sẩy thai.
  • Đẻ non.
  • Thai kém phát triển.
Câu 3: 2331. Tỉ lệ ác tính hay xảy ra nhất với loại u buồng trứng nào sau đây?
  • U tiết dịch nhầy.
  • U tiết dịch trong.
  • U dạng bì.
  • U nang hoàng tuyến.
Câu 4: 2332. Trong u buồng trứng kèm với thai kỳ, biến chứng xoắn u dễ xảy ra nhất ở thời điểm nào
  • 3 tháng đầu thai kỳ.
  • 3 tháng giữa thai kỳ.
  • 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Trong kỳ hậu sản.
Câu 5: 2333. Về nang hoàng thể của buồng trứng, chọn câu đúng:
  • Được xếp loại như là một u không tân lập.
  • Chỉ xuất hiện trong nửa sau của chu kỳ kinh.
  • Nếu bị xuất huyết, cho bệnh cảnh lâm sàng giống như thai ngoài tử cung vỡ.
  • Thường chẩn đoán xác định được trong lúc mổ.
Câu 6: 2334. Tất cả những câu sau đây về u buồng trứng cơ năng đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Có thể là u dạng nang hoặc dạng đặC
  • Nghĩ là u cơ năng khi đường kính < 5cm.
  • Thường tự biến mất sau vài chu kỳ kinh nguyệt hoặc dùng thuốc tránh thai.
  • Xử trí chủ yếu là theo dõi.
Câu 7: 2335. U buồng trứng cần được phân biệt với:
  • Bàng quang ứ nước tiểu.
  • Ứ nước vòi tử cung.
  • U xơ tử cung dưới thanh mạc có cuống.
  • Cổ chướng
Câu 8: 2336. Chọn một câu đúng về u nang buồng trứng sau đây:
  • U tiết dịch trong thường rất to so với các loại u nang kháC
  • U nang bì dễ có biến chứng xoắn nhất.
  • U đặc buồng trứng luôn luôn là ác tính.
  • Trên lâm sàng luôn luôn dễ dàng phân biệt được u buồng trứng và u tử cung.
Câu 9: 2337. Dấu hiệu đặc biệt của u nang buồng trứng xoắn là :
  • Mạch nhanh
  • Huyết áp hạ
  • Nôn
  • Đau đột ngột dữ dội vùng hạ vị
Câu 10: 2338. Triệu chứng nào sau đây không liên quan tới u nang buồng trứng?
  • Đau vùng bụng dưới
  • Bụng lớn dần
  • Rối loạn tiết niệu (tiểu khó, gắt, nhiều lần)
  • Tắt kinh
Câu 11: 2339. Tỷ lệ u nang BT là bao nhiêu ở phụ nữ trong độ tuổi hoạt động sinh dục và sau mãn kinh?
  • Khoảng 20% phụ nữ trong độ tuổi hoạt động sinh dục, 5% sau mãn kinh
  • Khoảng 20% phụ nữ trong độ tuổi hoạt động sinh dục, < 1% sau mãn kinh
  • Khoảng 30% phụ nữ trong độ tuổi hoạt động sinh dục, 5% sau mãn kinh
  • Khoảng 30% phụ nữ trong độ tuổi hoạt động sinh dục, < 1% sau mãn kinh
Câu 12: 2340. Tần suất xuất hiện ung thư BT trên u nang thực thể của BT là bao nhiêu?
  • < 1% u thực thể chẩn đoán trước mãn kinh, 15% xuất hiện sau mãn kinh
  • 5% u thực thể chẩn đoán trước mãn kinh, 15% xuất hiện sau mãn kinh
  • < 1% u thực thể chẩn đoán trước mãn kinh, 25% xuất hiện sau mãn kinh
  • 5% u thực thể chẩn đoán trước mãn kinh, 25% xuất hiện sau mãn kinh
Câu 13: 2341. U nang BT cơ năng sẽ biến mất với thời gian bao lâu và với tỷ lệ bao nhiêu?
  • 70% trong 6 tuần, 100% trong 3 tháng
  • 70% trong 6 tuần, 90% trong 3 tháng
  • 30% trong 6 tuần, 90% trong 3 tháng
  • 70% trong 6 tuần, 100% trong 3 tháng
Câu 14: 2342. U nang cơ năng buồng trứng có các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
  • Có tổn thương thực thể tại buồng trứng
  • Không có tổn thương thực thể tại buồng trứng
  • Có kích thước nhỏ < 5cm
  • Có thể tự khỏi
Câu 15: 2343. U nang thực thể buồng trứng có thể:
  • Chỉ tồn tại vào ngày phóng noãn
  • Chỉ tồn tại vài ngày trước khi hành kinh
  • Chỉ tồn tại vài ngày sau khi hành kinh
  • Tồn tại kéo dài và không tự khỏi
Câu 16: 2344. Chọn một câu đúng về u nang buồng trứng sau đây:
  • U tiết dịch trong, thường rất to so với các loại u nang khác
  • U nang bì dễ có biến chứng xoắn nhất
  • U đặc BT thường là ác tính
  • Trên lâm sàng, dễ dàng phân biệt được u BT và u TC
Câu 17: 2345. Khối U buồng trứng gây triệu chứng rối loạn kinh nguyệt thường do
  • U nang nước
  • U nang nhầy
  • U nang bì
  • U nội tiết
Câu 18: 2346. Các xét nghiệm thường dùng để chẩn đoán Khối u buồng trứng, NGOẠI TRỪ:
  • Siêu âm
  • Chụp X quang TC – vòi trứng có thuốc cản quang
  • Sinh thiết
  • Chụp X quang bụng không chuẩn bị
Câu 19: 2347. Chụp X quang bụng không chuẩn bị có thể phát hiện được u nang:
  • U nang nước
  • U nang nhầy
  • U nang bì
  • Cả 3 loại u nang trên
Câu 20: 2348. Tỉ lệ gặp U nang nhầy buồng trứng là:
  • Khoảng 60%
  • Khoảng 30%
  • Khoảng 10%
  • Khoảng 1%
Câu 21: 2349. Khi có thai, u nang buồng trứng có thể gây các triệu trứng sau, NGOẠI TRỪ:
  • Thai kém phát triển
  • Ngôi bất thường
  • Khối u tiền đạo
  • Ôi vỡ sớm
Câu 22: 2350. Để xác định u nang buồng trứng người cán bộ y tế cần căn dặn khách hàng:
  • Nếu thấy đau bụng phải đi khám ngay
  • Khám phụ khoa định kỳ
  • Nếu thấy đái khó, đại tiện khó thì phải đi khám
  • Nếu cảm thấy nặng nề vùng bụng dưới thì phả đi khám ngay
Câu 23: 2351. Một bệnh nhân có thai 3 tháng được chẩn đoán xác định là u nang buồng trứng xoắn, hướng xử trí cho bệnh nhân là:
  • Giảm đau, trợ thai
  • Giảm đau, theo dõi tiếp
  • Chuẩn bị thủ tục mổ cấp cứu
  • Giải tích phải phá thai rồi mới phẫn thuật
Câu 24: 2352. Một bệnh nhân được chẩn đoán xác định là u nang buồng trứng thực thể, thầy thuốc khuyên bệnh nhân như sau:
  • Nghỉ ngơi, tránh lao động nặng, nếu thấy đau bụng thì đến khám thai ngay
  • Giải thích chỉ phẫu thuật nếu khối u to ảnh hưởng đến sức khoẻ
  • Giải thích chỉ phẫu thuật khi có biến chứng
  • Giải thích nên phẫu thuật sớm
Câu 25: 2353. U nang buồng hay gặp ở lứa tuổi:
  • Trẻ tuổi
  • Tuổi sinh đẻ
  • Mãn kinh
    D Vị thành niên.
Câu 26: 2354. Một bệnh nhân 28 tuổi, có 1 con 5 tuổi. Khám chẩn đoán có khối u thực thể buồng trứng kích thước 8 x 7cm. Hướng xử trí đúng là:
  • Theo dõi thêm 3 tháng, nếu to lên thì mổ cắt khối u.
  • Khuyên bệnh nhân đẻ thêm 1 lần nữa rồi mổ.
  • Cần vào viện làm xét nghiệm đầy đủ và xếp lịch mổ.
  • Điều trị nội khoa hoặc thuốc nam, nếu không đỡ thì chỉ định mổ cắt khối u.
Câu 27: 2355. Loại nang buồng trứng thường gặp ở bệnh nhân chửa trứng là:
  • Nang bọc noãn.
  • Nang hoàng thể.
  • Nang hoàng tuyến.
  • Nang nướC
Câu 28: 2356. Biến chứng thường gặp nhất của u nang thực thể buồng trứng là:
  • Nhiễm trùng.
  • Vỡ nang.
  • Xuất huyết trong nang.
  • Xoắn nang.
Câu 29: 2357. Đặc điểm của u nang cơ năng là:
  • Sinh ra do viêm nhiễm buồng trứng.
  • Không có tổn thương thực thể ở buồng trứng.
  • Gây rối loạn chức năng buồng trứng.
  • Tiến triển từ từ.
Câu 30: 2358. Loại u nang hoàng thể thường gặp ở phụ nữ:
  • Thai lưu.
  • Đa thai.
  • Thai ngoài tử cung.
  • Thai trứng.
Câu 31: 2359. Tất cả những câu sau về đặc điểm của u nang thực thể buồng trứng đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Có tổn thương thực thể ở buồng trứng.
  • Tiến triển nhanh.
  • Không tự khỏi.
  • Có thể trở thành ác tính.
Câu 32: 2360. Thành phần không có trong lòng u nang bì buồng trứng:
  • TóC
  • Răng.
  • Tổ chức bã đậu.
  • Tuyến mồ hôi.
Câu 33: 2361. Đặc điểm các triệu trứng cơ năng của u nang buồng trứng nhỏ:
  • Thường gây rối loạn kinh nguyệt.
  • Các triệu chứng thay đổi.
  • Triệu chứng nghèo nàn.
  • Mượn triệu chứng các cơ quan khá
Câu 34: 2362. Thăm khám lâm sàng nào có giá trị nhất chẩn đoán u nang buồng trứng:
  • Nhìn – sờ nắn bụng.
  • Sờ nắn bụng – Hỏi bệnh.
  • Thăm âm đạo – sờ nắn bụng.
  • Thăm âm đạo – Hỏi bệnh.
Câu 35: 2363. Thăm khám cận lâm sàng nào có giá trị nhất chẩn đoán u nang buồng trứng:
  • Chụp bụng không chuẩn bị.
  • Chụp tử cung vòi trứng có chuẩn bị.
  • Siêu âm.
  • Tế bào âm đạo.
Câu 36: 2364. U nang cơ năng buồng trứng có các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
  • Có tổn thương thực thể tại buồng trứng.
  • Không có tổn thương thực thể tại buồng trứng.
  • Có kích thước nhỏ < 5cm.
  • Có thể tự khỏi.
Câu 37: 2365. U nang buồng trứng phải có thể nhầm với:
  • Abcess ruột thừa
  • Lách to độ 4
  • Tử cung đôi
  • Bàng quang ứ nước
Câu 38: 2366. Những ảnh hưởng của u nang buồng trứng trên thai kỳ bao gồm, NGOẠI TRỪ:
  • Vô sinh
  • U tiền đạo
  • Rau bong non
  • Sẩy thai
Câu 39: 2367. U nang buồng trứng cần chẩn đoán phân biệt với, NGOẠI TRỪ:
  • Thận ứ nước
  • U xơ tử cung có cuống
  • Bàng quang ứ nước tiểu
  • Đa thai, đa ối
Câu 40: 2368. Tất cả những yếu tố sau đây đều gợi ý đến khả năng ác tính của u buồng trứng; NGOẠI TRỪ:
  • U có ở cả 2 bên
  • U xuất hiện sau tuổi mãn kinh
  • U có nhiều chồi sùi trong hoặc ngoài võ nang
  • U có kích thước > 20 cm
Câu 41: 2369. Đặc điểm nào sau đây không phải của u buồng trứng cơ năng:
  • Kích thước < 6 cm
  • Chứa dịch trong
  • Vỏ dày
  • Có thể tự khỏi
Câu 42: 2370. Loại u nang buồng trứng nào sau đây không gọi là u nang cơ năng:
  • Nang bọc noãn
  • Nang hoàng thể
  • Nang hoàng tuyến
  • Nang lạc nội mạc tử cung
Câu 43: 2371. Chẩn đoán phân biệt u nang buồng trứng to lan lên vùng bụng, không đúng với bệnh lý nào sau đây?
  • Tử cung có thai trên 2 tháng
  • Cổ chướng
  • U mạc treo
  • thai ngoài tử cung chưa vỡ
Câu 44: 2372. Nếu u nang buồng trứng nhỏ nằm trong tiểu khung không cần chẩn đoán phân biệt với bệnh lý nào sau đây?
  • Ứ nước vòi trứng
  • Thận nằm đúng vị trí nhưng ứ nước
  • Thai ngoài tử cung chưa vỡ
  • U xơ tử cung dưới phúc mạc
Câu 45: 2373. Biến chứng nguy hiểm nhất của u nang buồng trứng trên bệnh nhân có thai là:
  • Xoắn nang
  • Vỡ nang
  • Ung thư hóa
  • Nang chèn ép trong tiểu khung
Câu 46: 2374. Khối u nang buồng trứng cơ năng kết hợp với có thai, khối u thường biến mất khi tuổi thai mấy tuần:
  • 8
  • 12
  • 16
  • 18
Câu 47: 2375. Nguy cơ chủ yếu của u nang buồng trứng trong thai kỳ là:
  • Chỉ nguy cơ cho mẹ
  • Nguy cơ cho con
  • Nguy cơ cho mẹ nhiều hơn cho con
  • Nguy cơ cho con nhiều hơn cho mẹ
Câu 48: 2376. Phương pháp gây mê tốt nhất trong phẫu thuật u nang buồng trứng ở bệnh nhân có thai:
  • Tê tủy sống
  • Tê ngoài màng cứng
  • Gây mê toàn thân
  • Gây tê tại chỗ
Câu 49: 2377. Chăm sóc và theo dõi hậu phẫu ở bệnh nhân có thai mổ cắt u nang buồng trứng là:
  • Dùng giảm đau, giảm co
  • Theo dõi tim thai
  • Xem giải phẫu bệnh lý để xử lý tiếp
  • Phải thực hiện các bước trên thường quy
Câu 50: 2378. Biến chứng hay gặp nhất sau mổ cắt u nang buồng trứng ở bệnh nhân có thai:
  • Sảy thai và đẻ non
  • Nhiễm trùng và chảy máu vết mổ
  • Dính vòi tử cung
  • Vỡ tử cung do đụng chạm
Câu 51: 2379. U nang buồng trứng bị vỡ có thể gây nên tình trạng viêm phúc mạc giả nhầy gặp trong trường hợp
  • U nang bì
  • U nang nhầy
  • U nang nước
  • U lạc nội mạc tử cung
Câu 52: 2407. Phụ nữ 23 tuổi khám phụ khoa định kỳ thấy có một khối u dạng nang cạnh tử cung 5 x 5 x 4 cm. Siêu âm cho thấy u có vỏ mỏng, chứa dịch và không có vách ngăn. Xử trí là:
  • Mổ cắt buồng trứng hoặc lóc nang nếu đượC
  • Theo dõi thêm vài ba chu kỳ kinh nữA
  • Soi ổ bụng.
  • Cắt tử cung toàn phần và 2 phần phụ.
Câu 53: 2408. Bệnh nhân 54 tuổi được mổ vì có khối u vùng chậu, vào bụng thấy có u buồng trứng một bên với di căn mạc nối lớn. Phẫu thuật thích hợp nhất là:
  • Sinh thiết mạc nối lớn.
  • Sinh thiết buồng trứng.
  • Cắt phần di căn mạc nối lớn và cắt u buồng trứng.
  • Cắt toàn bộ mạc nối lớn, cắt tử cung toàn phần và 2 phần phụ.
Câu 54: 2409. Một phụ nữ 32 tuổi đến khám vì có thai 12 tuần. Tiền căn không có gì lạ. Khám thấy có một bướu dạng nang cạnh trái tử cung, kích thước # 10 - 12 cm, không đau. Hướng xử trí là:
  • Mổ bụng hoặc nội soi và dùng nội tiết, giảm co.
  • Theo dõi tiếp cho đến cuối thai kỳ.
  • Mổ cắt tử cung nguyên khối và u nang buồng trứng.
  • Điều trị bằng Estrogen.
Câu 55: 2410. Khi mổ một u buồng trứng thấy dính nhiều, lúc bóc tách làm vỡ, chảy ra một chất dịch đặc sệt màu chocolat. U này có khả năng là:
  • U lạc nội mạc tử cung.
  • U nang dạng bì.
  • U nang tiết dịch trong nhiễm trùng.
  • Carcinoma di căn.
Câu 56: 2411. Một bệnh nhân 30 tuổi đến bệnh viện khám vì rong huyết kéo dài. Khám thực thể không thấy gì bất thường, siêu âm phát hiện có nang ở buồng trứng trái kích thước 40mm thành mỏng chứa dịch trong. Hãy khoanh tròn cách xử trí đúng nhất dưới đây :
  • Để theo dõi trong vòng 1 tháng
  • Chọc hút nang qua đường bụng
  • Cho vòng kinh nhân tạo trong vòng 3 tháng
  • Mổ cắt u nang buồng trứng
Câu 57: 2412. Chị Nguyễn thị P . 25tuổi, chưa có gia đình, mất kinh một tháng, sau đó rong huyết 2 tuần nay khám : thể trạng bình thường, siêu âm thấy một khối D4,5cm ở buồng trứng bên phải, dịch trong, tử cung bình thường, niêm mạc tử cung dày 14mm hCG (-). A . U nang buồng trứng thực thể:
  • Viêm phần phụ
  • Lạc nội mạc tử cung
  • Nang bọc noãn
  • Nang hoàng thể
Câu 58: 2413. Chị Nguyễn Thị L . 32 tuổi vô sinh I đến bệnh viện khám vì thấy bụng to lên, khám thực thể phát hiện phần phụ bên phải có khối u kích thước khoảng 10 cm. Siêu âm thấy khối u ở phần phụ bên phải kích thước 12cm x10 có nhiều vách chứa dịch không trong. :
  • U nang cơ năng
  • Lạc nội mạc tử cung
  • U nang nhầy
  • U nang bì
Câu 59: 2414. Chị nguyễn thị N . 45 tuổi có 2 con, đến bệnh viện khám vì thấy bụng to lên và khi nằm tự sờ thấy một khối u ở vùng hạ vị, khám thực thể phát hiện phần phụ bên phải có khối u kích thước khoảng 15 cm siêu âm thấy khối u ở phần phụ bên trái kích thước 15cm x10cm, trong nang chứa dịch trong vách nang mỏng. Cách xử trí là:
  • Mổ cắt bỏ u nang và buồng trứng bên đối diện
  • Chọc hút nang bảo tồn buồng trứng
  • Bóc tách nang
  • Mổ cắt bỏ u và gửi GPBL
Câu 60: 2415. Bệnh nhân Lê Thị
  • 22 tuổi chưa có gia đình, kinh nguyệt đều, được chuyển đến viện trong tình trạng đau bụng dữ dội, vã mồ hôi, nôn. Khám thấy bụng có phản ứng, phần phụ phải có khối kích thước 8 cm.di động hạn chế không ra máu âm đạo, siêu âm thấy khối u ở phần phụ bên phải kích thước 9cm âm vang không đồng nhất. Chẩn đoán:
  • U nang buồng trứng xoắn
  • Chửa ngoài tử cung
  • Viêm ruột thừa
  • Viêm phần phụ
Câu 61: 2416. Trường hợp u nang buồng trứng trong dây chằng rộng, cần bổ sung xét nghiệm quan trọng nào sau đây trước khi giải quyết phẫu thuật?
  • Soi bàng quang
  • C
  • Scanner
  • Chụp tiết niệu có cản quang (UIV)
  • Chụp buồng tử cung vòi trứng (HSG)
Câu 62: 2417. Tất cả những yếu tố sau đây đều gợi ý đến khả năng ác tính của u buồng trứng, NGOẠI TRỪ:
  • U ở hai bên
  • U cơ kèm theo bụng báng
  • U có kích thước trên 20cm
  • Có chồi sùi trong hoặc ngoài vỏ nang
Câu 63: 2418. Triệu chứng nào sau đây ít khi do u nang buồng trứng gây nên?
  • Đau hoặc tức nặng bụng dưới
  • Bụng to dần
  • Mất kinh
  • Rối loạn tiểu tiện
Câu 64: 2419. Với u nang buồng trứng, hình ảnh khi chụp TC – vòi trứng thường thấy:
  • Buồng TC bên có U bị choán chỗ
  • Vòi trứng bên có U bị dãn to
  • Vòi trứng bên có U bị kéo dài
  • Thấy rõ khối u buồng trứng
Câu 65: 2423. Một bệnh nhân được phát hiện u nang buồng trứng cách đây 1 tuần, nay đến bệnh viện vì đau dữ dội vùng hạ vị, nôn, khối u to nhiều so với trước, di động kém, đau, bạn nghĩ đến biến chứng nào?
  • Xoắn
  • Ung thư hoá
  • Dính
  • Vỡ
Câu 66: 2429. Một bệnh nhân 35 tuổi, có 2 con. Khám chẩn đoán có khối u buồng trứng kích thước 4 x 3 cm. Hướng xử trí đúng là:
  • Theo dõi thêm 3 tháng, nếu to lên thì mổ cắt khối u.
  • Chỉ định mổ cắt khối u kèm theo triệt sản.
  • Cần vào viện làm xét nghiệm đầy đủ và xếp lịch mổ.
  • Điều trị nội khoa hoặc thuốc nam, nếu không đỡ thì chỉ định mổ cắt khối u.
Câu 67: 2430. Một phụ nữ 28 tuổi, có thai lần thứ nhất, thai 3 tháng. Khám chẩn đoán có khối u buồng trứng kích thước 6 x 5 cm . Hướng xử trí đúng là:
  • Theo dõi thêm 3 tháng, nếu to lên thì mổ cắt khối u.
  • Chỉ định nạo thai sau đó mổ cắt khối u.
  • Tư vấn cho bệnh nhân theo dõi, nếu không có biến chứng mổ cắt khối u ở quý II của thai nghén.
  • Điều trị nội khoa hoặc thuốc nam, nếu không đỡ thì chỉ định mổ cắt khối u.
Câu 68: 2431. Lâm sàng thấy có một khối u dạng nang cạnh tử cung. Siêu âm cho thấy u 5 x 5 x 4 cm, vỏ mỏng, chứa dịch và không có vách. Hãy chọn 1 cách xử trí:
  • Mổ cắt u buồng trứng hoặc bóc nang nếu được
  • Tia xạ
  • Theo dõi thêm vài ba chu kỳ kinh nữa
  • Soi ổ bụng
Câu 69: 2432. Phụ nữ 21 tuổi, PARA 1001, đi khám phụ khoa phát hiện khối u buồng trứng. Siêu âm: u kích thước 6 x 7 x 7 xm, vỏ dày, hình ảnh ECHO hỗn hợp, cóvách ngăn. Xử trí hợp lý là:
  • Theo dõi thêm 2 - 3 chu kỳ kinh nữa
  • Phẫu thuật bóc u nang, gởi giải phẫu bệnh
  • Phẫu thuật cắt tử cung hoàn toàn và 2 phần phụ
  • Uống thuốc ngừa thai, sau 2 - 3 chu kỳ kinh kiểm tra lại
Câu 70: 2433. Hội chứng Demons – Meigs có thể xảy ra do loại u buồng trứng nào gâyrA
  • U nang nhầy
  • U nang bì
  • U nang nước
  • U xơ buồng trứng
Câu 71: 2434. Một bệnh nhân 16 tuổi. Khám chẩn đoán có khối u buồng trứng to, dính, kèm theo có dịch cổ trướng, thể trạng gầy sút. Hướng xử trí đúng là:
  • Mổ cắt khối u buồng trứng kết hợp điều trị hoá chất.
  • Mổ cắt khối u buồng trứng và phần phụ bên đối diện.
  • Mổ cắt tử cung và 2 phần phụ.
  • Mổ cắt tử cung và phần phụ 2 bên kết hợp điều trị hoá chất.
Câu 72: 2435. Nguyên tắc mổ cắt u nang buồng trứng xoắn:
  • Nếu chưa hoại tử gỡ xoắn nhẹ nhàng và bóc nang .
  • Gỡ xoắn nhẹ nhàng rồi bộc lộ khối u ra khỏi ổ bụng.
  • Gỡ xoắn và bộc lộ khối u ra khỏi ổ bụng rồi cặp cắt cuống u.
  • Cặp cuống khối u trước khi gỡ xoắn.
Câu 73: 2436. Phụ nữ đă mãn kinh, siêu âm thấy có khối u buồng trứng, kích thước 6cm, vang âm hỗn hợp, vỏ dầy và có vách. Hãy chọn 1 cách xử trí:
  • Mổ cắt hai buồng trứng có chuẩn bị và làm xét nghiệm giải phẫu bệnh lý.
  • Điều trị bằng nội tiết progesterone.
  • Theo dõi thêm vài ba chu kỳ kinh nữA
  • Chọc hút sinh thiết và làm xét nghiệm giải phẫu bệnh lý.

Câu 1: 2618. Các bệnh sau đây của người mẹ mắc trong thời kỳ mang thai có liên quan đến suy hô hấp ở trẻ tuần đầu sau đẻ, ngoại trừ:
  • Đái đường
  • Bệnh nhiễm trùng
  • Loét dạ dày - tá tràng
  • Nhiễm độc thai nghén
Câu 2: 2619. Trẻ dễ bị suy hô hấp sau đẻ khi không được thực hiện những việc sau, ngoại trừ:
  • Làm sạch miệng, mũi
  • Lau khô
  • Ủ ấm
  • Cân, đo
  • Cho bú sớm
Câu 3: 2620. Chỉ số Silverman có những đặc điểm sau, ngoại trừ:
  • Cánh mũi phập phồng.
  • Rút lõm hõm ứC
  • Co kéo liên sườn.
  • Di động ngực bụng.
  • Tiếng rít.
Câu 4: 2621. Khi nước ối có phân su và ngay sau sinh trẻ ngạt thì biện pháp đầu tiên quan trọng nhất là:
  • Hút sạch vùng hầu họng
  • Hút qua ống nội khí quản.
  • Hút miệng trước rồi hút mũi bằng bầu hút.
  • Bóp bóng qua mặt nạ.
Câu 5: 2622. Các biện pháp giúp làm giảm suy hô hấp ở trẻ tuần đầu sau đẻ do nhiễm trùng sơ sinh sớm, ngoại trừ:
  • Bệnh viện giảm quá tải.
  • Điều trị sớm nhiễm trùng tiết niệu - sinh dục lúc mẹ mang thai.
  • Hạn chế khám âm đạo ở mẹ có ối vỡ sớm.
  • Tiệt trùng các dụng cụ dùng cho trẻ sơ sinh.
  • Người mắc bệnh hô hấp, tiêu hoá không chăm sóc trẻ khi sinh.
Câu 6: 2623. Thứ tự các bước hồi sức ban đầu ở trẻ tuần đầu sau đẻ có suy hô hấp:
  • Làm sạch đường thở, tư thế trẻ, thông khí
  • Tư thế trẻ, làm sạch đường thở, thông khí
  • Làm sạch đường thở, thông khí, tư thế trẻ
  • Tư thế trẻ, thông khí, làm sạch đường thở
  • Thông khí, tư thế trẻ, làm sạch đường thở
Câu 7: 2624. Những dấu hiệu cần theo dõi để phát hiện suy hô hấp sơ sinh?
  • Màu da
  • Có biểu hiện thở gắng sức
  • Tần số thở
  • Tất cả đáp án trên
Câu 8: 2626. Các yếu tố tiền sử trong đẻ của mẹ liên quan suy hô hấp ở trẻ tuần đầu sau đẻ, ngoại trừ:
  • Có sốt
  • Bị thiếu oxy
  • Dùng quá mức thuốc an thần, gây mê
  • Xuất huyết nhiều do bệnh lý nhau
  • Băng huyết sau đẻ
Câu 9: 2627. Các yếu tố tiền sử lúc sinh liên quan suy hô hấp ở trẻ tuần đầu sau đẻ, ngoại trừ:
  • Ối vỡ sớm
  • Ối bẩn hôi
  • Ối lẫn phân su
  • Nhau lóc muộn
  • Bất thường dây rốn
Câu 10: 2628. Các yếu tố tiền sử lúc sinh liên quan suy hô hấp ở trẻ tuần đầu sau đẻ, ngoại trừ:
  • Ngôi thai bất thường
  • Đa thai
  • Sinh khó
  • Sinh can thiệp
  • Kẹp rốn khoảng 30 giây sau sinh
Câu 11: 2629. Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi, vào viện được ghi nhận không phập phồng cánh mũi, rút lõm hõm ức ít, co kéo liên sườn rõ, thở ngực ít di động, không thở rên cả qua ống nghe. Đánh giá trẻ:
  • Không suy hô hấp.
  • Suy hô hấp nhẹ.
  • Suy hô hấp vừA
  • Suy hô hấp nặng.
Câu 12: 2630. Một trẻ sinh thường, đủ tháng, ở phút đầu tiên sau sinh được ghi nhận da tím, thở không đều, nhịp tim 110 lần/phút, tay chân co nhẹ, kích thích trẻ nhăn mặt. Đánh giá trẻ:
  • Không ngạt.
  • Ngạt nhẹ.
  • Ngạt vừA
  • Ngạt nặng.
Câu 13: 2631. Các biện pháp thực hiện trong đẻ đối với mẹ để phòng suy hô hấp cho trẻ sơ sinh, ngoại trừ:
  • Luôn luôn cắt tầng sinh môn.
  • Tránh lạm dụng thuốc và truyền dịch.
  • Giúp mẹ thở tốt.
  • Phát hiện và điều trị các nguyên nhân gây đẻ non.
  • Tránh kẹp rốn muộn.
Câu 14: 2633. Tình trạng tím trong suy hô hấp sơ sinh:
  • Xuất hiện sớm hơn so với trẻ lớn
  • Luôn biểu hiện ở trung tâm
  • Thường đa dạng
  • Hay kín đáo
  • Thường thoáng qua
Câu 15: 2634. Rối loạn tần số thở trong suy hô hấp sơ sinh, ngoại trừ:
  • Luôn thở nhanh ≥ 60 lần/phút
  • Luôn thở chậm < 30 lần/phút
  • Thở chậm rồi thở nhanh
  • Có cơn ngưng thở > 15 giây
  • Nhịp thở dao động 40 – 60 lần/phút
Câu 16: 2635. Đặc điểm nào sau đây là biểu hiện của suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh:
  • Lồng ngực gồ.
  • Nhịp thở không đều.
  • Nhịp thở dao động.
  • Những cơn ngưng thở > 15 giây.
  • Thở bụng là chủ yếu.
Câu 17: 2636. Trẻ 3 ngày tuổi có da môi hồng, phập phồng cánh mũi nhẹ, không co kéo gian sườn, không rút lõm hõm ức, không nghe tiếng rên (cả qua ống nghe), thở ngực bụng cùng chiều, nhịp thở đều 60 lần/phút. Xác định trẻ:
  • Không có dấu gắng sức, không thở nhanh.
  • Có dấu gắng sức, không thở nhanh.
  • Không dấu gắng sức, thở nhanh.
  • Có dấu gắng sức, thở nhanh

Câu 1: Ưu điểm lớn nhất của sữa mẹ so với sữa động vật hoặc sữa công thức là:
  • Chứa nhiều protein hơn.
  • Chứa nhiều chất sắt hơn.
  • Chứa nhiều kháng thể.
  • Vô trùng.
  • Nhiệt độ thích hợp.
Câu 2: 2637. Cho bú mẹ có những lợi điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:
  • Giảm nguy cơ tiêu chảy ở trẻ.
  • Giảm nguy cơ viêm đường hô hấp ở trẻ.
  • Giảm nguy cơ ung thư vú ở bà mẹ.
  • Giảm nguy cơ ung thư cổ tử cung ở bà mẹ.
  • Giúp bà mẹ chậm có thai trở lại.
Câu 3: 2638. Những lợi ích của sữa mẹ sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Sữa mẹ chứa nhiều chất dinh dưỡng hoàn hảo
  • Trẻ dễ hấp thụ, sử dụng có hiệu quả, dễ tiêu hoá
  • Sữa mẹ có nhiều kháng thể giúp trẻ chống nhiễm trùng
  • Sữa mẹ ít vô trùng nên trẻ dễ bị rối loạn tiêu hóa
  • Sữa mẹ không chứa protein lạ nên không gây dị ứng cho trẻ
Câu 4: 2639. Lợi ích của nuôi con bằng sữa mẹ sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Bảo vệ cơ thể trẻ chống vi khuẩn
  • Khả năng thụ thai của bà mẹ sau sinh dễ dàng hơn
  • Thuận tiện hơn so với nuôi con bằng sữa nhân tạo
  • Giúp cho sự phát triển của trẻ
  • Có thể giảm nguy cơ ung thư vú
Câu 5: 2640. Lợi ích của trẻ được nằm chung với mẹ sau khi đẻ. NGOẠITRỪ:
  • Được mẹ chăm sóc đúng lúc
  • Thời gian cho bú được lâu hơn
  • Ít mắc các bệnh lây nhiễm
  • Tình cảm mẹ -con sớm hình thành.
  • Giúp trẻ phát triển tốt hơn
Câu 6: 2641. Lợi ích của việc cho trẻ bú mẹ sớm ngay sau đẻ. NGOẠI TRỪ:
  • Tận dụng được sữa non
  • Giúp tử cung co hồi tốt
  • Tiết sữa sớm và nhiều hơn
  • Ít bị sưng đau và nhiễm khuẩn vú.
  • Chậm tống phân xu
Câu 7: 2642. Ưu điểm của sữa non so với sữa thật sự là. NGOẠI TRỪ:
  • Nhiều kháng thể hơn
  • Nhiều bạch cầu hơn
  • Ít vitamine A hơn
  • Giúp sổ nhẹ tống phân su
Câu 8: 2643. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), nên cho trẻ bắt đầu bú sau khi sinh:
  • 30 phút đến 1 giờ
  • 6 giờ
  • 12 giờ
  • 24 giờ
Câu 9: 2644. Chỉ cho con bú khi mẹ phải sử dụng các thuốc sau:
  • Ampicilline
  • Thuốc chống ung thư
  • Các chất phóng xạ
  • Thuốc trị bệnh tâm thần
  • Các thuốc chống co giật
Câu 10: 2645. Bệnh nào bà mẹ mắc sau đây vẫn có thể cho con bú:
  • Suy tim
  • Lao phổi nặng
  • Viêm loét dạ dày -tá tràng
  • Bệnh gan đang tiến triển
  • Mẹ bị nhiễm HIV/AIDS
Câu 11: 2646. Hướng dẫn bà mẹ cho con bú đúng cách. NGOẠI TRỪ:
  • Giữ cho thân trẻ nằm thoải mái áp sát vào ngực và bụng mẹ
  • Giữ cho đầu và thân trẻ thẳng, mặt trẻ hướng về phía vú mẹ
  • Giúp trẻ ngậm sâu tới tận quầng vú
  • Có thể cho trẻ bú ở các tư thế khác nhau
  • Trong một bữa bú, nên cho trẻ bú đều cả hai vú
Câu 12: 2647. Trường hợp sinh đôi khi cho con bú cần chú ý, NGOẠI TRỪ:
  • Bà mẹ an tâm có thể nuôi hai con bằng cả hai bầu vú
  • Cho trẻ ăn dặm sớm, vì bà mẹ có thể bị thiếu sữa
  • Hai bé có thể bú cùng một lúc hoặc một trước, một sau
  • Cần ưu tiên và giúp đỡ trẻ yếu hơn bú đủ.
  • Động viên bà mẹ kiên trì cho con bú
Câu 13: 2648. Khi bị tụt núm vú, KHÔNG NÊN:
  • Cho trẻ bú bình
  • Tiếp tục cho con bú mẹ
  • Vắt sữa và kéo núm vú ra trước khi cho trẻ bú
  • Kiên trì cho trẻ bú
  • Nhờ sự giúp đỡ của ống hút hoặc người chồng
Câu 14: 2649. Biểu hiện lâm sàng của tình trạng vú cương tức, NGOẠI TRỪ:
  • Toàn bộ vú cương, căng nặng, tức, đau
  • Sốt cao, vú có vùng sưng lên, nóng, đỏ, đau.
  • Núm vú bóng, có thể đỏ
  • Sữa không chảy
  • Mẹ có thể bị sốt trong 24 giờ
Câu 15: 2650. Các lợi ích nuôi con bằng sữa mẹ dưới đây đều đúng, NGOẠI TRỪ
  • Gắn bó tình cảm mẹ con , ít tốn kém
  • Giúp tử cung co hồi tốt sau khi sinh
  • Giúp trẻ phát triển tốt và bảo vệ trẻ chống lại các bệnh nhiễm khuẩn
  • Dễ có thai lại trong 6 tháng đầu
Câu 16: 2651. Chọn câu SAI khi nói về phản xạ mút của trẻ:
  • Tăng tiết Oxytocin giúp tử cung co hồi tốt
  • Tiết Prolactin ---> giúp tiết sữa
  • Co bóp cơ thắt tống sữa ra ngoài.
  • Thường gây nứt núm vú
Câu 17: 2652. Chọn câu SAI của hậu quả việc cho con bú không đúng cách là:
  • Có thể gây cương tức và tổn thương cho đầu vú mẹ.
  • Trẻ có thể đòi bú thường xuyên hơn.
  • Trẻ chậm hoặc không lên cân.
  • Không gây tắc tuyến sữa
Câu 18: 2653. Trường hợp nào sau đây vẫn nuôi con bằng sữa mẹ:
  • Mẹ bị nhiễm HIV/ AIDS
  • Mẹ bị suy tim mất bù, lao phổi nặng, bệnh gan tiến triển.
  • Mẹ đang điều trị các thuốc chống ung thư, thuốc động kinh, tâm thần.
  • Mẹ bị viêm nhiễm sinh dụ
Câu 19: 2654. Thai mấy tuần thì vú sản phụ có tiết sữa non:
  • 8 - 10
  • 12 - 14
  • 16 - 18
  • 37 - 38
Câu 20: 2655. Nuôi trẻ nhân tạo là:
  • Nuôi trẻ bằng sữa mẹ và thêm các loại thức ăn khác
  • Nuôi trẻ bằng sữa mẹ + thức ăn + nước uống
  • Nuôi trẻ bằng các loại thức ăn khác hoàn toàn không có sữa mẹ
  • Nuôi trẻ bú từ chai, bất kể sữa gì trong chai
Câu 21: 2656. Điều trị thích hợp cho một tình trạng căng sữa là:
  • Dùng giảm đau
  • Dùng kháng viêm
  • Cho trẻ bú thường xuyên
  • Ngưng cho trẻ bú
Câu 22: 2657. Những điều sau đây là lợi ích của nuôi con bằng sữa mẹ, NGOẠI TRỪ:
  • Giúp cho sự phát triển của trẻ
  • Giúp trẻ chống các bệnh nhiễm khuẩn
  • Giảm nguy cơ ung thư vú của bà mẹ
  • Tăng khả năng thụ thai cho bà mẹ
Câu 23: 2658. Tất cả những câu sau đây về nuôi con bằng sữa mẹ đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Nên cho bú ngay sau sanh, càng sớm càng tốt.
  • Nên cho bú theo giờ
  • Nên tận dụng sữa non.
  • Nên cho bú mẹ cả ban đêm.
  • Bắt buộc phải cho ăn bổ sung từ 6 tháng tuổi.
Câu 24: 2659. Dấu hiệu trẻ bú có hiệu quả là:
  • Trẻ bú khi bầu sữa đã căng đầy.
  • Trẻ phải ngậm chặt được núm vú .
  • Trẻ phải mút mạnh để rút sữa vào miệng.
  • Trẻ phải ngậm càng nhiều mô vú càng tốt.
  • Trẻ phải mút chậm, sâu và có khoảng nghỉ
Câu 25: 2660. Thuốc nào sau đây tuyệt đối không được sử dụng khi đang nuôi con bằng sữa mẹ:
  • Chloramphenicol.
  • Methotrexate.
  • Aldomet.
  • Digoxine.
  • Sulfatmagie.
Câu 26: 2661. Nguyên tắc cơ bản về nuôi con bằng sữa mẹ. NGOẠI TRỪ :
  • Ngay sau khi đẻ trẻ cần được nằm chung với mẹ.
  • Để trẻ nằm tách mẹ trong những giờ đầu
  • Phải cho con bú sớm ngay sau đẻ
  • Bú mẹ hoàn toàn từ 4 - 6 tháng tuổi
Câu 27: 2662. Nên cho trẻ bú mẹ đến thời điểm nào là thích hợp:
  • 12 tháng
  • 15 tháng
  • 18 tháng
  • 24 tháng
Câu 28: 2663. Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn có nghĩa là: Cho con bú hoàn toàn có nghĩa là, ngoại trừ:
  • Sữa mẹ là thức ăn duy nhất
  • Vẫn nên cho trẻ uống thêm nước hoa quả.
  • Nên cho trẻ bú cả ngày lẫn vào ban đêm
  • Cho trẻ bú theo nhu cầu
Câu 29: 2664. Thuốc nào sau đây có thể làm giảm lượng sữa mẹ:
  • Hypothiazide
  • Peniciline
  • Sulfamide
  • Tetracycline
Câu 30: 2665. Để bảo vệ nguồn sữa mẹ cần, NGOẠI TRỪ:
  • Cho con bú đúng cách
  • Bà mẹ cần ăn đủ chất
  • Nghỉ ngơi đầy đủ
  • Không dùng các thuốc có ảnh hưởng đến tiết sữa
  • Cho trẻ ăn thêm sữa ngoài
Câu 31: 2666. Nguyên nhân không gây vú cương tức:
  • Sữa tiết ra nhiều
  • Trẻ bú sớm và bú nhiều
  • Trẻ bú ít, bú yếu gặp ở trẻ đẻ non hay trẻ yếu
  • Trẻ ngậm bắt vú kém
  • Mẹ bị nứt núm vú.
Câu 32: 2667. Sữa mẹ có những đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ:
  • Các chất dinh dưỡng không bằng sữa bò.
  • Dễ hấp thu, dễ tiêu hóa và không gây dị ứng cho trẻ.
  • Vô trùng, nhiệt độ thích hợp, tiện lợi.
  • Nhiều bạch cầu, kháng thể nên giúp trẻ chống lại bệnh tật
Câu 33: 2668. Đặc điểm và tầm quan trọng của sữa non dưới đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Giúp phòng bệnh mắt và giảm nhiễm khuẩn
  • Tác dụng nhuận tràng, tống phân su, chống vàng dA
  • Có trong hai tuần đầu sau đẻ.
  • Đặc hơn và có màu vàng đậm.
Câu 34: 2669. Trong sữa mẹ có nhiều protein kháng khuẩn chủ yếu là:
  • IgA
  • IgE
  • IgM
  • IgG
Câu 35: 2670. Biểu hiện của ngậm vú đúng cách, NGOẠI TRỪ:
  • Miệng trẻ há rộng, cằm chạm vào bầu vú
  • Môi dưới trẻ đưa ra ngoài
  • Phần quầng vú phía trên nhìn thấy nhiều hơn phía dưới.
  • Khi mút 2 má trẻ lõm vào.
Câu 36: 2671. Đối với trẻ non tháng hoặc nhẹ cân, cần phải,NGOẠI TRỪ:
  • Cho bú thường xuyên hơn
  • Nếu trẻ bú kém, cần khuyến khích bà mẹ vắt sữa cho trẻ
  • Cần đánh giá sự tăng cân của trẻ.
  • Chỉ cho bú khi trẻ có nhu cầu
Câu 37: 2672. Cách điều trị đúng cho tình trạng cương sữa là:
  • Dùng thuốc giảm đau, kháng viêm.
  • Ngừng cho bú trong 1 thời gian.
  • Cho trẻ bú thường xuyên hơn.
  • Ngừng cho bú, cho mẹ uống kháng sinh.
Câu 38: 2673. Ít sữa thứ phát thường do các nguyên nhân sau, NGOẠI TRỪ:
  • Cho bú không đúng cách.
  • Do sự mệt mỏi, xúc động của mẹ
  • Do dùng kháng sinh.
  • Mẹ ăn uống kém.
Câu 39: 2674. Áp xe vú có đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ:
  • Là biến chứng nặng nhất của viêm ống dẫn sữa không được điều trị.
  • Nguyên nhân do vi khuẩn, hay gặp nhất là tụ cầu vàng.
  • Lâm sàng: sốt cao, vú có vùng sưng, nóng, đỏ, đau.
  • Điều trị kháng sinh là khỏi.
Câu 40: 2675. Để mẹ có nhiều sữa điều quan trọng nhất là:
  • Mẹ ăn nhiều chất dinh dưỡng
  • Mẹ cho bé bú sớm ngay sau sanh
  • Mẹ cho bé bú càng nhiều càng tốt
  • Mẹ uống thêm một số thuốc kích thích tạo sữa
Câu 41: 2676. Cơ chế tiết sữa tiết sữa được điều khiển và duy trì bởi:
  • Oxytocin - Prolactin
  • Prolactin - Estrogen
  • Prolactin - LH
  • Prolactin - FSH
Câu 42: 2677. Tư vấn cho sản phụ cách cho con bú nào sau đây là SAI:
  • Lau rửa sạch 2 núm vú và cho con bú ngay sau sanh
  • Đặt trẻ nằm ngửa sau khi bú xong
  • Sữa non là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh
  • Cho trẻ bú thường xuyên theo nhu cầu của trẻ
Câu 43: 2678. Sự khác biệt nhất giữa sữa mẹ và sữa động vật là sữa mẹ:
  • Ít casein hơn
  • Nhiều protein hơn
  • Nhiều vitamin nhóm B hơn
  • Ít chất đường hơn
Câu 44: 2679. Thái độ xử lý hợp lý nhất cho một tình trạng căng sữa là:
  • Dùng thuốc giảm đau
  • Dùng thuốc kháng viêm
  • Tạm ngưng cho bú một thời gian
  • Cho trẻ bú thường xuyên hơn
  • Ngưng cho bú, cho thuốc kháng sinh
Câu 45: 2680. Nguyên tắc cơ bản của nuôi con bằng sữa mẹ, NGOẠI TRỪ:
  • Trẻ sơ sinh cần được bú ngay sau đẻ
  • Cho trẻ bú hoàn toàn từ 4 --> 6 tháng tuổi
  • Chỉ cần nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ đến hết 1 năm đầu.
  • Cho ăn bổ sung tất cả trẻ từ ≥ 6 tháng tuổi.
Câu 46: 2681. Cho bú đúng cách bao gồm các ý sau, NGOẠI TRỪ:
  • Bú theo nhu cầu.
  • Bú hết vú bên này mới chuyển sang vú kiA
  • Chỉ dứt vú khi cảm thấy trẻ đã bú đủ
  • Mẹ thiếu sữa phải cho ăn thêm sữa bột nhưng chỉ cho ăn sau khi đã bú mẹ.
Câu 47: 2682. Đối với trẻ sinh đôi cần hướng dẫn cho mẹ, NGOẠI TRỪ:
  • Giải thích cho mẹ an tâm nuôi cả hai con.
  • Có thể cho một trẻ bú trước, một trẻ bú sau hoặc cả 2 bú cùng lúC
  • Trẻ nào bú bên nào thì cứ bú bên đó.
  • Nếu cần có thể vắt sữa cho trẻ uống.
Câu 48: 2683. Viêm tuyến vú, tắc ống dẫn sữa có các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
  • Sốt cao, có hạch nách.
  • Sờ thấy cục mềm ở vú, đôi khi có vùng da đỏ trên cụ
  • Vắt sữa có thể thấy có mủ.
  • Thường thấy ở cả 2 vú.
Câu 49: 2684. Hiện tượng lên sữa thực sự xảy ra vào ngày thứ mấy sau sinh:
  • Ngày đầu
  • Ngày 2
  • ngày 3
  • Ngày 4
Câu 50: 2685. Chất lượng sữa non giảm nhanh trong thời gian sau:
  • 6 giờ sau sanh
  • 12 giờ
  • 24 giờ
  • 36 giờ
Câu 51: 2686. Mẹ không nên dùng loại thuốc nào trong thời gian cho con bú:
  • Ampicillin
  • Cloxacillin
  • Paracetamol
  • Metronidazol

Câu 1: 2687. Nguyên nhân nào sau đây hay gây ngạt ở trẻ sơ sinh đủ tháng:
  • Chuyển dạ khó quá dài
  • Chuyển dạ nhanh
  • Ngôi chẩm thế sau
  • Ngôi mông
Câu 2: 2688. Phân độ ngạt ở trẻ ngay sau sinh dựa vào:
  • Chỉ số Apgar
  • Tổn thương não
  • Tình trạng khóc
  • Dựa vào nhịp thở
Câu 3: 2689. Nhuyễn hóa chất trắng là bệnh thiếu máu cục bộ do thiếu oxy thường gặp ở trẻ sơ sinh:
  • Đẻ non
  • Đẻ yếu
  • Đẻ già tháng
  • Đủ tháng có ngạt sau sinh
Câu 4: 2690. Xuất huyết trong não thất ở trẻ sơ sinh đủ tháng thường gặp trong bệnh cảnh nào nhất:
  • Dị dạng bẩm sinh mạch máu não
  • Bệnh Hemophillie
  • Xuất huyết do giảm tỷ lệ prothrombine
  • Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn
Câu 5: 2691. Xuất huyết dưới màng cứng thường gặp trong, ngoại trừ:
  • Do sinh bằng forcep
  • Do sinh bằng giác hút
  • Do dây rau quấn cổ
  • Sinh ngược
Câu 6: 2692. Điện não đồ thường biểu hiện bệnh lý trong trường hợp:
  • Apgar 3 điểm phút thứ 1
  • Apgar 5 điểm phút thứ 5
  • Bệnh não thiếu khí
  • Suy thai cấp
  • Thai già tháng
Câu 7: 2693. Chẩn đoán mức độ ngạt sơ sinh dựa vào:
  • Tần số tim thai
  • Chỉ số APGAR
  • Chỉ số Silverman
  • Tần số thở
  • Tần số tim của trẻ sơ sinh
Câu 8: 2694. Tiến triển bệnh não thiếu khí giai đoạn đầu:
  • Hôn mê, co giật 48 giờ
  • Hôn mê , co giật 24 giờ
  • Hôn mê, co giật 12 giờ
  • Hôn mê, co giật 6 giờ
  • Hôn mê , co giật 8 giờ
Câu 9: 2695. Tử vong bệnh não thiếu khí thường xảy ra:
  • < 1 tuần
  • > 1 tuần
  • 12 ngày
  • 14 ngày
Câu 10: 2696. Mức độ tổn thương não trong giải phẫu bệnh bệnh não - thiếu khí phụ thuộc vào:
  • Thời gian ngạt
  • Rối loạn nhịp tim thai trong chuyển dạ
  • Mức độ ối xanh
  • Thời gian rặn đẻ
Câu 11: 2697. Trong bệnh ngạt nặng, tổn thương giải phẫu bệnh thường gặp nhất là:
  • Phù não
  • Tổn thương chất trắng
  • Hoại tử cuống não
  • Hoại tử nhân não
  • Hoại tử vỏ não
Câu 12: 2702. Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh ngạt nặng thiếu máu cục bộ do thiếu oxy ở trẻ sơ sinh đủ tháng:
  • Suy hô hấp, co giật, hôn mê
  • Co giật, hôn mê
  • Hôn mê, rối loạn tiêu hóa
  • Thiếu máu, co giật.
Câu 13: 2703. Một trẻ sơ sinh đẻ non 32 tuần tuổi có suy hô hấp nặng trong 48 giờ đầu, cần phải theo dõi bệnh cảnh:
  • Xuất huyết não màng não
  • Bệnh nhuyễn hóa chất trắng
  • Nhiễm trùng sơ sinh
  • Bệnh màng trong
Câu 14: 2704. Thể 2 Sarnat của bệnh não thiếu khí sẽ phục hồi sau:
  • 2- 12 giờ
  • 12- 24 giờ
  • 2- 14 gày
  • 2- 12 ngày
  • Sau 24 giờ
Câu 15: 2705. Thể 1 Sarnat của bệnh não thiếu khí sẽ phục hồi sau:
  • 2- 12 giờ
  • 12- 24 giờ
  • 2- 14 gày
  • 2- 12 ngày
  • Trước 24 giờ
Câu 16: 2706. Hậu quả của bệnh não thiếu máu cục bộ thiếu oxy là do:
  • Ngạt nặng ở phút thứ 1
  • Ngạt nặng ở phút thứ 5
  • Tần số tim thai < 80 lần /phút
  • Tần số tim thai > 140 lần / phút
  • pH máu cuốn rốn > 7,4
Câu 17: 2707. Triệu chứng co giật trong bệnh não thiếu khí phân loại trung bình:
  • Toàn thân
  • Kín đáo, khu trú
  • Cục bộ
  • 1 tay, 1 chân
  • Miệng môi chúm chím
Câu 18: 2708. Trong bệnh não thiếu khí, dấu hiệu cho phép đánh giá lâm sàng bệnh đang tiến triển vào giai đoạn phục hồi:
  • Trương lực cơ tăng dần lên
  • Hết khó thở
  • Đại tiện phân vàng
  • Hết co giật
  • Bú, nuốt được
Câu 19: 2709. Di chứng thường gặp trong bệnh cảnh ngạt nặng ở trẻ sơ sinh, ngoại trừ:
  • Tật đầu nhỏ
  • Chậm phát triển vận động và tinh thần nặng
  • Rối loạn giác quan
  • Liệt tứ chi co cứng
  • Tật đầu to
Câu 20: 2710. Một trẻ sơ sinh đẻ non 32 tuần, sau sinh có những cơn ngừng thở kèm tím trên lâm sàng, xét nghiệm nào cần làm trước tiên để chẩn đoán bệnh nhuyễn hóa chất trắng ở trẻ đẻ non:
  • Scanner
  • Siêu âm qua thóp
  • Q sọ não
  • Chụp động mạch não
Câu 21: 2711. Một trẻ sơ sinh 32 tuần thai, có suy hô hấp với chỉ số Silverman 4 điểm, trẻ xanh tái sau đó, Hb giảm, siêu âm qua thóp cho hình ảnh xuất huyết + giãn não thất 2 bên. Vậy xuất huyết trong não thất ở trẻ thuộc giai đoạn nào:
  • Giai đoạn I
  • Giai đoạn II
  • Giai đoạn III
  • Giai đoạn IV
Câu 22: 2712. Tính chất dịch não tủy trong xuất huyết dưới màng nhện:
  • Dịch hồng đều lắc nhẹ khó tan
  • Dịch hồng đều lắc nhẹ dễ tan
  • Số lượng hồng cầu < 3000/mm3
  • Dich màu vàng đậm
  • Dịch màu vàng chanh
Câu 23: 2713. Tiến triển giai đoạn sững sờ trong bệnh não thiếu khí, các triệu chứng giảm trương lực cơ, giảm vận động kéo dài:
  • < 1 tuần
  • > 1 tuần
  • 12 giờ
  • 6 giờ
  • 8 giờ
Câu 24: 2714. Thời gian phục hồi lâu nhất của bệnh não thiếu khí theo phân độ Sarnat:
  • < 1 Ttuần
  • > 1 tuần
  • 12 ngày
  • 14 ng

Câu 1: 2715. Vàng da đặc thù ở trẻ sơ sinh tuần đầu sau đẻ là do trong máu tăng:
  • Tiền chất vitamin A
  • Biliverdin
  • Bilirubin gián tiếp
  • Bilirubin trực tiếp
  • Cả bilirubin gián tiếp và trực tiếp
Câu 2: 3795. Vàng da sinh lý có đặc điểm:
  • Xuất hiện trong 24 giờ tuổi
  • Bilirubin máu > 12mg/dL
  • Vàng da không tăng
  • Vàng da đơn thuần
  • Nước tiểu vàng
Câu 3: 3796. Chọn câu sai: Khi vàng da xuất hiện trong vòng 24 giờ sau sinh thì:
  • Là vàng da sinh lý
  • Là vàng da bệnh lý
  • Bệnh có thể do mẹ truyền
  • Có thể do tan máu
Câu 4: 3797. Dấu hiệu nào sau đây không xếp vào vàng da bệnh lý:
  • Tốc độ vàng da tăng nhanh
  • Vàng da kéo dài trên 1 tuần
  • Vàng da kèm dấu hiệu bất thường khác
  • Bilirubin trực tiếp trên 20mg%
  • Vàng da đơn thuần
Câu 5: 3798. Xử trí ban đầu vàng da bệnh lý các điểm sau, ngoại trừ:
  • Cấp cứu về hô hấp nếu trẻ có suy hô hấp
  • Cho kháng sinh nếu nghi ngờ nhiễm trùng
  • Cho trẻ bú phòng hạ đường huyết
  • Theo dõi hàng ngày
Câu 6: 3799. Các yếu tố nào không liên quan đến vàng da về phía con:
  • Sang chấn sản khoa
  • Ngạt
  • Cho bú muộn
  • Chậm thải phân xu
  • Yếu tố di truyền
Câu 7: 3800. Dấu hiệu bất thường nào sau đây biểu hiện tình trạng vàng da nặng ở trẻ sơ sinh:
  • Nôn
  • Bú kém
  • Ngủ lịm
  • Sụt cân
  • Tăng trương lực cơ
Câu 8: 3801. Khi xác định được một trẻ có vàng da sinh lý thì:
  • Bảo với bà mẹ không có gì phải lo lắng hoặc cần theo dõi
  • Bảo với bà mẹ rằng trẻ có vấn đề
  • Trẻ cần được theo dõi đến khi hết vàng da
  • Không cần thiết chăm sóc gì thêm
Câu 9: 3802. Vàng da bệnh lý khi:
  • Vàng da xuất hiện sau 24h
  • Vàng da xuất hiện trước 24h
  • Vàng da nhẹ và trung bình
  • Tốc độ vàng da tăng chậm
Câu 10: 3803. Gợi ý chẩn đoán nguyên nhân vàng da tan máu khi có:
  • Biểu hiện thiếu máu rất rõ
  • Tiểu cầu giảm
  • Tiền sử có sinh khó
  • Tiền sử có yếu tố nguy cơ nhiễm trùng
  • Dị tật bẩm sinh
Câu 11: 3804. Vàng da bệnh lý là:
  • Luôn luôn xuất hiện sớm trước 24 giờ tuổi
  • Mà mức độ bilirubin không tuỳ thuộc tuổi thai
  • Có thể có hậu quả nặng nề
  • Đơn thuần
  • Khi bilirubin trực tiếp < 2 mg/dL bất kỳ thời điểm nào
Câu 12: 3805. Cơ chế vàng da tăng bilirubin gián tiếp ở trẻ sơ sinh bao gồm các điểm sau, ngoại trừ:
  • Do vỡ hồng cầu
  • Kém bắt giữ bilirubin
  • Kém kết hợp bilirubin ở gan
  • Tăng chu trình ruột gan
  • Thiếu men ATPase
Câu 13: 3806. Thứ tự xuất hiện vàng da ở trẻ ở trẻ sơ sinh tuần đầu sau đẻ là:
  • Kết mạc mắt và toàn bộ da
  • Từng phần cơ thể từ mặt, bụng, bàn tay/chân, cẳng tay/chân
  • Từng phần cơ thể từ bàn tay/chân, cẳng tay/ chân, bụng, mặt
  • Từng phần cơ thể từ mặt, bụng, cẳng tay/chân, bàn tay/chân
Câu 14: 3807. Vàng da sinh lý gặp ở:
  • Tất cả mọi trẻ sơ sinh
  • Trẻ đủ tháng nhiều hơn trẻ đẻ non
  • Hầu hết trẻ đẻ non
  • 45 – 60% trẻ đẻ non, hơn 60% trẻ đủ tháng
  • 45 – 60% trẻ đủ tháng, hơn 60% trẻ đẻ non
Câu 15: 3808. Khai thác những yếu tố nguy cơ ở một trẻ sơ sinh vàng da tăng bilirubin gián tiếp:
  • Là không cần thiết
  • Luôn cần chú ý
  • Chỉ khi trẻ bị tan máu
  • Chỉ khi trẻ đẻ non
  • Chỉ khi trẻ bị ngạt

Câu 1: 2716. Đường lây nhiễm nào sau đây có thể gây nhiễm trùng sơ sinh sớm:
  • Viêm màng ối
  • Lây nhiễm sau khi cắt rốn
  • Lây nhiễm trong thời kỳ sơ sinh
  • Lây nhiễm 24 giờ sau sinh
  • Tất cả các câu trả lời đều sai
Câu 2: 2717. Dạng lâm sàng điển hình của nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai:
  • Viêm rốn
  • Viêm vú
  • Ỉa chảy
  • Nhiễm trùng huyết
  • Viêm ruột hoại tử
Câu 3: 2718. Loại trẻ sơ sinh nào sau đây có nguy cơ bị nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ thai:
  • Sơ sinh đẻ non có mẹ sốt trong khi chuyển dạ
  • Sơ sinh đủ tháng
  • Sơ sinh già tháng
  • Sơ sinh bị dị tật không có hậu môn
  • Tất cả các câu trả lời đều sai
Câu 4: 2719. Về biến đổi công thức máu trong bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm, câu nào sau đây là đúng nhất:
  • Bạch cầu tăng trên 20.000/mm 3
  • Bạch cầu tăng trên 25.000/ mm 3
  • Bạch cầu < 6000/ mm 3
  • Bạch cầu < 3000/ mm 3
  • Cả 4 câu đều đúng
Câu 5: 2720. Trẻ thuộc loại sơ sinh đủ tháng suy dinh dưỡng bào thai, sau sinh 12 giờ bú yếu, nôn, ít vận động, tiền sử sản khoa ghi nhận không có gì đặt biệt, để chẩn đoán bệnh, câu nào sau đây là phù hợp nhất:
  • Nhiễm trùng sơ sinh sớm
  • Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải
  • Hạ đường huyết
  • Làm CTM và CRP để loại nhiễm trùng sơ sinh sớm
  • Tất cả các câu trả lời đều sai
Câu 6:

2721. Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán nhiễm trùng sơ sinh sớm( mẹ bị nhiễm trùng đường tiểu do Coli trong 3 tháng cuối trước khi sinh), trong trường hợp này chọn lựa kháng sinh cho điều trị:

  • PNC
  • PNC + Gentamycine
  • Ampicilline + Gentamycine
  • Claforan +Amoxilline
  • Không có câu nào đúng
Câu 7: 2722. Kháng sinh hàng đầu để điều trị nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai là:
  • Penicilline
  • Ampicilline
  • Amoxilline
  • Claforan
  • Tất cả đều không chính xác
Câu 8: 2723. Một trẻ sơ sinh đủ tháng mẹ bị bệnh giống như cảm cúm 10 ngày trước sinh, ối xanh bẩn trong khi sinh, sau khi sinh cháu bé bị suy hô hấp. Cháu bé được chẩn đoán bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai. Cách kết hợp kháng sinh nào là hợp lý nhất:
  • Ampicilline + Gentamycine
  • Beta lactame + Aminosides
  • Claforan + Ampicilline
  • Ceftriaxone + Ampicilline
  • Claforan + Ampicilline + Gentamycine
Câu 9:

2724. Sinh đôi song thai, mổ đẻ vì ngôi ngang va ngôi ngược Tiền sử rỉ ối hơn 1 tuần, mẹ sốt 2 ngày trước sinh, triệu chứng như cảm cúm. Trẻ sinh ra thứ 1 có triệu chứng lâm sàng của nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai, trẻ sinh ra thứ 2 khóc to. Về điều trị tình huống nêu trên câu nào sau đây là đúng nhất:

  • Điều trị cả 2 trẻ
  • Điều trị trẻ có triệu chứng
  • Không điều trị trẻ nào cả
  • Chỉ điều trị khi những xét nghiệm cận lâm sàng dương tính
  • Theo dõi trẻ thứ 2, có triệu chứng lâm sàng mới điều trị
Câu 10: 2727. Câu nào sau đây là đúng nhất khi nói về các yếu tố làm dễ mắc bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm do vi khuẩn truyền bằng đường mẹ - thai:
  • Mẹ bị ngứa âm hộ không rõ nguyên nhân trước sinh
  • Qua bàn tay chăm sóc của nhân viên y tế không vệ sinh
  • Do mẹ bị nấm âm đạo
  • Do mẹ bị nhiễm trùng đường tiểu 15 ngày trước sinh không được điều trị kháng sinh
  • Do mẹ bị sốt vì sót nhau sau sinh
Câu 11: 2728. Câu nào sau đây là đúng nhất khi nói về các yếu tố làm dễ mắc bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm do vi khuẩn truyền bằng đường mẹ - thai:
  • Mẹ bị sốt phát ban lúc thai 4 tháng
  • Qua bàn tay chăm sóc của nhân viên y tế không vệ sinh
  • Do mẹ bị nấm âm đạo
  • Do mẹ bị ỉa chảy vì nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn lúc gần ngày sinh
  • Do sổ thai lâu trên 1 giờ
Câu 12: 2729. Tiêu chuẩn nào sau đây là tiêu chuẩn chủ yếu có nguy cơ cao gây nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ-thai:
  • Sơ sinh đẻ non tự nhiên > 34 tuần < 37 tuần
  • Sơ sinh đủ tháng
  • Sơ sinh già tháng
  • Sơ sinh bị dị tật không có hậu môn
  • Mẹ sốt ≥ 38 độ trước hoặc trong lúc chuyển dạ
Câu 13: 2730. Một trong những dạng lâm sàng điển hình của nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai:
  • Viêm rốn
  • Viêm vú
  • Ỉa chảy
  • Suy hô hấp viêm phổi
  • Viêm xương tuỷ xương
Câu 14: 2731. Một trẻ sơ sinh đủ tháng có những yếu tố nguy cơ trong tiền sử nghi ngờnhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai. Về theo dõi lâm sàng, câu nào sau đây là đúng nhất:
  • Thân nhiệt, bú nôn, thức tỉnh
  • Nhịp tim
  • Tần số thở, trưong lực cơ, vận động nhiều hay ít
  • Xét nghiệm CTM
  • Cấy máu
Câu 15: 2732. Một trẻ sơ sinh đẻ non 34 tuần thai, đươc theo dõi nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ-thai, được điều trị kháng sinh kết hợp 2 loại Ampicilline và Gentamycine, sau 3 ngày điều trị, các kết quả xét nghiệm làm lúc mới sinh đều âm tính:
  • Tiếp tục điều trị kháng sinh cho đủ 5 ngày
  • Tiếp tục điều trị kháng sinh cho đủ 7 ngày
  • Ngưng ngay kháng sinh
  • Cho kháng sinh tiếp tục để dự phòng nhiễm trùng
  • Cho xét nghiệm lại
Câu 16: 2733. Chỉ định kết hợp kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai dựa vào trường hợp nào:
  • Coli
  • Listeria Monocytogenese
  • Liên cầu khuẩn nhóm B
  • Nhóm vi khuẩn chủ yếu gây bệnh có cả vi khuẩn gram dương và gram âm
  • Nhóm vi khuẩn chủ yếu gây bệnh là : Coli, Listeria Monocytogenese, Liên cầu kuẩn nhóm B

Câu 17: 2734. Một trẻ sơ sinh đẻ non 34 tuần thai, mẹ không cóbệnh lý nào đặt biệt, ốI xanh bẩn trong khi sinh, sau khi sinh cháu bé bị suy hô hấp. Cháu bé được chẩn đoán bệnh nhiễmtrùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai. Cách kết hợp kháng sinh nào là hợp lý nhất:
  • Ampicilline + Gentamycine
  • Beta lactame + Aminosides
  • Claforan + Ampicilline
  • Ceftriaxone + Ampicilline
  • Claforan + Ampicilline + Gentamycine
Câu 18: 2735. Trẻ sơ sinh rất dễ bị nhiễm trùng sơ sinh vì:
  • PH da có tính kiềm, niêm mạc đường tiêu hoá dễ thấm
  • Niêm mạc có tính acid, tế bào ruột non yếu
  • Số lượng thực bào nhiều, số lượng đại thực bào ít
  • Kháng thể Ig G ít, Ig M nhiều
  • Kháng thể Ig M ít, Ig G nhiều
Câu 19: 2736. Một trẻ sơ sinh đẻ đủ tháng, mẹ có ối vỡ sớm 20 giờ, mổ đẻ, sau sinh 1 ngày trẻ xuất hiệu suy hô hấp, chỉ số Silverman 4 điểm, chẩn đoán nào sau đây là đúng nhất:
  • Viêm phổi
  • Suy hô hấp thoáng qua do chậm hấp thu dịch phế nang trong mổ đẻ
  • Suy hô hấp do bệnh màng trong
  • Hạ calci máu
  • Tràn khí màng phổi
Câu 20: 2737. Một trẻ sơ sinh đẻ non 32 tuần, mẹ bị nhiễm trùng huyết nặng, sau đẻ 1 giờ trẻ xuất hiện suy hô hấp, trước tình huống này câu nào sau đây là đúng nhất:
  • Suy hô hấp do bệnh màng trong
  • Suy hô hấp do nhiễm trùng sơ sinh sớm
  • Khó để chẩn đoán phân biệt giữa một suy hô hấp do bệnh màng trong và viêm phổi của nhiễm trùng sơ sinh sớm 

  • U Xơ

Câu 21: Nói về u xơ tử cung, câu nào sau đây là SAI:
  • Là khối u vùng chậu thường gặp ở người phụ nữ
  • Đa số lành tính
  • Thường gặp ở những người phụ nữ sau 30 tuổi
  • Tất cả đều đúng
Câu 22: Điều trị u xơ tử cung, CHỌN CÂU SAI:
  • Tuổi của bệnh nhân là 1 yếu tố quyết định có cắt 1 phần phụ hay không
  • Vị trí nhân xơ là 1 yếu tố quyết định có bóc nhân xơ được hay không
  • Tư thế của tử cung (ngả trước hay ngả sau) là 1 yếu tố quyết định co mổ nội soi được không?
  • Tổng trạng của bệnh nhân là 1 yếu tố quyết định cắt tử cung toàn phần hay bán phần
Câu 23: U xơ tử cung không có triệu chứng lâm sàng đặc hiệu là do:
  • Chịu tác động của nội tiết trong cơ thể
  • Đa số nhân xơ nằm vùng đáy
  • Đa số là 1 nhân
  • Tất cả đều sai
Câu 24: U xơ tử cung chịu ảnh hưởng trực tiếp của hormone:
  • Estrogen
  • FSH
  • LH
  • GnRH
Câu 25: Tỷ lệ ác tính của u xơ tử cung là:
  • 0.01% - 0.03%
  • 0,1% - 0,3%
  • 1% - 3%
  • 10% - 30%
Câu 26: Khi 1 người phụ nữa đã mãn kinh thì kích thước nhân xơ:
  • Lớn lên
  • Nhỏ đi
  • Không thay đổi
  • Tùy theo vị trí mà kích thước nhân xơ có thể lớn lên hoặc nhỏ đi
Câu 27: Nói về u xơ tử cung, câu nào sau đây SAI:
  • Khối u phụ khoa thường gặp nhất
  • Tỷ lệ ác tính thấp
  • Khối thường xuất hiện sau khi người phụ nữ đã sanh
  • Có ít nhất 1 câu trên là sai
Câu 28: Biến chứng của u xơ tử cung lên thai kỳ có thể là:
  • Gây sẩy thai
  • Gây hiếm muộn
  • Gây ngôi bất thường
  • Tất cả đều đúng
Câu 29: Nhân xơ dạng . . . . . . thường gây biến chứng rong kinh, rong huyết:
  • Trong cơ
  • Dưới niêm
  • Dưới thanh mạc
  • Ở cổ tử cung
Câu 30: Nói về u xơ tử cung, câu nào sau đây SAI:
  • Là khối u chịu ảnh hưởng của nội tiết
  • Thường phát triển chậm
  • Có thể ảnh hưởng đến khả năng mang thai của người phụ nữ
  • Có ít nhất 1 câu trên là sai
Câu 31: Nói về u xơ tử cung:
  • U xơ dạng dưới niêm thường gây rong kinh rong huyết
  • U xơ dạng dưới thanh mạc thường gây cường kinh
  • U xơ ở vùng đáy có thể gây băng huyết sau sanh
  • U xơ ở mặt sau tử cung có thể chèn ép niệu quản gây thận ứ nướ
Câu 32: Để phát hiện sớm u xơ tử cung người phụ nữ cần:
  • Đi khám phụ khoa khi bị thống kinh
  • Đi khám phụ khoa khi bị rong huyết
  • Đi khám phụ khoa khi bị rong kinh
  • Tất cả đều sai
Câu 33: Nói về triệu chứng lâm sàng của u xơ tử cung, câu phát biểu nào sau đây SAI:
  • Triệu chứng lâm sàng tùy thuộc vào vị trí và kích thước khối u
  • Triệu chứng lâm sàng thường không điển hình
  • Triệu chứng thường gặp là tiểu không tự chủ
  • Nhân xơ dưới niêm thường gây triệu chứng rong kinh, rong huyết
Câu 34: Phương tiện thường được dùng để chẩn đoán u xơtử cung là:
  • Nội soi ổ bụng
  • Siêu âm đầu dò âm đạo
  • Siêu âm đầu dò bụng
  • MRI
Câu 35: Tình trạng cường estrogen sẽ làm cho nhân xơ tử cung:
  • Thoái hóa nước
  • Tăng kích thước
  • Ung thư hóa
  • Giảm kích thước
Câu 36: Nói về nhân xơ tử cung, câu phát biểu nào sau đây SAI:
  • Không gặp ở những người chưa có quan hệ
  • Có thể có nhiều nhân xơ
  • Kích thước nhân xơ cơ thể từ vài mm đến vài cm
  • Hiện tại chưa có phương pháp điều trị nội khoa nào có hiệu quả tốt
Câu 37: U xơ tử cung có thể ảnh hưởng lên thai kỳ, NGOẠI TRỪ:
  • Làm sẩy thai
  • Làm sanh non
  • Làm thai suy trong chuyển dạ
  • Làm ngôi thai bất thường
Câu 38: Nói về u xơ tử cung, phát biểu nào sau đây SAI:
  • Tỷ lệ ác tính thấp
  • Chịu tác động trực tiếp của nội tiết do tuyến yên tiết ra
  • Có thể không gây triệu chứng lâm sàng
  • Phương tiện dùng để chẩn đoán thường là siêu âm đầu dò âm đạo
Câu 39: Các dữ kiện cần biết khi đưa ra 1 phương pháp điều trị cho u xơ tử cung:
  • Kích thước và vị trí của khối u
  • Tuổi của bệnh nhân
  • Mong muốn có con của bệnh nhân
  • Tất cả đều đúng
Câu 40: Chỉ định phẫu thuật:
  • U xơ tử cung to > thai 12 tuần
  • U xơ tử cung gây biến chứng chèn ép các cơ quan lân cận
  • U xơ tử cung gây sẩy thai nhiều lần
  • Tất cả đều đúng
Câu 41: Nói về “Cắt tử cung bán phần”, phát biểu nào sau đây SAI:
  • Cắt đáy và thân tử cung để lại cổ tử cung
  • Thường chỉ dùng ở những trường hợp chưa đủ con
  • Ít tai biến và biến chứng hơn so với cắt tử cung toàn phần
  • Có thể cắt qua nội soi ổ bụng
Câu 42: Ưu điểm của “thuyên tắc động mạch tử cung”:
  • Thời gian nằm viện ngắn
  • Mất máu không đáng kể
  • Có tính thẩm mỹ cao
  • Tất cả đều đúng
Câu 43: Nói về điều trị u xơ tử cung, phát biểu nào sau đây SAI:
  • Đa số không có chỉ định phẫu thuật
  • Cắt tử cung toàn phần nguy cơ tổn thương niệu quản thấp hơn cắt tử cung bán phần
  • Thuyên tắc động mạch tử cung là 1 phương pháp điều trị ít xâm lấn
  • Điều trị nội khoa thường không hiệu quả
Câu 44: Nói về điều trị u xơ tử cung, phát biểu nào sau đây SAI:
  • Có chỉ định phẫu thuật khi tử cung > thai 12 tuần
  • Không thể cắt tử cung bán phần qua nội soi
  • Có thể bóc nhân xơ dưới niêm qua nội soi buồng tử cung
  • Chỉ định bóc nhân xơ khi bệnh nhân còn nhu cầu có con
Câu 45: Nói về điều trị u xơ tử cung, câu phát biểu nào sau đây SAI:
  • Có nhiều phương pháp phẫu thuật
  • Chỉ định cắt tử cung khi tử cung > thai 12 tuần
  • Bóc nhân xơ qua nội soi ổ bụng chỉ áp dụng đối với nhân xơ dưới niêm
  • Cắt tử cung bán phần thời gian phẫu thuật ngắn hơn cắt tử cung toàn phần
Câu 46: Nói về u xơ tử cung, chỉ định phẫu thuật nào sau đây SAI:
  • U xơ tử cung hóa ác
  • U xơ tử cung biến chứng rong kinh, rong huyết
  • c, U xơ tử cung dưới thanh mạc
  • U xơ tử cung > 12 tuần
Câu 47: Nói về u xơ tử cung, phát biểu nào sau đây SAI:
  • Tỷ lệ ác tính thấp
  • Là khối u phụ thuộc progesterone
  • Có thể biến mất khi điều trị nội khoa
  • Triệu chứng lâm sàng không điển hình
Câu 48: U xơ tử cung có thể gây:
  • Hiếm muộn
  • Sẩy thai
  • Thai chậm tăng trưởng trong tử cung
  • Tất cả đều đúng
Câu 49: U xơ tử cung gây sẩy thai là do:
  • Ảnh hưởng đến nội mạc tử cung
  • Ảnh hưởng đến cấu trúc của lòng tử cung
  • Ảnh hưởng đến sự tác động của estrogen lên nội mạc tử cung
  • Ảnh hưởng đến sự di chuyển của trứng đã thụ tinh vào buồng tử cung
Câu 50: Nói về cắt tử cung bán phần, câu phát biểu nào sau đây SAI:
  • Là cắt tử cung để lại cổ tử cung
  • Bệnh nhân vẫn còn có kinh sau khi phẫu thuật
  • Thường chỉ định khi bệnh nhân còn trẻ
  • Thời gian phẫu thuật ngắn hơn cắt tử cung toàn phần
Câu 51: Nói về triệu chứng lâm sàng của u xơ tử cung, câu phát biểu nào sau đây SAI:
  • Triệu chứng lâm sàng tùy thuộc vào số lượng, vị trí và
    kích thước khối u
  • Triệu chứng đặc hiệu là thống kinh
  • U xơ dạng dưới thanh mạc ít gây triệu chứng lâm sàng
  • Có ít nhất 1 câu trên là sai
Câu 52: Nói về u xơ tử cung:
  • Là khối u vùng chậu thường gặp ở người phụ nữ
  • Triệu chứng lâm sàng thường không điển hình
  • Kích thước nhân xơ cơ thể từ vài mm đến vài cm
  • Tất cả đều đúng
Câu 53: Nói về u xơ tử cung:
  • Không gặp ở người phụ nữ chưa có gia đình
  • Thường tăng kích thước khi bệnh nhân vào mãn kinh
  • Chỉ định phẫu thuật tùy thuộc mong muốn có con của bệnh nhân
  • Phương tiện chẩn đoán chính xác nhất là nội soi buồng tử cung
Câu 54: U xơ tử cung có thể ảnh hưởng đến thai kỳ, NGOẠI TRỪ:
  • Hiếm muộn
  • Sanh non
  • Ngôi bất thường
  • Lộn tử cung sau sanh
Câu 55: Điều trị nội khoa (kích thước khối u) dựa trên nguyên tắc:
  • U xơ tử cung chịu tác động của nội tiết ở buồng trứng
  • U xơ tử cung chịu tác động của nội tiết ở tuyến yên
  • U xơ tử cung chịu tác động của nội tiết ở vùng dưới đồi
  • Tất cả đều đúng
Câu 56: Nói về u xơ tử cung:
  • Triệu chứng lâm sàng không đặc hiệu nên không thể phát hiện sớm
  • Siêu âm đầu dò bụng có lợi thế hơn đầu dò âm đạo trong chẩn đoán
  • Chỉ định phẫu thuật chỉ tùy theo kích thước của khối u
  • Tất cả đều sai
Câu 57: Nói về u xơ tử cung:
  • U xơ tử cung dưới thanh mạc sẽ ảnh hưởng lên khả năng có thai hơn u xơ dưới niêm
  • U xơ tử cung trong dây chằng rộng có thể chèn ép niệu quản
  • U xơ tử cung mặt trước có thể gây tiểu gắt
  • U xơ tử cung dưới thanh mạc có thể gây ngôi bất thường
Câu 58: Cắt tử cung toàn phần, câu phát biểu nào sau đây SAI:
  • Có thể mổ qua nội soi
  • Ít tai biến và biến chứng hơn cắt tử cung bán phần
  • Chỉ thực hiện khi có chỉ định cắt 2 phần phụ
  • Có thể tổn thương bàng quang
Câu 59: Nói về xử trí u xơ tử cung:
  • Đa số là theo dõi
  • Có nhiều phương pháp phẫu thuật
  • Không phải trường hợp nào cũng có chỉ định cắt tử cung bán phần
  • Tất cả đều đúng
Câu 60: Nguyên tắc điều trị của HIFU là phá hủy khối u bằng:
  • Tia X cường độ cao
  • Tia laser tập trung
  • Sóng siêu âm cao tần
  • Tất cả đều sai
Câu 61: Nói về u xơ tử cung:
  • Để phát hiện sớm cần đi khám khi bị thống kinh
  • Thường ít gây triệu chứng lâm sàng
  • Điều trị ngoại khoa chiếm tỷ lệ cao
  • Bóc nhân xơ là phương pháp điều trị triệt để nhất
Câu 62: Lựa chọn phương pháp điều trị tùy thuộc vào:
  • Mong muốn có con của bệnh nhân
  • Kích thước và vị trí của u xơ tử cung
  • Tỷ lệ tái phát
  • Tất cả đều đúng
Câu 63: Nói về u xơ tử cung, câu phát biểu nào sau đây SAI:
  • Là khối u vùng chậu thường gặp ở người phụ nữ
  • Siêu âm đầu dò âm đạo có lợi thế hơn đầu dò bụng trong chẩn đoán
  • U xơ tử cung chịu tác động của nội tiết ở buồng trứng
  • U xơ tử cung dưới thanh mạc có thể gây ngôi bất thường
Câu 64: Nói về điều trị u xơ tử cung:
  • Điều trị ngoại khoa chiếm tỷ lệ cao
  • Chỉ định phương pháp phẫu thuật tùy thuộc mong muốn có con của bệnh nhân
  • Bênh nhân đã đủ số con thì không có chỉ định bóc nhân xơ
  • Có thể bóc nhân xơ dưới thanh mạc qua nội soi buồng tử cung
Câu 65: Nói về u xơ tử cung:
  • Chỉ có những u xơ dạng trong cơ mới gây triệu chứng lâm sàng
  • Thời điểm gây triệu chứng lâm sàng nhiều nhất là mãn kinh
  • Thống kinh có thể là 1 triệu chứng do nhân xơ gây nên
  • Bệnh nhân càng trẻ thì triệu chứng càng điển hình
Câu 66: Nói về u xơ tử cung:
  • Chỉ bóc nhân xơ khi bệnh nhân < 25 tuổi
  • Cắt tử cung toàn phần sẽ làm giảm nguy cơ bị ung thư cổ tử cung
  • Cắt tử cung bán phần sẽ làm giảm nguy cơ ung thư buồng trứng
  • Mãn kinh sẽ làm u xơ tử cung giảm kích thước
Câu 67: Nói về u xơ tử cung:
  • Tỷ lệ ác tính thấp
  • Triệu chứng lâm sàng không điển hình
  • Đa số không cần điều trị
  • Tất cả đều đúng
Câu 68: Nói về u xơ tử cung:
  • Chịu ảnh hưởng của nội tiết của buồng trứng
  • Có thể lớn lên khi bệnh nhân có thai
  • U xơ dưới niêm gây sẩy thai nhiều hơn u xơ dưới thanh mạc
  • Tất cả đều đúng
Câu 69: Nói về u xơ tử cung:
  • HIFU là phương pháp điều trị có hiệu quả nhất
  • Dùng thuốc ức chế GnRH sẽ làm khối u nhỏ lại
  • Cắt tử cung bán phần có thể thực hiện qua nội soi ổ bụng
  • Không nên bóc nhân xơ khi bệnh nhân đã đủ số con
Câu 70: Bệnh nhân bị u xơ tử cung:
  • Chỉ định bóc nhân xơ nêu bệnh nhân < 40 tuổi
  • Chỉ định bóc nhân xơ nếu bệnh nhân chưa bị thống kinh
  • Chỉ định bóc nhân xơ nêu kích thước nhân xơ < 3cm
  • Tất cả đều sai
Câu 71: Bệnh nhân bị u xơ tử cung dạng dưới thanh mạc có cuống:
  • Không nên ngừa thai bằng dụng cụ tử cung
  • Chỉ có chỉ phẫu thuật nếu điều trị bằng HIFU không hiệu quả
  • Có thể chẩn đoán lầm với khối u buồng trứng
  • Thường gây rối loạn kinh nguyệt
Câu 72: Ở những bệnh nhân mãn kinh, nếu u xơ tử cung không mất:
  • Cần được điều trị bằng HIFU
  • Cần được dùng nội tiết để điều trị
  • Cần được chỉ định cắt tử cung toàn phần + 2 phần phụ
  • Tất cả đều sai
Câu 73: Điều trị ngoại khoa u xơ tử cung:
  • Bóc nhân xơ chỉ thực hiện được qua đường bụng
  • Cắt tử cung toàn phần + 2 phần phụ nguy cơ tổn thương niệu quản cao hơn cắt tử cung toàn phần để lại 2 buồng trứng
  • Tổn thương niệu quản thường gặp ở thì kẹp cắt động mạch tử cung
  • Tất cả đều đúng
Câu 74: Chỉ định phương pháp phẫu thuật tùy thuộc vào, CHỌN CÂU SAI:
  • Tuổi bệnh nhân
  • Mong muốn có con của bệnh nhân
  • Bệnh nhân có thống kinh hay không?
  • Bệnh lý nội khoa của bệnh nhân
Câu 75: Phương pháp phẫu thuật u xơ tử cung, bóc nhân xơ, CHỌN CÂU SAI:
  • Chỉ thực hiện khi bệnh nhân < 30 tuổi
  • Có thể bóc qua nội soi hay mở bụng
  • Có thể tái phát phát u xơ tử cung
  • Có thể gây dính ruột hoặc mạc nối.
Câu 76: Nói về HIFU
  • Là phương pháp điều trị u xơ tử cung nhưng bảo tồn tử cung
  • Nguyên tắc điều trị là phá hủy mạch máu nuôi khối u xơ bằng nhiệt
  • U xơ có thể bị tái phát
  • Tất cả đều đúng
Câu 77: Nói về u xơ tử cung:
  • Thường không thấy ở những trường hợp chưa có kinh
  • Là khối u chịu ảnh hưởng trực tiếp của FSH
  • Triệu chứng lâm sàng thường không đặc hiệu
  • Ít ảnh hưởng đến khả năng mang thai của bệnh nhân nếu khối u nằm dưới niêm
Câu 78: Nói về u xơ tử cung, CHỌN CÂU SAI:
  • Kích thước sẽ nhỏ lại khi bệnh nhân đã mãn kinh
  • Khối u chịu tác động của LH
  • Khối u thường gặp nhất ở vùng chậu
  • Đa số là lành tính
Câu 79: Nói về triệu chứng u xơ tử cung, CHỌN CÂU SAI:
  • U xơ tử cung dưới thanh mạc thường không gây rong kinh, rong huyết
  • U xơ tử cung dưới niêm thường không gây rong kinh, rong huyết
  • U xơ tử cung dưới thanh mạc thường không gây ngôi bất thường
  • U xơ tử cung dưới niêm thường không gây chèn ép niệu quản
Câu 80: Nói về u xơ tử cung, CHỌN CÂU SAI:
  • Khối u càng to khả năng cắt tử cung toàn phần + 2 phần phụ càng cao
  • Tuổi của bệnh nhân càng cao khả năng cắt tử cung toàn phần + 2 phần phụ càng cao
  • Bệnh nhân càng trẻ khả năng điều trị nội khoa càng cao
  • Khối u càng nhỏ, khả năng chỉ định theo dõi khối u càng cao
Câu 81: Theo dõi khối u xơ tử cung là siêu âm đánh giá kích thước khối u xơ tử cung mỗi . . . . . . . . tháng/ lần:
  • 3
  • 6
  • 9
  • 12
Câu 82: Trong quá trình theo dõi u xơ tử cung (kích thước < 3 cm), bệnh nhân sẽ . . . .:
  • Không được tiêm ngừa Rubella
  • Không được dùng chế phẩm có chứa prolactin
  • Không được tiêm ngừa HPV
  • Tất cả đều sai
Câu 83: Nói về u xơ tử cung, CHỌN CÂU SAI:
  • CT là phương tiện đầu tay dùng chẩn đoán u xơ tử cung
  • Siêu âm ngả âm đạo có giá trị hơn siêu âm ngả bụng trong chẩn đoán u xơ tử cung
  • Siêu âm tử cung - phần phụ có thể giúp chẩn đoán phân biệt u xơ tử cung dưới thanh mạc và khối u buồng trứng
  • Siêu âm tử cung - phần phụ giúp xác định vị trí khối u xơ tử cung
Câu 84: U xơ tử cung
  • Làm tăng nguy cơ viêm vùng chậu
  • Làm tăng nguy cơ ung thư thân tử cung
  • Làm tăng nguy cơ nhiễm trùng tiểu
  • Tất cả đều sai
Câu 85: U xơ tử cung gây hiếm muộn là do:
  • Ngăn không cho sự rụng trứng xảy ra
  • Ngăn không cho nội mạc tử cung phù hợp với sự làm tổ của trứng đã thụ tinh
  • Ngăn không cho trứng đã thụ tinh phân chia tế bào
  • Tất cả đều sai
Câu 86: U xơ tử cung có liên quan đến hormone sinh dục nên .
  • U xơ tử cung chỉ lớn lên khi chu kỳ có rụng trứng
  • U xơ tử cung sẽ nhỏ đi khi bệnh nhân bị phẫu thuật cắt 2 buồng trứng
  • U xơ tử cung sẽ tăng kích thước ở những bệnh nhân có chu kỳ kinh đều hơn là bệnh nhân có chu kỳ kinh không đều
  • Khi có thai, u xơ tử cung có xu hướng nhỏ lại
Câu 87: Dùng chất đối vận GnRH trước khi phẫu thuật sẽ giúp:
  • Bệnh nhân ít đau sau mổ
  • Bệnh nhân ít liệt ruột sau mổ
  • Bệnh nhân ít bị mất máu hơn khi mổ bóc nhân xơ
  • Bệnh nhân ít bị tổn thương niệu quản khi cắt tử cung toàn phần
Câu 88: U xơ tử cung hiếm khi ác tính là do:
  • Chịu ảnh hưởng của estrogen
  • Nhỏ đi khi người phụ nữ vào mãn kinh
  • Không có triệu chứng đặc hiệu
  • Tất cả đều sai
Câu 89: Dấu hiệu nào sau đây giúp tiên lượng khả năng ác tính của u xơ tử cung:
  • CA 125 tăng
  • AFP tăng
  • Siêu âm Doppler tăng tưới máu đến tử cung
  • Tất cả đều sai
Câu 90: Dấu hiệu nào sau đây giúp dự đoán khả năng chuyển ác tính của u xơ tử cung:
  • Ra huyết sau giao hợp
  • Mạch máu quanh u xơ tử cung tăng sinh
  • U xơ tử cung tăng kích thước khi bệnh nhân đã mãn kinh
  • Bệnh nhân bị thống kinh
Câu 91: U xơ tử cung ít gây triệu chứng lâm sàng là do:
  • Tỷ lệ ác tính thấp
  • Do xuất phát từ tế bào cơ trơn
  • Chịu tác động của nội tiết tố buồng trứng
  • Tất cả đều sai
Câu 92: U xơ tử cung chịu tác động của hormone:
  • Oxytocin
  • FSH
  • Estrogen
  • Tất cả đều sai
Câu 93: Điều trị u xơ tử cung:
  • Chỉ điều trị ngoại khoa khi bệnh nhân không còn muốn có con
  • Bóc nhân xơ là phương pháp phù hợp nhất cho bệnh nhân < 25 tuổi
  • Cắt tử cung bán phần là phương pháp phù hợp nhất cho bệnh nhân đã từng có mổ lấy thai
  • Tất cả đều sai
Câu 94: U xơ tử cung gây sẩy thai là do:
  • Làm giảm lượng máu đến tử cung nuôi thai
  • Làm nội mạc tử cung không phát triển đầy đủ để dưỡng thai
  • Làm hẹp buồng tử cung và thai không phát triển được
  • Làm tăng kháng thể chống lại thai
Câu 95: U xơ tử cung có ảnh hưởng đến thai kỳ của bệnh nhân nếu:
  • Có kích thước > 3 cm
  • Xuất hiện khi bệnh nhân còn trẻ
  • Dạng dưới thanh mạc
  • Tất cả đều sai
Câu 96: Nói về điều trị u xơ tử cung:
  • Chỉ có chỉ định phẫu thuật khi bệnh nhân đã vào giai đoạn tiền mãn kinh
  • Nếu có chỉ định phẫu thuật “cắt tử cung toàn phần” là phương pháp ưu tiên được chọn lựa
  • Chỉ bóc nhân xơ ở những bệnh nhân bị vô sinh nguyên phát
  • Tất cả đều sai
Câu 97: U xơ tử cung chịu ảnh hưởng trực tiếp của hormone:
  • LH
  • FSH
  • Progesterone
  • GnRH
Câu 98: Nói về tác động của hormone (nội tiết tố):
  • U xơ tử cung chỉ chịu tác động của nội tiết tố ngoại sinh
  • Estrogen có thể làm tăng kích thước của u xơ
  • Prolactin có thể làm giảm kích thước của u xơ
  • Thuốc đối kháng GnRh có thể làm tăng kích thước khối u
Câu 99: Tỷ lệ u xơ tử cung ác tính thấp do . . . :
  • Chỉ chịu tác động của hormon nội sinh
  • Ít gây triệu chứng lâm sàng
  • Không xuất hiện khi trẻ chưa có kinh
  • Tất cả đều sai
Câu 100: U xơ tử cung có thể gây băng huyết sau sanh do:
  • Ảnh hưởng đến các yếu tố đông máu
  • Ảnh hưởng đến số lượng tiểu cầu (theo chiều hướng giảm số lượng)
  • Ảnh hưởng đến sự co hồi của tử cung
  • Ảnh hưởng đến số lượng fibrinogen
Câu 101: U xơ tử cung gây sanh non là do:
  • Kích thích thùy sau tuyến yên tiết oxytocin
  • Làm tử cung tăng số lượng thụ thể thụ thể nhạy vớioxytocin
  • Làm buồng tử cung không đủ lớn đề chứa thai
  • Tất cả đều đúng
Câu 102: Các dữ kiện cần biết khi đưa ra 1 phương pháp điều trị cho u xơ tử cung, CHỌN CÂU SAI:
  • Kích thước và vị trí của khối u
  • Tuổi của bệnh nhân
  • Vô sinh nguyên phát hay thứ phát
  • Mong muốn có con của bệnh nhân
Câu 103: Các dữ kiện cần biết khi đưa ra 1 phương pháp điều trị cho u xơ tử cung, CHỌN CÂU SAI:
  • Kích thước và vị trí của khối u
  • Có bị thống kinh hay không
  • Mong muốn có con của bệnh nhân
  • Tuổi của bệnh nhân
Câu 104: Các dữ kiện cần biết khi đưa ra 1 phương pháp điều trị cho u xơ tử cung, CHỌN CÂU SAI:
  • Kích thước và vị trí của khối u
  • Tình trạng hiện tại của bệnh nhân
  • Mong muốn có con của bệnh nhân
  • Tất cả đều đúng
Câu 105: Các dữ kiện cần biết khi đưa ra 1 phương pháp điều trị cho u xơ tử cung, CHỌN CÂU SAI:
  • Kích thước và vị trí của khối u
  • Khả năng tái phát của khối u
  • Mong muốn có con của bệnh nhân
  • Tiền căn có bị viêm vùng chậu hay không
Câu 106: Yếu tố quyết định để chỉ định “cắt tử cung bán phần” là:
  • Triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân
  • Số lượng nhân xơ tử cung
  • Tuổi của bệnh nhân
  • Số lần mang thai của bệnh nhân
Câu 107: Điều trị nội khoa u xơ tử cung:
  • Chỉ điều trị những u xơ tử cung chưa gây biến chứng
  • Chỉ điều trị những u xơ tử cung có kích thước < 3cm
  • Chỉ điều trị những trường hợp chưa đủ số con
  • Tất cả đều sai
Câu 108: Nói về u xơ tử cung, CHỌN CÂU SAI:
  • Là khối u hạ vị thường gặp nhất ở người phụ nữ
  • Có liên quan đến nội tiết tố của buồng trứng
  • Chịu tác động của oxytocin nội sinh và ngoại sinh
  • Tỷ lệ ác tính thấp
Câu 109: Nói về u xơ tử cung:
  • Là 1 trong những nguyên nhân gây hiếm muộn
  • Là 1 trong những nguyên nhân gây sanh non
  • Là 1 trong những nguyên nhân gây băng huyết sau sanh
  • Tất cả đều đúng
Câu 110: U xơ tử cung gây nhiều biến chứng lên thai kỳ, NGOẠI TRỪ:
  • Làm tăng tỷ lệ sanh non
  • Làm tăng tỷ lệ giúp sanh bằng forceps
  • Làm tăng tỷ lệ mổ lấy thai
  • Làm tăng tỷ lệ băng huyết sau sanh
Câu 111: U xơ tử cung làm tăng tỷ lệ mổ lấy thai do, CHỌN CÂU SAI:
  • Tăng tỷ lệ chỉ định bóc nhân xơ trong thai kỳ
  • Tăng tỷ lệ chuyển dạ ngưng tiến triển
  • Tăng tỷ lệ ngôi mông
  • Tăng tỷ lệ ngôi ngang
Câu 112: Điều trị ngoại khoa u xơ tử cung, CHỌN CÂU SAI:
  • Có nhiều phương pháp phẫu thuật u xơ tử cung
  • Chỉ định phương pháp phẫu thuật u xơ tử cung tùy thuộc vào nhiều yếu tố
  • Không bóc nhân xơ nếu bệnh nhân đã có 2 con
  • Không để lại 2 phần phụ nếu bệnh nhân đã mãn kinh
Câu 113: Nói về điều ngoại khoa trị u xơ tử cung:
  • Cắt tử cung toàn phần chỉ được chỉ định nếu bệnh nhân có kết quả Pap bất thường
  • Cắt tử cung toàn phần thường phải đi kèm với cắt 2 phần phụ
  • Cắt 1 phần phụ sẽ đưa bệnh nhân vào mãn kinh
  • Biến chứng có thể gặp trong cắt tử cung toàn phần là chảy máu mỏm cắt
Câu 114: Biến chứng khi cắt tử cung toàn phần + 2 phần phụ là, CHỌN CÂU SAI:
  • Tổn thương bàng quang
  • Tổn thương cổ tử cung
  • Tổn thương niệu quản
  • Tổn thương ruột
Câu 115: Dấu hiệu chứng tỏ u xơ tử cung lành tính:
  • Ít gây triệu chứng lâm sàng
  • Thử CA 125 không tăng
  • Biến mất khi bệnh nhân mãn kinh
  • Tất cả đều sai
Câu 116: Nói về u xơ tử cung, phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG (SAI):
  • KHÔNG có triệu chứng lâm sàng đặc hiệu
  • KHÔNG cần điều trị ngoại khoa nếu chưa điều trị nội khoa
  • KHÔNG ảnh hưởng đến thai kỳ
  • KHÔNG chịu tác động trực tiếp của hormon tuyến yên

Câu 1: Đặc điểm của UX cơ TC , chọn câu đúng?
  • Gồm Chủ yếu là mô cơ trơn
  • Gồm 1 tỉ lệ tương đương nhau mô cơ và mô liên kết
  • Gồm chủ yếu là mô cơ vân
  • Gồm chủ yếu là mô liên kết
Câu 2: Chị A 25 tuổi chưa có gd, mất kinh 1 tháng sau đó rong huyết 2 tuần nay khám : tình trạng bình thường, siêu âm thấy một khối có đường kính 4,5 cm ở buồnh trứng bên P , dịch trong, TC bình thường, niêm mạc TC dày 14 cm,HCG (-). CHẨN ĐOÁN?
  • U nang buồng trứng
  • Nang bọc noãn
  • Lạc nội mạc tử cung
  • Nang hoàng thể
Câu 3: Sử dụng viên Postinor 75 mcg trog tránh thai khẩn cấp,dùng viên thứ 2 sau viên thứ nhất là?
  • 8h
  • 12h
  • 10h
  • 6h
Câu 4: Triệu chứng lâm sàng sau k đúng với rau bong non thể ẩn?
  • K có triệu chứng ls rõ rệt
  • TC co cứng như gỗ
  • Sốc (-)
  • Chảy máu (-)
Câu 5: Hiệu quả viên thuốc tránh thai phối hợp cao chủ yếu do?
  • Progestin
  • Chất nhầy CTC đặc lại ảnh hưởng đến sự di chuyển của tinh trùng
  • Ức chế giải phóng LH nên ức chế phóng noãn
  • Progestin và Estrogen đều có td đồng vận lên tuyến yên làm tăng hiệu quả tránh thai
Câu 6: BN 35 tuổi có 3 con, chửa ngoài tc vỡ, ts mổ viêm phúc mạc ruột thừa, hướng sử trí?
  • Mổ nội soi, cắt khối chửa
  • Mổ nội soi, cắt khối chửa, triệt sản
  • Mổ mở, cắt khối chửa
  • Mổ mở, cắt khối chửa, triệt sản
Câu 7: BN Lê Thị Hiềnn 22 tuổi chưa có gia đình, kinh nguyệt đều đc chuyển đến viện trong tình trạng đau bụng dữ dội , vã mồ hôi, nôn,....phản ứng, phần phụ phải có khối có kích thước 9cm âm vang k đồng nhất. Hãy chọn cách chẩn đoán phù hợp nhất vs BN
  • Chửa ngoài TC
  • U nang buồng trứng xoắn
  • Viêm phần phụ
  • Viêm ruột thừa
Câu 8: 1 người phụ nữ có chu kì kinh nguyệt 30 ngày thì ngày rụng trứng có thể sảy ra vào ngày?
  • Chính giữa chu kì kinh
  • Khoảng 14 ngày trc khi kỳ kinh tới
  • 14 ngày sau khi có kinh
  • 14 ngày sau khi sạch kinh
Câu 9: Trong 3 tháng đầu thai kỳ pp nào sau đây giúp xd tuổi thai 1 cách chính xác nhất
  • X-quang
  • Siêu âm
  • Đo CC TC
  • Dựa vào ngày đầu tiên kỳ kinh cuối
Câu 10: Xét nghiệm -HCG có ý nghĩa trong chửa ngoài TC?
  • X Định vị trí khối chửa
  • Phối hợp vs Siêu âm chẩn đoán xác định chửa ngoài TC
  • Chẩn đoán thể ls của chửa ngoài TC
  • Chẩn đoán xác định chửa ngoài TC
Câu 11: Cách xử trí nào hợp lí nhât cho trường hợp hẹp eo dưới đơn thuần?
  • Cắt rộng tầng sinh môn, nếu thấy cần thì trợ giúp bằng thủ thuật
  • Làm nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
  • Cho tăng co
  • Bẻ gãy khớp cùng chậu
Câu 12: Chọn đáp án sai:
  • UXTC thg có ranh giới rõ với tổ chức cơ lành
  • UXTC dưới thanh mạc gây rong kinh
  • UXTC dưới niêm mạc gây rong kinh
  • UXTC dưới phúc mạc khi có thai thg gây xảy thai
Câu 13: Các trchứng ls trong chửa trứng chọn câu sai?
  • K sờ nắn thấy các phần của thai
  • TC to hơn so vs tuổi thai
  • Rong huyết
  • Beta HCG tăng bình thường
Câu 14: Các dấu hiệu sau gợi ý u xơ tử cung ngoại trừ?
  • Phù chỉ dưới do chèn ép mạch máu
  • Đau chói bụng dưới
  • Ra khi hư
  • Bí đái, táo bón
Câu 15: Dấu hiệu Hegar?
  • Chạm đến thân TC khi để ngón tay ở túi cùng bên âm đạo
  • Tử cung mất đối xứng qua trục dọc của nó
  • Thân tc mềm
  • Khi co TC mềm khám sẽ thấy thân TCC và cổ TC giống như hai khối riêng biệt.
Câu 16: Vị trí UX TC thg gặp nhất là ở?
  • UX ở eo tử cung
  • U xơ ở eo, thân, cổ tc đều thg gặp
  • UX ở thân tử cung
  • UX ở cổ tử cung
Câu 17: Cơ chế đẻ. các cực của thai nhi khi đẻ cũng phải trải qua 4 thì theo thứ tự?
  • Xuống, lọt, quay, sổ
  • Quay, lọt, xuống, sổ
  • Sổ, xuống, quay, lọt
  • Lọt, xuống , quay , sổ
Câu 18: Dấu hiệu nghĩ tới có thai gồm những tr chứng nào sau đây,ngoại trừ?
  • Nôn
  • Rối loạn đại tiểu tiện
  • Niêm mạc âm đạo và cổ tử cung có màu hồng
  • Chậm kinh
Câu 19: Tr chứng nào sau đây ít do u nang buồng trứng gây nên?
  • Rối loạn tiểu tiện
  • Đau tức bụng dưới
  • Mất kinh
  • Bụng to dần
Câu 20: Chẩn đoán xác định chửa trứng dựa vào?
  • SÂ có hình ảnh tuyết rơi
  • Xét nghiệm beta HCG>10000mUl
  • TC to hơn so với tuổi thai
  • Ra máu âm đạo
  • a và b
Câu 21: Góc vỏm vệ có giá trị để tránh đánh giá đường kính nào của khung chậu?
  • Ngang sau co dưới
  • Ngang sau cơ giữa
  • Ngang cơ dưới
  • Ngang cơ trên
Câu 22: Hình thái vỡ TC hoàn toàn : CHọn câu sai?
  • Thai còn nằm trong TC
  • Thai và rau bị đẩy vào ổ bụng
  • Lớp cơ, phúc mạc bị tổn thương
  • Lớp niêm mạc bị tổn thương
Câu 23: Chửa trứng: chọn câu sai?
  • HCG tăng cao bất thường
  • TC to hơn tuổi thai
  • TC tương đương so với tuổi thai
  • Nôn nghén nặng
Câu 24: Khám thai: chọn câu sai?
  • Tim thai. Nghe rõ nhất ở lưng thai nhi
  • TUổi thai. Tính từ ngày đầu tiên của kì kinh cuối
  • Sự tính ngày sinh: Ngày cộng 10 tháng trừ 3
  • Khi nghe tiếng tim thai có thể nghe thấy những tiếng khác xuất phát từ các tạng của ng mẹ
Câu 25: Mục đích điều trị Progesteron trong UXTC?
  • Giảm rong kinh, băng kinh do cường estrogen
  • Giảm đau bụng kinh
  • Cầm máu
  • Làm cho UXTC nhỏ đi
Câu 26: Gai rau thoái hóa thành các túi trứng bọc ngoài là lớp..... vàlớp...... trong long các trục liên kết_________
  • Trung bào – hội bào
  • Trung bào – tế bào langhans
  • Đơn bào – tế bào langhans
  • Hội bào – tb langhans
Câu 27: Chửa ngoài tử cung tràn ngập máu ổ bụng (chọn câu sai)?
  • Mổ mở
  • Có thể tr máu hoàn hồi
  • Mổ nội soi cấp cứu
  • Bệnh nhân thể trạng mất máu nhiều
Câu 28: Trong ngôi chỏm , kiểu thế CCPS để số theo kiểu chỏm vệ, đâu thai p xoay như thế nào?
  • 135 độ theo chiều kim đồng hồ
  • 45 độ theo chiều kim đồng hồ
  • 45 độ ngược chiều kim đồng hồ
  • 135 độ ngược chiều kim đồng hồ
Câu 29: Ng nhân k gây rau bong non thg gặp?
  • Nội tiết
  • Chấn thương
  • Có bệnh về máu
  • Mẹ hút thuốc lá nhiều
Câu 30: Hiện tượng lọt trong ngôi chỏm đc định nghĩa chính xác?
  • Khi ngôi thai đi ngang qua co trên
  • Khi đường kính lưỡng đỉnh của đầu thai đi ngang qua co trên
  • Khi ngồi thai xuống ngang vs hai gai hồng
  • Khi đường kinh lưỡng đỉnh của đầu thai xuống ngang vơi hai gai hổng.
Câu 31: Trong rau bong non tính chất ra máu là?
  • Đỏ tươi
  • Đen loãng dễ đông cục
  • Đỏ tươi dễ đông cục
  • Đen loãng k đông
Câu 32: Biện pháp tránh thai nào dễ lm tăng nguy cơ chửa ngoài tử cung?
  • Uống thuốc tránh thai
  • Triệt sản
  • Bao cao su
  • Đặt vòng
Câu 33: Chọn ng nhân k gây ra vỡ TC trong khi có thai?
  • Do khung chậu ng mẹ hẹp
  • Do thai to
  • Do khối u tiền đạo
  • Do mẹ lớn tuổi
Câu 34: Chọn 1 câu đúng về u nang buồng trứng sau đây?
  • U tiết dịch trong thg rất to so với các loại u nang khác
  • U đặc buồng trứng luôn luôn ác tính
  • U nang bì dễ có biến chứng xoắn nhất
  • Trên ls luôn luôn dễ dàng pb đc u nang buồng trứng và u tử cung
Câu 35:

Chửa trứng là bệnh của ......., do tắc.... thoái hóa thành những túi chứa dịch , dính vào nhau như chùm nho

  • Trung sản mạc – gai rau
  • Nội sản mạc – tế bào
  • Ngoại sản mạc – tế bào
  • Ngoại sản mạc – gai rau
Câu 36: Khi có thai 6 tuần, đau bụng thể tích TC bình thường nghĩđến (chọn cậu sai)?
  • Thai nghén + UXTC
  • Sảy thai
  • Thai lưu
  • Dọa sảy thai
Câu 37: Làm nghiệm pháp lọt ngôi chỏm khi?
  • Khung chậu bình thường
  • Nghi ngờ bất tương xứng giữa thai nhi và khung chậu
  • Khung chậu hẹp
  • Khung chậu méo
Câu 38: Một bn đc CDXD là u nang buồng trứng thực thể, thầy thuốc khuyên bn như lào?
  • Giải thích nên phẫu thuật sớm
  • Nghỉ ngơi, tránh lao động nặng, nếu thấy đau bụng thì phải đến khám ngay
  • Giải thích chỉ phẫu thuật khi khối u to ảnh hưởng sức khỏe
  • Giải thích chỉ phẫu thuật khi có biến chứng
Câu 39: Chọn câu đúng: hình thái vỡ TC nào dưới đây là nặng nhất:
  • Rách cổ tc kéo lên đến đoạn dưới TC
  • Vỡ tc ở ng có sẹo mổ cũ
  • Vỡ tc hoàn toàn có tổn thg phức tạp
  • Vỡ tử cung dưới phúc mạc
Câu 40: Tr chứng thg gặp nhất của UXTC là ?
  • Đái rắt
  • Ra máu âm đạo
  • Ra khí hư
  • Đau vùng hạ vị
Câu 41: Thắt ống dẫn trứng có td tránh thai vì?
  • Giảm hd tình dục
  • Ngăn cản tinh trùng găp noẵn
  • ức chế phóng noãn
  • ngắn trứng đến lm tổ ở buồng tử cung
Câu 42: Cơ chế đẻ. các cực của thai nhi khi đẻ cũng phải trải qua 4thì theo thứ tự?
  • Xuống, lọt, quay, sổ
  • Quay, lọt, xuống, sổ
  • Sổ, xuống, quay, lọt
  • Lọt, xuống , quay , sổ
Câu 43: Khung chậu méo khi cac đường kính..... làm cho khung chậu một một bên rộng 1 bên hẹp
  • Giảm tuyệt đối
  • Giảm đều
  • Giảm k đều
  • Giảm tương đối
Câu 44: Yếu tố thuận lợi dẫn đến rau bong non là sai?
  • Mẹ nhiễm độc thai nghén
  • Mẹ béo phì
  • Sd ma túy
  • Chấn thương bụng
Câu 45: Tất cả những câu sau đây về u buồng trứng cơ năng đều đúng, trừ:?
  • Thg tự nhiên biến mất sau vài kỳ kinh nguyệt
  • Có thể là u dạng nang or dạng đặc
  • Nghĩ là u cơ năng khi đường kính <5 cm
  • Xử trí chủ yếu là theo dõi
Câu 46: Dấu hiệu Nobie để đánh giá?
  • Eo tử cung
  • Tử cung to
  • Mật độ tử cung
  • Tình trang cổ tử cung
Câu 47: Các thuốc sau đều có thể chỉ định điều trị nội khoa trongUXTC , trừ?
  • Estrogen
  • Testosterron
  • Progesteron
  • Duphaston
Câu 48: Chọn câu đúng nhất khi nói đến dâu hiệu của dọa vỡ tử cung?
  • Tử cung mất hình dáng ban đầu
  • Thăm trog thấy ngôi đầu cao lỏng
  • Dấu hiệu Bandi- frommel
  • Ra máu âm đạo lẫn nc ối
Câu 49: Các ng nhân có thể dẫn tới dạng khung chậu (khung chậu méo ) trừ? SAI
  • Sai khớp háng bẩm sinh
  • Lao khớp háng 1 bên
  • Viêm khớp mu
  • Lao
Câu 50: U xơ tc hay gây ra rong kinh, băng kinh nhất là UXTC:
  • U dưới thanh mạc
  • U kẽ
  • U ở cổ tử cung
  • U dưới niêm mạc
Câu 51: Trong thủ thuật sinh ngôi chỏm, cần giữ đầu cúi tốt cho đến khi.....
  • Hạ chẩm của đầu thai nhi tỳ xuống dưới khớp vệ
  • Sau khi sinh đã cắt tầng sinh môn
  • Đầu xuống đến vị trí+3
  • Sau khi ụ chẩm của đầu thai nhi đã ra khỏi âm hộ
Câu 52: Chọn ng nhân k gây vỡ TC trong khi có thai:
  • Do thai to
  • Do mẹ lơn tuổi
  • Do khối u tiền đạo
  • Do khung chậu ng mẹ hẹp
Câu 53: Dấu hiệu đb của U nag buồng trứng xoắn:
  • Đau đột ngột dữ dội như dao đâm
  • Huyết áp tụt
  • Thờ ơ với ngoại cảnh
  • Mạch nhanh
Câu 54: Điều trị nội khoa trong chửa ngoài tử cung, trừ?
  • Lượng dịch ổ bụng>100ml(nhỏ hơn 100ml)
  • Nồng độ HCG k vướt quá 6000mIU/ml
  • Bệnh nân k có chống chỉ định với methoxat
  • Chưa thấy tim thai trên SÂ
  • Đường kính thai nhỏ hơn 4cm
Câu 55: Khung chậu cong trc là loại khung chậu.......hẹp nhưng......rộng:
  • Eo dưới- eo trên
  • Eo giữa- eo dưới
  • Eo trên – eo dưới
  • Eo trên –eo giữa
Câu 56: Các câu sau đây về lợi ích của BCS đều đúng trừ:
  • K làm ảnh hưởng đến khoái cảm
  • Dễ tiếp cận
  • Hiệu quả tránh thai cao
  • K ảnh hưởng tới toàn thân
Câu 57: Ng nhân k gây ra rau bong non?
  • Do nhiễm độc thai nghén
  • Do nội tiết
  • Hút thuốc lá 10 điếu/ngày
  • Do chấn thương
Câu 58: Chửa trứng ác tính có di căn: ng tắc xử trí là ......đồng thời.......
  • Nạo trứng- xạ trị
  • Cắt tử cung lấy nhân di căn- dùng hóa chất
  • Nạo trứng- dung hóa chất
  • Cắt tử cung lấy nhân di căn-xạ trị
Câu 59: Hóa chất dùng trong chửa trứng:
  • ...
  • MTX + actinomycin D
Câu 60: Chửa trứng:
  • Do mô lk trong gai trong phát triển quá mức làm phình to các gai rau
  • Do phôi thai chết vf tiêu đi chỉ còn nước trong túi phôi
  • Do các ng bào nuối phát triển quá nhanh, các gai rau k còn mô lk và mạch máu , phình to thành những túi chứa nước
  • Do hiện tượng cương tụ và tăng sinh mạch máu trong gai rau
Câu 61: Có thể đặt dụng cụ TC cho phụ nữ nào sau đây?
  • Bệnh lí Rloan đông máu
  • K áp dung đc pp cho bú vô kinh
  • Rong king rong huyết
  • Viêm đường sinh dục
Câu 62: Loại UXTC thường gây RL kinh nguyệt:
  • UX ở cổ TC
  • UX dưới niêm mạc
  • UX kẽ
  • UX dưới phúc mạc
Câu 63: Chị A 25 tuổi có 2 con đến viện khám thấy bụng to lên và khi nằm sờ thấy một khối u vùng hạ vị. Khám thực thể thấy phần phụ bên phải có khối U có kích thước khoảng 15cm, siêu âm thấy khối U phần phụ bên phải có kích thước 15x10cm trong chứa dịch trong và vách ngăn nhỏ? Hướng xử trí?
  • Cắt bỏ khối u nang và buồng trứng bên đối diện
  • Mổ cắt bỏ u và làm giải phẫu bệnh
  • Cắt bỏ khối u nang và buồng trứng bên phải
  • Bóc tách nang
Câu 64: Chửa trứng bán phần là:
  • Khi bên cạnh các nang trứng còn thấy cấu trúc gai rau bình thường
  • Khi các nang trứng chỉ chiếm 1 phần buồng tử cung
  • 1 phần nang trứng chứa dịch loãng, 1 phần chứa máu
  • Khi thai trứng có kèm theo nang hoàng tuyến
Câu 65: UXTC là chọn câu sai?
  • Khối u xơ cơ vân lành tính
  • Sau mạn kinh khối u có thể teo dần
  • Khối u xơ-cơ trơn lành tính
  • Khối u phát triển do ảnh hưởng của nội tiết estrogen
Câu 66: Biến chứng thường gặp nhất của UXTC loại u kẽ là:
  • Gây cường kinh
  • Rong huyết
  • Xoắn
  • Gây vô sinh
Câu 67: Thành phần k có trong lòng u nang bì buồng trứng?
  • Tuyến mồ hôi
  • Tổ chức bã đậu
  • Răng
  • Tóc
Câu 68: Chửa chứng:chọn câu sai?
  • Nôn nghén nặng
  • Tc to hơn tuổi thai
  • HCG tăng cao bất thường
  • TC tương đương so với tuổi thai
Câu 69: Để Chẩn đoán UXTC dưới niêm mạc cần phải làm?
  • Soi buồng tử cung
  • SA
  • ĐO buồng tử cung
  • Chụp buồng tử cung
Câu 70: Với nang buồng trứng hình ảnh khi chụp tử cung vòi trứng thường thấy?
  • Vòi trứng bên có u bị kéo dài
  • Buồng tc bên có u bị choán chỗ
  • Vòi trứng bên có u bị giãn to
  • Thấy rõ u buồng trứng
Câu 71: Các tr chứng ls trong chửa trứng chọn câu sai?
  • TC to hơn tuổi thai
  • hCG tăng bình thường
  • K sờ nắn thấy các phần của thai
  • Rong huyết
Câu 72: Điều trị dự phòng tốt nhất đối với rau bong non?
  • Trg hợp nguy cơ cao nên đẻ nơi có tt phẫu thuật
  • Xử trí kịp thời các trg hợp rau bong non
  • Quản lý thai nghén, phát hiện các trg hợp nguy cơ cao
Câu 73: Dấu hiệu nghĩ tới có thai gồm những tr chứng nào sau đây, trừ?
  • Nôn
  • Rối loạn đại tiểu tiện
  • Niêm mạc âm đạo và cổ tc có mầu hồng
  • Chậm kinh
Câu 74: Chửa ngoài tử cung ở vòi trứng hay gặp nhất ở động đoạn nào?
  • Đoạn loa vòi
  • Đoạn lẽ
  • Đoạn eo vòi
  • Đoạn bóng vòi
Câu 75: Chảy máu trong 3 tháng cuối thai kì thg do ng nhân?
  • Rau tiền đạo
  • Vỡ tử cung
  • Ray tiền đạo, vỡ tử cung, rau bong non
  • Rau bong non
Câu 76: Muốn đẻ đc đòi hỏi đg kính lọt của ngôi phải nhỏ hơn đường kính nào của khung chậu?
  • Chéo của eo giữa
  • Chéo của eo dưới
  • Chéo của eo trên
  • Chéo của trám michealis
Câu 77: Một bệnh nhân 30 tuổi đến bn khám vì rong huyết kéo dài khám thực thể k thấy gì bất thường__ nang ở buồng trứng trái kich thước 40mm thành mỏng có dịch ở trong. Bạn cho biết hướng xử trí
  • Chọc hút nang qua đường bụng
  • Để theo dõi trong vòng 1 tháng
  • Cho vòng kinh nhân tạo trong vogf 3 tháng
  • Mổ cắt u nang buồng trứng
Câu 78: Hình thái phá vỡ TC hoàn toàn: CHỌN CÂU SAI
  • Thai còn nằm trong tc
  • Thai và rau bị đẩy vào trong ổ bụng
  • Lớp cơ, phúc mạc bị tổn thương
  • Lớp niêm mạc bị tổn thương
Câu 79: Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm thất bại sẽ ?
  • Cho đẻ đường dưới
  • Mổ lấy thai ngay
  • Hủy thai
  • Cho đẻ chỉ huy
Câu 80: Giai đoạn sổ đầu, đường kính lọt của ngôi sẽ đi qua?
  • Đường kính chéo trái của eo dưới
  • Đi qua đường kính chéo phải của eo trên
  • Đi qua đường kính trước -sau của eo dưới
  • Đi qua đường kính ngang của eo dưới
Câu 81: Khi thăm khám TC tr chứng nghi ngờ chửa ngoài TC?
  • TC mềm, khối cạnh tc đau
  • Tc nhỏ hơn tuổi thai, k rõ khối cạnh tc
  • Tc mềm, khối cạnh tc chắc, k đau
Câu 82: Các tc của Rl kinh ng trong uXtc đều đúng trừ?
  • Kinh thưa
  • Cường kinh
  • Rong kinh
  • Rong huyết
Câu 83: Tìm 1 câu sai khi nói về triệt sản nam
  • Đơn giản có khả năng tránh thai vĩnh viễn, kinh tế
  • Có hiệu quả tránh thai gần như 100%
  • K liên quan đến giao hợp, k ảnh hưởng đến giao hợp
  • Có thể phòng tránh dc các bệnh lây tr đường tìnhdục
Câu 84: UXTC thg gặp ở phụ nữ?
  • Có ts viêm sinh dục
  • Vô sinh or sinh đẻ ít
  • Có tiền sử nạo hút thai nhiều lần
  • Đẻ nhiều lần
Câu 85: Triệu chứng 3 thángđầuthaikỳtrừ:
  • Đau lưng
  • Căng tức vú
  • Mệt mỏi
  • Nghén.

Câu 1: 975. Các phương pháp tránh thai dùng cho nam giới sau đây, phương pháp nàocó tác dụng ngừa thai cao nhất:
  • Thắt và cắt ống dẫn tinh
  • Giao hợp gián đoạn
  • Bao cao su
  • Các phương pháp có tác dụng như nhau
Câu 2: 976. Cơ chế tránh thai của viên thuốc ngừa thai loại phối hợp là:
  • Ức chế rụng trứng và làm đặc chất nhầy cổ tử cung
  • Gây phản ứng viêm tại nội mạc tử cung
  • Tăng nhu động của vòi trứng
  • Diệt tinh trùng và trứng
Câu 3: 977. Chống chỉ định đặt DCTC tránh thai nào sau đây sai:
  • Rong kinh, rong huyết chưa rõ nguyên nhân
  • Viêm cổ tử cung do Chlamydia
  • Tiền sử thai ngoài tử cung
  • Bệnh béo phì
Câu 4: 978. Tác dụng chính của thuốc ngừa thai kết hợp là:
  • Tác dụng chủ yếu đến niêm mạc tử cung
  • Tác dụng đến niêm dịch cổ tử cung
  • Tác dụng ức chế phóng noãn
  • Ngăn cản sự di chuyển của tinh trùng
Câu 5: 979. Phụ nữ nghiện thuốc lá thì được khuyên không nên dùng biện pháp tránh thai nào sau đây:
  • Viên thuốc ngừa thai dạng kết hợp
  • Viên thuốc ngừa thai chứa Progesteron đơn thuần
  • Đặt dụng cụ tử cung
  • Đình sản vĩnh viễn
Câu 6: 980. Rigevidon là thuốc ngừa thai uống dạng:
  • Chứa Progesteron đơn thuần
  • Viên thuốc kết hợp
  • Tthuốc 3 pha
  • Loại kế tiếp
Câu 7: 981. Chỉ định đặt dụng cụ tử cung tránh thai nào sau đây là sai:
  • Sau sạch kinh
  • Sau hút điều hòa kinh nguyệt
  • Sự lựa chọn có chọn lọc
  • Ở bệnh nhân suy tim không muốn có thai nữa
Câu 8: 982. Ở Việt Nam phá thai to bằng phương pháp đặt túi nước được áp dụng cho thai kỳ có bề cao tử cung khoảng:
  • 12 - 16 cm
  • 16 - 20 cm
  • 20 - 24 cm
  • 24 - 28 cm
Câu 9: 983. Ở một phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt bình thường, thời điểm đặt DCTC tốt nhất là:
  • Ngay sau khi sạch kinh
  • Giữa chu kỳ kinh
  • Một tuần trước khi có kinh
  • Bất kỳ thời điểm nào
Câu 10: 984. Triệu chứng nào sau đây không phải là tác dụng của viên thuốc tránh thai:
  • Nám mặt
  • Tăng cân
  • Đau bụng
  • Buồn nôn
Câu 11: 985. Cơ chế tránh thai của dụng cụ tử cung loại trơ là:
  • Ức chế rụng trứng
  • Thay đổi chất nhầy cổ tử cung
  • Choán chỗ buồng tử cung
  • Gây phản ứng viêm tại nội mạc tử cung
Câu 12: 986. Chống chỉ định của viên thuốc ngừa thai sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Cao huyết áp
  • Viêm gan, tắc mật
  • Dị dạng tử cung
  • U xơ tử cung
Câu 13: 987. Sau khi phóng noãn thì noãn vẫn còn khả năng thụ tinh trong thời gian tối đa là:
  • 12 giờ
  • 24 giờ
  • 36 giờ
  • 48 giờ
Câu 14: 988. Trong các phương pháp tránh thai sau đây, phương pháp có tỷ lệ thất bại cao nhất là:
  • Thuốc viên ngừa thai
  • Thuốc diệt tinh trùng
  • Dụng cụ tử cung
  • Thắt ống dẫn trứng
Câu 15: 989. Chống chỉ định của viên thuốc ngừa thai là:
  • Viêm loét dạ dày tá tràng
  • Rối loạn kinh nguyệt
  • Tiền sử viêm tắc tĩnh mạch
  • Bệnh thận
Câu 16: 990. Các câu sau đây về bao cao su (BCS) đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • BCS ngăn cản không cho tinh trùng gặp noãn.
  • BCS dễ sử dụng, sẵn có, giá rẻ.
  • BCS không có tác dụng phụ.
  • BCS có tác dụng phòng chống các bệnh lây truyền qua đường tình dụ
Câu 17: 991. Các câu sau đây về lợi ích của bao cao su (BCS) đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Không ảnh hưởng đến toàn thân.
  • Hiệu quả tránh thai cao.
  • Không ảnh hưởng đến khoái cảm.
  • Dễ tiếp cận.
Câu 18: 992. Đây không phải là điều kiện của phương pháp vô kinh cho con bú:
  • Cho bú ngay sau sinh
  • Nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn.
  • Trẻ dưới 4 tháng tuổi.
  • Không mắc bệnh toàn thân.
Câu 19: 993. Cách sử dụng thuốc tránh thai viên kết hợp loại vỉ 28 viên, uống viên thứ nhất khi:
  • Bắt đầu có kinh.
  • Vào ngày thứ 5 của vòng kinh.
  • Sạch kinh.
  • Bất cứ thời gian nào của vòng kinh.
Câu 20: 994. Sử dụng postinor trong tránh thai khẩn cấp, chỉ có tác dụng tránh thai khi uống viên thứ nhất sau giao hợp trong vòng:
  • 24 giờ.
  • 36 giờ
  • 48 giờ
  • 72 giờ.
Câu 21: 995. Sử dụng vien postinor 75mcg trong tránh thai khẩn cấp, dùng viên thứ hai sau viên thứ nhất là:
  • 6 giờ.
  • 8 giờ.
  • 10 giờ.
  • 12 giờ.
Câu 22: 996. Thuốc tiêm tránh thai DMPA 150mg có tác dụng tránh thai trong thời gian là:
  • 1 tháng.
  • 2 tháng.
  • 3 tháng.
  • 4 tháng.
Câu 23: 997. Cơ chế tác dụng quan trọng nhất của thuốc tiêm tránh thai:
  • Ức chế phóng noãn.
  • Ngăn cản sự làm tổ của trứng.
  • Làm đặc chất nhầy cổ tử cung.
  • Làm teo niêm mạc tử cung.
Câu 24: 998. Phụ nữ đang cho con bú, muốn sử dụng thuốc tiêm tránh thai. Thời điểm thông thường là sau sinh:
  • 3 tuần.
  • 6 tuần.
  • 8 tuần.
  • 12 tuần.
Câu 25: 999. Các câu sau đây về cơ chế của dụng cụ tử cung đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Tăng nhu động vòi trứng.
  • Thay đổi tính chất của niêm mạc tử cung.
  • Gây phản ứng viêm tại chỗ.
  • Ngăn cản noãn gặp tinh trùng.
Câu 26: 1000. Dụng cụ tử cung loại TCu380A (Brandname) có thời gian tác dụng tránh thai là:
  • 3 năm.
  • 5 năm.
  • 8 năm.
  • 10 năm.
Câu 27: 1001. Dụng cụ tử cung loại Multiload 375 (Brandname) có thời gian tác dụng tránh thai là:
  • 3 năm.
  • 5 năm.
  • 8 năm.
  • 10 năm.
Câu 28: 1002. Chống chỉ định tuyệt đối của dụng cụ tử cung là:
  • U xơ tử cung dưới phúc mạ
  • Tiền sử nhiễm khuẩn đường sinh dục trên.
  • Tiền sử chửa ngoài tử cung.
  • Nhiễm khuẩn sinh dụ
Câu 29: 1003. Biến chứng của dụng cụ tử cung là:
  • Đau tiểu khung.
  • Rối loạn kinh nguyệt.
  • Ra khí hư.
  • Nhiễm khuẩn sinh dụ
Câu 30: 1004. Tránh thai theo phương pháp Ogino - Knauss cho một phụ nữ có chu kỳ kinh đều 28 ngày, khoảng ngày không an toàn cần tránh giao hợp là:
  • Từ ngày 14 đến ngày 24 của chu kỳ kinh.
  • Từ ngày 10 đến ngày 14 của chu kỳ kinh.
  • Từ ngày 10 đến ngày 17 của chu kỳ kinh.
  • Từ ngày 12 đến ngày 16 của chu kỳ kinh.
Câu 31: 1005. Một phụ nữ 27 tuổi, không có tiền sử mắc bệnh nội ngoại khoa, chu kỳ kinh nguyệt không đều, thường hay đau bụng nhiều mỗi khi hành kinh. Phương pháp tránh thai thích hợp nhất cho phụ nữ này là:
  • Dụng cụ tử cung.
  • Thuốc viên tránh thai.
  • Tránh ngày phóng noãn (Ogino - knauss).
  • Triệt sản.
Câu 32: 1006. Một phụ nữ đẻ được 4 tháng, đang cho con bú, chưa có kinh lại muốn được đặt vòng tránh thai:
  • Đặt vòng cho bà ta ngay.
  • Cho bà ta siêu âm và thử hCG cho chắc chắn không có
    thai rồi đặt vòng cho bà t
  • Hẹn bà ta khi nào có kinh trở lại sẽ đến đặt vòng.
  • Giải thích cho bà ta rằng cho con bú kéo dài cũng là một phương pháp tránh thai hiệu quả. Khi nào con bà cai sữa hãy đến đặt vòng.
Câu 33: 1007. Phương pháp tránh thai tạm thời nào sau đây có hiệu quả lý thuyết cao nhất:
  • Xuất tinh ra ngoài.
  • Thuốc viên tránh thai loại phối hợp.
  • Thuốc viên tránh thai loại chỉ có Progesterone.
  • Dụng cụ tử cung.
Câu 34: 1008. Chọn một câu sai sau đây về thuốc viên tránh thai loại phối hợp:
  • Có chống chỉ định ở người bị bệnh tim.
  • Ngoài tác dụng tránh thai, có thể dùng cho người bị đau bụng kinh vì có thể làm giảm được triệu chứng này.
  • Có chống chỉ định ở người bị u vú.
  • Có chống chỉ định ở phụ nữ có u buồng trứng nhỏ, nghi là u cơ năng.
Câu 35: 1009. Ở Việt nam hai loại dụng cụ tử cung hiện đang được sử dụng là:
  • TCu 200 và Multiload 375.
  • TCu 200 và Multiload 380.
  • TCu 375 và Multiload 380.
  • TCu 380A và Multiload 375.
Câu 36: 1010. Tác dụng phụ thường gặp nhất của dụng cụ tử cung là:
  • Viêm nhiễm cơ quan sinh dục
  • Kinh nguyệt thường xuyên nhiều và kéo dài
  • Ra máu bất thường giữa chu kỳ
  • Đau bụng và ra máu ngay sau đặt và chỉ kéo dài 2-3 tháng đầu
Câu 37: 1011. Các biến chứng nguy hiểm có thể gặp khi đặt dụng cụ tử cung là:
  • Không có biến chứng nào xảy ra
  • Rách cổ tử cung
  • Thủng tử cung, DCTC lạc chỗ
  • Ra máu âm đạo kéo dài
Câu 38: 1012. Sau khi đặt dụng cụ tử cung cần phải:
  • Chỉ đi thăm khám nếu phát hiện dấu hiêụ bất thường
  • Không cần thăm khám lại nếu thấy bình thường
  • Đi khám và theo dõi 3 tháng 1 lần
  • Đi khám khi có dấu hiệu bất thường và theo lời hẹn của bác sỹ
Câu 39: 1013. Có thể đặt dụng cụ tử cung vào các thời điểm
  • Bất kỳ ngày nào của vòng kinh nếu chắc chắn không có thai
  • Sau sạch kinh 3 ngày
  • Tránh thai khẩn cấp (trong vòng 72 giờ)
  • Sau nạo, sau hút điều hoà kinh nguyệt
  • C và D
Câu 40: 1014. Trong viên thuốc tránh thai cổ điển thì liều ethynyl-estradiol là:
  • 20 µg
  • 30 µg
  • 35 µg
  • 50 µg
Câu 41: 1015. Trong thành phần viên thuốc tránh thai mới, liều thấp thì liều ethynyl-estradiol là:
  • 15 µg
  • 20 µg
  • 30 µg
  • 35 µg
Câu 42: 1016. Trong các chương trình KHHGĐ hiện nay, thường sử dụng loại thuốc tránh thai viên kết hợp mấy pha:
  • 1 pha
  • 2 pha
  • 3 pha
  • Loại 1 và 2 pha được sử dụng rộng rãi
Câu 43: 1017. Trong thành phần của viên thuốc tránh thai sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú chỉ có:
  • Chủ yếu là Progestin
  • Chỉ có Progestin
  • Chủ yếu là Estrogen
  • Cả Estrogen và Progestin nhưng liều rất thấp
Câu 44: 1018. Chống chỉ định của viên tránh thai phối hợp là, NGOẠI TRỪ:
  • Có thai hoặc nghi ngờ có thai.
  • Sau đẻ, đang cho con bú
  • Sau đẻ, không cho con bú
  • Đang bị hoặc tiền sử ung thư vú
Câu 45: 1019. Chế độ chuẩn (liều lượng và thời gian biểu) của thuốc Depo-provera là:
  • 100mg, 8 tuần một lần
  • 100mg, 12 tuần một lần
  • 150mg, 8 tuần một lần
  • 150mg, 12 tuần một lần
Câu 46: 1020. Các câu sau đây đề đúng về triệt sản nữ, NGOẠI TRỪ:
  • Hiệu quả tránh thai 100% nếu như cắt và thắt đúng phương pháp
  • Không có tác dụng phụ kéo dài.
  • Phòng chống được các bệnh lây nhiễm đường tình dục
  • Không ảnh hưởng đến kinh nguyệt.
Câu 47: 1021. Tìm một câu sai khi nói về phương pháp triệt sản nam:
  • Có hiệu quả tránh thai gần như 100%
  • Đơn giản, có khả năng tránh thai vĩnh viễn, kinh tế,
  • Không liên quan đến giao hợp, không ảnh hưởng đến giao hợp
  • Có thể phòng được các bệnh lây truyền đường tình dục
Câu 48: 1022. Sau khi phẫu thuật triệt sản nam, khả năng nào sau đây không đúng:
  • Tinh hoàn vẫn hoạt động bình thường
  • Tinh trùng vẫn được sản xuất nhưng không đến được túi tinh
  • Nội tiết vẫn bình thường nên không ảnh hưởng đến giới tính và hoạt động sinh dục
  • Có hiệu quả tránh thai ngay, không cần biện pháp tránh thai hỗ trợ
Câu 49: 1023. Để có hiệu quả tránh thai sau triệt sản cần phải, chọn câu đúng nhất:
  • Giao hợp được bảo vệ ngay sau khi tiến hành thủ thuật
  • Dùng bao cao su trong ít nhất 20 lần xuất tinh sau khi đã cắt, thắt ống dẫn tinh
  • Dùng bao cao su trong khoảng 20 lần xuất tinh sau khi đã cắt, thắt ống dẫn tinh
  • Dùng bao cao su ít nhất trong 20 lần xuất tinh sau khi đã cắt, thắt ống dẫn tinh và nên thử lại tinh trùng trước khi muốn giao hợp bình thường
Câu 50: 1024. Các nhận xét sau về phương pháp tránh thai truyền thống đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Đơn giản
  • Dễ áp dụng
  • Có tác dụng tránh thai ngắn hạn
  • Có tác dụng tránh thai dài hạn
Câu 51: 1025. Bao cao su là phương pháp được chỉ định cho khách hàng sau, NGOẠI TRỪ:
  • Tất cả mọi người muốn tránh thai tạm thời mà không muốn dùng các biện pháp khác
  • Bất kỳ cá nhân nào có nguy cơ bị mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục, kể cả HIV/AID
  • Sử dụng phương pháp tránh thai hỗ trợ: Đang cho con bú, ngay sau triệt sản
  • Tất cả mọi người muốn tránh thai lâu dài
Câu 52: 1026. Những phụ nữ nào có thể áp dụng phương pháp Ogino-Knauss:
  • Phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt không đều
  • Phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt đều đặn
  • Phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt đều đặn, có thói quen theo dõi chu kỳ kinh nguyệt
  • Phụ nữ kinh nguyệt đều đặn, không có thói quen theo dõi kinh nguyệt
Câu 53: 1027. Một người phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt 30 ngày thì rụng trứng có thể xảy ra vào ngày:
  • 14 ngày sau khi có kinh
  • 14 ngày sau khi sạch kinh
  • Chính giữa chu kỳ kinh
  • Khoảng 14 ngày trước kỳ kinh tới
Câu 54: 1028. Phương pháp đo thân nhiệt cơ thể để xác định ngày rung trứng là dựa vào, chọn câu đúng:
  • Sự tăng lên của thân nhiệt chứng tỏ có rụng trứng
  • Sự hạ xuống của thân nhiệt chứng tỏ có rụng trứng
  • Trước khi rụng trứng thân nhiệt tăng rồi hạ xuống ngay sau rụng trứng (khoảng 0,5ºC)
  • Trước khi rụng trứng thân nhiệt hạ rồi tăng lên ngay sau rụng trứng (khoảng 0,5ºC)
Câu 55: 1029. Xác định ngày rụng trứng dựa vào chất nhầy cổ tử cung là dựa vào hiện tượng:
  • Chất nhầy cổ tử cung trở nên trong và đặc hơn, nhiều hơn, dai hơn
  • Chất nhầy cổ tử cung trở nên trong và loãng hơn, ít hơn, dai hơn
  • Chất nhầy cổ tử cung trở nên trong và loãng hơn, nhiều hơn, ít dai hơn
  • Chất nhầy cổ tử cung trở nên trong và loãng hơn, nhiều hơn, dai hơn
Câu 56: 1030. Biện pháp cho bú vô kinh có thể áp dụng cho những phụ nữ:
  • Sau đẻ > 6 tháng, cho con bú đều đặn và hoàn toàn, đã có kinh
  • Sau đẻ < 6 tháng, cho con bú nhưng không đều và không hoàn toàn
  • Sau đẻ < 6 tháng, cho con bú hoàn toàn, đã có kinh
  • Sau đẻ < 6 tháng, cho con bú đều đặn và chưa có kinh
Câu 57: 1031. Cơ chế tránh thai của biện pháp cho bú vô kinh là:
  • Tác dụng lên vùng dưới đồi, gây vô kinh
  • Tác dụng lên vùng dưới đồi, ảnh hưởng đến sự tiết các hormon của buồng trứng, ức chế sự rụng trứng
  • Tác dụng lên vùng dưới đồi, ảnh hưởng đến sự tiết các hormon giải phóng, ức chế sự rụng trứng
  • Tác dụng lên vùng dưới đồi, gây rối loạn kinh nguyệt, ức chế rụng trứng
Câu 58: 1032. Triệt sản nữ có thể thực hiện khi, chọn 1 câu sai:
  • Kết hợp khi mổ lấy thai
  • Bất kỳ lúc nào khách hàng yêu cầu
  • Kết hợp khi phẫu thuật phụ khoa
  • 48 giờ sau đẻ
Câu 59: 1033. Kỹ thuật triệt sản nữ hay sử dụng là:
  • Cắt hai buồng trứng
  • Cắt và thắt hai vòi trứng
  • Cắt tử cung
  • Các câu A và B đều đúng
Câu 60: 1034. Thắt ống dẫn trứng có tác dụng tránh thai vì:
  • Ức chế phóng noãn
  • Ngăn cản trứng đến làm tổ ở buồng tử cung
  • Giảm hoạt động tình dục
  • Ngăn cản tinh trùng gặp noãn
Câu 61: 1035. Thời điểm thích hợp để áp dụng phương pháp hút thai với bơm Karmann 1 van là:
  • Chậm kinh 2 ngày
  • Chậm kinh 1 tuần
  • Chậm kinh 2 tuần
  • Chậm kinh 4 tuần
Câu 62: 1036. Hút thai có ưu điểm hơn nạo thai vì:
  • Không phải nong cổ tử cung
  • Ít chảy máu
  • Ít đau
  • Ít nhiễm trùng
Câu 63: 1037. Phương pháp vô cảm trong thủ thuật nạo hút thai là:
  • Gây mê
  • Gây tê tủy sống
  • Gây tê cạnh cổ tử cung
  • Gây tê ngoài màng cứng
Câu 64: 1038. Biến chứng của phương pháp nạo, hút thai là:
  • Sót rau
  • Nhiễm trùng
  • Thủng tử cung
  • Băng huyết
  • Tất cả các đáp án trên
Câu 65: 1039. Khi một phụ nữ uống xong vỉ thuốc tránh thai 28 viên thứ nhất, chị ta nên bắt đầu vỉ tiếp theo:
  • Sau 5 ngày
  • Sau 7 ngày
  • Vào ngày kế tiếp
  • Khi đã sạch kinh.
Câu 66: 1040. Sau khi ngừng tiêm thuốc tránh thai, sự có thai trở lại không sớm hơn:
  • Ngay sau đó
  • 3 tháng sau lần tiêm cuối cùng
  • 6-9 tháng sau lần tiêm cuối cùng
  • 18 tháng sau lần tiêm cuối cùng
Câu 67: 1041. Khi được chỉ định hoàn toàn đúng, hiệu qủa tránh thai của phương pháp Cho Bú vô kinh là:
  • 73%
  • 85%
  • 90%
  • 98%
Câu 68: 1046. Chọn câu SAI trong những câu sau đây về "Dụng cụ tử cung":
  • Không thể tránh được thai ngoài tử cung
  • Có hiệu quả cao nhất trong các biện pháp tránh thai tạm thời
  • Có thể có thai lại ngay khi tháo ra
  • Có thể đặt được cho phụ nữ đang nuôi con bú
Câu 69: 1047. Chống chỉ định tương đối của thuốc tránh thai viên kết hợp, chọn câu sai:
  • Béo phì.
  • U xơ tử cung.
  • Tiểu đường chưa có biến chứng
  • Bệnh về gan.
Câu 70: 1048. Phụ nữ 35 tuổi, bị hẹp hở van 2 lá, không suy tim. Tiền thai 3022. Theo bạn phương pháp ngừa thai hợp lý nhất cho bà ta là:
  • Dụng cụ tử cung.
  • Thuốc viên ngừa thai loại phối hợp.
  • Bao cao su (condom).
  • Triệt sản.
Câu 71: 1049. Dụng cụ tử cung không phù hợp cho những phụ nữ sau, NGOẠI TRỪ:
  • Muốn sử dụng biện pháp tránh thai vĩnh viễn
  • Muốn sử dụng biện pháp tránh thai nhưng không muốn dùng thuốc nội tiết
  • Mới đẻ trong thời kỳ hậu sản
  • Đang điều trị viêm nhiễm cơ quan sinh dục
Câu 72: 1050. Có thể đặt dụng cụ tử cung cho phụ nữ nào sau đây:
  • Rong kinh, rong huyết
  • Viêm đường sinh dục
  • Bệnh lý rối loạn đông máu
  • Không áp dụng được phương pháp cho bú vô kinh
Câu 73: 1051. Hiệu quả của viên tránh thai phối hợp cao chủ yếu là do:
  • Progestin
  • Ức chế giải phóng LH nên ức chế phóng noãn.
  • Chất nhầy cổ tử cung đặc lại ảnh hưởng đến sự di chuyển của tinh trùng.
  • Estrogen và progestin đều có tác dụng đồng vận lên tuyến yên làm tăng hiệu quả tránh thai
Câu 74: 1052. Viên thuốc tránh thai Progestin đơn thuần liều thấp phù hợp nhất đối với:
  • Chủ yếu với mục đích điều trị
  • Phụ nữ muốn tránh thai tạm thời
  • Phụ nữ đang cho con bú
  • Phụ nữ không sử dụng được viên tránh thai phối hợp
Câu 75: 1053. Các phụ nữ sau đây có thể tiến hành triệt sản, NGOẠI TRỪ:
  • Đã có đủ con và chắc chắn không muốn sinh nữa
  • Đã thống nhất với chồng về sự lựa chọn phương pháp này
  • Phụ nữ dưới 35 tuổi không mong muốn có thai
  • Chưa có đủ con nhưng bị bệnh lý mà thai nghén có thể ảnh hưởng tới tính mạng
Câu 76: 1054. Một người phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt không đều (dài hoặc ngắn hơn bình thường) thì rụng trứng có thể xảy ra vào ngày. Chọn câu đúng nhất:
  • 14-16 ngày sau khi sạch kinh
  • Giữa chu kỳ kinh
  • Khoảng 14 ngày trước kỳ kinh tới
  • Không thể xác định được khoảng thời gian xảy ra rụng trứng
Câu 77: 1055. Một phụ nữ sau khi đẻ được 4 tháng, khỏe mạnh, đang cho con bú, chưa có kinh trở lại, đến đề nghị được tư vấn về KHHGĐ. Bạn hãy chọn giải pháp tốt nhất dưới đây:
  • Đặt vòng ngay cho đối tượng.
  • Khuyên nên chờ có kinh nguyệt trở lại để sau kinh rồi đặt DCTC
  • Cho uống thuốc tránh thai viên kết hợp
  • Khuyên cho con bú kéo dài
Câu 78: 1060. Một phụ nữ 38 tuổi, nghiện thuốc lá, đã có 3 con, kinh nguyệt đều, thường bị thống kinh, chồng đi công tác xa mỗi tháng về nhà vài lần. Hai vợ chồng không thích phải chịu phẫu thuật. Biện pháp tránh thai thích hợp là:
  • Dụng cụ tử cung
  • Uống thuốc ngừa thai
  • Bao cao su
  • Ogino – Knauss
Câu 79: 1061. Một phụ nữ 28 tuổi, đã có 1 con, tiền sử bị chửa ngoài tử cung, kinh nguyệt không đều. Biện pháp tránh thai thích hợp là:
  • Dụng cụ tử cung
  • Uống thuốc ngừa thai
  • Ogino - Knauss
  • Thuốc diệt tinh trùng
Câu 80: 1062. Ngoài tác dụng ngừa thai, thuốc viên loại phối hợp còn có chỉ định trong trường hợp nào sau đây:
  • Thống kinh
  • Kinh nguyệt không đều
  • Kinh thưa
  • Câu A và B đều đúng
Câu 81: 1063. Phương pháp tránh thai nào không nên áp dụng cho cặp vợ chồng có sự xuất tinh sớm:
  • Thuốc viên ngừa thai
  • Dụng cụ tử cung
  • Giao hợp gián đoạn
  • Bao cao su
Câu 82: 1064. Bệnh lý nào sau đây chống chỉ định dùng viên thuốc tránh thai loại phối hợp:
  • Lao phổi
  • U thư đại tràng
  • U nang buồng trứng cơ năng
  • U tiết prolactine

Câu 1: 743. Tăng huyết áp (THA) trong thời kỳ có thai là THA xuất hiện:
  • Trước đẻ
  • Sau khi đẻ.
  • Từ tuần thứ 20 của thai kỳ và mất đi chậm nhất là 6 tuần sau đẻ.
  • Bất kỳ giai đoạn nào của thai kỳ.
Câu 2: 752. Huyết áp tâm thu tăng bao nhiêu so với trị số ban đầu thì gọi là tăng huyết áp:
  • 15 mmHg
  • 20 mmHg
  • 25 mmHg
  • 30 mmHg
Câu 3: 766. Tăng huyết áp thai nghén thể nhẹ có các triệu trứng sau, ngoại trừ:
  • 100 mmHg =< huyết áp tối đa<=150 mmHg.
  • 90 mmHg =< huyết áp tối thiểu<=100 mmHg
  • Phù toàn thân.
  • Protein niệu < 2g/l.
Câu 4: 767. Triệu chứng có giá trị tiên lượng nhất trong tăng huyết áp thai nghén là:
  • Phù.
  • Protein niệu.
  • Huyết áp cao
  • Đái ít.
Câu 5: 768. Để chẩn đoán sớm tăng huyết áp với thai nghén cần phải:
  • Cân thai phụ thường xuyên.
  • Thử nước tiểu định kỳ.
  • Đo huyết áp.
  • Làm tốt công tác quản lý thai nghén ở mọi tuyến
Câu 6: 788. Một sản phụ có thai 8 tháng. Theo dõi lúc đầu thai kỳ huyết áp đo được 120/60 mmHg. Hiện tại, huyết áp= 135/80mmHg. Trường hợp này được kết luận là:
  • Không có cao huyết áp vì trị số huyết áp chưa vượt quá 140/90mmHg.
  • Không có cao huyết áp vì huyết áp tối đa chưa tăng quá 30mmHg.
  • Không có cao huyết áp vì huyết áp tối thiểu chưa vượt quá 90mmHg.
  • Có cao huyết áp vì huyết áp tối thiểu tăng hơn 15mmHg so với bình thường.
Câu 7: 789. Theo phân loại huyết áp cao trong thai kỳ, hội chứng tiền sản giật- sản giật thuộc nhóm:
  • Huyết áp cao do thai đơn thuần.
  • Huyết áp cao do thai có kèm protein/niệu hoặc phù.
  • Huyết áp cao mãn tính có kèm theo biến chứng ở thận.
  • Huyết áp cao ngẫu nhiên phối hợp với thai kỳ.
Câu 8: 791. THA trong thời kỳ có thai có đặc điểm:
  • Tăng cả con số HATT và HATTr.
  • Chỉ tăng HATT hoặc chỉ tăng HATTr.
  • HA trở lại bình thường chậm nhất là sau đẻ.
  • Thay đổi theo nhịp sinh học
Câu 9: 792. Các xét nghiệm cần làm ngay cho 1 thai phụ bị tăng huyết áp:
  • Xét nghiệm Protein niệu.
  • Xét nghiệm đường máu
  • Urê và creatinin, axit uric huyết thanh.
  • Các enzym của gan (SGOT ,SGPT).
Câu 10: 801. Chẩn đóan thích hợp nhất trong trường hợp mang thai tuần thứ 12 mà có tăng huyết áp là:
  • Tiền sản giật
  • Sản giật
  • Cao huyết áp mãn
  • Cao huyết áp thoáng qua
Câu 11: 1456. Bệnh lý nào sau đây liên quan nhiều nhất đến tỷ lệ rau bong non:
  • Chấn thương.
  • Dây rốn ngắn.
  • Chế độ ăn thiếu acid foliC
  • Tăng huyết áp.
Câu 12: 1489. Yếu tố thuận lợi nào sau đây thường kết hợp với rau bong non:
  • Tăng huyết áp.
  • Dây rốn ngắn.
  • Suy thai trường diễn trong tử cung.
  • Thiếu acid foliC
Xếp hạng ứng dụng
Cho người khác biết về suy nghĩ của bạn?
Thông tin đề thi
Trường học
Đang cập nhật
Ngành nghề
Đang cập nhật
Môn học
Đang cập nhật
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về Website hay đề thi, các bạn có thể liên hệ đến Facebook của mình. Tại đây!
Đề thi khác Hot