Câu 1:
68. Hiện tượng thụ tinh thường xảy ra nhất ở vị trí nào:
- Bề mặt buồng trứng, nơi noãn được phóng thích
- 1/3 ngoài vòi tử cung
- 1/3 giữa vòi tử cung
- Trong buồng tử cung
Câu 2:
69. Thời gian để trứng di chuyển vào buồng tử cung khoảng:
- 1 - 2 ngày
- 3 - 4 ngày
- 5 - 7 ngày
- 10 ngày
Câu 3:
70. Thời điểm trứng làm tổ trong buồng tử cung tương ứng với diễn biến nội tiết nào sau đây:
- Trùng với thời điểm LH lên cao nhất
- Trùng với thời điểm FSH lên cao nhất
- Trùng với thời điểm nồng độ estrogen lên cao nhất
- Trùng với thời điểm nồng độ progestérone lên cao nhất
Câu 4:
71. Khi trứng vào tới buồng tử cung và sẵn sàng để làm tổ thì nó đang ở giai đoạn:
- Có 4 tế bào
- Có 8 tế bào
- Phôi dâu
- Phôi nang
Câu 5:
72. Sự phát triển của bào thai chia làm hai giai đoạn: giai đoạn phôi thai và giai đoạn thai nhi. Giai đoạn phôi thai kéo dài:
- 3 tuần lễ đầu sau thụ tinh
- Từ tuần thứ 3 đến tuần thứ 8 sau thụ tinh
- 3 tháng đầu sau thụ tinh
- Cho đến khi nghe được tiếng tim thai
Câu 6:
73. Sự làm tổ của trứng ở nội mạc tử cung thường xảy ra vào khoảng:
- 12 ngày sau rụng trứng
- 2 ngày sau thụ tinh
- 6 ngày sau thụ tinh
- 12 ngày sau thụ tinh
Câu 7:
74. Điểm cốt hóa ở đầu dưới xương đùi thai nhi bắt đầu xuất hiện vào thời điểm nào?
- Tuần thứ 28
- Tuần thứ 32
- Tuần thứ 36
- Tuần thứ 38
Câu 8:
75. Trọng lượng trung bình của bánh rau bình thường ở thai đủ tháng là:
Câu 9:
76. Tại bánh nhau, sự trao đổi O2 và CO2 giữa máu mẹ và máu thai chủ yếu được thực hiện qua cơ chế:
- Khuếch tán đơn giản
- Khuếch tán gia tăng
- Vận chuyển chủ động
- Hiện tương thực bào
Câu 10:
77. Một chất có trọng lượng phân tử bao nhiêu thì có thể khuếch tán qua màng gai rau dễ dàng?
- Dưới 500
- 1000 - 1500
- 2000 - 3000
- 5000
Câu 11:
78. Xác định loại kích thích tố không do rau thai tiết ra là:
- hCG
- Estriol
- Progestérone
- Prolactin
Câu 12:
79. Thai nhi thực hiện trao đổi chất với mẹ qua:
- Tuần hoàn người mẹ
- Tuần hoàn thai nhi
- Tuần hoàn rau thai
- Tuần hoàn nước ối
Câu 13:
80. Mỗi loại giao tử đều chứa bộ nhiễm sắc thể:
- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
- Bộ nhiễm sắc thể đơn bội
- Bộ nhiễm sắc thể tam bội
- Nhiễm sắc thể giống tế bào cơ thể
Câu 14:
81. Sự sinh tinh bắt đầu vào lứa tuổi nào của nam giới:
- Bắt đầu từ giai đoạn phôi
- Bắt đầu từ giai đoạn thai
- Bắt đầu từ tuổi dậy thì
- Khởi sự sau khi trẻ ra đời
Câu 15:
82. Sự sinh noãn bắt đầu vào lứa tuổi nào của người phụ nữ:
- Khởi sự sau khi bé ra đời
- Khởi sự từ tuổi dậy thì
- Bắt đầu từ giai đoạn phôi
- Bắt đầu từ giai đoạn thai
Câu 16:
83. Chọn câu đúng nhất khi nói về nhiễm sắc thể giới tính của tinh trùng:
- Chỉ có loại chứa nhiễm sắc thể giới tính X
- Có cả hai loại chứa nhiễm sắc thể giới tính X hoặc Y
- Chỉ có loại chứa nhiễm sắc thể giới tính Y
- Nhiễm sắc thể có thể phân chia được
Câu 17:
84. Chọn câu đúng nhất khi nói về nhiễm sắc thể giới tính của noãn:
- Có cả nhiễm sắc thể giới tính X và Y
- Chỉ có nhiễm sắc thể giới tínhX
- Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
- Nhiễm sắc thể có thể phân chia
Câu 18:
85. Sự thụ tinh thực chất là:
- Sự đứng sát nhau của 2 nhân
- Sự hoà lẫn 2 bộ nhiễm sắc thể noãn và tinh trùng
- Sự phá vỡ hoàn toàn màng bọc noãn
- Sự hoà trộn bào tương noãn và bào tương tinh trùng
Câu 19:
86. Vị trí của nội sản mạc:
- Lót mặt trong nang niệu
- Lót mặt trong buồng ối
- Lót bề mặt niêm mạc tử cung
- Lót bề mặt bánh rau
Câu 20:
87. Xác định câu đúng khi nói về vị trí của ngoại sản mạc:
- Là phần niêm mạc tử cung phía trên vị trí trứng làm tổ
- Ngoại sản mạc tử cung - rau là phần ngoại sản mạc nằm giữa lớp cơ tử cung và trứng
- Ngoại sản mạc tử cung là phần ngoại sản mạc lót mặt trong tử cung và bề mặt của trứng đã làm tổ.
- B và C đúng.Ngoại sản mạc chỉ có ở bánh rau
Câu 21:
88. Tế bào trước khi biệt hóa thành tinh trùng có bộ nhiễm sắc thể là:
- Tinh nguyên bào: 46 XY
- Tinh bào I: 23 X hoặc 23 Y
- Tinh bào II: 23 X hoặc 23 Y
- Ở tinh nguyên bào là 46XY và ở tinh bào II là 23X hoặc 23Y
Câu 22:
89. Xác định câu đúng về nơi giải phóng ra noãn bào: Noãn bào được phóng ra từ:
- Nang hoàng tuyến
- Nang De Graaf
- Nang hoàng thể
- Nang naboth
Câu 23:
90. Sau khi phóng noãn, noãn bào được hút vào vòi tử cung là do:
- Tác động phối hợp của nhu động vòi tử cung và các nhung mao trong vòi tử cung
- Có luồng dịch trong ổ bụng luôn chuyển động về hướng loa vòi
- Sự co thắt cơ trơn của vòi tử cung, vai trò nội tiết tố
- Do sự phối hợp nhiều yếu tố tác động ở vòi tử cung và nội tiết
Câu 24:
91. Chọn câu đúng nhất khi xác định: Sự thụ tinh bình thường xảy ra khi:
- Nhiều tinh trùng cùng chui qua màng trong suốt của noãn và cùng được thụ tinh
- Từ một đến hai tinh trùng chui qua màng trong suốt của noãn và cùng được thụ tinh
- Từ một đến ba tinh trùng chui qua màng trong suốt của noãn và cùng được thụ tinh
- Chỉ có một tinh trùng chui qua màng trong suốt của noãn và được thụ tinh
Câu 25:
92. Đầu tinh trùng chui vào noãn sẽ trở thành tiền nhân đực có bộ nhiễm sắc thể gồm:
- n nhiễm sắc thể
- 2n nhiễm sắc thể
- n nhiễm sắc thể và một nhiễm sắc thể giới tính Y
- n nhiễm sắc thể và một nhiễm sắc thể giới tính Y hoặc X
Câu 26:
93. Khi nói về sự làm tổ của trứng, chọn một câu SAI:
- Khi trứng làm tổ thì niêm mạc tử cung đã phát triển đầy đủ để đón trứng
- Trứng tiết ra một chất men làm tan loãng liên bào của niêm mạc tử cung để chìm vào niêm mạc tử cung
- Sau khi làm tổ xong, trung sản mạc biệt hóa thành nhiều lớp tế bào và hình thành những gai rau đầu tiên
- Sau khi làm tổ xong phôi thai bắt đầu phát triển
Câu 27:
94. Khi trứng làm tổ, niêm mạc tử cung phát triển thành:
- Nội sản mạc
- Trung sản mạc
- Ngoại sản mạc tử cung
- Các gai rau
Câu 28:
95. Nội sản mạc phát triển từ:
- Một số tế bào của lớp lá thai ngoài
- Một số tế bào của lớp lá thai giữa
- Một số tế bào của lớp lá thai trong
- Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 29:
96. Trong thời kỳ sắp xếp tổ chức của thai, người ta phân
biệt ngoại sản mạc:
- Ngoại sản mạc chỉ liên quan đến trứng
- Ngoại sản mạc chỉ liên quan đến tử cung
- Ngoại sản mạc tử cung- rau xen kẽ giữa cơ tử cung và trứng
- Ngoại sản mạc tử cung, ngoại sản mạc trứng, ngoại sản mạc tử cung – rau.
Câu 30:
97. Trong thời kỳ hoàn chỉnh tổ chức, thai nhi được nuôi
dưỡng nhờ hệ tuần hoàn:
- Hệ tuần hoàn nang rốn
- Hệ tuần hoàn nang niệu
- 2 hệ tuần hoàn trên
- Hệ tuần hoàn thứ 3
Câu 31:
103. Một phụ nữ khỏe mạnh, kinh nguyệt đều đặn, chu kỳ kinh 36 ngày. Theo lý thuyết, ngày rụng trứng của cô ta có thể xảy ra vào ngày thứ mấy của chu kỳ kinh?
- Ngày thứ 16
- Ngày thứ 18
- Ngày thứ 20
- Ngày thứ 22
Câu 32:
104. Chức năng sinh lý của hCG là để:
- Khởi phát hành kinh
- Duy trì hoạt động hoàng thể, kích tích sản xuất các steroide sinh dục
- Duy trì hoạt động của bánh nhau
- Ức chế tuyến yên
Câu 33:
105. Chất gây bắt đầu xuất hiện trên da thai nhi vào khoảng thời điểm nào của thai kỳ?
- Từ tuần lễ thứ 16 - 18
- Từ tuần lễ thứ 20 - 28
- Sau tuần lễ thứ 32
- Sau tuần lễ thứ 38
Câu 34:
106. Trong sự phát triển của bào thai, bộ phận sinh dục ngoài của thai nhi có thể được nhận thấy qua siêu âm rõ rệt từ thời điểm nào trở đi?
- Tuần thứ 8
- Tuần thứ 12
- Tuần thứ 1
6
- Tuần thứ 20
Câu 35:
107. Từ tuần lễ thứ 28 của thai kỳ, trung bình mỗi tháng trọng lượng thai nhi tăng bao nhiêu?
Câu 36:
108. Trong thai kỳ, lượng estrogen và progestérone chủ yếu
do nhau thai tiết ra từ thời điểm nào?
- Ngay từ những tuần đầu của thai kỳ
- Bắt đầu từ ba tháng giữa của thai kỳ
- Từ ba tháng cuối
- Estrogen và progestérone chỉ do hoàng thể thai nghén tiết ra
Câu 37:
109. hCG là chữ viết tắt của:
- Hypophyseal Chorionic Gonadotropin
- Human Chorionic Gonadotropin
- Hormone Cytotrophoblastique de la Grossesse
- Human Cytotrophoblastic Gonadotropin
Câu 38:
110. Loại immunoglobulin nào qua nhau được để gây miễn nhiễm thụ động cho thai?
Câu 39:
111. Trong thai kỳ, nguồn gốc chính của estriol trong nước tiểu thai phụ là:
- Hợp bào nuôi rau thai (Syncytiotrophoblaste)
- Đơn bào nuôi rau thai (Cytotrophoblaste)
- Tuyến thượng thận thai nhi
- Buồng trứng của người mẹ
Câu 40:
112. Trứng di chuyển được là do:
- Trứng tự di chuyển
- Trứng được cơ vòi tử cung co bóp và đẩy đi.
- Trứng được luồng dịch từ phía loa vòi tử cung đẩy vào phía buồng tử cung.
- Trứng được cơ, niêm mạc vòi tử cung và luồng dịch từ phía loa vòi tử cung đẩy vào buồng tử cung.
Câu 41:
113. Bình thường ở lỗ trong cổ tử cung màng thai có:
- Ngoại sản mạc
- Trung sản mạc
- Nội sản mạc
- Trung sản mạc và nội sản mạc
Câu 42:
114. Về vị trí,tinh trùng được sản sinh ra từ:
- Từ tinh hoàn
- Từ mào tinh
- Từ các ống sinh tinh
- Từ túi tinh
Câu 43:
115. Thời gian tinh trùng sống tối đa trong đường sinh dục nữ:
- 2 giờ
- 1 ngày
- 2-3ngày
- 2-5 ngày
Câu 44:
116. Người mẹ cảm nhận được cử động của thai bắt đầu vào khoảng thời gian nào của tuổi thai
- Thai 14 tuần
- Thai 15 tuần
- Thai ≥16 tuần
- Thai 20 tuần
Câu 45:
117. Xác định thành phần nào dưới đây có khả năng thụ tinh:
- Noãn bào cấp I
- Noãn bào cấp II
- Cực cầu I
- Cực cầu II
Câu 46:
118. Theo lý thuyết, từ túi cùng sau âm đạo, tinh trùng phải mất một khoảng thời gian bao lâu để đến được nơi thụ tinh (1/3 ngoài vòi tử cung)?
- 20 - 40 phút
- 40 - 60 phút
- 90 - 120 phút
- 2 giờ - 4 giờ
Câu 47:
119. Khi một tinh trùng đã vào được bên trong của noãn, chất nào sau đây được xem là có tác dụng thay đổi cấu trúc màng bao noãn khiến cho các tinh trùng khác không qua được nữa?
- Men Hyaluronidase
- Men Protease
- Chất Fertilysine
- Chất Pré-albumine
Câu 48:
120. Loại men hoặc chất nào có khả năng giúp tinh trùng xuyên qua các tế bào hạt và màng trong bao quanh noãn để xâm nhập vào bên trong noãn là:
- Hyaluronidase
- Neuramidase
- Phospholipidase
- Chất Fertilysine
Câu 49:
121. Vào cuối thai kỳ, pH của nước ối vào khoảng:
- 4,5 - 5,2
- 5,5 - 5,8
- 6,0 - 6,5
- 7,1 - 7,3
Câu 50:
122. Mô tả nào sau đây đúng nhất cho một bánh nhau và dây rốn bình thường, ở thai đủ ngày:
- Phân thành múi ở phía con, nặng 800 g, có ba mạch máu rốn
- Phân thành múi ở phía mẹ, nặng 350 g, có ba mạch máu rốn
- Phân thành múi ở phía con, nặng 500 g, có ba mạch máu rốn
- Phân thành múi ở phía mẹ, nặng 500 g, có ba mạch máu rốn
Câu 51:
123. Yếu tố nào sau đây không thể qua được hàng rào gai rau:
- Các chất có trọng lượng phân tử dưới 500
- Siêu vi khuẩn
- Kháng thể loại IgG
- Kháng thể loại IgM
Câu 52:
124. Để có thể thụ tinh, số lượng tinh trùng dị dạng tinh trùng cho phép tối đa là:
Câu 53:
125. Tất cả các bộ phận của thai được hình thành từ:
- 1 lá thai
- 3 lá thai
- 2 lá thai
- 4 lá thai
Câu 54:
126. Trung sản mạc được tạo thành từ:
- Các tế bào mầm to
- Các tế bào mầm nhỏ
- Các tế bào của lá thai ngoài
- Các tế bào của lá thai trong
Câu 55:
127. Cấu tạo của một gai rau gồm:
- Một loại tế bào
- Hai loại tế bào
- Ba loại tế bào
- Bốn loại tế bào
Câu 56:
128. Trong hồ huyết có:
- Một loại gai rau
- Hai loại gai rau
- Ba loại gai rau
- Bốn loại gai rau
Câu 57:
129. Sau khi thụ tinh, trứng làm tổ vào niêm mạc tử cung vào khoảng thời gian:
- Ngày thứ 12 -13 của vòng kinh
- Ngày thứ 17-18 của vòng kinh
- Ngày thứ 20- 22 của vòng kinh
- Ngày thứ 25 - 26 của vòng kinh
Câu 58:
130. Chức năng của nước ối là, NGOẠI TRỪ:
- Bảo vệ thai nhi tránh những va chạm, sang chấn
- Làm trơn đường sinh dục sau khi ối vỡ giúp cuộc đẻ dễ dàng
- Giúp ngôi thai bình chỉnh
- Chống nhiễm khuẩn cho thai nhi
Câu 59:
131. Chọn một câu SAI khi nói về nước ối:
- Sau tuần lễ thứ 20, nước ối được tái hấp thu một phần do thai nhi nuốt
- Nước ối cũng được tái hấp thu qua da thai nhi
- Nước ối có một phần nguồn gốc từ khí - phế quản thai nhi
- Nước ối do niêm mạc tử cung người mẹ sản xuất ra.
Câu 60:
132. Chọn một câu SAI sau đây về tế bào màu da cam:
- Là những tế bào không có nhân
- Tế bào bắt màu cam khi nhuộm với xanh Nil (Bleu de Nil)
- Bắt đầu xuất hiện rất sớm ngay từ tuần thứ tư của thai kỳ
- Là một yếu tố có thể giúp xác định độ trưởng thành của thai
Câu 61:
133. Thóp sau của ngôi chỏm, chọn câu SAI:
- Có hình chữ lam da ( )
- Sờ thấy thóp sau ở giữa lỗ CTC là ngôi cúi tốt
- Thóp sau là mốc của ngôi chỏm.
- Thóp sau có hình tứ giá
Câu 62:
134. Đường kính hạ chẩm – thóp trước được xác định là:
- Đường kính lọt của ngôi đầu.
- Đường kính xuống của ngôi chỏm
- Đường kính lớn nhất của ngôi chỏm
- Đường kính nhỏ nhất của ngôi chỏm
Câu 63:
135. Xác đinh số đo của đường kính hạ chẩm – thóp trước dài:
- 8,5 cm
- 11 cm
- 9,5 cm
- 10,5 cm.
Câu 64:
136. Đầu quan trọng trong cơ chế đẻ vì:
- To
- Rắn
- To và rắn nhất
- Có chứa não bộ
Câu 65:
137. Thóp trước có hình dạng
- Tam giác
- Tứ giác
- Ngũ giác
- Lục giác
Câu 66:
138. Thóp sau có hình dạng:
- Tam giác
- Tứ giác
- Ngũ giác
- Lục giác
Câu 67:
139. Đường kính trung bình của bánh rau đủ tháng:
Câu 68:
140. Mạch máu trong cuống rốn bình thường gồm có:
- Một động mạch, một tĩnh mạch.
- 2 động mạch, 1 tĩnh mạch.
- 2động mạch, 2 tĩnh mạch.
- 3 động mạch, 1 tĩnh mạch.
Câu 69:
141. Chọn câu chỉ nói về các ngôi thai có thể đẻ được đường âm đạo:
- Ngôi chỏm, ngôi mặt cằm trước, ngôi trán, ngôi thóp trướC
- Ngôi chỏm, ngôi mặt cằm trước, ngôi ngượC
- Ngôi chỏm, ngôi mặt cằm sau, ngôi ngang
- Ngôi mặt cằm sau, ngôi ngang, ngôi mông
Câu 70:
142. Sự tái tạo nước ối, chỉ ra câu SAI:
- Do nội sản mạc tiết ra
- Do thấm từ máu mẹ qua màng ối vào
- Do thai nhi bài tiết
- Do da thai nhi sản xuất ra với khối lượng lớn
Câu 71:
143. Về vai trò của nước ối, các câu sau đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Bảo vệ thai nhi khỏi sang chấn
- Nguồn dinh dưỡng chính cho thai
- Nước ối giúp thai cân bằng nước, điện giải, nuôi dây rau
- Chống sự chèn ép của thai vào dây rốn và bánh rau
Câu 72:
144. Dây rốn có đường kính trung bình bằng:
Câu 73:
145. Chọn câu đúng nhất khi nói về dây rốn: Dây rốn có độ dài trung bình là:
- 40-60cm
- 50 -70cm
- 60 -70cm
- 70-80cm
Câu 74:
146. Máu trong hệ thống tuần hoàn thai nhi hầu hết là pha trộn máu động mạch và máu tĩnh mạch. NGOẠI TRỪ máu ở:
- Tĩnh mạch rốn
- Tĩnh mạch cửa
- Tĩnh mạch chủ trên
- Động mạch chủ
Câu 75:
147. Chọn câu ĐÚNG nhất khi thai nhi đủ tháng có tuổi thai là:
- 38 – 39 tuần
- 38 - 40 tuần
- 38 - 42 tuần
- 38 – 43 tuần
Câu 76:
148. Màng thai nào sau đây có nguồn gốc từ nội mạc tử cung:
- Nội sản mạc
- Màng ối
- Trung sản mạc
- Ngoại sản mạc
Câu 77:
149. Xác đinh câu ĐÚNG về pH của nước ối:
- Toan
- 7,1 – 7,3
- Trung tính
- Khi toan, khi kiềm tùy theo tuổi thai
Câu 78:
153. Đường kính nào của đầu thai nhi có kích thước là 8,5cm:
- Hạ chẩm - Thóp trước
- Hạ cằm - Thóp trước
- Lưỡng thái dương
- Lưỡng đỉnh
Câu 79:
154. Trong ngôi chỏm, đường kính trước sau nào nhỏ nhất khi đầu thai nhi cúi tối đa là:
- Thượng chẩm - Cằm
- Chẩm - Cằm
- Hạ chẩm - Thóp trước
- Hạ cằm - Thóp trước
Câu 80:
155. Các protein đi qua gai rau dưới hình thức:
- Gluco-protein
- Axit amin
- Lipo-protein
- Glucoza
Câu 81:
156. Bệnh chảy máu do giảm tỷ lệ prothrombin ở trẻ sơ sinh
là do thiếu vitamin:
- Vitamin A
- Vitamin D
- Vitamin E
- Vitamin
Câu 82:
157. Thời điểm có thể phát hiện hCG bắt đầu từ khi:
- Có hiện tượng làm tổ (Từ 8 -9 ngày sau thụ tinh)
- Thai được 1 tháng
- Thai được 2 tháng
- Thai được 2 tháng rưỡi
Câu 83:
158. Đặc điểm tuần hoàn thai nhi khác với người trưởng thành là:
- Hai tâm nhĩ thông với nhau bởi lỗ Botal
- Động mạch chủ thông với động mạch phổi
- Máu từ tâm thất phải lên phổi qua động mạch phổi sau đó trở về nhĩ trái qua tĩnh mạch phổi
- Có lỗ Botal và ống động mạch
Câu 84:
159. Thai nhi đủ tháng có trọng lượng trung bình là:
Câu 85:
160. Đầu thai nhi có thể uốn khuôn vì:
- Có bộ não nên mềm
- Có các đường kính khác nhau
- Là phần cứng nhất khi đi qua ống đẻ.
- Có thể thu nhỏ các đường kính.
Câu 86:
161. Sau khi trẻ ra đời, các mạch máu rốn có hiện tượng:
- Giãn nở
- Co lại
- Lúc co - lúc giãn
- Co lại và tắc mạch
Câu 87:
162. Diện tích trao đổi trung bình của các gai rau là:
- 8-9m2
- 12-14m2
- 18-20m2
- 20-22m2
Câu 88:
163. Xác định một CÂU SAI khi nói về sự trao đổi O2 và CO2 giữa máu mẹ và con:
- Áp lực máu mẹ ở hồ huyết thấp hơn máu con và chảy chậm.
- Nồng độ CO2 thấp hơn nhưng nồng độ O2 cao hơn máu con.
- Hemobglobin của thai có khả năng gắn O2 cao.
- Phổi thai nhi hoạt động có hiệu quả
Câu 89:
164. Nước ối luôn được đổi mới theo chu kỳ:
- 3 giờ/ lần
- 6 giờ/ lần
- 12 giờ/ lần
- 24 giờ/ lần
Câu 90:
165. Một trẻ sơ sinh nặng 3500g thì trọng lượng của bánh rau sẽ nặng khoảng:
Câu 91:
166. Trong một thai kỳ bình thường, tỷ lệ giữa thể tích nước ối so với thể tích của thai nhi lớn nhất khi tuổi thai là:
- 13 - 16 tuần
- 18 - 24 tuần
- 28 - 36 tuần
- 38 - 42 tuần
Câu 92:
167. Lượng nước ối trung bình vào tuần 12 của thai kỳ:
- 10 ml
- 50 ml
- 150 ml
- 300 ml
Câu 93:
209. Dấu hiệu nào không phải là dấu hiệu chắc chắn có thai:
- Nghe được tim thai.
- Người khám sờ được cử động thai.
- Xét nghiệm thử thai dương tính.
- Siêu âm thấy thai.
Câu 94:
210. Trong ba tháng đầu thai kỳ, phương pháp nào giúp chẩn đoán tuổi thai chính xác nhất:
- Dựa vào kinh cuối cùng.
- Khám âm đạo xác định độ lớn tử cung.
- Siêu âm.
- X quang.
Câu 95:
211. Trong các phương pháp chẩn đoán thai, phương pháp nào sau đây nên hạn chế sử dụng:
- Siêu âm.
- X quang.
- Nghe tim thai.
- Xét nghiệm hCG huyết thanh.
Câu 96:
212. Trên siêu âm, có thể thấy hoạt động của tim thai từ
thời gian nào?
- 4 tuần chậm kinh
- 7 tuần chậm kinh
- 10 tuần chậm kinh
- 13 tuần chậm kinh
Câu 97:
213. Trong các phản ứng thử thai, phản ứng nào hiện nay được sử dụng nhiều nhất:
- Phản ứng Galli-Manini
- Phản ứng miễn dịch
- Phản ứng miễn dịch phóng xạ
- Phản ứng Friedman-Brouha
Câu 98:
214. Để dự kiến tuổi thai và ngày sinh, người ta thường dựa vào mốc:
- Ngày có kinh cuối cùng
- Ngày đầu của kỳ kinh cuối
- Ngày ra máu giữa kỳ của kỳ kinh cuối
- Người mẹ cảm nhận được cử động của thai
Câu 99:
215. Khi người phụ nữ có thai, trên bầu vú thường xuất hiện:
- Hạt Montgomery
- Vết thay đổi sắc tố có màu nâu
- Lưới tĩnh mạch Haller
- Lưới động mạch Haller
Câu 100:
216. Với ống nghe thường của sản khoa, ta có thể nghe rõ tim thai khi tuổi thai:
- 14-16 tuần
- 20-22 tuần
- 28-30 tuần
- 34-36 tuần
Câu 101:
217. Cách đo bề cao tử cung đúng là:
- Đo từ trên xương vệ đến đáy tử cung
- Đo từ điểm giữa bờ trên xương vệ đến điểm giữa đáy tử cung
- Đo từ điểm giữa bờ trên xương vệ đến điểm giữa bờ trên đáy tử cung
- Đo từ bờ trên xương vệ đến bờ dưới đáy tử cung
Câu 102:
218. Khi có thai, bình thường mỗi tháng chiều cao tử cung tăng được:
Câu 103:
219. Xét nghiệm xác định sự có mặt của hormon nào sau đây có thể giúp chẩn đoán có thai:
- Estriol
- Lactogen nhau
- Prognanediol
- hCG
Câu 104:
220. Hình ảnh siêu âm của phôi thai bắt đầu thấy rõ từ khoảng:
- 5 tuần vô kinh
- 7 tuần vô kinh
- 9 tuần vô kinh
- 10 tuần vô kinh
Câu 105:
221. Trước tuần lễ thứ 30 của thai kỳ, tốc độ tăng trưởng trung bình của đường kính lưỡng đỉnh thai nhi là bao nhiêu?
- 2mm mỗi tuần
- 4mm mỗi tuần
- 2mm mỗi tháng
- 4mm mỗi tháng
Câu 106:
222. Khi đường kính thai nhi đo được từ bao nhiêu mm trở lên mới có thể nghĩ đến não úng thủy (đối với thai gần ngày sinh)?
Câu 107:
223. Trong 3 tháng đầu thai kỳ phương pháp nào sau đây giúp xác định tuổi thai chính xác nhất?
- Dựa vào ngày đầu của kỳ kinh cuối cùng.
- Khám âm đạo xác định độ lớn của tử cung.
- Đo chiều cao tử cung trên xương vệ.
- Đo kích thước túi thai bằng Siêu âm.
Câu 108:
224. Nếu chậm kinh 5 ngày mà siêu âm không thấy túi ối, có thể đặt vấn đề:
- Chắc chắn không có thai
- Có thai nhưng siêu âm chưa thấy túi ối
- Thai nằm ngoài buồng tử cung
- Phối hợp định lượng hCG và siêu âm lại sau
Câu 109:
225. Chọn cách xử trí đúng nhất khi có chậm kinh kèm theo cảm giác buồn nôn:
- Chắc chắn có thai và tư vấn bảo vệ sức khoẻ
- Tư vấn dùng thuốc cảm cúm thông thường
- Xét nghiệm để phát hiện hCG rồi tư vấn theo kết quả xét nghiệm
- Cho uống thuốc chống nôn
Câu 110:
226. Một phụ nữ chậm kinh 1 tháng, sau đó rong huyết kéo dài. Siêu âm cho thấy tử cung kích thước bình thường, trong buồng tử cung có vùng âm vang hỗn hợp không đồng nhất, không thấy phôi thai, xung quanh không thấy gì bất thường. Chẩn đoán siêu âm được nghĩ đến nhiều nhất là
- Sẩy thai không hoàn toàn
- Sẩy thai hoàn toàn
- Thai trứng
- Thai ngoài tử cung
Câu 111:
227. Chọn xét nghiệm tin cậy nhất để xác định sự có mặt của hCG:
- Xét nghiệm nước tiểu định lượng hCG bằng phương pháp sinh vật
- Xét nghiệm nước tiểu định lượng hCG bằng phương pháp miễn dịch
- Xét nghiệm máu định lượng hCG bằng phương pháp miễn dịch
- Cả 3 loại xét nghiệm đều có độ tin cậy ngang nhau
Câu 112:
228. Điểm hóa cốt nào xuất hiện muộn nhất trong thai kỳ, xác định câu ĐÚNG:
- Vòm sọ thai nhi.
- Đầu trên xương cánh tay.
- Đầu trên xương chày.
- Đầu dưới xương đùi.
Câu 113:
229. Tất cả các câu về xét nghiệm soi ối sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Chỉ có thể thực hiện khi cổ tử cung mở ≥ 2cm.
- Chỉ có thể cho biết màu sắc nước ối chứ không có khả năng cho biết khả năng thai non tháng hay đủ tháng.
- Nếu nước ối có màu xanh chứng tỏ có lúc thai bị suy.
- Nước ối màu đỏ nâu có thể gặp trong thai lưu.
Câu 114:
230. Để đánh giá tuổi thai trong 7-13 tuần vô kinh, người ta dựa vào số đo nào trên siêu âm?
- Chiều dài túi phôi.
- Chiều dài đầu - mông.
- Đường kính lưỡng đỉnh.
- Câu C và D đúng.
Câu 115:
231. Trong xét nghiệm tìm tế bào biểu bì (da) trong nước ối để đánh giá độ trưởng thành của thai nhi, phẩm nhuộm được dùng là:
- Đỏ Éosine.
- Xanh Méthylène.
- Tím Gentiane.
- Xanh Nil.
Câu 116:
232. Trên siêu âm, đường kính lưỡng đỉnh của đầu thai nhi có giá trị chẩn đoán tuổi thai khi được thực hiện vào thời điểm nào?
- 5 tuần vô kinh.
- 7-12 tuần vô kinh.
- 13- 23 tuần vô kinh.
- 24-28 tuần vô kinh.
Câu 117:
233. Khi tuổi thai ≥ 36 tuần, lượng créatinine trong nước ối vào khoảng:
- ≥ 2mg%.
- ≥ 4mg%.
- ≥ 8mg%.
- ≥ 16mg%.
Câu 118:
234. Kết quả xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất để chẩn đoán sự trưởng thành thai:
- Tỷ lệ tế bào cam ≥ 20%.
- Tỷ lệ Lécithine/Sphingomyéline > 2.
- Lượng estriol/nước tiểu = 12mg/24 giờ.
- Créatinine/nước ối = 16 mg/l.
Câu 119:
235. Thai phụ nên được chủng ngừa một cách thường qui loại thuốc chủng nào sau đây:
- BCG
- VAT
- DTC
- Poliomyelite.
Câu 120:
236. Chất nào sau đây thai phụ nên dùng thêm khi có thai:
- Vitamine A
- Vitamine K
- Vitamine D
- Calcium.
Câu 121:
237. Tiêm đủ vaccin uốn ván đúng là:
- Mũi thứ 2 cách mũi thứ nhất 1 tháng.
- Tiêm luôn hai mũi trong một tuần cho tiện
- Không cần quan tâm đến khoảng cách giữa các mũi tiêm
- Mũi thứ hai cách mũi thứ nhất 2 tuần
Câu 122:
238. Thai phụ cần nghỉ làm việc trước khi đẻ:
- Không cần.
- Hai tuần.
- Một tháng.
- Một tuần
Câu 123:
239. Triệu chứng lâm sàng quan trọng nhất đi kèm với chảy máu trong trường hợp nghi chửa ngoài tử cung là:
- Buồn nôn và nôn
- Đau bụng vùng thượng vị
- Đau bụng vùng hạ vị
- Đau vùng thắt lưng
Câu 124:
240. Tính chất ra máu âm đạo trong chửa ngoài tử cung có đặc điểm:
- Ra máu hồng
- Ra máu đỏ tươi
- Ra máu nâu, loãng
- Ra máu đen có gợn như bã cà phê
Câu 125:
241. Trong sẩy thai, ra máu âm đạo thường là:
- Ra máu ít một kèm đau bụng
- Ra máu cá nhiều không kèm đau bụng
- Ra máu đỏ nhiềukhông kèm đau bụng
- Ra máu đỏ kèm theo đau bụng
Câu 126:
242. Hiện nay Bộ Y tế quy định trong thai kỳ người phụ nữ phải đi khám ít nhất là:
- 3 lần
- 4 lần
- 5 lần
- Khi có triệu chứng bất thường.
Câu 127:
243. Trong khám thai, tiền sử quan trọng nhất cần hỏi thai phụ là:
- Tiền sử sản khoa,
- Tiền sử phụ khoa
- Tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình
- Tiền sử hôn nhân
Câu 128:
244. Khám thai trong 3 tháng cuối cần phát hiện ở thai phụ:
- Ngày kinh cuối cùng
- Các triệu chứng của tăng huyết áp
- Tiền sử sản khoa
- Tiền sử phụ khoa
Câu 129:
245. Đăng ký quản lý thai nghén ở thời điểm nào là tốt nhất:
- Ngay từ quý đầu của thai nghén
- Ngay khi phát hiện có thai
- Từ quý hai của thai nghén
- Từ quý ba của thai nghén
Câu 130:
246. Khi khám thai xong, cần:
- Lên lịch khám lần sau nếu thai bình thường
- Hướng dẫn thai phụ đi hội chẩn chuyên khoa nếu thấy bất thường
- Dặn dò thai phụ trong khi mang thai, nếu thấy các triệu chứng bất thường như ra máu, đau bụng từng cơn ....cần quay lại tái khám ngay không chờ đến lịch.
- Cả 3 ý trên
Câu 131:
247. Đối tượng phụ nữ được quản lý thai nghén đúng nhất là:
- Phụ nữ có nguy cơ cao.
- Những phụ nữ đến khám thai tại cơ sở y tế.
- Những phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
- Tất cả những phụ nữ có thai.
Câu 132:
56. Nguy cơ gây dị dạng thai nhi do thuốc xảy ra nhiều nhất ở giai đoạn nào của thai kỳ
- 8 tuần đầu sau thụ thai.
- Ba tháng giữA
- Ba tháng cuối.
- Suốt thai kỳ.
Câu 133:
257. Tất cả các loại kháng sinh sau đây đều có chống chỉ định trong lúc mang thai, NGOẠI TRỪ:
- Tetracyclin
- Penicillin
- Chloramphenicol
- Bactrim
Câu 134:
258. Nang hoàng tuyến ở buồng trứng thường gặp nhất ở trong trường hợp:
- Đa thai
- Chửa ngoài dạ con
- Chửa trứng
- Sẩy thai
Câu 135:
259. Khi chẩn đoán xác định thai lưu phải:
- Nạo bỏ thai ngay
- Cho uống thuốc gây sảy thai ngay
- Cho bệnh nhân làm các xét nghiệm cần thiết trước khi chấm dứt thai kì.
- Không làm gì, hẹn bệnh nhân đến để loại bỏ thai lưu.
Câu 136:
260. Bệnh nhân thai lưu trong 3 tháng đầu thời kỳ thai nghén khi khám lâm sàng thường thấy 1 dấu hiệu đặc thù, đó là:
- Âm đạo ra máu
- Tử cung tương xứng tuổi thai
- Tử cung bé hơn so với tuổi thai
- Cổ tử cung hé mở
Câu 137:
261. Lần khám thai thứ nhất trong 3 tháng đầu thai kỳ nhằm mục đích:
- Tiêm phòng uốn ván mũi 1
- Xác định đúng có thai, tiến hành đăng ký thai nghén
- Phát hiện các bệnh lý của người mẹ
- Cung cấp viên sắt.
Câu 138:
262. Trong khi khám thai thử nước tiểu tìm Protein niệu:
- Khi thấy thai phụ có triệu chứng phù
- Khi thấy thai phụ có cao huyết áp
- Thử trong mọi lần khám thai
- Khi thai phụ có triệu chứng nhức đầu
Câu 139:
263. Nhịp tim thai bình thường trong khoảng:
- 100-140 lần/ phút đều rõ.
- 110-150 lần/ phút đều rõ.
- 120-160 lần/ phút đều rõ.
- 130-170lần/ phút đều rõ.
Câu 140:
264. Mục đích khám thai 3 tháng đầu để:
- Xác định có thai để quản lý thai nghén.
- Tiên lượng cuộc đẻ.
- Xác định ngôi thai.
- Tiêm phòng uốn ván.
Câu 141:
265. Khi có thai người phụ nữ vẫn có thể:
- Đi đường xA
- Lao động bình thường kể cả việc nặng.
- Lao động bình thường, tránh việc nặng .
- Nghỉ lao động trước đẻ 4 tuần.
Câu 142:
729. Loại thuốc nào sau đây có tác dụng gây dị tật cho thai nhi đã được chứng minh?
- Thalidomide
- Các chất gây ảo giác như LSD (Lysergic AcidDethylamide)
- Corticosteroids
- Thuốc chống đông (Coumarin)
Câu 143:
266. Thuốc nào sau đây dùng được trong thai kỳ mà không sợ gây ảnh hưởng hại cho thai nhi:
- Bactrim
- Streptomycin
- Vitamin K
- Insulin
Câu 144:
267. Triệu chứng lâm sàng quan trọng nhất đi kèm với chảy máu trong chửa trứng:
- Tử cung bé hơn tuổi thai
- Tử cung kích thước to hơn tuổi thai, chắc
- Tử cung kích thước to hơn tuổi thai và mềm
- Tử cung kích thước to không tương xứng với tuổi thai.
Câu 145:
268. Khi thực hiện khám thai có mấy bước:
- 6 bước
- 7 bước
- 8 bước
- 9 bước
Câu 146:
269. Khi khám thai sản phụ quên ngày kinh cuối cùng, đo bề cao tử cung được 24cm thì tương ứng với thai:
- 6 tháng
- 6 tháng rưỡi
- 7 tháng
- 7 tháng rưỡi
Câu 147:
270. Khi khám một thai phụ 8 tháng. Theo dõi lúc đầu thai kỳ huyết áp đo là 120/70 mmHg, hiện tại huyết áp đo được 140/80 cần xử trí:
- Cho nghỉ ngơi tại nhà, uống thuốc hạ huyết áp
- Cho nghỉ ngơi tại nhà, tái khám sau 1 tuần hoặc khi có triệu chứng bất thường
- Cho nhập viện
- Không cần điều trị gì vì huyết áp không cao
Câu 148:
271. Mỗi ngày nhu cầu phụ nữ mang thai cần trung bình:
- 1500 - 2000 kcalo
- 2000 - 2500 kcalo
- 2500 - 3000 kcalo
- 3000 - 3500 kcalo
Câu 149:
272. Chọn 1 câu đúng về tiêm phòng uốn ván cho phụ nữ mang thai:
- Tiêm 2 mũi liền 1 lúc, bất kỳ thời gian nào trong thai kỳ
- Tiêm 2 mũi, mũi thứ nhất từ tháng thứ 4 trở đi và mũi thứ 2 cách mũi đầu ít nhất 1 tháng và phải trước khi đẻ ít nhất 1 tháng.
- Chỉ cần tiêm 1 mũi nếu thai phụ đã được tiêm phòng uốn ván ở lần đẻ trướC
- Chỉ những phụ nữ có nguy cơ đẻ rơi hoặc đẻ tại nhà mới cần tiêm.
Câu 150:
273. Một sản phụ đến khám thai, đo chiều cao tử cung là 32cm, vòng bụng 95cm. Trọng lượng thai của sản phụ này được dự kiến là:
- 3000g.
- 3200g.
- 3500g.
- 3700g.
Câu 151:
275. Khi khám chuyển dạ một ngôi chỏm, xác định thóp sau ở vị trí 7 giờ thì kiểu thế của trường hợp này là:
- Chẩm chậu trái trước
- Chẩm chậu phải trước
- Chẩm chậu trái sau
- Chẩm chậu phải sau
Câu 152:
276. Khi xác định ngôi mặt, ta phải có điểm mốc của ngôi là:
- Thóp sau
- Gốc mũi
- Cằm
- Miệng thai nhi
Câu 153:
277. Khi xác định ngôi ngang, ta phải có điểm mốc của ngôi là:
- Mỏm vai thai nhi
- Bụng thai nhi
- Lưng thai nhi
- Khuỷu tay thai nhi
Câu 154:
278. Đường kính lọt của ngôi chỏm là đường kính hạ chẩm – thóp trước có kích thước:
Câu 155:
279. Hãy xác định câu đúng nhất định nghĩa ngôi thai:
- Là phần thai nhi trình diện trước eo trên trong khi có thai
- Là phần thai nhi trình diện trước eo trên trong khi chuyển dạ
- Là phần thai nhi trình diện trước eo trên trong khi có thai và khi chuyển dạ
- Là điểm mốc của ngôi trình diện trước eo trên trong khi chuyển dạ
Câu 156:
280. Xác định câu đúng nhất khi nói về ngôi ngược hoàn toàn:
- Toàn bộ mông thai nhi trình diện trước eo trên
- Mông và đầu gối thai nhi cùng trình diện trước eo trên
- Chân thai nhi trình diện trước eo trên
- Mông và hai chân thai nhi cùng trình diện trước eo trên
Câu 157:
287. Thế của ngôi thai là:
- Tương quan giữa lưng thai với bên phải hay trái của khung chậu
- Tuơng quan giữa điểm mốc của ngôi thai với bên phải hay bên trái của khung chậu người mẹ
- Tương quan giữa lưng thai nhi với khớp cùng chậu bên phải hay bên trái
- Tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với khớp cùng chậu hay gai mào chậu của khung chậu người mẹ
Câu 158:
288. Khám âm đạo khi CTC đã mở, sờ thấy gốc mũi ở vị trí gai mào chậu lược phải, cách đọc kiểu thế nào sau đây là đúng:
- Trán chậu phải sau.
- Mũi chậu phải trướ
- Cằm chậu phải trướ
- Mũi chậu trái trướ
Câu 159:
289. Đường kính lọt của ngôi mặt là:
- Hạ chẩm - thóp trước
- Chẩm - trán
- Thượng chẩm - trán
- Hạ cằm - thóp trước
Câu 160:
290. Trong các câu dưới đây hãy xác định một câu mà ngôi có kiểu thế đó đẻ được đường dưới:
- Ngôi mặt - cằm cùng
- Ngôingang: vai chậu phải trước
- Ngôi trán:Mũi chậu trái trước
- Ngôi mặt cằm vệ
Câu 161:
291. Trong điều kiện bình thường ngôi thai nào không đẻ được đường dưới:
- Ngôi chỏm
- Ngôi mặt cằm vệ
- Ngôi mông
- Ngôi trán
Câu 162:
292. Kiểu thế là gì?
- Là tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với bên phải hay bên trái của khung chậu người mẹ
- Kiểu thế là mối tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với vị trí trước-sau của khung chậu người mẹ
- Là tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với mào chậu lược khung chậu
- Là tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với gờ vô danh phải hoặc trái của khung chậu
Câu 163:
293. Khi khám một trường hợp chuyển dạ ngôi chỏm, sờ được thóp sau ở vị trí 2 giờ thì kiểu thế là:
- Chẩm chậu trái trước
- Chẩm chậu trái sau
- Chẩm chậu phải trước
- Chẩm chậu phải sau
Câu 164:
294. Cách xác định ngôi chính xác nhất trên lâm sàng là:
- Nhìn hình dáng tử cung
- Nắn tìm cực đầu thai nhi
- Nắn tìm cực mông thai nhi
- Khám âm đạo tìm được mốc ngôi khi cổ tử cung đã mở
Câu 165:
295. Nhìn hình dáng tử cung có thể chẩn đoán sơ bộ ngôi thai:
- Tử cung hình trứng là ngôi ngang
- Tử cung hình trứng là ngôi dọc
- Tử cung hình trứng là ngôi đầu
- Tử cung hình trứng là ngôi ngược
Câu 166:
296. Trên lâm sàng, dựa vào nắn ngoài thành bụng có thể chẩn đoán là ngôi đầu nếu:
- Cực dưới là một khối to, mềm, tròn, ít di động
- Cực dưới là một khối tròn rắn, có dấu hiệu lúc lắc
- Tiểu khung rỗng
- Cực dưới là khối to, mềm, không tròn, liên tục với diện phẳng
Câu 167:
297. Việc chẩn đoán độ cúi chỉ áp dụng cho ngôi:
Câu 168:
299. Số lượng về thế, kiểu thế lọt, kiểu thế sổ của ngôi chỏm là:
- 2 thế, 4 kiểu thế lọt, 2 kiểu thế sổ
- 2 thế, 4 kiểu thế lọt, 4 kiểu thế sổ
- 2 thế, 6 kiểu thế lọt, 2 kiểu thế sổ
- 4 thế, 4 kiểu thế lọt, 2 kiểu thế sổ
Câu 169:
300. Hãy chọn câu đúng nhất về số lượng kiểu sổ và kiểu sổ của ngôi chỏm:
- Một kiểu sổ: chẩm vệ
- Một kiểu sổ chẩm cùng
- Có hai kiểu sổ: chẩm ngang trái và chẩm ngang phải
- Có hai kiểu sổ: chẩm vệ và chẩm cùng
Câu 170:
301. Để chẩn đoán thế của ngôi thai người ta thường dựa vào:
- Điểm mốc của ngôi nằm ở phía bên nào của khung chậu người mẹ.
- Độ mở của cổ tử cung.
- Vị trí của ngôi thai
- Vị trí của tim thai.
Câu 171:
302. Hiện tượng lọt của ngôi chỏm được định nghĩa chính xác là:
- Khi ngôi thai đi ngang qua eo trên
- Khi ngôi thai xuống ngang với hai gai hông
- Khi đường kính lưỡng đỉnh của đầu thai đi qua mặt phẳng eo trên
- Khi đường kính lưỡng đỉnh của đầu thai ngang với hai gai hông
Câu 172:
303. Chọn một câu đúng nhất về ý nghĩa của nghiệm pháp lọt:
- Là nghiệm pháp đánh giá có bất tương xứng đầu - chậu không
- Dùng để xem ngôi thai có sinh được đường âm đạo không
- Là nghiệm pháp áp dụng trong trường hợp bất tương xứng đầu - chậu
- Là nghiệm pháp đánh giá ngôi thai có qua được eo trên không trong trường hợp nghi ngờ bất tương xứng thai nhi và khung chậu
Câu 173:
304. Khi có triệu chứng nào sau đây phải ngưng làm nghiệm pháp lọt?
- Cơn co mau
- Tim thai chậm
- Phát hiện sa dây rốn
- Xuất hiện vòng Bandl
Câu 174:
305. Những yếu tố nào sau đây cần phải để ý đến khi đánh giá kết quả nghiệm pháp lọt?
- Độ xóa mở cổ tử cung
- Độ lọt ngôi thai
- Cơn co tử cung
- Nhịp tim thai
Câu 175:
306. Cơ chế đẻ của ngôi chỏm được trình bày theo trình tự:
- Đẻ mông, đẻ đầu và đẻ thân.
- Đẻ thân, đẻ đầu và đẻ mông.
- Đẻ đầu, đẻ vai và đẻ mông.
- Đẻ đầu, đẻ mông và đẻ thân.
Câu 176:
307. Khi đẻ đầu của ngôi chỏm (kiểu thế CCTT) ngôi sẽ lọt theo đường kính nào của khung chậu người mẹ:
- Đường kính chéo phải của eo trên tiểu khung.
- Đường kính chéo trái của eo trên.
- Đường kính ngang của eo trên.
- Đường kính trước sau của eo trên.
Câu 177:
308. Giai đoạn đẻ vai, đường kính lưỡng mỏm vai sẽ đi qua đường kính nào của khung chậu người mẹ:
- Đường kính chéo phải của eo trên.
- Đường kính chéo trái của eo trên.
- Đường kính ngang của eo trên.
- Đường kính trước sau của eo trên.
Câu 178:
309. Giai đoạn sổ đầu, đường kính lọt của ngôi đi qua đường kính nào của khung chậu người mẹ:
- Đường kính chéo trái của eo dưới.
- Đường kính chéo phải của eo dưới.
- Đường kính ngang của eo dưới.
- Đường kính trước sau của eo dưới.
Câu 179:
310. Nếu ngôi chỏm có thóp sau ở vị trí 2 giờ, xác định kiểu thế của ngôi là:
- Chẩm chậu trái trước
- Chẩm chậu phải trước
- Chẩm chậu trái sau
- Chẩm chậu phải sau
Câu 180:
311. Nếu ngôi chỏm có thóp sau ở vị trí 7 giờ thì xác định kiểu thế của ngôi sẽ là:
- Chẩm chậu phải trước
- Chẩm chậu trái trước
- Chẩm chậu trái sau
- Chẩm chậu phải sau
Câu 181:
312. Nếu ngôi chỏm có thóp sau ở vị trí 5 giờ thì xác định kiểu thế của ngôi sẽ là:
- Chẩm chậu phải sau
- Chẩm chậu trái sau
- Chẩm chậu trái trước
- Chẩm chậu phải trước
Câu 182:
313. Nếu ngôi chỏm có thóp sau ở vị trí 11 giờ thì xác định kiểu thế của ngôi sẽ là:
- Chẩm chậu phải trước
- Chẩm chậu phải sau
- Chẩm chậu trái trước
- Chẩm chậu trái sau
Câu 183:
314. Để xác định kiểu thế, phần nào của ngôi chỏm dùng để chẩn đoán mối liên quan với khung chậu người mẹ:
- Cằm
- Mỏm vai
- Thóp sau
- Thóp trước
Câu 184:
315. Mốc của ngôi chỏm:
- Thóp trước
- Thóp sau
- Gốc mũi
- Cằm
Câu 185:
316. Xác đinh số lượng đưòng kính của khung châụ lớn (đại khung):
- Khung chậu lớn không liên quan đến tiểu khung nên không liên quan đến cơ chế đẻ
- Khung chậu lớn có 3 đường kính ngang và 2 đường kính trước sau
- 2 đường kính trước sau của khung chậu lớn là trước sau eo trên và trước sau eo dưới
- Khung chậu lớn có 3 đường kính ngang và 1 đường kính trước sau (đường kính Beaudeloque)
Câu 186:
317. Tiểu khung: xác định câu đúng về phần quan trọng của tiểu khung khi sổ thai:
- Tiểu khung quan trọng trong cơ chế đẻ và chia làm 2 eo: eo trên và eo dưới
- Eo trên là mặt phẳng sổ: phía trước qua bờ trên khớp vệ, phía sau là mỏm cùng cụt
- Eo dưới là mặt phẳng sổ: phía trước qua bờ dưới khớp vệ, phía sau qua đỉnh xương cụt
- Đường kính quan trọng nhất của eo dưới là lưỡng ụ ngồi 10.5 –11 cm
Câu 187:
318. Trong ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước, hiện tượng lọt xảy ra khi:
- Đường kính chẩm - trán trình diện trước eo trên
- Đường kính hạ chẩm - trán trình diện trước eo trên
- Đường kính hạ chẩm - thóp trước trùng vào mặt phẳng eo trên
- Đường kính hạ chẩm -thóp trước song song với đường kính chéo trái của eo trên
Câu 188:
319. Trên lâm sàng xác định đầu đã lọt khi:
- Sờ nắn ngoài chỉ còn thấy bướu trán trên vệ
- Sờ nắn ngoài chỉ còn thấy bướu chẩm trên vệ
- Sờ được 2 bướu đỉnh đã nằm trong âm đạo
- Thăm âm đạo: 2 ngón tay sờ được tới đốt sống cùng II khó khăn
Câu 189:
320. Chọn thì đúng nhất cho cơ chế đẻ vai trong ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu trái trước:
- Thì lọt: Sau khi thu nhỏ đường kính lưỡng mỏm vai (so vai) đi qua mặt phẳng eo trên
- Thì xuống: Vai xuống theo đường kính chéo phải để đi vào mặt phẳng eo dưới
- Thì quay: Vai quay 45 độ thuận chiều kim đồng hồ ngay sau khi lọt
- Thì sổ: vai trên sổ trước, vai sau ra khỏi âm hộ nhờ sức rặn của mẹ
Câu 190:
321. Trong kỹ thuật đỡ đầu của ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu trái trước, cần giữ cho đầu cúi tới khi:
- Chẩm sổ và quay về vị trí trái trước
- Cắt tầng sinh môn xong
- Toàn bộ bướu chẩm đã thoát ra khỏi âm hộ
- Hạ chẩm tỳ bờ dưới khớp vệ
Câu 191:
322. Ngôi chỏm đầu cúi không tốt có triệu chứng:
- Đầu di động.
- Sờ được thóp sau.
- Sờ được 2 thóp: thóp sau, thóp trướ
- Sờ được thóp trướC
Câu 192:
23. Ngôi lọt là đường kính lớn nhất của ngôi đi qua mặt phẳng của:
- Eo trên.
- Eo giữA
- Eo dưới.
- Lưỡng ụ ngồi.
Câu 193:
324. Mặt phẳng sổ là mặt phẳng đi qua giới hạn của:
- Eo trên.
- Eo giữA
- Eo dưới.
- Lưỡng ụ ngồi.
Câu 194:
325. Trong cơ chế đẻ, để đánh giá độ lọt của ngôi trên lâm sàng ta lấy mốc là đường kính:
- Lưỡng ụ ngồi.
- Lưỡng ụ đùi.
- Liên gai hông.
- Nhô - hậu vệ.
Câu 195:
326. Trong ngôi chỏm nếu độ lọt chúc, khám ngoài sẽ thấy có dấu hiệu sau đây: NGOẠI TRỪ:
- Di động đầu thai sang 2 bên hạn chế
- Không sờ được bướu chẩm, bướu trán
- Nghe tim thai trên xương vệ 7 cm
- Sờ được một phần bướu chẩm và bướu trán
Câu 196:
327. Khám thấy ngôi chỏm có thóp sau ở vị trí 3 giờ thì kiểu thế là:
- Chẩm chậu trái trước
- Chẩm chậu trái sau
- Chẩm chậu trái ngang
- Chẩm chậu phải ngang
Câu 197:
328. Trong ngôi chỏm, kiểu lọt đối xứng là:
- 2 bướu đỉnh xuống cùng một lúc
- 2 bướu đỉnh xuống không cùng một lúc
- Bướu đỉnh ở phía sau xuống trước bướu đỉnh ở phía trước
- Bướu đỉnh ở phía trước sẽ xuống trước bướu đỉnh ở phía sau
Câu 198:
329. Trong trường hợp chuyển dạ bình thường không có bất tương xứng giữa xương chậu và thai nhi, thì loại ngôi thai nào sau đây có thể đẻ ở tuyến cơ sở:
- Ngôi thóp trước
- Ngôi ngang
- Ngôi mặt cằm sau
- Ngôi chỏm
Câu 199:
330. Trong ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu trái trước, sổ kiểu chẩm vệ, đến thì sổ vai, vai sẽ xoay theo kiểu nào?
- 45 độ theo chiều kim đồng hồ
- 45 độ ngược chiều kim đồng hồ
- 135 độ theo chiều kim đồng hồ
- 135 độ ngược chiều kim đồng hồ
Câu 200:
331. Trong ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu phải sau, để sổ theo kiểu chẩm vệ, đầu thai phải xoay như thế nào?
- 45 độ theo chiều kim đồng hồ
- 135 độ theo chiều kim đồng hồ
- 45 độ ngược chiều kim đồng hồ
- 135 độ ngược chiều kim đồng hồ
Câu 201:
332. Trong cơ chế đẻ mỗi phần thai sẽ trải qua 4 thì theo thứ tự:
- Xuống, lọt, quay, sổ.
- Lọt, xuống, quay, sổ.
- Quay, xuống, lọt, sổ.
- Xuống, quay, lọt, sổ.
Câu 202:
333. Dấu hiệu lâm sàng để chẩn đoán ngôi chỏm đầu lọt ở mức độ thấp là:
- Hai bướu đỉnh trên mức 2 gai hông.
- Hai bướu đỉnh ngang mức 2 gai hông.
- Hai bướu đỉnh dưới mức 2 gai hông.
- Hai bướu đỉnh nằm trong âm đạo.
Câu 203:
334. Ngôi chỏm cúi tốt, có đường kính lọt là:
- Thượng chẩm – cằm.
- Hạ chẩm – trán.
- Hạ chẩm – thóp trướ
- Chẩm – trán.
Câu 204:
335. Trong chuyển dạ ngôi chỏm có thể nhầm với ngôi nào khi khám âm đạo:
- Ngôi mặt.
- Ngôi trán.
- Ngôi thóp trướ
- Ngôi ngược hoàn toàn.
Câu 205:
336. Đường kính hữu dụng của eo trên là:
- Cụt - hạ vệ.
- Nhô - hậu vệ.
- Nhô - hạ vệ.
- Cùng - hạ vệ.
Câu 206:
337. Đường kính lớn nhất của đầu thai nhi là:
- Hạ chẩm thóp trước
- Lưỡng đỉnh
- Hạ cầm thóp trước
- Thượng chẩm cằm
Câu 207:
338. Trong thủ thuật sinh ngôi chỏm, cần giữ đầu cúi cho đến khi:
- Đầu xuống đến vị trí +3
- Sau khi ụ chẩm của đầu thai đã sổ ra khỏi âm hộ
- Hạ chẩm của đầu thai tỳ vào bờ dưới khớp vệ
- Luôn giữ đầu cúi cho đến khi cả đầu và mặt thai đã ra khỏi âm hộ
Câu 208:
339. Để đánh giá ngôi chỏm đã lọt, khi ấn ngón cái vào môi lớn nếu chạm được đầu của thai nhi, dấu hiệu này có tên là:
- Farabeuf
- Piszkaczek
- Hégar
- Tarnier
Câu 209:
340. Trong thì sổ đầu, chỉ cắt tầng sinh môn khi có chỉ định và đủ điều kiện. Vị trí cắt tầng sinh môn thường ở (Nếu người đỡ đẻ thuận tay phải):
Câu 210:
341. Xác định câu đúng khi nói về các yếu tố quan trọng trong quá trình chuyển dạ:
- Khung chậu và thai nhi
- Khung chậu và cơn co tử cung
- Cơn co tử cung và sức rặn của mẹ
- 3 yếu tố chính: khung chậu, thai nhi và cơn co tử cung
Câu 211:
342. Ngôi chỏm là 1 ngôi hay gặp trong chuyển dạ, chiếm tỉ lệ:
Câu 212:
343. Trong cơ chế đẻ ngôi chỏm thì đẻ vai khi chuẩn bị lọt,
đường kính lưỡng mỏm vai thu nhỏ lại còn:
- 9cm.
- 9.5cm.
- 10cm.
- 10.5cm.
Câu 213:
344. Xác định độ lọt trong ngôi chỏm có phân theo 4 mức độ là:
- Cao lỏng - chúc - chặt - lọt
- Cao lỏng - chặt - chúc - lọt
- Chúc - chặt - cao lỏng - lọt
- Chặt - cao lỏng - chúc - lọt
Câu 214:
345. Đường kính ngang hữu dụng của eo trên có số đo bằng:
- 13 cm
- 12,5 cm
- 11 cm
- 10,5 cm
Câu 215:
346. Đường kính ngang eo giữa có trị số trung bình là:
- 8,5 cm
- 9 cm
- 10 cm
- 10,5 cm
Câu 216:
373. Chọn một câu ĐÚNG sau đây về cơn co tử cung trong chuyển dạ:
- Được gọi là cơn co Braxton - Hicks
- Có tần số không thay đổi trong suốt cuộc chuyển dạ
- Thường xuất phát từ một sừng tử cung, sau đó lan khắp thân tử cung
- Áp lực trung bình trong buồng tử cung lúc có cơn co vào khoảng 8 - 10mmHg
Câu 217:
374. Trong chuyển dạ, vòng thắt sinh lý của tử cung nằm ở:
- Lỗ trong cổ tử cung
- Lỗ ngoài cổ tử cung
- Vị trí bám vào tử cung của dây chằng tròn
- Ranh giới giữa vùng thân trên và đoạn dưới của tử cung
Câu 218:
375. Chọn câu đúng khi nói về giai đoạn I của chuyển dạ (giai đoạn xoá mở cổ tử cung):
- Từ khi cổ tử cung bắt đầu xóa cho đến khi mở hết
- Từ khi cổ tử cung bắt đầu xoá cho đến khi mở 3 cm
- Từ khi cổ tử cung xoá hết cho đến khi mở 3 cm
- Từ khi cổ tử cung 3 cm cho đến khi mở hết
Câu 219:
376. Triệu chứng nào sau đây có giá trị chẩn đoán chuyển dạ :
- Cơn co tử cung tần số 3
- Thay đổi CTC
- Thành lập đầu ối
- Ra nhầy hồng
Câu 220:
377. Trong chuyển dạ bình thường, nhịp tim thai cơ bản là:
- 120 - 160 lần/ phút
- 120 - 170 lần/ phút
- 100 - 160 lần/ phút
- 120 - 180 lần/ phút
Câu 221:
378. Hiệu lực cơn co tử cung là:
- Cơn co ở thời điểm đạt cường độ cao nhất
- Cường độ cơn co đạt cao nhất trừ đi cường độ cơn co lúc thấp nhất
- Trung bình cộng của cường độ cao nhất và cường độ thấp nhất
- Cường độ cơn co trừ đi trương lực cơ bản của cơ tử cung
Câu 222:
379. Theo dõi cơn co tử cung trong chuyển dạ ít nhất trong 10 phút là để:
- Xác định được thời gian kéo dài mỗi cơn co
- Xác định được khoảng cách giữa các cơn co
- Đánh giá mức độ đều đặn của cơn co có phù hợp với giai đoạn chuyển dạ
- Tất cả a, b, c đều đúng
Câu 223:
380. Theo chuẩn Quốc gia Việt nam tuổi thai tối thiểu của một cuộc chuyển dạ đẻ non bằng:
- 22 tuần
- 28 tuần
- 30 tuần
- 36 tuần
Câu 224:
381. Ở giai đoạn rặn đẻ số cơn co tử cung trong 10 phút thường là:
Câu 225:
382. Khi cổ tử cung mở 2 cm, theo dõi sau 10 phút, tần số cơn co nào sau đây đã được coi là cường tính
Câu 226:
383. Chuyển dạ đẻ đủ tháng là chuyển dạ đẻ xảy ra ở tuổi thai:
- 22- 28 tuần
- 28- 36 tuần.
- 38 - 42 tuần.
- > 42 tuần.
Câu 227:
384. Đẻ non là chuyển dạ đẻ xảy ra ở tuổi thai:
- 20- 22 tuần
- 22- 37 tuần .
- 37 - 41 tuần .
- > 42 tuần.
Câu 228:
385. Thời gian chuyển dạ trung bình ở người con so là:
- 8 – 12 giờ.
- 12 – 16 giờ.
- 16 – 24 giờ.
- 24 – 26 giờ.
Câu 229:
386.. Ra dịch nhầy âm đạo khi chuyển dạ là do:
- Tiết dịch nhầy âm đạo.
- Đoạn dưới thành lập.
- Xoá mở cổ tử cung, nút nhầy cổ tử cung bật r
- Dịch ối chảy ra lẫn dịch tiết âm đạo
Câu 230:
386. Đoạn dưới tử cung khi thành lập hoàn toàn có độ dài:
Câu 231:
387. Tất cả những câu sau nói về ưu điểm phẫu thuật mổ lấy thai qua đoạn dưới so với mổ thân tử cung lấy thai đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Lớp phúc mạc dễ bóc tách có thể che phủ được vết mổ.
- Dễ lấy thai.
- Ít gây chẩy máu.
- Sẹo mềm.
Câu 232:
388. Chuyển dạ gồm 3 giai đoạn:
- (xoá mở cổ tử cung)
- Sổ thai
- (sổ rau)
- Tất cả đáp án trên
Câu 233:
389. Chọn câu hợp lý nhất về thời gian trung bình của một cuộc chuyển dạ sinh con so:
- Giai đoạn 1 : 12 giờ - Giai đoạn 2 : 80 phút - Giai đoạn 3 : 30 phút
- Giai đoạn 1 : 6 giờ - Giai đoạn 2 : 80 phút - Giai đoạn 3 : 5 phút
- Giai đoạn 1 : 4 giờ - Giai đoạn 2 : 20 phút - Giai đoạn 3 : 20 phút
- Giai đoạn 1 : 12 giờ - Giai đoạn 2 : 40 phút - Giai đoạn 3: 10 phút
Câu 234:
390. Áp lực trong buồng tử cung khi có cơn co chuyển dạ vào khoảng:
- 20 - 40mmHg
- 10 - 20mmHg
- 50 - 80mmHg
- 100 - 120mmHg
Câu 235:
391. Ở người con rạ, thời gian sổ thai trung bình bao lâu thì được xem là sinh lý:
- 15 phút
- 45 phút
- 30 phút
- 60 phút
Câu 236:
392. Chọn câu đúng nhất khi nói về thời gian tối đa cho phép giai đoạn III (giai đoạn bong và sổ rau).
- Giai đoạn sổ rau kéo dài 15 30 phút
- Giai đoạn sổ rau kéo dài 1 giờ.
- Giai đoạn sổ rau có thể chờ cho đến khi rau sổ không cần can thiệp nếu không chảy máu.
- Giai đoạn sổ rau từ khi sổ thai đến khi rau sổ tối đa 1 giờ.
Câu 237:
393. Trong chuyển dạ, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến thai nhiều nhất?
- Cơn co tử cung
- Tình trạng ối chưa vỡ
- Tình trạng ối vỡ
- Tư thế của mẹ
Câu 238:
394. Giảm lưu lượng máu tử cung - rau thường gặp trong các tình huống sau, NGOẠI TRỪ:
- Tư thế nằm ngửa
- Gây tê ngoài màng cứng
- Cơn co tử cung
- Sử dụng thuốc an thần.
Câu 239:
395. Yếu tố nào sau đây có vai trò cơ bản nhất để đóng ống ARANTIUS
- Đóng ống động mạch
- Đóng lỗ Botal
- Sự thông khí phổi
- Cắt đứt tuần hoàn rau thai.
Câu 240:
396. Trong khi chuyển dạ, trương lực cơ bản của tử cung từ:
- 12-13 mmHg
- 20-25 mmHg
- 25-30 mmHg
- 30-35 mmHg
Câu 241:
397. Sự hình thành đoạn dưới tử cung trong thai kỳ xảy ra vào thời điểm nào:
- Tháng thứ 7
- Tháng thứ 8
- Cuối thời kỳ thai nghén của con so, bắt đầu chuyển dạ ở con rạ.
- Trong giai đoạn xoá mở CT
Câu 242:
398. Chọn một câu đúng nhất trong những câu sau về nguyên nhân gây ra chuyển dạ:
- Chuyển dạ xảy ra là do sự căng quá mức của cơ tử cung
- Nguyên nhân chính gây ra chuyển dạ là sự giảm đột ngột của 2 nội tiết Estrogen và Progesteron
- Các chất Prostaglandin có vai trò chính gây ra chuyển dạ
- Các chất Prostaglandin có vai trò cơ bản trong một chuỗi các cơ chế gây chuyển dạ
Câu 243:
399. Câu nào dưới đây là SAI về hiện tượng xoá mở cổ tử cung và thành lập đoạn dưới tử cung:
- Thời điểm thành lập đoạn dưới tử cung không khác nhau giữa người con so và người con rạ
- Hiện tượng xoá mở cổ tử cung khác nhau giữa con so và con rạ
- Người con so cổ tử cung xoá hết, mới mở
- Người con rạ cổ tử cung vừa xoá vừa mở
Câu 244:
400. Trong chuyển dạ, hậu quả của rối loạn giảm cơn co tử cung là:
- Cổ tử cung xóa mở chậm
- Ối vỡ non
- Băng huyết
- Thai suy
Câu 245:
401. Mornitoring sản khoa( CTG) cho phép theo dõi:
- Cơn co tử cung và tình trạng người mẹ trong chuyển dạ.
- Tim thai và tình trạng người mẹ trong chuyển dạ.
- Cơn co tử cung, tim thai và ảnh hưởng của cơn co tử cung đến tim thai.
- Cơn co tử cung và tim thai.
Câu 246:
402. Đơn vị Monte Video là:
- Số cơn co tử cung trong 10 phút
- Số cơn co tử cung trong 1 phút nhân với cường độ cơn co.
- Cường độ cơn co nhân với thời gian để có 10 cơn co
- Số cơn co tử cung trong 10 phút nhân với cường độ cơn co
Câu 247:
403. Sự sản xuất prostaglandin trong thai kỳ đạt tỷ lệ cao nhất vào thời điểm:
- Trong 3 tháng đầu
- Trong 3 tháng giữa
- Trong 3tháng cuối
- Bắt đầu chuyển dạ
Câu 248:
404. Lúc cực điểm của cơn co tử cung, tuần hoàn rau - thai gián đoạn trong khoảng thời gian:
- 15 -60 giây
- 10 giây
- 2 phút
- 3 phút
Câu 249:
405. Chuyển dạ bình thường phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây, chọn câu trả lời đúng:
- Phụ thuộc vào mẹ
- Phụ thuộc vào thai nhi
- Phụ thuộc vào rau thai
- Phụ thuộc vào dây rốn
- Phụ thuộc vào mẹ, cơn co tử cung, thai, phần phụ của
thai
Câu 250:
406. Trong chuyển dạ, khi xuất hiện cơn co tử cung, lưu lượng máu trong động mạch tử cung giảm khoảng:
Câu 251:
407. Ở người con so, trong pha hoạt động của chuyển dạ, cổ tử cung mở trung bình:
- 1cm/1h
- 2cm/1h
- 3cm/1h
- 4cm/1h
Câu 252:
408. Trong các câu sau, hãy chỉ ra câu nào là ĐÚNG:
- Lúc cực điểm của cơn co tử cung tuần hoàn rau thai gián đoạn 15 - 60giây
- Lưu lượng động mạch tử cung hạ thấp 30% trong cơn co tử cung
- Người ta quan sát thấy có hiện tượng giảm Oxy với cơn co tử cung bình thường về cường độ và tần số khi có suy thai
- Lưu lượng động mạch tử cung giảm 30% trong cơn co tử cung và có hiện tượng giảm ôxy máu thai nhi với cơn co tử cung bình thường.
Câu 253:
409. Bình thường nhịp tim thai thay đổi như thế nào do ảnh hưởng cua cơn co tử cung:
- Bắt đầu cơn co tim thai nhanh lên sau đó trở lại bình thường cho tới khi cơn co kết thúc
- Bắt đầu cơn co tim thai chậm lại rồi nhanh lên và trở lại bình thường khi hết cơn co
- Bắt đầu cơn co tim thai nhanh lên rồi chậm lại và trở về bình thường khi hết cơn co
- Bắt đầu cơn co tim thai bình thường rồi nhanh lên khi cơn co đạt cường độ cao nhất và trở lại bình thường khi hết cơn co
Câu 254:
473. Cơn co tử cung chuyển dạ được gọi là tăng khi :
- Trương lực cơ tử cung tăng.
- Cơn co tử cung dài và mạnh, thời gian nghỉ ngắn
- Trương lực cơ lẫn tần số cơn co đều tăng
- Cơn co tử cung ngắn và thời gian nghỉ dài
Câu 255:
474. Trong chuyển dạ, nếu cơn co tử cung tăng, nguyên nhân đầu tiên cần nghĩ đến là:
- Có cản trở cơ học trong tiến triển của ngôi thai.
- Nhiễm trùng ối
- Đa thai
- Đa ối
Câu 256:
475. Biến chứng đáng ngại nhất của cơn co tử cung tăng nếu không được điều trị là :
- Vỡ ối sớm
- Suy thai
- Vỡ tử cung
- Ngạt và sang chấn sơ sinh
Câu 257:
476. Chuyển dạ kéo dài do cơn co tử cung giảm trong đa ối, hướng xử trí thích hợp là :
- Mổ lấy thai
- Tia ối
- Tăng co với oxytocin
- Để chuyển dạ diến biến tự nhiên
Câu 258:
477. Các yếu tố dưới đây đều gây rối loạn tăng cơn cơ tử cung trong chuyển dạ, ngoại trừ :
- Não úng thủy
- Ngôi ngang
- Đa ối
- Khung chậu hẹp
Câu 259:
478. Rối loạn tăng trương lực cơ bản của cơ tử cung gặp điển hình nhất trong trường hợp nào dưới đây:
- Phù rau thai
- Rau bong non
- Đa ối
- Doạ vỡ tử cung
Câu 260:
479. Sản phụ khoẻ mạnh 30 tuổi, lần đầu đẻ thường con nặng 3000g. Lần này thai đủ tháng trọng lượng thai ước 3200g. CTC mở 4cm, ối còn, cơn co tử cung đo được cùng thời điểm là 50mmHg, trương lực cơ bản cơ tử cung là 12 mmHg, bệnh nhân đau nhiều. Theo bạn chẩn đoán nào dưới đây là đúng cho trường hợp trên:
- Rối loạn giảm cơn co tử cung
- Rối loạn tăng cơn co tử cung
- Rối loạn tăng trương lực cơ bản tử cung
- Diễn biến chuyển dạ bình thường
Câu 261:
480. Cùng tình huống trên, bạn hãy chọn một xử trí thích hợp dưới đây:
- Cho thuốc giảm cơn co tử cung và theo dõi diến biến chuyển dạ
- Bấm ối và theo dõi tiếp diễn biến sau bấm ối
- Không can thiệp gì, theo dõi diến biến chuyển dạ tự nhiên
- Bấm ối và truyền Oxytocin (đẻ chỉ huy)
Câu 262:
481. Chọn câu đúng nhất với khung chậu hẹp eo trên trong chuyển dạ:
- Cơn co cường tính.
- Ngôi thai chưa lọt.
- Dấu hiệu đầu chờm vệ.
- Thai suy.
Câu 263:
482. Góc vòm vệ có giá trị để đánh giá đường kính nào của khung chậu?
- Ngang eo giữA
- Ngang eo dưới.
- Trước sau eo giữA
- Trước sau eo dưới.
Câu 264:
483. Nguyên nhân thường được nghĩ đến nhiều nhất trong thai to là:
- Thai già tháng.
- Mẹ bị tiểu đường.
- Dị dạng thai nhi.
- Bất đồng nhóm máu Rh.
Câu 265:
84. Dây rốn ngắn có thể gây hậu quả nào sau đây, hãy chọn câu trả lời sai?
- Ngôi ngang.
- Suy thai.
- Lộn tử cung.
- Thai kém phát triển.
Câu 266:
485. Thái độ xử trí khi nghiệm pháp lọt ngôi chỏm thất bạilà:
- Để đẻ đường dưới
- Mổ lấy thai
- Đẻ chỉ huy
- Theo dõi chuyển dạ tự nhiên.
Câu 267:
486. Chọn câu đúng nhất cho khung chậu hẹp toàn bộ:
- Tất cả các đường kính của khung chậu đều giảm.
- Chỉ có 1 số đường kính giảm còn lại là bình thường
- Chỉ có 1 đường kính mỏm nhô - hậu vệ giảm.
- Đường kính mỏm nhô - hậu vệ < 8,5 cm.
Câu 268:
487. Chọn câu đúng nhất cho khung chậu giới hạn:
- Đường kính mỏm nhô - hậu vệ ≥ 8,5 cm và < 10,5 cm
- Tất cả các đường kính của khung chậu đều giảm ít
- Chỉ có 1 số đường kính khung chậu giảm ít còn lại là bình thường
- Chỉ có đường kính Baudeloque là giảm ≤ 17 cm.
Câu 269:
488. Chọn câu đúng nhất về dấu hiệu xác định tăng co bóp tử cung trong chuyển dạ:
- Trương lực cơ bản của cơ tử cung tăng
- Sản phụ kêu đau nhiều
- Đo bằng tay thấy cơn co ngắn và mau.
- Đo bằng Monitoring thấy các trị số về cơn co đều tăng.
Câu 270:
489. Ngôi ngang khi chuyển dạ, khám trong có thể sờ thấy các phần của thai: NGOẠI TRỪ:
- Hõm nách.
- Xương sườn.
- Mỏm vai.
- Chân.
Câu 271:
490. Chọn câu đúng khi chuyển dạ, khám thấy mốc của ngôi trán là:
- Thóp trước và thóp sau.
- Gốc mũi.
- Mỏm cằm.
- Miệng.
Câu 272:
491. Hãy chọn câu đúng khi chuyển dạ khám trong mốc của ngôi mặt là:
- Miệng.
- Mỏm cằm.
- Gốc mũi.
- Trán.
Câu 273:
492. Chọn câu đúng khi nói về ngôi mặt:
- Đầu cúi tốt.
- Đầu ngửa tốt.
- Đầu không cúi, không ngửA
- Đầu hơi ngửA
Câu 274:
493. Chọn câu đúng về đường kính lọt của ngôi mặt:
- Hạ cằm - Thóp trướC
- Chẩm - Trán.
- Chẩm - Cằm.
- Thượng chẩm - Cằm.
Câu 275:
494. Khung chậu thai phụ có dáng đi thọt thuộc loại:
- Hẹp toàn diện.
- Hẹp giới hạn.
- Cong trướC
- Méo
Câu 276:
495. Một thai phụ khung chậu hẹp giới hạn, sẹo mổ chửa ngoài tử cung ở đoạn kẽ cách 5 năm, khi chuyển dạ có thể xử trí:
- Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm.
- Mổ lấy thai.
- Đẻ forceps
- Đẻ chỉ huy.
Câu 277:
496. Khi thai phụ nằm ngửa, ta luồn tay qua lưng dễ dàng, họ có khung chậu thuộc loại:
- Hẹp giới hạn.
- Dẹt.
- Cong trướC
- Cong sau.
Câu 278:
497. Khám trong để xác định khung chậu méo, sờ về bên hẹp ta có thể thấy:
- Gờ vô danh.
- Thóp sau.
- Gai hông.
- Đầu thai nhi.
Câu 279:
498. Chọn câu đúng nhất về triệu chứng của khung chậu giới hạn:
- Tiền sử còi xương.
- Mẹ cao dưới 1m45.
- Nhô - hậu vệ: 9 cm.
- Nhô - hậu vệ 11 cm
Câu 280:
499. Chọn câu đúngcho đường kính xác định khung chậu hẹp eo dưới:
- Cụt – thượng vệ
- Lưỡng gai.
- Lưỡng mấu chuyển.
- Lưỡng ụ ngồi.
Câu 281:
500. Để xác định mỏm nhô khi khám trong sờ thấy đốt sống nào sau đây, chọn câu đúng :
Câu 282:
501. Dự phòng cổ tử cung phù nề trong chuyển dạ ta cần hạn chế:
- Khám ngoài.
- Khám trong.
- Đo cơn co TC
- Dùng thuốc tăng co.
Câu 283:
502. Thai phụ có tiền sử đóng dò bàng quang âm đạo khi có thai đủ tháng hướng xử trí là:
- Mổ lấy thai.
- Đẻ Forceps.
- Đẻ giác hút.
- Đẻ cắt tầng sinh môn.
Câu 284:
503. Một bệnh nhân 25 tuổi, có thai lần một, tuổi thai 12 tuần được chẩn đoán xác định là u nang buồng trứng xoắn, hướng xử trí cho bệnh nhân trên là:
- Giảm đau, nội tiết.
- Mổ cấp cứu bảo tồn buồng trứng hoặc cắt u, giữ thai.
- Mổ cấp cứu cắt u, phá thai.
- Điều trị ổn định rồi mới phẫu thuật.
Câu 285:
504. Nguyên nhân gây nên tăng cơn co tử cung, NGOẠI TRỪ:
- Ngôi bất thường
- Khung chậu hẹp
- Tử cung dị dạng
- Chuyển dạ kéo dài
Câu 286:
505.Gọi là cơn co tử cung tăng nếu trong giai đoạn hoạt động số cơn co trong 10 phút là:
- >5 cơn co
- Từ 3 - 4 cơn co
- 2 - 3 cơn co
- 1 - 2 cơn co
Câu 287:
506. Một sản phụ 26 tuổi sanh con lần 2, lần trước mổ sanh cách đây 4 năm vì sa dây rốn. Lần này thai 39 tuần, ối vỡ non không đau bụng, hướng xử trí đúng là:
- Mổ lấy thai
- Giục sanh bằng Oxytocin
- Cho kháng sinh chờ chuyển dạ
- Cho kháng sinh
Câu 288:
507. Chọn câu đúng trong xóa mở cổ tử cung ở người con so:
- Xóa xong mới mở
- Vừa xóa vừa mở
- Mở xong mới xóa
- Không xóa chỉ mở
Câu 289:
508. Chọn câu đúng: Gọi là đa ối khi lượng nước ối là :
- > 500 ml
- 600 - 1500 ml
- 1600 - 2000 ml
- > 2000 ml
Câu 290:
509. Chọn một câu đúng về đa ối:
- Đa ối mãn chiếm đa số các trường hợp
- Đa ối cấp chiếm đa số các trường hợp
- Đa ối cấp và đa ối mãn có tỷ lệ bằng nhau
- Đa ối cấp nhiều hơn đa ối mãn vì diễn tiến nhanh
Câu 291:
510. Chọn một câu đúng về lượng nước ối trong thiểu ối:
- < 500 ml
- 300 ml
- 250 ml
- < 100 ml
Câu 292:
511. Chọn câu đúng về kiểu thế lọt của ngôi mặt:
- 2 kiểu thế lọt
- 3 kiểu thế lọt
- 4 kiểu thế lọt
- 1 kiểu thế lọt
Câu 293:
512. Trong chuyển dạ khi khám ngoài sờ thấy dấu hiệu nhát rìu" chỉ gặp ở ngôi:
Câu 294:
513. Chọn hướng xử trí tốt nhất cho ngôi ngang đủ tháng có khung chậu bình thường:
- Nội xoay thai
- Ngoại xoay thai
- Mổ lấy thai
- Truyền đẻ chỉ huy với thuốc tăng co
Câu 295:
514. Chọn câu đúng về nguyên nhân hay gặp nhất của ngôi mặt:
- Thai to
- Khung chậu hẹp
- Thai vô sọ
- Dây rốn quấn cổ
Câu 296:
515. Chọn câu đúng: Biến chứng nặng nhất của tăng cơn co tử cung nếu không được điều trị là:
- Vỡ ối sớm
- Vỡ tử cung
- Rách cổ tử cung
- Băng huyết sau sanh
Câu 297:
516. Xử trí tăng co bóp tử cung trong chuyển dạ là, chọn câu đúng:
- Chỉ định mổ mổ lấy thai
- Dùng các loại thuốc giảm co bóp tử cung luôn có kết quả tốt
- Trong mọi trường hợp phải điều trị nội khoa trước nếu thất bại mới mổ
- Điều trị tuỳ theo nguyên nhân, kết hợp dùng thuốc giảm co
Câu 298:
517. Xử trí đúng nhất trong ngôi trán cố định là:
- Bấm ối
- Xoay thai ngoài để đầu cúi tốt
- Xoay thai trong khi ối đã vỡ và cổ tử cung mở hết
- Mổ cấp cứu lấy thai
Câu 299:
518. Biến chứng nguy hiểm nhất cho thai trong ngôi ngang là:
- Thai suy
- Bong rau non
- Sa dây rau
- Chuyển dạ kéo dài
Câu 300:
519. Chọn câu đúng đối với ảnh hưởng lớn nhất của gù, vẹo cột sống với sản khoa:
- Biến dạng khung chậu.
- Cơn co tử cung bất thường.
- Thai kém phát triển.
- Suy tim thai.
Câu 301:
520. Trong chuyển dạ cơn co tử cung cường tính không gây biến chứng nào sau đây:
- Rách cổ tử cung, âm đạo, tầng sinh môn.
- Làm cuộc chuyển dạ kéo dài.
- Nhiễm trùng hậu sản.
- Vỡ tử cung.
Câu 302:
521. Dự kiến nơi đẻ cho một trường hợp thai phụ con rạ, ngôi mông là:
- Đẻ ở nhà có mụ vườn (bà đỡ).
- Đẻ tại trạm Y tế.
- Đẻ tại cơ sở y tế có khả năng phẫu thuật.
- Đẻ tại bệnh viện huyện.
Câu 303:
522. Chọn câu đúng về Xử trí thai to tại tuyến cơ sở:
- Mổ lấy thai.
- Làm nghiệm pháp lọt.
- Theo dõi chuyển dạ.
- Chuyển tuyến trên.
Câu 304:
523. Tại tuyến chuyên khoa, xử trí đúng nhất khi nghi ngờ thai to:
- Mổ lấy thai.
- Làm nghiệm pháp lọt ngôi chỏm.
- Truyền oxytoxin.
- Theo dõi monitoring.
Câu 305:
534. Trong sa dây rốn, tiên lượng xấu nhất cho thai trong trường hợp nào?
- Ngôi đầu.
- Ngôi mông.
- Ngôi ngang.
- Sa dây rốn trong bọc ối.
Câu 306:
535. Trong sa dây rau tim thai còn đập, xử trí nào quan trọng nhất trong khi chờ mổ lấy thai?
- Cho mẹ thở Oxy.
- Đắp ấm phần dây rốn sa ra ngoài.
- Cho sản phụ nằm đầu thấp, một người cho tay vào âm đạo giữ dây rốn.
- Cố gắng đẩy dây rốn lên.
Câu 307:
536. Xử trí trong trường hợp khung chậu hẹp, thai đủ tháng trọng lượng thai trung bình:
- Cho đẻ bằng Forceps
- Đẻ bằng Ventuser
- Cắt khâu tầng sinh môn rộng
- Mổ lấy thai
Câu 308:
537. Chọn câu đúng nhất cho chỉ định làm nghiệm pháp lọt ngôi chỏm:
- Khung chậu méo
- Khung chậu hẹp
- Khung chậu bình thường
- Ngôi chỏm có nghi ngờ bất tương xứng thai và khung chậu.
Câu 309:
538. Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm có thể được làm ở:
- Các tuyến y tế cơ sở
- Các trung tâm y tế nói chung
- Các khoa sản
- Ở nơi có điều kiện mổ lấy thai
Câu 310:
539. Chọn ý đúng nhất về hướng xử trí của ngôi ngang vào tháng cuối của thời kỳ thai nghén :
- Ngoại xoay thai.
- Nhập viện 7-10 ngày trước dự kiến sinh ở tuyến phẫu thuật.
- Nhập viện 7-10 ngày trước dự kiến sinh ở tuyến cơ sở
- Chuyển dạ đẻ vào tuyến cơ sở.
Câu 311:
540. Loại sa dây rau nào sau đây tiên lượng tốt hơn trong các loại sa dây rau:
- Sa dây rau trong bọc ối
- Dây rau sa thập thò ở cổ tử cung
- Dây rau sa trong âm đạo
- Dây rau sa ra ngoài âm đạo
Câu 312:
541. Các biến chứng sau đây thường gặp trong đa ối, NGOẠI TRỪ:
- Ối vỡ non
- Rau tiền đạo
- Ối vỡ sớm
- Sa dây rốn
Câu 313:
542. Chọn câu đúng về kiểu sổ của ngôi mặt:
- Cằm – cùng (cằm sau)
- Cằm -ngang
- Cằm vệ (cằm trước)
- Không có kiểu sổ nào
Câu 314:
543. Chọn câu đúng về nguyên nhân thường gặp nhất của ngôi ngang:
- Tử cung có vết sẹo mổ cũ
- Tử cung dị dạng
- Con rạ nhiều lần
- Thai quá ngày
Câu 315:
544. Nếu cơn co tử cung tăng do các nguyên nhân cơ học thì hướng điều trịn thích hợp là:
- Hồi sức mẹ và thai - theo dõi
- Dùng thuốc giảm co bóp tử cung
- Mổ lấy thai nếu giảm co không kết quả
- Điều trị các nguyên nhân
Câu 316:
545. Lựa chọn chỉ định mổ lấy thai đúng nhất cho các trường hợp dưới đây:
- Mẹ có chiều cao 1m40.
- Đo các đường kính đại khung ngắn hơn bình thường.
- Khung xương chậu có một đường kính ngắn.
- Đo đường kính nhô hậu vệ < 8,5 cm.
Câu 317:
554 Trong đỡ đẻ ngôi ngược theo phương pháp Xôvianô cần phải làm các việc sau, NGOẠI TRỪ:
- Cắt tầng sinh môn sớm và rộng.
- Truyền oxytocine.
- Giữ tầng sinh môn để ngôi nong và làm giãn tầng sinh môn
- Lấy thai nhanh khi mông thập thò ở âm hộ
Câu 318:
649. Tiên lượng cuộc đẻ tốt sẽ giúp sản phụ:
- Tránh được cuộc mổ đẻ
- Giảm bớt khó khăn và biến cố ở mức thấp nhất khi đẻ
- Tránh được can thiệp thủ thuật
- Tránh được dị dạng thai
Câu 319:
650. Gọi là con so lớn tuổi khi mẹ:
- Trên 30 tuổi
- Trên 35 tuổi
- Trên 40 tuổi
- Trên 45 tuổi
Câu 320:
651. Lần đầu đã mổ đẻ thì tiên lượng đẻ lần sau:
- Bắt buộc phải mổ lại lấy thai
- Vẫn có thể cho đẻ tự nhiên đường dưới
- Bắt buộc phải đẻ chỉ huy băng oxytocin
- Nếu đẻ đường dưới thì phải can thiệp bằng Forceps
Câu 321:
652. U xơ tử cung với thai nghén khi chuyển dạ có khả năng đẻ khó vì các nguyên nhân sau, NGOẠI TRỪ:
- Rối loạn cơn co tử cung.
- Ngôi thai bình chỉnh không tốt
- Chảy máu ở giai đoạn III
- Phải bóc rau nhân tạo
Câu 322:
653. Biểu đồ chuyển dạ cần được sử dụng ở:
- Tất cả các cơ sở sản khoa
- Tuyến tỉnh
- Tuyến huyện – quận
- Tuyến xã
Câu 323:
654. Thai phụ có tiền sử dò bàng quang âm đạo, tiên lượng cuộc đẻ khi thai đủ tháng: Chọn câu đúng
- Phải can thiệp đẻ forceps
- Phải can thiệp đẻ giác hút
- Phải can thiệp mổ lấy thai
- Việc can thiệp khi đẻ phụ thuộc vào trọng lượng của thai
Câu 324:
655. Thai phụ có tiền sử mổ đẻ cũ 2 lần, tiên lượng lần đẻnày:
- Mổ lấy thai chủ động trước khi chuyển dạ
- Mổ lấy thai chủ động trong chuyển dạ
- Can thiệp đẻ forceps
- Can thiệp đẻ giác hút
Câu 325:
656. Thời gian chuyển dạ kéo dài có khả năng dẫn tới, NGOẠI TRỪ:
- Suy thai
- Ngôi bất thường
- Băng huyết sau đẻ
- Vỡ tử cung
Câu 326:
657. Trong chuyển dạ, tình trạng đầu ối được tiên lượng là tốt khi khám thấy:
- Ối dẹt
- Ối phồng
- Ối đã vỡ
- Màng ối dầy
Câu 327:
658. Trong chẩn đoán xác định chuyển dạ thật sự, hãy chọn một câu đúng nhất:
- Cơn co thưa ,yếu
- Cổ tử cung chưa xóa mở
- Nhịp tim thai 140 l/phút
- Đã thành lập đầu ối
Câu 328:
659. Chỉ số Bishop giúp thầy thuốc: Hãy chọn câu đúng nhất
- Lựa chọn phương pháp gây chuyển dạ và tiên lượng cuộc đẻ
- Tiên lượng tình trạng sơ sinh
- Tiên lượng tình trạng chảy máu sau đẻ
- Tiên lượng thời gian chuyển dạ.
Câu 329:
660. Sự tiến triển của ngôi thai trong chuyển dạ phụ thuộc vào, NGOẠI TRỪ:
- Chất lượng cơn co tử cung
- Sự cân xứng đầu - khung chậu
- Sự dãn nở phần mềm
- Tuổi mẹ
Câu 330:
661. Thai phụ có tiền sử hiếm muộn, tiên lượng cuộc đẻ khi thai đủ tháng:
- Phải can thiệp đẻ forcept
- Phải can thiệp đẻ giác hút
- Phải can thiệp mổ lấy thai
- Việc can thiệp khi đẻ phụ thuộc vào diễn biến cuộc chuyển dạ
Câu 331:
662. Thai phụ đẻ con dạ nhiều lần,lần đẻ này nguy cơ nào là cao nhất:
- Đẻ forcept
- Đẻ giác hút
- Mổ lấy thai
- Băng huyết sau sinh
Câu 332:
663. Chọn câu đúng về xử trí ngôi ngược đầu ngửa nguyênphát khi chuyển dạ:
- Mổ lấy thai chủ động
- Cắt nới tầng sinh môn khi sổ thai
- Chủ động forceps đâu hậu
- Chủ động đẻ giác hút đầu hậu
Câu 333:
664. Khi các yếu tố trong chuyển dạ là bình thường thì tiên lượng sự tiến triển của ngôi thai sẽ phụ thuộc chủ yếu vào:
- Trọng lượng của thai
- Sự dãn nở của cổ tử cung
- Chất lượng của cơn co tử cung
- Màng ối còn hay đã vỡ
Câu 334:
665. Hãy chọn câu đúng nhất về dấu hiệu chuyển dạ giả:
- Cơn co thưa nhẹ không tiến triển hơn
- Cổ tử cung mở 3cm
- Cơn co tiến triển dần từ nhẹ đến mạnh và mau hơn
- Ra nhầy hồng
Câu 335:
666. Hăy khoanh t òn câu đúng nhất trong các cách xử trí dưới đây: Sản phụ 34 tuổi chuyển dạ lần 3, thai 40 tuần. Vào viện lúc 6 giờ sáng cơn co tử cung 30 giây, cách 3 phút, cổ tử cung mở 2cm, ngôi đầu ối phồng căng, tim thai 155lần /phút. Theo dơi đến 8giờ30 cơn co 40 giây cách 2 phút, tim thai dao động từ 100-170lần/phút không đều, cổ tử cung không tiến triển ngôi đầu cao, sản phụ kêu la nhiều. Thái độ xử trí của thầy thuốc như sau:
- Bấm ối cho sản phụ rặn
- Cho đẻ chỉ huy
- Cho thuốc giảm co và theo dơi tiếp
- Chuyển mổ cấp cứu
Câu 336:
667. Sản phụ 35 tuổi, chuyển dạ con so, thai 40 tuần đau bụng vật vã, cơn co 45 giây cách 2 phút, nhịp tim thai 130 lần/phút, cổ tử cung mở 3cm, ối vỡ hoàn toàn, đầu cao. Hãychọn cách xử trí đúng nhất trong trường hợp này:
- Chỉ định mổ lấy thai
- Theo dõi đẻ đường dưới
- Hồi sức thai
- Cho thuốc giảm co
Câu 337:
678. Những trường hợp sau có chỉ định mố lấy thai chủ động, NGOẠI TRỪ:
- Sẹo mổ đẻ cũ hai lần
- Tiền sử vỡ tử cung ở lần đẻ trước
- Thai to
- Ngôi ngang
Câu 338:
679. Trong cuộc đẻ ngôi chỏm bình thường, một số yếu tố có thể làm cải thiện tiến trình sinh lý của cuộc chuyển dạ bao gồm:
- Bấm ối sớm
- Truyền Oxytocin có hệ thống
- Cắt tầng sinh môn có hệ thống
- Cả a, b, c đều sai
Câu 339:
680. Ưu nhược điểm của việc bấm ối sớm khi CTC mở <6cm:
- Giảm thời gian chuyển dạ
- Giảm sự tiêu thụ ôxy
- Tăng nguy cơ làm rối loạn nhịp tim thai do đó làm tăng tỷ lệ mổ lấy thai
- Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 340:
681. Các yếu tố sau đều là nguy cơ gây đờ tử cung, NGOẠI TRỪ:
- Đa thai
- Chuyển dạ đẻ non
- Chuyển dạ kéo dài
- Tiền sản giật nặng
Câu 341:
682. Hiệu quả khi có chỉ định bấm ối, bao gồm:
- Hiệu quả cơ học: giúp ngôi thai tỳ tốt nhất vào CTC
- Hiệu quả dược lý học: giải phóng prostaglandin nội sinh
- Thúc đầy cuộc chuyển dạ tiến triển
- Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 342:
683. Sau đây là các chống chỉ định tuyệt đối của Oxytocin, NGOẠI TRỪ:
- Con dạ đẻ nhiều lần
- Bất cân xứng thai và khung chậu
- Khối u tiền đạo
- Ngôi bất thường
Câu 343:
684. Mổ cấp cứu lấy thai trong những trường hợp sau, NGOẠI TRỪ:
- Rau tiền đạo trung tâm ra máu nhiều
- Ối vỡ sớm, nước ối xanh
- Sa dây rau
- Suy thai
Câu 344:
711. Chọn câu đúng về triệu chứng có giá trị xác định vỡ tử cung trong chuyển dạ:
- Dấu hiệu Banld – Frommel + cơn co tử cung mau mạnh.
- Dấu hiệu Banld – Frommel + khám âm đạo thấy nguyên nhân đẻ khó.
- Sờ nắn thấy các phần thai lổn nhổn ngay dưới da bụng.
- Cơn co tử cung dồn dập.
Câu 345:
713. Nguyên nhân vỡ tử cung trong chuyển dạ dưới đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Tử cung dị dạng
- Bất tương xứng giữa khung chậu và ngôi thai
- Doa đẻ non
- Cơn co tử cung cường tính
Câu 346:
706. Triệu chứng dưới đây là của vỡ tử cung dưới phúc mạc, NGOẠI TRỪ:
- Có dấu hiệu dọa vỡ tử cung
- Hình dáng tử cung không thay đổi
- Có phản ứng hạ vị và điểm đau rõ
- Sờ thấy thai nhi nằm trong ổ bụng
Câu 347:
707. Các xử trí dọa vở tử cung dưới đây đều đúng NGOẠI TRỪ:
- Dùng thuốc giảm cơn co
- Cho đẻ bằng Forceps nếu đủ điều kiện
- Cho đẻ bằng giác hút nếu đủ điều kiện
- Mổ lấy thai khi ngôi chưa lọt
Câu 348:
708. Trong trường hợp vỡ tử cung hoàn toàn, thai nhi bị đẩy vào trong ổ bụng và thường chết nhanh chóng là do nguyên nhân, chọn câu đúng:
- Thai không được bảo vệ bởi ối
- Thai bị chèn ép bởi các cơ quan trong ổ bụng
- Vở tử cung gây bong rau
- Thay đổi áp suất trong ổ bụng
Câu 349:
709. Chọn một câu SAI về nguyên nhân gây vỡ tử cung:
- Ngôi ngang
- Bất xứng đầu chậu
- Do đa ối
- Vết mổ củ lấy thai
Câu 350:
10. Các nguyên nhân gây vỡ tử cung dưới đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Sẹo mổ lấy thai ngang đoạn dưới.
- Sẹo mổ lấy thai ở thân tử cung.
- Sẹo mổ cắt nhân xơ dạng polip dưới niêm mạC
- Sẹo mổ tạo hinh vòi tử cung.
Câu 351:
712. Chọn câu sai về chẩn đoán vỡ tử cung ở vết mổ đẻ cũ:
- Dựa vào dấu hiệu doạ vỡ tử cung.
- Thai phụ đau vết mổ đột ngột.
- Ra máu đỏ tươi ở âm đạo.
- Toàn trạng có dấu hiệu choáng.
Câu 352:
714. Các dấu hiệu lâm sàng trước vỡ tử cung dưới đây đều đúng NGOẠI TRỪ:
- Tim thai suy
- Có dấu hiệu Banld
- Ngôi bất thường
- Cơn co thưa yếu
Câu 353:
715. Chọn một câu sai về nguyên nhân gây vỡ tử cung trong khi có thai:
- Có sẹo mổ tại tử cung
- Tử cung kém phát triển
- Con dạ đẻ nhiều lần
- Tử cung đôi
Câu 354:
716. Chon xử trí đúng nhất dưới đây vê vỡ tử cung:
- Hồi sức chống choáng
- Mổ cấp cứu xử lý vết rách và cầm máu
- Vừa hồi sức, vừa mổ xử lý vết rách và cầm máu
- Cắt tử cung tất cả mọi trường hợp để phòng chảy máu tái phát
Câu 355:
717. Các xử trí dưới đây đều đúng để phòng vỡ tử cung trong chuyển dạ, NGOẠI TRỪ:
- Theo dõi cuộc chuyển dạ bằng biểu đồ chuyển dạ
- Khám và phát hiện sớm các nguyên nhân gây đẻ khó
- Phát hiện sớm doạ vỡ tử cung và xử trí kịp thời
- Truyền thuốc tăng co cho mọi trường hợp chuyển dạ kéo dài
Câu 356:
718. Các dấu hiệu lâm sàngdưới đây của vỡ tử cung đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Sờ nắn đau chói tại chỗ vỡ
- Bụng chướng hơi, gõ trong toàn bộ
- Không thấy khối thắt hình quả bầu
- Không thấy dấu hiệu Bandl-Frommel
Câu 357:
719. Các thủ thuật can thiệp dưới đây đều có thể gây vỡ tử cung, NGOẠI TRỪ:
- Nội xoay thai
- Cắt tầng sinh môn
- Đại kéo thai
- Cắt thai trong ngôi vai buông trôi
Câu 358:
720. Các biện pháp dưới đây đều phòng ngừa được vỡ tử cung, NGOẠI TRỪ:
- Theo dõi tốt cuộc chuyển dạ ở tất cả các giai đoạn
- Đẻ chỉ huy phải được chỉ định và theo dõi chặt chẽ
- Không để cuộc chuyển dạ kéo dài
- Tất cả các trường hợp con so đều phải vào đẻ ở tuyến có phẫu thuật
Câu 359:
721. Chọn câu đúng: hình thái vỡ tử cung nào dưới đây là nặng nhất:
- Vỡ tử cung ở người có sẹo mổ cũ
- Vỡ tử cung dưới phúc mạc
- Rách cổ tử cung kéo lên đến đoạn dưới tử cung
- Vở tử cung hoàn toàn có tổn thương phức tạp
Câu 360:
722. Nguyên nhân gây vỡ tử cung trong chuyển dạ, NGOẠI TRỪ:
- U nang buồng trứng trong tiểu khung
- Thai to trên 3600gr
- Sẹo mổ thân tử cung lấy thai
- U xơ thân tử cung
Câu 361:
723. Chọn câu đúng nhất về vỡ tử cung:
- Vỡ không hoàn toàn thường ít gây nên khối máu tụ
- Vỡ ở thân thường là vỡ hoàn toàn
- Vỡ ở đoạn dưới thường là vỡ không hoàn toàn
- Vỡ do sẹo mổ cũ không có dấu hiệu doạ vỡ
Câu 362:
724. Vỡ tử cung ở tử cung có sẹo mổ cũ khác với không có sẹo ở điểm nào, chọn câu đúng:
- Thường chảy máu nhiều hơn
- Kèm gây tổn thương các tạng lân cận
- Không có triệu chứng dọa vỡ trước đó
- Có triệu chứng dọa vỡ trước đó
Câu 363:
725. Các câu dưới đây đều đúng khi nói về vỡ tử cung, NGOẠI TRỪ:
- Có thể gặp trong thời kỳ thai nghén
- Là một trong năm tai biến sản khoa
- Có biện pháp phòng ngừa hữu hiệu
- Là một tai biến khó chẩn đoán
Câu 364:
726. Doạ vỡ tử cung có những triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
- Cơn co tử cung dồn dập.
- Tử cung hình bầu nậm.
- Hai dây chằng tròn căng.
- Dấu hiệu shock mất máu cấp
Câu 365:
1215. Bạn hãy cho biết thai ngoài tử cung chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm của thai nghén:
- 3 - 5%
- 2 - 4%
- 1 - 2%
- 0,5 - 1%
Câu 366:
1216. Thai ngoài tử cung có tỷ lệ tử vong cao nhất trong cácnguyên nhân sản khoa ở 3 tháng đầu của thai kỳ, tỷ lệ này là:
- 9 -10%
- . 8 - 9%
- 4 -10%
- 5 -12%
Câu 367:
1217. Vị trí giải phẫu thường gặp nhất của thai ngoài tử cung là:
- Đoạn eo của vòi tử cung
- Đoạn bóng của vòi tử cung
- Đoạn kẽ của vòi tử cung
- Ở buồng trứng
Câu 368:
1218. Yếu tố nào không là nguyên nhân của thai ngoài tử cung:
- Tiền sử viêm vòi tử cung
- Vòi tử cung dài bất thường
- . Các xơ dính do hậu quả phẫu thuật vùng bụng trước đó
- Tiền sử sinh đẻ nhiều lần
Câu 369:
1219. Yếu tố nào trong những yếu tố sau đây không phải lànguy cơ của thai ngoài tử cung:
- Kích thích rụng trứng
- Tiền sử phẫu thuật vòi tử cung
- Dùng thuốc tránh thai viên phối hợp
- Mang DCTC
Câu 370:
1220. Phụ nữ nào sau đây dễ có nguy cơ thai ngoài tử cung nhất:
- Đang sử dụng viên thuốc tránh thai
- Có tiền sử viêm vòi tử cung
- Có tiền sử lạc nội mạc tử cung
- Có chu kỳ kinh không đều
Câu 371:
1221. Dấu hiệu nào sau đây có giá trị nhất để chẩn đoán thai trong ổ bụng?
- Thử nghiệm thai dương tính
- Ngôi thai bất thường
- Có cơn go tử cung sau khi cho oxytocine
- X quang bụng nghiêng thấy cột sống lưng của mẹ nằm vắt qua các phần thai
Câu 372:
1222. Khi bạn nghi ngờ một bệnh nhân bị thai ngoài tử cung, những xét nghiệm cận lâm sàng nào bạn sẽ chỉ định đầu tiên: bạn chỉ định làm đầu tiên:
- Siêu âm và chụp buồng tử cung
- Siêu âm và thử ß-HCG nước tiểu
- Định lượng ß-HCG trong máu
- Công thức máu và nội soi ổ bụng
- Nội soi buồng tử cung
Câu 373:
1223. Chọc dò túi cùng Douglas: (chọn 1 câu sai)
- Chỉ giúp ta khẳng định chẩn đoán thai ngoài tử cung vỡ khi hút ra có máu đen loãng, không đông
- Nếu muốn truyền máu hoàn hồi thì không nên chọc dò túi cùng Douglas vì dễ gây nhiễm khuẩn
- Nếu hút không có máu thì chưa loại trừ được thai ngoài tử cung
- Chọc dò túi cùng Douglas có mục đích giải quyết tình trạng máu tràn ngập ổ bụng
Câu 374:
1224. Thái độ xử trí đối với thai ngoài tử cung chưa có biến chứng chảy máu trong ổ bụng ở tuyến xã là (chọn một câu đúng nhất):
- Nếu bệnh nhân chưa có con thì nên theo dõi và điều trị dưỡng thai bằng Progesterone
- Theo dõi sát, điều trị nội khoa, khi có biến chứng thì chuyển ngay lên tuyến trên
- Tư vấn và chuyển ngay lên tuyến trên, nơi có khả năng phẫu thuật
- Cho thuốc giảm đau, cầm máu và chuyển ngay lên tuyến trên để phẫu thuật
Câu 375:
1225. Về điều trị nội khoa thai ngoài tử cung, chọn câu sai:
- Được chỉ định trong trường hợp thai ngoài tử cung ít triệu chứng, ít tiến triển, chẩn đoán sớm,
- Thuốc thường được sử dụng nhất để điều tri nội khoa thai ngoài tử cung là Methotrexate
- Có thể tránh được phẫu thuật, bệnh nhân nhanh chóng phục hồi khả năng sinh sản
- Đường kính khối thai ngoài tử cung đo trên siêu âm trên 4 cm
Câu 376:
1226. Chọn một câu đúng nhất về thái độ xử trí thai ngoài tử cung thể tràn ngập máu ổ bụng ở tuyến xã:
- Chuyển bệnh đi bằng phương tiện nhanh nhất đến nơi có khả năng phẫu thuật gần nhất
- Chuyển bệnh đi bằng phương tiện nhanh nhất hoặc mời kíp phẫu thuật và hồi sức tuyến trên xuống xử trí
- Khi di chuyển cần có cán bộ y tế đi hộ tống và có thuốcmen hồi sức đem theo.
- Vùa hồi sức chống choáng và chuyển bệnh đi bằng phương tiện nhanh nhất, có cán bộ y tế đi kèm.
Câu 377:
1227. Về tiên luợng thai ngoài tử cung, khi đã vỡ và ngập máu ổ bụng, tỷ lệ tử vong có thể là (chọn một câu đúng nhất):
- 1 - 1,5%
- 1 - 2,5%
- 2 - 2,5%
- 3 - 3,5%
- 4 - 4,5%
Câu 378:
1228. Về tiên luợng thai ngoài tử cung, tỷ lệ có thai lại bình thường sau khi bị thai ngoài tử cung là khoảng (chọn một câu đúng nhất):
Câu 379:
1229. Về tiên luợng thai ngoài tử cung, tỷ lệ tái phát thai ngoài tử cung ở các lần có thai sau là khoảng:
Câu 380:
1230. Về tiên luợng thai ngoài tử cung, tỷ lệ bị vô sinh sau khi được mổ thai ngoài tử cung là khoảng:
Câu 381:
1231. Chọn câu đúng nhất trong định nghĩa chửa ngoài tử cung là trứng làm tổ và phát triển ở:
- Vòi trứng
- Ngoài buồng tử cung
- Ống cổ tử cung
- Buồng trứng
Câu 382:
1232. Những nguyên nhân nào sau đây có thể gây chửa ngoài tử cung:
- Tiền sử viêm nhiễm vòi trứng
- Khối u phần phụ hoặc dị dạng bẩm sinh vòi trứng
- Những phẫu thuật trên vòi trứng
- Tất cả những câu trên đều đúng
Câu 383:
1233. Chửa ngoài tử cung chưa vỡ có các triệu chứng sau:
- Tắt kinh hoặc rối loạn kinh nguyệt
- Đau bụng hạ vị âm ỉ, có thể đau thành cơn
- Bụng chướng, gõ đục vùng thấp
- Câu A và B đúng
Câu 384:
1234. Đối với chửa ngoài tử cung vỡ, câu nào sau đây không đúng:
- Có biểu hiện sốc điển hình hay không điển hình phụ thuộc vào mức độ mất máu
- Có những cơn đau bụng hạ vị dữ dội, đột ngột
- Sốt cao, môi khô, lưỡi bẩn
- Túi cùng sau phồng, động vào bệnh nhân đau chói
Câu 385:
1235. Chẩn đoán chửa ngoài tử cung vỡ dựa vào các dấu hiệu sau:
- Chậm kinh hoặc rối loạn kinh nguyệt
- Đau bụng hạ vị đột ngột, dữ dội, làm bệnh nhân choáng váng hoặc ngất đi
- Toàn thân có biểu hiện tình trạng choáng
- Cả câu
- B và C đều đúng
Câu 386:
1236. Phần lớn chửa ngoàI tử cung nằm ở vị trí:
- Đoạn kẽ.
- Đoạn eo.
- Đoạn bóng.
- Buồng trứng
Câu 387:
1237. Khi đã chẩn đoán xác định là chửa ngoài tử cung:
- Nên mổ sớm
- Cắt bỏ toàn bộ khối chửa và buồng trứng cùng bên
- Nếu bọc thai đã sảy qua loa vào ổ bụng, có thể điều trị nội khoa
- Tiêm Metrothexate trực tiếp vào khối thai ngoài
Câu 388:
1238. Chửa ngoài tử cung thể huyết tụ thành nang:
- Chỉ cần điều trị nội khoa
- Dùng kháng sinh liều cao và phối hợp, bệnh sẽ khỏi
- Bệnh thường không nguy hiểm vì khối máu tụ được ruột và mạc nối bao vây lại
- Phẫu thuật lấy khối thai và khối máu tụ
Câu 389:
1239. Có chỉ định mổ bụng khi chọc dò túi cùng Douglas:
- Ra máu đen loãng không đông.
- Ra máu đỏ loãng.
- Ra máu đỏ đông.
- Ra dịch vàng chanh
Câu 390:
1240. Trong chửa ngoài tử cung chưa vỡ, định lượng HCG 2 lần cách nhau 48 giờ sẽ có kết quả:
- Nồng độ HCG không thay đổi.
- Nồng độ HCG tăng lên.
- Nồng độ HCG giảm xuống.
- Nồng độ hCG âm tính
Câu 391:
1241. Chọn câu sai. Chửa ngoài tử cung là trứng làm tổ ở:
- Niêm mạc tử cung
- 1/3 ngoài vòi trứng
- Bóng và loa vòi trứng
- Eo và kẽ vòi trứng
Câu 392:
1242. Chọn câu sai về hướng xử trí chửa ngoài tử cung thể huyết tụ thành nang là:
- Mổ sớm để tránh vỡ thứ phát
- Điều trị nội khoa
- Mổ lấy khối huyết tụ và khối thai
- Mổ lấu khối huyếtt tụ và khâu ép kín
Câu 393:
1243. Nguyên nhân không gây ra chửa ngoài tử cung:
- Viêm nhiễm vòi tử cung.
- Sau phẫu thuật tái tạo vòi tử cung.
- Vòi tử cung bị chèn ép bởi khối u buồng trứng.
- Tử cung đôi.
Câu 394:
1244. Triệu chứng sau không thường gặp trong chửa ngoài tử cung chưa vỡ:
- Chậm kinh, ra huyết.
- Đau bụng âm ỉ, có khi trội thành cơn ở hạ vị.
- Thăm khám âm đạo thấy khối cạnh tử cung chạm vào rất đau.
- Chọc dò túi cùng Douglas có máu loãng không đông.
Câu 395:
1245. Phương pháp vừa có tác dụng chẩn đoán vừa có tác dụng điều trị chửa ngoài tử cung là:
- Điều trị bằng hoá chất.
- Dùng thuốc giảm đau và theo dõi.
- Nạo niêm mạc tử cung.
- Nội soi ổ bụng.
Câu 396:
1246. Một biện pháp tránh thai nào có nguy cơ gây chửa ngoài tử cung:
- Bao cao su
- Đặt vòng tránh thai
- Triệt sản
- Thuốc tránh thai phối hợp
Câu 397:
247. Khám lâm sàng, trịêu chứng nghi ngờ chửa ngoài tử cung là:
- Tử cung nhỏ hơn tuổi thai, khối cạnh tử cung di động, không đau.
- Tử cung nhỏ hơn tuổi t hai, không rõ khối cạnh tử cung.
- Tử cung mềm, khối cạnh tử cung ấn đau
- Tử cung mềm, sờ thấy khối cạnh tử cung, chắc, không đau
Câu 398:
1248. Siêu âm hình ảnh có ý nghĩa nhất trong chửa ngoài tử cung:
- Khối âm vang không đồng nhất cạnh tử cung
- Không có túi thai trong tử cung
- Nang cạnh tử cung
- Dịch cùng đồ
- A và B
Câu 399:
1257. Chọn câu đúng nhất về vị trí làm tổ của trứng theo thứ tự tỷ lệ từ cao đến thấp:
- Vòi tử cung, ống CT
- Buồng trứng,ổ bụng
- Vòi tử cung, ổ bụng, Buồng trứng, ống CTC
- Vòi tử cung, Buồng trứng, ống CT
- ổ bụng
- Vòi tử cung, Buồng trứng, ổ bụng, ốngCTC
Câu 400:
1258. Nếu chửa ở vòi tử cung, trứng có thể làm tổ ở 4 vị trí khác nhau. Chọn một câu đúng nhất về vị trí làm tổ của trứng theo thứ tự hay gặp nhất cho đến ít gặp nhất:
- Đoạn bóng, Đoạn loa vòi, Đoạn kẽ, Đoạn eo,
- Đoạn bóng, Đoạn loa vòi, Đoạn eo, Đoạn kẽ
- Đoạn bóng, Đoạn kẽ, Đoạn eo, Đoạn loa vòi,
- Đoạn bóng, Đoạn eo, Đoạn loa vòi, Đoạn kẽ
Câu 401:
1259. Tỷ lệ làm tổ lạc chỗ của thai lần lượt là:
- Đoạn bóng là 65%, Đoạn eo là 15%
- Đoạn bóng là 55%, Đoạn eo là 25%
- Đoạn bóng là 25%, Đoạn eo là 55%
- Đoạn bóng là 70%, Đoạn eo là 10%
Câu 402:
1260. Trường hợp nghi ngờ thai ngoài tử cung chưa vỡ mà khám lâm sàng chưa phát hiện bất thường, nên làm gì tiếp theo:
- Hẹn bệnh nhân 15 ngày sau tới khám lại
- Nạo sinh thiết buồng tử cung
- Định lượng Beta- HCG và siêu âm vùng tiểu khung
- Mổ thăm dò ngay
Câu 403:
1261. Triệu chứng sớm của thai ngoài tử cung là:
- Rong huyết
- Ngập máu ổ bụng
- Đau dữ dội vùng hạ vị
- Nghén ít hơn bình thường
Câu 404:
1262. Nếu chửa ở vòi trứng đã vỡ, cách xử trí thường nhất là:
- Mổ kẹp cắt vòi trứng bên có khối chửa đến sát góc tử cung và lau sạch ổ bụng
- Mổ kẹp cắt phần phụ (vòi trứng + buồng trứng) bên có thai làm tổ
- Lấy hết tổ chức rau thai ở vòi tử cung rồi khâu cầm máu
- Rạch bờ tự do vòi tử cung, hút hoặc lấy khối chửa và cầm máu
Câu 405:
1263. Tiên lượng của thai ngoài tử cung, chọn câu đúng nhất sau đây:
- Tỷ lệ tử vong chung lên đến 10%
- Tỷ lệ tái phát thai ngoài tử cung khoảng 30%
- Chỉ có khoảng 10% trường hợp là có thể có thai bình thường trở lại sau khi đã mổ thai ngoài tử cung
- Tỷ lệ vô sinh sau mổ thai ngoài tử cung vào khoảng 50%
Câu 406:
1264. Một xét nghiệm nào sau đây không được chỉ định khi theo dõi điều trị nội khoa thai ngoài tử cung:
- Công thức máu
- Định lượng nồng độ Estrogène trong máu
- Siêu âm
- Định lượng ß - HCG trong máu
Câu 407:
1265. Các xét nghiệm nào sau đây được chỉ định khi theo dõi điều trị nội khoa thai ngoài tử cung. Chọn một câu đúng nhất:
- Siêu âm ,công thức máu ,giải phẫu bệnh lý
- Siêu âm, định lượng nồng độ Estrogene trong máu, công thức máu
- Siêu âm, định lượng ß - hCG và/hoặc nồng độ progesteron / máu
- Siêu âm, Định lượng nồng độ Progesteron và Estrogène trong máu
Câu 408:
1266. Chọn câu đúng nhất về thái độ xử trí thai ngoài tử cung thể huyết tụ thành nang:
- Cắt phần phụ bên có khối máu tụ
- Lúc mổ phải tìm cách vào ổ máu tụ, nhẹ nhàng bóc tách lấy hết khối máu tụ ở trong,tìm thấy vòi tử cung bị vỡ thì kẹp cắt, lau bụng.
- Nên đổ kháng sinh vào ổ bụng để tránh nhiễm trùng
- Khi mổ nên dẫn lưu ổ bụng.
Câu 409:
1267. Thai trong ổ bụng phát triển lớn hơn 7 tháng có thể chờ đợi và mổ khi thai khoảng 36-38 tuần, sản phụ phải được nhập viện và theo dõi nghiêm ngặt. Thái độ xử trí nên ưu tiên cứu mẹ trước vì tỷ lệ tử vong mẹ cao tới:
- 15,85%.
- 14,85%.
- 12,85%.
- 0,85%.
Câu 410:
1268. Các biện pháp sau đều góp phần làm giảm tỷ lệ thai ngoài tử cung. Chọn câu sai.
- Hạn chế các trường hợp phải nạo phá thai
- Phòng ngừa viêm nhiễm sinh dục
- Khám thai sớm ngay những ngày đầu chậm kinh để có thể kịp thời phát hiện các tai biến sớm của thai nghén, trong đó có chửa ngoài tử cung
- Ăn uống đủ chất dinh dưỡng trong khi mang thai
Câu 411:
1269. Xử trí chửa ngoài tử cung tại tuyến xã:
- Nếu nghi ngờ chửa ngoài tử cung chưa vỡ, cần theo dõi thêm, không nên vội vàng chuyển tuyến chuyên khoa
- Chửa ngoài tử cung vỡ, huyết áp tụt cần chuyển tuyến trên càng nhanh càng tốt
- Chửa ngoài tử cung vỡ, cần giải thích cho gia đình kết hợp chuyển tuyến trên
- Chửa ngoài tử cung vỡ, hồi sức chống choáng và chuyển tuyến trên có nhân viên y tế đi kèm
Câu 412:
1270. Sử dụng đơn độc nội tiết nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ chửa ngoài tử cung:
- Estrogen.
- Progesteron.
- Androgen.
- Growth hormone
Câu 413:
1271. Hướng xử trí chửa ngoài tử cung vỡ tràn ngập máu ổ bụng là:
- Mổ ngay không trì hoãn
- Hồi sức tích cực bằng dịch, máu
- Mổ song song với hồi sức tích cực
- Soi ổ bụng chẩn đoán xác định rồi mới mổ
Câu 414:
1272. Triệu chứng nào gợi ý đến chửa ngoài tử cung:
- Chậm kinh, nghén nhiều, mệt mỏi
- Chậm kinh, đau bụng, sốt
- Chậm kinh, ra máu, đau bụng
- Rong kinh, đau bụng
Câu 415:
1273. Khi chậm kinh 2 tuần, đau bụng, ra máu, tử cung kích thước bình thường phải nghĩ tới:
- U nang buồng trứng và thai
- U xơ tử cung + thai nghén
- Chửa ngoài tử cung
- Chửa trứng
Câu 416:
1274. Sau nạo sinh thiết nội mạc tử cung ở thai ngoài tử cung, mẫu mô được cho vào dung dịch nước muối sinh lý sẽ:
- Chìm xuống nếu là rau.
- Chìm xuống nếu là màng rụng.
- Nằm lơ lửng trong dung dịch.
- Nổi lên trên nếu là rau.
Câu 417:
1275. Siêu âm nếu thấy túi thai và tim thai nằm cạnh tử cung hướng xử trí tiếp theo là:
- Định lượng progesterone.
- Định lượng hCG
- Điều trị nội khoa bằng MTX
- Nội soi ổ bụng ngay
Câu 418:
1276. Thai ngoài tử cung vỡ có dấu hiệu xuất huyết nội, Mạch 100l/ph, Huyết áp 80/50mmHg. Xử trí nên:
- Mổ bụng
- Truyền máu hồi sức sau đó nội soi.
- Nâng thể trạng đồng thời mở bụng cấp cứu.
- Mổ nội soi hoặc mở bụng đều đượC
Câu 419:
1277. Điều trị bảo tồn thai ngoài tử cung ở vòi tử cung nghĩa là:
- Nội soi lấy khối thai ngoài tử cung.
- Điều trị nội khoa bằng MTX
- Nội soi lấy khối thai ngoài tử cung và điều trị MTX
- A , B , C đều đúng.
Câu 420:
1278. Thai ngoài tử cung ở đoạn vòi đã vỡ, cách xử trí thường gặp nhất là:
- Kẹp cắt vòi tử cung bên có bọc thai đến sát góc tử cung.
- Mổ kẹp cắt hai phần phụ.
- Mổ kẹp cắt phần phụ bên có thai làm tổ.
- Lấy sạch tổ chức rau thai ở vòi trứng rồi khâu cầm máu.
Câu 421:
1285. Xử trí nào không nên làm trong trường hợp thai trong ổ bụng:
- Nếu thai chết, phải mổ lấy thai sớm, tránh biến chứng rối loạn đông máu cho mẹ.
- Nếu thai còn sống dưới 7 tháng, chờ đợi và mổ khi thai khoảng 36-38 tuần
- Có thể thúc đẩy quá trình tự huỷ của nhau còn sót lại sau mổ bằng Métrothexate
- Không nên bóc hết nhau ra khi mổ vì có thể gây chảy máu nhiều
Câu 422:
1286. Triệu chứng của chửa ngoài tử cung thể huyết tụ thành nang:
- Do vòi trứng bị rạn nứt hoặc bọc thai bị sẩy bong dần gây chảy máu ồ ạt vào ổ bụng
- Thể trạng mệt mỏi, gầy sút, sốt nhẹ, niêm mạc hơi nhợt
- Thăm âm đạo thấy có khối tròn, căng, ranh giới rõ di động dễ dàng
- Đau tức vùng hạ vị kèm theo dấu hiệu chèn ép như: táo bón, đái khó
Câu 423:
1287. Nếu nghi ngờ thai ngoài tử cung, sau khi xét nghiệm -hCG 2000mIU/ml, siêu âm đầu dò âm đạo không có túi thai trong tử cung, theo dõi -hCG không thay đổi, hướng xử trí tiếp là:
- Nội soi ổ bụng.
- Mổ thăm dò.
- Nạo sinh thiết buồng tử cung gửi GPB
- Chờ khi có triệu chứng rõ thai ngoài tử cung vỡ thì mổ cấp cứu.
Câu 424:
1376. Tất cả những câu sau đây về sẩy thai đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Gọi là sẩy thai khi trọng lượng thai nhi tống xuất ra ngoài <500 gr.
- Xuất độ sẩy thai sớm cao hơn so với sẩy thai muộn.
- Giao hợp trong lúc có thai là một nguyên nhân chính gây sẩy thai.
- Hiệu quả điều trị dọa sẩy với progesterone chưa được kiểm chứng.
Câu 425:
1377. Gọi là sẩy thai sớm khi thai bị sẩy vào thời điểm nào?
- Trước tuần lễ vô kinh thứ 10.
- Trước tuần lễ vô kinh thứ 12.
- Trước tuần lễ vô kinh thứ 14.
- Trước tuần lễ vô kinh thứ 20.
Câu 426:
1378. Điều nào sau đây KHÔNG gây tăng tỉ lệ sẩy thai:
- Mẹ lớn tuổi.
- Mẹ có u xơ tử cung.
- Tử cung nhi hóA
- Khung chậu hẹp.
Câu 427:
1379. Sẩy thai liên tiếp nguyên nhân thường do:
- Mẹ bị sang chấn
- Mẹ bị lao phổi.
- Đa thai
- Bất thường nhiễm sắc thể ở thai.
Câu 428:
1380. Ngoài thai kỳ, hở eo tử cung được chuẩn đoán khi đút lọt que Hegar số mấy qua cổ tử cung dễ dàng:
Câu 429:
1381. Nguyên nhân nào sau đây ít nguy cơ gây sảy thai nhất:
- Tử cung kém phát triển
- Hở eo tử cung
- Tử cung đôi
- U xơ tử cung dưới thanh mạc có cuống.
Câu 430:
1382. Nguyên nhân sảy thai nào sau đây không điều trị được:
- U xơ tử cung
- Hở eo tử cung
- Rối loạn nhiễm sắc thể
- Nhiễm trùng cấp tính
Câu 431:
1383. Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất trong điều trị doạ sẩy thai:
- Thuốc giảm cơn co tử cung.
- Nghỉ ngơi tuyệt đối.
- Nội tiết progesteron.
- Chế độ ăn tránh táo bón.
Câu 432:
1384. Triệu chứng nào sau đây không gặp trong doạ sẩy thai:
- Ra máu âm đạo ít một.
- Tức bụng dưới.
- Cổ tử cung đóng kín.
- Dấu hiệu con quay.
Câu 433:
1385. Xét nghiệm bắt buộc trước khi khâu vòng cổ tử cung là:
- HBsAg.
- Siêu âm.
- HIV
- Phiến đồ âm đạo nội tiết.
Câu 434:
1386. Theo định nghĩa sảy thai, thai và rau bị tống ra khỏi buồng tử cung ở tuổi thai là:
- <24 tuần.
- <22 tuần.
- <26 tuần
- <28 tuần
Câu 435:
1387. Hở eo tử cung do các nguyên nhân sau, NGOẠI TRỪ:
- Do nong cổ tử cung không đúng kỹ thuật.
- Do rách cổ tử cung ở lần sinh trướC
- Do phẫu thuật bóc nhân xơ tử cung.
- Do cắt đoạn hay khoét chóp cổ tử cung.
Câu 436:
1388. Phương pháp có giá trị nhất để phân biệt ra máu âm đạo do doạ xảy thai và do tổn thương đường sinh dục là:
- Siêu âm hai chiều.
- Thăm âm đạo bằng tay.
- Đặt mỏ vịt quan sát.
- Khai thác bệnh sử
Câu 437:
1389. Cách phân biệt nhanh nhất giữa doạ sẩy thai và chửa trứng là dựa vào:
- Siêu âm.
- Chụp X quang tử cung không chuẩn bị.
- Chụp X quang tử cung có chuẩn bị.
- Định lượng hCG
Câu 438:
1405. Sẩy thai tái phát ở 3 tháng giữa thai kỳ với đặc điểm xảy ra rất nhanh gợi ý đến chẩn đoán nào sau đây?
- Bất thường của trứng thụ tinh.
- U xơ tử cung.
- Bệnh cường giáp của mẹ.
- Hở eo tử cung.
Câu 439:
1406. Một phụ nữ sẩy thai đã 3 tuần rong huyết dai dẳng. Khám thấy cổ tử cung đóng, thân tử cung hơi to. Việc nào cần thực hiện nào dưới đây?
- Chọc dò cùng đồ sau.
- Chụp buồng tử cung-vòi trứng có cản quang.
- Siêu âm vùng chậu.
- Nội soi ổ bụng.
Câu 440:
1407. Một phụ nữ có thai 8 tuần, ra huyết từ buồng tử cung, xét nghiệm nào sau đây KHÔNG cần thiết:
- Chorionic gonadotropin.
- Estriol trong huyết thanh.
- Progesterone trong huyết thanh.
- Siêu âm.
Câu 441:
1408. Đối với một phụ nữ bị sẩy thai liên tiếp từ 3 lần trở lên, chọn câu SAI:
- Nguy cơ sẩy thai cho thai kỳ sau là khoảng 30%.
- Nếu thai kỳ sau dưỡng được, nguy cơ đẻ non gia tăng.
- Nên làm nhiễm sắc đồ cho cả hai vợ chồng.
- Bơm tinh trùng là giải pháp giúp dưỡng thai thành công.
Câu 442:
1409. Triệu chứng lâm sàng của sẩy thai thực sự là:
- Đau bụng từng cơn vùng hạ vị.
- Ra máu âm đạo nhiều, máu loãng lẫn máu cục
- Cổ tử cung hé mở hoặc đút lọt ngón tay
- Cổ tử cung có hình con quay và nhìn thấy rau và tổ chức thai thập thò
Câu 443:
1410. Trong các bệnh nhiễm trùng sau đây bệnh nào có ít nguy cơ gây sẩy thai trong 3 tháng đầu?
- Sốt rét cấp tính
- Nhiễm Toxoplasma
- Giang mai
- Thương hàn
Câu 444:
1411. Chọn câu ĐÚNG: Thai dưới 8 tuần vô kinh khi sảy thai thì thường là:
- Sẩy trọn bọc
- Thai ra rồi rau ra
- Thai ra, ngoại sản mạc ra, rau rA
- Thai ra, rau và màng rau rA
Câu 445:
1412. Nội tiết được lựa chọn trong điều trị doạ sẩy thai:
- Progesteron tổng hợp.
- Estrogen thiên nhiên
- Progesteron thiên nhiên
- Estrogen và Progesteron tổng hợp.
Câu 446:
1413. Câu nào sau đây ĐÚNG NHẤT trong đĩnh nghĩa sảy thai:
- Thai sảy ra có trọng lượng < 500g
- Thai bị tống ra khỏi buồng tử cung trước thời điểm có thể sống đượ
- Gọi là sảy thai khi tuổi thai < 28 tuần
- Gọi là sảy thai khi tuổi thai <22 tuần
Câu 447:
1414. Điều gì quan trọng nhất trong điều trị sảy thai băng huyết:
- Nạo buồng tử cung ngay để cầm máu
- Cho thuốc co hồi tử cung sau nạo buồng tử cung
- Hồi sức tích cực, truyền dịch, truyền máu đồng thời nạo buồng tử cung.
- Kháng sinh toàn thân chống nhiễm khuẩn.
Câu 448:
1415. Chọn một câu sai trong theo dõi và điều trị sảy thai nhiễm khuẩn:
- Điều trị kháng sinh liều cao
- Hồi sức bằng bù nước, điện giải (nếu nặng)
- Nạo kiểm tra buồng tử cung ngay
- Theo dõi nhiệt độ 3 lần/24 giờ
Câu 449:
1416. Xét nghiệm nào dưới đây có giá trị nhất trong chẩn đoán doạ sẩy thai:
- Siêu âm và công thức máu.
- Test thử thai Quick stick và siêu âm.
- Định lượng HCG và siêu âm.
- Định lượng HCG và Progesteron.
Câu 450:
1417. Điều trị doạ sảy thai bằng phương pháp sau, NGOẠI TRỪ:
- Điều trị giảm co tích cực
- Sử dụng phối hợp thuốc an thần
- Không cần nằm bất động trong thời gian dùng thuốc mạnh
- Bồi dưỡng bằng chế độ ăn tốt hơn, giàu chất dinh dưỡng
Câu 451:
1418. Phương tiện giúp đánh giá tình trạng thai ở 3 tháng đầu tốt nhất là:
- Siêu âm.
- HCG định lượng.
- Doppler.
- Định lượng Eortradiol.
Câu 452:
1419. Điều trị doạ sẩy thai 3 tháng đầu của thai kỳ là,NGOẠI TRỪ:
- Nằm nghỉ.
- Kiêng giao hợp.
- Vitamine.
- Thuốc giảm co.
Câu 453:
1420. Một phụ nữ đến phòng cấp cứu, khám thấy thai 10 tuần, đau bụng, ra huyết âm đạo, cổ tử cung mở tổ chức thai thập thò cổ tử cung. Chẩn đoán đúng nhất là:
- Doạ sẩy thai.
- Sẩy thai khó tránh.
- Sẩy thai không hoàn toàn
- Đang sẩy thai .
Câu 454:
1421. Dấu hiệu chắc chắn để chẩn đoán sẩy thai không có khả năng điều trị bảo tồn là:
- Đau bụng
- Ra huyết đen âm đạo.
- Tử cung nhỏ hơn so với tuổi thai.
- Cổ tử cung hình con quay.
Câu 455:
1422. Chuyển dạ trong hở eo tử cung có các đặc điểm sau,
NGOẠI TRỪ:
- Thường sảy ra vào 3 tháng đầu thai kỳ.
- Thường có ối vỡ sớm mà không có đau bụng.
- Chuyển dạ tiến triển nhanh, sinh nhanh.
- Không có dấu hiệu chết thai trước chuyển dạ.
Câu 456:
1423. Khâu vòng cổ tử cung có những tai biến biến sau, NGOẠI TRỪ:
- Ối vỡ sớm, nhiễm trùng.
- Thai chết sau khi khâu.
- Chuyển dạ đẻ non.
- Xơ chai cổ tử cung.
Câu 457:
1424. Triệu chứng có giá trị nhất để phân biệt giữa thể giả sẩy thai của chửa ngoài tử cung và sẩy thai là:
- Đau âm ỉ ở một hố chậu.
- Ra máu âm đạo ít một.
- Tử cung to hơn bình thường.
- Xét nghiệm tổ chức nạo có gai rau.
Câu 458:
1425. Điều trị doạ sẩy thai thích hợp nhất bằng phương pháp sau, NGOẠI TRỪ:
- Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường.
- Thuốc giảm co bóp tử cung
- Truyền đạm để nâng cao thể trạng
- Thuốc an thần.
Câu 459:
1426. Điều trị sẩy thai băng huyết tốt nhất là:
- Nạo buồng tử cung để cầm máu.
- Truyền máu.
- Truyền máu và nạo sạch tử cung
- Cắt tử cung bán phần.
Câu 460:
1427. Điều trị sảy thai nhiễm trùng tốt nhất là:
- Cắt tử cung bán phần.
B . Kháng sinh liều cao.
- Truyền máu và nạo buồng tử cung.
- Điều trị kháng sinh liều cao sau đó nạo buồng tử cung
Câu 461:
1428. Chẩn đoán sảy thai thực sự dựa vào các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
- Định lượng HCG ( + )
- Đau bụng từng cơn ở vùng hạ vị
- Ra huyết đỏ loãng lẫn huyết cục
- Khám thấy cổ tử cung mở lỗ ngoài
Câu 462:
1429. Chẩn đoán doạ sảy thai dựa vào các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
- Đau âm ỉ khắp bụng
- Ra huyết đỏ ở âm đạo ít một
- Cổ tử cung dài
- Đặt mỏ vịt chỉ thấy huyết từ buồng tử cung r
Câu 463:
1430. Một sản phụ có tuổi thai 10 tuần ra máu âm đạo. Phương tiện cận lâm sàng nào sau đây có thể cho biết chắc chắn thai còn sống hay không?
- Định lượng HCG trong nước tiểu
- Định lượng Estradiol nước tiểu
- Xét nghiệm chỉ số nhân đông, ái toan
- Siêu âm
Câu 464:
1431. Khâu eo tử cung ở phụ nữ có thai bị hở eo tử cung khi tuổi thai mấy tuần:
Câu 465:
1432. Chọn câu ĐÚNG về điều trị dọa sẩy thai
- Tránh giao hợp ít nhất là 2 tuần sau khi ngưng ra máu
- Dùng Progesteron tự nhiên nhằm giảm co bóp tử cung
- Dùng thuốc giảm co loại beta- mimetic
- Cho nằm nghỉ ngơi, dùng vitamin
Câu 466:
1433. Nguy cơ gây dị dạng thai nhi do thuốc xảy ra nhiều nhất ở giai đoạn nào của thai kỳ
- 02 tuần đầu sau thụ tinh
- 08 tuần đầu sau thụ tinh
- 03 tháng giữa
- 03 tháng cuối
Câu 467:
1434. Chống chỉ định khâu vòng eo tử cung trong trường hợp nào sau đây:
- Hở eo tử cung do nguyên nhân bẩm sinh.
- Bệnh nhân có tiền căn nạo thai nhiều lần.
- Có cơn co tử cung nhẹ.
- Cổ tử cung đã hở rộng hơn 1 ngón tay.
Câu 468:
1435. Sẩy thai sớm chiếm tỷ lệ:
- 5% các thai kỳ
- 10% các thai kỳ
- 15% các thai kỳ
- 20% các thai kỳ
Câu 469:
1436. Tỷ lệ sảy thai do rối loạn nhiễm sắc thể là:
Câu 470:
1437. Progesteron liều cao dùng trong trường hợp doạ sẩy có thể:
- Giúp cho phôi thai tiếp tục phát triển
- Giúp cho nhau tiếp tục hoạt động tốt
- Kích thích hoàng thể thai kỳ hoạt đông tốt hơn
- Nếu thai chết thì có thể lưu lại lâu trong buồng tử cung.
Câu 471:
1438. Tìm câu trả lời SAI: khi sảy thai nhiễm trùng:
- Phải điều trị kháng sinh liều cao trước khi nạo buồng tửcung.
- Dễ bị thủng tử cung khi nong nạo.
- Dễ bị nhiễm khuẩn
- Cần nong, gắp nạo thai ngay để tránh nguy cơ nhiễm trùng
Câu 472:
1439. Một phụ nữ 30 tuổi, chậm kinh 10 ngày, đã tự thử HCG (+), 2 ngày nay thấy ra máu âm đạo màu đen, ít một ngoài ra không có triệu chứng nào kháC Khám thấy cổ tử cung đóng, thân tử cung mềm, tương ứng với tuổi thai. Chẩn đoán được nghĩ đến nhiều nhất là:
- Thai chết lưu
- Dọa sảy thai
- Chửa ngoài tử cung
- Chửa trứng
Câu 473:
1440. Tỷ lệ sẩy thai do rối loạn nhiễm sắc thể là:
Câu 474:
1441. Xét nghiệm không cần làm đối với sẩy thai là:
- HBsAg.
- VDRL
- Tosoplasmose.
- Mycopplasmose.
Câu 475:
1442. Đặc điểm giải phẫu bệnh lý của sảy thai 3 - 4 tháng đầu là:
- Thai và rau bị tống ra khỏi tử cung cùng một lúc
- Thai bị tống ra khỏi tử cung sau đó là rau.
- Thai bị tống ra khỏi tử cung sau đó là rau và sản dịch
- Thai và rau bị tống ra khỏi tử cung không theo quy luật nào
Câu 476:
1443. Một sản phụ 25 tuổi sẩy thai 3 lần, các lần sẩy thai sau tuổi thai đều lớn hơn các lần sẩy thai trước, siêu âm thì tử cung và phần phụ bình thường, chụp tử cung có cản quang không thấy bất thường gì. Theo bạn nguyên nhân sẩy thai của sản phụ này là:
- Hở eo tử cung
- Tử cung kém phát triển
- Có u xơ tử cung dưới niêm mạc
- Tử cung dị dạng
Câu 477:
1444. Cách xử trí sẩy thai băng huyết nào sau đây SAI:
- Cho kháng sinh chờ hết sốt nạo buồng tử cung
- Hồi sức tích cực và nạo buồng tử cung cầm máu
- Dùng thuốc co hồi tử cung và cầm máu
- Kháng sinh toàn thân sau nạo từ 5 đến 7 ngày
Câu 478:
1445. Gọi là sẩy thai sớm khi thai bị sẩy trước tuần lễ vô kinh thứ mấy:
Câu 479:
1446. Một phụ nữ 20 tuổi đến khám vì ra máu âm đạo, ngoài ra không còn triệu chứng lâm sàng bất thường nào khá
- Kinh cuối của cô ta cách đây 8 tuần. Khám thấy cổ tử cung đóng kín, thân tử cung lớn hơn bình thường, ra ít máu. Chẩn đoán được nghĩ đến nhiều nhất là:
- Dọa sẩy thai
- Thai trong ổ bụng
- Thai ngoài tử cung chưa vỡ
- Có kinh trở lại
Câu 480:
1447. Một sản phụ 24 tuổi mất kinh 3 tháng đau bụng vùng hạ vị, ra máu âm đạo lượng ít, vào trạm y tế xã khám thấy cổ tử cung còn dài đóng kín kích thước tử cung tương ứng với tuổi thai. Hướng xử trí tại tuyến xã là, NGOẠI TRỪ:
- Nằm nghỉ tuyệt đối, ăn nhẹ chống táo bón.
- Tư vấn cho sản phụ
- Cho thuốc giảm co
- Chấm dứt thai kỳ ngay bằng nong nạo
Câu 481:
1448. Rau bong non có thể là biến chứng của một tình trạng bệnh lý ở mẹ, đó là:
- Thiếu máu do thiếu sắt.
- Tiền sản giật nặng.
- Suy tim.
- Nhiễm trùng tiểu.
Câu 482:
1449. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG gặp trong rau bong non:
- Protein niệu.
- Mất tim thai.
- Tăng huyết áp.
- Cổ tử cung chắC
- Trương lực cơ tử cung không tăng
Câu 483:
1450. Trong rau bong non thể nặng, áp lực trong buồng ối là:
- 5-10 mmHg.
- 15-50 mmHg.
- > 80 mmHg.
- > 100 mmHg.
Câu 484:
1451. Rau bong non là rau bong:
- Sau khi sổ thai 5 phút.
- Ngay sau khi sổ thai.
- Trước khi sổ thai.
- Sau khi sổ thai 30 phút.
Câu 485:
1452. Rau bong non thường gây ra máu:
- .Trong 3 tháng cuối thời kỳ thai nghén
- Máu đen loãng, không đông.
- Máu tươi và máu cụC
- Ra máu tái phát.
Câu 486:
1453. Triệu chứng thường gặp trong Rau bong non:
- Cơn co mau mạnh.
- Đoạn dưới kéo dài.
- Tử cung cứng như gỗ.
- Cơn co kéo dài.
- Tử cung có hình quả bầu nậm.
Câu 487:
1454. Trong Rau bong non thể nhẹ:
- Tử cung co cứng liên tụC
- Tử cung tăng trương lựC
- Cơn co tử cung thưa nhẹ.
- Tử cung cứng như gỗ.
Câu 488:
1455. Rau bong non thể nặng, tim thai:
- Bình thường.
- Âm tính.
- Chậm.
- Nhanh
Câu 489:
1456. Bệnh lý nào sau đây liên quan nhiều nhất đến tỷ lệ rau bong non:
- Chấn thương.
- Dây rốn ngắn.
- Chế độ ăn thiếu acid folic
- Tăng huyết áp.
Câu 490:
1457. Trong rau bong non, triệu chứng nào sau đây là không đúng:
- Tử cung co cứng tăng trương lựC
- Tim thai có thể suy hoặc thai chết.
- Có đau bụng vùng bụng dưới.
- Chảy máu âm đạo tươi có cụC
Câu 491:
1458. Chảy máu trong 3 tháng cuối thai kỳ thường do các
nguyên nhân:
- Rau bong non.
- Rau tiền đạo.
- Vở tử cung.
- A , B , C đúng.
Câu 492:
1459. Tỷ lệ bệnh của rau bong non là:
- < 0,6%
- 0,6 - 1%
- 1 - 2%
- 2 - 3%.
Câu 493:
1460. Các triệu chứng tiền sản giật xuất hiện trong rau bong non chiếm tỷ lệ:
- 40-50%
- 50-60%
- 60-70%
- 70-80%
Câu 494:
1461. Trong rau bong non thể nhẹ, lượng máu mất có thể là:
- Ít hoặc không đáng kể
- >100m
- >200ml
- >300ml
Câu 495:
1462. Chọn câu trả lời đúng nhất cho một biến chứng của RBN thể nặng:
- Thai chết
- Tử cung co cứng như gỗ
- Ra máu âm đạo đen loãng, không đông
- vô niệu
Câu 496:
1463. Trong RBN không bao gìơ gặp triệu chứng nào sau đây?
- Protein niệu
- Mất tim thai
- Tử cung tăng trương lực cơ bản
- Ra máu đỏ tươi lẫn máu cục qua âm đạo
Câu 497:
1464. Rau bong non có các triệu trứng thực thể sau, NGOẠI TRỪ:
- Đo chiều cao tử cung tăng sau 2 lần thăm khám.
- Sờ nắn thấy tử cung cứng như gỗ.
- Nắn bụng thấy rõ các phần của thai.
- Nắn bụng khó thấy các phần của thai nhi.
Câu 498:
1465. Trong rau bong non khi thăm khám âm đạo thấy các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
- Đoạn dưới tử cung căng cứng.
- Đầu ối căng phồng.
- Cổ tử cung xoá mở nhanh.
- Bấm ối, nước ối có lẫn máu.
Câu 499:
1466. Các xét nghiệm cận lâm sàng của rau bong non thay đổi như sau, NGOẠI TRỪ:
- Công thức máu không thay đổi hoặc thay đổi ít.
- Protein niệu tăng cao.
- Sinh sợi huyết luôn bình thường.
- Siêu âm thấy khối huyết tụ sau rau.
Câu 500:
1467. Các triệu chứng sau không đúng với rau bong non thể ẩn:
- Chảy máu (-).
- Sốc (-).
- Tử cung co cứng như gỗ.
- Sinh sợi huyết bình thường.