Câu 1:
Có mấy loại UT biểu mô tuyến vú theo mô học
Câu 2:
Chấm điểm phân độ mô học UT biểu mô tuyến vú 1,2,3 điểm
- Không có hình thành ống tuyến hoặc rất ít
- Có những vùng ống tuyến rõ xen lẫn các đám TB không có cấu trúc ống tuyến
- Phần lớn tổn thương có hình thành ống nhỏ
- 0-5 nhân chia
- 6-10 nhân chia
- Trên 11 nhân chia
- Kích thước và hình dạng nhân thay đổi nhiều, đặc biệt có nhân quái, hạt nhân rõ
- Kích thước nhân TB u tương đối đồng đều, hình dạng ít thay đổi
- Thay đổi kích thước và hình dạng ở mức trung gian
- skg phần UT vú tự đọc
Câu 3:
. Độ biệt hoá vừa
- 3-5 điểm
- 6-7 điểm
- 8-9 điểm
- 9-10 điểm
Câu 4:
. Độ biệt hoá rõ
- 3-5 điểm
- 6-7 điểm
- 8-9 điểm
- 9-10 điểm
Câu 5:
. Độ biệt hoá kém
- 3-5 điểm
- 6-7 điểm
- 8-9 điểm
- 9-10 điểm
Câu 6:
Phân độ mô học UT biểu mô tuyến vú áp dụng cho UT biểu mô ống xâm nhập (Đ/S)
- Sự hình thành ống nhỏ
- Chất nhiễm sắc
- Tỷ lệ nhân/bào tương
- Mức đa hình thái nhân
- Hoạt động nhân chia
Câu 7:
Theo vi thể, UT biểu mô nội ống có mấy thể
Câu 8:
Hầu hết UT biểu mô nội ống khó phân biệt trên đại thể, trừ các trường hợp có hoại tử trong lòng ống
Câu 9:
. Đặc điểm UT biểu mô nội ống thể trứng cá (Đ/S)
- Hay gặp nhất
- Có hiện tượng xơ hoá, xâm nhập Lympho bào, tương bào
- Có hiện tượng xơ hoá, xâm nhập Lympho bào, ĐTB
- Có hoại tử trong lòng ống
- Bất thường nhân, liên kết TB còn chắc chắn
Câu 10:
. Ổ lắng đọng Canxi nhỏ hay gặp trong
- UT biểu mô nội ống thể mặt sàng
- UT biểu mô nội ống thể trứng cá
- UT biểu mô nội ống thể vi nhú
- UT biểu mô nội ống thể nhú
Câu 11:
. Đặc điểm UT biểu mô nội ống thể mặt sàng (Đ/S)
- Nhân hình tròn hoặc hình trứng, phân bố đều, hiếm khi thấy chồng lên nhau
- Nhiều hình ảnh nhân chia
- Các TB thường nhỏ, đồng đều, nhân tròn, bào tương hẹp. Một số trường hợp nhân đa dạng, bào tương có các hạt nhỏ ưa toan
- Những lòng ống thứ phát thường có hình tròn, được bao quanh bởi các TB trụ thấp, có thể thấy hiện tượng lắng đọng Canxi
- Những phần TB u phát triển có thể thấy hình ảnh giống hình bánh xe với những ổ TB biểu mô trung tâm liên kết với thành các ống bằng rất nhiều cầu nối biểu mô, cầu nối giữa các TB biểu mô khúc khuỷu
Câu 12:
Cầu nối giữa các TB biểu mô thẳng
- UT biểu mô nội ống thể mặt sàng
- UT biểu mô nội ống thể trứng cá
- UT biểu mô nội ống thể vi nhú
- UT biểu mô nội ống thể nhú
Câu 13:
TB trong UT biểu mô nội ống thể mặt sàng thường là
- To, đều, nhân tròn, bào tương hẹp
- To, không đều, nhân dẹt, bào tương rộng
- Nhỏ, đều, nhân tròn, bào tương hẹp
- Nhỏ, không đều, nhân dẹt, bào tương rộng
Câu 14:
. Đặc điểm UT biểu mô nội ống thể vi nhú, thể tăng tiết dạng nang (Đ/S)
- Giống thể mặt sàng nhưng có các mào biểu mô lồi vào trong lòng các ống
- Các mào biểu mô thường phân bố không đều
- Giữa các mào biểu mô thường có 2 lớp TB lót lòng ống
- Lớp TB biểu mô có thể tăng sinh vào trong các mào biểu mô nhưng cũng có thể bình thường
- Lớp TB cơ-biểu mô thay đổi nhiều
Câu 15:
Biểu hiện hình “mũ đinh” khiến thể UT nào khó chẩn đoán
- UT biểu mô nội ống thể mặt sàng
- UT biểu mô nội ống thể trứng cá
- UT biểu mô nội ống thể vi nhú
- UT biểu mô nội ống thể nhú
Câu 16:
. Đặc điểm UT biểu mô nội ống thể bán huỷ (Đ/S)
- Bào tương bắt màu toan, hẹp và có các hạt nhỏ, đôi khi bị hốc hoá
- Nhân tương đối đa dạng, có hoại tử lòng ống
- Hạt nhân thường rõ
- Đôi khi các TB phát triển đặc trong lòng ống với ranh giới không rõ
- Khi có hoại tử lòng ống, chỉ cần 1 ống bị tổn thương là đủ kết luận UT
Câu 17:
Loại UT biểu mô nội ống nào luôn có hoại tử lòng ống (Đ/S)
- UT biểu mô nội ống thể mặt sàng
- UT biểu mô nội ống thể trứng cá
- UT biểu mô nội ống thể vi nhú
- UT biểu mô nội ống thể nhú
- UT biểu mô nội ống thể bán huỷ
Câu 18:
Loại UT biểu mô nội ống nào không có hoại tử lòng ống
- UT biểu mô nội ống thể mặt sàng
- UT biểu mô nội ống thể đặc
- UT biểu mô nội ống thể bán huỷ
- UT biểu mô nội ống thể nhú
Câu 19:
TB của loại UT biểu mô nội ống nào có bào tương rộng, bắt màu toan, nhiều hạt nhỏ
- UT biểu mô nội ống thể mặt sàng
- UT biểu mô nội ống thể đặc
- UT biểu mô nội ống thể bán huỷ
- UT biểu mô nội ống thể nhú
Câu 20:
. Đặc điểm UT biểu mô nội ống thể đặc (Đ/S)
- Các TB phát triển lấp đầy lòng ống
- Có hoại tử lòng ống
- Nhân tương đối đều, ít thấy tính chất đa hình thái của nhân
- Hoạt động nhân chia ở mức cao
- Có thể nhầm với quá sản nội ống không điển hình
Câu 21:
Hoạt động nhân chia của UT biểu mô nội ống thể đặc
- Nhiều
- Trung bình
- Ít
- Không có nhân chia
Câu 22:
. Đặc điểm UT biểu mô nội ống thể nhú (Đ/S)
- Thường gặp ở phụ nữ trên 50 tuổi
- Chảy dịch núm vú, có thể sờ thấy khi khám
- Thường gặp ở vùng rìa vú
- Tăng sinh các TB biểu mô, hình thành các cấu trúc nhú, có trục liên kết rõ
- Các trục liên kết thường được bao quanh bởi các TB cơ-biểu mô
Câu 23:
Một số tiêu chuẩn có thể coi là phù hợp trong UTBM tiểu thuỳ tại chỗ (Đ/S)
- Toàn bộ các TB trong một đơn vị tiểu thuỳ giống nhau, đồng đều về kích thước
- Các TB lấp đầy lòng các túi tuyến hoặc các ống tận
- Mức độ lan rộng tổn thương phải chiếm ít nhất một nửa túi tuyến trong một đơn vị tiểu thuỳ
- Có nhiều khoảng không giữa các TB
- Mức độ lan rộng tổn thương phải chiếm toàn bộ túi tuyến trong một đơn vị tiểu thuỳ
Câu 24:
. Đại thể UT biểu mô tiểu thuỳ tại chỗ (Đ/S)
- Hay gặp nhiều ổ ở 1 bên
- Không rõ ràng tính chất ác tính trên đại thể
- Thường phối hợp với những tổn thương tăng sinh lành tính
- Ít khi phối hợp với UT biểu mô ống và ống nhỏ
- Diện cắt có thể thấy những hạt nhỏ không rõ rệt do tiểu thuỳ bị giãn đủ nhìn thấy
Câu 25:
. Đặc điểm vi thể của UTBM tiểu thuỳ tại chỗ (Đ/S)
- TB UT thường nhỏ, tròn, bào tương hẹp, nhân giống TB lành, hạt nhân mịn
- Bào tương không có hốc
- Hay gặp TB nhẫn do có nhiều chất nhầy trong bào tương
- Chất nhầy là quan trọng trong chẩn đoán UTBM tiểu thuỳ tại chỗ
- Chất nhầy là tiêu chuẩn trong chẩn đoán UTBM tiểu thuỳ tại chỗ
Câu 26:
Hốc nhầy trong bào tương hay gặp ở
- TB UT biểu mô ống
- Quá sản ống
- Quá sản biểu mô tiểu thuỳ
- UT biểu mô tiểu thuỳ
Câu 27:
Loại UT hay gặp nhất trong UT vú
- UT biểu mô nội ống
- UT biểu mô thể ống dạng xâm nhập
- UT biểu mô tiểu thuỳ xâm nhập
- UT biểu mô tiểu thuỳ tại chỗ
Câu 28:
. Đặc điểm đại thể của UT biểu mô thể ống xâm nhập (Đ/S)
- Là loại u đặc
- Hiếm khi hình thành nang nhưng cũng có thể do khối u hoại tử
- Diện cắt thường chắc, cứng, màu xám hoặc trắng xám do phản ứng mô đệm xơ
- Khối u có màu vàng khi hoại tử, thoái hoá chun
- Khối u có màu trắng như phấn thường do mô đệm bị xơ hoá đáng kể
Câu 29:
. Đặc điểm vi thể của UT biểu mô thể ống xâm nhập (Đ/S)
- Nhân tròn, không đều, sắp xếp thành dây hoặc xen kẽ các TB đứng riêng lẻ
- Sắp xếp bình thường
- Được bao quanh bởi TB cơ-biểu mô
- Xâm nhập Lympho bào, chủ yếu là T ức chế độc tế bào, kèm phản ứng tương bào
- Ở các u kém biệt hoá thường có phản ứng ĐTB
Câu 30:
UT thể nào giống với UT biểu mô nội ống thể mặt sàng
- Thể trứng cá
- Thể vi nhú, tăng tiết dạng nang
- Thể bán huỷ
- Thể nhú
Câu 31:
Thể UT biểu mô nội ống mà không còn TB cơ biểu mô
- Thể trứng cá
- Thể vi nhú, tăng tiết dạng nang
- Thể bán huỷ
- Thể nhú
Câu 32:
Thể UT dễ nhầm với quá sản lòng ống không điển hình
- Thể trứng cá
- Thể đặc
- Thể bán huỷ
- Thể nhú
Câu 33:
. Đặc điểm UT biểu mô tiểu thuỳ xâm nhập (Đ/S)
- Diện cắt u cứng, chắc, ranh giới rõ
- Các TB phát triển thành từng dây, vùi trong mô liên kết xơ
- Các TB u kích thước từ nhỏ đến trung bình, không đồng đều, tỷ lệ nhân chia thấp
- Các TB u phát triển quây quanh các ống hoặc các tiểu thuỳ tạo thành hình bia
- TB u có thể có dạng hình nhẫn, bào tương phồng lên chứa chất nhầy
Câu 34:
Loại ung thư có độ biệt hoá cao, độ ác tính thấp trong UT biểu mô thể xâm nhập
- UT biểu mô thể ống xâm nhập
- UT biểu mô tiểu thuỳ xâm nhập
- UT biểu mô ống nhỏ
- UT biểu mô thể tuỷ
Câu 35:
Kích thước trung bình UT biểu mô ống nhỏ
Câu 36:
UT biểu mô thể ống nhỏ thường có hình
- Tròn
- Bầu dục
- Hình sao
- Không có hình dạng xác định
Câu 37:
Chẩn đoán UT thể ống nhỏ khi có ít nhất …….% có hình thành các ống nhỏ
Câu 38:
. Đặc điểm vi thể của UT thể ống nhỏ (Đ/S)
- TB UT có hình vuông hoặc trụ, nhân tăng sắc, hình tròn hoặc hình trứng, hạt nhân rõ
- Mô đệm khác với mô đệm lành do tăng mô xơ, sợi tạo keo, sợi chun
- Các tuyến được lót bởi 2 lớp TB biểu mô đơn, lộn xộn và không đều
- Các tuyến không đều, có nhiều hình dạng
- Các TB tương đối đồng nhất, có xu hướng trở lại nguồn gốc giống TB đáy
Câu 39:
Loại UT thể xâm nhập mà mô đệm u ít xâm nhập Lympho bào
- UT biểu mô thể ống xâm nhập
- UT biểu mô tiểu thuỳ xâm nhập
- UT biểu mô ống nhỏ
- UT biểu mô thể tuỷ
Câu 40:
Loại UT vú thể xâm nhập có giới hạn rõ (Đ/S)
- UT biểu mô thể ống xâm nhập
- UT biểu mô tiểu thuỳ xâm nhập
- UT biểu mô ống nhỏ
- UT biểu mô thể tuỷ
- UT biểu mô thể nhầy
Câu 41:
Loại UT có màu xám hơn các loại UT khác
- UT biểu mô thể ống xâm nhập
- UT biểu mô tiểu thuỳ xâm nhập
- UT biểu mô ống nhỏ
- UT biểu mô thể tuỷ
Câu 42:
. Đặc điểm vi thể của UT biểu mô tuỷ (Đ/S)
- Giới hạn không rõ
- Cấu trúc hợp bào chiếm ít nhất 75% vi trường
- Xâm nhập chủ yếu Lympho bào, tương bào (75%), các loại khác ít
- TB u thường tròn, bào tương rộng, nhân đa hình, 1 hoặc nhiều hạt nhân lớn
- Hình ảnh nhân chia ít
Câu 43:
Loại UT thể xâm nhập có giới hạn rõ
- UT biểu mô thể ống xâm nhập
- UT biểu mô tiểu thuỳ xâm nhập
- UT biểu mô ống nhỏ
- UT biểu mô nhầy
Câu 44:
Loại UT có sự sắp xếp giống với UT biểu mô nội ống liên quan
- UT biểu mô thể ống xâm nhập
- UT biểu mô tiểu thuỳ xâm nhập
- UT biểu mô ống nhỏ
- UT biểu mô nhầy
Câu 45:
. Đặc điểm TB UT trong UT biểu mô thể nhầy (Đ/S)
- Nhân tròn, lớn
- Nhân tròn, nhỏ
- Đồng đều
- Nhiều nhân chia
- Sắp xếp nhiều kiểu khác nhau
Câu 46:
UT biểu mô thể ống nhỏ thường có hình…….
Câu 47:
Hình ảnh đại thể giống tổn thương vú lành như bệnh tuyến vú xơ cứng có ở UT vú thể
- UT biểu mô thể ống xâm nhập
- UT biểu mô tiểu thuỳ xâm nhập
- UT biểu mô ống nhỏ
- UT biểu mô nhầy
Câu 48:
Loại UT thể xâm nhập có giới hạn không rõ
- UT biểu mô thể ống xâm nhập
- UT biểu mô tiểu thuỳ xâm nhập
- UT biểu mô ống nhỏ
- UT biểu mô nhầy
Câu 49:
Loại UT vú kém biệt hoá với mô đệm ít
- UT biểu mô thể ống xâm nhập
- UT biểu mô tiểu thuỳ xâm nhập
- UT biểu mô ống nhỏ
- UT biểu mô tuỷ
Câu 50:
. Đại thể UT biểu mô vú thể tuỷ (Đ/S)
- Ranh giới rõ do ngoại vi tăng sinh xơ tạo ra 1 lớp giống như vỏ
- Ranh giới rõ do phản ứng Lympho, tương bào mạnh lan ra
- Diện cắt chia thành các thuỳ, các nốt nhỏ, mềm, xám hơn các loại UT khác
- Chảy máu và hoại tử liên quan đến kích thước u nên hay gặp
- Ranh giới có thể không rõ do phản ứng Lympho, tương bào mạnh lan ra
Câu 51:
Trong UT biểu mô vú thể tuỷ, dị sản……chiếm khoảng 10-16% các trường hợp thường kèm hoại tử, trong khi đó các dị sản khác ít thấy
- Xương
- Sụn
- TB hình thoi
- Cả 3 đáp án trên
Câu 52:
UT biểu mô vú thể nào giống với UT biểu mô dạng biểu bì kém biệt hoá
- UT biểu mô thể ống xâm nhập
- UT biểu mô tiểu thuỳ xâm nhập
- UT biểu mô ống nhỏ
- UT biểu mô tuỷ
Câu 53:
Màu sắc của UT biểu mô vú thể nhầy
- Vùng màu trắng xám, vàng
- Vùng màu trắng xám, đen
- Vùng màu đỏ, tía
- Vùng màu đỏ, vàng
Câu 54:
. Đại thể UT biểu mô vú thể nhầy (Đ/S)
- Chứa nhiều chất nhầy nhưng chỉ quan sát được trên vi thể
- Mật độ phụ thuộc mô đệm xơ
- Diện cắt điển hình là ướt và sáng bóng ngay cả với những u có nhiều xơ
- Giới hạn không rõ
- Khi mô đệm thưa thì u cứng
Câu 55:
Trong UT biểu mô vú thể nhầy, sự hình thành ống và tuyến hay gặp
Câu 56:
Bệnh Paget núm vú gồm các TB có nhân……, bắt màu….xâm nhập thượng bì núm vú
- Nhỏ, nhạt
- Lớn, nhạt
- Nhỏ, đậm
- Lớn, đậm
Câu 57:
Bệnh Paget chỉ khu trú ở núm vú mà không lan rộng ra quầng vú, da quanh quầng vú
Câu 58:
Bệnh Paget thì BN thường đau và ngứa vùng tổn thương
Câu 59:
Hầu hết BN bị bệnh Paget không có biểu hiện lâm sàng
Câu 60:
Khi trên lâm sàng của bệnh Paget mà sờ thấy u thì các BN đó có UT biểu mô ống xâm nhập và hay di căn hạch nách
Câu 61:
Khi trên lâm sàng của bệnh Paget mà không sờ thấy u thì các BN đó có UT biểu mô ống tại chỗ và ít di căn hạch nách
Câu 62:
Bệnh Paget
- C1: Nếu có u sờ được rõ trên lâm sàng thì có thể thấy hình ảnh đại thể của UT vú xâm nhập
- C2: Nếu không sờ được u trên lâm sàng thì không có hình ảnh đặc hiệu về đại thể
- C1, C2 đúng
- C1, C2 sai
- C1 đúng, C2 sai
- C1 sai, C2 đúng
Câu 63:
TB Paget không có hốc do không chế nhầy
Câu 64:
Bệnh Paget liên quan đến UT vú phía bên…..được tìm thấy trên 95% số các trường hợp
Câu 65:
Bệnh Paget núm vú là một tổn thương gồm các TB ác tính có nhân lớn, bắt màu nhạt, xâm nhập vào
- Núm vú
- Thượng bì của núm vú
- Trung bì của núm vú
- Hạ bì của núm vú
Câu 66:
Nguyên nhân dẫn tới bệnh Paget núm vú
- UT biểu mô ống
- UT biểu mô tiểu thuỳ xâm nhập
- UT biểu mô tiểu thuỳ tại chỗ
- UT biểu mô nhầy
Câu 67:
Tuổi mắc Paget núm vú
- Trẻ
- Trưởng thành
- Già
- Không có ưu thế đặc biệt trong nhóm tuổi
Câu 68:
. Đặc điểm bệnh Paget núm vú giai đoạn sớm (Đ/S)
- Bong da, đỏ da
- Đau, ngứa vùng tổn thương
- Loét da
- Đóng vảy và chảy dịch
- Chảy máu núm vú
Câu 69:
Có bao nhiêu yếu tố lâm sàng và dịch tễ giúp BN phòng ngừa bệnh Paget
Câu 70:
. Đặc điểm UT vú ở nam (Đ/S)
- Khối u thường nằm ở vùng trung tâm, dưới núm vú
- Bệnh Paget, loét, thâm nhiễm da hay gặp ở phụ nữ hơn đàn ông
- Tỷ lệ di căn hạch nách như nhau
- Không thể phân biệt được về mặt hình thái giữa nam và nữ
- Đàn ông thường sớm điều trị hơn phụ nữ
- Đàn ông bị UT vú ở tuổi cao hơn nữ
- Số ít trường hợp, khối u nằm ở vùng ngoại vi, đặc biệt ở ¼ trên ngoài
- Tỷ lệ UT vú 2 bên cao
- Chủ yếu phát hiện đám cứng ở vú với biểu hiện đau, số còn lại phát hiện do loét, tụt núm vú hoặc chảy dịch đầu vú
Câu 71:
. Đặc điểm bệnh Paget núm vú (Đ/S)
- Có các ống dẫn sữa nhỏ
- Với những u mà sờ được rõ trên lâm sàng thì không có hình ảnh đặc hiệu về đại thể
- Mô đệm ít Lympho bào
- Có thể không liên quan đến UT biểu mô ống
- Lớp thượng bì da quá sản và dầy sừng ở nhiều mức độ khác nhau
Câu 72:
. Đặc điểm TB Paget (Đ/S)
- Nhân tròn, bào tương rộng, hạt nhân không rõ
- Trong bào tương có các hốc chế nhầy
- Nhân nhỏ
- So với các TB vảy ở da thì TB Paget có bào tương rộng, tối hơn
- So với các TB vảy ở da thì TB Paget có bào tương rộng, sáng hơn
Câu 73:
Hình ảnh đại thể UT vú nam…..so với UT vú nữ, biểu hiện nang trên đại thể của nam ……….so với nữ
- Giống, hay gặp hơn
- Giống, ít gặp hơn
- Khác, hay gặp hơn
- Khác, ít gặp hơn
Câu 74:
UT biểu mô nội ống liên quan đến bệnh Paget núm vú (Đ/S)
- Thể mặt sàng
- Thể trứng cá
- Thể bán huỷ
- Thể nhú
- Thể đặc
Câu 75:
UT biểu mô ống thể xâm nhập liên quan đến bệnh Paget núm vú
- Loại biệt hoá rõ phát triển từ những ống trong nhu mô vú
- Ống trong bì hoặc thượng bì
- Loại kém biệt hoá phát triển từ những ống trong nhu mô vú
- Phần tận, phần bề mặt của ống dẫn sữa gần vị trí bệnh Paget
- Phần tiếp giáp giữ biểu mô trụ và biểu mô vảy của ống dẫn sữa
Câu 76:
Phần lớn các trường hợp UT vú nam là
- UT biểu mô nội ống
- UT biểu mô thể ống dạng xâm nhập
- UT biểu mô tiểu thuỳ xâm nhập
- UT biểu mô tiểu thuỳ tại chỗ
Câu 77:
. 85% các trường hợp UT vú nam là thể ống xâm nhập, phần lớn là loại biệt hoá….và biệt hoá……
- Rõ, vừa
- Vừa, kém
- Rõ, kém
- Vừa, trung gian
Câu 78:
UT biểu mô tiểu thuỳ của vú nam rất hiếm do vú nam ít biệt hoá tiểu thuỳ
Câu 79:
Phần lớn UT biểu mô vú thể nhú là tại chỗ
Câu 80:
Chẩn đoán UT vú chủ yếu là phương pháp
- Phương pháp áp lam
- Chọc hút bằng kim nhỏ
- Siêu âm
- Xquang
Câu 81:
Phương pháp sử dụng để chẩn đoán UT vú khi BN có chảy dịch núm vú hoặc bị loét khối u
- Phương pháp áp lam
- Chọc hút bằng kim nhỏ
- Siêu âm
- Xquang
Câu 82:
UT cổ tử cung là sự biến đổi ác tính chủ yếu từ
- Biểu mô trụ
- Biểu mô lát tầng
- Màng đáy
- TB cơ-biểu mô
Câu 83:
Loại UT biểu mô vú có mô đệm ít
- UT biểu mô vú thể ống nhỏ
- UT biểu mô vú thể tuỳ
- UT biểu mô vú thể bán huỷ
- UT biểu mô vú thể nhầy
Câu 84:
UT cổ tử cung do sự biến đổi ác tính của biểu mô lát tầng hoặc biểu mô trụ của cố tử cung, với tỷ lệ của biểu mô lát tầng
Câu 85:
UT cổ tử cung hay gặp ở (Đ/S)
- Phụ nữ 36-50 tuổi
- Phụ nữ đẻ nhiều
- Phụ nữ đẻ ít
- Phụ nữ đẻ sớm trước 20 tuổi
- Phụ nữ còn trinh
Câu 86:
UT cổ tử cung rất hiếm gặp với
- Phụ nữ 36-50 tuổi
- Phụ nữ đẻ nhiều
- Phụ nữ đẻ ít
- Phụ nữ còn trinh
Câu 87:
UT biểu mô cổ TC không có biểu hiện đặc biệt về đại thể
- UT biểu mô cổ tử cung tại chỗ
- UT biểu mô cổ tử cung dạng biểu bì xâm nhập
- UT biểu mô tuyến
- Cả 3
Câu 88:
Theo độ biệt hoá, UT cổ tử cung nhóm 1 có mức biệt hoá
- Không biệt hoá
- Trung gian
- Biệt hoá kém
- Biệt hoá cao
Câu 89:
Theo độ biệt hoá, UT cổ tử cung nhóm 2 có mức biệt hoá
- Không biệt hoá
- Trung gian
- Biệt hoá kém
- Biệt hoá cao
Câu 90:
Theo độ biệt hoá, UT cổ tử cung nhóm 3 có mức độ biệt hoá
- Không biệt hoá
- Trung gian
- Biệt hoá kém
- Biệt hoá cao
Câu 91:
Theo độ biệt hoá, UT cổ tử cung nhóm 4 có mức độ biệt hoá
- Không biệt hoá
- Trung gian
- Biệt hoá kém
- Biệt hoá cao
Câu 92:
Theo độ biệt hoá, UT cổ tử cung nhóm 1 có tỷ lệ TB non
- 0-25%
- 25-50%
- 50-75%
- 75-100%
Câu 93:
Theo độ biệt hoá, UT cổ tử cung nhóm 4 có tỷ lệ TB non
- 0-25%
- 25-50%
- 50-75%
- 75-100%
Câu 94:
Theo độ biệt hoá, UT cổ tử cung nhóm 3 có tỷ lệ TB non
- 0-25%
- 25-50%
- 50-75%
- 75-100%
Câu 95:
Theo độ biệt hoá, UT cổ tử cung nhóm 2 có tỷ lệ TB non
- 0-25%
- 25-50%
- 50-75%
- 75-100%
Câu 96:
Theo lâm sàng, UT cổ tử cung lan ra âm đạo nhưng chưa tới 1/3 dưới là giai đoạn
Câu 97:
Theo lâm sàng, UT cổ tử cung lan ra ngoài cổ tử cung nhưng chưa tới thành chậu là giai đoạn
Câu 98:
Theo lâm sàng, UT cổ tử cung xâm nhập thành chậu là giai đoạn
Câu 99:
Theo lâm sàng, UT cổ tử cung xâm nhập 1/3 dưới âm đạo là giai đoạn
Câu 100:
Theo lâm sàng, UT cổ tử cung lan ra đến mức không có khoảng trống giữa u và trực tràng là giai đoạn
Câu 101:
UT cổ tử cung tại chỗ là một ung thư trong đó…….chiều dày của biểu mô lát tầng bị thay thế bởi những TB rất giống TB UT xâm nhập thực sự, mất phân lớp……, nhưng không xâm nhập qua màng đáy
- Phần lớn, phần lớn
- Phần nhỏ, phần nhỏ
- Toàn bộ, hoàn toàn
- Phần lớn, phần nhỏ
Câu 102:
Tổn thương đại thể khi soi cổ tử cung của UT biểu mô cổ tử cung tại chỗ gồm nhiều loại tổn thương xen kẽ, vị trí ở
- Biểu mô trụ
- Biểu mô lát tầng
- Xen kẽ biểu mô lát tầng và biểu mô trụ
- Cả biểu mô lát tầng và biểu mô trụ
Câu 103:
Một số điểm cần chú ý khi soi cổ TC trong UT biểu mô tại chỗ (Đ/S)
- Nhiều loại tổn thương khác nhau xen kẽ
- Vị trí tổn thương thường ở vùng nối tiếp giữa biểu mô lát tầng và biểu mô trụ
- Muốn phát hiện tốt tổn thương chỉ cần sinh thiết đơn giản
- Muốn phát hiện tốt tổn thương phải khoét chóp để kiểm tra toàn bộ vùng nối tiếp
- Thường chỉ có 1 loại tổn thương
Câu 104:
UT biểu mô cổ TC tại chỗ cần chú ý bao nhiêu trạng thái bất thường
Câu 105:
Trong UT biểu mô cổ TC tại chỗ có sự xâm nhập mạnh mẽ của
- ĐT
- Lympho bào
- Lympho bào, tương bào
- Tương bào, BCĐN
- BCĐ
- ĐTB
Câu 106:
. Đặc điểm giai đoạn đầu, giai đoạn sau của UT biểu mô cổ TC dạng biểu bì xâm nhập
- Cứng, rắn
- Mủn nát, dễ chảy máu cả 2
- Sùi nhẹ
- Xung huyết
- Loét sùi
- Sùi không đều như hoa cải
- Nhiều huyết quản
- Một vết loét nhỏ rõ rệt
- Loét nham nhở
Câu 107:
Chú ý khi làm sinh thiết chẩn đoán UT cổ tử cung
- Lấy nhiều vùng
- Lấy nơi ranh giới lành-tổn thương
- Lấy sâu để xem xét cả lớp đệm
- Cả 3
Câu 108:
. Đặc điểm UT biểu mô không có Keratin với TB nhỏ (Đ/S)
- Mật độ nhân thấp
- TB hình thoi, sắp xếp như những hạt thóc
- Nhân thẫm, chất màu mịn, phân bố đều khắp trong nhân
- Glycogen (+)
- Các TB không thuần nhất, nhiều nhân quái, nhân chia
Câu 109:
Hình dạng TB UT trong UT biểu mô không có Keratin với TB nhỏ
- TB teo nhỏ, xoắn vào nhau như vỏ hành
- TB hình thoi
- TB nửa tròn, nửa dài, trông sáng hơn loại ít biệt hoá
- TB có hình thái đa dạng
Câu 110:
Hình dạng TB UT trong UT biểu mô không có Keratin với TB to
- TB teo nhỏ, xoắn vào nhau như vỏ hành
- TB hình thoi
- TB nửa tròn, nửa dài, trông sáng hơn loại ít biệt hoá
- TB có hình thái đa dạng
Câu 111:
Hình dạng TB UT trong UT biểu mô có Keratin, không có cầu sừng
- TB teo nhỏ, xoắn vào nhau như vỏ hành
- TB hình thoi
- TB nửa tròn, nửa dài, trông sáng hơn loại ít biệt hoá
- TB có hình thái đa dạng
Câu 112:
Hình dạng TB UT trong UT biểu mô có Keratin, có cầu sừng
- TB teo nhỏ, xoắn vào nhau như vỏ hành
- TB hình thoi
- TB nửa tròn, nửa dài, trông sáng hơn loại ít biệt hoá
- TB có hình thái đa dạng
Câu 113:
Mật độ nhân TB luôn cao có ở thể UT
- UT biểu mô không có Keratin với TB nhỏ
- UT biểu mô không có Keratin với TB to
- UT biểu mô có Keratin, không có cầu sừng
- UT biểu mô có Keratin, có cầu sừng
Câu 114:
Mật độ TB luôn thấp có ở thể UT
- UT biểu mô không có Keratin với TB nhỏ
- UT biểu mô không có Keratin với TB to
- UT biểu mô có Keratin, có hoặc không có cầu sừng
- Cả 3
Câu 115:
Nhân chia tương đối đều có ở thể UT
- UT biểu mô không có Keratin với TB nhỏ
- UT biểu mô không có Keratin với TB to
- UT biểu mô có Keratin, không có cầu sừng
- UT biểu mô có Keratin, có cầu sừng
Câu 116:
TB to, xếp cạnh nhau như lát gạch có ở thể UT
- UT biểu mô không có Keratin với TB nhỏ
- UT biểu mô không có Keratin với TB to
- UT biểu mô có Keratin, có hoặc không có cầu sừng
- Cả 3
Câu 117:
UT biểu mô cổ tử cung không có Keratin với TB nhỏ
- Glycogen hoàn toàn dương tính
- Glycogen hoàn toàn âm tính
- Âm tính ở TB UT hoạt động, dương tính ở TB UT đang thoái hoá
- Dương tính ở TB UT hoạt động, âm tính ở TB UT đang thoái hoá
Câu 118:
UT biểu mô cổ tử cung có Keratin với cầu sừng hoặc không có cầu sừng
- Glycogen hoàn toàn dương tính
- Glycogen hoàn toàn âm tính
- Âm tính ở TB UT hoạt động, dương tính ở TB UT đang thoái hoá
- Dương tính ở TB UT hoạt động, âm tính ở TB UT đang thoái hoá
Câu 119:
. Đặc điểm UT biểu mô không có Keratin với TB to (Đ/S)
- Các tế bào sắp xếp lộn xộn, chồng chất lên nhau, có khi trông như những đám hợp bào
- Các tế bào nửa tròn, nửa dài, trông tối hơn loại ít biệt hoá
- Các tế bào nửa tròn, nửa dài, trông sáng hơn loại ít biệt hoá
- TB hình thoi, sắp xếp như những hạt thóc
- Nhân chia tương đối đều và có một số nhân quá
Câu 120:
. Đặc điểm UT biểu mô có Keratin, không có cầu sừng (Đ/S)
- Mật độ TB cao
- Hình thái TB đa dạng
- Nhiều đám TB thoái hoá hoặc hoại tử, nhiều nhân quái
- Có thể nhìn thấy các cầu nối
- Glycogen âm tính ở các TB đang thoái hoá, dương tính ở 1 số TB UT hoạt động
Câu 121:
. Đặc điểm UT biểu mô có Keratin, có cầu sừng (Đ/S)
- TB UT có độ thuần thục thấp hơn UT biểu mô có Keratin, không có cầu sừng
- Nhiều TB sừng hoá, nhân đông, đen thẫm, teo nhỏ, nguyên sinh chất đồng đều, hơi đục có khi rất to
- Các cầu sừng không có vị trí nhất định, có thể ở trung tâm hoặc bề mặt khối ung thư
- Nhiều tế bào thoái hoá sừng dở dang hoặc hoàn toàn, xoắn vàonhau sinh ra những hình trông như vỏ hành gọi là cầu sừng
- Các cầu sừng chủ yếu ở trung tâm khối ung thư
Câu 122:
UT biểu mô tuyến là sự biến đổi ác tính của (Đ/S)
- Biểu mô lát đơn
- Biểu mô phủ
- Biểu mô vảy
- Biểu mô tuyến
- Biểu mô lát tầng
Câu 123:
Loại UT biểu mô trụ (tuyến) cổ tử cung là loại hay gặp
Câu 124:
. Đại thể giai đoạn sớm, giai đoạn muộn của UT biểu mô tuyến cổ tử cung
- Bề ngoài trông như bình thường
- Nong rộng thấy 1 vùng hơi nhô trên nền cứng
- Loét sùi như UT biểu mô dạng biểu bì
- Nạo cổ tử cung có thể lấy ra được khối mủn mô UT
Câu 125:
. Đặc điểm vi thể UT biểu mô tuyến cổ tử cung (Đ/S)
- TB hình trụ cao, nhân to nhỏ không đều, sắp xếp nhiều lớp
- Ít nhân chia, ít nhân quái
- Mô UT có đủ mức độ loạn sản
- TB UT không chế tiết chất nhầy
- TB UT chế tiết chất nhầy
Câu 126:
Các TB UT biểu mô tuyến cổ tử cung có dạng
- Hình cầu
- Dẹt
- Trụ cao
- Khối vuông
Câu 127:
UT cổ tử cung thường lan rộng trực tiếp vào
- Bàng quang
- Âm đạo
- Trực tràng
- Âm vật
Câu 128:
UT cổ tử cung còn nhỏ thì không di căn hạch
Câu 129:
UT cổ tử cung lan tràn chủ yếu theo đường bạch huyết từ rất sớm
Câu 130:
UT biểu mô tuyến cố tử cung nguyên phát hiếm gặp hơn UT thứ phát
Câu 131:
UT cổ tử cung di căn xa theo đường bạch huyết
Câu 132:
Bệnh nguyên bào nuôi là những u hoặc điều kiện dẫn tới u
Câu 133:
Bệnh nguyên bào nuôi xảy ra nhiều nhất ở
- Châu Âu
- Đông Nam Á
- Bắc bán cầu
- Nam bán cầu
Câu 134:
Cần phân biệt bệnh nguyên bào nuôi trong chửa đẻ với (Đ/S)
- Phản ứng của vách tử cung
- Thoái hoá ứ nước của lông rau
- Trục liên kết không còn huyết quản
- Thoái hoá nước của trục liên kết của nang trứng
- Viêm nội mạc tử cung hợp bào
Câu 135:
Hình ảnh vi thể của chửa trứng không xâm nhập giống rau thai bình thường trong tháng thứ…..và tháng thứ…..
Câu 136:
Chửa trứng không xâm nhập thì ra huyết vào tháng thứ
Câu 137:
Chửa trứng xâm nhập thì ra huyết vào tháng thứ
Câu 138:
Mặt ngoài tử cung trong chửa trứng xâm nhập có màu
- Nhẵn bóng, xung huyết, đáy phồng to, ấn thấy bùng nhùng như chứa đầy nước
- Nhẵn bóng, xung huyết, không đổi dạng
- Trắng hồng, không đổi dạng
- Trắng hồng, đáy phồng to
Câu 139:
U lành tính của biểu mô nuôi
- Chửa trứng không xâm nhập
- Chửa trứng xâm nhập
- UT biểu mô-màng đệm
- Cả 3
Câu 140:
Nang trứng thành bọc như trứng ếch có ở
- Chửa trứng không xâm nhập
- Chửa trứng xâm nhập
- UT biểu mô-màng đệm
- Cả 3
Câu 141:
Chửa trứng không xâm nhập có sự ăn lấn vào lớp cở tử cung
Câu 142:
Chửa trứng xâm nhập thì khối u có vùng cắm chủ yếu ở
- Sừng tử cung
- Đáy tử cung
- Thân tử cung
- Cổ tử cung
Câu 143:
Chửa trứng xâm nhập không có hoại tử, chảy máu
Câu 144:
Hình ảnh vi thể của chửa trứng không xâm nhập giống rau thai bình thường trong tháng thứ…..và tháng thứ…..
Câu 145:
Hình ảnh vi thể cơ bản nhất của UT biểu mô-màng đệm (Đ/S)
- Hoại tử lỏng
- Chảy máu dữ dội
- Phản ứng Lympho bào hay gặp
- Tan hồng cầu
- Hoại tử đông
Câu 146:
Hình ảnh vi thể cơ bản của chửa trứng xâm nhập (Đ/S)
- Đơn bào nuôi UT hợp thành đám có đủ mọi biến đổi ác tính
- Quá sản TB nuôi rất hỗn loạn
- Các trục liên kết giống nhau về độ biệt hoá cũng như tình trạng thoái hoá
- Hay gặp những hợp bào hình dài nhỏ ít nhân xen kẽ hợp bào nhiều nhân quái gở
- TB rụng bị hoại tử từng ổ lớn hoặc chảy máu
Câu 147:
Phản ứng Lympho bào hay gặp ở
- Chửa trứng không xâm nhập
- Chửa trứng xâm nhập
- UT biểu mô-màng đệm
- Cả 3
Câu 148:
Chửa trứng không xâm nhập thì TB rụng
- TB rụng bị hoại tử từng ổ lớn hoặc chảy máu
- TB rụng họp thành các đám liên tục, dày đặc, có những ổ hoại tử, chảy máu rải rác
- TB rụng thường không gặp
- Nhiều TB rụng
Câu 149:
Chửa trứng xâm nhập thì TB rụng
- TB rụng bị hoại tử từng ổ lớn hoặc chảy máu
- TB rụng họp thành các đám liên tục, dày đặc, có những ổ hoại tử, chảy máu rải rác
- TB rụng thường không gặp
- Nhiều TB rụng
Câu 150:
UT biểu mô-màng đệm thì TB rụng
- TB rụng bị hoại tử từng ổ lớn hoặc chảy máu
- TB rụng họp thành các đám liên tục, dày đặc, có những ổ hoại tử, chảy máu rải rác
- TB rụng thường không gặp
- Nhiều TB rụng
Câu 151:
Acid nucleic, glycogen, glycoprotein phân bố không đều gặp trong
- Chửa trứng không xâm nhập
- Chửa trứng xâm nhập
- UT biểu mô-màng đệm
- Cả 3
Câu 152:
Acid nucleic, glycogen, glycoprotein phân bố đều gặp trong
- Chửa trứng không xâm nhập
- Chửa trứng xâm nhập
- UT biểu mô-màng đệm
- Cả 3
Câu 153:
UT biểu mô màng đệm thì không còn tìm thấy lông
Câu 154:
. Đặc điểm UT biểu mô màng đệm (Đ/S)
- Quá sản và loạn sản hoàn toàn của tế bào nuôi.
- Bạch cầu đa nhân nhiều trong các ổ hoại tử hoàn toàn, không có nhiều tơ huyết
- Còn hình nang trứng
- Phản ứng Lympho bào rất mạnh
- Thường hay di căn nhiều phủ tạng và di căn xa.
Câu 155:
Thủng tử cung hay gặp nhất trong
- Chửa trứng
- Chửa trứng xâm nhập
- UT nguyên bào nuôi
- Cả 3
Câu 156:
Loại UT hay di căn xa nhất
- Chửa trứng
- Chửa trứng xâm nhập
- UT nguyên bào nuôi
- Cả 3
Câu 157:
UT nguyên bào nuôi di căn xa chủ yếu đi đến
Câu 158:
Chửa trứng xâm nhập không còn hình ảnh gai rau, trục liên kết gai rau
Câu 159:
Loại UT hay gặp nhất
- UT biểu mô tuyến vú
- UT cổ tử cung
- Chửa trứng xâm nhập
- UT nguyên bào nuôi
Câu 160:
TB nào có nhiều trong mô đệm của UT cổ tử cung loại biểu mô vảy không sừng hoá (Đ/S)
- TB xơ
- ĐTB
- BCĐN
- Lympho bào, tương bào
- Dưỡng bào
Câu 161:
UT biểu mô tuyến vú thì TB viêm xâm nhập chủ yếu vào
- Mô đệm
- Khối u
- Giữa mô đệm và khối u
- Cả mô đệm và khối u
Câu 162:
. Đặc điểm vi thể của UT cổ tử cung loại biểu mô vảy không sừng hoá (Đ/S)
- Thường phát sinh ở vùng nối biểu mô và biểu mô trụ
- Gợi lại hình ảnh biểu mô lát tầng, không có cầu sừng
- TB u hình đa diện, đồng đều về hình dạng, kích thước
- Bào tương ưa acid
- Bào tương ưa kiềm
Câu 163:
Có mấy loại UT biểu mô tuyến vú thể xâm nhập
Câu 164:
. ĐTB có xâm nhập ở
- UT biểu mô vú thể tiểu thuỳ xâm nhập
- UT biểu mô vú thể nội ống
- UT biểu mô vú thể ống xâm nhập
- UT biểu mô vú thể tiểu thuỳ tại chỗ
Câu 165:
Kích thước tử cung trong chửa trứng không xâm nhập
- 8x5x3 cm đến 10x8x6 cm
- 8x6x2 cm đến 14x10x6 cm
- 12x16x10 cm đến 21x16x10 cm
- 8x5x3 cm đến21x16x10 cm
Câu 166:
Kích thước tử cung trong chửa trứng xâm nhập
- 8x5x3 cm đến 10x8x6 cm
- 8x6x2 cm đến 14x10x6 cm
- 12x16x10 cm đến 21x16x10 cm
- 8x5x3 cm đến21x16x10 cm
Câu 167:
Kích thước tử cung trong UT biểu mô-màng đệm
- 8x5x3 cm đến 10x8x6 cm
- 8x6x2 cm đến 14x10x6 cm
- 12x16x10 cm đến 21x16x10 cm
- 8x5x3 cm đến21x16x10 cm