Câu 1:
Giá trị dinh dưỡng của Protid trong khẩu phần phụ thuộc vào
- Số lượng tuyệt đối của các a. amin bên trong khẩu phần
- Sự cân đối của các a. amin bên trong khẩu phần
- Độ bền vững với nhiệt độ
- Số lượng tuyệt đối và sự cân đối của các a. amin bên trong khẩu phần
- Sự cân đối của các a. amin bên trong khẩu phần và sự bền vững với nhiệt độ
Câu 2:
Protid của bắp (ngô) không cân đối vì
- Giàu leucine làm tăng nhu cầu isoleucine; giàu lizin; nghèo tryptophan.
- Giàu leucine làm tăng nhu cầu isoleucine; Nghèo lizin; giàu tryptophan.
- Nghèo leucine, nghèo lizin; giàu tryptophan.
- Nghèo leucine, nghèo lizin; nghèo tryptophan.
- Giàu leucine làm tăng nhu cầu isoleucine; Nghèo lizin; Nghèo tryptophan
Câu 3:
Trong mối quan hệ lẫn nhau giữa các chất dinh dưỡng, hàm lượng cao của acid amin này sẽ
- Gây giảm hấp thu acid amin khác
- Gây tăng hấp thu acid amin khác
- Tạo nên sự thiếu hụt thứ phát acid amin khác
- Gây tăng nhu cầu một số vitamin
- Gây tăng nhu cầu một số chất khoáng
Câu 4:
Thực phẩm thực vật riêng lẻ không chứa đủ 8 acid amin cần thiết, nhưng khẩu phần ăn “chay” có thể chứa đầy đủ acid amin cần thiết, muốn vậy cần
- Khuyến khích không ăn “chay”
- Phối hợp nhiều thực phẩm thực vật để bổ sung acid amin lẫn nhau
- Phối hợp với thực phẩm động vật
- Ăn thực phẩm thực vật phối hợp với uống thuốc có chứa acid amin
- Tiêm truyền acid amin định kỳ
Câu 5:
Nhu cầu vitamin B1 ở người trưởng thành theo đề nghị của Viện Dinh Dưỡng
- 0,2 mg/ 1000 Kcal
- 0,3
- 0,4
- 0,5
- 0,6
Câu 6:
Để đề phòng bệnh Beri-Beri, tỉ lệ vitamin B1 (gama) / calo không do lipid nên
Câu 7:
Khi khẩu phần chứa nhiều acid béo chưa no đòi hỏi sự tăng
- Vitamin A
- Vitamin D
- Vitamin E
- Vitamin B2
- Vitamin C
Câu 8:
Khi khẩu phần tăng protid, vitamin nào cần tăng theo
- Thiamin
- Riboflavin
- Acid ascorbic
- Acid pantotenic
- Pyridoxin
Câu 9:
Trong mối liên hệ giữa các chất dinh dưỡng, sự thỏa mãn nhu cầu Calci phụ thuộc vào
- Trị số tuyệt đối của calci trong khẩu phần
- Trị số tuyệt đối của phospho trong khẩu phần
- Tỷ số calci / phospho
- Tỷ số calci / magie
- Hàm lượng protid trong khẩu phần
Câu 10:
Yêu cầu đầu tiên của một khẩu phần hợp lý
- Cung cấp đủ năng lượng theo nhu cầu cơ thể
- Cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cần thiết
- Các chất dinh dưỡng có tỷ lệ thích hợp
- Cân đối giữa P/L/G
- Cân đối giữa chất sinh năng lượng và không sinh năng lượng
Câu 11:
Một khẩu phần được xem là hợp lý khi
- Cung cấp đủ năng lượng theo nhu cầu cơ thể và đủ các chất dinh dưỡng cần thiết.
- Cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cần thiết ở tỷ lệ thích hợp.
- Các chất dinh dưỡng có tỷ lệ thích hợp
- Cung cấp đủ năng lượng; đủ các chất dinh dưỡng ở tỷ lệ thích hợp.
- Cung cấp đủ năng lượng, vitamin và chất khoáng.
Câu 12:
Nhu cầu năng lượng của nam trưởng thành,18-30 tuổi, lao động nhẹ, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dưỡng Việt nam.
- 2000 Kcal/ngày
- 2100
- 2200
- 2300
- 2400
Câu 13:
Nhu cầu năng lượng của nữ trưởng thành,18-30 tuổi, lao động nhẹ, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dưỡng Việt nam.
- 2000 Kcal/ngày
- 2100
- 2200
- 2300
- 2400
Câu 14:
Nhu cầu năng lượng của nam trưởng thành, 30-60 tuổi, lao động nhẹ, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dưỡng Việt nam.
- 2000 Kcal/ngày
- 2100
- 2200
- 2300
- 2400
Câu 15:
Nhu cầu năng lượng của nữ trưởng thành, 30-60 tuổi, lao động nhẹ, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dưỡng Việt nam.
- 2000 Kcal/ngày
- 2100
- 2200
- 2300
- 2400
Câu 16:
Nhu cầu năng lượng của nam trưởng thành, 18-30 tuổi, lao động vừa, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dưỡng Việt nam.
- 2100 Kcal/ngày
- 2300
- 2500
- 2700
- 2900
Câu 17:
Nhu cầu năng lượng của nữ trưởng thành, 18-30 tuổi, lao động vừa, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dưỡng Việt nam.
- 2100 Kcal/ngày
- 2300
- 2500
- 2700
- 2900
Câu 18:
Nhu cầu năng lượng của nam trưởng thành,30-60 tuổi, lao động vừa, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dưỡng Việt nam.
- 2100 Kcal/ngày
- 2300
- 2500
- 2700
- 2900
Câu 19:
Nhu cầu năng lượng của nữ trưởng thành,30-60 tuổi, lao động vừa, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dưỡng Việt nam.
- 2100 Kcal/ngày
- 2200
- 2300
- 2400
- 2500
Câu 20:
Đối với phụ nữ có thai 6 tháng cuối, năng lượng cần thêm vào so với người bình thường
Câu 21:
Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày của người trưởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nam trưởng thành, lao động nhẹ
Câu 22:
Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày của người trưởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nữ trưởng thành, lao động nhẹ
Câu 23:
Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày của người trưởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nam trưởng thành, lao động vừa
Câu 24:
Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày của người trưởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nữ trưởng thành, lao động vừạ
Câu 25:
Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày của người trưởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nam trưởng thành, lao động nặng
Câu 26:
Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày của người trưởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nữ trưởng thành, lao động nặng
Câu 27:
Đối với phụ nữ cho con bú 6 tháng đầu, năng lượng cần thêm vào so với người bình thường
Câu 28:
Trong một khẩu phần hợp lý, tỷ lệ giữa
- G theo đề nghị của Viện Dinh Dưỡng
- 10 / 20 / 70
- 12 / 18 / 70
- 14 / 16 / 70
- 10 / 25 / 75
- 12 / 20 / 68
Câu 29:
Theo Viện Dinh dưỡng Việt nam, tỷ lệ Protid động vật / tổng số P nên (%)
Câu 30:
Theo Viện Dinh dưỡng Việt nam, tỷ lệ Lipid thực vật / tổng số L nên (%)
- 10-20
- 20-30
- 30-40
- 40-50
- 50-60
Câu 31:
Năng lượng tiêu hao hàng ngày của cơ thể dùng để thực hiện các công việc nào sau đây
- Duy trì hoạt động của hệ hô hấp và tuần hoàn; Tiếp nhận thức ăn.
- Duy trì thân nhiệt; Tiếp nhận thức ăn.
- Chuyển hóa cơ bản; Hoạt động trí óc và tay chân
- Duy trì thân nhiệt; Tiếp nhận thức ăn; Hoạt động trí óc và tay chân.
- Chuyển hóa cơ bản; Tiếp nhận thức ăn; Hoạt động trí óc và tay chân.
Câu 32:
Sau khi ăn khẩu phần hỗn hợp cả Protid, Lipid và Glucid, cơ thể cần bao nhiêu phần trăm năng lượng của CHCB cho việc tiếp nhận thức ăn
- 5 - 10%
- 10- 15%
- 15 - 20%
- 20 - 25%
- 25 - 30%
Câu 33:
Theo 10 lời khuyên về ăn uống hợp lý của Viện Dinh Dưỡng V
- lượng muối tối đa trong khẩu phần hàng ngày nên (gam/ngày/người)
- 5
- 10
- 15
- 20
- 25
Câu 34:
Nguyên tắc chính của dinh dưỡng hợp lý đối với người lao động trí óc và tĩnh tại
- Năng lượng của khẩu phần luôn cao hơn năng lượng tiêu hao
- Duy trì năng lượng của khẩu phần ngang với năng lượng tiêu hao.
- Năng lượng của khẩu phần luôn thấp hơn năng lượng tiêu hao
- Tăng cường hoạt động thể lực sau khi ăn
- Tăng cường năng lượng khẩu phần kết hợp với hoạt động thể lực
Câu 35:
Nguyên tắc cung cấp các chất dinh dưỡng cho người lao động trí óc
- Hạn chế glucid trong khẩu phần.
- Hạn chế lipid trong khẩu phần.
- Hạn chế glucid và lipid trong khẩu phần.
- Tăng cường glucid trong khẩu phần.
- Tăng cường lipid trong khẩu phần.
Câu 36:
Nguyên tắc cung cấp các chất dinh dưỡng cho người lao động trí óc
- Đủ protein nhất là protein động vật
- Tăng cường lipid trong khẩu phần.
- Tăng cường glucid trong khẩu phần.
- Hạn chế chất xơ
- Tăng cường muối
Câu 37:
Nguyên tắc cung cấp các chất dinh dưỡng cho người lao động trí óc
- Hạn chế chất xơ trong khẩu phần
- Tăng cường glucid trong khẩu phần.
- Tăng cường lipid trong khẩu phần.
- Đủ các vitamin và chất khoáng đặc biệt là kẽm (Zn), vitamin
- Ăn nhiều muối
Câu 38:
Tỷ lệ giữa
- G trong khẩu phần công nhân nên là
- 10/ 15 - 20 / 65 - 75
- 12/ 15 - 20 / 65 - 75
- 15 / 15 - 20 / 60 - 70
- 15 / 10 - 15 / 70 - 75
- 15 / 15 - 20 / 65 – 70
Câu 39:
Nguyên tắc ăn uống cho công nhân
- Ăn sáng trước khi đi làm; Bữa tối ăn vừa phải, trước khi đi ngủ 2 - 2 giờ 30.
- Khoảng cách giữa các bữa ăn không dưới 4 giờ và quá 6 giơ trừ ban đêm
- Nên phân chia cân đối thức ăn ra các bữa sáng, trưa, chiều
- Bữa tối ăn vừa phải, trước khi đi ngủ 2 - 2 giờ 30. Chú ý ăn ca đêm
- Ăn sáng trước khi đi làm; Khoảng cách giữa các bữa ăn không dưới 4 giờ và quá 6 giờ; Bữa tối ăn vừa phải, trước khi đi ngủ 2 - 2 giờ 30.
Câu 40:
Tiêu hao năng lượng cả ngày của nông dân(Kcal/ngày)
Câu 41:
Duy trì cân nặng “nên có” cần áp dụng cho đối tượng
- Trẻ em
- Vị thành niên
- Người trưởng thành
- Phụ nữ có thai
- Người già
Câu 42:
Theo 10 lời khuyên về ăn uống hợp lý của Viện Dinh Dưỡng V
- lượng đường bình quân mỗi tháng nên (gam/người/tháng)
- 300
- 400
- 500
- 600
- 700
Câu 43:
Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Việt nam về ăn uống hợp lý cho người trưởng thành, nên
- Ăn theo sở thích cá nhân
- Nhịn ăn buổi sáng
- Ăn nhiều vào buổi tối
- Ăn theo nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
- Ăn ngay trước khi đi ngủ
Câu 44:
Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Việt nam về ăn uống hợp lý cho người trưởng thành, nên
- Ăn khẩu phần đơn giản
- Chế biến với nhiều gia vị
- Tổ chức bữa ăn đa dạng, hỗn hợp nhiều loại thực phẩm
- Ăn nhiều vào buổi tối
- Không ăn cùng mâm với trẻ em
Câu 45:
Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Việt nam về ăn uống hợp lý cho người trưởng thành, nên
- Hạn chế muối tuyệt đối
- Hạn chế muối tương đối < 10gam/ngày
- Hạn chế Kali
- Hạn chế Calci
- Hạn chế chất xơ
Câu 46:
Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Việt nam về ăn uống hợp lý cho người trưởng thành, nên
- Ăn nhiều đường
- Ăn bánh, kẹo trước bữa ăn
- Uống nước ngọt trước bữa ăn
- Ăn ít đường, bình quân 500gam/người/tháng
- Hạn chế chất xơ
Câu 47:
Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Việt nam về ăn uống hợp lý cho người trưởng thành, nên
- Ăn nhiều chất béo nói chung
- Ăn nhiều mỡ động vật
- Ăn chất béo có mức độ, chú ý dầu, đậu phụng, mè
- Ăn nhiều cholesterol
- Tăng tổng số năng lượng của khẩu phần
Câu 48:
Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Việt nam về ăn uống hợp lý cho người trưởng thành, KHÔNG nên
- Ăn chất đạm ở mức vừa phải (12% tổng số năng lượng)
- Có tỷ lệ nhất định chất đạm nguồn gốc động vật
- Mỗi tuần tối thiểu 3 bữa cá
- Tăng sản phẩm chế biến từ đậu nành
- Tăng chất đạm vượt quá 20% tổng số năng lượng
Câu 49:
Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Việt nam về ăn uống hợp lý cho người trưởng thành, nên
- Tăng cholesterol
- Tăng glucid
- Tăng đường
- Tăng chất xơ
- Tăng đồ ngọt
Câu 50:
Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Việt nam về ăn uống hợp lý cho người trưởng thành, nên
- Uống nhiều rượu bia
- Uống đủ nước sạch
- Uống nhiều nước giải khát có hơi
- Uống nước khoáng ngọt
- Uống nước khoáng mặn
Câu 51:
Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Việt nam về ăn uống hợp lý cho người trưởng thành, KHÔNG nên
- Đảm bảo vệ sinh
- Trung bình ăn ngày 3 bữa
- Buổi tối không nên ăn quá no
- Khoảng cách giữa 3 bữa ăn nên < 6giờ và > 4 giờ
- Ăn thức ăn chế biến sẵn để ở nhiệt độ môi trường sau 2 giờ
Câu 52:
Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Việt nam về ăn uống hợp lý cho người trưởng thành, nên
- Tổ chức tốt bữa ăn gia đình, đảm bảo ngon, sạch, tình cảm, tiết kiệm
- Cả 3 bữa đều ăn ở quán ăn hè phố
- Ăn chung với đồng nghiệp ở cơ quan
- Ăn ở bếp ăn tập thể, đi hát với bạn bè đến tối mới về
- Mua thức ăn đường phố về ăn, không nấu tại gia đình bữa nào
Câu 53:
Giá trị dinh dưỡng của Protid phụ thuộc theo chất lượng của nó nghĩa là tùy theo sự cân đối của các a. amin bên trong khẩu phần chứ không phải số lượng tuyệt đối của chúng.
Câu 54:
Protid của ngô không cân đối trên hai mặt một mặt do hàm lượng leucine quá cao, mặt khác do nghèo lizin và tryptophan.
Câu 55:
Ngoài tỷ lệ năng lượng do lipid so với tổng số năng lượng, cần phải tính đến cân đối giữa chất béo nguồn động vật và thực vật trong khẩu phần.
Câu 56:
Trong 1 khẩu phần, hai loại protit không cân đối phối hợp với nhau có thể thành một hỗn hợp cân đối hơn, có giá trị dinh dưỡng cao hơn.
Câu 57:
Trong dinh dưỡng hợp lý, có thể thay thế hoàn toàn mỡ ăn bằng dầu thực vật
Câu 58:
Nhu cầu vitamin B1 liên quan với lương glucid trong khẩu phần, để đề phòng bệnh Beri- Beri tỉ lệ đó cần >0,45.
Câu 59:
Theo khuyến nghị cuả Viện Dinh dưỡng Việt nam, tỷ lệ thích hợp giữa Protid, Lipid và Glucid là 18% / 12% / 70%
Câu 60:
Theo Viện Dinh dưỡng Việt nam, tỷ P động vật / tổng số P nên 30%.