Câu 1:
Mục tiêu quan trọng của dịch tễ học mô tả là:
- Hình thành giả thuyết dịch tễ học
- Thiết kế nghiên cứu
- Điều tra trên mẫu
- Kiểm định giả thuyết DTH
Câu 2:
Một trong những nội dung chính của nghiên cứu mô tả là:
- Định nghĩa bệnh nghiên cứu
- Chọn mẫu
- Trung hòa yếu tố nhiễu
- Đo lường biến số
Câu 3:
Một trong những nội dung chính của nghiên cứu mô tả là:
- Xác định quần thể nghiên cứu
- Chọn mẫu
- Tính cỡ mẫu
- Đo lường biến số
Câu 4:
Một trong các đặc trưng cần mô tả đầy đủ/Dịch tễ học mô tả là:
- Con người
- Dân tộc
- Môi trường
- Vật chất
Câu 5:
Một trong các đặc trưng cần mô tả đầy đủ/Dịch tễ học mô tả là:
- Thời gian
- Dân tộc
- Tác nhân gây bệnh
- Vật chất
Câu 6:
Theo dịch tễ học, có mấy cấp độ dự phòng?
- 5 cấp độ
- T1 cấp độ
- T4 cấp độ
- 3 cấp độ
Câu 7:
Nghiên cứu chùm bệnh thuộc về:
- Nghiên cứu mô tả
- Nghiên cứu phân tích
- Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc
- Nghiên cứu bệnh chứng
Câu 8:
Nghiên cứu tương quan thuộc về:
- Nghiên cứu mô tả
- Nghiên cứu phân tích
- Nghiên cứu bệnh chứng
- Nghiên cứu sinh thái
Câu 9:
Nghiên cứu ngang thuộc về:
- Nghiên cứu mô tả
- Nghiên cứu sinh thái
- Nghiên cứu bệnh chứng
- Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc
Câu 10:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Trong dịch tễ học lâm sàng, các nguyên lý và phương pháp khoa học áp dụng trong …… và can thiệp lâm sàng đồng thời diễn giải một cách đúng đắn khách quan kết quả của những quan sát hoặc can thiệp đó’’
- Quan sát
- Mô tả
- Nghiên cứu
- Phân tích
Câu 11:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: ‘’Sai số hệ thống là một quá trình làm cho các kết quả nghiên cứu sai khác một cách hệ thống so với …… của nó ở bất kỳ giai đoạn nào của nghiên cứu’’.
- Giá trị thực
- Yêu cầu thực tế
- Số liệu
- Con số thống kê
Câu 12:
Trong nghiên cứu bệnh - chứng, loại sai số gặp phải khi những người đủ tiêu chuẩn tham gia nghiên cứu nhưng không tình nguyện tham gia hay không được chọn vào nghiên cứu là:
- Sai lệch lựa chọn
- Sai lệch quan sát
- Sai lệch hồi tưởng
- Sai lệch phân loại
Câu 13:
Nghiên cứu can thiệp là thiết kế:
- Nghiên cứu thực nghiệm
- Nghiên cứu hồi cứu
- Nghiên cứu quan sát
- Nghiên cứu tương quan
Câu 14:
Thử nghiệm lâm sàng là:
- Thử nghiệm được áp dụng ở những bệnh nhân bị một bệnh nào đó để xác định khả năng giảm bớt triệu chứng, giảm nguy cơ chết vì bệnh đó của một loại thuốc hay một phương pháp điều trị
- Thử nghiệm để đánh giá tác dụng của thuốc trên một phạm vi lớn
- Điều trị ban đầu ảnh hưởng lâm sàng của thuốc điều trị
- Thử nghiệm nhằm đánh giá tác dụng của một tác nhân hay một phương pháp làm giảm nguy cơ phát triển bệnh ở những người khỏe mạnh có nguy cơ mắc bệnh
Câu 15:
Sai số hệ thống là sai số:
- Bao gồm bất kỳ sai lầm nào có tính chất hệ thống trong nghiên cứu, trong bất kỳ bước tiến hành nghiên cứu nào
- Do các yếu tố nhiễu gây ra
- Nảy sinh khi có vai trò của các yếu tố may rủi xen vào kết quả nghiên cứu
- Nảy sinh khi chọn không đúng các cá thể vào trong nghiên cứu theo mẫu
Câu 16:
Thời kỳ lây lan quan trọng nhất trong đa số các bệnh nhiễm trùng là:
- Thời ký toàn phát
- Thời ký tiền triệu chứng
- Thời kỳ ủ bệnh
- Thời kỳ hạ sốt
Câu 17:
Người khỏi bệnh mang trùng là:
- Có ý nghĩa lớn về mặt dịch tễ học
- Là người mang trùng nguy hiểm
- Không lan truyền bệnh
- Là nguồn truyền nhiễm đáng kể
Câu 18:
Bệnh lưu hành (endemic) là:
- Sự có mặt thường xuyên của một bệnh trong một cộng đồng
- Sự xuất hiện khác thường của một bệnh trong cộng đồng
- Sự tái phát nhiều vụ dịch
- Sự di chuyển của một bệnh nhiễm trùng từ nơi này qua nơi khác
Câu 19:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Không khí là yếu tố truyền nhiễm các bệnh đường hô hấp theo phương thức: ....... và ..........
- Giọt nước bọt và bụi
- Giọt nước bọt và Không khí
- Bụi và Đất
- Đất, giọt nước
Câu 20:
Tỷ lệ miễn dịch bằng:
- Số người miễn dịch / Toàn bộ quần thể
- Số người miễn dịch / Toàn bộ bệnh nhân
- Số người miễn dịch / Số người tiếp xúc
- Số người miễn dịch / Số người mắc bệnh
Câu 21:
Ổ dịch có thể quan niệm là:
- Nơi có nguồn truyền nhiễm có khả năng lan truyền bệnh cho những người khác
- Khu vực đang có bệnh nhân
- Khu vực đang có người hoặc động vật mang trùng
- Nơi có nhiều người mắc bệnh hơn so với các nơi khác
Câu 22:
“Một quá trình theo dõi, khảo sát tỉ mỉ, liên tục để đánh giá được bản chất của bệnh cùng với những nguyên nhân xuất hiện, lưu hành và lan tràn của bệnh đó, nhằm tìm ra được những biện pháp khống chế, ngăn chặn có hiệu quả đối với bệnh đó”, đó là định nghĩa về:
- Giám sát dịch tễ học
- Nghiên cứu mô tả
- Nghiên cứu thuần tập
- Nghiên cứu cắt ngang
Câu 23:
Mục tiêu của giám sát Dịch tễ học là:
- Phân tích số liệu
- Báo cáo khoa học
- Xử lý dịch
- Khống chế dịch
Câu 24:
Chức năng của hệ thống giám sát là:
- Thu thập và diễn giải dữ kiện dịch tễ học
- Thu thập các dữ kiện dịch tễ học
- Tập hợp, diễn giải
- Điều trị bệnh
Câu 25:
Nguồn truyền nhiễm của các bệnh tả, lỵ, thương hàn là:
- Người mắc bệnh
- Thực phẩm ô nhiễm
- Nguồn nước nhiễm vi sinh vật gây bệnh
- Động vật mắc bệnh
Câu 26:
Bệnh lây qua đường tiêu hóa có thể giải phóng tác nhân gây bệnh ra môi trường bên ngoài qua nước tiểu là:
- Thương hàn
- Bại liệt
- Tả
- Lỵ
Câu 27:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Một số bệnh đường ruột tăng lên theo mùa là do ............tham gia trong việc làm lan truyền bệnh:
- Ruồi
- Nước
- Thức ăn
- Tay bẩn của người mang vi khuẩn mạn tính
Câu 28:
Nguồn truyền nhiễm của bệnh sởi là:
- Người bệnh
- Virus sởi
- Người mang trùng
- Động vật mắc bệnh
Câu 29:
Nguồn truyền nhiễm của bệnh thương hàn là:
- Người mang trùng
- Ruồi nhiễm vi khuẩn thương hàn
- Động vật mắc bệnh
- Thức ăn, nước uống bị ô nhiễm
Câu 30:
Liều tiêm vaccine sởi cho trẻ là:
Câu 31:
Ở Việt Nam thời gian tiêm phòng vắc xin sởi tốt nhất cho trẻ là khi trẻ được:
- 9 tháng
- 8 tháng
- 3 tháng
- 6 tháng
Câu 32:
Người mắc bệnh sởi có thể lây cho người khác từ:
- 5 ngày trước khi phát ban
- Ngày đầu tiên
- 5 ngày sau khi phát ban
- Từ ngày phát ban
Câu 33:
Sởi là bệnh lây qua:
- Hệ hô hấp
- Hệ tiêu hóa
- Mắt
- Máu
Câu 34:
Đối tượng dễ mắc bệnh sởi nhất là:
- Trẻ chưa được tiêm chủng
- Người lớn đã tiêm vaccine
- Trẻ đã có miễn dịch tự nhiên
- Người có miễn dịch chủ động
Câu 35:
Bệnh sốt xuất huyết dengue được phân bố chủ yếu ở:
- Vùng đồng bằng và ven biển
- Vùng ven biển
- Vùng đồng bằng
- Vùng đồng bằng và miền núi
Câu 36:
Véc tơ truyền bệnh sốt xuất huyết dengue chủ yếu do muỗi:
- Aedes aegypti
- Aedes albopictus
- Aedes nevius
- Anopheles
Câu 37:
Để loại bỏ trứng của muỗi Aedes trong các dụng cụ chứa nước nhỏ, cần hướng dẫn cho cộng đồng thay nước, cọ rữa thành dụng cụ chứa nước:
- 7 ngày 1 lần
- 5 ngày 1 lần
- 3 ngày 1 lần
- 9 ngày 1 lần
Câu 38:
Đối với những nơi có nguy cơ cao xảy ra sốt xuất huyết dengue, việc giám sát véc tơ định kỳ được thực hiện ít nhất:
- 1 tháng 1 lần
- 2 tháng 1 lần
- 3 tháng 1 lần
- 4 tháng 1 lần
Câu 39:
Trường hợp bị chó cắn, vết cắn nhẹ, xa thần kinh trung ương và tại thời điểm cắn con vật bình thường thì không cần tiêm vắc xin nếu theo dõi được chó khỏe mạnh trong vòng:
- 10 - 15 ngày
- 5 - 10 ngày
- 15 - 20 ngày
- 3 - 5 ngày
Câu 40:
Tiêm huyết thanh kháng dại không nên chậm quá ….. sau khi bị cắn.
- 7 ngày
- 5 ngày
- 9 ngày
- 3 ngày
Câu 41:
Bệnh lây qua đường máu có nguồn truyền nhiễm từ động vật là:
- Viêm não Nhật bản
- Viêm gan B
- Bệnh dại
- Sốt xuất huyết dengue
Câu 42:
Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
- Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly và điều trị triệt để
- Kiểm tra vệ sinh các nguồn nước
- Tiêm phòng cho súc vật
- Xử lý phân đúng qui cách
Câu 43:
Điền vào chỗ trống từ thích hợp: “Các yếu tố quy định sự phân bố: các bệnh trạng bao gồm mọi yếu tố ..... thuộc nhiều lĩnh vực, bản chất khác nhau có ảnh hưởng đến sự mất cân bằng sinh học đối với một cơ thể, khiến cơ thể đó không duy trì được sức khoẻ bình thường nữa”.
- Nội và ngoại sinh
- Lây lan và không lây lan
- Căn nguyên và đa căn nguyên
- Ngoại sinh
Câu 44:
Đối với bệnh nhiễm trùng ở người, trong số những tác nhân liệt kê sau đây, tác nhân có khả năng lây lan thấp hơn cả là:
- Virus dại
- Trực khuẩn thương hàn
- Virus bại liệt
- Nảo mô cầu
Câu 45:
3 trong 10 nguyên nhân gây tử vong sớm là do bệnh không lây nhiễm, đó là các bệnh:
- Bệnh tim mạch, nhồi máu cơ tim, đái tháo đường
- Bệnh tim mạch, ung thư, đái tháo đường
- Bệnh tim mạch, ung thư, hen phế quản
- Bệnh tim mạch, đái tháo đường, hen phế quản
Câu 46:
Súc vật bị dại bắt đầu bài xuất virus dại theo nước bọt khoảng... trước khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên.
- 4 - 12 ngày
- 4 - 8 ngày
- 4 - 6 ngày
- 2 - 4 ngày
Câu 47:
Thời kỳ lây của bệnh sởi dài khoảng:
- 7 - 8 ngày
- 5 - 7 ngày
- 4 - 5 ngày
- 2 - 3 ngày
Câu 48:
Tỷ lệ tiếp xúc là một chỉ số để mô tả một vụ dịch, tỷ lệ tiếp xúc bằng:
- Số người tiếp xúc với tác nhân/ Toàn bộ quần thể
- Số người tiếp xúc / Số người miễn dịch
- Số người tiếp xúc với bệnh nhân/ Toàn bộ quần thể
- Số người tiếp xúc với tác nhân gây bệnh/ Số người mắc bệnh
Câu 49:
Yếu tố xã hội ảnh hưởng đến các mắt xích của quá trình dịch, trong bệnh sốt xuất huyết dengue, khâu đặc biệt quan trọng nhất trong công tác phòng chống dịch là
- Môi trường trong nhà và chung quanh nhà
- Nguồn truyền nhiễm và khối cảm thụ bệnh
- Muỗi Aedes aegyptii
- Khối cảm thụ bệnh
Câu 50:
Nhược điểm của hệ thống giám sát thụ động là:
- Số liệu thu được có thể không đại diện
- Áp dụng cho tất cả mọi loại bệnh
- Tốn kém
- Chỉ áp dụng cho một số bệnh nhất định
Câu 51:
Những nội dung nào sau đây không thuộc cơ chế lây lan của một bệnh nhiễm trùng
- Vi sinh vật lưu thông tự do trong cơ thể ký chủ và gây bệnh
- Vi sinh vật ra khỏi cơ thể ký chủ
- Tác nhân tồn tại ở môi trường bên ngoài
- Tác nhân có thể phát triển ở môi trường bên ngoài
Câu 52:
Một trong các đặc trưng cần mô tả đầy đủ/Dịch tễ học mô tả là:
- Không gian
- Dân tộc
- Môi trường
- Vật chất
Câu 53:
Bệnh nhiễm trùng truyền từ động vật sang người, trong một số trường hợp có thể biến thành dịch lớn là do:
- Mức độ miễn dịch tập thể của cộng đồng thấp, và có nhiều người bị lây bệnh từ động vật
- Đến lượt người bệnh trở nên nguồn truyền nhiễm hoạt động
- Cơ chế truyền nhiễm dễ dàng hơn khi bệnh xảy ra ở người
- Do biến động của yếu tố tự nhiên tạo thuận lợi cho tác nhân phát triển mạnh
Câu 54:
Có mấy phương pháp nghiên cứu mô tả:
Câu 55:
Nghiên cứu trường hợp bệnh thuộc về:
- Nghiên cứu mô tả
- Nghiên cứu phân tích
- Nghiên cứu bệnh chứng
- Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc
Câu 56:
Có thể nói ai là người đặt nền móng cho môn khoa học ‘dịch tễ học’:
- Hypocrate
- Jonh Graunt
- Wiliam Farr
- John Snow
Câu 57:
Có mấy loại nghiên cứu thuần tập?
Câu 58:
Nghiên cứu can thiệp là:
- Một NC thực nghiệm có kế hoạch
- Một NC bệnh chứng
- Một NC cắt ngang
- Một NC quan sát
Câu 59:
Điền vào chỗ trống từ thích hợp: “Dịch tễ học là khoa học nghiên cứu sự phân bố .... mắc hoặc chết đối với các bệnh trạng cùng với những yếu tố qui định sự phân bố đó”
- Tần số
- Tỷ suất
- Vấn đề
- Yếu tố
Câu 60:
Điền vào chỗ trống từ thích hợp: “Dịch tễ học là khoa học……..của y học dự phòng và y tế công cộng”
- Cơ bản
- Chủ yếu
- Cơ sở
- Hàng đầu
Câu 61:
Nghiên cứu bệnh chứng là:
- Nghiên cứu quan sát
- Nghiên cứu thực nghiệm
- Nghiên cứu cắt ngang
- Nghiên cứu chùm bệnh
Câu 62:
Vấn đề quan trọng đầu tiên trong thiết kế nghiên cứu bệnh chứng là:
- Định nghĩa bệnh và lựa chọn nhóm bệnh
- Lựa chọn quần thể có phơi nhiễm
- Lựa chọn nhóm so sánh bên ngoài (không phơi nhiễm)
- Lựa chọn nhóm so sánh đặc biệt (có phơi nhiễm đặc biệt)
Câu 63:
Trong thiết kế và thực nghiệm nghiên cứu bệnh chứng thì các nguồn để lựa chọn nhóm bệnh có thể là:
- Bệnh viện, quần thể
- Bệnh viện, quần thể và nhóm đặc biệt
- Bệnh viện và nhóm đặc biệt
- Quần thể và nhóm đặc biệt
Câu 64:
Ưu điểm của việc lựa chọn nhóm chứng từ bệnh viện
- Dễ tập hợp đủ số lượng cần có, ít tốn kém
- Đại diện cho sự phân bố phơi nhiễm của quần thể mà từ đó nhóm bệnh được chọn ra
- Phơi nhiễm giống như những người bình thường trong quần thể
- Có tính đại diện ca
Câu 65:
Trong nghiên cứu bệnh - chứng, loại sai lệch trong sự thu thập thông tin về tình trạng phơi nhiễm và bệnh là:
- Sai lệch hồi tưởng
- Sai lệch phân loại
- Sai lệch lựa chọn
- Sai lệch quan sát
Câu 66:
Ưu điểm của nghiên cứu bệnh - chứng là:
- Thực hiện tương đối nhanh, ít tốn kém so với các nghiên cứu phân tích khác
- Hiệu quả khi nghiên cứu các phơi nhiễm hiếm
- Có thể tính toán trực tiếp tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm và nhóm không phơi nhiễm
- Không gặp sai lệch lựa chọn
Câu 67:
Trong nghiên cứu thuần tập, các đối tượng nghiên cứu được xác định dựa trên.
- Tình trạng phơi nhiễm
- Tình trạng bệnh hoặc phơi nhiễm đều được.
- Tình trạng bệnh
- Chọn ngẫu nhiên bất kỳ
Câu 68:
Nghiên cứu thuần tập là:
- Nghiên cứu phân tích
- Nghiên cứu thực nghiệm
- Nghiên cứu mô tả
- Nghiên cứu cắt ngang
Câu 69:
Trong nghiên cứu thuần tập, nhóm chủ cứu được lựa chọn là những người:
- Có tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
- Không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
- Có bệnh mà ta nghiên cứu
- Không có bệnh mà ta nghiên cứu
Câu 70:
Yếu tố không phải là ưu điểm của nghiên cứu thuần tập:
- Ít tốn kém về kinh tế và thời gian
- Hạn chế được sai số hệ thống với nghiên cứu thuần tập tương lai
- Có thể kiểm định ảnh hưởng nhiều mặt của một phơi nhiễm đến sự phát triển nhiều bệnh
- Tính toán trực tiếp tỷ lệ mới mắc ở hai nhóm
Câu 71:
Yếu tố không phải là nhược điểm của nghiên cứu thuần tập:
- Không có hiệu quả khi nghiên cứu ảnh hưởng của các phơi nhiễm hiếm gặp
- Tốn kém về kinh tế và thời gian đặc biệt với nghiên cứu thuần tập tương lai
- Không có hiệu quả với nghiên cứu các bệnh hiếm gặp
- Giá trị của kết quả nghiên cứu bị ảnh hưởng nghiêm trọng do mất các đối tượng nghiên cứu
Câu 72:
Thử nghiệm phòng bệnh là:
- Thử nghiệm nhằm đánh giá tác dụng của một tác nhân hay một phương pháp làm giảm nguy cơ phát triển bệnh ở những người khỏe mạnh có nguy cơ mắc bệnh
- Thử nghiệm được áp dụng ở những bệnh nhân bị một bệnh nào đó để xác định khả năng giảm bớt triệu chứng, giảm nguy cơ chết vì bệnh đó của một loại thuốc hay một phương pháp điều trị
- Thử nghiệm để đánh giá tác dụng của thuốc trên một phạm vi lớn
- Điều trị ban đầu ảnh hưởng lâm sàng của thuốc điều trị
Câu 73:
Tác nhân bệnh truyền nhiễm có mấy đặc trưng lớn?
Câu 74:
Quá trình dịch bị ảnh hưởng bởi yếu tố thiên nhiên thông qua mấy yếu tố trực tiếp?
Câu 75:
Tính chất nào được diễn tả trong dịch tễ học bằng tỷ lệ tấn công và tỷ lệ tấn công thứ cấp?
- Khả năng lây lan
- Khả năng gây bệnh
- Khả năng xâm nhiễm
- Độc tính
Câu 76:
Về cơ chế truyền nhiễm, người ta chia động vật tiết túc làm mấy nhóm:
Câu 77:
Giám sát có mấy chức năng chủ yếu?
Câu 78:
Tính miễn dịch của một tập thể đối với bệnh nhiễm trùng được đo bằng:
- Số người miễn dịch / Số người tiếp thụ bệnh
- Số người miễn dịch / Toàn bộ bệnh nhân
- Số người miễn dịch / Toàn bộ quần thể
- Số người miễn dịch / Quần thể tiếp xúc
Câu 79:
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống “Lý thuyết về miễn dịch tập thể được áp dụng để……….”:
- Hình thành các chính sách tiêm chủng quốc gia và quốc tế
- Giảm sự lây lan của tác nhân gây bệnh
- Đề phòng sự phát triển một vụ dịch
- Giảm khả năng tiếp xúc giữa người bệnh và người tiếp thụ bệnh
Câu 80:
Khái niệm miễn dịch tập thể giúp giải thích một số hiện tượng sau đây, ngoại trừ:
- Tại sao một dịch xảy ra theo mùa trong năm
- Tại sao một vụ dịch không xảy ra cho một nhóm người
- Tại sao một vụ dịch không xảy ra cho một cộng đồng nào đó
- Tại sao có vụ dịch sởi chỉ xảy ra cho người lớn mà không xảy ra cho trẻ em
Câu 81:
Tổ chức y tế thế giới đã chính thức công nhận Việt Nam đạt mục tiêu thanh toán bệnh bại liệt trên quy mô toàn quốc vào năm nào?
Câu 82:
Truyền nhiễm là:
- Sự truyền một bệnh nhiễm trùng nào đó từ cơ thể này sang cơ thể khác
- Sự xâm nhiễm của vi sinh vật gây bệnh vào các cơ quan trong cơ thể
- Sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào trong cơ thể ký chủ
- Sự gây bệnh cho ký chủ bởi vi sinh vật ký sinh
Câu 83:
Bệnh nhiễm trùng gọi là “nhanh” khi thời kỳ ủ bệnh ngắn
- < 2 tháng
- < 1 tuần
- < 2 tuần
- < 1 tháng
Câu 84:
Trong công thức tính tỷ lệ tấn công sơ cấp = B/A x 100 thì:
- A là số bệnh nhân được phát hiện đầu tiên, B là số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng
- A là số bệnh nhân được phát hiện đầu tiên, B là số người trong cộng đồng
- A là tổng số người bị nhiễm, B là tổng số người mắc bệnh
- A là số người bị bệnh, B là số người bị nhiễm
Câu 85:
Trong công thức tính tỷ lệ tấn công thứ cấp = D/C x 100 thì:
- C là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, D là số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng ở thời điểm đó
- C là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, B là số người trong cộng đồng ở thời điểm đó
- C là tổng số người bị nhiễm, D là tổng số người mắc bệnh
- C là số người bị bệnh, D là số người bị nhiễm
Câu 86:
Khả năng gây bệnh của vi sinh vật được diễn tả bằng công thức = E/F x 100, trong đó:
- E là tổng số người bị nhiễm và mắc bệnh, F là tổng số người bị nhiễm
- E là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, F là số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng ở thời điểm đó
- E là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, F là số người trong cộng đồng ở thời điểm đó
- E là tổng số người bị nhiễm, F là tổng số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng
Câu 87:
Vụ dịch là:
- Là chỉ các trường hợp bệnh có liên quan với nhau và có cùng một nguyên nhân
- Là sự xuất hiện số trường hợp mắc một bệnh nào đó nhiều hơn bình thường trong một khu vực, một nhóm người, một khoảng thời gian xác định
- Bệnh thường xảy ra trong cộng đồng và có tỷ lệ cao
- Là sự gia tăng tỷ lệ mới mắc bệnh vượt quá ngưỡng bình thường
Câu 88:
Có mấy bước cơ bản trong điều tra dịch:
Câu 89:
Mô tả đặc trưng vụ dịch theo con người là mô tả:
- Các đặc trưng khác có thể giúp cho việc xác định những nét chung cơ bản của những bệnh nhân
- Đặc trưng về miễn dịch của các cá thể
- Thời gian mắc bệnh của mỗi người
- Ai mắc bệnh và tử vong khi nào
Câu 90:
Tử vong sớm là người tử vong dưới:
- 70 tuổi
- 76 tuổi
- 65 tuổi
- 60 tuổi
Câu 91:
Ưu điểm của hệ thống giám sát chủ động là:
- Số liệu thu được chính xác
- Giá thành rẻ
- Áp dụng cho tất cả mọi loại bệnh
- Chỉ áp dụng cho một số bệnh nhất định
Câu 92:
Ưu điểm của hệ thống giám sát điểm là:
- Giá thành rẻ
- Số liệu thu được chính xác
- Áp dụng cho tất cả mọi loại bệnh
- Chỉ áp dụng cho một số bệnh nhất định
Câu 93:
Mục tiêu của giám sát Dịch tễ học là:
- Thu thập số liệu
- Xử lý dịch
- Báo cáo cấp trên
- Khống chế dịch
Câu 94:
Giám sát dịch tễ học là:
- Cung cấp thông tin để hành động
- Theo dõi lúc bắt đầu của bệnh
- Theo dõi lúc kết thúc
- Thu thập các trường hợp mắc
Câu 95:
Sau khi xuất hiện nốt Koplik chỉ tồn tại trong thời gian:
- 24-48h
- 12-18h
- 18-24h
- 24-36h
Câu 96:
Các trường hợp mắc bệnh sởi ở trẻ em dưới 5 tuổi là:
Câu 97:
Ở nhiệt độ bao nhiêu thì virus sởi bị diệt trong 30 phút:
Câu 98:
Tiêm vaccine sởi trong chương trình tiêm chủng mở rộng ở nước ta được triển khai mở rộng từ năm:
Câu 99:
Ở trẻ mắc bệnh sởi, sau khi ban xuất hiện ở da cần cách ly ít nhất:
- 4 ngày
- 2 ngày
- 3 ngày
- 5 ngày
Câu 100:
Nguồn truyền nhiễm của bệnh sốt xuất huyết dengue là:
- Người bệnh
- Virus dengue
- Muỗi mang virus dengue
- Người khỏi bệnh mang trùng
Câu 101:
Loại muỗi
- aegypti sinh sản ở nhiệt độ:
- 20 độ C
- 25 độ C
- 30 độ C
- 18 độ C
Câu 102:
Ở nước ta mèo là nguồn bệnh dại chiếm:
Câu 103:
Pasteur nghiên cứu tạo miễn dịch chống bệnh dại vào năm nào:
- năm 1885
- Năm 1850
- Năm 1883
- Năm 1958
Câu 104:
Dịch tễ học là:
- 1 môn khoa học nghiên cứu tần suất mắc hoặc chết đối với bệnh trạng cùng với những yếu tố quy định sự phân bố các yếu tố đó
- 1 môn nghiên cứu về sự phân bố của một bệnh truyền nhiễm, yếu tố quy định sự phân bố các yếu tố đó
- 1 môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố của một bệnh truyền nhiễm hay không truyền nhiễm
- 1 môn khoa học nghiên cứu về cách phòng chống các bệnh dịch
Câu 105:
Kể từ báo cáo đầu tiên của Surgeon General về thuốc lá và sức khỏe được công bố cho đến nay thì hút thuốc có thể gây mấy loại ung thư:
Câu 106:
Nghiên cứu thuần tập có ưu điểm:
- Mối quan hệ thời gian giữa nguyên nhân – kết quả rõ ràng
- Ít tốn kém so với các nghiên cứu phân tích khác
- Cho phép đánh giá một kết quả do nhiều tiếp xúc
- Hiệu quả khi nghiên cứu đánh giá các bệnh hiếm
Câu 107:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Mục tiêu của các thiết kế nghiên cứu dịch tễ học là thực hiện bằng được những con số chính xác về những số đo ……… và các yếu tố nguy cơ sao cho những con số đó là sự phản ánh về hình ảnh thực chất của bệnh trạng và yếu tố nguy cơ cần nghiên cứu”
- Bệnh trạng
- Hiện mắc
- Nguyên nhân
- Bệnh tật
Câu 108:
Nấm mốc có trong gạo, lạc tiết ra chất độc Aflatoxin làm tăng nguy cơ mắc ung thư:
- Ung thư gan
- Ung thư đại trực tràng
- Ung thư thực quản
- Ung thư dạ dày
Câu 109:
Có thể chia diễn biến của bệnh đái tháo đường ra làm mấy thời kỳ:
Câu 110:
Những người uống bao nhiêu cốc rượu, bia trên ngày thì giảm được nguy cơ mắc bệnh tim:
- 1-2 cốc
- 2 cốc
- 3 cốc
- 2-3 cốc
Câu 111:
Rượu và các đồ uống có cồn khác uống bao nhiêu đơn vị mỗi ngày có thể có hại cho sức khỏe nói chung và bệnh tim mạch:
- Nhiều hơn 1 đơn vị
- Nhiều hơn 1,5 đơn vị
- Nhiều hơn 2 đơn vị
- Ít hơn 1 đơn vị
Câu 112:
Sử dụng rượu bao nhiêu (g) trên ngày thì nguy cơ bị đột quỵ thấp nhất, và giảm nguy cơ bị nhồi máu não
- < 12 g/ngày
- 24g/ngày
- 12g/ngày
- <24g/ngày
Câu 113:
Chọn câu trả lời đúng nhất: Tỷ trọng tử vong do bệnh không lây nhiễm ở Việt Nam năm 2012, chiếm tỷ lệ khoảng:
Câu 114:
Theo điều tra bệnh không lây nhiễm năm 2015, tỷ lệ nữ từ 15 tuổi trở lên hút thuốc lá:
Câu 115:
Theo điều tra bệnh không lây nhiễm năm 2015, tỷ lệ người người từ 18-69 tuổi tăng huyết áp (HATT≥140 và/ hoặc HATTr≥90mmHg hoặc đang điều trị tăng huyết áp:
Câu 116:
Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh cần sàng lọc:
- Bệnh có tính chất nghiêm trọng, khả năng phát hiện cao ở giai đoạn tiềm lâm sàng, khả năng điều trị sớm có hiệu quả, tỷ lệ hiện có tiền triệu trong giai đoạn tiền lâm sàng của bệnh trong quần thể cao
- Bệnh không có tính chất nghiêm trọng, khả năng phát hiện cao ở giai đoạn tiềm lâm sàng, khả năng điều trị sớm có hiệu quả, tỷ lệ hiện có tiền triệu trong giai đoạn tiền lâm sàng của bệnh trong quần thể cao
- Bệnh có tính chất nghiêm trọng, khả năng phát hiện cao ở giai đoạn tiềm lâm sàng, không có khả năng điều trị sớm có hiệu quả, tỷ lệ hiện có tiền triệu trong giai đoạn tiền lâm sàng của bệnh trong quần thể cao
- Bệnh có tính chất nghiêm trọng, khả năng phát hiện cao ở giai đoạn tiềm lâm sàng, khả năng điều trị sớm có hiệu quả, tỷ lệ hiện có tiền triệu trong giai đoạn tiền lâm sàng của bệnh trong quần thể không cao
Câu 117:
Hiện nay Liên Hợp quốc và Tổ chức Y tế thế giới tập trung vào 4 nhóm bệnh không lây nhiễm chính gồm:
- Bệnh tim mạch, Đái tháo đường (chủ yếu Týp 2), ung thư, bệnh đường hô hấp mạn tính
- Bệnh tim mạch, Đái tháo đường (chủ yếu Týp 1), ung thư, bệnh đường hô hấp mạn tính
- Bệnh tim mạch, Đái tháo đường (chủ yếu Týp 2), hen phế quản, bệnh đường hô hấp mạn tính
- Bệnh tim mạch, Đái tháo đường (chủ yếu Týp 1), hen phế quản, bệnh đường hô hấp mạn tính
Câu 118:
Hầu hết bệnh không lây nhiễm có chung đặc điểm bệnh:
- Có nguyên nhân bệnh học phức tạp, đa yếu tố nguy cơ kết hợp, gây rối loạn chức năng cơ thể
- Có nguyên nhân bệnh học rõ ràng, đa yếu tố nguy cơ kết hợp, gây rối loạn chức năng cơ thể.
- Có nguyên nhân bệnh học rõ ràng, có tác nhân gây bệnh cụ thể, gây rối loạn chức năng cơ thể.
- Có nguyên nhân bệnh học phức tạp, có tác nhân gây bệnh cụ thể, gây rối loạn chức năng cơ thể.
Câu 119:
Tại Việt Nam, tỷ lệ mắc bệnh không lây nhiễm đang tăng nhanh:
- Từ 42,6% vào năm 1976 lên tới 71,6% vào năm 2010
- Từ 42,6% vào năm 1976 lên tới 71,6% vào năm 2009
- Từ 42,6% vào năm 1976 lên tới 71,6% vào năm 2012
- Từ 42,6% vào năm 1976 lên tới 71,6% vào năm 2015
Câu 120:
Tại Việt nam năm 2010, trong tổng số các trường hợp tử vong, tử vong do các bệnh:
- Tim mạch chiếm 30%, ung thư chiếm 21%, bệnh đường hô hấp mạn tính 6 %.
- Tim mạch chiếm 30%, ung thư chiếm 25%, bệnh đường hô hấp mạn tính 10 %
- Tim mạch chiếm 33%, ung thư chiếm 2 %, bệnh đường hô hấp mạn tính 10 %
- Tim mạch chiếm 33%, ung thư chiếm 21%, bệnh đường hô hấp mạn tính 6 %
Câu 121:
Viêm gan bắt đầu được giám sát từ năm nào:
Câu 122:
Bệnh sốt làn sóng được phát hiện vào thời gian nào:
- Thế ký 19
- Thế ký 14
- Thế ký 15
- Thế ký 18
Câu 123:
Vụ dịch tả thứ 7 xảy ra vào năm nào:
Câu 124:
Phương thức lây truyền bệnh tả được John Snow phát hiện vào năm nào tại London:
Câu 125:
Các bệnh tiêu chảy, thương hàn, lỵ là 3 trong số 10 bệnh truyền nhiễm có tỷ lệ mắc và chết cao nhất ở Việt Nam giai đoạn:
- 1996-2000
- 1994-1996
- 1994-1998
- 1996-1998
Câu 126:
Ưu điểm của việc lựa chọn nhóm bệnh từ bệnh viện:
- Tương đối dễ, không tốn kém
- Tránh được sai số lựa chọn
- Có tính đại diện cao
- Mô tả được bức tranh toàn diện của bệnh trong quần thể.
Câu 127:
Nhược điểm của nghiên cứu bệnh - chứng là:
- Nhạy cảm với các sai lệch đặc biệt sai lệch chọn và sai lệch hồi tưởng
- Thực hiện lâu, tốn kém so với các nghiên cứu phân tích khác
- Không thích hợp cho nghiên cứu những bệnh có thời kỳ ủ bệnh dài và nghiên cứu các bệnh hiếm
- Không thể điều tra ảnh hưởng của nhiều yếu tố căn nguyên.
Câu 128:
Bệnh truyền nhiễm trải qua mấy giai đoạn/thời kỳ?
Câu 129:
Nguồn dữ liệu phục vụ giám sát gồm mấy nguồn
Câu 130:
Tỷ lệ hiện mắc được dùng để?
- Đánh giá sức khoẻ quần thể
- Đánh giá nhu cầu sức khoẻ cộng đồng.
- Đánh giá hiệu quả một biện pháp can thiệp
- Đánh giá một hiện tượng mắc hàng loạt.
Câu 131:
Ai đã tìm thấy dấu vết do các công ty cấp nước gây nên dịch tả ở Luân Đôn vào năm 1845:
Câu 132:
Năm bao nhiêu thì ‘giám sát’ trở thành quan niệm hoàn chỉnh và ứng dụng trong y tế công cộng:
- Năm 1955
- Năm 1839
- Năm 1870,
- Năm 1348,
Câu 133:
Schlenker (1992) cho rằng Tỷ lệ gây miễn dịch đủ để chặn đứng sự lây lan của vius sởi là:
Câu 134:
Bệnh dại thường tăng cao ào thời gian nào trong năm:
- Tháng 5-8
- Tháng 4-6
- Tháng 6-7
- Tháng 5-10
Câu 135:
Ở nhiệt độ phòng, virus dại có thể sống được từ:
- 7-14 ngày
- 5
- 9 ngày
- 9-15 ngày
Câu 136:
Bệnh dại không được quản lý giám sát chặt chẽ, các địa phương tự mở dịch vụ tiêm phòng là khoảng thời gian:
- Trước năm 1995
- Trước năm 1990
- Trước năm 1992
- Trước năm 1994
Câu 137:
Các trường hợp thương hàn là do lây từ người mang vi khuẩn đã được xác nhận chiếm bao nhiêu % :
Câu 138:
Tỷ suất chết trẻ em là:
- Số chết trẻ em dưới một tuổi chia cho số sinh sống trong cùng một thời kỳ trong một dân số nhất định
- Số chết trẻ em ,15 tuổi do mắc bệnh nào đó chia cho số trẻ em bị mắc bệnh trong dân số nhất định
- Số chết trẻ em ,15 tuổi do mắc bệnh nào đó chia cho số sinh sống trong cùng một thời kỳ trong một dân số nhất định
- Số chết trẻ em dưới một tuổi chia ch cho số trẻ em bị mắc bệnh trong dân số nhất định
Câu 139:
Theo tổ chức Y tế thế giới có mấy nhóm bệnh không lây nhiễm phổ biến:
Câu 140:
Mối liên hệ giữa hút thuốc và bệnh ung thư được biết vào năm nào:
Câu 141:
Theo báo cáo mới nhất của Mỹ, thuốc lá chứa trên bao nhiêu loại chất hóa học độc hại:
Câu 142:
Ở những người đã cai thuốc lá có nguy cơ bị bệnh mạch máu ngoại vi cao gấp bao nhiêu lần so với những người chưa hút thuốc bao giờ:
Câu 143:
Ở những người hút thuốc lá có nguy cơ bị bệnh mạch máu ngoại vi cao gấp bao nhiêu lần so với những người chưa hút thuốc bao giờ:
- 16 lần
- 7 lần
- 9 lần
- 14 lần
Câu 144:
Theo tổ chức Y tế thế giới , trên thế giới mỗi năm có khoảng boa nhiêu triệu người tử vong được cho là có liên quan đến việc tiêu thụ thấp lượng rau củ quả:
Câu 145:
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất Hầu hết bệnh không lây nhiễm là bệnh mạn tính, khó chữa khỏi, phát triển và tiến triển chậm kéo dài.
- Hầu hết bệnh không lây nhiễm là bệnh mạn tính, khó chữa khỏi, phát triển và tiến triển chậm kéo dài.
- Hầu hết bệnh không lây nhiễm là bệnh mạn tính, có thể chữa khỏi, phát triển và tiến triển chậm kéo dài
- Hầu hết bệnh không lây nhiễm là bệnh mạn tính, có thể chữa khỏi, phát triển và tiến triển nhanh.
- Hầu hết bệnh không lây nhiễm là bệnh cấp tính, có thể chữa khỏi, phát triển và tiến triển nhanh.
Câu 146:
Một trong các đặc trưng về dân số học mô tả là:
- Giới tính
- Tình trạng hôn nhân;
- Tuổi của cha mẹ;
- Cấu trúc cơ thể
Câu 147:
Một trong các đặc trưng về dân số học mô tả là:
- Dân tộc
- Tình trạng hôn nhân;
- Tuổi của cha mẹ;
- Số người trong gia đình
Câu 148:
Một trong các đặc trưng về dân số học mô tả là:
- Nơi sinh
- Tình trạng hôn nhân;
- Tuổi của cha mẹ;
- Số người trong gia đình
Câu 149:
Một trong các đặc trưng về dân số học mô tả là:
- Mức kinh tế xã hội
- Tình trạng hôn nhân;
- Tuổi của cha mẹ;
- Số người trong gia đình
Câu 150:
Một trong các đặc trưng gia đình cần mô tả là:
- Số người trong gia đình;
- Mức kinh tế xã hội;
- Tôn giáo;
- Dân tộc;
Câu 151:
Một trong các đặc trưng gia đình cần mô tả là:
- Tuổi của cha mẹ;
- Giới tính
- Tôn giáo;
- Dân tộc;
Câu 152:
một trong các nghiên cứu mô tả là:
- Nghiên cứu trường hợp;
- Nghiên cứu bệnh chứng;
- Nghiên cứu theo dõi;
- Nghiên cứu thuần tập;
Câu 153:
Một số bệnh; tỷ lệ mắc có khác nhau giữa nam và nư, nói chung là có liên quan đến:
- Di truyền;
- Tuổi;
- Mức kinh tế xã hội;
- Chủng tộc;
Câu 154:
Hầu hết bệnh không lây nhiễm có chung đặc điểm bệnh:
- Bệnh không lây truyền, khởi phát âm thầm, phát triển và tiến triển kéo dài
- Bệnh không lây truyền, khởi phát nhanh, phát triển và tiến triển kéo dài
- Bệnh không lây truyền, khởi phát âm thầm, phát triển và tiến triển nhanh
- Bệnh không lây truyền, khởi phát âm thầm, phát triển và tiến triển nhanh và có thể chữa khỏi
Câu 155:
Để đo lường kết quả hoạt động dự phòng cấp một thì phải dùng
- Tỷ lệ mới mắc;
- Tỷ lệ hiện mắc điểm;
- Tỷ lệ hiện mắc;
- Thời gian phát triển trung bình của một bệnh;
Câu 156:
Tiến hành phát hiện bệnh sớm là dự phòng cấp:
- Cấp II;
- Cấp I;
- Cấp III;
- Cấp I và II;
Câu 157:
Thực hiện tiêm chủng vaccin cho một quần thể là dự phòng:
- Cấp I;
- Cấp II;
- Cấp III;
- Cấp
- II;
Câu 158:
Quần thể đích của dự phòng cấp 3 là:
- Người bệnh;
- Quần thể toàn bộ;
- Nhóm đặc biệt;
- Người khỏe mạnh;
Câu 159:
Các bệnh do tiết túc truyền có đặc điểm kết hợp với các yếu tố sau đây, ngoại trừ:
- Điều kiện dinh dưỡng;
- Khu vực địa lý;
- Khí hậu thời tiết;
- Hoạt động của ngành y tế;
Câu 160:
Bệnh nhiễm trùng chiếm vị trí quan trọng trong dịch tễ học hiện đại vì các lý do sau đây NGOẠI TRỪ lý do:
- Công tác phòng chống bệnh nhiễm trùng ít có hiệu quả;
- Bệnh nhiễm trùng là nguyên nhân hàng đầu của bệnh tật tử vong trên thế giới;
- Có những biến đổi mới về mặt chủng loại và độc lực của vi sinh vật gây bệnh;
- Nghiên cứu dịch tễ học bệnh nhiễm trùng sẽ góp phần ngăn ngừa và tiêu diệt các bệnh này trong tương lai;
Câu 161:
Người có thể tham gia vào công tác điều tra xử lý dịch là:
- Thầy thuốc ở tất cả các tuyến và thành viên của cộng đồng;
- Phải là các chuyên gia ở tuyến trên, có đủ phương tiện xác định tác nhân;
- Người công tác ở cơ quan y tế có thẩm quyền;
- Bác sĩ thực hành ở tuyến y tế cơ sở;
Câu 162:
Một vụ dịch bùng nổ trong khoảng thời gian ngắn có những đặc điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:
- Thời kỳ ủ bệnh rất biến thiên;
- Có chung một nguồn truyền nhiễm;
- Sự phơi nhiễm xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn;
- Có nhiều người tiếp xúc tụ cảm với bệnh;
Câu 163:
Biện pháp tác động vào khối cảm thụ để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
- Giáo dục vệ sinh cho nhân dân;
- Xây dựng tiện nghi vệ sinh ở các khu dân cư;
- Theo dõi những người khỏi bệnh mang trùng;
- Giám sát, phát hiện người lành mang trùng;
Câu 164:
Biện pháp tác động vào đường truyền nhiễm để phòng chống bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
- Xử lý nguồn nước bị ô nhiễm;
- Theo dõi người tiếp xúc;
- Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly;
- Giáo dục vệ sinh phòng bệnh cho nhân dân;
Câu 165:
Biện pháp dự phòng cấp 2 để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
- Phát hiện sớm người mắc bệnh để điều trị;
- Giám sát, phát hiện người mang trùng;
- Uống thuốc phòng;
- Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm;
Câu 166:
Bệnh lây qua đường hô hấp có tình trạng người lành mang trùng là bệnh:
- Bạch hầu;
- Ho gà;
- Quai bị;
- Thủy đậu;
Câu 167:
Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng bệnh lây qua đường hô hấp là:
- Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly và điều trị triệt để;
- Khử trùng các đồ dùng của bệnh nhân;
- Khử trùng tốt đờm dãi, chất nôn của người bệnh;
- Tránh tiếp xúc với động vật ốm;
Câu 168:
Biện pháp dự phòng cấp 2 để phòng chống bệnh sởi là:
- Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị;
- Theo dõi người khỏi bệnh mang trùng;
- Khử trùng tốt đờm dãi, chất nôn của người bệnh;
- Chăm sóc tốt phòng biến chứng nguy hiểm;
Câu 169:
Bệnh sởi hay lây nhất vào thời kỳ:
- Viêm long;
- Phát ban;
- Ban bay;
- Có biến chứng;
Câu 170:
Miễn dịch chống bệnh sởi do mẹ truyền cho con trong những tháng đầu sau khi sinh gọi là miễn dịch:
- Tự nhiên thụ động;
- Tự nhiên chủ động;
- Nhân tạo chủ động;
- Nhân tạo thụ động;
Câu 171:
Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sởi là:
- Tiêm vắc xin sởi;
- Phát hiện sớm, điều trị bệnh nhân sởi;
- Chăm sóc tốt, phòng biến chứng nguy hiểm;
- Phối hợp thú y, quản lý động vật mắc bệnh;
Câu 172:
Bụi là yếu tố truyền nhiễm của bệnh lây qua đường hô hấp nào sau đây:
- Lao;
- Thủy đậu;
- Quai bị;
- Ho gà;
Câu 173:
Biện pháp tác động vào khối cảm thụ để phòng chống bệnh dengue xuất huyết là:
- Tuyên truyền giáo dục cộng đồng cách phòng bệnh;
- Phát hiện sớm các trường hợp bệnh;
- Giám sát huyết thanh học những trường hợp nghi ngờ;
- Tiêm chủng;
Câu 174:
Chỉ định tiêm đồng thời cả văc xin và huyết thanh kháng dại ngay sau khi bị chó cắn trong trường hợp:
- Vết cắn nhẹ ở mặt và tại thời điểm cắn con vật khỏe mạnh;
- Vết cắn nhẹ, xa thần kinh trung ương và con vật đã bị giết;
- Vết cắn nhẹ, xa thần kinh trung ương nhưng không theo dõi được con vật;
- Vết cắn nhẹ, xa thần kinh trung ương và người bị cắn đang có thai;
Câu 175:
Bệnh dại được truyền từ súc vật sang người qua đường:
- Da, niêm mạc;
- Máu;
- Tiêu hóa;
- Hô hấp;
Câu 176:
Biện pháp tác động vào nguồn lây để phòng chống bệnh dại là:
- Diệt súc vật bị dại;
- Dùng kháng sinh cho người bị chó cắn;
- Tiêm đồng thời cả vắc xin và huyết thanh cho người bị chó cắn;
- Tiêm huyết thanh kháng dại cho súc vật;
Câu 177:
Theo điều tra bệnh không lây nhiễm năm 2015, tỷ lệ người từ 18-69 tuổi tăng đường huyết lúc đói/ đái tháo đường:
Câu 178:
Bệnh nào sau đây không lây nhiễm qua đường hô hấp;
- Sốt rét;
- Thuỷ đậu;
- Não mô cầu;
- Quai bị;
Câu 179:
Những yếu tố sau đây, yếu tố nào không phải là yếu tố trung gian truyền bệnh đối với các bệnh lây theo đường hô hấp:
- Thực phẩm;
- Nước;
- Đờm;
- Không khí;
Câu 180:
Điều trị đái tháo đường là dự phòng:
- Cấp 3;
- Cấp 0;
- Cấp 1;
- Cấp 2;
Câu 181:
Dịch tễ học phân tích quan tâm đến:
- Những nguyên nhân và hậu quả, hoặc tại sao và thế nào;
- Tại sao và thế nào;
- Nguyên nhân và thế nào;
- Tại sao và những hậu quả;
Câu 182:
Phương án nào sau đây KHÔNG PHẢI là ưu điểm của nghiên cứu thuần tập tương lai:
- Nghiên cứu có thể ít tốn kém hơn so với nghiên cứu bệnh chứng;
- Đo lường phơi nhiễm có thể chính xác;
- Có thể tính được tỷ lệ mới mắc;
- Sai số nhớ lại là thấp so với nghiên cứu bệnh chứng;
Câu 183:
Biến chứng thường gặp ở trẻ mắc sởi là:
- Viêm phổi;
- Viêm não tủy;
- Loét giác mạc mắt;
- Cam tẩu mã;
Câu 184:
Đồ thị ghi nhận những trường hợp bệnh theo thời gian khởi phát có thể cho suy diễn một số đặc điểm sau đây của vụ dịch, ngoại trừ:
- Độc tính của tác nhân;
- Nguồn truyền nhiễm;
- Số người tiếp xúc cảm thụ bệnh;
- Đường truyền nhiễm;
Câu 185:
Nhận xét nào sau đây mô tả ưu điểm chủ yếu của thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên:
- Nó loại trừ được sự tự lựa chọn của đối tượng nghiên cứu vào các nhóm điều trị khác nhau;
- Nó thu nhận những bệnh nhân đại diện;
- Nó tránh được sai lệch quan sát;
- Nó mang lại kết quả có thể áp dụng ở những bệnh nhân khác;
Câu 186:
Quá trình phát triển tự nhiên của một bệnh gồm 5 giai đoạn:1. Khỏe; 2. Cảm nhiêm; 3. Tiền lâm sàng; 4. Lâm sàng; 5. Hậu lâm sàng. Các nghiên cứu mô tả liên quan tới các giai đoạn:
- 1,2,3,4,5;
- 1,2,3;
- 2,3,4;
- 3,4,5;
Câu 187:
Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng bệnh lây theo đường da, niêm mạc của người là:
- Giáo dục sức khỏe, vệ sinh cá nhân;
- Uống kháng sinh dự phòng;
- Phát hiện sớm người mắc bệnh, điều trị triệt để;
- Diệt côn trùng tiết túc truyền bệnh;
Câu 188:
Vi rút dại qua vết cắn vào cơ thể người sẽ:
- Theo dây thần kinh hướng tâm đến hệ thần kinh trung ương;
- Theo máu vào cơ thể gây nhiễm độc;
- Theo máu đến hệ thần kinh;
- Theo dây thần kinh đến hệ thần kinh;
Câu 189:
Thức ăn là yếu tố truyền nhiễm độc nhất trong nhóm bệnh:
- Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do các vi trùng gây bệnh là Salmonella, Staphylococci và Clostridium botulinum;
- Thương hàn;
- Lỵ, tả;
- Viêm gan virus
- bại liệt;
Câu 190:
Giả thuyết về dịch tễ học về mối quan hệ nhân quả phải có đầy đủ các thành phần như sau:
- Yếu tố nguy cơ, căn nguyên, hậu quả, mối quan hệ nhân quả, quần thể;
- Yếu tố nguy cơ, căn nguyên, hậu quả, mối quan hệ nhân quả;
- Yếu tố nguy cơ, căn nguyên, hậu quả, quần thể;
- Yếu tố nguy cơ, căn nguyên, hậu quả, mối quan hệ nhân quả, cộng đồng;
Câu 191:
Trên lĩnh vực lâm sàng, xuất phát từ những đặc trưng riêng biệt, DTHLS thường quan tâm đến vấn đề thường gặp hàng ngày như:
- Có bệnh hoặc không có bệnh;
- Không có bệnh;
- Sự tiến triển của bệnh;
- Lui bệnh;
Câu 192:
Việc đánh giá kết quả nghiên cứu trong dịch tễ học thường là:
- Phân tích sự thành công của chương trình can thiệp, giám sát dịch tễ học tiếp tục;
- Đánh giá sự cải thiện sức khỏe của một người;
- Đánh giá hiệu lực của chương trình;
- Đánh giá lợi ích của chương trình;
Câu 193:
Quá trình phát triển tự nhiên của một bệnh gồm 5 giai đoạn:1. Khỏe; 2. Cảm nhiêm; 3. Tiền lâm sàng; 4. Lâm sàng; 5. Hậu lâm sàng. Dự phòng cấp một liên quan tới các giai đoạn:
- 1 và 2;
- 2 và 3;
- 2 và 4;
- 3 và 5;
Câu 194:
Quá trình phát triển tự nhiên của một bệnh gồm 5 giai đoạn: Khỏe; 2. Cảm nhiêm; 3. Tiền lâm sàng; 4. Lâm sàng; 5. Hậu lâm sàng. Diễn biến tiếp tục. Dự phòng cấp hai liên quan tới các giai đoạn:
Câu 195:
Quá trình phát triển tự nhiên của một bệnh gồm 5 giai đoạn: Khỏe; 2. Cảm nhiêm; 3. Tiền lâm sàng; 4. Lâm sàng; 5. Hậu lâm sàng. Dự phòng cấp ba liên quan tới các giai đoạn:
Câu 196:
Nghiên cứu mô tả cho phép thu thập thông tin nhằm:
- Cung cấp thông tin làm cơ sở cho việc vạch kế hoạch và đánh giá các dịch vụ y tế chăm sóc sức khoẻ;
- Xác định chi phí dịch vụ y tế;
- Xác định mức độ bệnh ở mỗi cá thể nghiên cứu;
- Xác định mức độ lây lan của các bệnh nhiễm trùng;
Câu 197:
Nghiên cứu thần tập là nghiên cứu mà:
- Nhà nghiên cứu không chỉ định tình trạng phơi nhiễm của các đối tượng nghiên cứu, họ chỉ quan sát và ghi nhận lại;
- Nhà nghiên cứu chỉ định tình trạng phơi nhiễm của các đối tượng nghiên cứu;
- Các đối tượng nghiên cứu được áp dụng một loại thuốc điều trị mới;
- Các đối tượng nghiên cứu được can thiệp một phương pháp điều trị nào đó;
Câu 198:
Nguồn truyền nhiễm của các bệnh lây qua đường máu (viêm gan
- nhiễm HIV) là:
- Người mang trùng;
- Máu chứa tác nhân gây bệnh;
- Bơm kim tiêm nhiễm vi sinh vật gây bệnh;
- Động vật mắc bệnh;
Câu 199:
Nhiều nghiên cứu cho thấy tỷ lệ mắc bệnh đại tháo đường tăng cao ở những người có chế độ ăn, NGOẠI TRỪ:
- Ăn nhiều chất xơ;
- Ăn nhiều mỡ động vật;
- Ăn nhiều carbonhydrat tinh chế;
- Ăn nhiều tinh bột;
Câu 200:
Ở các vùng có nguy cơ cao, biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng bệnh thương hàn là:
- Tiêm vắc xin;
- Uống thuốc phòng;
- Điều trị triệt để cho người mắc bệnh;
- Khai báo các trường hợp;
Câu 201:
Quần thể đích của dự phòng cấp 1 là:
- Quần thể toàn bộ, nhóm đặc biệt, Người khỏe mạnh;
- Quần thể toàn bộ;
- Nhóm đặc biệt;
- Người khỏe mạnh;
Câu 202:
Số mắc sởi tăng lên vào mùa:
- Đông xuân;
- Xuân;
- Thu;
- Hè thu;
Câu 203:
Nghiên cứu thuần tập mà tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu các cá thể nghiên cứu đã có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ nhưng chưa xuất hiện bệnh và được theo dõi một thời gian dài trong tương lai là:
- Nghiên cứu thuần tập tương lai;
- Nghiên cứu thuần tập hồi cứu;
- Nghiên cứu thuần tập vừa hồi cứu, vừa tương lai;
- Nghiên cứu thuần tập lồng nghiên cứu bệnh chứng;
Câu 204:
Đối với các phơi nhiễm tương đối phổ biến như hút thuốc lá, uống cà phê thì ta có thể chọn nhóm chủ cứu từ:
- Quần thể tổng quát;
- Quần thể đặc biệt;
- Từ bệnh viện và quần thể tổng quát;
- Quần thể tổng quát và quần thể đặc biệt;
Câu 205:
Trong nghiên cứu bệnh chứng: Lý tưởng nhất là có:
- Một nhóm chứng thích hợp với nhóm bệnh;
- Hai nhóm chứng thích hợp với nhóm bệnh;
- Ba nhóm chứng thích hợp với nhóm bệnh;
- Bốn nhóm chứng thích hợp với nhóm bệnh;
Câu 206:
Quần thể đích của dự phòng cấp 2 là:
- Người bệnh;
- Quần thể toàn bộ;
- Nhóm đặc biệt;
- Người khỏe mạnh;
Câu 207:
Các hoạt động y tế nhằm nâng cao yếu tố bảo vệ đặc hiệu là dự phòng:
- Cấp I;
- Cấp II;
- Cấp III;
- Ban đầu;
Câu 208:
Các hoạt động y tế nhằm loại bỏ yếu tố nguy cơ là dự phòng:
- Cấp I;
- Cấp II;
- Cấp III;
- Cấp I và cấp II;
Câu 209:
Để đo lường kết quả hoạt động dự phòng cấp hai thì phải dùng:
- Tỷ lệ hiện mắc;
- Tỷ lệ hiện mắc điểm;
- Tỷ lệ mới mắc;
- Tỷ lệ mới mắc và tỷ lệ hiện mắc kỳ;
Câu 210:
Một trong các đặc trưng gia đình cần mô tả là:
- Thứ hạng trong gia đình;
- Mức kinh tế xã hội;
- Tôn giáo;
- Dân tộc;
Câu 211:
Một trong các nghiên cứu mô tả là:
- Nghiên cứu chùm bệnh;
- Nghiên cứu theo dõi;
- Nghiên cứu thuần tập;
- Nghiên cứu quan sát.
Câu 212:
Một trong các nghiên cứu mô tả là:
- Nghiên cứu tương quan;
- Nghiên cứu bệnh chứng;
- Nghiên cứu theo dõi;
- Nghiên cứu thuần tập.
Câu 213:
Một trong các nghiên cứu mô tả là:
- Nghiên cứu ngang;
- Nghiên cứu theo dõi;
- Nghiên cứu thuần tập;
- Nghiên cứu quan sát.
Câu 214:
Một trong những thành phần cơ bản của giả thuyết DTH về mối quan hệ nhân quả:
- Yếu tố nguy cơ căn nguyên;
- Cộng đồng;
- Thời gian;
- Không gian;
Câu 215:
Một trong những thành phần cơ bản của giả thuyết DTH về mối quan hệ nhân quả:
- Quần thể;
- Cộng đồng;
- Thời gian;
- Không gian;
Câu 216:
Những người có nhóm máu A có nguy cơ cao bị bệnh:
- Ung thư dạ dày;
- Sốt rét;
- Tim mạch;
- Cao huyết áp;
Câu 217:
Có nhiều sai số hệ thống nhưng thường gặp nhất là:
- Sai số chọn mẫu; Sai số do quan sát; Sai số thu thập thông tin;
- Sai số chọn mẫu; Sai số thu thập thông tin;
- Sai số thu thập thông tin; Sai số do quan sát;
- Sai số do quan sát; Sai số chọn mẫu;
Câu 218:
Yếu tố không phải là ưu điểm của nghiên cứu thuần tập:
- Hiệu quả với nghiên cứu các bệnh hiếm gặp;
- Rất có giá trị trong và tối ưu khi nghiên cứu ảnh hưởng của các phơi nhiễm hiếm gặp;
- Có thể kiểm định ảnh hưởng nhiều mặt của một phơi nhiễm đến sự phát triển nhiều bệnh;
- Có thể xác định khoảng thời gian phơi nhiễm và bệnh;
Câu 219:
Thông thường, nghiên cứu can thiệp là nghiên cứu:
- Tình trạng phơi nhiễm của các đối tượng nghiên cứu do người nghiên cứu chỉ định;
- Tình trạng phơi nhiễm của các đối tượng nghiên cứu xảy ra tự nhiên, người nghiên cứu chỉ quan sát và ghi nhận lại;
- Tình trạng phơi nhiễm của các đối tượng nghiên cứu do chính họ lựa chọn;
- Lựa chọn đối tượng nghiên cứu một cách ngẫu nhiên;
Câu 220:
Đối với hầu hết các bệnh truyền từ động vật sang người thì:
- Động vật là nguồn truyền nhiễm chủ yếu;
- Người là nguồn truyền nhiễm chủ yếu;
- Côn trùng là nguồn truyền nhiễm chủ yếu;
- Chất thải của động vật là nguồn truyền nhiễm chủ yếu;
Câu 221:
Các vụ dịch bệnh nhiễm trùng đường ruột xảy ra hàng loạt trong một thời gian nhất định và không theo khu vực địa lý, thường lan truyền qua:
- Thực phẩm;
- Đất bị nhiễm chất thải của người bệnh;
- Ruồi;
- Không khí;
Câu 222:
Yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến quá trình dịch thông qua những điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:
- Ảnh hưởng đến nguồn truyền nhiễm là người;
- Ảnh hưởng đến tác nhân gây bệnh;
- Ảnh hưởng đến nguồn truyền nhiễm là động vật;
- Ảnh hưởng đến yếu tố truyền nhiễm là tiết túc;
Câu 223:
Đồ thị biểu diễn số trường hợp bệnh theo thời gian khởi phát là đồ thị:
- Ghi số mới mắc theo thời gian;
- Ghi số trường hợp được báo cáo theo thời gian;
- Ghi số trường hợp nghi ngờ theo thời gian;
- Theo dõi sự bùng phát của vụ dịch;
Câu 224:
Mục tiêu của giám sát dịch tễ học là xác định quy mô của bệnh về:
- Con người;
- Bệnh;
- Hiệu quả can thiệp;
- Bệnh và hiệu quả can thiệp;
Câu 225:
Mục tiêu của giám sát dịch tễ học là xác định quy mô của bệnh về:
- Không gian;
- Hiệu quả can thiệp;
- Bệnh và hiệu quả can thiệp;
- Hiệu quả điều trị;
Câu 226:
Mục tiêu của giám sát dịch tễ học là xác định quy mô của bệnh về:
- Thời gian;
- Bệnh;
- Hiệu quả can thiệp;
- Hiệu quả điều trị;
Câu 227:
Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa là:
- Xử lý phân an toàn;
- Tiêm vắc xin;
- Phát hiện sớm người mắc bệnh;
- Điều trị triệt để người mắc bệnh;
Câu 228:
Nguy cơ mắc bệnh tim mạch càng cao khi:
- Nồng độ HDL-C trong máu thấp;
- Nồng độ HDL-C trong máu cao;
- Nồng độ HDL-C và cả LDL-C trong máu thấp;
- Nồng độ HDL-C và cả LDL-C trong máu cao;
Câu 229:
Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sởi là:
- Đeo khẩu trang, hạn chế tiếp xúc trực tiếp với người bệnh;
- Giám sát phát hiện người mang trùng;
- Tẩy uế không khí bị ô nhiễm;
- Uống thuốc phòng sau khi tiếp xúc với người bệnh;
Câu 230:
Biện pháp dự phòng cấp 3 đối với bệnh sởi là:
- Điều trị, chăm sóc tốt phòng biến chứng nguy hiểm;
- Tiêm huyết thanh kháng sởi;
- Tiêm vaccin sởi;
- Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly;
Câu 231:
Bệnh lây qua đường máu không có nguồn truyền nhiễm từ động vật là:
- Sốt rét
- Uốn ván
- Bệnh than
- Viêm não Nhật Bản
Câu 232:
Theo ước tính Việt nam năm 2010, ít hoạt động thể lực gây:
- 2,8% tổng số ca tử vong
- 1,8% tổng số ca tử vong
- 2,5% tổng số ca tử vong
- 3,8% tổng số ca tử vong
Câu 233:
Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng chống dịch sốt xuất huyết dengue là:
- Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly, điều trị
- Diệt muỗi truyền bệnh
- Loại bỏ các ổ bọ gậy muỗi
- Diệt động vật mắc bệnh
Câu 234:
Chỉ số giám sát bệnh không lây nhiễm gồm:
- 9 mục tiêu tự nguyện toàn cầu và 25 chỉ số giám sát toàn cầu về bệnh không lây nhiễm
- 9 mục tiêu tự nguyện toàn cầu và 23 chỉ số giám sát toàn cầu về bệnh không lây nhiễm
- 8 mục tiêu tự nguyện toàn cầu và 25 chỉ số giám sát toàn cầu về bệnh không lây nhiễm
- 9 mục tiêu tự nguyện toàn cầu và 26 chỉ số giám sát toàn cầu về bệnh không lây nhiễm
Câu 235:
Bệnh lây qua da, niêm mạc có tác nhân gây bệnh là vi rút
- mắt hột
- Ghẻ
- Lậu
- Giang mai
Câu 236:
Các bệnh lây qua da, niêm mạc có thể lan truyền qua:
- Đất, nước, vật dụng
- Đất, nước
- Nước, vật dụng
- Côn trùng tiết túc
Câu 237:
Biện pháp tác động vào nguồn lây để phòng chống bệnh dại là:
- Tiêm vắc xin phòng dại cho chó
- Xử lý tốt chất thải động vật
- Diệt loài gậm nhấm mang mầm bệnh
- Cách ly người bị chó nghi dại cắn
Câu 238:
Biện pháp để phòng bệnh lây qua da, niêm mạc do súc vật truyền sang người không phù hợp là:
- Diệt côn trùng tiết túc truyền bệnh
- Xử lý nguồn nước ô nhiễm chất thải động vật
- Khử trùng tẩy uế các chất thải của người và động vật ốm.
- Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị.
Câu 239:
Trường hợp bị chó cắn, vết cắn nhẹ xa thần kinh trung ương và chó đã mất tích, sau khi điều trị tại chỗ vết thương cần phải :
- Tiêm ngay vắc xin trừ dại
- Tiêm ngay huyết thanh kháng dại
- Tiêm đồng thời cả vắc xin và huyết thanh kháng dại
- Cách ly người bị chó cắn và cho kháng sinh dự phòng
Câu 240:
Bệnh lây qua da, niêm mạc có phương thức lây trực tiếp là bệnh:
- Dại
- Uốn ván
- Leptopirose
- Ghẻ
Câu 241:
Những yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố trung gian truyền nhiễm:
- Gió
- Động vật chân đốt
- Nước
- Thực phẩm
Câu 242:
Để chẩn đoán cộng đồng người ta dùng biện pháp nào:
- Các cuộc điều tra và kỹ thuật sàng tuyển
- Chỉ cần những hội chứng bệnh qua thăm khám lâm sàng
- Những kỹ thuật khám lâm sàng và những xét nghiệm CLS
- Chỉ dùng một trong những kỹ thuật XN CLS có giá trị nhất trong chẩn đoán
Câu 243:
Để có thể hình thành giả thuyết nhân quả phải tiến hành nghiên cứu:
- Các cuộc điều tra và kỹ thuật sàng tuyển
- Mô tả
- Phân tích
- Thực nghiệm
Câu 244:
Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
- Sự cải thiện các điều kiện y tế vệ sinh
- Mật độ dân cư và nhà ở
- Xử lý các chất thải bỏ
- Các chất độc và dị nguyên.
Câu 245:
Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
- Sự ô nhiễm và xuống cấp của môi trường sống
- Mật độ dân cư và nhà ở;
- Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,…);
- Các chất độc và dị nguyên;
Câu 246:
Khi chưa có sự can thiệp ở mức độ cộng đồng, yếu tố quan trọng nhất quyết định tính chu kỳ của một số bệnh truyền nhiễm là:
- Miễn dịch thụ động của cá nhân và của quần thể
- Nồng độ các chất gây ô nhiễm không khí thay đổi có tính chu kỳ
- Miễn dịch chủ động của cá nhân và của quần thể
- Sức đề kháng không đặc hiệu của cá thể thay đổi
Câu 247:
Nếu các hoạt động dự phòng cấp hai có kết quả thì sẽ làm giảm:
- Tỷ lệ hiện mắc
- Tỷ lệ hiện mắc điểm;
- Tỷ lệ mới mắc;
- Tỷ lệ hiện mắc kỳ.
Câu 248:
Nếu các hoạt động dự phòng cấp ba có kết quả thì sẽ làm giảm:
- Tỷ lệ hiện mắc
- Tỷ lệ hiện mắc điểm;
- Tỷ lệ mới mắc;
- Thời gian phát triển trung bình của một bệnh;
Câu 249:
Các hoạt động y tế nhằm vào thời kỳ “ các biểu hiện thuận lợi cho sự tác động của các yếu tố căn nguyên” là dự phòng:
- Ban đầu
- Cấp I;
- Cấp II;
- Cấp III;
Câu 250:
Dịch tễ học mô tả bao gồm tất cả ,Ngoại Trừ:
Câu 251:
Quần thể đích của dự phòng ban đầu là:
- Quần thể toàn bộ, nhóm đặc biệt
- Quần thể toàn bộ;
- Nhóm đặc biệt;
- Người khỏe mạnh;
Câu 252:
Nghiên cứu dịch tễ học mô tả có thể được lựa chọn khi cần
- Đánh giá chiều hướng sức khoẻ cộng đồng, so sánh giữa các vùng trong một nước hay nhiều nước
- Quần thể toàn bộ, nhóm đặc biệt
- Đánh giá sự kết hợp giữa phơi nhiễm và bệnh
- Đánh giá hiệu quả của các giải pháp can thiệp dự phòng
Câu 253:
Trong nghiên cứu bệnh chứng, các đối tượng nghiên cứu được xác định dựa trên.
- Tình trạng bệnh
- Tình trạng phơi nhiễm.
- Tình trạng bệnh hoặc phơi nhiễm đều được.
- Chọn ngẫu nhiên bất kỳ.
Câu 254:
Trong nghiên cứu bệnh chứng các nhóm nghiên cứu được:
- Khai thác và so sánh tiền sử tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
- Áp dụng một loại thuốc điều trị mới
- Can thiệp một phương pháp điều trị nào đó
- Theo dõi sự phát triển bệnh trong một thời gian dài
Câu 255:
Trong nghiên cứu bệnh chứng, nhóm chủ cứu được lựa chọn là những người:
- Có bệnh mà ta nghiên cứu
- Không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
- Có tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
- Không có bệnh mà ta nghiên cứu
Câu 256:
Trong nghiên cứu bệnh chứng, nhóm chứng được lựa chọn là những người:
- Không có bệnh mà ta nghiên cứu
- Không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
- Có tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
- Có bệnh mà ta nghiên cứu
Câu 257:
Người mắc bệnh nhiễm trùng mãn tính là nguồn truyền nhiễm lâu dài cần phải phát hiện để đề phòng lây lan, thường gặp trong bệnh:
- Mắt hột
- Bại liệt
- Bạch hầu
- Thương hàn
Câu 258:
Một trong 3 khâu của quá trình dịch là các yếu tố truyền nhiễm, chi tiết nào sau đây không phải là yếu tố truyền nhiễm
- Chất thải của người hay động vật bị bệnh
- Thức ăn
- Động vật tiết túc
- Đất, nước, không khí
**
Câu 259:
** Nhiều tác nhân gây bệnh nhiễm trùng lan truyền qua không khí vì :
\
- Tác nhân có lối ra khỏi cơ thể ký chủ là đường hô hấp
- Miễn dịch tầp thể của cộng đồng thấp
- Những tác nhân đó có khả năng đề kháng cao với ngoại cảnh
- Môi trường không khí thuận lợi cho tác nhân
**
Câu 260:
** Đất là yếu tố truyền nhiễm độc lập trong trường hợp bệnh
\
Câu 261:
** Đất là yếu tố truyền nhiễm bảo tồn một số tác nhân sau đây, ngoại trừ
\
- Trực khuẩn Clostridium botulinum
- Trực khuẩn lao
- Trực khuẩn than
- Trực khuẩn uốn ván
**
Câu 262:
** Trong các bệnh liệt kê sau đây, yếu tố tự nhiên ảnh hưởng nhiều nhất đến quá trình dịch của bệnh:
\
- Dịch hạch
- Viêm gan virus
- Bại liệt
- Dại
**
Câu 263:
** Đặc điểm của môi trường thuận lợi cho sự phát triển của tác nhân nhiễm trùng là:
\
- Sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào bên trong một cơ thể ký chủ
- Sự xâm nhiễm của vi sinh vật gây bệnh vào các cơ quan khác nhau trong cơ thể
- Sự gây bệnh cho ký chủ bởi vi sinh vật ký sinh
- Sự truyền một bệnh nhiễm trùng cho một cơ thể ký chủ
**
Câu 264:
** Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh bại liệt là
\
- Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình
- Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
- Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
- Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
**
Câu 265:
** Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh thủy đậu
\
- Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính rất thấp
- Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
- Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình
- Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh thấp, độc tính rất thấp
**
Câu 266:
** Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh lao
\
- Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình
- Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh thấp, độc tính thấp
- Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
- Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc trung bình
**
Câu 267:
** Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh phong là
\
- Khả năng lây lan rất thấp, khả năng gây bệnh rất thấp, độc tính trung bình
- Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
- Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình
- Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình
**
Câu 268:
** Những đặc trưng của môi trường có liên quan đến sự tồn tại và phát triển thuận lợi của tác nhân gồm các yếu tố sau đây ngoại trừ
\
- Môi trường giàu oxy là yếu tố thuận lợi cho vi khuẩn Clostridium botulinu
- Nhiệt độ, độ ẩm môi trường thích hợp
- Nước nhiễm mặn tạo thuận lợi cho vi khuẩn tả
- Sự có mặt của chất dinh dưỡng trong môi trường
**
Câu 269:
** Mô tả một vụ dịch theo thời gian có thể
\
- Cho biết diễn biến của vụ dịch theo thời gian
- Nói lên khả năng gây bệnh của tác nhân
- Cho biết khả năng lây lan
- Cho biêt khả năng lây lan , khả năng gây bệnh và độc tính
**
Câu 270:
** Khi có dịch hạch xảy ra biện pháp nào sau đây cần thực hiện ngay
\
- Phun hoá chất diệt bọ chét
- Phát hiện sớm, điều trị và cách ly người bệnh
- Tiêu diệt chuột
- Điều tra mật độ chuột và bọ chét
**
Câu 271:
** Chỉ số giám sát bệnh không lây nhiễm gồm
\
- 25 chỉ số giám sát toàn cầu về bệnh không lây nhiễm
- 23 chỉ số giám sát toàn cầu về bệnh không lây nhiễm
- 24 chỉ số giám sát toàn cầu về bệnh không lây nhiễm
- 26 chỉ số giám sát toàn cầu về bệnh không lây nhiễm
**
Câu 272:
** Giám sát bệnh không lây nhiễm là:
\
- Chú trọng đến xu hướng diễn ra trong nhiều năm
- Theo dõi sự biến đổi tình hình bệnh hàng tuần, hàng tháng
- Tập trung vào cá thể mắc bệnh
- Đáp ứng nhanh
**
Câu 273:
** Điền đầy đủ nhất vào chỗ trống:Giám sát bệnh không lây nhiễm là……….về sự phân bố, mức độ và xu hướng về gánh nặng bệnh tật, số mắc, tử vong do bệnh không lây nhiễm
\
- Việc thu thập và phân tích số liệu có hệ thống, theo thời gian để cung cấp các thông tin cần thiết
- Việc phân tích số liệu có hệ thống, theo thời gian để cung cấp các thông tin cần thiết
- Việc đánh giá và phân tích số liệu có hệ thống, theo thời gian để cung cấp các thông tin cần thiết
- Việc xem xét và phân tích số liệu có hệ thống, theo thời gian để cung cấp các thông tin cần thiết
**
Câu 274:
** Biện pháp y tế tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng và dập dịch là:
\
- giám sát vi khuẩn đối với người tiếp xúc trong ổ dịch
- diệt muỗi
- thả bọ gậy
- không dùng chung đồ chung với bệnh nhân
**
Câu 275:
** Biện pháp y tế tác động vào đường truyền nhiễm để phòng và dập dịch là:
\
- nằm màn
- tiêm vaccin phòng bệnh
- điều trị dự phòng bằng hoá trị liệu
- giám sát người lành mang trùng
**
Câu 276:
** Quá trình dịch có thể không xảy ra nếu thiếu yếu tố nào sau đây:
\
- không có tác nhân gây bệnh trong cộng đồng
- cộng đồng chưa có miễn dịch với bệnh
- đường truyền nhiễm phù hợp
- hệ thống chăm sóc y tế phát triển
**
Câu 277:
** Mục tiêu tự nguyện toàn cầu về sự đáp ứng quốc gia là
\
- Ít nhất 50% người có nguy cơ tim mạch được điều trị và tư vấn (gồm cả kiểm soát đường huyết) để ngăn chặn cơn đau tim và đột quỵ
- Ít nhất 30% người có nguy cơ tim mạch được điều trị và tư vấn (gồm cả kiểm soát đường huyết) để ngăn chặn cơn đau tim và đột quỵ
- Ít nhất 40% người có nguy cơ tim mạch được điều trị và tư vấn (gồm cả kiểm soát đường huyết) để ngăn chặn cơn đau tim và đột quỵ
- Ít nhất 60% người có nguy cơ tim mạch được điều trị và tư vấn (gồm cả kiểm soát đường huyết) để ngăn chặn cơn đau tim và đột quỵ
**
Câu 278:
** Đối với những người nghi ngờ có tiếp xúc tả, thời gian cách ly và theo dõi là:
\
- 5 ngày
- 2 ngày
- 3ngày
- 4 ngày
**
Câu 279:
** Biện pháp tốt nhất để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa về lâu dài là:
\
- Đảm bảo cung cấp nước an toàn và vệ sinh môi trường
- Quản lý tốt nguồn truyền nhiễm
- Quản lý tốt người mang trùng mạn tính
- Dùng vắc xin
**
Câu 280:
** Yếu tố đóng vai trò quan trọng trong lan truyền bệnh tả, lỵ, thương hàn là:
\
- Nguồn nước bị ô nhiễm
- Vật dụng bị nhiễm phân
- Thức ăn không được nấu chín
- Hố xí không hợp vệ sinh
**
Câu 281:
** Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền bệnh thương hàn là:
\
- Giám sát, phát hiện người mang trùng mạn tính
- Quản lý động vật mắc bệnh
- Xử lý phân an toàn
- Kiểm tra vệ sinh nơi chế biến và bảo quản thực phẩm
**
Câu 282:
** Đối với các bệnh lây qua đường tiêu hóa thì nguồn lây nguy hiểm nhất là:
\
- Người bệnh ở thời kỳ phát bệnh
- Người bệnh ở giai đoạn ủ bệnh
- Người bệnh ở giai đoạn hồi phục
- Người mang trùng mạn tính
**
Câu 283:
** Ở các vùng có nguy cơ cao, biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng bệnh tả là:
\
- Tiêm vắc xin
- Uống thuốc phòng
- Phát hiện người mang trùng
- Điều trị triệt để cho người mắc bệnh
**
Câu 284:
** Bệnh lây qua đường hô hấp là nhóm bệnh chủ yếu của:
\
- Trẻ em
- Phụ nữ
- Người gìa
- Người suy giảm miễn dịch
**
Câu 285:
** Người mắc bệnh sởi truyền bệnh sớm nhất vào giai đoạn nào sau đây:
\
- Từ khi mới sốt
- Cuối thời kỳ ủ bệnh
- Khi bắt đầu nổi ban
- Khi sốt lên cao nhất
**
Câu 286:
** Các biện pháp sau đây được thực hiện để phòng bệnh lây qua đường hô hấp truyền từ động vật, ngoại trừ:
\
- Tiêm phòng cho súc vật
- Khử trùng tốt dờm dãi và đồ dùng của người bệnh
- Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị
- Phát hiện sớm động vật mắc bệnh và xử lý kịp thời
**
Câu 287:
** Khi có dịch dengue xuất huyết xảy ra, biện pháp đầu tiên để chống dịch là:
\
- Phun hóa chất diệt muỗi trưởng thành
- Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly
- Khai báo các trường hợp sốt
- Bảo vệ cơ thể tránh bị muỗi đốt
**
Câu 288:
** Biện pháp chủ yếu để phòng bệnh sốt xuất huyết dengue khi chưa có dịch là:
\
- Diệt muỗi và loại trừ ổ bọ gậy muỗi
- Theo dõi các trường hợp sốt
- Tuyên truyền, giáo dục cho cộng đồng cách phòng bệnh
- Ngủ phải nằm màn
**
Câu 289:
** Để phòng bệnh lây qua da, niêm mạc do súc vật truyền sang người, biện pháp nào sau đây là không đúng:
\
- Dùng kháng sinh dự phòng cho người tiếp xúc nghề nghiệp với súc vật
- Tiêm phòng cho súc vật
- Phát hiện sớm động vật mắc bệnh, cách ly, điều trị
- Phát hiện sớm người mắc bệnh và điều trị
**
Câu 290:
** Trong thử nghiệm thuốc điều trị, giai đoạn nghiên cứu tính an toàn chứ không phải tính hiệu quả của thuốc và sau đó xác định liều sử dụng thích hợp là giai đoạn:
\
- Dược lý lâm sàng và độc tính
- Điều trị ban đầu ảnh hưởng lâm sàng của thuốc điều trị
- Giám sát thuốc trên thị trường
- Đánh giá tác dụng của thuốc trên phạm vi lớn
**
Câu 291:
** Trong điều kiện thực tế tại Việt Nam, ở độ tuổi bao nhiêu thì phụ nữ có quan hệ tình dục nên đi khám sức khỏe phụ khoa định kỳ hàng năm:
\
- Trên 30 tuổi
- Trên 25 tuổi
- Trên 35 tuổi
- Trên 20 tuổi
**
Câu 292:
** Nguồn truyền nhiễm có ý nghĩa quan trọng về mặt dịch tễ học, vì có thể là điểm khởi đầu của một vụ dịch, là :
\
- Người khỏi bệnh mang trùng
- Người lành mang trùng
- Người bệnh nhiễm trùng mãn tính
- Người bệnh trong thời kỳ ủ bệnh
**
Câu 293:
** Bệnh phải được cách ly bắt buộc trong những phòng riêng của khoa truyền nhiễm là:
\
- Bệnh tả
- Bệnh lỵ
- Tiêu chảy do
- coli
**
Câu 294:
** Theo điều tra bệnh không lây nhiễm năm 2015, tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên hút thuốc lá:
\
- 22,5%
- 15,5%
- 45,9%
- 45,0%
**
Câu 295:
** Biện pháp có hiệu quả nhất để hạn chế nguy cơ mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn là:
\
- Vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, xử lý phân an toàn
- Uống thuốc phòng
- Chẩn đoán sớm người mắc bệnh, cách ly và điều trị
- Dùng vắc xin
**
Câu 296:
** Thiết kế nghiên cứu ngang thường được áp dụng khi lần đầu tiên nghiên cứu về một bệnh trên một cộng đồng mới chưa có thông tin vì :
\
- Xác định được tỷ lệ mắc và phơi nhiễm cùng một thời điểm hình thành giả thiết về kết hợp giữa phơi nhiễm và bệnh
- Thu thập thông tin về bệnh và phơi nhiễm trên cùng cá thể lên có thể xác định được yếu tố nguy cơ thường xảy ra trước và bệnh là hậu quả
- Thiết kế nhanh, rẻ, có thể nghiên cứu trên cộng đồng rộng
- Là thiết kế bắt buộc khi bắt đầu nghiên cứu về một bệnh
**
Câu 297:
** Trong nhóm vi khuẩn Gram (-) loại vi khuẩn gây nhiễm trùng phổ biến nhất là
\
- Tương đương nhau
- Lao
- Tụ cầu
- Liên cầu
**
Câu 298:
** Hút thuốc lá có thể làm tăng nguy cơ tử vong đối với ung thư:
\
- Ung thư Tiền liệt tuyến
- Ung Thư tinh hoàn
- Ung thư não
- Ung Thư Vú
**
Câu 299:
** Hút thuốc là một yếu tố bảo vệ nhỏ đối với ung thư:
\
- Ung thư màng trong tử cung
- Ung thư Tiền liệt tuyến
- Ung thư tinh hoàn
- Ung thư vú
**
Câu 300:
** Chế độ ăn nhiều chất béo động vật tăng nguy cơ mắc bệnh:
\
- Ung thư vú
- Ung lách
- Ung thư thực quản
- Ung thư dạ dày
**
Câu 301:
** Chế độ ăn nhiều chất béo động vật tăng nguy cơ mắc bệnh:
\
- Với các phơi nhiễm hiếm như yếu tố phơi nhiễm nghề nghiệp thì ta có thể chọn đối tượng phơi nhiễm từ:
- Quần thể đặc biệt
- Quần thể tổng quát
- Từ bệnh viện và quần thể tổng quát
**
Câu 302:
** Các biện pháp nhà nước nhằm đề phòng các bệnh truyền nhiễm
\
- Các biện pháp trong kế hoach kinh tế quốc dân
- Biện pháp phòng chống dịch
- Các biện pháp Y tế
- Giáo dục sức khỏe cho nhân dân
**
Câu 303:
** Nguồn lây có ý nghĩa quan trọng trong phát sinh dịch đối với bệnh tả là:
\
- Người mang trùng
- Người bệnh
- Người mang trùng mạn tính
- Nguồn nước bị nhiễm vi khuẩn tả
**
Câu 304:
** Sàng lọc bệnh nhằm phát hiện những người có nguy cơ mắc bệnh
\
- ở một tập thể được xem là khỏe mạnh giai đoạn sớm
- ở giai đoạn chưa có biểu hiên lâm sàng
- ở giai đoạn muộn
**
Câu 305:
** Nhận xét nào sau đây Không đúng với nghiên cứu thuần tập lịch sử và tương lai:
\
- Nghiên cứu thuần tập tương lai thường áp dụng để làm sáng tỏ các yếu tố có liên quan đến các bệnh hiếm gặp
- Nghiên cứu thuần tập lịch sử có ưu điểm là có thể sử dụng các số liệu sẵn có cho việc phân tích nhóm
- Nghiện cứu thuần tập tương lai ít có khả năng bị sai lệch
- Nghiên cứu thuần tập tương lai cho phép tính toán trực tiếp tỷ lệ mới mắc
**
Câu 306:
** Nguyên tắc phòng chống bệnh không lây nhiễm là tiếp cận toàn diện, can thiệp phù hợp với các nhóm:
\
- Nhóm khỏe mạnh, nhóm có hành vi nguy cơ, nhóm tiền bệnh, nhóm bệnh nhân
- Nhóm khỏe mạnh, nhóm có hành vi nguy cơ, nhóm can thiệp dự phòng, nhóm bệnh nhân
- Nhóm khỏe mạnh, nhóm quản lý tại cộng đồng, nhóm tiền bệnh, nhóm bệnh nhân
- Nhóm khỏe mạnh, nhóm quản lý tại cộng đồng, nhóm có hành vi nguy cơ, nhóm bệnh nhân
**
Câu 307:
** Trong các bệnh liệt kê sau đây, yếu tố xã hội ảnh hưởng nhiều nhất đến quá trình dịch của bệnh:
\
- Bại liệt
- Viêm gan virus
- Dịch hạch
- Dại
**
Câu 308:
** Trong bệnh nhiễm trùng, tỷ lệ tấn công được được dùng để đánh giá:
\
- Khả năng lây lan của tác nhân gây bệnh
- Độc tính của vi sinh vật
- Khả năng xâm nhiễm của vi sinh vật
- Khả năng gây bệnh của vi sinh vật
**
Câu 309:
** Bệnh nào sau đây có độc tính rất thấp:
\
- Thủy đậu
- Dại
- Đậu mùa
- AIDS
**
Câu 310:
** Các biện pháp sau đây được thực hiện để phòng chống bệnh tả khi có dịch xảy ra, ngoại trừ:
\
- Dự phòng kháng sinh cho mọi người trọng vùng có dịch
- Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly, điều trị
- Theo dõi người tiếp xúc
- Giám sát các trường hợp ỉa chảy nghi ngờ
**
Câu 311:
** Những khu vực trên thế giới sẽ có sự gia tăng lớn nhất về bệnh không lây nhiễm:
\
- Đông Địa Trung Hải
- Châu Á
- Châu Mỹ
- Châu Âu
**
Câu 312:
** Những khu vực trên thế giới sẽ có sự gia tăng lớn nhất về bệnh không lây nhiễm:
\
- Đông Nam Á
- Châu Á
- Châu Mỹ
- Châu Âu
**
Câu 313:
** Theo dự báo của Tổ chức Y tế thế giới: Các khu vực dự kiến có số trường hợp tử vong cao nhất do bệnh không lây vào năm 2020 là:
\
- Tây Thái Bình Dương
- Châu Âu
- Đông Âu
- Châu phi
**
Câu 314:
** Mục tiêu tự nguyện toàn cầu về hành vi nguy cơ bệnh không lây nhiễm
\
- Giảm 30% lượng muối trung bình mà người dân sử dụng
- Giảm 40% lượng muối trung bình mà người dân sử dụng
- Giảm 50% lượng muối trung bình mà người dân sử dụng
- Giảm 60% lượng muối trung bình mà người dân sử dụng
**
Câu 315:
** Mục tiêu tự nguyện toàn cầu về yếu tố nguy cơ sinh học là
\
- Giảm 25% tỷ lệ Tăng huyết áp hoặc kiểm soát số đo huyết áp tùy theo hoàn cảnh quốc gia
- Giảm 20% tỷ lệ Tăng huyết áp hoặc kiểm soát số đo huyết áp tùy theo hoàn cảnh quốc gia
- Giảm 22% tỷ lệ Tăng huyết áp hoặc kiểm soát số đo huyết áp tùy theo hoàn cảnh quốc gia
- Giảm 24% tỷ lệ Tăng huyết áp hoặc kiểm soát số đo huyết áp tùy theo hoàn cảnh quốc gia
**
Câu 316:
** Bệnh lây theo đường da, niêm mạc có ổ chứa gồm cả ngươi và động vật là:
\
- Giun móc
- Dại
- Mụn cóc
- Dịch hạch
**
Câu 317:
** Điều tra yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm (điều tra STEPS ) gồm:
\
- 3 bước
- 2 bước
- 4 bước
- 5 bước
**
Câu 318:
** Bước 1 trong điều tra STEPS là:
\
- Sử dụng bộ câu hỏi phỏng vấn
- Sử dụng phương pháp kiểm tra đơn giản
- Xét nghiệm để đo lường các chỉ số sinh hóa
- Khám thực thể lâm sàng
**
Câu 319:
** Bước 2 trong điều tra STEPS là:
\
- Sử dụng phương pháp kiểm tra đơn giản
- Sử dụng bộ câu hỏi phỏng vấn
- Xét nghiệm để đo lường các chỉ số sinh hóa
- Khám thực thể lâm sàng
**
Câu 320:
** Theo điều tra bệnh không lây nhiễm năm 2015, tỷ lệ nam từ 15 tuổi trở lên hút thuốc lá:
\
- 45,3%
- 15,5%
- 22,5%
- 20,5%
**
Câu 321:
** Có mây nguyên tắc cơ bản trong phòng chống một số bệnh không lây nhiễm
\
Câu 322:
** Tình trạng hôn nhân có tỷ lệ chết cao nhất là:
\
- Ly dị
- Góa bụa
- Ở vậy
- Có vợ có chồng
**
Câu 323:
** Những bệnh truyền từ động vật sang người, quá trình dịch tự nhiên là ở động vật, tuy nhiên có nhiều khi cũng trở thành dịch bùng phát ở người vì:
\
- Số lớn động vật mắc bệnh và người cũng có khả năng tiếp thụ bệnh cao đối với bệnh đó
- Người cũng có thể có khả năng tiếp thụ bệnh cao đối với bệnh đó
- Quá trình dịch ở động vật trở thành quá trình dịch ở người
- Người bệnh trở thành nguồn truyền nhiễm chủ yếu
**
Câu 324:
** Đối với các bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa vai trò truyền nhiễm của nước:
\
- Quan trọng hơn đất vì người tiếp xúc với nước nhiều hơn đất
- Quan trọng hơn đất vì nước bảo tồn được các tác nhân lâu dài hơn
- Không quan trọng bằng đất vì chất thải của người và động vật chủ yếu là ở trên đất
- Không quan trọng bằng đất vì người sống chủ yếu ở trên đất
**
Câu 325:
** Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh sởi là
\
- Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
- Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
- Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh thấp, độc tính cao
- Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
**
Câu 326:
** Phần lớn các bệnh không lây nhiễm có chung 4 yếu tố nguy cơ là
\
- Hút thuốc lá, lạm dụng rượu bia, ít hoạt động thể lực và chế độ ăn không hợp lý
- Hút thuốc lá, lạm dụng rượu bia, thừa cân béo phì và chế độ ăn không hợp lý
- Hút thuốc lá, lạm dụng rượu bia, ăn nhiều muối và chế độ ăn không hợp lý
- Hút thuốc lá, lạm dụng rượu bia, tăng cholesterol máu và chế độ ăn không hợp lý
**
Câu 327:
** Để kiểm soát một vụ dịch, người ta can thiệp vào các khâu của quá trình dịch. Trong trường hợp dịch sốt xuất huyết, khâu quan trọng cần can thiệp là
\
- Muỗi và môi trường
- Nguồn truyền nhiễm
- Khối cảm thụ
- Môi trường
**
Câu 328:
** Những chiến lược chính kiểm soát dịch bệnh truyền nhiễm là tác động và nguồn truyền nhiễm, ngăn chận đưòng truyền, bảo vệ khối cảm nhiễm, những nội dung nào sau đây là thuộc biện pháp ngăn chặn đường truyền
\
- Tẩy uế , kiểm soát vector
- Phát hiện sớm, điều trị người bệnh và người mang mầm bệnh
- Cách ly nguồn bệnh, giám sát người nghi ngờ
- Kiểm soát ổ chứa động vật.
**
Câu 329:
** Trong phòng chống dịch sốt xuất huyết áp dụng biện pháp nào sau đây là có hiệu quả nhất
\
- Loại bỏ nơi sinh sản của muỗi ở trong và ngoài nhà
- Phát hiện sớm, điều trị và cách ly người bệnh
- Phun hoá chất diệt muỗi
- Nằm màn tránh muỗi đốt
**
Câu 330:
** Bệnh nào sau đây có tình trạng người mang trùng mạn tính sau khi khỏi bệnh:
\
- Bệnh thương hàn
- Viêm gan A
- Tiêu chảy
- Leptospirose.
**
Câu 331:
** Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng chống bệnh lây qua đường hô hấp truyền từ súc vật là:
\
- Phát hiện sớm động vật mắc bệnh và xử lý kịp thời
- Xử lý không khí bị ô nhiễm
- Khử trùng tốt chất thải của động vật
- Khử trùng tốt chất thải và đồ dùng cá nhân của người bệnh.
**
Câu 332:
** Biện pháp nhằm cắt đứt đường truyền để phòng chống các bệnh lây qua đường hô hấp là:
\
- Khử trùng tốt đờm dãi và đồ dùng cá nhân của người bệnh
- Quản lý người mang trùng
- Phát hiện sớm động vật mắc bệnh và xử lý kịp thời
- Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị triệt để
**
Câu 333:
** Miễn dịch có được do mắc bệnh sởi gọi là miễn dịch:
\
- Tự nhiên chủ động
- Tự nhiên thụ động
- Nhân tạo chủ động
- Nhân tạo thụ động
**
Câu 334:
** Biện pháp phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue không đúng là:
\
- Uống thuốc phòng
- Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị
- Khai báo các trường hợp bệnh
- Triệt phá các nơi muỗi trú ngụ và sinh sản, các ổ bọ gậy Aedes Aegypti
**
Câu 335:
** Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue là:
\
- Bảo vệ cơ thể tránh bị muỗi đốt
- Tiêm vắc xin
- Theo dõi người khỏi bệnh mang trùng
- Quản lý động vật mắc bệnh
**
Câu 336:
** Biện pháp tác động vào nguồn lây để phòng bệnh lây qua da, niêm mạc do súc vật truyền sang người là:
\
- Diệt súc vật mắc bệnh hoặc cách ly, điều trị
- Hạn chế tiếp xúc với súc vật ốm
- Xử lý nguồn nước ô nhiễm chất thải súc vật
- Vệ sinh chuồng trại
**
Câu 337:
** Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
\
- Thanh toán một số bệnh truyền nhiễm chủ yếu
- Mật độ dân cư và nhà ở
- Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,…)
- Các chất độc và dị nguyên
**
Câu 338:
** Năm
- ở Mỹ , có một báo cáo về một phụ nữ tiền mãn kinh, 40 tuổi, khỏe mạnh, đã dùng viên tránh thai để điều trị viêm nội mac tử cung và nay vào viện vì nhồi máu phổi. Vì nhồi máu phổi rất ít gặp ở lứa tuổi này, đây là một trường hợp bất thường, và sau nhiều tìm tòi, những người thầy thuốc đã nghĩ đến, có thể viên tránh thai liên quan đến nhồi máu phổi. Đây là một nghiên cứu
\
- Trường hợp
- Theo dõi
- Hành vi
- Tương quan
**
Câu 339:
** Trong cuộc nghiên cứu ngang về loét dạ dày trong 1 cộng đồng, tỷ lệ những người có đủ triệu chứng để chẩn đoán loét dạ dày là 80/100000 phụ nữ ở lứa tuổi 35 – 49, người ta có thể kết luận rằng ở nhóm tuổi này phụ nữ có nguy cơ cao bị loét dạ dày. Kết luận này là:
\
- Không đúng vì không có nhóm so sánh hay đối chứng
- Không đúng vì không thể phân biệt được tỉ lệ mới mắc hay tỉ lệ hiện mắc
- Kết luận này là đúng
- Không đúng vì không nhận biết được ảnh hưởng của thuần tập
**
Câu 340:
** Bệnh lây nhiễm theo đường hô hấp có tỷ lệ mắc cao ở khu vực đông dân và đô thị hơn vùng nông thôn vì lý do chính là:
\
- Tiếp xúc gần
- Do dùng nhiều kháng sinh, vi khuẩn kháng thuốc
- Do không được tiêm chủng đầy đủ
- Thường khó phát hiện và phát hiện muộn
**
Câu 341:
** Dịch sởi có tính chất chu kỳ 3-4 lần dịch bùng phát thành dịch lớn vì:
\
- Tích luỹ số trẻ không có miễn dịch với bệnh với số lượng đủ lớn để bùng phát thành dịch
- Hiệu quả của công tác phòng chống dịch giảm
- Công tác giám sát phát hiện dịch không tập trung
- Kháng thể của mẹ giảm khi tuổi cao.
**
Câu 342:
** Bệnh lây truyền từ người sang người qua đường máu không có tình trạng người mang trùng mạn tính là:
\
- Sốt xuất huyết dengue
- Viêm gan siêu vi B
- Viêm gan siêu vi C
- Nhiễm HIV/AIDS
**
Câu 343:
** Bệnh sởi được lây truyền chủ yếu do:
\
- Hít phải những giọt chất nhầy của người bệnh
- Đồ dùng nhiễm virus sởi
- Thức ăn nhiễm giọt chất nhầy của người bệnh
- Nước uống nhiễm chất thải người bệnh
**
Câu 344:
** Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue là:
\
- Diệt muỗi và loại trừ các ổ bọ gậy
- Điều trị triệt để cho người bệnh
- Khai báo trường hợp bệnh đầu tiên
- Theo dõi các trường hợp sốt
**
Câu 345:
** Một trong những nguyên nhân của ung thư khí phế quản là:
\
- Phơi nhiễm các chất gây ung thư
- Nghiện rượu
- Viêm phổi trước đây
- Phơi nhiễm nghề nghiệp
**
Câu 346:
** Nếu các hoạt động dự phòng cấp một có kết quả thì sẽ làm giảm:
\
- Tỷ lệ mới mắc
- Tỷ lệ hiện mắc điểm;
- Tỷ lệ hiện mắc;
- Thời gian phát triển trung bình của một bệnh
**
Câu 347:
** Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
\
- Có phương pháp chẩn đoán chính xác hơn
- Mật độ dân cư và nhà ở;
- Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,…)
- Xử lý các chất thải bỏ;
**
Câu 348:
** Trong phòng chống dịch sởi: Việc gây miễn dịch cho người tiếp xúc bằng vắc xin chỉ có tác dụng phòng bệnh nếu được tiêm trong vòng bao nhiêu lâu kể từ khi phơi nhiễm
\
- 72 giờ
- 24 giờ
- 48 giờ
- 12 giờ
**
Câu 349:
** Trong thử nghiệm chứng minh hiệu quả cuae AZT trên bệnh nhân AID
- 1 nhóm bệnh nhân được dùng Placebo, nhóm này được gọi là:
\
- Nhóm đối chứng
- Nhóm bệnh
- Nhóm bệnh nhẹ
- Nhóm tiếp xúc
**
Câu 350:
** Theo một công trình nghiên cứu ở Paris vào năm 1997, do Richard
- L và cộng sự tiến hành, teo dõi trong thời gian 7 năm trên 7,640 người nghiện thuốc lá, hút thuốc trung bình từ 15-16 điếu thuốc trong một ngày, đã đưa ra kết luận sau:
\
- Đối với những người không hút thuốc, tỷ lệ xuất hiện bệnh động mạch vành hàng năm là 3.4/1,000
- Đối với những người không hút thuốc, tỷ lệ xuất hiện bệnh động mạch vành hàng năm là 4.3/1,000
- Đối với những người hút thuốc nhưng không nuốt khói tỷ lệ này là 3.4/1,000
- Đối với những người hút thuốc nhưng không nuốt khói tỷ lệ này là 8.5/1,000
**
Câu 351:
** Một trong các đặc tính nội sinh, di truyền cần mô tả là:
\
- Các bệnh tương hỗ
- Tuổi đời
- Tuổi của cha mẹ
- Các điều kiện khi còn là bào thai
**
Câu 352:
** Ở Nhật, tỷ lệ mắc bệnh mạch vành thấp nhưng tỷ lệ cao huyết áp và rối loạn mạch máu não cao hơn so với các nước công nghiệp khác; Ở Nhật, Đức, Aixlen đều có tỷ lệ ung thu dạ dày rất cao. Giải thích hợp lý hơn cả là:
\
- Khác nhau về chất đất; thói quen ăn uống
- Sự xuất hiện và biến mất của yếu tố căn nguyên
- Cấu trúc tuổi của các quần thể khác nhau
- Mức độ ô nhiễm không khí khác nhau
**
Câu 353:
** Quá trình phát triển tự nhiên của một bệnh gồm 5 giai đoạn:1. Khỏe; 2. Cảm nhiêm; 3. Tiền lâm sàng; 4. Lâm sàng; 5. Hậu lâm sàng. Diễn biến tiếp tục. Các nghiên cứu tìm nguyên nhân liên quan tới các giai đoạn:
\
- 2,3,4,5
- 1,2,3;
- 2,3,4;
- 3,4,5.
**
Câu 354:
** Quá trình phát triển tự nhiên của một bệnh gồm 5 giai đoạn:1. Khỏe; 2. Cảm nhiêm; 3. Tiền lâm sàng; 4. Lâm sàng; 5. Hậu lâm sàng. Diễn biến tiếp tục. Các nghiên cứu hằng số sinh học liên quan tới các giai đoạn:
\
Câu 355:
** Quá trình phát triển tự nhiên của một bệnh gồm 5 giai đoạn:1. Khỏe; 2. Cảm nhiêm; 3. Tiền lâm sàng; 4. Lâm sàng; 5. Hậu lâm sàng. Diễn biến tiếp tục. Nghiên cứu tìm các phương pháp phát hiện và chẩn đoán liên quan tới các giai đoạn:
\
Câu 356:
** Một bác sỹ tiến hành một nghiên cứu cắt ngang cho thấy tình trạng hiện mắc bệnh viêm đường hô hấp ở Hà Nội cao hơn Hải phòng. Kết luận nào sau đây đúng:
\
- Bệnh viêm đường hô hấp ở Hà nội phổ biến hơn ở Hải Phòng
- Tốc độ mới mắc ở Hà nội cũng cao hơn hải phòng
- Sống ở Hà Nội dẫn đến mắc viêm đường hô hấp
- Nguy cơ mắc ở hà Nội cũng cao hơn so với Hải Phòng
**
Câu 357:
** Trong một nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc uống tránh thai và nhiễm khuẩn tiết niệu ở phụ nữ 16-49 tuổi, một nghiên cứu được tiến hành trên 2390 phụ nữ trong độ tuổi này và kết quả được trình bày ở bảng sau: …Giả sử tính được RR=1,4 ; ta có thể nhận xét rằng:
\
- Nguy cơ bị nhiễm khuẩn tiết niệu ở những phụ nữ có sử dụng thuốc tránh thai cao gấp 1,4 lần so với các phụ nữ không sử dụng thuốc tránh thai
- Nguy cơ không bị nhiễm khuẩn tiết niệu ở những phụ nữ không sử dụng thuốc tránh thai cao gấp 1,4 lần so với các phụ nữ sử dụng thuốc tránh thai.
- Tỷ lệ phụ nữ uống thuốc tránh thai trong nhóm nhiễm khuẩn tiết niệu cao gấp 1,4 lần so với nhóm không nhiễm khuẩn tiết niệu
- Tỷ lệ phụ nữ bị nhiễm khuẩn tiết niệu cao gấp 1,4 lần tỷ lệ phụ nữ không bị nhiễm khuẩn tiết niệu.
**
Câu 358:
** Có một vài trường hợp, cơ chế lan truyền chủ yếu của tác nhân không phải là không khí, nhưng do tác nhân có sức đề kháng cao với ngoại cảnh nên tác nhân có thể có trong bụi và gây bệnh qua đường hô hấp, đó là trường hợp của:
\
- Trực khuẩn than
- Trực khuẩn dịch hạch
- Trực khuẩn lao
- Trực khuẩn uốn ván
**
Câu 359:
** Người nhiễm trùng không có triệu chứng cũng là một mắt xích của quá trình dịch, bệnh nào liệt kê sau đây lây truyền chủ yếu từ người nhiễm trùng không có triệu chứng
\
- Bại liệt
- Thủy đậu
- Thương hàn
- Sốt rét
**
Câu 360:
** Giải thích nào sau đây là không phù hợp: Người mang trùng có ý nghĩa lớn về mặt dịch tễ học vì
\
- Người mang trùng thải ra môi trường một số lớn vi sinh vật gây bệnh
- Đó là nguồn truyền nhiễm khó phát hiện
- Đó là nguồn truyền nhiễm lâu dài
- Có khi đó là điểm khởi phát của nhiều vụ dịch
**
Câu 361:
** Người ; Tiết túc ; Người. Là sơ đồ tóm tắt quá trình dịch của các bệnh liệt kê sau đây, NGOẠI TRỪ BỆNH
\
- Viêm não Nhật bản
- Sốt rét
- Giun chỉ
- Sốt xuất huyết
**
Câu 362:
** Trong một vụ dịch mà không biết nguồn bệnh và đường dẫn truyền thì nguyên do đầu tiên để tiến hành điều tra liên quan tới:
\
- Phòng ngừa và kiểm soát
- Cơ hội để nghiên cứu
- Thể hiện trách nhiệm đối với mối quân tâm của cộng đồng
- Để học được nhiều hơn về bệnh này
**
Câu 363:
** Đồ thị sau mô tả diễn biến vụ dịch theo thời gian, giải thích phù hợp hơn cả là vụ dịch có
\
- Thời kỳ ủ bệnh dài
- Chung một nguồn truyền nhiễm
- Sự phơi nhiễm xảy ra trong một thời gian ngắn
- Nhiều người tiếp xúc thụ cảm với bệnh
**
Câu 364:
** Biểu đồ mô tả vụ dịch theo không gian kết hợp với thời gian có thể phân tích được các điểm sau đây của vụ dịch, NGOẠI TRỪ
\
- Khối cảm thụ bệnh
- Mức độ lây lan
- Nguồn xuất phát
- Đường truyền nhiễm
**
Câu 365:
** Về mặt lâm sàng nguồn lây nguy hiểm nhất của bệnh tả, lỵ, thương hàn là:
\
- Người bệnh
- Người mang trùng
- Nguồn nước bị nhiễm khuẩn
- Thực phẩm bị nhiễm khuẩn
**
Câu 366:
** Ví dụ về nghiên cứu sau đây: “Sự liên quan giữa tỷ suất chết trẻ em và thu nhập bình quân đầu người” là nghiên cứu:
\
- Nghiên cứu tương quan
- Nghiên cứu mô tả cắt ngang
- Nghiên cứu bệnh chứng
- Nghiên cứu theo dõi
**
Câu 367:
** Biện pháp dự phòng cấp 2 đối với các bệnh lây qua da, niêm mạc do súc vật truyền sang người làì:
\
- Phát hiện sớm người mắc bệnh để điều trị
- Hạn chế tiếp xúc trực tiếp với động vật ốm
- Diệt động vật mắc bệnh
- Xử lý nguồn nước ô nhiễm chất thải động vật
**
Câu 368:
** Ví dụ về nghiên cứu sau đây: “ điều tra xác định tỷ lệ hiện mắc huyết áp cao của người trưởng thành( > 18 tuổi) tại tỉnh A” là nghiên cứu:
\
- Điều tra cắt ngang
- Nghiên cứu tương quan
- Nghiên cứu bệnh chứng
- Nghiên cứu thuần tập
**
Câu 369:
** Để ngộ độc Aflatoxin có thể gây ung thư gan người ta lấy số liệu trong cùng một năm của 16 quốc gia về tỷ suất mới mắc ung thư gan và nồng độ trung bình của Aflatoxin trong thức ăn và xem chúng có tương quan với nhau không, nghiên cứu này gọi là:
\
- Nghiện cứu tương quan
- Nghiên cứu cắt ngang
- Nghiên cứu thuần tập
- Nghiên cứu bệnh chứng
**
Câu 370:
** Nguy cơ mắc bệnh nhồi máu cơ tim ở người hút thuốc lá là 0,1 và nguy cơ ở người không hút thuốc lá là 0,02, nếu người hút thuốc lá bỏ hút thì nguy cơ của họ sẽ giảm bớt
\
Câu 371:
** Trong một nghiên cứu thử qui mô nhỏ, người ta liên hệ với 12 phụ nữ mắc bệnh ung thư và 12 phụ nữ khác không có biểu hiện rõ ràng của ung thư và hỏi về việc sử dụng một loại thuốc bị nghi ngờ là gây ra bệnh ung thư.Những người bị bệnh được ghép cặp với người không bị bệnh về tuổi, chủng tộc, khối lượng. Đây là loại nghiên cứu:
\
- Nghiên cứu bệnh chúng
- Nghiên cứu cắt ngang
- Nghiên cứu thuần tập lịch sử
- nghiên cứu thuần tập tương lai
**
Câu 372:
** Các hoạt động y tế nhằm nâng cao yếu tố bảo vệ không đặc hiệu là dự phòng:
\
- Cấp I
- Cấp II
- Cấp III
- Ban đầu
**
Câu 373:
** Các bệnh do tiết túc truyền có đặc điểm kết hợp với các yếu tố sau đây, NGOẠI TRỪ
\
- Điều kiện dinh dưỡng
- Khu vực địa lý
- Khí hậu thời tiết
- Điều kiện sống và trình độ văn hóa của cộng đồng
**
Câu 374:
** Biện pháp phòng chống bệnh dại làì:
\
- Tiêm vắc xin phòng dại cho người bị súc vật nghi dại cắn
- Tiêm vắc xin phòng dại
- Cách ly người bị súc vật nghi dại cắn
- Diệt động vật gậm nhấm mang mầm bệnh
**
Câu 375:
** Biện pháp tác động vào đường truyền để phòng bệnh lây từ động vật sang người qua đường máu là:
\
- Diệt côn trùng tiết túc hút máu tương ứng
- Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị
- Diệt động vật mắc bệnh
- Tiệt khuẩn dụng cụ tiêm chích
**
Câu 376:
** Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng bệnh lây từ người sang người qua đường máu là:
\
- Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly và điều trị triệt để
- Diệt động vật mắc bệnh
- Diệt côn trùng tiết túc hút máu tương ứng
- Tiệt khuẩn các dụng cụ tiêm truyền
**
Câu 377:
** Ví dụ sau đây là nghiên cứu: “Tiến hành chương trình giáo dục sức khoẻ và xem nó có tác động gì lên tỉ lệ tiêm chủng”
\
- Nghiên cứu can thiệp
- Nghiên cứu mô tả
- Nghiên cứu tương quan
- Ví dụ sau đây là nghiên cứu: “Tiến hành chương trình giáo dục sức khoẻ và xem nó có tác động gì lên tỉ lệ tiêm chủng”
**
Câu 378:
** Đối tượng nghiên cứu dịch tễ học thường là:
\
- Một hiện tượng sức khỏe/cộng đồng
- Xác định một hiện tượng sức khỏe/ cộng đồng
- Nguyên nhân làm xuất hiện và lan tràn bệnh/cộng đồng
- Phân tích kết quả của chương trình can thiệp
**
Câu 379:
** Một trong các đặc trưng về dân số học mô tả là:
\
- Tuổi đời
- Số người trong gia đình
- Tình trạng hôn nhân
- Tuổi của cha mẹ
**
Câu 380:
** Một trong những thành phần cơ bản của giả thuyết DTH về mối quan hệ nhân quả:
\
- Mối quan hệ nhân quả
- Cộng đồng
- Thời gian
- Không gian
**
Câu 381:
** một nghiệm pháp sàng tuyển phát hiện ung thư được tiến hành trên 400 phụ nữ K vú ( đã được xác định bằng giải phẫu bệnh) và 400 phụ nữ không bị K vú. Kết quả dương tính của nghiệm pháp này được thấy ở 100 bệnh nhân bị k và 50 phụ nữ bình thường. Độ đặc hiệu của nghiệm pháp là:
\
Câu 382:
** Theo một công trình nghiên cứu ở Paris vào năm 1997, do Richard
- L và cộng sự tiến hành, teo dõi trong thời gian 7 năm trên 7,640 người nghiện thuốc lá, hút thuốc trung bình từ 15-16 điếu thuốc trong một ngày, đã đưa ra kết luận sau:
\
- Đối với những người hút thuốc nhưng không nuốt khói tỷ lệ này là 4.6 /1,000
- Đối với những người không hút thuốc, tỷ lệ xuất hiện bệnh động mạch vành hàng năm là 8.5/1,000
- Đối với những người không hút thuốc, tỷ lệ xuất hiện bệnh động mạch vành hàng năm là 4.3/1,000
- Đối với những người hút thuốc nhưng không nuốt khói tỷ lệ này là 8.5/1,000
**
Câu 383:
** Để đánh giá một vụ dịch viêm đường tiêu hóa xảy ra trong số những người dự một đám cưới và nếu bạn có danh sách của những người dự đám cưới. Bạn sẽ thực hiện nghiên cứu nào:
\
- Nghiên cứu thuần tập
- Nghiên cứu bệnh chứng
- Nghiên cứu mô tả
- Nghiên cứu tương quan
**
Câu 384:
** Trong một vụ dịch thừa Vitamin D xảy ra ở Masachusset năm 1991 người ta phát hiện ra rằng tất cả các trường hợp mắc bệnh đều uống loại sữa mà một nhà kinh doanh các sản phẩm sữa ở địa phương cung cấp. Do đó các nhà điều tra cho rằng người bán sữa là nguyên nhân bệnh và sữa là phương tiện truyền bệnh. Khi họ tới thăm cửa hàng sữa, họ nhanh chóng xác định được rằng người bán sữa đã vô ý thêm quá nhiều vitamin D vào sữa. Trong hoàn cảnh này, nhà điều tra cần tiếp theo sau:
\
- Không tiến hành dịch tễ học phân tích để đánh giá giả thiết
- Tiến hành dịch tễ học phân tích để đánh giá giả thiết
- Tiến hành nghiên cứu bệnh chứng
- Tiến hành nghiên cứu thuần tập
**
Câu 385:
** Một trong các đặc tính nội sinh, di truyền cần mô tả là:
\
- Tình trạng dinh dưỡng
- Tuổi đời
- Tuổi của cha mẹ
- Tình trạng hôn nhân
**
Câu 386:
** Trong một nghiên cứu được bắt đầu vào năm 1965 ở Baltimore, 300 đối tượng đã được hỏi về mức độ sử dụng rượu của họ. Số những trường hợp mắc ung thư trong nhóm đối tượng này được nghiên cứu từ năm 1981 đến 1995. Đây là một ví dụ của:
\
- Nghiên cứu thuần tập tương lai
- Nghiên cứu bệnh chứng
- Nghiên cứu thuần tập lịch sử
- Nghiên cứu cắt ngang
**
Câu 387:
** Một ví dụ nghiên cứu thuần tập về ảnh hưởng có hại của chất độc màu da cam trên những phi công Mỹ tham gia chiến tranh ở Việt Nam . Nhóm phơi nhiễm gồm 1264 phi công Mỹ có liên quan đến việc rải chất độc này ở Việt Nam trong thời gian 1962-1967. Nhóm không phơi nhiễm gồm 1264 phi công làm nhiệm vụ vận chuyển hàng đến vùng Đông Nam á cùng thời gian này. Những số liệu được phân tích hồi cứu so sánh ở hai nhóm về hậu quả phơi nhiễm sau một thời gian ngắn như: các bệnh ngoài da, quái thai, thay đổi chức năng gan, rối loạn tâm thần. Các nhóm này cũng được theo dõi tương lai trong một thời gian dài hậu quả phát triển các bệnh ác tính. Đây là một ví dụ về:
\
- Nghiên cứu thuần tập vừa hồi cứu, vừa tương lai
- Nghiên cứu thuần tập tương lai
- Nghiên cứu thuần tập hồi cứu
- Nghiên cứu thuần tập lồng nghiên cứu bệnh chứng
**
Câu 388:
** Có một vụ dịch tiêu chảy nhỏ xảy ra tại một trường mẫu giáo, các cán bộ y tế đã xét nghiệm cho các cháu thấy tác nhân gây bệnh là Samonella, trong những giả thuyết sau đây giả thuyết nào được loại bỏ đầu tiên.
\
- Một trong số các cháu bị nhiễm Samonella
- Nguồn nước uống bị nhiễm bệnh
- Một trong các món ăn bị nhiễm bệnh
- Một trong các cô phục vụ bị nhiễm bệnh
**
Câu 389:
** Nguy cơ mắc bệnh mạch vành tim trong 1 năm trong những người hút thuốc lá ở dân số A là 669/100000, nguy cơ ở nhóm người không hút thuốc lá là 413/100000, nguy cơ tương đối ở người hút thuốc lá là
\
Câu 390:
** Đối với những trẻ ở vùng có nguy cơ mắc bệnh uống sabin 0 vào lúc nào:
\
- Sơ sinh
- Lúc trẻ 2 tháng tuổi
- Khi trẻ 3 tháng tuổi
- Khi trẻ được 4 tháng tuổi
**
Câu 391:
** Người khỏi bệnh mang trùng xãy ra đối với những bệnh do các tác nhân:
\
- Vi trùng bạch hầu, virus viêm gan
- các chủng Salmone
- Virus thủy đậu, sởi, viêm gan B
- Virus bại liệt, Não mô cầu, Virus viêm gan
- Vi trùng thương hàn, virus viêm gan B
**
Câu 392:
** Theo ước tính Việt nam năm 2010, gánh nặng bệnh tật do chế độ ăn không hợp lý gây:
\
- 23% tổng số ca tử vong và 9,5% tổng số DALY
- 20% tổng số ca tử vong và 9,5% tổng số DALY
- 26% tổng số ca tử vong và 9,5% tổng số DALY
- 30% tổng số ca tử vong và 9,5% tổng số DALY
**
Câu 393:
** Mục tiêu tự nguyện toàn cầu về hành vi nguy cơ bệnh không lây nhiễm
\
- Giảm 10% tỷ lệ thiếu hoạt động thể lực
- Giảm 5% tỷ lệ thiếu hoạt động thể lực
- Giảm 15% tỷ lệ thiếu hoạt động thể lực
- Giảm 20% tỷ lệ thiếu hoạt động thể lực
**
Câu 394:
** Bệnh bại liệt, liệt mềm cấp xảy ra bao nhiêu % trường hợp nhiễm virus bại liệt:
\
Câu 395:
** Bệnh không lây phổ biến là bệnh của:
\
- Bệnh của những nước có thu nhập thấp
- Bệnh của những nước giàu
- Bệnh của những nước phát triển
- Bệnh của những người có thu nhập cao
**
Câu 396:
** Bệnh không lây phổ biến là bệnh của:
\
- Những người nghèo
- Những người giàu
- Những người có thu nhập cao
- Những người ở các nước phát triển
**
Câu 397:
** Bọ gậy Aedes có thể phát triển tốt ở loại nước:
\
- Nước sạch và nước giàu chất hữu cơ
- Nước bẩn và nước giàu chất hữu cơ
- Nước sạch và nước ít chất hứu cơ
- Nước bẩn và nước ít chất hữu cơ
**
Câu 398:
** Các biện pháp phòng chống dịch đặc thù cho từng loại bệnh được chia làm mấy nhóm/loại bệnh?
\
Câu 399:
** Các nhà khoa học đã nhấn mạnh vai trò của hợp chất sinh ung thư có nhiều trong thịt được xử lý ở nhiệt độ cao là:
\
- Hectero cyclinic amines
- Nitrosamine
- Aflatoxin
- Paradimethyl Amino Benzen
**
Câu 400:
** Dựa vào một vụ dịch lỵ trực khuẩn ở nước nào, tác giả Shiga đã phát hiện mầm bệnh là Shigella shiga:
\
- Nhật
- Anh
- Ấn Độ
- Trung quốc
**
Câu 401:
** Khoảng thời gian nào thì bệnh sốt xuất huyết dengue được mô tả ở các nước vùng Đông Nam Á và Tây Thái Bình Dương :
\
- 1953-19
- 1952-1960
- 1954-1962
- 1955-1964