Câu 1:
Trong dịch tễ học lâm sàng, các nguyȃn lý và phương pháp DTH được áp dụng chỉ có Đánh giá một trắc nghiệm chẩn đoán, Phân tích các quyết định lâm sàng,Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
Câu 2:
Nếu các hoạt động dự phòng cấp hai có kết quả thì sẽ làm giảm: Thời gian phát triển trung bình của một bệnh
Câu 3:
Nếu các hoạt động dự phòng cấp 3có kết quả thì sẽ làm giảm: Tỷ lệ mới mắc
Câu 4:
Có một tỷ lệ nhỏ sau khi mắc bệnh sởi có thể bị mắc viêm não xơ cứng bán cấp gây rối loạn thần kinh tiến triển
Câu 5:
Trong dự phòng cấp 1: Các biện pháp bảo vệ đặc hiệu bao gồm việc gây miễn dịch đặc hiệu, vệ sinh môi trường, các biện pháp bảo vệ chống các tai nạn xã hội… .... ....
Câu 6:
Sử dụng các tỷ lệ chết để So sánh đánh giá sức khoẻ cộng đồng
Câu 7:
Tỷ lệ tấn công là tỷ lệ mới nhiễm tích lũy của một bệnh trong một quần thể nhất định có nguy cơ trong thời gian đặc biệt, thường được sử dụng trong các vụ dịch
Câu 8:
Để có thể hình thành giả thuyết nhân quả phải tiến hành nghiên cứu:Hồi cứu
Câu 9:
Nguyȃn nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là: Các chất độc và dị nguyȃn
Câu 10:
Khi chưa có sự can thiệp ở mức độ cộng đồng, yếu tố quan trọng nhất quyết định tính chu kỳ của một số bệnh truyền nhiễm là: Cấu trúc tuổi khác nhau giữa các quần thể ... ...
Câu 11:
Nghiên cứu can thiệp là một loại nghiên cứu dịch tễ học phân tích khoa thiết kế và khó thực hiện so với cá thiết kế nghiên cứu dịch tễ học quan sát khác :
Câu 12:
Dự phòng cấp 2 là nhiệm vụ của tất cả các thầy thuốc tư và nhà nước
Câu 13:
Việc khống chế các bệnh mạn tính tập chung chủ yếu vào các biện pháp dự phòng cấp 3
Câu 14:
Các hoạt động y tế nhằm vào thời kỳ “ các biểu hiện thuận lợi cho sự tác động của các yếu tố căn nguyên” là dự phòng: Cấp I và cấp II
Câu 15:
Một trong những quần thể đích của dự phòng ban đầu là: Nhóm đặc biệt ... ...
Câu 16:
Báo cáo trường hợp bệnh là mô tả diễn biến của một nhóm bệnh cụ thể từ đó thấy được những vấn đề khác thường của bệnh và dẫn đến hình thành giả thuyết
Câu 17:
Nghiên cứu dịch tễ học mô tả có thể được lựa chọn khi cần: Đánh giá việc kiểm định các giả thuyết
Câu 18:
Khi chưa có sự can thiệp ở mức độ cộng đồng, yếu tố quan trọng nhất quyết định tính chu kỳ của một số bệnh truyền nhiễm là: Cấu trúc tuổi khác nhau giữa các quần thể
Câu 19:
Chọn mẫu nghiȃn cứu là lựa chọn ra một số cá thể từ quần thể nghiên cứu đã được xác định
Câu 20:
Quần thể nghiȃn cứu là tập hợp các cá thể có chung những đặc trưng mà ta nghiên cứu
Câu 21:
Người lành mang trùng ít quan trọng về mặt dịch tễ học
Câu 22:
Người mắc bệnh nhiễm trùng mãn tính là nguồn truyền nhiễm lâu dài cần phải phát hiện để đề phòng lây lan, thường gặp trong bệnh: Ho gà
Câu 23:
Nhiều tác nhân gây bệnh nhiễm trùng lan truyền qua không khí vì: Môi trường không khí thuận lợi cho tác nhân
Câu 24:
Một trong các lý do cần phải tiến hành điều tra dịch: Cung cấp các cơ hội cho đào tạo dịch tễ học thực địa
Câu 25:
Một trong các lý do cần phải tiến hành điều tra dịch:Đẩy mạnh giám sát thông qua việc đánh giá chất lượng .... ....
Câu 26:
Một trong các lý do phải điều tra một vụ dịch là do “các lý do chính trị và các mối quan hệ trong cộng đồng”
Câu 27:
Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh bại liệt là: Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
Câu 28:
Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh thủy đậu: Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
Câu 29:
Người ta tiến hành điều tra vụ dịch một trong số các trường hợp: Khi cộng đồng phát hiện các trường hợp tử vong, mắc bệnh không đến cơ sở y tế
Câu 30:
Người ta tiến hành điều tra vụ dịch một trong số các trường hợp:Có hiện tượng tử vong không rõ nguyên nhân hoặc nguyên nhân bất thường .... ....
Câu 31:
Các phân tích toán học chỉ ra rằng, một cộng đồng càng nhỏ, khoảng cách giữa các vụ dịch càng lớn
Câu 32:
Trong các vụ dịch xảy ra ở vùng địa lý lớn và liên quan đến nhiều nhóm người mà ban đầu không có chung một đặc điểm nào cả thì đôi khi rất khó khăn để biết: Ai có nguy cơ cao
Câu 33:
Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh lao: Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
Câu 34:
Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh phong là: Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
Câu 35:
Mô tả một vụ dịch theo thời gian có thể cho biết: Suy diễn mức độ nghiêm trọng của vụ dịch .... ....
Câu 36:
Nội dung cấu phần của giám sát bệnh không lây nhiễm là :Giám sát bệnh
Câu 37:
Nội dung cấu phần của giám sát bệnh không lây nhiễm là: Giám sát tử vong
Câu 38:
Nội dung cấu phần của giám sát bệnh không lây nhiễm là: Giám sát nhu cầu phòng bệnh cộng đồng
Câu 39:
Nội dung cấu phần của giám sát bệnh không lây nhiễm là: Giám sát yếu tố nguy cơ
Câu 40:
Nội dung cấu phần của giám sát bệnh không lây nhiễm là: Giám sát năng lực và đáp ứng của hệ thống y tế
Câu 41:
Biện pháp chống dịch khi có dịch tả, lỵ, thương hàn xảy ra là:Dùng kháng sinh cho mọi người trong vùng dịch
Câu 42:
Biện pháp chống dịch khi có dịch tả, lỵ, thương hàn xảy ra là:Dùng huyết thanh phòng bệnh
Câu 43:
Biện pháp chống dịch khi có dịch tả, lỵ, thương hàn xảy ra là:Phát hiện sớm, cách ly và điều trị bệnh nhân
Câu 44:
Biện pháp chống dịch khi có dịch tả, lỵ, thương hàn xảy ra là:Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân
Câu 45:
Biện pháp chống dịch khi có dịch tả, lỵ, thương hàn xảy ra là:Xây dựng lối sống cá nhân lành mạnh và an toàn .... ....
Câu 46:
Trong dịch tễ học lâm sàng, các nguyên lý và phương pháp DTH đều được áp dụng cho các vấn đề của y học lâm sàng đó là: Xác xuất xuất hiện các dữ liệu.
Câu 47:
Ung thư vú là ung thư phổ biến thứ 2 tại Việt Nam
Câu 48:
Chụp x-quang vú hàng năm để kiểm tra được khuyến cáo cho tất cả các phụ nữ trên 30 tuổi
Câu 49:
Khám vú tại cơ sở y tế chuyȃn khoa: Để khám vú việc đầu tiên là phải tìm hiểu cẩn thận về bệnh sử
Câu 50:
K vú có khả năng chữa khỏi nếu phát hiện sớm và điều trị kịp thời .... ....
Câu 51:
Vẽ bản đồ sự tiến triển của vụ dịch thường có thể chỉ ra được ổ chứa vi trùng hoặc nguồn truyền nhiễm
Câu 52:
Có 26 chỉ số giám sát toàn cầu về bệnh không lây nhiễm
Câu 53:
Giám sát bệnh không lây nhiễm là: Tập trung vào cá thể mắc bệnh
Câu 54:
Biện pháp tốt nhất để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa về lâu dài là: Quản lý tốt nguồn truyền nhiễm
Câu 55:
Chương trình phòng chống bệnh không lây nhiễm phải bao gồm cả 3 cấp độ dự phòng .
Câu 56:
Yếu tố xã hội liȃn quan nhiều đến các mắt xích của quá trình dịch, nhưng yếu tố xã hội không liên quan chặt chẽ với cơ chế truyền nhiễm
Câu 57:
Ở các vùng có nguy cơ cao, biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng bệnh tả là: Khai báo các trường hợp bệnh
Câu 58:
Khi có dịch dengue xuất huyết xảy ra, biện pháp đầu tiên để chống dịch là: Bảo vệ cơ thể tránh bị muỗi đốt
Câu 59:
Mục đích của giám sát dịch tễ học không chỉ là thu thập số liệu để phân tích mà là để hướng dẫn chính sách và hành động sức khỏe cộng đồng
Câu 60:
Chúng ta theo dõi những vấn đề sức khỏe nhằm mục đích: theo dõi chiều hướng lâu dài và mô hình bệnh .
Câu 61:
Biện pháp phòng bệnh tả, lỵ, thương hàn có hiệu quả nhất là sử dụng vaccin.
Câu 62:
Người mắc bệnh sởi truyền bệnh sớm nhất vào giai đoạn: Khi bắt đầu nổi ban
Câu 63:
Nguồn truyền nhiễm có ý nghĩa quan trọng về mặt dịch tễ học, vì có thể là điểm khởi đầu của một vụ dịch, là: Người bệnh nhiễm trùng mãn tính
Câu 64:
Bệnh tả, lỵ trực khuẩn, bại liệt: Người khỏi còn thải mầm bệnh theo phân trong thời gian: vài tuần đến vài tháng
Câu 65:
Trước năm 2005, bệnh tay chân miệng hầu như không ghi nhận tại Việt Nam .... ....
Câu 66:
Các biện pháp y tế nhằm phòng chống bệnh truyền nhiễm đối với khối cảm thụ là: Tiêm phòng vaccin
Câu 67:
Các biện pháp y tế nhằm phòng chống bệnh truyền nhiễm đối với khối cảm thụ là: Khử trùng
Câu 68:
Các biện pháp y tế nhằm phòng chống bệnh truyền nhiễm đối với khối cảm thụ là: Huyết thanh miễn dịch
Câu 69:
Các biện pháp y tế nhằm phòng chống bệnh truyền nhiễm đối với khối cảm thụ là: Phòng bệnh bằng hóa dược
Câu 70:
Các biện pháp y tế nhằm phòng chống bệnh truyền nhiễm đối với khối cảm thụ là: Cách ly
Câu 71:
Các lý do cần phải được tiến hành điều tra dịch là: Đề xuất các vụ dịch cần thiết
Câu 72:
Các lý do cần phải được tiến hành điều tra dịch là: Nâng cao hiểu biết về lịch sử tự nhiȃn, bệnh cảnh lâm sàng và dịch tễ học về các vấn đề điều tra
Câu 73:
Các lý do cần phải được tiến hành điều tra dịch là: Khi có trường hợp ngộ độc thức ăn trong một tập thể
Câu 74:
Các lý do cần phải được tiến hành điều tra dịch là: Phòng chống lây lan dịch
Câu 75:
Các lý do cần phải được tiến hành điều tra dịch là: Chỉ trong trường hợp có một bệnh nhiễm trùng xảy ra với tỉ lệ cao khác thường trong một cộng đồng .... ....
Câu 76:
Nguyȃn tắc phòng chống bệnh không lây nhiễm không cần lồng ghép các hoạt động phòng chống các yếu tố nguy cơ
Câu 77:
Theo điều tra bệnh không lây nhiễm năm 2015, tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lȃn hút thuốc lá:30,5%
Câu 78:
Thành lập nhóm điều tra dịch tễ học bao gồm: Cán bộ dịch tễ học, cán bộ phòng thí nghiệm, cán bộ thống kê và cán bộ hành chính
Câu 79:
Các biện pháp nhà nước nhằm đề phòng các bệnh truyền nhiễm:Các biện pháp Y tế
Câu 80:
Triệu chứng lâm sàng có thể là dấu hiệu đầu tiên cho các điều tra dịch tễ học .... ....
Câu 81:
Ý nghĩa của sàng lọc phát hiện bệnh sớm trong cộng đồng: Phòng bệnh cho cá nhân, gia đình người bệnh
Câu 82:
Ý nghĩa của sàng lọc phát hiện bệnh sớm trong cộng đồng: Phòng bệnh cho một cộng đồng
Câu 83:
Ý nghĩa của sàng lọc phát hiện bệnh sớm trong cộng đồng: Tiết kiệm ngân sách
Câu 84:
Ý nghĩa của sàng lọc phát hiện bệnh sớm trong cộng đồng: Tiết kiệm nguồn lực trong khám, chữa bệnh
Câu 85:
Ý nghĩa của sàng lọc phát hiện bệnh sớm trong cộng đồng: Phòng bệnh cho những người xung quanh .... ....
Câu 86:
Đa số các bệnh lây qua đường da niêm mạc là lây trực tiếp.
Câu 87:
Thời kỳ lây lan quan trọng nhất trong đa số các bệnh nhiễm trùng là: Thời kỳ hạ sốt và thời kỳ dưỡng bệnh
Câu 88:
Bệnh lưu hành (endemic) là: Sự thay đổi tỉ lệ mới mắc của một bệnh nhiễm trùng theo thời gian
Câu 89:
Người ta nhận thấy rằng các đại dịch cúm xảy ra có tính chu kỳ khoảng từ 10-40 năm
Câu 90:
Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp thường xảy ra ở những nơi tập trung đông dân, mật độ tiếp xúc cao, chật chội, ẩm thấp .... ....
Câu 91:
Bệnh bại liệt lây truyền cả qua đường hô hấp đúng hay sai?
Câu 92:
Bệnh sởi diễn biến có tính chất chu kỳ
Câu 93:
Tỷ lệ miễn dịch bằng: Số người miễn dịch / Số người không miễn dịch
Câu 94:
Ổ dịch có thể quan niệm là : Khu vực có yếu tố truyền nhiễm trong một không gian giới hạn
Câu 95:
Liều tiȃm vaccine sởi cho trẻ là: 0,7ml .
Câu 96:
Một số bệnh lây qua đường máu có tình trạng người khỏi bệnh mang trùng và người lành mang trùng.
Câu 97:
Bệnh sốt xuất huyết dengue ở Việt nam được phân bố chủ yếu ở: Miền núi
Câu 98:
Để loại bỏ trứng của muỗi Aedes trong các dụng cụ chứa nước nhỏ, cần hướng dẫn cho cộng đồng thay nước, cọ rữa thành dụng cụ chứa nước: 5 ngày 1 lần
Câu 99:
Đối với những nơi có nguy cơ cao xảy ra sốt xuất huyết dengue, việc giám sát véc tơ định kỳ được thực hiện it nhất: 3 tháng 1 lần
Câu 100:
Vacxin viêm não Nhật Bản: ở những nơi có bệnh lưu hành địa phương, bằng cách cứ 3-4 năm tiêm nhắc lại một liều bổ sung .... ....
Câu 101:
Nghiên cứu thuần tập tương lai thường được áp dụng để làm sáng tỏ các yếu tố có liên quan đến các bệnh hiếm gặp
Câu 102:
Vấn đề quan trọng đầu tiên trong thiết kế nghiȃn cứu bệnh chứng là: Chọn nhóm nghiên cứu ngẫu nhiên bất kỳ.
Câu 103:
Trong nghiên cứu thuần tập, nhóm chủ cứu được lựa chọn là những người:Lựa chọn ngẫu nhiên
Câu 104:
Hạn chế của nghiên cứu thuần tập: đối với nghiên cứu thuần tập hồi cứu đòi hỏi phải có hồ sơ đầy đủ
Câu 105:
Nhìn chung khả năng xảy ra sai số lựa chọn trong nghiên cứu thuần tập ít hơn so với nghiȃn cứu bệnh chứng .... ....
Câu 106:
Sử dụng thuốc lá có thể gây ung thư cổ tử cung đúng hay sai ?
Câu 107:
Nấm mốc có trong gạo, lạc tiết ra chất độc Aflatoxin làm tăng nguy cơ mắc ung thư: Ung thư thực quản
Câu 108:
Có thể chia diễn biến của bệnh đái tháo đường ra làm 4 thời kỳ:
Câu 109:
Rượu và các đồ uống có cồn khác uống ít hơn 1 đơn vị mỗi ngày có thể có hại cho sức khỏe nói chung và bệnh tim mạch
Câu 110:
BMI<16.0 là: thiếu năng lượng trường diễn độ 3
Câu 111:
Trong dịch tễ học lâm sàng, các nguyên lý và phương pháp DTH đều được áp dụng cho các vấn đề của y học lâm sàng đó là: Thiết kế các nghiȃn cứu mô tả và can thiệp.
Câu 112:
Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh cần sàng lọc là: bệnh có tính chất nghiêm trọng, khả năng phát hiện cao ở giai đoạn tiềm lâm sàng, khả năng điều trị sớm có hiệu quả, tỷ lệ hiện có tiền triệu trong giai đoạn tiền lâm sàng của bệnh trong quần thể không cao
Câu 113:
Truyền nhiễm là: Sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào bȃn trong một cơ thể ký chủ từ môi trường bên ngoài
Câu 114:
Nguy cơ: là xác xuất xuất hiện một biến cố không có lợi cho sức khoẻ của mỗi cá nhân hoặc một quần thể.
Câu 115:
Trong quần thể định danh người ta có thể chọn ra quần thể có nguy cơ, quần thể có nguy cơ cao và quần thể bị đe doạ. .... ....
Câu 116:
Thông qua điều tra một vụ dịch khó có thể phát hiện những hạn chế của chiến lược dự phòng là đúng hay sai
Câu 117:
Vụ dịch là: Là chỉ mật độ tập trung bất thường các trường hợp bệnh ở một địa phương xác định, trong một khoảng thời gian xác định mà không phụ thuộc vào tổng số trường hợp bệnh có tăng bất thường hay không
Câu 118:
Có 5 bước cơ bản trong điều tra dịch:
Câu 119:
Các biện pháp chống dịch, chỉ được thực hiện khi có bệnh nhằm ngăn dịch lan truyền rộng rãi
Câu 120:
Các biện pháp phòng dịch và chống dịch nhằm làm gián đoạn quá trình dịch .... ....
Câu 121:
Trong dịch tễ học lâm sàng, các nguyȃn lý và phương pháp DTH đều được áp dụng cho các vấn đề của y học lâm sàng đó là: Đánh giá một phương pháp chẩn đoán.
Câu 122:
Dịch tễ học lâm sàng khác với những y học khác ở chỗ: các vấn đề mà DTHLS quan tâm chỉ có thể thực hiện bằng các nghiên cứu trực tiếp, quan sát trực tiếp thông qua tiếp xúc với con người trong đó có người bệnh.
Câu 123:
Mục đích cao nhất của DTHLS là phát triển và áp dụng các phương pháp quan sát và can thiệp lâm sàng để đi tới những kết luận lâm sàng có giá trị.
Câu 124:
Những người làm dịch tễ học thường quan tâm đến việc sự kiện đó có sảy ra hay không? Xảy ra như thế nào? Trong quần thể hơn là về phương diện cơ chế bệnh học đối với từng bệnh nhân cụ thể
Câu 125:
Mục tiêu của dịch tễ học lâm sàng là:Xác định tỷ lệ, phân bố và chiều hướng bệnh trong cộng đồng .... ....
Câu 126:
Một số bệnh tỷ lệ tử vong theo giới có sự khác nhau, có thể là do: Tuổi
Câu 127:
Một số bệnh tỷ lệ tử vong theo giới có sự khác nhau, có thể là do: Mức kinh tế xã hội
Câu 128:
Một số bệnh tỷ lệ tử vong theo giới có sự khác nhau, có thể là do: Chủng tộc
Câu 129:
Một số bệnh tỷ lệ tử vong theo giới có sự khác nhau, có thể là do: Môi trường
Câu 130:
Một số bệnh tỷ lệ tử vong theo giới có sự khác nhau, có thể là do: Do thói quen sống
Câu 131:
Những người đặt nền móng cho dịch tế học lâm sàng phần lớn là những người hoạt động y tế dự phòng
Câu 132:
Người làm dịch tễ học lâm sàng quan tâm nhiều hơn đến vấn đề liệu các quan sát của họ có thật sự đại diện cho một nhóm người xác định nào đó không.
Câu 133:
Mục tiêu của dịch tễ học lâm sàng: Chỉ dẫn cho các thầy thuốc lâm sàng tổng kết và nghiên cứu khoa học được chặt chẽ hơn.
Câu 134:
Trȃn lĩnh vực lâm sàng, xuất phát từ những đặc trưng riêng biệt, dịch tễ học lâm sàng thường quan tâm đến một trong những vấn đề thường gặp hàng ngày như: Có thể có phương pháp phòng bệnh cho những người chưa mắc bệnh không?
Câu 135:
Trong dịch tễ học lâm sàng, các nguyȃn lý và phương pháp DTH đều được áp dụng cho: Xác xuất xuất hiện các dữ liệu. .... ....
Câu 136:
Giám sát bệnh không lây nhiễm chú trọng đến tỷ lệ, trung bình quần thể
Câu 137:
Một quá trình theo dõi, khảo sát tỉ mỉ, liȃn tục để đánh giá được bản chất của bệnh cùng với những nguyȃn nhân xuất hiện, lưu hành và lan tràn của bệnh đó, nhằm tìm ra được những biện pháp khống chế, ngăn chặn có hiệu quả đối với bệnh đó”, đó là định nghĩa về: Điều tra một vụ dịch
Câu 138:
Điều tra được thực hiện để thu thập dữ kiện về bệnh quy ước khai báo cả khi không có dịch là: Giám sát thụ động
Câu 139:
Báo cáo các trường hợp bệnh xảy ra tại địa phương là: Điều tra vụ dịch
Câu 140:
Chúng ta theo dõi những vấn đề sức khỏe nhằm mục đích: Phát hiện những thay đổi về thực hành chăm sóc sức khỏe .... ....
Câu 141:
Quá trình truyền nhiễm của các bệnh nhiễm trùng gồm 2 yếu tố tác động gián tiếp ảnh hưởng đến từng yếu tố trực tiếp của quá trình dịch
Câu 142:
Một vụ dịch thường được định nghĩa là: Bệnh xảy ra với tỉ lệ gấp đôi tỉ lệ trung bình trong 5 năm
Câu 143:
Điều tra dịch nhằm mục đích: Xác định vấn đề dịch tễ học ưu tiên
Câu 144:
Điều tra dịch tễ học một bệnh nhiễm trùng là: Theo dõi diển biến của vụ dịch để xử lý dịch
Câu 145:
Một trong các bước điều ta dịch là: Phát triển các giả thuyết về mối liên quan giữa phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ và bệnh
Câu 146:
Biện pháp phòng chống bệnh dại khi chưa có dịch: Bắt giết tất cả chó vô chủ và chó lang thang
Câu 147:
Biện pháp phòng chống bệnh dại khi chưa có dịch: Không giết súc vật bị dại
Câu 148:
Biện pháp phòng chống bệnh dại khi chưa có dịch: Tiêm vacxin phòng bệnh cho chó và mèo
Câu 149:
Biện pháp phòng chống bệnh dại khi chưa có dịch: Diệt hết đàn chó đang nuôi trong ổ dịch dại, kể cả chó đã tiêm phòng vacxin
Câu 150:
Biện pháp phòng chống bệnh dại khi chưa có dịch: Giết các súc vật bị dại
Câu 151:
Khi sự xâm nhập của vi sinh vật vào cơ thể ký chủ nhưng không dẫn đến hậu quả gây bệnh ngay cho ký chủ, mà chỉ xảy ra sau một thời gian dài với sự hiện diện vi sinh vật một cách thụ động trong cơ thể ký chủ: người ta gọi đó là nhiễm trùng chậm
Câu 152:
Một vụ dịch bùng nổ trong khoảng thời gian ngắn thường có một trong các đặc điểm: Có chung một nguồn truyền nhiễm
Câu 153:
Biểu đồ mô tả vụ dịch theo không gian kết hợp với thời gian có thể phân tích được ngày khởi phát của các trường hợp bệnh của vụ dịch
Câu 154:
So sánh tỉ lệ tấn công của bệnh trong số người tiếp xúc và không tiếp xúc là một phương pháp phân tích: Tỉ lệ tiếp xúc
Câu 155:
Mô tả và đặc điểm chính của các ca bệnh là một trong các nội dung chính của báo cáo kết quả điều tra vụ dịch .... ....
Câu 156:
Tỉ lệ miễn dịch = Số người miễn dịch / Số người không miễn dịch
Câu 157:
Kiểm soát ổ chứa động vật là nội dung thuộc biện pháp ngăn chặn đường truyền
Câu 158:
Nằm màn tránh muỗi đốt là biện pháp có hiệu quả nhất trong phòng chống dịch sốt xuất huyết
Câu 159:
Trong điều tra dịch tễ học: Viết báo cáo là công cụ của giảng dạy dịch tễ học
Câu 160:
Tỷ lệ bệnh điển hình và không điển hình như thế nào là một trong các yếu tố giúp việc xác định độ nhạy và độ đặc hiệu của định nghĩa các bệnh
Câu 161:
Đối với bệnh thương hàn sau khi ra viện, tất cả những người khỏi bệnh phải theo dõi ngoại trú trong vòng 2 tháng
Câu 162:
Xử lý phân đúng qui cách là biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa
Câu 163:
Giám sát, phát hiện người lành mang trùng là biện pháp tác động vào khối cảm thụ để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa
Câu 164:
Salmonella là loại mầm bệnh gây bệnh theo cơ chế xâm nhập vào tế bào
Câu 165:
Thời gian cách ly các bệnh lây qua đường tiȃu hóa kéo dài cho đến khi khỏi bệnh và kết quả xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh 3 lần cách nhau 3-5 ngày đều âm tính
Câu 166:
Trong các biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm đường hô hấp, thì các biện pháp đối với nguồn truyền nhiễm, thường chỉ thực hiện muộn về phương diện dịch tễ là đúng hay sai:
Câu 167:
Thủy đậu là bệnh lây qua đường hô hấp có tình trạng người lành mang trùng
Câu 168:
Không khí nhiễm virus sởi là nguồn truyền nhiễm của bệnh sởi
Câu 169:
Khử trùng tốt chất thải của động vật là biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng chống bệnh lây qua đường hô hấp truyền từ súc vật
Câu 170:
Các bệnh lây qua đường hô hấp: Tình trạng người lành mang mầm bệnh là không đáng kể
Câu 171:
Sau khi mắc bệnh sốt xuất huyết dengue, người khỏi bệnh còn mang virus dengue trong một thời gian.
Câu 172:
Muỗi mang virus dengue là nguồn truyền nhiễm của bệnh sốt xuất huyết dengue
Câu 173:
Khoảng cách xa nhất có thể tìm thấy muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết dengue xung quanh ổ dịch là: 250 m
Câu 174:
Bệnh than là bệnh lây qua đường máu được truyền từ động vật sang người qua trung gian bọ chét
Câu 175:
Tác nhân gây bệnh sốt rét được phát hiện vào năm 1981 là: Plasmodium malarie .
Câu 176:
Tỷ lệ ung thư dạ dày trên thế giới ngày càng được giảm xuống rõ rệt:
Câu 177:
3 trong 10 nguyên nhân gây tử vong sớm là do bệnh không lây nhiễm, đó là các bệnh: Bệnh tim mạch, đái tháo đường, hen phế quản
Câu 178:
Tử vong sớm là là người tử vong dưới: 60 tuổi
Câu 179:
Hiện nay Liên Hợp quốc và Tổ chức Y tế thế giới tập trung vào 4 nhóm bệnh không lây nhiễm chính gồm: Bệnh tim mạch, Đái tháo đường (chủ yếu Týp 1), hen phế quản, bệnh đường hô hấp mạn tính
Câu 180:
Chỉ số cơ thể: BMI> 35 béo phì độ III
Câu 181:
Hút thuốc lá là yếu tố nguy cơ gây hàng loạt bệnh không lây nhiễm: tai biến mạch máu não, ung thư, thiếu máu cơ tim.
Câu 182:
Hầu hết bệnh không lây nhiễm có chung đặc điểm bệnh: Có nguyên nhân bệnh học rõ ràng, có tác nhân gây bệnh cụ thể, gây rối loạn chức năng cơ thể.
Câu 183:
Tại Việt Nam vào năm 2015, tỷ lệ mắc bệnh không lây nhiễm đang tăng nhanh: Từ 42,6% vào năm 1976 lȃn tới 71,6%
Câu 184:
Theo báo cáo mới nhất của Mỹ, thuốc lá chứa trên 6000 loại chất hóa học độc hại
Câu 185:
Dựa vào cộng đồng là một trong các nguyên tắc cơ bản của chương trình phòng chống bệnh không lây nhiễm
Câu 186:
Biểu hiện lâm sàng của bệnh ho gà kéo dài lâu nhưng thời kỳ có thể lây bệnh kết thúc trước khi kết thúc biểu hiện lâm sàng
Câu 187:
Giám sát các yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm là không bao gồm giám sát yếu tố xã hội liên quan
Câu 188:
Bệnh nhiễm trùng chiếm vị trí quan trọng trong dịch tễ học hiện đại vì: Nghiȃn cứu dịch tễ học bệnh nhiễm trùng sẽ góp phần ngăn ngừa và tiêu diệt các bệnh này trong tương lai
Câu 189:
Biện pháp nhằm cắt đứt đường truyền để phòng chống các bệnh lây qua đường hô hấp là: Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị triệt để
Câu 190:
Theo Schlenker (1992) cho rằng chỉ cần 70% các cháu có miễn dịch cũng đủ chặn đứng sự lây lan của virus sởi
Câu 191:
Tính chất phân điển hình của người bị bệnh tả là phân lỏng nhầy máu.
Câu 192:
Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa là: Phát hiện sớm người mắc bệnh
Câu 193:
Biện pháp dự phòng cấp 2 để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa là: Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm
Câu 194:
Tả, lỵ, thương hàn là những bệnh có thể chẩn đoán sớm và điều trị được ở tuyến y tế cơ sở, dùng những kháng sinh đặc hiệu, sẵn có
Câu 195:
Bệnh thương hàn: Người bệnh có thể giải phóng vi khuẩn gây bệnh qua chất nôn
Câu 196:
Xét nghiệm soi phân giúp chẩn đoán xác định bệnh tả, lỵ, thương hàn
Câu 197:
Bệnh thương hàn: Người bệnh có thể giải phóng vi khuẩn gây bệnh qua nước tiểu
Câu 198:
Đối với bệnh tả, nguy hiểm là người mắc bệnh thể nhẹ. Đây là nguồn lây nguy hiểm
Câu 199:
Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền bệnh thương hàn là: Xử lý phân an toàn
Câu 200:
Bệnh lỵ phải được cách ly bắt buộc trong những phòng riêng của khoa truyền nhiễm
Câu 201:
Dự phòng cấp 1 để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa là xử lý phân đúng qui cách.
Câu 202:
Giám sát các trường hợp ỉa chảy nghi ngờ là biện pháp được thực hiện để phòng chống bệnh tả khi có dịch xảy ra
Câu 203:
Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly, điều trị là biện pháp được thực hiện để phòng chống bệnh tả khi có dịch xảy ra
Câu 204:
Bệnh Vgan A có tình trạng người mang trùng mạn tính sau khi khỏi bệnh
Câu 205:
Ở các vùng có nguy cơ cao, biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng bệnh thương hàn là: Điều trị triệt để cho người mắc bệnh
Câu 206:
Nguồn truyền nhiễm của bệnh sởi là người bệnh, không có tình trạng người mang trùng.
Câu 207:
Các bệnh lây qua đường hô hấp do đường truyền nhiễm là không khí nên việc khống chế cơ chế truyền nhiễm rất khó khăn.
Câu 208:
Quản lý người mang trùng là biện pháp nhằm cắt đứt đường truyền để phòng chống các bệnh lây qua đường hô hấp
Câu 209:
Tẩy uế không khí bị ô nhiễm là biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sởi
Câu 210:
Chăm sóc tốt phòng biến chứng nguy hiểm là biện pháp dự phòng cấp 2 để phòng chống bệnh sởi
Câu 211:
Biện pháp có hiệu quả nhất để phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue là diệt muỗi trưởng thành bằng phun hóa chất.
Câu 212:
Các bệnh lây qua đường máu: Ở những bệnh truyền từ súc vật sang người thì người bệnh thực tế không nguy hiểm đối với người xung quanh
Câu 213:
Trong thiên nhiên người ta còn thấy những động vật chồn, nhím... bị bệnh dịch hạch
Câu 214:
Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue là: Theo dõi các trường hợp sốt
Câu 215:
Biện pháp dự phòng cấp 2 đối với các bệnh lây qua đường máu là: Diệt động vật mắc bệnh
Câu 216:
Nghiên cứu thuần tập là một loại của Thiết kế nghiên cứu can thiệp
Câu 217:
Các nghiên cứu có cần thiệp là: nhà nghiên cứu tác động lên tình hình và đo lường kết quả của việc tác động
Câu 218:
Nghiên cứu thăm dò là nghiên cứu trên quy mô nhỏ trong thời gian ngắn khi chúng ta chưa rõ về vấn đề hay tình hình cần phải nghiên cứu
Câu 219:
Việc đánh giá kết quả nghiên cứu trong dịch tễ học thường là: Đánh giá hiệu lực của chương trình
Câu 220:
Nghiên cứu bán thực nghiệm là nghiên cứu có sự thao tác của nhà nghiên cứu nhưng thiếu một trong hai đặc tính còn lại của nghiên cứu thực nghiệm (thí dụ như không có nhóm chứng hay không được chia nhóm ngẫu nhiên)
Câu 221:
Ở một thời điểm trong quá trình dịch của một bệnh nhiễm trùng, cơ thể tiếp thụ bệnh là người không được miễn dịch và không mắc bệnh đó
Câu 222:
Tác nhân có thể phát triển ở môi trường bên ngoài: là thuộc cơ chế lây lan của một bệnh nhiễm trùng
Câu 223:
Về mặt dịch tễ: người khỏi bệnh mang trùng chỉ quan trọng khi làm việc ở các cơ sở ăn uống công cộng
Câu 224:
Đất là yếu tố truyền nhiễm độc lập trong trường hợp bệnh: Sán dây
Câu 225:
Yếu tố tự nhiên ảnh hưởng nhất đến với quá trình dịch rõ nhất đối với: Tác nhân gây bệnh
Câu 226:
Phải tẩy uế buồng bệnh của những bệnh nhân bị sởi trong thời kì phát bệnh
Câu 227:
Bệnh sởi xảy ra có tính theo mùa. Ở vùng khí hậu ôn đới, bệnh sởi xuất hiện nhiều vào cuối mùa đông và đầu mùa Xuân. Ở vùng nhiệt đới, bệnh xảy ra nhiều vào mùa khô
Câu 228:
Bệnh nhân sởi ở trong bệnh viện phải được cách ly đường hô hấp từ lúc bắt đầu viêm long cho đến ngày thứ 4 của phát ban để khỏi lây sang bệnh nhân khác
Câu 229:
Sởi là bệnh chủ yếu của: trẻ suy dinh dưỡng
Câu 230:
Nguồn truyền nhiễm của bệnh sởi là virus sởi
Câu 231:
Sai số ngẫu nhiễn có thể loại bỏ được còn sai số hệ thống thì không ngăn ngừa được
Câu 232:
Theo mô hình bánh xe, phân thành 3 loại môi trường là môi trường hóa học, môi trường sinh học và môi trường lý học đúng hay sai ?
Câu 233:
Tìm nguyên nhân trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là: Tìm các yếu tố nguy cơ
Câu 234:
Dịch tễ học là: 1 môn khoa học nghiên cứu về cách phòng chống các bệnh dịch
Câu 235:
Sai số hệ thống, về lý thuyết có thể ngăn ngừa được bằng cách tiến hành khai thác lâm sàng đúng đắn và chuẩn xác hoặc có thể chỉnh lý khi phân tích số liệu.
Câu 236:
Biện pháp Nhà nước trong công tác chống dịch thường là những qui định được rút ra sau mỗi vụ dịch
Câu 237:
Người bị bệnh dịch hạch không có viêm phổi thứ phát là nguồn lây đối với người xung quanh :
Câu 238:
Biện pháp dự phòng cấp 2 để phòng bệnh lây theo đường da, niêm mạc do súc vật truyền sang người là phát hiện sớm động vật mắc bệnh và xử lý kịp thời.
Câu 239:
Các vật dụng trong gia đình, nơi công cộng và ở bệnh viện có vai trò truyền nhiễm trong tất cả các loại bệnh truyền qua đường hô hấp, tiêu hoá, đường máu, da và niêm mạc
Câu 240:
Mục đích của nghiên cứu mô tả là đánh giá chiều hướng của sức khoẻ cộng đồng, so sánh các vùng trong một nước hay giữa các nước với nhau
Câu 241:
Số liệu của các nghiên cứu dịch tễ học mô tả rất có ích cho: Các nhà quản lý Y tế công cộng
Câu 242:
Số liệu của các nghiên cứu dịch tễ học mô tả rất có ích cho:Cho sức khỏe người dân
Câu 243:
Phương pháp đặt giả thuyết từ các nghiên cứu mô tả là dựa trên: Sự sai biệt
Câu 244:
Phương pháp đặt giả thuyết từ các nghiên cứu mô tả là dựa trên: sự thay đổi song hành
Câu 245:
Phương pháp đặt giả thuyết từ các nghiên cứu mô tả là dựa trên:Hành vi sinh hoạt
Câu 246:
Một số bệnh nhiễm trùng như bệnh dịch tả gà và ở loài chim có thể lây cho người
Câu 247:
Ở Nhật, tỷ lệ mắc bệnh mạch vành thấp nhưng tỷ lệ cao huyết áp và rối loạn mạch máu não cao hơn so với các nước công nghiệp khác; Ở Nhật, Đức, Aixlen đều có tỷ lệ ung thu dạ dày rất cao. Giải thích hợp lý hơn cả là:Chẩn đoán bằng các phương pháp khác nhau
Câu 248:
Một trong các đặc trưng về dân số học mô tả là: Cấu trúc cơ thể
Câu 249:
Sai số chọn là sự khác nhau trong kết hợp giữa bệnh và phơi nhiễm những cá thể đủ điều kiện vào nghiȃn cứu theo thiết kế nhưng không tham gia và những cá thể thay thế dưới bất kỳ hình thức nào
Câu 250:
Báo cáo đợt bệnh có tầm quan trọng trong dịch tễ học vì nó thường được áp dụng để phát hiện sớm sự bắt đầu xuất hiện của vụ dịch hay một bệnh mới.
Câu 251:
Các hoạt động dự phòng bệnh không lây nhiễm: thay đổi hành vi lối sống với chủ yếu là: Xây dựng, thực thi các chính sách, quy định
Câu 252:
Các hoạt động dự phòng bệnh không lây nhiễm: thay đổi hành vi lối sống với chủ yếu là: Truyền thông-giáo dục sức khỏe, nâng cao nhận thức cộng đồng, thúc đẩy thay đổi hành vi
Câu 253:
Các hoạt động dự phòng bệnh không lây nhiễm: thay đổi hành vi lối sống với chủ yếu là: Huy động công đồng tham gia xây dựng nếp sống, làm việc, hoc tập có lợi cho sức khỏe
Câu 254:
Các hoạt động dự phòng bệnh không lây nhiễm: thay đổi hành vi lối sống với chủ yếu là: Khám phát hiện sớm, quản lý, tư vấn hạn chế chuyển thành bệnh
Câu 255:
Các hoạt động dự phòng bệnh không lây nhiễm: thay đổi hành vi lối sống với chủ yếu là: Xây dựng, quản lý, thực thi các chính sách, thúc đẩy thay đổi hành vi