ghét mấy thằng lèm bèm

Lưu
(0) lượt yêu thích
(14) lượt xem
(4) luyện tập

Ôn tập trên lớp

Ảnh đề thi

Câu 1: Năm 1817 vi khuẩn gây bệnh tả mới được Filippo Pacili quan sát thấy từ phân của bệnh nhân tả trong vụ dịch ở Italia và đặt tên là Vibrio cholerae
  • Đúng
  • Sai
Câu 2: Nhóm bệnh nhiễm khuẩn tiêu hóa hay còn gọi là nhóm bệnh nhiễm khuẩn qua thức ăn
  • Đúng
  • Sai
Câu 3: Rota virus là nguyên nhân của 70% các trường hợp tiêu chảy trẻ em từ 6-24 tháng
  • Đúng
  • Sai
Câu 4: Bệnh thương hàn có thời kỳ ủ bệnh rõ rệt và kéo dài
  • Đúng
  • Sai
Câu 5: Nói chung các bệnh truyền nhiễm qua đường tiêu hóa không làm lây cho những người xung quanh ở thời kỳ ủ bệnh theo đường tiêu hóa
  • Đúng
  • Sai
Câu 6: Virus dại có sức đề kháng kém, bị bất hoạt nhanh chóng bởi xà phòng, cồn iot ở 70 chết trong 5 phút
  • Đúng
  • Sai
Câu 7: Các bệnh thuộc nhóm bệnh truyền nhiễm lây truyền theo đường da và niêm mạc có đặc điểm: Bệnh có liên quan chặt chẽ với trình độ văn hóa của dân chúng.
  • Đúng
  • Sai
Câu 8: Các bệnh thuộc nhóm bệnh truyền nhiễm lây truyền theo đường da và niêm mạc có đặc điểm: Một số bệnh liên quan chặt chẽ việc dịch ở động vật như bệnh vàng da soắn khuẩn
  • Đúng
  • SAi
Câu 9: Biện pháp phòng chống dịch đối với bệnh dại khi có dịch xảy ra: Giáo dục nhân dân hạn chế nuôi chó đến mức thấp nhất
  • Đúng
  • Sai
Câu 10: Một trong các nguyên lý phòng chống bệnh truyền nhiễm lây theo đường da và niêm mạc là Phát hiện sớm và điều trị triệt để
  • Đúng
  • Sai
Câu 11: Trong dịch tễ học lâm sàng, các nguyên lý và phương pháp dịch tễ học đều được áp dụng cho các vấn đề của y học lâm sàng đó là: Kiểm định giả thuyết
  • Đúng
  • Sai
Câu 12: Đối tượng trong nghiên cứu Dịch tễ học thường là Một hiện tượng sức khỏe/cộng đồng
  • Đúng
  • Sai
Câu 13: Trong đề cập dịch tễ học: Mục đích là Người bệnh khỏi
  • Đúng
  • Sai
Câu 14: Trong đề cập lâm sàng: Nội dung là Xác định bệnh trong quần thể
  • Đúng
  • Sai
Câu 15: Những đề cập chung của một nghiên cứu dịch tễ học là cung cấp những thông tin dịch tễ học làm sáng tỏ nguyên nhân của bệnh
  • Đúng
  • Sai
Câu 16: Các bệnh truyền từ động vật sang người chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong các bệnh nhiễm trùng ở người
  • Đúng
  • Sai
Câu 17: Năm 2005 WHO đã chính thức công nhận Việt Nam đạt mục tiêu thanh toán bại liệt trên quy mô toàn quốc
  • ĐÚng
  • Sai
Câu 18: Dịch cúm A/H1N1/09 đại dịch ca bệnh đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam vào tháng 5 năm 2003
  • Đúng
  • SAi
Câu 19: Bệnh viêm gan virus Có thể làm lây từ cuối thời kỳ ủ bệnh
  • Đúng
  • Sai
Câu 20: Bệnh thương hàn ở người khỏi mang mầm bệnh: Bài tiết vi trùng cách quãng
  • Đúng
  • Sai
Câu 21: Một tác nhân gây bệnh thường có nhiều đường ra khỏi cơ thể ký chủ
  • Đúng
  • Sai
Câu 22: Bệnh sốt rét là bệnh chỉ lây theo đường máu
  • Đúng
  • Sai
Câu 23: Bệnh bại liệt là bệnh chỉ lây qua đường tiêu hóa
  • Đúng
  • Sai
Câu 24: Bệnh than là bệnh lây qua đường tiêu hóa, hô hấp, da
  • Đúng
  • Sai
Câu 25: Bệnh thương hàn là bệnh lây qua đường tiêu hóa, da
  • Đúng
  • Sai
Câu 26: Bệnh nhiễm trùng có thể truyền nhiễm một cách gián tiếp hay trực tiếp, tuy nhiên cơ chế truyền nhiễm của trường hợp lây truyền trực tiếp cũng có 3 giai đoạn
  • Đúng
  • Sai
Câu 27: Tính cảm nhiễm của một cá thể có tính chất loài và được truyền lại theo di truyền
  • Đúng
  • Sai
Câu 28: Bệnh bạch hầu chỉ có 15-20% người bị nhiễm trùng có biểu hiện lâm sàng
  • Đúng
  • Sai
Câu 29: Một số bệnh của súc vật (dại, sốt thỏ rừng) sau khi chuyển sang người thì lây lan nhiều
  • Đúng
  • Sai
Câu 30: Sức đề kháng đặc hiệu đối với tỉnh cảm nhiễm. Mức độ cảm thục bệnh dao động tùy theo người, trạng thái sinh lý của cơ thể
  • Đúng
  • Sai
Câu 31: Động lực của dịch ở loài thú là các yếu tố tự nhiên, động lực của dịch ở người là yếu tố xã hội
  • Đúng
  • Sai
Câu 32: Chỉ số lây: Để chỉ số lượng người khỏe sẽ bị mắc bệnh lâm sàng trong toàn bộ số người bị nhiễm trùng
  • Đúng
  • Sai
Câu 33: Nếu 100% số người bị nhiễm trùng mắc bệnh thì chỉ số lây là
  • Đúng
  • SAi
Câu 34: Cơ chế truyền nhiễm của bệnh truyền nhiễm gồm 3 giai đoạn
  • Đúng
  • s
Câu 35: Các bệnh truyền nhiễm chỉ có 3 vị trí đào thải vi sinh vật gây bệnh ra khỏi cơ thể
  • Đ
  • S
Câu 36: Tỷ lệ mắc mới trong dịch tễ học nhiễm trùng còn gọi là tỉ lệ tấn công
  • Đúng
  • s
Câu 37: Vị trí cảm nhiễm thứ nhất quyết định con đường giải phóng vi sinh vật gây bệnh khỏi cơ thể
  • Đ
  • S
Câu 38: Virus sởi có sức chịu đựng lâu ở ngoại cảnh
  • Đ
  • S
Câu 39: TÌm nguyên nhân trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là: Tìm nguyên nhân gây bệnh cho một cá thể
  • Đ
  • S
Câu 40: Việc điều trị trong Dịch tễ học là: Điều trị cho một người bệnh bằng phác đồ
  • Đ
  • S
Câu 41: NGười mang mầm bệnh tiềm ẩn: về mặt dịch tễ là những người mang mầm bệnh nhưng không đào thải tác nhân gây bệnh ra môi trường xung quanh
  • Đ
  • S
Câu 42: Có 4 phương pháp chẩn đoán bệnh nhiễm khuẩn
  • Đ
  • S
Câu 43: Tỉ lệ bệnh dại ở người không cao là do khả năng gây bệnh của virus dại không cao
  • Đ
  • S
Câu 44: Đối với các gia súc, nếu sau khi khỏi bệnh mất giá trị về kinh tế (trâu bò mắc lở mồm long móng) thì giết đi
  • Đ
  • S
Câu 45: Đối với các gia súc, nếu sau khi khỏi bệnh vẫn còn giá trị về kinh tế (lao, sốt làn sóng) thì cần chữa khỏi
  • Đ
  • S
Câu 46: Trong việc kiểm soát bệnh nhiễm trùng, điều trị người bệnh và người mang tùng là dự phòng cấp 3
  • Đ
  • S
Câu 47: Theo lý luận thì cắt đứt bất cứ một khâu nào của quá trình dịch cũng đủ có tác dụng dự phòng dịch
  • Đ
  • S
Câu 48: Một trong những biện pháp quản lý bệnh thương hàn: Thực hiện các biện pháp vệ sinh chung trong lĩnh vực cung cấp nước uống, thải nước bẩn, diệt ruồi
  • Đ
  • S
Câu 49: Nguồn truyền nhiễm có ý nghĩa quan trọng về mặt dịch tễ học, vì có thể làm điểm khởi đầu của một vụ dịch: Người bệnh trong thời kỳ ủ bệnh
  • Đ
  • S
Câu 50: Người khỏi bệnh mang trùng là người mang trùng nguy hiểm
  • Đ
  • S
Câu 51: Trong việc kiểm soát dịch bệnh đường hô hấp biện pháp đối với nguồn truyền nhiễm và đường truyền nhiễm rất hạn chế
  • Đ
  • S
Câu 52: Đa số bệnh lây qua đường hô hấp có miễn dịch bền vững, ngoài trừ Đậu mùa
  • Đ
  • S
Câu 53: Vai trò lây truyền của người khỏi bệnh mang mầm bệnh trong các bệnh lây qua đường hô hấp lớn
  • Đ
  • S
Câu 54: Bệnh đậu mùa không có tình trạng người khỏi mang mầm bệnh
  • Đ
  • S
Câu 55: Cúm có thể có tình trạng người khỏi mang mầm bệnh
  • Đ
  • S
Câu 56: Phòng chống bệnh dại có hiệu quả hơn cả là tiêm vaccine cho chó mèo
  • Đ
  • S
Câu 57: Khi có dịch xảy ra diệt hết đàn chó đang nuôi trong ổ dịch dại, kể cả chó đã tiêm phòng vaccine
  • Đ
  • S
Câu 58: Bệnh lây qua da, niêm mạc có nguyền truyền nhiễm từ vật vô sinh là: Leptospirosis
  • Đ
  • S
Câu 59: Chỉ định tiêm đồng thời cả vaccine và huyết thanh kháng dại ngay sau khi bị chó cắn trong trường hợp: Vết cắn nhẹ ở cẳng chân
  • Đ
  • S
Câu 60: Bệnh lây theo đường da, niêm mạc truyền từ người sang người là : Bệnh hoa liễu
  • Đ
  • S
Câu 61: Gây miễn dịch nhân tạo là biện pháp có hiệu quả nhất để phòng các bệnh lây qua đường hô hấp đã có vaccine hữu hiệu
  • Đ
  • S
Câu 62: Vaccine BCG do 02 nhà bác học tạo ra bằng cách cấy truyền vi khuẩn lao nhiều lần lên môi trường mật bò
  • Đ
  • S
Câu 63: Theo WHO hiệu lực của vaccine lao là 70-90% ở trẻ nhỏ
  • Đ
  • S
Câu 64: Vaccine BH-HG-UV phải bảo quản ở nhiệt độ dưới 2 độ C
  • Đ
  • S
Câu 65: Giải độc tố uốn ván là độc tố uốn ván bất hoạt
  • Đ
  • S
Câu 66: Ho gà là bệnh lây truyền qua đường hô hấp truyền từ động vật sang người
  • Đ
  • S
Câu 67: Ở tuyến cơ sở Vaccine sởi phải bảo quản trong phích lạnh ở nhiệt độ 0-8 độ C
  • Đ
  • S
Câu 68: Cách tốt nhất để phòng cúm là tiêm vaccine sống giảm động lực mỗi khi đến mùa cúm
  • Đ
  • S
Câu 69: Cần hoàn thành cả 3 mũi tiêm BH-HG-UV trước khi trẻ đủ 12 tháng tuổi
  • Đ
  • S
Câu 70: Người mắc bệnh sởi truyền bệnh sớm nhất vào giai đoạn khi bắt đầu nổi ban
  • Đ
  • S
Câu 71: Câu hỏi ai, ở đâu và khi nào được kết hợp để phân tích và cho ta biết đặc trưng của vụ dịch đúng hay sai
  • Đ
  • S
Câu 72: Người mặc bệnh lao chỉ phải cách ly ở bệnh viện trong thời kỳ bài tiết vi khuẩn
  • Đ
  • S
Câu 73: Bệnh than có thể lây truyền qua đồ dùng bằng da
  • Đ
  • S
Câu 74: Phương pháp gây miễn dịch thụ động bằng huyết thanh miễn dịch có tác dụng bảo vệ trong thời gian dài
  • Đ
  • S
Câu 75: Thời kỳ ủ bệnh của bệnh bạch hầu: 7-18 ngày
  • Đ
  • S
Câu 76: Bệnh Leptospira là bệnh lây qua đường da niêm mạc
  • Đ
  • S
Câu 77: Súc vật bị dại bắt đầu bài xuất virus theo đường nước bọt khoảng 4-6 ngày trước khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên
  • Đ
  • S
Câu 78: Biện pháp tác động vào nguồn lây để phòng bệnh lây qua da, niêm mạc do súc vật truyền sang người là: xử lý nguồn nước ô nhiễm chất thải súc vật
  • Đ
  • S
Câu 79: Virus dại qua vết cắn vào cơ thể người sẽ: Phát triển tại vết thương sau đó theo máu vào cơ thể gây nhiễm độc
  • Đ
  • S
Câu 80: Khi có dịch xảy ra không giết súc vật nghi có dại
  • Đ
  • S
Câu 81: Tỷ lệ mới mắc có nhiều ý nghĩa hơn tỷ lệ hiện mắc, có ít ứng dụng hơn trong dịch tễ học
  • Đ
  • S
Câu 82: Khoảng 40% trường hợp tử vong do bệnh không lây nhiễm xảy ra ở các nước có thu nhập thấp và trung bình
  • Đ
  • S
Câu 83: Theo WH
  • ước tính năm 2008 ở Việt Nam tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch chiếm 60%
  • Đ
  • S
Câu 84: Thuốc lá là yếu tố độc lập làm tăng nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường
  • Đ
  • S
Câu 85: Ở Việt Nam, tỷ lệ mắc ung thư dạ dày cao ở cả hai giới
  • Đ
  • S
Câu 86: Ở Việt Nam, tỷ lệ người dân không ăn dủ lượng hoa củ quả và rau xanh chiếm tỷ lệ khá cao trong dân số
  • Đ
  • S
Câu 87: Cho đến nay, người ta chưa biết được một các chính xác tại sao đái tháo đường lại là yếu tố thuận lời cho việc xuất hiện các bệnh tim mạch
  • Đ
  • S
Câu 88: Sử dụng rượu mức độ trung bình 60g/ngày làm giảm nguy cơ bị đột quỵ
  • Đ
  • S
Câu 89: SỬ dụng rượu ít hơn 12g/ngày thì nguy cơ bị đột quỵ thấp nhất, giảm nguy cơ bị nhồi máu não
  • Đ
  • S
Câu 90: Uống rượu bia an toàn: với nam giới là 5 đơn vị uống chuẩn/ngày, một tuần có 2 ngày không uống rượu bia
  • Đ
  • S
Câu 91: Sau khi mắc bệnh sốt xuất huyết dengue, người bệnh có miễn dịch đối với typ virus đã gây bệnh
  • Đ
  • S
Câu 92: Những giọt nước bọt có kích thước 100-200 micromet không bay quá một mét, có thể lơ lửng trong không khí một thời gian dài
  • Đ
  • S
Câu 93: bệnh than có thể truyền sang bằng bụi của da súc vật chết
  • Đ
  • S
Câu 94: Bệnh não mô cầu: Tính chất gây dịch của vi trình không thay đổi theo nhóm huyết thanh
  • Đ
  • S
Câu 95: Bệnh cúm mùa nguy hiểm do tính lây làn nhanh và gây thành dịch
  • Đ
  • S
Câu 96: Dịch tễ học mổ tả bệnh trạng với sự phân bố tần số của chúng dưới các góc độ
  • Đ
  • S
Câu 97: Căn nguyên được đề cập trong dịch tễ học: Làm bệnh nhân mắc
  • Đ
  • S
Câu 98: Đối tượng được đề cập trong dịch tễ học: Bệnh hay một hiện tượng sức khỏe
  • Đ
  • S
Câu 99: Theo dõi được đề cập trong lâm sàng là: Sức khỏe người bệnh
  • Đ
  • S
Câu 100: Các nghiên cứu quan sát là rất quan trọng trong dịch tễ học
  • Đ
  • S
Câu 101: Dịch tễ học lâm sàng quan tâm đến có bệnh hay không
  • Đ
  • S
Câu 102: Nghiên cứu mô tả là kiểm định các giả thuyết dịch tễ học
  • Đ
  • S
Câu 103: Hệ số tương quan là hệ số xác định về mặt số lượng mỗi quan hệ tuyến tính giữa phơi nhiễm và bênh
  • Đ
  • S
Câu 104: Ưu điểm của nghiên cứu tương quan là có khả năng nối liền phơi nhiễm với bệnh ở từng cá thể riêng biệt
  • Đ
  • S
Câu 105: Những đề cập chung của một nghiên cứu dịch tễ học: xác định xem các thông tin dịch tễ có phù hợp để kiểm định giả thuyết nhân quả
  • Đ
  • S
Câu 106: Tỷ lệ hiện mắc điểm cho biết chính xác tỷ lệ bệnh trông quần thể ở vào một thời điểm nhất định khi nghiên cứu
  • Đ
  • S
Câu 107: Hiện nay, người ta còn đưa vào trong đề cập dịch tễ học những khái niệm cụ thể hơn trong lĩnh vực khác nhau của y học: đề cập dựa trên quần thể, đề cập nguy cơ cao
  • Đ
  • S
Câu 108: William farr là người đầu tiên đã định lượng các hiện tượng sức khỏe và bắt đầu chú ý rằng tần số mắc bệnh khác nhau ở lứa tuổi khác nhau
  • Đ
  • S
Câu 109: Tỷ suất hiện mắc là đo lường tần số mới mắc bệnh của một quần thể trong một khoảng thời gian nào đó
  • Đ
  • S
Câu 110: Tỷ lệ tấn công là một dạng đặc biệt của tỷ suất mới mắc
  • Đ
  • S
Câu 111: NGhiên cứu thuần tập là một loại của Thiết kế nghiên cứu quan sát
  • Đ
  • S
Câu 112: Đối với Nghiên cứu thuần tập vừa hồi cứu, vừa tương lai: THiết kế nghiên cứu ngày đặc biệt thích hợp với các nghiên cứu được thực hiện trên hàng chục nghìn người đòi hỏi chi phí tốn kém
  • Đ
  • S
Câu 113: NGhiên cứu thuần tập có lồng nghiên cứu bệnh chứng là loại nghiên cứu rất có ích đối với các phơi nghiêm có ảnh hưởng ngắn, vừa có ảnh hưởng dài
  • Đ
  • S
Câu 114: Trong thiết kế nghiên cứu thuần tập: Nếu nghiên cứu thuần tập dựa trên nhóm thuần tập toàn bộ và các cá thể chia thành các mức độ phơi nhiễm, người ta áp dựng lựa chọn nhóm so sánh bên trong
  • Đ
  • S
Câu 115: Ưu điểm của nghiên cứu thuần tập: Rất có giá trị và tối ưu khi nghiên cứu ảnh hưởng của các phơi nhiễm hiếm gặp
  • Đ
  • S
Câu 116: Trong thiết kế nghiên cứu ngang thì cả bệnh và các yếu tố nguy cơ đều được xem xét ở cùn một thời điểm
  • Đ
  • S
Câu 117: NGhiên cứu can thiệp là một nghiên cứu thực nghiệm có kế hoạch
  • Đ
  • S
Câu 118: Trong nghiên cứu can thiệp, tình trạng phơi nhiễm của các đối tượng nghiện cứu là do người nghiên cứu chỉ định một cách ngẫu nhiên
  • Đ
  • S
Câu 119: Thử nghiệm thuốc điều trị trong công nghiệp dược phẩm thường được chia 5 giai đoạn
  • Đ
  • S
Câu 120: Trong nghiên cứu can thiệp, quần thể thực nghiệm là quần thể mà người nghiên cứu mong muốn áp dụng kết quả thử nghiệm
  • Đ
  • S
Câu 121: Trong dịch tễ học lâm sàng, các nguyên lý và phương pháp dịch tễ học đều được áp dụng cho các vấn đề của y học lâm sàng đó là: phân tích các quyết định lâm sàng
  • Đ
  • S
Câu 122: Việc đánh giá kết quả nghiên cứu trong dịch tễ học thường là: Đánh giá hiệu lực của chương trình
  • Đ
  • S
Câu 123: Trên lĩnh vực lâm sàng, xuất phát từ những đặc trưng riêng biệt, dthls thường quan tâm đến vấn đề thường gặp hàng ngày như: Sự tiến triển của bệnh
  • Đ
  • S
Câu 124: Giai đoạn cảm nhiễm là giai đoạn chưa phát triển, nhưng cơ thể đã có phơi nghiễm với yếu tố nguy cơ phát triển bệnh
  • Đ
  • S
Câu 125: Quá trình tự nhiên của một bệnh nghĩa là quá trình diễn biến của bệnh theo thời gian khi không có sự can thiệp của điều trị
  • Đ
  • S
Câu 126: Tính chất về cường độ của quá trình dịch là Bệnh lưu hành và dịch, đại dịch
  • Đ
  • S
Câu 127: Các yếu tố làm tăng nguy cơ phát triển bệnh được gọi là yếu tố nguy cơ
  • Đ
  • S
Câu 128: Giai đoạn lâm sàng là giai đoạn bắt đầu có những thay đổi bệnh lý do sự tác động qua lại giữa cơ thể và yếu tố nguy cơ
  • Đ
  • S
Câu 129: Mục tiêu của chẩn đoán sức khỏe cộng đồng: Điều tra nhân khẩu học, bao gồm thống kê sinh tử
  • Đ
  • S
Câu 130: Trong dự phòng cấp 3: Các biện pháp phục hồi chức năng bao gồm các biện pháp về tâm lý, nghề nghiệp và y học
  • Đ
  • S
Câu 131: Phương pháp giám sát yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm chủ yếu thông qua các điều tra, nghiên cứu
  • Đ
  • S
Câu 132: Một trong các đặc tính nội sinh, di truyền cần mô tả là: Cấu trúc cơ thể
  • Đ
  • S
Câu 133: Một trong những hậu quả của hút nhiều thuốc lá có thể là: viêm phế quản mãn, u lympho không hodgkin
  • Đ
  • S
Câu 134: Một trong những hậu quả của hút nhiều thuốc lá có thể là: Ung thư mạc treo, ung thư phổi
  • Đ
  • S
Câu 135: Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là: Sự xuất hiện hoặc biến mất của yếu tố căn nguyên của bệnh
  • Đ
  • S
Câu 136: NGuyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là: có phương pháp chẩn đoán chính xác hơn
  • Đ
  • S
Câu 137: Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh: Sự cải thiện các điều kiện y tế vệ sinh
  • Đ
  • S
Câu 138: Một trong những hậu quả của hút thuốc lá có thể là: Ung thư phổi, thiếu máu cục bộ tim
  • Đ
  • S
Câu 139: Tính chất bệnh tật khác nhau/ các cùng có thể do sự khác nhau về Di truyền
  • Đ
  • S
Câu 140: Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì một trong những bệnh không thấy liên quan tới tuổi là: Ung thư gan tiên phát
  • Đ
  • S
Câu 141: Đối với bệnh ho gà, chỉ có người khỏi bệnh mang trùng mà không có người lành mang trùng
  • Đ
  • S
Câu 142: Vi khuẩn thương hàn có nhiều đường ra khỏi cơ thể ký chủ
  • Đ
  • S
Câu 143: Động vật tiết túc không phải là nguồn truyền nhiễm
  • Đ
  • S
Câu 144: MỘt trong những biện pháp y tế nhằm phòng chống bệnh truyền nhiễm đối với nguồn truyền nhiễm: Cách ly người bệnh trong sinh hoạt hàng ngày
  • Đ
  • S
Câu 145: Một trong các biện pháp y tế nhằm phòng chống bệnh truyền nhiễm đối với nguồn truyền nhiễm: Phải khai báo hoặc thông báo quốc tế
  • Đ
  • S
Câu 146: Dịch tễ học mô tả bao gồm tất cả ngoại trừ tại sao
  • Đ
  • S

Câu 1: Dịch tễ học mô tả bao gồm tất cả, ngoại trừ tại sao
  • Đ
  • S
Câu 2: Các hoạt động y tế nhằm vào "giai đoạn muộn của bệnh" là dự phòng cấp II
  • Đ
  • S
Câu 3: Nghiên cứu mô tả cho phép thu thập thông tin nhằm xác định mức độ bệnh ở mỗi cá thể nghiên cứu
  • Đ
  • S
Câu 4: Thiết kế nghiên cứu ngang thường được áp dụng khi lần đầu tiên nghiên cứu về một bệnh trên một cộng đồng mới chưa có thông tin vì: Là thiết kế bắt buộc khi bắt đầu nghiên cứu về một bệnh
  • Đ
  • S
Câu 5: Một vụ dịch thường được định nghĩa là: Sự xuất hiện bệnh vượt quá mức trước đó vẫn thường gặp trong một cộng đồng hoặc một khu vực
  • Đ
  • S
Câu 6: Nước và thực phẩm đều có vai trò quan trọng trong các vụ dịch ngộ độc thức ăn
  • Đ
  • S
Câu 7: Báo cáo các trường hợp bệnh xảy ra tại địa phương là: Điều tra cắt ngang
  • Đ
  • S
Câu 8: Những người có thể mắc các bệnh lây qua đường tiêu hóa: Người suy giảm miễn dịch
  • S
  • Đ
Câu 9: Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa cho cộng đồng cần giám sát phát hiện và điều trị người mang trùng cho: Nhân viên chế biến và phân phối thực phẩm
  • Đ
  • S
Câu 10: Giám sát là công việc: Thu thập thông tin dịch tễ để hành động
  • Đ
  • S
Câu 11: Đối với các bệnh lây qua đường tiêu hóa thì biện pháp giáo dục sức khỏe đối với khối cảm nhiễm là: khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ là đúng
  • Đ
  • S
Câu 12: Biện pháp có hiệu quả nhất đối với mọi người để hạn chế nguy cơ mắc các bệnh lây theo đường tiêu hóa là ăn chín, uống ôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi tiêu
  • Đ
  • S
Câu 13: Khi có dịch tả xảy ra có thể dùng kháng sinh để phòng bệnh cho mọi người trong vùng có dịch
  • Đ
  • S
Câu 14: Đa số bệnh lây qua đường hô hấp có miễn dịch bền vứng, ngoài trừ bệnh: Ho gà
  • Đ
  • S
Câu 15: Biện pháp phòng chống bệnh sởi có hiệu quả nhất là: Tiêm huyết thanh chống sởi
  • Đ
  • S
Câu 16: Tính chất chu kỳ chỉ xảy ra trong trường hợp quá trình dịch phát triển một cách tự phát
  • Đ
  • S
Câu 17: Dự phòng bằng kháng sinh sau khi tiếp xúc người bệnh là biện pháp được thực hiện để phòng chống bệnh sởi
  • Đ
  • S
Câu 18: Bệnh sởi xảy ra ở: vùng nông thôn
  • Đ
  • S
Câu 19: Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm đề phòng chống bệnh sởi là: Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, chăm sóc tốt
  • Đ
  • S
Câu 20: Tất cả mọi người có thể mắc các bệnh lây qua đường máu
  • Đ
  • S
Câu 21: Giám sát bệnh không lây nhiễm chú trọng đến đếm số ca bệnh
  • Đ
  • S
Câu 22: Bệnh sốt xuất huyết dengue lây truền qua đường: da, niêm mạc
  • Đ
  • S
Câu 23: Thời điểm hút máu mạnh nhất của muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết dengue: sáng sớm, chiều tối
  • Đ
  • S
Câu 24: Các bệnh lây qua đường máu là bệnh cảu người, không có bệnh truyền từ súc vật sang người
  • Đ
  • S
Câu 25: Ở nước ta, nguồn bệnh dại chủ yếu là mèo
  • Đ
  • S
Câu 26: Vị trí cảm nhiễm thứ nhất quyết định con đường giải phóng vi sinh vật gây bệnh ra khỏi cơ thể
  • Đ
  • S
Câu 27: Nguồn dự trữ virus dại chủ yếu trong thiên nhiên là mèo rừng
  • Đ
  • S
Câu 28: NGười mắc bệnh dại là do tiếp xúc với vật dụng bị nhiễm nước bọt của súc vật
  • Đ
  • S
Câu 29: Trẻ em là đối tượng được chỉ định định tiêm vaccine phòng dại sau khi bị súc vật dại cắn
  • Đ
  • S
Câu 30: Tất cả mọi người có thể mắc bệnh lây qua đường da, niêm mạc do súc vật truyền
  • Đ
  • S
Câu 31: Khả năng gây bệnh của tác nhân được diễn tả trong dịch tễ học bằn tỉ lệ tấn công sơ cấp và tỉ lệ tấn công thứ cấp
  • Đ
  • S
Câu 32: Các bệnh lây theo đường da - niêm mạc là bệnh của người, không có bệnh truyền từ súc vật sang người
  • Đ
  • S
Câu 33: Việc lan truyền của một số bệnh lây qua da, niêm mạc tùy thuộc vào điều kiện sinh hoạt, trình độ văn hóa và vệ sinh của dân chúng
  • Đ
  • S
Câu 34: Virus dại có trong nước bọt của súc vật dại có thể lây sang người qua da lành
  • Đ
  • S
Câu 35: Trong nghiên cứu mô tả cần phải mô tả yếu tố về con người vì: Tỉ lệ mắc bệnh đều liên quan đến 1 hay nhiều đặc điểm của con người
  • Đ
  • S
Câu 36: Quai bị có khả năng gây bệnh cao
  • Đ
  • S
Câu 37: Người có sức khỏe là người hoàn toàn không cần sự trợ giúp của bác sĩ
  • Đ
  • S
Câu 38: Chẩn đoán cộng đồng là: Phát hiện trong cộng đồng những bệnh trạng còn ở trong giai đoạn tiền lâm sàng
  • Đ
  • S
Câu 39: Dù chọn quần thể nào, tùy theo nghiên cứu, nhưng cũng phải xavs định số cá thể có trong quần thể đó hoặc số cá thể trong thời kỳ nghiên cứu
  • Đ
  • S
Câu 40: Bệnh không lây phổ biến là bệnh của những người thu nhập cap
  • Đ
  • S
Câu 41: Người mang mầm bệnh hoạt động: gồm những người đang mắc bệnh trong thời kỳ toàn phát
  • Đ
  • S
Câu 42: CHương trình tiêm chủng mở rộng đã được triển khai ba loại hình thức tổ chức tiêm chủng thích hợp tại Việt Nam
  • Đ
  • S
Câu 43: Tiêm chủng chiến dịch là hình thức tiêm chủng áp dụng cho các địa bàn khó khăn về giao thông, cơ sở y tế
  • Đ
  • S
Câu 44: Tiêm chủng mở rộng là dự án mục tiêu quốc gia trọng điểm
  • Đ
  • S
Câu 45: Một trong các lý do cần phải tiến hành điều tra dịch: Đề xuất các dịch vụ cần thiết
  • Đ
  • S
Câu 46: Người ta tiến hành điều tra một dịch vụ khi cộng đồng phát hiện các trường hợp tử vong, mắc bệnh không đến khám ở cơ sở y tế
  • Đ
  • S
Câu 47: Một trong các lý do cần phải tiến hành điều tra dịch: đẩy mạnh giám sát thông qua việc đánh giá chất lượng
  • Đ
  • S
Câu 48: Các biện pháp phòng chống dịch đối với nguồn truyền nhiễm: Bảo vệ cá thể, tránh tiếp xúc nguồn lây
  • Đ
  • S
Câu 49: Các biện pháp phòng chống dịch đối với nguồn truyền nhiễm: Kiểm soát véc tơ
  • Đ
  • S
Câu 50: Mục đích cuối cùng của dịch tễ học là đề xuất các biện pháp phòng chống dịch kịp thời
  • Đ
  • S
Câu 51: Bệnh lây qua đường da, niêm mạc có ổ chứa là động vật và người là: dịch hạch
  • Đ
  • S
Câu 52: Bệnh lây qua đường da, niêm mạc có ổ chứa động vật và ngươi là bệnh than
  • Đ
  • S
Câu 53: Bệnh lây qua đường da, niêm mạc có ổ chứa động vật và người là xoắn khuẩn Leptosporosis
  • Đ
  • S
Câu 54: Bệnh lây qua đường da, niêm mạc có ổ chứa động vật và người là bệnh mụn cóc
  • Đ
  • S
Câu 55: Bệnh lây qua đường da, niêm mạc có ổ chứa là động vật và người là giun móc
  • đ
  • S
Câu 56: Một số bệnh sau khi khỏi bệnh không có miễn dịch lâu bền như bệnh than, lở mồm long móng
  • Đ
  • S
Câu 57: Bệnh lây qua da, niêm mạc có phương thức lây trực tiếp là bệnh: lở mồm long móng
  • Đ
  • S
Câu 58: Trong nghiên cứu bệnh chứng: OR được gọi là tỷ suất chênh
  • Đ
  • S
Câu 59: Để có thể hình thành giả thuyết nhân quả phải tiến hành nghiên cứu: Phân tích
  • Đ
  • S
Câu 60: Trong nghiên cứu bệnh chứng RR phải tính gián tiếp qua OR
  • Đ
  • S
Câu 61: Tất cả các loại động vật máu nóng đều có thể bị bệnh dại
  • Đ
  • S
Câu 62: Động vật chân đốt không phải là yếu tố trung gian truyền nhiễm
  • Đ
  • S
Câu 63: Tần số tuyệt đối là biểu thị của tần số trong một mối tương quan với cỡ mẫu
  • Đ
  • S
Câu 64: Tần số: Biểu thị số lần xuất hiện của một quan sát nào đó
  • Đ
  • S
Câu 65: Tỷ số là một phân số, trong đó tử số có thể không thuộc mẫu số
  • Đ
  • S
Câu 66: Ở một thời điểm, trong quá trình dịch của một bệnh nhiễm trùng. cở thể tiếp thụ bệnh là người không được miễn dịch và không mắc bệnh đó
  • Đ
  • S
Câu 67: Tác nhân có thể phát triển ở môi trường bên ngoài là thuộc cơ chế lây lan của một bệnh nhiễm trùng
  • Đ
  • S
Câu 68: Về mặt dịch tễ, người khỏi bệnh mang trùng chỉ quan trọng khi làm viêc ở các cơ sở ăn uống cộng đồng
  • Đ
  • S
Câu 69: Đất là yếu tố truyền nhiễm độc lập trong trường hợp: Sán dây
  • Đ
  • S
Câu 70: Yếu tố tự nhiên ảnh hưởng rất rõ đến quá trình dịch rõ nhất đối với tác nhân gây bệnh
  • Đ
  • S
Câu 71: Phải tẩy uế buồng bệnh của những bệnh nhân bị bệnh sởi trong thời kỳ phát bệnh
  • Đ
  • S
Câu 72: Bệnh sởi xảy ra tính theo mùa. Ở vùng khí hậu ôn đới, bệnh sởi xuất hiện nhiều vào cuối mùa đông và đầu mùa xuân. Ở vùng nhiệt đới, bệnh xảy ra nhiều vào mùa khô
  • Đ
  • S
Câu 73: Bệnh nhân sởi ở trong bệnh viện phải được cách ly đường hô hấp từ lúc bắt đầu viêm long cho đến ngày thứ 4 của phát ban để khỏi lây sang bệnh nhân khác
  • Đ
  • S
Câu 74: Sởi là bệnh chủ yếu của trẻ suy dinh dưỡng
  • Đ
  • S
Câu 75: Nguồn truyền nhiễm của bệnh sởi là virus sởi:
  • Đ
  • S
Câu 76: SAi số ngẫu nhiên có thể loại bỏ còn sai số hệ thống thì không ngăn ngừa được
  • Đ
  • S
Câu 77: Theo mô hình bánh xe, phân thành 3 loại môi trường là môi trường hóa học, môi trường sinh học và môi trường lý học
  • Đ
  • S
Câu 78: Tìm nguyên nhân trong các nghiên cứu dịch tễ học thường là tìm các yếu tố nguy cơ
  • Đ
  • S
Câu 79: Dịch tễ học là một môn khoa học nghiên cứu về cách phòng chống các bệnh dịch
  • Đ
  • S
Câu 80: sai số hệ thống, về lý thuyết có thể ngăn ngừa được bằng cách tiến hành khai thác lâm sàng đúng đắn và chuẩn xá hoặc có thể chỉnh lý khi phân tích số liệu
  • Đ
  • S

Câu 1: Trong dịch tễ học lâm sàng, các nguyȃn lý và phương pháp DTH được áp dụng chỉ có Đánh giá một trắc nghiệm chẩn đoán, Phân tích các quyết định lâm sàng,Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
  • Đúng
  • Sai
Câu 2: Nếu các hoạt động dự phòng cấp hai có kết quả thì sẽ làm giảm: Thời gian phát triển trung bình của một bệnh
  • Đúng
  • Sai
Câu 3: Nếu các hoạt động dự phòng cấp 3có kết quả thì sẽ làm giảm: Tỷ lệ mới mắc
  • Đúng
  • Sai
Câu 4: Có một tỷ lệ nhỏ sau khi mắc bệnh sởi có thể bị mắc viêm não xơ cứng bán cấp gây rối loạn thần kinh tiến triển
  • Đúng
  • Sai
Câu 5: Trong dự phòng cấp 1: Các biện pháp bảo vệ đặc hiệu bao gồm việc gây miễn dịch đặc hiệu, vệ sinh môi trường, các biện pháp bảo vệ chống các tai nạn xã hội… .... ....
  • Đúng
  • Sai
Câu 6: Sử dụng các tỷ lệ chết để So sánh đánh giá sức khoẻ cộng đồng
  • Đúng
  • Sai
Câu 7: Tỷ lệ tấn công là tỷ lệ mới nhiễm tích lũy của một bệnh trong một quần thể nhất định có nguy cơ trong thời gian đặc biệt, thường được sử dụng trong các vụ dịch
  • Đúng
  • Sai
Câu 8: Để có thể hình thành giả thuyết nhân quả phải tiến hành nghiên cứu:Hồi cứu
  • Đúng
  • Sai
Câu 9: Nguyȃn nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là: Các chất độc và dị nguyȃn
  • Đúng
  • Sai
Câu 10: Khi chưa có sự can thiệp ở mức độ cộng đồng, yếu tố quan trọng nhất quyết định tính chu kỳ của một số bệnh truyền nhiễm là: Cấu trúc tuổi khác nhau giữa các quần thể ... ...
  • Đúng
  • Sai
Câu 11: Nghiên cứu can thiệp là một loại nghiên cứu dịch tễ học phân tích khoa thiết kế và khó thực hiện so với cá thiết kế nghiên cứu dịch tễ học quan sát khác :
  • Đúng
  • Sai
Câu 12: Dự phòng cấp 2 là nhiệm vụ của tất cả các thầy thuốc tư và nhà nước
  • Đúng
  • Sai
Câu 13: Việc khống chế các bệnh mạn tính tập chung chủ yếu vào các biện pháp dự phòng cấp 3
  • Đúng
  • Sai
Câu 14: Các hoạt động y tế nhằm vào thời kỳ “ các biểu hiện thuận lợi cho sự tác động của các yếu tố căn nguyên” là dự phòng: Cấp I và cấp II
  • Đúng
  • Sai
Câu 15: Một trong những quần thể đích của dự phòng ban đầu là: Nhóm đặc biệt ... ...
  • Đúng
  • Sai
Câu 16: Báo cáo trường hợp bệnh là mô tả diễn biến của một nhóm bệnh cụ thể từ đó thấy được những vấn đề khác thường của bệnh và dẫn đến hình thành giả thuyết
  • Đúng
  • Sai
Câu 17: Nghiên cứu dịch tễ học mô tả có thể được lựa chọn khi cần: Đánh giá việc kiểm định các giả thuyết
  • Đúng
  • Sai
Câu 18: Khi chưa có sự can thiệp ở mức độ cộng đồng, yếu tố quan trọng nhất quyết định tính chu kỳ của một số bệnh truyền nhiễm là: Cấu trúc tuổi khác nhau giữa các quần thể
  • Đúng
  • Sai
Câu 19: Chọn mẫu nghiȃn cứu là lựa chọn ra một số cá thể từ quần thể nghiên cứu đã được xác định
  • Đúng
  • Sai
Câu 20: Quần thể nghiȃn cứu là tập hợp các cá thể có chung những đặc trưng mà ta nghiên cứu
  • Đúng
  • Sai
Câu 21: Người lành mang trùng ít quan trọng về mặt dịch tễ học
  • Đúng
  • Sai
Câu 22: Người mắc bệnh nhiễm trùng mãn tính là nguồn truyền nhiễm lâu dài cần phải phát hiện để đề phòng lây lan, thường gặp trong bệnh: Ho gà
  • Đúng
  • Sai
Câu 23: Nhiều tác nhân gây bệnh nhiễm trùng lan truyền qua không khí vì: Môi trường không khí thuận lợi cho tác nhân
  • Đúng
  • Sai
Câu 24: Một trong các lý do cần phải tiến hành điều tra dịch: Cung cấp các cơ hội cho đào tạo dịch tễ học thực địa
  • Đúng
  • Sai
Câu 25: Một trong các lý do cần phải tiến hành điều tra dịch:Đẩy mạnh giám sát thông qua việc đánh giá chất lượng .... ....
  • Đúng
  • Sai
Câu 26: Một trong các lý do phải điều tra một vụ dịch là do “các lý do chính trị và các mối quan hệ trong cộng đồng”
  • Đúng
  • Sai
Câu 27: Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh bại liệt là: Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
  • Đúng
  • Sai
Câu 28: Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh thủy đậu: Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
  • Đúng
  • Sai
Câu 29: Người ta tiến hành điều tra vụ dịch một trong số các trường hợp: Khi cộng đồng phát hiện các trường hợp tử vong, mắc bệnh không đến cơ sở y tế
  • Đúng
  • Sai
Câu 30: Người ta tiến hành điều tra vụ dịch một trong số các trường hợp:Có hiện tượng tử vong không rõ nguyên nhân hoặc nguyên nhân bất thường .... ....
  • Đúng
  • Sai
Câu 31: Các phân tích toán học chỉ ra rằng, một cộng đồng càng nhỏ, khoảng cách giữa các vụ dịch càng lớn
  • Đúng
  • Sai
Câu 32: Trong các vụ dịch xảy ra ở vùng địa lý lớn và liên quan đến nhiều nhóm người mà ban đầu không có chung một đặc điểm nào cả thì đôi khi rất khó khăn để biết: Ai có nguy cơ cao
  • Đúng
  • Sai
Câu 33: Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh lao: Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
  • Đúng
  • Sai
Câu 34: Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh phong là: Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
  • Đúng
  • Sai
Câu 35: Mô tả một vụ dịch theo thời gian có thể cho biết: Suy diễn mức độ nghiêm trọng của vụ dịch .... ....
  • Đúng
  • Sai
Câu 36: Nội dung cấu phần của giám sát bệnh không lây nhiễm là :Giám sát bệnh
  • Đúng
  • Sai
Câu 37: Nội dung cấu phần của giám sát bệnh không lây nhiễm là: Giám sát tử vong
  • Đúng
  • Sai
Câu 38: Nội dung cấu phần của giám sát bệnh không lây nhiễm là: Giám sát nhu cầu phòng bệnh cộng đồng
  • Đúng
  • Sai
Câu 39: Nội dung cấu phần của giám sát bệnh không lây nhiễm là: Giám sát yếu tố nguy cơ
  • Đúng
  • Sai
Câu 40: Nội dung cấu phần của giám sát bệnh không lây nhiễm là: Giám sát năng lực và đáp ứng của hệ thống y tế
  • Đúng
  • Sai
Câu 41: Biện pháp chống dịch khi có dịch tả, lỵ, thương hàn xảy ra là:Dùng kháng sinh cho mọi người trong vùng dịch
  • Đúng
  • Sai
Câu 42: Biện pháp chống dịch khi có dịch tả, lỵ, thương hàn xảy ra là:Dùng huyết thanh phòng bệnh
  • Đúng
  • Sai
Câu 43: Biện pháp chống dịch khi có dịch tả, lỵ, thương hàn xảy ra là:Phát hiện sớm, cách ly và điều trị bệnh nhân
  • Đúng
  • Sai
Câu 44: Biện pháp chống dịch khi có dịch tả, lỵ, thương hàn xảy ra là:Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân
  • Đúng
  • Sai
Câu 45: Biện pháp chống dịch khi có dịch tả, lỵ, thương hàn xảy ra là:Xây dựng lối sống cá nhân lành mạnh và an toàn .... ....
  • Đúng
  • Sai
Câu 46: Trong dịch tễ học lâm sàng, các nguyên lý và phương pháp DTH đều được áp dụng cho các vấn đề của y học lâm sàng đó là: Xác xuất xuất hiện các dữ liệu.
  • Đúng
  • Sai
Câu 47: Ung thư vú là ung thư phổ biến thứ 2 tại Việt Nam
  • Đúng
  • Sai
Câu 48: Chụp x-quang vú hàng năm để kiểm tra được khuyến cáo cho tất cả các phụ nữ trên 30 tuổi
  • Đúng
  • Sai
Câu 49: Khám vú tại cơ sở y tế chuyȃn khoa: Để khám vú việc đầu tiên là phải tìm hiểu cẩn thận về bệnh sử
  • Đúng
  • Sai
Câu 50: K vú có khả năng chữa khỏi nếu phát hiện sớm và điều trị kịp thời .... ....
  • Đúng
  • Sai
Câu 51: Vẽ bản đồ sự tiến triển của vụ dịch thường có thể chỉ ra được ổ chứa vi trùng hoặc nguồn truyền nhiễm
  • Đúng
  • Sai
Câu 52: Có 26 chỉ số giám sát toàn cầu về bệnh không lây nhiễm
  • Đúng
  • Sai
Câu 53: Giám sát bệnh không lây nhiễm là: Tập trung vào cá thể mắc bệnh
  • Đúng
  • Sai
Câu 54: Biện pháp tốt nhất để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa về lâu dài là: Quản lý tốt nguồn truyền nhiễm
  • Đúng
  • Sai
Câu 55: Chương trình phòng chống bệnh không lây nhiễm phải bao gồm cả 3 cấp độ dự phòng .
  • Đúng
  • Sai
Câu 56: Yếu tố xã hội liȃn quan nhiều đến các mắt xích của quá trình dịch, nhưng yếu tố xã hội không liên quan chặt chẽ với cơ chế truyền nhiễm
  • Đúng
  • Sai
Câu 57: Ở các vùng có nguy cơ cao, biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng bệnh tả là: Khai báo các trường hợp bệnh
  • Đúng
  • Sai
Câu 58: Khi có dịch dengue xuất huyết xảy ra, biện pháp đầu tiên để chống dịch là: Bảo vệ cơ thể tránh bị muỗi đốt
  • Đúng
  • Sai
Câu 59: Mục đích của giám sát dịch tễ học không chỉ là thu thập số liệu để phân tích mà là để hướng dẫn chính sách và hành động sức khỏe cộng đồng
  • Đúng
  • Sai
Câu 60: Chúng ta theo dõi những vấn đề sức khỏe nhằm mục đích: theo dõi chiều hướng lâu dài và mô hình bệnh .
  • Đúng
  • Sai
Câu 61: Biện pháp phòng bệnh tả, lỵ, thương hàn có hiệu quả nhất là sử dụng vaccin.
  • Đúng
  • Sai
Câu 62: Người mắc bệnh sởi truyền bệnh sớm nhất vào giai đoạn: Khi bắt đầu nổi ban
  • Đúng
  • Sai
Câu 63: Nguồn truyền nhiễm có ý nghĩa quan trọng về mặt dịch tễ học, vì có thể là điểm khởi đầu của một vụ dịch, là: Người bệnh nhiễm trùng mãn tính
  • Đúng
  • Sai
Câu 64: Bệnh tả, lỵ trực khuẩn, bại liệt: Người khỏi còn thải mầm bệnh theo phân trong thời gian: vài tuần đến vài tháng
  • Đúng
  • Sai
Câu 65: Trước năm 2005, bệnh tay chân miệng hầu như không ghi nhận tại Việt Nam .... ....
  • Đúng
  • Sai
Câu 66: Các biện pháp y tế nhằm phòng chống bệnh truyền nhiễm đối với khối cảm thụ là: Tiêm phòng vaccin
  • Đúng
  • Sai
Câu 67: Các biện pháp y tế nhằm phòng chống bệnh truyền nhiễm đối với khối cảm thụ là: Khử trùng
  • Đúng
  • Sai
Câu 68: Các biện pháp y tế nhằm phòng chống bệnh truyền nhiễm đối với khối cảm thụ là: Huyết thanh miễn dịch
  • Đúng
  • Sai
Câu 69: Các biện pháp y tế nhằm phòng chống bệnh truyền nhiễm đối với khối cảm thụ là: Phòng bệnh bằng hóa dược
  • Đúng
  • Sai
Câu 70: Các biện pháp y tế nhằm phòng chống bệnh truyền nhiễm đối với khối cảm thụ là: Cách ly
  • Đúng
  • Sai
Câu 71: Các lý do cần phải được tiến hành điều tra dịch là: Đề xuất các vụ dịch cần thiết
  • Đúng
  • Sai
Câu 72: Các lý do cần phải được tiến hành điều tra dịch là: Nâng cao hiểu biết về lịch sử tự nhiȃn, bệnh cảnh lâm sàng và dịch tễ học về các vấn đề điều tra
  • Đúng
  • Sai
Câu 73: Các lý do cần phải được tiến hành điều tra dịch là: Khi có trường hợp ngộ độc thức ăn trong một tập thể
  • Đúng
  • Sai
Câu 74: Các lý do cần phải được tiến hành điều tra dịch là: Phòng chống lây lan dịch
  • Đúng
  • Sai
Câu 75: Các lý do cần phải được tiến hành điều tra dịch là: Chỉ trong trường hợp có một bệnh nhiễm trùng xảy ra với tỉ lệ cao khác thường trong một cộng đồng .... ....
  • Đúng
  • Sai
Câu 76: Nguyȃn tắc phòng chống bệnh không lây nhiễm không cần lồng ghép các hoạt động phòng chống các yếu tố nguy cơ
  • Đúng
  • Sai
Câu 77: Theo điều tra bệnh không lây nhiễm năm 2015, tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lȃn hút thuốc lá:30,5%
  • Đúng
  • Sai
Câu 78: Thành lập nhóm điều tra dịch tễ học bao gồm: Cán bộ dịch tễ học, cán bộ phòng thí nghiệm, cán bộ thống kê và cán bộ hành chính
  • Đúng
  • Sai
Câu 79: Các biện pháp nhà nước nhằm đề phòng các bệnh truyền nhiễm:Các biện pháp Y tế
  • Đúng
  • Sai
Câu 80: Triệu chứng lâm sàng có thể là dấu hiệu đầu tiên cho các điều tra dịch tễ học .... ....
  • Đúng
  • Sai
Câu 81: Ý nghĩa của sàng lọc phát hiện bệnh sớm trong cộng đồng: Phòng bệnh cho cá nhân, gia đình người bệnh
  • Đúng
  • Sai
Câu 82: Ý nghĩa của sàng lọc phát hiện bệnh sớm trong cộng đồng: Phòng bệnh cho một cộng đồng
  • Đúng
  • Sai
Câu 83: Ý nghĩa của sàng lọc phát hiện bệnh sớm trong cộng đồng: Tiết kiệm ngân sách
  • Đúng
  • Sai
Câu 84: Ý nghĩa của sàng lọc phát hiện bệnh sớm trong cộng đồng: Tiết kiệm nguồn lực trong khám, chữa bệnh
  • Đúng
  • Sai
Câu 85: Ý nghĩa của sàng lọc phát hiện bệnh sớm trong cộng đồng: Phòng bệnh cho những người xung quanh .... ....
  • Đúng
  • Sai
Câu 86: Đa số các bệnh lây qua đường da niêm mạc là lây trực tiếp.
  • Đúng
  • Sai
Câu 87: Thời kỳ lây lan quan trọng nhất trong đa số các bệnh nhiễm trùng là: Thời kỳ hạ sốt và thời kỳ dưỡng bệnh
  • Đúng
  • Sai
Câu 88: Bệnh lưu hành (endemic) là: Sự thay đổi tỉ lệ mới mắc của một bệnh nhiễm trùng theo thời gian
  • Đúng
  • Sai
Câu 89: Người ta nhận thấy rằng các đại dịch cúm xảy ra có tính chu kỳ khoảng từ 10-40 năm
  • Đúng
  • Sai
Câu 90: Bệnh truyền nhiễm đường hô hấp thường xảy ra ở những nơi tập trung đông dân, mật độ tiếp xúc cao, chật chội, ẩm thấp .... ....
  • Đúng
  • Sai
Câu 91: Bệnh bại liệt lây truyền cả qua đường hô hấp đúng hay sai?
  • Đúng
  • Sai
Câu 92: Bệnh sởi diễn biến có tính chất chu kỳ
  • Đúng
  • Sai
Câu 93: Tỷ lệ miễn dịch bằng: Số người miễn dịch / Số người không miễn dịch
  • Đúng
  • Sai
Câu 94: Ổ dịch có thể quan niệm là : Khu vực có yếu tố truyền nhiễm trong một không gian giới hạn
  • Đúng
  • Sai
Câu 95: Liều tiȃm vaccine sởi cho trẻ là: 0,7ml .
  • Đúng
  • Sai
Câu 96: Một số bệnh lây qua đường máu có tình trạng người khỏi bệnh mang trùng và người lành mang trùng.
  • Đúng
  • Sai
Câu 97: Bệnh sốt xuất huyết dengue ở Việt nam được phân bố chủ yếu ở: Miền núi
  • Đúng
  • Sai
Câu 98: Để loại bỏ trứng của muỗi Aedes trong các dụng cụ chứa nước nhỏ, cần hướng dẫn cho cộng đồng thay nước, cọ rữa thành dụng cụ chứa nước: 5 ngày 1 lần
  • Đúng
  • Sai
Câu 99: Đối với những nơi có nguy cơ cao xảy ra sốt xuất huyết dengue, việc giám sát véc tơ định kỳ được thực hiện it nhất: 3 tháng 1 lần
  • Đúng
  • Sai
Câu 100: Vacxin viêm não Nhật Bản: ở những nơi có bệnh lưu hành địa phương, bằng cách cứ 3-4 năm tiêm nhắc lại một liều bổ sung .... ....
  • Đúng
  • Sai
Câu 101: Nghiên cứu thuần tập tương lai thường được áp dụng để làm sáng tỏ các yếu tố có liên quan đến các bệnh hiếm gặp
  • Đúng
  • Sai
Câu 102: Vấn đề quan trọng đầu tiên trong thiết kế nghiȃn cứu bệnh chứng là: Chọn nhóm nghiên cứu ngẫu nhiên bất kỳ.
  • Đúng
  • Sai
Câu 103: Trong nghiên cứu thuần tập, nhóm chủ cứu được lựa chọn là những người:Lựa chọn ngẫu nhiên
  • Đúng
  • Sai
Câu 104: Hạn chế của nghiên cứu thuần tập: đối với nghiên cứu thuần tập hồi cứu đòi hỏi phải có hồ sơ đầy đủ
  • Đúng
  • Sai
Câu 105: Nhìn chung khả năng xảy ra sai số lựa chọn trong nghiên cứu thuần tập ít hơn so với nghiȃn cứu bệnh chứng .... ....
  • Đúng
  • Sai
Câu 106: Sử dụng thuốc lá có thể gây ung thư cổ tử cung đúng hay sai ?
  • Đúng
  • Sai
Câu 107: Nấm mốc có trong gạo, lạc tiết ra chất độc Aflatoxin làm tăng nguy cơ mắc ung thư: Ung thư thực quản
  • Đúng
  • Sai
Câu 108: Có thể chia diễn biến của bệnh đái tháo đường ra làm 4 thời kỳ:
  • Đúng
  • Sai
Câu 109: Rượu và các đồ uống có cồn khác uống ít hơn 1 đơn vị mỗi ngày có thể có hại cho sức khỏe nói chung và bệnh tim mạch
  • Đúng
  • Sai
Câu 110: BMI<16.0 là: thiếu năng lượng trường diễn độ 3
  • Đúng
  • Sai
Câu 111: Trong dịch tễ học lâm sàng, các nguyên lý và phương pháp DTH đều được áp dụng cho các vấn đề của y học lâm sàng đó là: Thiết kế các nghiȃn cứu mô tả và can thiệp.
  • Đúng
  • Sai
Câu 112: Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh cần sàng lọc là: bệnh có tính chất nghiêm trọng, khả năng phát hiện cao ở giai đoạn tiềm lâm sàng, khả năng điều trị sớm có hiệu quả, tỷ lệ hiện có tiền triệu trong giai đoạn tiền lâm sàng của bệnh trong quần thể không cao
  • Đúng
  • Sai
Câu 113: Truyền nhiễm là: Sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào bȃn trong một cơ thể ký chủ từ môi trường bên ngoài
  • Đúng
  • Sai
Câu 114: Nguy cơ: là xác xuất xuất hiện một biến cố không có lợi cho sức khoẻ của mỗi cá nhân hoặc một quần thể.
  • Đúng
  • Sai
Câu 115: Trong quần thể định danh người ta có thể chọn ra quần thể có nguy cơ, quần thể có nguy cơ cao và quần thể bị đe doạ. .... ....
  • Đúng
  • Sai
Câu 116: Thông qua điều tra một vụ dịch khó có thể phát hiện những hạn chế của chiến lược dự phòng là đúng hay sai
  • Đúng
  • Sai
Câu 117: Vụ dịch là: Là chỉ mật độ tập trung bất thường các trường hợp bệnh ở một địa phương xác định, trong một khoảng thời gian xác định mà không phụ thuộc vào tổng số trường hợp bệnh có tăng bất thường hay không
  • Đúng
  • Sai
Câu 118: Có 5 bước cơ bản trong điều tra dịch:
  • Đúng
  • Sai
Câu 119: Các biện pháp chống dịch, chỉ được thực hiện khi có bệnh nhằm ngăn dịch lan truyền rộng rãi
  • Đúng
  • Sai
Câu 120: Các biện pháp phòng dịch và chống dịch nhằm làm gián đoạn quá trình dịch .... ....
  • Đúng
  • Sai
Câu 121: Trong dịch tễ học lâm sàng, các nguyȃn lý và phương pháp DTH đều được áp dụng cho các vấn đề của y học lâm sàng đó là: Đánh giá một phương pháp chẩn đoán.
  • Đúng
  • Sai
Câu 122: Dịch tễ học lâm sàng khác với những y học khác ở chỗ: các vấn đề mà DTHLS quan tâm chỉ có thể thực hiện bằng các nghiên cứu trực tiếp, quan sát trực tiếp thông qua tiếp xúc với con người trong đó có người bệnh.
  • Đúng
  • Sai
Câu 123: Mục đích cao nhất của DTHLS là phát triển và áp dụng các phương pháp quan sát và can thiệp lâm sàng để đi tới những kết luận lâm sàng có giá trị.
  • Đúng
  • Sai
Câu 124: Những người làm dịch tễ học thường quan tâm đến việc sự kiện đó có sảy ra hay không? Xảy ra như thế nào? Trong quần thể hơn là về phương diện cơ chế bệnh học đối với từng bệnh nhân cụ thể
  • Đúng
  • Sai
Câu 125: Mục tiêu của dịch tễ học lâm sàng là:Xác định tỷ lệ, phân bố và chiều hướng bệnh trong cộng đồng .... ....
  • Đúng
  • Sai
Câu 126: Một số bệnh tỷ lệ tử vong theo giới có sự khác nhau, có thể là do: Tuổi
  • Đúng
  • Sai
Câu 127: Một số bệnh tỷ lệ tử vong theo giới có sự khác nhau, có thể là do: Mức kinh tế xã hội
  • Đúng
  • Sai
Câu 128: Một số bệnh tỷ lệ tử vong theo giới có sự khác nhau, có thể là do: Chủng tộc
  • Đúng
  • Sai
Câu 129: Một số bệnh tỷ lệ tử vong theo giới có sự khác nhau, có thể là do: Môi trường
  • Đúng
  • Sai
Câu 130: Một số bệnh tỷ lệ tử vong theo giới có sự khác nhau, có thể là do: Do thói quen sống
  • Đúng
  • Sai
Câu 131: Những người đặt nền móng cho dịch tế học lâm sàng phần lớn là những người hoạt động y tế dự phòng
  • Đúng
  • Sai
Câu 132: Người làm dịch tễ học lâm sàng quan tâm nhiều hơn đến vấn đề liệu các quan sát của họ có thật sự đại diện cho một nhóm người xác định nào đó không.
  • Đúng
  • Sai
Câu 133: Mục tiêu của dịch tễ học lâm sàng: Chỉ dẫn cho các thầy thuốc lâm sàng tổng kết và nghiên cứu khoa học được chặt chẽ hơn.
  • Đúng
  • Sai
Câu 134: Trȃn lĩnh vực lâm sàng, xuất phát từ những đặc trưng riêng biệt, dịch tễ học lâm sàng thường quan tâm đến một trong những vấn đề thường gặp hàng ngày như: Có thể có phương pháp phòng bệnh cho những người chưa mắc bệnh không?
  • Đúng
  • Sai
Câu 135: Trong dịch tễ học lâm sàng, các nguyȃn lý và phương pháp DTH đều được áp dụng cho: Xác xuất xuất hiện các dữ liệu. .... ....
  • Đúng
  • Sai
Câu 136: Giám sát bệnh không lây nhiễm chú trọng đến tỷ lệ, trung bình quần thể
  • Đúng
  • Sai
Câu 137: Một quá trình theo dõi, khảo sát tỉ mỉ, liȃn tục để đánh giá được bản chất của bệnh cùng với những nguyȃn nhân xuất hiện, lưu hành và lan tràn của bệnh đó, nhằm tìm ra được những biện pháp khống chế, ngăn chặn có hiệu quả đối với bệnh đó”, đó là định nghĩa về: Điều tra một vụ dịch
  • Đúng
  • Sai
Câu 138: Điều tra được thực hiện để thu thập dữ kiện về bệnh quy ước khai báo cả khi không có dịch là: Giám sát thụ động
  • Đúng
  • Sai
Câu 139: Báo cáo các trường hợp bệnh xảy ra tại địa phương là: Điều tra vụ dịch
  • Đúng
  • Sai
Câu 140: Chúng ta theo dõi những vấn đề sức khỏe nhằm mục đích: Phát hiện những thay đổi về thực hành chăm sóc sức khỏe .... ....
  • Đúng
  • Sai
Câu 141: Quá trình truyền nhiễm của các bệnh nhiễm trùng gồm 2 yếu tố tác động gián tiếp ảnh hưởng đến từng yếu tố trực tiếp của quá trình dịch
  • Đúng
  • Sai
Câu 142: Một vụ dịch thường được định nghĩa là: Bệnh xảy ra với tỉ lệ gấp đôi tỉ lệ trung bình trong 5 năm
  • Đúng
  • Sai
Câu 143: Điều tra dịch nhằm mục đích: Xác định vấn đề dịch tễ học ưu tiên
  • Đúng
  • Sai
Câu 144: Điều tra dịch tễ học một bệnh nhiễm trùng là: Theo dõi diển biến của vụ dịch để xử lý dịch
  • Đúng
  • Sai
Câu 145: Một trong các bước điều ta dịch là: Phát triển các giả thuyết về mối liên quan giữa phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ và bệnh
  • Đúng
  • Sai
Câu 146: Biện pháp phòng chống bệnh dại khi chưa có dịch: Bắt giết tất cả chó vô chủ và chó lang thang
  • Đúng
  • Sai
Câu 147: Biện pháp phòng chống bệnh dại khi chưa có dịch: Không giết súc vật bị dại
  • Đúng
  • Sai
Câu 148: Biện pháp phòng chống bệnh dại khi chưa có dịch: Tiêm vacxin phòng bệnh cho chó và mèo
  • Đúng
  • Sai
Câu 149: Biện pháp phòng chống bệnh dại khi chưa có dịch: Diệt hết đàn chó đang nuôi trong ổ dịch dại, kể cả chó đã tiêm phòng vacxin
  • Đúng
  • Sai
Câu 150: Biện pháp phòng chống bệnh dại khi chưa có dịch: Giết các súc vật bị dại
  • Đúng
  • Sai
Câu 151: Khi sự xâm nhập của vi sinh vật vào cơ thể ký chủ nhưng không dẫn đến hậu quả gây bệnh ngay cho ký chủ, mà chỉ xảy ra sau một thời gian dài với sự hiện diện vi sinh vật một cách thụ động trong cơ thể ký chủ: người ta gọi đó là nhiễm trùng chậm
  • Đúng
  • Sai
Câu 152: Một vụ dịch bùng nổ trong khoảng thời gian ngắn thường có một trong các đặc điểm: Có chung một nguồn truyền nhiễm
  • Đúng
  • Sai
Câu 153: Biểu đồ mô tả vụ dịch theo không gian kết hợp với thời gian có thể phân tích được ngày khởi phát của các trường hợp bệnh của vụ dịch
  • Đúng
  • Sai
Câu 154: So sánh tỉ lệ tấn công của bệnh trong số người tiếp xúc và không tiếp xúc là một phương pháp phân tích: Tỉ lệ tiếp xúc
  • Đúng
  • Sai
Câu 155: Mô tả và đặc điểm chính của các ca bệnh là một trong các nội dung chính của báo cáo kết quả điều tra vụ dịch .... ....
  • Đúng
  • Sai
Câu 156: Tỉ lệ miễn dịch = Số người miễn dịch / Số người không miễn dịch
  • Đúng
  • Sai
Câu 157: Kiểm soát ổ chứa động vật là nội dung thuộc biện pháp ngăn chặn đường truyền
  • Đúng
  • Sai
Câu 158: Nằm màn tránh muỗi đốt là biện pháp có hiệu quả nhất trong phòng chống dịch sốt xuất huyết
  • Đúng
  • Sai
Câu 159: Trong điều tra dịch tễ học: Viết báo cáo là công cụ của giảng dạy dịch tễ học
  • Đúng
  • Sai
Câu 160: Tỷ lệ bệnh điển hình và không điển hình như thế nào là một trong các yếu tố giúp việc xác định độ nhạy và độ đặc hiệu của định nghĩa các bệnh
  • Đúng
  • Sai
Câu 161: Đối với bệnh thương hàn sau khi ra viện, tất cả những người khỏi bệnh phải theo dõi ngoại trú trong vòng 2 tháng
  • Đúng
  • Sai
Câu 162: Xử lý phân đúng qui cách là biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa
  • Đúng
  • Sai
Câu 163: Giám sát, phát hiện người lành mang trùng là biện pháp tác động vào khối cảm thụ để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa
  • Đúng
  • Sai
Câu 164: Salmonella là loại mầm bệnh gây bệnh theo cơ chế xâm nhập vào tế bào
  • Đúng
  • Sai
Câu 165: Thời gian cách ly các bệnh lây qua đường tiȃu hóa kéo dài cho đến khi khỏi bệnh và kết quả xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh 3 lần cách nhau 3-5 ngày đều âm tính
  • Đúng
  • Sai
Câu 166: Trong các biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm đường hô hấp, thì các biện pháp đối với nguồn truyền nhiễm, thường chỉ thực hiện muộn về phương diện dịch tễ là đúng hay sai:
  • Đúng
  • Sai
Câu 167: Thủy đậu là bệnh lây qua đường hô hấp có tình trạng người lành mang trùng
  • Đúng
  • Sai
Câu 168: Không khí nhiễm virus sởi là nguồn truyền nhiễm của bệnh sởi
  • Đúng
  • Sai
Câu 169: Khử trùng tốt chất thải của động vật là biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng chống bệnh lây qua đường hô hấp truyền từ súc vật
  • Đúng
  • Sai
Câu 170: Các bệnh lây qua đường hô hấp: Tình trạng người lành mang mầm bệnh là không đáng kể
  • Đúng
  • Sai
Câu 171: Sau khi mắc bệnh sốt xuất huyết dengue, người khỏi bệnh còn mang virus dengue trong một thời gian.
  • Đúng
  • Sai
Câu 172: Muỗi mang virus dengue là nguồn truyền nhiễm của bệnh sốt xuất huyết dengue
  • Đúng
  • Sai
Câu 173: Khoảng cách xa nhất có thể tìm thấy muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết dengue xung quanh ổ dịch là: 250 m
  • Đúng
  • Sai
Câu 174: Bệnh than là bệnh lây qua đường máu được truyền từ động vật sang người qua trung gian bọ chét
  • Đúng
  • Sai
Câu 175: Tác nhân gây bệnh sốt rét được phát hiện vào năm 1981 là: Plasmodium malarie .
  • Đúng
  • Sai
Câu 176: Tỷ lệ ung thư dạ dày trên thế giới ngày càng được giảm xuống rõ rệt:
  • Đúng
  • Sai
Câu 177: 3 trong 10 nguyên nhân gây tử vong sớm là do bệnh không lây nhiễm, đó là các bệnh: Bệnh tim mạch, đái tháo đường, hen phế quản
  • Đúng
  • Sai
Câu 178: Tử vong sớm là là người tử vong dưới: 60 tuổi
  • Đúng
  • Sai
Câu 179: Hiện nay Liên Hợp quốc và Tổ chức Y tế thế giới tập trung vào 4 nhóm bệnh không lây nhiễm chính gồm: Bệnh tim mạch, Đái tháo đường (chủ yếu Týp 1), hen phế quản, bệnh đường hô hấp mạn tính
  • Đúng
  • Sai
Câu 180: Chỉ số cơ thể: BMI> 35 béo phì độ III
  • Đúng
  • Sai
Câu 181: Hút thuốc lá là yếu tố nguy cơ gây hàng loạt bệnh không lây nhiễm: tai biến mạch máu não, ung thư, thiếu máu cơ tim.
  • Đúng
  • Sai
Câu 182: Hầu hết bệnh không lây nhiễm có chung đặc điểm bệnh: Có nguyên nhân bệnh học rõ ràng, có tác nhân gây bệnh cụ thể, gây rối loạn chức năng cơ thể.
  • Đúng
  • Sai
Câu 183: Tại Việt Nam vào năm 2015, tỷ lệ mắc bệnh không lây nhiễm đang tăng nhanh: Từ 42,6% vào năm 1976 lȃn tới 71,6%
  • Đúng
  • Sai
Câu 184: Theo báo cáo mới nhất của Mỹ, thuốc lá chứa trên 6000 loại chất hóa học độc hại
  • Đúng
  • Sai
Câu 185: Dựa vào cộng đồng là một trong các nguyên tắc cơ bản của chương trình phòng chống bệnh không lây nhiễm
  • Đúng
  • Sai
Câu 186: Biểu hiện lâm sàng của bệnh ho gà kéo dài lâu nhưng thời kỳ có thể lây bệnh kết thúc trước khi kết thúc biểu hiện lâm sàng
  • Đúng
  • Sai
Câu 187: Giám sát các yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm là không bao gồm giám sát yếu tố xã hội liên quan
  • Đúng
  • Sai
Câu 188: Bệnh nhiễm trùng chiếm vị trí quan trọng trong dịch tễ học hiện đại vì: Nghiȃn cứu dịch tễ học bệnh nhiễm trùng sẽ góp phần ngăn ngừa và tiêu diệt các bệnh này trong tương lai
  • Đúng
  • Sai
Câu 189: Biện pháp nhằm cắt đứt đường truyền để phòng chống các bệnh lây qua đường hô hấp là: Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly, điều trị triệt để
  • Đúng
  • Sai
Câu 190: Theo Schlenker (1992) cho rằng chỉ cần 70% các cháu có miễn dịch cũng đủ chặn đứng sự lây lan của virus sởi
  • Đúng
  • Sai
Câu 191: Tính chất phân điển hình của người bị bệnh tả là phân lỏng nhầy máu.
  • Đúng
  • Sai
Câu 192: Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa là: Phát hiện sớm người mắc bệnh
  • Đúng
  • Sai
Câu 193: Biện pháp dự phòng cấp 2 để phòng chống các bệnh lây qua đường tiêu hóa là: Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm
  • Đúng
  • Sai
Câu 194: Tả, lỵ, thương hàn là những bệnh có thể chẩn đoán sớm và điều trị được ở tuyến y tế cơ sở, dùng những kháng sinh đặc hiệu, sẵn có
  • Đúng
  • Sai
Câu 195: Bệnh thương hàn: Người bệnh có thể giải phóng vi khuẩn gây bệnh qua chất nôn
  • Đúng
  • Sai
Câu 196: Xét nghiệm soi phân giúp chẩn đoán xác định bệnh tả, lỵ, thương hàn
  • Đúng
  • Sai
Câu 197: Bệnh thương hàn: Người bệnh có thể giải phóng vi khuẩn gây bệnh qua nước tiểu
  • Đúng
  • Sai
Câu 198: Đối với bệnh tả, nguy hiểm là người mắc bệnh thể nhẹ. Đây là nguồn lây nguy hiểm
  • Đúng
  • Sai
Câu 199: Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng lây truyền bệnh thương hàn là: Xử lý phân an toàn
  • Đúng
  • Sai
Câu 200: Bệnh lỵ phải được cách ly bắt buộc trong những phòng riêng của khoa truyền nhiễm
  • Đúng
  • Sai
Câu 201: Dự phòng cấp 1 để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa là xử lý phân đúng qui cách.
  • Đúng
  • Sai
Câu 202: Giám sát các trường hợp ỉa chảy nghi ngờ là biện pháp được thực hiện để phòng chống bệnh tả khi có dịch xảy ra
  • Đúng
  • Sai
Câu 203: Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly, điều trị là biện pháp được thực hiện để phòng chống bệnh tả khi có dịch xảy ra
  • Đúng
  • Sai
Câu 204: Bệnh Vgan A có tình trạng người mang trùng mạn tính sau khi khỏi bệnh
  • Đúng
  • Sai
Câu 205: Ở các vùng có nguy cơ cao, biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng bệnh thương hàn là: Điều trị triệt để cho người mắc bệnh
  • Đúng
  • Sai
Câu 206: Nguồn truyền nhiễm của bệnh sởi là người bệnh, không có tình trạng người mang trùng.
  • Đúng
  • Sai
Câu 207: Các bệnh lây qua đường hô hấp do đường truyền nhiễm là không khí nên việc khống chế cơ chế truyền nhiễm rất khó khăn.
  • Đúng
  • Sai
Câu 208: Quản lý người mang trùng là biện pháp nhằm cắt đứt đường truyền để phòng chống các bệnh lây qua đường hô hấp
  • Đúng
  • Sai
Câu 209: Tẩy uế không khí bị ô nhiễm là biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sởi
  • Đúng
  • Sai
Câu 210: Chăm sóc tốt phòng biến chứng nguy hiểm là biện pháp dự phòng cấp 2 để phòng chống bệnh sởi
  • Đúng
  • Sai
Câu 211: Biện pháp có hiệu quả nhất để phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue là diệt muỗi trưởng thành bằng phun hóa chất.
  • Đúng
  • Sai
Câu 212: Các bệnh lây qua đường máu: Ở những bệnh truyền từ súc vật sang người thì người bệnh thực tế không nguy hiểm đối với người xung quanh
  • Đúng
  • Sai
Câu 213: Trong thiên nhiên người ta còn thấy những động vật chồn, nhím... bị bệnh dịch hạch
  • Đúng
  • Sai
Câu 214: Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue là: Theo dõi các trường hợp sốt
  • Đúng
  • Sai
Câu 215: Biện pháp dự phòng cấp 2 đối với các bệnh lây qua đường máu là: Diệt động vật mắc bệnh
  • Đúng
  • Sai
Câu 216: Nghiên cứu thuần tập là một loại của Thiết kế nghiên cứu can thiệp
  • Đúng
  • Sai
Câu 217: Các nghiên cứu có cần thiệp là: nhà nghiên cứu tác động lên tình hình và đo lường kết quả của việc tác động
  • Đúng
  • Sai
Câu 218: Nghiên cứu thăm dò là nghiên cứu trên quy mô nhỏ trong thời gian ngắn khi chúng ta chưa rõ về vấn đề hay tình hình cần phải nghiên cứu
  • Đúng
  • Sai
Câu 219: Việc đánh giá kết quả nghiên cứu trong dịch tễ học thường là: Đánh giá hiệu lực của chương trình
  • Đúng
  • Sai
Câu 220: Nghiên cứu bán thực nghiệm là nghiên cứu có sự thao tác của nhà nghiên cứu nhưng thiếu một trong hai đặc tính còn lại của nghiên cứu thực nghiệm (thí dụ như không có nhóm chứng hay không được chia nhóm ngẫu nhiên)
  • Đúng
  • Sai
Câu 221: Ở một thời điểm trong quá trình dịch của một bệnh nhiễm trùng, cơ thể tiếp thụ bệnh là người không được miễn dịch và không mắc bệnh đó
  • Đúng
  • Sai
Câu 222: Tác nhân có thể phát triển ở môi trường bên ngoài: là thuộc cơ chế lây lan của một bệnh nhiễm trùng
  • Đúng
  • Sai
Câu 223: Về mặt dịch tễ: người khỏi bệnh mang trùng chỉ quan trọng khi làm việc ở các cơ sở ăn uống công cộng
  • Đúng
  • Sai
Câu 224: Đất là yếu tố truyền nhiễm độc lập trong trường hợp bệnh: Sán dây
  • Đúng
  • Sai
Câu 225: Yếu tố tự nhiên ảnh hưởng nhất đến với quá trình dịch rõ nhất đối với: Tác nhân gây bệnh
  • Đúng
  • Sai
Câu 226: Phải tẩy uế buồng bệnh của những bệnh nhân bị sởi trong thời kì phát bệnh
  • Đúng
  • Sai
Câu 227: Bệnh sởi xảy ra có tính theo mùa. Ở vùng khí hậu ôn đới, bệnh sởi xuất hiện nhiều vào cuối mùa đông và đầu mùa Xuân. Ở vùng nhiệt đới, bệnh xảy ra nhiều vào mùa khô
  • Đúng
  • Sai
Câu 228: Bệnh nhân sởi ở trong bệnh viện phải được cách ly đường hô hấp từ lúc bắt đầu viêm long cho đến ngày thứ 4 của phát ban để khỏi lây sang bệnh nhân khác
  • Đúng
  • Sai
Câu 229: Sởi là bệnh chủ yếu của: trẻ suy dinh dưỡng
  • Đúng
  • Sai
Câu 230: Nguồn truyền nhiễm của bệnh sởi là virus sởi
  • Đúng
  • Sai
Câu 231: Sai số ngẫu nhiễn có thể loại bỏ được còn sai số hệ thống thì không ngăn ngừa được
  • Đúng
  • Sai
Câu 232: Theo mô hình bánh xe, phân thành 3 loại môi trường là môi trường hóa học, môi trường sinh học và môi trường lý học đúng hay sai ?
  • Đúng
  • Sai
Câu 233: Tìm nguyên nhân trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là: Tìm các yếu tố nguy cơ
  • Đúng
  • Sai
Câu 234: Dịch tễ học là: 1 môn khoa học nghiên cứu về cách phòng chống các bệnh dịch
  • Đúng
  • Sai
Câu 235: Sai số hệ thống, về lý thuyết có thể ngăn ngừa được bằng cách tiến hành khai thác lâm sàng đúng đắn và chuẩn xác hoặc có thể chỉnh lý khi phân tích số liệu.
  • Đúng
  • Sai
Câu 236: Biện pháp Nhà nước trong công tác chống dịch thường là những qui định được rút ra sau mỗi vụ dịch
  • Đúng
  • Sai
Câu 237: Người bị bệnh dịch hạch không có viêm phổi thứ phát là nguồn lây đối với người xung quanh :
  • Đúng
  • Sai
Câu 238: Biện pháp dự phòng cấp 2 để phòng bệnh lây theo đường da, niêm mạc do súc vật truyền sang người là phát hiện sớm động vật mắc bệnh và xử lý kịp thời.
  • Đúng
  • Sai
Câu 239: Các vật dụng trong gia đình, nơi công cộng và ở bệnh viện có vai trò truyền nhiễm trong tất cả các loại bệnh truyền qua đường hô hấp, tiêu hoá, đường máu, da và niêm mạc
  • Đúng
  • Sai
Câu 240: Mục đích của nghiên cứu mô tả là đánh giá chiều hướng của sức khoẻ cộng đồng, so sánh các vùng trong một nước hay giữa các nước với nhau
  • Đúng
  • Sai
Câu 241: Số liệu của các nghiên cứu dịch tễ học mô tả rất có ích cho: Các nhà quản lý Y tế công cộng
  • Đúng
  • Sai
Câu 242: Số liệu của các nghiên cứu dịch tễ học mô tả rất có ích cho:Cho sức khỏe người dân
  • Đúng
  • Sai
Câu 243: Phương pháp đặt giả thuyết từ các nghiên cứu mô tả là dựa trên: Sự sai biệt
  • Đúng
  • Sai
Câu 244: Phương pháp đặt giả thuyết từ các nghiên cứu mô tả là dựa trên: sự thay đổi song hành
  • Đúng
  • Sai
Câu 245: Phương pháp đặt giả thuyết từ các nghiên cứu mô tả là dựa trên:Hành vi sinh hoạt
  • Đúng
  • Sai
Câu 246: Một số bệnh nhiễm trùng như bệnh dịch tả gà và ở loài chim có thể lây cho người
  • Đúng
  • Sai
Câu 247: Ở Nhật, tỷ lệ mắc bệnh mạch vành thấp nhưng tỷ lệ cao huyết áp và rối loạn mạch máu não cao hơn so với các nước công nghiệp khác; Ở Nhật, Đức, Aixlen đều có tỷ lệ ung thu dạ dày rất cao. Giải thích hợp lý hơn cả là:Chẩn đoán bằng các phương pháp khác nhau
  • Đúng
  • Sai
Câu 248: Một trong các đặc trưng về dân số học mô tả là: Cấu trúc cơ thể
  • Đúng
  • Sai
Câu 249: Sai số chọn là sự khác nhau trong kết hợp giữa bệnh và phơi nhiễm những cá thể đủ điều kiện vào nghiȃn cứu theo thiết kế nhưng không tham gia và những cá thể thay thế dưới bất kỳ hình thức nào
  • Đúng
  • Sai
Câu 250: Báo cáo đợt bệnh có tầm quan trọng trong dịch tễ học vì nó thường được áp dụng để phát hiện sớm sự bắt đầu xuất hiện của vụ dịch hay một bệnh mới.
  • Đúng
  • Sai
Câu 251: Các hoạt động dự phòng bệnh không lây nhiễm: thay đổi hành vi lối sống với chủ yếu là: Xây dựng, thực thi các chính sách, quy định
  • Đúng
  • Sai
Câu 252: Các hoạt động dự phòng bệnh không lây nhiễm: thay đổi hành vi lối sống với chủ yếu là: Truyền thông-giáo dục sức khỏe, nâng cao nhận thức cộng đồng, thúc đẩy thay đổi hành vi
  • Đúng
  • Sai
Câu 253: Các hoạt động dự phòng bệnh không lây nhiễm: thay đổi hành vi lối sống với chủ yếu là: Huy động công đồng tham gia xây dựng nếp sống, làm việc, hoc tập có lợi cho sức khỏe
  • Đúng
  • Sai
Câu 254: Các hoạt động dự phòng bệnh không lây nhiễm: thay đổi hành vi lối sống với chủ yếu là: Khám phát hiện sớm, quản lý, tư vấn hạn chế chuyển thành bệnh
  • Đúng
  • Sai
Câu 255: Các hoạt động dự phòng bệnh không lây nhiễm: thay đổi hành vi lối sống với chủ yếu là: Xây dựng, quản lý, thực thi các chính sách, thúc đẩy thay đổi hành vi
  • Đúng
  • Sai
Xếp hạng ứng dụng
Cho người khác biết về suy nghĩ của bạn?
Thông tin đề thi
Trường học
Đại học Y Hà Nội
Ngành nghề
Đang cập nhật
Môn học
Đang cập nhật
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về Website hay đề thi, các bạn có thể liên hệ đến Facebook của mình. Tại đây!
Đề thi khác Hot
4 tuần trước