Câu 1:
Sinh vật gây bệnh phổ biến nhất đối với nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng:
- Chlamydia trachomatis
- Proteus
- Eschenrichia coli
- Staphylococcus saprophyticus
Câu 2:
Thuốc chống bệnh tiểu đường lựa chọn cho phụ nữ béo phì 55 tuổi tăng đường huyết nhẹ là:
- Cholorpropamide
- Glibenclamide
- Insulin
- Metformin
Câu 3:
Thuốc được lựa chọn trong điều trị quá liều beta blocker :
- Atropine
- Adrenaline
- Dopamin
- Glucagon
Câu 4:
Trị liệu nào sau đây đã được chứng minh một cách rõ ràng làm giảm tỷ lệ tử vong sau nhồi máu cơ tim cấp:
- Aspirin
- Đối kháng kênh canxi
- Magnesium
- Chất ức chế glycoprotein IIb/IIIa
Câu 5:
Triệu chứng hoặc dấu hiệu của ngộ độc sắt không thấy trong 24h đầu tiên sau khi uống liều độc thuốc sắt nguyên tố:
- Transaminase gan.
- Đau bụng
- Buồn nôn và ói mửa
- Cháy máu tiêu hóa
Câu 6:
Triệu chứng phổ biến nhất ở những bệnh nhân có thuyên tắc phổi:
- Ngất xỉu
- Đau ngực
- Hơi thở ngắn
- Đau ngực kèm tiếng cọ màng phổi
Câu 7:
Trong chu kỳ tim bình thường có thể thấy, ngoại trừ:
- Giai đoạn tâm thu thất bằng khoảng QT
- Thời gian của phức bộ phụ thuộc vào nhịp tim
- Khoảng PR ít hơn 0,22s
- Khoảng RR có thể thay đổi
Câu 8:
Trong hội chứng mạch vành cấp với ST chênh lên trên điện tâm đồ:
- Aspirin chỉ nên được sử dụng sau khi chiến lược tái tưới máu đã bắt đầu
- Bệnh nhân có thể chờ đến 24h kể từ khi có triệu chứng thiếu máu cục bộ trước khi thực hiện chiến lược tái tưới máu
- Can thiệp mạch vành qua da là thích hợp hơn so với điều trị tiêu sợi huyết
- Bệnh nhân được xác định men tim cao trước khi tiến hành các chiến lược tái tưới máu
Câu 9:
Trong hội chứng suy hô hấp người lớn (ARDS) những phát hiện nào sau đây có mặt, ngoại trừ:
- Tím tái
- Thở nhanh
- Thâm nhiễm trên X-quang ngực
- Tăng áp mao mạch phổi
Câu 10:
Về kiểm tra cho một bệnh nhân đau ngực, chọn Câu đúng:
- Đoạn ST mới chênh lên >= 1mm trong hai đạo trình liên tiếp trên điện tâm đồ (ECG) có giá trị tiên đoán dương 50% để chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp tính
- AMI Troponin cụ thể cho tổn thương cơ tim và cũng thường xuyên tăng trong bệnh lý khác
- Bất kỳ độ cao troponin trên ngưỡng có ý nghĩa tiên lượng ở bệnh nhân với hội chứng mạch vành cấp
- Thử nghiệm gắng sức có độ nhạy và độ đặc hiệu cao đối với bệnh mạch vành và là kiểm tra hữu ích để chẩn đoán bệnh động mạch vành
Câu 11:
Về thông khí không xâm lấn (NIV) trong phù phổi cấp, chọn Câu đúng:
- BiPAP đã được chứng minh vượt trội so với thở áp lực dương liên tục CPAP
- PEEP không bao giờ được tăng lên trên 5cm H2O
- Có lợi ích giảm tử vong trong ngắn hạn đã được chứng minh
- Nó cải thiện cung lượng tim.
Câu 12:
Về việc sử dụng BiPAP trong suy hô hấp cấp ở bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) tăng carbondioxit máu, điều chỉnh một trong các thông số sau hiệu quả nhất sẽ làm giảm nồng độ PCO2
- Tăng áp lực dương cuối kỳ thở ra PEEP
- Tăng áp lực dương đường thở thì thở vào IPAP
- Tăng PEEP và IPAP tương ứng
- Giảm thời gian thông khí khí tự phát/hẹn giờ S/T
Câu 13:
Về điều trị cơn cường giáp cấp bao gồm tất cả những điều sau, trừ:
- Propranolol
- Reserpin
- Iốt
- Aspirin
Câu 14:
Viêm màng phổi sẽ có khả năng nhất trong:
- Viêm phổi thùy
- Viêm phế quản phổi
- Viêm phổi virus
- Xơ hóa phổi
Câu 15:
Xét nghiệm nào sau đây hữu ích nhất trước bệnh nhân có nguy cơ thuyên tắc phổi:
- X-quang ngực
- D-dimer
- Điện tâm đồ
- Oxy động mạch
Câu 16:
Thuốc lợi tiểu thiazide sẽ có tác dụng có lợi trong tất cả các điều này, trừ:
- Loãng xương
- Bệnh gút
- Đái tháo nhạt
- Sỏi thận canxi
Câu 17:
Thuốc nào dưới đây không tương tác với Warfarin làm tăng tác dụng chống đông của nó:
- Amioderone
- Doxycycline
- Metronidazole
- Sotolol
Câu 18:
Thuốc nào dưới đây khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp nguyên phát:
- Atenolol, thuốc chẹn beta
- Ibuprofen
- Irbisartan, ARB
- Chất ức chế renin
Câu 19:
Thuốc nào dưới đây cần được xem xét như là điều trị đầu tiên cho một người có huyết áp 70/40 mmHg sau khi nhồi máu cơ tim ST chênh lên:
- Dopamin.
- Dobutamine
- Norepinephrine
- Milrinone
Câu 20:
Thuốc nào dưới đây đặc biệt gây dãn mạch:
- Các chất ức chế ACE
- Thuốc chẹn kênh canxi
- Chẹn thụ thể angiotensin
- Đối kháng A1
Câu 21:
Thuốc nào sau đây được lựa chọn cho bệnh não do tăng huyết áp:
- Sodium nitroprusside
- Nifedipine
- Hydralazine
- Methyldopa
Câu 22:
Thuốc nào dưới đây không thể gây ra co thắt phế quản:
- Beta-blocker
- Histamin
- Ibuprofen
- Atropin
Câu 23:
Thuốc nào sau đây là dòng đầu tiên điều trị co giật do sốt:
- Lorazepam
- Phenytoin
- Fosphenytoin
- Phenobarbital
Câu 24:
Tính năng đặc trưng của bệnh hen phế quản là:
- Lịch sử gia đình về bệnh hen
- Viêm đường thở
- Cần dùng steroid đường uống
- Thở khò khè về đêm
Câu 25:
Trên điện tâm đồ, sóng P tương ứng chặt chẽ nhất với:
- Tâm thu nhĩ
- Tâm thu thất
- Tâm trương thất
- Tâm trương nhĩ
Câu 26:
Trị liệu nào sau đây đã không được kết luận để giảm tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân suy tim sung huyết:
- ức chế men chuyển angiotensin
- chẹn adrenergic beta
- furosemide
- Sprionolactone
Câu 27:
triệu chứng phổ biến nhất của phình động mạch chủ bụng bị vỡ:
- tiểu máu
- ngất xỉu
- thay đổi trong mức độ ý thức
- đau
Câu 28:
trong tăng thông khí, bệnh nhân:
- nhiễm toan
- quá nhiều khí carbon dioxide
- thải trừ quá nhiều khí carbon dioxide
- quá nhiều oxy
Câu 29:
tùy chọn nào sau đây là chỉ số đầu tiên/ nhạy cảm nhất của một tổn thương cầu thận:
- đái ra máu
- albumin niệu
- protein niệu
- bạch cầu niệu
Câu 30:
về CPR trong ngừng tim ở người lớn, trong cấp cứu, chọn Câu đúng:
- tỉ lệ ép ngực là 30:2 nếu một người cứu hộ và 15:2 nếu có nhiều hơn một người
- núm vú là cột mốc đáng tin cậy cho vị trí tay trong quá trình ép ngực độ sâu
- ép ngực ít nhất một nửa độ sâu của ngực người lớn
- khi sử dụng thông khí bóp bóng, thông khí phải được thực hiện trong giai đoạn thư giãn của ép ngực
Câu 31:
về đau ngực, chọn Câu đúng:
- đau tỏa đến cánh tay hay vai phải tiên đoán nhồi máu cơ tim ít hơn so với đau tỏa đến cánh tay hoặc vai trái
- đau nóng rát hoặc khó tiêu hiếm khi kết hợp với hội chứng mạch vành cấp ACS
- đau tăng lên khi sờ nắn ngực không bao gồm ACS
- đau có tính chất liên tục không ngớt kéo dài hơn 12h ít có khả năng là do ACS
Câu 32:
về nhiễm toan lactic, chọn Câu đúng:
- nhiễm toan lactic được định nghĩa là sự kết hợp của tăng nồng độ lactate huyết thanh> 2mmol/L và toan hóa máu (pH máu động mạch < 7,35 )
- không có sự tương quan giữa mức độ lactate huyết thanh cao và mức độ nghiêm trọng của nhiễm toan
- điều trị toan máu với bicarbonate được khuyến khích để cải thiện rối loạn chức năng tim
- adrenaline có thể gây ra toan lactic.
Câu 33:
xét nghiệm nào sau đây có thể đánh giá rủi ro hoặc chỉ ra tiên lượng nhồi máu cơ tim:
- CKMB
- Myoglobin
- Troponin
- CK
Câu 34:
Sử dụng opioid nào sau đây thấy kết hợp cả cơn co giật và rối loạn tim, chẳng hạn như sự chậm dẫn truyền trong thất, block tim và khoảng QT dài:
- Tramadol
- Meperidine
- Hydromorphone
- Propoxyphen.
Câu 35:
Tác dụng của dopamin, trừ:
- Làm tăng cung lượng tim
- ở liều cao gây giãn mạch ngoại vi
- tăng lưu lượng máu thận
- tăng lưu lượng máu nội tạng
Câu 36:
tăng áp mạch máu phổi nặng nhất là do không được điều trị bệnh:
- hẹp động mạch phổi
- hẹp động mạch chủ
- hẹp van hai lá
- sa van hai lá
Câu 37:
tăng calci máu có thể gây ra:
- giảm kích thích cơ tim
- tăng co bóp cơ tim
- tăng kích thích cơ tim
- giảm co bóp cơ tim
Câu 38:
tất cả những điều sau đây là lựa chọn thích hợp trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp tính, trừ:
- nifedipine
- enalapril
- nitroglycerin
- aspirin
Câu 39:
tất cả những điều sau đây là những tác dụng của thuốc chẹn kênh canxi, trừ:
- tăng huyết áp
- hạ huyết áp
- giảm co thắt động mạch vành suy yếu
- co cơ tim
Câu 40:
thời gian tối ưu điều trị kháng sinh cho viêm tuyến tiền liệt cấp do vi khuẩn là:
- 3 ngày
- 1-2 tuần
- 2-4 tuần
- 4-6 tuần
Câu 41:
Tăng áp động mạch phổi được xác định bởi một áp lực động mạch phổi trung bình:
- 20 mmHg lúc nghỉ ngơi hoặc 25 mmHg khi tập thể dục
- 25 mmHg lúc nghỉ ngơi hoặc 30 mmHg khi tập thể dục
- 30 mmHg ở phần còn lại hoặc 35 mmHg khi tập thể dục
- 35 mmHg lúc nghỉ ngơi hoặc 40 mmHg khi tập thể dục
Câu 42:
Tăng kali huyết sẽ gây ra:
- Giảm kích thích cơ tim
- Tăng kích thích cơ tim
- Giảm tính tự động/ dẫn
- Tăng tính tự động/ dẫn
Câu 43:
Thay đổi hình điện tâm đồ sau đây là phù hợp với tắc động mạch vành phải cấp:
- ST chênh lên ở V1, V2, V3
- Sóng R ở V1 và V2 0,04 và tỷ lệ R/S 1
- ST chênh lên ở I và aVL
- ST chênh lên I
- III và aVF
Câu 44:
Salbutamol trong điều trị giãn phế quản là:
- Cường beta 2
- Chẹn beta 2
- Corticosteroid
- Đối kháng thụ thể Leukotreine
Câu 45:
Sinh vật nào dưới đây có thể gây ra viêm phúc mạc tự phát do vi khuẩn:
- Trực khuẩn lao
- Steptococcus pneumoniae
- Enterococci
- Enterbacteriaceae
Câu 46:
Rối loạn nhịp nào sau đây chống chỉ định ditiazem tiêm tĩnh mạch:
- Nhịp tim nhanh trên thất kịch phát
- Rung nhĩ
- Nhịp nhanh với phức bộ QRS rộng
- Cuồng động nhĩ
Câu 47:
Sau khi điều trị đảm bảo chức năng sống cho bệnh nhân lao đa kháng thuốc, thời gian để đi hết phác đồ điều trị có thể cần đến:
- 6 tháng
- 9 tháng
- 12 tháng
- 18 tháng
Câu 48:
Sử dụng để mô tả các nhóm triệu chứng lâm sàng phù hợp với thiếu máu cục bộ cơ tim cấp:
- Nhồi máu cơ tim cấp AMI
- Suy tim CHF
- Hội chứng mạch vành cấp ACS
- Đau thắt ngực
Câu 49:
Sự khác biệt lớn nhất giữa viêm phế quản phổi và viêm phổi thùy:
- Loại tế bào trong xâm nhập viêm
- Số lượng tế bào trong xâm nhập viêm
- Mức độ sửa chữa mô hạt
- Viêm xâm nhập vào trong phổi
Câu 50:
Tác dụng của Atropin, trừ:
- Không ảnh hưởng đến sản xuất hoặc tiêu hủy acetylcholine
- Làm giãn các mạch máu dưới da
- ức chế đối giao cảm
- kích thích trung tâm hô hấp
Câu 51:
tái cực của tâm thất:
- sóng U
- sóng Deta
- sóng T
- sóng P
Câu 52:
tất cả đều là các chất kích thích tăng tiết
- trừ:
- histamin
- acetylcholine với histamin
- prostaglandin
- Gastrin
Câu 53:
tất cả các thuốc sau đây đều là thuốc kháng tiểu cầu, trừ:
- heparin trọng lượng phân tử thấp
- aspirin
- abciximab
- chopidrogel
Câu 54:
thời gian giữa quá trình khử cực tâm thất và bắt đầu quá trình tái cực là:
- sóng P
- đoạn ST
- khoảng RR
- khoảng PR
Câu 55:
thuốc điều trị cho đau thắt ngực không ổn định hiệu quả nhất trong việc làm giảm sự tiến triển đến nhồi máu cơ tim là:
- aspirin
- chẹn beta
- chẹn kênh canxi
- glyceral trinitrate
Câu 56:
thuốc điều trị đầu tiên cho cơn hen phế quản là:
- cường beta 2 tác dụng ngắn
- corticosteroid dạng hít
- cường beta 2 tác dụng dài
- đồng vận thụ thể Leukotreine
Câu 57:
thuốc được lựa chọn để làm giảm triglycerides là:
- statin
- fibrate
- nicotinic
- acid dầu cá
Câu 58:
nút xoang nằm ở đâu:
- thất phải và tĩnh mạch chủ trên
- tâm thất phải và tĩnh mạch chủ dưới
- nhĩ phải và tĩnh mạch chủ trên
- nhĩ phải và tĩnh mạch chủ dưới
Câu 59:
ở bệnh nhân bị sốt cao, rét run và gan to. Bệnh nhân được chẩn đoán rất có thể:
- ung thư biểu mô tế bào gan
- áp xe gan
- bệnh sốt rét
- sốt thương hàn
Câu 60:
ở bệnh nhân có tiền sử chuột rút cơ, dị cảm mỏi mắt, co quắp bàn tay vào cấp cứu với triệu chứng tương tự. Điện giải huyết thanh nào trong những loại sau đây có khả năng thấp là:
- canxi
- magnesium
- kali
- natri
Câu 61:
nồng độ kali ngoại bào phụ thuộc vào
- tổng lượng kali trong cơ thể-sự cân bằng giữa sự hấp thu và bài tiết kali
- insulin
- nồng độ ion hydro dịch ngoại bào
- bơm ATPase Na-K
Câu 62:
opioid nào sau đây có tác dụng phụ ít nhất về huyết động và suy hô hấp:
- hydromorphone
- morphine
- meperidine
- fentanyl
Câu 63:
phân tích khí máu ở một bệnh nhân có thai bị nghi ngờ có nhiễm toan ceton-acid tiểu đường cho thấy độ pH bình thường. Đánh giá thêm pCO2 huyết thanh và HCO3 đều giảm. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất rối loạn acid-base của bệnh nhân này:
- nhiễm acid chuyển hóa và nhiễm kiềm chuyển hóa
- nhiễm acid chuyển hóa và nhiễm kiềm hô hấp
- nhiễm kiềm chuyển hóa và toan hô hấp
- bù trừ sinh lý và rối loạn acid- base
Câu 64:
nút xoang nhận máu từ:
- nhánh chính động mạch vành trái
- động mạch vành phải
- động mạch liên thất trước
- động mạch mũ
Câu 65:
phát biểu nào sau đây không đúng sự thật liên quan tới sử dụng corticosteroid dạng hít:
- nó nên được sử dụng như dòng đầu tiên trong điều trị hen
- nó nên được sử dụng như dòng đầu tiên trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
- nó không nên được sử dụng ở trẻ em
- không có ở các Câu trên
Câu 66:
ở bệnh nhân COP
- các xét nghiệm chức năng phổi bao gồm:
- giảm FEV1.
- tăng dung tích sống VC
- tăng tổng dung tích phổi TLC
- giảm khả năng khuếch tán carbon monoxide DLCO
Câu 67:
nhiễm trùng phổi có liên quan đến đờm máu rỉ sắt là do:
- klebsiella
- staphylococcus
- liên cầu nhóm A
- phế cầu
Câu 68:
nhịp tim chậm lại bởi:
- atropine
- propranalol
- dobutamine
- nifedipine
Câu 69:
nhồi máu cơ tim được phân biệt tốt nhất với thiếu máu cục bộ cơ tim cấp bởi một điều sau đây:
- tiền sử
- thời gian đau ngực
- điện tim
- điện tim đồ kết hợp với mức troponin và enzym khác
Câu 70:
nguyên nhân thường gặp nhất của suy gan cấp tính:
- quá liều acetaminophen
- uống rượu
- viêm gan A
- viêm gan B
Câu 71:
những loại thuốc được sử dụng để loại bỏ một số độc tố ra khỏi cơ thể là:
- inotrope
- lợi tiểu
- vận mạch
- thuốc giãn mạch
Câu 72:
phần nào của tá tràng dễ bị loét:
Câu 73:
Nhịp nhanh phổ biến thấy trong hội chứng Wolf-Parkinson-White là:
- Nhịp nhanh trên thất với phức hợp QRS hẹp (không có sóng delta)
- Rung nhĩ với phức hợp QRS đa hình
- Rung thất
- Nhịp nhanh trên thất với phức hợp QRS rộng
Câu 74:
Phát biểu nào sau đây sai:
- Suy tuyến yên có thể gây ra suy giáp thứ cấp
- Suy tuyến yên có thể gây ra suy cận giáp thứ cấp
- Hormone thùy sau tuyến yên được sản xuất trong vùng dưới đồi
- Sự kết hợp của kiểm tra tĩnh và động là bắt buộc để chẩn đoán suy tuyến yên
Câu 75:
Những bệnh có tỉ lệ thấp nhất suy hô hấp
- Bệnh Parkinson
- Hội chứng nhược cơ Lambert-Eaton
- Bệnh nhược cơ
- Xơ cứng cột bên teo cơ
Câu 76:
Điều nào sau đây không chính xác liên quan đến đau thắt ngực Prinz metal:
- Nó tạo ra ST chênh lên
- Thường thuyên giảm bởi nitrat
- 15% số người bị mắc bệnh động mạch vành
- Nguyên nhân co thắt động mạch vành thượng tâm mạc
Câu 77:
Điều nào sau đây phổ biến trên điện tim ở bệnh nhân bị hẹp van hai lá:
- Phì đại tâm thất trái
- Block nhánh trái
- Nhịp xoang chậm
- Sóng P khuyết 2 đỉnh hoặc hai pha
Câu 78:
Điều nào sau đây về xơ vữa động mạch là đúng:
- Lượng acid béo không bão hòa có liên quan với giảm nguy cơ
- Sự xơ vữa của động mạch chủ ngực là nghiêm trọng hơn so với động mạch chủ bụng
- Mức độ tổn thương ở tĩnh mạch giống như trong động mạch
- Tăng cholesterol máu không phải lúc nào cũng làm tăng nguy cơ xơ vừa động mạch
Câu 79:
Điều trị khuyến cáo cho một bệnh nhân tăng huyết áp với xuất huyết dưới màng nhện, phản xạ nuốt bình thường và áp lực động mạch trung bình là 150mmHg:
- Tiêm tĩnh mạch thuốc hạ huyết áp để giảm áp lực động mạch trung bình đến 90 mmHg
- Nifedipine đường uống
- Ngay lập tức phẫu thuật thần kinh
- Dự phòng co giật bằng thuốc
Câu 80:
Một trong các loại thuốc sau đây đã không được chứng minh để giảm tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân có bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ:
- Chẹn beta
- Chẹn kênh canxi
- Spironolactone Aldactone0
- Chất ức chế men chuyển ACE
Câu 81:
Một tuyên bố không chính xác liên quan đến việc quản lý tình trạng khẩn cấp tăng huyết áp:
- Tất cả tiền sản giật, natri nitroprusside thường là dòng đầu tiên cho điều trị
- Mục đích để giảm huyết áp trung bình từ 20-25% trong 12h
- Nếu có dấu hiệu tổn thương nội tạng tồi tệ hơn sau khi giảm áp lực động mạch trung bình 20 %, sau đó huyết áp sẽ được giảm thêm 20% và đánh giá lại.
- Labetalol và Nitrats tĩnh mạch là hữu ích
Câu 82:
Mục tiêu của điều trị huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp với biến chứng kết hợp là:
- 120/80 mmHg
- 130/80 mmHg
- 130/90 mmHg
- 140/90 mmHg
Câu 83:
Một trong các Câu sau đây là đúng về một bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ:
- Thuốc an thần và gây ngủ không nên được sử dụng sau khi bệnh nhân được đặt máy thở vì chúng che khuất triệu chứng thần kinh
- Ketamine là một lựa chọn tốt cho trình tự đặt nội khí quản
- Hạ huyết áp và nhịp tim nhanh đi kèm với kết quả này
- Tăng áp lực nội sọ có thể dẫn đến thiếu máu cục bộ não
Câu 84:
Một cơn đột quỵ nghĩa là:
- Sự mất nhanh chóng của chức năng não do bệnh mạch máu
- Giảm nhanh chóng vĩnh viễn hoặc tạm thời chức năng não dẫn đến khuyết tật về thần kinh
- Mất cả vận động và chức năng cảm giác do nhồi máu não hoặc xuất huyết
- Tổn hại mạch máu não
Câu 85:
Một người đàn ông 35 tuổi, trình bày có tiền sử ho mãn tính tồi tệ hơn vào buổi sáng và gây ra bởi thay đổi tư thế. Đờm nhiều màu vàng. Việc chẩn đoán rất có thể là một trong các bệnh sau:
- Hen phế quản
- Giãn phế quản
- Viêm phế quản mãn tính
- Lao phổi
Câu 86:
Một người nghiện rượu tới khoa cấp cứu với ho, rét run, đau ngực và khó thở. X-quang ngực cho thấy viêm phổi thùy phải trên. Vi khuẩn gì phải xem xét:
- Klebsiella pneumoniae
- Escherichla coli
- Haemophilus influenzae
- Phế cầu
Câu 87:
Một trong các Câu sau đây liên quan đến sự mất cân bằng kali trong bệnh tiểu đường nhiễm ceton-acid (DKA) là đúng:
- Khoảng 20% tổng số kali trong cơ thể là ở mạch máu
- Tăng kali máu trong DKA ban đầu là phổ biến
- Điều trị ban đầu DKA thường gây hạ kali huyết
- Nồng độ kali trong huyết thanh ban đầu > 3,3 mEq/L và 5,0 mEq, giảm bớt sự cần thiết phải bổ sung kali
Câu 88:
Một trong các Câu sau không phải là nguy cơ chính liên quan đến thuyên tắc mạch máu não:
- Huyết khối tĩnh mạch
- Rung nhĩ
- U niêm tâm nhĩ
- Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Câu 89:
Một Câu sau đây về làm quen với khí hậu độ cao là đúng:
- Tăng cường hệ thống thông khí thích ứng ban đầu độ cao.
- Nồng độ Erythropoetin tăng chỉ sau vài tuần ở độ cao
- Khả năng giữ nước tạo điều kiện thích ứng với độ cao
- Với đủ thời gian, cơ thế sẽ thích ứng với độ cao bất kỳ
Câu 90:
Một trong các bệnhnhiễm trùng sau đây được chứng minh là thường xuyên hơn ở những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường:
- Viêm phổi
- Nhiễm trùng đường tiểu
- Viêm xoang
- Viêm tai giữa
Câu 91:
Một cô gái 16 tuổi biểu hiện tiêu chảy mãn tính vào cấp cứu. Một đặc tính sau đây cho thấy có hội chứng ruột kích thích:
- Bệnh thiếu máu
- Đau bụng bớt đi sau khi đại tiện
- Có máu trong phân
- Các triệu chứng về đêm
Câu 92:
Một cô gái trẻ than phiền ho về đêm và khó thở. Tiến hành kiểm tra để chẩn đoán hen phế quản được thực hiện. Một điểm quan trọng nhất để xác nhận chẩn đoán là:
- X-quang ngực
- Chức năng phổi
- Mức huyết thanh IgG
- Kiểm tra đờm
Câu 93:
Một trong các Câu sau đây liên quan đến việc đánh giá ban đầu bệnh nhân có biểu hiện đau ngực cấp tính là đúng:
- Triệu chứng đáp ứng với thuốc giảm đau cho đường tiêu hóa giúp phân biệt thiếu máu cục bộ cơ tim cấp tính với căn nguyên khác
- Đau của thiếu máu cục bộ cơ tim luôn luôn ở vị trí sau xương ức và mô tả như một cảm giác nặng nề hoặc áp lực
- Điện tâm đồ bình thường loại trừ khả năng nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân bị đau ngực cấp tính
- Giảm cơn đau ngực với nitroglycenrin có thể không được chẩn đoán cơ tim thiếu máu cục bộ cấp tính
Câu 94:
Một người đàn ông 55 tuổi trình bày có tiền sử ho, đờm nhầy trong mỗi mùa đông trong ba năm. Chẩn đoán rất có thể là:
- Hen phế quản
- Giãn phế quản
- Ung thư biểu mô phế quản
- Viêm phế quản mãn tính
Câu 95:
Một phụ nữ 40 tuổi vào cấp cứu, trình bày lịch sử liên tục đau bụng trên không lan và có liên quan đến nôn mửa. Hiện nhiệt độ bình thường và đau ở vùng thượng vị. Kiểm tra hữu ích nhất cho bệnh nhân này là:
- Men tim
- Điện tim
- Soi dạ dày
- Xét nghiệm chức năng gan
Câu 96:
Một trong các điều kiện sau đây không nhất thiết phải chỉ định X quang ngực khi bệnh nhân có các biểu hiện khó thở và thở khò khè:
- Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính COPD
- Suy tim sung huyết
- Hen suyễn
- Cấy ghép phổi
Câu 97:
Một trong các Câu sau là đúng về chăm sóc ngừng tim ở người lớn:
- Cung cấp oxy 100% trong tất cả các trường hợp sau phục hồi hô hấp tự nhiên
- Duy trì huyết áp tâm thu > 90 mmHg
- Duy trì kiểm soát đường huyết chặt chẽ với lượng đường trong máu từ 4 đến 6 mmol/L
- Ngay lập tức chụp động mạch và can thiệp động mạch vành qua da cần được xem xét ngay cả trong trường hợp không có ST chênh lên hoặc block nhánh trái trên điện tâm đồ.
Câu 98:
Một trong các Câu sau đây liên quan đến bệnh tiểu đường tuýp 2 là đúng:
- Được gọi là bệnh tiểu đường phụ thuộc insulin
- Có thể được ngăn chặn
- Hiếm khi đòi hỏi phải điều trị bằng insulin
- Chiếm 60% các trường hợp của bệnh tiểu đường trên toàn thế giới
Câu 99:
Một trong các Câu sau đây không phải là biến chứng do chạy thận nhân tạo lâu dài:
- Gia tăng nguy cơ bệnh ác tính đường tiêu hóa
- Nhồi máu cơ tim
- Hội chứng đường hầm cổ tay
- Suy dinh dưỡng protein năng lượng
Câu 100:
Một trong các Câu sau đây liên quan đến việc điều trị hạ đường huyết là đúng:
- Hạ đường huyết ở những người nghiện rượu và người già thường không cải thiện với glucagon
- Octreotide là dòng đầu tiên điều trị hạ đường huyết do uống sulfonylurea
- Sử dụng Steroid cần được xem xét khi hạ đường huyết được cho là liên quan với nhiễm trùng huyết
- Kiểm soát cải thiện kết quả hạ đường huyết ở những bệnh nhân có chấn thương đầu đáng kể gần đây
Câu 101:
Một trong các điều sau đây không đúng về việc quản lý thuốc ở bệnh COPD
- Liều corticosteroid dạng hít không nên tăng lên và hạ xuống theo các triệu chứng vào thời điểm đó
- Mục đích của điều trị là bình thường chức năng phổi
- Điều trị phối hợp ( thuốc giãn phế quản- corticosteroids tác dụng dài) được ưa thích
- Điều trị không thể ngăn chặn chức năng phổi suy giảm
Câu 102:
Một trong các điều sau đây không đúng về việc quản lý thuốc ở bệnh COPD
- Liều corticosteroid dạng hít không nên tăng lên và hạ xuống theo các triệu chứng vào thời điểm đó
- Mục đích của điều trị là bình thường chức năng phổi
- Điều trị phối hợp ( thuốc giãn phế quản- corticosteroids tác dụng dài) được ưa thích
- Điều trị không thể ngăn chặn chức năng phổi suy giảm
Câu 103:
Một bệnh nhân đang được điều trị tăng kali máu. Mặc dù dùng lợi tiểu hơn 2h, xét nghiệm lại canxi trong huyết thanh của bệnh nhân là 12mg/d
- Hành động tiếp theo thích hợp nhất là:
- Giảm tỷ lệ truyền dịch muối và kiểm tra lại canxi
- Tăng tỷ lệ truyền dung dịch muối và kiểm tra lại canxi
- Hạ kali máu hoặc giảm magnes máu.
- Lặp lại liều furosemide
Câu 104:
Một bệnh nhân trình bày trong phòng cấp cứu có lịch sử yếu nửa người phải khởi phát nhanh chóng. Kiểmt tra hữu ích nhất đầu tiên cho bệnh nhân này là:
- Chụp động mạch não
- Chụp CT scan não
- Kiểm tra lipid lúc đói
- Nghiên cứu dẫn truyền thần kinh
Câu 105:
Một bệnh nhân với tiền sử chít hẹp niệu quản sau khi đặt stent niệu quản 3 ngày. Bệnh nhân khó tiểu trong 24h qua. Phân tích nước tiểu xác nhận sự hiện diện của tiểu máu vi thể. Chẩn đoán nào sau đây rất có thể:
- Bàng quang kích thích sau đặt stent.
- Stent dịch chuyển
- Viêm bể thận
- Tắc nghẽn đường niệu
Câu 106:
Một Câu trong các Câu sau là đúng về một bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ:
- Thuốc an thần và gây ngủ không nên được sử dụng sau khi bệnh nhân được đặt máy thở vì chúng sẽ che khuất triệu chứng thần kinh
- Ketamine là một lựa chọn tốt cho trình tự đặt nội khí quản
- Huyết áp và nhịp tim nhanh đi kèm với kết quả này
- Tăng áp lực nội sọ có thể dẫn đến thiếu máu cục bộ não
Câu 107:
Loại thuốc tiểu đường ít có khả năng gây tai biến hạ đường huyết :
- Sulfomylureas Chlorpropamide, glyburide, glipizide)
- Nonsulfomylureas secretagogues ( repaglinide, nateglinide)
- Biguanide (metformin)
- Insulin (regular, NP
- lente, Ultralente)
Câu 108:
Lưu lượng máu thận RBF) là:
- 125ml/phút
- 605ml/phút
- 1.1L/phút
- 2L/phút
Câu 109:
Magne máu giảm thấp có thể gây ra:
- Giảm kích thích cơ tim
- Tăng kích thích cơ tim
- Tăng dẫn truyền
- Giảm dẫn truyền.
Câu 110:
Một bệnh nhân chạy thận nhân tạo chu kỳ vào cấp cứu hồi sức do ngừng tim. Điều nào sau đây là nguyên nhân có khả năng nhất:
- Tràn dịch màng ngoài tim
- Tăng kali huyết
- Tăng huyết áp ác tính
- Huyết áp sau chạy thận
Câu 111:
Một phần nhân có tiền sử 5 ngày buồn nôn và ói mửa nghiêm trọng, thấy có nồng độ natri huyết thanh 165 mEq/L và độ thẩm thấu nước tiểu 1000mOsm/kg. Sự lựa chọn dịch truyền tĩnh mạch sau đây là lựa chọn tốt nhất cho sự bắt đầu bù dịch cho bệnh nhân:
- NaCl 0.9%
- NaCl 0.45%
- Glucose 5%
- NaCl 3%
Câu 112:
Một bệnh nhân tồn tại ST chênh lên 2mm ở V2-6 hai giờ sau nhồi máu cơ tim, huyết áp 205/115 đã được dùng morphine và aspirin, thuốc tiếp theo của sự lựa chọn là:
- Nitroglycerine tĩnh mạch
- Bolus r-PA
- Streptokinase tĩnh mạch
- Heparin dưới da
Câu 113:
Một cặp chẩn đoán và xét nghiệm có ít thông tin nhất để định hướng điều trị:
- Chứng phình động mạch chủ bụng và chụp cắt lớp vi tính
- Đau bụng và chụp tĩnh mạch thận
- Sỏi mật và siêu âm góc phần tư phía trên bên phải
- Tắc nghẽn ruột non và phim chụp bụng không chuẩn bị.
Câu 114:
Kỹ thuật hỗ trợ đầu tiên được sử dụng ở người lớn còn ý thức bị nghẹt thở có sự tắc nghẽn đường thở hoàn toàn và mang thai là:
- Thổi lưng
- Đẩy bụng
- Đẩy ngực
- Uống nước
Câu 115:
Loại thuốc đầu tiên được sử dụng để làm giảm cơn đau thắt ngực là:
- Nitrates
- Chẹn kênh canxi
- Chặn Alpha
- Chặn beta
Câu 116:
Loại trừ sỏi mật và rượu, những gì là nguyên nhân phổ biến nhất tiếp theo của viêm tụy cấp:
- Thuốc.
- Nhiễm trùng
- Chấn thương
- Rối loạn chuyển hóa
Câu 117:
Morphine sulfate chống chỉ định ở bệnh nhân:
- Phù phổi do tim
- Huyết áp tâm thu dưới 120 mmHg
- Đợt cấp của COPD
- Đau đớn cùng cực
Câu 118:
Một bà già biểu hiện sốt và đau ngực trong một tháng. Kiểm tra hệ thống hô hấp thấy gõ đục và nghe rì rào phế nang bên trái giảm. X quang ngực có khả năng tiết lộ một trong các điều sau:
- Xẹp phổi
- Xơ hóa phổi
- Tràn dịch màng phổi
- Tràn khí màng phổi
Câu 119:
Một bệnh nhân bị đột quỵ tắc mạch đang dùng warfarin. Bắt buộc phải nhổ răng. Cận lâm sàng hữu ích nhất để xem xét tác dụng của warfarin:
- Thời gian chảy máu
- Hematocrit
- Số lượng tiểu cầu
- Thời gian prothrombin
Câu 120:
Một bệnh nhân có tiền sử sốt liên tục, bụng đau và nhức đầu. Khám bụng thấy đau và gan lách to. Cấy máu thấy Salmonella typhi. Một kháng sinh lựa chọn cho bệnh nhân này là:
- Ciprofloxacin
- Gentamycin
- Metronidazole
- Vancomycin
Câu 121:
Một bệnh nhân HIV với CD4 là 300 tế bào/mk, đến phòng cấp cứu với viêm phổi. Sinh vật có khả năng chịu trách nhiệm ít nhất là:
- Pneumocystis carinil
- Steptococcus pneumoniae
- Trực khuẩn lao
- Cryptococcus neoformans
Câu 122:
Một bệnh nhân hồi hộp đánh trống ngực, bất ngờ nhịp tim 150/ phút. Nguyên nhân có thể là:
- Nhịp nhanh kịch phát trên thất
- Nhịp xoang nhanh
- Nhịp tim nhanh thất
- Rung nhĩ
Câu 123:
Một bệnh nhân với PCO2 động mạch 30 mmHg, xem xét nào sau đây trong chẩn đoán phân biệt:
- Tắc nghẽn cấp tính đường hô hấp
- Bệnh phổi kẽ
- Thuyên tắc phổi
- Nhiễn ceton acid tiểu đường
Câu 124:
Một cậu bé 15 tuổi trình bày bị bệnh tiểu đường, nay đau bụng, nôn ói và khó thở. Lịch sử có sốt và đau họng hai ngày gần đây. Nguyên nhân có khả năng nhất :
- Bệnh tiểu đường nhiễm ceton acid
- Viêm dạ dày
- Hạ đường huyết
- Suy thận
Câu 125:
Một Câu sau đây về làm quen với khí hậu độ cao là đúng:
- Tăng cường hệ thống thông khí thích ứng ban đầu độ cao.
- Nồng độ Erythropoetin tăng chỉ sau vài tuần ở độ cao
- Khả năng giữ nước tạo điều khiện thích ứng với độ cao
- Với đủ thời gian, cơ thể sẽ thích ứng với độ cao bất kỳ
Câu 126:
Liên quan đến rung thất:
- Aspirin hiệu quả như warfarin trong phòng ngừa đột quỵ tắc mạch ở bệnh nhân lớn tuổi
- Bệnh nhân không nên được điều trị bằng warfarin trừ khi có các yếu tố nguy cơ đột quỵ tắc mạch
- Bệnh nhân được chuyển thành nhịp xoang nên được điều trị duy trì
- Cố gắng kiểm soát nhịp rung nhĩ đã không được chứng minh là tốt hơn kiểm soát tốc độ nhịp.
Câu 127:
Liều lượng chính xác của aspirin cho bệnh nhân liên quan đau ngực do tim mạch là:
- 81162 mg, đường uống
- Lên đến 325 mg, nhai
- 81324 mg, đường uống
- Lên đến 160mg, nhai
Câu 128:
Loại thuốc đầu tiên được sử dụng làm giảm cơn đau thắt ngực là:
- Nitrates
- Chẹn kênh canxi
- Chặn Alpha
- Chặn beta
Câu 129:
Loại thuốc nào sau đây có thể gây ra cường giáp:
- Simvastatin
- Propanolol
- Amiodarone
- Carbocisteine
Câu 130:
Loạn nhịp nào sau đây tương đối lành tính:
- Block tim hoàn toàn
- Mobitz 2
- Wenkebach
- Nhịp nhanh thất
Câu 131:
Mannitol chống chỉ định trong điều nào sau đây, trừ:
- Tắc nghẽn phổi
- Phù não
- Đang chảy máu nội sọ
- Vô niệu do bệnh thận nặng
Câu 132:
Giảm calci máu có thể gây ra:
- Giảm kích thích cơ tim
- Giảm co bóp
- Tăng co bóp
- Tăng kích thích
Câu 133:
Glyceryl-trinitrate GTN) không nên sử dụng kết hợp với:
- Sildenafil
- Lisinopril
- Các thuốc chẹn beta
- Digoxin
Câu 134:
Hạ kali máu sẽ gây ra:
- Giảm dẫn truyền
- Giảm tính tự động
- Giảm kích thích cơ tim
- Tăng kích thích cơ tim.
Câu 135:
Hậu quả lâm sàng mong muốn sau khi sử dụng loại thuốc chủ vận beta-2 là:
- Co cơ trơn mạch máu
- Tăng co bóp tim
- Giãn nở các mạch máu hệ thống
- Thư giãn cơ trơn phế quản
Câu 136:
Hình ảnh ở V3 và V4 trên điện tâm đồ liên quan đến phần nào của tim:
- Thành bên
- Vách liên thất
- Thành dưới
- Trước mỏm
Câu 137:
Hội chứng đặc chưng bởi khoảng PR ngắn, sóng delta, thay đổi STT không đặc hiệu cho thấy sự hiện diện của một con đường phụ trong:
- Hội chứng Frank-Starling
- Wolff-Parkinson White
- Hội chứng Wolff
- Hội chứng White
Câu 138:
Hội chứng khóa trong xảy ra do:
- Nhồi máu động mạch não trước
- Tắc động mạch não giữa
- Tắc động mạch thân nền
- Nhồi máu ổ khuyết
Câu 139:
Huyết áp tâm thu xác định một bệnh nhân cơn tăng huyết áp khẩn cấp là:
- 160 mmHg
- 180 mmHg
- 200 mmHg
- Không có số tuyệt đối tồn tại (không dám sửa =)))) )
Câu 140:
Ít hoặc không có lượng nước tiểu trong khoảng thời gian 6h là gợi ý:
- Bệnh thận do tiểu đường
- Suy thận độ 3b
- Suy thận độ 4
- Tổn thương thận cấp tính
Câu 141:
Kết quả điện tâm đồ nào sau đây xảy ra ngay khi sự khởi đầu của nhồi máu cơ tim cấp được liên kết với tỷ lệ tử vong tăng lên:
- Block nhĩ thất Mobitz II loại I
- Block nhĩ thất độ I
- Block nhánh phải
- Nhịp chậm xoang
Câu 142:
Kháng sinh gì nên được quy định theo kinh nghiệm đầu tiên khi viêm đại tràng màng giả:
- Metronidazole
- Erythromycin
- Clindamycin
- Ampicilin
Câu 143:
Khi đánh giá một bệnh nhân bị đau thắt ngực không ổn định, dấu hiệu lâm sàng dự đoán nhất của kết quả bất lợi trong ngắn hạn (tử vong hoặc nhồi máu cơ tim trong vòng 6 tháng) là
- Tăng tần số cơn đau thắt ngực hoặc mức độ nghiêm trọng
- Gây đau thắt ngực ở ngưỡng tập thể dục thấp hơn
- Bắt đầu đau thắt ngực khi mới gắng sức
- Cơn đau thắt ngực kéo dài hơn 10 phút
Câu 144:
Khi dùng thuốc trong cấp cứu. Nhịp tim nhanh là một tác dụng phụ tiềm năng của một trong các loại thuốc sau:
- Thuốc đối kháng thụ Leukotreine
- Cường beta 2 tác dụng ngắn
- Corticosteroid
- Anti muscarinis
Câu 145:
Khi một người bị chết đột ngột từ một cơn đau tim, sự kiện rất có thể dẫn đến cái chết đột ngột là:
- Vỡ tim
- Suy tim sung huyết
- Cơn đau thắt ngực
- Loạn nhịp tim
Câu 146:
Khi sử dụng magnesium sulfate trong thời gian ngừng tim do xoắn đỉnh, liều là:
- 1-2 g dung dịch 10% trong vòng 5 đến 20 phút
- 1-4 g dụng dịch 10% trong vòng 3 phút
- 1-2 g dung dịch 10% trong vòng 5 đến 60 phút
- 25-50 mg/kg dung dịch 10% trong vòng 3 phút
Câu 147:
Khi thăm khám một bệnh nhân bị lao phổi, khó thở, điều nào sau đây không phải là một triệu chứng của bệnh lao:
- Đổ mồ hôi đêm
- Giảm cân và biếng ăn
- Đau không giải thích được đến ba tuần
- Khó thở dần dần trở nên tệ hơn
Câu 148:
Khi uống Digoxin, B-blockers, và thuốc chẹn kênh canxi, so sánh sự tương phản cấp tính sau đây không đúng:
- Chẹn kênh canxi quá liều thường xuất hiện tăng đường huyết nhẹ, trong khi chẹn B quá liều thường có đường huyết bình thường hoặc hạ
- Bệnh nhân bị quá liều chẹn kênh canxi thường có tình trạng tinh thần bình thường ngay cả khi nhịp tim chậm, trái ngược hoàn toàn với digoxin hoặc chẹn B quá liều
- Bệnh nhân quá liều Digoxin cấp thường tăng kali huyết, trong khi bệnh nhân quá liều chẹn kênh canxi nói chung là hơi tăng
- Quá liều thuốc digoxin và chẹn kênh canxi có thể gây loạn nhịp nhanh, và nhịp nhanh là cực kỳ nguy hiểm trong quá liều B-blocker
Câu 149:
Khi xem xét điều trị nhồi máu cơ tim cấp:
- Aspirin và clopidogrel không nên được dùng cùng
- Nong mạch vành qua da tốt hơn so với tan huyết khối
- Aspirin không nên được dùng trước khi xác nhận nhồi máu cơ tim tăng men tim
- Tái tưới máu có thể sẽ bị trì hoãn 24h
Câu 150:
Khó thở do tăng áp động mạch phổi ít có khả năng gặp trong
- Tiền sử nghẽn mạch phổi do điều trị ung thư bằng hóa trị liệu
- Viêm phế quản mãn tính
- Viêm khớp dạng thấp
- Lao phổi
Câu 151:
Khử cực của tâm nhĩ:
- Sóng P
- Phức bộ QRS
- Đoạn ST
- Sóng T
Câu 152:
Khử cực của tâm thất được thể hiện bởi:
- Sóng P
- Sóng T
- Phức bộ QRS
- Khoảng PR
Câu 153:
Kiểm tra hữu ích nhất để chẩn đoán sớm nhồi máu cơ tim là:
Câu 154:
Kỹ thuật hình ảnh nào sau đây là hữu ích nhất cho việc phát hiện tràn dịch màng phổi tự do:
- X quang ngực nằm ngửa
- X quang ngực thẳng đứng
- Siêu âm
- X quang ngực tư thế nằm nghiêng bên.
Câu 155:
Đối với bệnh nhân có tiền sử sốt, nhức đầu và cổ cứng, kiểm tra quan trọng nhất là:
- Xét nghiệm dịch não tủy
- Công thức máu
- Chụp CT scan não
- Chụp cộng hưởng từ não
Câu 156:
Điều trị cortisosteroid dài hạn trong một số tình trạng bệnh lý, một trong những biến chứng được công nhận là:
- Ho ra máu
- Hen suyễn
- Bệnh tim
- Loãng xương
Câu 157:
Đơn liều tối thiểu naloxone Narcan được đề nghị là:
Câu 158:
Điều nào sau đây phù hợp khi điều trị bệnh tiểu đường uống với tác dụng phụ đặc trưng của nó:
- Chlopropamide và chứng tăng natri huyết
- Acarbose và transaminase gan cao
- Glipizide và nhiễm acid lactic
- Metformin và hội chứng QT kéo dài
Câu 159:
Điều nào trong các điều sau đây không có tắc nghẽn
- Hen phế quản
- COPD
- Giãn phế quản
- Xơ hóa
Câu 160:
Điều nào sau đây là không hiệu quả khi dùng Glycery-trinitrate GTN
- Tiêm tĩnh mạch
- Áp má
- Dưới lưỡi
- Uống
Câu 161:
Điều nào sau đây là một chỉ số của nhồi máu cơ tim trong sự hiện diện của block nhánh trái:
- ST chênh lên trong tất cả các chuyển đạo
- ST chênh lên ở V1, V2, V3
- ST chênh lên ít nhất là 1mm cùng một hướng với vectơ QRS
- Không có chỉ số cho thiếu máu cục bộ trong sự hiện diện của block nhánh trái
Câu 162:
Điều nào sau đây là một nguyên nhân gây chóng mặt ngoại vi:
- Xuất huyết tiểu não
- Đa xơ cứng
- Hội chứng Wallenberg
- Bệnh Meniere
Câu 163:
Điều nào sau đây là một tiêu chí chẩn đoán hội chứng tăng áp lực thẩm thấu đái đường:
- Glucose huyết tương > 250 mg/dL
- pH máu > 7,25
- bicarbonate huyết thanh > 15 mEq/L
- khoảng trống Anion > 12
Câu 164:
điều nào sau đây là nguồn phổ biến nhất của chảy máu đường tiêu hóa trên:
- giãn tĩnh mạch thực quản
- mallory-weiss
- chảy máu cam
- loét dạ dày
Câu 165:
điều nào sau đây là nguy cơ được công nhận đi kèm bệnh thận đa nang:
- chứng phình động mạch não
- hen suyễn
- nhồi máu cơ tim
- đột quỵ
Câu 166:
điều nào sau đây là nguyên nhân của tím tái trung ương
- tiếp xúc với lạnh
- suy tim
- luồng thông tim phải trái
- hiện tượng Raynaud
Câu 167:
điều nào sau đây là nguyên nhân phổ biến của chảy máu trực tràng:
- trĩ nội
- áp xe quanh hậu môn
- viêm trực tràng
- nứt kẽ hậu môn.
Câu 168:
điều nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất của cường giáp:
- viêm giáp
- uống quá nhiều hormon tuyến giáp (nhiễm độc giáp facticia)
- bướu cổ đa nhân
- bệnh Graves
Câu 169:
điều nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất của đau bụng cần điều trị phẫu thuật ở người cao tuổi:
- viêm ruột thừa
- bệnh đường mật.
- chứng phình động mạch chủ bụng
- tắc ruột
Câu 170:
điều nào sau đây là phổ biến nhất liên quan tới tăng nguy cơ phát triển xoắn đỉnh:
- Giảm khoảng PR
- Giảm thời gian QRS
- Tăng khoảng PR
- Tăng khoảng QT
Câu 171:
Điều nào sau đây là yếu tố dự báo quan trọng của cái chết đột ngột do tim hoặc loạn nhịp trong vòng một năm của một sự kiện ngất không giải thích được:
- STT thay đổi trên điện tâm đồ không đặc hiệu
- Lịch sử ngất xác nhận qua thử nghiệm bàn nghiêng
- Lịch sử suy tim sung huyết
- Lịch sử của rung nhĩ
Câu 172:
Điều nào sau đây không phải là một đặc tính của viêm màng ngoài tim:
- PR chênh xuống
- Sốt
- Khó thở gắng sức
- Đau sau xương ức, tồi tệ hơn khi nằm ngửa
Câu 173:
Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân phổ biến của đau bụng ở bệnh nhân dưới 50 tuổi:
- Viêm ruột thừa
- Bệnh viêm vùng chậu hông
- Tắc ruột
- Đau bụng không đặc hiệu
Câu 174:
Điều nào sau đây không phải là một nguyên nhân phổ biến của tiểu máu:
- Rifampin
- Viêm cầu thận
- Ung thư
- Bệnh sán máng
Câu 175:
Điều nào sau đây không phải là một biến chứng phát sinh từ bệnh loét dạ dày:
- Thủng đường tiêu hóa
- Hẹp đầu ra dạ dày
- Thiếu máu ác tính
- Xuất huyết tiêu hóa
Câu 176:
Điều nào sau đây không phải là một phần của tiêu chuẩn Ránon để dự đoán kết quả ở những bệnh nhân viêm tụy cấp nhập viện:
- Huyết áp tâm thu < 90 mmHg
- Glucose máu > 200mg/dL
- Tuổi 55
- Số lượng bạch cầu máu > 16000/L
Câu 177:
Điều nào sau đây không phải là một tính năng trao đổi chất của sốc:
- Chứng tăng nito huyết trước thận
- Hạ natri máu
- Tăng đường huyết
- Hạ đường huyết
Câu 178:
Điều nào sau đây không phải là một dấu hiệu của phình động mạch chủ vỡ:
- Dấu hiệu Cullen
- Tụ máu bìu
- Dấu hiệu Grey Tumer
- Sự khác biệt mạch bẹn hai bên
Câu 179:
Điều nào sau đây không phải là một yếu tố nền cho bóc tách động mạch chủ bụng:
- Tăng huyết áp
- Bệnh Raynauds
- Hội chứng Marfans
- Bệnh van động mạch chủ
Câu 180:
Điều nào sau đây không phải là một yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch:
- Tăng đông máu
- Tổn thương mạch máu
- Cholesterol LDL máu cao
- Lưu lượng máu giảm
Câu 181:
Điều nào sau đây không phải là một phần của bộ ba cổ điển trong hẹp động mạch chủ:
- Ngất xỉu
- Khoảng cách huyết áp tâm thu và tâm trương rộng
- Khó thở
- Đau thắt ngực
Câu 182:
Điều nào sau đây không phải triệu chứng / dấu hiệu của cường giáp:
- Mạch nhanh
- Tăng tiết mồ hôi
- Tăng cân
- Bướu cổ
Câu 183:
Điều nào sau đây là đúng sự thật về aspirin:
- Ngăn chặn sự tổng hợp acid arachidonic
- Tác động của nó là không thể đảo ngược
- Nó ức chế hoạt hóa tiểu cầu
- Đó là một chất ức chế chọn lọc COX1
Câu 184:
Điều nào sau đây không phải là một yếu tố gây hạ nhiệt:
- Tuổi cao
- Tăng đường huyết
- Bị bỏng nặng
- Nghiện rượu
Câu 185:
Điều nào sau đây đúng về tiêu cơ vân:
- Các triệu chứng liên quan đến hệ thống cơ xương hầu như luôn hiện diện trong tiêu cơ vân có ý nghĩa lâm sàng
- Các triệu chứng của tiêu cơ vân bao gồm tăng kali máu, DIC và suy thận
- Bệnh nhân có biểu hiện suy thận thiểu niệu cấp tính ARF) sau tiêu cơ vân cần dùng mannitol điều trị ngay lập tức để thúc đẩy lợi tiểu
- Mức độ creatine kinase CK) cao tương quan với mức độ nghiêm trọng của bệnh và sự phát triển của suy thận
Câu 186:
Điều nào sau đây không là một yếu tố nguy cơ của phình động mạch chủ bụng:
- Giang mai
- Tiền sử gia đình có chứng phình mạch
- Hút thuốc lá
- Tăng huyết áp
Câu 187:
Điều nào sau đây không thể thay đổi yếu tố nguy cơ đột quỵ:
- Viêm mạch
- Cholesterol máu cao
- Bệnh tiểu đường
- Rung nhĩ
Câu 188:
Điều nào sau đây đúng với đặc điểm của việc sử dụng steroid trong cấp cứu để điều trị cơn hen cấp:
- Các nghiên cứu đã chứng minh rằng steroid trong cấp cứu làm giảm tỷ lệ khởi phát cơn khó thở tiếp theo
- Liều steroid nên được tăng gấp đôi nếu bệnh nhân có cơn khó thở nghiêm trọng
- Corticosteroid hít dường như không có vai trò trong điều trị cấp cứu bệnh hen suyễn
- Corticosteroid toàn thân được sử dụng trong 70% bệnh nhân cấp cứu.
Câu 189:
Điều nào sau đây không đúng sự thật về suy tim:
- Thất phì đại thường xảy ra
- Lượng cuối tâm thu tăng.
- Phân suất tống máu giảm
- Khối lượng tống máu giảm
Câu 190:
Điều nào liên quan tới nguy cơ tử vong:
- Ngất sau khi đau đột ngột bất ngờ, sợ hãi âm thanh hoặc mùi khó chịu
- Ngất xỉu trong hoặc ngay sau khi tiểu tiện, ho, nuốt, hoặc đại tiện
- Ngất xỉu xảy ra khi gắng sức
- Ngất xỉu xảy ra với xoay đầu vòng tròn, cạo râu hoặc đeo đai chật
Câu 191:
Điều nào sau đây không được chấp thuận cho điều trị thuyên tắc phổi:
- Aspirin
- Heparin không phân đoạn
- Heparin trọng lượng phân tử thấp
- Điều trị tiêu huyết khối
Câu 192:
Điều nào sau đây có thể gây mê sảng cũng như mất trí nhớ:
- Hạ đường huyết
- Nhiễm trùng tiết niệu
- Rượu
- Hội chứng cai từ loại benzodiazepin
Câu 193:
Điều nào sau đây không liên kết với thrombin
- Heparin trọng lượng phân tử thấp
- Dabigatran
- Warfarin
- Heparin không phân đoạn
Câu 194:
Điều nào sau đây không nên sử dụng trong điều trị tăng kali máu kết hợp với quá liều digoxin:
- Glucose insulin
- Clorua canxi
- Chất nhựa kết dính K
- Na Bicarbonate
Câu 195:
Điều nào sau đây không có tác dụng với điều trị bằng chất ức chế ACE
- Bệnh thận do tiểu đường
- Suy tim
- Rung nhĩ
- Tăng huyết áp
Câu 196:
Điều nào sau đây không phải là điển hình của cơn đau liên quan với bóc tách động mạch chủ:
- Thay đổi địa điểm
- Khởi phát dần dần và chậm
- Dữ dội
- Đột ngột và nghiêm trọng
Câu 197:
Điều nào sau đây không được coi là một yếu tố góp phần vào sự phát triển của bệnh trào ngược dạ dày:
- Thuốc hạ cholesterol
- Nicotine
- Mang thai
- Bệnh đái tháo đường
Câu 198:
Điều nào sau đây không liên quan đến đái máu:
- Nhiễm trùng tiết niệu
- U tuyến tiền liệt
- Ung thư đường tiết niệu
- Hội chứng thận hư
Câu 199:
Bệnh nhân nam 75 tuổi được chẩn đoán rung nhĩ. Đánh trống ngực và khó thở thường xuyên là các triệu chứng duy nhất, có thiếu máu cục bộ thoáng qua trong quá khứ. Nhịp tim dao động từ 70 đến 90 nhịp mỗi phút và điện tâm đồ xác nhận rung nhĩ. Điều nào sau đây là giai đoạn tiếp theo thích hợp nhất trong quản lý bệnh nhân này:
- Bắt đầu dùng digoxin để kiểm soát
- Warfarin để làm giảm nguy cơ cục máu đông
- Bắt đầu dùng chặn beta
- Siêu âm tim
Câu 200:
Bệnh nhân nam 63 tuổi, bị ngừng tim rung thất và cú sốc điện đầu tiên ngay khi đến khoa cấp cứu. Sau thêm 2 phút hô hấp nhân tạo, vẫn còn rung thất. Bước thích hợp tiếp theo phải thực hiện là:
- Bóp tim ngoài lồng ngực
- Adrenaline 1ml 11000 tĩnh mạch
- Sốc điện 200 J
- Amiodarone 300 mg tiêm tĩnh mạch
Câu 201:
Bệnh nhân 64 tuổi bị tăng huyết áp đã trải qua 90 phút đau ngực và khó thở. Huyết áp 90/60 mmHg, nhịp tim 104 lần/phút. Điện tâm đồ thấy ST chênh lên từ V1 đến V6, Xquang ngực thấy dấu hiệu phù phổi. Tất cả các phương pháp điều trị sau đây được dùng đồng thời để điều trị tối ưu cho bệnh nhân này, ngoại trừ:
- Aspirin
- Heparin trọng lượng phân tử thấp
- Nong mạch qua da
- Điều trị tan huyết khối
Câu 202:
Bệnh nhân nam 42 tuổi bị suy thận cấp. Kali huyết là 8,1 mEq/
- Nhiều khả năng phát hiện điện tâm đồ bất thường là:
- Sóng T đảo ngược
- Khoảng QT 0,4s
- Sóng U
- Sóng T cao nhọn đối xứng
Câu 203:
Bệnh nhân nam 50 tuổi được chẩn đoán suy tim sung huyết, không có lịch sử đau ngực hoặc nghiện rượu. Khám thấy huyết áp 190/120 mmHg, gan to nhẹ và không có tiếng thổi tim. Suy tim có thể là do:
- Nhồi máu cơ tim
- Hẹp động mạch chủ
- Tăng huyết áp
- Nghẽn mạch phổi
Câu 204:
Bệnh nhân nam 60 tuổi với đau giữa ngực, có cảm giác bóp nghẹn ngực. Kiếm tra không thấy dấu hiệu đáng kể ngoài nhịp tim 90 lần/phút, huyết áp 140/90 mmHg, đổ mồ hôi một chút. Việc chẩn đoán rất có thể là:
- Bóc tách động mạch chủ ngực
- Thiếu máu cục bộ cơ tim cấp
- Đau cấp màng phổi
- Viêm thùy phổi
Câu 205:
Bệnh nhân nam 33 tuổi có biểu hiện đau bụng trên và ói mửa. Xét nghiệm máu thấy số lượng bạch cầu tăng và lượng amylose 300IU/
- Chẩn đoán ít có khả năng đúng nhất là:
- Viêm tụy
- Thủng ổ loét tá tràng
- Vỡ bụng phình động mạch chủ
- Viêm ruột thừa
Câu 206:
Bệnh nhân nam 35 tuổi được đưa đến phòng cấp cứu. Tím tái, huyết áp 180/100mmHg và nhịp tim 75 lần/phút. Khí máu động mạch không khí trong phòng là PaO2 45mmHg, PaCO2 = 75mmHg, pH 7.12. các can thiệp điều trị thích hợp nhất là:
- Bicarbonate tĩnh mạch
- Xem xét thông khí cơ học
- Dùng thuốc giãn phế quản
- Dùng steroid tĩnh mạch
Câu 207:
Bệnh nhân nam 25 tuổi được đưa đến phòng cấp cứu sau khi dùng quá liều một loại thuốc, khí máu động mạch thấy PaCO2 60mmHg. PaCO2 cao có nghĩa:
- Thông khí phế nang bình thường
- Giảm thông khí phế nang.
- Tăng thông khí phế nang
- Không có ở 3 Câu trên
Câu 208:
Bệnh nhân nam 27 tuổi bị hen phế quản nặng đòi hỏi phải đặt nội khí quản. Mặc dù hồi sức ban đầu trong vòng vài phút, huyết áp giảm xuống 70/40mmHg, nhịp tim tăng lên 156 lần mỗi phút. Nhịp thở đều. Can thiệp đầu tiên nên làm:
- Chụp X quang ngực ngay lập tức
- Tiêm tĩnh mạch IV) canxi clorua 10% x 10ml
- Tạo điều kiện thuận lợi cho nhịp thở kéo dài
- Truyền 500 ml nước muối
Câu 209:
Bệnh nhân nam 30 tuổi được vào phòng cấp cứu khởi phát đột ngột hụt hơi thở nghiêm trọng, không đau ngực, thở khò khè, tím tái, huyết áp 70/30 mmHg, mạch 100 lần/phút. Sự kiện xảy ra ngay sau một bữa ăn. Chẩn đoán có thể:
- Thuyên tắc phổi cấp
- Tràn khí màng phổi
- Sốc phản vệ
- Nhồi máu cơ tim
Câu 210:
Bệnh nhân lớn tuổi bị COP
- Xquang ngực có áp xe phổi. Sinh vật có khả năng nhất:
- Klebsiella pneumoniae
- Khuẩn cầu phổi
- Staphylococcus aureus
- Haemophilus influenzae
Câu 211:
Bệnh nhân nam 21 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, hiện đánh trống ngực trong 6h, không đau ngực và không có triệu chứng khác. Kiểm tra tiết lộ nhịp tim thường xuyên khoảng 150 mỗi phút. Các bộ phận khác nói chung bình thường và không có bằng chứng của phì đại tim hay suy tim, huyết áp là 140/90 mmHg. Việc chẩn đoán rất có thể là:
- Rung nhĩ
- Nhịp tim nhanh trên thất
- Nhịp tim nhanh thất
- Nhịp nhanh xoang
Câu 212:
Bệnh nhân đến cấp cứu vì ho ra máu. Điều nào sau đây có thể là nguyên nhân:
- COPD
- Tràn khí màng phổi
- Ung thư phổi
- Hen phế quản
Câu 213:
Bệnh nhân đến cấp cứu vì khó thở, tiếng thở khò khè là triệu chứng và dấu hiệu của một trong các bệnh sau:
- Bệnh xơ nang
- COPD
- Hen phế quản
- Ung thư phổi
Câu 214:
Bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển có thể có:
- Ức chế miễn dịch
- Ho khan mãn tính
- Da mỏng
- Số lượng tiểu cầu giảm
Câu 215:
Bệnh nhân cao tuổi có tiền sử bệnh tim, xơ vữa động mạch và suy tim sung huyết, đau bụng ngày càng tăng là nguy cơ cao trong điều nào sau đây:
- Xoắn manh tràng
- Thiếu máu mạc treo
- Viêm túi mật
- Loét dạ dày tá tràng
Câu 216:
Bệnh nhân có nhịp tim chậm có triệu chứng nghiêm trọng liên quan đến suy hô hấp. Loại thuốc nào sau đây đầu tiên nên dùng:
- Atropin
- Dopamine
- Adenosine
- Epinephrine
Câu 217:
Bệnh nhân đến cấp cứu vì đột quỵ, yếu tố nguy cơ nhất cho bệnh nhân này là:
- Tăng huyết áp
- Tăng cholesterol máu
- Lạm dụng rượu
- Chế độ ăn uống nghèo nàn
Câu 218:
Bệnh nhân 50 tuổi được chẩn đoán đau ngực cấp tính. Điện tâm đồ cho thấy sóng R cao ở V1. Việc chẩn đoán rất có thể là:
- Tắc động mạch vành liên thất trước
- Nhồi máu cơ tim thành bên
- Nhồi máu cơ tim thành sau.
- Nhồi máu phổi
Câu 219:
Bệnh nhân bị tăng Kali máu nghiêm trọng và sóng T cao nhọn trên điện tâm đồ. Cách nhanh chóng nhất để giảm nồng độ kali trong huyết thanh là:
- Insulin + glucose
- Sodium bicarbonate
- Canxi gluconat tĩnh mạch
- Uống canxi
Câu 220:
Bệnh nhân bị viêm mủ màng phổi, trong phổi bệnh nhân có:
- Mủ, viêm cấp tính, tổn thương mô hồi phục
- Máu, viêm cấp tính, tổn thương mô hồi phục
- Mủ, viêm mãn tính, để lại sẹo
- Máu, viêm mạn tính, tổn thương mô hồi phục
Câu 221:
Bài tiết acid trong bệnh loét dạ dày tá tràng có thể giảm bằng cách nào trong số các biện pháp sau:
- Phong toả các thụ thể H2 histamin
- Phong tỏa tiết secretin
- Phong tỏa hoạt động của pepsin
- Điều trị bằng thuốc kháng sinh
Câu 222:
ảnh hưởng của nhiễm kiềm với nồng độ các chất hòa tan
- tăng kali huyết
- hạ natri máu
- hạ kali máu
- bình thường
Câu 223:
Bệnh viêm động mạch tạm thời có liên quan đến các bệnh sau:
- Lupus hệ thống SLE
- Polyarteritis nodosa PAN
- Bệnh u hạt Wegner
- Đau đa cơ do thấp khớp PMR
Câu 224:
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính COPD đặc trưng bởi căng phế nang và những thay đổi tiêu cực trong nhu mô phổi gọi là:
- Viêm phế quản mạn tính
- Viêm phổi
- Khí phế thũng
- Hội chứng Gluilain-Barre
Câu 225:
Biểu hiện sớm nhất của giảm thể tích máu
- Véo da dương tính
- Mắt trũng
- Hạ huyết áp tư thế
- Giảm lượng nước tiểu
Câu 226:
Bệnh nhân tăng áp động mạch phổi nguyên phát có thể trải nghiệm mất bù cấp tính nếu dùng:
- Vận mạch
- Salcylate
- Giãn phế quản
- Lợi tiểu
Câu 227:
Bệnh tim phát triển vì bệnh phổi mãn tính, ảnh hưởng chủ yếu ở phía bên phải của tim được gọi là:
- Khí phế thũng
- Viêm phế quản mạn tính
- Tâm phế mạn
- Hội chứng Gluilain-Barre
Câu 228:
Bệnh nhân suy hô hấp vào cấp cứu, nguyên nhân được xác định là do tràn khí màng phổi, khi thăm khám thấy một trong các triệu chứng sau:
- Cảm thấy mạch mạnh
- Cảm thấy mạch yếu
- Rì rào phế nang tăng
- Rung thanh tăng
Câu 229:
Bệnh nhân nữ, tuổi trung niên, nhiệt độ 38,8 độ
- nhịp tim 105 lần/ phút, huyết áp 140/75mmHg, độ bão hòa oxy 92%, ho đờm mủ và chẩn đoán xác định là viêm phổi màng phổi. X quang phổi sau đây là thích hợp nhất cho việc đánh giá ở bệnh nhân này:
- Phim chụp nghiêng
- Phim thẳng vào nghiêng
- Phim thẳng
- Phim chụp khi thở vào và thở ra
Câu 230:
Biến chứng thường gặp nhất của nhồi máu cơ tim:
- Huyết khối thành tim
- Thuyên tắc mạch
- Vỡ cơ tim
- Loạn nhịp tim
Câu 231:
Bệnh nhân nữ, trung niên có đợt kịch phát hen nặng. Điều nào sau đây là đúng về quản lý của bệnh nhân này:
- Tiêm tĩnh mạch magnesium không có vai trò trong việc quản lý bệnh nhân này
- Tĩnh mạch steroid sẽ được ưa thích hơn đường uống
- Khí dung liên tục B-agonist có thể có lợi hơn so với các phương pháp xịt từng nhát
- Levabuterol hiệu quả hơn albuterol cho việc điều trị các đợt cấp nặng
Câu 232:
Bệnh nhân tuổi thanh niên đến cấp cứu vì khó thở, đau ngực như dao đâm và ho là gợi ý nhất của một trong các bệnh sau:
- Viêm phổi
- COPD
- Bệnh hen phế quản
- Nhồi máu cơ tim
Câu 233:
Bệnh nhân nữ 62 tuổi có lịch sử khó thở khi gắng sức kéo dài cùng với phù ngoại vi nặng và tiêu chảy mạn tính. X quang ngực thấy vôi hóa bóng tim. Chẩn đoán có thể là:
- Bụi phổi
- Suy giáp
- Viêm màng ngoài tim co thắt
- Phình vách thất
Câu 234:
Bệnh nhân nam tuổi trung niên, đột quỵ cấp tính bắt đầu từ hơn 6h trước. Huyết áp luôn 240/120 mmHg. Can thiệp đầu tiên được chỉ định:
- Cung cấp chăm sóc hỗ trợ với oxy bằng ống thông mũi
- Nâng cao đầu giường
- Bắt đầu nhỏ giọt nitroprusside để giảm huyết áp
- Sử dụng labetalol giảm huyết áp
Câu 235:
Bệnh nhân nữ cao tuổi, đợt kịch phát cấp COP
- Thở oxy mặt nạ, hít B-agonist và kháng cholinergic. Mặc dù có cải thiện tối thiểu tình trạng hô hấp và được đánh giá có thể điều trị thông khí áp lực dương (NIPPV) không xâm nhập. Trong các kết quả sau đây sẽ làm cho đặt nội khí quản là một sự lựa chọn tốt hơn ở bệnh nhân này:
- Tình trạng toan hô hấp
- Tình trạng tâm thần kinh nhanh chóng xấu đi
- PaCO2 50 mmHg mặc dù điều trị oxy bổ sung
- Bằng chứng của sự mệt cơ hô hấp
Câu 236:
Bệnh nhân nam tuổi trung niên, tiền sử cơ tim phì đại biểu hiện khó thở tăng nặng và ran rít hai bên phổi. Thuốc thích hợp sử dụng là:
- Nitroglycerin
- Nesiritide
- Morphine
- Chẹn B-adrenergic.
Câu 237:
Bệnh nhân nam tuổi trung niên bị hồng cầu liềm với đau ngực và khó thở. Dấu hiệu quan trọng nhất bao gồm nhịp tim 115 lần/phút, huyết áp 110/65 mmHg, hô hấp 22 lần/ phút, nhiệt độ 36,2 độ
- độ bão hòa oxy 92%. Điều nào sau đây là quản lý chính xác bệnh nhân này:
- Thuốc giãn phế quản nên được bắt đầu sớm.
- Kháng sinh phổ rộng nên được sử dụng nếu bệnh nhân bị sốt
- Truyền máu nên tránh để ngăn chặn phù phổi
- Steroid liều cao là có lợi
Câu 238:
Bệnh nhân nữ 57 tuổi khởi phát cấp tính khó thở. Tiền sử bị hen phế quản, thường được kiểm soát tốt với thuốc giãn phế quản và steroid dạng hít. Điều nào sau đây là chẩn đoán phân biệt của cơn hen phế quản: Sốc phản vệ Tràn khí màng phổi Đường hô hấp trên tắc nghẽn
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên
Câu 239:
Bệnh nhân nam tuổi trung niên bị nhồi máu cơ tim cấp thành dưới. Sau dùng aspirin và nitroglycerin, đột nhiên huyết áp đo được 70/30 mmHg. Khám thực thể thấy mạch cổ nổi, phế trường phổi thông khí rõ, không có ran. Sự kết hợp trị liệu rất có thể ngay lập tức để ổn định bệnh nhân này:
- Heparin và chất ức chế glycoprotein IIb/IIIa
- ức chế men chuyển Angiotensin và clopidogrel
- steptokinase và magie
- dung dịch mặc đẳng trương và dobutamine
Câu 240:
bệnh nhân nam tuổi trung niên, không có tiền sử tăng huyết áp, vào viện với phù phổi không đau ngực. Nghe thấy tiếng thổi toàn tâm thu mới rõ nhất ở mỏm lan lên nách trái. Điện tâm đồ chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp. X quang ngực thấy hình ảnh tim có kích thước bình thường. Nguyên nhân có khả năng nhất của tiếng thổi tim là:
- suy tim sung huyết
- hẹp động mạch chủ
- chèn ép tim
- hoại tử cơ nhú
Câu 241:
bệnh nhân nam lớn tuổi hôn mê. Dấu hiệu quan trọng nhất cho thấy nhịp tim 130 lần/ phút, huyết áp 90/60mmHg và độ bão hòa oxy 93% ở không khí phòng. X quang ngực cho thấy thùy dưới trái có hình ảnh thâm nhiễm. Điều nào sau đây là đúng về quản lý cấp cứu hồi sức bệnh nhân này:
- soi cấy đờm cần được thực hiện
- cấy máu ở bệnh nhân này
- theo dõi chỉ số mức độ nghiêm trọng của bệnh viêm phổi
- kháng sinh cho bệnh nhân cao tuổi sơm đã được chứng minh để giảm tỷ lệ tử vong
Câu 242:
bệnh nhân nam 60 tuổi, trước đây hút thuốc, đã tìm thấy một tổn thương phổi 8mm ở thùy trên bên trái trên phim X quang ngực, hoàn toàn không có triệu chứng. Để chẩn đoán bước tiếp theo là:
- lặp lại chụp phim ngực sau sáu tháng
- nội soi phế quản và sinh thiết
- CT hướng dẫn sinh thiết tổn thương
- Tế bào học đờm
Câu 243:
Bệnh nhân nam cao tuổi có tiền sử suy tim sung huyết lần đầu phù phổi. Đã được điều trị ổn định. Xem xét lịch sử của bệnh nhân này và báo cáo sau đây mô tả đúng nhất tình trạng của bệnh nhân:
- Tỷ lệ tử vong 1 năm là khoảng 50 %
- Mức độ B peptide natri niệu không hữu ích
- Chẹn kênh canxi điều trị thường xuyên sẽ có lợi
- Điều trị dự phòng chống loạn nhịp sẽ có lợi
Câu 244:
Bệnh nhân nam lớn tuổi bị nhồi máu cơ tim cấp vùng thành trước. Điện tâm đồ cho thấy khởi phát block nhánh trái và block nhĩ thất độ 1. Can thiệp điều trị được chỉ định:
- Dobutamine
- Máy tạo nhịp tim tạm thời dự phòng.
- Isoproterenol
- ống thông Swan-Ganz
Câu 245:
bệnh nhân nữ 79 tuổi được đưa vào viện vì đau thắt ngực không ổn định. Bệnh nhân được chỉ định bắt đầu dùng thuốc thích hợp để giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim. Bệnh nhân có tăng huyết áp, đường huyết lúc đói bình thường và cholesterol là 5,2. Nghe tim thấy loạn nhịp hoàn toàn và điện tâm đồ thấy rung nhĩ. Điều trị thích hợp nhất:
- Warfarin
- Aspirin đơn độc
- Thuốc làm giảm tần số tim
- Aspirin và clopidogrel
Câu 246:
Liên quan đến suy tim, các triệu chứng sau đây là đúng, trừ:;
- Tăng huyết áp là một nguyên nhân
- Thường có rối loạn nhịp tim
- Gan to cho thấy sự hiện diện của suy tim phải
- Ngất là một triệu chứng
Câu 247:
Trong điều trị bệnh nhân bị sốc phản vệ. Các Câu sau đây là sai,ngoại trừ:
- Thuốc đối kháng thụ thể H2 có hiệu quả như liện pháp hỗ trợ
- Hydrocortison sẽ có tác dụng trong vòng 10 phút
- Adrenaline nên được tiêm dưới da
- Chỉ định atropine
Câu 248:
Điều nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất của loét dạ dày tá tràng
- Lạm dụng rượu
- Helicobacter pylori
- NSAID
- Điều trị corticosteroid mãn tính
Câu 249:
Trong điều trị suy thất trái cấp tính, các Câu sau là đúng ngoại trừ:
- Tiêm bắp morphine
- Chỉ định thuốc lợi tiểu thiazide
- Cung cấp oxy qua mặt nạ
- Bệnh nhân nằm ngửa ở tư thế đầu thấp
Câu 250:
Trong các căn nguyên sau đây, căn nguyên nào không thường gây viêm màng não cấp tính:
- Steptococcus pneumonise
- Cryptococuss neoforimans
- Naisseria meningitidis
- Haemophilus influenzae type B
Câu 251:
Những căn nguyên vi sinh nào có ái tính với hệ thần kinh của người và thường gây bệnh ở hệ thần kinh:
- tsutsugamushi
- Tụ cầu vàng
- Virus viêm não Nhật Bản
- Virus sởi
Câu 252:
Đánh giá về các xét nghiệm cho vấn đề cơ tim. Một trong những Câu sau đây là đúng:
- Các xét nghiệm men tim đơn độc rất có giá trị loại trừ chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp tính
- Các troponin vẫn tăng sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp trong khoảng 48h
- Nhiều vấn đề ngoài nhồi máu cơ tim cấp có liên quan đến nồng độ troponin tăng cao
- Nồng độ troponin tim bất thường rất có giá trị trong việc dự đoán bệnh nhân có nguy cơ cao gặp phải biến chứng bất kể kết quả CKMB và điện tâm đồ
Câu 253:
Bệnh nhân đang nằm viện đột ngột khó thở. Chỉ định là xét nghiệm khí máu động mạch, cho kết quả nghi ngờ lâm sàng có thuyên tắc phổi. Điều nào sau đây là cỉ định lựa chọn để phát hiện thuyên tắc phổi:
- Chụp cộng hưởng từ ngực
- Chụp CT động mạch phổi
- CT độ phân giải cao ngực
- X quang ngực
Câu 254:
Thời gian ủ bệnh thông thường đối với Shigella, Campulobacter và
- coli 0157H7 là:
- 7 - 14 ngày
- 2-6 ngày
- > 14 ngày.
- 2-6 giờ
Câu 255:
Một trong những Câu sau là đúng về nhiễm toan lactic. Trừ:
- Nhiễm toan lactic được định nghĩ là sự kết hợp của tăng nồng độ lactate huyết thanh 2mmol/L và tình trạng nhiễm toan (pH máu động mạch < 7,35
- Không có mối tương quan giữa mức độ tăng của lactase huyết thanh và mức độ nghiêm trọng của sốc
- Điều chỉnh tình trạng nhiễm toan bằng bicarbonate được khuyến cáo để cải thiện rối loạn chức năng tim
- Adrenaline có thể gây tăng đường huyết.
Câu 256:
Xét nghiệm nước tiểu thường được sử dụng. Chọn Câu đúng:
- Xét nghiệm nước tiểu bằng que thử thường cho kết quả âm tính giả hoặc dương tính giả
- Que thử nước tiểu là một xét nghiệm thích hợp để loại trừ nhiễm trùng tiểu
- Nitrit nước tiểu rất giá trị trong chẩn đoán nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Xét nghiệm phân tích nước tiểu âm tính ở bệnh nhân nhi là đủ để loại trừ nhiễm trùng tiểu
Câu 257:
Bệnh nhân nữ 78 tuổi nhập viện vì suy tim. Nguyên nhân cơ bản được xác định là hẹp động mạch chủ. Dấu hiệu nào có nhiều khả năng có mặt:
- Tăng rale hai bên phổi
- Tăng áp lực tĩnh mạch cảnh
- Tràn dịch màng phổi trên X quang ngực
- Phù hai bàn chân
Câu 258:
Một Câu nào sau đây liên quan đến điều trị nhồi máu cơ tim cấp là đúng
- Điều trị bằng thuốc đối kháng canxi dihydropyridine có liên quan đến tăng tỷ lệ tử vong do tim mạch.
- Heparin có lợi nếu dùng cùng với streptokinase
- Lidocaine dự phòng trong 48h đầu có hiệu quả trong việc ngăn ngừa rung tâm thất
- Tiếng thổi tâm thu phát hiện trong vòng 24h đầu tiên không cần kiểm tra thêm
Câu 259:
X quang ngực của bệnh nhân nữ 65 tuổi có tiền sử hút thuốc với khó thở khởi phát gần đây, cho thấy tràn dịch màng phổi bên trái lượng vừa phải. Khi xác định nguyên nhân gây tràn dịch màng phổi này, các Câu sau đây là sai, trừ:
- Viêm màng phổi thường được xác định bởi dịch giữa hai khoang màng phổi.
- Phù phổi không chắc chắn là nguyên nhân nếu tràn dịch màng phổi một bên
- Thuyên tắc phổi đơn thuần không gây tràn dịch màng phổi
- Nồng độ protein dịch màng phổi và mức dehydrogenase không có giá trị trong việc chẩn đoán xác định nguyên nhân của tràn dịch
Câu 260:
Bệnh nhân nam 24 tuổi vào viện vì đau ngực, điện tâm đồ thấy ngoại tâm thu thất. Câu nào sau đây là đúng, ngoại trừ:
- Chỉ định siêu âm tim
- Nên được bắt đầu dùng thuốc chống loạn nhịp
- Nên ngừng hút thuốc
- Khai thác lịch sử để tìm kiếm việc uống cafe quá mức
Câu 261:
Một trong những Câu sau đây là đúng liên quan đến nguyên nhân của bệnh dạ dày tá tràng:
- Có tới 80% người nhiễm
- helicobacter pylori sẽ bị loét dạ dày tá tràng
- NSAID thường liên quan đến loét dạ dày hơn là loét tá tràng
- 90-95% bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng bị nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori
- Tỷ lệ nhiễm Helicobacter pylori cao hơn ở những bệnh nhân bị loét tá tràng phức tạp (chảy máu hoặc thủng) so với những người không biến chứng
Câu 262:
Bệnh nhân nữ 65 tuổi mắc bệnh tiểu đường vào viện vì đau nửa đầu bên phải trong 1 ngày. Khám thực thể thấy sốt cao, không vàng da. Các xét nghiệm chẩn đoán cho thấy số lượng bạch cầu, xét nghiệm chức năng gan và mức độ lipase bình thường. Siêu âm không có sỏi mật nhưng đau khi khám. Chẩn đoán có khả năng nhất là:
- Viêm tụy sỏi mật
- Bệnh ác tính
- Viêm túi mật
- Viêm đường mật
Câu 263:
Bệnh nhân nữ 35 tuổi vào viện với đau vùng thượng vị nhẹ và khó tiêu. Bệnh nhân không có triệu chứng nào khác, không giảm cân, không bị thiếu máu. Thực hiện chẩn đoán giả định về loét dạ dày tá tràng không biến chứng. Một trong những Câu sau đây thích hợp nhất:
- Bệnh nhân nên được kê đơn thuốc ức chế bơm proton PPI) và khuyên dùng nó trong bữa ăn.
- Bệnh nhân nên được điều trị kinh nghiệm bằng liệu pháp diệt
- pylori
- Bệnh nhân nên được chỉ định nội soi đường tiêu hóa trên
- Xét nghiệm ure hơi thở âm tính loại trừ loét dạ dày tá tràng
Câu 264:
Bệnh nhân nữ 54 tuổi vào viện vì đau bụng, với tiền sử vàng da và đau bụng dưới bên phải một tuần. Các triệu chứng liên quan bao gồm nước tiểu sẫm màu và phân nhạt màu. Không có tiền sử giảm cân và bệnh nhân không uống rượu. Các xét nghiệm chức năng gan cho thấy bilirubin là 40 mmol/
- ALT là 40 UI/
- AST là 50 UI/L và ALP là 350 UI/
- Chẩn đoán có khả năng nhất:
- Sỏi mật
- Viêm gan do rượu
- Viêm gan siêu vi
- Viêm gan tự mãn
Câu 265:
Các Câu sau đây là sai về tăng huyết áp, trừ:
- Một bệnh nhân có huyết áp tâm trương trên 100mmHg được coi là tăng huyết áp giai đoạn 2
- Một bệnh nhân có huyết áp tâm thu 150 mmHg bị tăng huyết áp giai đoạn 2
- Để tăng huyết áp, cả hai giá trị tâm thu và tâm trương phải cao hơn mức xác định
- Huyết áp 138/85 mmHg được xác định là bình thường
Câu 266:
Các loại thuốc sau đây và tác dụng của chúng được ghép nối chính xác, trừ:
- Cholestyramine- ức chế tái hấp thu enterohepatic của muối mật
- Vitamin E- làm tăng cholesterol HDL
- Acid nicotinic- làm giảm triglycerid huyết thanh
- Simvastatin- làm giảm tổng hợp cholesterol ở gan
Câu 267:
Một bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối đang được chạy thận nhân tạo và điều trị erythropoietin. Điều trị nào sau đây mà Erythropoietin gây ra:
- Tăng áp lực nội sọ lành tính
- Hạ huyết áp
- Loãng xương
- Động kinh
Câu 268:
Các Câu sau nói về thuốc ức chế thụ thể angiotensin là đúng, trừ:
- Chống chỉ định trong suy thận
- Giảm tỷ lệ tử vong trong suy tim
- Có tác dụng có lợi trong đái tháo đường
- Có thể kết hợp an toàn với các thuốc chống tăng huyết áp khác
Câu 269:
Bệnh nhân nam 45 tuổi mắc bệnh tiểu đường và bệnh thận mãn tính, vào viện vì tăng huyết áp. Mục tiêu huyết áp tâm thu tốt nhất:
- 120 140 mmHg
- 120 mmHg
- 120-130 mmHg
- 140 150 mmHg
Câu 270:
Điều trị được chỉ định cho bệnh nhân tăng huyết áp bị xuất huyết dưới nhện, nuốt bình thường và áp lực động mạch trung bình là 150 mmHg:
- Thuốc phemylcain dự phòng.
- Phẫu thuật thần kinh ngay lập tức
- Nifedipine uống
- Thuốc hạ huyết áp tiêm tĩnh mạch để hạ áp lực động mạch trung bình xuống 90 mmHg
Câu 271:
Bệnh nhân nữ 42 tuổi với cơn đau hạ sườn phải. Siêu âm để tìm kiếm bệnh đường mật.khi đánh giá siêu âm của hệ thống đường mật, một trong những Câu sau đây là sai:
- Khi đo độ dày túi mật, cần đo thành túi mật sau
- Dấu hiệu Murphy khi siêu âm đề cập đến đau khi túi mật bị chèn bằng đầu dò
- Ống mật thông thường có đường kính < 8mm
- Độ dày thành túi mật > 3mm là bình thường
Câu 272:
Bệnh nhân nữ 66 tuổi vào viện vì khó thở tăng dần ngày thứ 2, kèm đau nhói ở bên phải ngực, đau nhất khi thở sâu. Bệnh nhân cũng đau nhẹ ở chân phải, mặc dù không có gì đáng kể khi kiểm tra tim mạch với hô hấp. Tần số tim 96 lần mỗi phút và hố hấp 12 lần/ phút. Nhiều khả năng chẩn đoán là:
- Thuyên tắc phổi
- Suy tim
- Đau thắt ngực
- Tràn khí màng phổi
Câu 273:
Bệnh nhân nam 65 tuổi nhập viện vì khó thở trầm trọng. Huyết áp 130/90 mmHg. Nhịp tim 120 lần/phút. Bệnh nhân có tiền sử bệnh suy tim mãn tính do bệnh tim thiếu máu cục bộ. Các Câu sau đây về bệnh nhân này là đúng, trừ:
- Furosemide nên dùng đường uống
- Thuốc ức chế men chuyển tĩnh mạch có hiệu quả trong điều trị
- Truyền dịch có thể được sử dụng để làm giảm các triệu chứng
- Morphine rất hữu ích trong việc giảm phù phổi
Câu 274:
Thời gian ủ bệnh thông thường đối với Shigella, Campulobacter và
- coli 0157H7 là:
- 7 - 14 ngày
- 2-6 ngày
- > 14 ngày
- 2-6 giờ
Câu 275:
Liên quan đến suy tim tâm trương. Các Câu sau đây là đúng, trừ:
- Có thể phân biệt với suy tim tâm thu dựa trên đáp ứng thuốc lợi tiểu
- Nó xảy ra ở bệnh nhân tăng huyết áp lâu dài
- Thuốc ức chế men chuyển rất hữu ích trong điều trị
- Có thể xảy ra phù phổi
Câu 276:
Bệnh nhân nữ 46 tuổi vào viện với chẩn đoán giãn phế quản sau tiền sử ba tháng bị ho đờm nhầy. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân gây giãn phế quản:
- Suy thất trái
- Viêm phổi
- Ung thư biểu mô phế quản
- Xơ nang
Câu 277:
Triệu chứng vàng da trong bệnh sốt rét là loại:
- Vàng da trước gan
- Vàng da sau gan
- Vàng da trước gan và tăng bilirubin gián tiếp
- Vàng da sau gan và tăng bilirubin trực tiếp
Câu 278:
Loại thuốc nào nên tránh trong thai kỳ khi muốn chống đông máu:
- Lepirudin
- Warfarin
- Enoxaparin
- Heparin
Câu 279:
Bệnh nhân nữ 69 tuổi vào viện vì rất khó thở và thấy tiếng thở khò khè. Đờm trong suốt. Nhịp tim nhanh và tiếng phổi có rale rít và rale ẩm. Chẩn đoán có khả năng nhất :
- Viêm phổi
- Phù phổi
- COPD
- Cơn hen phế quản
Câu 280:
bệnh nhân nữ 79 tuổi được đưa vào viện vì đau thắt ngực không ổn định. Bệnh nhân được chỉ định bắt đầu dùng thuốc thích hợp để giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim. Bệnh nhân có tăng huyết áp, đường huyết lúc đói bình thường và cholesterol là 5,2. Nghe tim thấy loạn nhịp hoàn toàn và điện tâm đồ thấy rung nhĩ. Điều trị thích hợp nhất:
- Warfarin.
- Aspirin đơn độc
- Thuốc làm giảm tần số tim
- Aspirin và clopidogrel
Câu 281:
Một trong các Câu sau là đúng khi nói về đoạn ST của điện tâm đồ ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim:
- Hội chứng Wellen, được đặc trưng bởi ST chênh lên ở V1V4
- Nhồi máu cơ tim thành dưới có đoạn ST chênh lên ở V1V3. Sóng R ở V1 và V2 và sóng T cao đứng ở V1 và V2
- ST chênh lên 1 mm ở hai hoặc nhiều đạo trình tim liền kề là một chỉ định điều trị tái tưới máu
- Độ cao của đoạn ST chênh lên của đạo trình aVR ở bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ là dấu hiệu của hẹp động mạch vành chính trái.
Câu 282:
Kháng sinh không được chỉ định cho một trong những tình huống sau đây:
- Bệnh nhân bị viêm loét đại tràng biểu hiện đau bụng dữ dội, nôn mửa, tiêu chảy ra máu và sốt 40 độ C
- Bệnh nhân 45 tuổi bị viêm túi thừa sigmoid
- Bệnh nhân nữ 65 tuổi bị tiêu chảy nặng sau khi kết thúc liệu trình kháng sinh kéo dài 1 tháng để điều trị nhiễm trùng xoang mạn tính
- Bệnh nhân nam 19 tuổi vào viện vì tiêu chảy đau quặn bụng, với hình ảnh tiêu hóa trên thấy hẹp phần đoạn ruột non và tổn thương niêm mạc
Câu 283:
Bilirubin được chuyển hóa và đào thải qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng:
- Bilirubin
- Urobilinogen
- Stercobilin
- Stercobilinogen
Câu 284:
Khi điều trị ngừng tuần hoàn ở người lớn. Một trong các Câu sau đây là đúng:
- Duy trì kiểm soát glucose chặt chẽ với lượng đường trong máu từ 46 mmol/L
- Cung cấp oxy 100% trong mọi trường hợp sau hồi sức tim phổi
- Chụp mạch vành và can thiệp mạch ngay lập tức nên được xem xét ngay cả khi không có ST chênh hoặc block nhánh trái trên điện tâm đồ.
- Duy trì huyết áp tâm thu > 90mmHg
Câu 285:
Bệnh nhân lớn tuổi có tiền sử bệnh tim do xơ vữa động mạch và suy tim xung huyết vào viện vì đau bụng ngày càng tăng có nguy cơ mắc bệnh nào sau đây:
- Thiếu máu cục bộ
- Loét dạ dày thủng
- Xoắn tắc ruột
- Viêm túi mật
Câu 286:
Bệnh nhân nam 56 tuổi đau ngực phút thứ 20. Đặc điểm nào sau đây được biểu thị nhiều nhất cho nhồi máu cơ tim tại thời điểm này:
- Sóng T đảo ngược
- ST chênh lên
- Sóng Q
- Tăng troponin
Câu 287:
Nguyên nhân phổ biến nhất của việc kali tăng trong cấp cứu:
- Lượng bổ sung kali dư thừa
- Suy thận
- Thuốc lợi tiểu giữ kali
- Tan máu trong thủ thuật tĩnh mạch.
Câu 288:
Bệnh nhân nam 50 tuổi bị ngừng tim. Bệnh nhân không thở và mạch không sờ thấy. Điện tâm đồ cho thấy nhịp đều đặn với tốc độ 60 nhịp/ phút. Các Câu sau là đúng, trừ:
- Có tiên lượng tốt hơn so với vô tâm thu
- Chỉ định Natricarbonate trong trường hợp tăng kali máu
- Chẩn đoán phân ly điện cơ
- Nguyên nhân là thuyên tắc phổi
Câu 289:
Bệnh nhân nam 45 tuổi nhập viện vì nhồi máu cơ tim cấp phát triển rối loạn nhịp tim. Huyết áp ổn định. Các Câu sau đây là đúng, ngoại trừ:
- Là dấu hiệu thiếu máu cơ tim đang diễn ra
- Nên kiểm tra để tìm kiếm hạ kali máu
- Nên được điều trị bằng aminodarone tiêm tĩnh mạch.
- Nguyên nhân có thể là hạ đường huyết
Câu 290:
Bệnh nhân nữ 57 tuổi, bị khó thở ngày càng tăng cùng với việc giảm khả năng găng sức. Bệnh nhân có tiền sử thấp tim ở tuổi thiếu niên và bị tăng huyết áp. Khi đi khám, bệnh nhân có dấu hiệu chẩn đoán hẹp van hai lá. Điều nào sau đây không phải là một dấu hiệu lâm sàng liên quan đến hẹp van hai lá:
- Rung nhĩ
- Tiếng thổi tâm thu lan ra nách
- Sờ thấy rung miu
- Hình ảnh cánh bướm đặc trưng
Câu 291:
Một trong những điều sau đây là nguyên nhân gây nhiễm kiềm chuyển hóa:
- Hội chứng Cushing
- Tiêu chảy
- Suy thượng thận
- Acetazolamid
Câu 292:
Thời gian ủ bệnh trung bình của HBV là:
- Trung bình 30 ngày
- Trung bình 50 ngày
- Trung bình 40 ngày
- Trung bình 70 ngày
Câu 293:
Bệnh nhân nào sau đây bị viêm phế quản mãn tính nên xem xét chỉ định đợi kháng sinh ngắn:
- Bệnh nhân nam 65 tuổi bị viêm phế quản mãn tính có biểu hiện khó thở và đờm vàng
- Bệnh nhân nam 45 tuổi sốt nhẹ, bị ho và chảy nước mũi rõ ràng kéo dài
- Bệnh nhân nam 70 tuổi sốt nhẹ, bị khí phế thũng điều trị oxy tại nhà với chứng khó thở tăng lên
- Bệnh nhân nam 50 tuổi bị COPD hút 2 gói thuốc mỗi ngày khi bị ho
Câu 294:
Bệnh nhân nữ 19 tuổi bị đột quỵ và cơn co giật kéo dài 2 phút. Bệnh nhân lẩm bẩm khi được hỏi nhưng không ai có thể hiểu đang nói gì. Cấu véo bệnh nhân mở mắt ra và đưa tay xoa và đẩy. Thang điểm Glassgow của bệnh nhân là:
Câu 295:
Điều nào sau đây là sai về chức năng của lá lách bình thường:
- Tạo phản ứng miễn dịch
- Sản xuất hồng cầu
- Phá hủy hồng cầu bất thường
- Lưu trữ hồng cầu
Câu 296:
Cấy máu tìm trực khuẩn thương hàn có tỷ lệ dương tính cao nhất trong tuần lễ:
- Tuần thứ 3 của bệnh
- Tuần thứ 4 của bệnh
- Tuần thứ 2 của bệnh
- Tuần thứ nhất của bệnh
Câu 297:
Bệnh nhân nữ 29 tuổi đến khám vì mệt mỏi và đánh trống ngực. Bệnh nhân đã giảm cân, mặc dù không cần ăn kiêng. Khi kiểm tra, nhịp tim khoảng 120 lần/ phút và không đều. Huyết áp 142/89mmHg và chỉ số khối cơ thể là 19. Không có tiếng tim bất thường. Điện tâm đồ xác nhận chẩn đoán rung nhĩ. Điều gì đề nghị là điều tra tiếp theo hữu ích nhất:
- Xét nghiệm chức năng tuyến giáp TS
- T4 tự do
- X quang ngực
- Đường huyết lúc đói
- Siêu âm tim
Câu 298:
Bệnh nhân nam 45 tuổi nhập viện vì đau giữa ngực và đổ mồ hôi. Điện tâm đồ cho thấy sự đảo ngược sóng T trong các đạo trình thành trước. Điện tâm đồ trước đó mà bệnh nhân mang theo là bình thường. Một xét nghiệm troponin T không tăng. Một Câu nào sau đây là sai:
- Chẩn đoán có khả năng cao bị nhồi máu cơ tim trong vài ngày tới
- Chẩn đoán có khả năng là đau thắt ngực không ổn định
- Chẩn đoán có khả năng là nhồi máu cơ tim không ST chênh lên
- Heparin tiêm tĩnh mạch được chỉ định
Câu 299:
Bệnh nhân được chẩn đoán bị viêm đường mật xơ cứng tiên phát. nghi ngờ rằng bệnh nhân có thể có một tình trạng liên quan. Viêm đường mật xơ cứng tiên phát có liên quan đến bệnh nào sau đây:
- Viêm loét đại tràng
- Xơ cứng hệ thống
- Viêm khớp dạng thấp
- Hội chứng ruột kích thích
Câu 300:
Bệnh nhân nữ 41 tuổi bị mắc tiểu đường tuýp 2 vào viện vì tăng huyết áp. Bệnh nhân sử dụng metformin và duy trì kiểm soát đường huyết tốt cũng với thay đổi chế độ ăn uống và tập thể dục thường xuyên. Bệnh nhân đã đạt được mục tiêu HbA1c. Tuy nhiên,huyết áp của bệnh nhân kiểm soát kém và hiện là 180/100mmHg. Điều trị đầu tiên thích hợp nhất:
- ức chế men chuyển angiotensin
- thuốc lợi tiểu
- chẹn kênh canxi
- chẹn beta
Câu 301:
bệnh nhân nam 68 tuổi có tiền sử bệnh lao trong quá khứ (đã điều trị xong) và giãn phế quản, lần này vào viện vì xuất hiện sốt và ho. Nhiệt độ 38,3 độ
- SPO2 88% trên không khí phòng. Kháng sinh theo kinh nghiệm tốt nhất là:
- benzyl penicillin
- clarylthromycin
- tetracycline
- ceftazidime
Câu 302:
bệnh nhân nam 17 tuổi vào viện vì nôn mửa và tiêu chảy giờ thứ 6 và mờ mắt. Bệnh nhân không có tiền sử bệnh tật., thuốc hay dị ứng và sống với hai người khác, không ai trong số họ có triệu chứng. Khám thấy bị mất nước nhẹ. Không thể chịu được dịch đường uống do khó nuốt. Các sinh vật gây bệnh có khả năng nhất:
- enterohaemorrhagic
- coli
- Salmonella
- Shigella
- Độc tố botulinum
Câu 303:
Khi tiến hành hồi sức tim phổi. Các vấn đề sau là sai, trừ:
- Bóp bóng ban đầu nên được tiến hành cho bệnh nhân không phản ứng, không thở trước khi tìm cách thông khí thâm nhập
- Ép ngực và bóp bóng nên được thực hiện theo tỷ lệ 5 lần ép với 1 lần thở
- Chỉ nên bắt đầu ép ngực, khi chắc chắn rằng không có mạch vì ép ngực rất nguy hiểm nếu tim đập
- Nếu người cấp cứu không muốn thực hiện thở miệng miệng, việc tiếp tục ép ngực là vô nghĩa
Câu 304:
Bệnh nhân nữ 52 tuổi đã được điều trị tăng huyết áp nguyên phát bằng amilodipine và lisinopril trong nhiều năm. Thời gian gần đây bệnh nhân đau thắt lưng trái dai dẳng. Huyết áp là 150/95mmHg. Siêu âm thấy hình ảnh hai thận to. Trên xét nghiệm nước tiểu, có tiểu máu vi thể. Điều nào sau đây có khả năng chỉ định thích hợp nhất vào thời điểm này:
- Siêu âm đường tiết niệu.
- Chụp cắt lớp vi tính vùng bụng và xương chậu
- Chụp thận tĩnh mạch
- Xét nghiệm vi sinh vật tế bào học nước tiểu
Câu 305:
Một trong các Câu sau đây nói về sử dụng các thuốc vận mạch trong sốc là sai:
- Dopamin với liều 5-10 mg/kg/phút chủ yếu tác dụng lên các thụ thể alpha tương tự noradrenaline
- Metaraminol có thể gây nhịp tim chậm phản xạ và tăng đổ đầy thất trái L
- có thể gây hại ở bệnh nhân bị sốc tim
- Noradrenaline là một chất chủ vận mạch với hoạt động có ý nghĩa ở thụ thể B1 và hoạt động tối thiểu hoặc không có hoạt động ở thụ thể B2
- Isopnenaline là thuốc chủ vận adrenergic không chọn lọc, gây giãn mạch ngoại biên với giảm huyết áp tâm trương và huyết áp động mạch trung bình
Câu 306:
Liên quan đến suy tim tâm trương. Câu sau đây là đúng, trừ:
- Có thể xảy ra phù phổi
- Thuốc ức chế men chuyển rất hữu ích trong điều trị
- Nó xảy ra ở bệnh nhân tăng huyết áp lâu dài
- Có thể phân biệt với suy tâm thu dựa trên đáp ứng với thuốc lợi tiểu
Câu 307:
Bệnh nhân nam 67 tuổi có biểu hiện khó thở và mệt mỏi cùng với các dấu hiệu của áp lực tĩnh mạch cảnh tăng, gan to và phù ngoại biên. Bệnh nhân có tiền sử COPD đã lâu. Chẩn đoán theo dõi tâm phế mãn. Câu nào sau đây không phải nguyên nhân của tâm phế mạn:
- Tăng áp phổi nguyên phát
- Xơ phổi
- COPD
- Bệnh đa xơ nang
Câu 308:
Về điều trị nhồi máu cơ tim. Một Câu sau đây là sai:
- Atenolol sẽ làm giảm nguy cơ tử vong đột ngột
- Streptokinase được chỉ định trong nhồi máu cơ tim không ST chênh lên
- Heparin được chỉ định ở những bệnh nhân dùng streptokinase
- Thuốc ức chế men chuyển sẽ làm giảm nguy cơ phát triển bệnh suy tim sau này
Câu 309:
Các Câu sau đây nói về thuốc chẹn Beta giao cảm là đúng, ngoại trừ:
- Chống chỉ định trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- Chống chỉ định trong suy tim
- Giảm tỷ lệ tử vong đột ngột sau nhồi máu cơ tim
- Giảm đau thắt ngực bằng cách giảm nhu cầu oxy của cơ tim
Câu 310:
Các Câu sau đây nói về thuốc Amiodarone là đúng, trừ:
- Nguyên nhân kéo dài khoảng QT
- An toàn trong thai kỳ
- Có thể gây suy giáp
- Hữu ích trong điều trị rung nhĩ
Câu 311:
Bệnh nhân nam 16 tuổi được chẩn đoán bị thông liên thất lỗ nhỏ,đã được kiểm tra bằng siêu âm tim vì tiền sử gia đình mắc bệnh cơ tim phì đại. Bệnh nhân hoàn toàn không có triệu chứng, chơi một số môn thể thao thường xuyên và không bị chậm phát triển. Siêu âm tim cũng xác nhận shunt nhỏ từ trái sang phải. Điều nào sau đây có khả năng là một biến chứng đáng kể của tình trạng này:
- Rối loạn nhịp tim
- Tăng áp lực động mạch phổi
- Suy tim
- Viêm nội tâm mạc
Câu 312:
Bệnh nhân nam 26 tuổi có tiền sử hen vào viện vì khó thở phút thứ 15. Thở 35 lần/phút, nhịp tim 120 lần/phút và khó trả lời Câu dài. Khi nghe phổi thấy tiếng khò khè đa âm và SpO2 là 93%. Cách điều trị thích hợp nhất là:
- Tĩnh mạch magie sunfat
- Adrenaline nebulized
- Oxy 100%.
- Khí dung Salbutamol
Câu 313:
Bệnh nhân bị rung nhĩ mãn tính bị đột quỵ. Các Câu sau đây là đúng, trừ:
- Warfarin làm tăng nguy cơ xuất huyết não
- Chỉ định Warfarin
- Nên thử chuyển rung nhĩ thành nhịp xoang.
- Có nguy cơ cao bị đột quỵ thứ hai
Câu 314:
Người bị nhiễm HIV thường bị viêm màng não- viêm não do các căn nguyên sau:
- Cryptococcus neoformans
- Toxoplasma gondil.
- Angiostrongilus cantonensis
- Neisseria meningitidis
Câu 315:
Bệnh nhân nam 63 tuổi bị ngừng tim do rung thất và cú sốc điện đầu tiên được chỉ định khi đến khoa cấp cứu. Sau2 phút cấp cứu, vẫn rung thất. Bước thích hợp nhất tiếp theo cần thực hiện:
- Kiểm tra có mạch hay không
- Chỉ định adrenaline 1ml tiêm tĩnh mạch
- Chỉ định amiodarone 300 mg tiêm tĩnh mạch
- Sốc lần thứ hai ở 200 J
Câu 316:
Một trong những vấn đề sau đây có liên quan đến hạ kali máu:
- Nhiễm độc Digoxin
- Nhiễm kiềm chuyển hóa
- Cường addisonian
- Thuốc chẹn beta
Câu 317:
Các Câu sau đây là sai về tăng huyết áp, trừ:
- Để tăng huyết áp, cả hai giá trị tâm thu và tâm trương phải cao hơn mức xác định
- Một bệnh nhân có huyết áp tâm thu 150mmHg bị tăng huyết áp giai đoạn 2
- Một bệnh nhân có huyết áp tâm trương lên 100mmHg được coi là tăng huyết áp giai đoạn 2
- Huyết áp 138/85mmHg được xác định là bình thường
Câu 318:
Liên quan đến suy tim, các Câu sau là đúng, trừ:
- Gan to cho thấy sự hiện diện của suy tim phải
- Thường có rối loạn nhịp tim.
- Ngất là một triệu chứng
- Tăng huyết áp là một nguyên nhân
Câu 319:
Khi liên kết dặc điểm lâm sàng và nguyên nhân của suy thận cấp. Một trong những Câu sau là đúng:
- Hoạt tử nhú có thể bị sốt, đau sườn và tiểu máu
- Tắc động mạch thận cấp tính thường không có triệu chứng
- Suy thận cấp ở bệnh nhân bệnh tự miễn hiếm khi bị sốt
- Đau khớp và phát ban không phổ biến với viêm thận kẽ cấp tính
Câu 320:
Bệnh nhân nữ 46 tuổi nhập viện với chẩn đoán bệnh giãn phế quản sau tiền sử ba tháng bị ho đờm nhầy. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân gây giãn phế quản?
- Suy thất trái
- Viêm phổi
- Ung thư biểu mô phế quản
- Xơ nang
Câu 321:
Liên quan đến suy tim tâm trương. Các Câu sau đây là đúng, ngoại trừ?
- Có thể phân biệt với suy tâm thu dựa trên đáp ứng với thuốc lợi tiểu.
- Nó xảy ra ở bệnh nhân tăng huyết áp lâu dài
- Thuốc ức chế men chuyển rất hữu ích trong điều trị
- Có thể xảy ra phù phổi
Câu 322:
Một trong các kết quả của điện tâm đồ sau đây ít mong đợi nhất khi theo dõi bệnh nhân tăng kali máu
Câu 323:
Triệu chứng vàng da trong bệnh sốt rét là loại?
- Vàng da trước gan và tăng bilirubin gián tiếp.
- Vàng da trước gan
- Vàng da sau gan
- Vàng da sau gan và tăng bilirubin trực tiếp.
Câu 324:
Bệnh nhân nữ 69 tuổi vào viện vì rất khó thở và thấy tiếng thở khò khè. Đờm trong suốt. Nhịp tim nhanh và tiếng phổi có ran rit và ran ẩm. Chẩn đoán có khả năng nhất?
- Phù phổi
- Viêm phổi
- COPD
- Cơn hen phế quản
Câu 325:
Một trong các Câu sau đây là đúng khi nói về đoạn ST của điện tâm đồ ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim?
- Độ cao của đoạn ST chênh lên của đạo trình aVR ở bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ là dấu hiệu của hẹp động mạch vành chính trái
- ST chênh lên ≥ 1mm ở hai hoặc nhiều đạo trình tim liền kề là một chỉ định điều trị tái tưới máu
- Nhồi máu cơ tim thành dưới có đoạn ST chênh lên ở V1V3, sóng R ở V1 và V2, tỷ lệ R/S 1 ở V1 và V2, và sóng T cao đứng ở V1 và V2
- Hội chứng Wellen, được đặc trưng bởi ST chênh lên ở V1V4
Câu 326:
Kháng sinh không được chỉ định cho một trong những tình huống sau đây?
- Bệnh nhân nam 19 tuổi vào viện vì tiêu chảy đau quặn bụng, với hình ảnh đường tiêu hóa trên thấy hẹp phân đoạn ruột non và tổn thương niêm mạc
Câu 327:
Bệnh nhân lớn tuổi có tiền sử bệnh tim do xơ vữa động mạch và suy tim xung huyết vào viện vì đau bụng ngày càng tăng có nguy cơ mắc bệnh nào sau đây?
Câu 328:
Bệnh nhân nam 50 tuổi bị ngừng tim. Bệnh nhân không thở, và mạch không sờ thấy. Điện tâm đồ cho thấy nhịp đều đặn với tốc độ 60 nhịp mỗi phút. Các Câu sau đây là đúng, ngoại trừ?
- Có tiên lượng tốt hơn so với tâm thu.
- Chỉ định Natricarbonate trong trường hợp tăng kali máu
- Chẩn đoán phân ly điện cơ
- Nguyên nhân là thuyên tắc phổi
Câu 329:
Về St chênh lên trên điện tâm đồ Câu sau đây là không đúng?
- Nhồi máu thành sau đặc trưng bởi st chênh lên V1 và V2 được kết hợp tắc động mạch vành bên P hoặc đôi khi động mạch mũ
Câu 330:
Bệnh nhân nữ 57 tuổi, bị khó thở ngày càng tăng cùng với việc giảm khả năng gắng sức. Bệnh nhân có tiền sử thấp tim ở tuổi thiếu niên và bị tăng huyết áp. Khi đi khám, bệnh nhân có dấu hiệu chẩn đoán hẹp van hai lá. Điều nào sau đây không phải là một dấu hiệu lâm sàng liên quan đến hẹp van hai lá?
- Tiếng thổi tâm thu lan ra nách.
Câu 331:
Về hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường 1 trong những Câu sau đây là đúng?
- Đường huyết trở lại bt bằng đường uống nhanh hơn so với tiêm bắp glucagon
Câu 332:
Thời gian ủ bệnh trung bình của HBV là?
- Trung bình 70 ngày.
- Trung bình 30 ngày
- Trung bình 50 ngày
- Trung bình 40 ngày
Câu 333:
Trong việc điều trị một bệnh nhân bị sốc phản vệ Câu nào sau đây là đúng
- Thuốc kháng thụ thể H2 có hiệu quả như 1 liệu pháp bổ trợ
Câu 334:
Bệnh nhân nữ 41 tuổi mắc bệnh tiểu đường tuýp 2 vào viện vì tăng huyết áp. Bệnh nhân sử dụng metformin và duy trì kiểm soát đường huyết tốt cùng với thay đổi chế độ ăn uống và tập thể dục thường xuyên. Bệnh nhân đã đạt được mục tiêu HbA1c. Tuy nhiên, huyết áp của bệnh nhân kiểm soát kém và hiện là 160/100 mmHg. Điều trị đầu tiên thích hợp nhất?
- Ức chế men chuyển angiotensin.
- Thuốc lợi tiểu
- Chẹn kênh canxi
- Chẹn Beta
Câu 335:
Khi làm việc vơi bệnh nhân đau bụng cấp căn bệnh nào sau đây có thể là mối đe dọa tử vong tức thời?
Câu 336:
Khi tiến hành hồi sức tim phổi. Các vấn đề sau đây là sai, ngoại trừ?
- Bóp bóng ban đầu nên được tiến hành cho bệnh nhân không phản ứng, không thở trước khi tìm cách thông khí thâm nhập.
- Ép ngực và bóp bóng nên được thực hiện theo tỷ lệ 5 lần ép với 1 lần thở
- Chỉ nên bắt đầu ép ngực, khi chắc chắn rằng không có mạch vì ép ngực rất nguy hiểm nếu tim đập
- Nếu người cấp cứu không muốn thực hiện thở miệng miệng, việc tiếp tục ép ngực là vô nghĩa
Câu 337:
Bệnh nhân nữ 52 tuổi đã được điều trị tăng huyết áp nguyên phát bằng amlodipine và lisinopril trong nhiều năm. Thời gian gần đây bệnh nhân đau thắt lưng trái dai dẳng. Huyết áp là 150/95 mmHg. Siêu âm thấy hình ảnh hai thận to. Trên xét nghiệm nước tiểu, có tiểu máu vi thể. Điều nào sau đây có khả năng là chỉ định hợp nhất vào thời điểm này?
- Siêu âm đường tiết niệu
- Chụp cắt lớp vi tính vùng bụng và xương chậu
- Chụp thận tĩnh mạch
- Xét nghiệm vi sinh vật và tế bào học nước tiểu
Câu 338:
Về các yếu tố nguy cơ bệnh tim thiếu máu cục bộ Câu nào sau đây là sai?
- Bn ở tuổi 70 là 1 yếu tố nguy cơ phát triển bệnh tim thiếu máu cục bộ A B C
Câu 339:
Bệnh nhân nữ 65 tuổi mắc bệnh tiểu đường vào viện vì đau nửa đầu bên phải trong 1 ngày. Khám thực thể thấy sốt cao, không bị vàng da. Các xét nghiệm chẩn đoán cho thấy số lượng bạch cầu, xét nghiệm chức năng gan và mức độ lipase bình thường. Siêu âm không có sỏi mật nhưng đau khi khám. Chẩn đoán có khả năng nhất là?
- Viêm túi mật.
- Viêm tụy sỏi mật
- Bệnh ác tính
- Viêm đường mật
Câu 340:
Một trong cácCâu sau đây nói về sử dụng các thuốc vận mạch trong sốc là sai?
- Dopamine với liều 5 10 ug/ kg/ phút chủ yếu tác dụng lên các thụ thể a tương tự noradrenaline.
- Metaraminol có thể gây nhịp tim chậm phản xạ và tăng đổ đầy thất trái L
- có thể gây hại ở bệnh nhân bị sốc tim
- Noradrenaline là một chất chủ vận mạnh với hoạt dộng có ý nghĩa ở thụ thể 1 và hoạt động tối thiểu hoặc không có hoạt dộng ở thụ thể 2
- Isoprenaline là thuốc chủ vận adrenergic không chọn lọc, gây giãn mạch ngoại biên với giảm huyết áp tâm trương và huyết áp động mạch trung bình
Câu 341:
Chỉ số huyết áp tâm thu nào sau đây xác định bệnh nhân cần cấp cứu tăng huyết áp?
Câu 342:
Bệnh nhân nam 67 tuổi có biểu hiện khó thở và mệt mỏi cùng với các dấu hiệu của áp lực tĩnh mạch cánh tăng, gan to và phủ ngoại biên. Bệnh nhân có tiền sử COPD đã lâu. Chẩn đoán theo dõi tâm phế mãn. Câu nào sau đây không phải là nguyên nhân của tâm phế mãn?
- Bệnh đa xơ cứng.
- Tăng áp phổi nguyên phát
- Xơ phổi
- COPD
Câu 343:
Các Câu sau đây nói về thuốc chặn Beta giao cảm là đúng, ngoại trừ?
- Chống chỉ định trong suy tim.
- Chống chỉ định trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- Giảm tỷ lệ tử vong do tim đột ngột sau nhồi máu cơ tim
- Giảm đau thắt ngực bằng cách giảm nhu cầu oxy của tim
Câu 344:
Các Câu nào sau đây nói về thuốc Amiodarone là đúng, ngoại trừ?
- An toàn trong thai kỳ.
- Nguyên nhân kéo dài khoảng QT
- có thể gây suy giáp
- Hữu ích trong điều trị rung nhĩ
Câu 345:
Bệnh nhân nữ 35 tuổi vào viện vì đau thượng vị nhẹ, khó tiêu, bệnh nhân không có triệu chứng nào khác, không giảm cân, không thiếu máu. Thực hiện chẩn đoán giả định về loét Dạ dày tá tràng k biến chứng. Một trong những. Câu sau đây là thích hợp nhất?
- Bệnh nhân nên được kê thuốc ức chế bơm proton PPI và khuyên nên dùng nó trong bữa ăn
- Bệnh nhân nên được điều trị theo kinh nghiệm bằng liệu pháp diệt
- Pylori
- Bệnh nhân nên được chỉ định nội soi đường tiêu hóa trên
- Xét nghiệm ure hơi thở âm tính loại trừ loét dạ dày tá tràng
Câu 346:
Bệnh nhân nam 16 tuổi được chẩn đoán bị thông liên thất lỗ nhỏ, đã được kiểm tra bằng siêu âm tim vì tiền sử gia đình mắc bệnh cơ tim phi đại. Bệnh nhân hoàn toàn không có triệu chứng, chơi một số môn thể thao thường xuyên và không bị chậm phát triển. Siêu âm tim cũng xác nhận shunt nhỏ từ trái sang phải. Điều nào sau đây có khả năng là một biến chứng đáng kể của tình trạng này?
Câu 347:
Về hội chứng WPW một trong các Câu sau đây là không đúng?
- Hơn 50% số bệnh nhân có wpw hiện với 1 rối loạn tim
Câu 348:
Nồng độ của các ion natri trong 1 Lít NaCl 0,9 là?
Câu 349:
Bệnh nhân bị rung nhĩ mãn tính bị đột quỵ. Các Câu sau đây là đúng, ngoại trừ?
- Nên thử chuyển rung nhĩ thành nhịp xoang.
- Warfarin làm tăng nguy cơ xuất huyết não
- Chỉ định Warfarin
- Có nguy cơ cao bị đột quỵ thứ hai
Câu 350:
Người nhiễm HIV thường bị viêm màng não – viêm não do các căn nguyên sau?
- Toxoplasma gondii
- Crytococcus neoformans
- Angiostrongilus cantonensis
- Neisseria menigitidis
Câu 351:
Điều nào sau đây là nguyên nhân quan trọng của chứng tăng bulirubin không liên hợp?
- Thiếu máu tán huyết. A B C
Câu 352:
Các Câu sau đây là sai về tăng huyết áp, ngoại trừ?
- Một bệnh nhân có huyết áp tâm trương trên 100mmHg được coi là tăng huyết áp giai đoạn 2.
- Một bệnh nhân có huyết áp tâm thu 150 mmHg bị tăng huyết áp giai đoạn 2
- Để tăng huyết áp, cả hai giá trị tâm thu và tâm trương pahir cao hơn mức xác định
- huyết áp 138/85 mmHg được xác định là bình thường
Câu 353:
Bệnh nhân Nữ 36 tuổi vào viện vì đau và cứng khớp ngón tay, cổ tay, đau hơn vài giờ đầu sau khi thức dậy. Khi kiểm tra các khớp cổ tay không ấm. Chẩn đoán có khả năng nhất?
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm đa khớp
- Viêm khớp phản ứng
- Viêm khớp nhiễm khuẩn
Câu 354:
Liên quan đến suy tim, các Câu sau đây là đúng, ngoại trừ?
- Thường có rối loạn nhịp tim.
- Tăng huyết áp là một nguyên nhân
- Gan to cho thấy sự hiện diện của suy tim phải
- Ngất là một triệu chứng
Câu 355:
Một trong những điều sau đây không phải là chỉ định được đề nghị để điều trị viêm niệu đạo hoặc viêm cổ tử cung do
- gonorrhoeae:
- Azithromycin 2g đường uống liều đơn
Câu 356:
Các loại thuốc sau đây và tác dụng của chúng được ghép nối chính xác, ngoại trừ?
- Vitamin E – làm tăng cholesterol HDL
- Cholestyramine- ức chế tái hấp thu enterohepatic của muối mật
- Axit nicotinic - làm giảm triglyceride huyết thanh
- Simvastatin - làm giảm tổng hợp cholesterol ở gan
Câu 357:
Kháng sinh không được chỉ định cho một trong những tình huống sau đây?
- Bệnh nhân nam 19 tuổi vào viện vì tiêu chảy đau quặn bụng, với hình ảnh đường tiêu hóa trên thấy hẹp phân đoạn ruột non và tổn thương niêm mạc.
Câu 358:
Các Câu sau nói về thuốc ức chế thụ thể angiotensin là đúng, ngoại trừ?
- Chống chỉ định trong suy thận.
- Giảm tỷ lệ tử vong trong suy tim
- Có tác dụng có lợi trong đái tháo đường
- Có thể kết hợp an toàn với các thuốc chống tăng huyết áp khác
Câu 359:
Phình động mạch chủ bụng tất cả các Câu sau đây đều đúng ngoại trừ
- Hầu hết các bệnh nhân có cơn đau xuyên ra sau lưng A B C
Câu 360:
R cao ở DII II
- AVF là tổn thương động mạch nào?
- Động mạch mũ
Câu 361:
Trong điều trị bệnh nhân bị sốc phản vệ. Các Câu sau đây là sai, ngoại trừ?
- Thuốc đối kháng thụ thể H2 có hiệu quả như liệu pháp bổ trợ.
- Hydrocortison sẽ có tác dụng trong vòng 10 phút
- Adrenaline nên được tiêm dưới da
- Chỉ định Atropine
Chắc chắn rồi, tôi đã định dạng lại các câu hỏi trắc nghiệm theo đúng quy tắc.
Câu 362:
Trong điều trị suy thất trái cấp tính, các Câu sau đây là sai, ngoại trừ?
- Cung cấp oxy qua mặt nạ.
- Tiêm bắp morphin
- Chỉ định thuốc lợi tiểu Thiazide
- Bệnh nhân nằm ngửa ở tư thế đầu thấp
Câu 363:
Về việc đánh giá và phân loại tình trạng mất nước ở trẻ em bị viêm dạ dày ruột cấp tính. Một trong các Câu sau đây là đúng
- Thời gian mất nếp do véo da, độ căng da bất thường và hô hấp bất thường là 3 dấu hiệu lâm sàng tốt nhất để xác định mất nước
Câu 364:
Không bao gồm sỏi đường mật và sử dụng rượu, nguyên nhân phổ biến tiếp theo của viêm tụy cấp là gì?
- tăng TG – thuốc – chấn thương,…
Câu 365:
Trong số các căn nguyên kể sau, căn nguyên nào không thường gây viêm màng não cấp tính?
- Cryptococcus neoformans
- Streptococcus pneumoniae
- Neisseria menningitidis
- Haemophilus influenzae tuyp B
Câu 366:
Bn nam 45t vào viện với đau ngực đổ mồ hôi, ECG của bệnh nhân cho thấy sự đảo ngược sóng T trong các đạo trình trước tim. ECG trước đó mà bệnh nhân mang theo bình thường. Xét nghiệm troponin T âm tính. Câu nào sau đây là sai
- Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên có thể là chẩn đoán
Câu 367:
Đánh giá về các xét nghiệm cho vấn đề cơ tim. Một trong những Câu sau đây là đúng?
- Nồng độ troponin tim bất thường rất giá trị trong việc dự đoán bệnh nhân có nguy cơ cao gặp phải biến chứng bất kể kết quả CKMB và điện tâm đồ.
- Các xét nghiệm men tim đơn độc rất có giá trị loại trừ chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp tính
- Các troponin vẫn tăng sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp tính trong khoảng 48 giờ
- Nhiều vấn đề ngoài nhồi máu cơ tim cấp tính có liên quan đến nồng độ troponin tăng cao
Câu 368:
Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân phổ biến gây đau bụng ở bệnh nhân dưới 50 tuổi?
Câu 369:
Một bệnh nhân vào viện có các giá trị xét nghiệm… tất cả các yếu tố sau đây có thể là nguyên nhân của các kết quả thí nghiệm này ngoại trừ
Câu 370:
Bệnh nhân đang nằm viện đột ngột khó thở. Chỉ định làm xét nghiệm khí máu động mạch, cho kết quả nghi ngờ lâm sàng có thuyên tắc phổi. Điều nào sau đây là chỉ định lựa chọn để phát hiện thuyên tắc phổi?
- Chụp CT động mạch phổi.
- Chụp cộng hưởng từ ngực
- CT độ phân giải cao ngực
- Xquang ngực
Câu 371:
Về cơn tăng huyết áp,một trong những Câu sau là đúng:
- Điều trị bệnh nhân THA nên nhằm mục đích giảm áp lực động mạch trung bình khoảng 25% trong 12 giờ
Câu 372:
Thời gian ủ bệnh thông thường đối với Shigella, Campylobacter và
- coli 0157H7 là?
- 2 6 ngày.
- 7 14 ngày
- > 14 ngày.
- 2 6 giờ
Câu 373:
Xét nghiệm nước tiểu thường được sử dụng. Một trong những Câu sau đây là đúng?
- Nitrit nước tiểu rất giá trị trong chẩn đoán nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Xét nghiệm nước tiểu bằng que thử thường cho kết quả âm tính giả hoặc dương tính giả
- Que thử nước tiểu là một xét nghiệm thích hợp để loại trừ nhiễm trùng tiểu
- Xét nghiệm phân tích nước tiểu âm tính ở bệnh nhân nhi là đủ để loại trừ nhiễm trùng tiểu
Câu 374:
Biện pháp không dùng thuốc sau đây rất đúng trong điều trị TH
- ngoại trừ
- Thiền theo hướng dẫn của bộ môn Nội đông y HVYDHCT
Câu 375:
Bệnh nhân nữ 78 tuổi nhập viện vì suy tim. Nguyên nhân cơ bản được xác định là hẹp động mạch chủ. Dấu hiệu nào có nhiều khả năng có mặt?
- Tiếng rales hai bên phổi.
- Tăng áp lực tĩnh mạch cảnh
- Tràn dịch màng phổi trên Xquang ngực
- Phù hai bàn chân
Câu 376:
Tác dụng phụ của thuốc lợi tiểu thiazid bao gồm những điều sau đây ngoại trừ
Câu 377:
Một Câu nào sau đây liên quan đến điều trị nhồi máu cơ tim cấp là đúng?
- Điều trị bằng thuốc đối kháng canxi dihydropyridine có liên quan đến tăng tỷ lệ tử vong do tim mạch.
- Heparin có lợi nếu dùng cùng với Streptokinase
- Lidocaine dự phòng trong 48 giờ đầu có hiệu quả trong việc ngăn ngừa rung tâm thất
- Tiếng thổi tâm thu phát triển trong vòng 24 giờ đầu tiên không cần kiểm tra thêm
Câu 378:
Một trong những phát hiện ECG sau đây sẽ thấy ở bệnh nhân tăng kali máu?
- Khoảng thời gian PR ngắn.
Câu 379:
Nam 30 tuổi đột ngột đau nhức mắt, mờ mắt và khó chịu khi nhìn đèn, tiền sử đau lưng, gần đây được chẩn đoán Viêm CSD
- nguyên nhân có thể gây đau mắt nhất là:
- Viêm màng bồ đào
Câu 380:
Một trong những kết quả khí máu sau đây sẽ thấy ở bệnh nhân 6 tuổi đang được điều trị cơn hen nặng cấp tính đe dọa tính mạng?
- Ph 7,21; CO2 76; HCO3 27; K 5,3
Câu 381:
Bệnh nhân nam 45t ha 150/90 mmHg. Bệnh nhân thừa cân hút thuốc lá nhưng không có yếu tố nguy cơ nào khác. Câu nào sau đây là đúng
Câu 382:
Một trong những vấn đề sau đây có liên quan đến hạ kali máu?
- Nhiễm kiềm chuyển hóa.
- Nhiễm độc Digoxin
- Cường Addisonian
- Thuốc chẹn beta
Câu 383:
Một trong các Câu sau đây là đúng về khoảng trống anion
- Nguyên nhân của khoảng trống anion thấp bao gồm các vấn đề của cation tăng như tăng calci máu, tăng magnesium máu và nhiễm độc lithium
Câu 384:
Bệnh nhân nào sau đây bị viêm phế quản mãn tính nên xem xét chỉ định đợt kháng sinh ngắn?
- Bệnh nhân nam 65 tuổi bị viêm phế quản mãn tính có biểu hiện khó thở và đờm vàng.
- bệnh nhân nam 45 tuổi sốt nhẹ, bị ho và chảy nước mũi rõ ràng kéo dài
- Bệnh nhân nam 70 tuổi sốt nhẹ, bị khí phế thũng điều trị oxy tại nhà với chứng khó thở tăng lên
- Bệnh nhân nam 50 tuổi bị COPD hút 2 gói thuốc mỗi ngày khi bị ho
Câu 385:
Bệnh nhân nam 48 tuổi vào viện vì bị viêm phổi thùy giữa bên phải. Khi máu động mạch trên không khí phòng khi đến như sau: Ph 7,55.PCO2 18mmol/
- PO2 70 mmol/
- HCO3 18 mmol /
- Một trong những Câu sau đây là chênh lệch oxy phế nang – động mạch?
- 127 mmHg.
Câu 386:
BN nam 65t vào viện với lý do đau phần dưới chân Phải, bệnh nhân đau trong vài tháng và không điều trị gì. Tiền sử đtđ tuýp 2 đang dùng insulin. kiển tra chân Phải thấy xương chày cong đỏ da trên và sờ thấy nóng hơn chân trái. Một trong những điều sau đây là thích hợp cho bệnh nhân này
- Ngừa hủy xương bệnh Paget
Câu 387:
Một trong những vấn đề sau đây là nguyên nhân gây hạ canxi máu?
Câu 388:
Bệnh nhân nam 60 tuổi được chẩn đoán với yếu chân tay Phải. BN hoàn toàn tỉnh táo. HA 180/100mmhg. Câu nào sau đây là sai ngoại trừ:
- Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc hạ huyết áp thì nên tiếp tục
Câu 389:
Điều nào sau đây là đúng về nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương?
- Có liên quan đến tăng áp lực nội sọ, cần được điều trị băng dẫn lưu chọc dò dịch não tủy.
Câu 390:
Các Câu sau đây nói về Digoxin là đúng, ngoại trừ:
- Cải thiện khả năng sống sót trong suy tim
Câu 391:
Một trong những điều sau đây sẽ không gây ra nhiễm toan chuyển hóa khoảng trống anion cao
Câu 392:
Những bệnh nhân nào sau đây có biểu hiện tiết niệu đến bệnh viện của học viện y dược cổ truyền cấp cứu, nên yêu cầu chuyển tuyến để nhập viện?
- Bệnh nhân nam 82 tuổi có biểu hiện tiểu máu với đông máu qua niệu đạo.
Câu 393:
Một trong các Câu sau đây về sốc tim là đúng Noradrenaline sẽ làm tăng khối lượng công việc của tim
- Tất cả các điều sau đây có thể gây suy thận cấp ngoại trừ Sắt
Câu 394:
Một trong những vấn đề sau đây liên quan đến bí tiểu là đúng?
- Không thường xuyên liên quan đến bệnh niệu quản tắc nghẽn gây suy thận.
Câu 395:
Đối với rung nhĩ trong cấp cứu một trong các Câu sau đây là đúng
- Trong trường hợp không có bệnh tim hoặc bệnh tim cấu trúc cơ bản bệnh nhân bị bộc phát rung nhĩ có cơ hội 90% quay trở lại nhịp xoang trong 48h tiếp theo mà không cần bất kỳ điều trị nào
Câu 396:
Bệnh nhân nam 17 tuổi vào viện vì nôn mửa tiêu chảy giờ thứ 6 và mờ mắt. Bệnh nhân không có tiền sử bệnh tật, thuốc hay dị ứng và sống với hai người khác, không ai trong số họ có triệu chứng. Khám thấy bị mất nước nhẹ, không thể chịu được dịch đường uống do khó nuốt. Các sinh vật gây bệnh có khả năng nhất?
Câu 397:
BN nữ 62 tuổi xuất hiện phù chân từ vài tháng trước… rất dài. Một trong những điều sau đây sẽ phù hợp nhất với bn
Câu 398:
Natri bicarbonate được sử dụng để điều chỉnh ngay lập tức nhiễm toan chuyển hóa đe dọa tính mạng trong tất cả các Câu sau, ngoại trừ?
- Độc tính của carbamazepine.
Câu 399:
bilirubin được chuyển hóa và đào thải qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng?
Câu 400:
Bệnh nhân ngộ độc carbon monoxide. Một trong những Câu sau đây là đúng?
- Nguy cơ di chứng thần kinh thứ phát sau ngộ độc cấp tính là thấp.
Câu 401:
Ở bệnh nhân ngừng tuần hoàn nếu điện tâm đồ biểu hiện vô tâm thu các Câu sau đây đúng ngoại trừ
- Ba cú sốc điện không đồng bộ sử dụng năng lượng 200, 200 đến 300 và 360 joules nên được thực hiện theo thứ tự
Câu 402:
Một trong những điều sau đây là nguyên nhân gây nhiễm kiềm chuyển hóa?
- Hội chứng Cushing
- Tiêu chảy
- Suy thượng thận
- Acetazolamid
Câu 403:
Khi sử dụng atropine trong điều trị ngộ độc thuốc trừ sâu phospho hữu cơ, tất cả các Câu sau đây nói về kết quả của điều trị, ngoại trừ?
- Đạt được đồng tử giãn hoàn toàn.
Câu 404:
Mù thoáng qua do tắc nghẽn 1 trong những động mạch sau đây
Câu 405:
Thuốc được lựa chọn cho bệnh viêm phổi do nấm gây ra Histoplasmosis, Blastomycosis, Coccidioidomycosis)?
- Amphotericin B
- Pentamidine
- Fluoroquinolones
- Amikacin
Câu 406:
Kết quả đọc điện tâm đồ nào sau đây phù hợp nhất với tắc động mạch vành phải?
- ST chênh lên ở DI
- DIII và AVF
Câu 407:
Các thuốc sau đây có hiệu quả điều trị nhịp nhanh trên thất ngoại trừ
Câu 408:
Thuốc nào sau đây làm giảm tỷ lệ tử vong một cách rõ rệt trong nhồi máu cơ tim cấp?
Câu 409:
Nam 70t ngừng tuần hoàn mạch 30l/p, tiến hành cấp cứu ngừng tuần hoàn bóp bóng mặt nạ, bước tiếp theo thích hợp nhất sẽ được thực hiện.
- xác định vị trí chính xác của mặt nạ bóng và sự phù hợp của ép ngực
Câu 410:
Bệnh nhân nam 50 tuổi bị nhồi máu cơ tim cấp. Sau khi dùng aspirin và nitroglycerin, đột nhiên huyết áp 70/30 mmHg. Khám thực thế thấy tình trạng tắc tĩnh mạch cảnh, trường phổi rõ và không có tiếng thì thổi. Kết hợp trị liệu nào sau đây có khả năng ổn định ngay lập tức bệnh nhân này?
- Bolus muối và dobutamine bình thường.
Câu 411:
Bệnh nhân viêm phổi được nhập viện, Một tiếng thổi van tim khi thăm khám, thủ thuật nào sau đây nhằm xác định hở van 2 lá rõ hơn.
- Tiếng thổi nghe rõ hơn khi bệnh nhân nằm nghiêng trái
- Tiếng thổi nghe rõ hơn khi bệnh nhân hít vào
- Tiếng thổi nghe rõ hơn khi đặt ống nghe tại vị trí gian liên sườn hai bên phải
- Dấu hiệu Comigan
Câu 412:
Thuốc nào sau đây làm giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân suy tim sung huyết?
Câu 413:
Một bệnh nhân vào viện có các kết quả xét nghiệm: natri 139 mEq/L kali 4.1 mEq/
- clor 112 mEq/
- bicarbonate 15mEq/L…. mức thẩm thấu(osmolarity) được tính cho bệnh nhân là gì
- 296 mOsm/L
Câu 414:
Nguyên nhân phổ biến nhất của rối loạn chức năng tâm thu dẫn đến suy tim sung huyết là?
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ.
Câu 415:
Các Câu nào sau đây là biểu hiện được công nhận của cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua ngoại trừ
Câu 416:
Loại thuốc nào nên tránh trong thai kỳ khi muốn chống đông máu?
- Warfarin
- Lepirudin
- Enoxaparin
- Heparin
Câu 417:
Một trong những Câu sau đây là đúng liên quan đến nguyên nhân của bệnh loét dạ dày tá tràng?
- NSAID thường liên quan đến loét dạ dày hơn loét tá tràng.
Câu 418:
Điều nào sau đây là phát hiện điện tâm đồ thường gặp ở bệnh nhân hẹp van hai lá?
- Sóng P có khía hoặc hai pha.
Câu 419:
Chống chỉ định của thuốc beta blockers bao gồm tất cả các điều sau đây ngoại trừ
Câu 420:
Đặc điểm điện tâm đồ nào sau đây hiếm khi gặp ở bệnh nhân mắc bệnh cơ tim giãn?
Câu 421:
1 trong những thuốc sau đây ít có nguy cơ nhất gây hạ huyết áp ở liều chuẩn
Câu 422:
Hội chứng nhồi máu cơ tim được đặc trưng bởi tất cả các triệu chứng sau ngoại trừ
Câu 423:
Điều nào sau đây không liên quan đến tăng huyết áp thoáng qua?
Câu 424:
Câu nào sau đây về hạ đường huyết là sai
- Hạ đường huyết được chẩn đoán khi đường huyết dưới 60mg/dL
Câu 425:
Loại thuốc điều trị tiểu đường nào sau đây ít có khả năng gây hạ đường huyết nhất?
Câu 426:
Bệnh nhân 50 tuổi được thừa nhận với đau ngực cấp tính. Điện tâm đồ cho thấy sóng R cao ở V1. Việc chẩn đoán có thể là
- Nhồi máu cơ tim thành sau
Câu 427:
Câu sau đây nói về điều trị hạ đường huyết là đúng?
- Hạ đường huyết xảy ra ở người nghiện rượu và người cao tuổi thường không cải thiện khi dùng glucagon.
Câu 428:
Tất cả các nguyên nhân sau đây là nguyên nhân gây tăng bilirubin máu không liên hợp ngoại trừ
Câu 429:
Nam 69 tuổi, đau bụng 2 tuần nặng dần lên, khám bệnh nhân vàng da, bụng căng thượng vị, gan to, mềm. Hỏi nguyên nhân:
Câu 430:
Câu sau đây về insulin là đúng?
- Insulin ngăn chặn sự giải phóng axit amin từ các nguồn protein cơ và gan.
Câu 431:
Câu sau đây là đúng
- Có đến 90% các trường hợp suy thận cấp có 1 nguyên nhân có khả năng hồi phục
Câu 432:
Các thuốc sau đây và tác dụng của chúng được ghép nối chính xác, ngoại trừ:
- Clopidogrel - Ức chế sự kích hoạt các thụ thể glycoprotein IIb/IIIa trong tiểu cầu
Câu 433:
Một trong những loại nhiễm trùng sau đây thường xuyên hơn ở bệnh nhân tiểu đường?
- Nhiễm trùng đường tiết niệu.
Câu 434:
Thái độ sau đây đối với xuất huyết dưới nhện là đúng ngoại trừ
- Không có chỉ định phẫu thuật cắt phình động mạch
Câu 435:
Điều nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất của cường giáp?
Câu 436:
Nữ 52 tuổi, VKDT vv vì ALP 300, dương tính với kháng thể kháng ti thể AMA huyết thanh. Chẩn đoán:
Câu 437:
Điều nào sau đây là đúng về việc sử dụng thuốc trong đau bụng?
- Sử dụng hợp lý thuốc giảm đau opioid là thích ợp ở bệnh nhân đau bụng.
Câu 438:
Tất cả các protein sau đây đòi hỏi vitamin K hoạt động bt ngoại trừ
Câu 439:
Điều nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất của đau bụng cần điều trị phẫu thuật ở người cao tuổi?
Câu 440:
Bệnh nhân nam 42 tuổi, tiền sử tiểu đường, khó tiểu, tăng tần suất tiết niệu và khó trong sáu tháng qua. Trong Vài ngày nay bệnh nhân thấy máu trong nước tiểu, Kiểm tra nước tiểu cho thấy sự hiện diện của bạch cầu trung tính, chẩn đoán có khả năng nhất
- Lao bàng quang.
- Ung thư bàng quang
- Ung thư tế bào thận
- Bệnh nhân đái tháo đường
Câu 441:
Điều nào sau đây không được coi là yếu tố nguy cơ phát triển bệnh trào ngược dạ dày thực quản?
Câu 442:
Nguyên nhân gây rung nhĩ bao gồm các Câu sau đây ngoại trừ
Câu 443:
Số lượng bạch cầu trung tính tối thiểu trong chất dịch cổ trướng cần thiết cho chẩn đoán viêm phúc mạc do vi khuẩn tự phát?
Câu 444:
Các Câu sau đây về các loại đái tháo đường là đúng ngoại trừ
- Bệnh tiểu đường thai kỳ là 1 dạng bệnh tiểu đường tuýp 2
Chắc chắn rồi, tôi đã định dạng lại các câu hỏi trắc nghiệm theo đúng quy tắc.
Câu 445:
Đau bụng do mật thường giảm trong vòng bao nhiêu giờ?
Câu 446:
Trong sốc tim các Câu sau là sai ngoại trừ
- Dobutamine sẽ giúp tăng cường sản lượng tim
Câu 447:
Loại kháng sinh nào cần được chỉ định trong điều trị theo kinh nghiệm đối với viêm đại tràng giả mạc?
Câu 448:
Bệnh Nhân nam 64 tuổi được đưa vào viện với trạng thái bối rối và kích động. người nhà bệnh nhân kể rằng gần đây bệnh nhân uống nước nhiều và mệt mỏi tăng. XN máu có kết quả như sau: sodium kali creatinim….. mosmol/kg được tính là
Câu 449:
Vi khuẩn thường gặp nhất trong viêm phúc mạc tự phát?
Câu 450:
Câu nào sau đây là đúng khi dùng dung dịch natri cacbonate trong quá trình điều trị bệnh nhiễm toan do đái tháo đường
- Các biến chứng bao gồm kiềm tái phát và quá tải natri
Câu 451:
Bệnh nhân nam 35 tuổi vào viện vì đau hạ sườn phải trong 2 ngày. Các xét nghiệm: bilirubin toàn phần huyết thanh 0,9 mg / d
- AST 150 UI/
- ALT 600 UI/
- phosphatase kiềm 80UI/L và lipase 5 UI/
- Chẩn đoán có khả năng nhất?
- Viên gan do rượu.
Câu 452:
Về điều trị nhồi máu cơ tim. Một Câu nào sau đây là sai?
- Streptokinase được chỉ định trong nhồi máu cơ tim không ST chênh lên
- Atenolol sẽ làm giảm nguy cơ tử vong đột ngột
- Heparin được chỉ định ở những bệnh nhân dùng Streptokinase
- Thuốc ức chế men chuyển sẽ làm giảm nguy cơ phát triển bệnh suy tim sau này
Câu 453:
Bệnh nhân nữ 66 tuổi vào viện vì khó thở tăng dần ngày thứ 2 , kèm cơn đau nhói ở bên phải ngực. Đau nhất khi thở sâu. Bệnh Nhân cũng đau nhẹ ở chân phải, mặc dù không có gì đáng kể khi kiểm tra tim mạch với hô hấp, tần số tim 96 lần mỗi phút và hô hấp 12lần/ phút. Nhiều khả năng chẩn đoán là:
Câu 454:
Bệnh nhân nữ 19 tuổi bị đột quỵ và co giật kéo dài 2 phút. Bệnh nhân lầm bẩm khi được hỏi nhưng không ai có thể hiểu đang nói gì. Cấu véo bệnh nhân mở mắt ra và đưa tay xoa và đẩy. Thang điểm Glasgow của bệnh nhân?
Câu 455:
Câu nào sau đây về các cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua là đúng ngoại trừ
- Thường kéo dài khoảng 7 đến 8h
Câu 456:
Điều nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất của loét tá tràng?
- Helicobacter pylori.
- Lạm dụng rượu
- NSAID
- Điều trị corticosteroid mãn tính
Câu 457:
Về sử dụng thuốc huyết áp một Câu sau đây là đúng
- Thuốc chẹn kênh cancil có tác dụng ngắn có liên quan đến gia tăng tử vong
Câu 458:
Bệnh nhân nữ 29 tuổi đến khám vì mệt mỏi đánh trống ngực, bệnh nhân đã giảm cân, mặc dù không cần ăn kiêng. Khi kiểm tra nhịp tim 120 lần mỗi phút và không đều. HA 142/89 mmHg và chỉ số cơ thể 19. Không có tiếng tim bất thường. Điện tâm đồ xác nhận chẩn đoán Rung nhĩ. Điều gì đề nghị là điều tra tiếp theo hữu ích nhất:
- Xét nghiệm chức năng tuyến giáp (TS
- T4 tự do)
- Xquang ngực
- Đường huyết lúc đói
- Điện tâm đồ