Câu 1:
Đâu không là nguyên nhân gây NMCT cấp:
- Sử dụng cocain
- Tai biến trong thủ thuật/ can thiệp mạch vành
- Chấn thương
- Viêm màng ngoài tim
Câu 2:
Cơ chế chủ yếu trong NMCT cấp do xơ vữa mạch
vành là:
- Sự không ổn định của mảng xơ vữa
- Sự nứt ra đột ngột của mảng xơ vữa
- A và B
- A hoặc B
Câu 3:
Diện tích và mức độ hoại tử cơ tim phụ thuộc vào:
- Vùng tưới máu của ĐM bị tổn thương
- Thời gian thiếu máu
- Khả năng thích nghi của cơ tim và hệ thống tuần
hoàn bàng hệ
- Cả 3
Câu 4:
Triệu chứng của rối loạn tuần hoàn thường gặp
trong
- NMCT ở đoạn gần của ĐMLTT
- NMCT ở đoạn giữa của ĐMLTT
- NMCT ở đoạn xa của ĐMLTT
- NMCT ở đoạn gần của ĐMV P hoặc ĐM mũ
Câu 5:
Đâu là triệu chứng 3 điểm trong thang điểm TIMI:
- Tuổi >= 75
- HATT < 90mmHg
- Nhịp tim > 100 chu kỳ/phut
- Độ Killip II – IV
Câu 6:
Cơ chế tác dụng của abciximab là:
- Giãn ĐMV và cải thiện dòng chảy ở các mạch
bàng hệ
- ức chế không hồi phục men acetylatingcyclo –
oxygenase trên tiểu cầu
- ngăn cản quá trình hoạt hoá tiểu cầu thông qua
ADP
- ngăn cản fibrinogen lưu hành trong máu gắn với
các thụ thể được hoạt hoá đặc hiệu trên tiểu cầu
Câu 7:
Cách dùng thuốc ức chế yếu tố Xa là:
- Liều khởi đầu 5mg tiêm TM sau duy trì tiêm
dưới da 2,5mg/lần/ngày
- Liều khởi đầu 2,5mg tiêm TM sau duy trì tiêm
dưới da 2,5mg/lần/ngày
- Liều khởi đầu 2,5mg tiêm TM sau duy trì tiêm
dưới da 5mg/lần/ngày
- Các đáp án trên đều sai
Câu 8:
Cách dùng heparin không phân đoạn:
- Liều tấn công 60đv/ngày, truyền duy trì
12đv/kg/h
A
- Chỉnh liều để duy trì APTT từ 1 – 2 lần chứng
(50 – 70s)
- Chỉnh liều để thời gian đông máu hoạt hoá 200 –
300s
- Dùng dưới 8 ngày
Câu 9:
Nếu không có CCĐ hay có tụt HA thì nên dùng
ƯCMC trong 24h đầu cho BN:
- NMCT sau dưới
- Phù phổi cấp
- EF < 60%
- EF < 50%
Câu 10:
Hội chứng vành cấp (HCVC):
- HCVC gồm nhồi máu cơ tim không ST chênh lên
và đau thắt ngực không ổn định (ĐTNKOĐ)
- Gọi là nhồi máu cơ tim không ST chênh lên khi có
tăng men tim và điện tâm đồ hoàn toàn bình thường
- 75% trường hợp có bất thường trên điện tâm đồ
- Trong những bệnh nhân bị HCVC 40% bị
ĐTNKOĐ và 60% bị NMCT
- Tất cả đều đúng
Câu 11:
Troponin T và I :
- Chuyên biệt cho tim và cơ vân
- Bắt đầu tăng 2 giờ sau khởi phát nhồi máu cơ tim
- Đạt nồng độ đỉnh ở thời điểm 24 – 48 giờ sau nhồi
máu cơ tim
- Trở về bình thường sau 3 – 5 ngày
- D đúng
Câu 12:
Sử dụng Clopidogrel trong hội chứng vành cấp:
- Chỉ dùng khi bệnh nhân dị ứng hoặc không dung nạp
với aspirin
- Liều nạp 300 mg dùng trong 3 ngày, sau đó 75
mg/ngày
- Dùng thường quy trước khi làm can thiệp mạch vành
hay mổ bắc cầu mạch vành
- Thời gian dùng tối thiểu là 3 – 6 tháng với điều trị
bằng nội khoa
- Tiếp tục điều trị đến 1 năm hoặc hơn nữa nếu bệnh
nhân được can thiệt mạch vành đặt stent
Câu 13:
Điều trị kháng đông trong hội chứng vành cấp, chọn
câu sai:
- Là thành phần quan trọng nhất trong điều trị chống
huyết khối
- Heparin làm giảm tỉ lệ tử vong sớm hay nhồi máu cơ
tim 80%
- Enoxaparin liều 1 mg/Kg tiêm dưới da 2 lần/ngày
- Heparin không phân đoạn liều nạp 60 UI/Kg, tối đa
5000 UI
- Heparin không phân đoạn liều duy trì 12 UI/Kg/giờ,
tối đa 1000 UI/giờ
Câu 14:
Điều trị chống thiếu máu cục bộ trong hội chứng
vành cấp:
- Nên dùng sớm ức chế beta nếu không có chống chỉ
định
- Ức chế canxi có thể dùng để kiểm soát thiếu máu cục
bộ tiếp diễn hoặc tái phát khi không dung nạp hoặc chưa
đạt hiệu quả với ức chế beta
- Ức chế men chuyển được chứng minh làm giảm tử
vong ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim nguy cơ cao có chức
năng tâm thu thất trái bình thường
- A B đúng
- A B C đúng
Câu 15:
Nhồi máu cơ tim cấp, chọn câu sai:
- Dựa trên 2 trong 3 tiêu chuẩn: cơn đau thắt ngực,
biến đổi trên ECG tăng men tim
- Các triệu chứng tương đương cơn đau thắt ngực:
khó thở, suy tim nặng lên, rối loạn tri giác
- Sóng Q chỉ xuất hiện sau nhồi máu cơ tim ST
chênh lên trên 6 giờ
- Troponin nhạy và chuyên biệt hơn CK – MB đối
với tổn thương cơ tim
- Các rối loạn vận động vùng xảy ra trên siêu âm
rất sớm, chỉ vài giây sau khi mạch vành bị tắc,
trước khi hoại tử xảy ra
Câu 16:
Thuốc tiêu sợi huyết trong điều trị nhồi máu cơ tim
cấp:
- Cứu sống 39/1000 bệnh nhân được điều trị trong giờ
đầu tiên
- Nguy cơ xuất huyết não 7 – 9%
- Tiêu cục huyết khối trong 60 – 90% bệnh nhân với
hồi phục dòng chảy bình thường 40 – 70%
- Khoảng 30% bệnh nhân sẽ tắc lại sau khi tái tưới
máu bằng thuốc tiêu sợi huyết thành công
- Cứ mỗi 60 phút chậm trễ trong việc dùng thuốc tiêu
sợi huyết, lợi ích cứu sống mất đi 2,6/1000 bệnh nhân
được điều trị
Câu 17:
Bệnh nhân nữ, 62 tuổi, có tiền sử block nhánh trái mạn
tính nhập khoa cấp cứu mạch vành sau 4 h đau ngực sau
ức và khó thở. Bệnh nhân được tiến hành thông tim và
chụp mạch vành , được đặt stent nhánh động mạch gian
thất trước của động mạch vành trái. Tuy nhiên 3 ngày
sau, bệnh nhân lại đau ngực tái phát. Thăm dò nào sau
đây nên được tiến hành để phát hiện tổn thương thiếu
máu mới sau tổn thương nhồi máu trước?
- Siêu âm tim.
- ECG
- Myoglobin huyết tương.
- Troponin I
- Troponin T
Câu 18:
Siêu âm tim ở bệnh nhân có ECG sau đây có thể thấy
dấu hiệu nào sau đây?
- Có catheter thất phải.
- Giảm vận động vùng cục bộ.
- Giảm vận động toàn bộ.
- Tràn dịch màng tim ít.
- Dày thất trái.
Câu 19:
Bệnh nhân nam, 54 tuổi, nhập viện cấp cứu vì đau nghẹt
sau ức cách đây 1h, buồn nôn và nôn. Cơn đau xảy ra khi
bệnh nhân đang chơi thể thao, và giảm khi dùng
nitroglycerine. ECG của bệnh nhân như hình dưới. Kết
quả thông tim có thể cho thấy bệnh nhân bị tổn thương
động mạch nào nhất sau đây?
- Nhánh gian thất trước của động mạch vành trái.
- Nhánh mũ của động mạch vành trái.
- Thân động mạch vành trái.
- Nhánh bờ của động mạch vành trái.
- ECG chỉ ra nhịp bộ nối, với block nhĩ
thất và đoạn ST chênh lên ở chuyển ñạo II
III aVF Không có thay đổi đảo ngược ở
trên I aVL Những thay đổi này phù hợp
với nhồi máu cơ tim thành trước, ECG có
khả năng xác định vị trí tổn thương ở nhồi
máu cơ tim có ST chênh tốt hơn là nhồi
máu cơ tim không có ST chênh. Thiếu máu
vùng trước vánh gây ra thay đổi ở chuyển
ñạo V1-3, thiếu máu vùng đỉnh gây ra thay
đổi ở V4-6. Động mạch vành phải cấp máu
- Thân động mạch vành phải.
Câu 20:
Bệnh nhân nam, 54 tuổi, vào viện vì đau ngực. Trong
24h qua, bệnh nhân đau có 3 cơn đau khi gắng sức, mỗi
cơn kéo dài 20-30’ và giảm khi nghỉ. Ông có tiền sử
TH
- tăng cholesterol máu, hen, COP
- Gần đây, ông
hút 1 bao thuốc/ngày, và có anh chị em ruột có bệnh lý
mạch vành sớm. Ông đang dùng chlorthalidone,
simvastatin, aspirin, albuterol, và oxy tại nhà. Tại khoa
cấp cứu, ông hết đau khi dùng 3 viên nitroglycerin dưới
lưỡi, và heparin truyền tĩnh mạch. ECG cho thấy ST
chênh xuống 0,8 mm ở các chuyển đạo V5, V6, I và
aV
- Các men tim âm tính, test gắng sức cho thấy có thể
có thiếu máu cơ tim. Yếu tố nào trong tiền sử của bệnh
nhân giúp đánh giá khả băng bệnh nhân có thể tử vong,
nhồi máu cơ tim hay phải can thiệp mạch ngay lập tức?
- Tuổi.
- Sử dụng aspirin.
- Sử dụng chẹn beta giao cảm.
- Dùng lợi tiểu.
Câu 21:
ECG sau đây được thực hiện ở 1 bệnh nhân 47 tuổi sau
khi thực hiện test gắng sức. Test nào sau đây nên được
thực hiện tiếp tại thời điểm này?
- ECG 18 chuyển đạo.
- CT Scanner ngực có tiêm thuốc cản quang.
- XQ ngực.
- Tốc độ lắng hồng cầu.
- Phân tích nhịp.
Câu 22:
Khi điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim ST không chênh
thì chiến lược giảm nguy cơ, chỉ ñịnh kịp thời thuốc
giãn mạch và chống đông là tối ưu. Đối với bệnh nhân
đău thắt ngực không ổn ñịnh có các men tim âm tính,
vậy thuốc nào sau đây tối ưu nhất cho điều trị ban đầu?
- Aspirin, beta blocker, spironolactone,HMG-CoA
reductase inhibitor (statin).
- Aspirin, clopidogrel, nitroglycerin, beta blocker,
heparin.
- Aspirin, nitroglycerin, beta blocker, heparin,
glyco-protein IIB/IIIa inhibitor.
- Aspirin, morphine, oxygen, nitrates.
Câu 23:
Bệnh nhân nam, 55 tuổi, vào viện vì đau ngực dữ dội sau
ức kéo dài 1h., cơn đau khởi phát lúc nghỉ và kèm khó
thở, buồn nôn. ECG có block nhĩ thất cấp 2 kiểu Mobizt,
nhịp chậm. XQ bình thường, ECG còn có khả năng thấy
điều gì ở bệnh nhân này?
- ST chênh lên ở V1-V3.
- Sóng T Wellen.
- Sóng ST chênh lên ở chuyển đạo II III và aVF
- ST chênh xuống ở chuyển đạo I và aVF
- Không có bất thường gì.
Câu 24:
Bệnh nhân nam, 38 tuổi, vào viện cấp cứu vì đau ngực.
Bệnh nhân đau ngực 2 hôm nay, và chưa bao giờ đau
trước đây, trước đây bệnh nhân hoạt động thể lực bình
thường, nhưng gần đây sợ đau ngực nên không dám hoạt
động nhiều. Cơn đau kéo dài gần suốt cả 2 ngày, tại
phòng cấp cứu HA bình thường, mạch 102 l/p, nhịp thở
22 l/p, độ bão hòa oxy 91%. Khám phổi bình thường,
nhịp tim nhanh, không có dấu hiệu gì bất thường nữa.
Xét nghiệm có 9000/μL CK is 190 U/L; CK-MB 8
μg/L; và troponin 0.7 ng/mL ECG có nhịp nhanh, trục
phải, thất trái phì đại, T ở V2,3 đảo ngược, không có
ECG cũ để đối chiếu. Chẩn đoán tốt nhất là?
- Co thắt thực quản.
- Viêm cơ tim.
- Nhồi máu cơ tim ST không chênh.
- Nhồi máu phổi.
- Đau thắt ngực không ổn định.
Câu 25:
Bệnh nhân nam, 52 tuổi, vào viện vì đau ngực , khó thở,
và chóng mặt. Cơn đau bắt đầu từ 90 phút trước, khi
đang làm ở sân sau và nghĩ mình bị co cơ ở ngực. Anh
lấy aspirin uống, nằm nghỉ nhưng triệu chứng ngày càngtệ. Anh được chuyển đến phòng cấp cứu với tình trạng
huyết áp tụt, nhịp nhanh. HA 75/44mmHg, mạch 132l/p,
nhịp thở 22l/p, độ bão hòa O2 88 %. Khám lâm sàng,
bệnh nhân trông lo lắng, toát mồ hôi., không thể nói đủ
câu. Tĩnh mạch cổ nổi, phổi có rale cả 2 bên, nhịp tim
đều, nhanh, không phù. Các chi lạnh, mạch yếu. ECG
có ST chênh ở V2-6, XQ cho thấy phù phổi lan tỏa 2
bên, đặt catheter tim cấp cứu được chỉ ñịnh, và ước tính
trong khoảng 45 phút. Bệnh nhân tụt huyết áp xuống
68/38mmHg, độ bão hòa O2 là 82 %. Điều trị tốt nhất
tụt huyết áp ở bệnh nhân này là?
- Đặt bóng động mạch chủ.
- Dobutamine, 2.5 μg/kg /phút, truyền tĩnh mạch.
- Furosemide, 40 mg truyền tĩnh mạch.
- Metoprolol, 5 mg truyền tĩnh mạch.
- Norepinephrine, 4 μg/min truyền tĩnh mạch.
Câu 26:
Bệnh nhân nữ, 65 tuổi, vào viện vì tụt huyết áp và đau
ngực. Cơn đau khởi phát từ cách đây 1 tháng, thường
làm thức giấc. Nôn 2 lần, chóng mặt và đau đầu. Tình
trạng lúc nhập viện là HA 80/40mmHg, mạch 64l/p, cô
rất lo lắng, và nôn 1 lần nữa. Phổi nghe rõ, không rale,
mạch yếu.ECG thấy ST chênh lên ở II III aVL ST
chênh xuống ở V1,V2. Nhịp xoang, có ngoại tâm thu
thất. XQ ngực bình thường. Thất phải và thất trái giãn
trên siêu âm tim. Điều trị tốt nhất tụt huyết áp ở bệnh
nhân này là?
- Đặt bóng động mạch chủ.
- Dobutamine, 5 μg/kg /p.
- Dopamine, 5 μg/kg /p.
- NaCl 0,9% truyền tĩnh mạch 500ml.
- Đặt máy tạo nhịp qua da.
Câu 27:
Bệnh nhân nam, 52 tuổi, nhập viện sau 30 phút đau ngực
có tiền sử đau thắt ngực ổn định . Bệnh diễn biến 2 tuần
qua, bệnh nhân thấy đau ngực lan lên hàm và tay trái
,giảm khi nghỉ. Bệnh nhân sử dụng nitroglycerin dưới
lưỡi thường xuyên. Hiện bệnh nhân đang dùng chẹn beta
gaio cảm, aspirin, và lovastatin. Khi nhập viện, bệnh
nhân vẫn đau khi nghỉ, không đỡ khi dùng 3 viên
nitroglycerin. Khám lâm sàng, bệnh nhân lo lắng, khó
thở. HA là 140/88 mmHg, mạch 110l/p, nhịp thở là
25l/p, phổi có rale 2 bên, thổi tâm thu ñộ III lan ra nách.
ECG có ST chênh xuống 3mm ở V3-V5. Tất cả các liệu
pháp sau cần cho thêm thuốc nào ngoài các thuốc đang
dùng trừ?
- Đặt catheter tim.
- Clopidogrel.
- Enoxaparin.
- Eptifibatide.
- Hoạt hóa plasminogen mô.
Câu 28:
Nguyên nhân hàng đầu gây NMCT cấp là:
- Tách thành ĐMC
- Bất thường bẩm sinh ĐMV
- Xơ vữa mạch vành
- Huyết khối từ nhĩ/thất T
Câu 29:
Đâu không là nguyên nhân gây NMCT cấp:
- Sử dụng cocain
- Tai biến trong thủ thuật/ can thiệp mạch vành
- Chấn thương
- Viêm màng ngoài tim
Câu 30:
Cơ chế chủ yếu trong NMCT cấp do xơ vữa mạch
vành là:
- Sự không ổn định của mảng xơ vữa
- Sự nứt ra đột ngột của mảng xơ vữa
- A và B
- A hoặc B
Câu 31:
Diện tích và mức độ hoại tử cơ tim phụ thuộc vào:
- Vùng tưới máu của ĐM bị tổn thương
- Thời gian thiếu máu
- Khả năng thích nghi của cơ tim và hệ thống tuần
hoàn bàng hệ
- Cả 3
Câu 32:
Triệu chứng của rối loạn tuần hoàn thường gặp
trong
- NMCT ở đoạn gần của ĐMLTT
- NMCT ở đoạn giữa của ĐMLTT
- NMCT ở đoạn xa của ĐMLTT
- NMCT ở đoạn gần của ĐMV P hoặc ĐM mũ
Câu 33:
Đâu là triệu chứng 3 điểm trong thang điểm TIMI:
- Tuổi >= 75
- HATT < 90mmHg
- Nhịp tim > 100 chu kỳ/phut
- Độ Killip II – IV
Câu 34:
Liều khởi đầu và liều duy trì aspirin ở BN NMCT là:
- 75 - 162 mg; 75 – 325 mg
- 162 – 325 mg; 75 – 162 mg
- 162 – 325 mg; 75 – 325 mg
- 75 – 325 mg; 162 – 325 mg
Câu 35:
Cơ chế tác dụng của abciximab là:
- Giãn ĐMV và cải thiện dòng chảy ở các mạch
bàng hệ
- ức chế không hồi phục men acetylatingcyclo –
oxygenase trên tiểu cầu
- ngăn cản quá trình hoạt hoá tiểu cầu thông qua
ADP
- ngăn cản fibrinogen lưu hành trong máu gắn với
các thụ thể được hoạt hoá đặc hiệu trên tiểu cầu
Câu 36:
Cách dùng thuốc ức chế yếu tố Xa là:
- Liều khởi đầu 5mg tiêm TM sau duy trì tiêm
dưới da 2,5mg/lần/ngày
- Liều khởi đầu 2,5mg tiêm TM sau duy trì tiêm
dưới da 2,5mg/lần/ngày
- Liều khởi đầu 2,5mg tiêm TM sau duy trì tiêm
dưới da 5mg/lần/ngày
- Các đáp án trên đều sai
Câu 37:
Cách dùng heparin không phân đoạn:
- Liều tấn công 60đv/ngày, truyền duy trì
12đv/kg/h
A
- Chỉnh liều để duy trì APTT từ 1 – 2 lần chứng
(50 – 70s)
- Chỉnh liều để thời gian đông máu hoạt hoá 200 –
300s
- Dùng dưới 8 ngày
Câu 38:
Nếu không có CCĐ hay có tụt HA thì nên dùng
ƯCMC trong 24h đầu cho BN:
- NMCT sau dưới
- Phù phổi cấp
- EF < 60%
- EF < 50%
Câu 39:
Hội chứng vành cấp (HCVC):
- HCVC gồm nhồi máu cơ tim không ST chênh lên
và đau thắt ngực không ổn định (ĐTNKOĐ)
- Gọi là nhồi máu cơ tim không ST chênh lên khi có
tăng men tim và điện tâm đồ hoàn toàn bình thường
- 75% trường hợp có bất thường trên điện tâm đồ
- Trong những bệnh nhân bị HCVC 40% bị
ĐTNKOĐ và 60% bị NMCT
- Tất cả đều đúng
Câu 40:
Troponin T và I :
- Chuyên biệt cho tim và cơ vân
- Bắt đầu tăng 2 giờ sau khởi phát nhồi máu cơ tim
- Đạt nồng độ đỉnh ở thời điểm 24 – 48 giờ sau nhồi
máu cơ tim
- Trở về bình thường sau 3 – 5 ngày
- D đúng
Câu 41:
Sử dụng Clopidogrel trong hội chứng vành cấp:
- Chỉ dùng khi bệnh nhân dị ứng hoặc không dung nạp
với aspirin
- Liều nạp 300 mg dùng trong 3 ngày, sau đó 75
mg/ngày
- Dùng thường quy trước khi làm can thiệp mạch vành
hay mổ bắc cầu mạch vành
- Thời gian dùng tối thiểu là 3 – 6 tháng với điều trị
bằng nội khoa
- Tiếp tục điều trị đến 1 năm hoặc hơn nữa nếu bệnh
nhân được can thiệt mạch vành đặt stent
Câu 42:
Điều trị kháng đông trong hội chứng vành cấp, chọn
câu sai:
- Là thành phần quan trọng nhất trong điều trị chống
huyết khối
- Heparin làm giảm tỉ lệ tử vong sớm hay nhồi máu cơ
tim 80%
- Enoxaparin liều 1 mg/Kg tiêm dưới da 2 lần/ngày
- Heparin không phân đoạn liều nạp 60 UI/Kg, tối đa
5000 UI
- Heparin không phân đoạn liều duy trì 12 UI/Kg/giờ,
tối đa 1000 UI/giờ
Câu 43:
Điều trị chống thiếu máu cục bộ trong hội chứng
vành cấp:
- Nên dùng sớm ức chế beta nếu không có chống chỉ
định
- Ức chế canxi có thể dùng để kiểm soát thiếu máu cục
bộ tiếp diễn hoặc tái phát khi không dung nạp hoặc chưa
đạt hiệu quả với ức chế beta
- Ức chế men chuyển được chứng minh làm giảm tử
vong ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim nguy cơ cao có chức
năng tâm thu thất trái bình thường
- A B đúng
- A B C đúng
Câu 44:
Nhồi máu cơ tim cấp, chọn câu sai:
- Dựa trên 2 trong 3 tiêu chuẩn: cơn đau thắt ngực,
biến đổi trên ECG tăng men tim
- Các triệu chứng tương đương cơn đau thắt ngực:
khó thở, suy tim nặng lên, rối loạn tri giác
- Sóng Q chỉ xuất hiện sau nhồi máu cơ tim ST
chênh lên trên 6 giờ
- Troponin nhạy và chuyên biệt hơn CK – MB đối
với tổn thương cơ tim
- Các rối loạn vận động vùng xảy ra trên siêu âm
rất sớm, chỉ vài giây sau khi mạch vành bị tắc,
trước khi hoại tử xảy ra
Câu 45:
Thuốc tiêu sợi huyết trong điều trị nhồi máu cơ tim
cấp:
- Cứu sống 39/1000 bệnh nhân được điều trị trong giờ
đầu tiên
- Nguy cơ xuất huyết não 7 – 9%
- Tiêu cục huyết khối trong 60 – 90% bệnh nhân với
hồi phục dòng chảy bình thường 40 – 70%
- Khoảng 30% bệnh nhân sẽ tắc lại sau khi tái tưới
máu bằng thuốc tiêu sợi huyết thành công
- Cứ mỗi 60 phút chậm trễ trong việc dùng thuốc tiêu
sợi huyết, lợi ích cứu sống mất đi 2,6/1000 bệnh nhân
được điều trị
Câu 46:
Bệnh nhân nữ, 62 tuổi, có tiền sử block nhánh trái mạn
tính nhập khoa cấp cứu mạch vành sau 4 h đau ngực sau
ức và khó thở. Bệnh nhân được tiến hành thông tim và
chụp mạch vành , được đặt stent nhánh động mạch gian
thất trước của động mạch vành trái. Tuy nhiên 3 ngày
sau, bệnh nhân lại đau ngực tái phát. Thăm dò nào sau
đây nên được tiến hành để phát hiện tổn thương thiếu
máu mới sau tổn thương nhồi máu trước?
- Siêu âm tim.
- ECG
- Myoglobin huyết tương.
- Troponin I
- Troponin T
Câu 47:
Siêu âm tim ở bệnh nhân có ECG sau đây có thể thấy
dấu hiệu nào sau đây?
- Có catheter thất phải.
- Giảm vận động vùng cục bộ.
- Giảm vận động toàn bộ.
- Tràn dịch màng tim ít.
- Dày thất trái.
Câu 48:
Bệnh nhân nam, 54 tuổi, nhập viện cấp cứu vì đau nghẹt
sau ức cách đây 1h, buồn nôn và nôn. Cơn đau xảy ra khi
bệnh nhân đang chơi thể thao, và giảm khi dùng
nitroglycerine. ECG của bệnh nhân như hình dưới. Kết
quả thông tim có thể cho thấy bệnh nhân bị tổn thương
động mạch nào nhất sau đây?
- Nhánh gian thất trước của động mạch vành trái.
- Nhánh mũ của động mạch vành trái.
- Thân động mạch vành trái.
- Nhánh bờ của động mạch vành trái.
- ECG chỉ ra nhịp bộ nối, với block nhĩ
thất và đoạn ST chênh lên ở chuyển ñạo II
III aVF Không có thay đổi đảo ngược ở
trên I aVL Những thay đổi này phù hợp
với nhồi máu cơ tim thành trước, ECG có
khả năng xác định vị trí tổn thương ở nhồi
máu cơ tim có ST chênh tốt hơn là nhồi
máu cơ tim không có ST chênh. Thiếu máu
vùng trước vánh gây ra thay đổi ở chuyển
ñạo V1-3, thiếu máu vùng đỉnh gây ra thay
đổi ở V4-6. Động mạch vành phải cấp máu
- Thân động mạch vành phải.
Câu 49:
Bệnh nhân nam, 54 tuổi, vào viện vì đau ngực. Trong
24h qua, bệnh nhân đau có 3 cơn đau khi gắng sức, mỗi
cơn kéo dài 20-30’ và giảm khi nghỉ. Ông có tiền sử
TH
- tăng cholesterol máu, hen, COP
- Gần đây, ông
hút 1 bao thuốc/ngày, và có anh chị em ruột có bệnh lý
mạch vành sớm. Ông đang dùng chlorthalidone,
simvastatin, aspirin, albuterol, và oxy tại nhà. Tại khoa
cấp cứu, ông hết đau khi dùng 3 viên nitroglycerin dưới
lưỡi, và heparin truyền tĩnh mạch. ECG cho thấy ST
chênh xuống 0,8 mm ở các chuyển đạo V5, V6, I và
aV
- Các men tim âm tính, test gắng sức cho thấy có thể
có thiếu máu cơ tim. Yếu tố nào trong tiền sử của bệnh
nhân giúp đánh giá khả băng bệnh nhân có thể tử vong,
nhồi máu cơ tim hay phải can thiệp mạch ngay lập tức?
- Tuổi.
- Sử dụng aspirin.
- Sử dụng chẹn beta giao cảm.
- Dùng lợi tiểu.
Câu 50:
ECG sau đây được thực hiện ở 1 bệnh nhân 47 tuổi sau
khi thực hiện test gắng sức. Test nào sau đây nên được
thực hiện tiếp tại thời điểm này?
- ECG 18 chuyển đạo.
- CT Scanner ngực có tiêm thuốc cản quang.
- XQ ngực.
- Tốc độ lắng hồng cầu.
- Phân tích nhịp.
Câu 51:
Khi điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim ST không chênh
thì chiến lược giảm nguy cơ, chỉ ñịnh kịp thời thuốc
giãn mạch và chống đông là tối ưu. Đối với bệnh nhân
đău thắt ngực không ổn ñịnh có các men tim âm tính,
vậy thuốc nào sau đây tối ưu nhất cho điều trị ban đầu?
- Aspirin, beta blocker, spironolactone,HMG-CoA
reductase inhibitor (statin).
- Aspirin, clopidogrel, nitroglycerin, beta blocker,
heparin.
- Aspirin, nitroglycerin, beta blocker, heparin,
glyco-protein IIB/IIIa inhibitor.
- Aspirin, morphine, oxygen, nitrates.
Câu 52:
Bệnh nhân nam, 55 tuổi, vào viện vì đau ngực dữ dội sau
ức kéo dài 1h., cơn đau khởi phát lúc nghỉ và kèm khó
thở, buồn nôn. ECG có block nhĩ thất cấp 2 kiểu Mobizt,
nhịp chậm. XQ bình thường, ECG còn có khả năng thấy
điều gì ở bệnh nhân này?
- ST chênh lên ở V1-V3.
- Sóng T Wellen.
- Sóng ST chênh lên ở chuyển đạo II III và aVF
- ST chênh xuống ở chuyển đạo I và aVF
- Không có bất thường gì.
Câu 53:
Bệnh nhân nam, 38 tuổi, vào viện cấp cứu vì đau ngực.
Bệnh nhân đau ngực 2 hôm nay, và chưa bao giờ đau
trước đây, trước đây bệnh nhân hoạt động thể lực bình
thường, nhưng gần đây sợ đau ngực nên không dám hoạt
động nhiều. Cơn đau kéo dài gần suốt cả 2 ngày, tại
phòng cấp cứu HA bình thường, mạch 102 l/p, nhịp thở
22 l/p, độ bão hòa oxy 91%. Khám phổi bình thường,
nhịp tim nhanh, không có dấu hiệu gì bất thường nữa.
Xét nghiệm có 9000/μL CK is 190 U/L; CK-MB 8
μg/L; và troponin 0.7 ng/mL ECG có nhịp nhanh, trục
phải, thất trái phì đại, T ở V2,3 đảo ngược, không có
ECG cũ để đối chiếu. Chẩn đoán tốt nhất là?
- Co thắt thực quản.
- Viêm cơ tim.
- Nhồi máu cơ tim ST không chênh.
- Nhồi máu phổi.
- Đau thắt ngực không ổn định.
Câu 54:
Bệnh nhân nam, 52 tuổi, vào viện vì đau ngực , khó thở,
và chóng mặt. Cơn đau bắt đầu từ 90 phút trước, khi
đang làm ở sân sau và nghĩ mình bị co cơ ở ngực. Anh
lấy aspirin uống, nằm nghỉ nhưng triệu chứng ngày càngtệ. Anh được chuyển đến phòng cấp cứu với tình trạng
huyết áp tụt, nhịp nhanh. HA 75/44mmHg, mạch 132l/p,
nhịp thở 22l/p, độ bão hòa O2 88 %. Khám lâm sàng,
bệnh nhân trông lo lắng, toát mồ hôi., không thể nói đủ
câu. Tĩnh mạch cổ nổi, phổi có rale cả 2 bên, nhịp tim
đều, nhanh, không phù. Các chi lạnh, mạch yếu. ECG
có ST chênh ở V2-6, XQ cho thấy phù phổi lan tỏa 2
bên, đặt catheter tim cấp cứu được chỉ ñịnh, và ước tính
trong khoảng 45 phút. Bệnh nhân tụt huyết áp xuống
68/38mmHg, độ bão hòa O2 là 82 %. Điều trị tốt nhất
tụt huyết áp ở bệnh nhân này là?
- Đặt bóng động mạch chủ.
- Dobutamine, 2.5 μg/kg /phút, truyền tĩnh mạch.
- Furosemide, 40 mg truyền tĩnh mạch.
- Metoprolol, 5 mg truyền tĩnh mạch.
- Norepinephrine, 4 μg/min truyền tĩnh mạch.
Câu 55:
Bệnh nhân nữ, 65 tuổi, vào viện vì tụt huyết áp và đau
ngực. Cơn đau khởi phát từ cách đây 1 tháng, thường
làm thức giấc. Nôn 2 lần, chóng mặt và đau đầu. Tình
trạng lúc nhập viện là HA 80/40mmHg, mạch 64l/p, cô
rất lo lắng, và nôn 1 lần nữa. Phổi nghe rõ, không rale,
mạch yếu.ECG thấy ST chênh lên ở II III aVL ST
chênh xuống ở V1,V2. Nhịp xoang, có ngoại tâm thu
thất. XQ ngực bình thường. Thất phải và thất trái giãn
trên siêu âm tim. Điều trị tốt nhất tụt huyết áp ở bệnh
nhân này là?
- Đặt bóng động mạch chủ.
- Dobutamine, 5 μg/kg /p.
- Dopamine, 5 μg/kg /p.
- NaCl 0,9% truyền tĩnh mạch 500ml.
- Đặt máy tạo nhịp qua da.
Câu 56:
Bệnh nhân nam, 52 tuổi, nhập viện sau 30 phút đau ngực
có tiền sử đau thắt ngực ổn định . Bệnh diễn biến 2 tuần
qua, bệnh nhân thấy đau ngực lan lên hàm và tay trái
,giảm khi nghỉ. Bệnh nhân sử dụng nitroglycerin dưới
lưỡi thường xuyên. Hiện bệnh nhân đang dùng chẹn beta
gaio cảm, aspirin, và lovastatin. Khi nhập viện, bệnh
nhân vẫn đau khi nghỉ, không đỡ khi dùng 3 viên
nitroglycerin. Khám lâm sàng, bệnh nhân lo lắng, khó
thở. HA là 140/88 mmHg, mạch 110l/p, nhịp thở là
25l/p, phổi có rale 2 bên, thổi tâm thu ñộ III lan ra nách.
ECG có ST chênh xuống 3mm ở V3-V5. Tất cả các liệu
pháp sau cần cho thêm thuốc nào ngoài các thuốc đang
dùng trừ?
- Đặt catheter tim.
- Clopidogrel.
- Enoxaparin.
- Eptifibatide.
- Hoạt hóa plasminogen mô.