Câu 1:
Mỗi phân tử kháng thể igg đơn phân trong huyết thanh có bao nhiêu chuỗi polypeptide:
- 1
- 2
- 4
- 10
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 2:
Một phân tử igm trong huyết thanh có mấy vị trí kết hợp kháng nguyên:
- 1
- 2
- 5
- 10
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 3:
Một phân tử igm hoàn chỉnh trong huyết thanh cấu tạo bởi bao nhiêu chuỗi polypeptide:
- 4
- 5
- 10
- 20
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 4:
Tế bào sản xuất kháng thể là :
- Lympho bào B
- Lympho bào T
- Tế bào plasma tuơng bào, plasmocyte
- Đại thực bào
- Tế bào mast dưỡng bào, mastocyte
Câu 5:
Lớp kháng thể nào có thể đi qua được màng rau thai vào cơ thể thai nhi:
- Igm
- Iga
- Igg
- Igm và igg
- Tất cả các lớp kháng thể
Câu 6:
Kháng thể tự nhiên chống kháng nguyên hồng cầu hệ ABO chủ yếu thuộc lớp Kháng thể:
- Igg
- Igg và iga
- Iga và igm
- Igm
- Igd
Câu 7:
Tiêm SAT dự phòng bệnh uốn ván là:
- Đưa kháng nguyên uốn ván vào cơ thể để gây miễn dịch chống uốn ván
- Đưa kháng nguyên uốn ván cùng với kháng thể chống uốn ván vào cơ thể
- Đưa kháng thể chống uốn ván vào cơ thể
- Đưa giải độc tố uốn ván vào cơ thể nhằm tạo đáp ứng miễn dịch chủ động chống Uốn ván
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 8:
Tiêm hoặc cho uống vacxin phòng bệnh là:
- Đưa kháng thể chống mầm bệnh vào cơ thể, tạo ra trạng thái miễn dịch thụ động ở cơ thể được sử dụng vacxin
- Đưa kháng nguyên mầm bệnh vào cơ thể nhằm tạo ra trạng thái miễn dịch thụ động chống mầm bệnh khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể được tiêm hoặc uống vacxin
- Đưa kháng nguyên mầm bệnh vào cơ thể nhằm tạo ra trạng thái miễn dịch chủ động chống mầm bệnh khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể được tiêm hoặc uống vacxin
- Đưa kháng nguyên mầm bệnh cùng với kháng thể chống mầm bệnh vào cơ thể
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 9:
Bản chất của kháng thể là:
- Glycoprotein
- Albumin
- Globulin
- Lipoprotein
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 10:
Kháng thể "opsonin hoá" trong hiện tượng thực bào có khả năng:
- Hoạt hoá tế bào thực bào
- Kết hợp với vật lạ và làm tan vật lạ
- Kết hợp với vật lạ
- Gắn lên tế bào thực bào, qua đó làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào
- Gắn lên tế bào thực bào, qua đó làm giảm khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào
Câu 11:
Kháng thể chống hồng cầu cừu có thể gây tan hồng cầu cừu khi:
- Không cần sự tham gia của bổ thể
- Có sự tham gia của bổ thể; bổ thể trực tiếp gây tan hồng cầu cừu
- Có sự tham gia của bổ thể; kháng thể trực tiếp gây tan hồng cầu cừu
- Có sự hỗ trợ của yếu tố hỗ trợ do lympho bào T sản xuất ra
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 12:
Khi kháng nguyên hữu hình kết hợp với kháng thể đặc hiệu, có thể xảy ra hiện tượng:
- Kết tủa
- Khuếch tán
- Kết dính
- Ngưng kết
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 13:
Trong đáp ứng tạo kháng thể lần 1 đối với một kháng nguyên, kháng thể được Hình thành chủ yếu thuộc lớp :
Câu 14:
Trong đáp ứng tạo kháng thể lần 2 đối với một kháng nguyên, kháng thể được Hình thành chủ yếu thuộc lớp :
Câu 15:
Kháng thể từ cơ thể mẹ chuyển qua màng rau thai vào cơ thể thai nhi tạo ra Trạng thái miễn dịch gì ở cơ thể thai nhi và trẻ sơ sinh sau đó:
- Miễn dịch vay mượn
- Miễn dịch chủ động
- Miễn dịch thụ động
- Miễn dịch tự nhiên
- Miễn dịch thu được
Câu 16:
Kháng thể đơn clôn là:
- Kháng thể do một clôn tế bào sản xuất ra, có khả năng kết hợp với nhiều kháng Nguyên khác nhau
- Kháng thể do nhiều clôn tế bào sản xuất ra, có khả năng kết hợp với cùng một kháng nguyên nào đó
- Kháng thể do một clôn tế bào sản xuất
- Kháng thể đặc hiệu với một quyết định kháng nguyên nào đó
Câu 17:
So với đáp ứng tạo kháng thể lần 1, đáp ứng tạo kháng thể lần 2 đối với cùng một kháng nguyên có :
- Thời gian tồn tại như nhau, cường độ lớn hơn
- Cường độ như nhau, thời gian tồn tại dài hơn
- Thời gian tiềm tàng như nhau, thời gian tồn tại và cường độ lớn hơn
- Kháng thể chủ yếu thuộc lớp igg
- Kháng thể chủ yếu thuộc lớp igm
Câu 18:
So với đáp ứng tạo kháng thể lần 1, đáp ứng tạo kháng thể lần 2 đối với cùng một kháng nguyên có :
- Thời gian tiềm tàng như nhau, thời gian tồn tại dài hơn và cường độ lớn hơn
- Thời gian tiềm tàng dài hơn, thời gian tồn tại dài hơn và cường độ lớn hơn
- Thời gian tiềm tàng ngắn hơn, thời gian tồn tại dài hơn và cường độ lớn hơn
- Thời gian tiềm tàng ngắn hơn, thời gian tồn tại ngắn hơn và cường độ lớn hơn
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 19:
Hai phân tử kháng thể igg đặc hiệu với cùng một quyết định kháng nguyên, lấy từ hai cơ thể khác gien cùng loài :
- Giống nhau hoàn toàn về cấu trúc phân tử
- Giống nhau về cấu trúc chuỗi nặng
- Giống nhau về cấu trúc chuỗi nhẹ
- Giống nhau về vị trí gắn kháng nguyên
- Giống nhau về tính kháng nguyên
Câu 20:
Kháng thể thuộc lớp nào có thể từ cơ thể mẹ đi qua được màng rau thai vào cơ Thể thai nhi:
Câu 21:
Kháng thể thuộc lớp nào có khả năng gây phản ứng ngưng kết mạnh nhất :
Câu 22:
Kháng thể ige thường tham gia trực tiếp vào hiện tượng hoặc hiệu quả gì trong các hiện tượng hoặc hiệu quả sau đây :
- Opsonin hoá
- Hiệu quả ADCC gây độc tế bào bởi tế bào phụ thuộc kháng thể
- Hiệu quả canh cửa
- Trung hoà ngoại độc tố vi khuẩn
- Dị ứng do ige qua mẫn tức thì
Câu 23:
Kháng thể ige có thể gắn lên bề mặt của các tế bào nào dưới đây :
- Bạch cầu trung tính
- Bạch cầu ái kiềm
- Bạch cầu ái toan
- Tế bào mast
- Lympho bào B
Câu 24:
Kháng thể ige có thể có ảnh hưởng trực tiếp đến những quá trình nào trong các quá trình dưới đây:
- Thực bào
- Gây độc tế bào bởi lympho bào Tc
- Giải phóng amin hoạt mạch
- Sản xuất lymphokin
- Không có
Câu 25:
Sự sản xuất iga tiết trong lòng ống tiêu hoá có sự tham gia trực tiếp của các tế Bào :
- Tế bào plasma
- Đại thực bào
- Tế bào biểu mô niêm mạc ống tiêu hoá
- Tế bào mast
- Lựa chọn A và D
Câu 26:
Kháng thể iga tiết thường có mặt trong :
- Dịch nhày đường tiêu hoá, hô hấp
- Huyết tương
- Nước bọt
- Sữa mẹ
- Dịch não tuỷ
Câu 27:
Chức năng sinh học của kháng thể trong đáp ứng miễn dịch :
- Chỉ thể hiện khi kháng thể kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên
- Có được là do kháng thể có khả năng gắn lên một số tế bào có thẩm quyền miễn Dịch và hoạt hoá các tế bào này
- Thể hiện ở việc kháng thể sau khi gắn với kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích Thì có khả năng trực tiếp gây tan tế bào đích
- Thể hiện ở việc kháng thể sau khi gắn với kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích Thì có thể cố định bổ thể dẫn đến tan tế bào đích
- Thể hiện ở việc kháng thể có thể gắn với một số ngoại độc tố vi khuẩn, làm trung Hoà các độc tố này
Câu 28:
Kháng thể có thể trực tiếp gây ra những tác động, hiệu quả hoặc hiện tượng gì trong số các tác động, hiệu quả hoặc hiện tượng dưới đây :
- Cố định bổ thể, đưa đến hoạt hoá bổ thể
- Tan tế bào vi khuẩn không cần sự tham gia của bổ thể
- Opsonin hoá
- Kích thích sản xuất bổ thể
- Opsonin hoá
- Kích thích sản xuất bổ thể
Câu 29:
Hoạt tính sinh học của kháng thể ige :
- Tương tự như igg, nghĩa là ige có thể kết hợp với kháng nguyên, gây ra những hiệu quả tương tự như khi igg kết hợp với kháng nguyên
- Khác với của igg ở chỗ ige chỉ có thể tham gia vào hiện tượng opsonin hoá chứ không tham gia vào các hiệu quả khác mà igg có thể tham gia, như cố định bổ thể, làm tan tế bào đích ...
- Khác với các lớp kháng thể khác ở chỗ ige không trực tiếp tham gia vào các hiện tượng hoặc hiệu quả như kháng thể nói chung chẳng hạn opsonin hoá, cố định bổ thể, làm tan tế bào đích ..., mà nó có tác dụng tạo thuận cho các cơ chế đáp ứng miễn dịch khác
- Tương tự như các lớp kháng thể khác ở chỗ ige thể hiện các hoạt tính này khi ở Dạng tự do lưu hành trong máu ngoại vi
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 30:
Nồng độ kháng thể ige trong huyết thanh :
- Khá cao, chỉ đứng sau kháng thể igg
- Rất thấp, vì ige có khả năng kết hợp kháng nguyên cao, do đó khi được sản xuất Ra sẽ kết hợp với kháng nguyên, dẫn đến giảm nồng độ trong huyết thanh
- Rất thấp, vì ige khi được sản xuất ra sẽ gắn với các tế bào đại thực bào
- Rất thấp, vì ige khi được sản xuất ra sẽ gắn với các lympho bào T
- Rất thấp, vì ige khi được sản xuất ra sẽ gắn với các tế bào mast, bạch cầu ái kiềm
Câu 31:
Hoạt tính sinh học của ige :
- Chỉ có thể được thể hiện khi có sự tham gia trực tiếp của tế bào đại thực bào
- Chỉ có thể được thể hiện khi có sự tham gia trực tiếp của lympho bào T
- Chỉ có thể được thể hiện khi có sự tham gia trực tiếp của bổ thể
- Chỉ có thể được thể hiện có sự tham gia trực tiếp của tế bào mast, bạch cầu ái Kiềm
- Lựa chọn b và c
Câu 32:
Tế bào nào có khả năng sản xuất kháng thể ige:
- Tế bào mast
- Bạch cầu ái kiềm
- Tế bào plasma
- Lympho bào B
- Đại thực bào
Câu 33:
Ở người nhiễm HIV/AIDS:
- Không có sự giảm tổng hợp kháng thể, vì các lympho bào B và tế bào plasma không bị HIV tấn công
- Có sự giảm tổng hợp kháng thể, vì HIV tấn công các lympho bào
- làm cho các tế bào này không biệt hoá thành tế bào plasma để sản xuất kháng thể được
- Có sự giảm tổng hợp kháng thể, vì HIV tấn công các tế bào plasma, làm cho các tế bào này không sản xuất kháng thể được
- Có sự giảm tổng hợp kháng thể, mặc dù HIV không tấn công trực tiếp các Lympho bào B và tế bào plasma
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 34:
Người nhiễm HIV/AIDS thường dễ mắc bệnh lao vì :
- Cơ thể những người này suy giảm khả năng sản xuất kháng thể chống lao
- Các tế bào thực bào ở những người này giảm khả năng bắt giữ vi khuẩn lao
- Cơ thể những người này suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào, do đó giảm khả năng tiêu diệt vi khuẩn lao
- Cơ thể những người này suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá Mẫn muộn, do đó giảm khả năng tiêu diệt vi khuẩn lao
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 35:
Người nhiễm HIV/AIDS thường có các biểu hiện của :
- Suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, vì các lympho bào B bị tấn công bởi HIV
- Suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, mặc dù HIV không tấn công lympho bào B
- Suy giảm đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, nhưng khả năng đáp ứng tạo Kháng thể vẫn bình thường vì HIV không tấn công các lympho bào B
- Suy giảm đáp ứng miễn dịch tế bào
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 36:
Kháng thể iga tiết trong lòng ống tiêu hoá thường tham gia vào các hiện tượng hoặc hiệu quả gì trong số các hiện tượng hoặc hiệu quả dưới đây :
- Trung hoà ngoại độc tố vi khuẩn
- Opsonin hoá
- Làm tan tế bào vi khuẩn
- Ngăn cản sự bám của vi khuẩn, virut vào niêm mạc ống tiêu hoá
- Hiệu quả ADCC
Câu 37:
Một phân tử kháng thể iga tiết cấu tạo bởi :
- 4 chuỗi polypeptide
- 5 chuỗi polypeptide
- 8 chuỗi polypeptide và một mảnh tiết secretory component
- 9 chuỗi polypeptide và một mảnh tiết
- 10 chuỗi polypeptide và một mảnh tiết
Câu 38:
Trong một phân tử kháng thể iga tiết có:
- 1 phân tử iga đơn phân
- 2 phân tử iga đơn phân
- 4 phân tử iga đơn phân
- 5 phân tử iga đơn phân
- 10 phân tử iga đơn phân
Câu 39:
Lớp kháng thể nào có trọng lượng phân tử lớn nhất:
Câu 40:
Lớp kháng thể nào có nồng độ trong huyết thanh cao nhất:
Câu 41:
Trong huyết thanh thai nhi có thể có mặt :
- Kháng thể lớp igm, từ cơ thể mẹ chuyển sang
- Kháng thể lớp ige, từ cơ thể mẹ chuyển sang
- Kháng thể lớp igm, do thai nhi tự tổng hợp
- Kháng thể lớp igg, từ cơ thể mẹ chuyển sang
- Kháng thể lớp iga, do thai nhi tự tổng hợp
Câu 42:
Kháng thể lớp nào có khả năng gây hiện tượng dị ứng quá mẫn tức thì:
- Igm
- Iga
- Ige
- Igm và ige
- Ige và iga
Câu 43:
Mục đích của tiêm hoặc cho uống vacxin là :
- Kích thích cơ thể sinh đáp ứng miễn dịch đặc hiệu chống mầm bệnh
- Kích thích cơ thể sinh đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu chống mầm bệnh
- Kích thích các cơ chế đáp ứng miễn dịch của cơ thể nói chung
- Hình thành các tế bào trí nhớ miễn dịch đối với mầm bệnh
Câu 44:
Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn delayed-type hypersensitivity có sự tham gia của các tế bào nào :
- Lympho bào T gây quá mẫn muộn
- Lympho bào B
- Tế bào làm nhiệm vụ thực bào
- Tế bào trình diện kháng nguyên
- Tế bào plasma
Câu 45:
Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào cytotoxicity có sự tham gia của Các tế bào nào :
- Lympho bào B
- Lympho bào T gây độc tế bào
- Tế bào làm nhiệm vụ thực bào
- Tế bào trình diện kháng nguyên tế bào plasma
Câu 46:
Lymphokin là tên gọi chung của nhiều yếu tố hoà tan, có đặc điểm:
- Do lympho bào B sản xuất ra khi phản ứng với kháng nguyên
- Bản chất là kháng thể
- Có khả năng ảnh hưởng lên các tế bào miễn dịch
- Có khả năng kết hợp kháng nguyên dẫn đến loại bỏ kháng nguyên
- Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Câu 47:
Trong một đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu quá mẫn muộn delayed-type hypersensitivity:
- Không có sự tham gia trực tiếp của kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên
- Nhất thiết phải có sự tham gia của kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên Có thể không cần quá trình sản xuất các lymphokin
- Nhất thiết phải có sự sản xuất các lymphokin
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 48:
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là lymphokin:
- Immunoglobulin
- Histamin
- Interleukin-2
- Serotonin
- Không có
Câu 49:
Lymphokin :
- Do một số lympho bào T sản xuất ra khi phản ứng với kháng nguyên
- Có tính đặc hiệu với kháng nguyên
- Có khả năng gây độc tế bào vi khuẩn
- Có khả năng tác động lên tế bào đại thực bào, làm tăng khả năng thực bào
- Lựa chọn A và C
Câu 50:
Trong một đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu gây độc tế bào do lympho bào TC thực hiện đối với một tế bào ung thư hoá của cơ thể :
- Không có sự tham gia của kháng thể chống kháng nguyên ung thư
- Nhất thiết phải có sự tham gia của kháng thể chống kháng nguyên ung thư
- Không có sự tham gia của tế bào đại thực bào
- Có sự tham gia của tế bào đại thực bào; tế bào đại thực bào có khả năng gây độc Dẫn đến tiêu diệt tế bào ung thư
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 51:
Hình thức đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu gây độc tế bào có vai trò bảo vệ cơ thể trong trường hợp nào dưới đây :
- Nhiễm vi khuẩn lao
- Nhiễm vi khuẩn tả
- Nhiễm virut
- Nhiễm nấm
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 52:
Hình thức đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu quá mẫn muộn có vai Trò bảo vệ cơ thể trong trường hợp nào dưới đây :
- Nhiễm vi khuẩn lỵ
- Nhiễm vi khuẩn lao
- Nhiễm virut
- Nhiễm nấm
- Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Câu 53:
Test tuberculin được tiến hành nhằm mục đích :
- Chẩn đoán xác định một bệnh nhân có nhiễm vi khuẩn lao hay không
- Chẩn đoán xác định một bệnh nhân có mắc bệnh lao hay không
- Xác định xem bệnh nhân có kháng thể chống vi khuẩn lao trong huyết thanh hay Không
- Xác định khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào và tình trạng mẫn cảm với vi khuẩn Lao của bệnh nhân
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 54:
Kết quả test tuberculin dương tính chứng tỏ rằng :
- Bệnh nhân đã hoặc đang bị mắc bệnh lao
- Bệnh nhân đang mang vi khuẩn lao
- Bệnh nhân đã mẫn cảm với vi khuẩn lao
- Bệnh nhân chưa sử dụng thuốc chống lao bao giờ
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 55:
Kháng nguyên PPD được sử dụng trong test tuberculin có bản chất là:
- Vi khuẩn lao sống
- Vi khuẩn lao sống đã làm giảm độc lực
- Vi khuẩn lao chết
- Protein có nguồn gốc từ vi khuẩn lao
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 56:
Cơ chế gây độc tế bào đích trong đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào:
- Không có sự tham gia của bổ thể, vì bổ thể là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, trong khi đó đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào là một cơ chế miễn dịch đặc hiệu
- Không có sự tham gia của bổ thể, vì không có sự tham gia của kháng thể đặc Hiệu, do đó không có hiện tượng cố định bổ thể
- Có sự tham gia của bổ thể, trong đó bổ thể có tác dụng gây độc tế bào đích
- Có sự tham gia của bổ thể, trong đó bổ thể không có tác dụng gây độc tế bào đích, mà tác dụng này do lympho bào Tc thực hiện
- Có sự tham gia của kháng thể đặc hiệu, sau đó có sự gắn bổ thể dẫn đến tế bào đích bị gây độc
Câu 57:
Khi tiến hành test tuberculin, người ta:
- Đưa kháng nguyên PPD vào cơ thể bằng đường tiêm dưới da
- Đưa kháng nguyên PPD vào cơ thể bằng đường tiêm tĩnh mạch
- Đưa kháng nguyên PPD vào cơ thể bằng đường tiêm trong da
- Đưa kháng nguyên PPD vào cơ thể bằng đường uống
- Có thể đưa kháng nguyên PPD vào cơ thể theo bất cứ đường nào trong 4 đường đưa nói trên
Câu 58:
Trong một đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào:
- Không cần có quá trình nhận diện quyết kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích; Lympho bào Tc có khả năng gây độc trực tiếp tế bào đích
- Lympho bào Tc nhận diện quyết định kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích trong Sự giới hạn của kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp I
- Lympho bào Tc nhận diện quyết định kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích trong sự giới hạn của kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp II và với sự hỗ trợ của kháng thể đặc hiệu với quyết định kháng nguyên
- Lympho bào Tc nhất thiết phải được hoạt hoá bởi lymphokin mới có khả năng gây độc tế bào đích
- Lympho bào Tc có khả năng gây độc trực tiếp tế bào đích không cần sự tác động Của lymphokin
Câu 59:
Quá trình nhận diện quyết định kháng nguyên của lympho bào T trong đáp ứng Miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn:
- Mang tính đặc hiệu kháng nguyên, nhưng không mang tính đặc hiệu loài
- Mang tính đặc hiệu loài, nhưng không mang tính đặc hiệu kháng nguyên
- Vừa có tính đặc hiệu loài, vừa có tính đặc hiệu kháng nguyên
- Cần có sự tham gia của kháng thể
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 60:
Trong thí nghiệm của Landsteiner - Chase và Lurie về đáp ứng miễn dịch trong Bệnh lao :
- Kháng thể chống vi khuẩn lao không có khả năng bảo vệ cơ thể thoát khỏi bệnh lao nhưng có tác dụng ức chế vi khuẩn lao làm cho vi khuẩn lao không nhân lên được
- Kháng thể chống vi khuẩn lao chỉ có tác dụng bảo vệ cơ thể thoát khỏi bệnh lao Khi có sự hợp tác của các tế bào đại thực bào
- Tất cả các tế bào lách, hạch ở chuột đã mẫn cảm với vi khuẩn lao có khả năng tiêu diệt trực tiếp vi khuẩn lao, nhờ đó có thể bảo vệ cơ thể thoát khỏi bệnh lao
- Tế bào đại thực bào tăng khả năng ức chế và diệt vi khuẩn lao khi có sự hỗ trợ Của các lympho bào T
- Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Câu 61:
Trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu quá mẫn muộn:
- Hoạt động của tế bào thực bào là đặc hiệu với kháng nguyên, vì kháng nguyên Này trước đó được nhận diện một cách đặc hiệu bởi lympho bào T
- Hoạt động của tế bào thực bào là không đặc hiệu với kháng nguyên, vì hiện tượng Thực bào là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu
- Sự sản xuất lymphokin có tính đặc hiệu kháng nguyên, vì vậy hình thức đáp ứng Miễn dịch này được xếp vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
- Sự nhận diện kháng nguyên có tính đặc hiệu, vì vậy hình thức đáp ứng miễn dịch này được xếp vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 62:
Bản chất của test tuberculin là :
- Phát hiện sự sản xuất kháng thể kháng vi khuẩn lao ở cơ thể túc chủ cơ thể được Làm test khi thử thách với kháng nguyên PPD
- Phát hiện sự sản xuất lymphokin ở cơ thể túc chủ khi thử thách với kháng nguyên PPD
- Phát hiện sự kết hợp của kháng nguyên PPD với kháng thể kháng vi khuẩn lao được hình thành từ trước trong cơ thể túc chủ
- Phát hiện khả năng sản xuất kháng thể nói chung ở cơ thể túc chủ
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 63:
Kết quả test tuberculin âm tính chứng tỏ:
- Bệnh nhân chắc chắn không bị nhiễm lao
- Bệnh nhân chắc chắn không bị mắc bệnh lao
- Bệnh nhân chưa bao giờ bị nhiễm lao
- Bệnh nhân chưa bao giờ được tiêm vacxin phòng lao BCG
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 64:
Quá trình nhận diện quyết định kháng nguyên của lympho bào T trong đáp ứng Miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào:
- Mang tính đặc hiệu kháng nguyên, nhưng không mang tính đặc hiệu loài
- Mang tính đặc hiệu loài, nhưng không mang tính đặc hiệu kháng nguyên
- Vừa có tính đặc hiệu loài, vừa có tính đặc hiệu kháng nguyên
- Cần có sự tham gia của kháng thể
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 65:
Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn thể hiện tính đặc hiệu ở chỗ:
- Quá trình nhận diện quyết định kháng nguyên mang tính đặc hiệu kháng nguyên và đặc hiệu loài
- Sự sản xuất lymphokin mang tính đặc hiệu với kháng nguyên
- Hình thức đáp ứng này phải có sự kết hợp của kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên tương ứng
- Tác động của lymphokin lên các tế bào thực hiện mang tính đặc hiệu loài
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 66:
Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào thể hiện tính đặc hiệu ở chỗ :
- Quá trình nhận diện quyết định kháng nguyên mang tính đặc hiệu kháng nguyên
- Hình thức đáp ứng này phải có sự kết hợp của kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên tương ứng
- Quá trình nhận diện quyết định kháng nguyên mang tính đặc hiệu loài
- Cả 3 lựa chọn trên đều đúng
Câu 67:
Trong thí nghiệm của Landsteiner - Chase về đáp ứng miễn dịch trong bệnh lao, việc truyền các tế bào lách, hạch lấy từ chuột đã mẫn cảm với vi khuẩn lao sang chuột chưa mẫn cảm tạo ra trạng thái miễn dịch gì ở chuột chưa mẫn cảm:
- Miễn dịch thụ động
- Miễn dịch chủ động
- Miễn dịch vay mượn
- Miễn dịch tự nhiên
- Miễn dịch không đ
Câu 68:
Lympho bào T tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn có các Dấu ấn bề mặt nào:
Câu 69:
Lympho bào T tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào có các dấu ấn bề mặt nào :
Câu 70:
Biểu hiện “quá mẫn” trong một đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu quá mẫn muộn:
- Là kết quả của phản ứng giữa kháng thể với kháng nguyên
- Là kết quả của một phản ứng viêm do lymphokin kích thích gây ra
- Là kết quả của tương tác trực tiếp giữa lymphokin với kháng nguyên
- Là do kháng thể ige gây ra
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 71:
Trong một đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào:
- Nhất thiết phải có sự tham gia của lymphokin với vai trò hoạt hoá lympho bào Tc
- Có thể không có sự tham gia của lymphokin; các lympho bào Tc tự chúng có khả năng gây độc tế bào đích
- Các tế bào đích là các tế bào của bản thân cơ thể
- Các tế bào đích là các tế bào lạ đối với cơ thể
- Các tế bào đích là các tế bào vi khuẩn
Câu 72:
Những tế bào nào trong các tế bào dưới đây tham gia trực tiếp trong các cơ chế đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu:
- Lympho bào T
- Lympho bào B
- Bạch cầu đa nhân trung tính
- Tế bào plasma
- Đại thực bào
Câu 73:
Bổ thể có khả năng:
- Kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên
- Gắn với kháng thể khi kháng thể đã kết hợp với kháng nguyên
- Gắn với kháng thể ngay cả khi kháng thể ở dạng tự do lưu hành trong huyết thanh
- Gắn với kháng thể và làm tăng khả năng kết hợp kháng nguyên của kháng thể đó
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 74:
Những tế bào nào sau đây sản xuất bổ thể :
- Lympho bào B
- Đại thực bào
- Tế bào mast
- Tế bào plasma
- Tế bào gan
Câu 75:
Bổ thể có khả năng làm tan tế bào đích là tế bào mà bổ thể gắn lên :
- Song nhất thiết phải có sự tham gia của kháng thể chống tế bào đích
- Ngay cả khi không có sự tham gia của kháng thể chống tế bào đích
- Song nhất thiết phải có sự hỗ trợ của tế bào làm nhiệm vụ thực bào
- Song nhất thiết phải có sự hợp tác của các lympho bào T
- Chỉ khi tế bào đích là tế bào vi khuẩn
Câu 76:
Bổ thể có khả năng :
- Gắn lên bề mặt tế bào đại thực bào và hoạt hoá tế bào đại thực bào
- Gắn lên bề mặt tế bào đại thực bào và ức chế tế bào đại thực bào
- Gắn lên bề mặt tế bào đại thực bào, qua đó làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của Tế bào đại thực bào
- Gắn lên bề mặt tế bào đại thực bào, do đó làm giảm khả năng thâu tóm vật lạ của Tế bào đại thực bào
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 77:
Những tế bào nào trong các tế bào sau đây có khả năng thực bào :
- Tế bào đại thực bào
- Lympho bào T
- Bạch cầu đa nhân trung tính
- Tế bào mast
- Tế bào plasma
Câu 78:
Hoạt tính của bổ thể có đặc điểm :
- Không có tính đặc hiệu loài nhưng có tính đặc hiệu với kháng nguyên
- Không có tính đặc hiệu với kháng nguyên nhưng có tính đặc hiệu loài
- Không có tính đặc hiệu với kháng nguyên cũng như không có tính đặc hiệu loài
- Mang tính đặc hiệu với kháng nguyên và đặc hiệu loài
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 79:
Sự opsonin hoá trong hiện tượng thực bào :
- Làm tăng khả năng giết của tế bào thực bào
- Làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào
- Làm tăng khả năng tiêu vật lạ của tế bào thực bào
- Lựa chọn a và b (Làm tăng khả năng giết và thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào)
- Lựa chọn a và c
Câu 80:
Trong các ống nghiệm sau đây, ống nghiệm nào có thể xảy ra hiện tượng tan tế Bào hồng cầu:
- Ống nghiệm có hồng cầu cừu, huyết thanh người bình thường và huyết thanh thỏ Bình thường
- Ống nghiệm có hồng cầu cừu, huyết thanh thỏ mẫn cảm với hồng cầu cừu
- Ống nghiệm có hồng cầu cừu, huyết thanh người bình thường và huyết thanh thỏ Mẫn cảm với hồng cầu cừu
- Ống nghiệm có hồng cầu cừu, huyết thanh người bình thường và huyết thanh Chuột lang
- Ống nghiệm có hồng cầu cừu, huyết thanh thỏ mẫn cảm với hồng cầu cừu và huyết thanh chuột lang
Câu 81:
Tiêm hoặc cho uống vacxin nhắc lại là nhằm mục đích :
- Dự phòng trường hợp lần tiêm hoặc cho uống vacxin trước đó thất bại
- Gây miễn dịch lại, vì việc gây miễn dịch trong lần tiêm hoặc cho uống vacxin trước đó không còn hiệu lực
- Tạo ra đáp ứng miễn dịch lần 2
- Lựa chọn a và c (Tiêm nhắc lại nhằm dự phòng trường hợp lần trước thất bại và tạo đáp ứng miễn dịch lần 2)
- Lựa chọn b và c
Câu 82:
Hiện tượng thực bào :
- Là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, song nhất thiết phải có sự hợp tác với các cơ chế miễn dịch đặc hiệu thì mới có thể thực hiện được
- Là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, song trong trường hợp vật lạ được bao Bọc bởi kháng thể thì hiện tượng thực bào lại mang tính đặc hiệu với kháng nguyên
- Là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, hoạt động mang tính cạnh tranh với các cơ chế miễn dịch đặc hiệu
- Là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, hoạt động mang tính hợp tác với các cơ Chế miễn dịch đặc hiệu
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 83:
Các tế bào làm nhiệm vụ thực bào :
- Không tham gia trực tiếp vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, vì hiện tượng thực bào là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu
- Có thể tham gia trực tiếp vào đáp ứng miễn dịch tế bào đặc hiệu kiểu quá mẫn Muộn
- Có thể tham gia trực tiếp vào đáp ứng miễn dịch tế bào đặc hiệu kiểu gây độc tế Bào
- Lựa chọn b và c (Thực bào tham gia trực tiếp vào đáp ứng miễn dịch tế bào đặc hiệu kiểu quá mẫn muộn và kiểu gây độc tế bào)
Câu 84:
Trong quá trình hoạt hoá bổ thể :
- Nhất thiết phải có sự kết hợp của kháng nguyên với kháng thể đặc hiệu
- Có thể không cần đến sự kết hợp của kháng nguyên với kháng thể đặc hiệu
- Nhất thiết phải có sự tham gia của kháng thể
- Tất cả các thành phần bổ thể đều được hoạt hoá
- Nhất thiết phải có sự hoạt hoá của thành phần bổ thể C1
Câu 85:
Sự hoạt hoá bổ thể có thể đưa đến các tác dụng hoặc hiệu quả gì
- Tan tế bào đích
- Opsonin hoá, vì một số thành phần bổ thể hoạt hoá có khả năng kích thích trực Tiếp tế bào thực bào, làm tăng cường hoạt động thực bào
- Opsonin hoá, vì một số thành phần bổ thể hoạt hoá có khả năng gắn lên bề mặt tế bào thực bào, qua đó làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của các tế bào này
- Phản vệ
- Kích thích trực tiếp trên các tế bào miễn dịch như lympho bào
- lympho bào T
Câu 86:
Trong đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu :
- Không có sự tham gia của kháng thể, vì kháng thể là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch thể dịch đặc hiệu với khả năng kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên tương ứng
- Có thể có sự tham gia của kháng thể, nhưng không có sự kết hợp đặc hiệu của Kháng thể với kháng nguyên tương ứng
- Có thể có sự tham gia của kháng thể, trong đó nhất thiết phải có sự kết hợp đặc Hiệu của kháng thể với kháng nguyên tương ứng
- Có sự tham gia của kháng thể với vai trò là yếu tố hoạt hoá trực tiếp một số cơ chế đáp ứng không đặc hiệu như hiện tượng thực bào, sản xuất bổ thể, sản xuất interferon
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 87:
Tế bào NK :
- Là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, vì tế bào này có thể “tấn Công” nhiều loại tế bào đích với các kháng nguyên bề mặt khác nhau
- Là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, vì hoạt động của tế bào này không có sự tham gia của các cơ chế đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
- Là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, vì tế bào này tác động lên tế bào đích thông qua sự kết hợp đặc hiệu của kháng thể với kháng nguyên tương ứng
- Là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, vì hoạt động của tế bào này mang Tính đặc hiệu với loại tế bào đích mà nó tấn công
- Là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, nhưng hoạt động chức năng Của tế bào này có thể có sự tham gia của kháng thể, một yếu tố miễn dịch đặc hiệu
Câu 88:
Vai trò của bổ thể trong đáp ứng miễn dịch thể hiện ở chỗ:
- Bổ thể có khả năng gây tan tế bào đích là tế bào mà bổ thể gắn lên
- Bổ thể có khả năng hoạt hoá một số tế bào có thẩm quyền miễn dịch để những tế bào này tham gia vào đáp ứng miễn dịch
- Bổ thể có thể làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của các tế bào đại thực bào, vì bổ thể có thể gắn lên bề mặt tế bào đại thực bào
- Bổ thể có thể làm tăng khả năng giết vi khuẩn của tế bào đại thực bào sau khi các tế bào đại thực bào đã nuốt vi khuẩn
- Một số thành phần bổ thể có tác dụng phản vệ
Câu 89:
Bổ thể :
- Là một lớp kháng thể đặc biệt với chức năng sinh học tương tự như kháng thể nhưng hoạt động một cách không đặc hiệu với kháng nguyên
- Là tên gọi chung của một họ protein huyết thanh, bản chất là globulin nhưng Không phải là kháng thể
- Chủ yếu do các tế bào có thẩm quyền miễn dịch sản xuất ra
- Có hoạt tính enzyme, nhưng lưu hành trong máu dưới dạng tiền enzyme dạng chưa có hoạt tính enzyme
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 90:
Tế bào NK :
- Là một dưới nhóm của lympho bào T
- Là một loại tế bào làm nhiệm vụ thực bào
- Có khả năng tiêu diệt một số loại tế bào ung thư một cách không đặc hiệu
- Có khả năng gây độc trực tiếp một số tế bào vi khuẩn
- Có khả năng gây độc một số tế bào nhiễm virut một cách không đặc hiệu
Câu 91:
Interferon :
- Có bản chất là globulin huyết thanh nhưng không phải là kháng thể
- Có khả năng hợp tác với kháng thể trong cơ chế gây tan tế bào đích
- Có hoạt tính chống virut không đặc hiệu
- Có khả năng tiêu diệt các tế bào ung thư một cách không đặc hiệu
- Có thể gắn lên các tế bào ung thư, tạo điều kiện cho tế bào đại thực bào tiêu diệt tế bào ung thư đó
Câu 92:
Đáp ứng tạo kháng thể và hiện tượng thực bào :
- Hoạt động cạnh tranh với nhau trên cùng một đối tượng, trong đó hiện tượng nào xuất hiện trước có tác dụng ngăn cản hiện tượng kia
- Hoạt động một cách hợp tác với nhau
- Hoạt động một cách độc lập với nhau
- Chỉ hoạt động một cách hợp tác với nhau khi có sự hỗ trợ của lympho bào T
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 93:
Sự hợp tác giữa lympho bào B và lympho bào T trong đáp ứng miễn dịch :
- Thể hiện ở chỗ các kháng thể sau khi sản xuất ra có khả năng hoạt hoá một số lympho bào T để các tế bào này tham gia vào đáp ứng miễn dịch
- Thể hiện ở chỗ một số lympho bào T có khả năng hỗ trợ lympho bào B biệt hoá Thành tế bào sản xuất kháng thể
- Nhất thiết phải có sự tham gia của các tế bào đại thực bào
- Nhất thiết phải thông qua tác động trung gian của bổ thể
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 94:
Sự hợp tác giữa tế bào đại thực bào và lympho bào T :
- Nhất thiết phải có trong quá trình hình thành đáp ứng tạo kháng thể chống một kháng nguyên nào đó
- Chỉ diễn ra trong trường hợp tế bào đại thực bào là tế bào trình diện kháng Nguyên
- Diễn ra theo một chiều, trong đó đại thực bào có khả năng thúc đẩy hoạt động Chức năng của lympho bào T
- Diễn ra theo một chiều, trong đó lympho bào T có khả năng thúc đẩy hoạt động Chức năng của đại thực bào
- Có thể diễn ra theo hai chiều, trong đó hoạt động chức năng của loại tế bào này có khả năng thúc đẩy hoạt động chức năng của loại tế bào kia và ngược lại
Câu 95:
Trong một đáp ứng miễn dịch đặc hiệu :
- Không thể có sự tham gia của hiện tượng thực bào, vì hiện tượng thực bào là một hình thức đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu
- Không thể có sự tham gia của bổ thể, vì bổ thể là một yếu tố đáp ứng miễn dịch Không đặc hiệu
- Chỉ có thể có sự tham gia của hiện tượng thực bào khi tế bào thực bào là tế bào trình diện kháng nguyên
- Chỉ có thể có sự tham gia của bổ thể khi đã có sự kết hợp của kháng thể đặc hiệu Với kháng nguyên
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 96:
Lympho bào T hỗ trợ có các dấu ấn bề mặt nào :
Câu 97:
Dấu ấn CD4 trên bề mặt lympho bào T người có chức năng :
- Là thụ thể giành cho kháng nguyên
- Là thụ thể giành cho Fc của phân tử kháng thể
- Là thụ thể giành cho hồng cầu cừu
- Tương tác với kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp I trong quá trình nhận diện Kháng nguyên
- Tương tác với kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp II trong quá trình nhận diện Kháng nguyên
Câu 98:
Dấu ấn CD8 trên bề mặt lympho bào T người có chức năng :
- Là thụ thể giành cho kháng nguyên
- Là thụ thể giành cho Fc của phân tử kháng thể
- Là thụ thể giành cho hồng cầu cừu
- Tương tác với kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp I trong quá trình nhận diện Kháng nguyên
- Tương tác với kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp II trong quá trình nhận diện Kháng nguyên
Câu 99:
Kháng nguyên có thể kích thích lympho bào B biệt hoá thành tế bào plasma:
- Chỉ khi có sự hỗ trợ của lympho bào TH
- Ngay cả khi không có sự hỗ trợ của lympho bào TH
- Chỉ khi kháng nguyên đã được xử lý bởi một tế bào trình diện kháng nguyên khác
- Ngay cả khi kháng nguyên chưa được xử lý bởi tế bào trình diện kháng nguyên
Câu 100:
Kết quả test tuberculin âm tính cho biết rằng :
- Bệnh nhân không nhiễm vi khuẩn lao
- Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống lao có hiệu quả
- Bệnh nhân có thể chưa được mẫn cảm với vi khuẩn lao
- Bệnh nhân có thể mắc chứng suy giảm đáp ứng miễn dịch tế bào
- Bệnh nhân mắc chứng suy giảm đáp ứng tạo kháng thể
Câu 101:
Cơ thể bào thai có thể có kháng thể gì, nguồn gốc của kháng thể đó là :
- Igg, từ cơ thể mẹ chuyển sang
- Igg, do cơ thể bào thai tự tổng hợp
- Igm, từ cơ thể mẹ chuyển sang
- Igm, do cơ thể bào thai tự tổng hợp
- Iga, do cơ thể bào thai tự tổng hợp
Câu 102:
Trong quá trình gây miễn dịch, liều lượng kháng nguyên và cách gây miễn dịch ảnh hưởng như thế nào đến tính sinh miễn dịch của kháng nguyên :
- Liều kháng nguyên càng cao, tính sinh miễn dịch càng mạnh
- Liều kháng nguyên thấp nhưng được đưa vào cơ thể túc chủ hàng ngày thì tính sinh miễn dịch cũng mạnh
- Liều kháng nguyên càng cao, số lần đưa kháng nguyên càng lớn thì tính sinh miễn dịch càng mạnh
- Đưa kháng nguyên vào cơ thể túc chủ theo đường tiêu hoá không có khả năng kích thích cơ thể túc chủ sinh đáp ứng miễn dịch
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 103:
Một kháng nguyên protein dùng để gây miễn dịch cho một động vật thí nghiệm được coi là có tính “lạ” cao khi nào :
- Kháng nguyên đó được sử dụng lần đầu tiên trên con vật thí nghiệm này
- Kháng nguyên đó được sử dụng lần đầu tiên trên loài động vật thí nghiệm này
- Kháng nguyên đó có kích thước phân tử lớn
- Kháng nguyên đó được cấu tạo bởi nhiều loại axit amin khác nhau
- Kháng nguyên đó có nguồn gốc từ một động vật khác có sự cách biệt xa về mặt di Truyền với động vật thí nghiệm
Câu 104:
Lympho bào B có thể nhận diện kháng nguyên như thế nào :
- Nhận diện toàn bộ phân tử kháng nguyên chưa được “xử lý” bởi tế bào nào khác của cơ thể ngay cả khi lympho bào B lưu hành trong máu ngoại vi
- Nhận diện kháng nguyên dưới dạng các quyết định kháng nguyên trên bề mặt tế Bào trình diện kháng nguyên
- Nhận diện toàn bộ phân tử kháng nguyên, quá trình này diễn ra tại các cơ quan Lympho ngoại vi hạch lympho, lách
- Nhận diện kháng nguyên với sự hỗ trợ của lympho bào TH T hỗ trợ
Câu 105:
Sử dụng SAT huyết thanh kháng uốn ván dự phòng bệnh uốn ván tạo ra trạng Thái miễn dịch gì :
- Chủ động
- Thụ động
- Thu được
- Tự nhiên
- Vay mượn
Câu 106:
Trạng thái miễn dịch được tạo ra ở một cơ thể sau khi tiêm hoặc cho uống Vacxin là trạng thái miễn dịch gì :
- Chủ động
- Thụ động
- Thu được
- Tự nhiên
- Vay mượn
Câu 107:
Có thể đánh giá khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào ở một cá thể bằng những phương pháp hoặc kỹ thuật nào dưới đây :
- Định lượng kháng thể
- Định lượng bổ thể
- Kỹ thuật ức chế di tản bạch cầu
- Test tuberculin
Câu 108:
Kháng nguyên phù hợp tổ chức có ảnh hưởng trực tiếp trong những quá trình hoặc hiện tượng nào dưới đây :
- Phản ứng thải ghép
- Quá trình nhận diện kháng nguyên của lympho bào B
- Quá trình nhận diện kháng nguyên của lympho bào T
- Tất cả các quá trình trên
Câu 109:
Kháng thể thuộc lớp nào có khả năng cố định bổ thể cao nhất :
Câu 110:
Trong quá trình phát triển cá thể, lớp kháng thể nào được tổng hợp sớm nhất :
Câu 111:
Những tế bào nào dưới đây có thể tham gia trực tiếp vào hiện tượng dị ứng do ige :
- Tế bào plasma
- Tế bào mast
- Bạch cầu ái kiềm
- Bạch cầu ái toan
- Đại thực bào
Câu 112:
Kháng thể ige :
Câu 113:
Trong phản ứng kết tủa trên gel thạch Ouchterlony :
- Kháng nguyên và kháng thể khuếch tán di chuyển đồng thời trên gel thạch và theo hướng ngược chiều nhau
- Kháng nguyên và kháng thể khuếch tán đồng thời trên gel thạch và theo tất cả Mọi hướng
- Chỉ có kháng nguyên khuếch tán trên gel thạch; kháng thể không khuếch tán
- Chỉ có kháng thể khuếch tán trên gel thạch; kháng nguyên không khuếch tán
- Có thể sử dụng với mục đích định lượng
Câu 114:
Trong những hiện tượng hoặc quá trình dưới đây, hiện tượng hoặc quá trình nào có thể có sự tham gia trực tiếp của kháng thể :
- Hiện tượng thực bào
- Gây độc tế bào do lympho bào Tc thực hiện
- Hiệu quả ADCC
- Quá mẫn muộn
- Quá mẫn tức thì
Câu 115:
Trong những quá trình sau đây, quá trình nào có thể chịu ảnh hưởng trực tiếp Của sự hợp tác giữa lympho bào B và lympho bào T :
- Sự biệt hóa của lympho bào B thành tế bào plasma
- Hiện tượng quá mẫn muộn
- Gây độc tế bào do lympho bào Tc thực hiện
- Gây độc tế bào bởi tế bào phụ thuộc kháng thể
- Hiện tượng dị ứng quá mẫn tức thì
Câu 116:
Trong những quá trình sau đây, quá trình nào có thể chịu ảnh hưởng trực tiếp Của sự hợp tác giữa lympho bào và đại thực bào :
- Gây độc tế bào do lympho bào Tc thực hiện B
- Sự biệt hóa của lympho bào B thành tế bào plasma
- Quá trình thực bào
- Quá trình nhận diện kháng nguyên của lympho bào
- Hiện tượng dị ứng quá mẫn tức thì
Câu 117:
Trong những quá trình sau đây, quá trình nào có thể chịu ảnh hưởng trực tiếp Của sự hợp tác giữa lympho bào và đại thực bào :
- Gây độc tế bào do lympho bào Tc thực hiện
- Sự biệt hóa của lympho bào B thành tế bào plasma
- Quá trình thực bào
- Quá trình nhận diện kháng nguyên của lympho bào
- Hiện tượng dị ứng quá mẫn tức thì
Câu 118:
Lympho bào T gây độc:
- Mang kháng nguyên CD3
- Mang kháng nguyên CD4
- Mang kháng nguyên CD8
- Có khả năng gây độc trực tiếp tế bào đích
- Có khả năng gây độc tế bào đích thông qua hiệu quả ADCC gây độc tế bào bởi tế Bào phụ thuộc kháng thể
Câu 119:
Sự nhận diện quyết định kháng nguyên trên bề mặt tế bào trình diện kháng Nguyên của lympho bào T :
- Chịu sự giới hạn của kháng nguyên phù hợp tổ chức lớp I
- Chịu sự giới hạn của kháng nguyên phù hợp tổ chức lớp II
- Thông qua vai trò trung gian của kháng thể đặc hiệu với quyết định kháng nguyên
- Mang tính đặc hiệu kháng nguyên
Câu 120:
Đặc điểm của tế bào trình diện kháng nguyên :
- Nhất thiết phải là những tế bào thực bào
- Nhất thiết phải có thụ thể giành cho kháng nguyên trên bề mặt
- Có kháng nguyên phù hợp tổ chức lớp II trên bề mặt
- Có kháng nguyên phù hợp tổ chức lớp I trên bề mặt
- Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Câu 121:
Sự nhận diện kháng nguyên của lympho bào T diễn ra như sau:
- Diễn ra trực tiếp, ngay trên phân tử kháng nguyên
- Diễn ra trên bề mặt tế bào trình diện kháng nguyên; lympho bào T nhận diện toàn bộ phân tử kháng nguyên bị “gắn” trên bề mặt tế bào trình diện kháng nguyên
- Tế bào trình diện kháng nguyên thâu tóm, nuốt và “xử lý” kháng nguyên thành các quyết định kháng nguyên, sau đó “đào thải” các quyết định kháng nguyên này ra khỏi tế bào trình diện kháng nguyên cho lympho bào T đến nhận diện
- Lympho bào T nhận diện các quyết định kháng nguyên khi chúng nằm trên bề mặt của một tế bào
Câu 122:
Lympho bào B sau khi tương tác với kháng nguyên và có sự hợp tác của Lympho bào T hỗ trợ sẽ:
- Hoạt hoá, tiếp đó sẽ sản xuất kháng thể để phản ứng với kháng nguyên
- Hoạt hoá, biệt hoá thành tế bào plasma tế bào tiết kháng thể; tiếp đó các tế bào plasma phân chia và tạo thành một tập hợp tế bào plasma giống nhau để sản xuất kháng thể
- Hoạt hoá, phân chia và tạo thành một tập hợp lympho bào B giống nhau; tiếp đó một số lympho bào B này biệt hoá thành tế bào plasma để sản xuất kháng thể, số còn lại thực hiện chức năng khác
- Hoạt hoá, phân chia và tạo thành một tập hợp lympho bào B giống nhau; tiếp đó Tất cả các lympho bào B này biệt hoá thành tế bào plasma để sản xuất kháng thể
Câu 123:
Hoạt động của kháng thể opsonin hoá :
- Là đặc hiệu, vì bản chất của hoạt động này là sự kết hợp kháng nguyên - kháng thể
- Là không đặc hiệu, vì kháng thể opsonin hoá có thể gắn lên nhiều loại tế bào thực bào khác nhau
- Là không đặc hiệu, vì kháng thể opsonin hoá có thể kết hợp với nhiều vật lạ khác Nhau
- Là không đặc hiệu, vì hoạt động này tham gia vào hiện tượng thực bào, một cơ Chế đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu
Câu 124:
Sự opsonin hoá trong hiện tượng thực bào:
- Làm giảm khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào, vì kháng thể opsonin hoá đã kết hợp với vật lạ và “bao bọc” kín vật lạ
- Làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào, vì kháng thể opsonin hoá Có khả năng gắn lên bề mặt tế bào thực bào
- Làm tăng khả năng di chuyển của tế bào thực bào đến vị trí có vật lạ
- Làm tăng khả năng tiêu vật lạ của tế bào thực bào sau khi đã thâu tóm và nuốt vật Lạ
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 125:
Trạng thái miễn dịch được tạo ra sau tiêm hoặc cho uống vacxin là trạng thái Miễn dịch:
- Chủ động
- Thụ động, nhân tạo
- Vay mượn, nhân tạo
- Tự nhiên
Câu 126:
Truyền các lympho bào B từ một con vật đã mẫn cảm với một kháng nguyên nào đó cho một con vật khác đồng gien để tạo ra kháng thể chống kháng nguyên đó ở cơ thể con vật được nhận tế bào là tạo ra trạng thái miễn dịch gì :
- Thụ động, nhân tạo
- Chủ động, nhân tạo
- Vay mượn
- Tự nhiên
Câu 127:
Hapten :
- Là một loại kháng nguyên đặc biệt, có thể phản ứng với nhiều loại kháng thể khác Nhau
- Là một “kháng nguyên không hoàn chỉnh”: hapten có khả năng kích thích cơ thể Sinh kháng thể chống hapten, nhưng lại không kết hợp được với kháng thể đó
- Là một “kháng nguyên không hoàn chỉnh”: hapten không có khả năng kích thích cơ thể sinh kháng thể chống hapten
- Có thể trở nên có tính sinh miễn dịch nếu được phân cắt bằng các enzym thích Hợp
- Có thể trở thành một kháng nguyên hoàn chỉnh nếu được gắn với một protein Thích hợp
Câu 128:
Người nhiễm HIV/AIDS :
- Có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể nhưng không có sự suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào
- Có sự suy giảm đáp ứng miễn dịch tế bào nhưng không có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể
- Có sự suy giảm cả đáp ứng miễn dịch tế bào lẫn đáp ứng tạo kháng thể, nhưng số lượng và chức năng lympho bào B và T vẫn bình thường
- Có sự suy giảm cả đáp ứng miễn dịch tế bào lẫn đáp ứng tạo kháng thể, kết hợp Với số lượng và chức năng lympho bào B và T đều suy giảm
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 129:
Người nhiễm HIV/AIDS :
- Không có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, vì HIV không “tấn công” các Lympho bào B
- Có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, vì HIV “tấn công” trực tiếp và tiêu diệt các tế bào tiết kháng thể tế bào plasma
- Có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, song số lượng và chức năng của lympho Bào B vẫn bình thường
- Có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, đồng thời số lượng và chức năng của Lympho bào B cũng suy giảm
Câu 130:
Kháng thể bề mặt lympho bào B người đóng vai trò :
- Là thụ thể giành cho kháng nguyên của lympho bào B
- Là vị trí tương tác trực tiếp của lympho bào B với lympho bào T
- Là vị trí để lympho bào B trình diện kháng nguyên
- Bảo vệ lympho bào B
- Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Câu 131:
Các phân tử kháng thể bề mặt lympho bào B trưởng thành ở người:
- Giống nhau hoàn toàn trên một lympho bào B
- Có thể khác nhau trên cùng một lympho bào B
- Chủ yếu thuộc lớp igg và iga
- Chủ yếu thuộc lớp igm và igd
- Chủ yếu thuộc lớp iga và ige
Câu 132:
Lympho bào T trưởng thành ở người có thể có các dấu ấn bề mặt nào:
Câu 133:
Chức năng của các lympho bào T trong đáp ứng miễn dịch :
- Tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn
- Tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào
- Tham gia đáp ứng miễn dịch thông qua hiệu quả ADCC
- Tham gia điều hoà đáp ứng miễn dịch
- Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Câu 134:
Chức năng của lympho bào B trong đáp ứng miễn dịch bao gồm :
- Sản xuất kháng thể
- Sản xuất bổ thể
- Biệt hoá thành tế bào B trí nhớ miễn dịch memory B cell
- Biệt hoá thành tế bào plasma để sản xuất kháng thể
- Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Câu 135:
Sự xuất hiện các “tâm điểm mầm” trong các nang lympho của hạch lympho thể Hiện rằng :
- Hạch lympho đó có biểu hiện bất thường bệnh lý, cần có biện pháp điều trị thích Hợp
- Tại hạch lympho đang diễn ra một đáp ứng miễn dịch
- Các lympho bào tại nang lympho đang trong quá trình tăng sinh để tham gia vào đáp ứng miễn dịch
- Hạch lympho đó bị nhiễm khuẩn
- Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Câu 136:
“Vùng phụ thuộc tuyến ức” trong cấu trúc của một hạch lympho có đặc điểm là :
- Bao gồm chủ yếu là các lympho bào B
- Bao gồm chủ yếu là các lympho bào T
- Ở người trưởng thành, khi tuyến ức bị thoái hoá thì vùng này trở nên thưa thớt tế Bào
- Cấu trúc bình thường của vùng này thể hiện sự phát triển bình thường của tuyến ức
Câu 137:
Kháng nguyên CD8 có mặt trên tế bào nào ?
- Lympho bào T gây độc
- Lympho bào T hỗ trợ
- Lympho bào B
- Tế bào plasma
- Bạch cầu trung tính
Câu 138:
Tế bào nào tham gia vào đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào ?
- Đại thực bào
- Bạch cầu trung tính
- Bạch cầu ái toan
- Lympho bào B
- Lympho bào T
Câu 139:
Kháng nguyên CD4 có mặt trên tế bào nào ?
- Lympho bào T gây độc
- Lympho bào T hỗ trợ
- Lympho bào B
- Bạch cầu ái toan
- Bạch cầu trung tính
Câu 140:
Lympho bào T biệt hoá ở cơ quan, tổ chức nào ?
- Hạch lympho
- Gan
- Tuyến ức
- Tuỷ xương
- Lách
Câu 141:
Trong các cơ quan dưới đây, cơ quan nào là cơ quan lympho trung ương :
- Hạch lympho vùng hầu họng
- Hạch mạc treo ruột
- Lách
- Tuyến ức
- Cả 4 lựa chọn trên đều sai
Câu 142:
Kháng thể chống kháng nguyên nhóm máu hệ ABO có mặt trong huyết thanh người thường có nguồn gốc là :
- Từ cơ thể mẹ chuyển sang cho thai nhi trong thời kỳ bào thai
- Do được truyền máu có kháng thể chống kháng nguyên nhóm máu
- Tự nhiên bẩm sinh
- Do được gây miễn dịch thông qua việc truyền máu khác nhóm trước đó
- Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Câu 143:
Tính sinh miễn dịch của kháng nguyên phụ thuộc vào những yếu tố nào trong các yếu tố sau?
- Tính lạ của kháng nguyên
- Cấu trúc hoá học của kháng nguyên
- Độ tinh khiết của kháng nguyên trong trường hợp gây miễn dịch trên động vật Thực nghiệm
- Liều lượng kháng nguyên và đường đưa kháng nguyên vào cơ thể
- Khả năng đáp ứng của cơ thể túc chủ
Câu 144:
Tính đặc hiệu của kháng nguyên được quy định bởi :
- Toàn bộ phân tử kháng nguyên
- Các nhóm chức hoá học trong phân tử kháng nguyên
- Các quyết định kháng nguyên
- Kích thước phân tử kháng nguyên
- Sự nhận diện của các tế bào miễn dịch cơ thể túc chủ
Câu 145:
Trong hệ thống nhóm máu ABO của người có các kháng nguyên sau :
- Kháng nguyên A
- Kháng nguyên B
- Kháng nguyên O
- Kháng nguyên AB
- Tất cả các kháng nguyên kể trên
Câu 146:
Người nhóm máu A trong huyết thanh có kháng thể gì ?
- Chống A
- Chống B
- Chống A và chống B
- Không có kháng thể chống A và chống B
Câu 147:
Người nhóm máu AB trong huyết thanh có kháng thể gì ?
- Chống A
- Chống B
- Chống A và chống B
- Không có kháng thể chống A và chống B
Câu 148:
Người nhóm máu O trong huyết thanh có kháng thể gì ?
- Chống A
- Chống B
- Chống A và chống B
- Không có kháng thể chống A và chống B
Câu 149:
Máu nhóm AB có thể truyền cho người có nhóm máu nào trong các nhóm máu sau ?
- Nhóm AB
- Nhóm A
- Nhóm B
- Nhóm O
Câu 150:
Một cặp vợ chồng trong đó vợ nhóm máu A và chồng nhóm máu
- con của Cặp vợ chồng này có thể thuộc nhóm máu nào :
- Nhóm O
- Nhóm AB
- Nhóm A
- Nhóm B
- Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Câu 151:
Trong trường hợp cấp cứu, máu nhóm O có thể truyền cho người thuộc nhóm Máu nào trong số các nhóm sau :
- Nhóm A
- Nhóm B
- Nhóm AB
- Nhóm O
- Tất cả các nhóm trên
Câu 152:
Tế bào mast có thể gắn với kháng thể ige :
- Khi kháng thể này ở dạng tự do chưa kết hợp với kháng nguyên
- Khi kháng thể này đã kết hợp với kháng nguyên
- Khi kháng thể này đã kết hợp với kháng nguyên và cố định bổ thể
- Cả 3 lựa chọn trên đều đúng
Câu 153:
Trong một phân tử igm huyết thanh :
- Tất cả các vị trí kết hợp kháng nguyên đều có cấu trúc và chức năng giống nhau
- Các vị trí kết hợp kháng nguyên có thể khác nhau giữa các phân tử igm đơn phân
- Các vị trí kết hợp kháng nguyên có thể khác nhau ngay trong một phân tử igm đơn phân
Câu 154:
Khi tiếp xúc với kháng nguyên đặc hiệu, một phân tử igg :
- Có thể kết hợp đồng thời với 2 quyết định kháng nguyên có bản chất khác nhau
- Chỉ có thể kết hợp đồng thời với 2 quyết định kháng nguyên giống nhau hoàn toàn
- Có thể kết hợp đồng thời với 2 phân tử kháng nguyên khác nhau
- Chỉ có thể kết hợp với một phân tử kháng nguyên mà thôi
Câu 155:
Igm huyết thanh có thể tồn tại dưới các dạng :
Câu 156:
Iga trong cơ thể tồn tại dưới các dạng nào dưới đây :
- Iga tiết, dimer
- Iga tiết, monomer
- Iga huyết thanh, monomer
- Iga huyết thanh, dimer
Câu 157:
Thành phần kháng thể trong các dịch tiết của cơ thể :
- Chỉ có kháng thể lớp iga
- Có thể có kháng thể igm và iga
- Có thể có kháng thể igm, igg và iga
- Có thể có tất cả các lớp khá
Câu 158:
Thai nhi có thể tổng hợp kháng thể thuộc lớp :
- Chỉ có lớp igg
- Lớp igg và igm
- Lớp igg, igm và iga
- Tất cả các lớp kháng thể
Câu 159:
Người bị mắc bệnh lao đang được điều trị bằng thuốc chống lao, khi tiến hành test tuberculin cho kết quả âm tính chứng tỏ :
- Việc điều trị đạt hiệu quả cao
- Cơ thể người bệnh đang phục hồi tốt
- Vi khuẩn lao bị ức chế hoặc bị tiêu diệt
- Cả 3 lựa chọn trên đều sai
Câu 160:
Kháng thể iga tiết :
- Có mặt cả trong huyết thanh lẫn trong một số dịch tiết
- Chỉ có mặt trong dịch tiết
- Có nguồn gốc từ tế bào plasma trong máu ngoại vi, nhưng không có mặt trong Huyết thanh
- Không phải được sản xuất bởi tế bào plasma máu ngoại vi
Câu 161:
Trong hiện tượng dị ứng do ige, các biểu hiện dị ứng là do :
- Ige tự do trong huyết thanh trực tiếp gây nên
- Ige trên bề mặt tế bào mast và bạch cầu ái kiềm trực tiếp gây nên
- Các chất trung gian hoá học được giải phóng từ tế bào mast và bạch cầu ái kiềm Gây nên
- Cả 3 lựa chọn trên đều sai
Câu 162:
Tế bào mast chỉ có khả năng giải phóng các amin hoạt mạch :
- Khi có sự gia tăng tổng hợp ige
- Khi có sự kết hợp của ige tự do với dị nguyên allergen xâm nhập
- Khi có sự kết hợp của ige gắn trên bề mặt tế bào mast với dị nguyên allergen xâm nhập
- Khi có sự tác động của lymphokin do lympho bào T mẫn cảm sản xuất ra
Câu 163:
Tế bào NK :
- Là một loại lympho bào, nhưng không phải là lympho bào B và cũng không phải Là lympho bào T
- Không phải là một loại lympho bào
- Là một dưới nhóm của lympho bào T
- Là một loại tế bào thực bào
Câu 164:
Trong các kháng thể sau đây, kháng thể nào có khả năng cố định bổ thể mạnh Nhất :
- Igg
- Igm
- Iga tiết
- Iga huyết thanh
- Ige tự do trong huyết thanh
Câu 165:
Người chưa từng nhiễm vi khuẩn lao, khi tiến hành test tuberculin :
- Chắc chắn cho kết quả âm tính
- Có thể cho kết quả dương tính
- Có thể cho kết quả dương tính mạnh
- Cả 3 lựa chọn trên đều sai
Câu 166:
Người đã từng nhiễm vi khuẩn lao, khi tiến hành test tuberculin :
- Chắc chắn cho kết quả dương tính
- Có thể cho kết quả âm tính
- Chắc chắn cho kết quả dương tính mạnh
- Cả 3 lựa chọn trên đều sai
Câu 167:
Lympho bào T có thể nhận diện kháng nguyên :
- Chỉ khi kháng nguyên đã bị xử lý và trình diện lên bề mặt tế bào trình diện kháng Nguyên
- Ngay cả khi kháng nguyên chưa bị xử lý
- Chỉ khi các lympho bào T ở trạng thái hoạt hoá
- Chỉ khi kháng nguyên đã kết hợp với kháng thể đặc hiệu
Câu 168:
Một phân tử igm trong huyết thanh có :
- 10 vị trí kết hợp kháng nguyên
- 20 vị trí kết hợp kháng nguyên
- 2 vị trí kết hợp kháng nguyên
- 5 vị trí kết hợp kháng nguyên
Câu 169:
Trong mỗi phân tử igg có bao nhiêu vị trí kết hợp kháng nguyên :
Câu 170:
Lympho bào B có thể nhận diện kháng nguyên :
- Khi kháng nguyên đã bị xử lý và trình diện lên bề mặt tế bào trình diện kháng Nguyên
- Ngay khi kháng nguyên chưa bị xử lý
- Chỉ khi lympho bào ở trạng thái hoạt hoá
- Chỉ khi có sự hỗ trợ của lympho bào T
Câu 171:
Lympho bào B :
- Là một trong số các loại tế bào trình diện kháng nguyên
- Là một loại tế bào có khả năng thực bào
- Là tế bào sản xuất kháng thể
- Cả 3 lựa chọn trên đều đúng
Câu 172:
Hapten :
- Tự chúng có thể gây phản ứng dị ứng mặc dù không có khả năng kích thích cơ Thể sinh đáp ứng miễn dịch
- Không có khả năng gây phản ứng dị ứng
- Chỉ có khả năng gây phản ứng dị ứng khi hapten kết hợp với một protein tải
Câu 173:
Kháng thể có khả năng kết hợp cố định bổ thể :
- Chỉ khi có ít nhất hai phân tử kháng thể trở lên và đã kết hợp với kháng nguyên
- Ngay khi kháng thể ở dạng tự do chưa kết hợp với kháng nguyên
- Ngay cả khi có một phân tử kháng thể, với điều kiện kháng thể đó đã kết hợp với Kháng nguyên
- Khi kháng thể ở dạng monomera
Câu 174:
Bổ thể có khả năng gắn với vi khuẩn :
- Trực tiếp lên bề mặt tế bào vi khuẩn
- Gián tiếp, thông qua kháng thể hiện tượng cố định bổ thể bởi kháng thể
- Chỉ khi vi khuẩn đã bị bất hoạt
- Một cách đặc hiệu
Câu 175:
Lấy máu nhóm O truyền cho người có nhóm máu O :
- Chắc chắn không thể xảy ra tai biến truyền nhầm nhóm máu
- Có thể xảy ra tai biến truyền nhầm nhóm máu ngay từ lần truyền máu đầu tiên
- Có thể xảy ra tai biến truyền nhầm nhóm máu ở lần truyền máu thứ hai trở đi
Câu 176:
Trộn hồng cầu cừu với kháng thể kháng hồng cầu cừu ở nhiệt độ 370
- sẽ xảy Ra hiện tượng ngưng kết hồng cầu cừu khi :
- Nồng độ kháng thể thích hợp
- Nồng độ kháng thể cao
- Nồng độ kháng thể thấp
- Kháng thể ở bất kỳ nồng độ nào
Câu 177:
Trộn hồng cầu cừu với kháng thể thỏ kháng hồng cầu cừu ở nhiệt độ 370C trong ống nghiệm, sẽ xảy ra hiện tượng tan tế bào hồng cầu cừu nếu :
- Bổ sung thêm huyết thanh tươi của cừu
- Bổ sung thêm huyết thanh tươi của thỏ
- Bổ sung thêm huyết thanh tươi của người
- Bổ sung thêm huyết thanh tươi của chuột lang
- Cả 4 lựa chọn trên đều đúng
Câu 178:
Kháng thể iga tiết được sản xuất trong huyết thanh, sau đó được vận chuyển đến một số dịch tiết của cơ thể.
Câu 179:
Sữa mẹ có chứa kháng thể iga tiết.
Câu 180:
Huyết thanh thai nhi có thể có tất cả các lớp kháng thể.
Câu 181:
Người bị mắc bệnh lao, khi tiến hành test tuberculin chắc chắn cho kết quả dương tính hoặc dương tính mạnh.
Câu 182:
Lớp kháng thể igg có khả năng gây phản ứng ngưng kết mạnh nhất trong các Lớp kháng thể.
Câu 183:
Kháng thể chỉ có thể gắn cố định bổ thể khi kháng thể đã kết hợp với kháng Nguyên.
Câu 184:
Test tuberculin dương tính chứng tỏ bệnh nhân đã nhiễm vi khuẩn lao.
Câu 185:
Tế bào NK là một loại lympho bào, nhưng tham gia đáp ứng miễn dịch theo cách không đặc hiệu.
Câu 186:
Bổ thể là do các tế bào plasma sản xuất, nhưng không phải là kháng thể.
Câu 187:
Kháng thể không tham gia vào các cơ chế đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu.
Câu 188:
Kháng thể là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, nhưng có thể tham gia vào các cơ chế đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu.
Câu 189:
Các tế bào thực bào chỉ tham gia vào các đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu.
Câu 190:
Hiện tượng thực bào là một hình thức đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, nhưng có thể tham gia trực tiếp trong cơ chế đáp ứng miễn dịch tế bào đặc hiệu.
Câu 191:
SAT sử dụng trong dự phòng bệnh uốn ván là một loại vacxin.
Câu 192:
Kháng thể tự nhiên chống kháng nguyên hồng cầu hệ nhóm máu ABO chủ yếu Là igg.
Câu 193:
Kháng thể ige là kháng thể không có lợi đối với cơ thể, vì lớp kháng thể này gây ra hiện tượng dị ứng quá mẫn tức thì.
Câu 194:
Trong số các lớp kháng thể ở phụ nữ có thai, chỉ có các kháng thể igg và igm từ cơ thể mẹ đi qua được màng rau thai vào cơ thể thai nhi.
Câu 195:
Kháng thể có bản chất là globulin, chỉ có mặt trong huyết thanh.
Câu 196:
Lympho bào B là tế bào sản xuất kháng thể.
Câu 197:
Lympho bào T có thể nhận diện quyết định kháng nguyên ngay trên bề mặt tế Bào vi khuẩn khi vi khuẩn này xâm nhập vào cơ thể.
Câu 198:
Thành phần nào sau đây không thuộc miễn dịch đầu tiên?
- Màng nhày
- Nước mắt
- Nước bọt
- Kháng thể
Câu 199:
Tế bào NK được tìn thấy nơi nào sau đây?
- Máu
- Tuyến ức
- Lách
- Hạch bạch huyết
- Tất cả những ý trên
Câu 200:
Đại thực bào hiện diện ở tất cả các mô được phát triển từ tế bào nào sau đây?
- Bạch cầu trung tính
- Bạch cầu ưa acid
- Bạch cầu ưa base
- Bạch cầu đơn nhân
Câu 201:
Triệu chứng nào sau đây không phải của viêm?
Câu 202:
Tế bào nào sau đây không thuộc miễn dịch thích ứng?
- Bạch cầu trung tính
- Tế bào T
- Tế bào B
- Tế bào plasma
Câu 203:
Kháng thể nào sau đây chịu trách nhiệm trong sự dị ứng không bao gồm các chất nào?
Câu 204:
Chất hóa học do tế bào mast phóng thích trong sự dị ứng không bao gồm các chất nào
sau đây?
- Histamine
- Leukotrien
- Prostaglandin
- Interferon
- Cytokine
Câu 205:
Sự hiện diện của kháng thể IgM cho thấy:
- Tế bào B được hoạt hóa
- Mới bị phơi nhiễm tác nhân gây bệnh
- Xảy ra phản ứng dị ứng
- Tế bào trí nhớ được hoạt hóa
Câu 206:
Nguyên nhân của sự dẫn đến sự tự miễn dịch là?
- Mất tế bào T
- Mất tế bào B
- Mất dung nạp miễn dịch
- Mất tế bào plasma
Câu 207:
Ngành khoa học nghiên cứu về hệ miễn dịch ở tất cả động vật được gọi là:
- Động vật học
- Vi sinh học
- Miễn dịch học
- Công nghệ sinh học
Câu 208:
Loại miễn dịch nào sau đây đạt được trong quá trình sống?
- Miễn dịch thu được
- Miễn dịch chủ động
- Miễn dịch thụ động
- Tất cả các câu trên
Câu 209:
Có bao nhiêu loại kháng thể?
Câu 210:
Bản chất hóa học của kháng thể là gì?
- Polysaccharide
- Immunoglobulin
- Protein
- Glycoprotein
Câu 211:
Tế bào nào sau đây thuộc đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào?
- Tế bào B
- Tế bào T
- Tế bào mast
- Thormbocyte
Câu 212:
Phát biểu nào sau đây đúng về kháng thể IgM ở người?
- IgM có thể đi qua nhau thai
- IgM có thể bảo vệ bề mặt niêm mạc
- IgM được tạo ra bởi các tế bào huyết tương có ái lực cao
- IgM bị giới hạn trong vòng tuần hoàn
Câu 213:
Tế bào nào sau đây không có chức năng thực bào?
- Đại thực bào
- Bạch cầu trung tính
- Bạch cầu ưa acid
- Bạch cầu ưa base
Câu 214:
Bạch cầu đơn nhân được hoạt hóa thành dạng tế bào nào sau đây?
- Bạch cầu trung tính
- Tế bào B
- Đại thực bào
- Tế bào T
Câu 215:
Tế bào B và tế bào T được tạo ra từ tế bào gốc có nguồn gốc từ
- Tủy xương
- Hệ tuần hoàn
- Lách
- Hệ bạch huyết
Câu 216:
Tế bào B trưởng thành ở......., trong khi tế bào T trưởng thành ở.....
- Tuyến ức/tủy xương và GALT
- Lách/tủy xương và GALT
- Tủy xương và GALT/tuyến ức
- Gan/thận
Câu 217:
Tế bào B được hoạt hóa bởi thành phần nào sau đây?
- Bổ thể
- Kháng thể
- Kháng nguyên
- Interferon
Câu 218:
Tính đặc hiệu của kháng thể là do?
- Hóa trị của kháng thể
- Chuỗi nặng
- Phần Fc của kháng thể
- Phần biến đổi của chuỗi nặng và chuỗi nhẹ
Câu 219:
Tế bào/phân tử nào sau đây có hiệu quả nhất trong phá hủy tác nhân gây bệnh nội bào?
- Tế bào T hỗ trợ
- Tế bào B
- Tế bào T gây độc
- Kháng thể/bổ thể
Câu 220:
Kháng thể đơn dòng nhận diện.............
- Kháng nguyên
- Vi khuẩn
- Virus
- Epitope đơn
Câu 221:
Miễn dịch qua trung gian tế bào do................thực hiện, còn miễn dịch thể dịch do.thực hiện
- Tế bào B/tế bào T
- Epitope/kháng nguyên
- Tế bào T/tế bào B
- Kháng thể/thực bào
Câu 222:
Hệ miễn dịch có khả năng nhận diện cái của bản thân và cái không phải của bản
thân, đây là ví dụ về
- Miễn dịch đặc hiệu
- Dung nạp
- Miễn dịch qua TB trung gian
- Miễn dịch thể dịch
Câu 223:
Tế bào miễn dịch nào phóng thích Histamine gây ngứa trong sự dị ứng?
- Tế bào mast
- Tế bào lympho
- Bạch cầu ưa acid
- Bạch cầu ưa base
Câu 224:
Hiện tượng bạch cầu di chuyển tới nơi nhiễm vi khuẩn gọi là.........
- Thực bào
- Hóa hướng động
- Quang hướng động
- Tạo kháng thể
Câu 225:
Tên của quá trình bạch cầu trung tính hoặc đại thực bào tiêu hóa tác nhân gây bệnh là gì?
- Thực bào
- Hóa hướng động
- Quang hướng động
- Tạo kháng thể
Câu 226:
Thuật ngữ chuyên ngành đúng để gọi tên vi khuẩn hoặc một protein lạ có khả năng
khởi đầu sự tạo kháng thể là gì?
- Peptide
- MHC II
- Bổ thể
- Kháng nguyên
Câu 227:
Câu nào sau đây không liên quan trong sự đáp ứng miễn dịch bẩm sinh?
- Kháng nguyên
- Khả năng miễn dịch mạnh mẽ
- Tác nhân gây bệnh
- Có sự tiếp xúc trước
Câu 228:
Tác nhân gây bệnh nào sau đây là tác nhân gây bệnh nội bào (bên trong tế bào chủ).
- Virus
- Nấm
- Vi khuẩn
- Tất cả đều đúng
Câu 229:
Tế bào thực bào nhận diện tác nhân gây bệnh bằng.....
- Yếu tố hoại tử
- Hoạt hóa bổ thể
- PRR
- Phân tử gắn
Câu 230:
Thụ thể PRR có thể gắn với thành phần nào sau đây?
- Tế bào NK
- Tế bào B và T
- PAMP
- MHC I
Câu 231:
Loại tế bào miễn dịch nào có chức năng tiêu diệt tác nhân gây bệnh nội bào?
- Tế bào NK
- Tế bào mast
- Tế bào lympho chuyên biệt
- Tế bào B
Câu 232:
Đáp ứng miễn dịch thể dịch qua trung gian của......
- Tế bào mast
- Bạch cầu trung tính
- Tế bào lympho
- Tiểu cầu
Câu 233:
Tế bào B và tế bào T phát sinh từ.........
- Tế bào gốc tạo máu
- Tế bào mầm
- Tế bào dinh dưỡng
- Tế bào sinh dục
Câu 234:
Con đường trình diện kháng nguyên ngoại bào là............
- Trình diện kháng nguyên cho tế bào Tc
- Trình diện kháng nguyên cho tế bào TH-1
- Trình diện kháng nguyên cho tế bào B
- Trình diện kháng nguyên trên phân tử MHC II
Câu 235:
Câu nào sau đây sai khi đề cập đến các thụ thể của đáp ứng miễn dịch bẩm sinh?
- Các thụ thể thuộc họ Toll
- Phân tử MHC
- Nhận diện PAMP
- Thụ thể scavenger
Câu 236:
Tế bào Tc nhận diện kháng nguyên liên kết với......
- MHC I
- MHC II
- MCH III
- MHC II và III
Câu 237:
Chuỗi nặng của phân tử immunoglobulin
- Được mã hóa bởi các exon của vùng cố định
- Được biểu hiện bởi tế bào T
- Không có glycosyl hóa
- Phosphoryl hóa chuỗi nặng
Câu 238:
Sự hiện diện của phân biệt tế bào TH với TC
Câu 239:
Cytokine có vai trò gián tiếp trong sự chống virus là......
Câu 240:
IFN-𝜸 được tạo ra đầu tiên bởi tế bào nào sau đây?
- Tế bào NK
- Tế bào TH1
- Đại thực bào
- a và b (tế bào NK và TH1)
Câu 241:
Tế bào nào sau đây không phải là tế bào trình diện kháng nguyên, có chức năng thực bào và hoạt hóa các cơ chế chống vi khuẩn?
- Bạch cầu trung tính
- Đại thực bào
- Tế bào DC
- Tế bào Mast
Câu 242:
Tế bào nào sau đây chứa các hạt nằm trong tế bào chất, nhận diện và giết chết một số tế bào không bình thường như tế bào khối u, tế bào nhiễm virus?
- Tế bào T
- Tế bào B
- Tế bào NK
- Tế bào DC
Câu 243:
Tế bào nào sau đây không phải là tế bào hạt (granuclocyte)?
- Tế bào DC
- Bạch cầu trung tính
- Bạch cầu ưa acid
- Bạch cầu ưa base
Câu 244:
Tế bào nào sau đây chứa chất trung chuyển của sự viêm như histamine và protease?
- Bạch cầu trung tính
- Tế bào Mast
- Tế bào DC
- Tế bào NK
Câu 245:
Cơ quan nào sau đây thuộc cơ quan lympho trung ương?
- Tùy tạng
- Tủy xương
- Tuyến ức
- Hạch lympho
- a và d đúng
- b và c đúng ( tủy xương + tuyến ức)
Câu 246:
Vùng nào sau đây của hạch bạch huyết chứa tế bào T?
- Vùng tủy
- Vùng cận vỏ
- Nang lympho sơ cấp
- Trung tâm mầm
Câu 247:
Vùng nào sau đây của hạch bạch huyết chứa tế bào B?
- Vùng tủy
- Vùng cận vỏ
- Nang lympho sơ cấp
- Trung tâm mầm
Câu 248:
Vùng nào sau đây của hạch bạch huyết chứa tế bào T?
- Vùng tủy
- Vùng cận vỏ
- Nang lympho sơ cấp
- Trung tâm mầm
Câu 249:
Miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch thích ứng được phân biệt bởi đặc điểm nào sau
đây?
- Các tế bài có khả năng tạo cytokine
- Đáp ứng chuyên biệt với kháng nguyên
- Khả năng nhận diện các tế bào nhận diện virus
- Sự tham gia của các tế bào gây độc tế bào
Câu 250:
Tế bào nào sau đây là tế bào trình diện kháng nguyên (APC) có kháng thể (immunoglobin) như thụ thể gắn trên màng tế bào, có vai trò biến đổi và trình diện kháng nguyên?
- Đại thực bào
- Tế bào tua (tế bào DC)
- Tế bào B
- Tế bào NK
Câu 251:
Tế bào sau đây là tế bào trình diện kháng nguyên (APC) có vai trò thực bào và trình diện kháng nguyên cho tế bào T?
- Đại thực bào
- Tế bào DC
- Tế bào B
- Tế bào NK
Câu 252:
Tế bào/thành phần nào sau đây có thể kích hoạt sự tăng sinh của tế bào lympho B?
- Tế bào điều hòa T
- Tế bào bổ trợ T
- Bổ thể
- Đại thực bào trình diện kháng nguyên
Câu 253:
Thành phần nào sau đây cần thiết để một tế bào có thể tiêu hóa (ingest) hoàn toàn một tế bào vi khuẩn?
- Sự ẩm bào
- Kháng thể và/hoặc một vài thành phần của bổ thể sau khi hoạt hóa
- Cytokine
- Chemokine
Câu 254:
Tế bào nào sau đây của miễn dịch thích ứng có vai trò tiêu bào các tế bào nhiễm virus và phóng thích cytokine?
- Tế bào B
- Tế bào T được hoạt hóa bởi CD4+
- Tế bào T được hoạt hóa bởi CD8+
- b và c đúng (CD4+ và CD8+)
Câu 255:
Tại sao trong đáp ứng miễn dịch với các tác nhân gây bệnh thường là sự đa dòng
(polyclonal) các tế bào lympho?
- Tác nhân gây bệnh chứa một quyết định kháng nguyên đơn
- Tác nhân gây bệnh có nhiều epitope
- Tế bào T tạo Cytokine
- Đại thực bào (macrophage) và bạch cầu trung tính (neutrophil) tham gia trong đáp ứng miễn dịch.
Câu 256:
Miễn dịch bẩm sinh đi kèm với sự viêm
Câu 257:
Miễn dịch thích ứng chuyên biệt hơn miễn dịch bẩm sinh
Câu 258:
Miễn dịch thích ứng là do sự đáp ứng của các tế bào lympho tiết ra kháng thể
Câu 259:
Bổ thể là do các tế bào plasma sản xuất
Câu 260:
Thụ thể tế bào B có thể tương tác trực tiếp với kháng nguyên, ngược lại thụ thể tế bào T chỉ gắn với kháng nguyên khi được trình diện trên bề mặt tế bào khác.
Câu 261:
Protein hòa tan được tiết bởi tế bào plasma được gọi là kháng thể
Câu 262:
Một kháng thể đơn dòng có khả năng chuyên biệt với nhiều quyết định kháng nguyên (epitope)
Câu 263:
Thụ thể tế bào B có thể tương tác trực tiếp với kháng nguyên, ngược lại thụ thể tế bào T chỉ gắn với kháng nguyên khi được trình diện trên bề mặt tế bào khác.
Câu 264:
Miễn dịch thích ứng là do sự đáp ứng của các tế bào lympho tiết ra kháng thể.
Câu 265:
Kháng thể là...
- Protein
- Glycoprotein
- Carbohydrate
- Acid nucleic
Câu 266:
Mỗi kháng thể gồm
- 2 chuỗi nhẹ và 2 chuỗi nặng sắp xếp thành cấu hình dạng Y
- 1 chuỗi nhẹ và 2 chuỗi nặng sắp xếp thành cấu hình dạng Y
- 2 chuỗi nhẹ và 1 chuỗi nặng sắp xếp thành cấu hình dạng Y
- Tất cả đều sai
Câu 267:
Chuỗi nặng và chuỗi nhẹ gắn với nhau bằng liên kết nào?
- Liên kết cộng hóa trị
- Liên kết hydro
- Liên kết disulfide
- Liên kết ion
Câu 268:
Vị trí gắn của kháng nguyên trên kháng thể, gọi là gì.....
- antitope
- epitope
- paratope
- Endotope
Câu 269:
Một kháng thể có
- 2 vùng Fab và 1 vùng Fc
- 1 vùng Fab và 1 vùng Fc
- 2 vùng Fab và 2 vùng Fc
- nhiều vùng Fab và nhiều vùng Fc
Câu 270:
Vùng siêu biến đổi nằm ở vị trí nào?
- Đầu N của chuỗi nhẹ
- Đầu N của chuỗi nhẹ và chuỗi nặng
- Đầu C của chuỗi nhẹ
- Đầu C của chuỗi nhẹ và chuỗi nặng
Câu 271:
Fab là viết tắt của thuật ngữ nào?
- Đoạn gắn với kháng thể (fragment antibody binding)
- Đoạn gắn với kháng nguyên (fragment antibody binding)
- Đoạn gắn với kháng thể hoặc kháng nguyên (fragment antibody binding)
- Đoạn gắn ái lực cao (fragment antibody binding)
Câu 272:
Câu nào sau đây đúng về vùng Fc?
- Đoạn kết tinh và là vùng cố định (fragment crystallization and is the constant region)
- Đoạn cố định và là vùng biến đổi (fragment crystallization and is the constant region)
- Đoạn kết tinh và là vùng biến đổi (fragment crystallization and is the constant region)
- Đoạn kết tinh và có vùng cố định và vùng biến đổi (fragment crystallization and has both variable and constant region)
Câu 273:
Fab là vùng......
- Có một vùng siêu biến và gắn với kháng thể
- Có một vùng siêu biến và gắn với kháng nguyên
- Có một vùng siêu biến và gắn với tế bào miễn dịch khác
- Tất cả các câu trên
Câu 274:
Vùng Fc.....
- Gắn với thụ thể trên bề mặt tế bào
- Hoạt hóa bổ thể
- Xác định sự khuếch tán của kháng thể
- Tất cả các câu trên
Câu 275:
Kháng nguyên có khả năng gắn với kháng thể gọi là gì?
- Tính hiệu năng
- Tính kháng nguyên
- Tính sinh miễn dịch
- Tất cả đều sai
Câu 276:
Kháng nguyên có khả năng kích thích sự đáp ứng miễn dịch gọi là gì?
- Tính hiệu năng
- Tính kháng nguyên
- Tính sinh miễn dịch
- Tất cả đều sai
Câu 277:
Chuỗi nặng và chuỗi nhẹ của kháng thể gắn với nhau bởi loại liên kết nào?
- Liên kết cộng hóa trị
- Liên kết hydro
- Liên kết disulfide
- Liên kết ion
Câu 278:
Chức năng làm sạch kháng nguyên của kháng thể gọi là gì?
- Trung hòa và ngưng kết
- Opsonin và hoạt hóa bổ thể
- Kết tủa
- Tất cả các câu trên
Câu 279:
Hai chuỗi nhẹ của kháng thể là.........
- Sợi lamda
- Sợi kappa
- Sợi lamda hoặc kappa
- Tất cả đều đúng
Câu 280:
Vùng siêu biến đổi của kháng thể chứa....
- 5-10 acid amin để tạo vị trí gắn kháng nguyên
- 50-100 acid amin để tạo vị trí gắn kháng nguyên
- 5-10 acid amin để tạo vị trí gắn kháng thể
- 50-100 acid amin để tạo vị trí gắn kháng thể
Câu 281:
Mỗi phân tử kháng thể IgG đơn phân trong huyết thanh có bao nhiêu chuỗi polypeptide?
Câu 282:
Vùng Fc không gắn với thành phần/tế bào nào sau đây?
- Kháng nguyên
- Bổ thể
- Tế bào thực bào
- Nhiều loại tế bào của hệ miễn dịch
Câu 283:
Vùng thay đổi trong sợi polypeptide nhẹ của kháng thể
- Gắn với thụ thể Fc
- Gắn với epitope
- Là nơi tương tác với thụ thể của bổ thể
- Là nơi tương tác của Fab với cytokine
Câu 284:
Vùng nào của kháng thể gắn với bổ thể?
- Vùng biến đổi
- Vùng Fc
- Vùng bản lề
- Vùng cố định
Câu 285:
Trong sữa mẹ chứa loại kháng thể nào?
Câu 286:
Kháng thể nào hiện diện nhiều tr ong nước mắt, nước bọt, màng nhầy?
Câu 287:
Kháng thể nào di chuyển ngang nhau thai?
Câu 288:
Vị trí gắn với kháng nguyên trên kháng thể nằm ở đâu?
- Vùng Fab của kháng thể
- Vùng Fc của kháng thể
- Chỉ nằm trên chuỗi nhẹ
- Chỉ nằm trên chuỗi nặng
Câu 289:
Sự quá mẫn cảm dạng I liên quan đến kháng thể nào?
Câu 290:
Kháng thể nào chiếm tỷ lệ nhiều nhất ở một đứa bé sơ sinh?
Câu 291:
Kháng thể nào tạo ra đầu tiên trong sự đáp ứng miễn dịch đối với sự nhiễm?
Câu 292:
Kháng thể chính trong sự chống lại tác nhân gây bệnh là ký sinh trùng?
Câu 293:
Kháng thể nào có lực liên kết với kháng nguyên lớn nhất?
Câu 294:
Trình tự từ cao đến thấp của kháng thể trong huyết thanh là
- IgM , IgA , IgD , IgE , IgG
- IgG , IgA , IgM , IgE , IgD
- IgG , IgA , IgM , IgE , IgD
- IgG , IgA , IgM , IgD , IgE
Câu 295:
Kháng thể nào được tìm thấy trong dịch tiết?
Câu 296:
Kháng thể trực tiếp tham gia sự opsonin hóa?
Câu 297:
Sự hoạt hóa bổ thể là quá trình bảo vệ vật chủ chống lại sự nhiễm trùng. Kháng thể được hoạt hóa bởi loại kháng thể nào?
- IgM
- IgG
- IgM và IgG
- Cả 5 lớp kháng thể đều hoạt hóa bổ thể
Câu 298:
Kháng thể nào sau đây có cấu trúc lớn nhất?
Câu 299:
Loại kháng thể nào sau đây có 4 loại isotype?
Câu 300:
Đặc điểm nào sau đây không đúng về IgG?
- Kháng thể hiện diện nhiều nhất trong huyết thanh
- Kháng thể đầu tiên được tạ ra trong đáp ứng miễn dịch
- Hoạt hóa bổ thể
- Tham gia vào sự opsonin hóa
Câu 301:
Chuỗi J hiện diện trong loại kháng thể nào?
Câu 302:
Phần tiết của kháng thể sIga....
- được tạo ra bởi tế bào plasma ở dạng dimer IgA
- được thêm vào IgA dạng dimer bởi tế bào IgM
- được tạo thành bằng cách cắt một thụ thể của tế bào biểu mô, được sử dụng để vận chuyển IgA dạng dimer ngang tế bào biểu mô
- được tạo ra bởi tế bào T
Câu 303:
Câu nào sau đây không phải là chức năng của IgA?
- Bảo vệ bề mặt màng nhày
- Cố định bổ thể
- Bảo vệ mắt
- Kết dính kháng nguyên
Câu 304:
Kháng nguyên A có epitope x, y, Z sẽ gắn với kháng thể anti x, anti y, anti Z tương ứng. Kháng nguyên B có epitope X’, y, Z’. Kháng thể nào sau đây có thể phản ứng chéo với kháng nguyên A và kháng nguyên B?
- Anti X
- Anti Y
- Anti Z
- a, b, C đúng
Câu 305:
Đặc điểm nào sau đây là của kháng thể đơn dòng?
- Kháng thể không đồng nhất được tạo ra từ một dòng tế bào plasma đơn
- Kháng thể đồng nhất được tạo ra từ một dòng tế bào plasma đơn
- A và B đúng
- Không câu nào đúng
Câu 306:
Thành phần/tế bào nào được tạo ra trong đáp ứng thể dịch tự nhiên chống lại tác nhân gây bệnh?
- Kháng thể đa dòng
- Kháng thể đơn dòng
- Đại thực bào
- Tất cả đều sai
Câu 307:
Epitope cấu hình là...
- được trình diện bởi phân tử MHC
- là một dạng epitope của tế bào B
- trình tự các acid amin liên tục nhau của sợi polypeptide
- được tạo ra bởi các acid amin không liền kề của sợi polypeptide
Câu 308:
Liên kết/tương tác đóng góp vào sự gắn kháng nguyên-kháng thể?
- Tĩnh điện và kỵ nước
- Van der waals
- Hydro
- Tất cả đều đúng
Câu 309:
Kháng nguyên được trình diện trên tế bào trình diện kháng nguyên và được nhận diện bởi thụ thể tế bào T (TCR) là loại nào?
- Protein chưa biến đổi gắn trên MHC
- Protein biến đổi (peptide) gắn trên MHC
- Kháng nguyên peptide đã được biến đổi
- Phân tử MHC
Câu 310:
Protein nội bào được biến đổi như thế nào?
- Vận chuyển trong endosome
- Thủy phân bởi proteasome
- Thay thế bởi chỗ cố định
- Gắn ở rãnh gắn của MHC
Câu 311:
Hệ thống bổ thể.....
- gồm 20 protein huyết thanh
- là protein huyết thanh hoạt động như một cascade sinh học
- a và b đúng
- gồm nhiều kháng thể
Câu 312:
Hệ thống bổ thể thuộc/liên quan....
- miễn dịch chuyên biệt
- miễn dịch không chuyên biệt
- a và b đúng
- không câu nào đúng
Câu 313:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với bổ thể?
- Bổ thể hiện diện trong huyết thanh
- Bổ thể được tổng hợp ở gan
- Bổ thể hiện diện như enzyme ở trạng thái hoạt động
- Bổ thể không bền ở nhiệt độ cao
Câu 314:
Chức năng chính của bổ thể là gì?
- Thực bào
- Gắn với kháng thể đã gắn trên bề mặt tế bào và tiêu diệt tế bào này
- Bất hoạt perforin
- Là chất trung gian trong sự phóng thích histamine
Câu 315:
Bổ thể có khả năng.....
- kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên
- gắn với kháng thể khi kháng thể đã kết hợp với kháng nguyên
- gắn với kháng thể ngay cả khi kháng thể ở dạng tự do lưu hành trong huyết thanh
- gắn với kháng thể và làm tăng khả năng kết hợp kháng nguyên của kháng thể đó
Câu 316:
Bổ thể không có chức năng nào sau đây?
- Giảm sự thanh thải phức hệ kháng nguyên-kháng thể
- Phân giải tế bào ngoại lai
- Tăng tính thấm của màng
- Sự di nhập của bạch cầu trung tính tới mô nhiễm bệnh
Câu 317:
Đặc điểm nào sau đây đúng về sự hoạt hóa bổ thể?
- Ly giải tác nhân gây bệnh, tế bào ung thư
- Tạo thành các chất trung chuyển lôi kéo bạch cầu trung tính tới nơi bị viêm
- Sự opsonin hóa
- Tất cả các câu trên
Câu 318:
Chức năng của hệ bổ thể.....
- phân giải tế bào và hóa hướng động
- opsonin hóa
- anaphylatixin và hoạt hóa tạo kháng thể
- tất cả các câu trên
Câu 319:
Nhiều bổ thể có bản chất giống.....
- Kháng thể
- Cytokine
- Enzyme
- Hormone
Câu 320:
Thành phần hoạt hóa bổ thể theo con đường cổ điển?
- Phức hệ kháng nguyên-kháng thể
- Kháng nguyên
- Kháng nguyên peptide
- Kháng nguyên gắn với MHC
Câu 321:
Thành phần nào dẫn đến sự hoạt hóa bổ thể theo con đường cổ điển?
- Virus
- Phức hệ kháng nguyên-kháng thể
- Thành phần vách tế bào của nấm
- Tất cả các câu trên
Câu 322:
Thành phần hoạt hóa bổ thể theo con đường độc lập kháng thể?
- Phức hệ kháng nguyên-kháng thể
- Kháng thể
- Vi sinh vật hoặc độc tố của vi sinh vật
- Kháng nguyên gắn với MHC
Câu 323:
Con đường cổ điển của hệ bổ thể thuộc/liên quan đến......
- miễn dịch đặc hiệu
- miễn dịch thích ứng
- miễn dịch không đặc hiệu
- a và b đúng (đặc hiệu + thích ứng)
Câu 324:
Con đường độc lập kháng thể của hệ bổ thể thuộc/liên quan đến......
- miễn dịch không đặc hiệu
- miễn dịch bẩm sinh
- miễn dịch đặc hiệu
- a và b đúng (không đặc hiệu + bẩm sinh)
Câu 325:
Bổ thể là các protein có chức năng trong sự loại bỏ kháng nguyên /vi khuẩn. Con
đường hoạt hóa nào sau đây thuộc miễn dịch thích ứng?
- Độc lập kháng thể
- Cổ điển
- Lectin
- Tất cả đều đúng
Câu 326:
Thành phần nào của bổ thể C1 gần với kháng thể trong sự hoạt hóa bổ thể theo con
đường cổ điển?
- C1q
- C1r
- C1s
- Tất cả thành phần trên
Câu 327:
Isotype nào của kháng thể hiệu quả nhất trong sự hoạt hóa bổ thể theo con đường cổ điển?
Câu 328:
Tiểu đơn vị nào của C1 cắt protein C4 và C2 trong hoạt hóa bổ thể theo con đường cổ điển?
- C1q
- C1r
- C1s
- Tất cả các câu trên
Câu 329:
Phân tử bổ thể đầu tiên liên kết với kháng thể trong sự hoạt hóa bổ thể là....
Câu 330:
Trong con đường cổ điển phân tử nào tương đương C3 convertase?
- C4aC2a
- C4bC2b
- C4bC2a
- C4aC2b
Câu 331:
Trong sự hoạt hóa bổ thể theo con đường cổ điển, sau khi C1q gắn với thụ thể Fc của kháng thể, sự kiện tiếp theo là....
- C1r được hoạt hóa
- C4 được cắt thành C4a và C4b
- C1s được hoạt hóa
- C2 được cắt thành C2a và C2b
Câu 332:
Trong con đường cổ điển, thành phần nào được cắt bởi C4Bc2Ac3b, khởi đầu sự hình thành phức hệ tấn công màng?
Câu 333:
Phân tử nào quan trọng hơn hệ bổ thể?
Câu 334:
Kim loại nào sau đây cần cho sự hoạt hóa C1.
Câu 335:
Đặc điểm nào sau đây liên quan đến bổ thể không đúng?
- Gồm các tiểu đơn vị C1q, C1r và C1s
- Các tiểu đơn vị gắn với nhau cần ion Ca2+
- Bổ thể gắn ở vùng Fc của kháng thể
- C1q trở thành enzyme esterase ở trạng thái hóa.
Câu 336:
Thành phần nào sau đây tương đương với C3 convertase?
- C4b2a
- C3bBb
- iC3Bb
- Tất cả đều đúng
Câu 337:
Protein gắn với mannose trong con đường lectin tương đương với với thành phần nào trong con đương cổ điển?
Câu 338:
Phân tử hiện diện trong con đường độc lập kháng thể?
- Yếu tố B
- Yếu tố D
- Yếu tố F
- a và b đúng (yếu tố b và d)
Câu 339:
Câu nào sau đây mô tả đúng về properdin trong con đường độc lập với kháng thể?
- Sự ổn định c3/C5 convertase
- Biến đổi B thành Bb
- Ức chế sự thành lập C3 convertase
- Liên kết với kháng nguyên khởi đầu
Câu 340:
Phân tử cắt bổ thể C3 là….
- C3b
- C3bBb
- Yếu tố B
- Yếu tố D
Câu 341:
Con đường độc lập với kháng thể được hoạt hóa trong sự đáp ứng đối với kháng nguyên, nhưng không cần sự tương tác với kháng thể. Protein nào sau đây không tham gia trong con đường hoạt hóa này?
- C3
- Yếu tố B
- Yếu tố D
- Properdin
Câu 342:
Trong sự hoạt hóa bổ thể theo con đường đôc lập với kháng thể, chất nào sau đây là cơ chất của fD (factor D , yếu tố D)
- C3bBb
- C3bBa
- C3b(H2O)B
- C3bBD
Câu 343:
Sự kiện nào sau đây không xảy ra khi bổ thể được hoạt hóa theo con đường độc lập với kháng thể (bên cạnh, alternative pathway)?
- C3 được biến đổi thành C3a và C3b
- C4 được biến đổi thành C4a với C4b
- C5 được biến đổi thành C5a và C5b
- Hoạt hóa phức hệ tấn công màng (membrane attack complex) và phức hệ C1
Câu 344:
Trong sự hoạt hóa bổ thể theo con đường lectin MBL thường gắn với phân tử nào sau
đây?
- Glucose
- Galactose
- Lectin
- Mannose
Câu 345:
Quá trình nào sau đây cần thiết cho sự hình thành C3 convertase trong sự khuếch đại sự hoạt hóa bổ thể?
- C3b phải được gắn với kháng nguyên lạ
- Yếu tố B phải gắn với C3b tạo thành C3bB là cơ chất của yếu tố D
- Properdin phải gắn với phức hệ C3bBb để ổn định
- Tất cả các quá trình trên
Câu 346:
Các sinh vật như Salmonella, Listeria, Neisseria, Cryptoccus có các gốc carbohydrate trên kháng nguyên bề mặt để hoạt hóa bổ thể theo con đường nào?
- Độc lập với kháng thể
- Cổ điển
- Lectin
- Tất cả các con đường trên
Câu 347:
Con đường cổ điển và con đường độc lập với kháng thể gặp nhau ở phân tử nào sau
đây?
Câu 348:
Thành phần nào sau đây của bổ thể có thể gắn trên màng và tham gia sự opsonin hóa?
- C3b, C4b
- C3a, C4a
- C2a, C4a
- C2b, C4b
Câu 349:
Câu nào sau đây mô tả đúng về phức hệ tấn công màng (MAC)?
- Mỗi con đường hoạt hóa bổ thể sử dụng các yếu tố khác nhau để tạo thành
- C5 đến C9 không cần thiết trong sự tạo thành MAC
- Một đơn vị MAC đủ để phân giải tế bào
- Sự polymer hóa C9 tạo thành kênh xuyên màng
Câu 350:
Sự ly giải tế bào trong con đường bổ thể được khởi đầu bởi thành phần nào sau đây?
- Phức hệ phá hủy màng
- Phức hệ phân hủy màng
- Phức hệ tấn công màng
- Phức hệ ly giải màng
Câu 351:
Phức hệ tấn công màng (MAC) là: …
- C5b6789
- C5b5678
- C5b5789
- Phức hệ polysacharide – protein
Câu 352:
Phức hệ tấn công màng (MAC) chứa 5 protein bổ thể C5, C6, C7, C8 và C9. Tiểu đơn
vị nào sau đây gắn với bề mặt màng và cung cấp vị trí gắn cho các tiểu đơn vị còn lại?
- C5a
- C5b
- A và B
- Tất cả đều sai
Câu 353:
Đặc điểm đúng về sự khuếch đại trong sự hoạt hóa bổ thể?
- Sự khuếch đại xảy ra trong con đường độc lập với kháng thể
- iC3 gắn với yếu tố B tạo nên sự khuếch đại
- C3b là sản phẩm tăng trong sự khuếch đại
- Tất cả các đặc điểm trên
Câu 354:
Protein bổ thể nào được polymer hóa để tạo thành perforin của phức hệ MAC?
Câu 355:
Yếu tố H hoạt động sẽ cạnh tranh với yếu tố nào sau đây?
- Yếu tố B
- Yếu tố D
- C3B
- Yếu tố I
Câu 356:
Điều nào sau đây đúng về C3b?
- C3b là 1 anaphylatoxin
- C3b trực tiếp gây tổn thương tế bào vi khuẩn
- C3b là opsonin
- C3b là dạng bất hoạt của C3
Câu 357:
Phân tử hiệu quả nhất trong anaphylatoxin?
Câu 358:
Thành phần nào của protein bổ thể có vai trò tăng cường sự viêm (anaphylatoxin)?
- C3a
- C5a
- a và b đúng
- Tất cả đều sai
Câu 359:
Thành phần nào của bổ thể có vai trò opsonin hóa và thực bào?
Câu 360:
Phân tử hóa hướng động mạnh nhất của bạch cầu trung tính?
Câu 361:
C3b có chức năng nào sau đây?
- C3b trực tiếp gây tổn thương vi khuẩn
- C3b là phân tử gây anaphylatoxin
- C3b là một phân tử hóa hướng động
- C3b là phân tử opsonin vi khuẩn
Câu 362:
Sự thiếu thụ thể CR1 trên tế bào hồng cầu dẫn đến sự kiện nào sau đây?
- Giảm sự gắn của c3b lên tế bào hồng cầu
- Thiếu sự thanh thải phức hệ miễn dịch của tỳ tạng
- Tăng sự phân giải C3b thành C3d và C3dg
- Tất cả các câu trên
Câu 363:
Tế bào hồng cầu biểu hiện thụ thể bổ thể giúp vận chuyển và loại bỏ phức hệ miễn dịch khỏi hệ tuần hoàn. Thụ thể bổ thể nào sau đây được biểu hiện ở tế bào hồng cầu?
Câu 364:
Sự thiếu thụ thể CR2 trên màng tế bào dẫn đến sự kiện nào sau đây?
- Giảm sự tan máu
- Tăng tính nhạy cảm đối với sự nhiễm
- Giảm sự tạo thành kháng thể
- Tăng kháng thể IgG
Câu 365:
Thụ thể bổ thể hoạt hóa sự thực bào bằng cách gắn với vi khuẩn /kháng nguyên liên kết với C3b và C4b?
Câu 366:
Thụ thể bổ thể hoạt hóa đáp ứng miễn dịch thể dịch bằng cách thúc đẩy sự bẫy phức hệ kháng nguyên-kháng thể?
Câu 367:
Sự khiếm khuyết protein bổ thể (C1q, C1r, C1s) hoặc thụ thể bổ thể dẫn đến sự tích tụ phức hệ miễn dịch nguyên nhân gây ra bệnh ban đỏ (systemic lupus erythematosus, SLE) hoặc viêm mạch. Sự khiếm khuyết này ảnh hưởng đến quá trình nào sau đây?
- Hoạt hóa bổ thể theo con đường độc lập kháng thể.
- Hoạt hóa bổ thể theo con đường cổ điển
- Hoạt hóa bổ thể theo con đường lectin
- Không ảnh hưởng đến con đường nào
Câu 368:
Yếu tố nào sau đây ức chế sự ly giải tế bào hồng cầu?
- C1INH
- Yếu tố B
- DAF
- Yếu tố H
Câu 369:
Sự khiếm khuyết thành phần bổ thể là yếu tố D và properdin dẫn đến sự tái nhiễm khuẩn. Con đường hoạt hóa bổ thể nào sau đây bị ảnh hưởng trong điều kiện này?
- Con đường độc lập kháng thể
- Con đường cổ điển
- Con đường lectin
- Không ảnh hưởng đến sự hoạt hóa bổ thể
Câu 370:
Tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi MAC bởi phân tử nào sau đây?
Câu 371:
Tế bào T biểu hiện protein xuyên màng để nhận diện peptide –MHC cho sự đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào. Thụ thể tế bào T là…
- protein thuộc siêu họ immunoglobulin
- protein có 7 đoạn xuyên màng thuộc họ protein G
- protein thuộc siêu họ tyrosine kinase
- tất cả đều sai
Câu 372:
Thụ thể tế bào T là một dimer dị thể gồm:
- chuỗi α và β
- chuỗi γ và δ
- A và B đúng
- A và B sai
Câu 373:
Phát biểu nào sau đây không đúng về thụ thể tế bào T?
- Chuỗi α và chuỗi β là protein thuộc siêu họ immunoglobulin
- Chuỗi α và chuỗi β có một vùng V và một vùng C
- TCR giống đoạn Fab của immunoglobulin
- Vùng thay đổi nằm ở đầu C tận của chuỗi polypeptide của TCR
Câu 374:
Đặc điểm nào sau đây không phải của TCR?
- Độc quyền của tế bào T
- Sự kết hợp của VDJ
- Sự trưởng thành hiệu năng
- siêu đột biến ở tế bào dinh dưỡng
Câu 375:
TCRγδ hiện diện trên các tế bào T có vai trò nhận diện kháng nguyên. Câu nào sau
đây không đúng?
- TCRγδ đồng biểu hiện với TCRαβ
- TCRγδ trải qua quá trình loại bỏ allele khi TCRαβ biểu hiện và ngược lại
- TCRγδ nhận diện kháng nguyên là phospholipid
- Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 376:
Câu nào sau đây đúng về sự tổ chức và tái sắp xếp các gene của TCR?
- gene α và γ gồm nhiều đoạn gene
- J và C
- a và b đúng
- gene β và δ gồm nhiều đoạn gene v,
- và C
- a và b sai
Câu 377:
Sự đa dạng của TCR phụ thuộc vào yếu tố/thành phần nào sau đây?
- Siêu đột biến dinh dưỡng
- Sự tái tổ hợp di truyền
- Sự đa dạng và linh động của gene J
- Tất cả đều sai
Câu 378:
Khi TCR liên kết với peptide-MH
- quá trình truyền tín hiệu để hoạt hóa tế bào T thông qua phân tử CD3. Phân tử CD3 gồm:
- dimer dị thể δ và ε
- dimer đồng thể ζ
- dimer dị thể γ và ε
- Tất cả các câu trên
Câu 379:
TCRαβ có 3 vùng xác định bổ sung CDR1, CDR2, CDR3. Phần nào của CDR gắn với kháng nguyên peptide?
- CDR1
- CDR2
- CDR3
- Tất cả đều đúng
Câu 380:
Câu nào sau đây không phải là chức năng TCR?
- Nhận diện kháng nguyên
- Phân tử phụ kiện hoặc đồng thụ thể
- Chuyển đổi tín hiệu thông qua phức hệ CD3
- TCR là phân tử truyền dẫn tín hiệu
Câu 381:
Phân tử nào của CD3 cần thiết cho phức hệ TCR-CD3 liên kết màng tế bào?
Câu 382:
Phần nào của TCR/CD3 không chứa domain ITAM cần cho sự dẫn truyền tín hiệu?
- Chuỗi α/β của TCR
- Dimer dị thể γ/ε của CD3
- Dimer dị thể δ/ε của CD3
- Dimer đồng thể ζ của CD3
Câu 383:
Tiểu đơn vị nào chứa 3 domain ITAM?
Câu 384:
Ngoài phức hệ TCR-CD3, sự hoạt hóa tế bào T đòi hỏi sự tham gia của dồng thụ thể với MHC của tế bào trình diện kháng nguyên. Phân tử nào sau đây là đồng thụ thể gắn với MHC-I APC?
- CD4
- CD8
- CD20
- Tất cả đều đúng
Câu 385:
Ngoài phức hệ TCR-CD3, sự hoạt hóa tế bào T đòi hỏi sự tham gia của dồng thụ thể với MHC của tế bào trình diện kháng nguyên. Phân tử nào sau đây là đồng thụ thể gắn với MHC-II APC?
- CD4
- CD8
- CD20
- Tất cả đều đúng
Câu 386:
Phân tử nào sau đây không có vai trò trong phức hệ TCR?
Câu 387:
Đồng thụ thể CD3 thường gắn với kháng nguyên.
Câu 388:
Tên của hội chứng xảy ra ở một đứa trẻ bị khiếm khuyết ở tuyến ức là gì?
- Acromegaly
- Gigantism
- Cushing
- DiGeorge
Câu 389:
Bước nào sau đây không xảy ra trong sự hoạt hóa tế bào T?
- Peptide ngoại lai liên kết với MHC cung cấp tín hiệu
- CD28 của TCR tương tác với B7 của APC
- CD3 có ITAM chuyển đổi tín hiệu
- Các sự kiện trên đều xảy ra.
Câu 390:
MHC là một cụm liên kết chặc chẽ của các …
- phân tử carbohydrate
- phân tử protein
- phân tử lipid
- Gene
Câu 391:
Phân tử MHC ở người còn có tên gọi là gì?
Câu 392:
Tất cả các cá thể cùng loài đều có cùng allele của gene MHC
Câu 393:
Tế bào nào sau đây nhận diện kháng nguyên trình diện trên phân tử MHC?
- Đại thực bào
- Tế nào NK
- Tế bào T
- Tế bào B
Câu 394:
Phân tử MHC nào được nhận diện bởi CD4 TH ?
- MHC III
- MHC I
- MHC II
- MHC không được nhận diện bởi tế bào T
Câu 395:
Phân tử MHC nào được nhận diện bởi CD8 TC ?
Câu 396:
Phân tử MHC I trình diện…
- kháng nguyên protein được biến đổi từ proteasome
- kháng thể
- kháng nguyên tự biến đổi bằng phagolysome
- kháng nguyên tế bào T
Câu 397:
Phân tử MHC II trình diện…
- kháng nguyên protein được biến đổi từ proteasome
- kháng thể
- kháng nguyên tự biến đổi bằng phagolysome
- kháng nguyên tế bào T
Câu 398:
Phân tử trình diện được tìm thấy ở tất cả tế bào có nhân?
- MHC I
- MHC II
- Kháng thể
- Thụ thể tế bào B
Câu 399:
Phân tử trình diện được tìm thấy ở đại thực bào, DC và B?
- MHC I
- MHC II
- Kháng thể
- Thụ thể tế bào B
Câu 400:
Câu nào sau đây đúng về CD4?
- CD4 là một glycoprotein nội bào
- CD4 là một dimer dị thể
- CD4 liên kết với peptide đã được biến đổi ở rãnh bên ngoài của CD4
- CD4 liên kết với MHC II trên tế bào trình diện kháng nguyên
Câu 401:
Đặc điểm nào sau đây có ở tế bào B không có ở tế bào B?
- MHC I
- CD3
- Thụ thể virus sởi
- Immunoglobulin bề mặt
Câu 402:
Ligand trên tế bào T gắn với B7 của tế bào trình diện kháng nguyên là…
Câu 403:
Sự tăng sinh của tế bào T hoạt hóa …
- được kích thích bởi tín hiệu đơn được tạo ra bởi TCR
- gồm tín hiệu ở câu A đồng kích thích B7
- cần 2 tín hiệu mô tả ở câu B và sự tương tác giữa LFA-1 và ICAM-1
- cần sự tương tác của LFA-1 với APC và CD2 với tế bào T
Câu 404:
Vùng tương tác giữa màng tế bào T và APC gồm 1 cụm tương tác giữa protein và protein, chổ đó được gọi là…
- ITAM
- vùng phân cực
- synape miễn dịch
- trung tâm trình diện ngang hàng
Câu 405:
Câu nào sao đây đúng về CD3 của phức hệ TCR-CD3?
tyrosine)
- Nhận diện các kháng nguyên peptide liên kết với MHC
- Truyền tín hiệu thông qua ITAM (phosphoryl hóa dựa trên các motif hoạt hóa dựa trên thụ thể
- Trực tiếp tương tác với MHC I và MHC II
- Cho phép khởi đầu sự tương tác giữa tế bào T và APC
Câu 406:
Tế bào CD4+ T…
- nhận diện kháng nguyên peptide trình diện trên phân tử MHC I
- nhận diện kháng nguyên peptide được biến đổi bơi phagolysosome
- nhận diện MHC I ở tất cả các tế bào có nhân
- còn được gọi là tế bào TC
Câu 407:
Đồng thụ thể CD8…
- được biểu hiện trên tế bào TH và tương tác với phân tử MHC II
- có chức năng dẫn truyền tín hiệu, sau khi tế bào T gắn với kháng nguyên
- được biểu hiện trên tế bào TC và tương tác với phân tử MHC I
- được sử dụng để xác định tế bào TH bằng phương pháp cytometry
Câu 408:
Để tạo ra một thụ thể chuyên biệt của tế bào B (BCR) hoặc tế bào T (TCR), giai đoạn nào là giai đoạn đầu tiên phải xảy ra ở tiền tế bào B hoặc T?
- Gặp kháng nguyên
- Sự sắp xếp ADN của thụ thể
- Sự biến đổi ARNm của thụ thể
- Tế bào B hoặc T di chuyển đến cơ quan lympho ngoại biên
Câu 409:
ITAM của CD3 chứa acid amine ….., là nơi gắn của gốc …..?
- Serine, phosphate
- Tyrosine, gốc phosphate
- Cystein, methyl
- Tyrosine, gốc hydroxyl
Câu 410:
Thụ thể tế bào T (T cell receptor, TCR) là một phân tử nhị phân dị thể (heterodimer) gồm...
- chuỗi α và γ
- chuỗi γ và δ
- Cả A và B
- Không câu nào đúng
Câu 411:
Khi TCR gắn với peptide-MH
- tạo ra sự lan truyền tín hiệu dẫn đến sự hoạt hóa tế bào T thông qua phân tử CD3. Phân tử CD3 gồm các thành phần nào sau đây?
- Nhị phân dị thể (heterodimer) δ và ε
- Nhị phân đồng thể (homodimer) ζ
- Nhị phân dị thể (heterodimer) γ và ε
- Tất cả các câu trên
Câu 412:
Bạch cầu đơn nhân từ hệ tuần hoàn đi vào mô liên kết, ở nơi đây được biệt hóa thành loại tế bào nào?
- Đại thực bào
- Bạch cầu trung tính
- Tế bào B
- Tế bào T
Câu 413:
Loại tế bào nào sau đây của hệ miễn dịch bẩm sinh không thực hiện chức năng thực bào?
- Bạch cầu trung tính
- Bạch cầu ưa acid
- Bạch cầu ưa base
- Đại thực bào
Câu 414:
Thành phần nào sau đây không thuộc hàng rào miễn dịch đầu tiên của cơ thể?
- Da
- Màng nhầy
- Acid dạ dày
- Amylase nước bọt
Câu 415:
Đặc điểm nào sau đây đúng cho sự viêm cấp tính?
- Sự di nhập của bạch cầu trung tính
- Sự di nhập của đại thực bào
- Sự di nhập của đại thực bào
- Sự tăng sinh của tế bào biểu mô
Câu 416:
Phân tử nào sau đây không tạo ra ở pha cấp tính của sự viêm?
- Chondroitin sulfate
- C-reactive protein
- Mannose binding lectin
- Fibrinogen
Câu 417:
Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về hoạt động của tế bào NK?
- Đáp ứng đối với interferon
- Chứa perforin
- Chứa TNF
- Tiêu diệt màng ngoài của tế bào đích
Câu 418:
Bạch cầu ưa acid không có đặc điểm nào sau đây?
- Bắt màu base
- Chứa protein cơ bản
- Chứa peroxidase
- Theo cơ chế phụ thuộc oxy
Câu 419:
Bạch cầu trung tính giết chết vi khuẩn bằng cách nào?
- Bằng cách thực bào
- bằng cách tiết bổ thể
- Bằng cách tiết interferon
- Theo cơ chế phụ thuộc oxy
Câu 420:
Bổ thể nào có vai trò mạnh nhất trong sự hóa hướng động của bạch cầu trung tính?
Câu 421:
Sự viêm cấp tính có thể được khởi đầu bởi quá trình nào sau đây?
- Sự hoạt hóa tế bào mast
- Sự di nhập của bạch cầu trung tính
- Bổ thể C3
- Sự tăng tính thấm của mạch máu
Câu 422:
Nội dung nào sau đây không thuộc miễn dịch bẩm sinh?
- Sự phóng thích histamine của tế bào mast
- Sự phân giải vỏ tế bào vi khuẩn bởi nước bọt
- Sự tạo thành kháng thể của tế bào B
- Sự loại bỏ vi khuẩn bởi thực bào
Câu 423:
Tế bào/thành phần nào sau đây không thuộc miễn dịch bẩm sinh?
- Tế bào plasma
- Đại thực bào
- Acid dạ dày
- Tế bào mast
Câu 424:
Đại thực bào và bạch cầu trung tính đóng vai trò quan trọng trong miễn dịch bẩm sinh.
Câu 425:
Phản ứng viêm là do họa động của tế bào nào?
- Tế bào plasma
- Tế bào mast
- Đại thực bào
- Tế bào mỡ
Câu 426:
Miễn dịch bẩm sinh có được là do thành phần/ quá trình nào sau đây?
- Thực bào
- Kháng thể
- Tế bào lympho T
- Tế bào lympho B
Câu 427:
Tế bào nào sau đây không có chức năng thực bào?
- Bạch cầu trung tính
- Đại thực bào
- Tế bào hồng cầu
- Bạch cầu đơn nhân
Câu 428:
Các giai đoạn không gồm trong sự di chuyển bạch cầu đến nơi bị viêm gồm:
1. Sự phân chia
2. Sự gắn
3. Sự thực bào
4. Cố định và lăn (rolling)
5. Di nhập
- 2, 4, 5
- 1, 3
- 1, 2, 4
- 3, 5
Câu 429:
Phân tử gắn nào được tìm thấy trên tế bào biểu mô trong sự di chuyển của bạch cầu?
1. Selectin2. Cytokine3. Integrin4. VCAM5. CD54
- 1, 2, 3
- 2, 3, 4
- 1, 4, 5
- 1, 3, 5
Câu 430:
Câu nào sau đây đúng về sự di nhập của bạch cầu đến nơi bị viêm?
- Sự gắn bạch cầu
- Bạch cầu hình thành giả túc để gắn vào biểu mô
- Các giả túc có các sợi actin giúp cho sự di nhập
- Tất cả đều đúng
Câu 431:
Chất nào là chất trung chuyển của sự viêm cấp tính có trong huyết tương?
1. Bổ thể2. Kinin3. Histamine4. Leukotrien5. Cytokine
- 3, 4, 5
- 2, 3
- 2, 3, 5
- 1, 2
Câu 432:
Câu nào sau đây đúng cho sự tương tác của bạch cầu trung tính với tế bào biểu mô trong
bước cố định và “lăn” (rolling) của bạch cầu trong biểu mô mạch máu .
- Phân tử ICAM trên bề mặt tế bào bạch cầu trung tính gắn với integrin trên bề mặt tế bào biểu mô
- Selectin trên bề mặt tế bào biểu mô gắn với carbohydrate chuyên biệt trên bề mặt bạch cầu trung tính
- Integrin trên bề mặt bạch cầu trung tính gắn với selectin trên bề mặt tế bào biểu mô
- Selectin trên bề mặt bạch cầu trung tính gắn với carbohydrate chuyên biệt trên bề mặt tế bào biểu mô
Câu 433:
Loại phân tử selectin dự trữ ở dạng Weibel palade là gì?
- Cadherin
- P-selectin
- E-selectin
- L-selectin
Câu 434:
Vai trò của P-selectin trong sự viêm là gì?
- Cố định và lăn (rolling)
- Gắn (adhesion)
- Di nhập ngang màng
- Kích hoạt (triggering)
Câu 435:
Các phân tử nào sau đây là phân tử gắn trong sự di nhập của bạch cầu?
- Integrin
- Selectin
- Interferon
- Tất cả các chất trên
Câu 436:
Phân tử nào liên quan đến sự tương tác của bạch cầu và biểu mô trong suốt sự viêm?
- Selectin
- Integrin
- A và B đúng
- A và B sai
Câu 437:
Các phân tử gắn kiểm soát sự di nhập của bạch cầu bằng cách nào?
- Gắn với kháng nguyên chuyên biệt
- Thay đổi khả năng sống sót của các tế bào lympho
- Gắn với ligand trên biểu mô mạch máu
- Gắn với tác nhân gây bệnh ở mô
Câu 438:
Tế bào nào sau đây biểu hiện số lượng lớn khi có sự viêm cấp tính xảy ra?
- Bạch cầu trung tính, TH được hoạt hóa
- Đại thực bào, Tc, B
- Đại thực bào, tế bào TC
- Tế bào B , TC , TH
Câu 439:
Cytokine viêm nào được tạo ra đầu tiên và có vai trò hoạt hóa các cytokine khác?
Câu 440:
Sự di nhập của bạch cầu ngang biểu mô, đòi hỏi bạch cầu phải gắn với loại tế bào nào
sau đây?
- Tế bào hồng cầu
- Tiểu cầu
- Tế bào biểu mô mạch máu
- Tế bào APC
Câu 441:
Trình tự các bước trong sự gắn bạch cầu?
- cố định, gắn, hoạt hóa
- gắn, cố định, hoạt hóa
- hoạt hóa, gắn, cố định
- cố định, hoạt hóa, gắn
Câu 442:
Chemokine có chức năng là hoạt hóa sự cố định bạch cầu trong sự di nhập bạch cầu. Để gắn vào bạch cầu, chemokine gắn vào thành phần nào sau đây?
- Thụ thể chemokine
- Carbohydrate trên proteoglycan
- Integrin
- Selectin
Câu 443:
Phân tử selectin trong sự gắn bạch cầu thường gắn với ligand nào sau đây?
- Peptide
- Carbohydrate
- Lipid
- Acid nucleid
Câu 444:
Các biện pháp bảo vệ vật chủ không đặc hiệu tồn tại trước khi tiếp xúc với kháng nguyên
được gọi là…
- Miễn dịch có được
- Miễn dịch bẩm sinh
- Miễn dịch thích ứng
- Tất cả đều đúng
Câu 445:
Đại thực bào có chức năng nào sau đây?
- Thực bào
- Tế bào trình diện kháng nguyên
- Sản xuất cytokine
- Tất cả đều đúng
Câu 446:
Tế bào Kuffer được tìm thấy ở đâu?
Câu 447:
Tổn thương mô do vết thương hoặc các sinh vật gây bệnh xâm nhập gây ra các sự kiện phức tạp, được gọi là gì?
- Opsonin hóa
- Đại thực bào
- Viêm
- Tất cả đều sai
Câu 448:
Thành phần nào sau đây có tham gia vào quá trình viêm?
- Bạch cầu ưa base
- Tế bào mast
- Đại thực bào
- Tất cả đều đúng
Câu 449:
Tế bào nào sau đây có khả năng thực bào?
- Đại thực bào
- Tế bào DC
- Bạch cầu trung tính
- Tất cả đều đúng
Câu 450:
Câu nào sau đây đúng về đại thực bào?
- Đại thực bào là bạch cầu hạt
- Đại thực bào được tạo ra từ bạch cầu đơn nhân
- Đại thực bào nằm ở các mô
- Câu b và c đúng (được tạo ra từ bạch cầu đơn nhân, nằm ở các mô)
Câu 451:
Tế bào nào sau đây biểu hiện số lượng lớn khi có sự viêm cấp tính xảy ra?
- Bạch cầu trung tính, TH được hoạt hóa
- Đại thực bào, T
- B
- Đại thực bào, tế bào TC
- Tế bào
- T
- TH
Câu 452:
Khi tay bị đứt và bị viêm kéo dài, hãy cho biết trình tự xuất hiện của các loại tế bào miễn dịch tại nơi bị viêm?
- Bạch cầu trung tính, TH , TC , tế bào B
- Tế bào
- bạch cầu trung tính, TH , TC
- Bạch cầu trung tính, TC , TH , tế bào B
- Tế bào B , bạch cầu trung tính, TC , TH
Câu 453:
Cytokine viêm được tạo ra đầu tiên và có vai trò hoạt hóa các cytokine khác là…
Câu 454:
Khi TNF-α được tạo ra, TNF-α cảm ứng thụ thể TNF (TNF receptor, TNFR) dạng hoạt hóa của TNFR là…
- Nhị phân đồng thể
- Đơn phân
- Tam phân
- Nhị phân dị thể
Câu 455:
Sự di nhập của bạch cầu ngang biểu mô đòi hỏi bạch cầu phải gắn với loại tế bào nào sau
đây?
- Tế bào hồng cầu
- Tiểu cầu
- Tế bào biểu mô mạch máu
- Tế bào APC
Câu 456:
Trình tự các bước trong sự gắn bạch cầu?
- cố định, gắn, hoạt hóa
- gắn, cố định, hoạt hóa
- hoạt hóa, gắn, cố định
- cố định, hoạt hóa, gắn
Câu 457:
Chemokine có chức năng là hoạt hóa sự cố định bạch cầu trong sự di nhập bạch cầu. Để gắn vào bạch cầu, chemokine gắn vào thành phần nào sau đây?
- Thụ thể chemokine
- Carbohydrate trên proteoglycan
- Integrin
- Selectin
Câu 458:
Phân tử selectin trong sự gắn bạch cầu thường gắn với ligand nào sau đây?
- Peptide
- Carbohydrate
- Lipid
- Acid nucleid
Câu 459:
Trong sự gắn bạch cầu ligand carbohydrate gắn với loại phân tử nào sau đây?
- Integrin
- Selectin
- Chemokine
- Tất cả đều sai
Câu 460:
Thường ở nơi bị viêm, bạch cầu đơn nhân phát triển thành tế bào nào sau đây?
- Đại thực bào
- Tế bào DC
- Tế bào mast
- Neutrophil
Câu 461:
Tế bào nào sau đây là đại thực bào ở mô da?
(mô gan A , mô não C , mô xương D)
- Tế bào Kupffer
- Tế bào Langerhans
- Tế bào microglia
- Tế bào osteoclast
Câu 462:
Trình tự nào sau đây đúng với trình tự các bước của sự thực bào (phagocytosis), phân hủy các chất?
1.Tạo giả túc, thu nhận các chất
2.Hợp chất màng với lysosome
3.Thành lập phagosome
4.Tạo thành ROI , RNI , các kháng sinh protein và peptide
- 1,2,3,4
- 3,1,2,4
- 1,4,2,3
- 1,3,2,4
Câu 463:
Trình tự các bước của sự thực bào thông qua thụ thể opsonin?
1.Gắn tác nhân gây bênh với tế bào thực bào
2.Tế bào thực bào thu nhận tác nhân gây bệnh, tạo thành phagosome
3.Hợp nhất giữa lysosome và phagosome
4.Acid hóa phagosome
5.Các phân tử độc được bơm vào phagosome
6.Màng phagosome bị phá vỡ
- 1,2,3,4,5,6
- 1,2,4,5,3,6
- 1,2,4,3,5,6
- 1,2,5,4,3,6
Câu 464:
Trong sự thực bào, tác nhân gây bệnh có thể gắn với tế bào thực bào thông qua các loại thụ thể nào của tế bào thực bào?
- Thụ thể Fc (FcR)
- Mãnh bổ thể
- Thụ thể PRR
- Tất cả đều đúng
Câu 465:
Các thụ thể opsonin của tế bào thực bào nhận diện và gắn với các loại phân tử nào sau
đây?
- Kháng thể
- Mãnh bổ thể
- PAMP
- a và b đúng (Kháng thể và bổ thể)
Câu 466:
Các thụ thể non-opsonin của tế bào có thể gắn với phân tử nào sau đây?
- Kháng thể
- Bổ thể
- PAMP
- a và b đúng
Câu 467:
Trong sự thực bào, thụ thể non-opsonin nhận diện và gắn với các loại phân tử nào sau
đây?
- Carbohydrate, protein
- Kháng thể
- Bổ thể
- Tất cả đều sai
Câu 468:
Chất hóa học nào sau đây được tế bào sử dụng để giết chết tác nhân gây bệnh?
- Chất chứa oxy hoạt động (ROS)
- Chất chứa nito hoạt động (RNS)
- Nitric oxide (NO)
- Tất cả đều đúng
Câu 469:
Khi nào thì bạch cầu ưa acid có khả năng hoạt động như tế bào thực bào?
- Khi tác nhân gây bệnh là vi khuẩn
- Khi tác nhân gây bệnh là ký sinh trùng
- Khi tác nhân gây bệnh được biến đổi bởi tế bào khác
- Khi tác nhân gây bệnh được bao bởi kháng thể
Câu 470:
Phân tử nào có chức năng như phân tử opsonin?
- Bổ thể
- Kháng thể
- Kháng nguyên
- a và b đúng (Kháng thể và bổ thể)
Câu 471:
Khi cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, đầu tiên vi khuẩn được nhận diện bởi loại tế bào nào khu trú ở mô?
- Đại thực bào
- Bạch cầu trung tính
- Tế bào NK
- Bạch cầu ưa base
Câu 472:
Tế bào miễn dịch đáp ứng với sự nhiễm tác nhân gây bệnh, được di chuyển đến nơi bị
nhiễm bởi ……., tế bào này chính là……, giết chết tác nhân gây bệnh bằng cách ……
- Cytokine….bạch cầu trung tính…..thực bào
- Chemokine…..bạch cầu trung tính….thực bào
- Chemokine….. đại thực bào…..thực bào
- Cytokine… đại thực bào… thực bào
Câu 473:
Dịch (lỏng) chứa ở vị trí nhiễm tác nhân gây bệnh là chất nào?
- Protein
- Lipid
- Carbohydrate
- Acid nucleic
Câu 474:
Đặc điểm nào sau đây đúng khi peptide trình diện trên phân tử MHC I được tạo ra bởi proteasome
- Protein mục tiêu gắn với ubiquitin để biến đổi thành peptide
- Phức hợp protein-ubiquitin được phân hủy bởi cấu trúc gọi là proteosome
- Sự phân giải protein bởi proteasome phụ thuộc ATP
- Tất cả các câu trên
Câu 475:
Protein vận chuyển liên kết với quá trình biến đổi kháng nguyên TAP (transporter asociated with antigen processing) tham gia vào quá trình vận chuyển kháng nguyên peptide từ tế bào chất đến mạng nội chất. Câu nào sau đây liên quan đến vấn đề này là đúng?
đã được biến đổi và có sự đa hình cao.
- TAP là thành viên của họ protein ABC (ATP-binding cassette) cần cho sự vận chuyển các peptide
- TAP có ái lực cao với peptide có từ 8-10 acid amin, đặc biệt ưu tiên cho các acid amin kỵ nước
- Sự đột biến TAP dẫn đến sự suy giảm miễn dịch và tự miễn
- Tất cả các câu trên
Câu 476:
Chaperone liên kết với chuỗi Iα tự do của MHC và cuộn lại, sau đó Iα gắn với β2
microglobulin, và phóng thích chaperone. Phân tử chaperone đó là gì?
- Calnexin
- Calreticulin
- Tapasin
- Ubiquitin
Câu 477:
Chaperone nào liên kết với chuỗi Iα và β2 microglobulin, tạo điều kiện để hình thành MHC-class Iα, β2 microglobulin?
- Calnexin và Calreticulin
- Calreticulin và tapasin
- Calnexin và Tapaxin
- Calnexin và Ubiquitin
Câu 478:
Cơ chế nào sau đây tham gia vào quá trình trung hòa kháng nguyên của tế bào B?
- Âm bào
- Thực bào
- Nhập bào qua trung gian thụ thể
- Tất cả các câu trên
Câu 479:
Trước khi nạp (loading) một kháng nguyên peptide, các phân tử MHC gắn với cấu trúc nào?
- Đơn phân của chuỗi α và β
- Dimer có một vị trí liên kết với peptide trống
- Trimer có vị trí gắn peptide liên kết với peptide bất biến (invariant)
- Tất cả đều sai
Câu 480:
Ở tế bào B , thụ thể hoạt hóa sự nội nhập bào kháng nguyên là loại nào?
- MHC II
- Kháng thể màng
- Kháng nguyên CD41
- Kháng nguyên CD20
Câu 481:
“Số phận” của thụ thể hoạt hóa sự nội nhập bào kháng nguyên của tế bào B?
- Kháng nguyên bị nội nhập bào, thụ thể vẫn ở trên bề mặt tế bào
- Cả kháng nguyên và thụ thể bị nội nhập bào, nhưng sau đó thụ thể được tái tạo lại trên bề mặt
- Cả kháng nguyên và thụ thể đều bị biến đổi và phân hủy
- Tất cả đều sai
Câu 482:
Đặc điểm nào đúng cho kháng nguyên peptide được trình diện trên phân tử MHC I và MHC II?
- Đều liên kết ổn định với MHC bằng liên kết cộng hóa trị
- Gắn với phân tử MHC bằng liên kết cộng hóa trị
- Peptide kháng nguyên phân ly khỏi MHC khi đến bề mặt tế bào
- Kháng nguyên có thể được thay thế bởi peptide khác trên bề mặt tế bào
Câu 483:
CD1 trình diện kháng nguyên …và hoạt hóa tế bào T
- peptide
- Lipopolysaccharide
- a và c đúng
- a và b sai
Câu 484:
Điều gì xảy ra khi thiếu/ khiếm khuyết TAP?
- Tăng tế bào NK
- Tăng tế bào CD8+T
- Tăng sự biểu hiện MHC trên bề mặt tế bào
- Tất cả đều sai
Câu 485:
Tế bào CD+T nhận diện phân tử nào trên tế bào DC?
- HLA-I
- Peptide đã được biến đổi từ kháng nguyên
- Kháng nguyên CD8
- Kháng thể bề mặt
Câu 486:
Trình tự các bước biến đổi kháng nguyên đến phân tử MHC I?
- Ubiquitin hóa TAP proteasome lưới nội chất
- Ubiquitin hóa proteasome TAP lưới nội chất
- TAP ubiquitin hóa lưới nội chất proteasome
- ER TAP ubiquitin hóa proteasome
Câu 487:
TAP chỉ vận chuyển peptide vào lưới nội chất có kích thước dài hơn… (8-10 aa)
- 5 acid amin
- 6 acid amin
- 7 acid amin
- 10 acid amin
Câu 488:
Điều gì xảy ra khi MHC II không thể gắn với peptide?
- Phân hủy bên trong lysosome
- Di chuyển từ lưới nội chất đến tế bào chất
- Ubiquitin hóa và chuyển đến proteasome
- Chuyển vị ngược dòng từ mạng nội chất
Câu 489:
Trong quá trình biến đổi và trình diện kháng nguyên ngoại bào, phân tử MHC II được tổng hợp ở nơi nào?
- Tế bào chất
- Hệ Golgi
- Lysosome
- Mạng nội chất
Câu 490:
Trình diện kháng nguyên theo con đường MHC
- các kháng nguyên protein phải được phân hủy thành các peptide nhờ cấu trúc nào sau đây?
- Ribosome
- Lysosome
- Proteasome
- Phagosome
Câu 491:
(X) là:
- Hệ Golgi
- Mạng nội chất
- Phagolysosome
- Túi chuyên chở
Câu 492:
(Y) là
- ERAAP
- Mạng nội chất
- Proteasome
- TAP ở trạng thái dimer dị thể
Câu 493:
(Z) là:
- ERAAP
- Mạng nội chất
- Proteasome
- TAP ở trạng thái dimer dị thể
Câu 494:
Trong sự trình diện kháng nguyên theo con đường MHC I , các kháng nguyên theo con đường MHC II , sau khi phân tử MHC II được tổng hợp sẽ gắn với phân tử nào để ổn định MHC và cản trở sự gắn của kháng nguyên với MHC II?
Câu 495:
Trình diện kháng nguyên theo con đường MHC I , các kháng nguyên protein phải được phân hủy thành các peptide nhờ cấu trúc nào sau đây?
- Ubiquitin
- Proteasome 20S
- Proteasome 26S
- Proteasome 20S kết hợp với PA700 (19S)
Câu 496:
Trình tự đúng của sự trình diện kháng nguyên theo con đường MHC I?
1.Kháng nguyên protein bị cắt bởi các peptide có kích thước từ 5-15 acid amin
2.Được chỉnh sửa bởi enzyme ERAAP (ER-associated aminopeptidase)
3.Vận chuyển vào mạng nội chất thông qua protein TAP1 và TAP2 ở dạng dimer dị thể
4.Peptide gắn với MHC I ở mạng nội chất, đến hệ Golgi, hợp nhất màng giữa hệ Golgi và màng sinh chất
5.MHC I-peptide trình diện trên tế bào
- 1,2,3,4,5
- 1,4,3,2,5
- 1,3,4,2,5
- 1,3,2,4,5
Câu 497:
Lipid và glycolipid thường được trình diện trên phân tử nào sau đây?
Câu 498:
Câu114: Trong một đáp ứng tạo kháng thể, kháng thể thuộc lớp nào được tổng hợp sớm Nhất :
Câu 499:
Trong phản ứng kết tủa trên gel thạch Mancini :
- Kháng nguyên và kháng thể khuếch tán di chuyển đồng thời trên gel thạch và theo hai hướng ngược nhau
- Kháng nguyên và kháng thể khuếch tán đồng thời trên gel thạch và theo tất cả Mọi hướng
- Chỉ có kháng nguyên khuếch tán trên gel thạch; kháng thể không khuếch tán
- Chỉ có kháng thể khuếch tán trên gel thạch; kháng nguyên không khuếch tán
- Có thể sử dụng với mục đích định lượng