Nội 2

Lưu
(0) lượt yêu thích
(231) lượt xem
(10) luyện tập

Ôn tập trên lớp

Ảnh đề thi

Câu 1: Bụng căng chướng, sờ còn mềm, đau tức nặng HSP. Ăn kém, miệng đắng, sau khi ăn ậm ạch khó chịu, đầy hơi, ợ hơi, người nặng nề. Đại tiện nhão, tiểu ngắn ít. Rêu lưỡi trắng nhờn, mạch huyền.Thể bệnh
  • C: giai đoạn sớm của cổ chướng
Câu 2:

Bụng căng chướng, sờ rắn, đau vùng HSP. Sắc mặt vàng úa,  môi tím, miệng khô
khát nước. Hoàng đản, giãn mao mạch, tĩnh mạch ở ngực và bụng nổi rõ. Tiểu đỏ ít, đại tiện táo.
− Chất lưỡi đỏ tím, rêu vàng nhờn, mạch huyền sáp.

  • giai đoạn sớm: thể nhiệt uất huyết ứ

  • giai đoạn giữa

  • bài nhân trần cao thang+ hóa ứ thang

  • pháp điều trị: thanh nhiệt lợi thủy, hoạt huyết hóa ứ

  • pháp điều trị: Tả nhiệt, lương huyết chỉ huyết.

Câu 3:

chọn đáp án đúng

  • thể bệnh: giai đoạn giữa: chính khí hư, huyết mạch ứ trệ

  • pháp điều trị: Kiện tỳ, hành khí, hóa ứ lợi thủy.

  • bài thuốc: tứ quân tử thang + điều dinh ẩm

  • pháp điều trị: Kiện tỳ ôn thận, hóa khí hành thủy.

Câu 4:

giai đoạn giữa: chính khí suy giảm, huyết mạch ứ trệ, các bài thuốc gia giảm: 

  • Cổ chướng rõ, phù chi dưới, rêu trắng nhờn: Can khương,
    Phụ tử ôn dương lợi thủy.

  • bụng to căng chướng, tâm phiền, miệng đắng, khát nước, tiểu ít đỏ, đại tiện táo, rêu vàng nhờn: Bán hạ, Trần bì, Sinh khương

  • Buồn nôn, nôn do thấp trọc ứ trệ ở trung tiêu: nhân trần cao thang

  • Buồn nôn, nôn do thấp trọc ứ trệ ở trung tiêu: Bán hạ, Trần
    bì, Sinh khương hòa vị giáng nghịch.

Câu 5:

Cổ chướng căng đầy, đêm càng nặng. Ăn
kém, người mệt mỏi, gày mòn, sắc mặt vàng hoặc trắng nhợt.
Sợ lạnh, chân tay lạnh, lưng gối nhức mỏi, phù 2 chân. Tiểu ít,
chất lưỡi nhợt, mạch trầm tê vô lực.

  • Kiện tỳ ôn thận, hóa khí hành thủy.

  • PHỤ TỬ LÝ TRUNG THANG + NGŨ LINH TÁN

  • Nếu chi dưới phù nặng, tiểu ít uống:NHẤT QUÁN TIỄN

  • giai đoạn cuối: chính khí hư, tà khí mạnh

Câu 6:

− Cổ chướng to, căng rắn.
− Người gày, sắc mặt sạm đen.
− Tâm phiền, miệng khô, ngũ tâm phiền nhiệt, đạo hãn.
− Tiểu đỏ ít, chất lưỡi đỏ ít rêu, mạch huyền tế sác.

  • NHẤT QUÁN TIỄN + CÁCH HẠ TRỤC Ứ THANG

  • MẠCH VỊ ĐỊA HOÀNG HOÀN

  • gia thêm các vị có tác dụng công mạnh để đẩy thủy thấp ra khỏi cơ thể nhanh

  • nội nhiệt bên trong: huyền sâm thạch hộc

  • tiểu ít: mộc hương đại phúc bì

Câu 7:

khí trệ thấp trở là nguyên nhân chính là ở giai đoạn nào

  • sớm

  • giữa

  • muộn

  • có biến chứng

Câu 8:

giai đoạn giữa

  • điều trị phải kết hợp cả bổ pháp và tả pháp.

  • chính khí hao tổn

  • dùng pháp bổ là chính, tả là phụ

Câu 9:

Bụng to, đầy chướng, nói năng lảm nhảm,
hôn mê. Chất lưỡi nhợt, rêu trắng nhờn. Đầy bụng, buồn nôn,
nôn đại tiện bí kết. Chất lưỡi đỏ, rêu vàng nhờn, mạch huyền
hoạt sác.

  • Nếu thấp nhiệt xâm phạm Tâm bào: chí bảo đan

  • nếu đàm trọc xâm phạm tâm bào: tô hợp hương hoàn

  • Nếu thấp nhiệt xâm phạm Tâm bào: tả tâm thang

  • pháp điều trị: vừa công vừa tả

Câu 1:

Đau bụng vùng thượng vị thành cơn, đau lan ra mạn sườn,bụng đầy chướng nhiều hay ợ chua, ợ hợi, khi ợ hơi được thì đỡ đau.Chất lưỡi hơi đỏ, rêu lưỡi trắng hoặc hơi vàng mỏng. Mạch
huyền.

  • bát cương biểu thực

  • pháp điều trị: hòa can lý khí, 

  • dùng bài: sài hồ sơ can thang

  • đau thượng vị dữ dội: trầm hương giải khí thang

  • dùng châm tả, nhĩ châm, cấy chỉ, thủy châm

Câu 2:

Đau thượng vị nhiều, đau nóng rát, cự án. Ợ chua nhiều, miệng khô đắng. Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng.

  • can khí phạm vị thể hỏa uất

  • mạch huyền hoạt

  • sài hồ sơ can thang

  • hỏa can tiễn gia thêm tả kim hoàn

  • thanh can ẩm: phần âm chưa bị tổn thương

  • phương pháp không dùng thuốc: như thể khí trệ

Câu 3:

Đau dữ dội ở một vị trí nhất định vùng thượng vị, cự án. Nôn ra máu, đi ngoài phân đen, môi đỏ lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng.

  • mạch huyền sác hữu lực

  • lương huyết chỉ huyết, bổ huyết

  • thất tiêu tán: ngũ linh chi và bồ hoàng lượng bằng nhau

  • phương pháp không dùng thuốc không dùng

Câu 4:

Đau dữ dội ở một vị trí nhất định vùng thượng vị, sắc mặt nhợt nhạt, người mệt mỏi, môi nhợt, chân tay lạnh, ra mồ hôi, chất lưỡi bệu có ứ huyết,
rêu lưỡi nhuận.

  • mạch hư đại hoặc tế sác

  • dùng tứ quân tử thang hoặc hoàng thổ thang

  • nếu vẫn chảy máu, người bệnh sắc bệnh nhợt nhạt, hoa mắt chóng măt thì dùng: điều doanh liễm can ẩm

  • chỉ châm không cứu

Câu 5:

điều trị nội khoa 1 đợt

  • 4-8 tuần

  • 2 tuần

  • khi hết triệu chứng

Câu 6:

phác đồ điều trị kháng sinh cho Hp kháng clarithromycin <20%

  • PPI + 2 trong 3 kháng sinh

  • PPI + bismuth + 2 kháng sinh

  • PPi + 3 kháng sinh

Câu 7:

các thể của vị quản thống

  • khí trệ, hỏa uất, huyết ứ, tỳ vị hư hàn

  • khí hư, hỏa uất, huyết ứ, tỳ vị hư hàn

  • khí trệ, khí nghịch, huyết ứ, tỳ khí hư

Câu 8:

bài thuốc dùng được cho thể hỏa uất

  • sài hồ sơ can thang

  • hỏa can tiễn gia tả kim hoàn

  • thanh can ẩm

  • trầm hương giải khí thang

  • tứ quân tử thang

Câu 1:

Sốt, sợ gió, đau đầu, hơi khát, ho.
- Đầu lưỡi đỏ, rêu mỏng.
- Mạch phù sác.

  • pháp điều trị: thanh nhiệt giải biểu

  • bài thuốc: bạch hổ thang

  • châm hạ sốt: thiếu thương, hợp cốc, khúc trì, thập tuyên

  • điện châm, châm tả, lưu kim

Câu 2:

Sốt cao, người mệt, ra mồ hôi nhiều.
- Đau đầu choáng váng, gáy cứng, buồn nôn hoặc nôn.
- Miệng khô khát, thích uống nước mát.
- Mặt đỏ, tâm phiền, đại tiện bí kết.
- Rêu lưỡi vàng, mach hồng đại sác

  • ôn bệnh vào phần vệ

  • ôn bệnh vào phần khí

  • pháp điều trị: thanh nhiệt tả hỏa

  • bài bạch hổ thang: khi sốt không cao, ra mồ hôi không nhiều

Câu 3:

thể âm hư

  • lơ mơ quấy khóc, sốt hoặc không, lòng bàn tay bàn chân nóng, đạo hãn

  • Có triệu chứng của nội phong: Cơn tăng TLC, xoắn vặn lệch trục chi, múa vờn, múa giật , động kinh.

  • tri bá địa hoàng hoàn để tư âm giáng hỏa

  • đạo đàm thang: đờm trọc che mờ thanh khiếu

  • lục vị quy thược: dùng khi dư nhiệt đã bớt, trẻ chỉ còn dấu hiệu âm hư.

Câu 4:

thời gian 1 đợt phục hồi chức năng di chứng viêm não 

  • 6-8 tuần

  • 3 -4 tuần

  • 4 tháng

  • 1 tháng

Câu 5:

giai đoạn bán cấp

  • Co giật thường ngừng sau 24 –48 giờ.

  • RL ý thức giảm dần trong vòng 3 - 5 ngày.

  • Nhiệt độ về bình thường sau 5 ngày

  • Các RL vận động, tăng TLC kiểu bó tháp

Câu 6:

mạch của thể ôn bệnh vào dinh huyết

  • mạch tế sác

  • mạch hoạt sác

  • mạch hồng đại

Câu 7:

thể âm hư: có tăng trương lực cơ xoắn vặn lệch trục chi, múa vờn múa giật động kinh

  • sai

  • đúng

Câu 8:

chẩn đoán xác định bệnh 

  • giai đoạn cấp: 4 nhóm triệu chứng của hội chứng não cấp

  • dịch não tủy: trong, đường và muối bình thường, tăng nhẹ lympho

  • công thức máu: bạch cầu tăng cao, rối loạn điện giải đồ, đường máu tăng

  • dựa vào test virus

Câu 1:

sốt do nội thương

  • sốt không cao, lúc sốt lúc không, liên miên kéo dài

  • sốt cao, lúc sốt lúc không, liên miên kéo dài

  • mạch trầm tế hoặc sáp

  • phát sốt sợ rét

Câu 2:

các nguyên nhân của sốt do nội thương trừ

  • khí hư phát nhiệt 

  • khí trệ phát nhiệt

  • huyết ứ phát nhiệt

  • huyết hư phát nhiệt

  • âm hư phát nhiệt

  • trường vị gây phát nhiệt

  • dương hư phát nhiệt

  • vị hỏa uất phát nhiệt

Câu 3:

trường vị phát nhiệt

  • do ăn uống nhiều đồ cay nóng, không tiêu hóa kịp thời

  • do ăn uống thất thường, tổn thương trường vị, âm hỏa sinh ra ở bên trong gây ra phát sốt

  • sốt cơn nói sảng, miệng họng hôi, cảm giác nóng bụng đầy đau cự án rêu vàng mỏng mạch hoạt thực

  • sốt cơn nói sảnh, miệng họng hôi, cảm giác nóng đầy bụng. thiện án, rêu vàng mỏng, mạch hoạt thực

  • lý hư nhiệt

  • dùng đại thừa khí thang hoặc đại phàn hoàn

Câu 4:

dương hư phát nhiệt 

  • sốt kèm sợ lạnh, tay chân lạnh

  • ngủ ít, lưng gối mỏi

  • lưỡi nhợt, rêu trắng trơn

  • mạch trầm tế nhược/ phù đại vô lực

  • dùng hữu quy hoàn

Câu 5:

huyết hư phát nhiệt trừ

  • tứ  tượng cao: nhân sâm, bạch truật, đương quy, thục địa

  • sốt âm ỉ liên tục, sốt nhẹ

  • hoa mắt chóng mặt, không có sức, tâm quý

  • lưỡi nhợt, mạch trầm tế

  • dùng quy tỳ thang

  • do huyết mới không được sinh ra hoặc xuất huyết

Câu 6:

khí hư phát nhiệt

  • sốt lúc nặng lúc nhẹ, từng cơn

  • chân tay mỏi mệt, đầu váng không có sức

  • tự hãn, dễ cảm mạo, đoản khí đoản hơi

  • ăn ít, đại tiện lúc lỏng lúc táo

  • bổ trung ích khí thang

Câu 7:

huyết ứ phát nhiệt

  • sốt về chiều hoặc đêm, có lúc dữ dội

  • miệng khô ráo muốn uống nước

  • mạch sáp

  • dùng tứ vật đào hồng

Câu 8:

can uất phát nhiệt

  • thay đổi theo tình chí, thường dễ cáu 

  • ngực sườn đầy tức

  • miệng đắng khô thích uống nước

  • kinh không đều, rong kinh, ngực căng tức

  • dùng đan chi tiêu dao tán

Không có câu hỏi
Xếp hạng ứng dụng
Cho người khác biết về suy nghĩ của bạn?
Thông tin đề thi
Trường học
Đại học Y Hà Nội
Ngành nghề
Đang cập nhật
Môn học
Đang cập nhật
Tác giả
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về Website hay đề thi, các bạn có thể liên hệ đến Facebook của mình. Tại đây!
Đề thi khác Hot
Admin
1 năm trước •
Dị ứng test
0
356
21
1 năm trước
Lôi Vũ
6 tháng trước •
Lấy 10
0
56
9
6 tháng trước