Bụng căng chướng, sờ rắn, đau vùng HSP. Sắc mặt vàng úa, môi tím, miệng khô
khát nước. Hoàng đản, giãn mao mạch, tĩnh mạch ở ngực và bụng nổi rõ. Tiểu đỏ ít, đại tiện táo.
− Chất lưỡi đỏ tím, rêu vàng nhờn, mạch huyền sáp.
giai đoạn sớm: thể nhiệt uất huyết ứ
giai đoạn giữa
bài nhân trần cao thang+ hóa ứ thang
pháp điều trị: thanh nhiệt lợi thủy, hoạt huyết hóa ứ
pháp điều trị: Tả nhiệt, lương huyết chỉ huyết.
chọn đáp án đúng
thể bệnh: giai đoạn giữa: chính khí hư, huyết mạch ứ trệ
pháp điều trị: Kiện tỳ, hành khí, hóa ứ lợi thủy.
bài thuốc: tứ quân tử thang + điều dinh ẩm
pháp điều trị: Kiện tỳ ôn thận, hóa khí hành thủy.
giai đoạn giữa: chính khí suy giảm, huyết mạch ứ trệ, các bài thuốc gia giảm:
Cổ chướng rõ, phù chi dưới, rêu trắng nhờn: Can khương,
Phụ tử ôn dương lợi thủy.
bụng to căng chướng, tâm phiền, miệng đắng, khát nước, tiểu ít đỏ, đại tiện táo, rêu vàng nhờn: Bán hạ, Trần bì, Sinh khương
Buồn nôn, nôn do thấp trọc ứ trệ ở trung tiêu: nhân trần cao thang
Buồn nôn, nôn do thấp trọc ứ trệ ở trung tiêu: Bán hạ, Trần
bì, Sinh khương hòa vị giáng nghịch.
Cổ chướng căng đầy, đêm càng nặng. Ăn
kém, người mệt mỏi, gày mòn, sắc mặt vàng hoặc trắng nhợt.
Sợ lạnh, chân tay lạnh, lưng gối nhức mỏi, phù 2 chân. Tiểu ít,
chất lưỡi nhợt, mạch trầm tê vô lực.
Kiện tỳ ôn thận, hóa khí hành thủy.
PHỤ TỬ LÝ TRUNG THANG + NGŨ LINH TÁN
Nếu chi dưới phù nặng, tiểu ít uống:NHẤT QUÁN TIỄN
giai đoạn cuối: chính khí hư, tà khí mạnh
− Cổ chướng to, căng rắn.
− Người gày, sắc mặt sạm đen.
− Tâm phiền, miệng khô, ngũ tâm phiền nhiệt, đạo hãn.
− Tiểu đỏ ít, chất lưỡi đỏ ít rêu, mạch huyền tế sác.
NHẤT QUÁN TIỄN + CÁCH HẠ TRỤC Ứ THANG
MẠCH VỊ ĐỊA HOÀNG HOÀN
gia thêm các vị có tác dụng công mạnh để đẩy thủy thấp ra khỏi cơ thể nhanh
nội nhiệt bên trong: huyền sâm thạch hộc
tiểu ít: mộc hương đại phúc bì
khí trệ thấp trở là nguyên nhân chính là ở giai đoạn nào
sớm
giữa
muộn
có biến chứng
giai đoạn giữa
điều trị phải kết hợp cả bổ pháp và tả pháp.
chính khí hao tổn
dùng pháp bổ là chính, tả là phụ
Bụng to, đầy chướng, nói năng lảm nhảm,
hôn mê. Chất lưỡi nhợt, rêu trắng nhờn. Đầy bụng, buồn nôn,
nôn đại tiện bí kết. Chất lưỡi đỏ, rêu vàng nhờn, mạch huyền
hoạt sác.
Nếu thấp nhiệt xâm phạm Tâm bào: chí bảo đan
nếu đàm trọc xâm phạm tâm bào: tô hợp hương hoàn
Nếu thấp nhiệt xâm phạm Tâm bào: tả tâm thang
pháp điều trị: vừa công vừa tả
Đau bụng vùng thượng vị thành cơn, đau lan ra mạn sườn,bụng đầy chướng nhiều hay ợ chua, ợ hợi, khi ợ hơi được thì đỡ đau.Chất lưỡi hơi đỏ, rêu lưỡi trắng hoặc hơi vàng mỏng. Mạch
huyền.
bát cương biểu thực
pháp điều trị: hòa can lý khí,
dùng bài: sài hồ sơ can thang
đau thượng vị dữ dội: trầm hương giải khí thang
dùng châm tả, nhĩ châm, cấy chỉ, thủy châm
Đau thượng vị nhiều, đau nóng rát, cự án. Ợ chua nhiều, miệng khô đắng. Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng.
can khí phạm vị thể hỏa uất
mạch huyền hoạt
sài hồ sơ can thang
hỏa can tiễn gia thêm tả kim hoàn
thanh can ẩm: phần âm chưa bị tổn thương
phương pháp không dùng thuốc: như thể khí trệ
Đau dữ dội ở một vị trí nhất định vùng thượng vị, cự án. Nôn ra máu, đi ngoài phân đen, môi đỏ lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng.
mạch huyền sác hữu lực
lương huyết chỉ huyết, bổ huyết
thất tiêu tán: ngũ linh chi và bồ hoàng lượng bằng nhau
phương pháp không dùng thuốc không dùng
Đau dữ dội ở một vị trí nhất định vùng thượng vị, sắc mặt nhợt nhạt, người mệt mỏi, môi nhợt, chân tay lạnh, ra mồ hôi, chất lưỡi bệu có ứ huyết,
rêu lưỡi nhuận.
mạch hư đại hoặc tế sác
dùng tứ quân tử thang hoặc hoàng thổ thang
nếu vẫn chảy máu, người bệnh sắc bệnh nhợt nhạt, hoa mắt chóng măt thì dùng: điều doanh liễm can ẩm
chỉ châm không cứu
điều trị nội khoa 1 đợt
4-8 tuần
2 tuần
khi hết triệu chứng
phác đồ điều trị kháng sinh cho Hp kháng clarithromycin <20%
PPI + 2 trong 3 kháng sinh
PPI + bismuth + 2 kháng sinh
PPi + 3 kháng sinh
các thể của vị quản thống
khí trệ, hỏa uất, huyết ứ, tỳ vị hư hàn
khí hư, hỏa uất, huyết ứ, tỳ vị hư hàn
khí trệ, khí nghịch, huyết ứ, tỳ khí hư
bài thuốc dùng được cho thể hỏa uất
sài hồ sơ can thang
hỏa can tiễn gia tả kim hoàn
thanh can ẩm
trầm hương giải khí thang
tứ quân tử thang
Sốt, sợ gió, đau đầu, hơi khát, ho.
- Đầu lưỡi đỏ, rêu mỏng.
- Mạch phù sác.
pháp điều trị: thanh nhiệt giải biểu
bài thuốc: bạch hổ thang
châm hạ sốt: thiếu thương, hợp cốc, khúc trì, thập tuyên
điện châm, châm tả, lưu kim
Sốt cao, người mệt, ra mồ hôi nhiều.
- Đau đầu choáng váng, gáy cứng, buồn nôn hoặc nôn.
- Miệng khô khát, thích uống nước mát.
- Mặt đỏ, tâm phiền, đại tiện bí kết.
- Rêu lưỡi vàng, mach hồng đại sác
ôn bệnh vào phần vệ
ôn bệnh vào phần khí
pháp điều trị: thanh nhiệt tả hỏa
bài bạch hổ thang: khi sốt không cao, ra mồ hôi không nhiều
thể âm hư
lơ mơ quấy khóc, sốt hoặc không, lòng bàn tay bàn chân nóng, đạo hãn
Có triệu chứng của nội phong: Cơn tăng TLC, xoắn vặn lệch trục chi, múa vờn, múa giật , động kinh.
tri bá địa hoàng hoàn để tư âm giáng hỏa
đạo đàm thang: đờm trọc che mờ thanh khiếu
lục vị quy thược: dùng khi dư nhiệt đã bớt, trẻ chỉ còn dấu hiệu âm hư.
thời gian 1 đợt phục hồi chức năng di chứng viêm não
6-8 tuần
3 -4 tuần
4 tháng
1 tháng
giai đoạn bán cấp
Co giật thường ngừng sau 24 –48 giờ.
RL ý thức giảm dần trong vòng 3 - 5 ngày.
Nhiệt độ về bình thường sau 5 ngày
Các RL vận động, tăng TLC kiểu bó tháp
mạch của thể ôn bệnh vào dinh huyết
mạch tế sác
mạch hoạt sác
mạch hồng đại
thể âm hư: có tăng trương lực cơ xoắn vặn lệch trục chi, múa vờn múa giật động kinh
sai
đúng
chẩn đoán xác định bệnh
giai đoạn cấp: 4 nhóm triệu chứng của hội chứng não cấp
dịch não tủy: trong, đường và muối bình thường, tăng nhẹ lympho
công thức máu: bạch cầu tăng cao, rối loạn điện giải đồ, đường máu tăng
dựa vào test virus
sốt do nội thương
sốt không cao, lúc sốt lúc không, liên miên kéo dài
sốt cao, lúc sốt lúc không, liên miên kéo dài
mạch trầm tế hoặc sáp
phát sốt sợ rét
các nguyên nhân của sốt do nội thương trừ
khí hư phát nhiệt
khí trệ phát nhiệt
huyết ứ phát nhiệt
huyết hư phát nhiệt
âm hư phát nhiệt
trường vị gây phát nhiệt
dương hư phát nhiệt
vị hỏa uất phát nhiệt
trường vị phát nhiệt
do ăn uống nhiều đồ cay nóng, không tiêu hóa kịp thời
do ăn uống thất thường, tổn thương trường vị, âm hỏa sinh ra ở bên trong gây ra phát sốt
sốt cơn nói sảng, miệng họng hôi, cảm giác nóng bụng đầy đau cự án rêu vàng mỏng mạch hoạt thực
sốt cơn nói sảnh, miệng họng hôi, cảm giác nóng đầy bụng. thiện án, rêu vàng mỏng, mạch hoạt thực
lý hư nhiệt
dùng đại thừa khí thang hoặc đại phàn hoàn
dương hư phát nhiệt
sốt kèm sợ lạnh, tay chân lạnh
ngủ ít, lưng gối mỏi
lưỡi nhợt, rêu trắng trơn
mạch trầm tế nhược/ phù đại vô lực
dùng hữu quy hoàn
huyết hư phát nhiệt trừ
tứ tượng cao: nhân sâm, bạch truật, đương quy, thục địa
sốt âm ỉ liên tục, sốt nhẹ
hoa mắt chóng mặt, không có sức, tâm quý
lưỡi nhợt, mạch trầm tế
dùng quy tỳ thang
do huyết mới không được sinh ra hoặc xuất huyết
khí hư phát nhiệt
sốt lúc nặng lúc nhẹ, từng cơn
chân tay mỏi mệt, đầu váng không có sức
tự hãn, dễ cảm mạo, đoản khí đoản hơi
ăn ít, đại tiện lúc lỏng lúc táo
bổ trung ích khí thang
huyết ứ phát nhiệt
sốt về chiều hoặc đêm, có lúc dữ dội
miệng khô ráo muốn uống nước
mạch sáp
dùng tứ vật đào hồng
can uất phát nhiệt
thay đổi theo tình chí, thường dễ cáu
ngực sườn đầy tức
miệng đắng khô thích uống nước
kinh không đều, rong kinh, ngực căng tức
dùng đan chi tiêu dao tán