Để chứng tỏ học tốt phần lý thuyết môn học Phẫu thuật thực hành, học viên phải thể hiện gì?
Hiểu bài
Nắm được bài
Thuộc bài
Trình bày đúng (nói viết, vẽ, chỉ mốc trên cơ thể, trắc nghiệm,…) những điều đã học
Phân loại phẫu thuật theo mức độ nguy hiểm, mức độ phức tạp, có ý nghĩa quan trọng trong việc nào?
Chuẩn bị mổ
Tiến hành mổ
Chăm sóc sau mổ
Cả trước mổ, trong mổ và sau mổ
Nguyên tắc chính của phẫu thuật là gì?
Nhanh, đẹp
An toàn tuyệt đối
Tốn ít tiền
Người bệnh mất ít máu
Cuộc mổ chỉ được phép tiến hành khi nào?
Bệnh nhân có chỉ định mổ và có bản cam đoan mổ
Kíp mổ đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật
Đủ các trang bị kỹ thuật và thuốc men cần thiết
Đủ các yếu tố liệt kê trong tất cả các phương án trả lời câu hỏi này
Yếu tố nào là yếu tố chính cần phải quan tâm khi lập kế hoạch mổ?
Thời gian( thời điểm, thời lượng mổ)
Nhân sự kíp mổ.
Kỹ thuật tiến hành mổ
Trang thiết bị, dụng cụ, thuốc men
Thuận lợi và khó khăn khi tiến hành phẫu thuật
Tất cả các yếu tố được liệt kê trong tất cả các phương án trả lời câu hỏi này
Kíp mổ tốt là kíp mổ có trình độ tay nghề đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật nhưng cần
Giúp đỡ lẫn nhau.
Hiệp đồng ăn ý.
Chịu sự chỉ huy của phẫu thuật viên chính.
Không để xảy ra tai biến.
Người phẫu thuật viên tốt phải đạt được tiêu chuẩn gì?
Trình độ chuyên môn( lý thuyết, thực hành) tốt.
Đạo đức tốt
Bản lĩnh chuyên môn vững vàng
Tác phong nhanh nhẹn tháo vát
Tất cả đáp án trên
Đối với người bệnh, phẫu thuật thực chất là loại chấn thương gì?
Tinh thần
Cơ học
Tinh thần và cơ học
Phẫu thuật cấp cứu tối khẩn cấp là loại phẫu thuật cần được mổ càng …… càng tốt.
Nhanh
Sớm
Thận trọng
Đối với phẫu thuật cấp cứu khẩn cấp, thời gian chờ phẫu thuật gây nguy hiểm đến tính mạng người bệnh được tính băng gì?
Phút
Giờ
Ngày
Giây
Thời điểm phẫu thuật cấp cứu khẩn cấp có trì hoãn phụ thuộc vào yếu tố nào
Ý muốn phẫu thuật viên
Tình trạng người bệnh
Trang thiết bị của người bệnh
Trong 4 thì mổ cơ bản, thì mồ nào là quan trọng nhất
Thì một
Thì hai
Thì ba
Thì bốn
Trường hợp nào sau đây có chi định phẫu thuật tối khẩn cấp?
Bình nhân viêm ruột thừa chưa có biến chứng
Bệnh nhân bị ngạt thở cấp hoặc tổn thương rách mạch máu lớn
Bệnh nhân viêm loét dạ dày - hành tá tràng
Trường hợp nào sau đây có chỉ định phẫu thuật khẩn cấp?
Bệnh nhân bị tắc ruột có rối loạn nước điện giải
Bệnh nhân bị vết thương rách mạch máu lớn đang chảy máu
Bệnh nhân bị vết thương ngực hở gây khó thở cấp
Phẫu thuật nào dưới đây thuộc phẫu thuật tối khẩn cấp?
Mỡ bàng quang lấy sỏi
Mở thông dạ dày
Mở khí quản
Mở dẫn lưu phế mạc tối thiểu
Khi học phần thực hành của môn phẫu thuật thực hành, người đạt yêu câu phải
Sử dụng đúng các dụng cụ thông thường
Đảm bảo vô trùng cuộc mổ
Làm được những nội dung thực hành như đã hướng dẫn
Mổ càng nhanh càng tốt
Trong cuộc mổ, người bác sĩ gây mê quyết định sự sống chết của bệnh nhân
Đúng
Sai
Phẫu thuật viên chính là người quyết định sự thành công hay thất bại trong điều trị ngoại khoa.
Đúng
Sai
Trong cuộc mổ, mức độ rối loạn sinh lý của người bệnh phụ thuộc vào ?
Việc chuẩn bị bệnh nhân trước mổ
Tay nghề phẫu thuật viên
Sức chịu đựng của người bệnh
Chức năng sinh lý của cơ quan được mổ
Khối lượng và tính chất mất máu
Tất cả đều đúng
Phân loại phẫu thuật dựa vào yếu tố
Sự quan trọng của cơ quan phẫu thuật
Mức độ khó và phức tạp của bệnh
mức độ nguy hiểm đến tính mạng người bệnh
Dụng cụ, thiết bị phục vụ phẫu thuật
Thời gian, thời điểm tiến hành phẫu thuật
Tất cả các đáp án trên
Phẫu thuật theo kế hoạch là loại phẫu thuật mà thời điểm tiến hành cuộc mổ do phẫu thuật viên chủ động đề ra
Đúng
Sai
Khi có nhiều thương binh/ nạn nhân đến cùng một lúc thì phân loại phẫu thuật theo tính chất thời gian nhằm cứu sống được nhiều người nhất
Đúng
Sai
Phân loại phẫu thuật theo tính chất thời gian để cuộc phẫu thuật được tiến hành kịp thời nhất hoặc thuận lợi về mọi mặt.
Đúng
Sai
trường hợp cấp cứu tối khẩn cấp, bệnh nhân cần được chuyển về đúng tuyến chuyên khoa thì kết quả điều trị mới tốt
Đúng
Sai
Theo danh mục phân loại phẫu thuật theo bộ y tế (1998) thì mỗi loại phẫu thuật chính lại được chia thành 3 nhóm
Sai
Đúng
Cuộc phẫu thuật được chia ra
4 thì cơ bản
Ít nhất 4 thì
Ít nhất 3 thì
3 thì cơ bản
Các thì mổ liên quan không chặt chẽ với nhau và thì 4 là thì không quan trọng
Sai
Đúng
Bệnh nhân có chỉ định mổ là bệnh nhân cần được điều trị bằng phẫu thuật và sức khỏe đảm bảo cho cuộc mổ
Sai
Đúng
Bước lập kế hoạch mổ chỉ bao gồm khám xét, chẩn đoán chính xác và đưa ra chỉ định phẫu thuật đúng
Sai
Đúng
Cuộc mổ muốn đạt kết quả tốt thì cần phãu thuật viên giỏi tay nghề và ý thức trách nhiệm cao là đủ
Đúng
Sai
Phẫu thuật cấp cứu khẩn cấp thì không cần chuẩn bị bệnh nhân
Sai
Đúng
Bệnh nhân sau mổ chỉ cần được theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp.
Đúng
Sai
Để hạn chế rối loạn sinh lý của người bệnh trong cuộc mổ cần phải
Chuẩn bị bệnh nhân tốt
Gây mê nội khí quản
kỹ thuật mổ tốt, thời gian mổ ngắn
Đủ dụng cụ, phương tiện kĩ thuật, thuốc. dịch….
Nội dung 4 thì mổ cơ bản
Thì 1: rạch da
Thì 2: bộc lộ cơ quan định mổ
Thì 3: Xử trí tổn thương
Thì 4: khâu da
Để cuộc phẫu thuật có kết quả tốt, cần phải thực hiện qua 4 bước:
B1: lập kế hoạch
B2: chuẩn bị mổ
B3: tiến hành mổ
B4: chăm sóc sau mổ
Tất cả đều đúng
Điều quan trọng là phẫu thuật viên mổ tốt, việc thăm khám trước mổ và theo dõi chăm sóc sau mổ không quan trọng.
Đúng
Sai
Phẫu thuật một …… là phẫu thuật tiến hành một lần là xong.
Thì
Lần
Phẫu thuật nhiều thì là loại phẫu thuật mà người bệnh trải qua nhiều …… mới có kết quả hoàn chỉnh.
Lần mổ
Thì mổ
Phẫu thuật viên chính là người ….. trong cuộc mổ
Quyết định chính
Chịu trách nhiệm chính
Thực hiện mổ chính
Trước khi mổ theo kế hoạch, bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân phải.
Đồng ý mổ
Viết cam đoan mổ
Một đường mổ tốt cần đạt được tiêu chuẩn gì?
Trực tiếp vào được tạng cần phẫu thuật.
Ít làm tổn thương các mạch máu thần kinh.
Có độ dài hợp lý, không cản trở thao tác phẫu thuật. Khi cần có thể mở rộng dễ dàng.
Khi hồi phục phải dễ dàng và đạt được yêu cầu thẩm mĩ.
Tất cả đáp án trên
Ở thành bụng trước bên, ngoài nhóm các đường rạch dọc còn có nhóm đường rạch nào được xếp vào nhóm các đường mỗ tốt?
Nhóm các đường rạch ngang.
Nhóm các đường rạch xiên (chếch) theo hướng từ trên xuống dưới, từ ngoài vào trong.
Nhóm các đường rạch gãy góc, lượn sóng.
Mở bụng theo đường trắng giữa trên và dưới rốn bắt đầu rạch từ đâu?
Trên rốn 1cm.
Dưới mũi ức 1cm.
Điểm thượng vị.
Mở bụng theo đường trắng giữa trên và dưới rốn phải rạch thế nào so với rốn?
Vòng qua bên phải rốn.
Vòng qua bên trái rốn.
Thắng qua rốn.
Mở bụng theo đường trắng giữa trên rốn bắt đầu rạch từ đâu?
Sát dưới mũi ức.
Cách dưới mũi ức 1cm.
Cách dưới mũi ức 2cm.
Cách dưới mũi ức 3cm.
Đóng bụng đường trắng giữa trên rốn - 2 lớp. Lớp trong nên đóng theo chiều nào?
Từ phía mũi ức xuống phía rốn.
Từ phía rốn lên phía mũi ức.
Từ giữa vết mổ về 2 phía.
Chiều nào cũng được.
Đóng bụng đường trắng giữa trên rốn - 2 lớp. Lớp trong ta phải đóng các thành phần nào?
Tổ chức mỡ dưới da.
Mạc ngang.
Phúc mạc
Cân trắng
Đóng bụng lớp trong đường trắng giữa trên rốn phải khâu bằng chỉ gì?
Lin
Lụa
Perlon.
Catgut.
Coton.
Ổ áp xe ruột thừa ở khu vực nào thì được dùng đường Roux để dẫn lưu áp xe?
Sau manh tràng.
Hố chậu phải.
Trong tiểu khung.
Dưới gan.
Đường Roux chạy song song với đường nào?
Bờ ngoài cơ thẳng bụng.
Đường Mac Burney.
Dây cung đùi.
Đường mổ Mac-Burney được dùng trong phẫu thuật nào?
Phẫu thuật buồng trứng.
Cắt bỏ ruột thừa viêm cấp.
Mổ lấy sỏi niệu quản.
Dẫn lưu áp xe ruột thừa.
Viêm phúc mạc ruột thừa.
Mỗ thoát vị bẹn, rạch da theo đường phân giác của góc được tạo bởi dây cung đùi và đường nào?
Bờ ngoài cơ thẳng bụng cùng bên.
Đường trắng giữa dưới rốn.
Bờ ngoài cơ thẳng bụng bên đối diện.
Đường nối 2 gai chậu trước trên.
Để hạn chế chảy máu khi mở qua cơ, ý nào dưới đây là sai ?
Tốt nhất là tách dọc theo khe cơ hoặc thở cơ
Chủ động khâu cầm máu trước khi phải cắt ngang cơ
Có thể kẹp cắt ngang cơ giữa hai kìm rồi khâu cầm máu
Cắt ngang cơ rồi sẽ khâu cầm máu sau
Khi tiến hành khâu cân dày và chắc, ý nào dưới đây là sai
Nên sử dụng kim tam giác
Nên dùng chỉ Perlon hoặc chỉ Lin chắc
Nên sử dụng chỉ catgut to
Khâu chặn hai đầu đường rạch
Khi tiến hành khâu cơ, ý nào dưới đây là sai
Nếu tách dọc theo thớ cơ thì chỉ cần khâu bao cơ
Nên khâu các thớ cơ bằng chỉ catgut
Không nên khâu quá dày vì sẽ thiếu nuôi dưỡng
Phải khâu kèm thớ cơ với bao cơ để tránh cắt đứt thớ cơ khi thít chỉ
Khi khâu đóng phúc mạc thành thì phải
Khâu bằng chỉ Perlon
Để mép phúc mạc quặt vào trong
Để mép phúc mạc quặt ra ngoài
Kỹ thuật rạch da đúng là:
Rạch cắt ngang qua các nếp gấp tự nhiên của da.
Không nên tạo thành đường rạch gãy góc, lượn sóng, có góc nhọn.
Đường rạch đi theo hướng đi của các cơ chính hoặc mạch máu thần kinh chính.
Chú ý thêm những thẩm mỹ ở những vùng da hở
Gía trị thẩm mỹ là yếu tố cần quan tâm hàng đầu để chọn vị trí và chiều hướng các đường rạch da
Tính chất của đường rạch da
Đường rạch càng ngắn càng tốt
Độ dài vừa đủ để không hạn chế thao tác phẫu thuật là tốt nhất, độ sâu đều nhau từ đầu đến cuối đường rạch
Hai đầu đường rạch da nên rạch nông hơn để da dễ liền sẹo
Không nên rạch lưỡi dao vuông góc với mặt da mà nên nghiêng sang một bên
Diện cắt da vát, diện tiếp xúc của hai mép da lớn hơn, dễ liền sẹo hơn.
Kĩ thuật rạch cân đúng là:
Rạch bằng dao từ đầu đến cuối đường rạch.
Rạch một lỗ ở giữa đường rạch để luồn vào đó một que thăm có rãnh và rạch tiếp bằng dao trên que thăm về hai phía.
Kẹp nhíu hai kìm vào cân, nâng cân lên tạo thành một nếp ngang, rạch đứt nếp ngang tạo ra một lỗ thủng. Tiếp theo dùng kéo mở cân từ lỗ thủng về 2 phía. Khi ở dưới cân có các mạch máu, thần kinh thì cần luôn que thăm vào lỗ thủng và mở trên que thăm
Kĩ thuật mở qua các lớp cơ:
Tốt nhất là đi que khe cơ hoặc tách dọc giữa các thớ cơ khi cơ chạy song song với đường rạch da( đường mổ).
khi cơ chạy ngang qua đường mổ thì cắt đôi cơ sau đó khâu buộc cầm máu hai đầu cơ.
Không nên cắt cơ rồi mới cầm máu mà chủ động cầm máu trước rồi mới cắt sau
Buộc cầm máu:
Lớp da bằng chỉ Catgut
Cơ bằng chỉ Lin
Lớp da bằng chỉ Lin
Cơ bằng chỉ Perlon
Cơ bằng chỉ Catgut
Khâu phục hồi vết mổ
Nếu tách qua thớ cơ chỉ cần khâu lại bao cơ bằng chỉ Lin, mũi rời.
Khâu vắt bao cơ bằng chỉ Catgut sẽ tốt hơn và nhanh hơn bằng chỉ Lin.
Khâu lại lớp cơ bằng chỉ Perlon, mối rời và khâu đến tận đầu mút của đường rạch
Nếu không có chỉ Perlon có thể khâu lớp cân bằng chỉ Lin cỡ to
Nối hai đầu cơ bị cắt ngang bằng chỉ Catgut, nối bao cơ quanh chu vi của cơ bằng chỉ Lin, khâu mối rời.
Kĩ Thuật khâu da cơ bản:
Bằng chỉ Lin hoặc Nylon
Bằng chỉ Perlon
Bằng các mối rời rạc nhau 1-1,5cm. Buộc chỉ lệch về một bên
Nên khâu vắt để sẹo đẹp và dễ cắt chỉ
Tất cả mọi trường hợp khi kết thúc phẫu thuật đều phải khâu kín da vết mổ
Khi mở đường trắng giữa trên rốn, chiều dài đương mở cân trắng như thế nào so với chiều dài đường rạch da ?
Bằng nhau
Ngắn hơn
Dài hơn
Khi che phủ vết mổ ở bụng, thường kẹp hoặc khâu khăn mổ nhỏ với
Da
Mép da
Cân
Mép phúc mạc
Cơ thành bụng
Mở bụng theo đường trắng giữa dưới rốn nên rạch da như thế nào?
Từ rốn tới sát gồ mu
Từ dưới rốn 1 cm tới cách trên gồ mu 1cm
Từ rốn tới cách trên gồ mu 1cm
Từ dưới rốn 1cm tới sát gồ mu
Để bộc lộ được một động mạch cần phải biết những gì?
Đường chuẩn đích.
Cơ tùy hành.
Hướng đi của động mạch.
Tất cả các yếu tố được liệt kê trong các phương án trả lời câu hỏi này.
Một vết thương mạch máu có tổn thương phần mềm gọn sạch, chưa có dấu hiệu nhiễm khuẩn, có chỉ định thắt mạch, vị trí thắt ở đâu?
Tại vết thương.
Xa vết thương.
Kết hợp tại vết thương và xa vết thương.
Nguyên tắc nào dưới đây là quan trọng nhất trong khâu nối mạch máu?
Nội mạc áp sát vào nhau.
Không gây hẹp lòng mạch.
Đường khâu kín, không căng, không xoắn vặn.
Không tạo cục máu dọc đường khâu.
Không gây dập nát thành mạch.
Trong các vết thương dưới đây, trường hợp nào nếu chỉ định mô cấp cứu là sai?
Vết thương động mạch lớn đang chảy máu.
Vết thương có ổ máu tụ nằm trên đường đi của động mạch lớn, vẫn bắt được mạch ngoại vi.
Vết thương mạch máu đã được xử trí nhưng chảy máu tái diễn nhiều lần.
Chỉ định nào là sai trong các chỉ định phẫu thuật muộn các vết thương mạch máu
Có ổ máu tụ nằm trên đường đi của động mạch làm mất mạch ngoại vi.
Có thông động-tĩnh mạch.
Có phồng động mạch, tĩnh mạch tiến triển êm å.
Trước khi thắt động mạch có thể kiễm tra tình trạng tuần hoàn bên bằng phương pháp thử của Leker-Henlé: dùng Bulldog kẹp 2 đầu mạch bị đứt, lau sạch vết thương sau đó mở kẹp Bulldog ở đâu ?
Cả đầu trung tâm và ngoại vi
Đầu ngoại vi
Đầu trung tâm
Chỉ liền kim được sử dụng trong khâu nối mạch máu thường là chỉ gì?
Catgut.
Perlon.
Sợi bông xe.
Lụa đơn sợi hoặc Nilon đơn sợi.
Trong các chỉ định thắt mạch dưới đây, chị định nào sai ?
Các động mạch sau khi thắt thì ít hoặc không gây nguy hiểm.
Tình trạng vết thương viêm nhiễm nặng, mất nhiều phần mềm kèm theo gẫy xương,
Tình trạng toàn thân không cho phép phẫu thuật nối mạch.
Vết thương phần mềm gọn, sạch, đến sớm nhưng tổn thương mạch máu lớn của chi thể ở vị trí nguy hiểm
Điều kiện xử trí ở tuyến trước thiếu kỹ thuật, trang thiết bị và vận chuyển bệnh nhân về tuyến khó khăn,
Nguyên tắc nào là sai trong các nguyên tắc khâu nối mạch máu dưới đây?
Đường khâu kín, không căng, không xoắn vặn.
Không gây bầm dập thành mạch nơi khâu.
Không gây hẹp đáng kể lòng mạch.
Không tạo cục máu đông trên đường khâu.
Đường khâu lộn mép vào trong.
Khi mạch máu bị tổn thương đứt mạch, hai đầu đứt của mạch được cắt lọc tới đâu?
Tới ngang mức phần mềm được cắt lọc.
Tới chỗ mà có thể đưa hai đầu mạch sát lại với nhau và không gây căng kéo.
Tới giới hạn lành của thành mạch.
Sau thắt mạch chi, ở dưới chỗ thắt biểu hiện tuần hoàn hồi phục tốt là:
Da lạnh, màu tím
Da hồng, không có nốt phỏng
Chi bị tê bì, chuột rút
Da ấm, đi lại không tê nhức
Chống chỉ định khâu nối mạch máu trong các trường hợp nào, ngoại trừ:
Vết thương mạch máu mà phần mềm nhiễm khuẩn.
Vết thương mạch máu đến trước giờ thứ 6.
Vết thương mạch máu có tổn thương, dập nát nhiều thành phần ( da, cơ, xương).
Vết thương mạch choàng, máu có băng ép cầm máu, những bệnh nhân đang bị choáng.
Để tách động mạch ra khỏi bó mạch, đầu dụng cụ bóc tách đi theo hướng:
Từ phía động mạch sang khe động-tĩnh mạch
Từ khe động-tĩnh mạch sang phía động mạch
Đối với động mạch đùi, câu nào dưới đây là câu sai?
Động mạch chậu trong tách ra động mạch đùi ở ngay sau điểm giữa cung đùi.
Có thể đè ép động mạch đùi vào chỏm xương đùi để cầm máu khẳn cấp tạm thời khi động mạch đùi đang chảy máu.
Động mạch đùi nông không nuôi dưỡng các cơ đùi.
Động mạch đùi sâu là ngành bên quan trọng nhất trong nuôi dưỡng các cơ đùi và xương đùi.
Đường chuẩn đích của động mạch cảnh là đường nào?
Nối từ bờ sau xương chũm tới khớp ức đòn cùng bên.
Nối từ mỏm chũm tới khớp ức đòn cùng bên.
Nối từ xương chűm tới khớp ức đòn cùng bên.
Nối từ bờ trước xương chũm tới khớp ức đòn cùng bên.
Đường chuẩn đích của động mạch cánh tay là đường nào?
Nối từ đình nách tới điểm giữa nếp gấp khuỷu.
Nối từ đường nách giữa tới điểm giữa nếp gấp khuỷu
Nối từ nách tới điểm giữa nếp gấp khuỷu.
Nối từ đỉnh hõm nách tới điểm giữa nếp gấp khuỷu.
Đường chuẩn đích của động mạch đùi là đường nào?
Nối từ điểm giữa cung đùi tới bờ sau trên lồi cầu trong xương đùi.
Nối từ điểm giữa cung đùi tới bờ trên lồi cầu trong xương đùi.
Nối từ điểm giữa cung đùi tới lồi cầu trong xương đùi.
Nối từ điểm giữa cung đùi tới bờ sau lồi cầu trong xương đùi.
Nối từ điểm giữa cung đùi tới bờ trước lồi cầu trong xương đùi.
Đường chuẩn đích của động mạch chày trước là đường nào?
Nối từ hõm trước mác tới đường liên mắt cá trước cổ chân.
Nối từ hõm trước mác tới điểm giữa đường liên mắt cá cổ chân.
Nối từ chỏm xương mác tới đường liên mắt cá trước cổ chân.
Nối từ chỏm xương mác tới điểm giữa đường liên mắt cá trước cổ chân.
Nối từ hõm trước mác tới điểm giữa đường liên mắt cá trước cổ chân.
Đường chuẩn đích của động mạch quay là đường nào?
Nối từ nếp gấp khuỷu tới rãnh mạch.
Nối từ mỏm trên lồi cầu tới rãnh mạch.
Nối từ điểm giữa nếp gấp khuỷu tới rãnh mạch.
Nối từ mỏm trên ròng rọc tới rãnh mạch.
Đường chuẩn đích của động mạch trụ là đường nào?
Nối từ điểm giữa nếp gấp khuỷu tới bờ ngoài xương đậu.
Nối từ mỏm trên ròng rọc tới xương đậu.
Nối từ mỏm trên ròng rọc tới bờ trong xương đậu.
Nối từ mỏm trên ròng rọc tới bờ ngoài xương đậu.
Đường chuẩn đích của động mạch nách là đường nào?
Nối từ đỉnh nách tới điểm giữa nếp gấp khuỷu.
Nối từ điểm giữa xương đòn tới giữa nếp gấp khuỷu khi tay dang 90 độ
Nối từ đỉnh đường nách trước tới điểm giữa nếp gấp khuỷu.
Nối từ đường nách giữa tới điểm giữa nếp gấp khuỷu.
Với động mạch nách, câu trả lời nào dưới đây là câu đúng?
Cơ tuỳ hành của động mạch nách là cơ quạ cánh tay.
Dây thần kinh tuỳ hành động mạch nách là dây cơ bì.
Đoạn nguy hiễm khi thắt động mạch nách là đoạn giữa động mạch vú ngoài và động mạch vai dưới.
Đường rạch hay dùng nhất để bộc lộ động mạch nách là đường song song dưới xương đòn.
Với động mạch cánh tay, câu trả lời nào dưới đây là câu sai?
Cơ tuỷ hành của động mạch cánh tay là cơ nhị đầu cánh tay
Dây thần kinh tuỳ hành động mạch cánh tay là dây trụ.
Động mạch cánh tay có vòng nối với động mạch nách, động mạch quay và động mạch trụ.
Đoạn nguy hiểm khi thắt động mạch cánh tay là đoạn giữa động mạch mũ và động mạch cánh tay sâu.
Đối với động mạch quay, câu trả lời nào dưới đây là câu đúng?
Hướng đi của động mạch quay là hướng tiếp theo của động mạch cánh tay.
Động mạch quay không có cơ tuỳ hành và thần kinh tuỳ hành.
Động mạch quay và thần kinh quay nằm ở trong bao của cơ ngửa dài.
Thắt động mạch quay không bao giờ bị hoại thư do thiếu máu.
Đối với động mạch trụ, câu trả lời nào dưới đây là câu sai?
Động mạch trụ tách khỏi động mạch cánh tay ở ngay nếp gấp khuỷu rồi chạy thắng xuống cổ tay.
Cơ trụ trước là cơ tuỳ hành của động mạch trụ.
Thần kinh trụ là dây thần kinh tuỷ hành động mạch trụ.
Đối với động mạch khoeo, câu trả lời nào dưới đây là câu sai?
Ở trong hõm khoeo động mạch khoeo nằm ở phía trong nhất, sâu nhất, thần kinh hông khoeo trong ở ngoài nhất và nông nhất.
Động mạch khoeo tiếp nối với động mạch đùi-ở phía trên, với động mạch chày trước và chày sau ở phía dưới, nên thắt động mạch khoeo không sợ gây hoại thư do thiếu máu.
Đường rạch để bộc lộ động mạch khoeo là rạch theo trục hõm khoeo, 2/3 chiều dài đường rạch ở phía trên nếp khoeo.
Có thể rạch dọc ở phía trong trục hõm khoeo 1cm, song song với trục này cũng bộc lộ vào động mạch khoeo được.
Đối với các động mạch chày, câu trả lời nào dưới đây là câu sai?
Động mạch chày trước và động mạch chày sau là 2 ngành cùng của động mạch khoeo.
Động mạch chày sau không nuôi dưỡng cơ tam đầu cẳng chân.
Động mạch chày trước luôn luôn chạy ở phía ngoài cơ cẳng chân trước.
Đường rạch bộc lộ động mạch chày sau ở bắp chân là đường rạch hình lưỡi lê, bắt đầu rạch từ nếp khoeo và tận hết ở trong ống gót.
Vị trí thắt tốt nhất của động mạch nách là ở ngay trên chỗ phát sinh của động mạch nào?
Động mạch vai dưới.
Động mạch mũ.
Động mạch ngực ngoài.
Động mạch cánh tay sâu.
Vị trí thắt tốt nhất của động mạch cánh tay là ở dưới chỗ phát sinh của động mạch nào?
Động mạch mũ.
Động mạch cánh tay sâu.
Động mạch ngực ngoài.
Động mạch vai dưới.
Thắt động mạch cảnh ngoài nên thắt ở khoảng trên động mạch nào?
Động mạch giáp trạng trên.
Động mạch giáp trạng dưới.
Động mạch lưỡi.
Động mạch mặt.
Thắt động mạch đùi chung nên thắt ở dưới cung đùi, ngay trên chỗ phân chia ra động mạch nào?
Động mạch dưới da bụng.
Động mạch mũ chậu nông.
Động mạch thẹn ngoài trên.
Động mạch thẹn ngòai dưới.
Động mạch đùi sâu.
Thắt động mạch đùi ở đoạn 1/3 giữa đùi, nên thắt ở dưới chỗ phân chia ra động mạch nào?
Động mạch nối lớn.
Động mạch đùi sâu
Động mạch đùi nông.
Thắt động mạch khoeo ở đâu là tốt nhất?
Ở đỉnh của tam giác đùi
Ở đỉnh của tam giác chày
Ở khoảng giữa tam giác đùi
Ở khoảng giữa tam giác chày.
Ở chính giữa nếp khoeo
Trong hệ thống động mạch cảnh, thắt động mạch nào là nguy hiểm nhất?
Cảnh gốc.
Cảnh ngoài.
Cảnh trong.
Trong các đường bộc lộ động mạch nách đưới đây, đường nào hay được sử dụng trong vết thương chiến tranh.
Đường Song song dưới xương đòn 1cm.
Đường qua nền nách.
Đường Fiolle- Delmas.
Trong các ngành động mạch sau đây, ngành nào không thuộc ngành bên của động mạch nách?
Động mạch ngực trên
Thân động mạch cùng với ngực
Động mạch vai sau.
Động mạch vại dưới.
Động mạch mũ.
Trong các vòng nối của động mạch nách, vòng nối nào là quan trọng nhất?
Vòng quanh ngực.
Vòng quanh vai.
Vòng quanh cánh tay.
Với động mạch nách câu trả lời nào dưới đây là câu sai?
Đường chuẩn đích của động mạch nách là đường nối từ định hõm nách tới điểm giữa nếp gấp khuỷu.
Cơ tuỳ hành của động mạch nách là cơ quạ cánh tay.
Giới hạn của động mạch nách là từ điểm giữa dưới xương đòn tới bờ dưới của cơ ngực to.
Động mạch nách có 5 ngành bên và 3 vòng nối.
Vòng nối quan trọng nhất của động mạch nách là vòng quanh ngực.
Vị trí thắt nào trong các vị trí ở động mạch cánh tay dưới đây là tốt nhất:
Dưới động mạch cánh tay sâu.
Dưới động mạch bên trong trên
Dưới động mạch bên trong dưới.
Đường chuẩn đích của động mạch trụ tương ứng với?
Ca đường đi của động mạch trụ.
Đoạn 1/3 trên của động mạch.
Đoạn 2/3 dưới của động mạch.
Trong các vị trí thắt động mạch đùi dưới đây, vị trí nào nguy hiểm nhất?
Động mạch đùi chung ngay trên chỗ phân chia ra động mạch đùi sâu.
Động mạch đùi nông.
Động mạch đùi sâu.
Tại tam giác Farabeu, phân biệt động mạch cảnh ngoài và động mạch cảnh trong ý nào là sai trong các ý sau:
Động mạch cảnh ngoài ở trước trong so với động mạch cảnh trong
Động mạch cảnh ngoài ở trước ngoài so với động mạch cảnh trong
Động mạch cảnh ngoài là động mạch có tách ra ngành bên
Động mạch cảnh trong ở sau ngoài so với động mạch cảnh ngoài
Thành phần nào dưới đây không phải cạnh của tam giác Farabeuf
1-Tĩnh mạch cảnh trong
Tĩnh mạch cảnh ngoài
Thân tĩnh mạch giáp - lưỡi - mặt
Dây XlI và cơ nhị thân
Động mạch cảnh ngoài không có vòng nối với:
Động mạch cảnh ngoài bên đối diện
Động mạch cảnh trong cùng bên
Động mạch nách cùng bên
Động mạch dưới đòn cùng bên
Động mạch cảnh trong không có vòng nối với:
Động mạch cảnh ngoài cùng bên
Động mạch cảnh trong bên đối diện
Động mạch thân nền
Động mạch cảnh ngoài bên đối diện
Đường rạch bộc lộ động mạch cảnh gốc là đường rạch
Từ sụn nhẫn tới khớp ức đòn cùng bên
Từ sụn giáp tới khớp ức đòn cùng bên
Từ trên bờ trên sụn giáp tới cách khớp ức đòn cùng bên 1cm
Từ bờ trên sụn giáp can tới khớp ức đòn
Từ bờ trên sụn giáp tới khớp ức đòn
Với động mạch nách, câu nào dưới đây là sai
Đường chuẩn đích của động mạch nách là đường nối từ điểm giữa xương đòn tới điểm giữa nếp gấp khuỷu ở tư thế tay dang 90.
Đường chuẩn đích của động mạch nách là đường nối từ định hõm nách tới điểm giữa nếp gấp khuỷu
Cơ tuỳ hành của động mạch nách là cơ quạ cánh tay
Đoạn nguy hiểm nhất khi thắt động mạch nách là đoạn giữa động mạch vai dưới và động mạch vai sau.
Với động mạch cánh tay, câu nào dưới đây là sai?
Đường chuẩn đích của động mạch cánh tay là đường nối từ điểm giữa xương đòn tới điểm giữa nếp gấp khuỷu ở tư thế tay dang 90.
Đường chuẩn đích của động mạch cánh tay là đường nối từ đỉnh hõm nách tới điểm giữa nếp gấp khuỷu
Động mạch cánh tay có vòng nối với động mạch quay và động mạch trụ.
Đoan nguy hiểm nhất khi thắt động mạch cảnh tay là đoạn dưới động mạch cánh tay sâu.
Rãnh mạch là rãnh:
Giữa cơ ngừa dài và cơ gan tay lớn
Giữa gân cơ ngửa dài và gân cơ gan tay lớn
Giữa gân cơ ngửa dài và gân cơ gan tay bé
Giữa gân cơ ngửa dài và cơ gấp chung nông
Giữa cơ ngửa dài và cơ gấp chung nông.
Khi bộc lộ và thắt động mạch đùi ở ống Hunter, ý nào dưới đây là sai
Phải rạch qua cân Hunter
Phải mở bao cơ may và banh thân cơ xuống dưới và vào trong
Nếu phải thắt thì nên thắt ở trên nơi phát sinh ra động mạch gối xuống (nối lớn)
Nếu phải thắt thì nên thắt ở dưới nơi phát sinh ra động mạch gối xuống (nối lớn)
Bộc lộ ĐM cảnh gốc với mục đích
Lấy máu cục gây tắc mạch
Truyền dịch, máu
Chụp buồng tim
Chụp hệ mạch của não
Cơ tùy hành của ĐM cảnh là cơ ức đòn chũm
Đúng
Sai
Lúc mới phân chia, ĐM cảnh trong nằm ở phía sau ngoài và ở trong giới hạn của tam giác Farabeuf
Sai
Đúng
ĐM cảnh trong không có ngành bên nào ở vùng cổ bên
Đúng
Sai
Đường bộc lộ vào ĐM gốc chiếm khoảng giữa của đường chuẩn đích
Đúng
Sai
Khi thắt ĐM cảnh gốc ĐM cảnh trong người ta nên dùng thủ thuật của Maitas, còn thắt ĐM cảnh ngoài thì không.
Đúng
Sai
Đường chuẩn đích của ĐM nách là đường nối từ nách tới điểm giữa nếp gấp khuỷu.
Sai
Đúng
ĐM nách có vòng nối với cả ĐM dưới đòn và ĐM cánh tay
Đúng
Sai
Đường bộc lộ ĐM cánh tay phải luôn luôn bám sát bờ trong cơ nhị đầu cánh tay.
Đúng
Sai
Đoạn nguy hiểm khi thắt ĐM cánh tay là đoạn giữa ĐM mũ và ĐM cánh tay sâu.
Đúng
Sai
Rãnh mạch là rãnh giữa gắn cơ gan bé ở phía trong và gần cơ ngửa dài ở phía ngoài
Đúng
Sai
Bộc lộ ĐM trụ ở ⅓ trên cẳng tay, tìm ĐM ở chỗ nó mới phát sinh là dễ nhất
Đúng
Sai
Đối với ĐM khoeo, có thể rạch dọc ở phía trong trục hõm khoeo 1cm, song song với trục này cũng bộc lộ vào ĐM khoeo được
Đúng
Sai
Bộc lộ ĐM chày trước ở ⅓ trên cẳng chân là dễ nhất so với ⅓ giữa và ⅓ dưới.
Đúng
Sai
ĐM quay, ĐM trụ, ĐM chày trước là những ĐM ….. nên ta có thể thắt ở bất kể chỗ nào cũng được
Nhỏ, không quan trọng
Có hệ thống vòng nối ở cả hai đầu
Lớn, không quan trọng
Khi cắt cụt chi thể có garô, phương pháp xử lý nào dưới đây là đúng?
Tháo garô để kiểm tra rồi cắt.
Để nguyên garô, cắt cụt phía dưới garô.
Để nguyên garô, cắt cụt phía trên garô.
Đặt thêm garô thứ 2 ở phía trên, cắt cụt sát phía trên garô thứ nhất.
Nói về cắt cụt chi thể theo phương pháp tròn phẳng, câu nào dưới đây là câu sai?
Được chỉ định khi bệnh nhân sức khoẻ quá yếu.
Được chỉ định khi vết thương nhiễm khuẩn hoại thư sinh hơi.
Được chỉ định trong tất cả các vết thương chiến tranh.
Cắt tất cả các lớp từ da tới xương ở cùng một mức, vuông góc với trục của xương.
Phương án nào là sai khi cắt cụt chi thể trong vết thương chiến tranh:
Dũa nhẵn đầu xương, cầm máu ống tủy, để ngỏ hoàn toàn.
Dũa nhẵn đầu xương, cầm máu ống tủy, rửa sạch mỏm cụt, đóng kín mỏm cụt.
Dũa nhẵn đầu xương, cầm máu ống tủy, rửa sạch mỏm cụt, để ngỏ hoàn toàn.
Về những biến đổi sau khi cắt cụt, các câu trả lời dưới đây câu nào là câu sai?
Mạch máu phát triển dài ra.
Thần kinh mọc dài ra.
Mạch máu teo nhỏ lại.
Thần kinh mọc dài ra còn mạch máu teo nhỏ lại
Trường hợp nào dưới đây không thuộc chỉ đinh cắt cụt kì đầu?
Mỏm cụt chưa đạt yêu cầu lắp chi giả.
Chi thể bị cắt cụt tự nhiên.
Vết thương có garo, phần mềm dưới garo đã hoại tử.
Chi thể bị dập nát xương, cơ, mạch máu, thần kinh.
Trường hợp nào dưới đây không thuộc chỉ định cắt cụt kì 2?
Vết thương bị nhiễm khuẩn hoại thư sinh hơi.
Mỏm cụt không đạt yêu cầu lắp chi giả.
Vết thương đã qua phẫu thuật tạo hình nhưng không phục hồi được chức năng
Có 3 phương pháp cắt cụt cơ bản. Đó là những phương pháp nào?
Cắt tròn, cắt vạt và cắt hình bầu dục.
Cắt tròn hình phẫu, cắt tròn phẳng và cắt tròn bỏ ngỏ.
Cắt tròn phẳng, cắt tròn hình phễu và cắt vạt
Phương pháp cắt cụt nào dưới đây không thuộc các phương pháp cắt tròn?
Cắt tròn phẳng.
Cắt tròn hình phễu.
Cắt tròn để ngỏ.
Cắt hình elip.
Cắt tròn có đường xẻ bên.
Trong phương pháp cắt tròn điển hình, lớp cơ sâu được cắt ngang mức cưa xương khi cắt cụt chi thể ở vị trí nào trong các vị trí cho dưới đây?
1/3 dưới cánh tay.
1/3 dưới đùi.
1/3 giữa căng tay. (cắt tròn cơ lớp sâu)
Vạt sau 1/3 giữa cẳng chân. (cắt vạt)
Ở đoạn chi có 2 xương, cưa xương như thế nào là đúng nguyên tắc?
Khởi đầu cưa ở xương cố định làm mốc, tiếp theo cưa đứt xương di động, sau đó cưa đứt xương cố định cuối cùng.
Cưa đứt cả 2 xương cùng một lúc.
Khởi đầu cưa ở xương di động làm mốc, tiếp theo cưa đứt xương cố định sau đó cưa đứt xương di động cuối cùng.
Xử lí mạch máu trong cắt cụt chi thể, buộc mạch máu ở chỗ nào là đúng?
Ngang mức cưa xương.
Ngang mức cắt của lớp cơ sâu.
Ngang mức cắt của lớp cơ nông.
Ngang mức cắt của lớp cơ mà mạch đó nuôi dưỡng.
Cầm máu ống tuỷ sau khi cưa xương bằng kĩ thuật nào là đúng?
Nhét sáp ong vào ống tuỷ.
Nhét miếng cơ đã đập dập vào ống tuỷ.
Đắp gạc thấm huyết thanh mặn đẳng trương nóng, nhiều lần cho tới khi cầm máu
Để tự cầm máu tự nhiên mà không cần can thiệp gì cả.
Câu nào dưới đây là sai so với nguyên tắc cơ bản trong cắt cụt chi do vết thương chiến tranh?
Phải hồi sức chống shock tốt.
Phương pháp cắt phải nhanh, gọn.
Đóng kín mỏm cụt.
Tiết kiệm chi thể tối đa.
Về những biến đổi tại chỗ sau cắt cụt ở người trưởng thành - Câu trả lời nào dưới đây là câu đúng?
Xương có xu hướng mọc dài ra.
Mạch máu phát triển dài ra.
Thần kinh có xu hướng teo nhỏ lại.
Da co rút thứ phát và có xu hướng teo đi.
Trong kỹ thuật cắt tròn hình phễu, người ta xác định mốc cắt da dưới mốc định của xương bằng?
1 lần đường kính trước sau chỗ định cưa xương.
1,5 lần đường kính trước sau chỗ định cưa xương.
2 lần đường kính trước sau chỗ định cưa xương.
Cắt cụt chi thể theo phương pháp cắt vạt, nguyên tắc tính chiều dài của vạt da là?
Tổng độ dài 2 vạt bằng 1 lần đường kính trước sau chỗ định cưa xương.
Tổng độ dài 2 vạt bằng 1,5 lần đường kính trước sau chỗ định cưa xương.
Tổng độ dài 2 vạt bằng 2 lần đường kính trước sau chỗ định cưa xương.
Trong kỹ thuật cắt tròn hình phễu, người ta tính toán độ co của da, cơ theo căn cứ nào dưới đây?
Độ dài của mỏm cụt.
Theo vị trí tổn thương phần mềm.
Theo mốc cưa xương.
Trong cắt cụt chi, cắt dây thần kinh ở vị trí nào?
Trên ô phong bế Novocain
Giữa ồ phong bế Novocain
Dưới ở phong bế Novocain
Chỗ nào cũng được.
Vì sao cắt cụt ở chi trên không nên chọn phương pháp để sẹo ở bất kể vị trí nào quanh chu vi mỏm cụt?
Vì xấu
Vì khi tì nén lên mỏm cụt, đầu xương tì lên phần cơ và da lành gây đau
Vì khi lắp chi giả, điểm ti của chi giả ở quanh chu vi mỏm cụt sẽ tì lên sẹo và gây đau.
Để tránh tạo thành u thần kinh sau cắt cụt, khi cắt thần kinh nên làm gì?
Kéo dãn dây xuống thật thấp để cắt xong, dây co rút lên cao nhất có thể được.
Bóc tách phần mềm bộc lộ thần kinh, cắt thần kinh ở càng cao càng tốt
Sau cắt đứt dây thần kinh nên đốt đầu trung tâm bằng dao điện
Chỉ cần cắt dây thần kinh cao trên mức cưa xương bằng dao cạo râu sắc
Khi cắt dây thần kinh lớn nên cắt bằng dụng cụ gì?
Dao mổ
Kéo
Dao điện
Dao cạo râu
Phương án nào dưới đây là sai so với nguyên tắc cắt cụt trong vết thương chiến tranh?
Cắt nhanh gọn
Khâu kín triệt để
Cắt ở mức thấp nhất có thể được
Hồi sức chống choáng tốt
Dùng kháng sinh tại chỗ và toàn thân liều cao
Yêu cầu của một mỏm cụt tốt là?
Phần mềm không bị teo quá mức, sẹo không bị dính vào tổ chức ở sâu.
Mỏm cụt không đau, không bị phù nề.
Đoạn chỉ còn lại đủ độ dài.
Khớp trên mỏm cụt vận động bình thường
Tất cả đều đúng
Cắt cụt theo kỹ thuật cắt tròn để ngỏ ( Pirôgốp) phải …
Xác định mức cưa xương trước.
Xác định mốc cắt phần mềm trước.
Cắt ở mức thấp nhất có thể được
Khi cưa xương đùi cần tiến hành:
Cưa đường ráp xương đùi trước
Cưa từ phía trước ra phía sau
Cưa đứt đường ráp xương đùi trước khi cưa đứt thân xương
Cắt cụt điển hình 1/3 dưới cẳng tay, mốc cưa xương cách trên mỏm trâm trụ khoảng bao nhiêu?
Khoảng dưới 1 cm.
Khoảng 1-2 cm
khoảng 3cm - 4cm
Khoảng 5-6 cm.
Tuỳ theo phẫu thuật viên.
Cắt cụt điển hình ở ⅓ dưới cẳng tay thường dùng phương pháp nào?
Cắt hình elip
Cắt tròn hình phễu
Cắt tròn có 2 đường xẻ bên
Cắt cụt 1/3 giữa cẳng tay phải xử lý bao nhiêu dây thần kinh chính?
1
2
3
4
5
Khi cưa 2 xương căng tay ở 1/3 giữa, cắt cốt mạc theo phương pháp nào là đúng?
Cắt cốt mạc 2 xương theo hình số 8.(mang lien cot)
Cắt cốt mạc 2 xương theo hình tròn.
Cưa xương nào cắt cốt mạc xương đó.
Cắt cụt 1/3 giữa căng chân, cắt cơ ở vạt sau như thế nào là đúng?
Cắt lớp cơ nông ngang mức da co, lớp cơ sâu ngang mức cơ nông co.
Cắt cả hai lớp cơ nông và sâu đều ngang mức da co.
Cắt lớp cơ nông ngang mức da co, lớp cơ sâu ngang mức cưa xương.
Cắt cả hai lớp cơ đều ngang mức cưa xương.
Cưa xương ở 1/3 giữa căng chân-phương pháp nào đúng?
Cưa đứt hai xương cùng lúc, ở cùng một mức.
Cưa đứt xương mác trước và cao hơn xương chày 1,5cm.
Cưa đứt xương chày trước và cưa xương mác sau ở vị trí cao hơn xương chày 1,5cm.
Cắt cụt điển hình ⅓ dưới cánh tay, mốc của xương cách trên đường liên khớp khoảng bao nhiêu?
Khoảng 3-4cm
Khoảng 4-5cm
Khoảng 2-3cm
Khoảng dưới 2cm
Tùy phẫu thuật viên
Cắt cụt ⅓ dưới cẳng tay phải xử lý bao nhiêu ĐM chính?
2
3
4
5
Kỹ thuật cắt cụt 1/3 dưới cằng tay-câu trả lời nào dưới đây là câu đúng?
Gân cơ lớp nông được cắt riêng ngang mức da co.
Gân cơ lớp sâu được cắt riêng ngang mức cơ nông co.
Gân cơ cả khu trước và khu sau đều được cắt cùng một mức, ở ngang mức da co
Gân cơ cả khu trước và khu sau đều được cắt cùng một mức- ngang mức cưa xương.
Cắt cụt 1/3 dưới cánh tay, cắt cơ khu trước như thế nào là đúng?
Cắt cơ nhị đầu ngang mức da co, cơ cánh tay trước ngang mức cơ nhị đầu co.
Cắt cả cơ nhị đầu và cơ cánh tay trước ngang mức da co.
Cắt cơ nhị đầu dưới mức da co 1,5 cm, cơ cánh tay trước ngang mức cơ nhị đầu co.
Cắt cả cơ nhị đầu và cơ cánh tay trước đều ở ngang mức cưa xương.
Cắt cụt điển hình ở 1/3 giữa cẳng chân dùng phương pháp nào?
Cắt tròn có đường xẻ bên.
Cắt hai vạt không đều nhau.
Cắt hai vạt đều nhau.
Cắt hình vợt.
Trong các vị trí cắt cụt ở đùi dưới đây, vị trí nào đảm bảo tốt nhất giá trị cơ năng của chi?
1/3 trên đùi.
⅓ giữa đùi.
1/3 dưới đùi.
Trong xác định giá trị cơ năng của vị trí cắt cụt ở vùng cẳng chân thì ở vị trí nào dưới đây là tốt nhất?
1/3 trên cẳng chân.
1/3 giữa cẳng chân.
1/3 dưới cẳng chân.
Khi tổn thương cao ở 1/3 trên cẳng chân có chỉ định cắt cụt, phương pháp xử trí nào trong các phương pháp dưới đây là tốt nhất?
Cắt cụt trên chỗ tổn thương.
Tháo khớp gối.
Cắt cụt 1/3 dưới đùi.
Cắt cụt ở 1/3 giữa cẳng chân theo phương pháp cắt 2 vạt không đều nhau điển hình, chiều dài của vạt được tính theo cách nào dưới đây?
Vạt sau bằng 1 đường kính trước sau và vạt trước bằng 1/2 đường kính trước sau chỗ định cưa xương
Vạt sau bằng 1,5 đường kính trước sau và vạt trước bằng 1/2 đường kính trước sau chỗ định cưa xương
Vạt sau bằng đường kính trước sau và vạt trước bằng 1/4 đường kính trước sau chỗ định cưa xương
Phương pháp vô cảm nào dưới đây nên chọn cho cắt cụt đùi?
Gây tê đám rối thắt lưng
Gây tê tại chỗ + tiền mê sâu
Gây mê
Gây tê ngoài màng cứng.
Sau cắt cụt đùi, nhóm cơ nào dưới đây có rất ít nhân?
Cơ tứ đầu đùi ở phía trước đùi
Nhóm các cơ khép ở phía trong đùi
Nhóm các cơ ụ ngồi - cẳng chân ở phía sau đùi.
Để cắt cụt đùi, đặt bệnh nhân nằm trên bàn mổ ở tư thế nào?
Nằm ngửa.
Nằm nghiêng về bên chân lành.
Nằm nghiêng về bên sẽ cắt cụt, chân lành co lên gấp vào bụng.
Tư thế nào cũng được.
Cắt cụt đùi ở 1/3 dưới, theo phương pháp cắt tròn hình phễu, mốc cưa xương
Cách trên đường liên khớp gối khoảng 10 cm
Cách trên lồi củ trước xương chày khoảng 10cm
Cách trên chỏm xương mác khoảng 10cm
Cắt cụt đùi điển hình ở 1/3 dưới, mức cắt cơ tứ đầu đùi ở đâu?
Ngang mức da co
Dưới đinh xương bánh chè
Ngang bờ trên xương bánh chè.
Cắt cụt đùi điển hình ở 1/3 dưới, khi cắt cơ tứ đầu đùi, hướng dao cắt như thế nào là đúng?
Vuông góc với trục xương đùi
Nghiêng 45 độ theo hướng cắt từ dưới lên trên
Nghiêng 45 độ theo hướng cắt từ trên xuống dưới.
Khi cắt cụt đùi cắt các mạch máu và thần kinh trong thì cắt phần mềm như thế nào
Cắt lớp cơ nông, tìm động mạch kẹp cắt giữa 2 kìm, tìm thần kinh, phong bế Novocain, kẹp 1 kim dưới chỗ phong bế, cắt thần kinh dưới kìm, sau đó cắt lớp cơ sâu.
Cắt đứt mạch máu và thần kinh cùng với cắt lớp cơ nông, kẹp cầm máu bổ sung rồi cắt tiếp cơ sâu.
Cắt lớp cơ nông, tìm động mạch kẹp 1 kìm rồi cắt mạch và thần kinh cùng với cắt cơ lớp sâu ở mức dưới kim vừa kẹp.
Cưa xương đùi như thế nào là đúng phương pháp?
Bắt đầu của từ mặt trước ra mặt sau xương đùi
Bắt đầu cưa ở mặt trước, khi đã cưa được ⅓ - ¼ thân xương thì nghiêng cưa sang bên, cửa từ mặt bên này sang mặt kia của xương.
Bắt đầu cua từ mặt sau ra mặt trước xương đùi
Bắt đầu của từ mặt ngoài vào mặt trong xương đùi
Xử trí thần kinh hông to trong cắt cụt đùi có gì khác với xử trí các dây thần kinh lớn khác?
Phải phong bế trước khi cắt
Phải cắt bằng dao cạo râu
Phải kéo dãn trước khi cắt để sau, cắt dây co lên cao hơn.
Phải bóc tách và thắt được động mạch nuôi dưỡng thần kinh này.
Cắt cụt đùi điển hình ở 1/3 giữa nên chọn phương pháp nào?
Cắt tròn hình phễu
Cắt hình bầu dục
Cắt 2 vạt trước, sau đều nhau
Cắt 2 vạt không đều nhau
Cắt 2 vạt trong - ngoài, đều nhau.
Cắt cụt đùi điển hình ở 1/3 trên đùi nên chọn phương pháp nào?
Cắt tròn hình phễu
Cắt hình bầu dục
Cắt 2 vạt trong - ngoài đều nhau
Cắt 2 vạt trong ngoài không đều nhau
Cắt 2 vạt trước sau, đều nhau.
Cắt cụt chi dưới nói chung nên chọn các phương pháp nào?
Các phương pháp có sẹo ở chính giữa mỏm cụt
Các phương pháp có sẹo không ở giữa mỏm cụt
Phương pháp nào cũng được
Khi cắt cụt ⅓ giữa cẳng chân, mạch và dây thần kinh chày sau phải được xử trí như thế nào?
Cắt ĐM và dây thần kinh chày sau ngang mức cơ nông co
Cắt ĐM chày sau ngang mức cưa xương, dây thần kinh chày sau ngang mức cơ nông co.
Cắt ĐM và dây thân kinh chày sau ngang mức cưa xương.
Trong mở khí quản cấp cứu, hình thức vô cảm nào dưới đây là tốt nhất?
Tiền mê và gây tê từng lớp.
Mê tĩnh mạch.
Mê nội khí quản.
Không cần vô cảm.
Trường hợp nào dưới đây có chỉ định mở dẫn lưu khoang màng phổi tối thiểu?
Ung thư phế quản.
Tràn khí, tràn dịch khoang màng phỗi mà chọc hút không có kết quả.
Máu đông khoang màng phối.
Mủ khoang màng phỗi.
Vị trí chọc hút khí khoang phế mạc?
Khe liên sườn II, III đường nách giữa
Khe liên sườn VIII, IX đường giữa đòn
Khe liên sườn II, III đường giữa đòn
Khe liên sườn VIII, IX đường nách giữa
Khi chọc trocart qua khe liên sườn nên tỷ trocart vào đâu?
Chính giữa khoang liên sườn.
Bờ trên xương sườn.
Bờ dưới xương sườn.
Các ý kiến dưới đây về chăm sóc bệnh nhân được dẫn lưu khoang phế mạc tối thiểu, ý kiến nào đúng?
Để lọ đựng dịch thấp hơn mặt giường bệnh ít nhất 70cm.
Bơm rửa ống dẫn lưu thường xuyên.
Thay ống dẫn lưu hàng ngày.
Dùng thuốc giảm đau hàng ngày.
Trong mở khí quản cấp cứu cần ưu tiên nội dung nào?
Gây mê tốt.
Mở thông khí quản ra ngoài.
Không làm tổn thương tuyến giáp.
Cầm máu.
Trường hợp nào dưới đây có chỉ định chọc hút khoang phế mạc?
Vết thương ngực hở lớn.
Tràn khí, tràn dịch lớn khoang phế mạc mà chưa có điều kiện dẫn lưu.
Mủ khoang màng phổi
Máu đông khoang màng phổi
Nguyên tắc chọc hút và mở dẫn lưu khoang phế mạc?
Kín, vô trùng.
Một chiều, vô trùng.
Kín, một chiều, vô trùng
Dẫn lưu khoang phế mạc tối thiểu là gì?
Là đặt kim dẫn lưu vào khoang phế mạc.
Là đặt ống dẫn lưu vào khoang phế mạc qua khe liên sườn.
Là đặt ống dẫn lưu khoang phế mạc có cắt đoạn 1 xương sườn.
Là đặt ống dẫn lưu khoang phế mạc có cắt đoạn 2 xương sườn trở lên.
Khi dẫn lưu dịch khoang phế mạc, đầu trong ống dẫn lưu đặt nằm ở đâu?
Rãnh sống sườn.
Góc sườn hoành.
Rốn phổi.
Nền phổi.
Đỉnh phổi.
Khi đang tiến hành đặt dẫn lưu khoang phế mạc tối thiểu, ống dẫn lưu cần được làm gì?
Nối với một bơm tiêm.
Kẹp kín bằng kìm.
Nối với hệ thống ba chai dịch.
Nối với máy hút.
Để hở hoàn toàn.
Khâu cố định ống dẫn lưu vào phế mạc thành bằng chỉ gì?
Perlon
Lin
Catgut
Lụa
Coton
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào nếu chỉ định mở khí quản là sai?
Chấn thương, vết thương khí đạo trên gây ngạt.
Vết thương thành ngực.
Ung thư đường hô hấp trên giai đoạn cuối.
Trong các bệnh nhiễm khuẩn nội khoa cấp tính như bạch hầu, uốn ván đe dọa ngạt thở.
Thương tổn trung khu hô hấp gây suy hô hấp nặng.
Nói về ưu điểm của mở khí quản, câu nào dưới đây là sai?
Loại trừ được các yếu tố gây cản trở lưu thông đường hô hấp trên.
Bệnh nhân ho khạc đờm rãi dễ dàng.
Làm giảm khoảng chết của không khí ở đường hô hấp trên.
Thuận tiện cho sử dụng hô hấp hỗ trợ.
Hút đờm rãi dễ dàng.
Các ý kiến dưới đây về chăm sóc bệnh nhân mở khí quản, ý kiến nào đúng?
Hút đờm rãi 1lần 1ngày.
Thay rửa ống trong của ống thông hàng ngày.
Để bệnh nhân nằm ngửa, trên ống thông để ngỏ cho dễ thở.
Dùng thuốc giảm đau hàng ngày.
Hút đờm dãi liên tục.
Mục đích của khâu kín vết thương ngực hở?
Khâu kín da thành ngực.
Khâu kín màng phổi, không cho không khí vào khoang phế mạc.
Không cho không khí từ khoang phế mạc ra ngoài.
Vị trí của mở khí quản cao là ở
Phía trên thanh quản
Phía trên sụn nhẫn
Phía trên eo tuyến giáp
Phía trên sụn khí quản 1
Vị trí của mở khí quản thấp là ở:
Ngay dưới thanh quản
Ngay dưới sụn nhẫn
Ngay dưới eo tuyến giáp
Ngay dưới sụn khí quản 1
Ưu điểm của kỹ thuật mở khí quản cao ý nào là sai?
Kỹ thuật đơn giản
Ít chảy máu
Có tinh thẩm mỹ, liền seo tốt
it khả năng bị tụt ống Cannon
Trong kỹ thuật mở khí quản ở cao, tiến hành rạch mở khí quản tại vị trí nào?
Sụn nhẫn
Sụn giáp
Sụn khí quản 2 - 3
Sụn khí quản 4 - 5
Bệnh nhân mở khí quản không nói được vì sao?
Cannon chèn vào thanh quản
Khí quản bị cố định
Bị đau khi nói
Không khí không di quản qua thanh quản
Khi rút cannon trên bệnh nhân mở khí quản cần phải:
Khâu, đóng kín lại lỗ mở khí quản theo từng lớp
Khâu kín khí quản, để hở da
Để hở khí quản, khâu kín da
Để vết mổ tự liền, cần thiết sẽ can thiệp sau
Trong xử lý vết thương ngực hở, có thể tiến hành cắt lọc, mở rộng vết thương và làm sạch khoang màng phổi với phương pháp vô cảm nào?
Phong bể phế vị, giao cảm cổ theo phương pháp Vitchnevski
Tiền mê kết hợp với gây mê tại chỗ
Gây mê tĩnh mạch
Gây mê nội khí quản
Trong xử lý cấp cứu kỳ đầu vết thương ngực hở, quan trọng nhất là:
Bịt kín được lỗ thủng khoang phế mạc
Cắt lọc sạch vết thương
Làm sạch được khoang màng phổi
Xử lý các tổn thương phôi.
Chọc hút khoang phế mạc nhằm mục đích nào là sai?
Lấy dịch, khí để chẩn đoán
Hút liên tục để làm nở phổi bị xẹp
Bơm thuộc vào khoang phế mạc
Giảm khó thở do tràn khí, tràn dịch màng phổi
Gây tê chọc hút khoang phế mạc cần phải gây tê được:
Da và tổ chức dưới da
Da và cơ gian sườn
Da và màng xương sườn
Da và phế mạc thành
Mờ dẫn lưu khoang phế mạc tối thiểu do tràn dịch, vị trí nào là sai?
Khe liên sườn 4 đường nách trước
Khe liên sườn 4 đường nách giữa
Khe liên sườn 7 đường nách giữa
Vị trí thấp nhất của ổ dịch
Khi mở dẫn lưu khoang phế mạc có cắt đoạn sườn, tiến hành rạch da tại:
Bờ trên xương sườn
Chính giữa mặt ngoài xương sườn
Bờ dưới xương sườn
Khoang liên sườn
Khi mở dẫn lưu khoang phế mạc có cắt đoạn sườn, tiến hành lóc cốt mạc mặt sau xương sườn bằng:
Lóc cốt mạc thằng
Lóc cốt mạc cong
Dao cản liền
Lóc cột mạc cong Doyen
Các yếu tố chính đảm bảo cho quá trình hô hấp là, ngoại trừ:
Hệ thống đường thở lưu thông tốt.
Trung khu hô hấp hoạt động tốt.
Phổi giãn nở tốt
Áp lực khoang màng phổi đủ cao
Mở khí quản cao là phẫu thuật cần thiết để gây mê nội khí quản
Đúng
Sai
Ưu điểm của mở khí quản là đưa được nhiều không khí vào phổi một cách hợp sinh lý
Đúng
Sai
Bệnh nhân sau mở khí quản cần được nằm trong phòng có không khí được làm ẩm và ấm
Đúng
Sai
Dẫn lưu khoang phế mạc tối thiểu cần phải:
Đảm bảo kín, một chiều, vô trùng
Hút dịch qua hệ thống 3 chai hoặc dùng máy hút liên tục
Tất cả đều đúng
Không nên đặt dẫn lưu dịch khoang phế mạc ở nơi thấp nhất vì:
Khe liên sườn hẹp
Dễ tắc ống dẫn lưu
Dễ chọc thủng cơ hoành
Dễ tổn thương nhu mô phổi
Dễ tổn thương mạch máu, thần kinh
Khi xử trí vết thương ngực hở nên:
Khâu kín ngay vết thương một lớp
Làm sạch và lấy hết dị vật tại vết thương
Chọc hút khoang phế mạc sau khi khâu
Đặt dẫn lưu khoang phế mạc
Chỉ khâu kín da
Khâu kín được màng phổi
Khi ruột thừa bị viêm cấp, diễn biến nào dưới đây là sai?
Viêm ruột thừa - đám quánh - áp xe
Viêm ruột thừa - thủng (hoặc hoại tử) ruột thừa - viêm phúc mạc toàn bộ
Đám quánh - viêm ruột thừa - áp xe ruột thừa - viêm phúc mạc toàn bộ
Viêm phúc mạc - đám quánh - ổn định
Khi bệnh nhân bị đám quánh ruột thừa, không có chỉ định mổ cấp cứu ngay vì:
Ruột thừa chưa bị viêm
Bệnh nhân đang bị viêm phúc mạc nặng
Không cần điều trị gì, tự nó sẽ khỏi
Nếu mổ sẽ phá vỡ hàng rào bảo vệ, làm nhiễm trùng lan rộng
Kỹ thuật mở đường Mac Burney để cắt ruột thừa khác với để dẫn lưu manh tràng ở lớp nào dưới đây?
Lớp da
Lớp cân - cơ chéo lớn
Lớp cơ chéo bé, cơ ngang, mạc ngang phúc mạc
Mở đường Mac Burney: khi mở cơ chéo bé, cơ ngang, mạc ngang phúc mạc rạch theo hướng nào là sai?
Theo hướng thớ cơ chéo lớn
Theo hướng vuông góc với cân cơ chéo lớn
Theo hướng gai chậu trước trên bên phải tới rốn
Tách cơ chéo bé theo thớ, cắt cơ ngang, mạc ngang phúc mạc theo hướng thớ cơ chéo bé
Trong cắt bỏ ruột thừa, gốc ruột thừa thường được xử trí theo kỹ thuật đóng bít nào dưới đây?
Kỹ thuật Moynihan
Kỹ thuật May - 0
Kỹ thuật Suligoux
Kỹ thuật Toupet
Cắt bỏ ruột thừa kiểu xuôi dòng là:
Giải phóng ruột thừa từ gốc đến ngọn rồi cắt bỏ ruột thừa và khâu vùi gốc ruột thừa
Giải phóng ruột thừa từ ngọn đến gốc rồi cắt bỏ ruột thừa, khâu vùi gốc ruột thừa
Cắt gốc ruột thừa, khâu vùi gốc ruột thừa rồi giải phóng ruột thừa từ ngọn đến gốc
Cắt gốc ruột thừa, khâu vùi gốc ruột thừa rồi giải phóng ruột thừa từ gốc đến ngọn.
Khi kẹp giữ ruột thừa trong trường hợp ruột thừa doạ vỡ nên:
Kẹp vào ngọn ruột thừa
Kẹp vào thân ruột thừa
Kẹp vào mạc treo sát ngọn ruột thừa
Kẹp vào gốc ruột thừa
Cách xử trí nào dưới đây là tốt nhất khi giải quyết gốc ruột thừa trong cắt bỏ ruột thừa viêm đhình?
Kẹp rồi buộc gốc ruột thừa bằng chỉ lin, không không vùi
Buộc gốc ruột thừa bằng chỉ lin và khâu mối túi thanh mạc-cơ để vùi bằng chỉ lin
Buộc gốc ruột thừa bằng chỉ lin và khâu mối túi để vùi bằng chỉ catgut
Không cần buộc gốc ruột thừa, chỉ khâu vùi mỏm ruột thừa bằng chỉ lin
Trong điều trị ổ áp xe ruột thừa, phương pháp phẫu thuật nào dưới đây là đúng:
Rạch tháo mủ ổ áp xe, 6 tháng sau tiến hành cắt bỏ ruột thừa
Rạch tháo mủ ổ áp xe và cắt bỏ ruột thừa ngay
Bóc bỏ ổ áp xe
Bóc bỏ ổ áp xe và cắt bỏ ruột thừa ngay
Trong các thuật ngữ dưới đây, thuật ngữ nào có nghĩa là cắt bỏ ruột thừa?
Gastrectomia
Appendectomia
Colectomia
Cholecystectomia
Gastrotomia
Đường mổ Mạc Burney là đường nào?
Đường song song với cung đùi phải, cách cung đùi 1 cm
Đường vuông góc và đi qua điểm nối 2/3 ngoài với 1/3 trong của đường nối gai chậu trước trên bên phải tới rốn
Đường vuông góc và đi qua điểm giữa của đường nối gai chậu trước trên bên phải tới rốn
Đường vuông góc và đi qua điểm nối 1/3 ngoài với 2/3 trong của đường nổi gai chậu trước trên bên phải tới rốn
Trình tự mở các lớp theo đường Mạc Burney như thế nào ?
Da, tổ chức dưới da, cân trắng, mạc ngang, phúc mạc
Da, tổ chức dưới da, cơ chéo lớn, cơ chéo bé, cơ ngang, mạc ngang, phúc mạc
Da, tổ chức dưới da, cân cơ chéo lớn, cơ chéo bé, cơ ngang, mạc ngang, phúc mạc
Da, tổ chức dưới da, cân, cơ clớn, bao cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc
Trong mổ cắt ruột thừa, sau khi mở vào ổ bụng, để bảo vệ vết mổ thành bụng ta cần phải làm gì ?
Khâu mép phúc mạc vào tổ chức dưới da
Kẹp hoặc khâu định mép phúc mạc vào hai khăn mô nhỏ ở 2 bên vết mổ
Lấy hai miếng gạc to bọc lấy thành bụng hai bên vết mổ
Bôi cồn Iod vào da xung quanh vết mổ
Đóng thành bụng đường mổ Mạc Burney 3 lớp, lớp trong cùng ta phải khâu những thành phần nào ?
Phúc mạc.
Phúc mạc, mạc ngang.
Phúc mạc, mạc ngang, cơ ngang.
Phúc mạc, mạc ngang, cơ ngang, cơ chéo bé.
Mạc ngang, cơ ngang, cơ chéo bé.
Đóng thành bụng đường mổ Mac Burney 4 lớp, lớp trong cùng ta phải khâu những thành phần nào?
Phúc mạc.
Phúc mạc, mạc ngang.
Phúc mạc, mạc ngang, cơ ngang.
Phúc mạc, mạc ngang, cơ ngang, cơ chéo bé.
Mạc ngang, cơ ngang, cơ chéo bé
Khi mổ ruột thừa viêm có biến chứng, nếu khâu phục hồi thành bụng 1 lớp thì phải khâu thế nào?
Khâu toàn bộ từ phúc mạc tới da
Khâu phúc mạc và tất cả các cân cơ thành 1 lớp còn da để hở
Khâu phúc mạc, mạc ngang, cơ ngang, cơ chéo bé thành 1 lớp còn cân cơ chéo lớn và da để hở
Chỉ khẩu phúc mạc, mạc ngang còn lại để hở
Trường hợp áp xe ruột thừa nằm trong hố chậu phải, cần xử lý thế nào?
Không mổ, điều trị kháng sinh liều cao
Mổ theo đường Roux vào cắt ruột thừa và đặt dẫn lưu
Mổ theo đường Roux, chỉ dẫn lưu áp xe, không cắt ruột thừa
Mổ theo đường Mac Burney, cắt ruột thừa, lau rửa ổ bụng rồi đặt dẫn lưu
Nguyên nhân gây viêm ruột thừa?
Vi-rút
Chấn thương vùng bụng
Vi khuẩn
Ruột thừa có thể nằm tại hố chậu trái trong trường hợp nào ?
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Phụ nữ có thai tháng cuối.
Người bị đảo lộn phù tạng.
Nói về phương pháp cắt ruột thừa ngược dòng, câu nào dưới đây là sai?
Sử dụng trong trường hợp viêm phúc mạc, ruột thừa đã vỡ.
Là phải cắt và vùi gốc ruột thừa trước, giải phóng mạc treo ruột thừa sau.
Là giải phóng ruột thừa từ gốc đến ngọn.
Phẫu thuật viêm phúc mạc toàn bộ do viêm ruột thừa, ý nào dưới đây là sai?
Có thể cắt, vùi gốc ruột thừa.
Có thể cắt ruột thừa và dẫn lưu tràng qua gốc ruột ra.
Phải lau rửa kỹ ổ bụng, đặt dẫn lưu.
Cân đóng bụng 3 lớp, khâu thưa hơn bình thường.
Vì sao sau khi cắt ruột thừa, bắt buộc phải kiểm tra túi bịt Meckel?
Vì hầu hết mọi người đều có túi bịt Meckel.
Khi ruột thừa bị viêm thì túi bịt Meckel cũng bị viêm, nên cần tìm cắt bỏ.
Viêm túi bịt Meckel có triệu chứng và tai biến như viêm ruột thừa. Vì vậy nếu có túi bịt Meckel, cản cắt bỏ để đề phòng sai sót trong chẩn đoán sau này.
Mac Burney …
Là người đầu tiên chẩn đoán được viêm ruột thừa.
Là người đầu tiên cắt, vùi gốc ruột thừa hoàn chỉnh.
Là phẫu thuật viên ở New York (Mỹ).
Là phẫu thuật viên ở London (Anh).
Ruột thừa có thể nằm ở …
Hố chậu phải
Hố chậu trái
Dưới gan
Chậu hông bé
Tất cả đều đúng
Trường hợp không tìm được manh tràng, ruột thừa thì nên:
Đóng ổ bụng, chuyển bệnh nhân lên tuyến trên.
Mở rộng vết mổ
Mở ổ bụng phía bên trái.
Mở thêm đường trắng giữa dưới rốn.
Mở ổ bụng theo đường Mac Burney:
Phải cắt ngang qua cơ chéo bé
Phải cắt ngang qua cơ chéo lớn.
Ít gây tổn thương thành bụng.
Là đường mổ tách cơ, chứ không phải cắt cơ.
Trong trường hợp viêm phúc mạc do viêm ruột thừa phải mở đường Mac Burney rộng hơn bình thường.
Đúng
Sai
Dung tích trung bích của bàng quang ở một người trưởng thành, bình thường là bao nhiêu?
Dưới 250ml
Từ 250 - 300ml
Trên 300ml
Trên 500ml
Khi mổ bàng quang nên bơm hơi hoặc thanh huyết vào bàng quang để làm gì?
Để thành trước và sau bàng quang khỏi dính vào nhau.
Để đẩy phúc mạc lên cao, mổ không phạm vào các tạng trong ổ bụng.
Làm giảm bớt chảy máu trong phẫu thuật.
Dấu hiệu chắc chắn nhất đễ nhận biết bàng quang là gì?
Các thớ cơ dọc.
Hai tĩnh mạch ở mặt trước.
Sờ nắn có cảm giác của một túi căng.
Chọc hút có nước tiểu.
Trong phương pháp dân lưu bàng quang trên xương mu, vị trí mở bàng quang ở đâu?
Đình bàng quang
Chính giữa mặt trước
Vùng Trigone (tam giác bàng quang)
Chính giữa mặt sau
Đáy bàng quang.
Khi mở dẫn lưu bàng quang vì sao cần phải kẹp giữ cho được mép niêm mạc?
Vì niêm mạc bàng quang dễ chảy máu, cần cầm máu kỹ.
Để chắc chắn là đã vào trong lòng bàng quang, không đi nhằm vào lớp hạ niêm mạc.
Để khi khâu bàng quang có thể khâu riêng lớp niêm mạc bằng chỉ catgut nhỏ.
Để khi khâu bàng quang có thể khâu lộn mép niêm mạc ra ngoài.
Đế giải quyết tình trạng căng ứ nước tiểu do bí đái, phương pháp nào dưới đây là sai?
Chạy thận nhân tạo.
Thông niệu đạo.
Chọc bàng quang trên xương mu.
Mở thông bàng quang.
Đường mổ nào dưới đây không được dùng trong mở dẫn lưu bàng quang trên xương mu?
Đường trắng giữa dưới rốn.
Đường ngang trên xương mu
Đường Pfannenstiel.
Khâu các mối chỉ căng ở vị trí định mở bàng quang để làm gì?
Để làm điểm tựa khi rạch mở bàng quang.
Để buộc cố định ống thông vào thành bàng quang.
Để đính bàng quang lên thành bụng.
Vì sao không nhất thiết phải khâu mối túi xung quanh 3 mối chỉ căng trước khi mở bàng quang? Câu trả lời nào dưới đây là câu sai?
Có khi phải mở rộng hơn.
Có thể đóng kín bàng quang và đặt thông bàng quang qua niệu đạo
Có thể đóng kín bàng quang, không cần dẫn lưu.
Khi dẫn lưu bàng quang trên xương mu, cần phải khâu cố định bàng quang xung quanh ống thông lên cân trắng thành bụng nhằm mục đích gì?
Để bàng quang mau liền hơn.
Để cách ly khoang Retzius.
Để cách ly khoang phúc mạc.
Rút dẫn lưu bàng quang trên xương mu vào thời điểm nào?
Ngày thứ 3-4 sau mổ.
Ngày thứ 7 và thay bằng một thông Nélaton qua niệu đạo.
Sau ngày thứ 7, khi kẹp thử ống dẫn lưu, bệnh nhân tự đái được.
Bàng quang nằm ở:
Trong ổ phúc mạc
Trước các cơ nâng hậu môn
Ngoài ổ phúc mạc
Sau các tạng sinh dục (túi tinh hoặc tử cung).
Khoang Retzius nằm ở:
Trước mạc ngang
Sau cân rốn trước bàng quang
Giữa mạc ngang và phúc mạc
Giữa mạc ngang và cân rốn trước bàng quang
Giữa cơ thắng trước và mạc ngang.
Khi bàng quang căng nước tiểu, chọc kim sát bờ trên xương mu sẽ:
Chọc phải đại tràng ngang
Chọc phải quai ruột non
Chọc vào bàng quang
Chọc vào túi cùng Douglas
Chọc vào túi cùng phúc mạc trước bàng quang.
Động mạch chính nuôi dưỡng bàng quang là động mạch rốn và động mạch sinh dục- bàng quang. Các động mạch này tách ra từ:
Động mạch thẹn trong
Động mạch thẹn ngoài
Động mạch chậu ngoài
Động mạch chậu trong
Động mạch chậu gốc
Chỉ định nào là sai trong các chỉ định mở dẫn lưu bàng quang sau đây?
Bí đái do đứt niệu đạo
Thương tổn thủng hoặc vỡ, rách bàng quang
Bí đái sau phẫu thuật ổ bụng
Khi mổ niệu đạo mà không muốn cho nước tiểu đi qua vùng mỗ
Sau khi mổ lấy sỏi bàng quang
Sau khi mổ bóc u xơ tiền liệt tuyến bằng đường bàng quang (phương pháp Frayer).
Mở thành bụng (trong mở dẫn lưu bàng quang trên xương mu) theo thứ tự nào dưới đây là đúng?
Rạch da, tổ chức dưới da, cân trắng, mạc ngang, cân rốn trước bàng quang.
Rạch da, tổ chức dưới da, cân trắng, mạc ngang, cân rốn trước bàng quang, phúc mạc.
Rạch da, tổ chức dưới da, cân trắng, cân rốn trước bàng quang, mạc ngang, phúc mạc.
Rạch da, tổ chức dưới da, cân trắng, mạc ngang, phúc mạc, cân rốn trước bàng quang.
Rạch da, tổ chức dưới da, cân trắng, cân rốn trước bàng quang, mạc ngang.
Sau mổ lấy sỏi bàng quang trong trường hợp có viêm bàng quang thì phải:
Khâu kín chỗ mở bàng quang lại bằng mối khâu toàn thể, khâu mối vắt hoặc mối rời, chỉ catgut.
Khâu kín chỗ mở bàng quang lại bằng mối rời, chỉ lin
Dẫn lưu bàng quang
Đặt thông niệu đạo và khâu kín.
Khi mổ dẫn lưu bàng quang trên xương mu, cần đặt bệnh nhân ở tư thế đầu thấp để:
Dễ lấy sỏi trong bàng quang
Khoang Retzius không bị nhiễm trùng
Ruột non dồn lên phía trên ổ bụng, dễ tìm bàng quang
Dễ phát hiện tổn thương phúc mạc
Lớp cơ của bàng quang có 3 lớp: lớp cơ rối, lớp cơ vòng lớp cơ dọc. Vị trí lớp cơ rối:
Ở ngoài cùng
Ở giữa
Trong cùng
Sau khi đặt ống dẫn lưu vào bàng quang, cần khâu cố định thành bàng quang ở xung quanh chân ống dẫn lưu vào:
Da
Cân trắng
Mạc ngang
Cân rốn trước bàng quang
Phúc mạc và thành bụng
Bàng quang là:
Một tạng thuộc hệ thống sinh dục.
Cơ quan sinh ra nước tiểu.
Cơ quan chứa và thải nước tiểu.
Một túi bằng cơ có khả năng co bóp đẩy nước tiểu ra ngoài.
Mở dẫn lưu bàng quang trên xương mu được chỉ định khi, ngoại trừ:
Thông niệu đạo được nhưng không thấy nước tiểu chảy ra.
Sau mở bàng quang lấy dị vật
Cần dẫn lưu nước tiểu lâu dài
Sau phẫu thuật ở bàng quang.
Sau khi mở bàng quang và làm thủ thuật cần thiệt, tùy từng trường hợp có thể….., ngoại trừ:
Đóng kín bàng quang, không cần dẫn lưu
Đóng kín bàng quang, dẫn lưu qua niệu đạo
Đóng kín bàng quang, dẫn lưu qua một lỗ mở khác
Dẫn lưu bàng quang trên xương mu qua lỗ mở bàng quang
Sau mở bàng quang, nếu cần dẫn lưu bàng quang qua niệu đạo cần phải …….
Đưa vào bàng quang dung dịch kháng sinh
Khâu đóng chỗ mở bàng quang bằng chỉ Lin
Khâu đính bàng quang lên cân trắng bụng
Đặt một ống thông qua niệu đạo để dẫn lưu
Kỹ thuật làm hậu môn nhân tạo kiểu kép có cựa và kép không cựa khác nhau cơ bản ở mấy điểm ?
Một điểm, đó là làm kiểu kép có cựa phải khâu 2 má bên của quai tới và quai đi với nhau để tạo cựa.
Hai điểm, đó là làm kiểu kép có cựa phải khâu tạo cựa và khi mở cho hậu môn hoạt động phải mở theo chiều ngang.
Ba điểm, đó là làm kiểu kép có cựa phải khâu tạo cựa, đoạn đại tràng đưa ra ngoài thành bụng dài hơn kiểu không cựa và khi mở cho hậu môn hoạt động mở khác với kiểu không cựa.
Vì sao sau khi khâu cố định lỗ thông đại tràng hoặc hậu môn nhân tạo vào thành bụng phải để tối thiểu 48 giờ sau mới mở cho chúng hoạt động ?
Trong những ngày đầu sau mổ bệnh nhân được nuôi dưỡng bằng đường truyền dịch nên có phân.
Trong những ngày đầu sau mổ, ruột bệnh nhân còn đang bị liệt, chưa có nhu động.
Nếu cho lỗ thông hoặc hậu môn nhân tạo hoạt động sớm, khi mà quai đại tràng chưa dính chắc được vào thành bụng, dịch nuột sẽ chảy qua khe thành bụng vào ổ phúc mạc gây viêm phúc mạc.
Trước khi làm hậu môn nhân tạo cho một bệnh nhân, người thầy thuốc cần cho bệnh nhân biết gì ?
Tuyệt đối không cho bệnh nhân biết gì.
Chỉ cần giải thích ca mổ sẽ không rủi ro và tai biến gì để bệnh nhân tin tưởng tuyệt đối vào thầy thuốc.
Cho bệnh nhân biết hết các thông tin cần thiết như những rủi ro, tai biến, những phiền toái do hậu môn nhân tạo mang lại và cả những bước cần làm tiếp theo sau đó nữa.
Mở thông đại tràng và làm hậu môn nhân tạo nhằm mục đích gì?
Dẫn lưu phân ra ngoài qua đường nhân tạo trên thành bụng
Dẫn lưu hơi ra ngoài qua đường nhân tạo trên thành bụng
Dẫn lưu tất cả các chất chứa trong đại tra ngoài qua đường nhân tạo trên thành bụng
Khi xử lý vết thương ở một đoạn đại tràng di động, phương pháp nào dưới đây là đúng?
Cắt lọc, khâu kín vết thương.
Đưa đoạn đại tràng có vết thương đó ra làm lỗ thông đại tràng hoặc hậu môn nhân tạo.
Cắt lọc khâu kín vết thương rồi đưa đoạn đại tràng đó ra ngoài thành bụng theo dõi.
Khi có vết thương nhỏ ở một đoạn đại tràng cố định, phương pháp xử lý nào dưới đây là đúng ?
Bóc tách đưa đoạn đại tràng có vết thương ra rồi mở thông đại tràng hoặc làm hậu môn nhân tạo kiểu kép có cựa
Cắt lọc khâu kín vết thương và đưa đoạn đại tràng di động ở phía trước nó ra làm hậu môn nhân tạo kiêu kép có cựa
Cắt lọc khâu kín vết thương rồi đưa đoạn đại tràng đó ra ngoài ổ bụng để theo dõi
Một bệnh nhân già, bị ung thư đại tràng giai đoạn cuối - vượt khả năng phẫu thuật (cắt khối u). Cần phải làm gì cho bệnh nhân đó ?
Làm hậu môn nhân tạo ở đoạn đại tràng di động phía trước khối u
Không phẫu thuật gì cả
Phẫu thuật nối tắt quai đại tràng phía trước và phía sau khối u với nhau
Một bệnh nhân bị khối u đại tràng gây ứ trệ lưu thông, cần cắt bỏ khối u. Tuổi tác và các điều kiện khác cho phép phẫu thuật. Trong lần mở đầu tiên phẫu thuật viên nên làm gì ?
Cắt bỏ đoạn đại tràng có khối u, đưa đầu đại tràng trung tâm ra làm hậu môn nhân tạo.
Chưa cắt khối u, đưa đoạn đại tràng di động ở phía ra làm hậu môn nhân tạo kiểu kép có cựa
Cắt bỏ đoạn đại tràng có khối u, nối thông đại tràng, nuôi dưỡng bệnh nhân hoàn toàn theo đường truyền tĩnh mạch.
Theo phân loại cơ bản có mấy loại lỗ rò (LR) đại tràng? Kể tên chúng?
Hai loại. Đó là LR phức tạp và LR đơn giản.
Hai loại Đó là LR đơn giản và LR có ống dẫn lưu.
Ba loại. Đó là LR phức tạp, LR đơn giản và LR có ống dẫn lưu.
Bốn loại. Đó là LR phức tạp, LR đơn giản, LR có ống dẫn lưu và LR trực tiếp.
Khi làm dẫn lưu manh tràng, đầu trong của ống dẫn lưu phải đặt vào đâu ?
Qua van Bauhin sang hồi tràng.
Ở đáy manh tràng.
Vào đại tràng lên.
Khi mở thông đại tràng, vị trí tốt nhất để mở thông ở đâu?
Mặt trước đại tràng.
Dài dọc cơ ở mặt trước đại tràng.
Chỗ nào cũng được miễn là gần thành bụng trước nhất.
Theo phân loại cơ bản có mấy loại hậu môn (HM) nhân tạo? Kể tên chúng?
Hai loại. Đó là HM đơn và HM kép.
Ba loại. Đó là HM đơn, HM kép có cựa và HM kép không cựa.
Bốn loại. Đó là HM đơn 1 lỗ, HM đơn 2 lỗ, HM kép có cựa và HM kép không cựa.
Năm loại. Đó là HM đơn 1 lỗ, HM đơn 2 lỗ gần nhau, HM đơn 2 lỗ xa nhau, HM kép có cửa và HM kép không cựa
Khi mở cho hậu môn nhân tạo kiểu kép không cựa hoạt động, ta phải rạch mở đại tràng thế nào ?
Rạch ngang trên quai tới.
Rạch dọc trên dải dọc cơ ở mặt trước quai tới.
Rạch ngang trên quai đi.
Rạch dọc trên dải dọc cơ ở mặt trước quai đi.
Khi mở cho hậu môn nhân tạo kiểu kép có cựa hoạt động, ta phải rạch mở đại tràng thế nào?
Rạch ngang trên quai tới.
Rạch dọc trên dải dọc cơ ở mặt trước quai tới.
Rạch dọc trên dải dọc cơ ở mặt trước quai đi.
Rạch ngang trên quai đi.
Để tránh gây viêm tấy thành bụng hoặc viêm phúc mạc, trong khi phẫu thuật mở thông đại tràng và làm hậu môn nhân tạo, nhất thiết phải khâu cái gì dưới đây?
Khâu viền mép tổ chức dưới da quanh vết mổ với miệng của lỗ thông đại tràng hoặc hậu môn nhân tạo.
Khâu viền mép tổ chức dưới da quanh vết mổ với mép phúc mạc.
Khâu cân cơ chéo lớn với mép phúc mạc.
Khâu cân cớ chéo lớn với miệng của lỗ thông đại tràng hoặc hậu môn nhân tạo.
Khi mở thông đại tràng và làm hậu môn nhân tạo cần khâu viền mép phúc mạc với mép da để
Phúc mạc liền với mép da, che kín khe kẽ vết mổ, tránh ô nhiễm vết mổ khi hậu môn nhân tạo hoạt động.
Giữ không cho vết mổ toác rộng khi đại tràng co bóp.
Giữ không cho vết mổ chít hẹp.
Giữ không cho phúc mạc tụt vào, tạo điều kiện thuận lợi cho đóng lỗ rò đại tràng và hậu môn nhân tạo sau này.
Khi làm hậu môn nhân tạo kiểu kép, ít nhất sau 15 ngày mới được rút que thủy tinh vì …
Đường khâu phía dưới đã liền tốt, có thể cho phân đi qua được
Thanh mạc của quai đại tràng làm hậu môn nhân tạo đã liền hẳn với phúc mạc, không sợ tụt hậu môn nhân tạo vào ổ bụng.
Vết mổ thành bụng đã co hẹp, không sợ tụt hậu môn nhân tạo vào ổ bụng.
Quai đại tràng đưa ra ngoài không còn nhu động, không sợ tụt vòa ổ bụng.
Khi làm hậu môn nhân tạo kiểu kép có cựa, khâu tạo cựa nhằm …
Tạo vách ngăn giữa quai tới và quai đi, phân ra ngoài hoàn toàn qua chỗ mở đại tràng, không đi xuống quai tới
Làm quai tới và quai đi dính vào nhau, hạn chế bớt nhu động của hậu môn nhân tạo, tạo điều kiện cho các mối khâu liền dính tốt hơn.
Làm điểm tựa thanh mạc cơ để khi đóng hậu môn nhân tạo thuận lợi hơn.
Kỹ thuật đóng hậu môn nhân tạo có mấy phương pháp cơ bản?
Hai phương pháp: đóng ngoài phúc mạc và đóng trong phúc mạc.
Hai phương pháp: đóng trước hậu môn nhân tạo và đóng sau hậu môn nhân tạo.
Phương pháp: đóng ngoài phúc mạc, đóng trong phúc mạc và đóng tại ở phúc mạc. Ba phương pháp: đóng trước hậu môn nhân tạo, đóng sau hậu môn nhân tạo và đóng tại hậu môn nhân tạo.
Khi làm hậu môn nhân tạo kiểu kép có cựa, nên khâu tạo cựa bằng chỉ gì?
Chỉ Lin
Chỉ Catgut
Chỉ Perlon
Chỉ kim loại
Khi khâu nối trên đại tràng nên đặt các mối khâu vào những chỗ có bờm mỡ để đảm bảo chắc chắn, tránh xì rò.
Đúng
Sai
So sánh đại tràng và tiểu tràng:
Màu sắc giống nhau, đều trắng hồng, trơn bóng.
Kích thước đại tràng to hơn, thành mỏng hơn.
Đại tràng có các bướu, bờm mỡ và các dải dọc cơ; còn tiểu tràng thì không.
Tuần hoàn nuôi dưỡng đại tràng phong phú hơn tiểu tràng.
Toàn bộ khung đại tràng được cố định vào thành bụng sau nhờ mạc Told.
Đúng
Sai
Đại tràng có 3 đoạn di động xen kẽ với cố định.
Đúng
Sai
Những đoạn đại tràng cố định là nơi tốt nhất để mở thông đại tràng và làm hậu môn nhân tạo vì không sợ đại tràng di động gây rò phân vào ổ bụng.
Đúng
Sai
Mục tiêu của phẫu thuật tạo mở thông đại tràng và làm hậu môn nhân tạo là điều trị những vết thương đại tràng hoặc giải quyết ứ đọng ở đại tràng do bệnh lý gây ra.
Đúng
Sai
Đường mổ để làm hậu môn nhân tạo ở đại tràng Sigma là:
Đường Mac Burney bên trái
Đường bên trái tương đương với đường Mac
Khi khâu nối ruột tận-tận, điểm yếu nhất của đường khâu ở đâu?
Bờ tự do của ruột.
Hai má bên quai ruột.
Bờ mạc treo ruột.
Dải dọc cơ ở đại tràng.
Lớp cơ ở thành ống tiêu hóa giữ vai trò gì trong các mối khâu?
Tạo sự liền dính đường khâu miệng nối.
Tạo sự bền vững cơ học của đường khâu, miệng nối.
Đảm bảo tuần hoàn miệng nối.
Cầm máu đường khâu miệng nối.
Chảy máu đường khâu, miệng nối ống tiêu hóa là chảy máu từ lớp nào?
Thanh mạc.
Lớp cơ.
Lớp hạ niêm mạc.
Lớp niêm mạc.
Khâu nối ống tiêu hóa, lớp nào đóng vai trò quyết định cho sự liền dính?
Lớp niêm mạc.
Lớp hạ niêm mạc.
Lớp cơ.
Lớp thanh mạc.
Khẩu lớp toàn thế ông tiêu hoá tốt nhất là khẩu bằng chỉ gì?
Lin.
Nilon.
Catgut
Perlon.
Khâu ống tiêu hóa, tốt nhất dùng loại kim nào?
Kim tam giác.
Kim tròn.
Kim hình thang.
Kim hình thoi.
Khâu toàn thể ống tiêu hóa như thế nào là tốt nhất?
Niêm mạc áp vào niêm mạc, mép cắt quay ra ngoài.
Thanh mạc áp vào thanh mạc, mép cắt gục vào trong.
Niêm mạc áp vào thanh mạc, mép cắt hướng vào nhau.
Khâu vắt toàn thể thành trước miệng nối bên-bên, dùng mối khâu nào thanh mạc cơ sẽ áp sát vào nhau tốt nhất?
Vắt thường.
Vắt Connel-Mayo.
Vắt Schmieden.
Kết hợp vắt Schmieden với Connel-Mayo.
Mối khâu thanh mạc-cơ ống tiêu hoá được sử dụng nhiều nhất là mối nào?
Mối Lembert chữ X.
Mối Lembert thường.
Mối vắt thường.
Mối Lembert chữ U.
Mối Lembert chữ Z.
Nguyên tắc chung trong khâu nối ống tiêu hóa là gì?
Đảm bảo đường khâu miệng nối liền dính tốt.
Không gây hẹp tắc lưu thông.
Đảm bảo liền dính tốt nhưng không gây hẹp tắc lưu thông.
Khâu nối ống tiêu hóa 2 lớp, sử dụng chỉ như thế nào là tốt nhất?
Dùng một loại chỉ catgut.
Dùng một loại chỉ lin.
Lớp toàn thế khâu bằng chỉ catgut và lớp thanh mạc-cơ khâu bằng chỉ lin.
Lớp thanh mạc-cơ khâu bằng chỉ catgut, lớp toàn thể khâu bằng chỉ lin.
Khi vùi gốc ruột thừa, thường dùng kỹ thuật đóng bít nào trong các kỹ thuật sau?
Toupet
Moyniham.
Souligoux.
Mayo.
Mối khâu Toupet (Túp-Pê) là loại mối khâu nào dưới đây?
Mối khâu thanh mạc-cơ.
Mối khâu vắt
Mối khâu rời toàn thể
Mối khâu toàn thể.
Mối khâu rời.
Phẫu thuật triệt để điều trị loét dạ dày-hành tá tràng là phẫu thuật nào?
Khâu lỗ thủng.
Mở thông dạ dày.
Nối vị-tràng.
Cắt đoạn dạ dày.
Phẫu thuật tạm thời để điều trị loét dạ dày-hành tá tràng là phẫu thuật nào?
Cắt dây thần kinh X.
Cắt đoạn dạ dày và cắt dây thần kinh X.
Nối vị-tràng.
Cắt dây thần kinh X và nối vị-tràng.
Nối vị-tràng là nối thông dạ dày với cái gì?
Quai hồi tràng.
Quai hỗng tràng.
Đoạn giữa tiễu tràng.
Đại tràng ngang.
Đoạn 2 tá tràng.
Nối vị-tràng hợp sinh lý nhất là kiểu nối nào?
Trước-trước.
Sau-sau.
Trước-sau.
Kiểu chữ Y.
Sau-trước.
Phẫu thuật Braun là phẫu thuật thường làm kèm theo phẫu thuật nào?
Nối vị-tràng sau-sau.
Nối vị-tràng trước-trước.
Cắt đoạn dạ dày, nối thông kiểu Bilroth I.
Mở thông dạ dày.
Nối ruột hợp sinh lý nhất là kiểu nối nào?
Tận-bên
Tận-tận
Bên-bên
Bên-Tận.
Về mũi khâu toàn thể-câu nào dưới đây là câu đúng?
Là mối khâu vô trùng.
Có tác dụng liền dính.
Tăng cường sự vững chắc của đường khâu miệng nối.
Không có tác dụng cầm máu.
Mối khâu toàn thể chữ X dùng để làm gì?
Bịt kín một lỗ thủng nhỏ.
Khâu tăng cường để áp sát thanh mạc vào thanh mạc.
Rút ngắn thời gian khâu nối.
Khâu nối ống tiêu hóa-Câu nào dưới đây là câu sai?
Không được kết hợp khâu vắt và khâu rời.
Có thể khâu lớp toàn thể hoặc không.
Luôn luôn có lớp khâu thanh mạc-cơ
Trong khâu nối ống tiêu hóa, không được phép làm điều gì trong các nội dung dưới đây?
Khâu nối một lớp toàn thể.
Khâu nối 2 lớp (1 lớp toàn thể và 1lớp thanh mạc-cơ).
Khâu toàn bộ bằng mối rời.
Khâu toàn bộ bằng mối vắt.
Khâu mối rời phối hợp với mối vắt.
Đóng bít 1 đầu ruột để làm gì?
Nối ruột tận-tận.
Nối ruột tận-bên.
Nối ruột bên-bên.
Nói về cắt thân dây thần kinh X, câu nào dưới đây là sai?
Phải cắt ngay ở chỗ nó vừa chui qua cơ hoành.
Dạ dày và ruột co lại.
Gây ứ trệ lưu thông dạ dày-ruột.
Phải làm thêm phẫu thuật nối vị-tràng.
Mở thông dạ dày để nuôi dưỡng, đầu trong của ống thông đặt quay về phía nào?
Môn vị.
Tâm vị
Bờ cong nhỏ
Bờ cong lớn
Quai tới trong nội vị - tràng kiểu trước - trước so với quai tới trong nối vị - tràng sau - Sau như thế nào ?
Dài hơn
Ngắn hơn.
Bằng nhau.
Đường mổ vào các tạng ở tầng trên mạc treo đại tràng ngang tốt nhất là đường:
Kehr
Trắng giữa trên rốn
Schwartz Quénu
Khi nối ống tiêu hóa mối rời một lớp, cự ly giãn cách các mối khâu là bao nhiêu?
1-2mm
2-3mm
3-5mm
Mối khâu Toupet (Túp-Pê) là loại mối khâu toàn thể thường dùng ở đâu?
Thành sau miệng nối ống tiêu hóa
Thành trước miệng nối ống tiêu hóa
Ở cả 2 thành trước và sau miệng nối ống ống tiêu hóa
Trong nối ruột bên - bên, mối khâu vắt Schnieden có thể áp dụng ở đâu?
Thành trước miệng nối
Thành sau miệng nối
Ở cả 2 thành trước và sau miệng nối
Trong nối ruột bên - bên, mối khâu vắt thường toàn thể có thể được áp dụng ở đâu
Thành sau miệng nối
Thành trước miệng nối
Ở cả 2 thành trước và sau miệng nối
Đóng bít cả hai đầu ống tiêu hoá được ứng dụng trong phẫu thuật nào dưới đây:
Nối vị - tràng
Nối ruột tận - tận
Nối ruột bên - bên
Kỹ thuật đóng bắt đầu ống tiêu hoá kiểu Souligoux thường được ứng dụng trong phẫu thuật nào dưới đây:
Nối vị -tràng
Cắt bỏ ruột thừa
Nối ruột tận - tận.
Kỹ thuật mở thông dạ dày kiểu Witzel Gerner được chỉ định khi:
Hẹp tắc môn vị (do nhiều nguyên nhân)
Viêm loét dạ dày
Tổn thương thực quản - tâm vị không đặt được sonde dạ dày
Trong phẫu thuật nối vị tràng sau - sau, miệng nối cách góc Treitz là bao nhiêu
5 - 10 cm
10-15 cm
15 - 20 cm
20-25 cm
Chỉ định khâu lỗ thủng dạ dày trong thủng ổ loét dạ dày khi:
Bệnh nhân già yếu, không chịu đựng được phẫu thuật cắt đoạn dạ dày
Viêm phúc mạc do thủng dạ dày sau 12 giờ
Bệnh nhân trẻ, vết loét non
Điều kiện cơ sở vật chất trang bị, tay nghề… không đảm bảo cho cuộc mổ lớn.
Tất cả đều đúng
Chỉ đỉnh nối vị tràng trong loét dạ dày- tà tráng khi:
Hẹp môn vị mà không có chỉ định cắt đoạn dạ dày.
Phối hợp trong phẫu thuật cắt dây X để tránh ứ đọng dạ dày.
Ổ loét quá sâu, hoặc trang bị thiết bị không đảm bảo cho phẫu thuật cắt đoạn dạ dày.
Tất cả đều đúng
Các yếu tố tham gia vào việc điều tiết lượng axit HCl của dạ dày là:
Thần kinh X
Hang vị
Tâm vị
Thân vị
Khi khâu vắt miệng nối ống tiêu hóa cần phải:
Buộc cố định lúc khởi đầu và kết thúc
Khâu được mũi nào thì rút chỉ ngay mũi đó
Đảm bảo khoảng cách giữa các mũi khâu đúng và đều nhau
Rít chỉ vừa đủ và rít chỉ đến đâu thì người phụ giữ chỉ đến đó
Khâu xong toàn bộ đường khâu mới rít chỉ để đường khâu chặt đều
Toàn bộ mặt ngoài ống tiêu hóa được che phủ bởi lớp thanh mạc cơ
Đúng
Sai
Khi cắt đứt thành ống tiêu hóa thì lớp niêm mạc và hạ niêm mạc làm cho đường khâu miệng nối khó liền
Đúng
Sai
Qúa trình liền dính trên đường khâu miệng nối ống tiêu hóa diễn ra qua mấy giai đoạn
2 giai đoạn
3 giai đoạn
4 giai đoạn
Các giai đoạn liền dính của đường khâu miệng nối ống tiêu hóa diễn ra theo trình tự nào?
Giả dính, viêm phát triển, giảm viêm và liền sẹo
Giả dính, liền sẹo, giảm viêm
Viêm phát triển, dính, giảm viêm, liền sẹo
Mũi khâu toàn thể là mũi khâu xuyên qua tất cả các lớp của thành ống tiêu hóa
Đúng
Sai
Khi khâu nối ống tiêu hóa, chỉ cần khâu một lớp toàn thể là đủ
Đúng
Sai
Khi khâu toàn thể thì niêm mạc luôn ép sát vào nhau
Đúng
Sai
Khâu toàn thể thì mối buộc luôn nằm phía ngoài lòng ống tiêu hóa.
Đ
S
Khi khâu toàn thể thành ống tiêu hóa mà làm lớp thanh mạc áp sát vào nhau thì không cần khâu mối thanh mạc cơ nữa
Đ
S
Khâu lớp toàn thể trên ống tiêu hóa tốt nhất là sao cho tất cả các mối buộc nằm trong lòng ống tiêu hóa
Đ
S
Mối khâu toàn thể trên ống tiêu hóa là mối khâu xuyên qua tất cả các lớp của thành ống tiêu hóa và là mối khâu vô trùng
Đ
S
Khi khâu nối ống tiêu hóa tốt nhất là dùng 1 loại chỉ ( Lin hoặc catgut)
Đ
S
Mối khâu thanh mạc cơ trên ống tiêu hóa là mối khâu hữu trùng
Đ
S
Trong khâu nối ống tiêu hóa, mối khâu thanh mạc cơ không bắt buộc phải có
Đ
S
Khi khâu lớp thanh mạc cơ trên ống tiêu hóa, mũi kim có thể ra hay vào ở mép cắt thành ống tiêu hóa
Đ
S
Biều hiện duy nhất của miệng nối ống tiêu hóa được cầm máu tốt là miệng nối không bị chảy máu
Đ
S
Đóng bít đầu ống tiêu hóa theo phương pháp kín là trong quá trình đóng bít, lòng ống tiêu hóa không mở thông ra ngoài
Đ
S
Đóng bít đầu ống tiêu hóa theo phương pháp hở là trong quá trình đóng bít, lòng ống tiêu hóa để mở và dịch tiêu hóa có thể chảy ra ngoài
Đ
S
Miệng nối vị tràng sau - sau phải ở trên mạc treo đại tràng ngang
Đ
S
Khi nối vị tràng sau - sau phải đặt quai ruột đến về phía bờ cong nhỏ, quai ruột đi về phía bờ cong lớn dạ dày
Đ
S
Nối vị tràng trước - sau là đưa quai hỗng tràng qua phía trước đại tràng ngang và nối với mặt sau của dạ dày
Đ
S
Mục đích chính của phẫu thuật cắt đoạn dạ dày là loại bỏ ổ loét
Đ
S
Cắt đoạn dạ dày để điều trị loét dạ dày hành tá tràng thì phải cắt bỏ một phần thân dạ dày và toàn bộ hang vị
Đ
S
Nối dạ dày hỗng tràng kiểu Bilroth II, quai đến nằm về phía bờ cong bé, quai đi nằm về phía bờ cong lớn dạ đày.
Đ
S
Hồi phục lưu thông sau cắt đoạn dạ dày kiều Bilroth I không hợp sinh lý bằng kiểu Bilroth II.
Đ
S
Hồi phục lưu thông sau cắt đoạn dạ dày kiểu Bilroth Il thì phải đóng bít mỏm tá tràng lại rồi nối mỏm dạ dày với hỗng tràng.
Đ
S
Cắt dây thần kinh X chọn lọc là cắt các nhánh thần kinh X đến dạ dày.
Đ
S
Cắt dây thần kinh X siêu chọn lọc là cắt hết các sợi thần kinh chỉ huy tiết axit ở vùng thân dạ dày
Đ
S
Khi khâu lỗ thủng ruột hoặc nối ruột, nếu đường khâu chưa đảm bảo chắc chẳn thì phải trám mạc nối lớn vào.
Đ
S
Yêu cầu kĩ thuật khi khâu nối ống tiêu hoá
Mép cắt phải gọn, sạch, tuần hoàn tốt.
Cầm máu tốt nhưng không gây thiếu máu miệng nối.
Thanh mạc áp sát vào nhau, mép cát gục vào trong.
Sử dụng đúng loại chỉ, khâu buộc tốt.
Cự ly giữa các mối khâu đúng và đều
Khâu theo chiều ngang của ống tiêu hoá
Rút ngắn thì hữu trùng
Tất cả đều đúng
Trình tự phẫu tích các lớp trong mổ thoát vị bẹn chéo ngoài như thế nào?
Da, bao xơ chung, cân cơ chéo lớn, bao thoát vị.
Da, cân cơ chéo lớn, bao xơ chung, bao thoát vị.
Da, cân cơ chéo lớn, bao thoát vị, bao xơ chung.
Da, bao xơ chung, bao thoát vị, cân cơ chéo lớn.
Thoát vị bẹn chéo ngoài xảy ra ở hổ bẹn nào ?
Hố bẹn giữa.
Hố bẹn trong
Hố bẹn trong và hố bẹn giữa.
Hố bẹn ngoài và hố bẹn giữa.
Hố bẹn ngoài
Cả 3 hố bẹn.
Nội dung thường gặp nhất trong túi thoát vị bẹn là gì?
Ruột non hoặc mạc nối lớn.
Đại tràng lên.
Đại tràng xuống.
Vòi trứng, buồng trứng.
Đường mổ thoát vị bẹn chéo ngoài là đường nào ?
Đường tương ứng với đường Mac Burney, ở bên trái
Đường Mac Burney.
Đường phân giác của góc tạo bởi cung đùi và đường trắng giữa .
Đường phân giác của góc tạo bởi cung đùi và bờ ngoài cơ thẳng to cùng bên
Đường song song với dây cung đùi.
Bản chất của bao thoát vị là gì ?
Mạc nối lớn.
Phúc mạc thành.
Cân cơ chéo lớn.
Cơ ngang.
Bản chất của bao thớ thừng tinh (bao xơ chung) là gì ?
Mạc nối lớn.
Phúc mạc thành.
Cân cơ chéo lớn.
Cơ ngang.
Mạc ngang
Mục đích chính của phẫu thuật thoát vị bẹn là gì ?
Đưa các tạng trong bao thoát vị lên ổ bụng.
Cắt bỏ bao thoát vị.
Tái tạo thành bụng.
Khâu hẹp lỗ bẹn sâu.
Khẩu hẹp lỗ bẹn nông.
Kỹ thuật xử trí cổ bao thoát vị như thế nào ?
Kẹp, cắt cổ bao thoát vị giữa 2 kìm, thay kìm bằng các mối buộc.
Buộc cô bao thoát vị và cắt dưới mối buộc.
Khâu buộc mối số 8 và cắt dưới mối buộc.
Khâu gân kết hợp với cung đùi nên dùng chỉ gì
Perlon
Catgut
Lụa
Coton.
Lin
Khi tái tạo thành bụng trong mổ thoát vị bẹn, để không bị chít hẹp thừng tinh cần phải làm gì ?
Đóng thành bụng trước thừng tinh.
Đóng thành bụng sau thừng tinh.
Để lại lỗ bẹn nông vừa bằng ngón tay trỏ.
Để lại lỗ bẹn sâu vừa bằng ngón tay út.
Để lại 2 lỗ bẹn vừa bằng ngón tay út.
Thoát vị đùi hay gặp ở đối tượng nào ?
Nam
Nữ
Cả 2 giới như nhau
Khi tái tạo thành bụng trong mổ thoát vị đùi cần chú ý nhất điểm gì ?
Nối lại cung đùi.
Khâu cơ chéo bé với cung đùi.
Khâu gân kết hợp với cung đùi.
Khâu các cơ thành bụng vào dây chằng CupƠ.
Nói về các tai biến thường xảy ra trong mổ thoát vị bẹn, điểm nào dưới đây là sai
Tổn thương thừng tinh.
Tổn thương nuột non, mạc nối
Tổn thương động mạch đùi.
Chít hẹp thừng tinh
Tổn thương vòi trứng, buồng trứng
Khi mổ thoát vị, thấy tạng thoát vị là quai ruột non màu sắc bình thường , chọn phương pháp xử lý nào dưới đây?
Cắt bỏ đoạn ruột nằm trong bao thoát vị và nối thông.
Đây trả vào ổ bụng.
Đắp huyết thanh ấm hoặc phong bế Novocain vào mạc treo rồi đẩy trả vào ổ bụng.
Khi mổ thoát vị, thấy tạng thoát vị là quai ruột non đã bị hoại từ tím đen, chọn phương pháp xử lý nào dưới đây?
Cắt đoạn ruột hoại tử và nối thông.
Đắp huyết thanh ấm hoặc phong bế Novocain vào mạc treo.
Kẹp, cắt, buộc từng chỗ bị hoại tử, khâu lỗ thủng.
Đẩy trả ruột vào ổ bụng
Khi mổ thoát vị, thấy tạng thoát vị là ruột non có màu tím , chọn phương pháp xử lý nào dưới đây?
Cắt đoạn ruột và nối thông.
Đắp huyết thanh ấm hoặc phong bế Novocain vào mạc treo, theo dõi khoảng 15p
Kẹp, cắt buộc chỗ bị đổi màu
Đẩy trả tạng vào ổ bụng.
Khi mổ thoát vị, thấy tạng thoát vị là mạc nối lớn đã bị hoại tử tím đen, chọn phương pháp xử lý nào dưới đây?
Đầy trả vào ổ bụng.
Đắp huyết thanh ấm hoặc phong bế Novocain.
Kẹp, cắt chỗ bị hoại tử, buộc cầm máu.
Về hố bẹn ngoài, ý nào dưới đây là sai?
Nằm ở phía ngoài động mạch thượng vị
Nằm ở thành sau của ống bẹn
Tương ứng với lỗ bẹn nông
Hay xảy ra thoát vị bẩm sinh
Về hố bẹn giữa, ý nào dưới đây là sai?
Nằm ở giữa các hố bẹn
Nằm sau ống bẹn
Nằm ở phía ngoài động mạch thượng vị
Hay xảy ra thoát vị trực tiếp
Về hố bẹn trong, ý nào dưới đây là sai?
Nằm ở phía trong thùng động mạch rốn
Nằm sau ống bẹn
Tương ứng với lỗ bẹn sâu
Hay xảy ra thoát vị mắc phải
Về thoát vị bẹn chéo ngoài bẩm sinh, ý nào dưới đây là sai?
Do tồn tại ống phúc tinh mạc
Đường đi của thoát vị theo ống bẹn
Túi thoát vị nằm ngoài bao thớ thừng tinh
Hay gặp ở trẻ em
Về thoát vị thẳng, ý nào dưới đây là sai?
Bị bẩm sinh
Đường đi của thoát vị từ hố bẹn giữa
Túi thoát vị nằm ngoài bao thớ thừng tinh
Túi thoát vị thẳng không sa thấp xuống đến bìu
Về thoát vị thẳng, ý nào dưới đây là sai?
Bị mắc phải
Đường đi của thoát vị từ hố bẹn trong ra lỗ bẹn nông
Túi thoát vị nằm ngoài bao thớ thừng tinh
Túi thoát vị không đi theo ống bẹn
Về thoát vị nghẹt, ý nào dưới đây là sai?
Nghĩa là tạng thoát vị bị thắt nghẹt tại cổ tủi thoát vị
Chỉ gặp trong trường hợp thoát vị mắc phải
Bệnh nhân mới mắc thoát vị thì dễ bị thoát vị nghẹt hơn
Cần mổ cấp cứu
Về tái tạo thành bụng theo phương pháp Forgue, ý nào dưới đây là sai?
Là tái tạo thành bụng trước thừng tinh
Lớp sâu khâu bờ dưới gân kết hợp với cung đùi
Lớp nông khâu 2 mép của cân cơ chéo lớn theo kiểu khép tà áo
Khâu da bằng mối rời
Tái tạo thành bụng theo phương pháp X.I.Xpaxộcucotxki, ý nào dưới đây là sai?
Là tái tạo thành bụng sau thừng tinh
Lớp sâu khâu mép trên cân cơ chéo lớn với cung đùi
Lớp nông khâu 2 mép của cân cơ chéo lớn theo kiểu khép tà áo
Khấu da bằng mối rời
Tái tạo thành bụng theo phương pháp M.A.Kimbaropxki, ý nào dưới đây là sai?
Là tái tạo thành bụng trước thừng tinh
Lớp sâu khâu mép trên cân cơ chéo lớn với cung đùi
Lớp nông khâu mép dưới của cân cơ chéo lớn chồng lên lớp sâu theo kiểu khép tà áo
Khâu da bằng mối rời
Hãy lựa chọn các biện pháp xử lý nội dung trong bao thoát vị sao cho phù hợp
Các tạng trong bao thoát - đẩy vào ổ bụng. Vị bình thường
Mạc nối hoặc ruột non đã có màu tím - đắp huyết thanh ấm hoặc phong bế Novocain, theo dõi 15p
Mạc nối kẹp đã hoại tử - kẹp, cắt, buộc chỗ hoại tử.
Ruột non đã hoại tử - cắt đoạn và nối thông theo nguyên tắc
Tất cả đều đúng
Khi mổ thoát vị bẹn cần chú ý
Để phòng sốc.
Giải quyết tốt các tạng trong bao thoát vị.
Tái tạo thành bụng tốt.
Tất cả đều đúng
Các biến chứng thường xảy ra sau mổ thoát vị bẹn là
Chảy máu, tụ máu
Thoát vị tái phát
Nhiễm khuẩn vết mổ
Tất cả đều đúng
Đường mổ tốt nhất để cầm máu vết thương gan là đường nào?
Đường trắng bên.
Đường trắng giữa trên và dưới rốn.
Đường Kehr.
Đường Rio-Branco.
Đường trắng giữa trên rốn.
Để mổ vào gan mật nên lựa chọn hình thức vô cảm nào?
Mê tĩnh mạch.
Mê nội khí quản.
Tiền mê và gây tê từng lớp.
Tê ngoài màng cứng.
Khi xử lý vết thương gan đang chảy máu, việc quan trọng nhất cần làm ngay là gì
Truyền máu.
Hút sạch máu trong ổ bụng.
Khống chế chảy máu .
Truyền bổ sung các loại dịch thay thế máu.
Đối với vết thương rách bờ gan có hai diện cắt, mép vết thương gọn sạch, cần xử lý thế nào?
Trám mạc nối lớn để cầm máu.
Khâu ép hai diện cắt vết thương để cầm máu.
Nhét để cầm máu. gac
Để khâu cầm máu vết thương gan nên sử dụng loại kim nào?
Kim 3 cạnh có độ cong lớn.
Kim 3 cạnh có độ cong nhỏ
Kim tròn có độ cong lớn
Kim tròn có độ cong nhỏ
Khâu cầm máu vết thương gan nên sử dụng loại chi nào ?
Chi catgut nhỏ.
Chi catgut to mềm.
Chi lin nhỏ.
Chi nilon cỡ trung bình.
Chi Peron to chắc.
Cắt bỏ túi mật xuôi dòng là cắt và giải phóng túi mật theo chiều nào ?
Từ cổ túi mật tới đáy túi mật.
Từ đáy túi mật tới cổ túi mật.
Khi cắt túi mật, phẫu tích tam giác Calot để làm gì ?
Bộc lộ các thành phần của cuống gan.
Bộc lộ ống mật chủ.
Bộc lộ ống túi mật và động mạch túi mật.
Bộc lộ giường tủi mật.
Trường hợp nào dưới đây có chỉ định mổ dẫn lưu túi mật ?
Bệnh nhân có sỏi túi mật .
Có chi định cắt túi mật nhưng sức khoẻ không chịu được phẫu thuật lớn.
Có chi định cắt túi mật những bệnh nhân có sỏi ống túi mật.
Có chỉ định cắt túi mật những bệnh nhân có sỏi ống mật chủ.
Khi cắt ống túi mật (trong phẫu thuật cắt bỏ túi mật) thực hiện thao tác kỹ thuật nào?
Kẹp, cắt, buộc.
Kẹp, cắt, đốt điện.
Kẹp, cắt, buộc, đốt điện
Sau cắt bỏ túi mật cần đặt dẫn lưu ở đâu ?
Ống mật chủ.
Ống túi mật.
Dưới gan
Ống gan.
Douglas.
Để mở dẫn lưu ống mật chủ dùng đường mổ nào là tốt nhất ?
Đường trắng bên - bên phải.
Đường trắng giữa trên rốn.
Đường ngực - hoành bụng.
Đường Rio-Branco.
Đường Kehr
Dẫn lưu ống mật chủ dùng loại ống thông nào là tốt nhất ?
Ống Malecot.
Ống Nélaton
Ống Kehr
Ống Petzer
Chỉ đặt dẫn lưu ống mật chủ khi nào ?
Đã lấy hết sỏi đường mật trong và ngoài gan.
Đường mật trong và ngoài gan đảm bảo lưu thông
Nong hoặc cắt được cơ Oddi.
sau nối mật - ruột.
Khi đặt dẫn lưu ống mật chủ, yêu cầu đầu tiên phải đạt được là gì ?
Dịch mật không trào vào ống túi mật.
Dịch mật không được xuống tá tràng.
Dịch mật không qua chân dẫn lưu.
Dich mật qua ống dẫn lưu ra ngoài.
Khấu kín quanh chân dẫn lưu ống mật chủ bằng chỉ gì ?
Perlon.
Catgut
Lin
Coton.
Lụa
Chăm sóc sau mổ dẫn lưu ống mật chủ cần phải làm gì trong các việc sau ?
Hút dịch mật liên tục.
Bơm rửa đường mật qua ống dẫn lưu khi có chỉ định.
Nong đường mật qua ống dẫn lưu hàng ngày.
Kẹp thử dẫn lưu hàng ngày trong 30 phút.
Rút bỏ dẫn lưu ống mật chủ khi nào ?
Đường mật lưu thông tốt.
Hết sỏi mật.
Hết viêm đường mật.
Vết mổ liền tốt.
Xử lý vết thương mất mảnh gan - có một diện cắt như thế nào ?
Trám mạc nối vào mặt cắt.
Thắt động mạch gan.
Kẹp buộc kỹ đường mật ở mặt cắt. Khâu cầm máu mặt cắt gan.
Đặt dẫn lưu dưới gan sau khi khâu cầm máu vết thương gan để làm gì ?
Bơm rửa ổ bụng hàng ngày.
Dẫn lưu máu, dịch ra ngoài.
Bơm kháng sinh trực tiếp vào ổ bụng.
Kiểm tra lưu thông đường mật trước khi rút dẫn lưu ống mật chủ bằng cách nào ?
Kẹp thử ống dẫn lưu
Theo dõi số lượng dịch mật ra qua dẫn lưu
Đo áp lực dịch mật qua dẫn lưu
Thăm dò bằng que thăm qua ống dẫn lưu.
Khi khâu cầm máu vết thương gan cần phải:
Khâu tới đáy vết thương.
Kẹp buộc các mạch máu và đường mật lớn ở mặt vết thương.
Nơ đầu phải lồng chỉ ít nhất 2 lần mới thít chỉ
Tất cả đều đúng
Chỉ định cắt túi mật
Sỏi, viêm túi mật
Sỏi ống mật chủ
Polyp túi mật gây đau, viêm túi mật
Sỏi ống gan
Thủng, vỡ túi mật
Sau khi cắt túi mật phải
Đặt dẫn lưu ống túi mật
Đặt dẫn lưu ống mật chủ
Ktr cầm máu
Đặt dẫn lưu ống gan chung
Khâu khép giường túi mật
Đặt dẫn lưu dưới gan
Chỉ định đặt dẫn lưu ống mật chủ
Sau mổ lấy sỏi ống mật chủ
Sau cắt túi mật
Sau phẫu thuật cắt đoạn ống mật chủ và cơ Oddi
U đầu tụy có chèn ép ống mật chủ
Tăng áp lực đường mật chưa giải quyết được nguyên nhân
Mở dẫn lưu ống mật chủ nhằm
Giảm áp lực đường mật
Theo dõi chức năng gan
Ngăn không cho dịch mật xuống tá tràng
Ngăn không cho sỏi mật xuống tá tràng
Lấy sỏi trong đường mật
Có thể ktr lưu thông đường mật sau mở dẫn lưu ống mật chủ bằng cách chụp cản quang đường mật qua ống dẫn lưu.
Đ
S
Hãy chọn cách xử trí phù hợp với tình huống vết thương gan.
Vết thương rách bờ gan gọn, sạch: khâu ép hai mép vết thương gan
Vết thương mất mảnh gan: kẹp, buộc mạch, mật. Khâu cầm máu mặt cắt gan còn lại.
Vết thương trợt mặt trên gan: chèn vật liệu cầm máu, khâu bao gan với cơ hoàn.
Vết thương gan dập nát nhiều: cắt lọc tổ chức dập nát, kẹp buộc mạch, mật. Chèn gạc hoặc vật liệu cầm máu.
Tất cả đều đúng
Nói về vị trí lách, ý nào là sai trong các ý dưới đây?
Ở tầng trên mạc treo đại tràng ngang
Trong vùng hạ sườn trái
Ở dưới cơ hoành
Ở phía bờ cong bé dạ dày
Ở trong ổ phúc
Động mạch vị - mạc nối trái là ngành bên của
Động mạch vị - tá tràng
Động mạch tỳ
Động mạch mạc treo tràng trên
Động mạch thân tạng
Động mạch vành vị
Cuống lách được tạo nên bởi sự sát nhập của 2 mạc nối sau:
Mạc nối lớn và mạc nối nhỏ
Mạc nối vị - tỳ và mạc nối tụy - tỳ
Mạc nối lớn và mạc nối vị - tỳ
Mạc nối nhỏ và mạc nối tụy - tỳ
Mạc nối lớn và mạc nối tụy - tỳ
Lách được giữ bởi dây chằng:
Dây chằng hoành-lách
Dây chằng tam giác
Dây chăng tròn
Dây chằng liềm
Động mạch lách phát sinh từ:
Động mạch mạc treo tràng trên
Động mạch mạc treo tràng dưới
Động mạch gan chung
Động mạch vành vị
Động mạch thân tạng
Động mạch vị-tá tràng
Trong các thuật ngữ dưới đây, thuật ngữ nào có nghĩa là "cắt bỏ lách" ?
Gastrectomia
Colectomia
Appendectomia
Splenectomia
Cắt lách bằng phương pháp 3 kìm được áp dụng khi nào ?
Cuống lách ngắn.
Lách to và dính.
Cuống lách dài.
Cuống lách dài, lách có thể kéo ra ngoài dễ dàng.
Khi cắt lách bằng phương pháp 3 kim, ở giữa kìm 1 và kim 2 sẽ phải làm gì ?
Thắt cuống lách bằng một sợi chỉ chắc.
Cắt đứt cuống lách.
Khâu buộc mối số 8.
Đường mổ nào dưới bây không dùng cho cắt lách ?
Đường dưới sườn trái.
Đường trắng giữa trên rốn.
Đường Lecene.
Đường Schwartz - Quénu.
Đường Pfannenstiel.
Khi cắt lách bằng phương pháp 3 kìm, ở giữa kìm 2 và kìm 3 sẽ phải làm gì ?
Buộc cuống lách
Cắt cuống lách.
Khâu buộc mối số 8.
Nhược điểm chính của phương pháp cắt lách 3 kìm là gì?
Chậm.
Dễ cặp phải đuôi tụy
Dễ tuột cuống lách.
Mất máu nhiều.
Trường hợp lách to, để tiết kiệm máu nên. Ngoại trừ:
Tiêm dưới da adrenalin ngay trước mổ
Bộc lộ lách, tiêm adrenalin vào lách rồi thắt cuống lách
Thắt riêng ĐM lách rồi tiêm adrenalin vào lách
Lấy máu từ lách truyền lại cho bệnh nhân
Để tìm và thăm dò, khám xét lách cần phải, Ngoại trừ:
Banh rộng vết mổ
Kéo dạ dày sang phải
Kéo đại tràng sang phải
Thay đổi kỹ thuật cắt bỏ lách phụ thuộc theo ý nào dưới đây là sai:
Lách to hay lách bé
Mức độ dính của lách vào các tạng xung quanh nhiều hay ít
Cuống lách to hay bé
Cuống lách dài hay ngắn
Ý muốn của phẫu thuật viên
Để cắt bỏ lách khi nào không phải mờ hậu cung mạc nối?
Cuống lách ngắn
Lách to
Cuống lách dài, lách nhỏ, không dính
Lách dính
Lách có liên quan trực tiếp về giải phẫu với, Ngoại trừ:
Bờ cong lớn dạ dày
Đuôi tụy
Thận trái
Đoạn 3 tá tràng
Đại tràng
Dẫn lưu ổ lách sau cắt bỏ lách nhằm mục đích nào là sai:
Theo dõi chảy máu trong sau cắt bỏ lách
Thoát hết dịch tồn lưu từ ổ lách
Bơm rửa vùng ổ lách, đề phòng áp xe dưới cơ hoành
Cắt bỏ lách trong trường hợp lách vỡ thì điều quan trọng nhất?
Hồi sức chống choáng cho bệnh nhân
Lấy bỏ hết máu trong ổ bụng
Kẹp được cuống lách
Khâu buộc được chỗ chảy máu
Dẫn lưu được hết dịch và máu ra khỏi ổ bụng
Điều kiện nào để truyền máu hoàn hồi khi vỡ lách là sai:
Không có máu để truyền cho bệnh nhân
Bệnh nhân không bị vỡ, thủng tạng rỗng
Tổn thương lách sau 6 giờ
Máu trong ổ bụng không bị vỡ hồng cầu
Phải lọc máu ổ bụng qua 8 lớp gạc
Trình tự cắt lách bằng phương pháp 3 kìm là:
Khâu buộc mối số 8 - buộc cuống lách bằng chỉ chắc - cắt cuống lách
Buộc cuống lách bằng chỉ chắc - cắt cuống lách - khâu buộc mối số 8
Buộc cuống lách bằng chỉ chắc - khâu buộc mối số 8 - cắt cuống lách
Cắt cuống lách - buộc cuống lách bằng chỉ chắc - khâu buộc mối số 8