Nhân vận động dây thần kinh số III, IV ở
Vỏ não
Hành não
Cầu não
Cuống não
Nhân vận động thần kinh số V,VI,VII ở
Vỏ não
Cầu não
Hành não
Cuống não
Nhân vận động thần kinh số IX, X, XI, XII ở
Vỏ não
Cuống não
Cầu não
Hành não
Vị trí tổn thương của liệt trung ương
Sừng trước tủy sống hoặc nhân dây thần kinh sọ não
Bó tháp hay bó gối
Đám rối thần kinh ( đám rối cánh tay, đám rối thắt lưng...)
Các dây thần kinh tủy hoặc dây thần kinh sọ dưới nhân
Vị trí tổn thương của liệt trung ương
Sừng trước tủy sống hoặc nhân dây thần kinh sọ não
Đám rối thần kinh ( đám rối cánh tay, đám rối thắt lưng...)
Các dây thần kinh tủy hoặc dây thần kinh sọ dưới nhân
Tế bào tháp hay tế bào gối ở diện vận động vỏ não
Vị trí tổn thương của liệt trung ương
A. Bó tháp hay bó gốI
B. Đám rối thần kinh
C. Tế bào tháp hay tế bào gối ở diện vận động vỏ não
A và C
Vị trí tổn thương của liệt ngoại vi
Đám rối thần kinh
Tế bảo tháp hay tế bào gối ở diện vận động vỏ não
Bó tháp
Bộ gối
Vị trí tổn thương của liệt ngoại vi
Bó gối
Tế bào tháp hay tế bào gối ở diện vận động vỏ não
Bó tháp
Các rễ thần kinh
Vị trí tổn thương của liệt ngoại vi
Tế bào tháp hay tế bào gối ở diện vận động vỏ não
Các dây thần kinh tủy hoặc dây thần kinh sọ dưới nhân
Bó tháp
Bỏ gối
Vị trí tổn thương của liệt ngoại vi
Bó gối
Tế bào tháp hay tế bào gối ở diện vận động vỏ não
Sừng trước tủy sống hoặc nhân dây thần kinh sọ não
Bó tháp
Liệt trung ương
Nếu tổn thương kích thích gây các cơn co giật cục bộ hay toàn bộ
Liệt khu trú một cơ
Giật sợi cơ hoặc nhóm cơ
Liệt khu trú nhóm cơ
Liệt trung ương
Liệt khu trú một cơ
Giật sợi cơ
Nếu tổn thương hủy họai sẽ gây liệt toàn bộ dưới nơi tổn thương
Giật nhóm cơ
Liệt trung ương nếu có rối loạn cảm giác
Đau tê rát, bỏng tự phát lan theo đường đi của khoang bệnh lý bị tổn theo
Đau tự phát hay giảm hoặc mất cảm giác lan tỏa dưới nơi tổn thương
Tăng cảm giác theo khoang bệnh lý
Tê bị, giảm hoặc mất cảm giác khách quan theo khoang bệnh lý
Liệt trung ương
Phản xạ gân xương luôn giảm hoặc mất
Phản xạ da, niêm mạc luôn giảm hoặc mất
Phản xạ gần xương thường tăng
Phản xạ bệnh lý bó tháp ( hoffimann, babinski) luôn âm tính
Liệt trung ương
Hay có loét ở những vùng tì đè
Gặp teo cơ nhanh
Điện cơ có hình ảnh thoái hóa thần kinh
Cơ tròn thưởng không rối loạn
Liệt ngoại biên
Liệt nửa người
Nếu tổn thương kích thích sẽ có hiện tượng giật sợi cơ hoặc nhóm cơ
Nếu tổn thương kích thích thưởng gây các cơn co giật cục bộ hay toàn bộ
Nếu tổn thương hủy hoại sẽ gây liệt toàn bộ dưới nơi tổn thương
Liệt ngoại biên
Liệt nửa người
Nếu tổn thương kích thích thường gây các cơn co giật cục bộ hay toàn bộ
Nếu tổn thương hủy hoại sẽ gây liệt toàn bộ dưới nơi tổn thương
Nếu tổn thương là hủy hoại sẽ gây liệt khu trú một cơ hay nhóm cơ
Liệt ngoại biên có rối loạn cảm giác
Đau tê rát, bỏng tự phát lan theo đường đi của khoang bệnh lý bị tổn thương
Mất cảm giác lan tỏa dưới nơi tổn thương
Giảm cảm giác lan tỏa dưới nơi tổn thương
Tăng cảm giác lan tỏa dưới nơi tổn thương
Liệt ngoại biên có rối loạn cảm giác
Mất cảm giác lan tỏa dưới nơi tổn thương
Giảm cảm giác lan tỏa dưới nơi tổn thương
Tê bì, giảm hoặc mất cảm giác khách quan theo khoang bệnh lý
Tăng cảm giác lan tỏa dưới nơi tổn thương
Liệt ngoại biên có rối loạn cảm giác sẽ
Phản xạ gân xương có thể giảm hoặc mất
Phản xạ gân xương tăng
Phản xạ bệnh lý bó tháp ( hoffimann, babinski) dương tính
Phản xạ gân xương bình thường
Liệt ngoại biên
Trương lực cơ thường tăng
Teo cơ thường sớm và rõ, chủ yếu là teo cơ ngọn chỉ
Điện cơ không có hình ảnh thoái hóa thần kinh
Cơ tròn thường rối loạn
Liệt ngoại biên
Trương lực cơ thường tăng
Chủ yếu loét cơ không teo cơ
Điện cơ có hình ảnh thoái hóa thần kinh
Cơ tròn thường rối loạn
Chọn ĐS
Đường vận động hữu ý phải qua 2 neuron vận động trung ương và neuron vận động ngoại biên
Bó gối chi phối vận động cho tử chi
Đường vận động hữu ý gồm hai bó là bỏ tháp và bó gối
Bó tháp chi phối vận động cho các cơ vùng đầu mặt cổ
Liệt trung ương có phản xạ bệnh lý bó tháp (hoffiman, babinski)
Liệt ngoại vi có phản xạ bệnh lý bó tháp ( hoffiman, babinski)
Chọn ĐS
Tổn thương thân não : Hội chứng liệt nửa người trung ương kiểu liệt giao bên
Tổn thương bao trong : Liệt đồng đều, toàn bộ , thuần túy
Tổn thương vỏ não : Liệt đồng đếu, không toàn bộ , không thuần túy
Tổn thương cột bên tủy sống : HC liệt kiểu Brown - sequad
Liệt trung ương : Có phản xạ bệnh lý bó tháp
Liệt ngoại vi : Điện cơ không có phản ứng thoái hóa điện
Liệt mềm hai chân do viêm sừng trước tủy cấp
Liệt mềm hai chân kèm rối loạn cảm giác đối xứng
Liệt mềm uu thé ngọn chi
Phản xạ gân xương ở hai chân tăng
Liệt mềm hai chân không đối xứng, teo cơ nhanh
Liệt mềm hai chân do viêm đa dây thần kinh
Liệt mềm hai chân kèm rối loạn cảm giác đối xứng
Không có rối loạn cảm giác
Phản xạ gân xương ở hai chân tăng
Liệt mềm hai chân không đối xứng, teo cơ nhanh
Liệt mềm hai chân do viêm đa rễ thần kinh
Liệt mềm hai chân không rối loạn cảm giác đối xứng
Liệt mềm cả gốc và ngọn chi
Phản xạ bệnh lý bó tháp (++)
Liệt mềm hai chân không đối xứng, teo cơ nhanh
Liệt hai chân do viêm tủy ngay cấp
Liệt mềm hai chân không đối xứng, teo cơ nhanh
Liệt mềm hai chân kèm rối loạn cảm giác đối xứng
Mất cảm giác nông, sâu dưới nơi tổn thương, rỗi loạn cơ tròn sớm
Liệt mềm ưu thế ngọn chi
Liệt hai chân do viêm tủy ngay cấp
Không có rối loạn cảm giác
Liệt mềm hai chân kèm rối loạn cảm giác đối xứng
Liệt mềm hai chân không đối xúng, teo cơ nhanh
Liệt mềm sau chuyển liệt cứng kèm rối loạn cảm giác cơ tròn, loét nhanh chỗ tỳ đè
Liệt hai chân do ép tủy
Giai đoạn đầu đau kiểu rễ khoanh tủy, về sau liệt cứng hai chân từ từ tăng dần
Liệt mềm hai chân kèm rối loạn cảm giác đối xứng
Liệt mềm sau chuyển liệt cúng kèm rối loạn cảm giác cơ tròn, loét nhanh chỗ tỷ đè
Liệt mềm hai chân không đối xứng, teo cơ nhanh
Liệt hai chân do xơ cứng cột bên
Giai đoạn đầu đau kiểu rễ khoanh tủy, về sau liệt cứng hai chân tăng dần
Liệt mềm hai chân kèm rối loạn cảm giác đối xứng
Liệt cứng hai chân teo cơ tay, rung giật cơ, giật lưỡi , không có rối loạn cảm giác và cơ tròn
Liệt mềm hai chân không đối xứng, teo cơ nhanh
Liệt mềm hai chân do tổn thương ngoại biên
Diễn biến không bao giờ chuyển thành liệt cứng
Rối loạn cảm giác kiểu dẫn truyền giảm hoặc mất cảm giác dưới nơi tồn thương
Luôn có rối loạn cơ tròn ( đại tiểu tiện không tự chủ)
Rối loạn dinh dưỡng: loét mông, cùng cụt, loét mắt cá ngoài
Liệt mềm hai chân do tổn thương trung ương
Thường teo cơ nhanh
Không có rối loạn cơ tròn
Có dấu hiệu babinski (+ ) hai bên
Rối loạn cảm giác theo đường đi của rễ và dây thần kinh
Liệt cứng hai chân do tổn thương trung ương
Thường teo cơ nhanh
Tăng trương lực cơ và phản xạ gân xương
Rối loạn cảm giác theo đường đi của rễ và dây thần kinh
Không có rối loạn cơ tròn ( trừ hội chúng đuôi ngựa)
Liệt mềm hai chân do tổn thương ngoại biên
Rối loạn cảm giác kiểu dẫn truyền: giảm hoặc mất cảm giác dưới nơi tổn thương
Tăng trương lực cơ kiểu co cứng tháp
Có dấu hiệu babinski (-) hai bên
Phản xạ gân xương tăng
Phương pháp cận lâm sàng nào giúp chẩn đoán liệt hai chân
Chụp X quang cột sống thẳng nghiêng
Chọc dò tủy sống
Chụp tủy có tiêm thuốc cản quang khi có nghi ngờ có ép tủy
Chụp cộng hưởng từ cột sống, tủy sống
Tất cả
Liệt mềm hai chân
Giảm hoặc mất vận động hữu ý hai chân
Trương lực cơ giảm hoặc mất
Phản xạ gân xương ở hai chân giảm or mất
Tất cả
Liệt cứng hai chân
Teo cơ ít thường ở giai đoạn sau do hạn chế vận động
Có dấu hiệu babinski 2 bên
Rối loạn cảm giác nông, sâu có ranh giới rõ dưới nơi tổn thương
Rối loạn cơ tròn, ở nam giới có thêm rối loạn cương dương
Tất cả
Liệt cứng hai chân
Giảm hoặc mất vận động hữu ý hai chân
Tăng Trương lực cơ kiểu co cứng tháp
Phản xạ gân xương tăng
Có dấu hiệu babinski 2, có phản xạ tự động tủy( phản xạ ba co)
Tất cả
Trước một trường hợp liệt hai chân cần xác định
Có phải liệt hai chân do tổn thương thần kinh không ?
Liệt thực thể hay liệt chức năng
Liệt cứng hay liệt mềm
Liệt trung ương hay ngoại biên
Tất cả
Một công nhân đang làm ở công trường bị thanh xà gỗ rơi ngang lưng, ngay sau đó tháy liệt hai chân, mất cảm giác các loại từ nếp bẹn trở xuống. Chẩn đoán thần kinh
Hội chứng liệt ngoại vi hai chân, kèm mất cảm giác từ nếp bẹn trở xuống, rối loạn cơ vòng kiểu ngoại vi, giai đoạn cấp do chấn thương cắt ngang tủy đoạn (L5-S1), mức độ nặng
Hội chứng liệt ngoại vi hai chân, kèm mất cảm giác từ nếp bẹn trở xuống, rối loạn cơ vòng kiểu trung ương, giai đoạn cấp do chấn thương cắt ngang tủy đoạn (L1-S2), mức độ nặng
Hội chứng liệt ngoại vi hai chân, kèm mất cảm giác từ nếp bẹn trở xuống, rối loạn cơ vòng kiểu ngoại vi, giai đoạn cấp do chấn thương cắt ngang tủy đoạn (D11-L1), mức độ nặng
Hội chứng liệt ngoại vi hai chân, kèm mất cảm giác từ nếp bẹn trở xuống, rối loạn cơ vòng kiểu trung ương, giai đoạn cấp do chấn thương cắt ngang tủy đoạn (D11-S2), mức độ nặng
Phương pháp điều trị
Tại chỗ bất động bệnh nhân trên cáng (ván) cứng, sơ cứu vết thương (băng bó, cầm máu), thuốc giảm đau. Vận chuyển bệnh nhân bằng cáng cúng đi oto đến bệnh viện. tại bệnh viện: chống sốc tích cực, chụp phim cộng hưởng từ hạt nhân (MRI) cột sống đoạn (D10-L1)...... để chuẩn bị phẫu thuật
Tại chỗ:nhanh chóng vận chuyển bệnh nhân bằng cáng cứng đi oto đến bệnh viện. tại bệnh viện: chống sốc tích cực, chụp phim cộng hưởng từ hạt nhân (MRI) cột sống đoạn (D10-L1)......để chuẩn bị phẫu thuật
Tại chỗ bất động bệnh nhân trên cáng (ván) cứng. Vận chuyển bệnh nhân bằng cáng cứng đi oto đến bệnh viện. tại bệnh viện: chống sốc tích cực để chuẩn bị phẫu thuật
Tại chỗ bất động bệnh nhân trên cáng (ván) cứng, sơ cứu vết thương (băng bó, cầm máu), thuốc giảm đau. Vận chuyển bệnh nhân bằng cáng cúng đi oto đến bệnh viện. tại bệnh viện: điều trị nội khoa bảo tồn
Chọn ĐS
Viêm sừng trước tủy cấp hai bên gây liệt mềm hai chân, không rối loạn cảm giác
Viêm sừng trước tủy cấp hai bên gây liệt cứng hai chân, không rối loạn cảm giác
Viêm đa dây thần kinh liệt mềm hai chân kèm với rối loạn cảm giác đối xứng ngay từ đầu, ưu thế ngọn chi
Viêm tủy, ép tủy, chấn thương tủy sống thường gây liệt ngoại biên hai chân
Viêm đa rễ và dây thần kinh ( hội chứng Guillain - Bare) liệt mềm hai chân cả gốc và ngọn chi
Liệt cơ chu kì giảm kali máu ( bệnh Westphal) thường gặp ở người trẻ, liệt mềm hai chân nhanh, chủ yếu ở gốc chi
Chọn ĐS
Hội chứng Guillard - Barre : Viêm đa rễ dây thần kinh
Liệt cơ chu kỳ giảm kali máu : Bênh Westphal
Xơ cứng cột bên teo cơ : Bênh Charcot
Liệt cứng 1 chân : Có dấu hiệu Babanski hai bên
Liệt cứng chuyển sang liệt mềm : do tổn thương trung ương và tiên lượng tốt
U di căn vào tủy : Thường thứ phát sau UT tiền liệt tuyến , UT vú , UT gan, ........
Liệt mềm 2 chân do tổn thương trung ương
Có dấu hiệu babinski 2 bên
Rối loạn cảm giác kiểu dẫn truyền : giảm or mất cảm giác dưới nơi tổn thương
Rối loạn cơ tròn (đại tiện không tự chủ )
Rối loạn dinh dưỡng : loét mông và cùng cụt , loét mắt cả ngoài
Tất cả
Liệt mềm do tổn thương ngoại biên
Không có dấu hiệu babinski 2 bên
Không có dấu hiệu cơ tròn ( trừ HC đuôi ngựa )
Thường teo cơ nhanh
Rối loạn cảm giác theo đường đi của rễ và dây thần kinh
Tất cả
Nguyên nhân gây liệt dây VII trung ương
Tổn thương đoạn ở nền sọ
Tổn thương đoạn ở cầu não
Tổn thương tại nhân ở hành não
Mọi tổn thương từ tế bào gối ở vỏ não tới trước nhân vạn động dây VII
Tổn thương tại nhân vận động dây VII ở cầu não
Liệt dây VII trung ương bên tổn thương và liệt nửa người đối bên
Liệt dây VII ngoại biên bên tổn thương và liệt nửa người đối bên trừ mặt
Liệt dây VII trung ương bên tổn thương và liệt nửa người cùng bên
Liệt dây VII ngoại biên bên tổn thương và liệt nửa người cùng bên
Lâm sàng tổn thương dây VII ở góc cầu tiểu não
Liệt dây VII bên tổn thương
Liệt các dây V,VI,VII,VIII bên tổn thương kèm hội chứng tiểu não một bên
Tổn thương của thân sau cơ châm móng và cơ nhị thân
Tổn thương dây V và nhánh tại của đám rối cổ
Tất cả
Lâm sàng tổn thương dây VII ở nền sọ
Liệt mặt kèm triệu chứng tổn thương dây IX,X,V và nhánh tại của đám rối cổ
Liệt dây VII kèm hội chứng tiểu não một bên
Liệt mặt kèm hội chứng tiểu não một bên
Liệt mặt và tổn thương dây VI
Lâm sàng tổn thương dây VII ở cầu Fallop (trong xương đá) trước hạch gối
Rối loạn tiết lệ
Nghe vang đau, rối loạn cảm giác ống tai ngoài và một phần vành tai
Rối loạn vị giác 2/3 trước lưỡi, rối loạn tiết nước bọt
Liệt nửa mặt và rối loạn chức năng thực vật, cảm giác giác quan của dây VII
Tất cả
Lâm sàng tổn thương dây VII ở cầu Fallop(trong xương đá) đoạn giữa dây đá nông lớn và dây thần kinh cơ bàn đạp
Rối loạn toàn bộ chức năng dây VII (trừ rối loạn tiết lệ)
Nghe vang đau, rối loạn cảm giác ống tai ngoài và một phần vành tai
Rối loạn vị giác 2/3 trước lưỡi, rối loạn tiết nước bọt
Liệt nửa mặt
Lâm sàng tổn thương dây VII ở cầu Fallop (trong xương đá) đoạn giữa dây thần kinh cơ bàn đạp và dây thừng nhĩ
Liệt mặt kèm nghe vang đau, rối loạn cảm giác ống tai ngoài và một phần vành tai
Liệt nửa mặt kèm rối loạn vị giác 2/3 trước lưỡi, rối loạn tiết nước bọt
Rối loạn tiết lệ hiện ra
Liệt nửa mặt
Lâm sàng tổn thương dây VII ở ngoài xương sọ
Rối loạn vị giác 2/3 trước lưỡi, rối loạn tiết
Nghe vang đau, rối loạn cảm giác ống tai ngoài và một phần vành tai
Liệt nửa mặt
Rối loạn tiết lệ
Lâm sàng tổn thương dây VII ở ngoài xương sọ
Rối loạn tiết lệ
Nghe vang đau
Rối loạn vị giác 2/3 trước lưỡi, rối loạn tiết nước bọt
Dấu hiệu Charles - Bell (+)
Liệt dây VII ngoại biên khác liệt dây VII trung ương
Dấu hiệu cơ bám da cổ (+)
Liệt cơ vòng miệng
Dấu hiệu Charles - Bell (+) hoặc dấu hiệu Souques (+), nếp nhăn trán bên liệt mất or nông
Liệt cơ vòng miệng và cơ bám da cổ
Liệt dây VII ngoại biên khác liệt dây VII trung ương
Dấu hiệu cơ bám da cổ (+)
Liệt cơ vòng miệng
Liệt cơ nhăn trán, nhíu mày, vòng mi
Liệt cơ vòng miệng và cơ bám da cổ
Một bệnh nhân nữ 21 tuổi tối qua sau khi tắm nước lạnh rồi ngồi dưới quạt hong cho tóc khô, sáng nay ngủ dậy thấy miệng méo sang phải, mắt trái không nhắm kín, nhận biết vị giác vẫn bình thường. Chẩn đoán
Liệt mặt trái do tổn thương dây VII đoạn sau thùng nhĩ giai đoạn cấp nghi do lạnh, mức độ nhẹ
Liệt mặt phải do tổn thương dây VII đoạn sau thùng nhĩ giai đoạn cấp nghi do lạnh, mức độ nhẹ
Liệt mặt phải do tổn thương dây VII đoạn trước thùng nhĩ giai đoạn cấp nghi do lạnh, mức độ nhẹ
Liệt mặt trái do tổn thương dây VII đoạn trước thùng nhĩ giai đoạn cấp nghi do lạnh, mức độ nhẹ
Một sinh viên nam 22 tuổi sáng nay ngủ dậy nghe tiếng động thấy đau tai phải, khi soi gương thấy miệng méo sang trái và có nốt phỏng nước ở ống tai ngoài bên tai phải, có cảm giác khô mắt phải và khô miệng. Chẩn đoán
Liệt mặt trái kèm rối loạn chức năng thực vật dây VII, do tổn thương dây VII đoạn trước hạch gối không hoàn toàn, giai đoạn cấp nghi do virus, mức độ vừa
Liệt mặt trái kèm rối loạn chức năng thực vật dây VII, do tổn thương dây VII đoạn sau hạch gối không hoàn toàn, giai đoạn cấp nghi do virus, mức độ vừa
Liệt mặt phải kèm rối loạn chức năng thực vật dây VII, do tổn thương dây VII đoạn trước hạch gối không hoàn toàn, giai đoạn cấp nghi do virus, mức độ vừa
Liệt mặt phải kèm rối loạn chức năng thực vật dây VII, do tổn thương là VII đoạn thùng nhĩ không hoàn toàn, giai đoạn cấp nghi do virus, mức độ vừa
Phương pháp điều trị
Bảo vệ mắt cho bệnh nhân để phòng viêm loét giác mạc. dùng corticoid (dùng càng sớm càng tốt). kháng sinh kháng virus Acyclovir. Thuốc tái tạo bao myelin Nucleo CMP, kích thích tăng dẫn truyền thần kinh citicolin, vitamin nhóm B liều cao. Hướng dẫn bệnh nhân đúng trước gương và tự tập. vệ sinh răng miệng tốt, giữ ẩm vùng mặt, tránh bị lạnh thêm
Bảo vệ mắt cho bệnh nhân để phòng viêm loét giác mạc.Thuốc tái tạo ba myelin Nucleo CMP,vitamin nhóm B liều cao: vitamin B1,B6,B12 tiêm bắp. vệ sinh răng miệng tốt, giữ ẩm vùng mặt, tránh bị lạnh thêm
Bảo vệ mắt cho bệnh nhân để phòng viêm loét giác mạc.dùng corticoid (dùng càng sớm càng tốt). kháng sinh kháng virus Acyclovir.kích thích tăng dẫn truyền thần kinh citicolin. . Hướng dẫn bệnh nhân đứng trước gương và tự tập
Bảo vệ mắt cho bệnh nhân để phòng viêm loét giác mạc.dùng corticoid (dùng càng sớm càng tốt). Thuốc tái tạo bao myelin Nucleo CMP,tiêm bắp 1 ống/ngày.vệ sinh răng miệng tốt, giữ ẩm vùng mặt, tránh bị lạnh thêm. Hướng dẫn bệnh nhân đứng trước gương và tự tập
Chọn ĐS
Nhân vận động dây VII nằm ở cuống não
Nhân vận động dây VII nằm ở 1/3 giữa hành não
Nhân vận động dây VII nằm ở 1/3 giữa cầu não
Nhân cảm giác dây VII (nhân đơn độc) nằm ở hành não
Nhân thực vật dây VII (nhân bọt trên, nhân lệ tỵ) nằm ở hành não
Nhân thực vật dây VII nằm ở dưới nhân cảm giác dây VII
Chọn ĐS
Điều trị liệt 7 ngoại biên do lạnh : Thuốc tái tạo bao mylein
Triệu chứng liệt 7 trung ương 1 bên : Dấu hiệu Charles - Bell (+) hoặc dấu hiệu Souques (+)
Hội chứng Guillain - Barre : Viêm đa rễ, dây thần kinh
, Liệt mặt cả 2 bên do liệt 7 ngoại biên : Dấu hiệu Charles - Bell (+) hoặc dấu hiệu Souques (+) cả 2 bên
Liệt mặt cô cứng do liệt 7 ngoại biên : Phần lớn thấy miệng và nhân trung lệch bên liệt
Triệu chứng liệt 7 trung ương : Dấu hiệu Charles - Bell (+) , liệt cơ vòng miệng và cơ cổ nông bên bệnh
Triệu chứng liệt 7 ngoại biên ở ngoài xương sọ
Méo miệng ở bên lành , khóe miệng như hé mở , nhân trung lệch bên lành
Nếp nhăn trán bên liệt nông or mất
Rãnh mũi má bên liệt nông , bên lành sâu hơn
Khóe mắt bên liệt như rộng ra , mắt bên liệt không linh hoạt , lông mày bên liệt như dài ra
Tất cả
Triệu chứng liệt 7 ngoại biên ở ngoài xương sọ
Khi bệnh nhăn ăn cơm uống nước dễ bị rơi vãi thức ăn bên liệt , Dấu hiệu Charles - Bell (+) hoặc Souques (+)
Không chụm miệng thổi lửa , không huýt sáo , không súc miệng được
Bảo bệnh nhân nhe răng miệng lệch bên lành càng rõ
Dấu hiệu cơ bám da cổ (+), phản xạ mũi mi giảm or mất
Tất cả
Nhánh tận của động mạch cảnh trong
Mạch mạc sau
Não sau
Thông trước
Não trước
Nhánh tận của động mạch cảnh trong
Não sau
Thông trước
Não giữa
Mạch mạc sau
Nhánh tận của động mạch cảnh trong
Thông sau
Não sau
Thông trước
Mạch mạc sau
Nhánh tận của động mạch cảnh trong
Não sau
Mạch mạc trước
Thông trước
Mạch mạc sau
Nhánh tận của động mạch thân nền
Mach mac sau
Thông sau
Thông trước
Não sau
Hệ thống tuần hoàn não có sự nổi thông với nhau qua
Một vòng nối
Hai vòng nối
Ba vòng nối
Bốn vòng nối
Bình thường lưu lượng tuần hoàn não chiếm 15% tổng lưu lượng tuần hoàn của cơ thể
250 ml/phút
200 ml/phút
150 ml/phút
750 ml/phút
Bình thường lưu lượng tuần hoàn não chiếm 15% tổng lưu lượng tuần hoàn của cơ thể
35 ml/phút/100 gam não
55 ml/phút/100 gam não
25 ml/phút/100 gam não
15 ml/phút/100 gam não
Mạch máu não rất nhạy cảm với sự thay đổi hóa học trong máu, đặc biệt là nồng độ khí cacbonic và oxi trong máu. Khi PaCO2 tăng sẽ gây ra
Giảm lưu lượng tuần hoàn máu não do giãn mạch máu
Không thay đổi lưu lượng tuần hoàn máu não
Tăng lưu lượng tuần hoàn máu não do giãn mạch máu
Tăng lưu lượng tuần hoàn máu não do co mạch máu
Mạch máu não rất nhạy cảm với sự thay đổi hóa học trong máu, đặc biệt là nồng độ khí cacbonic và oxi trong máu. Khi PaO2 giảm sẽ gây ra
Giảm lưu lượng tuần hoàn máu não do giãn mạch máu
Tăng lưu lượng tuần hoàn máu não do co mạch máu
Không thay đổi lưu lượng tuần hoàn máu não
Tăng lưu lượng tuần hoàn máu não do giãn mạch máu
Mạch máu não rất nhạy cảm với sự thay đổi hóa học trong máu, khi PH tăng sẽ gây ra
Giảm lưu lượng tuần hoàn máu não do co mạch máu
Giảm lưu lượng tuần hoàn máu não do giãn mạch máu
Tăng lưu lượng tuần hoàn máu não do giãn mạch máu
Không thay đổi lưu lượng tuần hoàn máu não
Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ hay gặp của TBMMN
Di truyền
Tuổi
Giới
Chủng tộc
Tất cả
Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ hay gặp của TBMMN
Bệnh tiêu hóa
Tăng mỡ máu
Béo phì
Tăng huyết áp, bệnh tim, đái đường
Tất cả
Nguyên nhân hay gặp chảy máu não
Xơ vữa các động mạch não
Xơ gan
Huyết khối từ tim
THA
Nguyên nhân hay gặp chảy máu não
Bóc tách động mạch não
Xơ vữa các động mạch não
Dị dạng mạch máu não
Huyết khối từ tim
Nguyên nhân hay gặp chảy máu não
Bóc tách động mạch não
U mạch máu kiểu thông động mạch, tĩnh mạch
Xơ vữa các động mạch não
Huyết khối từ tim
Nguyên nhân hay gặp chảy máu não
Bóc tách động mạch não
Xơ vữa các động mạch não
Các rối loạn đông máu
Huyết khối từ tim
Nguyên nhân hay gặp nhồi máu não
Huyết khối từ tim
Tăng huyết áp động mạch
Các rối loạn đông máu
Dị dạng mạch máu
Nguyên nhân hay gặp nhồi máu não
Tăng huyết áp động mạch
Dị dạng mạch máu
Các rối loạn đông máu
Xơ vữa các động mạch não
Nguyên nhân hay gặp nhồi máu não
Thuốc uống chống thụ thai, bóc tách động mạch não
Tăng huyết áp động mạch
Dị dạng mạch máu
Các rối loạn đông máu
Triệu chứng lâm sàng của nhồi máu não
Rối loạn ý thức, đau đầu dữ dội, nôn
Cơn động kinh cục bộ hoặc toàn thể
Xuất hiện các triệu chứng thần kinh khu trú tăng dần theo kiểu bậc thang
Có các rối loạn về thị giác, ngôn ngữ, vận động, cảm giác xảy ra đột ngột
Triệu chứng lâm sàng của chảy máu não
Khởi phát thường đột ngột với biểu hiện đau đầu dữ dội, nôn mửa, rối loạn ý thức
Có các rối loạn về thị giác, ngôn ngữ, vận động, cảm giác xảy ra từ từ
Cơn động kinh hiếm xảy ra
Không có rối loạn thần kinh thực vật và rối loạn cơ tròn
Triệu chứng lâm sàng của chảy máu não
Có các rối loạn về thị giác, ngôn ngữ, vận động, cảm giác xảy ra từ từ
Cơn động kinh hiếm xảy ra
Không có rối loạn thần kinh thực vật và rối loạn cơ trỏn
Các triệu chúng thần kinh khu trú xuất hiện nặng và nhanh(giây, phút)
Triệu chứng cận lâm sàng của chảy máu não
Chụp cắt lớp vi tính sọ não thấy hình ảnh ổ tăng tỉ trọng
Chụp cắt lớp vi tính sọ não thấy hình ảnh ổ giảm tỉ trọntrọng
Chụp cắt lớp vi tính sọ não không thấy hình ảnh ồ tăng tỉ trọng
Chụp cắt lớp vi tính sọ não không thấy hình ảnh ổ giảm tỉ trọng
Triệu chứng cận lâm sàng của nhồi máu não
Chụp cắt lớp vi tính sọ não thấy hình ảnh ổ tăng tỉ trọng
Chụp cắt lớp vi tính sọ não thấy hình ảnh ổ giảm tỉ trọng
Chụp cắt lớp vi tính sọ não không thấy hình ảnh ổ tăng tỉ trọng
Chụp cắt lớp vi tính sọ não không thấy hình ảnh ổ giảm tỉ trọng
Triệu chứng cận lâm sàng của chảy máu não
Chụp cắt lớp vi tính sọ não thấy hình ảnh ổ giảm tỉ trọng
Chụp cắt lớp vi tính sọ nãokhông thấy hình ảnh ổ giảm tỉ trọng
Chụp MRI sọ não thấy tín hiệu cao trên hình ảnh T1W và T2W
Chụp cắt lớp vi tính sọ não không thấy hình ảnh ổ tăng tỉ trọng
Triệu chứng cận lâm sàng của nhồi máu não
Chụp cắt lớp vi tính sọ não không thấy hình ảnh ổ giảm tỉ trọng
Chụp cắt lớp vi tính sọ não không thấy hình ảnh ổ tăng tỉ trọng
Chụp MRI khuếch tán sọ não thấy ổ tổn thương
Chẩn đoán xác định TBMMN cấp dựa vào
Định nghĩa TBMMN
Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng TBMMN và kinh nghiệm lâm sàng của bác sỹ
Kết quả chụp cắt lớp và cộng hưởng từ sọ não
Kinh nghiệm lâm sàng của bác sỹ
Nguyên tắc điều trị nhồi máu não cấp
Hồi sức toàn diện
Điều trị triệu chứng
Chăm sóc vệ sinh cá nhân, phòng các biến chứng loét nhiễm trùng
Điều trị càng sớm càng tốt, giải quyết biến chứng kịp thời
Nguyên tắc điều trị chảy máu não cấp
Hồi sức toàn diện
Giải quyết biến chứng
Điều trị càng sớm càng tốt,săn sóc hồi sức toàn diện,giải quyết biến chứng
Đảm bảo dinh dưỡng phòng các biến chứng loét nhiễm trùng
Một bệnh nhân nam 72 tuổi, có tiền sử tăng huyết áp 10 năm, ngày hôm qua quên không uống thuốc hạ huyết áp, sáng nay bệnh nhân dậy đi tiểu bị ngã ở nhà vệ sinh. Ngay sau đó người nhà phát hiện thấy bệnh nhân mặt đỏ, miệng méo sang trái, thở mạnh, hỏi bệnh nhân trả lời khó và ngọng, tay và chân phải liệt hoàn toàn. Chẩn đoán
Hội chứng liệt trung ương nửa người phải nghi do chảy máu bán cầu phải. giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp
Hội chứng liệt trung ương nửa người phải, liệt mặt phải kèm tổn thương vùng broca nghi do chảy máu bán cầu trái, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp
Hội chứng liệt trung ương nửa người phải, liệt mặt trái nghi do chảy máu bán cầu trái, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp
Hội chứng liệt trung ương nửa người phải, liệt mặt phải nghi do chảy máu bán cầu phải. giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp
Phương pháp điều trị cấp cứu ban đầu
Tại chỗ: để bệnh nhân nằm đầu thấp, đo huyết áp( nếu huyết áp cao dùng thuốc hạ áp nhanh). Chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng xe oto có cáng
Tại chỗ: để bệnh nhân nằm đầu cao, đo huyết áp( nếu huyết áp cao dùng thuốc hạ áp nhanh).Chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng xe oto (ngồi ghế)
Tại chỗ: để bệnh nhân nằm đầu cao, bất động đầu,đo huyết áp( nếu huyết áp cao dùng thuốc hạ áp nhanh). Chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng xe oto có cáng
Tại chỗ: đo huyết áp( nếu huyết áp cao dùng thuốc hạ áp nhanh). Chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng xe oto có cáng
Một bệnh nhân nữ 68 tuổi, có tiền sử tiểu đường 15 năm, sáng nay bệnh nhân ngủ dậy thấy ngáp nhiều, đến trưa thấy tê bì mặt và tay trái, đến tối thấy khó vận động tay và chân trái, ăn nuốt chậm và dễ sặc, đến đêm thấy liệt hoàn toàn tay và chân trái, miệng méo sang phải. Chần đoán
Hội chúng liệt trung ương nửa người trái kèm liệt dây VII trung ương bên trái nghi do nhồi máu bán cầu não phải, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tiểu đường
Hội chứng liệt trung ương nửa người trái nghi do nhồi máu bán cầu não trái, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tiểu đường
Hội chứng liệt trung ương nửa người trái kèm liệt dây VII trung ương bên phải nghi do nhồi máu bán cầu não trái, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tiểu đường
Hội chứng liệt trung ương nửa người trái kèm liệt dây VII, IX, X trung ương bên trái nghi do nhồi máu bán cầu não phải, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tiểu đường
Phương pháp điều trị cấp cứu ban đầu
Tại chỗ: để bệnh nhân nằm đầu cao, bất động đầu, đo huyết áp( nếu huyết áp cao dùng thuốc hạ áp nhanh). Chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng xe oto có cáng
Tại chỗ: để bệnh nhân nằm đầu cao, đo huyết áp( nếu huyết áp cao dùng thuốc hạ áp nhanh). Chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng xe oto (ngồi ghé)
Tại chỗ: để bệnh nhân nằm đầu cao, đo huyết áp( nếu huyết áp cao dùng thuốc hạ áp nhanh). Chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng xe oto có cáng
Tại chỗ: do huyết áp( nếu huyết áp cao dùng thuốc hạ áp nhanh). Chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng xe oto có cáng
Một bệnh nhân nam 53 tuổi, đang điều trị tăng huyết áp, sáng nay vội đi làm quên uống thuốc hạ huyết áp, bữa trưa liên hoan bệnh nhân uống rượu, uống đến chén thứ ba bệnh nhân tự ngã xuống nền nhà. Mọi người thấy mắt trái bệnh nhân sụp mí, tay và chân phải ất lực hoàn toàn quay mắt, quay đầu sang bên trái, gọi bệnh nhân không trả lời. Chần đoán
Hội chứng giao bên( liệt trung ương nửa người phải, liệt ngoại vi dây III bên phải) nghi do chảy máu bán cầu trái vùng bao trong, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp
Hội chứng giao bên( liệt trung ương nửa người phải, liệt ngoại vi dây III bên trái) nghi do chảy máu bán cầu trái vùng cuống não, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp
Hội chứng giao bên( liệt trung ương nửa người phải, liệt ngoại vi dây III bên phải) nghi do chảy máu bán cầu trái vùng cầu não, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp
Hội chứng giao bên( liệt trung ương nửa người phải, liệt ngoại vi dây III bên phải) nghi do chảy máu bán cầu trái vùng hành não, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp
Một bệnh nhân nam 49 tuổi, đang điều trị tăng huyết áp, sáng này vội đi làm quên uống thuốc hạ huyết áp, bữa trưa liên hoan bệnh nhân uống rượu, uống đến chén thứ ba bệnh nhân tự ngã xuống nền nhà. Mọi người thấy miệng bệnh nhân méo sang trái, tay và chân trái bất lực hoàn toàn quay mắt, quay đầu sang bên trái, gọi bệnh nhân không trả lời. Chần đoán
Hội chứng giao bên( liệt trung ương nửa người trái, liệt ngoại vi dây VII bên phải) nghi do chảy máu bán cầu phải vùng cầu não trên, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp
Hội chứng giao bên( liệt trung ương nửa người trái, liệt ngoại vi dây VII bên phải) nghi do chảy máu bán cầu trái vùng cuống não giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp
Hội chứng giao bên( liệt trung ương nửa người trái, liệt ngoại vi dây VII bên phải) nghi do chảy máu bán cầu phải vùng cầu não dưới, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp
Liệt trung ương nửa người trái, liệt ngoại vi dây III bên trái nghi do chảy máu bán cầu phải vùng hành não, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp
Chọn ĐS
TBMMN là các thiếu sót chức năng thần kinh xảy ra một cách đột ngột, do nguyên nhân chấn thương
TBMMN là các thiếu sót chức năng thần kinh xảy ra một cách đột ngột, do nguyên nhân mạch máu
Định nghĩa TBMMN loại trừ các thiếu sót chức năng thần kinh do chấn thương sọ não hoặc do các nguyên nhân khác như u não, viêm não...
Não được nuôi dưỡng bởi hai hệ thống động mạch:hệ thống động mạch cảnh trong ở phía trước, nuôi dưỡng cho phần lớn bán cầu đại não,hệ thống động mạch sống nền: ở phía sau, cung cấp cho thân não, tiểu não, mặt dưới thủy thái dương và thùy chẩm
Não được nuôi dưỡng bởi hai hệ thống động mạch:Hệ thống động mạch cảnh ngoài và hệ thống động mạch đốt sống
Chọn ĐS
Vùng tranh tối tranh sáng : Dưới tác dụng của thuốc giúp tế bào hấp thu được oxy thì vùng này sẽ hồi phục vì vậy gọi là vùng điều trị
Chảy mãu não chụp CLVT sọ não thấy hình ảnh : Ổ giảm tỷ trọng
Nguyên tắc điều trị TBMMN : Càng sớm càng tốt
Nhồi máu não cấp chụp CLVT sọ não thấy hình ảnh : Ổ tăng tỷ trọng
Cửa sổ thời gian điều trị TBMMN : trước 24h
Điều trị nội khoa chảy máu não cấp
Để bệnh nhân đầu cao 30 độ , tránh cử động mạnh
Duy trì huyết áp hợp lý, đảm bảo các chức năng tuần hoàn , hô hấp
Đảm bảo dinh dưỡng , thăng bằng kiềm toan và điện giải
Phòng và giải quyết biến chứng
Tất cả
Triệu chứng lâm sàng của nhồi máu não
Tính chất xuất hiện các triệu chứng thần kinh theo kiểu bậc thang
Các triệu chứng thần kinh khu trú : tùy theo động mạch bị tonnr thương mà có các rối loạn về thị giác , ngôn ngữ , vân động, cảm giác
Rối loạn ý thích không có or thoáng qua
Cơn động kinh hay gặp trong 5 % trường hợp, rối loạn thần kinh thức vật không có
Tất cả
Triệu chứng lâm sàng của cháy máu não
Khới phát đột ngột , bệnh nhân đau đầu dữ dội , nôn mửa , rối loạn ý thức
Các triệu chứng thần kinh khu trú xuất hiện nặng và nhanh (giây, phút)
Cơn động kinh toàn bộ hoặc toàn thể gặp trong 10-20% các trường hợp
Thường có rối loạn thần kinh thực vật và rối loạn cơ tròn
Tất cả
Các nguyên nhân gây thiếu máu cục bộ
Xơ vữa động mạch não
Các huyết khối từ tim
Bóc tách động mạch não
Tất cả
Nguyên nhân gây chảy máu não
Tăng huyết áp
Các rối loại đông máu do dùng thuốc chống đông ôr xơ gan
Dị dạng mạch máu não
Tất cả
Nguyên nhân gây nhối máu não
Xơ vữa động mạch
Các huyết khối từ tim
Dùng thuốc chống thụ thai
Bóc tách động mạch não
Tất cả
Rễ thần kinh chính chi phối cho dây thần kinh hông khoeo ngoài
Rễ L5
Rễ L4
Rễ S1
Rễ S2
Rễ thần kinh chính chi phối cho dây thần kinh hông khoeo trong
Rễ L4
Rễ L5
Rễ S2
Rễ S1
Phần lớn các thoát vị nhân nhầy đĩa đệm hay xảy ra ở hai đĩa đệm
L4- L5 và L5-S1
L3-L4
S1-S2
S2-S3
Chẩn đoán lâm sàng thoát vị đĩa đệm
Đau CSTL lan theo dây thần kinh hông to sau chấn thương hoặc vận động gắng sức vùng CSTL
Đau tăng lên khi ho, hắt hơi hoặc thay đổi tư thế
Cột sống tư thế vẹo chống đau
Dấu hiệu lasegue (+) dấu hiệu bấm chuông (+)
Tất cả
Lâm sàng chẩn đoán lao cột sống giai đoạn sớm
Đau tại cột sống nơi tổn thương, đau kiểu rễ
Thường đau dây thần kinh hông cả hai bên
Khám cột sống thấy một đoạn cứng đờ không giãn ra được, toàn thân có dấu hiệu nhiễm lao
Xquang CSTL thấy khe liên đốt hẹp hơn các đoạn khác , thân đốt sống nham nhở , mờ phần trước
Tất cả
Lâm sàng chẩn đoán lao cột sống giai đoạn muộn
Đau tại cột sống nơi tổn thương, đau kiểu rễ
Khám cột sống thấy đốt sống lồi gồ, có áp xe lạnh ngay dưới da vùng cột sống, có đau dây thần kinh hông, toàn thân có dấu hiệu nhiễm lao
Khám cột sống thấy một đoạn cứng đờ không giãn ra được, gõ vào gai sau đau rõ hơn
Thường đau dây thần kinh hông cả hai bên
Lâm sàng chẩn đoán lao cột sống giai đoạn muộn
Đau tại cột sống nơi tổn thương, đau kiểu rễ
Thường đau dây thần kinh hông cả hai bên
Khám cột sống thấy một đoạn cứng đờ không giãn ra được, toàn thân có dấu hiệu nhiễm lao
Liệt chân, rối loạn cơ tròn nặng nề, toàn thân có dấu hiệu nhiễm lao, cơ thể suy kiệt nặng
Cận lâm sàng chẩn đoán lao cột sống
Xét nghiệm máu bạch cầu lympho tăng cao, tốc độ máu lắng tăng, phản ứng Mantoux (+), có thể thấy BK (+) trong đờm
Xquang CSTL thấy hình ảnh áp xe lạnh
Xquang CSTL thấy : hẹp khe khớp, đặc xương dưới sụn, mọc gai xương
Xquang CSTL thấy thân đốt sống nham nhở
Chẩn đoán thoái hóa CSTL
Đau lưng kiểu cơ giới, đau khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi
Đau tại đoạn cột sống bị thoái hóa, ít lan xa, thường đối xứng hai bên
Đau lưng âm ỉ, đau nhiều vào buổi chiều, đau từng đợt dài- ngắn khác nhau
Xquang CS hẹp khe khớp, đặc xương dưới sụn, mọc gai xương
Chẩn đoán viêm cột sống dính khớp
Thường biểu hiện đau mông, đau thắt lưng hay đau thần kinh hông, đau dai dẳng nhiều tháng về đêm và gần sáng, điều trị thường không đỡ
Đau các khớp lớn, đau dây thần kinh hông liên tục, khối cơ cạnh cột sống teo nhanh, nặng hơn nữa sẽ gù và teo cơ, chèn ép tủy gây liệt hai chân, Xquang cột sống hình ảnh cầu xương tạo nên hình “đốt tre”
Xét nghiệm máu tốc độ máu lắng thường tăng cao, có kháng thể kháng HLA-B27
Xquang CS hẹp khe khớp, đặc xương dưới sụn, mọc gai xương
Chẩn đoán ung thư CSTL
Đau nhức nhiều vùng cột sống, kích thích rễ thần kinh L5- S1, Xquang có hình ảnh hủy xương đốt sống thắt lưng
Xquang xẹp đốt sống
Chụp MRI có hình ảnh thoát vị đĩa đệm L5- S1
Tình trạng toàn thân suy sụp nhanh chóng
Chẩn đoán HC đau CSTL
Co cứng cơ cạnh sống và có điểm đau cột sống ( L4,L5,S1)
Dấu hiệu “ bấm chuông” (+)
Có điểm đau cột sống (L4- L5, L5-S1)
Dấu hiệu tổn thương rễ thần kinh (+), hay gặp rễ ( L5, S1)
Chẩn đoán HC đau CSTL
Dấu hiệu lasegue (+)
Dấu hiệu “ bấm chuông” (+)
Có điểm đau cột sống (L4- L5, L5- S1)
Khoảng Schober chênh lệch giữa hai lần đo là <4cm và có điểm đau cột sống ( L4,L5,S1)
Chẩn đoán HC rễ thần kinh CSTL
Co cứng các cơ cạnh sống
Cột sống mất đường cong sinh lý hoặc gù vẹo
Dấu hiệu lasegue (+)
Có điểm đau cột sống ( L4,L5,S1)
Chẩn đoán HC rễ thần kinh CSTL
Co cứng các cơ cạnh sống
Cột sống mất đường cong sinh lý hoặc gì vẹo
Dấu hiệu tổn thương rễ thần kinh (+) hay gặp rễ L5,S1
Có điểm đau cột sống ( L4,L5,S1)
Chẩn đoán HC rễ thần kinh CSTL
Cột sống mất đường cong sinh lý hoặc gù vẹo
Có điểm đau cạnh sống (L4- L5, L5- S1) và dấu hiệu “ bấm chuông” (+)
Khoảng Schober chênh lệch giữa hai lần
Co cứng các cơ cạnh sống
Chẩn đoán HCTL hông
Hội chứng cột sống
Hội chứng rễ thần kinh
Xquang CSTL thấy hẹp khe khớp, đặc xương dưới sụn, mọc gai xương
HC cột sống (+), HC rễ thần kinh (+), kết quả cận lâm sàng
Chần đoán HC thắt lưng hông do thoát vị đĩa đệm
HC cột sống (+), HC rễ thần kinh (+), MRI có hình ảnh thoát vị đĩa đệm L5-S1
Hội chứng cột sống
Hội chứng rễ thần kinh
Xquang CSTL thấy hẹp khe khớp, đặc xương dưới sụn, mọc gai xương
Một bệnh nhân 25 tuổi, sáng nay bị ngã ngồi đập mông xuống nền xi măng, sau ngã thấy đau chói vùng CSTL lan xuống đùi phải, tê bì mặt trước ngoài cẳng chân phải đến tận ngón chân cái, chân phải không đứng được bằng gót chân. Chần đoán
HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ S1 do thoát vị đĩa đệm L5- S1, giai đoạn 3a, mức độ vừa
HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ L4 do thoát vị đĩa đệm L3- L4, giai đoạn 3a, mức độ vừa
HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ L5 do thoát vị đĩa đệm L4- L5, giai đoạn 3a, mức độ vừa
HC thắt lung hông bên phải có tổn thương rễ L4, L5 do thoát vị đĩa đệm L3- L4, L4- L5, giai đoạn 3a, mức độ vừa
Một bệnh nhân 25 tuổi, sáng nay bị ngã ngồi mạnh đập mông xuống nền xi măng, sau ngã thấy đau chói vùng CSTL lan xuống đùi phải, tệ bì mặt sau cẳng chân phải đến tận ngón chân út, chân phải không đúng được bằng mũi chân . Chẩn đoán
HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ S1 do thoát vị đĩa đệm L5- S1, giai đoạn 3a, mức độ vừa
HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ S2 do thoát vị đĩa đệm L5- S1, giai đoạn 2, mức độ vừa
HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ L4 do thoát vị đĩa đệm L3- L4, giai đoạn 3a, mức độ vừa
HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ L5 do thoát vị đĩa đệm L4- L5, giai đoạn 2, mức độ vừa
Một sinh viên 22 tuổi,chiều nay nhảy cao đập bóng chuyền bị ngã ngồi mạnh đập manh mông xuống nền xi măng, sau ngã thấy đau chói vùng CSTL lan xuống đùi phải, tê bì mặt sau cẳng chân phải đến tận ngón chân út và ngón cái, chân phải không đứng được bằng mũi chân và gót chân. Chần đoán
HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ L5,S1 do thoát vị đĩa đệm L4- L5 và L5-S1, giai đoạn 3b, mức độ nặng
HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ L4, L5 do thoát vị đĩa đệm L3- L4, L4- L5, giai đoạn 3a, mức độ nặng
HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ S1, S2 do thoát vị đĩa đệm L5-S1, S1- S2, giai đoạn 3b, mức độ nặng
HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ L5, S1 do thoát vị đĩa đệm L4- L5, L5-S1, giai đoạn 3a, mức độ nặng
Một sinh viên 22 tuổi,chiều nay nhảy cao đập bóng chuyền bị ngã ngồi mạnh đập manh mông xuống nền xi măng, sau ngã thấy đau chói vùng CSTL lan xuống đùi phải, tê bì mặt sau cẳng chân phải đến tận ngón chân út và ngón cái, chân phải không đứng được bằng mũi chân và gót chân. Điều trị ban đầu
Để bệnh nhân nằm yên trên giường cứng, kê một chiếc gối nhỏ dưới khoeo chân cho đầu gối hơi gập lại. chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng cáng mềm
Để bệnh nhân nằm yên trên giường cứng, kê một chiếc gối nhỏ dưới khoeo chân cho đầu gối hơi gập lại, tránh di chuyển bệnh nhân. chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng cáng cứng
Để bệnh nhân nằm yên trên giường, kê một chiếc gối nhỏ dưới khoeo chân cho đầu gối hơi gập lại. chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng xe máy
Chuyển ngay bệnh nhân đến bệnh viện bằng cáng mềm
Chọn ĐS
Dây thần kinh hông được tạo nên bởi các rễ L4,L5,S1,S2,S3, trong đó có hai rễ cơ bản là L4,L5
Dây thần kinh hông được tạo nên bởi các rễ L4,L5,S1,S2,S3, trong đó có hai rễ cơ bản là L5,S1
Dây thần kinh hông được tạo nên bởi các rễ L4,L5,S1,S2,S3, trong đó có hai rễ cơ bản là S1,S2
Đau dây thần kinh hông thường gặp ở lứa tuổi 30- 60, nam mắc bệnh nhiều hơn nữ( tỷ lệ 3/1)
Đau dây thần kinh hông do thoát vị đĩa đệm là nguyên nhân hay gặp nhất (chiếm 60-90%) . Tuổi thường gặp từ 20 - 50
Đau dây thần kinh hông do thoát vị đĩa đệm là nguyên nhân hay gặp nhất (chiếm 60-90%) . Tuổi thường gặp từ 50- 70
Chọn ĐS
Điều trị triệu chứng đau thần kinh hông : Thuốc giảm đau chống viêm , vitamin B liều cao , tiêm ngoài màng cứng
Chẩn đoán phân biệt HC thắt lưng hông : Viêm khớp cùng chậu , khớp háng , viêm cơ TL chậu
Chụp CLVT và MRI tủy sống TL- cùng : Là pp hiện đại ,an toàn , độ tin cậy cao , giúp phát hiện chính xác các bệnh lý ở đĩa đệm, các tổn thương đốt sống, dây chẳng , màng tủy và tủy
Rối loạn cảm giác khi tổn thương rễ S1 : Mặt ngoài cẳng chân , mu chân đến ngón cái
Rối loạn cảm giác khi tổn thương rễ L5 ; Mặt sau cẳng chân . mu chân dến ngón út
Chần đoán HC đau CSTL
Co cứng các cơ cạnh sống
Cột sống mất đường cong sinh lý
Khoảng schober giảm rõ : chênh lệch giữa 2 lần đo <4 cm
Có điểm đau cột sống ( L4, L5, S1)
Tất cả
Nguyên nhân động kinh
Chấn thương sọ não
U não
Bệnh lý mạch máu não
Nhiễm trùng nội sọ
Tất cả
Nguyên nhân động kinh liên quan trực tiếp đến ăn uống
Chấn thương sọ não
Do rượu, ấu trùng sán lợn
Do rối lạn chuyển hóa và nội tiết hạ K*, Ca* máu, tăng Na máu, cường giáp trạng.....
Do ngộ độc khí: CO2, heroin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, rimifon, thuốc chống sốt rét
Đa số các cơn động kinh co cứng- co giật xuất hiện đột ngột qua các giai đoạn
Giai đoạn co cứng- giai đoạn doãi cơ-> giai đoạn co giật
Giai đoạn co giật-> giai đoạn co cứng-> giai đoạn doãi cơ
Giai đoạn co cứng->giai đoạn ngủ bù-> giai đoạn doãi cơ
Giai đoạn co cứng->giai đoạn co giật-> giai đoạn doãi cơ
Giai đoạn co cứng của cơn động kinh co cứng- co giật có biểu hiện
Các cơ toàn thân: giật liên tiếp, ngắn, mạnh, thành nhịp và đối xứng hai bên
Lúc đầu giật chậm sau nhanh dần cuối cơn giật mạnh thưa dần rồi ngừng hån
Các cơ toàn thân co cứng thường kéo dài 1- 2 phút
Bệnh nhân đột ngột mất ý thức, các cơ toàn thân co cứng hai hàm răng cắn chặt, hai tay co gấp, hai chân duỗi, giai đoạn này thường kéo dài 20- 30 giây
Giai đoạn co giật của cơn động kinh co cứng- co giật có biểu hiện
Bệnh nhân đột ngột mất ý thức, ngã vật xuống bất kì chỗ nào
Các cơ toàn thân: giật liên tiếp, ngắn, mạnh, thành nhịp và đối xứng hai bên
Giật cơ toàn thân, bệnh nhân tinh hoàn toàn
Co giật toàn thân thường kéo dài 5 phút
Giai đoạn co giật của cơn động kinh co cứng- co giật có biểu hiện
Bệnh nhân đột ngột mất ý thức, ngã vật xuống bất kì chỗ nào
Các cơ toàn thân doãi mềm suy kiệt
Nhãn cầu giật sang ngang hoặc lên trên, sủi bọt mép, hai hàm răng hề mở, lưỡi thè
Co giật toàn thân thường kéo dài 5 phút
Co giật toàn thân thường kéo dài 5 phút
Các cơ toàn thân doãi mềm suy kiệt, bệnh nhân vẫn còn mất ý thức, thở bù mạnh
Nhãn cầu giật sang ngang hoặc lên trên, sùi bọt mép, hai hàm răng hé mở
Doãi cơ toàn thân thường kéo dài 10- 20 giây
Doãi cơ toàn thân, bệnh nhân tỉnh hoàn toàn
Lâm sàng cơn động kinh vắng ý thức đơn thuần
Thường gặp ở trẻ từ 3- 12 tháng tuổi, xuất hiện đột ngột, mất đi đột ngột không có rối loạn trương lực cơ trong cơn
Thời gian của mỗi cơn thường kéo dài vài phút
Có nhiều cơn trong ngày, có rối loạn trương lực cơ trong cơn
Thời gian của mỗi cơn thường kéo dài vài giờ
Biểu hiện lâm sàng cơn động kinh vắng ý thức đơn thuần
Tâm thần giác quan: người bệnh tự nhiên ngửi thấy mùi khó chịu
Động tác tự động: biểu hiện bằng các hành động không có mục đích, không có ý thức như chép miệng, nhai, đi giày dép, gấp quần áo
Trong cơn người bệnh gần như tách rời với môi trường xung quanh, hết cơn không nhớ mình đã làm gì
Đột ngột mất ý thức hoàn toàn, mặt ngơ ngác, không co giật diễn ra vài giây rồi trở lại bình thường
Lâm sàng cơn động kinh cục bộ đơn thuần vận động
Co cứng một phần cơ thể có thể lan dần một nửa bên người
Thường co giật bắt đầu từ ngọn chi rồi lan đến gốc chỉ có thể lan lên mặt hoặc chỉ cùng bên
Co giật ngay toàn bộ cơ thể
Sau cơn có thể liệt nhẹ nửa người và không hồi phục sau vài giờ, có khi vài ngày
Lâm sàng cơn tâm thần vận động thùy thái dương
Mất ý thức đột ngột, không có rối loạn trương lực cơ trong cơn
Người bệnh tự nhiên ngửi thấy mùi khó chịu, nhìn thấy cảnh vật như xa la
Có nhiều cơn mất ý thức trong ngày, có rối loạn trương lực cơ trong cơn
Thời gian của mỗi cơn thường kéo dài vài giây
Lâm sàng cơn tâm thần vận động thùy thái dương
Xuất hiện động tác tự động: biểu hiện bằng các hành động không có mục đích, không có ý thức như chép miệng, nhai, đi giày dép, gấp quần áo..... hết cơn không nhớ mình đã làm gì
Mất ý thức đột ngột, không có rối loạn trương lực cơ trong cơn
Có nhiều cơn mất ý thức trong ngày, có rối loạn trương lực cơ trong cơn
Thời gian của mỗi cơn thường kéo dài vài giây
Điện não đồ trong cơn động kinh toàn bộ cơ lớn ở giai đoạn co cứng
Các gai nhọn, sóng chậm biên độ lớn kéo dài 20-30 giây
Các loại kịch phát gai- nhọn, biên độ cao, tần số nhanh ở tất cả các đạo trình
Tần số gai sóng giảm dần, sóng chậm nhiều lên, lúc đầu là 3 chu kỳ/ giây, sau 1 chu kỳ/ giây
Chỉ có sóng chậm biên độ lớn
Điện não đồ trong cơn động kinh toàn bộ cơ lớn ở giai đoạn co giật
Các loại kịch phát gai- nhọn, biên độ cao, tần số nhanh ở tất cả các đạo trình
Chỉ có sóng chậm biên độ nhỏ
Tần số gai sóng giảm dần, sóng chậm nhiều lên, lúc đầu là 3 chu kỳ/ giây, sau 1 chu kỳ/ giây
Các gai nhọn, sóng chậm biên độ lớn kéo dài 20-30 giây
Điện não đồ trong cơn động kinh toàn bộ cơ lớn ở giai đoạn doãi cơ
Tần số gai sóng giảm dần, sóng chậm nhiều lên, lúc đầu là 3 chu kỳ/ giây, sau 1 chu kỳ/ giây
Các loại kịch phát gai- nhọn, biên độ cao, tần số nhanh ở tất cả các đạo trình
Chỉ có sóng nhanh biên độ lớn
Chỉ có sóng nhanh biên độ nhỏ
Bệnh nhân nam 58 tuổi, có tiền sử bị nhồi máu bên bán cầu phải trên phim CLVT sọ não. Lâm sàng bệnh nhân có co giật nửa người trái, khởi đầu ngón trỏ bàn tay trái sau đó đến tay và mặt, không mất ý thức. điện não đồ mất cân xứng hai bấn cầu, bán cầu phải có sóng nhọn xen lẫn sóng theta và delta không liên tục. Chần đoán
Động kinh cục bộ đơn thuần vận động bên trái do nhồi máu bán cầu não phải cấp, mức độ vừa
Động kinh toàn bộ vận động bên trái do biến chứng nhồi máu bán cầu não trái, giai đoạn cấp, mức độ vừa
Động kinh cục bộ đơn thuần vận động bên trái do biến chứng nhồi máu bán cầu não phải, giai đoạn cấp, mức độ vừa
Động kinh toàn bộ vận động bên trái do nhồi máu bán cầu não cấp, mức độ vừa
Bệnh nhân nam 16 tuổi, có tiền sử chấn thương sọ não đã 1 năm. Hiện tại lâm sàng bệnh nhân có cơn mất ý thức,co giật toàn thân, quay mắt và đầu sang phải. điện não đồ trước cơn có sóng nhọn và sóng theta ở trán thái dương trước trái kịch phát lan tỏa hai bán cầu. Chần đoán
Động kinh cục bộ cơn co cứng- co giật vùng tổn thương ở bán cầu trái (trên cuống não) do chấn thương so não, giai đoạn đầu, mức độ nặng
Động kinh toàn bộ cơn co cứng- co giật vùng tổn thương ở bán cầu trái (dưới cuống não) do chấn thương so não, giai đoạn đầu, mức độ nặng
Động kinh cục bộ cơn co cứng- co giật vùng tổn thương ở bán cầu não phải (bao trong) do chấn thương so não, giai đoạn đầu, mức độ nặng
Động kinh toàn bộ cơn co cứng- co giật vùng tổn thương ở bán cầu phải do chấn thương so não, giai đoạn đầu, mức độ nặng
Chọn ĐS
Cơn động kinh do sự phóng điện đột ngột, ngắn, quá mức của các neuron ở não gây ra
Cơn động kinh là sự rối loạn từng cơn các chức năng thần kinh trung ương xảy ra trong thời gian dài, có tính chất định hình và đột khởi
Cơn động kinh do sự phóng điện đột ngột, ngắn, dưới mức của các neuron ở não gây ra
Mọi sự tăng kích thích hay giảm ức chế đều làm tăng quá mức tính kích thích của các neuron ở não gây phóng điện và gây cơn động kinh
Cơn động kinh là sự rối loạn từng cơn các chức năng thần kinh trung ương xảy ra trong thời gian ngắn, có tính chất định hình và đột khởi
Chọn ĐS
Chẩn đoán phân biệt động kinh : Cơn ngất , cơn rối loạn phân ly ( cơn Histeria ) , cơn hạ đường huyết , cơn sốt cao co giật
Khi không tìm được nguyên nhân hoặc không giải quyết được nguyên nhân động kinh : Dùng thuốc kháng động kinh
Phòng bệnh động kinh cần chú ý : Thực hiện tốt tiêm phòng 5 bệnh truyền nhiễm và viêm não cho trẻ em . Giáo dục ý thức an toàn giao thông và an toàn lao động , hạn chế sốt cao co giật ở trẻ em đặc biệt là trẻ < 2 tuổi. Tránh kết hôn khi cả 2 đều bị đông kinh toàn bộ tiên phát
Chế độ sinh hoạt bệnh nhân động kinh : Tránh làm công việc phát động cơn động kinh như thợ lặn , thợ hầm lò , lái tàu xe , ....
Dùng thuốc kháng động kinh cần chú ý : Kiểm tra định kỳ chức năng gan , thận , máu để phát hiện ngộ độc thuốc
Thuốc Valproic axit ( depakine ) : Chỉ định dùng trong cơn động kinh toàn thể và cục bộ
Biểu hiện lâm sàng cơn động kinh vắng ý thức đơn thuần
Đột ngột mất ý thức hoàn toàn , mặt ngơ ngác
Không ngã , không co giật
Ngừng công việc đang làm trong vài giây rồi ý thức trở lại , tiếp tục công việc đang làm dở
Trẻ không biết mình đã lên cơn , không nhớ gì đã xảy ra
Tất cả
Lâm sàng cơn tâm thần vận động thùy thái dương
Tâm thần giác quan : người bệnh tự nhiên ngửi thấy mùi khó chịu , nhìn cảnh vật xa lạ
Động tác tự động : Biểu hiện bằng những hành động không mục địch , không có ý thức như chép miệng , đi dày dép , ...
Trong cơn người bệnh gần như tách rời với môi trường xung quanh , hết cơn không nhớ mình đã làm gì
Cơn có thể kéo dài vài phút or lâu hơn
Tất cả
Lâm sàng cơn động kinh vắng ý thức
Thường gặp ở trẻ từ 3-12 tháng
Thời gian mỗi cơn thường ngắn
Có nhiều cơn trong ngày , xuất hiện đột ngột , mất đi đột ngột, không có rối loạn TLC trong cơn
Tất cả
Lâm sàng cơn động kinh đơn thuần vận động
Co giật 1 phần cơ thể có thể lan dần 1 nửa bên người
Thường bắt đầu ở ngọn chi rồi lan dần đến gốc chi , có thể lan lên mặt or chi cùng bên
Sau cơn có thể liệt nhẹ nửa người , hồi phục sau vài giờ có khi sau vài ngày
Tất cả
Tổn thương thân não
Liệt không đồng đều không toàn bộ, không thuần túy
Hội chứng liệt kiểu BROWN-SQUARD
Hội chứng liệt lượng người trung ương kiểu giao bên
Điện cơ có phản ứng thoái hóa điện
Tổn thương bao trong
Hội chứng liệt kiểu BROWN- SQUARD
Hội chứng liệt lượng người trung ương kiểu giao bên
Điện cơ có phản ứng thoái hóa điện
Liệt đồng đều, toàn bộ, thuần túy
Tổn thương vỏ não.
Liệt không đồng đều không toàn bộ, không thuần túy
Hội chứng liệt kiểu BROWN- SQUARD
Hội chứng liệt lượng người trung ương kiểu giao bên
Điện cơ có phản ứng thoái hóa điện
Tổn thương cột bên tủy sống
Liệt không đồng đều không toàn bộ, không thuần túy
Hội chứng liệt kiểu BROWN- SQUARD
Hội chứng liệt lượng người trung ương kiểu giao bên
Điện cơ có phản ứng thoái hóa điện
Liệt trung ương
Hội chứng liệt lượng người trung ương kiểu giao bên
Điện cơ có phản ứng thoái hóa điện
Liệt đồng đều, toàn bộ, thuần túy
Có phản xạ bệnh lý bó tháp
Liệt ngoại biên
Liệt không đồng đều không toàn bộ, không thuần túy
Hội chứng liệt kiểu BROWN- SQUARD
Hội chứng liệt lượng người trung ương kiểu giao bên
Điện cơ có phản ứng thoái hóa điện
Tổn thương vỏ não
Có hội chứng Brown- Sequard
Liệt không đồng đều giữa tay và chất
Liệt đồng đều giữa tay và chân
Có hội chứng giao bên
Tổn thương bao trong
Có hội chứng Brown- Sequard
Liệt không đồng đều giữa tay và chất
Liệt đồng đều giữa tay và chân
Cóhội chứng giao bên
Tổn thương thân não
Liệt không đồng đều giữa tay và chất
Liệt đồng đều giữa tay và chân
Có hội chứng giao bên
Tổn thương ở cầu não
Tổn thương 1/2 tủy cổ C1- C4
Có hội chứng Brown- Sequar
Liệt không đồng đều giữa tay và chất
Liệt đồng đều giữa tay và chân
Có hội chứng giao bên
Hội chứng Weber
Liệt đồng đều giữa tay và chân
Có hội chứng giao bên
Tổn thương ở cầu não
Tổn thương ở cuống não
Hội chứng Millard– Gubler
Liệt đồng đều giữa tay và chân
Có hội chứng giao bên
Tổn thương ở cầu não
Tổn thương ở cuống não
Hội chứng Guillain- Barre
Thường thứ phát sau ung thư tiền liệt tuyến, ung thư vú tử cung
Có dấu babinski dương tính 2 bên
Viêm đa rễ và dây thần kinh
Bệnh Charcot
Liệt cơ chu kỳ giảm kali máu
Có dấu babinski dương tính 2 bên
Viêm đa rễ và dây thần kinh
Bệnh Charcot
Bệnh Westphal
Xơ cứng cột bên teo cơ
Thường thứ phát sau ung thư tiền liệt tuyến, ung thư vú tử cung
Có dấu babinski dương tính 2 bên
Viêm đa rễ và dây thần kinh
Bệnh Charcot
Liệt cứng 2 chân
Tiên lượng tốt
Thường thứ phát sau ung thư tiền liệt tuyến, ung thư vú tử cung
Có dấu babinski dương tính 2 bên
Viêm đa rễ và dây thần kinh
Liệt mềm chuyển sang liệt cứng.
Tiên lượng tốt
Thường thứ phát sau ung thư tiền liệt tuyến, ung thư vú tử cung
Có dấu babinski dương tính 2 bên
Viêm đa rễ và dây thần kinh
U di căn vào tủy
Thường thứ phát sau ung thư tiền liệt tuyến, ung thư vú tử cung
Có dấu babinski dương tính 2 bên
Viêm đa rễ và dây thần kinh
Bệnh Charcot
Điều trị liệt 7 ngoại biên do lạnh
Dấu hiệu charles bell (-), liệt cơ vòng miệng và cơ cổ nông bên bệnh
Dấuhiệu Souqes + hoặc charles bell + cả 2 bên
Thuốc tái tạo bao myelin
Phần lớn thấy miệng và nhân trung lệch về bên liệt
Triệu chứng liệt 7 ngoại biên một bên
Dấuhiệu Souqes (+) hoặc charles bell (+) cả 2 bên
Thuốc tái tạo bao myelin
Phần lớn thấy miệng và nhân trung lệch về bên liệt
Có dấu hiệu Charles bell (+) hoặc dấu hiệu souques (+)
Liệt mặt cả 2 bên do liệt 7 ngoại biên
Dấu hiệu charles bell (-), liệt cơ vòng miệng và cơ cổ nông bên bệnh
Dấu hiệu Souqes (+) hoặc charles bell (+) cả 2 bên
Thuốc tái tạo bao myelin
Phần lớn thấy miệng và nhân trung lệch về bên liệt
Liệt mặt co cứng do liệt 7 ngoại biên
Dấu hiệu charles bell (-), liệt cơ vòng miệng và cơ cổ nông bên bệnh
Dấu hiệu Souqes (+) hoặc charles bell (+) cả 2 bên
Thuốc tái tạo bao myelin
Phần lớn thấy miệng và nhân trung lệch về bên liệt
Triệu chứng liệt 7 trung ương
Dấu hiệu charles bell (-), liệt cơ vòng miệng và cơ cổ nông bên bệnh
Dấu hiệu Souqes (+) hoặc charles bell (+) cả 2 bên
Có dấu hiệu Charles bell (+) hoặc dấu hiệu souques (+)
Phần lớn thấy miệng và nhân trung lệch về bên liệt
Vùng tranh tối tranh sáng
Càng sớm càng tốt
Từ 3 đến 72 giờ
Ổ tăng tỷ trọng
Dưới tác dụng của một loại thuốc giúp tế bào hấp thu được oxy thì vùng này sẽ phục hồi, vì vậy gọi là vùng điều trị
Chảy máu não cấp chụp, cắt lớp vi tính sọ não thấy hình ảnh
Từ 3 đến 72 giờ
Ổ tăng tỷ trọng
Dưới tác dụng của một loại thuốc giúp tế bào hấp thu được oxy thì vùng này sẽ phục hồi, vì vậy gọi là vùng điều trị
Ổ giảm tỷ trọng
Nguyên tắc điều trị tai biến mạch máu não
Càng sớm càng tốt
Từ 3 đến 72 giờ
Dưới tác dụng của một loại thuốc giúp tế bào hấp thu được oxy thì vùng này sẽ phục hồi, vì vậy gọi là vùng điều trị
Nhồi máu não cấp chụp cắt lớp vi tính sọ não thấy hình ảnh
Từ 3 đến 72 giờ
Ổ tăng tỷ trọng
Ổ giảm tỷ trọng
Cửa sổ, thời gian điều trị tai biến mạch máu não
Càng sớm càng tốt
Từ 3 đến 72 giờ
Dưới tác dụng của một loại thuốc giúp tế bào hấp thu được oxy thì vùng này sẽ phục hồi, vì vậy gọi là vùng điều trị
Điều trị triệu chứng đau thần kinh hông
Là phương pháp hiện đại, an toàn, độ tin cậy cao, giúp phát hiện chính xác các bệnh lý ở đĩa đệm, các tổn thương đốt sống, dây chẳng, màng tủy và túy
Thuốc giảm đau, chống viêm, vitamin B liều cao, tiêm ngoài màng cứng
Viêm khớp cùng chậu, khớp háng, viêm cơ TL chậu
Mặt trước ngoài cẳng chân, mu chân đến ngón cái S1
Chẩn đoán phân biệt HC thắt lưng hông
Mặt sau cẳng chân, gan chân và mu chân ngón út
Là phương pháp hiện đại, an toàn, dộ tin cậy cao, giúp phát hiện chính xác các bệnh lý ở đĩa đệm, các tổn thương đốt sống, dây chẳng, màng tủy và túy
Thuốc giảm đau, chống viêm, vitamin B liêu cao, tiêm ngoài màng cứng
Viêm khớp cùng chậu, khớp háng, viêm cơ TL chậu
Chụp CLVT và MRI tủy sống TL- cùng
Là phương pháp hiện đại, an toàn, dộ tin cậy cao, giúp phát hiện chính xác các bệnh lý ở đĩa đệm, các tổn thương đốt sống, dây chẳng, màng tủy và túy
Thuốc giảm đau, chống viêm, vitamin B liêu cao, tiêm ngoài màng cứng
Viêm khớp cùng chậu, khớp háng, viêm cơ TL chậu
Mặt trước ngoài cẳng chân, mu chân đến ngón cái S1
Rối loạn cảm giác khi tổn thương rễ L5
Mặt sau cẳng chân, gan chân và mu chân ngón út
Là p’ hiện đại, an toàn, độ tin cậy cao, giúp phát hiện chính xác các bệnh lý ở đĩa đệm, các tổn thương đốt sống, dây chẳng, màng tủy và túy
Viêm khớp cùng chậu, khớp háng, viêm cơ TL chậu
Mặt trước ngoài cẳng chân, mu chân đến ngón cái
Rối loạn cảm giác khi tổn thương rễ s1
Mặt sau cẳng chân, gan chân và mu chân ngón út
Là p’ hiện đại, an toàn, dộ tin cậy cao, giúp phát hiện chính xác các bệnh lý ở đĩa đệm, các tổn thương đốt sống, dây chẳng, màng tủy và túy
Viêm khớp cùng chậu, khớp háng, viêm cơ TL chậu
Mặt trước ngoài cẳng chân, mu chân đến ngón cái S1
Chẩn đoán phân biệt động kinh với
Dùng thuốc kháng động kinh
Cơn ngất, cơn rối loạn phân ly ( cơn Histeria), cơn hạ đường huyết, cơn sốt cao co giật
Kiểm tra định kì chức năng gan, thận, máu để phát hiện ngộ độc thuốc
Chỉ định dùng cơn động kinh toàn thể và cục bộ
Khi không tìm được nguyên nhân hoặc không giải quyết được nguyên nhân động kinh
Dùng thuốc kháng động kinh
Cơn ngất, cơn rối loạn phân ly ( cơn Histeria), cơn hạ đường huyết, cơn sốt cao co giật
Kiểm tra định kì chức năng gan, thận, máu để phát hiện ngộ độc thuốc
Chỉ định dùng cơn động kinh toàn thể và cục bộ
Phòng bệnh động kinh cần chú ý
Kiểm tra định kì chức năng gan, thận, máu để phát hiện ngộ độc thuốc
Tránh làm công việc phát động cơn động kinh như thợ lặn, thợ hầm lò, lái tàu xe,, làm việc trên cao, làm việc dưới nước, phi công..
Thực hiện tốt tiêm phòng 6 bệnh truyền nhiễm và viêm não cho trẻ em. Giáo dục ý thức an toàn giao thông và an toàn lao động. hạn chế sốt cao co giật ở trẻ em đặc biệt là trẻ <5 tuổi.Tránh kết hôn khi cả hai người đều bị động kinh toàn bộ tiên phát
Chế độ sinh hoạt của bệnh nhân động kinh
Kiểm tra định kì chức năng gan, thận, máu để phát hiện ngộ độc thuốc
Tránh làm công việc phát động cơn động kinh như thợ lặn, thợ hầm lò, lái tàu xe,, làm việc trên cao, làm việc dưới nước, phi công..
Thực hiện tốt tiêm phòng 6 bệnh truyền nhiễm và viêm não cho trẻ em. Giáo dục ý thức an toàn giao thông và an toàn lao động. hạn chế sốt cao co giật ở trẻ em đặc biệt là trẻ <5 tuổi.Tránh kết hôn khi cả hai người đều bị động kinh toàn bộ tiên phát
Dùng thuốc kháng động kinh cần chú ý
Dùng thuốc kháng động kinh
Kiểm tra định kì chức năng gan, thận, máu để phát hiện ngộ độc thuốc
Cơn ngất, cơn rối loạn phân ly ( cơn Histeria), cơn hạ đường huyết, cơn sốt cao co giật
Chỉ định dùng cơn động kinh toàn thể và cục bộ
Nguyên nhân hay gặp của hội chứng liệt nửa người đột ngột
Do nguyên nhân chấn thương
Tụ máu dưới màng cứng
Viêm não bán cấp
U não
Nguyên nhân hay gặp của hội chứng liệt nửa người đột ngột
Áp xe não
Tai biến mạch máu não
Viêm não bán cấp
U não
Nguyên nhân hay gặp của hội chứng liệt nửa người từ từ
Viêm tắc tĩnh mạch não
Tai biến mạch máu não
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
U não
Nguyên nhân hay gặp của hội chứng liệt nửa người từ từ
Viêm não bán cấp
Tai biến mạch máu não
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Viêm tắc tĩnh mạch não
Liệt nửa người do u não thường biểu hiện
Liệt nửa người đột ngột
Liệt nửa người đột ngột đi vào hôn mê ngay
Liệt nửa người từ từ tăng dần theo kiểu vết dầu loang
Liệt nửa người đột ngột kèm theo hội chứng nhiễm trùng
Liệt nửa người do chảy máu não cấp thường biểu hiện
Liệt nửa người từ từ tăng dần theo kiểu vết dầu loang
Liệt nửa người đột ngột kèm đau đầu, nôn, rối loạn ý thức
Liệt nửa người từ từ kèm hội chứng nhiễm trùng
Liệt nửa người khó nói, tự khỏi hoàn toàn sau 24h
Liệt nửa người do nhồi máu não cấp thường biểu hiện
Liệt nửa người đột ngột kèm đau đầu, nôn, rối loạn ý thức
Liệt nửa người từ từ kèm hội chứng nhiễm trùng
Liệt nửa người khó nói, tự khỏi hoàn toàn sau 24h
Các triệu chứng thần kinh khu trú tăng dần theo kiểu bậc thang
Liệt nửa người do chấn thương sọ não cấp thường biểu hiện
Liệt nửa người đột ngột kèm đau đầu, nôn, rối loạn ý thức ( có khoảng tỉnh)
Liệt nửa người từ từ kèm hội chứng nhiễm trùng
Liệt nửa người khó nói, tự khỏi hoàn toàn sau 24h
Các triệu chứng thần kinh khu trú tăng dần theo kiểu bậc thang
Hiện tượng quay mắt quay đầu về bên liệt nửa người ở bệnh nhân hôn mê do tổn thương tại
Vỏ não
Cuống não
Cầu não
Bao trong
Hiên tượng quay mắt quay đầu tránh nhìn về bên liệt nửa người ở bệnh nhân hôn mê do tổn thương tại
Tủy cổ
Cầu não
Hành não
Cuống não
Liệt nửa người ở bệnh nhân hôn mê thường thấy các dấu hiệu sau
Hiện tượng quay mắt quay đầu, giảm vận động và giảm trương lực cơ ở một bên cơ thể
Chỉ thấy liệt nửa mặt
Liệt tay chân cùng bên nhưng phản xạ gân xương và trương lực cơ hai bên vẫn đều nhau
Khámthấy phản xạ bệnh lý bó tháp 2 bên
Liệt nửa người do tổn thương vỏ não có đặc điểm
Liệt có rối loạn ngôn ngữ
Liệt đồng đều giữa tay và chân
Có rối loạn cơ tròn kiểu ngoại vi
Liệt không đồng đều giữa tay và chân
Liệt nửa người do tổn thương vỏ não có đặc điểm
Liệt đồng đều giữa tay và chân
Có rối loạn cơ tròn kiểu ngoại vi
Liệt không toàn bộ giữa gốc và ngọn chi
Luôn có rối loạn ngôn ngữ
Liệt nửa người do tổn thương vỏ não có đặc điểm
Liệt không thuần túy, ngoài liệt có thể thấy rối loạn cảm giác, mất nhận biết cơ thể, động kinh cục bộ
Có rối loạn cơ tròn kiểu ngoại vi
Luôn có rối loạn ngôn ngữ
Liệt đồng đều giữa tay và chân
Liệt nửa người do tổn thương bao trong có đặc điểm
Luôn có rối loạn ngôn ngữ
Liệt không đồng bộ giữa gốc và ngọn chi
Có rối loạn cơ tròn kiểu ngoại vi
Liệt đồng đều giữa tay và chân
Liệt nửa người do tổn thương thân não có đặc điểm
Luôn có rối loạn ngôn ngữ
Liệt không đồng bộ giữa gốc và ngọn chi
Liệt nửa người kèm theo liệt dây thần kinh sọ đối bên
Liệt đồng đều giữa tay và chân
Liệt nửa người do tổn thương tủy cổ C1- C4 có đặc điểm
Liệt nửa người không kèm theo liệt mặt, có hội chứng brown– sequard
Liệt không toàn bộ giữa gốc và ngọn chi
Liệt nửa người kèm theo liệt mặt
Liệt đồng đều giữa tay và chân
Chọn đáp án đúng
Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động tự chủ một tay, một chân cùng bên chỉ do nguyên nhân chấn thương
Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động không tự chủ một tay, một chân cùng bên
Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động tự chủ một tay, một chân cùng bên do tổn thương vào đường vận động trung ương
Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động tự chủ một tay, môt chân cùng bên do tổn thương vào đường vận động ngoại biên
Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động tự chủ một tay, một chân khác bên
Nguyên nhân hay gặp của hội chứng liệt nửa người
Do chấn thương
Do bệnh lý mạch máu
Do nhiễm khuẩn nội sọ
Do u não
Tất cả
Liệt nửa người do u não thường biểu hiện
Hội chứng tăng áp lực nội sọ
Chụp CT và MRI sọ não cho biết vị trí và bản chất của khối u
Liệt nửa người từ từ tăng dần kiểu dầu loang
Tất cả
Liệt nửa người do cháy máu não cấp thường biểu hiện
Đau đầu, nôn
Rối loạn ý thức
Chụp CT sọ não có vùng tăng tỷ trọng
Tất cả
Liệt nửa người do chấn thương sọ não cấp thường biểu hiện
Đau đầu, nôn
Rối loạn ý thức
Chụp CT so não có vùng tăng tỷ trọng
Tất cả
Liệt nửa người do nhiễm khuẩn nội sọ biểu hiện
Viêm não
Viêm màng não
Áp xe não
Tất cả
Biểu hiện quay mắt quay đầu về bên liệt nửa người ở bệnh nhân hôn mê do tổn thương tại
Vỏ não
Bao trong
Cuống não
Cầu não
Biểu hiện quay mắt quay đầu tránh nhìn về bên liệt nửa người ở bệnh nhân hôn mê do tổn thương tại
Cuống não
Cầu não
Hành não
Tủy cổ
Liệt nửa người ở bệnh nhân hôn mê biểu hiện
Hiện tượng quay mắt quay đầu
Liệt nửa mặt , liệt tay chân cùng bên
Có thể nhìn thấy phản xạ bệnh lý bó tháp
Tất cả
Liệt nửa người ở bệnh nhân tỉnh có dấu hiệu
Liệt các dây TK sọ
Liệt nửa mặt , tay chân cùng bên
Có phản xạ bệnh lý bó tháp bên liệt
Tất cả
Liệt nửa người do tổn thương vỏ não
Liệt không đồng đều giữa tay và chân
Liệt đồng đều giữa tay và chân
Có rối loạn cơ tròn ngoại vi
Luôn có rối loạn ngôn ngữ
Liệt nửa người do tổn thương vỏ não
Liệt đồng đếu giữa tay và chân
Luôn có rối loạn ngôn ngữ
Liệt không thuần túy : ngoài liệt có thể rói loạn cảm giác, mất nhận biết cơ thể , động kinh cục bộ
Có rối loạn cơ tròn kiểu ngoại vi
Liệt nửa người do tổn thương bao trong
Liệt đồng đều giữa tay và chân
Liệt không đồng đọ giữa ngọn và gốc chi
Có rối loạn cơ tròn kiểu ngoại vi
Luôn có rối loạn ngôn ngữ
Chọn ĐS
Tổn thương vỏ não : Liệt đồng đều giữa tay và chân
Tổn thương bao trong : Liệt không đều giữa tay và chân
Tổn thương thân não : Có hội chứng giao bên
Tổn thương 1/2 tủy cố trên C4 : Có họi chứng Brown- sequad
Hội chứng Weber : Tổn thương ở cuống não
Hội chứng Millard- gubler ; Tổn thương ở cầu não
Chọn ĐS
Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động tự chủ 1 tay 1 chân cùng bên
Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động tự chủ 1 tay 1 chân khác bên
Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động tự chủ 1 tay 1 chân cùng bên do tổn thương vào đường vận động ngoại biên
Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động tự chủ 1 tay 1 chân cùng bên do tổn thương vào đường vận động trung ương
Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động không tự chủ 1 tay 1 chân cùng bên
Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động tự chủ 1 tay 1 chân cùng bên chỉ do nguyên nhân chấn thương