THẦN KINH Y5

Lưu
(3) lượt yêu thích
(267) lượt xem
(235) luyện tập

Ôn tập trên lớp

Ảnh đề thi

Câu 1:

Nhân vận động dây thần kinh số III, IV ở

  • Vỏ não

  • Hành não

  • Cầu não

  • Cuống não

Câu 2:

Nhân vận động thần kinh số V,VI,VII ở

  • Vỏ não

  • Cầu não

  • Hành não

  • Cuống não

Câu 3:

Nhân vận động thần kinh số IX, X, XI, XII ở

  • Vỏ não

  • Cuống não

  • Cầu não

  • Hành não

Câu 4:

Vị trí tổn thương của liệt trung ương

  • Sừng trước tủy sống hoặc nhân dây thần kinh sọ não

  • Bó tháp hay bó gối

  • Đám rối thần kinh ( đám rối cánh tay, đám rối thắt lưng...)

  • Các dây thần kinh tủy hoặc dây thần kinh sọ dưới nhân

Câu 5:

Vị trí tổn thương của liệt trung ương

  • Sừng trước tủy sống hoặc nhân dây thần kinh sọ não

  • Đám rối thần kinh ( đám rối cánh tay, đám rối thắt lưng...)

  • Các dây thần kinh tủy hoặc dây thần kinh sọ dưới nhân

  • Tế bào tháp hay tế bào gối ở diện vận động vỏ não

Câu 6:

Vị trí tổn thương của liệt trung ương

  • A. Bó tháp hay bó gốI

  • B. Đám rối thần kinh

  • C. Tế bào tháp hay tế bào gối ở diện vận động vỏ não

  • A và C

Câu 7:

Vị trí tổn thương của liệt ngoại vi

  • Đám rối thần kinh

  • Tế bảo tháp hay tế bào gối ở diện vận động vỏ não

  • Bó tháp

  • Bộ gối

Câu 8:

Vị trí tổn thương của liệt ngoại vi

  • Bó gối

  • Tế bào tháp hay tế bào gối ở diện vận động vỏ não

  • Bó tháp

  • Các rễ thần kinh

Câu 9:

Vị trí tổn thương của liệt ngoại vi

  • Tế bào tháp hay tế bào gối ở diện vận động vỏ não

  • Các dây thần kinh tủy hoặc dây thần kinh sọ dưới nhân

  • Bó tháp

  • Bỏ gối

Câu 10:

Vị trí tổn thương của liệt ngoại vi

  • Bó gối

  • Tế bào tháp hay tế bào gối ở diện vận động vỏ não

  • Sừng trước tủy sống hoặc nhân dây thần kinh sọ não

  • Bó tháp

Câu 11:

Liệt trung ương

  • Nếu tổn thương kích thích gây các cơn co giật cục bộ hay toàn bộ

  • Liệt khu trú một cơ

  • Giật sợi cơ hoặc nhóm cơ

  • Liệt khu trú nhóm cơ

Câu 12:

Liệt trung ương

  • Liệt khu trú một cơ

  • Giật sợi cơ

  • Nếu tổn thương hủy họai sẽ gây liệt toàn bộ dưới nơi tổn thương

  • Giật nhóm cơ

Câu 13:

Liệt trung ương nếu có rối loạn cảm giác

  • Đau tê rát, bỏng tự phát lan theo đường đi của khoang bệnh lý bị tổn theo

  • Đau tự phát hay giảm hoặc mất cảm giác lan tỏa dưới nơi tổn thương

  • Tăng cảm giác theo khoang bệnh lý

  • Tê bị, giảm hoặc mất cảm giác khách quan theo khoang bệnh lý

Câu 14:

Liệt trung ương

  • Phản xạ gân xương luôn giảm hoặc mất

  • Phản xạ da, niêm mạc luôn giảm hoặc mất

  • Phản xạ gần xương thường tăng

  • Phản xạ bệnh lý bó tháp ( hoffimann, babinski) luôn âm tính

Câu 15:

Liệt trung ương

  • Hay có loét ở những vùng tì đè

  • Gặp teo cơ nhanh

  • Điện cơ có hình ảnh thoái hóa thần kinh

  • Cơ tròn thưởng không rối loạn

Câu 16:

Liệt ngoại biên

  • Liệt nửa người

  • Nếu tổn thương kích thích sẽ có hiện tượng giật sợi cơ hoặc nhóm cơ

  • Nếu tổn thương kích thích thưởng gây các cơn co giật cục bộ hay toàn bộ

  • Nếu tổn thương hủy hoại sẽ gây liệt toàn bộ dưới nơi tổn thương

Câu 17:

Liệt ngoại biên

  • Liệt nửa người

  • Nếu tổn thương kích thích thường gây các cơn co giật cục bộ hay toàn bộ

  • Nếu tổn thương hủy hoại sẽ gây liệt toàn bộ dưới nơi tổn thương

  • Nếu tổn thương là hủy hoại sẽ gây liệt khu trú một cơ hay nhóm cơ

Câu 18:

Liệt ngoại biên có rối loạn cảm giác

  • Đau tê rát, bỏng tự phát lan theo đường đi của khoang bệnh lý bị tổn thương

  • Mất cảm giác lan tỏa dưới nơi tổn thương

  • Giảm cảm giác lan tỏa dưới nơi tổn thương

  • Tăng cảm giác lan tỏa dưới nơi tổn thương

Câu 19:

Liệt ngoại biên có rối loạn cảm giác

  • Mất cảm giác lan tỏa dưới nơi tổn thương

  • Giảm cảm giác lan tỏa dưới nơi tổn thương

  • Tê bì, giảm hoặc mất cảm giác khách quan theo khoang bệnh lý

  • Tăng cảm giác lan tỏa dưới nơi tổn thương

Câu 20:

Liệt ngoại biên có rối loạn cảm giác sẽ

  • Phản xạ gân xương có thể giảm hoặc mất

  • Phản xạ gân xương tăng

  • Phản xạ bệnh lý bó tháp ( hoffimann, babinski) dương tính

  • Phản xạ gân xương bình thường

Câu 21:

Liệt ngoại biên

  • Trương lực cơ thường tăng

  • Teo cơ thường sớm và rõ, chủ yếu là teo cơ ngọn chỉ

  • Điện cơ không có hình ảnh thoái hóa thần kinh

  • Cơ tròn thường rối loạn

Câu 22:

Liệt ngoại biên

  • Trương lực cơ thường tăng

  • Chủ yếu loét cơ không teo cơ

  • Điện cơ có hình ảnh thoái hóa thần kinh

  • Cơ tròn thường rối loạn

Câu 23:

Chọn ĐS

  • Đường vận động hữu ý phải qua 2 neuron vận động trung ương và neuron vận động ngoại biên

  • Bó gối chi phối vận động cho tử chi

  • Đường vận động hữu ý gồm hai bó là bỏ tháp và bó gối

  • Bó tháp chi phối vận động cho các cơ vùng đầu mặt cổ

  • Liệt trung ương có phản xạ bệnh lý bó tháp (hoffiman, babinski)

  • Liệt ngoại vi có phản xạ bệnh lý bó tháp ( hoffiman, babinski)

Câu 24:

Chọn ĐS

  • Tổn thương thân não : Hội chứng liệt nửa người trung ương kiểu liệt giao bên

  • Tổn thương bao trong : Liệt đồng đều, toàn bộ , thuần túy

  • Tổn thương vỏ não : Liệt đồng đếu, không toàn bộ , không thuần túy

  • Tổn thương cột bên tủy sống : HC liệt kiểu Brown - sequad

  • Liệt trung ương : Có phản xạ bệnh lý bó tháp

  • Liệt ngoại vi : Điện cơ không có phản ứng thoái hóa điện

Câu 1:

Liệt mềm hai chân do viêm sừng trước tủy cấp

  • Liệt mềm hai chân kèm rối loạn cảm giác đối xứng

  • Liệt mềm uu thé ngọn chi

  • Phản xạ gân xương ở hai chân tăng

  • Liệt mềm hai chân không đối xứng, teo cơ nhanh

Câu 2:

Liệt mềm hai chân do viêm đa dây thần kinh

  • Liệt mềm hai chân kèm rối loạn cảm giác đối xứng

  • Không có rối loạn cảm giác

  • Phản xạ gân xương ở hai chân tăng

  • Liệt mềm hai chân không đối xứng, teo cơ nhanh

Câu 3:

Liệt mềm hai chân do viêm đa rễ thần kinh

  • Liệt mềm hai chân không rối loạn cảm giác đối xứng

  • Liệt mềm cả gốc và ngọn chi

  • Phản xạ bệnh lý bó tháp (++)

  • Liệt mềm hai chân không đối xứng, teo cơ nhanh

Câu 4:

Liệt hai chân do viêm tủy ngay cấp

  • Liệt mềm hai chân không đối xứng, teo cơ nhanh

  • Liệt mềm hai chân kèm rối loạn cảm giác đối xứng

  • Mất cảm giác nông, sâu dưới nơi tổn thương, rỗi loạn cơ tròn sớm

  • Liệt mềm ưu thế ngọn chi

Câu 5:

Liệt hai chân do viêm tủy ngay cấp

  • Không có rối loạn cảm giác

  • Liệt mềm hai chân kèm rối loạn cảm giác đối xứng

  • Liệt mềm hai chân không đối xúng, teo cơ nhanh

  • Liệt mềm sau chuyển liệt cứng kèm rối loạn cảm giác cơ tròn, loét nhanh chỗ tỳ đè

Câu 6:

Liệt hai chân do ép tủy

  • Giai đoạn đầu đau kiểu rễ khoanh tủy, về sau liệt cứng hai chân từ từ tăng dần

  • Liệt mềm hai chân kèm rối loạn cảm giác đối xứng

  • Liệt mềm sau chuyển liệt cúng kèm rối loạn cảm giác cơ tròn, loét nhanh chỗ tỷ đè

  • Liệt mềm hai chân không đối xứng, teo cơ nhanh

Câu 7:

Liệt hai chân do xơ cứng cột bên

  • Giai đoạn đầu đau kiểu rễ khoanh tủy, về sau liệt cứng hai chân tăng dần

  • Liệt mềm hai chân kèm rối loạn cảm giác đối xứng

  • Liệt cứng hai chân teo cơ tay, rung giật cơ, giật lưỡi , không có rối loạn cảm giác và cơ tròn

  • Liệt mềm hai chân không đối xứng, teo cơ nhanh

Câu 8:

Liệt mềm hai chân do tổn thương ngoại biên

  • Diễn biến không bao giờ chuyển thành liệt cứng

  • Rối loạn cảm giác kiểu dẫn truyền giảm hoặc mất cảm giác dưới nơi tồn thương

  • Luôn có rối loạn cơ tròn ( đại tiểu tiện không tự chủ)

  • Rối loạn dinh dưỡng: loét mông, cùng cụt, loét mắt cá ngoài

Câu 9:

Liệt mềm hai chân do tổn thương trung ương

  • Thường teo cơ nhanh

  • Không có rối loạn cơ tròn

  • Có dấu hiệu babinski (+ ) hai bên

  • Rối loạn cảm giác theo đường đi của rễ và dây thần kinh

Câu 10:

Liệt cứng hai chân do tổn thương trung ương

  • Thường teo cơ nhanh

  • Tăng trương lực cơ và phản xạ gân xương

  • Rối loạn cảm giác theo đường đi của rễ và dây thần kinh

  • Không có rối loạn cơ tròn ( trừ hội chúng đuôi ngựa)

Câu 11:

Liệt mềm hai chân do tổn thương ngoại biên

  • Rối loạn cảm giác kiểu dẫn truyền: giảm hoặc mất cảm giác dưới nơi tổn thương

  • Tăng trương lực cơ kiểu co cứng tháp

  • Có dấu hiệu babinski (-) hai bên

  • Phản xạ gân xương tăng

Câu 12:

Phương pháp cận lâm sàng nào giúp chẩn đoán liệt hai chân

  • Chụp X quang cột sống thẳng nghiêng

  • Chọc dò tủy sống

  • Chụp tủy có tiêm thuốc cản quang khi có nghi ngờ có ép tủy

  • Chụp cộng hưởng từ cột sống, tủy sống

  • Tất cả

Câu 13:

Liệt mềm hai chân

  • Giảm hoặc mất vận động hữu ý hai chân

  • Trương lực cơ giảm hoặc mất

  • Phản xạ gân xương ở hai chân giảm or mất

  • Tất cả

Câu 14:

Liệt cứng hai chân

  • Teo cơ ít thường ở giai đoạn sau do hạn chế vận động

  • Có dấu hiệu babinski 2 bên

  • Rối loạn cảm giác nông, sâu có ranh giới rõ dưới nơi tổn thương

  • Rối loạn cơ tròn, ở nam giới có thêm rối loạn cương dương

  • Tất cả

Câu 15:

Liệt cứng hai chân

  • Giảm hoặc mất vận động hữu ý hai chân

  • Tăng Trương lực cơ kiểu co cứng tháp

  • Phản xạ gân xương tăng

  • Có dấu hiệu babinski 2, có phản xạ tự động tủy( phản xạ ba co)

  • Tất cả

Câu 16:

Trước một trường hợp liệt hai chân cần xác định

  • Có phải liệt hai chân do tổn thương thần kinh không ?

  • Liệt thực thể hay liệt chức năng

  • Liệt cứng hay liệt mềm

  • Liệt trung ương hay ngoại biên

  • Tất cả

Câu 17:

Một công nhân đang làm ở công trường bị thanh xà gỗ rơi ngang lưng, ngay sau đó tháy liệt hai chân, mất cảm giác các loại từ nếp bẹn trở xuống. Chẩn đoán thần kinh

  • Hội chứng liệt ngoại vi hai chân, kèm mất cảm giác từ nếp bẹn trở xuống, rối loạn cơ vòng kiểu ngoại vi, giai đoạn cấp do chấn thương cắt ngang tủy đoạn (L5-S1), mức độ nặng

  • Hội chứng liệt ngoại vi hai chân, kèm mất cảm giác từ nếp bẹn trở xuống, rối loạn cơ vòng kiểu trung ương, giai đoạn cấp do chấn thương cắt ngang tủy đoạn (L1-S2), mức độ nặng

  • Hội chứng liệt ngoại vi hai chân, kèm mất cảm giác từ nếp bẹn trở xuống, rối loạn cơ vòng kiểu ngoại vi, giai đoạn cấp do chấn thương cắt ngang tủy đoạn (D11-L1), mức độ nặng

  • Hội chứng liệt ngoại vi hai chân, kèm mất cảm giác từ nếp bẹn trở xuống, rối loạn cơ vòng kiểu trung ương, giai đoạn cấp do chấn thương cắt ngang tủy đoạn (D11-S2), mức độ nặng

Câu 18:

Phương pháp điều trị

  • Tại chỗ bất động bệnh nhân trên cáng (ván) cứng, sơ cứu vết thương (băng bó, cầm máu), thuốc giảm đau. Vận chuyển bệnh nhân bằng cáng cúng đi oto đến bệnh viện. tại bệnh viện: chống sốc tích cực, chụp phim cộng hưởng từ hạt nhân (MRI) cột sống đoạn (D10-L1)...... để chuẩn bị phẫu thuật

  • Tại chỗ:nhanh chóng vận chuyển bệnh nhân bằng cáng cứng đi oto đến bệnh viện. tại bệnh viện: chống sốc tích cực, chụp phim cộng hưởng từ hạt nhân (MRI) cột sống đoạn (D10-L1)......để chuẩn bị phẫu thuật

  • Tại chỗ bất động bệnh nhân trên cáng (ván) cứng. Vận chuyển bệnh nhân bằng cáng cứng đi oto đến bệnh viện. tại bệnh viện: chống sốc tích cực để chuẩn bị phẫu thuật

  • Tại chỗ bất động bệnh nhân trên cáng (ván) cứng, sơ cứu vết thương (băng bó, cầm máu), thuốc giảm đau. Vận chuyển bệnh nhân bằng cáng cúng đi oto đến bệnh viện. tại bệnh viện: điều trị nội khoa bảo tồn

Câu 19:

Chọn ĐS

  • Viêm sừng trước tủy cấp hai bên gây liệt mềm hai chân, không rối loạn cảm giác

  • Viêm sừng trước tủy cấp hai bên gây liệt cứng hai chân, không rối loạn cảm giác

  • Viêm đa dây thần kinh liệt mềm hai chân kèm với rối loạn cảm giác đối xứng ngay từ đầu, ưu thế ngọn chi

  • Viêm tủy, ép tủy, chấn thương tủy sống thường gây liệt ngoại biên hai chân

  • Viêm đa rễ và dây thần kinh ( hội chứng Guillain - Bare) liệt mềm hai chân cả gốc và ngọn chi

  • Liệt cơ chu kì giảm kali máu ( bệnh Westphal) thường gặp ở người trẻ, liệt mềm hai chân nhanh, chủ yếu ở gốc chi

Câu 20:

Chọn ĐS

  • Hội chứng Guillard - Barre : Viêm đa rễ dây thần kinh

  • Liệt cơ chu kỳ giảm kali máu : Bênh Westphal

  • Xơ cứng cột bên teo cơ : Bênh Charcot

  • Liệt cứng 1 chân : Có dấu hiệu Babanski hai bên

  • Liệt cứng chuyển sang liệt mềm : do tổn thương trung ương và tiên lượng tốt

  • U di căn vào tủy : Thường thứ phát sau UT tiền liệt tuyến , UT vú , UT gan, ........

Câu 21:

Liệt mềm 2 chân do tổn thương trung ương

  • Có dấu hiệu babinski 2 bên

  • Rối loạn cảm giác kiểu dẫn truyền : giảm or mất cảm giác dưới nơi tổn thương

  • Rối loạn cơ tròn (đại tiện không tự chủ )

  • Rối loạn dinh dưỡng : loét mông và cùng cụt , loét mắt cả ngoài

  • Tất cả

Câu 22:

Liệt mềm do tổn thương ngoại biên

  • Không có dấu hiệu babinski 2 bên

  • Không có dấu hiệu cơ tròn ( trừ HC đuôi ngựa )

  • Thường teo cơ nhanh

  • Rối loạn cảm giác theo đường đi của rễ và dây thần kinh

  • Tất cả

Câu 1:

Nguyên nhân gây liệt dây VII trung ương

  • Tổn thương đoạn ở nền sọ

  • Tổn thương đoạn ở cầu não

  • Tổn thương tại nhân ở hành não

  • Mọi tổn thương từ tế bào gối ở vỏ não tới trước nhân vạn động dây VII

Câu 2:

Tổn thương tại nhân vận động dây VII ở cầu não

  • Liệt dây VII trung ương bên tổn thương và liệt nửa người đối bên

  • Liệt dây VII ngoại biên bên tổn thương và liệt nửa người đối bên trừ mặt

  • Liệt dây VII trung ương bên tổn thương và liệt nửa người cùng bên

  • Liệt dây VII ngoại biên bên tổn thương và liệt nửa người cùng bên

Câu 3:

Lâm sàng tổn thương dây VII ở góc cầu tiểu não

  • Liệt dây VII bên tổn thương

  • Liệt các dây V,VI,VII,VIII bên tổn thương kèm hội chứng tiểu não một bên

  • Tổn thương của thân sau cơ châm móng và cơ nhị thân

  • Tổn thương dây V và nhánh tại của đám rối cổ

  • Tất cả

Câu 4:

Lâm sàng tổn thương dây VII ở nền sọ

  • Liệt mặt kèm triệu chứng tổn thương dây IX,X,V và nhánh tại của đám rối cổ

  • Liệt dây VII kèm hội chứng tiểu não một bên

  • Liệt mặt kèm hội chứng tiểu não một bên

  • Liệt mặt và tổn thương dây VI

Câu 5:

Lâm sàng tổn thương dây VII ở cầu Fallop (trong xương đá) trước hạch gối

  • Rối loạn tiết lệ

  • Nghe vang đau, rối loạn cảm giác ống tai ngoài và một phần vành tai

  • Rối loạn vị giác 2/3 trước lưỡi, rối loạn tiết nước bọt

  • Liệt nửa mặt và rối loạn chức năng thực vật, cảm giác giác quan của dây VII

  • Tất cả

Câu 6:

Lâm sàng tổn thương dây VII ở cầu Fallop(trong xương đá) đoạn giữa dây đá nông lớn và dây thần kinh cơ bàn đạp

  • Rối loạn toàn bộ chức năng dây VII (trừ rối loạn tiết lệ)

  • Nghe vang đau, rối loạn cảm giác ống tai ngoài và một phần vành tai

  • Rối loạn vị giác 2/3 trước lưỡi, rối loạn tiết nước bọt

  • Liệt nửa mặt

Câu 7:

Lâm sàng tổn thương dây VII ở cầu Fallop (trong xương đá) đoạn giữa dây thần kinh cơ bàn đạp và dây thừng nhĩ

  • Liệt mặt kèm nghe vang đau, rối loạn cảm giác ống tai ngoài và một phần vành tai

  • Liệt nửa mặt kèm rối loạn vị giác 2/3 trước lưỡi, rối loạn tiết nước bọt

  • Rối loạn tiết lệ hiện ra

  • Liệt nửa mặt

Câu 8:

Lâm sàng tổn thương dây VII ở ngoài xương sọ

  • Rối loạn vị giác 2/3 trước lưỡi, rối loạn tiết

  • Nghe vang đau, rối loạn cảm giác ống tai ngoài và một phần vành tai

  • Liệt nửa mặt

  • Rối loạn tiết lệ

Câu 9:

Lâm sàng tổn thương dây VII ở ngoài xương sọ

  • Rối loạn tiết lệ

  • Nghe vang đau

  • Rối loạn vị giác 2/3 trước lưỡi, rối loạn tiết nước bọt

  • Dấu hiệu Charles - Bell (+)

Câu 10:

Liệt dây VII ngoại biên khác liệt dây VII trung ương

  • Dấu hiệu cơ bám da cổ (+)

  • Liệt cơ vòng miệng

  • Dấu hiệu Charles - Bell (+) hoặc dấu hiệu Souques (+), nếp nhăn trán bên liệt mất or nông

  • Liệt cơ vòng miệng và cơ bám da cổ

Câu 11:

Liệt dây VII ngoại biên khác liệt dây VII trung ương

  • Dấu hiệu cơ bám da cổ (+)

  • Liệt cơ vòng miệng

  • Liệt cơ nhăn trán, nhíu mày, vòng mi

  • Liệt cơ vòng miệng và cơ bám da cổ

Câu 12:

Một bệnh nhân nữ 21 tuổi tối qua sau khi tắm nước lạnh rồi ngồi dưới quạt hong cho tóc khô, sáng nay ngủ dậy thấy miệng méo sang phải, mắt trái không nhắm kín, nhận biết vị giác vẫn bình thường. Chẩn đoán

  • Liệt mặt trái do tổn thương dây VII đoạn sau thùng nhĩ giai đoạn cấp nghi do lạnh, mức độ nhẹ

  • Liệt mặt phải do tổn thương dây VII đoạn sau thùng nhĩ giai đoạn cấp nghi do lạnh, mức độ nhẹ

  • Liệt mặt phải do tổn thương dây VII đoạn trước thùng nhĩ giai đoạn cấp nghi do lạnh, mức độ nhẹ

  • Liệt mặt trái do tổn thương dây VII đoạn trước thùng nhĩ giai đoạn cấp nghi do lạnh, mức độ nhẹ

Câu 13:

Một sinh viên nam 22 tuổi sáng nay ngủ dậy nghe tiếng động thấy đau tai phải, khi soi gương thấy miệng méo sang trái và có nốt phỏng nước ở ống tai ngoài bên tai phải, có cảm giác khô mắt phải và khô miệng. Chẩn đoán

  • Liệt mặt trái kèm rối loạn chức năng thực vật dây VII, do tổn thương dây VII đoạn trước hạch gối không hoàn toàn, giai đoạn cấp nghi do virus, mức độ vừa

  • Liệt mặt trái kèm rối loạn chức năng thực vật dây VII, do tổn thương dây VII đoạn sau hạch gối không hoàn toàn, giai đoạn cấp nghi do virus, mức độ vừa

  • Liệt mặt phải kèm rối loạn chức năng thực vật dây VII, do tổn thương dây VII đoạn trước hạch gối không hoàn toàn, giai đoạn cấp nghi do virus, mức độ vừa

  • Liệt mặt phải kèm rối loạn chức năng thực vật dây VII, do tổn thương là VII đoạn thùng nhĩ không hoàn toàn, giai đoạn cấp nghi do virus, mức độ vừa

Câu 14:

Phương pháp điều trị

  • Bảo vệ mắt cho bệnh nhân để phòng viêm loét giác mạc. dùng corticoid (dùng càng sớm càng tốt). kháng sinh kháng virus Acyclovir. Thuốc tái tạo bao myelin Nucleo CMP, kích thích tăng dẫn truyền thần kinh citicolin, vitamin nhóm B liều cao. Hướng dẫn bệnh nhân đúng trước gương và tự tập. vệ sinh răng miệng tốt, giữ ẩm vùng mặt, tránh bị lạnh thêm

  • Bảo vệ mắt cho bệnh nhân để phòng viêm loét giác mạc.Thuốc tái tạo ba myelin Nucleo CMP,vitamin nhóm B liều cao: vitamin B1,B6,B12 tiêm bắp. vệ sinh răng miệng tốt, giữ ẩm vùng mặt, tránh bị lạnh thêm

  • Bảo vệ mắt cho bệnh nhân để phòng viêm loét giác mạc.dùng corticoid (dùng càng sớm càng tốt). kháng sinh kháng virus Acyclovir.kích thích tăng dẫn truyền thần kinh citicolin. . Hướng dẫn bệnh nhân đứng trước gương và tự tập

  • Bảo vệ mắt cho bệnh nhân để phòng viêm loét giác mạc.dùng corticoid (dùng càng sớm càng tốt). Thuốc tái tạo bao myelin Nucleo CMP,tiêm bắp 1 ống/ngày.vệ sinh răng miệng tốt, giữ ẩm vùng mặt, tránh bị lạnh thêm. Hướng dẫn bệnh nhân đứng trước gương và tự tập

Câu 15:

Chọn ĐS

  • Nhân vận động dây VII nằm ở cuống não

  • Nhân vận động dây VII nằm ở 1/3 giữa hành não

  • Nhân vận động dây VII nằm ở 1/3 giữa cầu não

  • Nhân cảm giác dây VII (nhân đơn độc) nằm ở hành não

  • Nhân thực vật dây VII (nhân bọt trên, nhân lệ tỵ) nằm ở hành não

  • Nhân thực vật dây VII nằm ở dưới nhân cảm giác dây VII

Câu 16:

Chọn ĐS

  • Điều trị liệt 7 ngoại biên do lạnh : Thuốc tái tạo bao mylein

  • Triệu chứng liệt 7 trung ương 1 bên : Dấu hiệu Charles - Bell (+) hoặc dấu hiệu Souques (+)

  • Hội chứng Guillain - Barre : Viêm đa rễ, dây thần kinh

  • , Liệt mặt cả 2 bên do liệt 7 ngoại biên : Dấu hiệu Charles - Bell (+) hoặc dấu hiệu Souques (+) cả 2 bên

  • Liệt mặt cô cứng do liệt 7 ngoại biên : Phần lớn thấy miệng và nhân trung lệch bên liệt

  • Triệu chứng liệt 7 trung ương : Dấu hiệu Charles - Bell (+) , liệt cơ vòng miệng và cơ cổ nông bên bệnh

Câu 17:

Triệu chứng liệt 7 ngoại biên ở ngoài xương sọ

  • Méo miệng ở bên lành , khóe miệng như hé mở , nhân trung lệch bên lành

  • Nếp nhăn trán bên liệt nông or mất

  • Rãnh mũi má bên liệt nông , bên lành sâu hơn

  • Khóe mắt bên liệt như rộng ra , mắt bên liệt không linh hoạt , lông mày bên liệt như dài ra

  • Tất cả

Câu 18:

Triệu chứng liệt 7 ngoại biên ở ngoài xương sọ

  • Khi bệnh nhăn ăn cơm uống nước dễ bị rơi vãi thức ăn bên liệt , Dấu hiệu Charles - Bell (+) hoặc Souques (+)

  • Không chụm miệng thổi lửa , không huýt sáo , không súc miệng được

  • Bảo bệnh nhân nhe răng miệng lệch bên lành càng rõ

  • Dấu hiệu cơ bám da cổ (+), phản xạ mũi mi giảm or mất

  • Tất cả

Câu 1:

Nhánh tận của động mạch cảnh trong

  • Mạch mạc sau

  • Não sau

  • Thông trước

  • Não trước

Câu 2:

Nhánh tận của động mạch cảnh trong

  • Não sau

  • Thông trước

  • Não giữa

  • Mạch mạc sau

Câu 3:

Nhánh tận của động mạch cảnh trong

  • Thông sau

  • Não sau

  • Thông trước

  • Mạch mạc sau

Câu 4:

Nhánh tận của động mạch cảnh trong

  • Não sau

  • Mạch mạc trước

  • Thông trước

  • Mạch mạc sau

Câu 5:

Nhánh tận của động mạch thân nền

  • Mach mac sau

  • Thông sau

  • Thông trước

  • Não sau

Câu 6:

Hệ thống tuần hoàn não có sự nổi thông với nhau qua

  • Một vòng nối

  • Hai vòng nối

  • Ba vòng nối

  • Bốn vòng nối

Câu 7:

Bình thường lưu lượng tuần hoàn não chiếm 15% tổng lưu lượng tuần hoàn của cơ thể

  • 250 ml/phút

  • 200 ml/phút

  • 150 ml/phút

  • 750 ml/phút

Câu 8:

Bình thường lưu lượng tuần hoàn não chiếm 15% tổng lưu lượng tuần hoàn của cơ thể

  • 35 ml/phút/100 gam não

  • 55 ml/phút/100 gam não

  • 25 ml/phút/100 gam não

  • 15 ml/phút/100 gam não

Câu 9:

Mạch máu não rất nhạy cảm với sự thay đổi hóa học trong máu, đặc biệt là nồng độ khí cacbonic và oxi trong máu. Khi PaCO2 tăng sẽ gây ra

  • Giảm lưu lượng tuần hoàn máu não do giãn mạch máu

  • Không thay đổi lưu lượng tuần hoàn máu não

  • Tăng lưu lượng tuần hoàn máu não do giãn mạch máu

  • Tăng lưu lượng tuần hoàn máu não do co mạch máu

Câu 10:

Mạch máu não rất nhạy cảm với sự thay đổi hóa học trong máu, đặc biệt là nồng độ khí cacbonic và oxi trong máu. Khi PaO2 giảm sẽ gây ra

  • Giảm lưu lượng tuần hoàn máu não do giãn mạch máu

  • Tăng lưu lượng tuần hoàn máu não do co mạch máu

  • Không thay đổi lưu lượng tuần hoàn máu não

  • Tăng lưu lượng tuần hoàn máu não do giãn mạch máu

Câu 11:

Mạch máu não rất nhạy cảm với sự thay đổi hóa học trong máu, khi PH tăng sẽ gây ra

  • Giảm lưu lượng tuần hoàn máu não do co mạch máu

  • Giảm lưu lượng tuần hoàn máu não do giãn mạch máu

  • Tăng lưu lượng tuần hoàn máu não do giãn mạch máu

  • Không thay đổi lưu lượng tuần hoàn máu não

Câu 12:

Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ hay gặp của TBMMN

  • Di truyền

  • Tuổi

  • Giới

  • Chủng tộc

  • Tất cả

Câu 13:

Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ hay gặp của TBMMN

  • Bệnh tiêu hóa

  • Tăng mỡ máu

  • Béo phì

  • Tăng huyết áp, bệnh tim, đái đường

  • Tất cả

Câu 14:

Nguyên nhân hay gặp chảy máu não

  • Xơ vữa các động mạch não

  • Xơ gan

  • Huyết khối từ tim

  • THA

Câu 15:

Nguyên nhân hay gặp chảy máu não

  • Bóc tách động mạch não

  • Xơ vữa các động mạch não

  • Dị dạng mạch máu não

  • Huyết khối từ tim

Câu 16:

Nguyên nhân hay gặp chảy máu não

  • Bóc tách động mạch não

  • U mạch máu kiểu thông động mạch, tĩnh mạch

  • Xơ vữa các động mạch não

  • Huyết khối từ tim

Câu 17:

Nguyên nhân hay gặp chảy máu não

  • Bóc tách động mạch não

  • Xơ vữa các động mạch não

  • Các rối loạn đông máu

  • Huyết khối từ tim

Câu 18:

Nguyên nhân hay gặp nhồi máu não

  • Huyết khối từ tim

  • Tăng huyết áp động mạch

  • Các rối loạn đông máu

  • Dị dạng mạch máu

Câu 19:

Nguyên nhân hay gặp nhồi máu não

  • Tăng huyết áp động mạch

  • Dị dạng mạch máu

  • Các rối loạn đông máu

  • Xơ vữa các động mạch não

Câu 20:

Nguyên nhân hay gặp nhồi máu não

  • Thuốc uống chống thụ thai, bóc tách động mạch não

  • Tăng huyết áp động mạch

  • Dị dạng mạch máu

  • Các rối loạn đông máu

Câu 21:

Triệu chứng lâm sàng của nhồi máu não

  • Rối loạn ý thức, đau đầu dữ dội, nôn

  • Cơn động kinh cục bộ hoặc toàn thể

  • Xuất hiện các triệu chứng thần kinh khu trú tăng dần theo kiểu bậc thang

  • Có các rối loạn về thị giác, ngôn ngữ, vận động, cảm giác xảy ra đột ngột

Câu 22:

Triệu chứng lâm sàng của chảy máu não

  • Khởi phát thường đột ngột với biểu hiện đau đầu dữ dội, nôn mửa, rối loạn ý thức

  • Có các rối loạn về thị giác, ngôn ngữ, vận động, cảm giác xảy ra từ từ

  • Cơn động kinh hiếm xảy ra

  • Không có rối loạn thần kinh thực vật và rối loạn cơ tròn

Câu 23:

Triệu chứng lâm sàng của chảy máu não

  • Có các rối loạn về thị giác, ngôn ngữ, vận động, cảm giác xảy ra từ từ

  • Cơn động kinh hiếm xảy ra

  • Không có rối loạn thần kinh thực vật và rối loạn cơ trỏn

  • Các triệu chúng thần kinh khu trú xuất hiện nặng và nhanh(giây, phút)

Câu 24:

Triệu chứng cận lâm sàng của chảy máu não

  • Chụp cắt lớp vi tính sọ não thấy hình ảnh ổ tăng tỉ trọng

  • Chụp cắt lớp vi tính sọ não thấy hình ảnh ổ giảm tỉ trọntrọng

  • Chụp cắt lớp vi tính sọ não không thấy hình ảnh ồ tăng tỉ trọng

  • Chụp cắt lớp vi tính sọ não không thấy hình ảnh ổ giảm tỉ trọng

Câu 25:

Triệu chứng cận lâm sàng của nhồi máu não

  • Chụp cắt lớp vi tính sọ não thấy hình ảnh ổ tăng tỉ trọng

  • Chụp cắt lớp vi tính sọ não thấy hình ảnh ổ giảm tỉ trọng

  • Chụp cắt lớp vi tính sọ não không thấy hình ảnh ổ tăng tỉ trọng

  • Chụp cắt lớp vi tính sọ não không thấy hình ảnh ổ giảm tỉ trọng

Câu 26:

Triệu chứng cận lâm sàng của chảy máu não

  • Chụp cắt lớp vi tính sọ não thấy hình ảnh ổ giảm tỉ trọng

  • Chụp cắt lớp vi tính sọ nãokhông thấy hình ảnh ổ giảm tỉ trọng

  • Chụp MRI sọ não thấy tín hiệu cao trên hình ảnh T1W và T2W

  • Chụp cắt lớp vi tính sọ não không thấy hình ảnh ổ tăng tỉ trọng

Câu 27:

Triệu chứng cận lâm sàng của nhồi máu não

  • Chụp cắt lớp vi tính sọ não không thấy hình ảnh ổ giảm tỉ trọng

  • Chụp cắt lớp vi tính sọ não không thấy hình ảnh ổ tăng tỉ trọng

  • Chụp MRI khuếch tán sọ não thấy ổ tổn thương

Câu 28:

Chẩn đoán xác định TBMMN cấp dựa vào

  • Định nghĩa TBMMN

  • Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng TBMMN và kinh nghiệm lâm sàng của bác sỹ

  • Kết quả chụp cắt lớp và cộng hưởng từ sọ não

  • Kinh nghiệm lâm sàng của bác sỹ

Câu 29:

Nguyên tắc điều trị nhồi máu não cấp

  • Hồi sức toàn diện

  • Điều trị triệu chứng

  • Chăm sóc vệ sinh cá nhân, phòng các biến chứng loét nhiễm trùng

  • Điều trị càng sớm càng tốt, giải quyết biến chứng kịp thời

Câu 30:

Nguyên tắc điều trị chảy máu não cấp

  • Hồi sức toàn diện

  • Giải quyết biến chứng

  • Điều trị càng sớm càng tốt,săn sóc hồi sức toàn diện,giải quyết biến chứng

  • Đảm bảo dinh dưỡng phòng các biến chứng loét nhiễm trùng

Câu 31:

Một bệnh nhân nam 72 tuổi, có tiền sử tăng huyết áp 10 năm, ngày hôm qua quên không uống thuốc hạ huyết áp, sáng nay bệnh nhân dậy đi tiểu bị ngã ở nhà vệ sinh. Ngay sau đó người nhà phát hiện thấy bệnh nhân mặt đỏ, miệng méo sang trái, thở mạnh, hỏi bệnh nhân trả lời khó và ngọng, tay và chân phải liệt hoàn toàn. Chẩn đoán

  • Hội chứng liệt trung ương nửa người phải nghi do chảy máu bán cầu phải. giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp

  • Hội chứng liệt trung ương nửa người phải, liệt mặt phải kèm tổn thương vùng broca nghi do chảy máu bán cầu trái, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp

  • Hội chứng liệt trung ương nửa người phải, liệt mặt trái nghi do chảy máu bán cầu trái, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp

  • Hội chứng liệt trung ương nửa người phải, liệt mặt phải nghi do chảy máu bán cầu phải. giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp

Câu 32:

Phương pháp điều trị cấp cứu ban đầu

  • Tại chỗ: để bệnh nhân nằm đầu thấp, đo huyết áp( nếu huyết áp cao dùng thuốc hạ áp nhanh). Chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng xe oto có cáng

  • Tại chỗ: để bệnh nhân nằm đầu cao, đo huyết áp( nếu huyết áp cao dùng thuốc hạ áp nhanh).Chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng xe oto (ngồi ghế)

  • Tại chỗ: để bệnh nhân nằm đầu cao, bất động đầu,đo huyết áp( nếu huyết áp cao dùng thuốc hạ áp nhanh). Chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng xe oto có cáng

  • Tại chỗ: đo huyết áp( nếu huyết áp cao dùng thuốc hạ áp nhanh). Chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng xe oto có cáng

Câu 33:

Một bệnh nhân nữ 68 tuổi, có tiền sử tiểu đường 15 năm, sáng nay bệnh nhân ngủ dậy thấy ngáp nhiều, đến trưa thấy tê bì mặt và tay trái, đến tối thấy khó vận động tay và chân trái, ăn nuốt chậm và dễ sặc, đến đêm thấy liệt hoàn toàn tay và chân trái, miệng méo sang phải. Chần đoán

  • Hội chúng liệt trung ương nửa người trái kèm liệt dây VII trung ương bên trái nghi do nhồi máu bán cầu não phải, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tiểu đường

  • Hội chứng liệt trung ương nửa người trái nghi do nhồi máu bán cầu não trái, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tiểu đường

  • Hội chứng liệt trung ương nửa người trái kèm liệt dây VII trung ương bên phải nghi do nhồi máu bán cầu não trái, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tiểu đường

  • Hội chứng liệt trung ương nửa người trái kèm liệt dây VII, IX, X trung ương bên trái nghi do nhồi máu bán cầu não phải, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tiểu đường

Câu 34:

Phương pháp điều trị cấp cứu ban đầu

  • Tại chỗ: để bệnh nhân nằm đầu cao, bất động đầu, đo huyết áp( nếu huyết áp cao dùng thuốc hạ áp nhanh). Chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng xe oto có cáng

  • Tại chỗ: để bệnh nhân nằm đầu cao, đo huyết áp( nếu huyết áp cao dùng thuốc hạ áp nhanh). Chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng xe oto (ngồi ghé)

  • Tại chỗ: để bệnh nhân nằm đầu cao, đo huyết áp( nếu huyết áp cao dùng thuốc hạ áp nhanh). Chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng xe oto có cáng

  • Tại chỗ: do huyết áp( nếu huyết áp cao dùng thuốc hạ áp nhanh). Chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng xe oto có cáng

Câu 35:

Một bệnh nhân nam 53 tuổi, đang điều trị tăng huyết áp, sáng nay vội đi làm quên uống thuốc hạ huyết áp, bữa trưa liên hoan bệnh nhân uống rượu, uống đến chén thứ ba bệnh nhân tự ngã xuống nền nhà. Mọi người thấy mắt trái bệnh nhân sụp mí, tay và chân phải ất lực hoàn toàn quay mắt, quay đầu sang bên trái, gọi bệnh nhân không trả lời. Chần đoán

  • Hội chứng giao bên( liệt trung ương nửa người phải, liệt ngoại vi dây III bên phải) nghi do chảy máu bán cầu trái vùng bao trong, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp

  • Hội chứng giao bên( liệt trung ương nửa người phải, liệt ngoại vi dây III bên trái) nghi do chảy máu bán cầu trái vùng cuống não, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp

  • Hội chứng giao bên( liệt trung ương nửa người phải, liệt ngoại vi dây III bên phải) nghi do chảy máu bán cầu trái vùng cầu não, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp

  • Hội chứng giao bên( liệt trung ương nửa người phải, liệt ngoại vi dây III bên phải) nghi do chảy máu bán cầu trái vùng hành não, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp

Câu 36:

Một bệnh nhân nam 49 tuổi, đang điều trị tăng huyết áp, sáng này vội đi làm quên uống thuốc hạ huyết áp, bữa trưa liên hoan bệnh nhân uống rượu, uống đến chén thứ ba bệnh nhân tự ngã xuống nền nhà. Mọi người thấy miệng bệnh nhân méo sang trái, tay và chân trái bất lực hoàn toàn quay mắt, quay đầu sang bên trái, gọi bệnh nhân không trả lời. Chần đoán

  • Hội chứng giao bên( liệt trung ương nửa người trái, liệt ngoại vi dây VII bên phải) nghi do chảy máu bán cầu phải vùng cầu não trên, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp

  • Hội chứng giao bên( liệt trung ương nửa người trái, liệt ngoại vi dây VII bên phải) nghi do chảy máu bán cầu trái vùng cuống não giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp

  • Hội chứng giao bên( liệt trung ương nửa người trái, liệt ngoại vi dây VII bên phải) nghi do chảy máu bán cầu phải vùng cầu não dưới, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp

  • Liệt trung ương nửa người trái, liệt ngoại vi dây III bên trái nghi do chảy máu bán cầu phải vùng hành não, giai đoạn cấp, mức độ nặng, trên bệnh nhân tăng huyết áp

Câu 37:

Chọn ĐS

  • TBMMN là các thiếu sót chức năng thần kinh xảy ra một cách đột ngột, do nguyên nhân chấn thương

  • TBMMN là các thiếu sót chức năng thần kinh xảy ra một cách đột ngột, do nguyên nhân mạch máu

  • Định nghĩa TBMMN loại trừ các thiếu sót chức năng thần kinh do chấn thương sọ não hoặc do các nguyên nhân khác như u não, viêm não...

  • Não được nuôi dưỡng bởi hai hệ thống động mạch:hệ thống động mạch cảnh trong ở phía trước, nuôi dưỡng cho phần lớn bán cầu đại não,hệ thống động mạch sống nền: ở phía sau, cung cấp cho thân não, tiểu não, mặt dưới thủy thái dương và thùy chẩm

  • Não được nuôi dưỡng bởi hai hệ thống động mạch:Hệ thống động mạch cảnh ngoài và hệ thống động mạch đốt sống

Câu 38:

Chọn ĐS

  • Vùng tranh tối tranh sáng : Dưới tác dụng của thuốc giúp tế bào hấp thu được oxy thì vùng này sẽ hồi phục vì vậy gọi là vùng điều trị

  • Chảy mãu não chụp CLVT sọ não thấy hình ảnh : Ổ giảm tỷ trọng

  • Nguyên tắc điều trị TBMMN : Càng sớm càng tốt

  • Nhồi máu não cấp chụp CLVT sọ não thấy hình ảnh : Ổ tăng tỷ trọng

  • Cửa sổ thời gian điều trị TBMMN : trước 24h

Câu 39:

Điều trị nội khoa chảy máu não cấp

  • Để bệnh nhân đầu cao 30 độ , tránh cử động mạnh

  • Duy trì huyết áp hợp lý, đảm bảo các chức năng tuần hoàn , hô hấp

  • Đảm bảo dinh dưỡng , thăng bằng kiềm toan và điện giải

  • Phòng và giải quyết biến chứng

  • Tất cả

Câu 40:

Triệu chứng lâm sàng của nhồi máu não

  • Tính chất xuất hiện các triệu chứng thần kinh theo kiểu bậc thang

  • Các triệu chứng thần kinh khu trú : tùy theo động mạch bị tonnr thương mà có các rối loạn về thị giác , ngôn ngữ , vân động, cảm giác

  • Rối loạn ý thích không có or thoáng qua

  • Cơn động kinh hay gặp trong 5 % trường hợp, rối loạn thần kinh thức vật không có

  • Tất cả

Câu 41:

Triệu chứng lâm sàng của cháy máu não

  • Khới phát đột ngột , bệnh nhân đau đầu dữ dội , nôn mửa , rối loạn ý thức

  • Các triệu chứng thần kinh khu trú xuất hiện nặng và nhanh (giây, phút)

  • Cơn động kinh toàn bộ hoặc toàn thể gặp trong 10-20% các trường hợp

  • Thường có rối loạn thần kinh thực vật và rối loạn cơ tròn

  • Tất cả

Câu 42:

Các nguyên nhân gây thiếu máu cục bộ

  • Xơ vữa động mạch não

  • Các huyết khối từ tim

  • Bóc tách động mạch não

  • Tất cả

Câu 43:

Nguyên nhân gây chảy máu não

  • Tăng huyết áp

  • Các rối loại đông máu do dùng thuốc chống đông ôr xơ gan

  • Dị dạng mạch máu não

  • Tất cả

Câu 44:

Nguyên nhân gây nhối máu não

  • Xơ vữa động mạch

  • Các huyết khối từ tim

  • Dùng thuốc chống thụ thai

  • Bóc tách động mạch não

  • Tất cả

Câu 1:

Rễ thần kinh chính chi phối cho dây thần kinh hông khoeo ngoài

  • Rễ L5

  • Rễ L4

  • Rễ S1

  • Rễ S2

Câu 2:

Rễ thần kinh chính chi phối cho dây thần kinh hông khoeo trong

  • Rễ L4 

  • Rễ L5 

  • Rễ S2

  • Rễ S1

Câu 3:

Phần lớn các thoát vị nhân nhầy đĩa đệm hay xảy ra ở hai đĩa đệm

  • L4- L5 và L5-S1

  • L3-L4

  • S1-S2

  • S2-S3

Câu 4:

Chẩn đoán lâm sàng thoát vị đĩa đệm

  • Đau CSTL lan theo dây thần kinh hông to sau chấn thương hoặc vận động gắng sức vùng CSTL

  • Đau tăng lên khi ho, hắt hơi hoặc thay đổi tư thế

  • Cột sống tư thế vẹo chống đau

  • Dấu hiệu lasegue (+) dấu hiệu bấm chuông (+)

  • Tất cả

Câu 5:

Lâm sàng chẩn đoán lao cột sống giai đoạn sớm

  • Đau tại cột sống nơi tổn thương, đau kiểu rễ

  • Thường đau dây thần kinh hông cả hai bên

  • Khám cột sống thấy một đoạn cứng đờ không giãn ra được, toàn thân có dấu hiệu nhiễm lao

  • Xquang CSTL thấy khe liên đốt hẹp hơn các đoạn khác , thân đốt sống nham nhở , mờ phần trước

  • Tất cả

Câu 6:

Lâm sàng chẩn đoán lao cột sống giai đoạn muộn

  • Đau tại cột sống nơi tổn thương, đau kiểu rễ

  • Khám cột sống thấy đốt sống lồi gồ, có áp xe lạnh ngay dưới da vùng cột sống, có đau dây thần kinh hông, toàn thân có dấu hiệu nhiễm lao 

  • Khám cột sống thấy một đoạn cứng đờ không giãn ra được, gõ vào gai sau đau rõ hơn

  • Thường đau dây thần kinh hông cả hai bên

Câu 7:

Lâm sàng chẩn đoán lao cột sống giai đoạn muộn

  • Đau tại cột sống nơi tổn thương, đau kiểu rễ

  • Thường đau dây thần kinh hông cả hai bên

  • Khám cột sống thấy một đoạn cứng đờ không giãn ra được, toàn thân có dấu hiệu nhiễm lao

  • Liệt chân, rối loạn cơ tròn nặng nề, toàn thân có dấu hiệu nhiễm lao, cơ thể suy kiệt nặng

Câu 8:

Cận lâm sàng chẩn đoán lao cột sống

  • Xét nghiệm máu bạch cầu lympho tăng cao, tốc độ máu lắng tăng, phản ứng Mantoux (+), có thể thấy BK (+) trong đờm

  • Xquang CSTL thấy hình ảnh áp xe lạnh

  • Xquang CSTL thấy : hẹp khe khớp, đặc xương dưới sụn, mọc gai xương

  • Xquang CSTL thấy thân đốt sống nham nhở

Câu 9:

Chẩn đoán thoái hóa CSTL

  • Đau lưng kiểu cơ giới, đau khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi 

  • Đau tại đoạn cột sống bị thoái hóa, ít lan xa, thường đối xứng hai bên

  • Đau lưng âm ỉ, đau nhiều vào buổi chiều, đau từng đợt dài- ngắn khác nhau

  • Xquang CS hẹp khe khớp, đặc xương dưới sụn, mọc gai xương

Câu 10:

Chẩn đoán viêm cột sống dính khớp

  • Thường biểu hiện đau mông, đau thắt lưng hay đau thần kinh hông, đau dai dẳng nhiều tháng về đêm và gần sáng, điều trị thường không đỡ

  • Đau các khớp lớn, đau dây thần kinh hông liên tục, khối cơ cạnh cột sống teo nhanh, nặng hơn nữa sẽ gù và teo cơ, chèn ép tủy gây liệt hai chân, Xquang cột sống hình ảnh cầu xương tạo nên hình “đốt tre”

  • Xét nghiệm máu tốc độ máu lắng thường tăng cao, có kháng thể kháng HLA-B27

  • Xquang CS hẹp khe khớp, đặc xương dưới sụn, mọc gai xương

Câu 11:

Chẩn đoán ung thư CSTL

  • Đau nhức nhiều vùng cột sống, kích thích rễ thần kinh L5- S1, Xquang có hình ảnh hủy xương đốt sống thắt lưng

  • Xquang xẹp đốt sống

  • Chụp MRI có hình ảnh thoát vị đĩa đệm L5- S1

  • Tình trạng toàn thân suy sụp nhanh chóng

Câu 12:

Chẩn đoán HC đau CSTL

  • Co cứng cơ cạnh sống và có điểm đau cột sống ( L4,L5,S1)

  • Dấu hiệu “ bấm chuông” (+)

  • Có điểm đau cột sống (L4- L5, L5-S1)

  • Dấu hiệu tổn thương rễ thần kinh (+), hay gặp rễ ( L5, S1)

Câu 13:

Chẩn đoán HC đau CSTL

  • Dấu hiệu lasegue (+)

  • Dấu hiệu “ bấm chuông” (+)

  • Có điểm đau cột sống (L4- L5, L5- S1)

  • Khoảng Schober chênh lệch giữa hai lần đo là <4cm và có điểm đau cột sống ( L4,L5,S1)

Câu 14:

Chẩn đoán HC rễ thần kinh CSTL

  • Co cứng các cơ cạnh sống 

  • Cột sống mất đường cong sinh lý hoặc gù vẹo

  • Dấu hiệu lasegue (+)

  • Có điểm đau cột sống ( L4,L5,S1)

Câu 15:

Chẩn đoán HC rễ thần kinh CSTL

  • Co cứng các cơ cạnh sống 

  • Cột sống mất đường cong sinh lý hoặc gì vẹo

  • Dấu hiệu tổn thương rễ thần kinh (+) hay gặp rễ L5,S1

  • Có điểm đau cột sống ( L4,L5,S1)

Câu 16:

Chẩn đoán HC rễ thần kinh CSTL

  • Cột sống mất đường cong sinh lý hoặc gù vẹo

  • Có điểm đau cạnh sống (L4- L5, L5- S1) và dấu hiệu “ bấm chuông” (+)

  • Khoảng Schober chênh lệch giữa hai lần

  • Co cứng các cơ cạnh sống

Câu 17:

Chẩn đoán HCTL hông

  • Hội chứng cột sống

  • Hội chứng rễ thần kinh

  • Xquang CSTL thấy hẹp khe khớp, đặc xương dưới sụn, mọc gai xương

  • HC cột sống (+), HC rễ thần kinh (+), kết quả cận lâm sàng

Câu 18:

Chần đoán HC thắt lưng hông do thoát vị đĩa đệm

  • HC cột sống (+), HC rễ thần kinh (+), MRI có hình ảnh thoát vị đĩa đệm L5-S1

  • Hội chứng cột sống

  • Hội chứng rễ thần kinh

  • Xquang CSTL thấy hẹp khe khớp, đặc xương dưới sụn, mọc gai xương

Câu 19:

Một bệnh nhân 25 tuổi, sáng nay bị ngã ngồi đập mông xuống nền xi măng, sau ngã thấy đau chói vùng CSTL lan xuống đùi phải, tê bì mặt trước ngoài cẳng chân phải đến tận ngón chân cái, chân phải không đứng được bằng gót chân. Chần đoán

  • HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ S1 do thoát vị đĩa đệm L5- S1, giai đoạn 3a, mức độ vừa

  • HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ L4 do thoát vị đĩa đệm L3- L4, giai đoạn 3a, mức độ vừa

  • HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ L5 do thoát vị đĩa đệm L4- L5, giai đoạn 3a, mức độ vừa

  • HC thắt lung hông bên phải có tổn thương rễ L4, L5 do thoát vị đĩa đệm L3- L4, L4- L5, giai đoạn 3a, mức độ vừa

Câu 20:

Một bệnh nhân 25 tuổi, sáng nay bị ngã ngồi mạnh đập mông xuống nền xi măng, sau ngã thấy đau chói vùng CSTL lan xuống đùi phải, tệ bì mặt sau cẳng chân phải đến tận ngón chân út, chân phải không đúng được bằng mũi chân . Chẩn đoán

  • HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ S1 do thoát vị đĩa đệm L5- S1, giai đoạn 3a, mức độ vừa

  • HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ S2 do thoát vị đĩa đệm L5- S1, giai đoạn 2, mức độ vừa

  • HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ L4 do thoát vị đĩa đệm L3- L4, giai đoạn 3a, mức độ vừa

  • HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ L5 do thoát vị đĩa đệm L4- L5, giai đoạn 2, mức độ vừa

Câu 21:

Một sinh viên 22 tuổi,chiều nay nhảy cao đập bóng chuyền bị ngã ngồi mạnh đập manh mông xuống nền xi măng, sau ngã thấy đau chói vùng CSTL lan xuống đùi phải, tê bì mặt sau cẳng chân phải đến tận ngón chân út và ngón cái, chân phải không đứng được bằng mũi chân và gót chân. Chần đoán

  • HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ L5,S1 do thoát vị đĩa đệm L4- L5 và L5-S1, giai đoạn 3b, mức độ nặng

  • HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ L4, L5 do thoát vị đĩa đệm L3- L4, L4- L5, giai đoạn 3a, mức độ nặng

  • HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ S1, S2 do thoát vị đĩa đệm L5-S1, S1- S2, giai đoạn 3b, mức độ nặng

  • HC thắt lưng hông bên phải có tổn thương rễ L5, S1 do thoát vị đĩa đệm L4- L5, L5-S1, giai đoạn 3a, mức độ nặng

Câu 22:

Một sinh viên 22 tuổi,chiều nay nhảy cao đập bóng chuyền bị ngã ngồi mạnh đập manh mông xuống nền xi măng, sau ngã thấy đau chói vùng CSTL lan xuống đùi phải, tê bì mặt sau cẳng chân phải đến tận ngón chân út và ngón cái, chân phải không đứng được bằng mũi chân và gót chân. Điều trị ban đầu

  • Để bệnh nhân nằm yên trên giường cứng, kê một chiếc gối nhỏ dưới khoeo chân cho đầu gối hơi gập lại. chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng cáng mềm

  • Để bệnh nhân nằm yên trên giường cứng, kê một chiếc gối nhỏ dưới khoeo chân cho đầu gối hơi gập lại, tránh di chuyển bệnh nhân. chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng cáng cứng

  • Để bệnh nhân nằm yên trên giường, kê một chiếc gối nhỏ dưới khoeo chân cho đầu gối hơi gập lại. chuyển bệnh nhân đến bệnh viện bằng xe máy

  • Chuyển ngay bệnh nhân đến bệnh viện bằng cáng mềm

Câu 23:

Chọn ĐS

  • Dây thần kinh hông được tạo nên bởi các rễ L4,L5,S1,S2,S3, trong đó có hai rễ cơ bản là L4,L5

  • Dây thần kinh hông được tạo nên bởi các rễ L4,L5,S1,S2,S3, trong đó có hai rễ cơ bản là L5,S1

  • Dây thần kinh hông được tạo nên bởi các rễ L4,L5,S1,S2,S3, trong đó có hai rễ cơ bản là S1,S2

  • Đau dây thần kinh hông thường gặp ở lứa tuổi 30- 60, nam mắc bệnh nhiều hơn nữ( tỷ lệ 3/1)

  • Đau dây thần kinh hông do thoát vị đĩa đệm là nguyên nhân hay gặp nhất (chiếm 60-90%) . Tuổi thường gặp từ 20 - 50

  • Đau dây thần kinh hông do thoát vị đĩa đệm là nguyên nhân hay gặp nhất (chiếm 60-90%) . Tuổi thường gặp từ 50- 70

Câu 24:

Chọn ĐS

  • Điều trị triệu chứng đau thần kinh hông : Thuốc giảm đau chống viêm , vitamin B liều cao , tiêm ngoài màng cứng

  • Chẩn đoán phân biệt HC thắt lưng hông : Viêm khớp cùng chậu , khớp háng , viêm cơ TL chậu

  • Chụp CLVT và MRI tủy sống TL- cùng : Là pp hiện đại ,an toàn , độ tin cậy cao , giúp phát hiện chính xác các bệnh lý ở đĩa đệm, các tổn thương đốt sống, dây chẳng , màng tủy và tủy

  • Rối loạn cảm giác khi tổn thương rễ S1 : Mặt ngoài cẳng chân , mu chân đến ngón cái

  • Rối loạn cảm giác khi tổn thương rễ L5 ; Mặt sau cẳng chân . mu chân dến ngón út

Câu 25:

Chần đoán HC đau CSTL

  • Co cứng các cơ cạnh sống

  • Cột sống mất đường cong sinh lý

  • Khoảng schober giảm rõ : chênh lệch giữa 2 lần đo <4 cm

  • Có điểm đau cột sống ( L4, L5, S1)

  • Tất cả

Câu 1:

Nguyên nhân động kinh

  • Chấn thương sọ não

  • U não

  • Bệnh lý mạch máu não

  • Nhiễm trùng nội sọ

  • Tất cả

Câu 2:

Nguyên nhân động kinh liên quan trực tiếp đến ăn uống

  • Chấn thương sọ não

  • Do rượu, ấu trùng sán lợn

  • Do rối lạn chuyển hóa và nội tiết hạ K*, Ca* máu, tăng Na máu, cường giáp trạng.....

  • Do ngộ độc khí: CO2, heroin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, rimifon, thuốc chống sốt rét

Câu 3:

Đa số các cơn động kinh co cứng- co giật xuất hiện đột ngột qua các giai đoạn

  • Giai đoạn co cứng- giai đoạn doãi cơ-> giai đoạn co giật

  • Giai đoạn co giật-> giai đoạn co cứng-> giai đoạn doãi cơ

  • Giai đoạn co cứng->giai đoạn ngủ bù-> giai đoạn doãi cơ

  • Giai đoạn co cứng->giai đoạn co giật-> giai đoạn doãi cơ

Câu 4:

Giai đoạn co cứng của cơn động kinh co cứng- co giật có biểu hiện

  • Các cơ toàn thân: giật liên tiếp, ngắn, mạnh, thành nhịp và đối xứng hai bên

  • Lúc đầu giật chậm sau nhanh dần cuối cơn giật mạnh thưa dần rồi ngừng hån

  • Các cơ toàn thân co cứng thường kéo dài 1- 2 phút

  • Bệnh nhân đột ngột mất ý thức, các cơ toàn thân co cứng hai hàm răng cắn chặt, hai tay co gấp, hai chân duỗi, giai đoạn này thường kéo dài 20- 30 giây

Câu 5:

Giai đoạn co giật của cơn động kinh co cứng- co giật có biểu hiện

  • Bệnh nhân đột ngột mất ý thức, ngã vật xuống bất kì chỗ nào

  • Các cơ toàn thân: giật liên tiếp, ngắn, mạnh, thành nhịp và đối xứng hai bên

  • Giật cơ toàn thân, bệnh nhân tinh hoàn toàn

  • Co giật toàn thân thường kéo dài 5 phút

Câu 6:

Giai đoạn co giật của cơn động kinh co cứng- co giật có biểu hiện

  • Bệnh nhân đột ngột mất ý thức, ngã vật xuống bất kì chỗ nào

  • Các cơ toàn thân doãi mềm suy kiệt

  • Nhãn cầu giật sang ngang hoặc lên trên, sủi bọt mép, hai hàm răng hề mở, lưỡi thè

  • Co giật toàn thân thường kéo dài 5 phút

Câu 7:

Co giật toàn thân thường kéo dài 5 phút

  • Các cơ toàn thân doãi mềm suy kiệt, bệnh nhân vẫn còn mất ý thức, thở bù mạnh

  • Nhãn cầu giật sang ngang hoặc lên trên, sùi bọt mép, hai hàm răng hé mở

  • Doãi cơ toàn thân thường kéo dài 10- 20 giây

  • Doãi cơ toàn thân, bệnh nhân tỉnh hoàn toàn

Câu 8:

Lâm sàng cơn động kinh vắng ý thức đơn thuần

  • Thường gặp ở trẻ từ 3- 12 tháng tuổi, xuất hiện đột ngột, mất đi đột ngột không có rối loạn trương lực cơ trong cơn

  • Thời gian của mỗi cơn thường kéo dài vài phút

  • Có nhiều cơn trong ngày, có rối loạn trương lực cơ trong cơn

  • Thời gian của mỗi cơn thường kéo dài vài giờ

Câu 9:

Biểu hiện lâm sàng cơn động kinh vắng ý thức đơn thuần

  • Tâm thần giác quan: người bệnh tự nhiên ngửi thấy mùi khó chịu

  • Động tác tự động: biểu hiện bằng các hành động không có mục đích, không có ý thức như chép miệng, nhai, đi giày dép, gấp quần áo

  • Trong cơn người bệnh gần như tách rời với môi trường xung quanh, hết cơn không nhớ mình đã làm gì

  • Đột ngột mất ý thức hoàn toàn, mặt ngơ ngác, không co giật diễn ra vài giây rồi trở lại bình thường

Câu 10:

Lâm sàng cơn động kinh cục bộ đơn thuần vận động

  • Co cứng một phần cơ thể có thể lan dần một nửa bên người

  • Thường co giật bắt đầu từ ngọn chi rồi lan đến gốc chỉ có thể lan lên mặt hoặc chỉ cùng bên

  • Co giật ngay toàn bộ cơ thể

  • Sau cơn có thể liệt nhẹ nửa người và không hồi phục sau vài giờ, có khi vài ngày

Câu 11:

Lâm sàng cơn tâm thần vận động thùy thái dương

  • Mất ý thức đột ngột, không có rối loạn trương lực cơ trong cơn

  • Người bệnh tự nhiên ngửi thấy mùi khó chịu, nhìn thấy cảnh vật như xa la

  • Có nhiều cơn mất ý thức trong ngày, có rối loạn trương lực cơ trong cơn

  • Thời gian của mỗi cơn thường kéo dài vài giây

Câu 12:

Lâm sàng cơn tâm thần vận động thùy thái dương

  • Xuất hiện động tác tự động: biểu hiện bằng các hành động không có mục đích, không có ý thức như chép miệng, nhai, đi giày dép, gấp quần áo..... hết cơn không nhớ mình đã làm gì

  • Mất ý thức đột ngột, không có rối loạn trương lực cơ trong cơn

  • Có nhiều cơn mất ý thức trong ngày, có rối loạn trương lực cơ trong cơn

  • Thời gian của mỗi cơn thường kéo dài vài giây

Câu 13:

Điện não đồ trong cơn động kinh toàn bộ cơ lớn ở giai đoạn co cứng

  • Các gai nhọn, sóng chậm biên độ lớn kéo dài 20-30 giây

  • Các loại kịch phát gai- nhọn, biên độ cao, tần số nhanh ở tất cả các đạo trình

  • Tần số gai sóng giảm dần, sóng chậm nhiều lên, lúc đầu là 3 chu kỳ/ giây, sau 1 chu kỳ/ giây

  • Chỉ có sóng chậm biên độ lớn

Câu 14:

Điện não đồ trong cơn động kinh toàn bộ cơ lớn ở giai đoạn co giật

  • Các loại kịch phát gai- nhọn, biên độ cao, tần số nhanh ở tất cả các đạo trình

  • Chỉ có sóng chậm biên độ nhỏ

  • Tần số gai sóng giảm dần, sóng chậm nhiều lên, lúc đầu là 3 chu kỳ/ giây, sau 1 chu kỳ/ giây

  • Các gai nhọn, sóng chậm biên độ lớn kéo dài 20-30 giây

Câu 15:

Điện não đồ trong cơn động kinh toàn bộ cơ lớn ở giai đoạn doãi cơ

  • Tần số gai sóng giảm dần, sóng chậm nhiều lên, lúc đầu là 3 chu kỳ/ giây, sau 1 chu kỳ/ giây

  • Các loại kịch phát gai- nhọn, biên độ cao, tần số nhanh ở tất cả các đạo trình

  • Chỉ có sóng nhanh biên độ lớn

  • Chỉ có sóng nhanh biên độ nhỏ

Câu 16:

Bệnh nhân nam 58 tuổi, có tiền sử bị nhồi máu bên bán cầu phải trên phim CLVT sọ não. Lâm sàng bệnh nhân có co giật nửa người trái, khởi đầu ngón trỏ bàn tay trái sau đó đến tay và mặt, không mất ý thức. điện não đồ mất cân xứng hai bấn cầu, bán cầu phải có sóng nhọn xen lẫn sóng theta và delta không liên tục. Chần đoán

  • Động kinh cục bộ đơn thuần vận động bên trái do nhồi máu bán cầu não phải cấp, mức độ vừa

  • Động kinh toàn bộ vận động bên trái do biến chứng nhồi máu bán cầu não trái, giai đoạn cấp, mức độ vừa

  • Động kinh cục bộ đơn thuần vận động bên trái do biến chứng nhồi máu bán cầu não phải, giai đoạn cấp, mức độ vừa

  • Động kinh toàn bộ vận động bên trái do nhồi máu bán cầu não cấp, mức độ vừa

Câu 17:

Bệnh nhân nam 16 tuổi, có tiền sử chấn thương sọ não đã 1 năm. Hiện tại lâm sàng bệnh nhân có cơn mất ý thức,co giật toàn thân, quay mắt và đầu sang phải. điện não đồ trước cơn có sóng nhọn và sóng theta ở trán thái dương trước trái kịch phát lan tỏa hai bán cầu. Chần đoán

  • Động kinh cục bộ cơn co cứng- co giật vùng tổn thương ở bán cầu trái (trên cuống não) do chấn thương so não, giai đoạn đầu, mức độ nặng

  • Động kinh toàn bộ cơn co cứng- co giật vùng tổn thương ở bán cầu trái (dưới cuống não) do chấn thương so não, giai đoạn đầu, mức độ nặng

  • Động kinh cục bộ cơn co cứng- co giật vùng tổn thương ở bán cầu não phải (bao trong) do chấn thương so não, giai đoạn đầu, mức độ nặng

  • Động kinh toàn bộ cơn co cứng- co giật vùng tổn thương ở bán cầu phải do chấn thương so não, giai đoạn đầu, mức độ nặng

Câu 18:

Chọn ĐS

  • Cơn động kinh do sự phóng điện đột ngột, ngắn, quá mức của các neuron ở não gây ra

  • Cơn động kinh là sự rối loạn từng cơn các chức năng thần kinh trung ương xảy ra trong thời gian dài, có tính chất định hình và đột khởi

  • Cơn động kinh do sự phóng điện đột ngột, ngắn, dưới mức của các neuron ở não gây ra

  • Mọi sự tăng kích thích hay giảm ức chế đều làm tăng quá mức tính kích thích của các neuron ở não gây phóng điện và gây cơn động kinh

  • Cơn động kinh là sự rối loạn từng cơn các chức năng thần kinh trung ương xảy ra trong thời gian ngắn, có tính chất định hình và đột khởi

Câu 19:

Chọn ĐS

  • Chẩn đoán phân biệt động kinh : Cơn ngất , cơn rối loạn phân ly ( cơn Histeria ) , cơn hạ đường huyết , cơn sốt cao co giật

  • Khi không tìm được nguyên nhân hoặc không giải quyết được nguyên nhân động kinh : Dùng thuốc kháng động kinh

  • Phòng bệnh động kinh cần chú ý : Thực hiện tốt tiêm phòng 5 bệnh truyền nhiễm và viêm não cho trẻ em . Giáo dục ý thức an toàn giao thông và an toàn lao động , hạn chế sốt cao co giật ở trẻ em đặc biệt là trẻ < 2 tuổi. Tránh kết hôn khi cả 2 đều bị đông kinh toàn bộ tiên phát

  • Chế độ sinh hoạt bệnh nhân động kinh : Tránh làm công việc phát động cơn động kinh như thợ lặn , thợ hầm lò , lái tàu xe , ....

  • Dùng thuốc kháng động kinh cần chú ý : Kiểm tra định kỳ chức năng gan , thận , máu để phát hiện ngộ độc thuốc

  • Thuốc Valproic axit ( depakine ) : Chỉ định dùng trong cơn động kinh toàn thể và cục bộ

Câu 20:

Biểu hiện lâm sàng cơn động kinh vắng ý thức đơn thuần

  • Đột ngột mất ý thức hoàn toàn , mặt ngơ ngác

  • Không ngã , không co giật

  • Ngừng công việc đang làm trong vài giây rồi ý thức trở lại , tiếp tục công việc đang làm dở

  • Trẻ không biết mình đã lên cơn , không nhớ gì đã xảy ra

  • Tất cả

Câu 21:

Lâm sàng cơn tâm thần vận động thùy thái dương

  • Tâm thần giác quan : người bệnh tự nhiên ngửi thấy mùi khó chịu , nhìn cảnh vật xa lạ

  • Động tác tự động : Biểu hiện bằng những hành động không mục địch , không có ý thức như chép miệng , đi dày dép , ...

  • Trong cơn người bệnh gần như tách rời với môi trường xung quanh , hết cơn không nhớ mình đã làm gì

  • Cơn có thể kéo dài vài phút or lâu hơn

  • Tất cả

Câu 22:

Lâm sàng cơn động kinh vắng ý thức

  • Thường gặp ở trẻ từ 3-12 tháng

  • Thời gian mỗi cơn thường ngắn

  • Có nhiều cơn trong ngày , xuất hiện đột ngột , mất đi đột ngột, không có rối loạn TLC trong cơn

  • Tất cả

Câu 23:

Lâm sàng cơn động kinh đơn thuần vận động

  • Co giật 1 phần cơ thể có thể lan dần 1 nửa bên người

  • Thường bắt đầu ở ngọn chi rồi lan dần đến gốc chi , có thể lan lên mặt or chi cùng bên

  • Sau cơn có thể liệt nhẹ nửa người , hồi phục sau vài giờ có khi sau vài ngày

  • Tất cả

Câu 1:

Tổn thương thân não

  • Liệt không đồng đều không toàn bộ, không thuần túy

  • Hội chứng liệt kiểu BROWN-SQUARD

  • Hội chứng liệt lượng người trung ương kiểu giao bên

  • Điện cơ có phản ứng thoái hóa điện

Câu 2:

Tổn thương bao trong

  • Hội chứng liệt kiểu BROWN- SQUARD

  • Hội chứng liệt lượng người trung ương kiểu giao bên

  • Điện cơ có phản ứng thoái hóa điện

  • Liệt đồng đều, toàn bộ, thuần túy

Câu 3:

Tổn thương vỏ não.

  • Liệt không đồng đều không toàn bộ, không thuần túy

  • Hội chứng liệt kiểu BROWN- SQUARD

  • Hội chứng liệt lượng người trung ương kiểu giao bên

  • Điện cơ có phản ứng thoái hóa điện

Câu 4:

Tổn thương cột bên tủy sống

  • Liệt không đồng đều không toàn bộ, không thuần túy

  • Hội chứng liệt kiểu BROWN- SQUARD

  • Hội chứng liệt lượng người trung ương kiểu giao bên

  • Điện cơ có phản ứng thoái hóa điện

Câu 5:

Liệt trung ương

  • Hội chứng liệt lượng người trung ương kiểu giao bên

  • Điện cơ có phản ứng thoái hóa điện

  • Liệt đồng đều, toàn bộ, thuần túy

  • Có phản xạ bệnh lý bó tháp

Câu 6:

Liệt ngoại biên

  • Liệt không đồng đều không toàn bộ, không thuần túy

  • Hội chứng liệt kiểu BROWN- SQUARD

  • Hội chứng liệt lượng người trung ương kiểu giao bên

  • Điện cơ có phản ứng thoái hóa điện

Câu 7:

Tổn thương vỏ não

  • Có hội chứng Brown- Sequard

  • Liệt không đồng đều giữa tay và chất

  • Liệt đồng đều giữa tay và chân

  • Có hội chứng giao bên

Câu 8:

Tổn thương bao trong

  • Có hội chứng Brown- Sequard

  • Liệt không đồng đều giữa tay và chất

  • Liệt đồng đều giữa tay và chân

  • Cóhội chứng giao bên

Câu 9:

Tổn thương thân não

  • Liệt không đồng đều giữa tay và chất

  • Liệt đồng đều giữa tay và chân

  • Có hội chứng giao bên

  • Tổn thương ở cầu não

Câu 10:

Tổn thương 1/2 tủy cổ C1- C4

  • Có hội chứng Brown- Sequar

  • Liệt không đồng đều giữa tay và chất

  • Liệt đồng đều giữa tay và chân

  • Có hội chứng giao bên

Câu 11:

Hội chứng Weber

  • Liệt đồng đều giữa tay và chân

  • Có hội chứng giao bên

  • Tổn thương ở cầu não

  • Tổn thương ở cuống não

Câu 12:

Hội chứng Millard– Gubler

  • Liệt đồng đều giữa tay và chân

  • Có hội chứng giao bên

  • Tổn thương ở cầu não

  • Tổn thương ở cuống não

Câu 13:

Hội chứng Guillain- Barre

  • Thường thứ phát sau ung thư tiền liệt tuyến, ung thư vú tử cung

  • Có dấu babinski dương tính 2 bên

  • Viêm đa rễ và dây thần kinh

  • Bệnh Charcot

Câu 14:

Liệt cơ chu kỳ giảm kali máu

  • Có dấu babinski dương tính 2 bên

  • Viêm đa rễ và dây thần kinh

  • Bệnh Charcot

  • Bệnh Westphal

Câu 15:

Xơ cứng cột bên teo cơ

  • Thường thứ phát sau ung thư tiền liệt tuyến, ung thư vú tử cung

  • Có dấu babinski dương tính 2 bên

  • Viêm đa rễ và dây thần kinh

  • Bệnh Charcot

Câu 16:

Liệt cứng 2 chân

  • Tiên lượng tốt

  • Thường thứ phát sau ung thư tiền liệt tuyến, ung thư vú tử cung

  • Có dấu babinski dương tính 2 bên

  • Viêm đa rễ và dây thần kinh

Câu 17:

Liệt mềm chuyển sang liệt cứng.

  • Tiên lượng tốt

  • Thường thứ phát sau ung thư tiền liệt tuyến, ung thư vú tử cung

  • Có dấu babinski dương tính 2 bên

  • Viêm đa rễ và dây thần kinh

Câu 18:

U di căn vào tủy

  • Thường thứ phát sau ung thư tiền liệt tuyến, ung thư vú tử cung

  • Có dấu babinski dương tính 2 bên

  • Viêm đa rễ và dây thần kinh

  • Bệnh Charcot

Câu 19:

Điều trị liệt 7 ngoại biên do lạnh

  • Dấu hiệu charles bell (-), liệt cơ vòng miệng và cơ cổ nông bên bệnh

  • Dấuhiệu Souqes + hoặc charles bell + cả 2 bên

  • Thuốc tái tạo bao myelin

  • Phần lớn thấy miệng và nhân trung lệch về bên liệt

Câu 20:

Triệu chứng liệt 7 ngoại biên một bên

  • Dấuhiệu Souqes (+) hoặc charles bell (+) cả 2 bên

  • Thuốc tái tạo bao myelin

  • Phần lớn thấy miệng và nhân trung lệch về bên liệt

  • Có dấu hiệu Charles bell (+) hoặc dấu hiệu souques (+)

Câu 21:

Liệt mặt cả 2 bên do liệt 7 ngoại biên

  • Dấu hiệu charles bell (-), liệt cơ vòng miệng và cơ cổ nông bên bệnh

  • Dấu hiệu Souqes (+) hoặc charles bell (+) cả 2 bên

  • Thuốc tái tạo bao myelin

  • Phần lớn thấy miệng và nhân trung lệch về bên liệt

Câu 22:

Liệt mặt co cứng do liệt 7 ngoại biên

  • Dấu hiệu charles bell (-), liệt cơ vòng miệng và cơ cổ nông bên bệnh

  • Dấu hiệu Souqes (+) hoặc charles bell (+) cả 2 bên

  • Thuốc tái tạo bao myelin

  • Phần lớn thấy miệng và nhân trung lệch về bên liệt

Câu 23:

Triệu chứng liệt 7 trung ương

  • Dấu hiệu charles bell (-), liệt cơ vòng miệng và cơ cổ nông bên bệnh

  • Dấu hiệu Souqes (+) hoặc charles bell (+) cả 2 bên

  • Có dấu hiệu Charles bell (+) hoặc dấu hiệu souques (+)

  • Phần lớn thấy miệng và nhân trung lệch về bên liệt

Câu 24:

Vùng tranh tối tranh sáng

  • Càng sớm càng tốt

  • Từ 3 đến 72 giờ

  • Ổ tăng tỷ trọng

  • Dưới tác dụng của một loại thuốc giúp tế bào hấp thu được oxy thì vùng này sẽ phục hồi, vì vậy gọi là vùng điều trị

Câu 25:

Chảy máu não cấp chụp, cắt lớp vi tính sọ não thấy hình ảnh

  • Từ 3 đến 72 giờ

  • Ổ tăng tỷ trọng

  • Dưới tác dụng của một loại thuốc giúp tế bào hấp thu được oxy thì vùng này sẽ phục hồi, vì vậy gọi là vùng điều trị

  • Ổ giảm tỷ trọng

Câu 26:

Nguyên tắc điều trị tai biến mạch máu não

  • Càng sớm càng tốt

  • Từ 3 đến 72 giờ

  • Dưới tác dụng của một loại thuốc giúp tế bào hấp thu được oxy thì vùng này sẽ phục hồi, vì vậy gọi là vùng điều trị

Câu 27:

Nhồi máu não cấp chụp cắt lớp vi tính sọ não thấy hình ảnh

  • Từ 3 đến 72 giờ

  • Ổ tăng tỷ trọng

  • Ổ giảm tỷ trọng

Câu 28:

Cửa sổ, thời gian điều trị tai biến mạch máu não

  • Càng sớm càng tốt

  • Từ 3 đến 72 giờ

  • Dưới tác dụng của một loại thuốc giúp tế bào hấp thu được oxy thì vùng này sẽ phục hồi, vì vậy gọi là vùng điều trị

Câu 29:

Điều trị triệu chứng đau thần kinh hông

  • Là phương pháp hiện đại, an toàn, độ tin cậy cao, giúp phát hiện chính xác các bệnh lý ở đĩa đệm, các tổn thương đốt sống, dây chẳng, màng tủy và túy

  • Thuốc giảm đau, chống viêm, vitamin B liều cao, tiêm ngoài màng cứng

  • Viêm khớp cùng chậu, khớp háng, viêm cơ TL chậu

  • Mặt trước ngoài cẳng chân, mu chân đến ngón cái S1

Câu 30:

Chẩn đoán phân biệt HC thắt lưng hông

  • Mặt sau cẳng chân, gan chân và mu chân ngón út

  • Là phương pháp hiện đại, an toàn, dộ tin cậy cao, giúp phát hiện chính xác các bệnh lý ở đĩa đệm, các tổn thương đốt sống, dây chẳng, màng tủy và túy

  • Thuốc giảm đau, chống viêm, vitamin B liêu cao, tiêm ngoài màng cứng

  • Viêm khớp cùng chậu, khớp háng, viêm cơ TL chậu

Câu 31:

Chụp CLVT và MRI tủy sống TL- cùng

  • Là phương pháp hiện đại, an toàn, dộ tin cậy cao, giúp phát hiện chính xác các bệnh lý ở đĩa đệm, các tổn thương đốt sống, dây chẳng, màng tủy và túy

  • Thuốc giảm đau, chống viêm, vitamin B liêu cao, tiêm ngoài màng cứng

  • Viêm khớp cùng chậu, khớp háng, viêm cơ TL chậu

  • Mặt trước ngoài cẳng chân, mu chân đến ngón cái S1

Câu 32:

Rối loạn cảm giác khi tổn thương rễ L5

  • Mặt sau cẳng chân, gan chân và mu chân ngón út

  • Là p’ hiện đại, an toàn, độ tin cậy cao, giúp phát hiện chính xác các bệnh lý ở đĩa đệm, các tổn thương đốt sống, dây chẳng, màng tủy và túy

  • Viêm khớp cùng chậu, khớp háng, viêm cơ TL chậu

  • Mặt trước ngoài cẳng chân, mu chân đến ngón cái

Câu 33:

Rối loạn cảm giác khi tổn thương rễ s1

  • Mặt sau cẳng chân, gan chân và mu chân ngón út

  • Là p’ hiện đại, an toàn, dộ tin cậy cao, giúp phát hiện chính xác các bệnh lý ở đĩa đệm, các tổn thương đốt sống, dây chẳng, màng tủy và túy

  • Viêm khớp cùng chậu, khớp háng, viêm cơ TL chậu

  • Mặt trước ngoài cẳng chân, mu chân đến ngón cái S1

Câu 34:

Chẩn đoán phân biệt động kinh với

  • Dùng thuốc kháng động kinh

  • Cơn ngất, cơn rối loạn phân ly ( cơn Histeria), cơn hạ đường huyết, cơn sốt cao co giật

  • Kiểm tra định kì chức năng gan, thận, máu để phát hiện ngộ độc thuốc

  • Chỉ định dùng cơn động kinh toàn thể và cục bộ

Câu 35:

Khi không tìm được nguyên nhân hoặc không giải quyết được nguyên nhân động kinh

  • Dùng thuốc kháng động kinh

  • Cơn ngất, cơn rối loạn phân ly ( cơn Histeria), cơn hạ đường huyết, cơn sốt cao co giật

  • Kiểm tra định kì chức năng gan, thận, máu để phát hiện ngộ độc thuốc

  • Chỉ định dùng cơn động kinh toàn thể và cục bộ

Câu 36:

Phòng bệnh động kinh cần chú ý

  • Kiểm tra định kì chức năng gan, thận, máu để phát hiện ngộ độc thuốc

  • Tránh làm công việc phát động cơn động kinh như thợ lặn, thợ hầm lò, lái tàu xe,, làm việc trên cao, làm việc dưới nước, phi công..

  • Thực hiện tốt tiêm phòng 6 bệnh truyền nhiễm và viêm não cho trẻ em. Giáo dục ý thức an toàn giao thông và an toàn lao động. hạn chế sốt cao co giật ở trẻ em đặc biệt là trẻ <5 tuổi.Tránh kết hôn khi cả hai người đều bị động kinh toàn bộ tiên phát

Câu 37:

Chế độ sinh hoạt của bệnh nhân động kinh

  • Kiểm tra định kì chức năng gan, thận, máu để phát hiện ngộ độc thuốc

  • Tránh làm công việc phát động cơn động kinh như thợ lặn, thợ hầm lò, lái tàu xe,, làm việc trên cao, làm việc dưới nước, phi công..

  • Thực hiện tốt tiêm phòng 6 bệnh truyền nhiễm và viêm não cho trẻ em. Giáo dục ý thức an toàn giao thông và an toàn lao động. hạn chế sốt cao co giật ở trẻ em đặc biệt là trẻ <5 tuổi.Tránh kết hôn khi cả hai người đều bị động kinh toàn bộ tiên phát

Câu 38:

Dùng thuốc kháng động kinh cần chú ý

  • Dùng thuốc kháng động kinh

  • Kiểm tra định kì chức năng gan, thận, máu để phát hiện ngộ độc thuốc

  • Cơn ngất, cơn rối loạn phân ly ( cơn Histeria), cơn hạ đường huyết, cơn sốt cao co giật

  • Chỉ định dùng cơn động kinh toàn thể và cục bộ

Câu 1:

Nguyên nhân hay gặp của hội chứng liệt nửa người đột ngột

  • Do nguyên nhân chấn thương

  • Tụ máu dưới màng cứng

  • Viêm não bán cấp

  • U não

Câu 2:

Nguyên nhân hay gặp của hội chứng liệt nửa người đột ngột

  • Áp xe não

  • Tai biến mạch máu não

  • Viêm não bán cấp

  • U não

Câu 3:

Nguyên nhân hay gặp của hội chứng liệt nửa người từ từ

  • Viêm tắc tĩnh mạch não

  • Tai biến mạch máu não

  • Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

  • U não

Câu 4:

Nguyên nhân hay gặp của hội chứng liệt nửa người từ từ

  • Viêm não bán cấp

  • Tai biến mạch máu não

  • Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

  • Viêm tắc tĩnh mạch não

Câu 5:

Liệt nửa người do u não thường biểu hiện

  • Liệt nửa người đột ngột

  • Liệt nửa người đột ngột đi vào hôn mê ngay

  • Liệt nửa người từ từ tăng dần theo kiểu vết dầu loang

  • Liệt nửa người đột ngột kèm theo hội chứng nhiễm trùng

Câu 6:

Liệt nửa người do chảy máu não cấp thường biểu hiện

  • Liệt nửa người từ từ tăng dần theo kiểu vết dầu loang

  • Liệt nửa người đột ngột kèm đau đầu, nôn, rối loạn ý thức

  • Liệt nửa người từ từ kèm hội chứng nhiễm trùng

  • Liệt nửa người khó nói, tự khỏi hoàn toàn sau 24h

Câu 7:

Liệt nửa người do nhồi máu não cấp thường biểu hiện

  • Liệt nửa người đột ngột kèm đau đầu, nôn, rối loạn ý thức

  • Liệt nửa người từ từ kèm hội chứng nhiễm trùng

  • Liệt nửa người khó nói, tự khỏi hoàn toàn sau 24h

  • Các triệu chứng thần kinh khu trú tăng dần theo kiểu bậc thang

Câu 8:

Liệt nửa người do chấn thương sọ não cấp thường biểu hiện

  • Liệt nửa người đột ngột kèm đau đầu, nôn, rối loạn ý thức ( có khoảng tỉnh)

  • Liệt nửa người từ từ kèm hội chứng nhiễm trùng

  • Liệt nửa người khó nói, tự khỏi hoàn toàn sau 24h

  • Các triệu chứng thần kinh khu trú tăng dần theo kiểu bậc thang

Câu 9:

Hiện tượng quay mắt quay đầu về bên liệt nửa người ở bệnh nhân hôn mê do tổn thương tại

  • Vỏ não

  • Cuống não

  • Cầu não

  • Bao trong

Câu 10:

Hiên tượng quay mắt quay đầu tránh nhìn về bên liệt nửa người ở bệnh nhân hôn mê do tổn thương tại

  • Tủy cổ

  • Cầu não

  • Hành não

  • Cuống não

Câu 11:

Liệt nửa người ở bệnh nhân hôn mê thường thấy các dấu hiệu sau

  • Hiện tượng quay mắt quay đầu, giảm vận động và giảm trương lực cơ ở một bên cơ thể

  • Chỉ thấy liệt nửa mặt

  • Liệt tay chân cùng bên nhưng phản xạ gân xương và trương lực cơ hai bên vẫn đều nhau

  • Khámthấy phản xạ bệnh lý bó tháp 2 bên

Câu 12:

Liệt nửa người do tổn thương vỏ não có đặc điểm

  • Liệt có rối loạn ngôn ngữ

  • Liệt đồng đều giữa tay và chân

  • Có rối loạn cơ tròn kiểu ngoại vi

  • Liệt không đồng đều giữa tay và chân

Câu 13:

Liệt nửa người do tổn thương vỏ não có đặc điểm

  • Liệt đồng đều giữa tay và chân

  • Có rối loạn cơ tròn kiểu ngoại vi

  • Liệt không toàn bộ giữa gốc và ngọn chi

  • Luôn có rối loạn ngôn ngữ

Câu 14:

Liệt nửa người do tổn thương vỏ não có đặc điểm

  • Liệt không thuần túy, ngoài liệt có thể thấy rối loạn cảm giác, mất nhận biết cơ thể, động kinh cục bộ

  • Có rối loạn cơ tròn kiểu ngoại vi

  • Luôn có rối loạn ngôn ngữ

  • Liệt đồng đều giữa tay và chân

Câu 15:

Liệt nửa người do tổn thương bao trong có đặc điểm

  • Luôn có rối loạn ngôn ngữ

  • Liệt không đồng bộ giữa gốc và ngọn chi

  • Có rối loạn cơ tròn kiểu ngoại vi

  • Liệt đồng đều giữa tay và chân

Câu 16:

Liệt nửa người do tổn thương thân não có đặc điểm

  • Luôn có rối loạn ngôn ngữ

  • Liệt không đồng bộ giữa gốc và ngọn chi

  • Liệt nửa người kèm theo liệt dây thần kinh sọ đối bên

  • Liệt đồng đều giữa tay và chân

Câu 17:

Liệt nửa người do tổn thương tủy cổ C1- C4 có đặc điểm

  • Liệt nửa người không kèm theo liệt mặt, có hội chứng brown– sequard

  • Liệt không toàn bộ giữa gốc và ngọn chi

  • Liệt nửa người kèm theo liệt mặt

  • Liệt đồng đều giữa tay và chân

Câu 18:

Chọn đáp án đúng

  • Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động tự chủ một tay, một chân cùng bên chỉ do nguyên nhân chấn thương

  • Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động không tự chủ một tay, một chân cùng bên

  • Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động tự chủ một tay, một chân cùng bên do tổn thương vào đường vận động trung ương

  • Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động tự chủ một tay, môt chân cùng bên do tổn thương vào đường vận động ngoại biên

  • Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động tự chủ một tay, một chân khác bên

Câu 19:

Nguyên nhân hay gặp của hội chứng liệt nửa người

  • Do chấn thương

  • Do bệnh lý mạch máu

  • Do nhiễm khuẩn nội sọ

  • Do u não

  • Tất cả

Câu 20:

Liệt nửa người do u não thường biểu hiện

  • Hội chứng tăng áp lực nội sọ

  • Chụp CT và MRI sọ não cho biết vị trí và bản chất của khối u

  • Liệt nửa người từ từ tăng dần kiểu dầu loang

  • Tất cả

Câu 21:

Liệt nửa người do cháy máu não cấp thường biểu hiện

  • Đau đầu, nôn

  • Rối loạn ý thức

  • Chụp CT sọ não có vùng tăng tỷ trọng

  • Tất cả

Câu 22:

Liệt nửa người do chấn thương sọ não cấp thường biểu hiện

  • Đau đầu, nôn

  • Rối loạn ý thức

  • Chụp CT so não có vùng tăng tỷ trọng

  • Tất cả

Câu 23:

Liệt nửa người do nhiễm khuẩn nội sọ biểu hiện

  • Viêm não

  • Viêm màng não

  • Áp xe não

  • Tất cả

Câu 24:

Biểu hiện quay mắt quay đầu về bên liệt nửa người ở bệnh nhân hôn mê do tổn thương tại

  • Vỏ não

  • Bao trong

  • Cuống não

  • Cầu não

Câu 25:

Biểu hiện quay mắt quay đầu tránh nhìn về bên liệt nửa người ở bệnh nhân hôn mê do tổn thương tại

  • Cuống não

  • Cầu não

  • Hành não

  • Tủy cổ

Câu 26:

Liệt nửa người ở bệnh nhân hôn mê biểu hiện

  • Hiện tượng quay mắt quay đầu

  • Liệt nửa mặt , liệt tay chân cùng bên

  • Có thể nhìn thấy phản xạ bệnh lý bó tháp

  • Tất cả

Câu 27:

Liệt nửa người ở bệnh nhân tỉnh có dấu hiệu

  • Liệt các dây TK sọ

  • Liệt nửa mặt , tay chân cùng bên

  • Có phản xạ bệnh lý bó tháp bên liệt

  • Tất cả

Câu 28:

Liệt nửa người do tổn thương vỏ não

  • Liệt không đồng đều giữa tay và chân

  • Liệt đồng đều giữa tay và chân

  • Có rối loạn cơ tròn ngoại vi

  • Luôn có rối loạn ngôn ngữ

Câu 29:

Liệt nửa người do tổn thương vỏ não

  • Liệt đồng đếu giữa tay và chân

  • Luôn có rối loạn ngôn ngữ

  • Liệt không thuần túy : ngoài liệt có thể rói loạn cảm giác, mất nhận biết cơ thể , động kinh cục bộ

  • Có rối loạn cơ tròn kiểu ngoại vi

Câu 30:

Liệt nửa người do tổn thương bao trong

  • Liệt đồng đều giữa tay và chân

  • Liệt không đồng đọ giữa ngọn và gốc chi

  • Có rối loạn cơ tròn kiểu ngoại vi

  • Luôn có rối loạn ngôn ngữ

Câu 31:

Chọn ĐS

  • Tổn thương vỏ não : Liệt đồng đều giữa tay và chân

  • Tổn thương bao trong : Liệt không đều giữa tay và chân

  • Tổn thương thân não : Có hội chứng giao bên

  • Tổn thương 1/2 tủy cố trên C4 : Có họi chứng Brown- sequad

  • Hội chứng Weber : Tổn thương ở cuống não

  • Hội chứng Millard- gubler ; Tổn thương ở cầu não

Câu 32:

Chọn ĐS

  • Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động tự chủ 1 tay 1 chân cùng bên

  • Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động tự chủ 1 tay 1 chân khác bên

  • Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động tự chủ 1 tay 1 chân cùng bên do tổn thương vào đường vận động ngoại biên

  • Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động tự chủ 1 tay 1 chân cùng bên do tổn thương vào đường vận động trung ương

  • Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động không tự chủ 1 tay 1 chân cùng bên

  • Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động tự chủ 1 tay 1 chân cùng bên chỉ do nguyên nhân chấn thương

Câu 1:
  1. Hội chứng liệt kiểu Brown- Sequard : Liệt kiểu trung ương bên tổn thương, Mất cảm giác sâu bên tổn thương, Mất cảm giác ___ (0) bên đối diện
  2. Tổn thương dây thần kinh biểu hiện liệt kiểu ___ (1) một cơ hay nhóm cơ
  3. Tổn thương sừng trước và rễ trước tủy sống chỉ gây liệt kiểu ngoại biên đơn thuần ứng với khoanh tủy bị tổn thương, không có rối loạn ___ (2)
  4. Tổn thương cắt ngang tủy sống: Liệt trung ương hai chân hoặc ___ (3) theo vị trí tổn thương
Câu 2:
  1. Tổn thương các đám rối thần kinh cũng gây liệt kiểu ___ (0) kết hợp với rối loạn ___ (1) và ___ (2) khu trú theo vị trí đám rối bị tổn thương chi phối
  2. Liệt nửa người là sự giảm hoặc mất vận động ___ (3) 1 tay, 1 chân cùng bên
  3. Liệt nửa người do tổ thương vào đường vận động ___ (4)
Câu 3:
  1. Liệt không thuần túy: ngoài liệt còn có thể rối loạn ___ (0) ở nửa người bên liệt
  2. Liệt đồng đều ở mặt, chi trên và ___ (1) đối diện với bên tổn thương
  3. Liệt thuần túy: thường chỉ thiếu sót ___ (2) đơn thuần không có rối loạn cảm giác, ngôn ngữ
  4. Liệt cứng bao giờ cũng là liệt ___ (3)
  5. Liệt mềm có thể là liệt trung ương hoặc ___ (4)
Câu 4:
  1. Điều trị liệt 2 chân theo căn nguyên. Ngoài ra, cần kết hợp điều trị ___ (0) và ___ (1) để hạn chế biến chứng
  2. Liệt hai chân là hội chứng giảm hoặc mất vận động ___ (2) hai chân
  3. Liệt hai chân là hội chứng giảm hoặc mất vận động ___ (3) (bó tháp ở tủy sống, tiểu thùy cạnh trung tâm bán cầu đại não) hay đường vận động ___ (4) ( sừng trước tủy, dây thần kinh)
  4. Liệt mặt do virut gây tổn thương hạch gối, phần nhiều do ___ (5) gây nên. Biểu hiện: sốt, liệt mặt, rối loạn cảm giác vùng Ramsay-Hunt, nghe vang đau ở tai cùng bên, có nốt phổng nước ở ống tai ngoài
  5. Liệt mặt do lạnh, khi không xác định được ___ (6) ngày nay liệt Bell được xác định có tổn thương bao dây thần kinh trong kênh Fllope
Câu 5:
  1. Liệt VII ngoại biên 2 bên gặp trong viêm ___ (0) thần kinh ( hội chứng Guillain– Barre): Liệt mặt bên kèm với tứ chi. Chẩn đoán dựa vào xét nghiệm dịch não tủy có phân ly đạm tế bào
  2. Điều trị bệnh nhân liệt dây VII do lạnh( Liệt Bell ) : Bảo vệ mắt cho bệnh nhân đề phòng viêm loét ___ (1) bằng đeo kính hoặc băng vô khuẩn bên liệt và nhỏ dung dịch (nước mắt nhân tạo, nước muối sinh lý) vào bên mắt liệt
  3. Điều trị bệnh nhân liệt dây VII do lạnh(Liệt Bell): Điện châm chỉ nên bắt đầu từ ngày thứ ___ (2) của bệnh. Khi dây thần kinh có dấu hiệu bị kích thích biểu hiện bằng co cứng hoặc máy cơ mặt thì phải dừng ngay.
  4. TBMMN là một hội chứng lâm sàng được đặc trưng bởi sự mất khả năng của não tồn tại quá ___ (3) hoặc tử vong trước ___ (4)
  5. Những triệu chứng thần kinh ___ (5) phù hợp với vùng não do động mạch phân phối, không do nguyên nhân chấn thương
Câu 6:
  1. Lưu lượng tuần hoàn não sẽ không thay đổi theo lưu lượng tim với điều kiện ___ (0) mmHg< Huyết áp trung bình (HATB) < ___ (1) mmHg
  2. Xơ vữa các động mạch não: Xơ vữa các động mạch ở cổ và não là nguyên nhân ___ (2) gây ra ___ (3) , đặc biệt là ở người cao tuổi
  3. Tăng huyết áp động mạch chiếm 70-80% nguyên nhân ___ (4) , đặc biệt ở người cao tuổi.
  4. Đau dây thần kinh hông thường lúc đầu đau lưng, sau đau lan xuống mông, mặt sau đùi, ___ (5) , bàn chân và ngón chân
  5. Đau dây thần kinh hông thường đau như thắt, như điện giật, đau ___ (6) khi: đứng lâu, ngồi lâu, ho, hắt hơi, ___ (7) khi nằm yên, có thể đau một hoặc 2 bên
  6. Chẩn đoán hội chứng thắt lưng hông dựa vào hai hội chứng là hội chứng ___ (8) và hội chứng ___ (9)
Câu 7:
  1. Điện não đồ cơn động kinh thái dương: trước cơn vài giây xuất hiện sóng nhanh biên độ ___ (0)
  2. Điện não đồ cơn vắng ý thức điển hình: đột ngột xuất hiện đồng thời trên các đạo trình các sóng biên độ ___ (1) đỉnh tròn đi kèm với một góc nhọn tạo phức hợp nhọn sóng tần số 3 chu kỳ/giây trong 8 đến 10 giây rồi lại đột ngột mất đi sau đó đột ngột xuất hiện
  3. Điện não đồ cơn động kinh thái dương trong cơn xuất hiện sóng delta, theta biên độ ___ (2) ở vùng thái dương, không có ___ (3)
  4. Chẩn đoán xác định động kinh dựa vào lâm sàng có cơn động kinh và điện não đồ có hình ảnh sóng ___ (4)
  5. Điện não đồ cơn động kinh thái dương: ngoài cơn và sau cơn xuất hiện sóng ___ (5) hình cao nguyên tần số 4-6 chu kỳ/giây đi kèm với gai nhọn xen kẽ với sóng bình thường ở vùng thái dương trước
Xếp hạng ứng dụng
Cho người khác biết về suy nghĩ của bạn?
Thông tin đề thi
Trường học
Đang cập nhật
Ngành nghề
Đang cập nhật
Môn học
Đang cập nhật
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về Website hay đề thi, các bạn có thể liên hệ đến Facebook của mình. Tại đây!
Đề thi khác Hot
3 tuần trước