Y học gia đình Test trúng 98%

Lưu
(5) lượt yêu thích
(566) lượt xem
(332) luyện tập

Ôn tập trên lớp

Ảnh đề thi

Câu 1:

Tác nhân gây bệnh tay chân miệng

  • Vi khuẩn

  • Virus

  • Nấm

  • Kí sinh trùng

Câu 2:

Giai đoạn ủ bệnh tay chân miệng là bao lâu

  • 3-7 ngày

  • 2-7 ngày

  • 3-10 ngày

  • 3-5 ngày

Câu 3:

Vết loét đỏ hay phỏng nước của bệnh tay chân miệng có đường kính bao nhiêu

  • 1-2mm

  • 1-3mm

  • 2-3mm

  • 2-4mm

Câu 4:

Các thể lâm sàng của bệnh tay chân miệng

  • Tối cấp, thể cấp tính với 4 giai đoạn điển hình, thể nặng

  • thể nặng, thể điển hình, thể không điển hình

  • Tối cấp, thể cấp tính với 4 giai đoạn điển hình, thể không điển hình

  • Thể cấp tính, điển hình, không điển hình

Câu 5:

Nhận định nào sau đây đúng về bệnh tay chân miệng

  • Hiện nay đã có vắc-xin phòng ngừa bệnh tay chân miệng cho trẻ

  • Trẻ bị bệnh tay chân miệng thường có triệu chứng loét miệng, nổi sần, mụn nước ở lòng bàn tay hay lòng bàn chân

  • Mụn nhỏ, không có hoặc ít nước bên trong, mọc đi mọc lại nhiều lần

  • Trẻ đã bị bệnh tay chân miệng chắc chắc sẽ không mắc bệnh trở lại

Câu 6:

Điều trị bệnh tay chân miệng độ 1

  • Tái khám mỗi ngày 2-3 ngày trong 6-10 ngày đầu của bệnh, trẻ sốt phải tái khám mỗi ngày cho đến khi hết sốt ít nhất 48h. Cần tái khám ngay khi có dấu hiệu từ độ 2a trở lên

  • Tái khám mỗi ngày 2-3 ngày trong 6-10 ngày đầu của bệnh, trẻ sốt phải tái khám mỗi ngày cho đến khi hết sốt ít nhất 48h. Cần tái khám ngay khi có dấu hiệu từ độ 2b trở lên

  • Tái khám mỗi ngày 1-2 ngày trong 8-10 ngày đầu của bệnh, trẻ sốt phải tái khám mỗi ngày cho đến khi hết sốt ít nhất 48h. Cần tái khám ngay khi có dấu hiệu từ độ 2a trở lên

  • Tái khám mỗi ngày 1-2 ngày trong 8-10 ngày đầu của bệnh, trẻ sốt phải tái khám mỗi ngày cho đến khi hết sốt ít nhất 48h.

Câu 7:

Bệnh tay chân miệng cần cách ly bao lâu để tránh lây bệnh cho người khác

  • 7-10 ngày

  • 7-8 ngày

  • 3-5 ngày

  • 5-8 ngày

Câu 8:

Bệnh tay chân miệng là bệnh ……. lây từ người sang người chủ yếu qua đường ………

  • Truyền nhiễm/ tiêu hóa

  • Tiêu hóa/ truyền nhiễm

Câu 9:

Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai

A. Giai đoạn toàn phát của bệnh tay chân miệng có thể kéo dài 3-7 ngày.

B. Giai đoạn toàn phát của bệnh tay chân miệng có thể kéo dài 3-10 ngày.

C. Phát ban ở dạng phỏng nước ở bệnh tay chân miệng: tồn tại trong thời gian ngắn( dưới 7 ngày) sau đó để lại vết thâm.

D. Phát ban ở dạng phỏng nước ở bệnh tay chân miệng: tồn tại trong thời gian ngắn( dưới 7 ngày) sau đó thường dễ bị loét hay bội nhiễm.

E. Biến chứng hô hấp ở bệnh tay chân miệng thường xuất hiện sớm từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 5 của bệnh

  • A. S,    B. Đ,    C. Đ,     D. S,     E. S

  • A. S,    B. S,    C. Đ,     D. S,     E. S

  • A. S,    B. Đ,    C. S,     D. Đ,     E. S

  • A. S,    B. Đ,    C. Đ,     D. S,     E. Đ

Câu 10:

Các phát biểu sau đây là đúng hay sai

A. Giai đoạn khởi phát của bệnh tay chân miệng có các triệu chứng lâm sàng như: mệt mỏi, đau họng, biếng ăn, loét miệng.

B. Giai đoạn khởi phát của bệnh tay chân miệng có các triệu chứng lâm sàng như: mệt mỏi, đau họng, biếng ăn, tiêu chảy vài lần trong ngày.

C. Công thức máu trong bệnh tay chân miệng: Bạch cầu thường có giới hạn bình thường.

D. Xét nghiệm protein C phản ứng (CRP) của bệnh tay chân miệng > 10mg/l

E. Bệnh tay chân miệng cần chẩn đoán phân biệt với bệnh nhiễm khuẩn khuyết do não mô cầu

  • A. S,     B. Đ,     C. Đ,      D. S,      E. Đ

  • A. Đ,     B. S,     C. Đ,      D. S,      E. Đ

  • A. S,     B. Đ,     C. S,      D. Đ,      E. Đ

  • A. S,     B. Đ,     C. Đ,      D. S,      E. S

Câu 1:

Một nơi được xác định là ổ dịch SXH khi có các ca bệnh lâm sàng xảy ra trong bao nhiêu ngày

  • 7 ngày

  • 10 ngày

  • 8 ngày

  • 5 ngày

Câu 2:

Ổ dịch SXH được xác định chấm dứt khi không có ca bệnh mới trong vòng bao nhiêu ngày kể từ ngày khởi phát của ca bệnh cuối cùng.

  • 7 ngày

  • 10 ngày

  • 12 ngày

  • 14 ngày

Câu 3:

Giai đoạn nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết thường vào ngày thứ mấy của bệnh

  • Ngày 1-7 của bệnh

  • Ngày 2-7 của bệnh

  • Ngày 3-7 của bệnh

  • Ngày 5-7 của bệnh

Câu 4:

Khi dùng thuốc hạ sốt cho bệnh nhân SXH không dùng loại thuốc hạ sốt có thành phần nào sau đây

  • Cetamol

  • acemo

  • aspegic 

  • efferalgan

Câu 5:

Khi điều trị thuốc hạ sốt cho bệnh nhân sốt xuất huyết tổng liều trong một ngày không quá bao nhiêu mg/kg/24h

  • 60

  • 50

  • 40

  • 15

Câu 6:

Bệnh SXH Dengue là bệnh nhiễm vius ___ (0) do muỗi truyền và có thể gây thành dịch lớn.

Câu 7:

Sau khi khỏi bệnh sẽ được miễn dịch …… với típ virus dengue gây bệnh nhưng không được miễn dịch …… với các típ virus khác

  • Suốt đời/ bảo vệ chéo

  • Bảo vệ chéo/ suốt đời

Câu 8:

Các phát biểu sau đây là đúng hay sai

A. Nếu bị mắc bệnh lần thứ 2 với típ virus dengue khác, có thể bệnh nhân sẽ bị bệnh nhẹ hơn và ít xuất hiện sốt dengue.

B. Ở Việt Nam loại muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết chính là muỗi aedes aegypty

C. trong điều trị bệnh sốt xuất huyết xem xét chỉ định nhập viện trong trường hợp sau: béo phì

D. Khi bị bệnh sốt xuất huyết nên khuyên bệnh nhân ăn uống những thực phẩm có màu nâu hoặc đỏ như sá xị, sô cô la.

E. Đối với bệnh SXH điều trị ngoại trú thì nên tái khám và xét nghiệm máu hàng ngày.

  • A. S,     B. Đ,     C. Đ,     D. S,     E. Đ

  • A. S,     B. Đ,     C. Đ,     D. Đ,     E. S

  • A. Đ,     B. Đ,     C. Đ,     D. S,     E. S

Câu 9:

Các phát biểu sau đây là đúng hay sai

A. bệnh SXH ở giai đoạn sốt có xét nghiệm hematocrit tăng.

B. bệnh SXH ở giai đoạn sốt có xét nghiệm tiểu cầu thường dưới 100.000/ mm3.

C. triệu chứng lâm sàng của bệnh SXH giai đoạn sốt: có chấm xuất huyết ở dưới da, chảy máu chân răng hoặc chảy máu mũi.

D. triệu chứng lâm sàng của bệnh sốt xuất huyết giai đoạn nguy hiểm: người bệnh có thể còn sốt hoặc đã giảm sốt.

E. Triệu chứng lâm sàng của bệnh SXH giai đoạn nguy hiểm: gan to trên 2cm

  • A. Đ,     B. S,      C. S,      D. Đ,      E. Đ

  • A. S,     B. S,      C. Đ,      D. Đ,      E. Đ

  • A. Đ,     B. Đ,      C. Đ,      D. S,      E. Đ

Câu 10:

Các phát biểu sau đây là đúng hay sai

A. Bệnh nhân là trẻ nhũ nhi SXH thì không cần điều trị tại bệnh viện

B. Bệnh nhân là người trên 60 tuổi bị SXH thì cần nhập viện điều trị

C. Bệnh nhân SXH có dấu hiệu ứ dịch, biểu hiện suy hô hấp thì nhập khoa hổi sức điều trị

D. Bệnh nhân bị SXH có dấu hiệu cảnh báo nhưng không có thoát huyết tương nặng, không xuất huyết nặng, không suy tạng nặng thì điều trị ngoại trú

E. Bệnh nhân SXH dengue nặng thì cần phải nhập khoa hồi sức điều trị

  • A. S,    B. S,     C. Đ,    D. S,     E. Đ

  • A. S,    B. Đ,     C. Đ,    D. S,     E. Đ

  • A. Đ,    B. Đ,     C. Đ,    D. S,     E. S

Câu 1:

Bệnh cúm mùa thường sốt trên bao nhiêu độ C

  • 38 độ C

  • 39 độ C

  • 38,5 độ C

  • 37,5 độ C

Câu 2:

Bệnh cúm mùa khi xét nghiệm công thức máu bạch cầu có chỉ số như thế nào

  • Giảm

  • Bình thường hoặc giảm

  • Bình thường hoặc tăng

  • Tăng

Câu 3:

Bệnh cúm mùa thường xảy ra vào mùa nào trong năm

  • Mùa xuân

  • Mùa đông

  • Quanh năm

  • Mùa đông xuân

Câu 4:

Phụ nữ đang mang thai thì có thể tiêm phòng vaccine cúm từ thời điểm nào

  • Không được tiêm

  • 3 tháng đầu

  • Từ tháng thứ 4 mang thai trở đi

  • Tiêm lúc nào cũng được

Câu 5:

Vắc xin cúm tiêm sau khoảng thời gian bao nhiêu lâu thì mới đáp ứng miễn dịch phòng bệnh được

  • 2-4 tuần

  • 1-4 tuần

  • 1-2 tuần

  • 3-5 tuần

Câu 6:

Bệnh nhân bị bệnh cúm mùa sau khi ra viện phải cách ly y tế tại nhà cho đến hết bao nhiêu ngày tính từ khi khởi phát triệu chứng

  • 7 ngày

  • 2 ngày

  • 10 ngày

  • 5 ngày

Câu 7:

Điền vào chỗ trống:Bệnh cúm mùa là một bệnh nhiễm trùng ___ (0) do virus cúm gây nên. Bệnh xảy ra hàng năm, thường vào mùa đông xuân.

Câu 8:

Điền vào chỗ trống: Tại Việt Nam các virus gây bệnh cúm mùa thường gặp là cúm ……….

  • A/H3N2 , A/H1N1 , cúm B.

  • Cúm B

  • A/H1N1

Câu 9:

Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai
a. Chủng cúm mùa ở người thường gặp ở Việt Nam là cúm A, B,C
b. Bệnh cúm mùa có thể gây viêm phổi nặng, suy đa phủ tạng dấn đến tử vong
c. Bệnh cúm mùa thường có sốt dưới 38 độ
d. Công thức máu của bệnh nhân bị bệnh cúm mùa thường có bạch cầu bình thường hoặc giảm
e. Một trong số các đối tượng dễ mắc cúm biến chứng: trẻ em bị suy dinh dưỡng, béo phì, hen phế quản

  • a S,        b Đ,         c S,        d Đ,        e Đ

  • a Đ,       b Đ,         c S,         d Đ,         e Đ

  • a S,         b S,         c S,         d Đ,         e Đ

Câu 10:

Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai
a. Thời gian ủ bệnh cúm mùa ngắn thường 1-2 ngày
b. Các bệnh nhân cúm thông thường không có biến chứng thì cách ly điều trị tại nhà
c. Khi bị cúm có thể dùng thuốc hạ sốt nhóm paracetamol, nhóm salicylate
d. Một trong các tiêu chuẩn để ra viện đối với bệnh cúm là hết sốt và hết các triệu chứng hô hấp trên 36h (trừ ho)
e. Thời gian điều trị dự phòng cho những người thuộc nhóm nguy cơ cao mắc cúm biến chứng có tiếp súc với người bệnh được chẩn đoán xác định cúm là 7 ngày

  • a S,         b Đ,       c Đ,         d S,        e S

  • a Đ,         b Đ,       c S,         d S,        e Đ

  • a Đ,         b Đ,       c S,         d S,        e S

  • a S,         b Đ,       c S,         d S,        e Đ

Câu 1:

Bệnh dại có thời gian ủ bệnh ở người thông thường thời gian là bao nhiêu lâu sau phơi nhiễm

  • từ 1 - 9 tháng

  • từ 1 - 3 tháng

  • từ 1 - 12 tháng

  • từ 1 - 2 tháng

Câu 2:

Bệnh dại thuộc bệnh truyền nhiễm nhóm nào trong luật phòng chống bệnh truyền nhiễm ở Việt Nam

  • Nhóm A

  • Nhóm B

  • Nhóm C

  • Nhóm D

Câu 3:

Đối với bệnh nhân dại thì lấy mẫu bệnh phẩm là máu như thế nào?

  • Lấy máu 2 lần, cách nhau 10 ngày

  • Lấy máu 3 lần, cách nhau 7 ngày

  • Lấy máu 3 lần, cách nhau 10 ngày

  • Lấy máu 2 lần, cách nhau 7 ngày

Câu 4:

Đối với chó con triệu chứng dại thường không điển hình nhưng tất cả các con chó bị mắc bệnh dại đều chết trong vòng bao nhiêu ngày kể từ khi chó có triệu chứng dại đầu tiên.

  • 7 ngày

  • 5 ngày

  • 10 ngày

  • 3 ngày

Câu 5:

Tiêm huyết thanh kháng dại: trong trường hợp bị nhiều vết cắn mà số lượng huyết thanh không đủ nhiều để tiêm cho toàn bộ các vết thương (do cân nặng bệnh nhân ít) thì làm thế nào?

  • Chỉ cần tiêm huyết thanh ở những vết thương gần thần kinh trung ương, vết cắn sâu

  • Pha loãng huyết thanh từ 3-4 lần với nước muối sinh lý để đảm bảo tất cả các vết thương đều được tiêm huyết thanh kháng dại

  • Pha loãng huyết thanh từ 2-3 lần với nước muối sinh lý để đảm bảo tất cả các vết thương đều được tiêm huyết thanh kháng dại

  • Chỉ cần tiêm huyết thanh ở những vết thương gần thần kinh trung ương, các vết cắn ở vùng có nhiều dây thần kinh

Câu 6:

Xử lý vết thương trong bệnh dại: Trong trường hợp bắt buộc phải khâu vết thương thì sử lý như thế nào sau khi đã tiêm phong bế huyết thanh kháng dại vào các vết thương

  • Trì hoãn khâu vết thương đến 3 ngày và nên khâu ngắt quãng/bỏ mũi

  • Trì hoãn khâu vết thương sau vài giờ và nên khâu ngắt quãng/bỏ mũi

  • Trì hoãn khâu vết thương sau vài giờ đến 3 ngày và nên khâu ngắt quãng/bỏ mũi

  • Không cần trì hoãn và nên khâu ngắt quãng/bỏ mũi

Câu 7:

Điền vào chỗ trống: Bệnh dại là bệnh ___ (0) do vi rút, lây truyền từ động vật sang người chủ yếu qua vết cắn của động vật mắc bệnh.

Câu 8:

Điền vào chỗ trống: Các biểu hiện lâm sàng của bệnh dại trên người là………… và dẫn đến tử vong

  • sợ nước, sợ gió, co giật, liệt

  • sợ nước, sợ gió, co giật

  • co giật, liệt

  • sợ gió, co giật, liệt

Câu 9:

Các phát biểu sau đây là đúng hay sai
a. Virus dại có sức đề kháng cao khó bị phá hủy bởi các chất hòa tan lipid
b. Chẩn đoán bệnh dại trên người chủ yếu dựa vào các triệu chứng lâm sàng đặc trưng của bệnh và tiền sử phơi nhiễm với virus dại
c. Có thể lây truyền bệnh dại do hít phải không khí giọt nhỏ chưa virus dại trong hang rơi
d. Xử lý vết thương trong bệnh dại: Có thể sử dụng các chất khử trùng thông thường như rượu, cồn, xà phòng các loại, dầu gội, dầu tắm để rửa vết thương ngay sau khi bị cắn
e. Điều trị dự phòng bệnh dại: Nếu chỉ có vết xước, vết cào, liếm trên da bị tổn thương, niêm mạc mà tại thời điểm cắn người con vật bình thường thì không cần điều trị mà theo dõi con vật trong vòng 10 ngày

  • a S,       b Đ,       c S,       d Đ,       e Đ

  • a S,       b S,       c Đ,       d Đ,       e S

  • a S,       b Đ,       c Đ,       d S,       e Đ

  • a S,       b Đ,       c Đ,       d Đ,       e S

Câu 10:

Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai
a. Trong bệnh dại: Các vết thương do động vật gặm nhấm, gia súc cắn thì cần tiêm huyết thanh kháng dại
b. Tiêm vắc xin phòng dại bằng phác đồ tiêm trong da sẽ làm tăng lượng vắc xin và giá thành
c. Tiêm huyết thanh kháng dại càng sớm càng tốt ngay sau bị phơi nhiễm và chỉ dùng một lần trong điều trị
d. Điều trị dự phòng bệnh dại: Nếu vết thương độ III, nhưng tại thời điểm cắn con vật vẫn bình thường thì cần phải tiêm huyết thanh kháng dại và vắc xin phòng dại ngay
e. Thời gian ủ bệnh dại có thể dao đồng từ vài ngày, vài tháng có thể 1 năm

  • a S,        b S,       c Đ,        d Đ,      e S

  • a S,        b S,       c Đ,        d Đ,      e Đ

  • a Đ,        b S,       c Đ,        d Đ,      e S

Câu 1:

Tiền sử bệnh viêm gan B: người bệnh có truyền máu hay các chế phẩm của máu, tiêm chích, quan hệ tình dục không an toàn trong khoảng bao nhiêu lâu trước khởi bệnh

  • 4-24 tuần

  • 4-16 tuần

  • 4-12 tuần

  • 4 -20 tuần

Câu 2:

HBV có mấy loại kháng nguyên chính

  • 2 loại

  • 3 loại

  • 5 loại

  • 4 loại

Câu 3:

Đối với những người bị viêm gan B để phát hiện sớm ung thư gan thì cần phải siêu âm như thế nào?

  • 6-16 tuần siêu âm một lần

  • 4-12 tuần siêu âm một lần

  • 16-24 tuần siêu âm một lần

  • 12-24 tuần phải siêu âm một lần

Câu 4:

Để dự phòng lây truyền từ mẹ bị nhiễm viêm gan B sang con thì thời gian vàng tiêm vắc xin viêm gan B là

  • 36-48 giờ sau sinh

  • 48-72 giờ sau sinh

  • 12- 24 giờ sau sinh

  • 24-48 giờ sau sinh

Câu 5:

Đối với phụ nữ mang thai có HBsAg dương tính và điều trị kháng virus, nếu như có đủ tiêu chuẩn điều trị thì điều trị bằng thuốc gì?

  • Peg-IFN

  • TDF

  • ETV

  • TAF

Câu 6:

Viêm gan B mạn tính được xác định khi nào

  • Được xác định khi virus viêm gan B tồn tại trong cơ thể người hơn 3 tháng

  • Được xác định khi virus viêm gan B tồn tại trong cơ thể người hơn 6 tháng

  • Được xác định khi virus viêm gan B tồn tại trong cơ thể người hơn 9 tháng

  • Được xác định khi virus viêm gan B tồn tại trong cơ thể người hơn 12 tháng

Câu 7:

Điền vào chỗ trống: Virus viêm gan B(HBV) lây nhiễm qua ___ (0)  

(điền theo thứ tự sau: …., …., ….)

Câu 8:

HBV có thể gây viêm gan tối cấp, viêm gan cấp và viêm gan mạn, tiến triển thành 

  • xơ gan, HCC.

  • xơ gan

  • HCC

Câu 9:

Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai
a. Không cho trẻ bú sữa mẹ ở những bà mẹ có HBsAg dương tính
b. Không cho trẻ bú sữa mẹ ở những bà mẹ bị viêm gan B và đang sử dụng TDF để điều trị bệnh hoặc điều trị dự phòng
c. Một trong số nhưng tiêu chuẩn để chẩn đoán viêm gan virus B mạn là: Nồng độ ALT/AST bình thường hoặc tăng
d. Một trong số các tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm HBV mạn giai đoạn dung nạp miễn dịch là: HBeAg (+)
e. Viêm gan vius B cấp có thể diễn tiến nặng sang suy gan cấp dẫn đến bệnh não gan, tỷ lệ tử vong cao

  • a Đ,     b Đ,      c S,      d Đ,      e Đ

  • a S,     b S,      c S,      d Đ,      e Đ

  • a S,     b S,      c Đ,      d Đ,      e Đ

Câu 10:

Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai
a. Hơn 95% người lớn bị viêm gan vi rus B cấp sẽ hồi phục một cách tự nhiên mà không cần điều trị thuốc kháng virus
b. Khi phụ nữ mang thai bị nhiễm virus viêm gan B ở giai đoạn 3 tháng đầu của thai kỳ thì tỷ lệ lây truyền viêm gan B từ mẹ sang con là 10%
c. Nếu mẹ bị viêm gan siêu vi B thì trẻ sơ sinh được tiêm huyết thanh đặc hiệu chống siêu vi B ngay trong phòng sinh.
d. Một trong số các tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm HBV mạn giai đoạn dung nạp miễn dịch là: Tải lượng HBV cao
e. Viêm gan vius B cấp chẩn đoán phân biệt với bệnh nhiễm Leptospira

  • a Đ,        b S,       c Đ,      d Đ,       e S

  • a Đ,      b S,       c Đ,        d Đ,       e Đ

  • a S,        b S,      c Đ,        d Đ,       e Đ

Câu 1:

Hòm lạnh là dụng cụ chứa các bình tích lạnh để bảo quản vắc xin và dung môi trong qua trình vận chuyển hoặc bảo quản trong thời hạn bao nhiêu lâu

  • 2 đến 4 ngày

  • 3 đến 5 ngày

  • 1 đến 2 ngày

  • 4 đến 7 ngày

Câu 2:

Phích lạnh là dụng cụ chứa các bình tích lạnh để bảo quản vắc xin và dung môi trong qua trình vận chuyển hoặc bảo quản trong thời hạn bao nhiêu lâu

  • 3 đến 5 ngày

  • 2 đến 4 ngày

  • 1 đến 2 ngày

  • 4 đến 7 ngày

Câu 3:

Nhiệt độ để bảo quản vắc xin là bao nhiêu

  • +4 độ C    -    +8 độ C

  • -2 độ C     -    0 độ C

  • +2 độ C     -    +8 độ C

  • -2 độ C    -     +2 độ C

Câu 4:

Lựa chọn câu trả lời đúng nhất: tiêm vắc xin Com BE Five trong tiêm chủng mở rộng cho trẻ dưới 1 tuổi vào mấy tháng tuổi?

  • 1, 2, 3 tháng tuổi

  • 2, 3, 4 tháng tuổi

  • 1, 2, 4 tháng tuổi

  • 0, 1, 2 tháng tuổi

Câu 5:

Tình huống nào sau đây chống chỉ định tiêm chủng

  • Trẻ bị ho nhưng không sốt

  • Trẻ thiếu cân

  • Trẻ đang bị tiêu chảy nhẹ

  • Trẻ đang sốt cao 39 độ C

Câu 6:

Một trẻ 3 tháng tuổi chưa được tiêm một loại vắc xin nào, bạn hãy ra quyết định tiêm chủng đầy đủ cho trẻ lần này

  • Tiêm Lao, viêm gan B1, bại liệt

  • Tiêm BCG, Viêm gan B1, BH-HG-UV1, bại liệt

  •  Viêm gan B1, BH-HG-UV1, sởi

  • Tiêm BCG

Câu 7:

Một trẻ 3,5 tháng tuổi, đã được tiêm chủng BCG, VGB1, BH-HG-UV1 sau lần tiêm tháng trước trẻ bị co giật, sốt mấy ngày có đến đên trạm y tế bạn có biết, bạn kiểm tra sẹo BCG tốt, bạn quyết định tiêm cho trẻ loại vaccin nào trong lần này

  • VGB2, BH-HG-UV2, bại liệt 1

  • VGB2, bại liệt1

  • BCG, VGB2

  • BCG, VGB2, BH-HG-UV2

Câu 8:

Tư vấn cho đối tượng tiêm chủng, cha, mẹ, người giám hộ của trẻ về …………… của việc sử dụng vắc xin và giải thích những phản ứng có thể gặp sau tiêm chủng.

  • tác dụng, lợi ích

  • Tác dụng

  • Lợi ích

Câu 9:

Điền vào chỗ trống: Liều lượng, đường dùng của từng loại vắc xin phải tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng …………….hoặc tờ hướng dẫn sử dụng vắc xin kèm theo.

  • ghi trên nhãn

  • Ghi trên thùng

Câu 10:

Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai
a. Từ tháng 6/2019 ở Việt Nam, trẻ sẽ được tiêm một mũi vắc-xin bại liệt IPV lúc 6 tháng tuổi trong tiêm chủng mở rộng.
b. Thành phần vaccine Com Be Five gồm: giải độc tố vi khuẩn bạch hầu, giải độc tố vi khuẩn uốn ván, vi khuẩn ho gà bất hoạt (toàn tế bào), kháng nguyên vi rút viêm gan B và kháng nguyên vi khuẩn Hib
c. Chương trình tiêm chủng mở rộng có tác dụng phòng chống các bệnh: Sởi, Bại liệt, ho gà, bạch hầu
d. Tiêm chủng phòng bệnh tốt có thể loại trừ được bệnh uốn ván sơ sinh, bại liệt trong bệnh lý nhi khoa
e. Nếu lần đầu tiên trẻ tiêm Bạch hầu, ho gà, uốn ván bị phản ứng thì ngừng mũi tiêm tiếp theo

  • a S,      b Đ,      c Đ,       d Đ,     e S

  • a S,      b Đ,      c Đ,       d Đ,     e Đ

  • a Đ,      b Đ,      c Đ,       d Đ,     e S

Câu 1:

Theo Leavell và Clark (1965), dự phòng gồm các mức độ:

  • Từ cấp 0 đến cấp IV

  • Từ cấp I đến cấp III

  • Từ cấp 0 đến cấp III

  • Từ cấp I đến cấp IV

Câu 2:

Các hoạt động dự phòng cấp III

  • Điều trị bệnh khi phát hiện được

  • Ngăn ngừa các biến chứng của bệnh

  • Ngăn ngừa lạm dụng thuốc, phương pháp điều trị xâm lấn không phù hợp với bệnh

  • Vật lý trị liệu, phục hồi chức năng đã giảm hoặc mất của người bệnh

Câu 3:

Các hoạt động dự phòng cấp II

  • Vật lý trị liệu, phục hồi chức năng đã giảm hoặc mất của người bệnh

  • Tầm soát sớm bệnh ngay từ giai đoạn tiền lâm sàng

  • Hạn chế phơi nhiễm

  • Hạn chế, khống chế các yếu tố nguy cơ

Câu 4:

Các hoạt động dự phòng cấp IV (hiện chưa được thống nhất)

  • Chuẩn hóa công tác chuyên môn, qui trình làm việc, hạn chế các sai sót chuyên môn.

  • Ngăn ngừa các biến chứng của bệnh

  • Điều trị bệnh khi phát hiện được

  • Chăm sóc cuối đời

Câu 5:

Lợi ích khi tiến hành làm nghiệm pháp tầm soát

  • Phát hiện bệnh trong giai đoạn sớm; hạn chế phải dùng các phương pháp điều trị nặng nề; Cải thiện tiên lượng, nâng cao hiệu quả điều trị

  • Cải thiện tiên lượng, nâng cao hiệu quả điều trị

  • Phát hiện bệnh trong giai đoạn sớm; hạn chế phải dùng các phương pháp điều trị nặng nề

  • Hạn chế phải dùng các phương pháp điều trị nặng nề

Câu 6:

Một số nguy cơ khi tiến hành làm nghiệm pháp tầm soát

  • Kéo dài thời gian bệnh đối với những bệnh không điều trị được, không có phương pháp can thiệp

  • Có nguy cơ chẩn đoán thiếu sót bệnh; Kéo dài thời gian bệnh đối với những bệnh không điều trị được, không có phương pháp can thiệp; Gây lo lắng không cần thiết đối với trường hợp dương tính giả

  • Gây lo lắng không cần thiết đối với trường hợp dương tính giả

  • Có nguy cơ chẩn đoán thiếu sót bệnh

Câu 7:

Một bệnh nhân nam 70 tuổi đến tái khám điều trị bệnh cao huyết áp độ II, rối loạn lipid máu. Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu não cách đây 1,5 năm với biến chứng liệt nửa người bên trái. Hiện tại người bệnh vẫn đang tập vật lý trị liệu 1 lần/ tuần tại trung tâm phục hồi chức năng. Trong trường hợp này, với vai trò bác sĩ gia đình, chúng ta có thể thực hiện các nội dung liên quan đến dự phòng II như sau:

  • Sử dụng thuốc điều trị huyết áp, chống rối loạn lipid máu.

  • Sử dụng thuốc điều trị huyết áp, chống rối loạn lipid máu; Theo dõi huyết áp tại nhà, ghi chép vào sổ để điều chỉnh thuốc vào lần khám sau.

  • Theo dõi huyết áp tại nhà, ghi chép vào sổ để điều chỉnh thuốc vào lần khám sau.

  • Khuyên người bệnh tập thể dục, vận động thụ động đối với phần cơ liệt.

Câu 8:

Một bệnh nhân nam 70 tuổi đến tái khám điều trị bệnh cao huyết áp độ II, rối loạn lipid máu. Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu não cách đây 1,5 năm với biến chứng liệt nửa người bên trái. Hiện tại người bệnh vẫn đang tập vật lý trị liệu 1 lần/ tuần tại trung tâm phục hồi chức năng. Lần khám này, bệnh nhân yêu cầu chụp cắt lớp vi tính não để kiểm tra tình trạng não sau nhồi máu. Trong trường hợp này, với vai trò bác sĩ gia đình, chúng ta có thể thực hiện các nội dung liên quan đến dự phòng IV như sau:

  • Khuyên người bệnh tập thể dục, vận động thụ động đối với phần cơ liệt, vận động chủ động đối với phần cơ yếu (có kháng lực hoặc không kháng lực)

  • Khuyên người bệnh liên hệ với những người có cùng bệnh để chia sẽ kinh nghiệm, hỗ trợ cùng nhau phục hồi sức khỏe

  • Khuyên người bệnh chú ý chế độ ăn giảm chất béo động vật, thay thế bằng dầu thực vật, ăn giảm mặn, chỉ định thuốc chống kết tụ tiểu cầu.

  • Giải thích cho người bệnh về giá trị của chụp cắt lớp vi tính não tại thời điểm 1,5 năm sau nhồi máu có giá trị rất hạn chế. Do vậy không cần thiết phải làm xét nghiệm tại thời điểm này khi mà các di chứng đang cải thiện tốt.

Câu 9:

Sàng lọc ung thư thuộc dự phòng:

  • Cấp II

  • Cấp I

  • Cấp III

  • Cấp O

Câu 10:

Theo phân tích của Lalonde, các yếu tố ảnh hưởng tới sức khỏe là:

  • Yếu tố sinh học, môi trường

  • Yếu tố sinh học, môi trường, lối sống, tổ chức y tế

  • Môi trường, lối sống

  • Lối sống, tổ chức y tế

Câu 11:

Theo định nghĩa của Hội đồng Y học dự phòng Mỹ, Y học dự phòng là một chuyên khoa ngành y khoa thực hành đối với đối tượng là cá nhân và/hoặc nhóm cộng đồng nhất định nhằm bảo vệ, duy trì, tăng cường sức khỏe,………..(a)……, dự phòng bệnh tật, ………(b)………

  • a. Nâng cao sức khỏe   

    b. Hạn chế tàn tật và tử vong

  • a. Hạn chế tử vong

    b. Nâng cao sức khỏe 

Câu 12:

Theo tổ chức y tế thể giới (WHO), chăm sóc ban đầu được định nghĩa như sau: chăm sóc sức khỏe ban đầu là ………(a)……, dựa trên thực hành, đưa dịch vụ đến từng cá nhân và gia đình trong cộng đồng, được mọi người chấp nhận thông qua sự tham gia đầy đủ của các thành phần khác nhau trong cộng đồng, với giá thành mà họ có thể chấp nhận được nhằm đạt được …….(b)……...

  • a. chăm sóc sức khỏe

    b. mức sức khỏe cao nhất

  • a. chăm sóc sức khỏe và hạn chế bệnh tật

    b. mức sức khỏe cao nhất

Câu 13:

Ý tưởng chính của tầm soát là khả năng …..(a) …… và điều trị những tình trạng bệnh nặng, nguy hiểm ngay từ ……(b)……… khi mà bệnh vẫn còn có thể điều trị được

  • a. Kiểm soát

    b. Giai đoạn sớm

  • a. Dự phòng

    b. Giai đoạn sớm

  • a. Phát hiện sớm

    b. Giai đoạn sớm

Câu 14:

Một bệnh nhân nam 70 tuổi đến tái khám điều trị bệnh cao huyết áp độ II, rối loạn lipid máu. Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu não cách đây 1,5 năm với biến chứng liệt nửa người bên trái. Hiện tại người bệnh vẫn đang tập vật lý trị liệu 1 lần/ tuần tại trung tâm phục hồi chức năng. Trong trường hợp này, với vai trò bác sĩ gia đình, chúng ta có thể thực hiện các công việc sau:- Dự phòng cấp 0:……………(a)………………. - Dự phòng cấp I:…………... (b)……………….

  • a. Khuyên hạn chế lên xuống cầu thang, lái xe

    b. Khuyên người bệnh chú ý chế độ ăn giảm dầu thực vật, thay thế bằng chất béo động vật, ăn giảm mặn

  • a. Khuyên hạn chế lên xuống cầu thang, lái xe

    b. Khuyên người bệnh chú ý chế độ ăn giảm chất béo động vật, thay thế bằng dầu thực vật, ăn giảm mặn

Câu 15:

Chăm sóc sức khỏe ban đầu nhấn mạnh đến các nội dung sau:
1. Chăm sóc sức khỏe thiết yếu
2. Tăng cường sức khỏe, phòng bệnh cho cộng đồng
3. Phục hồi sức khỏe cho mỗi cá nhân trong cộng đồng
4. Thực hiện các kỹ thuật can thiệp sức khỏe cho người bệnh
5. Chăm sóc sức khỏe cho từng người bệnh

  • 1 Đ,   2 Đ,   3 Đ,   4 S,   5 S

  • 1 Đ,   2 Đ,   3 S,   4 Đ,   5 Đ

  • 1 S,   2 Đ,   3 Đ,   4 S,   5 S

Câu 16:

Các hoạt động của dự phòng cấp I
1. Nâng cao sức khỏe, tạo kháng thể miễn dịch chủ động
2.Hạn chế, khống chế các yếu tố nguy cơ
3.Kiểm soát các vecteur truyền bệnh
4. Ngăn ngừa các biến chứng của bệnh
5. Điều trị bệnh khi phát hiện được

  • 1 S,   2 Đ,   3 Đ,   4 S,   5 S

  • 1 Đ,   2 Đ,   3 Đ,   4 S,   5 S

  • 1 Đ,   2 Đ,   3 Đ,   4 Đ,   5 S

Câu 17:

Các hoạt động dự phòng cấp 0
1.Ngăn ngừa các biến chứng của bệnh
2. Điều trị bệnh khi phát hiện được
3. Các hoạt động ngăn ngừa không cho có yếu tố nguy cơ xảy ra
4. Hạn chế phơi nhiễm
5. Nâng cao sức khỏe, tạo kháng thể miễn dịch chủ động

  • 1S,   2S,   3Đ,   4S,   5Đ

  • 1S,   2S,   3Đ,   4S,   5S

  • 1S,   2S,   3Đ,   4Đ,   5S

Câu 18:

Các hoạt động dự phòng cấp IV
1. Áp dụng y học chứng cớ vào lâm sàng cải thiện chất lượng chăm sóc
2. Ngăn ngừa các kỹ thuật điều trị tốn kém nhưng kết quả mang lại không tương xứng
3. Ngăn ngừa lạm dụng thuốc - xét nghiệm - phương pháp điều trị xâm lấn không phù hợp - không tương xứng với bệnh
4. Hạn chế phơi nhiễm
5. Chăm sóc cuối đời 

  • 1Đ,   2Đ,   3S,   4S,   5S

  • 1Đ,   2S,   3S,   4Đ,   5Đ

  • 1Đ,   2Đ,   3Đ,   4S,   5S

Câu 19:

Yếu tố sinh học , bao gồm:
1.Di truyền
2.Giới tính
3.Dinh dưỡng
4.Tiến trình trưởng thành
5.Lão hóa

  • 1Đ,   2Đ,   3S,   4Đ,   5Đ

  • 1Đ,   2Đ,   3S,   4Đ,   5S

  • 1S,   2S,   3Đ,   4Đ,   5Đ

Câu 1:

Đối tượng phục vụ của bác sỹ gia đình là:

  • Tất cả các đối tượng

  • Người bệnh

  • Đối tượng có nguy cơ bệnh tật trong xã hội.

  • Người dân trên 18 tuổi sinh sống trong cộng đồng

Câu 2:

Công tác quản lý và chăm sóc sức khỏe của Bác sỹ gia đình chủ yếu được thực hiện tại:

  • Bệnh viện tuyến tỉnh

  • Nhà ở của đối tượng cần chăm sóc sức khỏe

  • Bệnh viện tuyến huyện

  • Trạm y tế xã, phòng khám

Câu 3:

Theo Tổ chức Thế giới (WHO) định nghĩa: “Bác sỹ gia đình là ……..có chức năng cơ bản là cung cấp dịch Vụ chăm sóc sức khỏe trực tiếp và liên tục cho các thành viên trong hộ gia đình.”.

  • Thầy thuốc chịu trách nhiệm chăm sóc sức khỏe

  • Thầy thuốc thực hành lâm sàng

  • Bác sỹ Y học dự phòng

  • Cán bộ y tế cơ sở

Câu 4:

Chuyên ngành Y học gia đình ra đời trong bối cảnh …

  • Điều kiện kinh tế khó khăn

  • Điều kiện chính trị bất ổn

  • Mô hình bệnh tật: gia tăng gánh nặng của nhóm bệnh không lây nhiễm

  • Mô hình bệnh tật: gia tăng gánh nặng của nhóm bệnh lây nhiễm

Câu 5:

Chuyên ngành y học gia đình ra đời trong bối cảnh …

  • Nhu cầu tư vấn sức khỏe giảm

  • Thiếu hụt nhân lực trong hệ thống y tế

  • Hệ thống y tế chú trọng phối hợp chăm sóc sức khỏe toàn diện và lồng ghép

  • Tuổi thọ gia tăng

Câu 6:

Ở những nước có số lượng bác sĩ còn ít như ở một số quốc gia Châu Phi, các bác sỹ gia đình được đào tạo thường là:

  • Nhân viên y tế nòng cốt của các bệnh viện khu vực/ bệnh viện tuyến huyện

  • Nhân viên y tế cốt cán của các bệnh viện tuyến tỉnh/ bệnh viện trung ương

  • Bác sỹ tại các phòng khám tư nhân trong khu vực

  • Bác sỹ mới tốt nghiệp và được đào tạo phục vụ riêng cho y học gia đình

Câu 7:

Ngày nào hàng năm được chọn là ngày bác sĩ gia đình thế giới?

  • Ngày 19 tháng 9

  • Ngày 19 tháng 5

  • Ngày 20 tháng 9

  • Ngày 20 tháng 5

Câu 8:

Tính đến năm 2016, số lượng các thành viên của Hiệp hội bác sĩ gia đình thế giới là bao nhiêu?

  • 131 quốc gia và vùng lãnh thổ

  • 151 quốc gia và vùng lãnh thổ

  • 115 quốc gia và vùng lãnh thổ

  • 113 quốc gia và vùng lãnh thổ

Câu 9:

Hiệp hội bác sĩ gia đình thế giới (World Organization of Family Doctors) sáng lập vào năm nào?

  • 1973

  • 1972

  • 1975

  • 1976

Câu 10:

Khi bắt đầu sáng lập, Hiệp hội bác sĩ gia đình thế giới (World Organization of Family Doctors) có bao nhiêu thành viên?

  • 8 thành viên

  • 20 thành viên

  • 18 thành viên

  • 12 thành viên

Câu 11:

Đâu không phải dấu hiệu của sự mất cân đối của hệ thống cung ứng dịch vụ y tế?

  • Phân bổ nguồn lực giữa tuyến trên và y tế cơ sở chưa hợp lý

  • Quá tải ở bệnh viện các tuyến

  • Phân bổ nhân lực y tế giữa khu vực thành thị và nông thôn chưa hợp lý

  • Phân bổ nhân lực y tế giữa khu vực thành thị và nông thôn không đều

Câu 12:

Hội Bác sĩ gia đình Việt Nam được thành lập năm nào?

  • 2004

  • 2005

  • 2006

  • 2003

Câu 13:

Bác sĩ gia đình là người cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe một cách …………… cho người dân trong cộng đồng ở mọi lứa tuổi và cho cả gia đình họ, kể cả lúc có bệnh và lúc khỏe mạnh.

  • Liên tục và toàn diện

  • Liên tục và thiết thực

  • Thiết thực và toàn diện

  • Hiệu quả và hợp lý

Câu 14:

Y học gia đình là một chuyên ngành lâm sàng đa khoa chú trọng vào………

  • Công tác chữa bệnh kịp thời

  • Công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu tối ưu

  • Công tác tư vấn sức khỏe tại cộng đồng

  • Công tác dự phòng cấp I

Câu 15:

Nguyên lý cơ bản của chuyên ngành Y học gia đình không bao gồm nội dung nào sau đây:

  • Chăm sóc sức khỏe liên tục

  • Dự phòng và nâng cao sức khỏe

  • Chăm sóc sức khỏe theo từng chuyên ngành chuyên sâu

  • Chăm sóc sức khỏe phối hợp

Câu 16:

Khía cạnh nào KHÔNG cần được xem xét trong tính liên tục trong chăm sóc sức khỏe?

  • Chi phí – hiệu quả trong giải quyết vấn đề sức khỏe

  • Tính liên tục theo thời gian

  • Tính thông tin

  • Mối quan hệ giữa bác sĩ với từng thành viên và cả hộ gia đình

Câu 17:

Nguyên lý nào là quan trọng nhất của chuyên ngành Y học gia đình?

  • Dự phòng và nâng cao sức khỏe

  • Chăm sóc sức khỏe liên tục

  • Chăm sóc sức khỏe phối hợp

  • Hướng gia đình

Câu 18:

Y học gia đình nhấn mạnh đến việc?

  • Dự phối hợp và lồng ghép tất cả các dịch vụ y tế cần thiết trong công tác CSSK cho người bệnh

  • Chăm sóc toàn diện các vấn đề sức khỏe

  • Cả 3 đáp án

  • Lấy người bệnh làm trung tâm

Câu 19:

Tại Việt Nam, hình thức đào tạo chuyên ngành Y học gia đình được phê duyệt sớm nhất?

  • Đào tạo chuyên ngành Y học gia đình 3 tháng

  • Bác sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành Y học gia đình

  • Bác sĩ nội trú chuyên ngành Y học gia đình

  • Bác sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành Y học gia đình

Câu 20:

Bác sĩ gia đình đóng một vai trò trung tâm trong việc đánh giá đạt được các mục tiêu về………….. và tính công bằng trong các hệ thống chăm sóc sức khỏe

  • Tính toàn diện

  • Chất lượng, chi phí – hiệu quả

  • Tính hiệu quả, toàn diện

  • Tính hiệu quả

Câu 21:

Kinh nghiệm và chuyên môn của Bác sỹ gia đình………….. so với các bác sĩ thuộc những chuyên khoa khác

  • Tương đồng

  • Khác biệt

  • Yếu hơn

  • Giỏi hơn

Câu 22:

Trong các nguyên tắc của Y học gia đình, tính toàn diện thể hiện ở việc:

  • Bác sỹ gia đình biết rõ tiền sử của người bệnh

  • Tăng cường việc chuyển tuyến người bệnh để có sự chăm sóc tổt nhất

  • Bác sỹ gia đình tìm cách cung cấp một số lượng tối đa các dịch vụ sức khỏe cho mỗi người bệnh tùy thuộc vào khả năng của họ

  • Hồ sơ quản lý sức khỏe của người bệnh có các thông tin liên quan đầy đủ

Câu 23:

Đặc trưng của chuyên ngành Y học gia đình?

  • Tập trung vào chăm sóc lâm sàng

  • Quan tâm đến 1 vấn đề sức khỏe thường mắc tại cộng đồng

  • Lấy người bệnh làm trung tâm

  • Tập trung vào dự phòng

Câu 24:

Điểm chung của dịch vụ Bác sỹ gia đình ở tất cả các quốc gia là:

  • Bác sỹ gia đình là những bác sỹ y học dự phòng

  • Bác sỹ gia đình chịu trách nhiệm về bệnh tật của người dân tại khu vực

  • Bác sỹ gia đình là những bác sĩ công tác tại các cơ sở y tế công lập

  • Bác sỹ gia đình lập hồ sơ quản lí sức khoẻ cho từng cá nhân từ lúc sinh ra đến lúc qua đời

Câu 25:

Chuyên ngành học gia đình chú trọng vào việc:

  • Khám và điều trị các bệnh mãn tính

  • Phục hồi chức năng

  • Phát hiện và điều trị các bệnh, cấp cứu thường gặp tại cộng đồng

  • Dự phòng, nâng cao sức khỏe

Câu 26:

Nội dung đúng về sự thay đổi về nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe của người dân:

  • Điều trị nội trú các bệnh lây nhiễm tăng

  • Nhu cầu khám chữa các bệnh truyền nhiễm ngày càng cao

  • Thời gian chăm sóc người bệnh ngắn hơn

  • Không chỉ điều trị bệnh tật mà còn có nhu cầu tư vấn, giáo dục sức khỏe, dự phòng và nâng cao sức khỏe

Câu 27:

Nội dung nào đúng nhất về phạm vi đào tạo và thực hành của mỗi Bác sỹ gia đình?

  • Thay đổi tùy theo bối cảnh công việc, vai trò của họ trong Hệ thống y tế, phương thức tổ chức và nguồn lực của hệ thống y tế mỗi nước

  • Theo nội dung quy định của Hiệp hội bác sĩ gia đình thế giới 

  • Tương đương phạm vi đào tạo và thực hành của bác sỹ Đa khoa

  • Do chính phủ mỗi nước quy định

Câu 28:

Có mấy nguyên lý cơ bản của chuyên ngành Y học gia đình?

  • 4

  • 5

  • 6

  • 7

Câu 29:

Nguyên lý cơ bản của chuyên ngành y học gia đình không bao gồm nội dung nào sau đây

  • Tư vấn điều trị tích cực

  • Hướng gia đình

  • Hướng cộng đồng

  • Chăm sóc sức khỏe phối hợp

Câu 30:

Phát triển chuyên ngành Y học gia đình là một trong những giải pháp giúp nâng cao hiệu quả của công tác ………….

  • chăm sóc sức khỏe ban đầu

  • Chăm sóc sức khỏe

  • Phòng tránh bệnh tật

Câu 31:

Chọn đáp án đúng sai: Yêu cầu chuyên môn đối với Bác sỹ gia đình?
a. Bác sĩ gia đình chỉ cần có kỹ năng về lâm sàng đa khoa
b. Bác sĩ gia đình là người quyết định toàn bộ dịch vụ chăm sóc sức khỏe của người bệnh
c. Chuyên ngành y học gia đình nhấn mạnh đến việc chăm sóc toàn diện các vấn đề sức khỏe từ dự phòng bệnh, chẩn đoán, điều trị cho tới phục hồi chức năng
d. Chuyên ngành y học gia đình nhấn mạnh đến sự phối hợp và lồng ghép tất cả các dịch vụ y tế cần thiết trong công tác chăm sóc sức khỏe cho người bệnh, lấy người bệnh làm trung tâm
e. Y học gia đình là một chuyên ngành y học cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe toàn diện, liên tục cho cá nhân, gia đình và cộng đồng

  • a S,    b S,    c Đ,    d Đ,    e Đ

  • a Đ,    b S,    c Đ,    d Đ,    e Đ

  • a S,    b Đ,    c Đ,    d Đ,    e S

Câu 32:

Chọn đáp án đúng sai: Chức năng của Bác sỹ gia đình:
a. Quan tâm đến nhiều lĩnh vực, chuyên khoa thuộc y học lâm sàng
b. Có khả năng giải quyết được một vấn đề sức khỏe đặc thù thường xảy ra trên người bệnh
c. Là người giải quyết mọi vấn đề sức khỏe của người bệnh trong phạm vi gia đình
d. Có kỹ năng dự phòng và hạn chế biến chứng cho người bệnh do mắc các bệnh mãn tính
e. Nhiệt tình trong công việc, luôn cập nhật kiến thức thông qua việc đào tạo liên tục

  • a Đ,    b S,    c Đ,    d Đ,    e S

  • a Đ,    b Đ,    c Đ,    d Đ,    e Đ

  • a Đ,    b S,    c S,    d Đ,    e Đ

Câu 33:

Chọn đáp án đúng sai: Bối cảnh ra đời mô hình Bác sĩ gia đình tại Việt Nam?
a. Nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân biến động liên tục
b. Gánh nặng của các bệnh lây nhiễm ngày càng tăng
c. Sự già hóa dân số
d. Sự mất cân đối của hệ thống cung ứng dịch vụ y tế
e. Tỷ lệ tử vong do các bệnh không lây nhiễm tăng

  • a S,    b S,    c Đ,    d Đ,    e Đ

  • a Đ,    b S,    c Đ,    d Đ,    e S

  • a Đ,    b S,    c Đ,    d Đ,    e Đ

Câu 34:

Chọn đáp án đúng sai: Bối cảnh ra đời mô hình Bác sỹ gia đình tại Việt Nam?
a. Công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu và mạng lưới y tế cơ sở là các yếu tố mang lại hiệu quả - chi phí cao đối với cả hệ thống đã được phát triển đúng mức
b. Sử dụng quá ít dịch vụ nội trú tại y tế tuyến cơ sở và quá nhiều dịch vụ y tế (nội trú cũng như ngoại trú) ở cơ sở y tế tuyến trên
c. Tình trạng chỉ định nhiều xét nghiệm không cần thiết
d. Tỷ lệ nhập viện cao không cần thiết
e. Tỷ lệ xử trí đúng các bệnh thường gặp cao

  • a Đ,    b S,    c Đ,    d Đ,    e S

  • a S,    b S,    c Đ,    d Đ,    e S

  • a S,    b S,    c Đ,    d Đ,    e Đ

Câu 35:

Điền từ: Quá trình thực hành của bác sỹ gia đình là lấy ……….. làm trung tâm thay vì lấy ……….. làm trung tâm

  • gia đình/ cộng đồng

  • cộng đồng/ gia đình

  • bệnh tật/ con người

  • con người/ bệnh tật

Câu 1:

Theo thống kê viện nghiên cứu điều tra STEPS năm 2015, tỷ lệ tăng huyết áp của người 30-69 tuổi là?

  • 20,4%

  • 24,6%

  • 30,6%

  • 26,2%

Câu 2:

Có thể chia yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm thành bao nhiêu nhóm?

  • 5 nhóm

  •  3 nhóm

  • 4 nhóm

  • 2 nhóm

Câu 3:

Yếu tố nguy cơ nào sau đây không thể thay đổi được?

  • Môi trường chính sách

  • Đặc điểm kiểu gen

  • Yếu tố kinh tế

  • Phong tục tập quán

Câu 4:

Thành phần của thuốc lá chứa khoảng…..chất hóa học độc hại

  • 4000

  • 2000

  • 400

  • 200

Câu 5:

Hút thuốc lá là nguyên nhân chủ yếu gây ra bệnh nào sau đây?

  • Hen

  • Ung thư phổi

  • Lao

  • Bệnh tim mạch

Câu 6:

Khoảng bao nhiêu phần trăm các trường hợp ung thư phổi có nguyên nhân từ thuốc lá?

  • 90%

  • 80%

  • 95%

  • 70%

Câu 7:

Yếu tố nguy cơ gây tử vong đúng hàng thứ tư là yếu tố nào sau đây? (theo WHO)

  • Dinh dưỡng không hợp lý

  • Thiếu hoạt động thể lực

  • Lạm dụng rượu bia

  • Hút thuốc lá

Câu 8:

Nội dung dự phòng cấp 0 trong phòng chống bệnh không lây nhiễm là?

  • Xây dựng môi trường hỗ trợ

  • Giảm biến chứng, giảm tử vong sớm

  • Thay đổi hành vi lối sống

  • Ngăn ngừa sự phát triển của bệnh

Câu 9:

Nội dung dự phòng cấp I trong phòng chống bệnh không lây nhiễm là?

  • Sàng lọc, phát hiện sớm, ngăn ngừa sự phát triển của bệnh

  • Thay đổi hành vi lối sống

  • Ngăn ngừa sự phát triển của bệnh

  • Giảm biến chứng, giảm tử vong sớm

Câu 10:

Nội dung dự phòng cấp II trong phòng chống bệnh không lây nhiễm?

  • Sàng lọc, phát hiện sớm, ngăn ngừa sự phát triển của bệnh

  • Thay đổi hành vi lối sống

  • Giảm biến chứng, giảm tử vong sớm

  • Xây dựng môi trường hỗ trợ

Câu 11:

Nguyên nhân gốc rễ của các yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm có thể thay đổi được liên quan đến?

  • Hút thuốc lá

  • Lạm dụng rượu bia

  • Thiếu hoạt động thể lực

  • Yếu tố kinh tế - xã hội

Câu 12:

Số đo huyết áp nào dưới đây là huyết áp trong giới hạn bình thường (được lấy theo giá trị trung bình của 2 lần đo liên tiếp tại một thời điểm).

  • 130/90mmHg

  • 140/80mmHg

  • 120/80mmHg

  • 180/110mmHg

Câu 13:

Chọn đáp án có nội dung đúng

  • Muối biển có nhiều khoáng chất nên tốt cho tăng huyết áp.

  • Hầu hết các trường hợp tăng huyết áp đều có triệu chứng.

  • Càng cao tuổi thì nguy cơ bị bệnh tăng huyết áp càng cao.

  • Thừa cân không có liên quan gì đến tăng huyết áp.

Câu 14:

Người bệnh nam 45 tuổi có huyết áp 165/102mmHg, hút thuốc lá và đái tháo đường, theo bảng phân tầng nguy cơ, tiên lượng điều trị tăng huyết áp của người bệnh đạt mức nào?

  • Rất cao

  • Thấp

  • Trung bình

  • Cao

Câu 15:

Người bệnh nam 65 tuổi có huyết áp 165/102mmHg, hút thuốc lá và đái tháo đường, theo bảng phân tầng nguy cơ, tiên lượng điều trị tăng huyết áp của người bệnh đạt mức nào?

  • Rất cao

  • Cao

  • Thấp

  • Trung bình

Câu 16:

Người bệnh nữ 65 tuổi có huyết áp 145/96mmHg, mắc đái tháo đường, theo bảng phân tầng nguy cơ, tiên lượng điều trị tăng huyết áp của người bệnh đạt mức nào?

  • Thấp

  • Rất cao

  • Trung bình

  • Cao

Câu 17:

Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO/ISH), tăng huyết áp độ I được giới hạn như sau:

  • HATT 140-169 mm Hg; HATTr: 90-99 mm Hg

  • HATT 140-149 mm Hg; HATTr: 90-99 mm Hg

  • HATT 140-159 mm Hg; HATTr: 90-99 mm Hg

  • HATT 140-160 mm Hg; HATTr: 90-100 mm Hg

Câu 18:

Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO/ISH) tăng huyết áp độ II được giới hạn như sau:

  • HATT 160-170 mm Hg; HATTY: 100-110 mm Hg

  • HATT 159-179 mm Hg; HATTY: 99-109 mm Hg

  • HATT 160-180 mm Hg; HATTY: 100-109 mm Hg

  • HATT 160-179 mm Hg; HATTY: 100-109 mm Hg

Câu 19:

Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO/ISH) tăng huyết áp độ III được giới hạn như sau:

  • HATT > 180 mm Hg; HATTr >115 mm Hg

  • HATT > 170 mm Hg; HATTr >110 mm Hg

  • HATT > 180 mm Hg; HATTr >110 mm Hg

  • HATT > 180 mm Hg; HATTr >100 mm Hg

Câu 20:

Bước cuối cùng của việc lượng giá ban đầu người bệnh tăng huyết áp là?

  • Điều trị

  • Giáo dục người bệnh

  • Xác định yếu tố nguy cơ

  • Kết luận mức độ tăng huyết áp

Câu 21:

mục tiêu trên hết của việc điều trị tăng huyết áp là?

  • Hoàn thiện chất lượng cuộc sống và kéo dài thời gian sống

  • Tránh biến chứng của bệnh tăng huyết áp

  • Giảm nhanh huyết áp về mức bình thường

  • Luôn ưu tiên điều trị không dùng thuốc

Câu 22:

Cơ quan nào của cơ thể bị tác động của tăng huyết áp?

  • Mắt

  • Dạ dày

  • Móng

  • Phối

Câu 23:

Chọn đáp án có nội dung đúng

  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (Chronic Obstructive Pulmonary Disease - COPD) là bệnh hô hấp mạn tính có thể dự phòng và không điều trị được

  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (Chronic Obstructive Pulmonary Disease - COPD) là bệnh hô hấp mạn tính không thể dự phòng và có thể điều trị được

  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (Chronic Obstructive Pulmonary Disease - COPD) là bệnh hô hấp mạn tính có thể dự phòng và điều trị được

  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (Chronic Obstructive Pulmonary Disease - COPD) là bệnh hô hấp mạn tính không thể dự phòng và điều trị được

Câu 24:

Mục tiêu điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) không bao gồm?

  • Tăng khả năng gắng sức

  • Phòng bệnh tiến triển gây tàn phế và tử vong

  • Hướng dẫn dự phòng bệnh cho người chưa mắc bệnh

  • Cải thiện tình trạng sức khỏe

Câu 25:

Yếu tố nguy cơ hàng đầu của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là?

  • Bụi, hóa chất nghề nghiệp

  • Nhiễm trùng đường hô hấp tái diễn nhiều lần, lao phổi

  • Ô nhiễm không khí trong nhà

  • Hút thuốc lá, thuốc lào

Câu 26:

Chọn đáp án có nội dung đúng:

  • Trong người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), biến chứng tâm phế mạn hoặc suy hô hấp mạn tính thường xảy ra ở giai đoạn cuối.

  • Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) thường bắt đầu mắc bệnh khi còn nhỏ.

  • Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) thường có các triệu chứng biến đổi từng ngày.

  • Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) có triệu chứng ho, khó thở thường xuất hiện vào ban đêm/sáng sớm

Câu 27:

Chỉ số rối loạn thông khí tắc nghẽn hồi phục không hoàn toàn sau nghiệm pháp giãn phế quản là bao nhiêu khi người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)

  • FEV1/FVC ≥ 75%

  • FEV1/FVC > 70%

  • FEV1/FVC ≥ 70%

  • FEV1/FVC < 70%

Câu 28:

Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) mức độ nhẹ khi

  • FEV1 ≥ 85% , có hoặc không có triệu chứng mạn tính (ho, khạc đờm, khó thở)

  • FEV1 ≥ 80%, có hoặc không có triệu chứng mạn tính (ho, khạc đờm, khó thở)

  • FEV1 ≥ 80%, có triệu chứng mạn tính (ho, khạc đờm, khó thở)

  • FEV1 ≥ 80%, không có triệu chứng mạn tính (ho, khạc đờm, khó thở)

Câu 29:

Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) mức độ trung bình khi:

  • 50%≤FEV1< 70%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính

  • 55%≤FEV1< 80%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính

  • 50%≤FEV1< 80%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính

  • 60%≤FEV1< 80%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính

Câu 30:

Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) mức độ nặng khi:

  • 30%≤FEV1<50%, Thường có các triệu chứng mạn tính

  • 40%≤FEV1<50%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính

  • 30%≤FEV1<50%, có hoặc không có các triệu chứng mạn tính

  • 30%≤FEV1<60%, Thường có các triệu chứng mạn tính

Câu 31:

Người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) mức độ rất nặng khi:

  • FEV1 ≤ 30% hoặc có dấu hiệu của suy hô hấp mạn tính

  • FEV1 ≤ 30% và thường có các triệu chứng mạn tính

  • FEV1 < 30% và thường có các triệu chứng mạn tính

  • FEV1 < 30% hoặc có dấu hiệu của suy hô hấp mạn tính

Câu 32:

Bước đầu tiên khi thực hiện chăm sóc người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD):

  • Trao đổi về vấn đề chăm sóc toàn diện

  • Chẩn đoán điều dưỡng

  • Lập kế hoạch chăm sóc

  • Nhận định tình hình sức khỏe người bệnh

Câu 33:

Chế độ dinh dưỡng với người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)

  • Tăng cường tinh bột, đường, chất béo. Bổ xung thêm vitamin A,E,C..

  • Hạn chế tinh bột, đường, chất béo. Bổ xung thêm vitamin A,E,C..

  • Tăng cường tinh bột, đường. Hạn chế chất béo. Bổ xung thêm vitamin A,E,C..

  • Hạn chế tinh bột, đường. Tăng cường nhiều chất béo. Bổ xung thêm vitamin A,E,C..

Câu 34:

Lượng tinh bột khuyến cáo trong khẩu phần ăn cho người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là?

  • 50-60%

  • 50%

  • 45%

  • 40%

Câu 35:

Lượng protein (đạm) khuyến cáo trong khẩu phần ăn cho người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là?

  • 15%

  • 10%

  • 20%

  • 12%

Câu 36:

Định nghĩa đái tháo đường là?

  • Một nhóm bệnh chuyển hóa với đặc trưng tăng glucose niệu

  • Bệnh tăng glucose cấp tính

  • Một nhóm bệnh nội tiết

  • Một nhóm bệnh chuyển hóa với đặc trưng tăng glucose huyết

Câu 37:

Nội dung nào đúng nhất về chuỗi nguy cơ của bệnh không lây nhiễm?

  • Có một nhóm yếu tố nguy cơ làm bệnh phát triển

  • Thường có một yếu tố gây bệnh điển hình

  • Xác định được nguyên nhân gây bệnh cụ thể

  • Bệnh không lây nhiễm thường có căn nguyên không phức tạp

Câu 38:

Ước tính đến năm 2020, thế giới có bao nhiêu người tử vong do thuốc lá?

  • 7,5 triệu người

  • 7,8 triệu người

  • 7,3 triệu người

  • 7 triệu người

Câu 39:

Đối tượng nào đặc biệt nhạy cảm với khói thuốc thụ động?

  • Thanh thiếu niên

  • Phụ nữ có thai

  • Người mắc bệnh hô hấp

  • Người nhiễm HIV/AIDS

Câu 40:

Theo kết quả điều tra năm 2010, tỷ lệ hút thuốc lá ở nam giới từ 15 tuổi trở lên ở Việt Nam là bao nhiêu %

  • 47,4%

  • 25,6%

  • 50,2%

  • 20%

Câu 41:

Chọn đáp án SAI:Các nguyên tắc phòng chống bệnh không lây nhiễm

  • Chi phí – Hiệu quả

  • Lồng ghép các hoạt động

  • Tăng cường y tế cơ sở và y tế dự phòng để thực hiện phòng chống bệnh không lây nhiễm

  • Phối hợp liên ngành

Câu 42:

Trong phòng chống bệnh không lây nhiễm, đối với nhóm người bệnh cần:

  • Can thiệp thay đổi hành vi

  • Điều trị, chăm sóc và quản lý liên tục, lâu dài

  • Phát hiện sớm, can thiệp dự phòng, quản lý tại cộng đồng

  • Nâng cao sức khỏe, môi trường hỗ trợ

Câu 43:

Can thiệp nào sau đây là tốt nhất trong việc giảm sử dụng thuốc lá?

  • Tăng thuế thuốc lá

  • Cấm nhập khẩu thuốc lá

  • Cấm sản xuất thuốc lá

  • Quy định độ tuổi cấm sử dụng thuốc lá

Câu 44:

Chọn đáp án SAI: Ít hoạt động thể lực là yếu tố nguy cơ chủ yếu của bệnh:

  • Bệnh phổi mạn tính

  • Bệnh Đái tháo đường

  • Bệnh Ung thư

  • Bệnh tim mạch

Câu 45:

Chọn đáp án SAI: sử dụng rượu bia ở mức có hại là yếu tố nguy cơ chủ yếu của bệnh:

  • Bệnh phổi mạn tính

  • Bệnh Ung thư

  • Bệnh Đái tháo đường

  • Bệnh tim mạch

Câu 46:

Đối tượng đích của dự phòng cấp 0 trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:

  • Người có tình trạng tiền bệnh (thừa cân – béo phì, tăng huyết áp…)

  • Người có các hành vi nguy cơ cao

  • Người bệnh mắc bệnh không lây nhiễm

  • Toàn bộ quần thể

Câu 47:

Đối tượng đích của dự phòng cấp III trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:

  • Toàn bộ quần thể

  • Người có nguy cơ cao, có tình trạng tiền bệnh

  • Người có các hành vi nguy cơ

  • Người bệnh mắc bệnh không lây nhiễm

Câu 48:

Đối tượng đích của dự phòng cấp II trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:

  • Người có các hành vi nguy cơ

  • Toàn bộ quần thể

  • Người có nguy cơ cao, có tình trạng tiền bệnh

  • Người bệnh mắc bệnh không lây nhiễm

Câu 49:

Mục đích của dự phòng cấp 0 trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:

  • Làm bệnh ổn định, giảm biến chứng, tàn phế, tử vong sớm và nâng cao chất lượng sống của người bệnh

  • Ngăn ngừa tối đa việc phát triển thành bệnh, đưa đối tượng trở về nhóm khỏe mạnh

  • Tạo ra môi trường có lợi cho sức khỏe, loại bỏ nguyên nhân phát sinh yếu tố nguy cơ, kiểm soát, ngăn chặn sự gia tăng các yếu tố nguy cơ.

  • Thay đổi hành vi, lối sống, giảm phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ

Câu 50:

Mục đích của dự phòng cấp I trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:

  • Làm bệnh ổn định, giảm biến chứng, tàn phế, tử vong sớm và nâng cao chất lượng sống của người bệnh

  • Thay đổi hành vi, lối sống, giảm phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ

  • Ngăn ngừa tối đa việc phát triển thành bệnh, đưa đối tượng trở về nhóm khỏe mạnh

  • Tạo ra môi trường có lợi cho sức khỏe, loại bỏ nguyên nhân phát sinh yếu tố nguy cơ, kiểm soát, ngăn chặn sự gia tăng các yếu tố nguy cơ.

Câu 51:

Mục đích của dự phòng cấp III trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:

  • Thay đổi hành vi, lối sống, giảm phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ

  • Làm bệnh ổn định, giảm biến chứng, tàn phế, tử vong sớm và nâng cao chất lượng sống của người bệnh

  • Tạo ra môi trường có lợi cho sức khỏe, loại bỏ nguyên nhân phát sinh yếu tố nguy cơ, kiểm soát, ngăn chặn sự gia tăng các yếu tố nguy cơ.

  • Ngăn ngừa tối đa việc phát triển thành bệnh, đưa đối tượng trở về nhóm khỏe mạnh

Câu 52:

Dự phòng cấp III trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm có những nội dung như sau:

  • Huy động cộng đồng tham gia xây dựng nơi sống, nơi làm việc, học tập có lợi cho sức khỏe

  • khám phát hiện sớm, quản lý, tư vấn và điều trị bằng dùng thuốc hoặc không dùng thuốc tại cộng đồng

  • khám, điều trị tại các bệnh viện

  • Truyền thông giáo dục sức khỏe, nâng cao nhận thức của cộng đồng, thúc đẩy thay đổi hành vi.

Câu 53:

Trong chuỗi nguy cơ của Bệnh không lây nhiễm, đâu là nguyên nhân gốc rễ?

  • Toàn cầu hóa/ đô thị hóa/ già hóa dân số

  • Hút thuốc

  • Ít hoạt động thể lực

  • Dinh dưỡng không hợp lý

Câu 54:

Nội dung nào đúng nhất khi nói về yếu tố nguy cơ?

  • Không thể loại bỏ được

  • Làm tăng khả năng phát triển bệnh tật hoặc chấn thương

  • Là phơi nhiễm

  • Tất cả các yếu tố nguy cơ đều có thể thay đổi được

Câu 55:

Béo phì là yếu tố nguy cơ của bệnh:

  • Đái tháo đường tự nhiên

  • Đái tháo đường liên hệ suy dinh dưỡng

  • Đái tháo đường typ 1

  • Đái tháo đường typ 2

Câu 56:

Nội dung nào đúng với đái tháo đường thai nghén, sau sinh:

  • Giảm dung nạp glucose lâu dài

  • Luôn luôn khỏi hẳn

  • Có thể bình thường trở lại hoặc vẫn tồn tại Đái tháo đường

  • Luôn luôn bị bệnh vĩnh viễn

Câu 57:

Vận động, thể dục hợp lý ở đái tháo đường giúp:

  • Giảm tác dụng của insulin.

  • Tăng glucose huyết lúc đói

  • Tăng HbA1C

  • Cải thiện tác dụng của insulin.

Câu 58:

Theo nguyên tắc tiếp cận toàn diện trong phòng chống bệnh không lây nhiễm, cần can thiệp vào những nhóm đối tượng nào?

  • Nhóm có hành vi nguy cơ cao, nhóm người bệnh

  • Nhóm khỏe mạnh, nhóm có hành vi nguy cơ, nhóm tiền bệnh, nhóm người bệnh

  • Nhóm khỏe mạnh, nhóm có hành vi nguy cơ, nhóm người bệnh

  • Nhóm có hành vi nguy cơ, nhóm tiền bệnh, nhóm người bệnh

Câu 59:

Chọn câu có nội dung đúng nhất:

  • Người bệnh THA không cần thiết phải sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp thường xuyên

  • Ăn thịt lợn thường xuyên giúp dự phòng tăng huyết áp

  • Ăn cá hồi không được khuyến nghị cho người bệnh tăng huyết áp vì đây là loại cá có nhiều dầu

  • Nếu bạn hút thuốc lá và bạn bị tăng huyết áp thì bạn có nguy cơ bị biến chứng cao hơn

Câu 60:

Loại thực phẩm nào được khuyến nghị cho người tăng huyết áp?

  • Thực phẩm giàu chất xơ

  • Thịt đỏ, thịt chế biến sẵn

  • Thực phẩm nhiều muối

  • Thực phẩm nhiều chất béo bão hòa, cholesterol

Câu 61:

Hoạt động thể lực nào dưới đây có thể giúp phòng chống tăng huyết áp?

  • Bơi 30 phút hàng ngày

  • Nâng tạ 2 tuần 1 lần

  • Đi bộ nhanh 30 phút/tuần, mỗi tuần đi 1 lần

  • Đi bộ 45 phút 1 lần/ tháng

Câu 62:

Mục đích của dự phòng cấp II trong các giải pháp phòng chống bệnh không lây nhiễm là:

  • Ngăn ngừa tối đa việc phát triển thành bệnh, đưa đối tượng trở về nhóm khỏe mạnh

  • Tạo ra môi trường có lợi cho sức khỏe, loại bỏ nguyên nhân phát sinh yếu tố nguy cơ, kiểm soát, ngăn chặn sự gia tăng các yếu tố nguy cơ

  • Thay đổi hành vi, lối sống, giảm phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ

  • Làm bệnh ổn định, giảm biến chứng, tàn phế, tử vong sớm và nâng cao chất lượng sống của người bệnh

Câu 63:

Điền từ thích hợp vào chỗ trống: …….là bất kỳ đặc điểm, thuộc tính hoặc tiếp xúc của một cá nhân có thể làm tăng khả năng phát triển bệnh tật hoặc chấn thương; yếu tố có thể là hành vi, lối sống, đặc tính di truyền của cá nhân hoặc yếu tố môi trường mà cá nhân bị phơi nhiễm.

  • yếu tố không nguy cơ

  • Yếu tố nguy cơ

  • yếu tố khác

Câu 1:

Công thức tính nhanh nhu cầu năng lượng ở người trưởng thành?

  • Năng lượng cần thiết (Kcal) = Cân nặng lý tưởng x Năng lượng theo mức độ hoạt động thể lực

  • Năng lượng cần thiết (Kcal) = Chiều cao lý tưởng x Năng lượng theo mức độ hoạt động thể lực

  • Năng lượng cần thiết (Kcal) = Cân nặng lý tưởng 2 x Năng lượng theo mức độ hoạt động thể lực

  • Năng lượng cần thiết (Kcal) = Cân nặng lý tưởng x chiều cao 2

Câu 2:

Công thức tính nhanh nhu cầu năng lượng ở nam giới trưởng thành, hoạt động vừa?

  • Năng lượng cần thiết (Kcal) = 45 kcal/kg x cân nặng lý tưởng

  • Năng lượng cần thiết (Kcal) = 40 kcal/kg x cân nặng lý tưởng

  • Năng lượng cần thiết (Kcal) = 35 kcal/kg x cân nặng lý tưởng

  • Năng lượng cần thiết (Kcal) = 30 kcal/kg x cân nặng lý tưởng

Câu 3:

Công thức tính nhanh nhu cầu năng lượng ở nữ giới trưởng thành, hoạt động vừa?

  • Năng lượng cần thiết (Kcal) = 30 kcal/kg x cân nặng lý tưởng

  • Năng lượng cần thiết (Kcal) = 20 kcal/kg x cân nặng lý tưởng

  • Năng lượng cần thiết (Kcal) = 35 kcal/kg x cân nặng lý tưởng

  • Năng lượng cần thiết (Kcal) = 25 kcal/kg x cân nặng lý tưởng

Câu 4:

Người bệnh đái tháo đường và bị tăng huyết áp nên dùng lượng muối trong khoảng?

  • 2 - 4g muối/ngày

  • 5g muối/ngày

  • 1-3g muối/ngày

  • 2-5g muối/ngày

Câu 5:

Mục tiêu dinh dưỡng trong điều trị Đái tháo đường bao gồm các mục tiêu về:

  • Glucose máu, kiểm soát lipid, kiểm soát năng lượng đầu vào

  • Kiểm soát lipid, kiểm soát năng lượng đầu vào

  • Glucose máu, kiểm soát lipid, kiểm soát huyết áp

  • Glucose máu, kiểm soát lipid, kiểm soát chất đạm

Câu 6:

Chế độ dinh dưỡng trong phòng chống tăng huyết áp, rối loạn lipid máu nên:

  • Giảm sử dụng rượu bia

  • Sử dụng muối trong các bữa ăn theo khẩu vị từng người

  • Tránh ăn các loại đạm thực vật

  • Dùng dầu thực vật như dầu nành, dầu phộng, dầu mè, dầu gấc, mỡ cá

Câu 7:

Thực phẩm nào sau đây chứa nhiều Natri nhất? (Lượng Natri trong 100g thực phẩm ăn được)

  • Bánh mì trắng

  • Tôm đồng

  • Cà rốt

Câu 8:

Nhu cầu chất bột đường (glucid) trong bệnh nhân Đái tháo đường:

  • Nên sử dụng loại chất bột đường phức hợp như gạo giã rối, gạo lứt/gạo lật, gạo lật nảy mầm, khoai củ

  • Nên sử dụng đường mía, mật, mía, mật ong, các loại bánh kẹo, nước ngọt có ga, mứt, quả khô...

  • Chiếm 70 - 75% tổng số năng lượng

  • Nên lựa chọn các thực phẩm có chỉ số đường huyết cao

Câu 9:

Thực phẩm nào sau đây có chỉ số đường huyết cao nhất?

  • Khoai nướng

  • Chuối

  • Nước táo

  • Bánh mì trắng

Câu 10:

Thực phẩm chế biến nào sau đây chứa nhiều muối nhất? (Lượng Natri trong 100g thực phẩm ăn được)

  • Bỏng ngô

  • Thịt heo muối xông khói

  • Mỳ gói

  • Lạp xưởng

Câu 11:

Thực phẩm chế biến nào sau đây chứa nhiều Kali nhất? (Lượng Kali trong 100g thực phẩm ăn được)

  • Đậu nành

  • Rau đay

  • Bí ngô

Câu 12:

Đúng/Sai: Dinh dưỡng khi người bệnh mắc bệnh đái tháo đường

a. Năng lượng do chất đạm cung cấp nên chiếm từ 12% đến 14% tổng năng lượng
b. Nên ăn nhiều thịt đỏ, pate, đồ hộp
c. Chế độ ăn giàu acid béo trans
d. Thực phẩm giàu protein nguồn gốc động vật nên lựa chọn cá, thịt nạc, thịt gia cầm bỏ da
e. Chế độ ăn nên ít cholesterol (nên dưới 300mg/ngày)

  • a S, b S, c S, d Đ, e Đ

  • a Đ, b S, c Đ, d Đ, e Đ

  • a S, b Đ, c S, d Đ, e Đ

Câu 1:

Mục đích chính của chăm sóc giảm nhẹ cho người bệnh Ung thư là?

  • Tư vấn lối sống và chế độ dinh dưỡng phù hợp cho người bệnh và gia đình

  • Giảm sự chịu đựng cho người bệnh

  • Nâng cao chất lượng sống, đưa người bệnh tái hòa nhập cộng đồng và kéo dài thời gian sống thêm

  • Giúp người bệnh kéo dài thời gian sống lâu nhất có thể

Câu 2:

Chọn đáp án đúng nhất.Chăm sóc giảm nhẹ cho người bệnh ung thư gồm các nội dung:

  • Chăm sóc dinh dưỡng, chăm sóc thể lực

  • Chăm sóc sức khỏe thể chất, chăm sóc sức khỏe tinh thần

  • Chăm sóc sức khỏe cho người bệnh và hướng dẫn chăm sóc cho gia đình

  • Chăm sóc sức khỏe thể chất, chăm sóc sức khỏe tinh thần, chăm sóc sức khỏe sinh lý

Câu 3:

Nội dung nào đúng khi thực hiện chăm sóc dinh dưỡng đối với người bệnh ung thư?

  • Ăn kiêng hoặc nhịn ăn để khối u phát triển chậm lại

  • Chỉ nên ăn gạo lức và vừng mè

  • Chỉ nên ăn khi cảm thấy đói, hạn chế đạm và ăn nhiều hoa quả

  • Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ Đạm; Đường; Mỡ; Khoáng chất và Vitamin…

Câu 4:

Kiểm soát đau cho người bệnh Ung thư?

  • Tư vấn cho người bệnh hạn chế tối đa việc dùng thuốc giảm đau để tránh nhờn thuốc

  • Tư vấn cho người bệnh hạn chế tối đa việc dùng thuốc giảm đau để tránh phụ thuộc.

  • Phối hợp các phương pháp kiểm soát cơn đau

  • Không tăng liều thuốc giảm đau trong quá trình điều trị

Câu 5:

Nội dung Chăm sóc sức khỏe thể chất trong chăm sóc giảm nhẹ cho người bệnh ung thư là:

  • Cả 3 đáp án

  • Điều trị bệnh theo chuyên khoa

  • Vệ sinh chu đáo

  • Dinh dưỡng tốt

Câu 6:

Giai đoạn làm nguội trong vận động đúng cách phòng chống đái tháo đường, tăng huyết áp và rối loạn lipid máu là:

  • Giai đoạn đầu tiên trong các bước tập luyện đúng cách

  • Giai đoạn thư giãn, thả lỏng cơ thể,các động tác chậm để đưa cơ thể dần dần về trạng thái ban đầu

  • Giai đoạn dừng thực hiện các động tác vận động

  • Giai đoạn thực hiện các bài tập vận động nhanh

Câu 7:

Người bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp và rối loạn lipid máu nên tập luyện vận động ở mức độ nào?

  • Cao

  • Trung bình

  • Thấp

  • Rất thấp

Câu 8:

Người bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp và rối loạn lipid máu nên có thời gian tập luyện vận động như nào?

  • Mỗi ngày trung bình 10 – 15 phút

  • Tối đa 5 ngày/tuần

  • Mỗi ngày trung bình 30 – 45 phút

  • Nếu không có thời gian người bệnh có thể vận động nhiều lần trong ngày, nhưng mỗi lần không quá 20 phút

Câu 9:

Để nhận biết cường độ luyện tập vận động của người bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp và rối loạn lipid máu đã phù hợp chưa, ta dùng công thức ước tính nhịp tim khi tập:

  • Nhịp tim sau tập luyện = ( 220 – tuổi ) x 50 – 70%

  • Nhịp tim sau tập luyện = ( 250 – tuổi ) x 50 – 70%

  • Nhịp tim sau tập luyện = ( 220 – tuổi ) x 50 – 80%

  • Nhịp tim sau tập luyện = ( 225 – tuổi ) x 50 – 70%

Câu 10:

Chế độ dinh dưỡng cho người bệnh đang điều trị ung thư:

  • Cần hỗ trợ bằng kĩ thuật, thuốc, dịch dinh dưỡng

  • Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ Đạm; Đường; Mỡ; Khoáng chất và Vitamin…

  • Duy trì cung = cầu bằng mọi biện pháp

  • Cả 3 đáp án

Câu 11:

Đối với các người bệnh đái tháo đường đã có biến chứng ở mắt, thận, tim mạch loại hình tập luyện vận động phù hợp nhất là?

  • Bơi lội

  • Đi xe đạp

  • Đi bộ

  • Dưỡng sinh

Câu 1:

Giai đoạn trước sinh kéo dài:

  • Trung bình trong khoảng 40±2 tuần tính từ khi trứng được thụ tinh cho đến khi trẻ sơ sinh lọt lòng mẹ

  • Trung bình trong khoảng 42±2 tuần tính từ khi trứng được thụ tinh cho đến khi trẻ sơ sinh lọt lòng mẹ

  • Trung bình trong khoảng 38±2 tuần tính từ khi trứng được thụ tinh cho đến khi trẻ sơ sinh lọt lòng mẹ

  • Trung bình trong khoảng 36±2 tuần tính từ khi trứng được thụ tinh cho đến khi trẻ sơ sinh lọt lòng mẹ

Câu 2:

Thời kỳ phát triển thai nhi được tính theo mốc thời gian là:

  • Bắt đầu từ tháng thứ 4 đến tháng thứ 9 của thai kỳ

  • Bắt đầu từ tháng thứ 3 đến tháng thứ 6 của thai kỳ

  • Bắt đầu từ tháng thứ 7 đến tháng thứ 9 của thai kỳ.

Câu 3:

Theo khuyến cáo của Bộ Y tế (Hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ Chăm sóc sức khỏe sinh sản - 2016), trong quá trình mang thai bình thường, mỗi thai phụ nên được quản lý thai và khám thai: Bắt đầu từ tháng thứ 3 đến tháng thứ 9 của thai kỳ. Thời thơ ấu bắt đầu từ:

  • Sau khi trẻ ra đời cho đến khi kết thúc độ tuổi vị thành niên

  • Sau khi trẻ ra đời cho đến khi kết thúc độ tuổi mẫu giáo

  • Sau khi trẻ ra đời cho đến khi kết thúc độ tuổi thiếu nhi

  • Sau khi trẻ ra đời cho đến khi kết thúc độ tuổi mầm non

Câu 4:

Theo quy định của Tổ chức Y tế Thế giới, giai đoạn vị thành niên được tính từ:

  • 10 tuổi đến 19 tuổi

  • 13 tuổi đến 18 tuổi

  • 13 tuổi đến 19 tuổi

  • 10 tuổi đến 18 tuổi

Câu 5:

Giai đoạn phát triển trong tử cung có thể được chia thành 2 thời kỳ chính:

  • Thời kỳ phôi thai, thời kỳ biểu hiện nghén

  • Thời kỳ thích ứng thai nhi, thời kỳ phát triển thai nhi

  • Thời kỳ thụ thai, thời kỳ phôi thai

  • Thời kỳ phôi thai, thời kỳ phát triển thai nhi

Câu 6:

Theo khuyến cáo mới nhất của Bộ Y tế (Hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ Chăm sóc sức khỏe sinh sản - 2016), trong quá trình mang thai bình thường, mỗi thai phụ nên được quản lý thai và khám thai ít nhất 4 lần, trong đó:

  • Hai lần trong 3 tháng đầu, hai lần trong 3 tháng cuối

  • Một lần trong 3 tháng đầu, một lần trong 3 tháng giữa, hai lần trong 3 tháng cuối

  • Một lần trong 3 tháng đầu, hai lần trong 3 tháng giữa, một lần trong 3 tháng cuối

  • Hai lần trong 3 tháng đầu, một lần trong 3 tháng giữa, một lần trong 3 tháng cuối

Câu 7:

Hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản (2016) khuyến cáo thai phụ nếu có điều kiện có thể siêu âm 3 lần vào 3 thai kỳ:

  • Lần đầu lúc thai 8-10 tuần; lần 2 lúc 15-17 tuần và lần 3 lúc thai 32-34 tuần.

  • Lần đầu lúc thai 6-8 tuần; lần 2 lúc 13-15 tuần và lần 3 lúc thai 30-32 tuần.

  • Lần đầu lúc thai 12-14 tuần; lần 2 lúc 20-22 tuần và lần 3 lúc thai 32-34 tuần.

  • Lần đầu lúc thai 11-13 tuần; lần 2 lúc 20-24 tuần và lần 3 lúc thai 30-32 tuần.

Câu 8:

Theo Levinson, giai đoạn trưởng thành gồm các thời kỳ:

  • Thời kỳ trưởng thành sớm (dưới 30 tuổi), thời kỳ ổn định (30-40 tuổi) và thời kỳ trung niên (41-49) và các giai đoạn chuyển tiếp

  • Thời kỳ trưởng thành sớm (dưới 30 tuổi), thời kỳ ổn định (30-45 tuổi) và thời kỳ trung niên (46-55) và các giai đoạn chuyển tiếp

  • Thời kỳ trưởng thành sớm (dưới 30 tuổi), thời kỳ ổn định (30-40 tuổi) và thời kỳ trung niên (45-59) và các giai đoạn chuyển tiếp

  • Thời kỳ trưởng thành sớm (dưới 30 tuổi), thời kỳ ổn định (30-35 tuổi) và thời kỳ trung niên (36-49) và các giai đoạn chuyển tiếp

Câu 9:

Tổ chức Y tế Thế giới chia người cao tuổi thành 3 thời kỳ:

  • Cao tuổi (60-64 tuổi), người già (65-75 tuổi) và người già sống lâu (trên 75 tuổi)

  • Cao tuổi (60-74 tuổi), người già (75-90 tuổi) và người già sống lâu (trên 90 tuổi)

  • Cao tuổi (60-69 tuổi), người già (70-80 tuổi) và người già sống lâu (trên 80 tuổi)

  • Cao tuổi (60-74 tuổi), người già (75-85 tuổi) và người già sống lâu (trên 85 tuổi)

Câu 10:

Đặc trưng sinh học hay nói cách khác là mức độ tăng trưởng và hóa già khác nhau trong từng giai đoạn phát triển thể hiện ra ngoài bằng:

  • Các mức độ rối loạn hành vi khác nhau

  • Tình trạng tuổi tác và rối loạn sinh lý khác nhau

  • Các hội chứng và các loại bệnh lý khác nhau

  • Hình dáng, kích thước cũng như tính nết, hành vi và trạng thái sức khỏe khác nhau

Câu 11:

Các giai đoạn phát triển chính trong vòng đời người bao gồm:

  • Giai đoạn mang thai và sinh đẻ; giai đoạn trẻ em và trẻ vị thành niên; giai đoạn thanh niên; giai đoạn trưởng thành; giai đoạn người cao tuổi và bệnh tật.

  • Giai đoạn trước sinh; giai đoạn trẻ em và trẻ vị thành niên; giai đoạn thanh niên và trung niên; giai đoạn người cao tuổi.

  • Giai đoạn trước sinh và trẻ em; giai đoạn trẻ vị thành niên; giai đoạn sinh đẻ; giai đoạn trưởng thành

  • Giai đoạn mang thai; giai đoạn sinh đẻ; giai đoạn trẻ em; giai đoạn thanh niên và trưởng thành; giai đoạn người cao tuổi

Câu 12:

Thăm khám sản khoa trong giai đoạn trước sinh:

  • Chỉ quan tâm trong trường hợp quá trình mang thai có dấu hiệu bất thường

  • Chỉ thăm khám âm đạo, cổ tử cung khi nghi ngờ viêm nhiễm hoặc khi có các chỉ định khác

  • Có thể thông báo giới tính thai nhi nếu cặp vợ chồng yêu cầu

  • Cần theo dõi siêu âm thường xuyên hàng tháng

Câu 1:

Bản chất của cây WONCA, bao gồm các bộ phận sau:

  • Thân cây, Các cành chính

  • Gốc rễ , thân cây, các cành chính, các lá cây

  • Gốc rễ ,Thân cây

  • Gốc rễ ,Thân cây, Các cành chính

Câu 2:

Một trong những thông tin chính trong cây phả hệ là, trừ:

  • Các thành viên trong gia đình

  • Cấu trúc gia đình

  • Từ 2 thế hệ trở lên

  • Mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình

Câu 3:

Một cây phả hệ chuẩn phải có ít nhất

  • 3 thế hệ

  • 2 thế hệ

  • 4 thế hệ

  • 5 thế hệ

Câu 4:

Trong cây phả hệ:

  • Nam được đặt bên trái nữ, quan hệ hôn nhân được biểu hiện bằng đường nối đơn giữa hai người, năm kết hôn đặt dưới đường nối

  • Nam được đặt bên trái nữ, quan hệ hôn nhân được biểu hiện bằng đường nối đơn giữa hai người, năm kết hôn đặt trên đường nối.

  • Nam được đặt bên trái nữ, quan hệ hôn nhân được biểu hiện bằng đường nối kép giữa hai người, năm kết hôn đặt trên đường nối.

  • Nữ được đặt bên trái nam, quan hệ hôn nhân được biểu hiện bằng đường nối đơn giữa hai người, năm kết hôn đặt trên đường nối.

Câu 5:

Trong cây phả hệ:

  • Con được xếp từ lớn đên nhỏ, từ trái sang phải,người quan trọng nhất trong cây phả hệ là mẹ.

  • Con được xếp từ nhỏ đên lớn, từ trái sang phải,người quan trọng nhất trong cây phả hệ là bệnh nhân.

  • Con được xếp từ lớn đên nhỏ, từ trái sang phải,người quan trọng nhất trong cây phả hệ là bố.

  • Con được xếp từ lớn đên nhỏ, từ trái sang phải,người quan trọng nhất trong cây phả hệ là bệnh nhân.

Câu 6:

Trong cây phả hệ:

  • Người quan trọng nhất trong cây phả hệ là mẹ, thường được đánh dấu bằng biểu tượng có hai đường vạch.

  • Người quan trọng nhất trong cây phả hệ là bệnh nhân, thường được biểu hiện bằng đường nối đơn

  • Người quan trọng nhất trong cây phả hệ là bệnh nhân, thường được đánh dấu bằng biểu tượng có hai đường vạch.

  • Người quan trọng nhất trong cây phả hệ là bố, thường được đánh dấu bằng biểu tượng có hai đường vạch.

Câu 7:

Trong cây phả hệ:

  • Nam được đặt bên trái nữ, quan hệ hôn nhân được biểu hiện bằng đường nối kép giữa hai người, năm kết hôn đặt trên đường nối.

  • Nam được đặt bên trái nữ, quan hệ hôn nhân được biểu hiện bằng đường nối đơn giữa hai người, năm kết hôn đặt dưới đường nối.

  • Nam được đặt bên trái nữ, quan hệ hôn nhân được biểu hiện bằng đường nối đơn giữa hai người, năm kết hôn đặt trên đường nối.

  • Nam được đặt bên phải nữ, quan hệ hôn nhân được biểu hiện bằng đường nối đơn giữa hai người, năm kết hôn đặt trên đường nối.

Câu 8:

Trong cây phả hệ:

  • Người quan trọng nhất trong cây phả hệ là ông

  • Người quan trọng nhất trong cây phả hệ là mẹ.

  • Người quan trọng nhất trong cây phả hệ là bố.

  • Người quan trọng nhất trong cây phả hệ là bệnh nhân.

Câu 9:

Trong cây phả hệ:

  • Con được xếp từ lớn đên nhỏ, từ phải sang trái

  • Con được xếp từ nhỏ đên lớn, từ phải sang trái

  • Con được xếp từ nhỏ đên lớn, từ trái sang phải.

  • Con được xếp từ lớn đên nhỏ, từ trái sang phải.

Câu 10:

Trong cây phả hệ:

  • Nếu có dấu (x) tại địa điểm thành viên trong gia đình biểu ly hôn.

  • Nếu có dấu (x) tại địa điểm thành viên trong gia đình biểu thị tử vong.

  • Nếu có dấu (x) tại địa điểm thành viên trong gia đình biểu thị đã kết hôn.

  • Nếu có dấu (x) tại địa điểm thành viên trong gia đình biểu thị là bệnh nhân.

Câu 11:

Chỉ số APGAR là hệ thống thang điềm được sử dụng để đánh giá:

  • Ô nhiễm không khí trong gia đình

  • Ô nhiễm môi trường trong gia đình

  • Mức độ hài lòng của của người trưởng thành về sự hỗ trợ của gia đình

  • Ô nhiễm nước trong gia đình

Câu 12:

Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai
1. Một trong những nội dung chính cần đánh giá gia đình là: Cấu trúc và chức năng của gia đình.
2. Một trong những nội dung chính cần đánh giá gia đình là: Chỉ có cấu trúc hoặc chức năng
3. Một trong những nội dung chính cần đánh giá gia đình là: Hoặc cấu trúc hoặc chức năng
4. Một trong những nội dung chính cần đánh giá gia đình là:Không khí trong gia đình
5. Một trong những nội dung chính cần đánh giá gia đình là:Nguồn nước của gia đình
6. Một trong những nội dung chính cần đánh giá gia đình là: số thành viên trong gia đình

  • 1S,   2Đ,   3Đ,   4Đ,   5S,   6S

  • 1Đ,   2S,   3S,   4S,   5S,   6S

  • 1S,   2S,   3S,   4Đ,   5Đ,   6Đ

  • 1Đ,   2S,   3S,   4Đ,   5Đ,   6S

Câu 13:

Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai
1. Một trong những nội dung chính cần đánh giá gia đình là: Các vấn đề xảy ra trong gia đình, đặc biệt các yếu tố có thể liên quan đến bệnh tật của người bệnh
2. Một trong những nội dung chính cần đánh giá gia đình là: Chỉ có cấu trúc hoặc chức năng
3. Một trong những nội dung chính cần đánh giá gia đình là: Hoặc cấu trúc hoặc chức năng
4. Một trong những nội dung chính cần đánh giá gia đình là:Không khí trong gia đình
5. Một trong những nội dung chính cần đánh giá gia đình là:Nguồn nước của gia đình

  • 1Đ,   2S,   3S,   4S,   5S

  • 1Đ,   2S,   3Đ,   4S,   5S

  • 1S,   2S,   3S,   4S,   5S

  • 1Đ,   2Đ,   3Đ,   4Đ,   5S

Câu 14:

Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai

1.Một trong những nội dung chính cần đánh giá gia đình là: Các vấn đề xảy ra trong gia đình, đặc biệt các yếu tố có thể liên quan đến bệnh tật của người bệnh

2. Một trong những nội dung chính cần đánh giá gia đình là: Đánh giá các nguồn lực của gia đình

3. Một trong những nội dung chính cần đánh giá gia đình là: Cấu trúc và chức năng của gia đình

 

  • 1Đ,   2Đ,   3Đ

  • 1Đ,   2S,   3Đ

  • 1Đ,   2S,   3S

Câu 15:

Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai
1. Một trong những công cụ thường dùng đánh giá gia đình là: Cây phả hệ
2. Một trong những công cụ thường dùng đánh giá gia đình là: Bản đồ gia đình
3. Một trong những công cụ thường dùng đánh giá gia đình là: Chỉ số APGAR
4. Một trong những công cụ thường dùng đánh giá gia đình là: Đánh giá SCREEM
5. Một trong những công cụ thường dùng đánh giá gia đình là: Chuỗi sự kiện gia đình

  • 1Đ, 2Đ, 3Đ, 4Đ, 5Đ

  • 1S, 2Đ, 3Đ, 4Đ, 5S

  • 1S, 2S, 3S, 4Đ, 5Đ

Câu 16:

( Điền từ ) Một cây phả hệ chuẩn phải có ít nhất ….…. Tên của mỗi người………….. biểu tượng của họ

  • 3 thế hệ /đặt dưới

  • 3 thế hệ /đặt trên

  • 3 thế hệ /đặt bên trong

Câu 17:

Trong cây phả hệ, nếu có dấu (x) trên đường gạch nối biểu thị tình trạng ………

  • Ly hôn

  • Tử vong

  • Ly thân

Câu 18:

Trong cây phả hệ, nếu có dấu (x) tại địa điểm thành viên trong gia đình ……....

  • Ly hôn

  • biểu thị tử vong

  • Ly thân

Câu 19:

( Điền từ )Chỉ số APGAR là hệ thống thang điềm nhằm sử dụng để đánh giá mức độ ___ (0) của của người trưởng thành về sự hỗ trợ của gia đình

Câu 20:

Chỉ số APGAR là hệ thống thang điềm nhằm sử dụng để đánh giá mức độ ___ (0) của của người trưởng thành về sự hỗ trợ của ___ (1)

Câu 21:

Mỗi câu hỏi đo lường chỉ số APGAR được lượng giá ở mấy mức độ

  • 3 mức độ

  • 4 mức độ

  • 2 mức độ

  • 5 mức độ

Câu 22:

Mỗi câu hỏi đo lường chỉ số APGAR được lượng giá ở 3 mức độ gồm:

  • luôn luôn (2đ), thỉnh thoảng (1đ) và hiếm khi (0đ)

  • thỉnh thoảng (2đ), luôn luôn (1đ) và hiếm khi (0đ)

  • luôn luôn (3đ), thỉnh thoảng (2đ) và hiếm khi (1đ)

  • thỉnh thoảng (3đ), luôn luôn (2đ) và hiếm khi (1đ)

Câu 23:

( Điền từ )Cách đo lường chỉ số APGAR , đánh giá dựa trên tổng điểm:  

___ (0): Gia đình có gắn kết tốt,  

___ (1): gia đình có mối gắn kết không tốt,

___ (2): gia đình rời rạc, có mâu thuẫn.

Câu 24:

( Điền từ ) Mỗi câu hỏi đo lường chỉ số APGAR được lượng giá ở ___ (0): luôn luôn (2), thỉnh thoảng (1) và hiếm khi (0), ứng với ___ (1)

Câu 1:

Anh (chị) hãy cho biết có mấy nguyên tắc trong lựa chọn nội dung tư vấn giáo dục sức khỏe ?

  • 6

  • 5

  • 4

  • 7

Câu 2:

Anh (chị) hãy cho biết nội dung này thuộc nguyên tắc nào trong lựa chọn nội dung tư vấn giáo dục sức khỏe: “ Không nên trình bày nội dung quá đi vào chi tiết với đối tượng, chỉ nên nhấn mạnh những nội dung mà đối tượng cấn phải biết và cần biết”?

  • Các nội dung cụ thể cần tư vấn giáo dục sức khỏe cho đối tượng phải phù hợp với nhu cầu và khả năng tiếp thu của đối tượng

  • Nội dung cần được trình bày rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu

  • Nội dung phải đảm bảo tính khoa học thực tiễn

  • Nội dung được trình bày theo trình tự hợp lý

Câu 3:

Anh (chị) hãy cho biết nội dung này thuộc nguyên tắc nào trong lựa chọn nội dung tư vấn về giáo dục sức khỏe: “Trình bày nội dung cần tránh sử dụng các từ, cụm từ, thuật ngữ chuyên môn Y học” ?

  • Nội dung phải đảm bảo tính khoa học thực tiễn, dễ hiểu

  • Nội dung cần được trình bày rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu

  • Nội dung phải chuyển tải đến đối tượng bằng các hình thức hấp dẫn, dễ hiểu

  • Nội dung được trình bày theo trình tự hợp lý, rõ ràng

Câu 4:

Anh (chị) hãy cho biết nội dung này thuộc nguyên tắc nào trong lựa chọn nội dung tư vấn giáo dục sức khỏe: “Những nội dung của vấn đề tư vấn giáo dục sức khỏe cần được trình bày theo trình tự hợp lý của tư duy lô gíc, phù hợp với tâm sinh lý của đối tượng”?

  • Các nội dung cụ thể cần tư vấn giáo dục sức khỏe cho đối tượng phải phù hợp với nhu cầu và khả năng tiếp thu của đối tượng

  • Nội dung cần được trình bày rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu và logic

  • Nội dung được trình bày theo trình tự hợp lý

  • Nội dung phải đảm bảo tính khoa học thực tiễn, hợp lý

Câu 5:

Giáo dục bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em tại gia đình cần chuyển tải được mấy thông điệp:

  • 8

  • 9

  • 10

  • 11

Câu 6:

Anh (chị) hãy kể 8 bệnh truyền nhiễm ở trẻ em cần được tiêm chủng:

  • Lao, bạch hầu, cúm gà, uốn ván, bại liệt, sởi, rubella, Viêm não nhật bản

  • Lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, rubella, quai bị, Viêm gan B.

  • Lao, phong, ho gà, uốn ván, Viêm não nhật bản, quai bị, bạch hầu, bại liệt

  • Lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi, Viêm gan B, Viêm não nhật bản

Câu 7:

Chương trình Giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà mẹ và trẻ em viết tắt là:

  • GOFBIFF

  • GOFBIFFF

  • GOFIBFF

  • GOBIFFF

Câu 8:

Anh (chị) hãy lựa chọn đáp án sai khi nói về giáo dục dinh dưỡng:

  • Giáo dục về thức ăn bổ sung cho trẻ.

  • Giáo dục kiến thức nuôi con cho các bà mẹ.

  • Giáo dục bà mẹ cho con bú sữa công thức thay thế.

  • Giáo dục bảo vệ nguồn sữa mẹ và nuôi con bằng sữa mẹ.

Câu 9:

Nội dung giáo dục dinh dưỡng tập trung vào mấy vấn đề:

  • 9

  • 10

  • 11

  • 12

Câu 10:

Anh (chị) hãy lựa chọn đáp án sai khi nói về giáo dục các kiến thức chăm sóc bà? mẹ trước sinh theo hướng dẫn quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 2016

  • Giáo dục vệ sinh dinh dưỡng trong thời kỳ thai nghén

  • Đăng ký thai sớm (phấn đấu đạt 100% các bà mẹ có thai).

  • Khám thai định kỳ tối thiểu 2 lần trong thời kỳ mang thai và tiêm phòng uốn ván đủ.

  • Phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ, bảo vệ thai nhi.

Câu 11:

Tại sao nói giáo dục bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em là quan trọng:

  • Bà mẹ và trẻ em là hai đối tượng khá đông trong xã hội (chiếm khoảng 70 - 80% dân số).

  • Bà mẹ và trẻ em là hai đối tượng khá đông trong xã hội (chiếm khoảng 60 - 70% dân số)

  • Bà mẹ và trẻ em là hai đối tượng khá đông trong xã hội (chiếm khoảng 65 - 75% dân số).

  • Bà mẹ và trẻ em là hai đối tượng khá đông trong xã hội (chiếm khoảng 50 - 60% dân số).

Câu 12:

Anh (chị) hãy lựa chọn phương án sai khi nói về giáo dục nuôi con bằng sữa mẹ:

  • Cần cho trẻ bú theo giờ.

  • Cho trẻ bú ngay sau khi đẻ, càng sớm càng tốt.

  • Từ tháng thứ 6 trở đi phải cho trẻ ăn sam đúng.

  • Nên cai sữa muộn khi trẻ đước 18 tháng trở đi.

Câu 13:

Dưới đây là những nội dung Giáo dục kiến thức sức khoẻ ở trường học, ngoại trừ:

  • Các biện pháp vệ sinh phòng các bệnh thông thường và tăng cường sức khoẻ.

  • Các bệnh không lây nhiễm, các bệnh nặng hiếm gặp ở học sinh

  • Một số luật về vệ sinh liên quan đến bảo vệ sức khoẻ cho cộng đồng.

  • Cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và đại cương về: giải phẫu, sinh lý, phát triển thể lực, tinh thần bình thường, các yếu tố liên quan đến sức khoẻ, thể lực và bệnh tật.

Câu 14:

Dưới đây là những nội dung Giáo dục thực hành sức khoẻ ở trường học, ngoại trừ:

  • Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, phòng chống các loại bệnh tật.

  • Sử dụng các dịch vụ y tế cần thiết để bảo vệ và tăng cường sức khoẻ.

  • Sẵn sàng thực hiện các nội dung khuyến cáo và quy định về bảo vệ sức khoẻ và góp phần tăng cường thực hiện các luật lệ đó.

  • Thực hành các biện pháp vệ sinh, các thói quen lành mạnh cho sức khoẻ ở trường học, ở nhà cũng như ở cộng đồng.

Câu 15:

Anh (chị) hãy lựa chọn đáp án sai khi nói về Giáo dục phòng chống các bệnh của nước phát triển:

  • Bệnh tâm thần

  • Các loại tai nạn, thảm họa

  • Các bệnh lây truyền mới xuất hiện

  • Bệnh tim mạch

Câu 16:

Thứ tự trình bày nội dung truyền thông phòng chống một bệnh như sau:

  • Biểu hiện và cách phát hiện bệnh, tác hại của bệnh, nguyên nhân và đường truyền, cách xử trí, phương pháp phòng chống, tóm tắt nội dung chính cần nhớ.

  • Biểu hiện và cách xác định bệnh, tác hại của bệnh, nguyên nhân và đường truyền, cách xử trí, phương pháp phòng chống, tóm tắt nội dung chính cần nhớ.

  • Tác hại của bệnh, nguyên nhân và đường truyền, biểu hiện và cách phát hiện bệnh, cách xử trí, phương pháp phòng chống, tóm tắt nội dung chính cần nhớ

  • Tác hại của bệnh, biểu hiện và cách phát hiện bệnh, nguyên nhân và đường truyền, cách xử trí, phương pháp phòng chống, tóm tắt nội dung chính cần nhớ

Câu 17:

Theo chiến lược quốc gia về tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2010 -2020 thì trong giai đoạn 2012-2020, mục tiêu chương trình tiêm chủng mở rộng là:

  • trên 90% trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ 5 loại vắc xin

  • Trên 90% trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ 4 loại vắc xin

  • trên 90% trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc xin

  • trên 90% trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ 10 loại vắc xin

Câu 18:

Theo chiến lược quốc gia về tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2010 -2020 thì trong giai đoạn 2012-2020, mục tiêu chương trình tiêm chủng mở rộng là:

  • Duy trì thành quả loại trừ uốn ván sơ sinh

  • Duy trì thành quả loại trừ bệnh sởi sơ sinh

  • Duy trì thành quả loại trừ bệnh viêm gan B sơ sinh

  • Duy trì thành quả loại trừ bệnh bại liệt sơ sinh

Câu 19:

Nội dung tư vấn giáo dục sức khỏe bà mẹ trẻ em

  • Tránh mang thai trước tuổi 19, khi sinh đẻ cần phải được cán bộ y tế giúp đỡ

  • Tránh mang thai trước tuổi 17, khi sinh đẻ cần phải được cán bộ y tế giúp đỡ

  • Tránh mang thai trước tuổi 20, khi sinh đẻ cần phải được cán bộ y tế giúp đỡ

  • Tránh mang thai trước tuổi 18, khi sinh đẻ cần phải được cán bộ y tế giúp đỡ

Câu 20:

Sáu nội dung ưu tiên cần tập trung giáo dục tư vấn về giáo dục sức khỏe gồm:

  • Giáo dục bảo vệ sức khoẻ người cao tuổi; Giáo dục dinh dưỡng; Giáo dục sức khoẻ ở trường học; Giáo dục vệ sinh và bảo vệ môi trường; Giáo dục vệ sinh lao động, phòng chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp; Giáo dục phòng bệnh tật nói chung

  • Giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em; Giáo dục phòng bệnh tật nói chung, Giáo dục bảo vệ sức khoẻ người cao tuổi; Giáo dục vệ sinh và bảo vệ môi trường

  • Giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em; Giáo dục phục hồi chức năng; Giáo dục sức khoẻ ở trường học; Giáo dục vệ sinh và bảo vệ môi trường; Giáo dục vệ sinh lao động, phòng chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp; Giáo dục phòng bệnh tật nói chung.

  • Giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em; Giáo dục dinh dưỡng; Giáo dục sức khoẻ ở trường học; Giáo dục vệ sinh và bảo vệ môi trường; Giáo dục vệ sinh lao động, phòng chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp; Giáo dục phòng bệnh tật nói chung

Câu 21:

Để có được kỹ năng tư vấn, người làm công tác giáo dục sức khỏe cần phải nắm dược các kiến thức cơ bản về:

  • Kiến thức về y học , Kiến thức về tâm lý học, Kiến thức về khoa học hành vi . Kiến thức về giáo dục học nói chung và kiến thức về giáo dục y học nói riêng.

  • Kiến thức về y học , Kiến thức về khoa học hành vi, Kiến thức về giáo dục học nói chung và kiến thức về giáo dục y học nói riêng.

  • Kiến thức về y học , Kiến thức về tâm lý học, Kiến thức về khoa học hành vi.

  • Kiến thức về y học , Kiến thức về tâm lý học, Kiến thức về giáo dục học nói chung và kiến thức về giáo dục y học nói riêng.

Câu 22:

Muốn đạt hiệu quả cao trong Tư vấn - Giáo dục sức khỏe cán bộ tư vấn phải biết chọn:

  • Đúng thời gian, Địa điểm thuận tiện, thu hút được cộng đồng tham gia vào các hoạt động, sử dụng được các phương tiện truyền thông tin đại chúng có sẵn tại địa phương

  • Đúng thời gian, Địa điểm thuận tiện, sử dụng được các phương tiện truyền thông tin đại chúng có sẵn tại địa phương

  • Đúng thời gian, thu hút được cộng đồng tham gia vào các hoạt động, sử dụng được các phương tiện truyền thông tin đại chúng có sẵn tại địa phương

  • Đúng thời gian, Địa điểm thuận tiện, thu hút được cộng đồng tham gia vào các hoạt động.

Câu 23:

Trình tự các kỹ năng thường sử dụng trong Tư vấn - Giáo dục sức khỏe là

  • Nói, nghe, trả lời

  • Nói, hỏi, trả lời

  • Nói, hỏi, nghe

  • Nói, tư vấn, trả lời

Câu 24:

Khái niệm về đóng vai để Tư vấn - Giáo dục sức khỏe

  • Là một phương pháp thường được sử dụng trong giảng dạy và học tập về giáo dục sức khỏe, đóng vai (diễn kịch) cũng được sử dụng ngay trong các hoạt động giáo dục sức khỏe

  • Là một phương pháp thường được sử dụng trong trung tâm y tế nhằm học tập về giáo dục sức khỏe, đóng vai (diễn kịch) cũng được sử dụng ngay trong các hoạt động giáo dục sức khỏe

  • Là một phương pháp thường được sử dụng trong giảng dạy và học tập về giáo dục sức khỏe, đóng vai (diễn kịch) cũng được sử dụng ngay trong các cuộc vận động tuyên truyền giáo dục sức khỏe

  • Là một phương pháp thường được sử dụng trong truyền thông về giáo dục sức khỏe, đóng vai (diễn kịch) cũng được sử dụng ngay trong các hoạt động giáo dục sức khỏe

Câu 25:

Anh (chị) hãy cho biết nội dung cần tư vấn giáo dục sức khỏe tại cộng đồng :

  • Giáo dục giới tính

  • Giáo dục bù nước bằng đường uống cho trẻ khi bị tiêu chảy

  • Giáo dục bảo vệ sức khỏe bà mẹ

  • Theo dõi thường xuyên sự phát triển người già

Câu 26:

Anh (chị) hãy cho biết nội dung cần tư vấn giáo dục sức khỏe tại cộng đồng bao gồm:

  • Cả ba đáp án trên đều sai

  • Giáo dục nuôi con bằng sữa mẹ và đảm bảo cho trẻ ăn đủ về chất lượng

  • Giáo dục ung thư cổ tử cung

  • Giáo dục cho các bà mẹ các kiến thức về phòng chống một số các bệnh khác mà trẻ em hay mắc

Câu 27:

Anh (chị) hãy cho biết nội dung giáo dục dinh dưỡng tập trung vào một trong những vấn đề sau:

  • Giáo dục ăn uống của bà mẹ có thai

  • Giáo dục kiến thức nuôi con cho các bà mẹ theo cuốn sách “Làm mẹ" do Viện Nhi biên soạn

  • Giáo dục kiến thức nuôi con cho các bà mẹ theo cuốn sách “Làm mẹ" do Viện Dinh dưỡng biên soạn

  • Giáo dục nuôi con bằng sữa công thức

Câu 28:

Bạn sẽ chọn thời gian nào phù hợp để tư vấn biện pháp tránh thai cho 1 cặp vợ chồng nông dân tại gia đình họ?

  • Vào 7 giờ sáng

  • Vào 12 giờ trưa

  • Vào 2 giờ chiều

  • Vào 8 giờ tối

Câu 29:

Địa điểm tư vấn HIV/ADIS cho một thanh niên mới lớn ở Bản tốt nhất là:

  • Tại nhà

  • Tại UBND xã

  • Tại trạm y tế xã

  • Tại nhà nhân viên y tế thôn bản

Câu 30:

Kỹ năng quan sát tốt là khi quan sát:

  • Nhìn chằm chằm vào nơi quan sát

  • Mắt nhìn vào chỗ cần quan sát

  • Mắt nhìn thẳng vào chỗ cần quan sát

  • Mắt chỉ cần liếc vào chỗ cần quan sát

Câu 31:

Khi có một gia đình chống đối, không chịu áp dụng biện pháp tránh thai ở địa phương, để tư vấn sinh đẻ có kế hoạch cho cặp vợ chồng này bạn nên sử dụng kỹ năng tư vấn nào?

  • Kỹ năng thuyết phục

  • Kỹ năng hiểu

  • Kỹ năng nói

  • Kỹ năng nghe

Câu 32:

Một trong các nội dung giáo dục tóm tắt vào chương trình GOBIFFF là:

  • G: theo dõi sự phát triển của trẻ bằng ghi biểu đồ phát triển

  • B: nuôi trẻ bằng sữa mẹ

  • F: Theo dõi sự phát triển của trẻ bằng ghi biểu đồ tăng trưởng, nuôi con bằng sữa ngoài.

  • O: bù nước và điện giải bằng đường truyền

Câu 33:

Theo số liệu điều tra của Viện Dinh dưỡng Quốc gia trong những năm gần đây, tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi bị khô, loét giác mạc đe doạ đến mù loà do thiếu vitamin A là

  • 0,08%

  • 0,06%

  • 0,07%

  • 0,09%

Câu 34:

Ở miền núi và một số vùng đồng bằng tỷ lệ người dân bị bướu cổ do thiếu I- ốt rất cao, ở vùng nặng có tới:

  • 50% dân số

  • 40% dân số

  • 60% dân số

  • 30% dân số

Câu 35:

Trình tự các kỹ năng thường sử dụng trong Truyền thông - Giáo dục sức khỏe là

  • Quan sát, hiểu, thuyết phục

  • Hiểu, quan sát, trả lời

  • Hiểu, quan sát, thuyết phục.

  • Hiểu, quan sát, lắng nghe

Câu 36:

Theo số liệu điều tra của Viện Dinh dưỡng Quốc gia trong những năm gần đây, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị khô, loét giác mạc đe doạ đến mù loà do thiếu vitamin A là

  • 0,05%

  • 0,06%

  • 0,07%

  • 0,04%

Câu 1:

Xác định đối tượng đích tư vấn giáo dục sức khỏe là bước thứ mấy trong các bước lập kế hoạch tư vấn giáo dục sức khỏe

  • 1

  • 2

  • 3

  • 4

Câu 2:

Lập kế hoạch tư vấn giáo dục sức khỏe là để làm việc theo

  • Sự giám sát của cộng đồng

  • Tiến độ công việc đã đề ra

  • Kế hoạch công việc đã đề ra

  • Sự chỉ đạo của ngành y tế

Câu 3:

Dự trù cơ sở vật chất trong lập kế hoạch tư vấn giáo dục sức khỏe tức là dự kiến về

  • Số lượng dịch vụ y tế tư nhân

  • Cán bộ y tế

  • Phương tiện và trang bị

  • Ngân sách hoạt động giáo dục sức khỏe

Câu 4:

Sắp xếp thời gian hợp lý trong lập kế hoạch tư vấn giáo dục sức khỏe để

  • Tránh trùng lặp chương trình giáo dục sức khỏe với các hoạt động khác

  • Tiết kiệm nhân lực, kinh phí trong giáo dục sức khỏe

  • Tránh sự phân công chồng chéo cán bộ y tế trong giáo dục sức khỏe

  • Cán bộ y tế tranh thủ làm các chương trình y tế khác

Câu 5:

Các điều kiện cần thiết cho việc hoàn thành thực hiện một mục tiêu tư vấn giáo dục sức khỏe bao gồm, ngoại trừ

  • Thời gian dự kiến,địa điểm tiến hành và các điều kiện phương tiện vật chất

  • Thời gian dự kiến,địa điểm tiến hành

  • Các điều kiện phương tiện vật chất và thời gian dự kiến

  • Vấn đề sức khoẻ đã ưu tiên lựa chọn, các điều kiện phương tiện vật chất và thời gian dự kiến

Câu 6:

Để xác định đúng mục tiêu tư vấn giáo dục sức khỏe phải biết rõ

  • Nhu cầu sức khỏe của cộng đồng

  • Vấn đề sức khỏe ưu tiên của cộng đồng

  • Mục đích chung của công tác giáo dục sức khỏe

  • Đối tượng cần giáo dục

Câu 7:

Lựa chọn chiến lược thích hợp trong lập kế hoạch tư vấn giáo dục sức khỏe là:

  • Tính toán nguồn lực sử dụng hiệu quả nhất

  • Cách tiếp cận tới mục tiêu, là cách chỉ đạo các hoạt động bảo đảm cho sự bố trí và phối hợp mọi nguồn lực thuận lợi nhất để đạt được mục tiêu đề ra

  • Lựa chọn cán bộ có năng lực để thực hiện kế hoạch giáo dục sức khỏe

  • Cách tiếp cận tới mục tiêu, tức là áp dụng 5 nguyên tắc của chăm sóc sức khỏe ban đầu

Câu 8:

Lựa chọn chiến lược tối ưu cần tính đến, ngoại trừ

  • Xác định vấn đề sức khoẻ ưu tiên

  • Chọn nhóm đối tượng tiếp nhận hoặc nhóm mục tiêu

  • Lựa chọn nội dung giáo dục sức khỏe phù hợp với mục tiêu và loại đối tượng giáo dục

  • Lựa chọn các phương pháp để chuyển tải nội dung giáo dục sức khỏe

Câu 9:

Khi chọn vấn đề sức khoẻ ưu tiên cần tư vấn giáo dục sức khỏe người ta thường dựa vào một số tiêu chuẩn sau, ngoại trừ:

  • Những lý do khác của vấn đề sức khỏe

  • Mức độ phổ biến của vấn đề

  • Ảnh hưởng đến người nghèo khó

  • Được cộng đồng chấp nhận

Câu 10:

Khi chọn vấn đề sức khoẻ ưu tiên cần tư vấn giáo dục sức khỏe người ta thường dựa vào mấy tiêu chuẩn

  • 3

  • 6

  • 4

  • 5

Câu 1:

Anh (chị) hãy cho biết nếu phân loại theo công cụ giao tiếp, có thể chia giao tiếp làm mấy loại:

  • 2 loại

  • 3 loại

  • 4 loại

  • 5 loại

Câu 2:

Anh (chị) hãy cho biết vai trò của giao tiếp trong chăm sóc sức khỏe:

  • Giải thích và minh họa các công việc cần thiết cho chăm sóc sức khỏe.

  • Ảnh hưởng đến nhận thức, niềm tin, giá trị và chuẩn mực xã hội liên quan đến sức khỏe và chăm sóc sức khỏe.

  • Nâng cao kiến thức và nhận thức của cá nhân, cộng đồng về các việc làm và giải pháp về sức khỏe cho cá nhân và cộng đồng.

  • Thúc đẩy hành động chăm sóc sức khỏe.

Câu 3:

Anh (chị) hãy cho biết vai trò của giao tiếp trong chăm sóc sức khỏe:

  • Chỉ ra những lợi ích của thay đổi hành vi có hại, thực hành hành vi có lợi cho sức khỏe.

  • Giúp phát triển mối quan hệ trong tổ chức, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển hành vi.

  • Bác bỏ niềm tin hoang đường và định hướng sai lệch về sức khỏe, bệnh tật.

  • Củng cố kiến thức, quan điểm và hành vi về chăm sóc sức khỏe.

Câu 4:

Anh (chị) hãy cho biết vai trò của giao tiếp trong chăm sóc sức khỏe:

  • Bác bỏ niềm tin hoang đường và định hướng sai lệch về sức khỏe, bệnh tật.

  • Giúp phát triển mối quan hệ trong tổ chức, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển hành vi.

  • Củng cố kiến thức, quan điểm và hành vi về chăm sóc sức khỏe.

  • Vận động cho các vấn đề sức khỏe hoặc cho các hành động hướng đến sức khỏe của cộng đồng.

Câu 5:

Anh (chị) hãy cho biết đâu là một trong bốn cách chính để rèn luyện kỹ năng giao tiếp tư vấn:

  • Đào tạo dựa trên nhiệm vụ

  • Quan sát những đồng nghiệp mới ra nghề

  • Đào tạo gián tiếp

  • Học theo mô phỏng công việc

Câu 6:

Anh (chị) hãy cho biết đâu là một trong bốn cách chính để rèn luyện kỹ năng giao tiếp tư vấn:

  • Đào tạo dựa trên trách nhiệm

  • Học theo mô phỏng năng lực

  • Quan sát những đồng nghiệp đã nghỉ hưu

  • Đào tạo trực tiếp

Câu 7:

Anh (chị) hãy cho biết đâu là một trong bốn cách chính để rèn luyện kỹ năng giao tiếp tư vấn:

  • Quan sát những đồng nghiệp có kinh nghiệm

  • Đào tạo gián tiếp

  • Đào tạo dựa trên năng lực

  • Học theo mô phỏng trách nhiệm

Câu 8:

Anh (chị) hãy cho biết đâu là một trong bốn cách chính để rèn luyện kỹ năng giao tiếp tư vấn:

  • Học theo mô phỏng đào tạo

  • Quan sát những đồng nghiệp hưu trí

  • Đào tạo gián tiếp

  • Đào tạo dựa trên công việc

Câu 9:

Anh (chị) hãy cho biết điều quan trọng để rèn luyện các kỹ năng giao tiếp hiệu quả cần phải có các điều kiện sau:

  • Rút kinh nghiệm cho những lần giao tiếp trước đó.

  • Sau khi thực tập cần nhận được thông tin phản hồi của bộ y tế, bạn bè và đồng nghiệp.

  • Thu thập thông tin thông qua các khóa đào tạo về các kỹ năng sẽ được sử dụng để cải thiện phương pháp đào tạo kỹ năng giao tiếp.

  • Có cơ hội để thực tập những kinh nghiệm giao tiếp trên thực tế hay thực tập dựa trên các tinh huống giao tiếp dưới các điều kiện được kiểm soát.

Câu 10:

Anh (chị) hãy cho biết điều quan trọng để rèn luyện các kỹ năng giao tiếp hiệu quả cần phải có các điều kiện sau:

  • Có cơ hội để thực tập những kỹ năng giao tiếp trên thực tế hay thực tập dựa trên các tình huống đóng vai dưới các điều kiện được kiểm soát.

  • Rút kinh nghiệm cho những lần giao tiếp trước đây

  • Thu thập thông tin thông qua các khóa đào tạo về các công việc sẽ được sử dụng để cải thiện phương pháp đào tạo kỹ năng giao tiếp.

  • Sau khi thực tập cần nhận được thông tin phản hồi của nhân viên, bạn bè và đồng nghiệp.

Câu 11:

Anh (chị) hãy cho biết điều quan trọng để rèn luyện các kỹ năng giao tiếp hiệu quả cần phải có các điều kiện sau:

  • Có cơ hội để thực tập những kỹ năng rèn luyện trên thực tế hay thực tập dựa trên các tinh huống đóng vai dưới các điều kiện được kiểm soát.

  • Sau khi thực tập cần nhận được thông tin phản hồi của giáo viên, bạn bè và đồng nghiệp. 

  • Rút kinh nghiệm cho những lần giao tiếp đã qua.

  • Thu thập thông tin thông qua các khóa đào tạo về các kỹ năng sẽ được sử dụng để cải thiện phương pháp đào tạo kỹ năng tập trung.

Câu 12:

Anh (chị) hãy cho biết điều quan trọng để rèn luyện các kỹ năng giao tiếp hiệu quả cần phải có các điều kiện sau:

  • Sau khi thực tập cần nhận được thông tin phản hồi của nhân viên, bạn bè và đồng nghiệp.

  • Có cơ hội để thực tập những kỹ năng này trên thực tế hay thực tập dựa trên các tinh huống đóng vai dưới các điều kiện được nhắc nhở.

  • Rút kinh nghiệm cho những lần giao tiếp tiếp theo.

  • Thu thập thông tin thông qua các khóa đào tạo về các kỹ thuật sẽ được sử dụng để cải thiện phương pháp đào tạo kỹ năng giao tiếp.

Câu 13:

âm tốc là gì?

  • Tốc độ phát tán âm thanh

  • Tốc độ truyền của âm thanh

  • Tốc độ của lời nói

  • Vận tốc của lời nói

Câu 14:

âm lượng là gì?

  • Là mức độ nhanh/ chậm của lời nói

  • Là mức độ to/ nhỏ của âm thanh

  • Là mức độ to/ nhỏ của lời nói

  • Là mức độ to/ nhỏ của lời gọi

Câu 15:

Lợi ích của lắng nghe có hiệu quả là gì?

  • Làm tăng niềm tin của người dân.

  • Tăng cường khả năng nhận thức của cán bộ y tế, hiểu biết của người bệnh.

  • Nâng cao sự gắn kết với phác đồ điều trị của bác sĩ.

  • Nâng cao sự hài lòng của gia đình người bệnh

Câu 16:

Âm sắc là gì

  • Ngữ điệu của lời nói

  • Nhịp điệu của lời nói

  • độ to/ nhỏ của lời nói

  • tốc độ của lời nói

Câu 17:

Qúa trình lắng nghe có hiểu quả gồm mấy bước

  • 3

  • 4

  • 5

  • 6

Câu 18:

Các phát biểu sau đây là đúng hay Sai

Mục đích của giải thích là để:

  1. Duy trì sự hiểu biết
  2. Dẫn dắt suy nghĩ
  3. Thay đổi một số hành vi
  4. Dẫn dắt hành động
  5. Thay đổi suy nghĩ
  • 1.Đ,    2.S,    3.Đ,    4.Đ,    5.S

  • 1.Đ,    2.S,    3.Đ,    4.S,    5.Đ

  • 1.Đ,    2.Đ,    3.Đ,    4.S,    5.S

Xếp hạng ứng dụng
Cho người khác biết về suy nghĩ của bạn?
Thông tin đề thi
Trường học
Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam
Ngành nghề
Y khoa
Môn học
Đang cập nhật
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về Website hay đề thi, các bạn có thể liên hệ đến Facebook của mình. Tại đây!
Đề thi khác Hot
Admin
1 năm trước •
Dị ứng test
1
403
24
1 năm trước