Câu 1:
Quá mẫn được định nghĩa là:
- Đáp ứng miễn dịch yếu trước kháng nguyên
- Đáp ứng miễn dịch quá mức cần thiết gây bệnh lý
- Đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu
- Phản ứng miễn dịch chỉ xảy ra với virus
Câu 2:
Quá mẫn typ I có yếu tố miễn dịch chính là:
Câu 3:
Quá mẫn typ I có thời gian khởi phát:
- 24 – 72 giờ
- 0 – 30 phút
- 2 – 24 giờ
- 12 – 48 giờ
Câu 4:
Tế bào tham gia chính trong quá mẫn typ I:
- Đại thực bào
- Bạch cầu trung tính
- Tế bào mast và bạch cầu ái kiềm
- TCD4
Câu 5:
Chất trung gian chính trong phản vệ typ I:
- Interferon
- Histamin, Leucotrie
- TNF-alpha
- Interleukin-2
Câu 6:
Biểu hiện điển hình của quá mẫn typ I là:
- Viêm da tiếp xúc
- Tan máu bất đồng Rh
- Sốc phản vệ
- Viêm cầu thận sau nhiễm khuẩn
Câu 7:
Trong cơ chế sốc phản vệ, IgE gắn vào:
- Bạch cầu trung tính
- MLympho B
- Tế bào mast và bạch cầu ái kiềm
- Tiểu cầu
Câu 8:
Chất gây co thắt cơ trơn phế quản trong typ I:
- IL-4
- Leukotrien
- IL-10
- IFN-γ
(Chất gây giãn mạch, tăng tính thấm thành mạch, làm thoát huyết tương khỏi mạch: histamin và bradykinin
Kháng thể IgE bám vào bề mặt các tế bào Mast và bạch cầu ái kiềm vì ở đó có các receptor đặc hiệu)
Câu 9:
Quá mẫn typ II là quá mẫn:
- Qua trung gian IgE
- Qua trung gian tế bào
- Qua trung gian phức hợp miễn dịch
- Qua trung gian kháng thể độc tế bào
Câu 10:
Cơ chế gây tan tế bào trong quá mẫn typ II chủ yếu do:
- Giải phóng histamin
- Hoạt hóa bổ thể
- Giải phóng IL-1
- Hoạt hóa TCD8
Câu 11:
Truyền nhầm nhóm máu AB
- Tan máu do bất đồng Rh mẹ - con là ví dụ của:
- Typ I
- Typ II
- Typ III
- Typ IV