Câu 1:
Châm cứu là:
- Châm cứu là dùng phương pháp cơ học kích thích vào huyệt
- Châm cứu là dùng phương pháp lý học kích thích vào huyệt
- Châm cứu là dùng phương pháp hóa học kích thích vào huyệt
- Châm cứu là dùng tác động cơ học, lý học hoặc hoá học kích thích vào huyệt
Câu 2:
Các hình thức châm cứu theo vùng hiện nay gồm:
- Đầu châm, Nhĩ châm
- Diện châm, Ty châm
- Túc châm, Thủ châm, Thể châm
- Tất cả các hình thức trên
Câu 3:
Châm cứu trên thế giới đa được sử dụng:
- Từ thế kỷ I sau công nguyên ở Ấn độ
- Từ thế kỷ I sau công nguyên ở Ấn độ
- Từ thế kỳ lI sau công nguyên & Ấn độ
- Từ thế kỷ IV sau công nguyên ở Ấn độ
Câu 4:
Châm cứu ở Việt nam xuất hiện từ:
- Thời Hồng bàng (287 - 257 trước công nguyên)
- Thời Hùng Vương
- Từ thời Thục An Dương Vương
- Thế kỷ XI đời Lý
Câu 5:
Châm cứu ở Việt nam được quan tâm và ứng dụng phát triển mạnh mẽ trong y học:
- Từ thế kỷ XIII thời Trần
- Từ thế kỷ XIV đời nhà Hồ
- Từ thời Pháp thuộc
- Từ sau cách mạng tháng tám
Câu 6:
Mục đích của Châm cứu là:
- Điều hòa âm dương của cơ thể
- Điều hòa khí huyết của cơ thể
- Điều hòa tạng phü trong cơ thể
- Tất cả các ý trên
Câu 7:
Cuốn "Hồng nghĩa giác tư y thư" là của tác giả nào:
- Hải Thượng Lãn Ông
- Tuệ Tĩnh
- Nguyễn Đại Năng
- Nguyễn Minh Không
Câu 8:
Thầy thuốc nào nhờ có nhiều công lớn chữa bệnh cho vua và hiện nay có đền thờ tại phố Lý Quốc Sư –Hoàn Kiếm -Hà Nội:
- Hải Thượng Lãn Ông
- Tuệ Tĩnh
- Nguyễn Đại Năng
- Nguyễn Minh Không
Câu 9:
Ngày nay, qua nhiều phương pháp nghiên cứu cho thấy:
- Có 361 các huyệt thuộc 12 đường kinh và các huyệt ngoài kinh
- Có sự trùng hợp giữa điểm năn đau trên da với huyệt
- Có những điểm nắn đau trên da không trùng với huyệt
- cả 3 ý trên
Câu 10:
Để phổ cập châm cứu chữa bệnh, vào thế kỷ 13, danh y nào đã viết cuốn"Châm cứu tiệp hiệu diễn ca":
- An Kỳ Sinh
- Nguyễn Chí Thành
- Nguyễn Minh Không
- Nguyễn Đại Năng
Câu 11:
Cơ chế tác dụng của châm cứu theo:
- Thần kinh, thể dịch, nội tiết
- Thần kinh và huyết mạch
- Theo con đường phù chính, phu tả
- Thăng bằng nội môi
Câu 12:
Cơ chế tác dụng tại chỗ của châm cứu là:
- Giãn mạch
- Tiêu viêm
- Phá vỡ cung phån xạ
- Giãn cơ
Câu 13:
Cơ chế châm cứu gây phản ứng toàn thân tác động tới:
- Hệ thần kinh trung ương, hệ thần kinh thực vật
- Hộ thần kinh trung ương, cơ quan nội tạng
- Hệ thẩn kinh thực vât, cơ quan nội tạng
- Hệ nội tiết với cơ quan nội tạng
Câu 14:
Khi châm luồng xung động thần kinh được truyền về cơ quan đầu tiên là:
- Sừng sau tuỷ sống
- Sừng trước tuỷ sống
- Hành tuỷ
- Bộ não
Câu 15:
Các hiện tượng trong nguyên lý chiếm chỗ ưu thế của Utomski để giải thích cơ chế tác dụng của châm cứu là:
- Lôi cuốn và kim hãm
- Dập tắt vì tạo kích thích mới
- Hoạt hóa tổ chức Gelatin ở tủy
- Cả A và B
Câu 16:
Những phản xạ đột trục của hệ thần kinh thực vật làm ảnh hưởng đến:
- Sự vận mạch, nhiệt độ ở da
- Sự tập trung bạch cầu
- Sự vận mạch, nhiệt độ ở da, sự tập trung bạch cầu
- Sy tập trung bạch cầu, sự vận mạch
Câu 17:
Phản ứng tại chỗ là cơ sở của:
- Phương pháp điều trị từ xa
- Phương pháp điều trị tại chỗ hay xung quanh nơi có tồn
thương
- Phương pháp điều trị từ xa và tại chỗ
- Cả A và B
Câu 18:
Khi một bộ phận trong tiết đoạn có bệnh sẽ gây nên sự thay đổi bất thường ở da. Châm cứu vào các huyệt thuộc tiết đoạn đó có thể:
- Điều chỉnh những rối loạn trong tiết đoạn
- Điều chỉnh những rối loạn trong tiết đoạn và giảm đau.
- Làm mất co thắt và giảm dau.
- Điều chỉnh những rối loạn trong tiết đoạn, làn mất co thắt và giảm đau.
Câu 19:
Việc sử dụng phản ứng tiết đoạn có thể giúp cho các thầy thuốc chọn huyệt:
- Ở vùng da sẽ điều trị được bệnh nội tạng thuộc 1 dây thần kinh chi phối.
- Ở vùng tiết đoạn sẽ điều trị được bệnh nội tạng thuộc tiết đoạn đó chi phối.
- Ở vùng da hoặc vùng tiết đoạn sẽ điều trị được bệnh nội tạng thuộc tiết đoạn đó chỉ phối
- Cả A và B
Câu 20:
Dựa vào phản ứng tiết đoạn ta chọn dùng các huyệt để chẩn đoán, điều trị bệnh và châm tê phẫu thuật:
- Bối du, huyệt Mộ.
- Bối du, huyệt Mộ, huyệt Hoa Đà Giáp tích.
- Ngũ du, huyệt Mộ, Hoa Đà Giáp tích
- Hoa Đà Giáp tích
Câu 21:
Ta chọn dùng những huyệt ở xa để điều trị bệnh dựa vào:
- Phản ứng toàn thân
- Phản ứng tại chỗ
- Phản ứng tiết đoạn
- Phản xạ hướng tâm
Câu 22:
Dấu hiệu đắc khí là:
- Căng, tê
- Tức
- Đau tức
- Căng, tê, tức, nặng
Câu 23:
Đường đi các kinh âm ở chân bắt đầu từ:
- Các ngón chân
- Vàng bụng ngực
- Các ngón tay
- Vùng đầu mặt
Câu 24:
Đường đi các kinh âm ở tay bắt đầu từ:
- Các ngón tay
- Vùng bụng ngực
- Vùng đầu mặt
- Các ngón chân
Câu 25:
Đường đi các kinh dương ở chân bắt dầu từ :
- Các ngón tay
- Vùng bụng ngực
- Vùng đầu mặt
- Các ngón chân
Câu 26:
Đường đi các kinh dương ở tay bắt đầu từ :
- Các ngón tay
- Vùng bụng ngực
- Vùng đầu mặt
- Các ngón chân
Câu 27:
Đường đi các kinh dương ở tay kết thúc ở :
- Các ngón tay
- Vùng bụng ngực
- Vùng đầu mặt
- Các ngón chân
Câu 28:
Đường đi các kinh dương ở chân kết thúc ở :
- Các ngón tay
- Vùng bụng ngực
- Vùng đầu mặt
- Các ngón chân
Câu 29:
Đường đi các kinh âm ở tay kết thúc ở
- Các ngón tay
- Vùng bụng ngực
- Vùng đầu mặt
- Các ngón chân
Câu 30:
Đường đỉ nhánh chính các kinh âm ở chân kết thúc ở
- Các ngón chân
- Vùng bụng ngực
- Vùng đầu mặt
- Các ngón tay
Câu 31:
Đường tuần hành của các kinh âm ở chân đi ở phía nào của chân:
- Phía trước
- Phía sau
- Phia trong
- Phía trước, trong
Câu 32:
Đường tuần hành của các kinh dương ở chân đi ở phía nào của chân:
- Phía truước
- Phía sau
- Phía ngoài
- Phía sau, ngoài
Câu 33:
Đường tuần hành của các kinh âm ở tay đi ở phía nào của tay:
- Phía trước
- Phía sau
- Phía trong
- Phía trước, trong
Câu 34:
Đường tuần hành của các kinh dương ở tay đi ở phía nào của ty
- Phía trước
- Phla sau
- Phía ngoài
- Phía sau, ngoài
Câu 35:
Các huyệt ở đầu ngón tay ngón chân thường là:
- Huyệt Tỉnh
- Huyệt Huỳnh
- Huyệt Du
- Huyệt Hợp
Câu 36:
Các huyệt ở nơi tiếp giáp giữa vùng bàn - ngón tay và chân thường là:
- Huyệt Tỉnh
- Huyệt Huỳnh
- Huyệt Hợp
- Huyệt Kinh
Câu 37:
Các huyệt nằm ở khoeo chân, khuỷu tay thường là:
- Huyệt Hợp
- Huyệt Lạc
- Huyệt Nguyên
- Huyệt khích
Câu 38:
Trong châm Tà, thời gian kích thích hıyệt bao nhiêu lâu là tốt nhât:
- 05 phút
- 15 phút
- 30 phút
- 60 phút
Câu 39:
Kinh dương ở chân là:
- Kinh Thận
- Kinh Vị
- Kinh Can
- Kinh Tỳ
Câu 40:
Âm khí và dương khí của mỗi kinh có mức độ khác nhau nên có tên gọi khác nhau:
- Dương khí mới phát sinh gọi là Thái dương
- Dương khí mới phát sinh gọi là Dương minh
- Dương khí mới phát sinh gọi là Thiếu dương
- Dương khí mới phát sinh gọi là Thiếu âm
Câu 41:
Kinh lạc là đường dẫn truyền các dạng kích thích dùng trong châm cứu như
- Cơ học
- Lý học
- Hóa học
- Cả 3 ý trên
Câu 42:
Mỗi đường kinh đều có:
- Nhiều hướng đỉ khác nhau
- Một hướng đi nhất định
- Từ 2 hướng đi trở lên
- Nhiều hướng đi nhưng cùng 1 phía
Câu 43:
Vị trí của huyệt Mộ thường nằm ở:
- Vùng lưng
- Cổ chân, cỗ tay
- Cách cột sống 1,5 thốn
- Vùng bụng và ngực
Câu 44:
Huyệt Tổng của các vùng như sau:
- Huyệt Hợp cốc là huyệt tổng của vùng Mặt.
- Huyệt Tam âm giao là huyệt tổng của vùng Thắt lưng
- Huyệt Huyền chung là huyệt tổng của vùng Thượng vị.
- Huyệt Ủy trung là huyệt tổng của vùng Vai gáy
Câu 45:
Huyệt nguyên của các đường kinh là:
- Huyệt Trung phủ là huyệt nguyên của kinh Phế.
- Huyệt Dương trì là huyệt nguyên của kinh Tam tiêu.
- Huyệt Túc tam lý là huyệt nguyên của kinh Vị.
- Huyệt Dương lăng tuyền là huyệt nguyên của kinh Đởm.
Câu 46:
Một trong những huyệt bát hội là:
- Huyền chung là huyệt hội của Xương, côt.
- Khi hải là huyệt hội của Khí
- Tam âm giao là huyệt hội của Tạng
- Cách du là huyệt hội của Huyết
Câu 47:
Huyệt ngũ du bao gồm các huyệt sau:
- Tinh, hội, huỳnh, hợp, tổng.
- Tinh, du, huỳnh, hợp, kinh.
- Tinh, hội, du, hợp, kinh.
- Tinh, huynh, hợp, mộ, du.
Câu 48:
Các đơn vị đo của YHCT tuơng úng là:
- Tấc: Bề ngang của ngón tay tró.
- Khoát: Be ngang của.ngón tay cái.
- Thốn: Đốt giữa của ngón giữa.
- 3 khoát tương đương với 4 thốn.
Câu 49:
Chẩn đoán bệnh dựa vào những biến đổi nào tại huyệt vị:
- Cảm giác đau, màu sắc
- Diện trở, phản xạ
- Cả A và B
- Cảm giác đau, màu sắc, điện trở, nhiệt độ
Câu 50:
Các cấu trúc sau nằm trong hệ kinh lạc:
- Não và tủy sống.
- Các dây thần kinh ngoại vi.
- 12 kinh chính.
- 15 tống lạc.
Câu 51:
Cấu tạo hệ kinh lạc bao gồm
- 12 kinh chính và 690 huyệt vị nằm trên kinh mạch chính.
- Bát mạch kỳ kinh cùng kinh khí và kinh huyết vận hành trong kinh lạc.
- 12 kinh cân và 12 kinh biệt + có 14 lạc +01 tông lạc cùng nhiều tôn lạc phù lạc nối ở ngoài da.
- Tất cả các đáp án trên.
Câu 52:
Tên đầy đủ của các đường kinh là:
- Thủ thiếu ẩm Tâm bào
- Túc thái âm Tỳ
- Túc thấi ấm Thận
- Thh quyét âm Can
Câu 53:
Tên đầy đủ của các đường kinh là:
- Thủ thiếu âm Phế.
- Túc thái âm Can.
- Túc thiếu âm Thận .
- Túc quyết âm Tỳ.
Câu 54:
Tên đầy đủ của các đường kinh là:
- Túc dương minh Vị
- Thủ thái dương Đại trường
- Túc thái dương Đởm.
- Thù thiếu dương tiểu trường.
Câu 55:
Tên đầy đủ của các đường kinh là:
- Túc Thái âm Thận
- Thủ dương minh Đại trường
- Túc thái dương Đởm.
- Thủ thiếu dương tiểu trường.
Câu 56:
Theo YHHÐ châm cứu có tác dụng:
- Thay đổi công thức máu.
- Điều trị Viêm ruột thừa cấp.
- Giảm đau
- An thai.
Câu 57:
Theo YHCT bệnh tật phát sinh và diễn biến:
- Bệnh từ nông vào sâu là bệnh ngày một nhẹ
- Phong hàn xâm nhập phần kinh lạc là bệnh thuộc hư.
- Bệnh tật sinh ra là do mất cân bằng: về âm - dương.
- Bệnh ở kinh lạc là bệnh thuộc Lý
Câu 58:
Cơ thể con người có:
- 12 tiết đoạn thần kinh
- 31 tiết đoạn thần kinh
- 24 tiết đoạn thần kinh.
- 18 tiết đoạn thần kinh.
Câu 59:
Vận dụng cơ chế tác dụng tại chỗ chọn châm các huyệt chọn câu sai
- A thị huyết.
- Thống điểm huyệt.
- Hoa Đà giáp tích.
- Thiên úng huyệt.
Câu 60:
Vận dụng cơ chế tác dụng theo tiết đoạn thần kinh chon châm huyệt chọn câu sai
- Du huyệt.
- Thiên ứng huyệt.
- Hoa Đà giáp tích.
- Huyệt tổng.
Câu 61:
Vận dụng cơ chế tác dụng toàn thân chọn châm các huyệt chọn câu sai
- Huyệt tổng.
- Huyệt giao hội.
- Huyệt Ngũ du.
- Không chọn các huyệt trên.
Câu 62:
Theo nguyên tắc của YHCT điều trị châm cứu là chọn câu sai
- Lập lại mối cân bằng âm - dương.
- Tùy bệnh Hư hay Thục mà châm Bổ hay Tả
- Hư hàn thì ôn châm hoặc cứu.
- Hư nhiệt thì châm tả hoạt chích nặn máu
Câu 63:
Huyệt nguyên là huyệt chọn câu sai
- Huyết nhiều khí nhiều nhất trên đường kinh.
- Thường nằm ở quanh cỔ tay , cổ chân.
- Thường nằm ở quanh khớp gối, khuỷu tay.
- Mỗi đường kinh có một huyệt nguyên
Câu 64:
Huyệt nguyên tương ứng của các đường kinh là chọn câu sai
- Huyệt Xung dương là huyệt nguyên của kinh vị
- Huyệt Thái khê là huyệt nguyên của kinh Bàng quang.
- Huyệt Thái bạch là huyệt nguyên của kinh Tỳ
- Huyệt Thái xung là huyệt nguyên của kinh Can.
Câu 65:
Huyệt lạc tương ứng của các đường kinh là chọn câu sai
- Huyệt Phong long là huyệt Lạc của kinh Vị.
- Huyệt liệt khuyết là huyệt lạc của kinh Phế.
- Huyệt Đại bao là huyệt lạc của kinh Tỳ
- Huyệt Thiên lịch là huyệt lạc của kinh Đại trường.
Câu 66:
Huyệt bát hội tương ứng với 8 loại thể chất của cơ thể là chọn câu sai
- Đản trung là huyệt hội của Khí
- Chương môn là huyệt hội của Tạng
- Dương lăng tuyền là huyệt hội của Cân.
- Huyết hải là huyệt hội của Huyết
Câu 67:
Khái niệm về huyệt Bối du chọn câu sai
- Mỗi Tạng, phủ có một huyệt Du tương ứng
- Cách cột sống (Mạch Đốc) 1,5 thốn
- Nằm xung quanh cổ tay và cổ chân.
- Nằm ở vùng lưng
Câu 68:
Quy ước hiện nay về phân đoạn thốn giữa 2 đầu góc trán:
- 6 thốn
- 7 thốn
- 8 thốn
- 9 thốn
Câu 69:
Quy ước hiện nay về phân đoạn thốn từ góc hai cung sườn đến rốn
- 6 thốn
- 7 thốn
- 8 thốn
- 9 thốn
Câu 70:
Một thốn tương đương với chiều cao mỗi người bằng:
Câu 71:
Một thốn tương đương với:
- Một khoát
- Một tấc
- 1,5 khoát
- 1,5 tấc
Câu 72:
Quy ước hiện nay về phân đoạn thốn từ nếp khoeo chân đến ngang lồi cao nhất mắt cá ngoài:
- 16 thốn
- 15.5 thôn
- 14.5 thôn
- 13 thốn
Câu 73:
Quy ước hiện nay về phân đoạn thôn từ bờ dưới mâm xương chày đến ngang lối cao nhất mắt cả trong:
- 10 thốn
- 12 thốn
- 11 thốn
- 13 thốn
Câu 74:
Theo sách "Linh khu" ghi lại có mấy loại kim châm:
- 5 loại
- 7 loại
- 9 loại
- 10 loại
Câu 75:
Ngày nay thưỜng dùng mấy loại kim châm
- 5 loại
- 7 loại
- 9 loại
- 10 loại
Câu 76:
Khi châm huyệt Ẩn đường phải:
- Châm thẳng, căng da với 2 ngón
- Châm nghiêng
- Châm nghiêng, căng da
- Chăm nghiêng, véo da
Câu 77:
Khi châm huyệt vùng bụng phải:
- Châm thẳng, véo da
- Châm thẳng, căng da
- Châm nghiêng, căng da
- Châm nghiêng, véo da
Câu 78:
Không nên sử dụng châm trên:
- Phụ nữ mang thai
- Trẻ em
- Người suy kiệt
- Người già
Câu 79:
Khi châm cho bệnh nhân bí đái có cầu Bàng quang:
- Châm vuông góc
- Châm nghiêng 60
- Châm nghiêng 30
- Châm nghiêng 15°
Câu 80:
Khi châm những huyệt vùng đâu người ta thường châm nghiêng kim:
Câu 81:
Khi châm từ huyệt Hợp cốc xuyên Lao cung để điều trị bàn tay co người ta dùng loại kim nào dưới đây:
Câu 82:
Khi châm từ huyệt Dương lăng tuyền xuyên âm lăng tuyền để điều trị bệnh thì góc châm là:
Câu 83:
Huyệt nào sau đây cấm châm cứu:
- Cự khuyết
- Liệt khuyết
- Thần khuyết
- Khuyết bồn
Câu 84:
Huyệt nào sau đây khi châm dễ xảy ra tai biến tràn khí màng phổi:
- Kiên ngung
- Kiên liêu
- Thiên tỉnh
- Kiên tỉnh
Câu 85:
Huyệt nào sau đây khi châm chú ý không nên châm ở tư thế ngồi:
- Dương cốc
- Hợp cốc
- Nhiên cốc
- Âm cốc
Câu 86:
Khi châm từ huyệt Túc tam lý xuyên Điều khẩu để điều
tri bệnh thi góc châm là:
Câu 87:
Khi châm các huyệt vùng ngực thì phải châm:
- Thẳng, bờ trên xương sườn dưới.
- Thẳng, bờ dưới xương sườn trên
- Nghiêng, bờ trên xương sườn dưới
- Nghiêng, bờ dưới xương sườn trên.
Câu 88:
Khi châm từ huyệt Nội quan xuyên Khích môn để điều trị bệnh thì góc châm là:
Câu 89:
Khi châm xuyên các huyệt Giáp tích điều trị bệnh thì góc châm là:
Câu 90:
Kỹ thuật nào dưới đây thuộc thủ thuật Thiến sơn hoả:
- Châm kim vào khi bệnh nhân thở ra, tiến kim nhanh theo 3 bậc rút kim chậm 1 lần
- Châm kim vào khí bệnh nhân thở ra, tiến kim nhanh 1 lần rút kim chậm 1 lần
- Châm kim vào khi bệnh nhân hít vào, tiến kim nhanh theo 3 bậc rút kim chậm 1 lần
- Châm kim vào khi bệnh nhân hít vào, tiến kim chậm 1 lần tiến kim nhanh theo 3 bậc
Câu 91:
Kỹ thuật nào dưới đây thuộc thủ thật Thấu thiên lương:
- Châm kim vào khi bệnh nhân thở ra, tiến kim chậm 1 lần Rút kim nhanh 3 bậc
- Châm kim vào khi bệnh nhân thở ra, tiến kim nhanh theo 3 bậc. Rút chậm 1 lần
- Châm kim vào khi bệnh nhân hít vào, tiến kim nhánh theo 3 bậc. Rút kim nhanh theo 3 bậc
- Châm kim vào khi bệnh nhân hít vào, tiên kim chậm 1 lần. Rút kim nhanh theo 3 bậc
Câu 92:
Phương pháp bổ tả theo thủ thuật Thiên sơn hoả, Thẩu thiên lương là phương pháp tổng hợp của:.
- 2 phương pháp
- 3 phương pháp
- 4 phuong pháp
- 5 phương pháp
Câu 93:
Chọn huyệt trên loa tai người ta có xu hướng chọn:
- Theo lý luận của YHCT về tạng tượng, kinh lạc.
- Những vị trí trên loa tai có quy ước tương ứng với vùng
đang có bệnh.
- Điểm phản ứng trên loa tai
- Cả 3 cách trên
Câu 94:
Độ sâu được phép châm thẳng trên loa tai la:
- 1-2mm
- 2-3 mm
- 3-4 mm
- 4- 5mm
Câu 95:
góc độ chênh lệch trên loa tai là
- 5–10 độ
- 10-15 độ
- 15-30 độ
- 30 -45 độ
Câu 96:
Liệu trình của nhĩ châm trong điều trị bệnh cấp tính:
- 1 lần châm
- 2-5 làn châm
- 5-7 lần châm
- 7-10 lần châm
Câu 97:
Nhóm huyệt nào dưới đây thường được dùng điều trị cho bệnh nhân cao huyết áp:
- điểm hạ áp, phó giao cảm
- Điểm hạ áp, Thần môn
- Điềm hạ áp, Can
- Điểm hạ áp, Nội quan
Câu 98:
Nhóm huyệt nào dưới đây thường dùng điều trị trong bệnh nhân đây bụng khó tiêu:
- Vị, Đại tràng
- Vị, Tiểu trường
- Vị, Thần môn
- VỊ, Bụng trên
Câu 99:
Nhóm huyệt nào dưới đây thường dùng điều trị trong bệnh nhân di mộng tinh:
- Thận, Tuyến nội tiết, Bộ phận sinh dục ngoài
- Thận, Tuyến nội tiết, Tuyến thượng Thận
- Thận, Tuyến nội tiết, huyệt Thần môn
- Thận, tuyến nội tiết, giao cảm
Câu 100:
Nhóm huyệt nào dưới đây thường dùng điêu trị trong bệnh nhân Hen suyễn
- Binh suyễn, Giao cảm, Tuyến thượng thận
- Binh suyễn, Giao cảm, Phế quản
- Binh suyễn, Giao cảm, Thần môn
- Binh suyễn, Giao cảm, Dưới não
Câu 101:
Nhóm huyệt nào dưới đây thưỜng dùng điều trị trong bệnh nhân rối loạn tiết niệu (đái dầm):
- Thận, Bàng quang, Tuyến nội tiết
- Thận, Bàng quang, Niệu đạo
- Thận, Bàng quang, Giao cảm
- Thận, Bàng quang, Thần môn
Câu 102:
Có tất cả bao nhiêu khu da (bì bộ):
Câu 103:
Những khu da liên quan trực tiếp đến:
- Tạng Phế
- Lộ trình kinh lạc
- Lộ trình kinh chính
- Kinh Phế
Câu 104:
Vùng gõ thường quy bao gồm:
- Bốn đường dọc theo lưng và 10 đường ngang
- Một đường dọc theo lưng
- Bốn đường dọc. theo lưng
- Hai đường dọc theo lưng và 10 đường ngang
Câu 105:
Gõ kim mai hoa ở khu trán gồm:
- Hai đường nằm ngang
- Ba đường nằm ngang
- Bốn đường nằm ngang
- Hai đường ngang và một đường dọc ở giữa
Câu 106:
Gõ kim mai hoa ở khu mắt gồm:
- Một đường vòng quanh mắt
- Hai đường vòng quanh mắt
- Ba đường vòng quanh mắt
- Hai đường cong dọc bờ mi trên, hai đường cong dọc bờ mi dưới đều từ trong ra ngoài.
Câu 107:
Gõ kim mai hoa ở khu mũi gồm:
- Một đường vòng quanh mũi
- Hai đường vòng quanh mũi
- Hai đường dọc theo bờ mũi
- MỘt đường dọc theo bờ mũi
Câu 108:
Gõ kim mai hoa ở khu gò má gồm:
- Một đường từ huyệt Nghinh hương vòng trên xương gò má( dưới ổ mắt) đến tai
- Hai đường từ huyệt Nghinh hương vòng dưới xương gò má đến tai
- Một đường từ huyệt Nghinh hương vòng dưới xương gò má đến tai
- Hai đường từ huyệt Nghinh hương vòng dưới xương má đến tai
Câu 109:
Gõ kim mai hoa ở khu sau gáy gồm:
- Nằm đường từ chân tóc gáy dọc theo phía sau cổ; một theo đường giữa, hai theo nhánh 1 kinh Bàng quang, hai theo kinh Đởm.
- Năm đường từ chân tóc gáy dọc theo phía sau cổ
- Ba đường từ chân tóc gáy dọc theo phía sau cổ, một
theo đường giữa, hai theo kinh Bàng quang I
- Nằm giữa đường từ chân tóc gây dọc theo phía sau cổ, một theo đường giữa, hai theo nhánh I kinh Bàng quang, hai theo nhánh II kinh Bàng quang
Câu 110:
Gõ kim mai hoa ở khu ức đòn chũm:
- Hai đường từ chân tóc gáy xuống dọc theo cơ ức đòn chũm
- Một đường từ dưới góc hàm(huyệt Nhân nghinh) xuống dọc theo cơ ức đòn chũm
- Hai đường từ góc hàm xuống dọc theo cơ ức đòn chũm
- Hai dường từ dưới góc hàm (huyệt Nhân nghinh) xuống dọc theo cơ ức đòn chũm
Câu 111:
Gõ kim mai hoa ở khu gan bàn tay gồm:
- Bốn đường từ cổ tay đến kỹ các ngón tay
- Năm đường từ cổ tay đến tận các đầu ngón tay
- Mỗi bên ngón tay một đường dọc, từ đầu ngón đến hết ngón tay
- MỖi bên ngón tay một đường dọc, từ đầu ngón đến hết ngón tay và 4 đường từ cổ tay đến kẽ các ngón tay
Câu 112:
Gõ kim mai hoa ở khu lưng bàn tay gồm:
- Bốn đường từ cổ tay đến kẽ các ngón tay
- Năm đường từ cổ tay đến tận các đầu ngón tay
- Mỗi bên ngón tay một đường dọc, từ đầu ngón đến hết ngón tay .
- Mỗi bên ngón tay một đường dọc, từ đầu ngón tay đến hết ngón tay và 4 đường từ cổ tay đến kẽ các ngón tay
Câu 113:
Gõ kim mai hoa ở khu trước cẳng chân gồm:
- Hai đường từ đầu gối xuống trước cổ chân
- Ba đường từ đầu gối xuống trước cỔ chân
- Bốn đường từ đầu gối xuống trước cổ chân
- Năm đường từ đầu gối xuống trước cổ chân
Câu 114:
Gõ kim mai hoa ở khu sau cẳng chân gồm:
- Hai đường từ khoeo xuống đến sau cổ chân
- Ba đường từ khoeo xuống đến sau cổ chân
- Bốn đường từ khoeo xuống đến sau cổ chân
- Năm đường từ khoeo xuống đến sau cổ chân
Câu 115:
Gõ kim mai hoa ở khu xương bánh chè gồm:
- Hai đường song song qua lại ngang qua xương bánh chè
- Ba đường song song qua lại ngang qua xương bánh chè
- Một đường vòng quanh xương bánh chè
- Hai đường vòng quanh xương bánh chè
Câu 116:
Gõ kim mai hoa ở khu lồng ngực gồm:
- Các đường dọc theo các khoảng liên sườn
- Ba đường dọc theo xương úc (1 ở giữa, 2 đường dọc 2
bờ xương ức) và các đường dọc theo các khoảng liên sườn
- Ba đường dọc theo thành ngực (1 ở giữa và 1 ở mỗi bên)
- Năm đường dọc theo thành ngực (1 ở giữa và 2 ở mỗi bên)
Câu 117:
Có mấy cách mắc dây trong điện châm:
- 1 cách
- 2 cách
- 3 cách
- 4 cách
Câu 118:
Trong cách nối dây dưới đây cách nào đúng nhất:
- Hợp cốc với Hợp cốc
- Hợp côc với Nghinh hương
- Hợp cốc với Nhị gian
- Hợp cốc với Ngoại quan
Câu 119:
Thời gian kích thích huyệt trong điện chẩn như thế nào là phủ hợp nhất:
- 05 phút
- 15 phút
- 25 phút
- 35 phút
Câu 120:
Khi muốn tăng khả năng kích thích huyệt người ta tăng như thế nào là đúng:
- Tần số trước, cường độ sau
- Cường độ trước, tần số sau
- Tăng đồng thời tần số và cường độ.
- Kéo dài thời gian kích thích.
Câu 121:
Trong chấm tê nếu chọn huyệt Ngũ du để chống đau, người ta chú ý tới huyệt:
Câu 122:
Nhược điểm của châm tê:
- Không làm giảm đau hoàn toàn
- Không dùng được trên bệnh nhân già yếu
- Bệnh nhân chậm phục hồi lại sức
- Không dùng được trên bệnh nhân có chức năng gan, thận, phổi kém
Câu 123:
Huyệt Khích môn thường dùng trong:
- Mổ sản phụ khoa
- Mổ vùng bụng trên
- Mổ hông sườn
- Mổ vùng ngực
Câu 124:
Trong châm tễ, kích thích mạnh trên huyệt vào thời điểm:
- Khi rạch da và khâu da
- Trong suốt quá trình mổ
- Trong thời gian chuẩn bị mổ
- Trong thời gian chuẩn bị và những thì tác động đến các vùng nhạy cảm
Câu 125:
Người ta dùng thuốc hỗ trợ vào thời điểm nào bằng đường tĩnh mạch:
- Trước khi rách da 5 phút
- Trước khi rách da 10 phút
- Trước khi rách da 15 phút
- Trước khi rách da 20 phút
Câu 126:
Vào thì nào của cuộc mổ thì người ta dùng thêm thuốc hỗ trợ:
- Trước khi rạch da
- Thi bóc tách
- Thì cắt, khâu nối
- Thì khâu nối
Câu 127:
Thời gian kich thich huyệt trước khi rạch da là bao nhiêu:
- 10 phút
- 20 phút
- 30 phút
- 40 phút
Câu 128:
Khi châm tê để phẫu thuật nửa người trên người thường dùng cặp huyệt nào sau đây:
- Hợp cốc, Nội quan
- Hợp cốc, Thần môn
- Hợp cốc, Ngoại quan
- Hợp cốc, Tam dương lạc
Câu 129:
Khi châm tê nửa người dưới người ta thường dùng huyệt nào sau đây:
- Tam âm giao, Túc tam lý
- Tam âm giao, Trung đô
- Tam âm giao, Huyết hải
- Tam âm giao, Phong long
Câu 130:
Phương pháp thuỷ châm định vị là:( thường 0,5-1ml)
- Đưa kim đến dưới da là bơm hết thuốc
- Đưa kim đến ngoài bao cơ là bơm hết thuốc
- Đưa kim trong bao cơ là bơm hết thuốc
- Đưa kim đến huyệt là bơm hết thuốc
Câu 131:
Phương pháp thuỷ châm từ nông đến sâu:
- Đưa kim đến tới da là bơm hết thuốc
- Đưa kim đến ngoài bao cơ là bom hết thuốc
- Đưa kim trong bao cơ là bơm hết thuốc
- Đưa kim đến huyệt là bơm hết thuốc
Câu 132:
Phương pháp thuỷ châm từ sâu đến nông:
- Đưa kim đến tới da là bơm hết thuốc
- Đưa kim đến ngoài bao cơ là bom hết thuốc
- Đưa kim trong bao cơ là bơm hết thuốc
- Đưa kim đến huyệt là bom hết thuốc
Câu 133:
Liệu trình thuỷ châm là:
- Ngày 2 lần
- Ngày 1 lần
- 2 ngày 1 lần
- Tuần 1 lần
Câu 134:
Huyệt nào dưới đây thường được dùng thuỷ châm điều trị đau đầu do thiểu năng tuần hoàn não:
- Hợp cốc
- Kiên tỉnh
- Ế phong
- Phong trì
Câu 135:
Huyệt nào dưới đây được dùng thuỷ châm điều trị đau đầu do can hỏa vượng:
- Thủ tam lý
- Bách hội
- Phế du
- Túc tam lý
Câu 136:
Huyệt nào dưới đây. dược dùng thuỷ châm liêu trị liệt mặt:
- Giáp xa
- Khúc trạch
- Ngoại quan
- Tam âm giao
Câu 137:
Tai biến khi thủy châm khác với tai biến khi hào châm:
- Chảy máu tại chỗ châm
- Sốc phản vệ do thuốc
- Châm vào tạng phủ
- Châm vào dây thần kinh
Câu 138:
Trong phép bạt quyền, không lưu ống trên da được gọi là:
- Siểm quyền.
- Dược quyền
- Châm quyền
- Thích lạc quyền
Câu 139:
Các chứng bệnh nào sau đây thường được sử dụng phép bạt quyền:
- Sốt cao.
- Cơ thể gầy yếu
- Tăng huyết áp.
- Co giật
Câu 140:
Các chứng bệnh nào sau đây thường được sử dụng
phép bạt quyền:
- Đau lưng
- Viêm loét da.
- Cơ thể gầy yếu
- Tăng huyết áp.
Câu 141:
Các chứng bệnh nào sau đây không được sử dụng phép bạt quyền:
- Sốt cao.
- Đau lung.
- Rắn cắn.
- Tăng huyết áp
Câu 142:
Các chứng bệnh nào sau đây không được sử dụng phép bạt quyền:
- Đau dạ dày
- Đau lưng.
- Rắn cắn.
- Phụ nữ có thai.
Câu 143:
Các vùng nào sau đây nên sử dụng phép bạt quyền:
- Da có nhiều nếp gấp.
- Vùng xương gồ ghề
- Da thịt căng.
- Phần bụng
Câu 144:
Các vùng nào sau đây không nên sử dụng phép bạt quyền:
- Vùng da nhiều nếp gấp.
- Phần lưng
- Da thịt căng.
- Vùng cơ dày và phẳng
Câu 145:
Các trường hợp nào sau đây không nên lưu ống hút lâu:
- Vùng da dày.
- Vùng da mỏng
- Mùa đông.
- Vùng cơ dày và phẳng.
Câu 146:
Các trường hợp nào sau đây có thể lưu ống hút lâu:
- Ông hút lớn.
- Vùng da mỏng.
- Mùa đông.
- Mùa hè.
Câu 147:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ
- Kiên ngung xuyên Tý nhu.
- Nội quan xuyên giản sử.
- Toản trúc xuyên Tình minh.
- Ngoại quan xuyên Chi câu.
Câu 148:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ:
- Khúc trì xuyên Thủ tam lý
- Nội quan xuyên giản sử.
- Toan trúc xuyên Tình minh.
- Nội quan xuyên Đại lăng
Câu 149:
Trong các cách châm xuyên huyêt sau, cách châm nào là châm tả:
- Kiên ngung xuyên Tý nhu.
- NỘi quan xuyên Đại lăng.
- Thủ tam lý xuyên Khúc trì
- Ngoại quan xuyên Chi câu.
Câu 150:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả:
- Thủ tam lý xuyên Khúc trì
- Liệt khuyết xuyên Thái uyên.
- Toản trúc xuyên Tình minh.
- Nội quan xuyên Đại lăng.
Câu 151:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ:
- Túc tam lý xuyên Thượng cự hư
- Nội quan xuyên giản sử
- Toản trúc xuyên Tình minh
- Ngoại quan xuyên Dương trì
Câu 152:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ
- Huyết hải xuyên Cơ môn.
- Nội quan xuyên giản sử.
- Toàn trúc xuyên Tình minh.
- Ngoại quan xuyên Dương trì
Câu 153:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả
- Kiên ngung xuyên Tý nhu.
- Nội quan xuyên Đại lăng
- Túc tam lý xuyên Phong long.
- Ngoại quan xuyên Chi câu.
Câu 154:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả
- Huyền chung xuyên Quang minh.
- Liệt khuyết xuyên Thái uyên.
- Túc tam lý xuyên Phong long.
- Nội quan xuyên Đại lăng.
Câu 155:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ
- Túc tam lý >Hạ cự hư
- Nội quan-> giản sử
- Toản trúc-> tình minh
- Ngoại quan -> Dương trì
Câu 156:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ
- Thừa phù => Ân môn
- Nội quan > Khích môn
- Toản trúc xuyên Tình minh.
- Ngoại quan > Dương trì.
Câu 157:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả
- Huyết hải => Cơ môn.
- Nội quan => Đại lăng.
- Thủ tam lý => Khúc trì.
- Kiên ngung => Tý nhu.
Câu 158:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả
- Dương lăng tuyền => Huyễn chung.
- Khí hải => Quan nguyên
- Liệt khuyết => Thái uyên.
- Nội quan => Đại lăng.
Câu 159:
Trang các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả
- Dương lăng tuyền => Huyền chung.
- Liệt khuyết => Thái uyên.
- Nội quan => đại lăng
- Lương khâu => Phục thỏ
Câu 160:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cả ch chấm nào là châm tả
- Huyết hải => Cơ môn.
- Nội quan => Đại lăng.
- Thủ tam lý -> Khúc trì
- Tam dương lạc => Ngoại quan.
Câu 161:
Châm từ huyệt Dương lăng tuyền xuyên Âm lăng tuyền có ý nghĩa:
- Bổ.
- Tà.
- Tòng âm dẫn dương.
- Tòng dương dẫn âm.
Câu 162:
Châm từ huyệt Âm lăng tuyền xuyên Dương lăng tuyền có ý nghĩa:
- Bồ.
- Tả
- Tòng dương dẫn âm.
- Tòng âm dẫn dương
Câu 163:
Châm từ huyệt Dương lăng tuyền xuyên âm lăng tuyền có ý nghĩa:
- Bổ
- Tả
- Thư cân.
- Bình bổ bình tả.
Câu 164:
Châm từ huyệt Âm lăng tuyền xuyên Dương lăng tuyền có ý nghĩa:
- Bình bổ bình tả.
- Tòng âm dẫn dương
- Bổ Âm.
- Thư cân
Câu 165:
Châm từ huyệt Dương lăng tuyền xuyên Âm lăng tuyền có nghĩa :
- Bổ âm.
- Bồ dương.
- Bình bổ bình tà.
- Thư cân.
Câu 166:
Châm từ huyệt Hợp cốc xuyên Lao cung có ý nghĩa :
- Bổ.
- Tả.
- Bồ dương.
- Tòng dương dẫn Âm.
Câu 167:
Châm từ huyệt Hợp cốc xuyên Lao cung là không có tác dụng:
- Tòng dương dẫn âm.
- Trị bàn tay co cứng
- Thư cân.
- Tòng âm dẫn dương
Câu 168:
Châm từ huyệt Ngoại quan xuyên Nội quan có ý nghĩa:
- Tòng dương dẫn âm.
- Bổ âm.
- Bổ cả Âm và dương.
- Tả dương
Câu 169:
Châm từ huyệt Lương khâu xuyên Phục thỏ có ý nghĩa
- Tả.
- Bổ.
- Bình bổ bình tả.
- Tòng dương dẫn âm.
Câu 170:
Châm từ huyệt Dương lăng tuyền xuyên Huyền chung có ý nghĩa
- Bổ âm.
- Tả.
- Bổ.
- Bình bổ bình tả.
Câu 171:
Châm từ huyệt dương lăng tuyền xuyên Quang minh có ý nghĩa:
- Tả dương
- Tả
- Bổ
- Tả dương bổ âm
Câu 172:
Châm từ huyệt Quang minh xuyên Huyền chung có ý nghĩa:
- Bồ dương
- Bổ âm
- Bình bổ bình tả
- Bổ cả âm và dương
Câu 173:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ:
- Âm thị => Phục thỏ.
- Nội quan => gian sử.
- Địa thương => Giáp xa.
- Ngoại quan => Dương trì.
Câu 174:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ:
- Túc tam lý >Thượng cự hư.
- Phong long => Điều khẩu.
- Toản trúc => tình minh.
- Chi câu => Ngoại quan.
Câu 175:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tà:
- Túc tam lý =>Thượng cự hư.
- Phong long > Điều khẩu.
- Huyết hải => Môn cơ
- Liệt khuyết => Thái uyên
Câu 176:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả:
- Thừa phù => Ẩn môn.
- Phong long => Giải khê.
- Thừa sơn => Thừa cân
- Liệt khuyết => Thái uyên
Câu 177:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả:
- Phục lưu > Trúc tân.
- Phong long => Hạ cự hư.
- Thừa sơn => Thừa cân
- Khích môn =>Đại lăng
Câu 178:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả:
- Thủ tam lý => Khúc trì.
- Phong long => điều khẩu.
- Thừa phù => uỷ trung
- Khích môn =>Đại lăng
Câu 179:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả:
- Thiên khu =>Quy lai.
- Túc tam lý= > Điều khẩu
- Thừa sơn => uỷ trung
- Dương lăng tuyền=>Huyền chung
Câu 180:
Trong cáç cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ:
- Thiên khu => Quy lai.
- Giản sử=> Khích môn.
- Khích môn => Khúc trạch.
- Liệt khuyết => khổng tối
Câu 181:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ
A Tam dương lạc =>Ngoại quan.
- Chi câu=> Tam dương lạc.
- Khích môn => Khúc trạch
- Liệt khuyết => khổng tối
Câu 182:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ.
- Tam dương lạc= > Chi câu.
- Ngoại quan => Tam dương lạc.
- Khúc trì => Thiên lịch.
- Thiên lịch => dương khê.
Câu 183:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là phép châm"Tòng dương dẫn âm":
- Ngoại quan => chi câu.
- Ngoại quan => Tam dương lạc.
- Ngoại quan => Nội quan.
- Nội quan =>Ngoại quan.
Câu 184:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là phép châm "Tòng âm dẫn dương":
- Ngoại quan => Dương trì
- Ngoại quan => Tam dương lạc.
- Ngoại quan= > Nội quan.
- Nội quan => Ngoại quan.
Câu 185:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào- là "Tòng dương dẫn âm":
- Dương lăng tuyền => Huyền chung.
- Dương lăng tuyền=> Âm lăng tuyền.
- Âm lăng tuyền => Dương lăng tuyền.
- Huyền chung=> Dương lăng tuyền.
Câu 186:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau , cách nào là phép châm “ Tòng âm dẫn dương":
- Dương lăng tuyền =>Quang minh.
- Dương lăng tuyền= > Âm lăng tuyền
- Âm lăng tuyền => Dương lăng tuyền
- Ngoại khâu => Dương lăng tuyền.
Câu 187:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào
là phép châm:”Tòng dương dẫn âm'":
- Hợp côc => Lao cung.
- Hợp cốc =>Dương khê
- Dương lăng tuyền= > Huyền chung.
- Ngoại khâu => Dương lăng tuyền.
Câu 188:
Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là phép châm :”Tòng Âm dẫn dương":
- Nội quan => Ngoại quan
- Hợp cốc =>Lao cung.
- Dương lăng tuyền=> Huyền chung.
- Ngoại quan ·=>Dương trì .
Câu 189:
Quy ước hiện nay về phân đoạn thốn từ giữa cung lông mày đến chân tóc
- 2 thốn
- 3 thốn
- 4 thốn
- 3.5 thốn
Câu 190:
Quy ước hiện nay về phân đoạn thốn từ giữa chân tóc trán đến chân tóc gáy :
- 9 thốn
- 10 thốn
- 11 thốn
- 12 thốn
Câu 191:
Quy ước hiện nay về phân đoạn thốn từ rốn đến bờ trên khớp mu:
- 2 thốn
- 5 thốn
- 4 thốn
- 3 thốn
Câu 192:
Tư thế ngồi ngửa dựa ghế thuận lợi nhất để châm ở các vùng:
- Đầu, cổ, ngực, vai, mặt ngoài và sau tay.
- Đầu, trước cổ, ngực, trước vai, mặt ngoài và sau tay
- Đầu, trước cổ, ngực, trước vai, mặt trong tay
- Đầu, cổ, mặt bên ngực, vai, mặt ngoài và sau tay
Câu 193:
Tư thế ngồi chống cằm thuận lợi nhất đề châm ở các vùng :
- Đầu , trước cổ , ngực , vai , mặt ngoài và sau tay
- Đầu , trước cổ , ngực , trước vai , mặt trước và trong tay
- Đầu , trước cổ, ngực , trước vai , mặt trong tay
- Đầu, gáy, lưng, sau vai, mặt trong và sau tay
Câu 194:
Tu thế ngồi cúi sấp thuận lợi nhất để châm ở các vùng:
- Sau đầu, trước cổ, ngực, vai, mặt ngoài và sau tay.
- Sau đầu, gáy, mặt bên cổ, sau vai, mặt bên ngực, sau và
ngoài khuỷu
- Sau đầu, gáy, mặt bên cổ, vai, mặt bên ngực, sau và ngoài khuỷu
- Sau đầu, gáy, cổ, sau vai , ngực ,trước và ngoài khuỷu.
Câu 195:
Tư thế nằm sấp thuận lợi nhất để châm ở các huyệt :
- Thuộc kinh Tỳ.
- Thuộc kinh Vị
- Thuộc kinh Can.
- Thuộc kinh Bàng quang.
Câu 196:
Tư thế nằm ngửa thuận lợi nhất để châm ở các huyệt:
- Thuộc kinh Tỳ.
- Thuộc kinh Can
- Thuộc kinh Thận.
- Thuộc kinh Bàng quang.
Câu 197:
Tư thế nằm nghiêng thuận lợi nhất để châm ở các huyệt:
- Thuộc kinh Tỳ.
- Thuộc kinh Can
- Thuộc kinh Thận.
- Thuộc kinh Đởm.
Câu 198:
Cảm giác "Đắc khí" được người bệnh cảm nhận được là:
- Căng, nặng, tức, tê tại chỗ.
- Căng, nặng, túc, tê nhức tại chỗ.
- Căng, nặng, tức, tê tại chỗ, có thể lan xung quanh.
- Căng, nặng, tức, tê nhức tại chỗ, có thể lan xung quanh
Câu 199:
Cảm giác “ Đắc khí “ được thầy thuốc thấy qua các hiện tượng sau :
- Kim bị đẩy ra , không tiến lùi kim được .
- Kim bị mút chặt, không tiến lùi kim được.
- Kim như bị đầy ra, tiến lài kim như có sức cản.
- Kim bị mút chặt, tiến lùi kim như có sức cản.
Câu 200:
Nguyên nhân nào sau đây gây tai biến gãy kim khi châm cứu chọn câu sai
- Bệnh nhân không nằm im khi châm.
- Kỹ thuật châm sai.
- Thầy thuốc không loại bỏ kim han, rỉ trước khi châm
- Do châm quá sâu chạm xương.
Câu 201:
Bệnh nhân châm chảy máu sau rút kim có tụ máu nhiều phải:
- Xoa dầu cao.
- Chườm nóng
- Day cho tan cục máu tụ.
- Chườm đá (hoặc chườm lạnh).
Câu 202:
Xử trí rút kim phải làm như sau:
- Rút nhanh kim ra.
- Cho Bệnh nhân nằm đợi hết rít thì rút kim ra
- Xoa nhẹ xung quanh và vê kim rồi rút kim ra
- Tiến lùi kim và vê nhiều rồi rút kim.
Câu 203:
Phép châm nào sau đây là phép châm bổ:
- Bệnh nhân thở ra thì châm kim vào
- Châm ngược với đường đi của đường kinh.
- Châm kim vào nhanh.
- Rút kim từ từ và không bịt lỗ kim.
Câu 204:
Phép châm nào sau đây là phép châm bổ:
- Bệnh nhân hít vào thì châm kim vào.
- Châm ngược với đường đi của đường kinh.
- Châm kim vào từ từ .
- Rút kim từ từ và không bịt lỗ kim.
Câu 205:
Phép châm nào sau đây là phép châm tả:
- Bệnh nhân hít vào thl châm kim vào.
- Châm xuôi với đường đi của đường kinh.
- Châm kim vào từ từ.
- Rút kim ra nhanh và bịt lỗ kim.
Câu 206:
Phép châm nào sau đây là phép châm Tà:
- Bệnh nhân thở ra thì châm kim vào
- Châm ngược với đường đi của đường kinh.
- Châm kim vào từ từ
- Rút kim nhanh và bịt lỗ kim
Câu 207:
Phép châm nào sau đây là phép châm Tả:
- Bệnh nhân hít vào thì châm kim vào.
- Châm các Huyệt theo thứ tự ngược với đường đi của đường kinh.
- Châm kim vào từ từ.
- Rút kim nhanh và bịt lỗ kim,
Câu 208:
Phép châm nào sau đây là phép châm Tả :
- Châm kim vào từ từ.
- Vê kim ít hoặc không vê kim.
- Vê kim mạnh
- Lưu kim lâu.
Câu 209:
Phép châm nào sau đây là phép châm bổ:
- Châm kim vào từ từ.
- Rút kim từ từ và không bịt lỗ kim.
- Vê kim nhiều và tiến lui kim.
- Lưu kim ngắn.
Câu 210:
Phép châm nào sau đây là phép châm bổ:
- Châm kim vào nhanh:
- Rút kim từ từ và không bịt lỗ kim.
- Vê kim nhiều và tiến lui kim
- Lưu kim lâu
Câu 211:
Phép châm nào sau đây là phép châm tà
- Châm kim vào nhanh.
- Rút kim nhanh và bịt lỗ kim.
- Vê kim nhẹ.
- Lưu kim lâu
Câu 212:
Phép châm nào sau đây là phép châm bổ::
- Bệnh nhân hít vào châm kim vào.
- Châm hướng kim ngược đường đi của đường kinh.
- Vê kim nhẹ.
- Phục hồi dinh dưỡng của các tổ chức
Câu 213:
Phép châm nào sau đây là phép chẩm bồ:
- Bệnh nhân hít vào châm kim vào.
- Châm hướng kim xuôi đường đi.của đường kinh.
- Châm kim vào nhanh.
- Thứ tự huyệt châm ngược với đường đi của đường kinh
Câu 214:
Phép châm nào sau đây là phép châm tà:
- Bệnh nhân thở ra châm kim vào.
- Châm hướng kim xuôi đường đi của đường kinh.
- Châm kim vào từ từ.
- Thứ tự huyệt châm ngược với đường đi của đường kinh
Câu 215:
Phép châm nào sau đây là phép châm tà:
- Bệnh nhân thở ra châm kim vào.
- Châm hướng kim ngược đường đi của đường kinh.
- Châm kim vào từ từ.
- Thứ ty huyệt châm xuôi với đường dị của đường kinh
Câu 216:
Phép châm nào sau đây là phép châm tả:
- Bệnh nhân thở ra châm kim vào
- Châm hướng kim ngược đường di của đường Kin.
- Châm kim vào từ từ.
- Cả 3 cách trên.
Câu 217:
Pháp châm nào sau đây là phép châm "Tòng dương dẫn âm":
- Hợp cốc => Lao cung.
- Ngoại quan=> Nội quan.
- Dương lăng tuyền= > Âm lăng tuyền.
- Cả 3 cách trên.
Câu 218:
Pháp châm nào sau đây là phép châm "Tòng dương dẫn âm":
- Huyền chung=>Dương lăng tuyền
- Huyên chung=>Tam âm giao
- Dương lăng tuyền= > Quang minh
- Dương lăng tuyền =>Huyền chung
Câu 219:
Các loại dòng điện được dùng tác động lên huyệt để điều trị:
- Điện trường tĩnh điện và ion khí.
- Dòng điện một chiều đều
- Các dòng xung điện tần số và điện thế thấp.
- Cả 3 loại trên.
Câu 220:
Các loại dòng điện không được dùng tác động lên huyệt để điều trị:
- Điện trường tĩnh điện và ion khí.
- Dòng điện xoay chiều
- Các dòng xung điện tần số và điện thế thấp.
- Dòng một chiều đều
Câu 221:
Tác dụng điều trị tại cực Dương của dòng điện một chiều là:
- Ức chế thần kinh cảm giác
- Kích thích thần kinh cảm giác
- Tăng trương lực cơ.
- Tăng hoạt động dinh dưỡng
Câu 222:
Tác dụng điều trị tại cực Dương çủa dòng điện một chiều là:
- Tăng mẫn cảm.
- Kích thích thần kinh cảm giác.
- Giảm trương lực cơ .
- Phục hồi dinh dưỡng của các tổ chức.
Câu 223:
Tác dụng điều trị tại cực Dương của dòng điện một chiều là:
- Tăng mẫn cảm.
- Kích thích thần kinh cảm giác.
- Tăng trương lực cơ.
- Giảm co thắt cơ.
Câu 224:
Tác dụng điều trị tại cực Âm của dòng điện một chiều là:
- Ức chế thần kinh cảm giác
- Kích thích thần kinh cảm giác.
- Giảm trương lực cơ.
- Giảm mẫn çảm..
Câu 225:
Tác dụng điều trị tại cực Âm của dòng điện một chiều là:
- Giảm mẫn çảm
- Ức chế thần kinh cảm giác
- Giám trường lục
- Phục hồi dinh dưỡng của các tổ chức.
Câu 226:
Tác dụng điều trị tại cục Ấm của dòng điện một chiều là:
- Giảm co thắt.
- Kích thích thần kinh cảm giác
- Giảm trương lực cơ.
- Giảm mẫn cảm
Câu 227:
Tác dụng điều trị tại cực dương của dòng điện một chiều là:
- Tăng mẫn cảm
- Ức chế thần kinh cảm giác
- Tăng trương lực cơ
- Tăng co thắt.
Câu 228:
Các loại dòng điện không được dùng tác động lên huyệt đề điều trị:
- Điện trường tĩnh điện và ion khí.
- Dòng điện cao tần
- Các dòng xung điện có điện thế cao
- Dòng một chiều đều
Câu 229:
Các bước tiến hành vận hành máy điện châm theo trình tự:
- Vặn các nút chỉnh cường độ về 0= > nối dây= > Bật công tắc=> vặn nhanh các nút => tháo dây => rút kim.
- Vặn các nút chỉnh cường độ về 0 => Bật công tắc => nổi dây => Vặn từ từ các nút => tháo dây= >rút kim.
- Vận các nút chỉnh cường độ về 0 => Bật công tắc => nối dây => Vặn từ từ các nút =>Lui kim=> tháo dây => rút kim.
- Vận các nút chỉnh cường độ về 0 -> Bật công tắc => nối dây =>Vặn từ từ các nút => Lui kim=> vặn các nút về 0= > tháo dây =>rút kim.
Câu 230:
Các bước tiến hành vận hành máy điện châm theo trình
- Vặn các nút chỉnh cường độ về 0 => nối dây =>Bật công tắc => Vặn nhanh các nút => tháo dây => rút kim
- Vặn các nút chỉnh cường độ về 0 => Bật công tắc nối dây =>vặn từ từ các nút => lui kim=> vặn các nút về 0 =>rút kim => tháo dây
- Vận các nút chỉnh cường độ về 0 =>Bật công tắc => nổi dây => vặn từ từ các nút= >Lưu kim= > vặn các nút về 0=>tháo dây =>rút kim
- Vặn các nút chỉnh cường độ về 0 => Bật công tắc m> nối dây => vặn từ từ các nút > tháo dây => rút kim
Câu 231:
Cách nào trong cách nối dây giữa các huyệt sau dây là không đúng:
- Hợp cốc– Nội quan.
- Hợp cốc– Dương khê.
- Hợp cốc– Khúc trì
- Hợp cốc– Dương trì
Câu 232:
Nguyên tắc nào trong cách nối dây sau diy là đúng nhất:
- Kinh Vị - Kinh Vị.
- Kinh Vị – Kinh vị
- Kinh Vị – Kinh tỳ
- Kinh Vị – Kinh Can.
Câu 233:
Nguyên tắc nào trong cách nổi dây sau đây là đúng nhất:
- Tâm -Kinh Tâm bào.
- Kinh Tâm-Kinh. Tiều trường
- Kinh Vị -Kinh tỳ:
- Kinh Tám - Kinh Đại trường
Câu 234:
Nguyên tắc nào trong cách nối dây sau đây là đúng nhất:
- Kinh Phế-Kinh Tâm bào.
- Kinh Tâm-Kinh Tiểu trường
- Kinh Tâm -Kinh Đại trường.
- Kinh Tâm - Kinh Tam tiêu
Câu 235:
Nguyên tắc nào trong cách nối dây sau đây là đúng nhất:
- Huyệt Bổ – Huyệt Bổ
- Huyệt Bổ-Huyệt Tà
- Huyệt Bồ kinh âm - Huyệt TA kinh dương.
- Huyệt BỒ kinh dương - Huyệt Bồ kinh âm.
Câu 236:
Nguyên tắc nào trong cách nôi dây sau đây là đúng nhất:
- Huyệt Tả - Huyệt Tả.
- Huyệt Tả kinh âm–Huyệt Bổ kinh dương.
- Huyệt Tả kinh âm - Huyệt Tả kinh dương.
- Huyệt Tả kinh dương - Huyệt Bổ kinh âm.
Câu 237:
Nguyên tắc nào trong cách nổi dây sAu đây là đúng nhất:
- Kinh Can – Kinh Đởm.
- Kinh Can - Kinh Thận
- Kinh Can - Kinh Tâm
- Kinh Can - Kinh Tâm bào.
Câu 238:
Nguyên tắc nào trong cách nối dây sau đây là đúng nhất:
- Cánh tay -cánh tay cùng bên
- Cánh tay -cánh tay đối bên
- Cánh tay -cẳng tay còng bên
- Cánh tay -cẳng tay đối bên.
Câu 239:
Nguyên tắc nào trong cách nối dây sau đây là đúng nhất
- Túc tam lý-Thủ tam lý.
- Túc tam lý -Dương lăng tuyền
- Túc tam lý -Tất nhấn
- Túc tam lý -Giải khê.
Câu 240:
Các tai biến hay gặp khi châm loa tai luu kim lâu::
- Châm vào tạng.
- Gãy kim.
- Nhiễm trùng sụn vành tai.
- Rút kim,
Câu 241:
Những đường kinh có lộ trình trực tiếp đi đến tai:
- Kinh đởm.
- Kinh Can.
- Kinh Đại trường.
- Kinh Tâm.
Câu 242:
Những đường linh cỏ lộ trình trực tiếp đi đến tai:
- Kinh Tam tiêu.
- Kinh Tỳ.
- Kinh Đại trường
- Kinh Tâm.
Câu 243:
Những đường kinh có lộ trình trục tiếp đi đến tai:
- Kinh Thận.
- Kinh Bàng quang
- Kinh Đại trường
- Kinh Tâm hàn.
Câu 244:
Những dường kinh có lộ trình trực tiếp đi đến tai:
- Kinh Vị.
- Kinh Tỳ.
- Kinh Can.
- Kinh Phế.
Câu 245:
Những đường kinh không cổ lộ trình trực tiếp đi đến tai:
- Kinh Vị.
- Kinh Đờm.
- Kinh Can.
- Kinh Tam tiêu.
Câu 246:
Những đường kinh không có lộ trình trực tiếp đi đến tai:
- Kinh Tiểu trường.
- Kinh Bàng quang.
- Kinh Đại trường.
- Kinh Tam tiêu.
Câu 247:
Những đường kinh không có lộ trình trực tiếp đi đến tai:
- Kinh Vị.
- Kinh Tỳ.
- Kinh Đởm.
- Kinh Tam tiêu.
Câu 248:
Những đường kinh không có lộ trình trực tiếp đi đến tai:
- Kinh Thận.
- Kinh Tỳ.
- Kinh Đại trường
- Cả 3 kinh trên.
Câu 249:
Từ châm là phương pháp tác động lên huyệt dùng:
- Kim bằng thép không gỉ.
- Dòng xung điện.
- Tia laser
- Viên pherit.
Câu 250:
Từ châm có tác dụng điều trị các chứng bệnh hiệu quả nhất là :
- Mụn nhọt chưa thành mủ.
- Các vết lở loét.
- Các chứng đau nội tạng.
- Giảm tuần hoàn.
Câu 251:
Từ châm không có tác dụng điều trị các chứng bệnh:
- Mụn nhọt chưa thành mủ.
- Đau khớp không đặc hiệu
- Các chứng đau nội tạng.
- Tăng tuần hoàn.
Câu 252:
Từ châm không có tác dụng điều trị các chứng bệnh:
- Suy nhược thần kinh
- Mệt mỏi
- Tăng cường dinh dưỡng.
- Các chứng đau sâu.