châm cứu 1

Lưu
(19) lượt yêu thích
(3475) lượt xem
(2231) luyện tập

Ôn tập trên lớp

Ảnh đề thi

Câu 1:

Châm là một kích thích ___ (0) hay cứu vào huyệt là một kích thích ___ (1) (nhiệt) gây nên một kích thích tại da, cơ, tạo ra ___ (2) có tác dụng ___ (3) và ___ (4) cung phản xạ bệnh lý, làm ___ (5), giải phóng sự ___ (6). Dựa trên nguyên lý của ___ (7) (có hai luồng xung động của hai kích thích khác nhau cùng đưa lên não một thời điểm thì kích thích nào có cường độ mạnh hơn và liên tục hơn thì có tác dụng kéo dài các xung động của kích thích kia tới nó và tiến tới dập tắt kích thích kia)

Câu 2:

Kết hợp Y học cổ truyền, dựa vào nguyên lý của châm cứu học, lý luận về hoạt động thần kinh của ___ (0) và tác dụng của dược vật. Dựa vào phương pháp chẩn đoán của ___ (1) để lấy huyệt theo ___ (2) phối hợp với tác dụng của thuốc tiêm và ___ (3) liệu pháp ___ (4) có thể làm tăng lên ___ (5)  kích thích, ___ (6) kích thích và ___ (7) kích thích trong khi chữa bệnh.

Câu 3:

Căn cứ “___ (0)” thì 

+ Bổ: “ ___ (1) : châm vào ___ (2) ”, “ ___ (3) : rút kim ra ___ (4)” 

+ Tả: “___ (5) : châm vào nhanh”, “ ___ (6) : rút kim ra chậm .”

Câu 4:

Châm và cứu là hai bộ phận của một phương pháp chữa bệnh: Châm là dùng kim châm tác động vào huyệt, cứu là dùng hơi nóng của ngải cứu khô tác động trên huyệt. Có thể nói ___ (0) là dùng tác động ___ (1) , ___ (2) hoặc ___ (3) ___ (4) vào những điểm nhất định trên cơ thể con người(còn gọi là huyệt) để ___ (5) ___ (6), ___ (7) duy trì sự hoạt động bình thường của cơ thể, qua đó mà phòng và điều trị bệnh một cách tích cực

Câu 5:

Theo y học cổ truyền: Trong ___ (0) có ___ (1) vận hành, khi có bệnh hoặc do tà khí thực hoặc ___ (2) dẫn đến sự ___ (3) của kinh khí gây ra các triệu chứng của bệnh. Khi châm kim vào ___ (4) sẽ có ___ (5) hiện tượng tùy theo ___ (6) người bệnh gọi là ___ (7)

Câu 6:

Nội kinh có câu: “___ (0) là nhân theo ___ (1) để ___ (2) , ___ (3) là tùy theo ___ (4) để ___ (5)
-Bổ: đợi lúc hô tức là khi ___ (6) thì châm vào, đợi lúc hấp tức là khi  ___ (7) thì rút kim ra
-Tả: đợi lúc hấp tứ là khi ___ (8) thì châm vào, đợi lúc hô tức là khi ___ (9) thì rút kim ra

Câu 7:

• Bổ tả theo pháp vê kim
• - Bổ: xoay kim về ___ (0) , tức là ___ (1) hướng về ___ (2), ___ (3) hướng về ___ (4)
• - Tả: xoay kim về ___ (5) , tức là ___ (6) lui về phía sau, ngón tay trỏ hướng về phía trước
• Phép bổ tả có thể còn được quy định với số lần ___ (7) theo ___ (8) của Âm dương

Câu 8:

Điện châm: Tức là dùng xung điện ở ___ (0), ___ (1) kích thích và điều khiển sự vận hành của ___ (2) , làm tăng cường sự dinh dưỡng của các tổ chức đưa trạng thái của cơ thể về trạng thái ___ (3) .Hiện nay chúng ta thường dùng máy điện châm phát xung điện đều, ___ (4) , cường dộ kích thích từ ___ (5) , tần số kích thích từ ___ (6) Đây là phương pháp kết hợp chặt chẽ giữa phương pháp chữa bệnh bằng ___ (7) ( của YHCT) với phương pháp chữa bệnh bằng ___ (8) ( của YHHĐ)

Câu 9:

Kinh là là tên gọi chung của ___ (0) và ___ (1) trong cơ thể: Kinh là đường ___ (2) , đi ở ___ (3), là cái khung của hệ kinh lạc; Lạc là những đường ___ (4) , từ kinh mạch chia ra như một mạng lưới và đi ở ___ (5)

Câu 10:

Các sách cổ xưa viết về châm cứu cho biết cơ thể con người có khoảng ___ (0) huyệt ( Theo sách “ ___ (1) ” Thế kỉ II-III trước công nguyên); Có ___ (2) huyệt ( Theo sách “ ___ (3) ” Thế kỉ III); Có ___ (4) huyệt ( Theo sách “ Đồng nhân du huyệt đồ kinh” Thế kỉ ___ (5) ).Ngày nay qua các nghiên cứu của nhiều nhà nghiên cứu bằng nhiều phương pháp khác nhau cho thấy có ___ (6) huyệt thuộc 12 đường kinh và các huyệt ___ (7)

Câu 11:

Vòng tuần hoàn kinh khí của mười hai đường kinh chính tạo thành ___ (0) Vòng tuần hoàn của ___ (1) Tạo thành vòng ___ (2) Hai vòng tuần hoàn này tạo thành vòng tuần hoàn ___ (3)
• Nhìn khái quát đường tuần hoàn của 12 kinh chính đi theo quy luật “ ___ (4) ___ (5)” và theo quy luật “ [thiên nhiên hợp nhất"

Câu 12:

Châm cứu là phương pháp điều trị bệnh ___ (0) trong điều trị bệnh nói chung và trong điều trị bệnh bằng Y học cổ truyền nói riêng. Đây là cách điều trị bệnh rất được ưa chuộng của thầy thuốc vì nó ___ (1), ___ (2)  hiệu quả điều trị cao, ___ (3) cho người bệnh. Châm và cứu là hai bộ phận của một phương pháp chữa bệnh: Châm là dùng ___ (4) tác động vào huyệt, cứu là dùng ___ (5) tác động vào huyệt thuộc hệ thống kinh lạc trên cơ thể nhằm mục đích ___ (6) , ___ (7) Để phòng và điều trị bệnh.

Câu 13:

Qua công trình nghiên cứu của các nhà nghiên cứu phản xạ Liên Xô cho thấy huyệt có những đặc trưng sau: Nhiệt độ ___ (0) xung quanh, ___ (1) với ___ (2) hơn, sự ___ (3) , để dòng điện qua ___ (4) Có tổ chức ___ (5)

Câu 14:

Có thể nói huyệt là nơi ___ (0) của tạng phủ, của ___ (1) , của ___ (2), ___ (3)  hội tụ lại và ___ (4) ở phần ngoài cơ thể, có quan hệ với các hoạt động ___ (5)  Và biểu hiện bệnh lý của cơ thể, giúp cho thầy thuốc ___ (6), ___ (7) một cách tích cực

Câu 15:

Thao kinh điển thì phép Bổ tả được chia làm
- Bổ: “ ___ (0) ___ (1) ” :khi châm vào như có sức nặng ___ (2)  và khi rút kim ra phải ___ (3)
- Tả: “ ___ (4) ___ (5) ”: khi châm vào phải thật nhẹ nhàng và khi rút kim ra như rút cái gì thật ___ (6)

Câu 16:

Câu 1. Châm cứu là phương pháp điều trị ___ (0) trong nền y học cổ truyền phương Đông.

Câu 1: Các giả thuyết về cơ chế tác dụng của châm cứu gồm:
  • Châm cứu là một kích thích gây ra một cung phản xạ mới
  • Hiện tượng chiếm ưu thế của Utomski
  • Lý thuyết về đau của Melzak và Wall (cửa kiểm soát 1985)
  • Nguyên lý về cơ năng sinh lý linh hoạt của hệ thần kinh widy
  • Cả A và B
Câu 2: Cặp huyệt Nguyên – lạc của kinh Thủ thái âm Phế là:
  • Thái uyên – Liệt khuyết
  • Trung phủ - Vân môn
  • Ngư tế - Thiếu thương
  • Khổng tối – Xích trạch
Câu 3: Huyệt tổng vùng thượng vị là:
  • Túc tam lý
  • Tam âm giao
  • Ủy trung
  • Hợp cốc
Câu 4: Số lượng huyệt trong cơ thể
  • 690 huyệt thuộc kinh mạch
  • 200 huyệt ngoài kinh và huyệt mới
  • 319 huyệt ngoài kinh và huyệt mới
  • 670 huyệt thuộc kinh mạch
  • A và B
Câu 5: Huyệt nằm ở đầu các ngón tay hoặc chân là huyệt:
  • Huỳnh
  • Tỉnh
  • Du
  • Lạc
Câu 6: Huyệt Tỉnh của kinh Thủ Dương minh Đại trường:
  • Thương dương
  • Khúc trì
  • Kiên ngung
  • Phù đột
Câu 7: Tác dụng điều trị của huyệt Thống lý:
  • Đau vùng trước tim, hồi hộp đánh trống ngực, đau vai, cánh tay cổ tay, nhức đầu, sốt cao không có mồ hôi, co giật, viêm màng tiếp hợp, điều trị lưỡi cứng mất tiếng
  • Đau vùng trước tim, sốt rét lâu ngày, hồi hộp mất ngủ, đái dầm
  • Đau vùng trước tim, hồi hộp trống ngực, mất ngủ hay quên, an thần hạ áp
  • Đau vùng trước tim, hồi hộp trống ngực, sốt cao hôn mê, đau tức ngực sườn
Câu 8: Huyệt kinh của kinh Túc quyết âm can:
  • Trung phong
  • Hội tông
  • Quan xung
  • Dịch môn
Câu 9: Huyệt Huỳnh của kinh Thủ Dương minh Đại trường:
  • Thương dương
  • Khúc trì
  • Nhị gian
  • Hạ liêm
Câu 10: Huyệt Du của kinh Thủ Dương minh Đại trường:
  • Tam gian
  • Khúc trì
  • Nhị gian
  • Hạ liêm
Câu 11: Tác dụng sinh lý của dòng điện 1 chiều đều
  • Gây bỏng nơi đặt điện cực
  • Không gây bỏng nơi đặt điện cực
  • Gây co mạch tại nơi đặt điện cực
  • Gây giãn mạch, tăng tuần hoàn tại chỗ đặt điện cực
  • A và D
Câu 12: Phép châm nào sau đây là phép châm bổ:
  • Châm hướng kim xuôi đường đi của đường kinh
  • Châm kim vào nhanh
  • Bệnh nhân hít vào châm kim vào
  • Thứ tự huyệt châm ngược với đường đi của đường kinh
Câu 13: Huyệt Khúc trạch là:
  • Huyệt hợp thuộc Thủy trong ngũ du huyệt
  • Huyệt hợp thuộc hỏa trong ngũ du huyệt
  • Huyệt hợp thuộc Kim trong ngũ du huyệt
  • Huyệt hợp thuộc Thổ trong ngũ du huyệt
Câu 14: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả:
  • Kiên ngung xuyên Tý nhu
  • Ngoại quan xuyên Chi câu
  • Túc tam lý xuyên Phong long
  • Ủy trung xuyên Đại lăng
Câu 15: Cách nối dây điện châm
  • Mắc kinh dương với kinh dương
  • Không mắc đối xứng
  • Nối dây các điện cực tùy ý
  • Mắc trên cùng 1 đường kinh
  • A và D
Câu 16: Tác dụng điều trị của huyệt Thái uyên:
  • Xuất huyết
  • Đau dây thần kinh liên sườn
  • Sốt cao co giật
  • Viêm tuyến vú
Câu 17: Tác dụng điều trị của huyệt Đại hoành
  • Đau bụng, đầy chướng bụng
  • Hiếp thống, phúc thống
  • Phúc thống do thực tích, tắc tia sữa
  • Bí tiểu, sỏi tiết niệu, viêm đường tiết niệu
Câu 18: Tác dụng điều trị của huyệt Phù Đột
  • Châm tê mổ bướu cổ
  • Liệt dây thần kinh VII
  • Viêm mũi dị ứng
  • Chảy máu cam
Câu 19: Tác dụng vào huyệt một lượng kích thích thích hợp để( chọn 2 đáp án)
  • Ức chế phản xạ có điều kiện
  • Dự phòng bệnh cảm cúm
  • Dự phòng rối loạn chức năng tạng phủ
  • Bồi bổ chính khí
  • A và D
Câu 20: Chỉ định chữa bệnh toàn thân của kinh Thủ dương minh Đại trường:
  • Bệnh vùng ngũ quan đầu mặt, sốt cao hôn mê, hội chứng lỵ
  • Đau dây thần kinh quay, cổ tay, liệt nửa người
  • Liệt dây VII ngoại biên
  • Viêm quanh khớp vai
Câu 21: Huyệt Hợp của kinh Túc Dương minh vị:
  • Phong long
  • Giải khê
  • Túc tam lý
  • Cự liêu
Câu 22: Tác dụng điều trị của huyệt Thống lý
  • Nhức đầu, viêm màng tiếp hợp, sốt cao không có mồ hôi,
    co giật
  • Đau vùng trước tim, sốt rét lâu ngày, mất ngủ, đau khớp cổ tay
  • Đau thần kinh liên sườn, hồi hộp trống ngực, đái dầm
  • Đau vùng trước tim, chảy máu cam, sốt cao, hôn mê
Câu 23: Chọn đáp án đúng
  • Cứu là dùng sức nóng tác động lên huyệt để kích thích tạo nên phản ứng của cơ thể, nhằm mục đích phòng và trị bệnh
  • Cứu là dùng nhiệt nóng tác động lên huyệt để kích thích tạo nên phản ứng của cơ thể, nhằm mục đích phòng
  • Cứu là dùng sức nóng tác động lên huyệt để kích thích tạo nên phản ứng của cơ thể, nhằm mục đích phòng
  • Cứu là dùng nhiệt nóng tác động lên huyệt để kích thích tạo nên phản ứng của cơ thể, nhằm mục đích phòng và trị bệnh
Câu 24: Vận dụng A thị huyệt để chữa các chứng nào hiệu quả nhất
  • Đau cấp
  • Tại chỗ
  • Tạng phủ
  • Kinh mạch
  • A và B
Câu 25: Khi châm huyệt vùng bụng phải:
  • Châm nghiêng, căng da
  • Châm thẳng, căng da
  • Châm nghiêng, véo da
  • Châm thẳng, véo da
Câu 26: Xác định huyệt chính xác
  • Thầy thuốc có cảm giác như cá cắn câu
  • Bệnh nhân có cảm giác đau, tức, nặng như chạm vào
    dòng điện
  • Bệnh nhân có cảm giác căng, mỏi, đau tức nặng
  • Thầy thuốc cảm thấy tổ chức dưới da nơi đó như có một bó cơ chắc hơn vùng bên cạnh hoặc căng rắn
  • B và D
Câu 27: Tác dụng bệnh lý của huyệt
  • Là cửa ngõ xâm nhập của tất cả các tác nhân gây bệnh
  • Là cửa ngõ xâm nhập của tà khí từ bên ngoài vào gây
    bệnh cho cơ thể
  • Khi tạng phủ có bệnh chỉ phản ánh tại huyệt nguyên
  • Khi tạng phủ, kinh lạc có bệnh sẽ phản ánh tại huyệt
  • B và D
Câu 28: Có mấy phương pháp thủy châm
  • 3
  • 2
  • 5
  • 4
Câu 29: Huyệt tỉnh của kinh Thủ thiếu dương Tam tiêu
  • Quan xung
  • Quang minh
  • Quan nguyên
  • Trung chữ
Câu 30: Sách linh khu đã ghi lại bao nhiêu loại kim có hình dáng, kích thước,cách dùng khác nhau:
  • 9
  • 6
  • 8
  • 7
Câu 31: Tác động vào huyệt 1 lượng kích thích thích hợp để
  • Ức chế phản xạ có điều kiện
  • Dự phòng bệnh cảm cúm
  • Dự phòng rối loạn chức năng tạng phủ
  • Bồi bổ chính khí
  • A và D
Câu 32: Huyệt nào có vị trí là: Điểm chính giữa nếp lằn mông
  • Thừa phù
  • ủy trung
  • ân môn
  • trật biên
Câu 33: Huyệt Huyết hải có tác dụng điều trị:
  • Rong kinh, rong huyết, đau bụng kinh, băng huyết do huyết ứ
  • Đau bụng vùng thượng vị, rong kinh, rong huyết, đau bụng kinh, băng huyết
  • Đau khớp gối, bí đái, đái dầm, thoát vị bẹn
  • Mất ngủ, đau đầu, hoa mắt chóng mặt do huyết hư
Câu 34: Huyệt có vị trí ở chính giữa nếp lằn mông:
  • Cách du
  • Thừa phù
  • Thiếu phủ
  • Huyết hải
Câu 35: Thứ tự các huyệt từ dưới lên thuộc mạch Nhâm
  • Hội âm- khúc cốt – trung cực – quan nguyên
  • Thần khuyết – hạ quản – thủy phần – kiến lý
  • Quan nguyên – khí hải – thạch môn – âm giao
  • Thượng quan – trung quản – cự khuyêt – cưu vĩ
Câu 36: Hướng dẫn bệnh nhân tư thế ngồi ngửa dựa ghế để châm:
  • Để châm những huyệt ở trước đầu, mặt, trước cổ, ngực, trước vai, mặt ngoài và mặt sau tay, mu bàn tay, mặt ngoài và mặt trước chân, mu bàn chân.
  • Để châm những huyệt ở trước đầu, mặt, trước cổ, ngực, trước vai, mặt ngoài và mặt sau tay, mu bàn tay, mặt ngoài và mặt sau chân, mu bàn chân.
  • Để châm những huyệt ở sau đầu, mặt, trước cổ, ngực, trước vai, mặt ngoài và mặt sau tay, mu bàn tay, mặt ngoài và mặt trước chân, mu bàn chân.
  • Để châm những huyệt ở sau đầu, mặt, trước cổ, ngực, sau vai, mặt ngoài và mặt sau tay, mu bàn tay, mặt ngoài và mặt trước chân, mu bàn chân.
Câu 37: Dựa vào biến đổi nào tại huyệt để chẩn đoán bệnh
  • Điện trở
  • Cường độ
  • Cảm giác đau
  • Cảm giác nhức
  • A và C
Câu 38: Loại thuốc nào thủy châm được ở dưới da
  • Corticoid
  • Vitamin B
  • Novocain
  • Canxi
  • B và C
Câu 39: Chống chỉ định của thủy châm
  • Dùng được các thuốc kháng sinh
  • Không dùng các thuốc kháng sinh
  • Không dùng các thuốc tiêm bắp gây xơ cứng, hoại tử các
    vùng có dây thần kinh, cơ
  • Theo dõi khi dùng các thuốc tiêm bắp gây xơ cứng, hoại tử các vùng có dây thần kinh, cơ
  • B và C
Câu 40: Có mấy phương pháp thủy châm
  • 6
  • 4
  • 5
  • 3
Câu 41: Thời gian thủy châm
  • Cách 2-3 ngày thủy châm 01 lần, mỗi đợt thủy châm 10-15 lần
  • Cách 1-2 ngày thủy châm 01 lần, mỗi dợt thủy châm 5-10 lần
  • Cách 1-2 ngày thủy châm 01 lần, mỗi dợt thủy châm 10-15 lần
  • Cách 2-3 ngày thủy châm 01 lần, mỗi đợt thủy châm 5-10 lần
Câu 42: Có mấy cách cứu khi dùng ngải nhung
  • 3
  • 2
  • 1
  • 4
Câu 43: Cứu bằng điếu ngải có mấy cách
  • 5
  • 4
  • 3
  • 2
Câu 44: Tác dụng sinh lý của dòng điện một chiều đều
  • Tạo tác dụng tăng trương lực thần kinh cơ ( khi người bệnh đang suy nhược)
  • Tạo tác dụng tăng trương lực thần kinh cơ ( khi người bệnh đang hưng phấn)
  • An thần, tạo cảm giác khoan khoái, dễ chịu ( khi người bệnh đang ở tình trạng hưng phấn)
  • An thần, tạo cảm giác khoan khoái, dễ chịu ( khi người bệnh đang ở tình trạng ức chế)
  • A và C
Câu 45: Cách xác định vị trí huyệt Khí hải
  • Dưới rốn 1,5 thốn, trên đường trắng giữa
  • Dưới rốn 1 thốn, trên đường trắng giữa
  • Dưới rốn 2,5 thốn, trên đường trắng giữa
  • Dưới rốn 0,5 thốn, trên đường trắng giữa
Câu 46: Vị trí huyệt tứ thần thông
  • Cách đỉnh đầu bên phải, bên trái 1,5 thốn
  • Cách đỉnh đầu phía trước, phía sau 1,5 thốn
  • Cách đỉnh đầu bên phải, bên trái 1 thốn
  • Cách đỉnh đầu phía trước, phía sau 1 thốn
  • C và D
Câu 47: Vị trí huyệt Bách hội
  • Ở giữa đỉnh đầu, nơi gặp nhau của đường nối hai đỉnh tai và đường dọc cơ thể
  • Ở giữa đỉnh đầu, nơi gặp nhau của đường nối hai đỉnh tai
    và đường ngang cơ thể
  • Ở giữa đỉnh đầu, nơi gặp nhau của đường nối hai đỉnh thái dương và đường dọc cơ thể
  • Ở giữa đỉnh đầu, nơi gặp nhau của đường nối hai đỉnh thái dương và đường ngang cơ thể
Câu 48: Huyệt Hợp của kinh Túc quyết âm Can
  • Thiên khu
  • Khúc tuyền
  • Thiên tông
  • Thiên lịch
Câu 49: Các phương pháp thủy châm hay dùng
  • Phương pháp thủy châm kết hợp tiêm bắp và tiêm dưới da
  • Phương pháp thủy châm định vị
  • Phương pháp thủy châm kết hợp tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch
  • Phương pháp thủy châm từ nông đến sâu hoặc từ sâu đến nông
  • Phương pháp thủy châm định tuyến
  • B và D
Câu 50: Nguyên tắc chọn huyệt để kích thích điện
  • Điện cực không đặt trên vùng da có cùng tiết đoạn thần kinh với nơi cần điều trị
  • Dòng điện phải đi qua nơi cần điều trị
  • Sao cho yêu cầu của châm cứu và của điều trị phù hợp với
    nhau
  • Dòng điện không đi qua nơi cần điều trị.
  • B và C
Câu 51: Cách cứu trực tiếp bằng điếu ngải là:
  • Cứu điếu ngải để yên
  • Cứu điếu ngải qua gừng
  • Cứu điếu ngải xoay tròn
  • Cứu điếu ngải hình tam giác
  • A và C
Câu 52: Có mấy cách cứu trực tiếp bằng điếu ngải
  • 5
  • 3
  • 2
  • 1
Câu 53: Có mấy cách cứu trực tiếp bằng mồi ngải
  • 2
  • 3
  • 6
  • 4
Câu 54: Biểu hiện khi châm trúng dây thần kinh
  • Gây ngừng thở, ngừng tim
  • Gây đau buốt nơi châm hoặc có máu chảy ra sau khi rút
    kim
  • Có cảm giác tê giật theo đường đi của dây thần kinh
  • Có cảm giác đau buốt theo đường đi dây thần kinh
Câu 55: Chống chỉ định của châm cứu( chọn 2 đáp án)
  • Cấp cứu ngoại khoa cần phải theo dõi và điều trị bằng phẫu thuật
  • Châm được vào các huyệt ở rốn, đầu vú
  • Tránh châm vào các vùng huyệt có viêm nhiễm, lở loét ngoài da
  • Nên chữa các bệnh cấp cứu bằng châm cứu đơn thuần
  • A và C
Câu 56: Cách rút kim trong bổ pháp
  • Rút kim nhanh, không bịt lỗ châm, rút khi hít vào
  • Rút kim nhanh, bịt lỗ châm, rút khi hít vào
  • Rút kim nhanh, không bịt lỗ châm, rút khi thở ra
  • Rút kim nhanh, bịt lỗ châm, rút khi thở ra
Câu 57: Cách xác định huyệt Thiên đỉnh:
  • Từ huyệt Khuyết bồn thẳng lên sau và dưới huyệt Phù đột 1 thốn
  • Từ huyệt Khuyết bồn thẳng lên sau và trên huyệt Phù đột 1 thốn
  • Từ huyệt Khuyết bồn thẳng lên trên và dưới huyệt Phù đột 1 thốn
  • Từ huyệt Khuyết bồn thẳng lên và dưới huyệt Phù đột 1 thốn
Câu 58: Huyệt lạc của kinh Túc thiếu dương Đởm:
  • Quang minh
  • Nhật nguyệt
  • Tình minh
  • Dương giao
Câu 59: Chỉ định chữa bệnh toàn thân của kinh Túc thiếu âm Thận
  • Chữa cảm mạo, hạ sốt
  • Rối loạn chức phận thần kinh tim
  • Đau dây thần kinh tọa, đau khớp gối
  • Bệnh thuộc hệ thần kinh: liệt chi dưới, suy nhược thần kinh
Câu 60: Cách nối dây trong điện châm ( chọn 2 đáp án)
  • Không mắc đối xứng
  • Mắc trên cùng một đường kinh
  • Mắc kinh dương với kinh dương
  • Mắc kinh âm với kinh dương
  • B và C
Câu 61: Đường đi nhánh chính của kinh dương ở chân kết thúc ở:
  • Vùng đầu mặt
  • Các ngón chân
  • Các ngón tay
  • Vùng bụng ngực
Câu 62: Đường đi nhánh chính của kinh dương ở tay kết thúc ở:
  • Vùng đầu mặt
  • Các ngón chân
  • Các ngón tay
  • Vùng bụng ngực
Câu 63: Đường đi nhánh chính của kinh âm ở chân kết thúc ở:
  • Vùng đầu mặt
  • Các ngón chân
  • Các ngón tay
  • Vùng bụng ngực
Câu 64: Đường đi nhánh chính của kinh âm ở tay kết thúc ở:
  • Vùng đầu mặt
  • Các ngón chân
  • Các ngón tay
  • Vùng bụng ngực
Câu 65: Đường đi nhánh chính của kinh dương ở chân bắt đầu ở:
  • Vùng đầu mặt
  • Các ngón chân
  • Các ngón tay
  • Vùng bụng ngực
Câu 66: Châm xiên là châm góc bao nhiêu độ
  • 15 độ
  • 45 độ
  • 75 độ
  • 35 độ
Câu 67: Đường đi nhánh chính của kinh dương ở tay bắt đầu ở:
  • Vùng đầu mặt
  • Các ngón chân
  • Các ngón tay
  • Trong tạng
Câu 68: Đường đi nhánh chính của kinh âm ở tay bắt đầu ở:
  • Vùng đầu mặt
  • Các ngón chân
  • Các ngón tay
  • Trong tạng
Câu 69: Đường đi nhánh chính của kinh âm ở chân bắt đầu ở:
  • Vùng đầu mặt
  • Các ngón chân
  • Các ngón tay
  • Vùng bụng ngực
Câu 70: Châm từ huyệt Hợp Cốc xuyên Lao cung là không có tác dụng
  • Tòng dương dẫn âm
  • Thư cân
  • Tòng âm dẫn dương
  • Trị bàn tay co cứng
Câu 71: Huyệt kinh của kinh Túc Quyết âm Can
  • Trung phong
  • Hội tông
  • Quan Xung
  • Khúc tuyền
Câu 72: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả:
  • Ngoại quan xuyên Chi câu
  • Kiên ngung xuyên Tý nhu
  • Túc tam lý xuyên Phong long
  • Nội quan xuyên Đại lăng
Câu 73: Vị trí huyệt tỉnh của kinh Túc thiếu dương Đởm
  • Góc ngoài chân móng ngón 5 đo ra 0,1 thốn
  • Góc ngoài chân móng ngón 4 đo ra 0,1 thốn
  • Góc trong chân móng ngón 5 đo ra 0,1 thốn
  • Góc trong chân móng ngón 4 đo ra 0,1 thốn
Câu 74: Huyệt khích của kinh Bàng quang là:
  • Trung cực
  • Bàng quang du
  • Kinh cốt
  • Kinh môn
Câu 75: Tác dụng sinh lý của dòng điện 1 chiều đều
  • Không gây bỏng nơi đặt điện cực
  • Gây bỏng nơi đặt điện cực
  • Gây giãn mạch, tuần hoàn tại chỗ nơi dặt điện cực
  • Gây co mạch, tuần hoàn tại chỗ nơi đặt điện cực
  • B và C
Câu 76: Có mấy phương pháp thủy châm
  • 5
  • 4
  • 3
  • 2
Câu 77: hiện nay trong châm cứu, người ta thường dùng mấy loại kim chính
  • 9
  • 8
  • 5
  • 3
Câu 78: Vị trí huyệt Lạc của kinh Túc thiếu dương Đởm
  • Từ đỉnh mắt cá ngoài đo lên 5 thốn ngang bờ dưới xương mác
  • Từ đỉnh mắt cá trong đo lên 5 thốn ngang bờ dưới xương mác
  • Từ đỉnh mắt cá ngoài đo lên 3 thốn ngang bờ dưới xương
    mác
  • Từ đỉnh mắt cá trong đo lên 5 thốn ngang bờ dưới xương mác
Câu 79: Huyệt Khích của kinh Túc thái dương Bàng quang
  • Cách du
  • Kim môn
  • Kỳ môn
  • Bàng quang du
Câu 80: Huyệt nào ở chính giữa rốn
  • Thần môn
  • Nội quan
  • Trung quản
  • Thần khuyết
Câu 81: Vị trí của huyệt Nguyên
  • Đầu các ngón tay, ngón chân
  • Quanh cổ tay, cổ chân
  • Đầu các ngon tay và quanh cổ chân
  • Đầu các ngón chân và quanh cổ tay
Câu 82: Phát biểu nào sau đây đúng
  • Huyệt A thị có vị trí cố định
  • Huyệt A thị không có vị trí cố định
  • Huyệt A thị chỉ xuất hiện khi có bệnh, chữa đau cấp
  • Huyệt A thị chỉ xuất hiện khi có bệnh, chữa đau mãn
  • B và C
Câu 83: Vị trí huyệt Hoa cái
  • Hõm trên xương sườn I
  • trên đường qua chính giữa xương ức
  • Hõm trên xương sườn II
  • trên đường qua chính giữa xương ức
  • Hõm trên xương sườn
  • trên đường qua chính giữa xương ức
  • Hõm trên xương sườn I
  • trên đường qua chính giữa xương ức
Câu 84: Vị trí huyệt Khí hải
  • Ở dưới rốn 1 thốn, trên đường trắng giữa
  • Ở dưới rốn 1,5 thốn, trên đường trắng giữa
  • Ở dưới rốn 2 thốn, trên đường trắng giữa
  • Ở dưới rốn 3 thốn, trên đường trắng giữa
Câu 85: Nguyên tắc điều trị nào không thuộc châm cứu là
  • Lập lại mối cân bằng âm dương
  • Nhiệt thì cứu, hàn thì châm
  • Hư thì bổ, thực thì tả
  • Nhiệt thì châm, hàn thì cứu
Câu 86: Có bao nhiêu huyệt ngoài kinh
  • 160 huyệt
  • 600 huyệt
  • 200 huyệt
  • 316 huyệt
Câu 87: Thái uyên là huyệt
  • Nguyên của kinh Phế
  • Nguyên của kinh Đại trường
  • Mộ của kinh Phế
  • Mộ của kinh Đại trường
Câu 88: Huyệt Lạc của kinh Thủ thái âm Phế
  • Trung phủ
  • Xích trạch
  • Vân môn
  • Liệt khuyết
Câu 89: Huyệt Mộ kinh Thủ thái âm Phế
  • Khổng tối
  • Ủy trung
  • Trung phủ
  • Vân môn
Câu 90: Huyệt Khổng tối là:
  • Huyệt Khích kinh Phế
  • Huyệt Lạc kinh Phế
  • Huyệt Du kinh Phế
  • Huyệt Huỳnh kinh Phế
Câu 91: Kinh Túc thái âm Tỳ có bao nhiêu huyệt
  • 11
  • 21
  • 20
  • 9
Câu 92: Huyệt Nguyên của Kinh Tam Tiêu là:
  • Ngoại quan
  • Quan xung
  • Dịch môn
  • Dương trì
Câu 93: Huyệt cuối cùng của kinh Túc thiếu âm Thận
  • Dũng tuyền
  • Du phủ
  • Thái khê
  • Đại chung
Câu 94: Cứu huyệt Xích trạch trong bao lâu:
  • 5-7 p
  • 3-5 p
  • 2-3p
  • Không cứu
Câu 95: Huyệt Tiểu Hải là huyệt gì:
  • Huyệt Du thuộc Mộc
  • Huyệt Du thuộc Thổ
  • Huyệt Hợp thuộc Thổ
  • Huyệt Hợp thuộc Thủy
Câu 96: Vị trí của huyệt Tiểu hải
  • Rãnh thần kinh quay, chỗ lõm trên mỏm khuỷu
  • Rãnh thần kinh trụ, chỗ lõm trên mỏm khuỷu
  • Rãnh nhị đầu ngoài, chỗ lõm trên mỏm khuỷu
  • Rãnh nhị đầu trong, chỗ lõm trên mỏm khuỷu
Câu 97: Tác dụng điều trị của huyệt Uyển Cốt
  • Đau cổ tay, bàn tay
  • Liệt chi trên
  • Liệt thần kinh quay
  • Đau lưng mỏi gối
Câu 98: Tác dụng điều trị của huyệt Dưỡng lão
  • Đau đầu
  • Đau vai gáy, cánh tay
  • Thị lực giảm
  • Hoa mắt chóng mặt
  • B và C
Câu 99: Vị trí huyệt Bách Hội
  • Giao điểm đường nối hai đỉnh tai và đường nách trước
  • Giao điểm đường nối hai đỉnh tai và đường nách sau
  • Giao điểm đường nối hai đỉnh tai và đường dọc cơ thể
  • Giao điểm đường nối hai đỉnh tai và đường cạnh ức
Câu 100: Vị trí huyệt Nhân trung
  • Điểm giữa rãnh nhân trung
  • Điểm nối 1/3 trên và 1/3 giữa rãnh nhân trung
  • Điểm nối 1/3 giữa và 1/3 dưới rãnh nhân trung
  • Điểm nối 2/3 trên và 1/3 dưới rãnh nhân trung
Câu 101: Tác dụng điều trị của huyệt Mệnh môn
  • Di tinh
  • Đau dạ dày
  • Đau mắt đỏ
  • Nôn mửa
Câu 102: Vị trí huyệt Hội âm ở phụ nữ là:
  • Giữa âm hộ và hậu môn
  • Giữa âm hộ và lỗ niệu đạo
  • Giữa hậu môn và mỏm xương cụt
  • Giữa lỗ niệu đạo và hậu môn
Câu 103: Vị trí huyệt Mệnh môn
  • Giữa L1-L2
  • Giữa L2-L3
  • Giữa L3-L4
  • Giữa L4-L5
Câu 104: Vị trí huyệt Khí hải trên đường trắng giữa
  • Ở dưới rốn 1,5 thốn
  • ở dưới rốn 0,5 thốn
  • ở dưới rốn 3,5 thốn
  • ở dưới rốn 2 thốn
Câu 105: Tác dụng điều trị của huyệt Hội âm
  • Viêm âm đạo
  • Di mộng tinh, kinh nguyệt không đều
  • Bí đái
  • Cả 3 đáp án trên
Câu 106: Huyệt Nguyên của kinh Thủ thiếu dương Tam tiêu:
  • Dương khê
  • Dương bạch
  • Dương trì
  • Dương cốc
Câu 107: Huyệt Lạc của kinh Thủ thiếu dương Tam tiêu:
  • Ngoại quan
  • Nội quan
  • Quan xung
  • Tam tiêu du
Câu 108: Huyệt mộ của kinh Thủ thiếu dương Tam tiêu
  • Chương môn
  • Ân môn
  • Kỳ môn
  • Thạch môn
Câu 109: Huyệt khích của kinh Thủ thiếu dương Tam tiêu
  • Hội âm
  • Hội tông
  • Dịch môn
  • Chi câu
Câu 110: Huyệt Tỉnh của kinh Thủ thiếu dương Tam tiêu
  • Quan nguyên
  • Quan xung
  • Khí hải
  • Dương khê
Câu 111: Huyệt Huỳnh của kinh Thủ thiếu dương Tam tiêu
  • Thần môn
  • Khích môn
  • Dịch môn
  • Kinh môn
Câu 112: Huyệt Du ( ngũ du) của kinh Thủ thiếu dương Tam tiêu
  • Giải khê
  • Hậu khê
  • Trung chữ
  • Chi câu
Câu 113: Huyệt Kinh của kinh Thủ thiếu dương Tam tiêu
  • Dịch môn
  • Chi câu
  • Quan xung
  • Hội tông
Câu 114: Huyệt Hợp của kinh Thủ thiếu dương Tam tiêu
  • Thiên khu
  • Thiên lịch
  • Thiên tông
  • Thiên tỉnh
Câu 115: Thứ tự huyệt ngũ du trên kinh Thủ thiếu dương tam tiêu là:
  • Quan xung, dịch môn, trung chữ, chi câu, thiên tỉnh
  • Thiên tỉnh, chi câu, dịch môn, trung chữ, quan xung
  • Quan xung, trung chữ, dịch môn, chi câu, thiên tỉnh
  • Quan xng, dịch môn, chi câu, trung chữ, thiên tỉnh
Câu 116: Nhóm huyệt thuộc kinh thuộc kinh Thủ Thiếu dương Tam
tiêu
  • Ngoại quan, nội quan, chi câu
  • Ngoại quan, hội tông, thiên tỉnh
  • Ngoại quan, thiên tỉnh, tiền cốc
  • Ngoại quan, thủy tuyền, chiếu hải
Câu 117: Vị trí của huyệt Tiểu hải:
  • Rãnh nhị đầu ngoài
  • Rãnh thần kinh trụ
  • Rãnh nhị đầu trong
  • Rãnh thần kinh quay
Câu 118: Vị trí của huyệt Kiến trinh từ tận cùng lầu nếp nách sau đo lên:
  • 0,5 thốn
  • 1,0 thốn
  • 2,0 thốn
  • 1,5 thốn
Câu 119: Vị trí của huyệt Thiên tông:
  • Hố nách
  • Chỗ lõm đỉnh dưới xương bá vai
  • Chỗ lõm mép ngoài xương bá vai
  • Chỗ lõm giữa xương bên vai
Câu 120: Vị trí của huyệt Quyền liêu:
  • Ở chỗ lõm bờ dưới xương hàm dưới
  • Ở chỗ lõm bờ dưới môi dưới
  • Ở chỗ lõm chính giữa bờ dưới xương gò má
  • Ở chỗ lôm bờ dưới ổ mắt
Câu 121: Vị trí của huyệt Thính cung:
  • Ở giữa khớp xương hàm trên với nắp đậy tai (nhĩ bình)
  • Ở phía dưới dái tai
  • Ở giữa khớp xương hàm dưới với nắp đậy tai (nhĩ bình)
  • Ở giữa khớp xương hàm dưới với xương hàm trên
Câu 122: Tác dụng điều trị của huyệt Uyển cốt:
  • Liệt chi trên
  • Đau cổ tay, bàn tay
  • Liệt thần kinh trụ
  • Cả 3 đáp án trên
Câu 123: Tác dụng điều trị của huyệt Chi chính:
  • Liệt thần kinh giữa
  • Liệt thần kinh quay
  • Đau thần kinh trụ
  • Liệt VII ngoại biên
Câu 124: Tác dụng điều trị của huyệt Dưỡng lão:
  • Đau đầu
  • Đau vai gáy, cánh tay
  • Đau bụng, đầy bụng
  • Hoa mắt chóng mặt
Câu 125: Tác dụng điều trị của huyệt Quan nguyên:
  • Bí đái
  • Cả 3 đáp án trên
  • Đau bụng do lạnh
  • Đại tiện táo
Câu 126: Tác dụng điều trị của huyệt Thiếu trạch:
  • Sốt cao
  • Viêm gan virus
  • Đau thần kinh liên sườn
  • Phù thũng
Câu 127: Quan xung là huyệt
  • Hợp thuộc thổ
  • Du thuộc mộc
  • Tỉnh thuộc kim
  • Huỳnh thuộc thủy
Câu 128: Chi câu là huyệt
  • Kinh thuộc hỏa
  • Huỳnh thuộc thủy
  • Du thuộc mộc
  • Hợp thuộc thổ
Câu 129: Trung chữ là huyệt
  • Kinh thuộc hỏa
  • Huỳnh thuộc thủy
  • Du thuộc mộc
  • Hợp thuộc thổ
Câu 130: Dịch môn là huyệt
  • Hợp thuộc thổ
  • Du thuộc mộc
  • Huỳnh thuộc thủy
  • Kinh thuộc hỏa
Câu 131: Thiên tỉnh là huyệt
  • Huỳnh thuộc thủy
  • Du thuộc mộc
  • Hợp thuộc thổ
  • Tỉnh thuộc kim
Câu 132: Huyệt dương trì là huyệt
  • Huyệt lạc
  • Huyệt mộ
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt khích
Câu 133: Huyệt hội tông là huyệt
  • Huyệt lạc
  • Huyệt mộ
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt khích
Câu 134: Huyệt ngoại quan là huyệt
  • Huyệt lạc
  • Huyệt mộ
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt khích
Câu 135: Huyệt thạch môn là huyệt
  • Huyệt lạc
  • Huyệt mộ
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt khích
Câu 136: Vị trí huyệt Dương trì
  • Thẳng trên huyệt trung chữ 2 thốn
  • Chỗ trũng giữa đầu dưới 2 xương đốt bàn tay 4-5
  • Chỗ lõm giữa nếp lằn mu cổ tay
  • Chỗ lõm phía trước mỏm xương trụ
Câu 137: Vị trí huyệt ngoại quan
  • Từ dương trì đo lên 2 thốn
  • Từ dương trì đo lên 3 thốn
  • Từ dương trì đo lên 4 thốn
  • Từ dương trì đo lên 1 thốn
Câu 138: Vị trí huyệt Trung chữ
  • Chỗ lõm phía trước xương quay
  • Kẽ ngón 4 và 5 trên 1 thốn về phía mu tay
  • Phía trong nếp gấp khuỷu tay
  • Từ dịch môn đo lên 2 thốn
Câu 139: Vị trí huyệt Chi câu
  • Từ dương trì đo lên 1 thốn
  • Từ dương trì đo lên 3 thốn
  • Từ dương trì đo lên 4 thốn
  • Từ dương trì đo lên 2 thốn
Câu 140: Kinh Thủ thiếu dương tam tiêu khởi đầu từ
  • Góc trong ngón tay út
  • Góc ngoài chân móng ngón tay 4
  • Góc trong chân móng ngón tay 4
  • Dưới đầu ngón tay út
Câu 141: Kinh thủ thiếu dương tam tiêu có một nhánh chạy thẳng đến
  • Can
  • Tỳ
  • Tâm bào
  • Tâm
Câu 142: Huyệt đầu tiên của kinh Thủ thiếu dương Tam tiêu
  • Thiếu xung
  • Quan xung
  • Ty trúc không
  • Chi câu
Câu 143: Huyệt cuối cùng của kinh Thủ thiếu dương Tam tiêu
  • Hòa liêu
  • Nhĩ môn
  • Đồng tử liêu
  • Ty trúc không
Câu 144: Huyệt Nguyên của kinh Túc thái dương Bàng quang
  • Thái khê
  • Uyển cốt
  • Khâu khử
  • Kinh cốt
Câu 145: Huyệt Lạc của kinh Túc thái dương Bàng quang
  • Phi dương
  • Đại đô
  • Đại đôn
  • Đại chung
Câu 146: Huyệt mộ của kinh Túc thái dương Bàng quang
  • Chương môn
  • Kỳ môn
  • Trung cực
  • Kim môn
Câu 147: Huyệt khích của kinh Túc thái dương Bàng quang
  • Kim môn
  • Kỳ môn
  • Chương môn
  • Kinh môn
Câu 148: Huyệt tỉnh của kinh Túc thái dương Bàng quang
  • Chí âm
  • Nhiên cốc
  • Thái khê
  • Thông cốc
Câu 149: Huyệt huỳnh của kinh Túc thái dương Bàng quang
  • Thông cốc
  • Hợp cốc
  • Nhiên cốc
  • Phục lưu
Câu 150: Huyệt du của kinh Túc thái dương Bàng quang
  • Phục lưu
  • Thúc cốt
  • Giải khê
  • Âm cốc
Câu 151: Huyệt kinh của kinh Túc thái dương Bàng quang
  • Âm cốc
  • Phục lưu
  • Côn lôn
  • Phục kê
Câu 152: Huyệt hợp của kinh Túc thái dương Bàng quang
  • Thừa sơn
  • ủy trung
  • ủy dương
  • trung xung
Câu 153: Thứ tự huyệt ngũ du của kinh Túc thái dương Bàng quang
  • chí âm, thông cốc, côn lôn, thúc cốt, ủy trung
  • ủy trung, côn lôn, thúc cốt, thông cốc, chí âm
  • chí âm, thông cốc, thúc cốt, côn lôn, ủy trung
  • thông cốc, thúc cốt, côn lôn, ủy trung, chí âm
Câu 154: Huyệt Côn lôn là huyệt
  • kinh thuộc hỏa
  • Huỳnh thuộc thủy
  • Du thuộc mộc
  • Tỉnh thuộc kim
Câu 155: Huyệt Thúc cốt là huyệt
  • Kinh thuộc hỏa
  • Du thuộc mộc
  • Huỳnh thuộc thủy
  • Tỉnh thuộc kim
Câu 156: Huyệt Thông cốc là huyệt
  • Kinh thuộc hỏa
  • Du thuộc mộc
  • Huỳnh thuộc thủy
  • Tỉnh thuộc kim
Câu 157: Huyệt Chí âm là huyệt
  • Kinh thuộc hỏa
  • Du thuộc mộc
  • Huỳnh thuộc thủy
  • Tỉnh thuộc kim
Câu 158: Huyệt Ủy trung là huyệt
  • Kinh thuộc hỏa
  • Hợp thuộc thổ
  • Huỳnh thuộc thủy
  • Tỉnh thuộc kim
Câu 159: Huyệt Kinh cốt là huyệt
  • Huyệt mộ
  • Huyệt khích
  • Huyệt Nguyên
  • Huyệt Lạc
Câu 160: Huyệt Đại chung là huyệt
  • Huyệt mộ
  • Huyệt Lạc
  • Huyệt Nguyên
  • Huyệt khích
Câu 161: Huyệt chung cực là huyệt
  • Huyệt mộ
  • Huyệt Lạc
  • Huyệt Nguyên
  • Huyệt khích
Câu 162: Huyệt Kim môn là huyệt
  • Huyệt mộ
  • Huyệt Lạc
  • Huyệt Nguyên
  • Huyệt khích
Câu 163: Kinh túc thái dương Bàng quang khởi đầu từ
  • Chân cánh mũi
  • Lòng bàn chân ( huyệt Dũng tuyền)
  • Khóe trong con mắt
  • Góc trong chân móng ngón chân út
Câu 164: Huyệt đầu tiên của kinh Túc thái dương Bàng quang
  • Tình minh
  • Dũng tuyền
  • Thái khê
  • Toản trúc
Câu 165: Huyệt cuối cùng của kinh Túc thái dương Bàng quang
  • Thông cốc
  • Chí âm
  • Thúc cốt
  • Côn lôn
Câu 166: Huyệt đầu tiên của kinh Túc thiếu dương đởm
  • Đầu duy
  • Đồng tử liêu
  • Ty trúc không
  • Thừa khấp
Câu 167: Huyệt cuối cùng của kinh Túc thiếu dương đởm
  • Túc lâm khấp
  • Địa ngũ hội
  • Túc khiếu âm
  • Chí âm
Câu 168: kinh Túc thiếu dương đởm gồm bao nhiêu huyệt
  • 21
  • 44
  • 20
  • 11
Câu 169: Huyệt Nguyên của kinh Túc thiếu dương đởm
  • Thái xung
  • Khâu khư
  • Kinh cốt
  • Thái khê
Câu 170: Huyệt lạc của kinh Túc thiếu dương đởm
  • Quang minh
  • Lãi câu
  • Phi dương
  • Phong long
Câu 171: Huyệt mộ của kinh Túc thiếu dương đởm
  • Chương môn
  • Kỳ môn
  • Thạch môn
  • Nhật nguyệt
Câu 172: Huyệt khích của kinh Túc thiếu dương đởm
  • Ngoại khâu
  • Hôi âm
  • Hội tổng
  • Dịch môn
Câu 173: Huyệt tỉnh của kinh Túc thiếu dương đởm
  • Khiếu âm
  • Quan nguyên
  • Trung chữ
  • Quang minh
Câu 174: Huyệt huỳnh của kinh Túc thiếu dương đởm
  • Hiệp khê
  • Thông cốc
  • Tiền cốc
  • Huyền chung
Câu 175: Huyệt Du của kinh Túc thiếu dương đởm
  • Lâm khấp
  • Lãi câu
  • Giải khê
  • Khâu khư
Câu 176: Huyệt kinh của kinh Túc thiếu dương đởm
  • Dương tri
  • Dương bạch
  • Dương phụ
  • Dương giao
Câu 177: Huyệt hợp của kinh Túc thiếu dương Đởm
  • Túc tam lý
  • Độc tỵ
  • Phong long
  • Dương lăng tuyền
Câu 178: Khi châm cứu nếu bệnh nhân ở tư thế không thoải mái thì gây ra gì:
  • Cong kim, gãy kim
  • Đau vì kim bị co kéo trái chiều
  • Vùng châm không được bộc lộ rõ
  • Bệnh nhân khó chịu không cho châm nữa
  • Đau mỏi các cơ
  • A và B
Câu 179: Bổ tả đơn có bao nhiêu cách
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
Câu 180: Nguyễn Đại Năng viết quyển “ Châm cứu tiệp hiệu diễn ca” vào thời gian nào
  • Năm 1136
  • Đời Trần ( 1225-1399)
  • Đời nhà Hồ ( 1400-1407)
  • Thời kỳ Pháp thuộc
Câu 181: Huyệt đầu tiên của kinh Túc Thiếu Âm Thận là huyệt
  • Âm cốc
  • Dũng tuyền
  • Thái khê
  • Thủy tuyền
Câu 182: Huyệt cuối cùng của kinh Túc thiếu âm Thận là
  • Thông cốc
  • Du phủ
  • Thần tàng
  • Bộ Lang
Câu 183: Huyệt Nguyên của Kinh Túc quyết âm Can là
  • Thái Uyên
  • Thái bạch
  • Thái xung
  • Thái khê
Câu 184: Huyệt nguyên của kinh Thủ thái âm Phế
  • Thái xung
  • Thái bạch
  • Thái uyên
  • Thái khê
Câu 185: Huyệt Lạc của kinh Túc quyết âm Can là
  • Quang Minh
  • Lãi câu
  • Kỳ môn
  • Khúc tuyền
Câu 186: Vị trí huyệt Đại chùy
  • Giữa C7-D1 khoang ngang vai
  • Giữa D1-D2 khoảng ngang vai
  • Dưới C7-D1
  • Dưới D1 – D2
Câu 187: Vị trí huyệt Định suyễn
  • Huyệt Đại chùy đo ra 0,5 thốn
  • Huyệt Đại chùy đo ra 1,5 thốn
  • Huyệt Đại chùy đo ra 1 thốn
  • Huyệt Đại chùy đo ra 2,5 thốn
Câu 188: Huyệt từ rốn đo lên 5 thốn là
  • Cự khuyết
  • Hạ quản
  • Thượng quản
  • Trung quản
Câu 189: Thiếu thương là huyệt
  • Tỉnh thuộc mộc
  • Tỉnh thuộc kim
  • Huỳnh thuộc hỏa
  • Huỳnh thuộc thủy
Câu 190: Huyệt Tỉnh kinh Thủ thái âm tỳ
  • Ấn bạch
  • Ấn đường
  • Ân môn
  • Chương môn
Câu 191: Vị trí huyệt Ấn bạch
  • Góc trong chân móng ngón cái 0,1 thốn
  • Góc trong chân móng ngón cái 0,5 thốn
  • Góc ngoài chân móng ngón cái 0,1 thốn
  • Góc ngoài chân móng ngón cái 0,5 thốn
Câu 192: Chọn 2 đáp án
  • Bổ là đầu kim châm nằm ngược theo hướng di của đường kinh
  • Bổ là đầu kim châm nằm xuôi theo hướng di của đường kinh
  • Tả là đầu kim châm nằm ngược hoặc chếch theo hướng di của đường kinh
  • Tả là đầu kim châm nằm xuôi hoặc chếch theo hướng di của đường kinh
  • B và C
Câu 193: Bổ tả theo pháp “ Thiêu sơn hỏa” có tác dụng: ( chọn 2 đáp án)
  • ấm dương khí
  • thanh nhiệt tả hỏa
  • trị chứng hàn
  • trị chứng nhiệt
  • A và C
Câu 194: Thiêu sơn hỏa là phép châm
  • bổ
  • tả
  • chậm
  • nhanh
Câu 195: Pháp Thấu thiên lương có đặc điểm :
  • thanh nhiệt tả hỏa
  • trị chứng hàn
  • là phép tả
  • là phép bổ
  • A và C
Câu 196: Những hiện tượng xảy ra khi đắc khí
  • cảm giác nặng tức tê tại chỗ châm
  • Tê dọc theo đường kinh lên trên hoặc xuống dưới
  • Kim bị gãy vì mút quá chặt
  • Da bị bỏng ở vùng châm
  • A và B
Câu 197: Trong châm cứu có mấy tư thế nằm
  • 4
  • 3
  • 5
  • 2
Câu 198: Tư thế nằm nghiêng trong châm cứu
  • Để châm những huyệt ở nửa bên đầu, nửa bên mặt, nửa bên cổ và gáy, mặt trước ngực bụng, mặt ngoài và mặt trước sau của tay chân, mặt bên mông
  • Để châm những huyệt ở nửa bên đầu, nửa bên mặt, nửa bên cổ và gáy, mặt trước ngực bụng, mặt trong và mặt trước sau của tay chân, mặt bên mông
  • Để châm những huyệt ở nửa bên đầu, nửa bên mặt, nửa bên cổ và gáy, mặt sau ngực bụng, mặt sau trong và mặt trước sau của tay chân, mặt bên mông
  • Để châm những huyệt ở nửa bên đầu, nửa bên mặt, nửa bên cổ và gáy, mặt sau ngực bụng, mặt ngoài và mặt trước sau của tay chân, mặt bên mông
Câu 199: Một thốn tương đương với chiều cao của mỗi người
  • 1/60
  • 1/75
  • 1/85
  • 1/55
Câu 200: Có mấy cách xác định huyệt
  • 4
  • 3
  • 5
  • 2
Câu 201: Theo y học hiện đại, châm cứu không có cơ chế tác dụng nào
  • Phản ứng tại chỗ
  • Phản ứng theo tiết đoạn thần kinh
  • Phản ứng theo hormon
  • Phản ứng toàn thân
Câu 202: Có mấy nhóm phương pháp điều trị điện:
  • 4
  • 3
  • 5
  • 1
Câu 203: Huyệt nằm ở đầu các ngón tay hoặc chân là huyệt:
  • Huỳnh
  • Tỉnh
  • Du
  • Lạc
Câu 204: Huyệt Tỉnh của kinh Thủ Dương minh Đại trường:
  • Thương dương
  • Khúc trì
  • Kiên ngung
  • Phù đột
Câu 205: Huyệt Huỳnh của kinh Thủ Dương minh Đại trường:
  • Thương dương
  • Khúc trì
  • Nhị gian
  • Hạ liêm
Câu 206: Huyệt Du của kinh Thủ Dương minh Đại trường:
  • Tam gian
  • Khúc trì
  • Nhị gian
  • Hạ liêm
Câu 207: Huyệt Kinh của kinh Thủ Dương minh Đại trường:
  • Dương khê
  • Thiên lịch
  • Nhị gian
  • Hạ liêm
Câu 208: Huyệt Hợp của kinh Thủ Dương minh Đại trường:
  • Tý nhu
  • Khúc trì
  • Ngũ lý
  • Hạ liêm
Câu 209: Chỉ định chữa bệnh toàn thân của kinh Thủ dương minh Đại trường:
  • Bệnh vùng ngũ quan đầu mặt, sốt cao hôn mê, hội chứng lỵ
  • Đau dây thần kinh quay, cổ tay, liệt nửa người
  • Liệt dây VII ngoại biên
  • Viêm quanh khớp vai
Câu 210: Huyệt Hợp của kinh Túc Dương minh vị:
  • Phong long
  • Giải khê
  • Túc tam lý
  • Cự liêu

Câu 1: Châm cứu là:
  • Châm cứu là dùng phương pháp cơ học kích thích vào huyệt
  • Châm cứu là dùng phương pháp lý học kích thích vào huyệt
  • Châm cứu là dùng phương pháp hóa học kích thích vào huyệt
  • Châm cứu là dùng tác động cơ học, lý học hoặc hoá học kích thích vào huyệt
Câu 2: Các hình thức châm cứu theo vùng hiện nay gồm:
  • Đầu châm, Nhĩ châm
  • Diện châm, Ty châm
  • Túc châm, Thủ châm, Thể châm
  • Tất cả các hình thức trên
Câu 3: Châm cứu trên thế giới đa được sử dụng:
  • Từ thế kỷ I sau công nguyên ở Ấn độ
  • Từ thế kỷ I sau công nguyên ở Ấn độ
  • Từ thế kỳ lI sau công nguyên & Ấn độ
  • Từ thế kỷ IV sau công nguyên ở Ấn độ
Câu 4: Châm cứu ở Việt nam xuất hiện từ:
  • Thời Hồng bàng (287 - 257 trước công nguyên)
  • Thời Hùng Vương
  • Từ thời Thục An Dương Vương
  • Thế kỷ XI đời Lý
Câu 5: Châm cứu ở Việt nam được quan tâm và ứng dụng phát triển mạnh mẽ trong y học:
  • Từ thế kỷ XIII thời Trần
  • Từ thế kỷ XIV đời nhà Hồ
  • Từ thời Pháp thuộc
  • Từ sau cách mạng tháng tám
Câu 6: Mục đích của Châm cứu là:
  • Điều hòa âm dương của cơ thể
  • Điều hòa khí huyết của cơ thể
  • Điều hòa tạng phü trong cơ thể
  • Tất cả các ý trên
Câu 7: Cuốn "Hồng nghĩa giác tư y thư" là của tác giả nào:
  • Hải Thượng Lãn Ông
  • Tuệ Tĩnh
  • Nguyễn Đại Năng
  • Nguyễn Minh Không
Câu 8: Thầy thuốc nào nhờ có nhiều công lớn chữa bệnh cho vua và hiện nay có đền thờ tại phố Lý Quốc Sư –Hoàn Kiếm -Hà Nội:
  • Hải Thượng Lãn Ông
  • Tuệ Tĩnh
  • Nguyễn Đại Năng
  • Nguyễn Minh Không
Câu 9: Ngày nay, qua nhiều phương pháp nghiên cứu cho thấy:
  • Có 361 các huyệt thuộc 12 đường kinh và các huyệt ngoài kinh
  • Có sự trùng hợp giữa điểm năn đau trên da với huyệt
  • Có những điểm nắn đau trên da không trùng với huyệt
  • cả 3 ý trên
Câu 10: Để phổ cập châm cứu chữa bệnh, vào thế kỷ 13, danh y nào đã viết cuốn"Châm cứu tiệp hiệu diễn ca":
  • An Kỳ Sinh
  • Nguyễn Chí Thành
  • Nguyễn Minh Không
  • Nguyễn Đại Năng
Câu 11: Cơ chế tác dụng của châm cứu theo:
  • Thần kinh, thể dịch, nội tiết
  • Thần kinh và huyết mạch
  • Theo con đường phù chính, phu tả
  • Thăng bằng nội môi
Câu 12: Cơ chế tác dụng tại chỗ của châm cứu là:
  • Giãn mạch
  • Tiêu viêm
  • Phá vỡ cung phån xạ
  • Giãn cơ
Câu 13: Cơ chế châm cứu gây phản ứng toàn thân tác động tới:
  • Hệ thần kinh trung ương, hệ thần kinh thực vật
  • Hộ thần kinh trung ương, cơ quan nội tạng
  • Hệ thẩn kinh thực vât, cơ quan nội tạng
  • Hệ nội tiết với cơ quan nội tạng
Câu 14: Khi châm luồng xung động thần kinh được truyền về cơ quan đầu tiên là:
  • Sừng sau tuỷ sống
  • Sừng trước tuỷ sống
  • Hành tuỷ
  • Bộ não
Câu 15: Các hiện tượng trong nguyên lý chiếm chỗ ưu thế của Utomski để giải thích cơ chế tác dụng của châm cứu là:
  • Lôi cuốn và kim hãm
  • Dập tắt vì tạo kích thích mới
  • Hoạt hóa tổ chức Gelatin ở tủy
  • Cả A và B
Câu 16: Những phản xạ đột trục của hệ thần kinh thực vật làm ảnh hưởng đến:
  • Sự vận mạch, nhiệt độ ở da
  • Sự tập trung bạch cầu
  • Sự vận mạch, nhiệt độ ở da, sự tập trung bạch cầu
  • Sy tập trung bạch cầu, sự vận mạch
Câu 17: Phản ứng tại chỗ là cơ sở của:
  • Phương pháp điều trị từ xa
  • Phương pháp điều trị tại chỗ hay xung quanh nơi có tồn
    thương
  • Phương pháp điều trị từ xa và tại chỗ
  • Cả A và B
Câu 18: Khi một bộ phận trong tiết đoạn có bệnh sẽ gây nên sự thay đổi bất thường ở da. Châm cứu vào các huyệt thuộc tiết đoạn đó có thể:
  • Điều chỉnh những rối loạn trong tiết đoạn
  • Điều chỉnh những rối loạn trong tiết đoạn và giảm đau.
  • Làm mất co thắt và giảm dau.
  • Điều chỉnh những rối loạn trong tiết đoạn, làn mất co thắt và giảm đau.
Câu 19: Việc sử dụng phản ứng tiết đoạn có thể giúp cho các thầy thuốc chọn huyệt:
  • Ở vùng da sẽ điều trị được bệnh nội tạng thuộc 1 dây thần kinh chi phối.
  • Ở vùng tiết đoạn sẽ điều trị được bệnh nội tạng thuộc tiết đoạn đó chi phối.
  • Ở vùng da hoặc vùng tiết đoạn sẽ điều trị được bệnh nội tạng thuộc tiết đoạn đó chỉ phối
  • Cả A và B
Câu 20: Dựa vào phản ứng tiết đoạn ta chọn dùng các huyệt để chẩn đoán, điều trị bệnh và châm tê phẫu thuật:
  • Bối du, huyệt Mộ.
  • Bối du, huyệt Mộ, huyệt Hoa Đà Giáp tích.
  • Ngũ du, huyệt Mộ, Hoa Đà Giáp tích
  • Hoa Đà Giáp tích
Câu 21: Ta chọn dùng những huyệt ở xa để điều trị bệnh dựa vào:
  • Phản ứng toàn thân
  • Phản ứng tại chỗ
  • Phản ứng tiết đoạn
  • Phản xạ hướng tâm
Câu 22: Dấu hiệu đắc khí là:
  • Căng, tê
  • Tức
  • Đau tức
  • Căng, tê, tức, nặng
Câu 23: Đường đi các kinh âm ở chân bắt đầu từ:
  • Các ngón chân
  • Vàng bụng ngực
  • Các ngón tay
  • Vùng đầu mặt
Câu 24: Đường đi các kinh âm ở tay bắt đầu từ:
  • Các ngón tay
  • Vùng bụng ngực
  • Vùng đầu mặt
  • Các ngón chân
Câu 25: Đường đi các kinh dương ở chân bắt dầu từ :
  • Các ngón tay
  • Vùng bụng ngực
  • Vùng đầu mặt
  • Các ngón chân
Câu 26: Đường đi các kinh dương ở tay bắt đầu từ :
  • Các ngón tay
  • Vùng bụng ngực
  • Vùng đầu mặt
  • Các ngón chân
Câu 27: Đường đi các kinh dương ở tay kết thúc ở :
  • Các ngón tay
  • Vùng bụng ngực
  • Vùng đầu mặt
  • Các ngón chân
Câu 28: Đường đi các kinh dương ở chân kết thúc ở :
  • Các ngón tay
  • Vùng bụng ngực
  • Vùng đầu mặt
  • Các ngón chân
Câu 29: Đường đi các kinh âm ở tay kết thúc ở
  • Các ngón tay
  • Vùng bụng ngực
  • Vùng đầu mặt
  • Các ngón chân
Câu 30: Đường đỉ nhánh chính các kinh âm ở chân kết thúc ở
  • Các ngón chân
  • Vùng bụng ngực
  • Vùng đầu mặt
  • Các ngón tay
Câu 31: Đường tuần hành của các kinh âm ở chân đi ở phía nào của chân:
  • Phía trước
  • Phía sau
  • Phia trong
  • Phía trước, trong
Câu 32: Đường tuần hành của các kinh dương ở chân đi ở phía nào của chân:
  • Phía truước
  • Phía sau
  • Phía ngoài
  • Phía sau, ngoài
Câu 33: Đường tuần hành của các kinh âm ở tay đi ở phía nào của tay:
  • Phía trước
  • Phía sau
  • Phía trong
  • Phía trước, trong
Câu 34: Đường tuần hành của các kinh dương ở tay đi ở phía nào của ty
  • Phía trước
  • Phla sau
  • Phía ngoài
  • Phía sau, ngoài
Câu 35: Các huyệt ở đầu ngón tay ngón chân thường là:
  • Huyệt Tỉnh
  • Huyệt Huỳnh
  • Huyệt Du
  • Huyệt Hợp
Câu 36: Các huyệt ở nơi tiếp giáp giữa vùng bàn - ngón tay và chân thường là:
  • Huyệt Tỉnh
  • Huyệt Huỳnh
  • Huyệt Hợp
  • Huyệt Kinh
Câu 37: Các huyệt nằm ở khoeo chân, khuỷu tay thường là:
  • Huyệt Hợp
  • Huyệt Lạc
  • Huyệt Nguyên
  • Huyệt khích
Câu 38: Trong châm Tà, thời gian kích thích hıyệt bao nhiêu lâu là tốt nhât:
  • 05 phút
  • 15 phút
  • 30 phút
  • 60 phút
Câu 39: Kinh dương ở chân là:
  • Kinh Thận
  • Kinh Vị
  • Kinh Can
  • Kinh Tỳ
Câu 40: Âm khí và dương khí của mỗi kinh có mức độ khác nhau nên có tên gọi khác nhau:
  • Dương khí mới phát sinh gọi là Thái dương
  • Dương khí mới phát sinh gọi là Dương minh
  • Dương khí mới phát sinh gọi là Thiếu dương
  • Dương khí mới phát sinh gọi là Thiếu âm
Câu 41: Kinh lạc là đường dẫn truyền các dạng kích thích dùng trong châm cứu như
  • Cơ học
  • Lý học
  • Hóa học
  • Cả 3 ý trên
Câu 42: Mỗi đường kinh đều có:
  • Nhiều hướng đỉ khác nhau
  • Một hướng đi nhất định
  • Từ 2 hướng đi trở lên
  • Nhiều hướng đi nhưng cùng 1 phía
Câu 43: Vị trí của huyệt Mộ thường nằm ở:
  • Vùng lưng
  • Cổ chân, cỗ tay
  • Cách cột sống 1,5 thốn
  • Vùng bụng và ngực
Câu 44: Huyệt Tổng của các vùng như sau:
  • Huyệt Hợp cốc là huyệt tổng của vùng Mặt.
  • Huyệt Tam âm giao là huyệt tổng của vùng Thắt lưng
  • Huyệt Huyền chung là huyệt tổng của vùng Thượng vị.
  • Huyệt Ủy trung là huyệt tổng của vùng Vai gáy
Câu 45: Huyệt nguyên của các đường kinh là:
  • Huyệt Trung phủ là huyệt nguyên của kinh Phế.
  • Huyệt Dương trì là huyệt nguyên của kinh Tam tiêu.
  • Huyệt Túc tam lý là huyệt nguyên của kinh Vị.
  • Huyệt Dương lăng tuyền là huyệt nguyên của kinh Đởm.
Câu 46: Một trong những huyệt bát hội là:
  • Huyền chung là huyệt hội của Xương, côt.
  • Khi hải là huyệt hội của Khí
  • Tam âm giao là huyệt hội của Tạng
  • Cách du là huyệt hội của Huyết
Câu 47: Huyệt ngũ du bao gồm các huyệt sau:
  • Tinh, hội, huỳnh, hợp, tổng.
  • Tinh, du, huỳnh, hợp, kinh.
  • Tinh, hội, du, hợp, kinh.
  • Tinh, huynh, hợp, mộ, du.
Câu 48: Các đơn vị đo của YHCT tuơng úng là:
  • Tấc: Bề ngang của ngón tay tró.
  • Khoát: Be ngang của.ngón tay cái.
  • Thốn: Đốt giữa của ngón giữa.
  • 3 khoát tương đương với 4 thốn.
Câu 49: Chẩn đoán bệnh dựa vào những biến đổi nào tại huyệt vị:
  • Cảm giác đau, màu sắc
  • Diện trở, phản xạ
  • Cả A và B
  • Cảm giác đau, màu sắc, điện trở, nhiệt độ
Câu 50: Các cấu trúc sau nằm trong hệ kinh lạc:
  • Não và tủy sống.
  • Các dây thần kinh ngoại vi.
  • 12 kinh chính.
  • 15 tống lạc.
Câu 51: Cấu tạo hệ kinh lạc bao gồm
  • 12 kinh chính và 690 huyệt vị nằm trên kinh mạch chính.
  • Bát mạch kỳ kinh cùng kinh khí và kinh huyết vận hành trong kinh lạc.
  • 12 kinh cân và 12 kinh biệt + có 14 lạc +01 tông lạc cùng nhiều tôn lạc phù lạc nối ở ngoài da.
  • Tất cả các đáp án trên.
Câu 52: Tên đầy đủ của các đường kinh là:
  • Thủ thiếu ẩm Tâm bào
  • Túc thái âm Tỳ
  • Túc thấi ấm Thận
  • Thh quyét âm Can
Câu 53: Tên đầy đủ của các đường kinh là:
  • Thủ thiếu âm Phế.
  • Túc thái âm Can.
  • Túc thiếu âm Thận .
  • Túc quyết âm Tỳ.
Câu 54: Tên đầy đủ của các đường kinh là:
  • Túc dương minh Vị
  • Thủ thái dương Đại trường
  • Túc thái dương Đởm.
  • Thù thiếu dương tiểu trường.
Câu 55: Tên đầy đủ của các đường kinh là:
  • Túc Thái âm Thận
  • Thủ dương minh Đại trường
  • Túc thái dương Đởm.
  • Thủ thiếu dương tiểu trường.
Câu 56: Theo YHHÐ châm cứu có tác dụng:
  • Thay đổi công thức máu.
  • Điều trị Viêm ruột thừa cấp.
  • Giảm đau
  • An thai.
Câu 57: Theo YHCT bệnh tật phát sinh và diễn biến:
  • Bệnh từ nông vào sâu là bệnh ngày một nhẹ
  • Phong hàn xâm nhập phần kinh lạc là bệnh thuộc hư.
  • Bệnh tật sinh ra là do mất cân bằng: về âm - dương.
  • Bệnh ở kinh lạc là bệnh thuộc Lý
Câu 58: Cơ thể con người có:
  • 12 tiết đoạn thần kinh
  • 31 tiết đoạn thần kinh
  • 24 tiết đoạn thần kinh.
  • 18 tiết đoạn thần kinh.
Câu 59: Vận dụng cơ chế tác dụng tại chỗ chọn châm các huyệt chọn câu sai
  • A thị huyết.
  • Thống điểm huyệt.
  • Hoa Đà giáp tích.
  • Thiên úng huyệt.
Câu 60: Vận dụng cơ chế tác dụng theo tiết đoạn thần kinh chon châm huyệt chọn câu sai
  • Du huyệt.
  • Thiên ứng huyệt.
  • Hoa Đà giáp tích.
  • Huyệt tổng.
Câu 61: Vận dụng cơ chế tác dụng toàn thân chọn châm các huyệt chọn câu sai
  • Huyệt tổng.
  • Huyệt giao hội.
  • Huyệt Ngũ du.
  • Không chọn các huyệt trên.
Câu 62: Theo nguyên tắc của YHCT điều trị châm cứu là chọn câu sai
  • Lập lại mối cân bằng âm - dương.
  • Tùy bệnh Hư hay Thục mà châm Bổ hay Tả
  • Hư hàn thì ôn châm hoặc cứu.
  • Hư nhiệt thì châm tả hoạt chích nặn máu
Câu 63: Huyệt nguyên là huyệt chọn câu sai
  • Huyết nhiều khí nhiều nhất trên đường kinh.
  • Thường nằm ở quanh cỔ tay , cổ chân.
  • Thường nằm ở quanh khớp gối, khuỷu tay.
  • Mỗi đường kinh có một huyệt nguyên
Câu 64: Huyệt nguyên tương ứng của các đường kinh là chọn câu sai
  • Huyệt Xung dương là huyệt nguyên của kinh vị
  • Huyệt Thái khê là huyệt nguyên của kinh Bàng quang.
  • Huyệt Thái bạch là huyệt nguyên của kinh Tỳ
  • Huyệt Thái xung là huyệt nguyên của kinh Can.
Câu 65: Huyệt lạc tương ứng của các đường kinh là chọn câu sai
  • Huyệt Phong long là huyệt Lạc của kinh Vị.
  • Huyệt liệt khuyết là huyệt lạc của kinh Phế.
  • Huyệt Đại bao là huyệt lạc của kinh Tỳ
  • Huyệt Thiên lịch là huyệt lạc của kinh Đại trường.
Câu 66: Huyệt bát hội tương ứng với 8 loại thể chất của cơ thể là chọn câu sai
  • Đản trung là huyệt hội của Khí
  • Chương môn là huyệt hội của Tạng
  • Dương lăng tuyền là huyệt hội của Cân.
  • Huyết hải là huyệt hội của Huyết
Câu 67: Khái niệm về huyệt Bối du chọn câu sai
  • Mỗi Tạng, phủ có một huyệt Du tương ứng
  • Cách cột sống (Mạch Đốc) 1,5 thốn
  • Nằm xung quanh cổ tay và cổ chân.
  • Nằm ở vùng lưng
Câu 68: Quy ước hiện nay về phân đoạn thốn giữa 2 đầu góc trán:
  • 6 thốn
  • 7 thốn
  • 8 thốn
  • 9 thốn
Câu 69: Quy ước hiện nay về phân đoạn thốn từ góc hai cung sườn đến rốn
  • 6 thốn
  • 7 thốn
  • 8 thốn
  • 9 thốn
Câu 70: Một thốn tương đương với chiều cao mỗi người bằng:
  • 1/15
  • 1/25
  • 1/45
  • 1/75
Câu 71: Một thốn tương đương với:
  • Một khoát
  • Một tấc
  • 1,5 khoát
  • 1,5 tấc
Câu 72: Quy ước hiện nay về phân đoạn thốn từ nếp khoeo chân đến ngang lồi cao nhất mắt cá ngoài:
  • 16 thốn
  • 15.5 thôn
  • 14.5 thôn
  • 13 thốn
Câu 73: Quy ước hiện nay về phân đoạn thôn từ bờ dưới mâm xương chày đến ngang lối cao nhất mắt cả trong:
  • 10 thốn
  • 12 thốn
  • 11 thốn
  • 13 thốn
Câu 74: Theo sách "Linh khu" ghi lại có mấy loại kim châm:
  • 5 loại
  • 7 loại
  • 9 loại
  • 10 loại
Câu 75: Ngày nay thưỜng dùng mấy loại kim châm
  • 5 loại
  • 7 loại
  • 9 loại
  • 10 loại
Câu 76: Khi châm huyệt Ẩn đường phải:
  • Châm thẳng, căng da với 2 ngón
  • Châm nghiêng
  • Châm nghiêng, căng da
  • Chăm nghiêng, véo da
Câu 77: Khi châm huyệt vùng bụng phải:
  • Châm thẳng, véo da
  • Châm thẳng, căng da
  • Châm nghiêng, căng da
  • Châm nghiêng, véo da
Câu 78: Không nên sử dụng châm trên:
  • Phụ nữ mang thai
  • Trẻ em
  • Người suy kiệt
  • Người già
Câu 79: Khi châm cho bệnh nhân bí đái có cầu Bàng quang:
  • Châm vuông góc
  • Châm nghiêng 60
  • Châm nghiêng 30
  • Châm nghiêng 15°
Câu 80: Khi châm những huyệt vùng đâu người ta thường châm nghiêng kim:
  • 15
  • 30
  • 45
  • 90
Câu 81: Khi châm từ huyệt Hợp cốc xuyên Lao cung để điều trị bàn tay co người ta dùng loại kim nào dưới đây:
  • 4cm
  • 6cm
  • 8cm
  • 12cm
Câu 82: Khi châm từ huyệt Dương lăng tuyền xuyên âm lăng tuyền để điều trị bệnh thì góc châm là:
  • 15°
  • 90°
  • 45°
  • 60°
Câu 83: Huyệt nào sau đây cấm châm cứu:
  • Cự khuyết
  • Liệt khuyết
  • Thần khuyết
  • Khuyết bồn
Câu 84: Huyệt nào sau đây khi châm dễ xảy ra tai biến tràn khí màng phổi:
  • Kiên ngung
  • Kiên liêu
  • Thiên tỉnh
  • Kiên tỉnh
Câu 85: Huyệt nào sau đây khi châm chú ý không nên châm ở tư thế ngồi:
  • Dương cốc
  • Hợp cốc
  • Nhiên cốc
  • Âm cốc
Câu 86: Khi châm từ huyệt Túc tam lý xuyên Điều khẩu để điều
tri bệnh thi góc châm là:
  • 15°
  • 90°
  • 45°
  • 60°
Câu 87: Khi châm các huyệt vùng ngực thì phải châm:
  • Thẳng, bờ trên xương sườn dưới.
  • Thẳng, bờ dưới xương sườn trên
  • Nghiêng, bờ trên xương sườn dưới
  • Nghiêng, bờ dưới xương sườn trên.
Câu 88: Khi châm từ huyệt Nội quan xuyên Khích môn để điều trị bệnh thì góc châm là:
  • 15°
  • 90°
  • 45°
  • 60°
Câu 89: Khi châm xuyên các huyệt Giáp tích điều trị bệnh thì góc châm là:
  • 15°
  • 90°
  • 45°
  • 60°
Câu 90: Kỹ thuật nào dưới đây thuộc thủ thuật Thiến sơn hoả:
  • Châm kim vào khi bệnh nhân thở ra, tiến kim nhanh theo 3 bậc rút kim chậm 1 lần
  • Châm kim vào khí bệnh nhân thở ra, tiến kim nhanh 1 lần rút kim chậm 1 lần
  • Châm kim vào khi bệnh nhân hít vào, tiến kim nhanh theo 3 bậc rút kim chậm 1 lần
  • Châm kim vào khi bệnh nhân hít vào, tiến kim chậm 1 lần tiến kim nhanh theo 3 bậc
Câu 91: Kỹ thuật nào dưới đây thuộc thủ thật Thấu thiên lương:
  • Châm kim vào khi bệnh nhân thở ra, tiến kim chậm 1 lần Rút kim nhanh 3 bậc
  • Châm kim vào khi bệnh nhân thở ra, tiến kim nhanh theo 3 bậc. Rút chậm 1 lần
  • Châm kim vào khi bệnh nhân hít vào, tiến kim nhánh theo 3 bậc. Rút kim nhanh theo 3 bậc
  • Châm kim vào khi bệnh nhân hít vào, tiên kim chậm 1 lần. Rút kim nhanh theo 3 bậc
Câu 92: Phương pháp bổ tả theo thủ thuật Thiên sơn hoả, Thẩu thiên lương là phương pháp tổng hợp của:.
  • 2 phương pháp
  • 3 phương pháp
  • 4 phuong pháp
  • 5 phương pháp
Câu 93: Chọn huyệt trên loa tai người ta có xu hướng chọn:
  • Theo lý luận của YHCT về tạng tượng, kinh lạc.
  • Những vị trí trên loa tai có quy ước tương ứng với vùng
    đang có bệnh.
  • Điểm phản ứng trên loa tai
  • Cả 3 cách trên
Câu 94: Độ sâu được phép châm thẳng trên loa tai la:
  • 1-2mm
  • 2-3 mm
  • 3-4 mm
  • 4- 5mm
Câu 95: góc độ chênh lệch trên loa tai là
  • 5–10 độ
  • 10-15 độ
  • 15-30 độ
  • 30 -45 độ
Câu 96: Liệu trình của nhĩ châm trong điều trị bệnh cấp tính:
  • 1 lần châm
  • 2-5 làn châm
  • 5-7 lần châm
  • 7-10 lần châm
Câu 97: Nhóm huyệt nào dưới đây thường được dùng điều trị cho bệnh nhân cao huyết áp:
  • điểm hạ áp, phó giao cảm
  • Điểm hạ áp, Thần môn
  • Điềm hạ áp, Can
  • Điểm hạ áp, Nội quan
Câu 98: Nhóm huyệt nào dưới đây thường dùng điều trị trong bệnh nhân đây bụng khó tiêu:
  • Vị, Đại tràng
  • Vị, Tiểu trường
  • Vị, Thần môn
  • VỊ, Bụng trên
Câu 99: Nhóm huyệt nào dưới đây thường dùng điều trị trong bệnh nhân di mộng tinh:
  • Thận, Tuyến nội tiết, Bộ phận sinh dục ngoài
  • Thận, Tuyến nội tiết, Tuyến thượng Thận
  • Thận, Tuyến nội tiết, huyệt Thần môn
  • Thận, tuyến nội tiết, giao cảm
Câu 100: Nhóm huyệt nào dưới đây thường dùng điêu trị trong bệnh nhân Hen suyễn
  • Binh suyễn, Giao cảm, Tuyến thượng thận
  • Binh suyễn, Giao cảm, Phế quản
  • Binh suyễn, Giao cảm, Thần môn
  • Binh suyễn, Giao cảm, Dưới não
Câu 101: Nhóm huyệt nào dưới đây thưỜng dùng điều trị trong bệnh nhân rối loạn tiết niệu (đái dầm):
  • Thận, Bàng quang, Tuyến nội tiết
  • Thận, Bàng quang, Niệu đạo
  • Thận, Bàng quang, Giao cảm
  • Thận, Bàng quang, Thần môn
Câu 102: Có tất cả bao nhiêu khu da (bì bộ):
  • 10
  • 11
  • 14
  • 12
Câu 103: Những khu da liên quan trực tiếp đến:
  • Tạng Phế
  • Lộ trình kinh lạc
  • Lộ trình kinh chính
  • Kinh Phế
Câu 104: Vùng gõ thường quy bao gồm:
  • Bốn đường dọc theo lưng và 10 đường ngang
  • Một đường dọc theo lưng
  • Bốn đường dọc. theo lưng
  • Hai đường dọc theo lưng và 10 đường ngang
Câu 105: Gõ kim mai hoa ở khu trán gồm:
  • Hai đường nằm ngang
  • Ba đường nằm ngang
  • Bốn đường nằm ngang
  • Hai đường ngang và một đường dọc ở giữa
Câu 106: Gõ kim mai hoa ở khu mắt gồm:
  • Một đường vòng quanh mắt
  • Hai đường vòng quanh mắt
  • Ba đường vòng quanh mắt
  • Hai đường cong dọc bờ mi trên, hai đường cong dọc bờ mi dưới đều từ trong ra ngoài.
Câu 107: Gõ kim mai hoa ở khu mũi gồm:
  • Một đường vòng quanh mũi
  • Hai đường vòng quanh mũi
  • Hai đường dọc theo bờ mũi
  • MỘt đường dọc theo bờ mũi
Câu 108: Gõ kim mai hoa ở khu gò má gồm:
  • Một đường từ huyệt Nghinh hương vòng trên xương gò má( dưới ổ mắt) đến tai
  • Hai đường từ huyệt Nghinh hương vòng dưới xương gò má đến tai
  • Một đường từ huyệt Nghinh hương vòng dưới xương gò má đến tai
  • Hai đường từ huyệt Nghinh hương vòng dưới xương má đến tai
Câu 109: Gõ kim mai hoa ở khu sau gáy gồm:
  • Nằm đường từ chân tóc gáy dọc theo phía sau cổ; một theo đường giữa, hai theo nhánh 1 kinh Bàng quang, hai theo kinh Đởm.
  • Năm đường từ chân tóc gáy dọc theo phía sau cổ
  • Ba đường từ chân tóc gáy dọc theo phía sau cổ, một
    theo đường giữa, hai theo kinh Bàng quang I
  • Nằm giữa đường từ chân tóc gây dọc theo phía sau cổ, một theo đường giữa, hai theo nhánh I kinh Bàng quang, hai theo nhánh II kinh Bàng quang
Câu 110: Gõ kim mai hoa ở khu ức đòn chũm:
  • Hai đường từ chân tóc gáy xuống dọc theo cơ ức đòn chũm
  • Một đường từ dưới góc hàm(huyệt Nhân nghinh) xuống dọc theo cơ ức đòn chũm
  • Hai đường từ góc hàm xuống dọc theo cơ ức đòn chũm
  • Hai dường từ dưới góc hàm (huyệt Nhân nghinh) xuống dọc theo cơ ức đòn chũm
Câu 111: Gõ kim mai hoa ở khu gan bàn tay gồm:
  • Bốn đường từ cổ tay đến kỹ các ngón tay
  • Năm đường từ cổ tay đến tận các đầu ngón tay
  • Mỗi bên ngón tay một đường dọc, từ đầu ngón đến hết ngón tay
  • MỖi bên ngón tay một đường dọc, từ đầu ngón đến hết ngón tay và 4 đường từ cổ tay đến kẽ các ngón tay
Câu 112: Gõ kim mai hoa ở khu lưng bàn tay gồm:
  • Bốn đường từ cổ tay đến kẽ các ngón tay
  • Năm đường từ cổ tay đến tận các đầu ngón tay
  • Mỗi bên ngón tay một đường dọc, từ đầu ngón đến hết ngón tay .
  • Mỗi bên ngón tay một đường dọc, từ đầu ngón tay đến hết ngón tay và 4 đường từ cổ tay đến kẽ các ngón tay
Câu 113: Gõ kim mai hoa ở khu trước cẳng chân gồm:
  • Hai đường từ đầu gối xuống trước cổ chân
  • Ba đường từ đầu gối xuống trước cỔ chân
  • Bốn đường từ đầu gối xuống trước cổ chân
  • Năm đường từ đầu gối xuống trước cổ chân
Câu 114: Gõ kim mai hoa ở khu sau cẳng chân gồm:
  • Hai đường từ khoeo xuống đến sau cổ chân
  • Ba đường từ khoeo xuống đến sau cổ chân
  • Bốn đường từ khoeo xuống đến sau cổ chân
  • Năm đường từ khoeo xuống đến sau cổ chân
Câu 115: Gõ kim mai hoa ở khu xương bánh chè gồm:
  • Hai đường song song qua lại ngang qua xương bánh chè
  • Ba đường song song qua lại ngang qua xương bánh chè
  • Một đường vòng quanh xương bánh chè
  • Hai đường vòng quanh xương bánh chè
Câu 116: Gõ kim mai hoa ở khu lồng ngực gồm:
  • Các đường dọc theo các khoảng liên sườn
  • Ba đường dọc theo xương úc (1 ở giữa, 2 đường dọc 2
    bờ xương ức) và các đường dọc theo các khoảng liên sườn
  • Ba đường dọc theo thành ngực (1 ở giữa và 1 ở mỗi bên)
  • Năm đường dọc theo thành ngực (1 ở giữa và 2 ở mỗi bên)
Câu 117: Có mấy cách mắc dây trong điện châm:
  • 1 cách
  • 2 cách
  • 3 cách
  • 4 cách
Câu 118: Trong cách nối dây dưới đây cách nào đúng nhất:
  • Hợp cốc với Hợp cốc
  • Hợp côc với Nghinh hương
  • Hợp cốc với Nhị gian
  • Hợp cốc với Ngoại quan
Câu 119: Thời gian kích thích huyệt trong điện chẩn như thế nào là phủ hợp nhất:
  • 05 phút
  • 15 phút
  • 25 phút
  • 35 phút
Câu 120: Khi muốn tăng khả năng kích thích huyệt người ta tăng như thế nào là đúng:
  • Tần số trước, cường độ sau
  • Cường độ trước, tần số sau
  • Tăng đồng thời tần số và cường độ.
  • Kéo dài thời gian kích thích.
Câu 121: Trong chấm tê nếu chọn huyệt Ngũ du để chống đau, người ta chú ý tới huyệt:
  • Tỉnh
  • Hợp
  • Huỳnh
  • Du
Câu 122: Nhược điểm của châm tê:
  • Không làm giảm đau hoàn toàn
  • Không dùng được trên bệnh nhân già yếu
  • Bệnh nhân chậm phục hồi lại sức
  • Không dùng được trên bệnh nhân có chức năng gan, thận, phổi kém
Câu 123: Huyệt Khích môn thường dùng trong:
  • Mổ sản phụ khoa
  • Mổ vùng bụng trên
  • Mổ hông sườn
  • Mổ vùng ngực
Câu 124: Trong châm tễ, kích thích mạnh trên huyệt vào thời điểm:
  • Khi rạch da và khâu da
  • Trong suốt quá trình mổ
  • Trong thời gian chuẩn bị mổ
  • Trong thời gian chuẩn bị và những thì tác động đến các vùng nhạy cảm
Câu 125: Người ta dùng thuốc hỗ trợ vào thời điểm nào bằng đường tĩnh mạch:
  • Trước khi rách da 5 phút
  • Trước khi rách da 10 phút
  • Trước khi rách da 15 phút
  • Trước khi rách da 20 phút
Câu 126: Vào thì nào của cuộc mổ thì người ta dùng thêm thuốc hỗ trợ:
  • Trước khi rạch da
  • Thi bóc tách
  • Thì cắt, khâu nối
  • Thì khâu nối
Câu 127: Thời gian kich thich huyệt trước khi rạch da là bao nhiêu:
  • 10 phút
  • 20 phút
  • 30 phút
  • 40 phút
Câu 128: Khi châm tê để phẫu thuật nửa người trên người thường dùng cặp huyệt nào sau đây:
  • Hợp cốc, Nội quan
  • Hợp cốc, Thần môn
  • Hợp cốc, Ngoại quan
  • Hợp cốc, Tam dương lạc
Câu 129: Khi châm tê nửa người dưới người ta thường dùng huyệt nào sau đây:
  • Tam âm giao, Túc tam lý
  • Tam âm giao, Trung đô
  • Tam âm giao, Huyết hải
  • Tam âm giao, Phong long
Câu 130: Phương pháp thuỷ châm định vị là:( thường 0,5-1ml)
  • Đưa kim đến dưới da là bơm hết thuốc
  • Đưa kim đến ngoài bao cơ là bơm hết thuốc
  • Đưa kim trong bao cơ là bơm hết thuốc
  • Đưa kim đến huyệt là bơm hết thuốc
Câu 131: Phương pháp thuỷ châm từ nông đến sâu:
  • Đưa kim đến tới da là bơm hết thuốc
  • Đưa kim đến ngoài bao cơ là bom hết thuốc
  • Đưa kim trong bao cơ là bơm hết thuốc
  • Đưa kim đến huyệt là bơm hết thuốc
Câu 132: Phương pháp thuỷ châm từ sâu đến nông:
  • Đưa kim đến tới da là bơm hết thuốc
  • Đưa kim đến ngoài bao cơ là bom hết thuốc
  • Đưa kim trong bao cơ là bơm hết thuốc
  • Đưa kim đến huyệt là bom hết thuốc
Câu 133: Liệu trình thuỷ châm là:
  • Ngày 2 lần
  • Ngày 1 lần
  • 2 ngày 1 lần
  • Tuần 1 lần
Câu 134: Huyệt nào dưới đây thường được dùng thuỷ châm điều trị đau đầu do thiểu năng tuần hoàn não:
  • Hợp cốc
  • Kiên tỉnh
  • Ế phong
  • Phong trì
Câu 135: Huyệt nào dưới đây được dùng thuỷ châm điều trị đau đầu do can hỏa vượng:
  • Thủ tam lý
  • Bách hội
  • Phế du
  • Túc tam lý
Câu 136: Huyệt nào dưới đây. dược dùng thuỷ châm liêu trị liệt mặt:
  • Giáp xa
  • Khúc trạch
  • Ngoại quan
  • Tam âm giao
Câu 137: Tai biến khi thủy châm khác với tai biến khi hào châm:
  • Chảy máu tại chỗ châm
  • Sốc phản vệ do thuốc
  • Châm vào tạng phủ
  • Châm vào dây thần kinh
Câu 138: Trong phép bạt quyền, không lưu ống trên da được gọi là:
  • Siểm quyền.
  • Dược quyền
  • Châm quyền
  • Thích lạc quyền
Câu 139: Các chứng bệnh nào sau đây thường được sử dụng phép bạt quyền:
  • Sốt cao.
  • Cơ thể gầy yếu
  • Tăng huyết áp.
  • Co giật
Câu 140: Các chứng bệnh nào sau đây thường được sử dụng
phép bạt quyền:
  • Đau lưng
  • Viêm loét da.
  • Cơ thể gầy yếu
  • Tăng huyết áp.
Câu 141: Các chứng bệnh nào sau đây không được sử dụng phép bạt quyền:
  • Sốt cao.
  • Đau lung.
  • Rắn cắn.
  • Tăng huyết áp
Câu 142: Các chứng bệnh nào sau đây không được sử dụng phép bạt quyền:
  • Đau dạ dày
  • Đau lưng.
  • Rắn cắn.
  • Phụ nữ có thai.
Câu 143: Các vùng nào sau đây nên sử dụng phép bạt quyền:
  • Da có nhiều nếp gấp.
  • Vùng xương gồ ghề
  • Da thịt căng.
  • Phần bụng
Câu 144: Các vùng nào sau đây không nên sử dụng phép bạt quyền:
  • Vùng da nhiều nếp gấp.
  • Phần lưng
  • Da thịt căng.
  • Vùng cơ dày và phẳng
Câu 145: Các trường hợp nào sau đây không nên lưu ống hút lâu:
  • Vùng da dày.
  • Vùng da mỏng
  • Mùa đông.
  • Vùng cơ dày và phẳng.
Câu 146: Các trường hợp nào sau đây có thể lưu ống hút lâu:
  • Ông hút lớn.
  • Vùng da mỏng.
  • Mùa đông.
  • Mùa hè.
Câu 147: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ
  • Kiên ngung xuyên Tý nhu.
  • Nội quan xuyên giản sử.
  • Toản trúc xuyên Tình minh.
  • Ngoại quan xuyên Chi câu.
Câu 148: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ:
  • Khúc trì xuyên Thủ tam lý
  • Nội quan xuyên giản sử.
  • Toan trúc xuyên Tình minh.
  • Nội quan xuyên Đại lăng
Câu 149: Trong các cách châm xuyên huyêt sau, cách châm nào là châm tả:
  • Kiên ngung xuyên Tý nhu.
  • NỘi quan xuyên Đại lăng.
  • Thủ tam lý xuyên Khúc trì
  • Ngoại quan xuyên Chi câu.
Câu 150: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả:
  • Thủ tam lý xuyên Khúc trì
  • Liệt khuyết xuyên Thái uyên.
  • Toản trúc xuyên Tình minh.
  • Nội quan xuyên Đại lăng.
Câu 151: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ:
  • Túc tam lý xuyên Thượng cự hư
  • Nội quan xuyên giản sử
  • Toản trúc xuyên Tình minh
  • Ngoại quan xuyên Dương trì
Câu 152: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ
  • Huyết hải xuyên Cơ môn.
  • Nội quan xuyên giản sử.
  • Toàn trúc xuyên Tình minh.
  • Ngoại quan xuyên Dương trì
Câu 153: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả
  • Kiên ngung xuyên Tý nhu.
  • Nội quan xuyên Đại lăng
  • Túc tam lý xuyên Phong long.
  • Ngoại quan xuyên Chi câu.
Câu 154: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả
  • Huyền chung xuyên Quang minh.
  • Liệt khuyết xuyên Thái uyên.
  • Túc tam lý xuyên Phong long.
  • Nội quan xuyên Đại lăng.
Câu 155: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ
  • Túc tam lý >Hạ cự hư
  • Nội quan-> giản sử
  • Toản trúc-> tình minh
  • Ngoại quan -> Dương trì
Câu 156: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ
  • Thừa phù => Ân môn
  • Nội quan > Khích môn
  • Toản trúc xuyên Tình minh.
  • Ngoại quan > Dương trì.
Câu 157: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả
  • Huyết hải => Cơ môn.
  • Nội quan => Đại lăng.
  • Thủ tam lý => Khúc trì.
  • Kiên ngung => Tý nhu.
Câu 158: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả
  • Dương lăng tuyền => Huyễn chung.
  • Khí hải => Quan nguyên
  • Liệt khuyết => Thái uyên.
  • Nội quan => Đại lăng.
Câu 159: Trang các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả
  • Dương lăng tuyền => Huyền chung.
  • Liệt khuyết => Thái uyên.
  • Nội quan => đại lăng
  • Lương khâu => Phục thỏ
Câu 160: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cả ch chấm nào là châm tả
  • Huyết hải => Cơ môn.
  • Nội quan => Đại lăng.
  • Thủ tam lý -> Khúc trì
  • Tam dương lạc => Ngoại quan.
Câu 161: Châm từ huyệt Dương lăng tuyền xuyên Âm lăng tuyền có ý nghĩa:
  • Bổ.
  • Tà.
  • Tòng âm dẫn dương.
  • Tòng dương dẫn âm.
Câu 162: Châm từ huyệt Âm lăng tuyền xuyên Dương lăng tuyền có ý nghĩa:
  • Bồ.
  • Tả
  • Tòng dương dẫn âm.
  • Tòng âm dẫn dương
Câu 163: Châm từ huyệt Dương lăng tuyền xuyên âm lăng tuyền có ý nghĩa:
  • Bổ
  • Tả
  • Thư cân.
  • Bình bổ bình tả.
Câu 164: Châm từ huyệt Âm lăng tuyền xuyên Dương lăng tuyền có ý nghĩa:
  • Bình bổ bình tả.
  • Tòng âm dẫn dương
  • Bổ Âm.
  • Thư cân
Câu 165: Châm từ huyệt Dương lăng tuyền xuyên Âm lăng tuyền có nghĩa :
  • Bổ âm.
  • Bồ dương.
  • Bình bổ bình tà.
  • Thư cân.
Câu 166: Châm từ huyệt Hợp cốc xuyên Lao cung có ý nghĩa :
  • Bổ.
  • Tả.
  • Bồ dương.
  • Tòng dương dẫn Âm.
Câu 167: Châm từ huyệt Hợp cốc xuyên Lao cung là không có tác dụng:
  • Tòng dương dẫn âm.
  • Trị bàn tay co cứng
  • Thư cân.
  • Tòng âm dẫn dương
Câu 168: Châm từ huyệt Ngoại quan xuyên Nội quan có ý nghĩa:
  • Tòng dương dẫn âm.
  • Bổ âm.
  • Bổ cả Âm và dương.
  • Tả dương
Câu 169: Châm từ huyệt Lương khâu xuyên Phục thỏ có ý nghĩa
  • Tả.
  • Bổ.
  • Bình bổ bình tả.
  • Tòng dương dẫn âm.
Câu 170: Châm từ huyệt Dương lăng tuyền xuyên Huyền chung có ý nghĩa
  • Bổ âm.
  • Tả.
  • Bổ.
  • Bình bổ bình tả.
Câu 171: Châm từ huyệt dương lăng tuyền xuyên Quang minh có ý nghĩa:
  • Tả dương
  • Tả
  • Bổ
  • Tả dương bổ âm
Câu 172: Châm từ huyệt Quang minh xuyên Huyền chung có ý nghĩa:
  • Bồ dương
  • Bổ âm
  • Bình bổ bình tả
  • Bổ cả âm và dương
Câu 173: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ:
  • Âm thị => Phục thỏ.
  • Nội quan => gian sử.
  • Địa thương => Giáp xa.
  • Ngoại quan => Dương trì.
Câu 174: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ:
  • Túc tam lý >Thượng cự hư.
  • Phong long => Điều khẩu.
  • Toản trúc => tình minh.
  • Chi câu => Ngoại quan.
Câu 175: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tà:
  • Túc tam lý =>Thượng cự hư.
  • Phong long > Điều khẩu.
  • Huyết hải => Môn cơ
  • Liệt khuyết => Thái uyên
Câu 176: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả:
  • Thừa phù => Ẩn môn.
  • Phong long => Giải khê.
  • Thừa sơn => Thừa cân
  • Liệt khuyết => Thái uyên
Câu 177: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả:
  • Phục lưu > Trúc tân.
  • Phong long => Hạ cự hư.
  • Thừa sơn => Thừa cân
  • Khích môn =>Đại lăng
Câu 178: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả:
  • Thủ tam lý => Khúc trì.
  • Phong long => điều khẩu.
  • Thừa phù => uỷ trung
  • Khích môn =>Đại lăng
Câu 179: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm tả:
  • Thiên khu =>Quy lai.
  • Túc tam lý= > Điều khẩu
  • Thừa sơn => uỷ trung
  • Dương lăng tuyền=>Huyền chung
Câu 180: Trong cáç cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ:
  • Thiên khu => Quy lai.
  • Giản sử=> Khích môn.
  • Khích môn => Khúc trạch.
  • Liệt khuyết => khổng tối
Câu 181: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ
A Tam dương lạc =>Ngoại quan.
  • Chi câu=> Tam dương lạc.
  • Khích môn => Khúc trạch
  • Liệt khuyết => khổng tối
Câu 182: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là châm bổ.
  • Tam dương lạc= > Chi câu.
  • Ngoại quan => Tam dương lạc.
  • Khúc trì => Thiên lịch.
  • Thiên lịch => dương khê.
Câu 183: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là phép châm"Tòng dương dẫn âm":
  • Ngoại quan => chi câu.
  • Ngoại quan => Tam dương lạc.
  • Ngoại quan => Nội quan.
  • Nội quan =>Ngoại quan.
Câu 184: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là phép châm "Tòng âm dẫn dương":
  • Ngoại quan => Dương trì
  • Ngoại quan => Tam dương lạc.
  • Ngoại quan= > Nội quan.
  • Nội quan => Ngoại quan.
Câu 185: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào- là "Tòng dương dẫn âm":
  • Dương lăng tuyền => Huyền chung.
  • Dương lăng tuyền=> Âm lăng tuyền.
  • Âm lăng tuyền => Dương lăng tuyền.
  • Huyền chung=> Dương lăng tuyền.
Câu 186: Trong các cách châm xuyên huyệt sau , cách nào là phép châm “ Tòng âm dẫn dương":
  • Dương lăng tuyền =>Quang minh.
  • Dương lăng tuyền= > Âm lăng tuyền
  • Âm lăng tuyền => Dương lăng tuyền
  • Ngoại khâu => Dương lăng tuyền.
Câu 187: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào
là phép châm:”Tòng dương dẫn âm'":
  • Hợp côc => Lao cung.
  • Hợp cốc =>Dương khê
  • Dương lăng tuyền= > Huyền chung.
  • Ngoại khâu => Dương lăng tuyền.
Câu 188: Trong các cách châm xuyên huyệt sau, cách châm nào là phép châm :”Tòng Âm dẫn dương":
  • Nội quan => Ngoại quan
  • Hợp cốc =>Lao cung.
  • Dương lăng tuyền=> Huyền chung.
  • Ngoại quan ·=>Dương trì .
Câu 189: Quy ước hiện nay về phân đoạn thốn từ giữa cung lông mày đến chân tóc
  • 2 thốn
  • 3 thốn
  • 4 thốn
  • 3.5 thốn
Câu 190: Quy ước hiện nay về phân đoạn thốn từ giữa chân tóc trán đến chân tóc gáy :
  • 9 thốn
  • 10 thốn
  • 11 thốn
  • 12 thốn
Câu 191: Quy ước hiện nay về phân đoạn thốn từ rốn đến bờ trên khớp mu:
  • 2 thốn
  • 5 thốn
  • 4 thốn
  • 3 thốn
Câu 192: Tư thế ngồi ngửa dựa ghế thuận lợi nhất để châm ở các vùng:
  • Đầu, cổ, ngực, vai, mặt ngoài và sau tay.
  • Đầu, trước cổ, ngực, trước vai, mặt ngoài và sau tay
  • Đầu, trước cổ, ngực, trước vai, mặt trong tay
  • Đầu, cổ, mặt bên ngực, vai, mặt ngoài và sau tay
Câu 193: Tư thế ngồi chống cằm thuận lợi nhất đề châm ở các vùng :
  • Đầu , trước cổ , ngực , vai , mặt ngoài và sau tay
  • Đầu , trước cổ , ngực , trước vai , mặt trước và trong tay
  • Đầu , trước cổ, ngực , trước vai , mặt trong tay
  • Đầu, gáy, lưng, sau vai, mặt trong và sau tay
Câu 194: Tu thế ngồi cúi sấp thuận lợi nhất để châm ở các vùng:
  • Sau đầu, trước cổ, ngực, vai, mặt ngoài và sau tay.
  • Sau đầu, gáy, mặt bên cổ, sau vai, mặt bên ngực, sau và
    ngoài khuỷu
  • Sau đầu, gáy, mặt bên cổ, vai, mặt bên ngực, sau và ngoài khuỷu
  • Sau đầu, gáy, cổ, sau vai , ngực ,trước và ngoài khuỷu.
Câu 195: Tư thế nằm sấp thuận lợi nhất để châm ở các huyệt :
  • Thuộc kinh Tỳ.
  • Thuộc kinh Vị
  • Thuộc kinh Can.
  • Thuộc kinh Bàng quang.
Câu 196: Tư thế nằm ngửa thuận lợi nhất để châm ở các huyệt:
  • Thuộc kinh Tỳ.
  • Thuộc kinh Can
  • Thuộc kinh Thận.
  • Thuộc kinh Bàng quang.
Câu 197: Tư thế nằm nghiêng thuận lợi nhất để châm ở các huyệt:
  • Thuộc kinh Tỳ.
  • Thuộc kinh Can
  • Thuộc kinh Thận.
  • Thuộc kinh Đởm.
Câu 198: Cảm giác "Đắc khí" được người bệnh cảm nhận được là:
  • Căng, nặng, tức, tê tại chỗ.
  • Căng, nặng, túc, tê nhức tại chỗ.
  • Căng, nặng, tức, tê tại chỗ, có thể lan xung quanh.
  • Căng, nặng, tức, tê nhức tại chỗ, có thể lan xung quanh
Câu 199: Cảm giác “ Đắc khí “ được thầy thuốc thấy qua các hiện tượng sau :
  • Kim bị đẩy ra , không tiến lùi kim được .
  • Kim bị mút chặt, không tiến lùi kim được.
  • Kim như bị đầy ra, tiến lài kim như có sức cản.
  • Kim bị mút chặt, tiến lùi kim như có sức cản.
Câu 200: Nguyên nhân nào sau đây gây tai biến gãy kim khi châm cứu chọn câu sai
  • Bệnh nhân không nằm im khi châm.
  • Kỹ thuật châm sai.
  • Thầy thuốc không loại bỏ kim han, rỉ trước khi châm
  • Do châm quá sâu chạm xương.
Câu 201: Bệnh nhân châm chảy máu sau rút kim có tụ máu nhiều phải:
  • Xoa dầu cao.
  • Chườm nóng
  • Day cho tan cục máu tụ.
  • Chườm đá (hoặc chườm lạnh).
Câu 202: Xử trí rút kim phải làm như sau:
  • Rút nhanh kim ra.
  • Cho Bệnh nhân nằm đợi hết rít thì rút kim ra
  • Xoa nhẹ xung quanh và vê kim rồi rút kim ra
  • Tiến lùi kim và vê nhiều rồi rút kim.
Câu 203: Phép châm nào sau đây là phép châm bổ:
  • Bệnh nhân thở ra thì châm kim vào
  • Châm ngược với đường đi của đường kinh.
  • Châm kim vào nhanh.
  • Rút kim từ từ và không bịt lỗ kim.
Câu 204: Phép châm nào sau đây là phép châm bổ:
  • Bệnh nhân hít vào thì châm kim vào.
  • Châm ngược với đường đi của đường kinh.
  • Châm kim vào từ từ .
  • Rút kim từ từ và không bịt lỗ kim.
Câu 205: Phép châm nào sau đây là phép châm tả:
  • Bệnh nhân hít vào thl châm kim vào.
  • Châm xuôi với đường đi của đường kinh.
  • Châm kim vào từ từ.
  • Rút kim ra nhanh và bịt lỗ kim.
Câu 206: Phép châm nào sau đây là phép châm Tà:
  • Bệnh nhân thở ra thì châm kim vào
  • Châm ngược với đường đi của đường kinh.
  • Châm kim vào từ từ
  • Rút kim nhanh và bịt lỗ kim
Câu 207: Phép châm nào sau đây là phép châm Tả:
  • Bệnh nhân hít vào thì châm kim vào.
  • Châm các Huyệt theo thứ tự ngược với đường đi của đường kinh.
  • Châm kim vào từ từ.
  • Rút kim nhanh và bịt lỗ kim,
Câu 208: Phép châm nào sau đây là phép châm Tả :
  • Châm kim vào từ từ.
  • Vê kim ít hoặc không vê kim.
  • Vê kim mạnh
  • Lưu kim lâu.
Câu 209: Phép châm nào sau đây là phép châm bổ:
  • Châm kim vào từ từ.
  • Rút kim từ từ và không bịt lỗ kim.
  • Vê kim nhiều và tiến lui kim.
  • Lưu kim ngắn.
Câu 210: Phép châm nào sau đây là phép châm bổ:
  • Châm kim vào nhanh:
  • Rút kim từ từ và không bịt lỗ kim.
  • Vê kim nhiều và tiến lui kim
  • Lưu kim lâu
Câu 211: Phép châm nào sau đây là phép châm tà
  • Châm kim vào nhanh.
  • Rút kim nhanh và bịt lỗ kim.
  • Vê kim nhẹ.
  • Lưu kim lâu
Câu 212: Phép châm nào sau đây là phép châm bổ::
  • Bệnh nhân hít vào châm kim vào.
  • Châm hướng kim ngược đường đi của đường kinh.
  • Vê kim nhẹ.
  • Phục hồi dinh dưỡng của các tổ chức
Câu 213: Phép châm nào sau đây là phép chẩm bồ:
  • Bệnh nhân hít vào châm kim vào.
  • Châm hướng kim xuôi đường đi.của đường kinh.
  • Châm kim vào nhanh.
  • Thứ tự huyệt châm ngược với đường đi của đường kinh
Câu 214: Phép châm nào sau đây là phép châm tà:
  • Bệnh nhân thở ra châm kim vào.
  • Châm hướng kim xuôi đường đi của đường kinh.
  • Châm kim vào từ từ.
  • Thứ tự huyệt châm ngược với đường đi của đường kinh
Câu 215: Phép châm nào sau đây là phép châm tà:
  • Bệnh nhân thở ra châm kim vào.
  • Châm hướng kim ngược đường đi của đường kinh.
  • Châm kim vào từ từ.
  • Thứ ty huyệt châm xuôi với đường dị của đường kinh
Câu 216: Phép châm nào sau đây là phép châm tả:
  • Bệnh nhân thở ra châm kim vào
  • Châm hướng kim ngược đường di của đường Kin.
  • Châm kim vào từ từ.
  • Cả 3 cách trên.
Câu 217: Pháp châm nào sau đây là phép châm "Tòng dương dẫn âm":
  • Hợp cốc => Lao cung.
  • Ngoại quan=> Nội quan.
  • Dương lăng tuyền= > Âm lăng tuyền.
  • Cả 3 cách trên.
Câu 218: Pháp châm nào sau đây là phép châm "Tòng dương dẫn âm":
  • Huyền chung=>Dương lăng tuyền
  • Huyên chung=>Tam âm giao
  • Dương lăng tuyền= > Quang minh
  • Dương lăng tuyền =>Huyền chung
Câu 219: Các loại dòng điện được dùng tác động lên huyệt để điều trị:
  • Điện trường tĩnh điện và ion khí.
  • Dòng điện một chiều đều
  • Các dòng xung điện tần số và điện thế thấp.
  • Cả 3 loại trên.
Câu 220: Các loại dòng điện không được dùng tác động lên huyệt để điều trị:
  • Điện trường tĩnh điện và ion khí.
  • Dòng điện xoay chiều
  • Các dòng xung điện tần số và điện thế thấp.
  • Dòng một chiều đều
Câu 221: Tác dụng điều trị tại cực Dương của dòng điện một chiều là:
  • Ức chế thần kinh cảm giác
  • Kích thích thần kinh cảm giác
  • Tăng trương lực cơ.
  • Tăng hoạt động dinh dưỡng
Câu 222: Tác dụng điều trị tại cực Dương çủa dòng điện một chiều là:
  • Tăng mẫn cảm.
  • Kích thích thần kinh cảm giác.
  • Giảm trương lực cơ .
  • Phục hồi dinh dưỡng của các tổ chức.
Câu 223: Tác dụng điều trị tại cực Dương của dòng điện một chiều là:
  • Tăng mẫn cảm.
  • Kích thích thần kinh cảm giác.
  • Tăng trương lực cơ.
  • Giảm co thắt cơ.
Câu 224: Tác dụng điều trị tại cực Âm của dòng điện một chiều là:
  • Ức chế thần kinh cảm giác
  • Kích thích thần kinh cảm giác.
  • Giảm trương lực cơ.
  • Giảm mẫn çảm..
Câu 225: Tác dụng điều trị tại cực Âm của dòng điện một chiều là:
  • Giảm mẫn çảm
  • Ức chế thần kinh cảm giác
  • Giám trường lục
  • Phục hồi dinh dưỡng của các tổ chức.
Câu 226: Tác dụng điều trị tại cục Ấm của dòng điện một chiều là:
  • Giảm co thắt.
  • Kích thích thần kinh cảm giác
  • Giảm trương lực cơ.
  • Giảm mẫn cảm
Câu 227: Tác dụng điều trị tại cực dương của dòng điện một chiều là:
  • Tăng mẫn cảm
  • Ức chế thần kinh cảm giác
  • Tăng trương lực cơ
  • Tăng co thắt.
Câu 228: Các loại dòng điện không được dùng tác động lên huyệt đề điều trị:
  • Điện trường tĩnh điện và ion khí.
  • Dòng điện cao tần
  • Các dòng xung điện có điện thế cao
  • Dòng một chiều đều
Câu 229: Các bước tiến hành vận hành máy điện châm theo trình tự:
  • Vặn các nút chỉnh cường độ về 0= > nối dây= > Bật công tắc=> vặn nhanh các nút => tháo dây => rút kim.
  • Vặn các nút chỉnh cường độ về 0 => Bật công tắc => nổi dây => Vặn từ từ các nút => tháo dây= >rút kim.
  • Vận các nút chỉnh cường độ về 0 => Bật công tắc => nối dây => Vặn từ từ các nút =>Lui kim=> tháo dây => rút kim.
  • Vận các nút chỉnh cường độ về 0 -> Bật công tắc => nối dây =>Vặn từ từ các nút => Lui kim=> vặn các nút về 0= > tháo dây =>rút kim.
Câu 230: Các bước tiến hành vận hành máy điện châm theo trình
  • Vặn các nút chỉnh cường độ về 0 => nối dây =>Bật công tắc => Vặn nhanh các nút => tháo dây => rút kim
  • Vặn các nút chỉnh cường độ về 0 => Bật công tắc nối dây =>vặn từ từ các nút => lui kim=> vặn các nút về 0 =>rút kim => tháo dây
  • Vận các nút chỉnh cường độ về 0 =>Bật công tắc => nổi dây => vặn từ từ các nút= >Lưu kim= > vặn các nút về 0=>tháo dây =>rút kim
  • Vặn các nút chỉnh cường độ về 0 => Bật công tắc m> nối dây => vặn từ từ các nút > tháo dây => rút kim
Câu 231: Cách nào trong cách nối dây giữa các huyệt sau dây là không đúng:
  • Hợp cốc– Nội quan.
  • Hợp cốc– Dương khê.
  • Hợp cốc– Khúc trì
  • Hợp cốc– Dương trì
Câu 232: Nguyên tắc nào trong cách nối dây sau diy là đúng nhất:
  • Kinh Vị - Kinh Vị.
  • Kinh Vị – Kinh vị
  • Kinh Vị – Kinh tỳ
  • Kinh Vị – Kinh Can.
Câu 233: Nguyên tắc nào trong cách nổi dây sau đây là đúng nhất:
  • Tâm -Kinh Tâm bào.
  • Kinh Tâm-Kinh. Tiều trường
  • Kinh Vị -Kinh tỳ:
  • Kinh Tám - Kinh Đại trường
Câu 234: Nguyên tắc nào trong cách nối dây sau đây là đúng nhất:
  • Kinh Phế-Kinh Tâm bào.
  • Kinh Tâm-Kinh Tiểu trường
  • Kinh Tâm -Kinh Đại trường.
  • Kinh Tâm - Kinh Tam tiêu
Câu 235: Nguyên tắc nào trong cách nối dây sau đây là đúng nhất:
  • Huyệt Bổ – Huyệt Bổ
  • Huyệt Bổ-Huyệt Tà
  • Huyệt Bồ kinh âm - Huyệt TA kinh dương.
  • Huyệt BỒ kinh dương - Huyệt Bồ kinh âm.
Câu 236: Nguyên tắc nào trong cách nôi dây sau đây là đúng nhất:
  • Huyệt Tả - Huyệt Tả.
  • Huyệt Tả kinh âm–Huyệt Bổ kinh dương.
  • Huyệt Tả kinh âm - Huyệt Tả kinh dương.
  • Huyệt Tả kinh dương - Huyệt Bổ kinh âm.
Câu 237: Nguyên tắc nào trong cách nổi dây sAu đây là đúng nhất:
  • Kinh Can – Kinh Đởm.
  • Kinh Can - Kinh Thận
  • Kinh Can - Kinh Tâm
  • Kinh Can - Kinh Tâm bào.
Câu 238: Nguyên tắc nào trong cách nối dây sau đây là đúng nhất:
  • Cánh tay -cánh tay cùng bên
  • Cánh tay -cánh tay đối bên
  • Cánh tay -cẳng tay còng bên
  • Cánh tay -cẳng tay đối bên.
Câu 239: Nguyên tắc nào trong cách nối dây sau đây là đúng nhất
  • Túc tam lý-Thủ tam lý.
  • Túc tam lý -Dương lăng tuyền
  • Túc tam lý -Tất nhấn
  • Túc tam lý -Giải khê.
Câu 240: Các tai biến hay gặp khi châm loa tai luu kim lâu::
  • Châm vào tạng.
  • Gãy kim.
  • Nhiễm trùng sụn vành tai.
  • Rút kim,
Câu 241: Những đường kinh có lộ trình trực tiếp đi đến tai:
  • Kinh đởm.
  • Kinh Can.
  • Kinh Đại trường.
  • Kinh Tâm.
Câu 242: Những đường linh cỏ lộ trình trực tiếp đi đến tai:
  • Kinh Tam tiêu.
  • Kinh Tỳ.
  • Kinh Đại trường
  • Kinh Tâm.
Câu 243: Những đường kinh có lộ trình trục tiếp đi đến tai:
  • Kinh Thận.
  • Kinh Bàng quang
  • Kinh Đại trường
  • Kinh Tâm hàn.
Câu 244: Những dường kinh có lộ trình trực tiếp đi đến tai:
  • Kinh Vị.
  • Kinh Tỳ.
  • Kinh Can.
  • Kinh Phế.
Câu 245: Những đường kinh không cổ lộ trình trực tiếp đi đến tai:
  • Kinh Vị.
  • Kinh Đờm.
  • Kinh Can.
  • Kinh Tam tiêu.
Câu 246: Những đường kinh không có lộ trình trực tiếp đi đến tai:
  • Kinh Tiểu trường.
  • Kinh Bàng quang.
  • Kinh Đại trường.
  • Kinh Tam tiêu.
Câu 247: Những đường kinh không có lộ trình trực tiếp đi đến tai:
  • Kinh Vị.
  • Kinh Tỳ.
  • Kinh Đởm.
  • Kinh Tam tiêu.
Câu 248: Những đường kinh không có lộ trình trực tiếp đi đến tai:
  • Kinh Thận.
  • Kinh Tỳ.
  • Kinh Đại trường
  • Cả 3 kinh trên.
Câu 249: Từ châm là phương pháp tác động lên huyệt dùng:
  • Kim bằng thép không gỉ.
  • Dòng xung điện.
  • Tia laser
  • Viên pherit.
Câu 250: Từ châm có tác dụng điều trị các chứng bệnh hiệu quả nhất là :
  • Mụn nhọt chưa thành mủ.
  • Các vết lở loét.
  • Các chứng đau nội tạng.
  • Giảm tuần hoàn.
Câu 251: Từ châm không có tác dụng điều trị các chứng bệnh:
  • Mụn nhọt chưa thành mủ.
  • Đau khớp không đặc hiệu
  • Các chứng đau nội tạng.
  • Tăng tuần hoàn.
Câu 252: Từ châm không có tác dụng điều trị các chứng bệnh:
  • Suy nhược thần kinh
  • Mệt mỏi
  • Tăng cường dinh dưỡng.
  • Các chứng đau sâu.

Câu 1: Các kinh âm ở chân bắt đầu từ:
  • Các ngón chân
  • Các ngón tay
  • Vùng bụng ngực
  • Vùng đầu mặt
Câu 2: Kinh Phế đi ra ở:
  • giao điểm của rãnh delta ngực và bờ trên xương sườn 1
  • giao điểm của rãnh delta ngực và bờ trên xương sườn 2
  • giao điểm của rãnh delta ngực và bờ trên xương sườn 3
  • giao điểm của rãnh delta ngực và bờ trên xương sườn 4
Câu 3: Kinh Đại trường bắt đầu từ:
  • Chân móng ngón cái
  • Chân móng ngón giữa
  • Chân móng ngón trỏ
  • Chân móng ngón nhẫn
Câu 4: Huyệt Thừa khấp nằm ở:
  • Chính giữa bờ dưới của xương hốc mắt
  • Chính giữa bờ dưới của khéo mắt
  • Chính giữa bờ dưới của đuôi mắt
  • Góc trước dưới ngoài của xương gò má
Câu 5: Huyệt Ẩn mạch ở:
  • Cách chân móng ngón 1 phía trong 0,2 thốn (nơi tiếp giáp
    giữa gan mu bàn chân)
  • Cách chân móng ngón 1 phía ngoài 0,2 thốn (nơi tiếp giáp giữa gan mu bàn chân)
  • Cách chân móng ngón 2 phía trong 0,2 thốn (nơi tiếp giáp giữa gan mu bàn chân)
  • Cách chân móng ngón 2 phía ngoài 0,2 thốn (nơi tiếp giáp giữa gan mu bàn chân).
Câu 6: Tổng số huyệt của kinh Tâm là:
  • 9 huyệt
  • 11 huyệt
  • 10 huyệt
  • 12 huyệt
Câu 7: Huyệt Thiếu trạch nằm ở:
  • Cách phía trong chân móng của ngón út 0,2 mm
  • Cách phía ngoài chân móng của ngón út 0,2 mm
  • Cách phía trong chân móng của ngón nhẫn 0,2 mm
  • Cách phía ngoài chân móng của ngón nhẫn 0,2 mm
Câu 8: Kinh Bàng quang bắt đầu từ
  • Đầu trong của khoé mắt
  • Đầu trong của cung lông mày
  • Đầu ngoài của đuôi mắt
  • Chính giữa cung lông mày
Câu 9: Tổng số huyệt của kinh Thân là:
  • 25 huyệt
  • 27 huyệt
  • 26 huyệt
  • 28 huyệt
Câu 10: Huyệt nào dưới đây là huyệt Nguyên của kinh Tâm bào:
  • Trung xung
  • Nội quan
  • Đại lăng
  • Gian sử
Câu 11: Tổng số huyệt của kinh Tam tiêu là:
  • 21 huyệt
  • 23 huyệt
  • 22 huyệt
  • 24 huyệt
Câu 12: Tổng số huyêt của kinh Đởm là:
  • 42 huyệt
  • 44 huyệt
  • 43 huyệt
  • 45 huyệt
Câu 13: Huyệt Thái xung nằm ở:
  • Kẽ chân ngón 1- 2 đo lên 0,5 thốn
  • Kẽ chân ngón 1- 2 đo lên 1 thốn
  • Kẽ chân ngón 1- 2 đo lên 1,5 thốn
  • Kẽ chân ngón 1- 2 đo lên 2 thốn
Câu 14: Tổng số huyệt của mạch Nhâm là:
  • 22 huyệt
  • 24 huyệt
  • 23 huyệt
  • 25 huyệt
Câu 15: Huyệt của mạch Đốc đi từ dưới lên theo thứ tự:
  • Mệnh môn, Trường cường, Đại chùy, Phong phủ, Dương quan.
  • Mệnh môn, Bách hội, Phong phủ, Trường cường, Dương quan, Đại chùy.
  • Trường cường, Dương quan, Mệnh môn, Đại chùy, Phong phủ, Bách hội.
  • Mệnh môn, Trường cường, Dương quan, Đại chùy, Phong phủ, Bách hội.
Câu 16: Quy ước hiện nay về phân đoạn thốn từ giữa cung lông mày đến chân tóc trán:
  • 2 thốn
  • 3,5 thốn
  • 2,5 thốn
  • 3 thốn
Câu 17: Cơ chế tác dụng của châm cứu theo:
  • Thần kinh, thể dịch
  • Theo con đường phù chính, phu tả
  • Thần kinh và huyết mạch
  • Thăng bằng nội môi
Câu 18: Các kinh âm ở tay bắt đầu từ:
  • Các ngón tay
  • Vùng đầu mặt
  • Vùng bụng ngực
  • Các ngón chân
Câu 19: Kinh Phế kết thúc ở chân móng:
  • Ngón cái
  • Ngón giữa
  • Ngón trỏ
  • Ngón nhẫn
Câu 20: Huyệt Khúc trì nằm ở trên rãnh khuỷu tay, khi gấp cẳng tay vuông góc với cánh tay:
  • Đầu chóp trong của rãnh khuỷu tay
  • Bờ ngoài của gân cơ nhị đầu
  • Bờ trong của gân cơ nhị đầu
  • Đầu chóp ngoài của rãnh khuỷu
Câu 21: Huyệt Nhân nghinh từ sụn nhẫn đo ngang ra:
  • 1 thốn
  • 2 thốn
  • 1,5 thốn
  • 2,5 thốn
Câu 22: Huyệt Ẩn mạch nằm ở chỗ lõm nơi tiếp giáp giữa gan mu bàn chân:
  • Thân và đầu trước đốt 1 ngón cái
  • Thân và đầu trước xương bàn 1
  • Thân và đầu sau đốt 1 ngón cái
  • Thân và đầu sau xương bàn 1
Câu 23: Kinh Tâm kết thúc ở:
  • Chân móng phía trong của ngón nhẫn
  • Chân móng phía trong của ngón nhẫn
  • Chân móng phía trong của ngón út
  • Chân móng phía trong của ngón út
Câu 24: Huyệt Tiền cốc nằm ở:
  • Chỗ lõm giữa thân và đầu sau của đốt 1 ngón út
  • Chỗ lõm giữa thân và đầu trước của đốt 1 ngón út
  • Chỗ lõm giữa thân và đầu sau của xương bàn ngón út
  • Chỗ lõm giữa khớp của xương bàn ngón út
Câu 25: Huyệt Thông thiên nằm ở phía trước huyệt Bách hội 1,5 thốn:
  • Đo ngang ra 0,5 thốn
  • Đo ngang ra 1,5 thốn
  • Đo ngang ra 1 thốn
  • Đo ngang ra 2 thốn
Câu 26: Huyệt vị trên kinh Thân dùng để chữa một số các chứng bệnh nào dưới đây:
  • Bệnh bộ máy sinh dục tiết niệu
  • Bệnh của hệ thống thần kinh
  • Bệnh của hệ thống vận động
  • Bệnh của hệ thống tiêu hoá
Câu 27: Huyệt nào dưới đây là huyệt Hợp của kinh Tâm bào:
  • Nội quan
  • Khích môn
  • Gian sử
  • Khích trạch
Câu 28: Huyệt nào dưới đây là huyệt Tỉnh của kinh Tam tiêu:
  • Quan xung
  • Dương trì
  • Huyệt môn
  • Trung phủ
Câu 29: Huyệt Đồng tử liêu cách đuôi mắt
  • 0,2 thốn
  • 0,5 thốn
  • 0,3 thốn
  • 0,7 thốn
Câu 30: Huyệt Âm liêm nằm bên cung đùi:
  • Sát bờ ngoài hạch Quân trưởng
  • Từ bờ ngoài hạch Quân trưởng đo ngang ra 0,5 thốn
  • Từ bờ ngoài hạch Quân trưởng đo ngang ra 1 thốn
  • Từ bờ ngoài hạch Quân trưởng đo ngang ra 1,5 thốn
Câu 31: Huyệt nào dưới đây là huyệt mộ của Bàng quang:
  • Khúc cốt
  • Quan nguyên
  • Trung cực
  • Khí hải
Câu 32: Huyệt Trường cường nằm ở:
  • Chính giữa đầu chóp của xương cụt
  • Phía trước của chóp xương cụt
  • Phía sau của chóp xương cụt
  • Hai bên của chóp xương cụt
Câu 33: Quy ước hiện nay về phân đoạn thốn từ bờ trên xương ức đến
góc hai cung sườn:
  • 9 thốn
  • 11 thốn
  • 10 thốn
  • 12 thốn
Câu 34: Cơ chế tác dụng tại chỗ của châm cứu là:
  • Dãn mạch
  • Phá vỡ cung phản xạ
  • Tiêu viêm
  • Dãn cơ
Câu 35: Các kinh dương ở chân bắt đầu từ:
  • Các ngón tay
  • Vùng đầu mặt
  • Vùng bụng ngực
  • Các ngón chân
Câu 36: Huyệt Xích trạch nằm ở trên rãnh khuỷu:
  • Đầu chót trong của khuỷu tay
  • Ngoài gân cơ nhị đầu
  • Trong gân cơ nhị đầu
  • Đầu trong ngoài của khuỷu tay
Câu 37: Huyệt Thủ tam lý nằm ở phía dưới huyệt Khúc trì đo thẳng xuống:
  • 1,5 thốn
  • 2,5 thốn
  • 2 thốn
  • 3 thốn
Câu 38: Huyệt Khí xá nằm ở:
  • Chỗ lõm giữa bờ trên xương ức
  • Chỗ lõm giữa bờ trên xương đòn
  • Chỗ lõm giữa hai gân cơ ức – đòn, của cơ ức đòn chũm
  • Chỗ lõm giữa phía trên của xương ức, xương đòn
Câu 39: Huyệt Thái bạch nằm ở chỗ lõm nơi tiếp giáp giữa gan mu bàn chân:
  • Thân và đầu trước xương bàn 1
  • Chính giữa đốt 1 ngón cái
  • Thân và đầu sau xương bàn 1
  • Chính giữa xương bàn 1
Câu 40: Huyệt nào dưới đây là huyệt Hợp của kinh Tâm:
  • Thanh linh
  • Thông lý
  • Thiếu hải
  • Thần môn
Câu 41: Huyệt Uyển cốt nằm ở:
  • Chỗ lõm giữa thân và đầu sau xương bàn ngón út
  • Chỗ lõm giữa thân và đầu trước xương bàn ngón út
  • Chỗ lõm giữa bàn ngón út và xương móc
  • Chỗ lõm giữa xương móc và đầu dưới xương trụ
Câu 42: Nhánh chính của kinh Bàng quang ở lưng (là nhánh trong):
  • Cách mạch Đốc 0,5 thốn
  • Cách mạch Đốc 1,5 thốn
  • Cách mạch Đốc 1 thốn
  • Cách mạch Đốc 2 thốn
Câu 43: Huyệt nào dưới đây là huyệt Tỉnh của kinh Thận:
  • Dũng tuyền
  • Thái khê
  • Nhiên cốc
  • Đại chung
Câu 44: Khi châm huyệt Nội quan xuyên ngoại quan cần phải đề phòng tai biến gì:
  • Châm vào màng xương
  • Chảy máu
  • Châm vào dây thần kinh giữa
  • Châm vào dây thần kinh quay
Câu 45: Huyệt nào dưới đây là huyệt Nguyên của kinh Tam tiêu:
  • Dịch môn
  • Ngoại quan
  • Dương trì
  • Chi câu
Câu 46: Huyệt Xuất cốc từ đỉnh của vành tai lên:
  • 0,5 thốn
  • 1,5 thốn
  • 1 thốn
  • 2 thốn
Câu 47: Huyệt Chiêu môn nằm ở:
  • Giao điểm của đường ngang qua đầu chóp tự do của xương
    sườn 11 và dọc qua núm vú
  • Giao điểm của đường ngang qua đầu chóp tự do của xương sườn 11 và dọc qua đường nách trước
  • Giao điểm của đường ngang qua đầu chóp tự do của xương sườn 11 và dọc qua đường nách giữa
  • Giao điểm của đường ngang qua đầu chóp tự do của xương sườn 11 và dọc qua đường nách sau
Câu 48: Huyệt nào dưới đây là huyệt mộ của Tiểu trường
  • Quan nguyên
  • Thần khuyết
  • Khí hải
  • Trung phủ
Câu 49: Huyệt Mệnh môn nằm ở:
  • Giữa L1- L2
  • Giữa L3- L4
  • Giữa L2- L3
  • Giữa L4 - L5
Câu 50: Quy ước hiện nay về phân đoạn thốn từ bờ trên xương ức đến góc hai cung sườn.
  • 6 thốn
  • 8 thốn
  • 7 thốn
  • 9 thốn
Câu 51: Để áp dụng trong thực tế về cơ chế tác dụng người ta chọn huyệt theo nguyên tắc:
  • Thần kinh thủ huyệt
  • Huyệt theo khu vực
  • Á thị huyệt
  • Huyệt theo ngũ hành
Câu 52: Các kinh dương ở tay bắt đầu từ:
  • Các ngón tay
  • Vùng đầu mặt
  • Vùng bụng ngực
  • Các ngón chân
Câu 53: Huyệt Thái uyên nằm trên rãnh cổ tay:
  • Đầu chóp trong rãnh cổ tay
  • Phía trong của rãnh mạch quay
  • Giữa rãnh cổ tay
  • Phía ngoài của rãnh mạch quay
Câu 54: Huyệt Tí nhu nằm ở:
  • Đầu chóp dưới của cơ Delta.
  • Điểm giữa của huyệt Khúc trì và huyệt Kiên ngung
  • Điểm giữa của huyệt Xích trạch và huyệt Kiên ngung
  • 1/3 dưới của cơ Delta
Câu 55: Vị trí của huyệt Thiên khu:
  • Từ rốn đo ngang ra 0.5 thốn
  • Từ rốn đo ngang ra 1 thốn
  • Từ rốn đo ngang ra 1.5 thốn
  • Từ rốn đo ngang ra 2 thốn
Câu 56: Vị trí của huyệt Tam âm giao ở điểm cao nhất của mắt cá trong đo lên 3 thốn:
  • Sát mặt sau trong xương Chầy
  • Cách mặt sau trong xương Chầy 0,2 thốn
  • Cách mặt sau trong xương Chầy 0,3 thốn
  • Cách mặt sau trong xương Chầy 0,5 thốn
Câu 57: Huyệt nào dưới đây là huyệt Nguyên của kinh Tâm:
  • Âm khích
  • Thiếu phủ
  • Thần môn
  • Thiếu âm
Câu 58: Huyệt nào dưới đây là huyệt Nguyên của kinh Tiểu trường:
  • Hậu Khê
  • Dương cốc
  • Uyển cốt
  • Dưỡng lão
Câu 59: Huyệt Phế du nằm ở:
  • khe của D1, D2 đo ra 1,5 thốn
  • khe của D3, D4 đo ra 1,5 thốn
  • khe của D2, D3 đo ra 1,5 thốn
  • khe của D4, D5 đo ra 1,5 thốn
Câu 60: Huyệt nào dưới đây là huyệt Kinh của kinh Thận:
  • Thiếu hải
  • Giao tín
  • Phục lưu
  • Âm cốc
Câu 61: Đường đi của kinh tâm bào:
  • Bắt đầu là huyệt Giản sử và tận cùng ở huyệt Trung xung.
  • Bắt đầu là huyệt Khúc trạch và tận cùng ở huyệt Đại lăng.
  • Bắt đầu là huyệt Thiên trì và tận cùng là huyệt Trung xung.
  • Bắt đầu từ huyệt Trung xung và tận cùng ở huyệt Thiên trì.
Câu 62: Huyệt nào dưới đây là huyệt Khích của kinh Tam tiêu:
  • Chi câu
  • Tam dương lạc
  • Hội tông
  • Thiên dịch
Câu 63: Huyệt Kiên tỉnh nằm ở:
  • Đầu trong của bờ vai
  • Chính giữa đầu trong của bờ vai
  • 1/3 Đầu trong của bờ vai
  • Đầu chóp ngoài của bờ vai
Câu 64: Huyệt Kỳ môn nằm ở:
  • Giao điểm của đường dọc qua núm vú và ngang qua bờ trên xương sườn 5
  • Giao điểm của đường dọc qua núm vú và ngang qua bờ trên xương sườn 6
  • Giao điểm của đường dọc qua núm vú và ngang qua bờ trên xương sườn 7
  • Giao điểm của đường dọc qua núm vú và ngang qua bờ trên xương sườn 8
Câu 65: Huyệt nào dưới đây là huyệt mộ của Tâm:
  • Cừ khuyết
  • Đản trung
  • Cưu vĩ
  • Ngọc đường
Câu 66: Huyệt Tích trung nằm ở:
  • Giữa khe D10 – D11
  • Giữa khe D12 – L1
  • Giữa khe D11 – D12
  • Giữa khe L1 – L2
Câu 67: Quy ước hiện nay về phân đoạn thốn từ góc hai cung sườn đến rốn:
  • 6 thốn
  • 8 thốn
  • 7 thốn
  • 9 thốn
Câu 68: Chọn huyệt theo tiết đoạn thần kinh người ta thường chọn loại huyệt gì:
  • Huyệt du
  • Huyệt lạc
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt mộ
Câu 69: Các kinh dương ở tay kết thúc ở:
  • Các ngón chân
  • Vùng đầu mặt
  • Vùng bụng ngực
  • Các ngón tay
Câu 70: Vị trí của Kinh cừ:
  • Từ huyệt Thái uyên đo thẳng lên 0,5 thốn
  • Từ huyệt Thái uyên đo thẳng lên 1 thốn
  • Từ huyệt Thái uyên đo thẳng lên 1.5 thốn
  • Từ huyệt Thái uyên đo thẳng lên 2 thốn
Câu 71: Huyệt Kiên ngung nằm ở:
  • Chính giữa chỗ lõm của mỏm cùng vai đòn và đầu trên xương cánh tay
  • Nằm ở phía trước chỗ lõm của mỏm cùng vai đòn và đầu trên xương cánh tay
  • Nằm ở phía sau chỗ lõm của mỏm cùng vai đòn và đầu trên xương cánh tay
  • Nằm ở chỗ lõm giữa thân và đầu trên của xương cánh tay
Câu 72: Huyệt Quy lai nằm ở từ huyệt Khúc cốt đo ngang ra:
  • 0.5 thốn
  • 1.5 thốn
  • 1 thốn
  • 2 thốn
Câu 73: Huyệt Huyết hải nằm ở chỗ lõm từ góc trên trong của xương Bánh chè đo lên 2 thốn:
  • Đo vào 1 thốn
  • Đo vào 2 thốn
  • Đo vào 1,5 thốn
  • Đo vào 2,5 thốn
Câu 74: Các huyệt trên kinh Tâm có tác dụng điều trị:
  • Đau lưng, kinh nguyệt không đều, ra khí hư nhiều
  • Đau thần kinh hông, liệt 2 chi dưới
  • Liệt thần kinh VII ngoại biên
  • Đau ngực, hồi hộp, mất ngủ
Câu 75: Huyệt nào dưới đây là huyệt Lạc của kinh Tiểu trường :
  • Dưỡng lão
  • Tiểu hải
  • Chì chính
  • Kiên chinh
Câu 76: Huyệt Đốc du nằm ở:
  • khe của D4, D5 đo ra 1,5 thốn
  • khe của D6, D7 đo ra 1,5 thốn
  • khe của D5, D6 đo ra 1,5 thốn
  • khe của D7, D8 đo ra 1,5 thốn
Câu 77: Huyệt nào dưới đây là huyệt Hợp của kinh Thận:
  • Phục lưu
  • Âm cốc
  • Giao tín
  • Hoành cốt
Câu 78: Các huyệt trên kinh tâm bào gồm:
  • Cực tuyền, Tiểu hải, Thống lý, Thần môn.
  • Hợp cốc, Khúc trì, Liệt khuyết, Nội quan.
  • Quan xung, Dương trì, Ngoại quan, Ế phong:
  • Khúc trạch, Giản sử, Nội quan, Đại lăng, Lao cung.
Câu 79: Huyệt Chi câu nằm ở chính giữa nếp lằn cổ tay đo lên:
  • 1 thốn
  • 3 thốn
  • 2 thốn
  • 4 thốn
Câu 80: Huyệt Nhật nguyệt nằm ở:
  • Giao điểm giũa đường núm vú và bờ trên xương sườn 5
  • Giao điểm giũa đường núm vú và bờ trên xương sườn 6
  • Giao điểm giũa đường núm vú và bờ trên xương sườn 7
  • Giao điểm giũa đường núm vú và bờ trên xương sườn 8
Câu 81: Khi châm Huyệt Kỳ môn thì châm nghiêng kim:
  • Giữa khoang liên sườn của khoang liên sườn
  • Bờ trên của xương sườn trước của khoang liên sườn
  • Bờ dưới của xương sườn trước của khoang liên sườn
  • Bờ trên của xương sườn tiếp theo của khoang liên sườn
Câu 82: Khi bí tiểu tiện người ta thường châm những cặp huyệt nào dưới đây:
  • Khúc cốt, Tử cung
  • Thận du, Tử cung
  • Quan nguyên, Tử cung
  • Thần môn, Tử cung
Câu 83: Huyệt Thương tinh nằm ở:
  • Từ chân tóc ở trán đo lên 0,5 thốn
  • Từ chân tóc ở trán đo lên 1 thốn
  • Từ chân tóc ở trán đo lên 1,5 thốn
  • Từ chân tóc ở trán đo lên 2 thốn
Câu 84: Quy ước hiện nay về phân đoạn thốn từ nếp khoeo chân đến ngang lồi cao nhất mất cá ngoài:
  • 16 thốn
  • 14,5 thốn
  • 15,5 thốn
  • 13 thốn
Câu 85: Cơ chế châm cứu gây phản ứng toàn thân tác động tới:
  • Hệ thần kinh trung ương, hệ thần kinh thực vật
  • Hệ thần kinh trung ương, cơ quan nội tạng
  • Hệ thần kinh thực vât, cơ quan nội tạng
  • Hệ nội tiết với cơ quan nội tạng
Câu 86: Các kinh dương ở chân kết thúc ở:
  • Các ngón chân
  • Vùng đầu mặt
  • Vùng bụng ngực
  • Các ngón tay
Câu 87: Huyệt nào dưới đây là huyệt nguyên của kinh Phế:
  • Ngư tế
  • Liệt khuyết
  • Thái uyên
  • Khổng Tối
Câu 88: Huyệt Phù đột nằm ở:
  • Giao điểm của đường ngang qua sụn nhẫn và phía trong cơ Ức- Đòn chũm
  • Giao điểm của đường ngang qua sụn nhẫn và chính giữa cơ Ức - Đòn chũm.
  • Giao điểm của đường ngang qua sụn nhẫn và phía ngoài cơ Ức - Đòn chũm
  • Giao điểm của đường ngang qua sụn nhẫn và phía trước của
    cơ thang
Câu 89: Huyệt Túc tam lý là từ Độc tỵ đo thẳng xuống:
  • 1 thốn
  • 2 thốn
  • 3 thốn
  • 4 thốn
Câu 90: Huyệt Đại bao là huyệt cuối cùng của kinh Tỳ nằm ở :
  • Là giao điểm của đường nách giữa với bờ trên xương sườn 5
  • Là giao điểm của đường nách giữa với bờ trên xương sườn 6
  • Là giao điểm của đường nách giữa với bờ trên xương sườn 7
  • Là giao điểm của đường nách giữa với bờ trên xương sườn 8
Câu 91: Huyệt Kiên trinh nằm cách đầu chóp trên của nếp gấp nách phía sau:
  • 0,5 thốn
  • 1,5 thốn
  • 1 thốn
  • 2 thốn
Câu 92: Huyệt Thận du nằm ở:
  • khe của L1, L2 đo ra 1,5 thốn
  • khe của L3, L4 đo ra 1,5 thốn
  • khe của L2, L3 đo ra 1,5 thốn
  • khe của L4, L5 đo ra 1,5 thốn
Câu 93: Vị trí của huyệt Âm tuyền nằm ở chỗ lõm của gan bàn chân:
  • 1/5 trước và 4/5 sau của đường nối giữa ngón chân giữa và điểm giữa sau của xương gót
  • 2/5 trước và 3/5 sau của đường nối giữa ngón chân giữa và điểm giữa sau của xương gót
  • 3/5 trước và 2/5 sau của đường nối giữa ngón chân giữa và điểm giữa sau của xương gót
  • 4/5 trước và 1/5 sau của đường nối giữa ngón chân giữa và điểm giữa sau của xương gót
Câu 94: Khi bệnh nhân bị cao huyết áp người ta thường day bấm huyệt nào dưới đây để điều trị:
  • Hợp cốc
  • Khích trạch
  • Nội quan
  • Tam dương lạc
Câu 95: Các huyệt của kinh Tam tiêu từ mặt xuống khuỷu tay theo thứ tự sau:
  • Ty trúc không, Thiên tỉnh, Nhĩ môn, Ế phong.
  • Ty trúc không, Ế phong, Thiên tỉnh, Nhĩ môn.
  • Ty trúc không, Nhĩ môn, Ế phong, Thiên tỉnh.
  • Ty trúc không, Thiên tỉnh, Ế phong, Nhĩ môn.
Câu 96: Huyệt Đới mạch nằm ở:
  • Giao điểm của đường ngang qua rốn và đầu chóp tự do của xương sườn 11
  • Giao điểm của đường ngang qua rốn và đầu chóp tự do của xương sườn 12
  • Giao điểm của đường ngang qua rốn và dọc qua núm vú
  • Giao điểm của đường ngang qua rốn và dọc qua đường nách
    trước
Câu 97: Các huyệt của kinh Can theo thứ tự sau:
  • Hành gian, Thái xung, Đại đôn, Kỳ môn, Khúc tuyền, Chương môn.
  • Đại đôn, Hành gian, Thái xung, Khúc tuyền, Chương môn, Kỳ môn.
  • Thái xung, Hành gian, Đại đôn, Kỳ môn, Chương môn, Khúc tuyền.
  • Đại đôn, Thái xung, Hành gian, Hương môn, Khúc tuyền, Kỳ môn.
Câu 98: Để cắt cơn đau dạ dày người ta thường dùng cặp huyệt nào sau đây:
  • Túc tam lý, Trung quản
  • Hợp cốc, Trung quản
  • Tam âm giao, Trung quản
  • Tam âm giao, Trung quản
Câu 99: Khi châm các huyệt ở đỉnh đầu người ta thường:
  • Châm kim nghiêng 150
  • Châm kim nghiêng 450
  • Châm kim nghiêng 300
  • Châm kim nghiêng 60
Câu 100: Quy ước hiện nay về phân đoạn thốn từ bờ dưới mâm xương chày đến ngang lồi cao nhất mắt cá trong:
  • 10 thốn
  • 12 thốn
  • 11 thốn
  • 13 thốn
Câu 101: Khi châm luồng xung động thần kinh được truyền về:
  • Sừng sau tuỷ sống
  • Hành tuỷ
  • Sừng trước tuỷ sống
  • Bộ não
Câu 102: Các kinh âm ở tay kết thúc ở:
  • Các ngón chân
  • Vùng đầu mặt
  • Vùng bụng ngực
  • Các ngón tay
Câu 103: Huyệt nào dưới đây là huyêt lạc của kinh Phế:
  • Thái uyên
  • Khổng tối
  • Liệt khuyết
  • Xích trạch
Câu 104: Huyệt Nghinh hương là từ chân cánh mũi đo ngang ra:
  • 0,2 thốn
  • 0,4 thốn
  • 0,3 thốn
  • 0,5 thốn
Câu 105: Huyệt Giải khê nằm ở chính giữa cổ chân:
  • Giữa 2 gân cơ
  • Ngoài 2 gân cơ
  • Trong 2 gân cơ
  • Đầu chóp dưới của 2 gân cơ
Câu 106: Các huyệt sau thuộc kinh Tỳ:
  • Thừa phù, Thái khê, Túc tam lý, Tam âm giao.
  • Thái bạch, Huyết hải, Tam âm giao, Âm lăng tuyền
  • Thái xung, Tam âm giao, Âm lăng tuyền, Huyết hải.
  • Hành gian, Thái khê, Thủy tuyền, Phục lưu.
Câu 107: Huyệt Thính cung nằm ở:
  • Chỗ lõm đầu trên của rãnh nhĩ bình 1 thốn
  • Chính giữa của rãnh nhĩ bình 1 thốn
  • Cách đầu trên của rãnh nhĩ bình 1 thốn
  • Cách đầu dưới của rãnh nhĩ bình 1 thốn
Câu 108: Huyệt Thứ liêu nằm tương ứng với:
  • Lỗ L1
  • Lỗ L3
  • Lỗ L2
  • Lỗ L4
Câu 109: Huyệt Thái khê nằm ở:
  • 1/3 trước của đường nối giữa điểm cao nhất của mắt cá trong và điểm giữa của gân gót
  • chính giữa của đường nối giữa điểm cao nhất của mắt cá trong và điểm giữa của gân gót
  • 1/3 sau của đường nối giữa điểm cao nhất của mắt cá trong và điểm giữa của gân gót
  • Sát với bờ sau trong của gân gót
Câu 110: Các huyệt của kinh tam tiêu từ khuỷu tay xuống đầu ngón tay theo thứ tự sau:
  • Thiên tỉnh, Ngoại quan, Dương trì, Quan xung.
  • Ngoại quan, Thiên tỉnh, Dương trì, Quan xung.
  • Thiên tỉnh, Ngoại quan, Quan xung, Dương trì.
  • Thiên tỉnh, Tứ độc, Hội tông, Tam dương lạc.
Câu 111: Huyệt Thất dương quan nằm ở:
  • Từ huyệt Dương lăng tuyên đo lên 3 thốn
  • Từ huyệt Dương lăng tuyên đo lên 4 thốn
  • Từ huyệt Dương lăng tuyên đo lên 5 thốn
  • Từ huyệt Dương lăng tuyên đo lên 6 thốn
Câu 112: Có mấy loại kim châm:
  • 7 loại
  • 9 loại
  • 8 loại
  • 10 loại
Câu 113: Một huyệt có tác dụng điều trị:
  • 1 bệnh
  • 3 bệnh
  • 2 bệnh
  • Nhiều bệnh
Câu 114: Các kinh âm ở chân kết thúc ở:
  • Các ngón chân
  • Vùng đầu mặt
  • Vùng bụng ngực
  • Các ngón tay
Câu 115: Huyệt nào dưới đây là huyệt kinh của kinh Phế:
  • Kinh cừ
  • Khổng tối
  • Liệt khuyết
  • Xích trạch
Câu 116: Những huyệt nào dưới đây là huyệt Nguyên của kinh Đại trường:
  • Nhị gian
  • Hợp cốc
  • Tam gian
  • Dương khê
Câu 117: Huyệt Lệ đoài nằm ở:
  • Cách chân móng ngón 2 phía ngón cái 0,2 thốn.
  • Cách chân móng ngón 2 phía ngón út 0,2 thốn.
  • Cách chân móng ngón 3 phía ngón cái 0,2 thốn.
  • Cách chân móng ngón 3 phía ngón út 0,2 thốn
Câu 118: Các huyệt trên kinh tỳ có tác dụng điều trị:
  • Cảm mạo phong hàn
  • Đau lưng, ù tai, đau nửa đầu.
  • Sốt về chiều, ho ra máu.
  • Đau dạ dày, rong kinh, thiếu máu, mất ngủ.
Câu 119: Các huyệt trên kinh Tiểu trường gồm:
  • Cực tuyền, Thiếu hải, Thống lý, Thần môn.
  • Thiếu trạch, Hậu khê, Tiểu hải, Thiên tông, Thính cung.
  • Quan xung, Dương trì, Ngoại quan, Thiên tỉnh, Ế phong.
  • Khúc trạch, Giản sử, Nội quan, Đại lăng.
Câu 120: Huyệt Thừa phù nằm ở:
  • Đầu chóp trong của nếp lằn mông
  • 1/3 trong của nếp lằn mông
  • Chính giữa của nếp lằn mông
  • 1/3 ngoài của nếp lằn mông
Câu 121: Các huyệt trên kinh Thận gồm:
  • Huyết hải, Thái khê, Túc tam lý, Tam âm giao.
  • Giải khê, Túc tam lý, Phong thị, Nội đình.
  • Dũng tuyền, Thái khê, Thủy tuyền, Thục lưu.
  • Túc tam lý, Tam âm giao, Âm lăng tuyền, Tuyết hải.
Câu 122: Khi bệnh nhân bị giảm thính lực người ta thường châm những cặp huyệt nào dưới đây:
  • Quan xung, Ế phong
  • Trung chữ, Ế phong
  • Dương trì, Ế phong
  • Thiên tỉnh, Ế phong
Câu 123: Người ta có thể châm xuyên từ huyệt Dương lăng tuyền tới huyệt Huyền chung thường dùng kim:
  • 20cm
  • 30cm
  • 25cm
  • 35cm
Câu 124: Đau đầu do can hoả vượng người ta thường dùng những cặp huyệt nào dưới đây:
  • Hành gian, Bách hội
  • Khúc tuyên, Bách hội
  • Trung đô, Bách hội
  • Chương môn, Bách hội
Câu 125: Khi châm huyệt ấn đường phải:
  • Châm thăng, căng da với 2 ngón
  • Châm nghiêng, căng da
  • Châm nghiêng
  • Châm nghiêng, véo da
Câu 126: Nguyên tắc chọn huyệt phải dựa theo:
  • Lý luận của YHCT
  • Bộ phận bị bệnh
  • Tiệt đoạn thần kinh
  • Cả 3 yếu tố trên
Câu 127: Đường tuần hành của các kinh âm ở chân đi ở phía nào của chân:
  • Phía trước
  • Phía trong
  • Phía sau
  • Phía trước trong
Câu 128: Huyệt nào dưới đây là huyệt hợp của kinh Phế:
  • Thái uyên
  • Khổng tối
  • Liệt khuyết
  • Xích trạch
Câu 129: Những huyệt nào dưới đây là huyệt Lạc của kinh Đại trường:
  • Hợp cốc
  • Thiên lịch
  • Dương khê
  • Ôn lưu
Câu 130: Huyệt nào là huyệt Huỳnh của kinh Vị dưới đây:
  • Lệ đoài
  • Xung dương
  • Nội Đình
  • Giải khê
Câu 131: Những huyệt nào dưới đây là huyệt tổng lạc của cơ thể:
  • Thái bạch
  • Huyết hải
  • Công tôn
  • Đại bao
Câu 132: Các huyệt thuộc kinh Tiểu trường theo thứ tự từ khuỷu tay lên mặt như sau:
  • Thính cung, Quyền liêu, Thiên tông, Tiểu hải
  • Thính cung, Thiên tông, Quyền liêu, Tiểu hải
  • Tiểu hải, Thiên tông, Quyền liêu, Thính cung
  • Thính cung, Tiểu hải, Thính cung, Quyền liêu
Câu 133: Huyệt Uỷ trung nằm ở:
  • Đầu chóp trong của nếp lằn kheo chân
  • Chính giữa của nếp lằn kheo chân
  • 1/3 trong của nếp lằn kheo chân
  • 1/3 ngoài của nếp lằn kheo chân
Câu 134: Sắp xếp theo thứ tự nào sau đây của ngũ kinh Thận là chính xác:
  • Dũng tuyền, Nhiên cốc, Thái khê, Phục lưu, Âm cốc
  • Dũng tuyền, Nhiên cốc, Thái khê, Thuỷ tuyền Âm cốc
  • Dũng tuyền, Thái khê, Thuỷ tuyền, Phục lưu, Âm cốc
  • Dũng tuyền, Nhiên cốc, Thái khê, Trúc tân, Âm cốc
Câu 135: Khi bệnh nhân bị giảm thính lực người ta châm huyệt Ế phong theo hướng nào dưới đây:
  • Song song hướng ra ngoài
  • Châm hướng kim về phía mặt
  • Châm hướng kim xuống phía dưới
  • Châm hướng kim về phía sau
Câu 136: Huyệt Quang minh nằm ở:
  • Từ mắt cá ngoài đo lên 4 thốn sát với bờ trước của xương Mác
  • Từ mắt cá ngoài đo lên 5 thốn sát với bờ trước của xương Mác
  • Từ mắt cá ngoài đo lên 6 thốn sát với bờ trước của xương Mác
  • Từ mắt cá ngoài đo lên 7 thốn sát với bờ trước của xương Mác
Câu 137: Sơ đồ nào dưới đây phản ánh đúng ngũ du huyệt của kinh Can
  • Đại đô => Hanh gian => Thái xung => Trung phong => Khúc
    tuyền
  • Đại đô => Hanh gian => Thái xung => Lại câu => Khúc tuyền
  • Đại đô => Hanh gian => Thái xung => Trung đô => Khúc
    tuyền
  • Đại đô => Hanh gian => Thái xung => Tất quan => Khúc tuyền
Câu 138: Khi châm huyệt khúc trì phải:
  • Châm thẳng, căng da
  • Châm nghiêng, căng da
  • Châm nghiêng
  • Châm nghiêng, véo da
Câu 139: Hiện tượng chiếm chỗ ưu thế là:
  • Lôi cuốn
  • Dập tắt
  • Kìm hãm
  • Tạo kích thích mới
Câu 140: Đường tuần hành của các kinh dương ở chân đi ở phía nào của chân:
  • Phía trước
  • Phía ngoài
  • Phía sau
  • Phía sau ngoài
Câu 141: Huyệt nào là huyệt Hợp của kinh Đại trường:
  • Khúc trì
  • Xích trạch
  • Khúc trạch
  • Hợp cốc
Câu 142: Huyệt nào là huyệt Lạc của kinh Vị dưới đây:
  • Giải khê
  • Hạ cự hư
  • Phong long
  • Thượng cự hư
Câu 143: Người ta thường dùng những huyệt dưới đây điều trị giảm thính lực:
  • Hậu khê
  • Quyền liêu
  • Tiểu hải
  • Thính cung
Câu 144: Huyệt Thừa sơn nằm ở:
  • Chính giữa đầu chóp của cơ sinh đôi
  • Chính giữa đầu chóp của cơ sinh đôi đo ngang ra 0,5 thốn
  • Chính giữa đầu chóp của cơ sinh đôi đo ngang ra 1 thốn
  • Chính giữa đầu chóp của cơ sinh đôi đo ngang ra 1,5 thốn
Câu 145: Đường đi của kinh Thận ở vùng bụng cách mạch Nhâm:
  • 0,5 thốn
  • 1,5 thốn
  • 1 thốn
  • 2 thốn
Câu 146: Huyệt Khâu khư nằm ở chỗ lõm:
  • Trước mắt cá trong
  • Giứa dưới mắt cá trong
  • Sau mắt cá trong
  • Trước dưới ngoài mắt cá trong
Câu 147: Huyệt nào dưới đây là huyệt mộ của kinh Can
  • Chương môn
  • Kinh môn
  • Kỳ môn
  • Nhật nguyệt
Câu 148: Khi châm các huyệt ở vùng lưng trên:
  • Châm nghiêng kim, căng da
  • Châm thẳng, căng da
  • Châm nghiêng kim, véo da
  • Châm thẳng, véo da
Câu 149: Thực quản tương ứng với tiết đoạn thần kinh nào:
  • D5 – D6
  • D7 – D8
  • D6 - D7
  • D8 – D9
Câu 150: Đường tuần hành của các kinh âm ở tay đi ở phía nào của tay:
  • Phía trước
  • Phía trong
  • Phía sau
  • Phía trước trong
Câu 151: Huyệt nào dưới đây có tác dụng điều trị bệnh, ở vùng đầu mặt và nửa thân người trên tốt nhất:
  • Hợp cốc
  • Phù đột
  • Khúc trì
  • Nghinh hương
Câu 152: Để cắt cơn đau da dày người ta dùng những cặp huyệt nào sau đây:
  • Túc tam lý, Trung quản
  • Giải khê, Trung quản
  • Xung dương, Trung quản
  • Phong long, Trung quản
Câu 153: Huyệt Phi dương nằm ở:
  • Từ huyệt Côn lôn đo lên 5 thốn trên đưòng nối giữa huyệt Uỷ trung và huyệt Côn lôn
  • Từ huyệt Côn lôn đo lên 6 thốn trên đưòng nối giữa huyệt Uỷ trung và huyệt Côn lôn
  • Từ huyệt Côn lôn đo lên 7 thốn trên đường nối giữa huyệt Uỷ trung và huyệt Côn lôn
  • Từ huyệt Côn lôn đo lên 8 thốn trên đưòng nối giữa huyệt Uỷ trung và huyệt Côn lôn
Câu 154: Huyệt Túc lâm khấp nằm ở:
  • Kẽ ngón 4-5 đo lên 1 thốn
  • Kẽ ngón 4-5 đo lên 2 thốn
  • Kẽ ngón 4-5 đo lên 1,5 thốn
  • Kẽ ngón 4-5 đo lên 2,5 thốn
Câu 155: Tuyệt đối không sử dụng châm trên:
  • Phụ nữ mang thai
  • Người suy kiệt
  • Trẻ em
  • Người già
Câu 156: Đường tuần hành của các kinh dương ở tay đi ở phía nào của tay:
  • Phía trước
  • Phía ngoài
  • Phía sau
  • Phía sau ngoài
Câu 157: Khi điều trị liệt mặt ngoại biên người ta hay dùng cặp huyệt:
  • Hợp cốc, Nghinh hương
  • Kiên ngung, Nghinh hương
  • Khúc trì, Nghinh hương
  • Phù đột, Nghinh hương
Câu 158: Các huyệt trên kinh Vị có tác dụng điều trị:
  • Liệt dây VII ngoại biên, đau răng, rối loạn tiêu hóa.
  • Đau bụng thống kinh, vô sinh
  • Ho, hen phế quản, ho ra máu
  • Đau vai gáy, đau lưng, viêm khớp cấp
Câu 159: Huyệt nào dưới đây là huyệt Hợp của kinh Bàng quang:
  • Uỷ trung
  • Kinh cốt
  • Côn lôn
  • Thông cốc
Câu 160: Huyệt Hiệp khê nằm ở:
  • Kẽ ngón 4-5 đo lên 0,2 thốn
  • Kẽ ngón 4-5 đo lên 0,4 thốn
  • Kẽ ngón 4-5 đo lên 0,3 thốn
  • Kẽ ngón 4-5 đo lên 0,5 thốn
Câu 161: Khi châm cho bệnh nhân bí đái có cầu Bàng quang:
  • Châm vuông góc
  • Châm nghiêng 30 độ
  • Châm nghiêng 60 độ
  • Châm nghiêng 15 độ
Câu 162: Kinh Phế hợp với kinh Tỳ tạo thành cặp kinh:
  • Đồng hành
  • Đồng vị
  • Đồng khí
  • Đồng tính
Câu 163: Khi châm giảm đau hoặc châm tê để phẫu thuật 1/2 người trên nhất thiết dùng những huyệt nào dưới đây:
  • Thương dương
  • Khúc trì
  • Hợp cốc
  • Phù đột
Câu 164: Các huyệt sau thuộc kinh Vị:
  • Thừa khấp, dương lăng tuyền, huyền chung, thái xung.
  • Thừa khấp, túc tam lý, giải khê, nội đình.
  • Thừa khấp, huyết hải, âm lăng tuyền, huyền chung.
  • Thái khê, côn lôn, túc tam lý, hành gian.
Câu 165: Huyệt nào dưới đây là huyệt Nguyên của kinh Bàng quang:
  • Côn lôn
  • Thúc cốt
  • Kinh cốt
  • Kim môn
Câu 166: Huyệt nào đưới đây là huyệt Huỳnh của kinh Đởm
  • Túc khiếu âm
  • Địa ngũ hội
  • Hiệp khê
  • Túc lâm khấp
Câu 167: Khi châm những huyệt vùng đầu người ta thường châm nghiêng kim:
  • 150
  • 450
  • 300
  • 600
Câu 168: Các huyệt ở đầu ngón tay ngón chân:
  • Huyệt Tỉnh
  • Huyệt Du
  • Huyệt Huỳnh
  • Huyệt Hợp
Câu 169: Huyệt Khúc trì thường châm sâu:
  • 0.5 thốn
  • 1,5 thốn
  • 1 thốn
  • 2 thốn
Câu 170: Huyệt nào dưới đây là huyệt Hợp của kinh vị:
  • Giải khê
  • Điểu khẩu
  • Phong long
  • Túc tam lý.
Câu 171: Huyệt nào dưới đây là huyệt Lạc của kinh Bàng quang:
  • Thừa sơn
  • Phụ dương
  • Phi dương
  • Côn lôn
Câu 172: Huyệt nào dưới đây là huyệt Nguyên của kinh Đởm:
  • Túc lâm khấp
  • Quang minh
  • Khâu khư
  • Dương lăng tuyền
Câu 173: Khi châm huyệt từ Hợp cốc xuyên Lao cung để điều trị bàn tay co người ta dùng loại kim nào dưới đây:
  • 5cm
  • 8cm
  • 6cm
  • 10cm
Câu 174: Các huyệt ở nơi tiếp giáp bàn ngón, giữa vùng da gan mu bàn tay bàn chân:
  • Huyệt Tỉnh
  • Huyệt khích
  • Huyệt Huỳnh
  • Huyệt kinh
Câu 175: Điều trị viêm Amyđan chọn cặp huyệt nào dưới đây:
  • Hợp cốc - Amyđan
  • Phù đột- Amyđan
  • Khúc trì - Amyđan
  • Nghinh hương - Amyđan
Câu 176: Huyệt nào dưới đây là huyệt khích của kinh Bàng quang:
  • Kim môn
  • Thúc cốc
  • Kinh cốt
  • Thông cốc
Câu 177: Kinh đởm có tác dụng điều trị:
  • Điều trị phù thũng, đau xương khớp, ù tai, rối loạn sinh dục.
  • Đau thần kinh tọa, liệt chi dưới, đau nửa đầu.
  • Cảm mạo, sốt cao, đái ra máu, liệt dương.
  • Đau lưng, đau vai gáy, đau dạ dày.
Câu 178: Các huyệt thường nằm ở khèo chân, khèo tay thường là những huyệt gì:
  • Huyệt Hợp
  • Huyệt Nguyên
  • Huyệt Lạc
  • Huyệt khích
Câu 179: Sắp xếp theo ngũ du huyệt của kinh Bang quang (Tỉnh, Huỳnh, Du, Kinh, Hợp) theo sơ đồ dưới đây là đúng:
  • Chí âm => Thông cốc => Thúc cốc => Côn lôn => Phi dương
  • Chí âm => Thông cốc => Thúc cốc=> Côn lôn => Uỷ trung
  • Chí âm => Thông cốc => Kinh cốt => Côn lôn => Phi dương
  • Chí âm => Thông cốc => Bộc tham => Côn lôn => Phi dương
Câu 180: Các huyệt của kinh đởm từ vùng mông xuống đầu ngón chân theo thứ tự sau:
  • Hoàn khiêu, Phong thị, Dương lăng tuyền, Quang minh, Huyền chung, Túc khiếu âm.
  • Hoàn khiêu, Quang minh, Phong thị, Dương lăng tuyền, Huyền chung, Túc khiếu âm.
  • Hoàn khiêu, Túc khiếu âm, Phong thị, Dương lăng tuyền, Quang minh, Huyền chung.
  • Hoàn khiêu, Phong thị, Túc khiếu âm, Dương lăng tuyền, Quang minh, Huyền chung.
Câu 181: Khí thịnh nhất của kinh Phế vào giờ nào:
  • Giờ Dần
  • Giờ Tỵ
  • Giờ Thân
  • Giờ Hợi
Câu 182: Khi châm các huyệt du ở vùng lưng trên người ta thường châm kim nghiêng:
  • 300 - 450
  • 600 - 750
  • 450 - 600
  • 750 - 900
Câu 183: Theo ngũ du huyệt huyệt Hợp của kinh Đởm thuộc hành nào dưới đây:
  • Mộc
  • Thổ
  • Hoả
  • Kim
Câu 184: Khí thịnh nhất của kinh Tâm vào giờ nào:
  • Giờ Tý
  • Giờ Mão
  • Giờ ngọ
  • Giờ Dậu
Câu 185: Chỉ định chữa bệnh của đường kinh Bàng quang thường được sử dụng nhất trong những trường hợp nào sau đây:
  • Đau dây thần kinh hông, liệt chi dưới, đau khớp gối, cổ chân, bàn chân, liệt dây thần kinh VI
  • bệnh về mắt
  • Bệnh về ngũ quan và tiêu hoá
  • Bệnh về sinh dục, tiết liệu
  • Bệnh về tiết liệu
Câu 186: Để thư cân người ta thường châm huyệt nào dưới đây:
  • Túc lâm khấp
  • Huyền chung
  • Khâu khư
  • Dương lăng tuyên
Câu 187: Một ngày khí chuyển được trong cở thể bao nhiêu vòng:
  • 30 Vòng
  • 49 Vòng
  • 48 Vòng
  • 50 Vòng
Câu 188: Các huyệt của kinh bàng quang từ mặt ra sau lưng ngang D2-D3 theo thứ tự sau:
  • Đại trữ, phong môn, tình minh, toản trúc, thiên trụ.
  • Phong môn, đại trữ, tình minh, thiên trụ, toản trúc.
  • Phong môn, tình minh, toản trúc, thiên trụ, đại trữ.
  • Tình minh, toản trúc, thiên trụ, đại trữ, phong môn.
Câu 189: Trong châm cứu kích thích huyệt bao nhiêu lâu là tốt nhất:
  • 10 phút
  • 30 phút
  • 15 phút
  • 60 phút

Câu 1: Tên đầy đủ của kinh Phế là
  • Thủ Thái Âm Phế
  • Túc Thái Âm Phế
  • Thủ Thiếu Âm Phế
  • Túc Thiếu Âm phế
Câu 2: Mã hóa Quốc tế của kinh Phế là
А. III
  • V
  • XI
  • I
Câu 3: Hướng đi của Kinh Phế (Theo mô hình kinh lạc):
  • Từ tạng phủ đi lên đầu ngón tay
  • Từ đầu ngón đi lên mặt.
  • Từ chân đĩ lên ngực bụng
  • Từ mặt đi xuống ngón chân
Câu 4: Đường kinh Phế khởi đầu ở (Theo mô hình kinh lạc)
  • Phía trong chân móng ngón tay cái
  • Trung tiêu
  • Khoang liên sườn lI giao với rãnh delta ngực
  • Phía ngoài chân móng ngón tay cái
Câu 5: Ở cẳng tay, kinh Phế đi phía (Theo mô hình kinh lạc)
  • Trước trong
  • Trước ngoài
  • Sau trong
  • Sau ngoài
Câu 6: So với kinh Tầm và kinh Tâm bào, kinh Phế đi ở phía (Theo mô hình kinh lạc)
  • Trong
  • Ngoài
  • Giữa
  • Sau
Câu 7: Đường kinh Phế đi qua khuỷu tay:
  • Rãnh nhị đầu-ngoài:
  • Rãnh nhị đầu trong
  • Rãnh thần kinh trụ
  • Phía ngoài nếp gấp khuỷu
Câu 8: Đường kinh Phế đi qua cổ tay ở:
  • Rãnh động mạch quay
  • Hõm lào giải phẫu
  • Giữa đầu dưới xương trụ và xương đậu..
  • Giữa đầu dưới xương trụ và xương móc
Câu 9: Kinh Phế đi qua bàn tay ở:
  • Ô mô cái phía lòng bàn tay
  • Ô mô cái phía mu bàn tay
  • Ô mô út phía lòng bàn tay
  • Ô mô út phía mu bàn tay
Câu 10: Kinh Phế-kết thúc tại (Theo mô hình kinh lạc)
  • Phía trong chân móng ngón tay cái
  • Phía ngoài chân móng ngón tay cái
  • Phía ngoài chân móng ngón chân cái
  • Phía trong chân móng ngón chân cái

    338. Huyệt nguyên của kinh Phế:
  • Thái xung
  • Thái bạch
  • Thái khê
  • Thái uyên
Câu 11: Huyệt lạc của kinh Phế:
  • Kinh cừ
  • Ngư tế
  • Liệt khuyết
  • Khổng tối
Câu 12: Huyệt khích của kinh Phế
  • Trung phủ
  • Khổng tối
  • Thiếu thương
  • Ngư tế
Câu 13: Huyệt mộ của kinh Phế:
  • Trung phủ
  • Vân môn
  • Trung quản
  • Du phủ
Câu 14: Huyệt tỉnh của kinh Phế:
  • Thiếu thương
  • Thiếu dương
  • Thương dượng
  • Thiếu trạch
Câu 15: Huyệt huỳnh của kinh Phế:
  • Ngư tế
  • Kinh cừ
  • Liệt khuyết
  • Vân môn
Câu 16: Huyệt du (ngũ du) của kinh Phế:
  • Thái uyên
  • Ngư tê
  • Liệt khuyết
    D Hiệp bạch
Câu 17: Huyệt kinh của kinh Phế:
  • Tứ bạch
  • Hiệp bạch
  • Kinh cử
  • Khổng tối
Câu 18: Huyệt hợp của kinh Phế:
  • Xích trạch
  • Khúc trạch
  • Khúc trì
  • Liệt khuyết
Câu 19: Vị trí của huyệt Liệt khuyết cách huyệt Thái uyên:
  • 0,5 thốn
  • 1,0 thốn
  • 1,5 thốn
  • 2,0 thốn
Câu 20: Vị trí của huyệt Khổng tối trên đường nối liền từ huyệt Thái uyên đến huyệt Xích trạch cách huyệt Thái uyên:
  • 3 thốn
  • 5 thốn
  • 7 thốn
  • 9 thần
Câu 21: Vị trí của huyệt Xích trạch, trên nếp gấp khuỷu
  • Rãnh nhị đầu trong
  • Rãnh nhị đầu ngoài
  • Đầu trong nếp gấp khuỷu
  • Đầu ngoài nếp gấp khuỷu
Câu 22: Vị trí của huyệt Thiếu thương:
  • Cách góc trong chân móng ngón tay cái 0,1 thốn
  • Cách góc ngoài chân móng ngón tay cái 0,1 thốn
  • Cách góc trong chân móng ngón chân cái 0,1 thốn
  • Cách góc ngoài chân móng ngón chân cái 0,1 thốn
Câu 23: Tên đầy đủ của kinh Đại trường:
  • Thủ Dương minh Đại trường.
  • Túc Dương minh Đại trường
  • Thủ Thiếu dương Đại trường
  • Túc Thiếu dương Đại trường
Câu 24: Mã hóa Quốc tế của kinh Đại trường:
  • Il
  • VI
  • IX
  • IM
Câu 25: Hướng đi của kinh Đại Trường
  • Từ tạng Phủ đi lên đầu ngón tay
  • Từ đầu ngón đi lên mặt
  • Từ chân đi lên ngực bụng
  • Từ mặt đi xuống ngón chân
Câu 26: Kinh Đại trường khởi đầu ở (Theo mô hình kinh lạc)
  • Phía trong chân móng ngón tay trỏ
  • Phủ Đại trường
  • Chân cánh mũi bên đối diện
  • Phía ngoài chân móng ngón chân cái
Câu 27: Ở cẳng tay, kỉnh Đại trường đi ở phía (Theo mô hình kinh lạc)
  • Trước trong
  • Trước ngoài
  • Sau trong
  • Sau ngoài
Câu 28: Kinh Đại trường đi qua khuỷu tay
  • Rãnh nhị đầu ngoài:
  • Rãnh nhị đầu trong
  • Rãnh thần kinh trụ
  • Phía ngoài nếp gấp khuỷu
Câu 29: Kinh Đại trường đi qua cổ tay ở
  • Rãnh động mạch quay:
  • Hõm lào giải phẫu
  • Giữa đầu dưới xương trụ và xương đậu
  • Giữa đầu dưới xương trụ và xương móc
Câu 30: Kinh Đại trường đi qua bàn tay ở
  • Khoang gian cốt bàn 1-2 phía lòng bàn tay
  • Khoang gian cốt bàn 1-2 phía mu bàn tay
  • Khoang gian cốt bàn: 4-5 phía lòng bàn tay
  • Khoang gian cốt bàn 4-5 phía mu bàn tay
Câu 31: Kinh Đại trường kết thúc ở
  • Phía ngoài chân cánh mũi bên đối diện
  • Góc chân tóc bên đối diện
  • Phía trong chân móng ngón tay trỏ
  • Phía trong chân móng ngón tay cái
Câu 32: Huyệt nguyên của kinh Đại trường
  • Ẩm cốc
  • Uyến đốt
  • Đương khê
  • Hợp cốc
Câu 33: Huyệt lạc của kinh Đại trường
  • Hợp cốc
  • Thiên lịch
  • Ôn lưu
  • Khúc trì
Câu 34: Huyệt khích của kinh Đại trường:
  • Hợp cốc
  • Thiên lịch
  • Ôn lưu
  • Khúc trì
Câu 35: Huyệt mộ của kinh Đại Trường
  • Trung quản
  • Trung cực
  • Thiên khu
  • Thiên tỉnh:
Câu 36: Huyệt tỉnh của kinh Đại trường:
  • Thiếu thương
  • Thương dương
  • Thiếu xung
  • Thương khâu
Câu 37: Huyệt huỳnh của kinh Đại trường:
  • Tam gian
  • Nhị gian
  • Dương khê
  • Dương trì
Câu 38: Huyệt du của kinh Đại trường:
  • Nhị gian
  • Tam gian
  • Dương khê
  • Ôn lưu
Câu 39: Huyệt kinh của kinh Đại trường:
  • Thủ tam lý
  • Dương khê
  • Khúc trì
  • Hợp cốc
Câu 40: Huyệt hợp của kinh Đại trường:
  • Khúc trạch
  • Xích trạch
  • Khúc trì
  • Thiếu hải
Câu 41: Vị trí của huyệt Thiên lịch trên đường nối Dương khê - Khúc trị, cách huyệt Dương khê:
  • 3 thon
  • 5 thốn
  • 7 thốn
  • 9 thốn
Câu 42: Vị trí của huyệt Ôn lưu trên đường nối Dương khê - Khúc trì, cách huyệt Dương khê;
  • 3 thốn
  • 5 thốn
  • 7 thốn:
  • 9 thốn
Câu 43: Vị trí-của huyệt Thiên khu:
  • Từ rốn-do lên trên 2-thốn
  • Từ rồn đo xuống dưới 2 thốn
  • Từ rốn đo ngang ra 2 bên 2 thốn
  • Từ rốn đo ngang ra 2 bên 4 thốn
Câu 44: Tên đầy đủ của đường kinh Vị :
  • Túc Dương minh Vị
  • Thủ Dương minh Vị
  • Túc Thái dương Vị
  • Thủ Thái dương Vị
Câu 45: Mã hoa Quốc tế của đường kinh Vị:
  • II
  • III
  • IV
  • V
Câu 46: Hướng đi của đường Kinh Vị
  • Từ đầu chi lên mặt
  • Từ mặt xuống đầu ngón chân
  • Từ tạng phủ tương ứng ra đầu ngón chân
  • Từ đầu ngôn chân lên các tạng phụ
Câu 47: Đường Kinh Vị đi qua gối ở phía:
  • Trước ngoài
  • Sau trong
  • Sau ngoài
  • Trước trong
Câu 48: Đường kinh Vị đi xuống cổ chân ở:
  • Bờ trước dưới mắt cá trong
  • Bờ sau mắt cá ngoài
  • Bờ sau mắt cá trong
  • Chính giữa nếp lằn mu cổ chân
Câu 49: Đường kinh Vị đi qua bàn chân ở
  • Khe đốt bàn chân 1-2
  • Khe đốt bàn chân 2-3
  • Khe đốt bàn chân 3-4
  • Khe đốt bàn chân 4-5
Câu 50: Đường kinh Vị kết thúc ở
  • Góc trong chân móng ngón chân 1
  • Góc ngoài chân móng ngón chân 1
  • Góc trong chân móng ngón chân 2
  • Góc ngoài chân móng ngón chân 2
Câu 51: Huyệt nguyên của kinh Vị
  • Xung dương
  • Giải khê
  • Hãm cốc
  • Nội đình
Câu 52: Huyệt lạc của kinh Vị:
  • Túc tam lý
  • Phong long
  • Hạ cự hư
  • Thượng liêm
Câu 53: Huyệt khích của kinh Vị:
  • Huyết hải
  • Lương khâu
  • Thương khâu
  • Khâu khư .
Câu 54: Huyệt mộ của kinh Vị:
  • Trung quản
  • Trung cực
  • Trung phủ
  • Trung chữ
Câu 55: Huyệt tỉnh của kinh Vị:
  • Lệ đoài
  • Chí Âm
  • Đại đôn
  • Ẩn bạch
Câu 56: Huyệt huỳnh của kinh Vị:
  • Nội quan
  • Nội đình
  • Hãm cốc
  • Điền khẩu
Câu 57: Huyệt du của kinh Vị:
  • Hãm cốc 

  • Hợp cốc
  • Nội đình
  • Âm cốc

Câu 58: Huyệt kinh của kinh Vị:
  • Giải khê
  • Điền khẩu
  • Thượng cự hư
  • Hạ cự hư
Câu 59: Huyệt hợp của kinh Vị:
  • Túc tam lý
  • Thủ tam lý
  • Độc ty.
  • Tất nhãn
Câu 60: Vị trí huyệt Xung dương:
  • Từ huyệt Giải khê đo xuống 0,5 thốn
  • Từ huyệt Giải khế đo xuống 1,0 thốn
  • Từ huyệt Giải khê đo xuống 1,5 thốn
  • Từ huyệt Giải khê đo xuống 2,0 thốn
Câu 61: Tên đầy đủ của kinh Tỳ
  • Túc Thái Âm Tỳ
  • Thủ Thái Âm Tỳ
  • Túc Thái dương Tỳ
  • Thủ Thái dương Tỳ
Câu 62: Kinh Tỳ có bao nhiêu huyệt
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
Câu 63: Mã hóa Quốc tế của kinh Tỳ là
  • X
  • VI
  • IV
  • V
Câu 64: Đường kinh Tỳ khởi đầu:
  • Góc trong chân móng ngón chân cái
  • Góc ngoài chân móng ngón chân cái
  • Góc trong chân móng ngón chân 2
  • Góc ngoài chân móng ngón chân 2
Câu 65: Ở đùi và cẳng chân, kinh Tỳ đi ở phía:
  • Trước ngoài
  • Trước trong
  • Sau ngoài
  • Sau trong
Câu 66: Đường kinh Tỳ đi qua khoeo chân:
  • Chính giữa nếp lằn khoeo
  • Trước trong khoeo chân
  • Đầu ngoài nếp gấp khoeo
  • Phía trước khoeo
Câu 67: Đường kinh Tỳ đi xuống cổ chân:
  • Chính giữa nếp gấp cổ chân
  • Bờ trước dưới mắt cá ngoài
  • Bờ trước dưới mắt cá trong
  • Bờ sau mắt cá trong
Câu 68: Đường kinh Tỳ đi ở bàn chân:
  • Đường tiếp giáp giữa gan và mu bàn chân phía ngoài
  • Đường tiếp giáp giữa gan và mu bàn chân phía trong
  • Khe đột bàn chân 1-2
  • Khe đốt bàn chân 2-3
Câu 69: Đường kinh Tỳ bắt đầu
  • Góc ngoài chân mỏng ngón chân 1
  • Góc trong chân móng ngón chân 1
  • Góc ngoài chân móng ngón chân 2
  • Góc trong chân móng ngón chân 2
Câu 70: Huyệt nguyên của kinh Tỳ:
  • Thái xung
  • Thái khê
  • Thái bạch
  • Ăn bạch
Câu 71: Huyệt lạc của kinh Tỳ:
  • Ẩn bạch
  • Đại đôn
  • Công tôn
  • Thương khâu
Câu 72: Huyệt khích của kinh Tỳ:
  • Tam âm giao
  • Huyết hải
  • Thương khâu
  • Địa cơ
Câu 73: Huyệt mộ của kinh Tỳ:
  • Chương môn
  • Kỳ môn
  • Lương môn
  • Âm môn
Câu 74: Huyệt tỉnh của kinh Tỳ:
  • Ẩn bạch
  • Thái bạch
  • Hiệp bạch
  • Tứ bạch
Câu 75: Huyệt huỳnh của kinh Tỳ:
  • Thái bạch
  • Công tôn.
  • Đại đô
  • Đại đôn
Câu 76: Huyệt du (ngũ du) của kinh Tỳ:
  • Thái bạch
  • Thái xung
  • Thái khê
  • Thái dương
Câu 77: Huyệt kinh của kinh Tỳ:
  • Thương dương
  • Thương khâu
  • Lương khâu
  • Khâu khư
Câu 78: Huyệt hợp của kinh Tỳ:
  • Ẩm cốc
  • Dương cốc
  • Âm lăng tuyền
  • Dương lăng tuyền
Câu 79: Tên đầy đủ của kinh Tâm:
  • Thủ Thiếu Âm Tâm
  • Thủ Thái Âm Tâm
  • Túc Thiếu Âm Tâm
  • Túc Thái Âm Tâm
Câu 80: Kinh Tâm có bao nhiêu huyệt
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
Câu 81: Mã hóa Quốc tế của kinh Tâm:
  • V
  • VI
  • VII
  • VII
Câu 82: Hướng đi của Kinh Tâm:
  • Từ đầu ngón tay đi lên mặt
  • Từ mặt đi xuống đầu chi
  • Từ đầu chi đi lên ngực bụng
  • Từ tạng phù di ra đầu chi
Câu 83: Kinh Tâm khởi đầu:
  • Bờ trong chân móng ngón tay út
  • Bờ ngoài chân móng ngón tay út
  • Đỉnh hố nách
  • Tạng Tâm
Câu 84: Ở cánh tay và cẳng tay, kinh Tâm đi ở phía ( Theo mô hình kinh lạc)
  • Mặt trong
  • Mặt ngoài
  • Mặt trước
  • Mặt sau
Câu 85: So với kinh Phế và kinh Tâm bảo, kinh Tâm đi ở phía ( Theo mô hình kinh lạc
  • Trong
  • Ngoài
  • Giữa
  • Không xác định
Câu 86: Kinh Tâm đi qua khuỷu tay ở
  • Tận cùng đầu trong nếp gấp khuyu
  • Tận cùng đầu ngoài nếp gấp khuỷu
  • Rãnh nhị đầu ngoải
  • Rãnh nhị đầu trong
Câu 87: Kinh Tâm đi qua cổ tay ở (Theo mô hình kinh lạc)
  • Rãnh động mạch quay
  • Rãnh động mạch trụ
  • Khe giữa xương trụ và xương đậu.
  • Khe giữa xương trụ và xương móc
Câu 88: Kinh Tâm kết thúc ở (Theo mô hình kinh lạc)
  • Bờ ngoài chân móng ngón tay út
  • Bờ trong chân móng ngón tay út
  • Bờ ngoài chân móng ngón tay nhẫn
  • Bờ trong chân mongs ngón tay nhẫn
Câu 89: Huyệt nguyên của kinh Tâm:
  • Thần khuyết
  • Thần môn
  • Thiếu phú
  • Thông lý
Câu 90: Huyệt lạc của kinh Tăm:
  • Âm khích
  • Thông lý
  • Linh đạo
  • Thiếu xung
Câu 91: Huyệt khích của kinh Tâm:
  • Thiếu xung
  • Âm khích
  • Linh đạo
    D: Thông lý
Câu 92: Huyệt mộ của kính Tâm:
  • Cự khuyết
  • Liệt khuyết
  • Tâm du
  • U môn
Câu 93: Huyệt tỉnh của kinh Tâm:
  • Thiếu xung
  • Thiếu trạch
  • Thiếu hải
  • Thiếu thương
Câu 94: Huyệt huỳnh của kinh Tâm :
  • Thiếu xung
  • Thiếu phủ
  • Linh đạo
  • Thông lý
Câu 95: Huyệt du của kinh Tâm:
  • Thần môn
  • Âm khích
  • Thiếu phủ
  • Thiếu hải
Câu 96: Huyệt kinh của kinh Tâm:
  • Linh đạo
  • Thông lý
  • Thần môn
  • Tam âm giao
Câu 97: Huyệt hợp của kinh Tâm:
  • Thiếu hải
  • Tiểu hải
  • Xích trạch
  • Khúc trạch
Câu 98: Tên đầy đủ của kinh Tiểu trường:
  • Thủ Thái dương Tiểu trường
  • Thủ Thiếu dương Tiểu trường
  • Túc Thái dương Tiểu trường
  • Túc Thiếu dương Tiểu trường
Câu 99: Mã hóa Quốc tế của kinh Tiểu trường
  • I
  • V
  • VI
  • VIII
Câu 100: Kinh Tiểu Trường có bao nhiêu huyệt
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20

    514. Hướng đi của Kinh Tiểu trường (Theo mô hình kinh lạc)
  • Từ đầu chi đi lên mặt
  • Từ mặt đi xuống đầu chi
  • Từ tạng phủ đi ra đầu chi
  • Từ đầu chi đi lên ngực bụng
Câu 101: Kinh Tiểu trường khởi đầu ở (Theo mô hình kinh lạc)
  • Góc ngoài chân móng ngón tay út
  • Góc trong chân móng ngón tay út
  • Góc ngoài chân móng ngón nhẫn
  • Góc trong chân móng ngón nhẫn
Câu 102: Ở cẳng tay, kinh Tiểu trường đi ở phía (Theo mô hình kinh lạc)
  • Sau trong
  • Sau ngoài
  • Trước trong
  • Trước ngoài
Câu 103: Kinh Tiểu trường đi qua khuỷu tay ở
  • Rãnh nhị đầu trong
  • Rãnh thần kinh trụ
  • Tận cùng đầu trong nếp gấp khuỷu
  • Tận cùng đầu ngoài nếp gấp khuỷu.
Câu 104: Nhánh chính của Kinh Tiểu trường kết thúc ở
  • Phía trước tai
  • Phía dưới ổ mắt
  • Phía dưới khóe miệng
  • Phía trên ổ mắt
Câu 105: Huyệt nguyên của kinh Tiểu trường là
  • Uyển cốt
  • Khúc cốt
  • Tuyệt cốt
  • Dưỡng lão
Câu 106: Huyệt lạc của kinh Tiểu trường là
  • Chi chính
  • Hội tông
  • Dưỡng lão
  • Dương cốc
Câu 107: Huyệt khích của kinh Tiểu trường là
  • Dưỡng lão
  • Dương cốc
  • Chi chính
  • Uyển cốt
Câu 108: Huyệt mộ của kinh Tiểu trường là
  • Trung quản
  • Quan nguyên
  • Trung phủ
  • Trung xung
Câu 109: Huyệt tỉnh của kinh Tiểu trường là
  • Thiếu thương
  • Thiếu xung
  • Thiếu trạch
  • Thiếu phú
Câu 110: Huyệt kinh của kinh Tiểu trường là
  • Dương cốc
  • Dương khê
  • Dương trì
  • Dương giao
Câu 111: Huyệt hợp của kinh Tiểu trường là
  • Thiếu hải
  • Tiểu hải
  • Thiếu phủ.
  • Thiếu trạch
Câu 112: Tổng số huyệt của kinh Tam Tiêu là
  • 22
  • 21
  • 23
  • 24
Câu 113: Huyệt nguyên của kinh Thủ thiếu dương Tam Tiêu:
  • Dương trì
  • Dương khê
  • Dương bạch
  • Dương cốc
Câu 114: Huyệt lạc của kinh Thủ thiếu dương Tam Tiêu:
  • Ngoại quan
  • Trung chữ
  • Nội quan
  • Tam dương lạc
Câu 115: Huyệt mộ của kinh Thủ thiếu dương Tam Tiêu:
  • Chương môn
  • Kỳ môn
  • Ân môn
  • Thạch môn
Câu 116: Huyệt khích của kinh Thủ thiếu dương Tam Tiêu:
  • Hội âm
  • Hội tông
  • Chi câu
  • Dịch môn
Câu 117: Huyệt Tỉnh của kinh Thủ thiếu dương Tam Tiêu:
  • Quan xung
  • Trung chữ
  • Quan nguyên
  • Quang minh
Câu 118: Huyệt Huỳnh của kinh Thủ thiếu dương Tam Tiêu:
  • Kinh môn
  • Thần môn
  • Khích môn
  • Dịch môn
Câu 119: Huyệt Du (ngũ du) của kinh Thủ thiếu dương Tam Tiêu
  • Chỉ câu
  • Hậu khê
  • Trung chữ
  • Giải khê
Câu 120: Huyệt Kinh của kinh Thủ thiếu dương: Tam Tiêu:
  • Chi câu
  • Hội tông
  • Quan xung
  • Dịch môn
Câu 121: Huyệt Hợp của kinh Thủ thiếu dương Tam Tiêu:
  • Thiên tỉnh
  • Thiên khu
  • Thiên lịch
  • Thiên tông
Câu 122: Thứ tự huyệt ngũ du (Tỉnh, Huỳnh, Du, Kinh, Hợp) trên kinh Thủ thiếu dương Tam Tiêu là
  • Quan xung, Trung chữ, Dịch môn, Thiên tỉnh, Chỉ câu
  • Quan xung, Dịch môn, Trung chữ, Chỉ câu, Thiên tỉnh.
  • Quan xung, Dịch môn, Chi câu, Trung chữ, Thiên tính
  • Thiên tỉnh, Chi câu, Trung chữ, Dịch mộn, Quan xung.
Câu 123: Trong ngũ du huyệt: Quan xung là
  • Huỳnh thuy huyệt
  • Tỉnh kim huyệt
  • Du mộc huyệt
  • Hợp thổ huyệt
Câu 124: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Chi câu:
  • Huỳnh thủy huyệt
  • Kinh hỏa huyệt
  • Du mộc huyệt
  • Hợp thổ huyệt
Câu 125: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Trung chữ
  • Huỳnh thủy huyệt
  • Kinh hoả huyệt
  • Du mộc huyệt
  • Hợp thổ huyệt
Câu 126: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Dịch môn
  • Huỳnh thủy huyệt
  • Kinh hỏa huyệt
  • Du mộc huyệt
  • Hợp thổ huyệt .
Câu 127: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Thiên tỉnh
  • Huỳnh thủy huyệt
  • Tinh kim huyệt
  • Du mộc huyệt
  • Hợp thổ huyệt
Câu 128: Huyệt Dượng trì :
  • Huyệt lạc
  • Huyệt khích
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt mộ
Câu 129: Huyệt Hội tông:
  • Huyệt mộ
  • Huyệt lạc
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt khích
Câu 130: Huyệt Ngoại quan là
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt mộ
  • Huyệt khích
  • Huyệt lạc
Câu 131: Huyệt Thạch môn :
  • Huyệt lạc
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt mộ
  • Huyệt khích
Câu 132: Kinh Thủ thiếu dương Tam tiêu khởi đầu từ (Theo mô hình kinh lạc)
  • Góc trong ngón tay út
  • Góc ngoài chân móng ngón tay 4
  • Dưới đầu ngón tay út
  • Góc trong chân móng ngón tay 4
Câu 133: Kinh Thủ thiếu dương Tam Tiêu có một nhánh tiếp nồi với kinh
  • Tâm bào
  • Tâm
  • Can
  • Đờm
Câu 134: Huyệt đầu tiên của kinh Thủ thiếu dương Tam Tiêu
  • Quan xung
  • Quan nguyên
  • Trung xung
  • Thiếu xung
Câu 135: Huyệt cuối cùng của kinh Thủ thiếu dương Tam Tiêu
  • Nhĩ môn
  • Hòa liều
  • Đồng từ liệu
  • Ty trúc không
Câu 136: Tổng số huyệt của kinh bàng quang
  • 66
  • 67
  • 68
  • 69
Câu 137: Huyệt nguyên của kinh Túc thái dương Bàng quang:
  • Kinh cốt
  • Uyển cốt
  • Thái khê
  • Khâu khư
Câu 138: Huyệt lạc của kinh Túc thái dương Bàng quang:
  • Đại độn
  • Phi dương
  • Đại đô
  • Đại chung
Câu 139: Huyệt mộ của kinh Túc thái dương Bàng quang là
  • Kinh môn
  • Kỳ môn
  • Trung cực
  • Chương môn
Câu 140: Huyệt khích của kinh Túc thái dương bàng quang:
  • Kinh môn
  • Kim môn
  • Chương môn
  • Kỳ môn
Câu 141: Huyệt Tỉnh của kinh Túc thái dương Bàng quang:
  • Thái khê
  • Chí âm
  • Thông cốc
  • Nhiên cốc
Câu 142: Huyệt Huỳnh của kinh Túc thái dương Bàng quang:
  • Phục lưu
  • Thông cốc
  • Hợp cốc
  • Nhiên cốc
Câu 143: Huyệt Du của kinh Túc thái dương Bàng Quang:
  • Âm cốc
  • Phục lưu
  • Thúc cốt
  • Giải khê
Câu 144: Huyệt Kinh của kinh Túc thái dương Bàng Quang:
  • Phục thò
  • Phục lưu
  • Côn lôn
  • Ẩm cốc
Câu 145: Huyệt Hợp của kinh Túc thái dương Bàng Quang:
  • Uỷ trung
  • Ủy dương
  • Trung xung
  • Thừa sơn
Câu 146: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Côn lôn:
  • Huỳnh thủy huyệt
  • Tỉnh kim huyệt
  • Du mộc huyệt
  • Kinh hỏa huyệt
Câu 147: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Thúc cốt:
  • Huỳnh thủy huyệt
  • Tỉnh kim huyệt
  • Du mộc huyệt
  • Kinh hòa huyệt
Câu 148: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Thông cốc:
  • Huỳnh thủy huyệt
  • Tỉnh kim huyệt
  • Du mộc huyệt
  • Kinh hỏa huyệt
Câu 149: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Chí âm:
  • Huỳnh thủy huyệt
  • Tỉnh kim huyệt
  • Du mộc huyệt
  • Kinh hoa huyệt
Câu 150: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Ủy trung là
  • Huỳnh thủy huyệt
  • Tỉnh kim huyệt
  • Du mộc huyệt
  • Hợp thổ huyệt
Câu 151: Huyệt Kinh cốt là
  • Huyệt lạc
  • Huyệt khích
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt mộ
Câu 152: Kinh Túc thái dương Bàng Quang khởi đầu từ:
  • Chân cánh mũi
  • Góc trong chân móng ngón chân út
  • Khóe trong con mắt
  • Lòng bản chân (huyệt Dũng tuyền)
Câu 153: Kinh Túc thái dương Bàng quang có một nhánh chạy:
  • Từ đỉnh đầu rẽ ra góc tai
  • Từ đỉnh đầu vào trong tai ra phía sau tai
  • Từ sau tai vòng lên trán phía trên ổ mắt
  • Từ trong tai ra phía ngoài đuôi mắt
Câu 154: Kinh Túc thái dương Bàng quang cỏ một nhánh tiếp nổi với kinh
  • Tâm bào
  • Thận
  • Can
  • Tỳ
Câu 155: Huyệt đầu tiên của kinh Túc thái dương Bằng Quang:
  • Tình minh
  • Dũng tuyển
  • Thái khê
  • Toàn trúc
Câu 156: Huyệt cuối cùng của kinh Túc thái dương Bằng Quang:
  • Du phủ
  • Bộ lang
  • Thông cốc
  • Chí âm
Câu 157: Tổng số huyệt của kinh Đởm là
  • 42
  • 43
  • 44
  • 45
Câu 158: Huyệt mộ của kinh Túc thiếu dương Đởm:
  • Thạch môn
  • Kỳ môn
  • Nhật nguyệt
  • Chương môn
Câu 159: Huyệt khích của kinh Túc thiếu dương Đởm:
  • Hội tông
  • Hội âm
  • Ngoại khâu
  • Dịch môn
Câu 160: Huyệt Tỉnh của kinh Túc thiếu dương Đởm:
  • Túc Khiếu âm
  • Trung chữ
  • Quan nguyên
  • Quang minh
Câu 161: Huyệt Huỳnh của kinh Túc thiếu dương Đởm:
  • Hiệp khê
  • Thông cốc
  • Tiền cốc
  • Huyền chung
Câu 162: Huyệt Du của kinh Túc thiếu dương Đởm:
  • Khâu khư
  • Túc Lâm khấp
  • Lãi câu
  • Giải khê
Câu 163: Huyệt Kinh của kinh Túc thiếu dương Đởm:
  • Dương phụ
  • Dương giao
  • Dương trì
  • Dương bạch
Câu 164: Huyệt Hợp của kinh Túc thiếu dương Đởm
  • Dương lăng tuyền
  • Độc ty.
  • Túc tam lý
  • Phong long
Câu 165: Trong ngũ du huyệt: Túc khiếu âm là huyệt:
  • Huỳnh thủy huyệt
  • Tỉnh kim huyệt
  • Du mộc huyệt
  • Hợp thô huyệt
Câu 166: Trong ngũ du huyệt: Hiệp khê là
  • Huỳnh thuỷ huyệt
  • Kinh hoa huyệt
  • Du mộc huyệt
  • Hợp thổ huyệt
Câu 167: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Túc lâm khấp là huyệt:
  • Huỳnh thủy huyệt
  • Kinh hoa huyệt
  • Du mộc huyệt
  • Hợp thổ huyệt
Câu 168: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Dương phụ là huyệt:
  • Huỳnh thùy huyệt
  • Kinh hoả huyệt
  • Du mộc huyệt
  • Hợp thổ huyệt
Câu 169: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Dương lăng tuyền là huyệt:
  • Huỳnh thủy huyệt
  • Tỉnh kim huyệt
  • Du mộc huyệt
  • Hợp thổ huyệt
Câu 170: Huyệt Khâu khư là
  • Huyệt lạc
  • Huyệt khích
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt mộ
Câu 171: Huyệt Quang minh là huyệt:
  • Huyệt mộ
  • Huyệt lạc
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt khích
Câu 172: Huyệt Nhật nguyệt là huyệt:
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt mộ
  • Huyệt khích
  • Huyệt lạc
Câu 173: Huyệt Ngoại khâu là huyệt:
  • Huyệt lạc
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt mộ
  • Huyệt khích
Câu 174: Kinh Túc thiếu dương: Đởm khởi đầu từ
  • Phía khóe mắt ngoài
  • Phía trong khóe mặt
  • Dưới đầu ngón chân út
  • Từ góc phía trên xương trán
Câu 175: Huyệt đều tiên của kinh Túc thiếu dương Đởm là huyệt
  • Đồng tử liêu
  • Ty trúc không
  • Thừa khấp
  • Đầu duy
Câu 176: Huyệt cuối cùng của kinh Túc thiếu dương Đởm là huyệt
  • Chi âm
  • Túc khiếu âm
  • Địa ngũ hội
  • Túc lâm khấp
Câu 177: Huyệt nguyên của kinh Thủ quyết âm Tâm bào là:
  • Đại đô
  • Đại lăng
  • Đại nghinh
  • Đại đôn
Câu 178: Huyệt lạc của kinh Thủ quyết âm Tâm bào là:
  • Ngoại quan
  • Lao cung
  • Nội quan.
  • Trung xung
Câu 179: Huyệt mộ của kinh Thủ quyết âm Tâm bào la:
  • Đản trung
  • Quan nguyên
  • Đại chung
  • Cự khuyết
Câu 180: Huyệt khích của kinh Thủ quyết âm Tâm bào là:
  • Ain khích
  • Khích môn
  • Đại lăng
  • Lao cung
Câu 181: Huyệt tỉnh của kinh Thủ quyết âm Tâm bào là:
  • Thiếu trạch
  • Thiếu xung
  • Quan xung
  • Trung xung
Câu 182: Huyệt Huỳnh của kinh Thủ quyết âm Tâm bào là:
  • Đại đô
  • Nội quan
  • Lao cung
  • Đại lăng
Câu 183: Huyệt Du của kinh Thủ quyết âm Tâm bào là:
  • Đại lăng
  • Đại chung
  • Giản sử
  • Lao cung
Câu 184: Huyệt Kinh của kinh Thủ quyết âm Tâm bào là:
  • Nội quan
  • Lao cung
  • Đại lặng
  • Giản sử
Câu 185: Huyệt Hợp của kinh Thủ quyết âm Tâm bào là: •
  • Xích trạch
  • Khúc tuyền
  • Khúc trạch
  • Thủy tuyền
Câu 186: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Trung xung là
  • Huỳnh hỏa huyệt
  • Tỉnh mộc huyệt
  • Du thổ huyệt
  • Hợp thủy huyệt
Câu 187: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Lao cung là
  • Tỉnh mộc huyệt
  • Kinh kim huyệt
  • Hợp thủy huyệt
  • Huỳnh hỏa huyệt
Câu 188: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Đại lăng la
  • Du thổ huyệt
  • Hợp thủy huyệt
  • Tình mộc huyệt
  • Kinh kim huyệt
Câu 189: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Giản sử là
  • Du thô huyệt
  • Kinh kim huyệt
  • Huỳnh hoa huyệt
  • Hợp thủy huyệt
Câu 190: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Khúc trạch là
  • Huỳnh hòa huyệt
  • Tỉnh mộc huyệt
  • Hợp thủy huyệt
  • Du thổ huyệt
Câu 191: Huyệt Đại lăng là
  • Huyệt lạc
  • Huyệt khích
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt mộ
Câu 192: Huyệt Nội quan là
  • Huyệt mộ
  • Huyệt lạc
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt khích
Câu 193: Huyệt Đàn trung là
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt mộ
  • Huyệt khích
  • Huyệt lạc
Câu 194: Huyệt Khích môn là
  • Huyệt lạc
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt mộ
  • Huyệt khích
Câu 195: Huyệt đầu tiên của kinh Thủ quyết âm Tâm bào là huyệt.
  • Thiên trụ
  • Thiên trì
  • Thiên đột
  • Thiên ứng
Câu 196: Huyệt cuối cùng của kinh Thủ quyết âm Tâm bào là huyệt
  • Thái xung
  • Thiếu xung
  • Quan xung
  • Trung xung
Câu 197: Tổng số huyệt của kinh Thận là
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
Câu 198: Huyệt nguyên của kinh Túc thiếu âm Thận là:
  • Thái Uyên
  • Thái Bạch
  • Thái khê
  • Thái xung
Câu 199: Huyệt lạc của kinh Túc thiếu âm Thận là
  • Đại đôn
  • Đại lăng
  • Đại đô
  • Đại chung
Câu 200: Huyệt mộ của kinh Túc thiếu âm Thận là:
  • Kinh môn
  • Kỳ môn
  • Ấn môn
  • Chương môn
Câu 201: Huyệt khích của kinh Túc thiếu âm Thận là:
  • Khúc tuyền
  • Dương lăng tuyền
  • Thuỷ tuyền
  • Thiên tuyền
Câu 202: Huyệt Tỉnh (Mộc) của kinh Túc thiếu âm Thận là
  • Thái khê
  • Dũng tuyền
  • Thông cốc
  • Nhiên cốc
Câu 203: Huyệt Huỳnh Hoả của kinh Túc thiếu âm Thận là
  • Phục lưu
  • Phục thỏ
  • Hợp cốc
  • Nhiên cốc
Câu 204: Huyệt Du Thổ của kinh Túc thiếu âm Thận là
  • Âm cốc
  • Phục lưu
  • Thái khê
  • Giải khê
Câu 205: Huyệt Kinh (Kim) của kinh Túc thiếu âm Thận là:
  • Phục thỏ
  • Phục lưu
  • Âm lăng tuyền
  • Âm cốc
Câu 206: Huyệt Hợp (Thủy) của kinh Túc thiếu âm Thận là:
  • Âm lăng tuyền
  • Âm môn
  • Âm cốc
  • Âm thị
Câu 207: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Dũng tuyền là
  • Huỳnh hoa huyệt
  • Tỉnh mộc huyệt
  • Du thổ huyệt
  • Hợp thủy huyệt
Câu 208: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Nhiên cốc là
  • Tinh mộc huyệt
  • Kinh kim huyệt
  • Hợp thủy huyệt
  • Huỳnh hoa huyệt
Câu 209: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Thái khê là
  • Du thổ huyệt
  • Hợp thủy huyệt
  • Tình mộc huyệt
  • Kinh kim huyệt
Câu 210: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Phục lưu là
  • Dụ thổ huyệt
  • Kinh kim huyệt
  • Huỳnh hỏa huyệt
  • Hợp thủy huyệt
Câu 211: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Âm cốc là
  • Huỳnh hỏa huyệt
  • Tỉnh mộc huyệt
  • Hợp thủy huyệt
  • Du thổ huyệt
Câu 212: Huyệt Thái khê là
  • Huyệt lạc
  • Huyệt khích
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt mộ
Câu 213: Huyệt Đại chung là
  • Huyệt mộ
  • Huyệt lạc
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt khích
Câu 214: Huyệt Kinh môn là
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt mộ
  • Huyệt khich
  • Huyệt lạc
Câu 215: Huyệt Thủy tuyền là
  • Huyệt lạc
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt mộ
  • Huyệt khích
Câu 216: Kinh Túc Thiếu âm Thận khởi đầu từ
  • Góc trong ngón chân út
  • Góc trong chân móng ngón chân cái
  • Dưới đầu ngón chân út
  • Lòng bàn chân (huyệt Dũng tuyền)
Câu 217: Kinh Túc Thiếu âm Thận có một nhánh chạy thẳng đến
  • Tỳ
  • Can
  • Tâm bào
  • Tâm
Câu 218: Kinh Túc Thiếu âm Thận có một nhánh tiếp nối với kinh
  • Tâm bào
  • Tâm
  • Can
  • Tỳ

    795. Huyệt đầu tiên của kinh Túc Thiếu âm Thận là huyệt
  • Thủy tuyền
  • Dũng tuyển
  • Thái khê
  • Âm cốc
Câu 219: Huyệt cuối cùng của kinh Túc Thiếu âm Thận là huyệt
  • Du phủ
  • Bộ lang
  • Thông cốc
  • Thần tàng
Câu 220: Tổng số huyệt của kinh Can là
  • 10
  • 11
  • 13
  • 14
Câu 221: Huyệt nguyên của kinh Túc quyết âm Can là:
  • Thái khê
  • Thải xung
  • Thái bạch
  • Thái uyên
Câu 222: Huyệt lạc của kinh Túc quyết âm Can là:
  • Đại chung
  • Quang minh
  • Khúc tuyền
  • Lãi câu
Câu 223: Huyệt mộ của kinh Túc quyết âm Can là:
  • Chương môn
  • Cự khuyết
  • Kỳ môn
  • Trụng cực
Câu 224: Huyệt khích của kinh Túc quyết âm Can là:
  • Âm khích
  • Khích môn
  • Trung đô
  • Trung phong
Câu 225: Huyệt Tỉnh (Mộc) của kinh Túc quyết âm Can là:
  • Đại đôn
  • Trung đô
  • Trung xung
  • Trung phong
Câu 226: Huyệt Huỳnh của kinh Túc quyết âm Can là:
  • Đại đôn
  • Hành gian
  • Thái xung
  • Kỳ môn
Câu 227: Huyệt Du (Ngũ du) của kinh Túc quyết âm Can là:
  • Thái xung
  • Đại đôn
  • Hành gian
  • Khúc tuyền
Câu 228: Huyệt Kinh của kinh Túc quyết âm Can là:
  • Thái xung
  • Khúc tuyền
  • Trung đô
  • Trung phong
Câu 229: Huyệt Hợp (Thủy) của kinh Túc quyết âm Can là:
  • Khúc trạch
  • Khúc tuyền
  • Trung phong
  • Thủy tuyền
Câu 230: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Hành gian là
  • Huỳnh hỏa huyệt
  • Tỉnh mộc huyệt
  • Du thổ huyệt
  • Hợp thủy huyệt
Câu 231: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Đại đôn là
  • Tỉnh mộc huyệt
  • Kinh kim huyệt
  • Hợp thủy huyệt
  • Huỳnh hoa huyệt
Câu 232: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Khúc tuyền là
  • Du thổ huyệt
  • Hợp thủy huyệt
  • Tính mộc huyệt
  • Kinh kim huyệt
Câu 233: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Trung phong là
  • Du thổ huyệt
  • Hợp thủy huyệt
  • Huỳnh hỏa huyệt
  • Kinh kim huyệt
Câu 234: Trong ngũ du huyệt: Huyệt Thái xung là
  • Huỳnh hoa huyệt.
  • Tinh mộc huyệt
  • Du thổ huyệt
  • Hợp thuỷ huyệt
Câu 235: Huyệt Lãi câu là
  • Huyệt lạc
  • Huyệt khích
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt mộ
Câu 236: Huyệt Thái xung là
  • Huyệt mộ
  • Huyệt lạc
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt khích
Câu 237: Huyệt Kỳ môn là
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt mộ
  • Huyệt khích
  • Huyệt lạc
Câu 238: Huyệt Trung đô là
  • Huyệt lạc.
  • Huyệt nguyên
  • Huyệt mộ
  • Huyệt khích
Câu 239: Huyệt đầu tiên của kinh Túc quyết âm Can là huyệt
  • Đại hoành
  • Đại chung
  • Đại đô
  • Đại đôn
Câu 240: Huyệt cuối cùng của kinh Túc quyết âm Can là huyệt
  • Chương môn
  • Kỳ môn
  • Kinh môn
  • Khích môn
Xếp hạng ứng dụng
Cho người khác biết về suy nghĩ của bạn?

Tất cả đánh giá

Đề thi VUTM
- 2024-12-12 09:09:11

Đánh giá tổng quát

Dựa trên 1 đánh giá
5
4
3
2
1
Thông tin đề thi
Trường học
Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam
Ngành nghề
Y học cổ truyền
Môn học
Đang cập nhật
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về Website hay đề thi, các bạn có thể liên hệ đến Facebook của mình. Tại đây!
Đề thi khác Hot
4 tuần trước
Yen Hai
2 tháng trước •
trung 2
0
43
3
2 tháng trước
Yen Hai
2 tháng trước •
trung 2
1
149
104
2 tháng trước
2 tuần trước