Câu 1: Chọn đáp án đúng về định nghĩa chủ nghĩa xã hội với tính cách một học thuyết?
A. Những quan điểm tư tưởng nói lên nguyện vọng muốn xoá bỏ chế độ xã hội bất công,người áp bức, bóc lột người và xây dựng một chế độ xã hội mới tốt đẹp hơn, không còn bất công, áp bức, bóc lột.
B. Những thành tựu của con người đạt được trong quá trình đấu tranh giải phóng giai cấp.
C. Chế độ xã hội không có áp bức bóc lột, mọi người đều bình đẳng tự do.
D. Cả a, b, c
Câu 2: Chọn đáp án sai về đặc điểm của chủ nghĩa xã hội không tưởng?
A. Phản ánh khát vọng của con người muốn xoá bỏ chế độ xã hội áp bức, bất công.
B. Phản ánh mơ ước của con người muốn xây dựng một chế độ xã hội tốt đẹp, bình đẳng, hạnh phúc.
C. Đã chỉ ra một cách đúng đắn lực lượng xã hội sẽ xoá bỏ chế độ xã hội áp bức, bất công và xây dựng chế độ xã hội mới tốt đẹp, bình đẳng.
D. Thường lựa chọn con đường hoà bình để tạo ra sự chuyển biến các chế độ xã hội.
Câu 3: Những yếu tố tư tưởng xã hội chủ nghĩa được xuất hiện từ khi nào?
A.Khi chế độ tư bản chủ nghĩa ra đời.
B.Khi xuất hiện chế độ tư hữu, xuất hiện giai cấp thống trị và bóc lột.
C.Khi xuất hiện giai cấp công nhân.
D.Ngay từ thời cộng sản nguyên thuỷ.
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất về những hình thức biểu hiện của chủ nghĩa xã hội không
tưởng thời kỳ sơ khai?
A.Truyện cổ tích, thần thoại.
B.Giáo lý của các tôn giáo.
C.Các quan điểm triết học cổ đại
D.Cả a, b và c
Câu 5: Chọn đáp án đúng về người đưa ra tư tưởng: “Thiên hạ sẽ thái bình khi thế giới
đại đồng. Người ta không sự thiếu, chỉ sợ không đều. Bình đẳng sẽ xóa bỏ nghèo nàn”?
A.Khổng Tử.
B.Mạnh Tử.
C.Lão Tử.
D.Trang Tử.
Câu 6: Chọn đáp án đúng về người mở đầu các trào lưu tư tưởng xã hội chủ nghĩa và cộng
sản chủ nghĩa thời cận đại?
A.Tômađô Campanenla.
B.Tômát Morơ.
C.Xanh Ximông.
D.Platôn.
Câu 7: Chọn đáp án đúng về tác giả của tác phẩm “Thành phố mặt trời”?
A.Giê-rắc Uynxteli.
B.Grắc Babơp.
C.Tômađô Cămpanela.
D.Tômát Morơ.
Câu 8: Chọn đáp án đúng về tác giả của tác phẩm "Những di chúc của tôi"?
A.Tômát Morơ.
B.Giăng Mêliê.
C.Grắccơ Babớp.
D.Morenly
Câu 9: Chọn đáp án đúng về tác giả của tác phẩm "Tuyên ngôn của những người bình
dân"?
A.Tômát Morơ.
B.Xanh Ximông.
C.Grắccơ Babớp.
D.Morenly.
Câu 10: Chọn đáp án đúng về người đã đặt vấn đề đấu tranh cho chủ nghĩa xã hội với tính
cách là một phong trào thực tiễn?
A.Tômát Morơ.
B.Xanh Ximông.
C.Grắccơ Babớp.
D.Morenly
Câu 11: Chọn đáp án đúng về những nhà tư tưởng tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không
tưởng - phê phán đầu thế kỷ XIX?
A.Grắccơ Babớp, Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê.
B.Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê, G. Mably.
C.Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê, Rôbớt Ôoen.
D.Xanh Ximông, Giăng Mêliê, Rôbớt Ôoen.
Câu 12: Chọn đáp án đúng về nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng đầu tiên đã nói đến vấn
đề giai cấp và xung đột giai cấp?
A.Xanh Ximông.
B.Sáclơ Phuriê.
C.Rôbớt Ôoen.
D.Grắccơ Babớp.
Câu 13: Chọn đáp án đúng về người nêu ra luận điểm: Trong nền kinh tế tư bản chủ
nghĩa, "sự nghèo khổ được sinh ra từ chính sự thừa thãi"?
A.Xanh Ximông.
B.Sáclơ Phuriê.
C.Rôbớt Ôoen.
D.Tômát Morơ.
Câu 14: Chọn đáp án đúng về nhà tư tưởng đã nêu ra quan điểm: muốn xây dựng một chế
độ xã hội mới phải trải qua hai giai đoạn: giai đoạn “xã hội đảm bảo” rồi tiến lên giai đoạn
“xã hội hài hòa”?
A.Xanh Ximông.
B.Sáclơ Phuriê.
C.Grắccơ Babớp.
D.Tômát Morơ.
Câu 15: Chọn đáp án đúng về mô hình xã hội tương lai theo quan điểm của Sáclơ Phuriê?
A.Hợp tác xã.
B.Pha lăng giơ.
C.Nông trang tập thể.
D.Cả 3 phương án trên.
Câu 16: Chọn đáp án đúng về người đã nêu ra tư tưởng coi đấu tranh giai cấp là thể hiện
sự dốt nát của quần chúng nhân dân?
A.Xanh Ximông.
B.Sáclơ Phuriê.
C.Grắccơ Babớp.
D.Rôbớt Ôoen
Câu 17: Chọn đáp án đúng về nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng đã đề xướng học thuyết
về một xã hội mới và dũng cảm thực hiện nó trong thực tế?
A.Xanh Ximông.
B.Sáclơ Phuriê.
C.Grắccơ Babớp.
D.Rôbớt Ôoen.
Câu 18: Chọn đáp án đúng về “Ba ác nhân” mà Rôbớt Ôoen cho rằng đã biến toàn thế giới thành sân khấu cạnh tranh nhằm chiếm đoạt của cải và quyền lực, cần gạt bỏ trên con đường thực hiện lý tưởng về xã hội mới?
A.Chế độ công hữu, hôn nhân tư sản, tôn giáo.
B.Chế độ tư hữu, hôn nhân tư sản, tôn giáo.
C.Chế độ công hữu, hôn nhân tư sản, pha lăng giơ.
D.Chế độ tư hữu, chế độ đa thê, tôn giáo.
Câu 19: Chọn đáp án bị viết sai về giá trị của chủ nghĩa xã hội không tưởng?
A.Phê phán, lên án ngày càng sâu sắc, gay gắt hơn tình trạng bất công, người áp bức bóc lột người trong chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa đương thời; nói lên tiếng nói của người đi áp bức, rủ lòng thương cảm với những người nghèo.
B.Nêu lên những luận điểm có giá trị về sự phát triển xã hội tương lai.
C.Thức tỉnh tinh thần đấu tranh của quần chúng chống lại ách áp bức bóc lột của giai cấp thống trị đương thời.
D.Là một trong ba nguồn gốc của chủ nghĩa xã hội khoa học sau này.
Câu 20: Chọn đáp án sai về hạn chế cơ bản của các nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác?
A.Chưa thấy được bản chất bóc lột và quá trình phát sinh phát triển và diệt vong tất yếu của chủ nghĩa tư bản.
B.Hi vọng vào lòng tốt của giai cấp thống trị, muốn dùng giải pháp hoà bình để thực hiện sự chuyển biến xã hội từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
C.Không phát hiện được lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và cộng sản chủ nghĩa.
D.Thức tỉnh tinh thần đấu tranh của quần chúng nhân dân chống lại áp bức, bóc lột và giai cấp thống trị đương thời.
Câu 21: Chọn đáp án đúng về nguyên nhân dẫn đến những hạn chế của chủ nghĩa xã hội
không tưởng?
A.Do trình độ nhận thức của các nhà chủ nghĩa không tưởng, chưa thoát khỏi ảnh hưởng chủ nghĩa duy tâm về lịch sử.
B.Do lý luận về triết học, về chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản chưa chín muồi.
C.Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định.
D.Cả a, b, c.
Câu 22: Chọn đáp án đúng về nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng?
A.Do trình độ nhận thức của những nhà tư tưởng.
B.Do khoa học chưa phát triển.
C.Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định.
D.Do lực lượng sản xuất chưa phát triển.
Câu 23: Chọn đáp án sai về tiền đề lý luận cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A.Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán.
B.Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
C.Học thuyết giá trị thặng dư.
D.Phong trào khai sáng Pháp.
Câu 24: Chọn đáp án đúng về người đưa ra quan điểm: “Chủ nghĩa tư bản độc quyền – nhà nước là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ nhất cho chủ nghĩa xã hội”?
A.C. Mác.
B.Ph. Ăng-ghen.
C.V. I. Lênin.
D.Hồ Chí Minh.
Câu 25: Chọn đáp án viết sai về quan điểm của V.I.Lênin khi phân tích ba khía cạnh địa vị lịch sử của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?
A.Chủ nghĩa đế quốc là giai đoạn độc quyền của chủ nghĩa tư bản.
B.Chủ nghĩa đế quốc là giai đoạn phân chia quyền lực của chủ nghĩa tư bản.
C.Chủ nghĩa đế quốc là giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản.
D.Chủ nghĩa đế quốc là phòng chờ đi vào chủ nghĩa xã hội.
Câu 26: Chọn đáp án đúng về hai quy luật khách quan chỉ ra sự diệt vong tất yếu của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa?
A.Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất và Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa Cơ sở hạ tầng và Kiến trúc thượng tầng.
B.Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất và Quy luật về giá trị thặng dư.
C.Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất và Quy luật cung cầu.
D.Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất và Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa Tồn tại xã hội và Ý thức xã hội.
Câu 27: Chọn đáp án đúng về quá trình thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa?
A.Là quá trình lịch sử - tự nhiên.
B.Là quá trình tự thân.
C.Là quá trình phấn đấu của nhân loại.
D.Là quá trình tất nhiên - tiền định.
Câu 28: Chọn đáp án đúng về sự chuyển biến căn bản, toàn diện và triệt để từ một hình thái kinh tế - xã hội này sang một hình thái kinh tế - xã hội khác?
A.Đột biến xã hội.
B.Cách mạng xã hội.
C.Cải cách xã hội.
D.Tiến bộ xã hội.
Câu 29: Chọn đáp án sai về định nghĩa cách mạng xã hội chủ nghĩa theo nghĩa hẹp?
A.Là cuộc cách mạng chính trị.
B.Là cuộc cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo.
C.Là cuộc cách mạng lập nên nhà nước chuyên chính vô sản – nhà nước của công nhân và quần chúng nhân dân lao động.
D.Xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa hoàn chỉnh
Câu 30: Chọn đáp án đúng về mục tiêu đầu tiên của cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A.Giải phóng con người, giải phóng xã hội.
B.Giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
C.Xóa bỏ bóc lột đem lại đời sống ấm no cho nhân dân.
D.Cả ba đều đúng
Câu 31: Chọn đáp án đúng về mục tiêu cuối cùng của cách mạng xã hội chủ nghĩa theo nghĩa rộng?
A.Xoá bỏ chế độ tư hữu.
B.Giải phóng con người, giải phóng xã hội thoát khỏi mọi ách áp bức, bóc lột.
C.Giành chính quyền về tay giai cấp công nhân.
D.Xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 32: Chọn đáp án đúng về nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội nói chung và cách mạng xã hội chủ nghĩa nói riêng?
A.Do sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật.
B.Do giai cấp tư sản đã trở thành giai cấp phản động.
C.Do sự phát triển của giai cấp công nhân.
D.Do mâu thuẫn giữa Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất.
Câu 33: Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống: “Theo quan điểm của CNXHKH, dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, nhất là khi máy hơi nước ra đời, lực lượng sản xuất ngày càng phát triển, ngày càng mang tính chất …, mâu thuẫn với quan hệ sản xuất dựa trên chế độ…. tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất. Mâu thuẫn này đã quy định cách mạng xã hội chủ nghĩa để xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa là một giải pháp tất yếu”.
A.hiện đại hoá…chiếm hữu tư nhân.
B.xã hội hoá…chiếm hữu tư nhân.
C.hiện đại hoá…công hữu.
D.xã hội hoá…công hữu.
Câu 34: Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được C. Mác và Ph.Ăngghen trình bày chủ yếu trong những tác phẩm nào dưới đây:
A.“Tuyên ngôn của Đảng cộng sản” và “Đấu tranh giai cấp ở Pháp”.
B.“Tuyên ngôn của Đảng cộng sản” và “Chống Đuy-rinh”.
C.“Tuyên ngôn của Đảng cộng sản” và bộ “Tư bản”.
D.“Tuyên ngôn của Đảng cộng sản” và “Phê phán cương lĩnh Gôta”.
Câu 35: Chọn đáp án đúng về điều kiện chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình?
A.Sự phát triển về lượng của giai cấp công nhân bao gồm sự phát triển số lượng, tỉ lệ và cơ cấu phù hợp với yêu cầu của sản xuất công nghiệp hiện đại và cơ cấu kinh tế.
B.Sự ra đời của Đảng cộng sản.
C.Sự phát triển về chất của giai cấp công nhân thể hiện ở 2 mặt: năng lực làm chủ công nghệ hiện đại và ý thức giác ngộ.
D.Sự hình thành liên minh giai cấp.
Câu 36: Chọn đáp án đúng về giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến và lực lượng sản xuất hiện đại mang trình độ xã hội hoá cao?
A.Nông dân.
B.Công nhân.
C.Tư sản.
D.Cả a, b và c.
Câu 37: Chọn đáp án đúng về cơ sở khoa học mà C.Mác và Ph.Ăng-ghen đã dựa vào để xây dựng nên những dự báo của các ông về xã hội tương lai – xã hội cộng sản chủ nghĩa?
A.Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
B.Hiện thực xã hội tư bản chủ nghĩa đương thời.
C.Những kết quả nghiên cứu về lịch sử phát triển xã hội loài người của Đác-uyn, Morgan, Hêghen.
D.Cả a, b và c
Câu 38: Khi nói đến các đặc trưng của xã hội cộng sản chủ nghĩa tương lai, C.Mác và Ph.Ăng-ghen nhấn mạnh những đặc trưng đó chỉ là nêu lên cái có thể có, có thể xảy ra, chứ không phải cái đã có, cái nhất định phải như thế. Nội dung này muốn nhấn mạnh đếntính chất nào dưới đây:
A.Tính khoa học.
B.Tính cách mạng.
C.Tính khả năng.
D.Tính độc lập
Câu 39: Chọn đáp án đúng về lý do mà trong giai đoạn đầu của chế độ xã hội cộng sản chủ nghĩa lại không thể có ngay những thuộc tính hoàn toàn khác với xã hội tư bản chủ nghĩa?
A.Vì xã hội cộng sản chủ nghĩa vừa “thoát thai” từ xã hội tư bản chủ nghĩa, vẫn còn mang “những dấu vết” của xã hội cũ.
B.Vì xã hội cộng sản chủ nghĩa về bản chất có những đặc điểm giống với xã hội tư bản chủ nghĩa.
C.Vì trong giai đoạn đầu giai cấp tư sản vẫn giữa vai trò lãnh đạo xã hội, họ sẽ thiết lập mô hình xã hội tương đồng với xã hội tư bản chủ nghĩa.
D.Vì trong giai đoạn đầu giai cấp công nhân còn yếu thế, cần thêm thời gian để củng cố vai trò lịch sử của mình.
Câu 40: Chọn đáp án đúng về thuộc tính cơ bản nhất của mô hình nhà nước “nửa nhà nước” trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản?
A.Trấn áp những thế lực đi ngược lại lợi ích của đại đa số nhân dân lao động và tổ chức, xây dựng toàn diện xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
B.Là công cụ đem lại lợi ích cho giai cấp công nhân.
C.Là công cụ để giai cấp thống trị xã hội bảo vệ vị trí của mình; đồng thời bóc lột giai cấp bị thống trị.
D.Thực hiện những công việc chung trong xã hội: Xây dựng trường học, bệnh viện, bảo vệ môi trường…
Câu 41: Chọn đáp án đúng về nguyên tắc phân phối được thiết lập trong giai đoạn hoàn chỉnh của chế độ cộng sản chủ nghĩa?
A.Làm theo năng lực, hưởng theo lao động.
B.Làm theo năng lực, hưởng theo bình quân.
C.Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu.
D.Nguyên tắc trao đổi ngang giá.
Câu 42: Chọn đáp án đúng về giai đoạn lịch sử mà nhà nước sẽ “tự tiêu vong” theo quan điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A.Giai đoạn cuối của công xã nguyên thuỷ.
B.Giai đoạn cuối của chế độ tư bản chủ nghĩa.
C.Giai đoạn đầu của chế độ cộng sản chủ nghĩa.
D.Giai đoạn hoàn chỉnh của chế độ cộng sản chủ nghĩa
Câu 43: Chọn đáp án đúng về giai đoạn xã hội được C.Mác đánh giá là “bước nhảy của nhân loại từ vương quốc của tất yếu sang vương quốc tự do”?
A.Giai đoạn hoàn chỉnh của chế độ công xã nguyên thuỷ.
B.Giai đoạn hoàn chỉnh của chế độ phong kiến.
C.Giai đoạn hoàn chỉnh của chế độ tư bản chủ nghĩa.
D.Giai đoạn hoàn chỉnh của chế độ cộng sản chủ nghĩa.
Câu 44: Chọn đáp án sai về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A.Là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc, triệt để, toàn diện, từ xã hội cũ sang xã hội mới – xã hội tư bản chủ nghĩa.
B.Được tính bắt đầu từ khi cách mạng vô sản thắng lợi, giai cấp vô sản giành được chính quyền, bắt tay vào xây dựng xã hội mới và kết thúc khi đã xây dựng xong các cơ sở của xã hội xã hội chủ nghĩa về vậy chất - kỹ thuật, kinh tế, văn hoá, tư tưởng.
C.Là thời kỳ lịch sử tất yếu mà bất cứ quốc gia nào lên chủ nghĩa xã hội cũng đều phải trải qua, kể cả những nước có nền kinh tế rất phát triển.
D.Cả a, b và c đều không đúng.
Câu 45: Chọn đáp án đúng về đặc điểm và thực chất của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội?
A.Sự tồn tại đan xen giữa những yếu tố của xã hội cũ bên cạnh những nhân tố mới của xã hội mới trong mối quan hệ đấu tranh quyết liệt bài xích nhau trên tất cả các lĩnh vực.
B.Sự tồn tại đan xen giữa những yếu tố của xã hội cũ bên cạnh những nhân tố mới của xã hội mới trong mối quan hệ thống nhất cơ bản với nhau trên tất cả các lĩnh vực.
C.Sự tồn tại đan xen giữa những yếu tố của xã hội cũ bên cạnh những nhân tố mới của xã hội mới trong mối quan hệ vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau trên tất cả các lĩnh vực.
D.Sự tồn tại đan xen giữa những yếu tố của xã hội cũ bên cạnh những nhân tố mới của xã hội mới trong mối quan hệ thống nhất với nhau trong lĩnh vực kinh tế và đấu tranh với nhau trong các lĩnh vực chính trị, văn hoá – tư tưởng.
Câu 46: Chọn đáp án đúng về các hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A.Quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp.
B.Quá độ trực tiếp, quá độ gián tiếp và quá độ trung gian.
C.Quá độ trực tiếp và quá độ trung gian.
D.Cả a, b và c đều sai.
Câu 47: Chọn đáp án đúng về đặc điểm của các nước quá độ trực tiếp lên chủ nghĩa xã hội?
A.Các nước tiền tư bản hoặc các nước tư bản lạc hậu.
B.Các nước có số lượng giai cấp công nhân đông đảo.
C.Các nước tư bản chủ nghĩa đã phát triển cao hết khuôn khổ hình thái kinh tế - xã hội của nó.
D.Các nước tư bản chủ nghĩa mà giai cấp tư sản đã bộc lộ rõ ràng bản chất phản động của nó.
Câu 48: Chọn đáp án đúng về trình tự quá độ trực tiếp lên chủ nghĩa xã hội theo quan điểm của C. Mác và Ph. Ăng-ghen?
A.Bước 1: giai cấp công nhân lãnh đạo cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa giành lấy chính quyền từ tay giai cấp tư sản;Bước 2: giai cấp công nhân sử dụng bộ máy chính quyền làm hai nhiệm vụ: Trấn áp bằng bạo lực sự phản kháng của giai cấp tư sản và thực hiện kiểu tổ chức lao động xã hội cao hơn, có năng suất lao động cao hơn hẳn chủ nghĩa tư bản.
B.Bước 1: giai cấp công nhân kêu gọi quần chúng đứng lên để gia tăng sức mạnh cho mình; Bước 2: giai cấp công nhân lãnh đạo cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa giành lấy chính quyền từ tay giai cấp tư sản.
C.Bước 1: giai cấp công nhân trấn áp bằng bạo lực sự phản kháng của giai cấp tư sản; Bước 2: giai cấp công nhân thực hiện kiểu tổ chức lao động xã hội cao hơn, có năng suất lao động cao hơn hẳn chủ nghĩa tư bản.
D.Cả a, b và c đều sai.
Câu 49: Chọn đáp án đúng về đặc điểm của các nước quá độ gián tiếp lên chủ nghĩa xã hội?
A.Các nước tiền tư bản hoặc các nước tư bản lạc hậu.
B.Các nước có số lượng giai cấp công nhân đông đảo.
C.Các nước tư bản chủ nghĩa đã phát triển cao hết khuôn khổ hình thái kinh tế - xã hội của nó.
D.Các nước tư bản chủ nghĩa mà giai cấp tư sản đã bộc lộ rõ ràng bản chất phản động của nó
Câu 50: Từ thực tiễn hiện nay, lấy ví dụ về những nước đang thực hiện quá độ gián tiếp lên chủ nghĩa xã hội?
A.Việt Nam, Trung Quốc, Cu Ba, Triều Tiên.
B.Liên Xô và các nước Đông Âu.
C.Anh, Pháp, Mỹ.
D.Cả a và b.
Câu 51: Chọn đáp án đúng về đặc điểm chính của tầng lớp trí thức theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin?
A.Là một “tầng lớp xã hội đặc biệt”, gồm những người lao động trí óc, có trình độ học vấn đủ để am hiểu và hoạt động chuyên sâu trong lĩnh vực lao động của mình.
B.Sản phẩm lao động trực tiếp nhất của họ là những giá trị lý luận, những hệ thống lý thuyết khoa học, những giá trị tinh thần…
C.Họ không có hệ tư tưởng riêng, vì không có phương thức sản xuất riêng và không có địa vị kinh tế - xã hội độc lập.
D.Cả a, b và c.
Câu 52: Chọn đáp án đúng về lý do tầng lớp trí thức không thể lãnh đạo cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A.Họ chiếm tỉ lệ thấp trong kết cấu xã hội.
B.Họ không có phương thức sản xuất riêng, không có địa vị kinh tế - xã hội độc lập, không có hệ tư tưởng riêng.
C.Họ thường có tư tưởng phản cách mạng.
D.Cả a, b và c.
Câu 53: Chọn đáp án đúng nhất về lý do hình thành liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức?
A.Do giai cấp công nhân mong muốn.
B.Do có cùng một kẻ thù là giai cấp tư sản.
C.Do có những lợi ích cơ bản thống nhất với nhau.
D.Do mục tiêu về chính trị của giai cấp công nhân.
Câu 54: Chuyên chính vô sản theo quan điểm của V.I.Lênin là hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa “giai cấp … , đội tiên phong của những người lao động, với đông đảo những tầng lớp lao động không phải … (tiểu tư sản, tiểu chủ, nông dân, trí thức,v.v..) hoặc với phần lớn những tầng lớp đó.” Hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống?
A.vô sản…vô sản.
B.công nhân…công nhân.
C.vô sản…công nhân.
D.công nhân…vô sản.
Câu 55: Chọn đáp án đúng về xã hội có chế độ dân chủ đầu tiên?
A.Công xã nguyên thuỷ.
B.Chiếm hữu nô lệ.
C.Phong kiến.
D.Tư bản chủ nghĩa.
Câu 56: Chọn đáp án đúng về tính chất của phạm trù dân chủ với tư cách là một thiết chế chính trị?
A.Bất biến.
B.Lịch sử.
C.Vĩnh viễn.
D.Đại chúng.
Câu 57: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong luận điểm: “Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa chính thức được xác lập gắn với sự kiện giai cấp công nhân…”?
A.chuyển từ tự phát lên tự giác.
B.có Đảng cộng sản.
C.bắt đầu đấu tranh cách mạng.
D.giành được chính quyền.
Câu 58: Chọn đáp án đúng về sự kiện lịch sử gắn với sự phôi thai nền dân chủ xã hội chủ nghĩa đầu tiên?
A.Sự ra đời công xã Pari năm 1871.
B.Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917.
C.Thắng lợi của Hồng Quân Liên Xô năm 1945.
D.Cách mạng Tháng Tám ở Việt Nam năm 1945.
Câu 59: Chọn đáp án đúng về cơ sở kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
A.Nền sản xuất nông nghiệp.
B.Nền sản xuất công nghiệp.
C.Chế độ sở hữu tư nhân đối với tư liệu sản xuất.
D.Chế độ công hữu đối với tư liệu sản xuất.
Câu 60: Chọn đáp án sai về nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
A.Trên phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ nhân của đất nước.
B.Trên phương diện xã hội và chính trị, dân chủ là một hình thức nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ.
C.Trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc mà xã hội phải tuân theo. Nguyên tắc này kết hợp với nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và quản lý xã hội.
D.Cả a, b, c đều sai.
Câu 61: Sự biến đổi của các tôn giáo do những biến đổi về kinh tế - xã hội ở các thời kỳ khác nhau quy định là thể hiện tính chất nào của tôn giáo trong những tính chất sau đây:
A.Lịch sử.
B.Quần chúng.
C.Chính trị.
D.Xã hội.
Câu 62: Chọn đáp án đúng về nguyên tắc của chủ nghĩa Mác - Lênin để tránh khuynh hướng cực đoan trong giải quyết vấn đề tôn giáo?
A.Can thiệp có hiệu quả vào nội bộ tôn giáo.
B.Giới hạn quyền tự do lựa chọn tôn giáo.
C.Hạn chế sự phát triển của các tôn giáo cũ.
D.Phân biệt mặt chính trị và mặt tư tưởng của tôn giáo.
Câu 63: Chọn đáp án đúng về khái niệm được dùng để chỉ một cộng đồng người ổn định được hình thành trong lịch sử trong một lãnh thổ nhất định, có chung mối liên hệ về kinh tế, ngôn ngữ và một nền văn hoá?
A.Bộ lạc.
B.Dân tộc.
C.Quốc gia.
D.Bộ tộc.
Câu 64: Chọn đáp án đúng về 3 đặc trưng cơ bản của khái niệm dân tộc hiểu theo nghĩa tộc người (Ethnies)?
A.Cộng đồng phi ngôn ngữ; cộng đồng về văn hoá; ý thức tự giác tộc người.
B.Cộng đồng về ngôn ngữ; cộng đồng về văn hoá; ý thức tự giác cá nhân.
C.Cộng đồng về ngôn ngữ; cộng đồng về kinh tế; ý thức tự giác tộc người.
D.Cộng đồng về ngôn ngữ; cộng đồng về văn hoá; ý thức tự giác tộc người.
Câu 65: Chọn đáp án đúng về mối quan hệ cơ bản là cơ sở hình thành gia đình theo quan điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A.Quan hệ hôn nhân và quan hệ kinh tế.
B.Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
C.Quan hệ hôn nhân và quan hệ hợp tác.
D.Quan hệ hôn nhân và quan hệ pháp lý.
Câu 66: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện luận điểm sau: “Tái sản xuất ra con người là một trong những chức năng cơ bản của…”?
A.xã hội.
B.nhà trường.
C.gia đình.
D.bệnh viện.
Câu 67: Chọn đáp án không phải là quan điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A.Quan điểm về tính tất yếu của sự thay thế xã hội Tư bản chủ nghĩa bằng xã hội Cộng sản chủ nghĩa.
B.Quan điểm về giải pháp xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa là cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C.Quan điểm về vai trò tiên phong và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
D.Quan điểm về chuyển sang một chế độ xã hội mới bằng con đường hòa bình, rằng "sự biến đổi đó sẽ xảy ra mà không phải dùng đến bạo lực, không đổ máu".
Câu 68: Chọn đáp án đúng về quan điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A.Trong xã hội mới, con người được sống trong trạng thái “hòa bình vĩnh cửu” và các dân tộc liên kết lại để bảo vệ hạnh phúc chung.
B.Chỉ có thể chuyển sang một chế độ xã hội mới bằng con đường hòa bình, rằng “sự biến đổi đó sẽ xảy ra mà không phải dùng đến bạo lực, không đổ máu”.
C.Sự thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa cộng sản được quy định bởi những quy luật khách quan.
D.Muốn xây dựng xã hội mới, cần khám phá ra quy luật vận động cơ bản của xã hội - những đam mê, dục vọng của nó.
Câu 69: Chọn đáp án đúng về sự kiện đánh dấu thời đại mới – thời đại xã hội chủ nghĩa?
A.Quốc tế thứ nhất ra đời năm 1864.
B.Quốc tế thứ hai ra đời năm 1889.
C.Công xã Pari năm 1871.
D.Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
Câu 70: Chọn đáp án đúng về người đầu tiên hiện thực hóa những quan điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A.C. Mác.
B.Ph. Ăng-ghen.
C.V. I. Lênin.
D.Hồ Chí Minh.
Câu 71: Chọn đáp án đúng về năm thành lập liên bang CH XHCN Xô-viết (Liên Xô)?
A.1917.
B.1918.
C.1922.
D.1924.
Câu 72: Chọn đáp án đúng về người đầu tiên đặt vấn đề phải học tập các kinh nghiệm tổ chức, quản lý kinh tế của chủ nghĩa tư bản để cải tạo nền kinh tế tiểu nông lạc hậu?
A.C. Mác.
B.V. I. Lênin.
C.Xtalin.
D.Hồ Chí Minh.
Câu 73: Chọn đáp án đúng về giai đoạn trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội dưới sự lãnh đạo của V.I.Lênin thể hiện rõ tinh thần của đường lối quá độ kiểu trực tiếp lên chủ nghĩa xã hội:
A.Giai đoạn 1918-1921.
B.Giai đoạn 1921-1924.
C.Giai đoạn 1924-1936.
D.Giai đoạn 1936-1985.
Câu 74: Chọn đáp án sai về nội dung của chính sách cộng sản thời chiến?
A.Thực hiện chế độ trưng thu lương thực thừa.
B.Cấm tư nhân tự do buôn bán, xóa bỏ mạng lưới thương nghiệp.
C.Thực hiện nền kinh tế hiện vật, phân phối theo tem phiếu nhu yếu phẩm và sản phẩm công, nông nghiệp cho nhân dân.
D.Cho phép tư nhân được sở hữu các nhà máy xí nghiệp có quy mô nhỏ.
Câu 75: Chọn đáp án đúng về người đưa ra luận điểm: “Dùng cả hai tay mà lấy những cái tốt đẹp của nước ngoài: Chính quyền Xô Viết + Trật tự đường sắt Phổ + Kỹ thuật và cách tổ chức các Tơ-rớt ở Mỹ + Ngành giáo dục quốc dân Mỹ etc. etc…+ + = ∑ = chủ nghĩa xã hội”?
A.V.I Lênin.
B.C. Mác.
C.Xtalin.
D.Hồ Chí Minh.
Câu 76: Chọn đáp án đúng về các biện pháp mà V.I.Lênin đề xuất để thông qua hình thức hợp tác xã đưa nông dân vào con đường xã hội chủ nghĩa?
A.Cần giúp đỡ hợp tác xã về tài chính; động viên quần chúng nông dân tham gia tự giác vào phong trào hợp tác hoá, tìm phương thức khen thưởng giúp đỡ, kiểm tra thường xuyên tình hình tham gia của nông dân; tiến hành công tác văn hoá với nông dân.
B.Đưa ra các hạn định để hoàn thành mục tiêu hợp tác hoá một cách nhanh chóng, đúng kế hoạch.
C.Thực hiện đưa nông dân cá thể đi thẳng lên chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất.
D.Cả a, b và c.
Câu 77: Chọn đáp án đúng về những biện pháp mà V.I.Lênin đã đề xuất để cải tạo bộ máy quản lý nhà nước?
A.Cải cách chính trị trong đảng, mở rộng uỷ viên trung ương đặc biệt trong công nhân.
B.Kết hợp Ban kiểm tra trung ương với Bộ Dân uỷ thanh tra công nông đã được cải tổ để xây dựng hệ thống kiểm tra nhân dân lớn mạnh.
C.Cải tạo bộ máy nhà nước, xây dựng cơ quan nhà nước tinh giản và hiệu quả theo tinh thần “Thà ít mà tốt”.
D.Cả a, b và c
Câu 78: Chọn đáp án đúng về đặc điểm nổi bật nhất của hệ thống chính trị trong mô hình chủ nghĩa xã hội gắn với Xtalin?
A.Thể chế chính trị dân chủ.
B.Thể chế chính trị tập trung cao độ.
C.Cải cách bộ máy hành chính nhà nước theo tinh thần “Thà ít mà tốt”.
D.Cả a, b và c đều sai
Câu 79: Chọn đáp án đúng về thời điểm Liên Xô tuyên bố cơ bản hoàn thành cải tạo xã hội chủ nghĩa nền kinh tế quốc dân và xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội?
A.1924.
B.1936.
C.1985.
D.1991.
Câu 80: Chọn đáp án bị viết sai về đường lối cải tổ năm 1985 ở Liên Xô?
A.Tiến hành cải tổ nền kinh tế theo hướng chuyển từ phát triển kinh tế theo chiều sâu sang chiều rộng trên cơ sở tiến bộ khoa học kỹ thuật.
B.Khẳng định sự không phù hợp giữa Quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của Lực lượng sản xuất hiện có.
C.Chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường.
D.Đề xuất nhiệm vụ phải cải cách căn bản quản lý, hoàn thiện và phát triển thể chế chính trị.
Câu 81: Chọn đáp án đúng về nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô?
A.Trong cải tổ, Đảng cộng sản Liên Xô đã mắc sai lầm rất nghiêm trọng về đường lối chính trị, tư tưởng và tổ chức. Đó là đường lối hữu khuynh, cơ hội và xét lại.
B.Người lãnh đạo cải tổ lùi dần từng bước, thậm chí ngày càng từ bỏ những mục tiêu xã hội chủ nghĩa, từ bỏ chủ nghĩa Mác Lênin và vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản
C.Chủ nghĩa đế quốc đã can thiệp toàn diện, vừa tinh vi, vừa trắng trợn, thực hiện được “diễn biến hoà bình” trong nội bộ Liên Xô và các nước Đông Âu.
D.Cả a, b và c
Câu 82: Chọn đáp án sai về tiến trình thực hiện công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu?
A.Xác lập nhà nước chuyên chính vô sản.
B.Tiến hành công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa với ưu tiên phát triển công nghiệp nặng là cốt lõi.
C.Thực hiện tập thể hoá nông nghiệp, tạo lập các đơn vị sản xuất lớn phỏng theo mô hình nông trường quốc doanh và nông trang tập thể của Liên Xô.
D.Thừa nhận nền kinh tế thị trường để phát triển kinh tế đất nước.
Câu 83: Chọn đáp án đúng về nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
A.Quan niệm và vận dụng không đúng đắn những quy luật về CNXH.
B.Những sai lầm của Đảng và của những người lãnh đạo cấp cao nhất Đảng Cộng sản Liên Xô.
C.Sự chống phá của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch bằng “Diễn biến hoà bình”.
D.Cả a, b và c.
Câu 84: Chọn đáp án đúng về luận điểm của Hồ Chí Minh thể hiện con đường phát triển của cách mạng Việt Nam trong Chánh cương vắn tắt?
A.“Làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để đi thẳng tới chế độ cộng sản chủ nghĩa”.
B.“Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
C.“Làm thổ địa cách mạng và tư sản dân quyền cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
D.“Làm tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi thẳng tới xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa”.
Câu 85: Chọn đáp án đúng về người đưa ra tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội?
A.V. I. Lênin.
B.Hồ Chí Minh.
C.Đặng Tiểu Bình.
D.Phạm Văn Đồng.
Câu 86: Chọn đáp án đúng về văn kiện nhấn mạnh con đường phát triển của cách mạng Việt Nam là “bỏ qua thời kỳ tư bổn mà tranh đấu thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa”?
A.Chánh cương vắn tắt.
B.Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930.
C.Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam.
D.Tuyên ngôn độc lập.
Câu 87: Chọn đáp án đúng về thời điểm bắt đầu thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước ở Việt Nam?
A.1945.
B.1954.
C.1975.
D.1930.
Câu 88: Chọn đáp án đúng về nước cộng hoà dân chủ nhân dân đầu tiên ra đời ở châu Á?
A.Việt Nam.
B.Trung Quốc.
C.Triều Tiên.
D.Mông Cổ.
Câu 89: Chọn đáp án đúng về những đặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa mà ngày nay nhân dân ta xây dựng?
A.5 đặc trưng.
B.6 đặc trưng.
C.7 đặc trưng.
D.8 đặc trưng.
Câu 90: Chọn đáp án đúng về văn kiện của Đảng nêu lên các đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?
A.Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)
B.Chiến lược phát triển kinh tế xã hội năm 2011-2020.
C.Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam.
D.Báo cáo chính trị tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thức VI của Đảng (12/1986).
Câu 91: Chọn đáp án đúng về đặc trưng thể hiện tính ưu việt về chính trị của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?
A.Chủ nghĩa xã hội Việt Nam là một xã hội có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
B.Chủ nghĩa xã hội Việt Nam là một xã hội do nhân dân làm chủ.
C.Chủ nghĩa xã hội Việt Nam là một xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp.
D.Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là một xã hội trong đó các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
Câu 92: Chọn đáp án đúng về đặc trưng thể hiện tính ưu việt về kinh tế của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?
A.Chủ nghĩa xã hội Việt Nam là một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B.Chủ nghĩa xã hội Việt Nam là một xã hội do nhân dân làm chủ.
C.Chủ nghĩa xã hội Việt Nam là một xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp.
D.Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là một xã hội trong đó các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
Câu 93: Chọn đáp án đúng về đặc trưng thể hiện tính ưu việt về văn hoá của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?
A.Chủ nghĩa xã hội Việt Nam là một xã hội có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
B.Chủ nghĩa xã hội Việt Nam là một xã hội do nhân dân làm chủ.
C.Chủ nghĩa xã hội Việt Nam là một xã hội trong đó con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
D.Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là một xã hội trong đó các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
Câu 94: Chọn đáp án đúng về đặc trưng thể hiện tính ưu việt về chính sách đối ngoại của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?
A.Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là một xã hội trong đó các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
B.Chủ nghĩa xã hội Việt Nam là một xã hội do nhân dân làm chủ.
C.Chủ nghĩa xã hội Việt Nam là một xã hội trong đó con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
D.Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là một xã hội có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Câu 95: Chọn đáp án đúng về hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ một nước thuộc địa nửa phong kiến, bỏ qua chế độ tư bản ở Việt Nam?
A.Trực tiếp.
B.Gián tiếp.
C.Đơn giản.
D.Phức tạp.
Câu 96: Chọn đáp án đúng về nhận thức trước thời kỳ Đổi mới đã gây ra hậu quả là kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế nước ta?
A.Cho rằng có thể xây dựng quan hệ sản xuất đi trước một bước so với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất tiên tiến sẽ kéo theo sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B.Cho rằng có thể xây dựng lực lượng sản xuất đi trước một bước so với trình độ phát triển của quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất tiên tiến sẽ kéo theo sự phát triển của quan hệ sản xuất.
C.Với những hình thức và bước đi thích hợp, làm cho quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất.
D.Cả a, b và c
Câu 97: Chọn đáp án đúng nhất về lý do cho rằng con đường cách mạng Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là một tất yếu?
A.Đảng cộng sản Việt Nam đã có đường lối đúng đắn.
B.Do sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C.Vì phù hợp với đặc điểm của đất nước và xu thế phát triển của thời đại.
D.Vì đáp ứng được nguyện vọng và mong ước của nhân dân ta.
Câu 98: Đảng ta xác định bỏ qua yếu tố nào của chủ nghĩa tư bản trên con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội?
A.Việc xác lập vị thế thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
B.Giá trị dân chủ, chính trị và pháp luật.
C.Thành tựu về khoa học công nghệ và giáo dục đào tạo.
D.Kinh nghiệm trong tổ chức sản xuất và quản lý, phát triển kinh tế.
Câu 99: Chọn đáp án đúng về thời điểm khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa chính thức được sử dụng?
A.Từ Đại hội VI (1986).
B.Từ Đại hội VII (1991).
C.Từ Đại hội IX (2001).
D.Từ Đại hội XII (2016).
Câu 100: Chọn đáp án đúng về các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay?
A.Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế cá thể.
B.Kinh tế nhà nước, kinh tế tư nhân, kinh tế có vồn đầu tư nước ngoài.
C.Kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D.Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 101: Chọn đáp án đúng về những hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay?
A.Sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu liên kết.
B.Sở hữu tư nhân, sở hữu tập thể, sở hữu bán tập thể.
C.Sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân..
D.Sở hữu toàn dân, sở hữu tư nhân, sở hữu bán tư nhân
Câu 1: Chọn đáp án đúng về thái độ của Xanh Ximông với chế độ tư hữu?
A.Cần xoá bỏ chế độ tư hữu vì ngày nay khi máy móc ra đời, chế độ đó hoàn toàn không cần thiết nữa và là một tệ nạn không gì có thể biện bạch được.
B.Không chủ trương xoá bỏ chế độ tư hữu, chỉ cần xoá bỏ sự chênh lệch quá đáng về tài sản giữa mọi người, cần phổ biến hoá chế độ tư hữu để đảm bảo ai cũng có cơ sở vật chất kinh tế.
C.Phê phán sở hữu tư nhân, cho rằng nó không phù hợp với sự cảm thông và lòng vị tha, mà chỉ dẫn đến bản năng chống đối xã hội hoặc tự cao tự đại.
D.Đưa ra cương lĩnh nhằm cải tạo xã hội bằng cách xoá bỏ chế độ tư hữu về ruộng đất, xây dựng chế độ cộng hoà của nền sản xuất nhỏ dựa trên cơ sở sử dụng chung ruộng đất và những sản phẩm được sản xuất ra
Câu 2: Chủ nghĩa xã hội khoa học khác chủ nghĩa xã hội không tưởng ở nội dung cơ bản nào dưới đây?
A.Lên án mạnh mẽ chủ nghĩa tư bản.
B.Phản ánh đúng khát vọng của nhân dân lao động bị áp bức.
C.Phát hiện ra sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là lực lượng xã hội có thể thủ tiêu
D.Chỉ ra sự cần thiết phải thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội
Câu 3: Chọn đáp án đúng về những điều kiện kinh tế - xã hội cơ bản cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A.Sự phát triển manh nha của chủ nghĩa tư bản và sự xuất hiện của giai cấp công nhân.
B.Sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản và sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
C.Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán; chủ nghĩa duy vật lịch sử; học thuyết giá trị thặng dư và học thuyết về sứ mệnh lịch sử.
D.Cả b và c.
Câu 4: Chọn đáp án đúng về tác phẩm được coi là cương lĩnh đầu tiên của Đảng Cộng sản, là cột mốc lịch sử ghi nhận sự hình thành về cơ bản chủ nghĩa xã hội khoa học?
A.Hệ tư tưởng Đức.
B.Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh.
C.Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
D.Những nguyên lý của chủ nghĩa cộng sản.
Câu 5: Chọn đáp án đúng về tác phẩm đánh dấu sự phát triển vượt bậc của chủ nghĩa xã hội khoa học, được V.I.Lênin khẳng định là “tác phẩm chủ yếu và cơ bản trình bày chủ nghĩa xã hội khoa học”?
A.Bộ Tư bản.
B.Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.
C.Chống Đuy-rinh.
D.Ngày mười tám tháng sương mù của Lu-i-bô-na-pác-tơ.
Câu 6: Chọn đáp án đúng về tác phẩm phê phán đường lối hoạt động của Đảng xã hội dân chủ Đức đi ngược lại những nguyên tắc của chủ nghĩa Mác tại đại hội hợp nhất hai tổ chức của phong trào công nhân Đức?
A.Bộ Tư bản.
B.Chống Đuy-rinh.
C.Phê phán cương lĩnh Gô-ta.
D.Lời kêu gọi của Ban chấp hành trung ương gửi liên đoàn những người cộng sản.
Câu 7: Chọn đáp án đúng về vấn đề cơ bản cần giải quyết trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo quan điểm của V.I.Lênin?
A.Vấn đề chuyên chính vô sản.
B.Vấn đề sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
C.Vấn đề về chủ nghĩa đế quốc.
D.Vấn đề bản chất của chủ nghĩa tư bản.
Câu 8: Chọn đáp án sai về định nghĩa cách mạng xã hội chủ nghĩa theo nghĩa rộng?
A.Là cuộc cách mạng nhằm thay thế chế độ tư bản chủ nghĩa bằng chế độ xã hội chủ nghĩa.
B.Trong cuộc cách mạng đó, những người trí thức có trình độ cao sẽ lãnh đạo quần chúng nhân dân lao động.
C.Xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
D.Là cuộc cách mạng triệt để, lâu dài với nhiều mục tiêu cần phải thực hiện.
Câu 9: Chọn đáp án đúng về điều kiện chủ quan có vai trò quyết định nhất trong cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A.Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B.Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
C.Sự trưởng thành của giai cấp công nhân, đặc biệt khi giai cấp này đã có Đảng tiên phong lãnh đạo.
D.Giai cấp công nhân liên minh được với giai cấp công nhân nông dân.
Câu 10: Chọn đáp án đúng về hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng được khắc phục một cách trực tiếp bởi quan điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học về giải pháp xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa là cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A.Các nhà không tưởng phê phán, nguyền rủa chủ nghĩa tư bản nhưng không chỉ ra được bản chất của chủ nghĩa tư bản.
B.Các nhà không tưởng mơ ước xoá bỏ chủ nghĩa tư bản và xây dựng chế độ xã hội tốt đẹp hơn nhưng không chỉ ra được đúng đắn con đường, biện pháp thực hiện mơ ước đó.
C.Các nhà không tưởng không chỉ ra được đúng đắn lực lượng xã hội sẽ thực hiện công cuộc xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa xây dựng chế độ xã hội tiến bộ hơn.
D.Không khắc phục được hạn chế nào.
Câu 11: Chọn đáp án đúng về những yếu tố khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
A.Sự phát triển về số lượng và chất lượng của giai cấp công nhân.
B.Địa vị kinh tế - xã hội và đặc điểm chính trị - xã hội của giai cấp công nhân.
C.Do sự hình thành tất yếu của liên minh giai cấp.
D.Cả a, b và c.
Câu 12: Chọn đáp án đúng nhất về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
A.Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử là đứng lên độc lập xóa bỏ chế độ Tư bản chủ nghĩa, đòi quyền lợi cho giai cấp mình.
B.Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử là lãnh đạo nhân dân lao động thực hiện quá trình cải cách hòa bình, xóa bỏ chế độ Tư bản chủ nghĩa, xóa bỏ mọi chế độ áp bức bóc lột và xây dựng xã hội mới – xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
C.Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử là lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ chế độ Tư bản chủ nghĩa, xóa bỏ mọi chế độ áp bức bóc lột và xây dựng xã hội mới – xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
D.Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử là lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ chế độ Tư bản chủ nghĩa, xóa bỏ mọi chế độ áp bức bóc lột và xây dựng xã hội mới với nền tảng là chế độ sử hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
Câu 13: Chọn đáp án đúng về hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng đã được chủ nghĩa xã hội khoa học khắc phục một cách tập trung bằng quan điểm về vai trò tiên phong và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
A.Các nhà không tưởng phê phán, nguyền rủa chủ nghĩa tư bản nhưng không chỉ ra được bản chất của chủ nghĩa tư bản.
B.Các nhà không tưởng mơ ước xoá bỏ chủ nghĩa tư bản và xây dựng chế độ xã hội tốt đẹp hơn nhưng không chỉ ra được đúng đắn con đường, biện pháp thực hiện mơ ước đó.
C.Các nhà không tưởng không chỉ ra được đúng đắn lực lượng xã hội sẽ thực hiện công cuộc xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa xây dựng chế độ xã hội tiến bộ hơn.
D.Không khắc phục được hạn chế nào.
Câu 14: Chọn đáp án đúng về hình thức phân phối được C.Mác giải thích là phân phối theo “Pháp quyền tư sản” trong xã hội tương lai?
A.Phân phối theo nhu cầu của mỗi thành viên trong xã hội.
B.Phân phối theo tài năng của mỗi cá nhân trong xã hội.
C.Phân phối theo nguyên tắc chia đều.
D.Phân phối theo nguyên tắc trao đổi ngang giá.
Câu 15: Chọn đáp án đúng về đặc trưng quyết định nhất thể hiện thắng lợi cuối cùng của chủ nghĩa cộng sản đối với chế độ tư bản chủ nghĩa?
A.Quan hệ sản xuất phát triển ở trình độ cao, xoá bỏ hình thức sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa để thiết lập chế độ sở hữu toàn dân.
B.Lực lượng sản xuất phát triển ở trình độ cao, năng suất lao động cao hơn hẳn năng suất lao động của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C.Nền sản xuất được tiến hành theo một kế hoạch thống nhất trên phạm vi toàn xã hội.
D.Không còn tồn tại nền sản xuất hàng hoá, không còn tồn tại tiền tệ.
Câu 16: Chọn đáp án đúng về hình thức quá độ được V.I.Lênin ví như việc “bắc những chiếc cầu nho nhỏ, đi xuyên qua chủ nghĩa tư bản” để từng bước xây dựng một chế độ xã hội mới, chế độ xã hội chủ nghĩa?
A.Quá độ trực tiếp lên chủ nghĩa xã hội.
B.Quá độ gián tiếp lên chủ nghĩa xã hội.
C.Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D.Cả a, b và c đều sai.
Câu 17: Từ thực tiễn hiện nay, lấy ví dụ về nước đang thực hiện quá độ trực tiếp lên chủ nghĩa xã hội?
A.Liên Xô.
B.Mỹ.
C.Việt Nam.
D.Chưa diễn ra.
Câu 18: Chọn đáp án đúng giải thích về “bản chất hai mặt” của giai cấp nông dân theo quan điểm của V.I. Lênin?
A.Một mặt và là mặt cơ bản nhất, họ là những người lao động trực tiếp tạo ra của cải vật chất; mặt khác, họ là những người tư hữu nhỏ.
B.Một mặt và là mặt cơ bản nhất, họ là những người tư hữu nhỏ; mặt khác, họ là lao động trực tiếp tạo ra của cải vật chất.
C.Một mặt và là mặt cơ bản nhất, họ là những người lao động trực tiếp tạo ra của cải vật chất; mặt khác, họ là những người không sở hữu tư liệu sản xuất nào.
D.Một mặt và là mặt cơ bản nhất, họ là những người không sở hữu tư liệu sản xuất nào; mặt khác, họ là lao động trực tiếp tạo ra của cải vật chất.
Câu 19: Chọn đáp án đúng về lý do có sự khác nhau cơ bản giữa tính chất tư hữu của giai cấp nông dân và tính chất tư hữu của giai cấp bóc lột theo quan điểm của V.I.Lênin?
A.Giai cấp nông dân sở hữu ít tài sản hơn hẳn so với giai cấp đi bóc lột.
B.Giai cấp nông dân có trình độ nhận thức thấp nên không biết cách để đi bóc lột các giai tầng khác.
C.Giai cấp nông dân không thể dựa trên tư hữu nhỏ của họ để bóc lột các giai cấp và tầng lớp xã hội khác.
Câu 20: Chọn đáp án đúng về lý do giai cấp nông dân không thể lãnh đạo cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A.Họ đông nhưng không mạnh.
B.Họ có trình độ học vấn thấp.
C.Họ không đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến trong chế độ tư bản chủ nghĩa và không có hệ tư tưởng riêng
D.Cả a, b và c
Câu 21: Chọn đáp án đúng về nguyên nhân nhiều cuộc đấu tranh của công nhân bị thất bại, trở thành những bài “đơn ca ai điếu”?
A.Giai cấp tư sản cùng với chính quyền của mình vẫn đang trong giai đoạn phát triển đỉnh cao, cần thêm một thời gian nữa để nó đi đến thoái trào.
B.Giai cấp công nhân chưa thực sự trưởng thành để trở thành lực lượng hùng mạnh, áp đảo.
C.Giai cấp công nhân không tổ chức liên minh với người bạn “đồng minh tự nhiên” của mình là giai cấp nông dân.
D.Cả a, b và c.
Câu 22: Liên minh dưới góc độ nào giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức giữ vai trò quyết định thắng lợi của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A.Chính trị.
B.Kinh tế.
C.Văn hoá
D.Tư tưởng.
Câu 23: Quan điểm của V.I.Lênin cho rằng: “Sự bất lực của giai cấp bị bóc lột trong cuộc đấu tranh chống bọn bóc lột tất nhiên đẻ ra lòng tin vào cuộc đời tốt đẹp ở thế giới bên kia, cũng giống y như sự bất lực của người dã man trong cuộc đấu tranh chống thiên nhiên đẻ ra lòng tin vào thần thánh, ma quỷ và những phép màu” thể hiện nguồn gốc nào cho sự ra đời của tôn giáo?
A.Nguồn gốc nhận thức.
B.Nguồn gốc tâm lý.
C.Nguồn gốc kinh tế - xã hội.
D.Nguồn gốc vật chất.
Câu 24: Điền nội dung còn thiếu vào chỗ trống: “Sự nghèo nàn của tôn giáo vừa là biểu hiện của sự nghèo nàn hiện thực, vừa là sự phản kháng chống sự nghèo nàn hiện thực ấy. Tôn giáo là tiếng thở dài của …, là trái tim của thế giới không có trái tim, cũng như nó là trật tự của những trật tự không có tinh thần. Tôn giáo là thuốc phiện của …”?
A. chúng sinh bị áp bức… nhân dân.
B. chúa trời… con người.
C. giai cấp thống trị… giai cấp bị thống trị.
D. hiện thực… con người.
Câu 25: Khi giai cấp thống trị sử dụng tôn giáo để phục vụ cho lợi ích của mình, chống lại các giai cấp lao động và tiến bộ xã hội thì tôn giáo mang tính chất nào trong các tính chất dưới đây:
A. Lịch sử.
B. Quần chúng.
C. Thế tục.
D. Chính trị.
Câu 26: Chọn đáp án đúng về 5 đặc trưng cơ bản của khái niệm dân tộc hiểu theo nghĩa quốc gia dân tộc (Nation)?
A. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế; có lãnh thổ chung ổn định không bị chia cắt; có sự quản lý của một nhà nước – dân tộc độc lập; có ngôn ngữ chung; có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hoá dân tộc và tạo nên bản sắc riêng của nền văn hoá dân tộc.
B. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế; có lãnh thổ chung ổn định không bị chia cắt; có sự quản lý của một nhà nước – dân tộc độc lập; có ngôn ngữ chung; có ý thức tự giác tộc người.
C. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế; có lãnh thổ chung ổn định không bị chia cắt; có sự quản lý của một nhà nước – dân tộc độc lập; có nhiều loại hình ngôn ngữ phong phú; có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hoá dân tộc và tạo nên bản sắc riêng của nền văn hoá dân tộc.
D. Có chung phương thức sinh hoạt tinh thần; có lãnh thổ chung ổn định không bị chia cắt; có sự quản lý của một nhà nước – dân tộc độc lập; có ngôn ngữ chung; có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hoá dân tộc và tạo nên bản sắc riêng của nền văn hoá dân tộc.
Câu 27: Chọn đáp án sai về quyền dân tộc tự quyết trong Cương lĩnh dân tộc của chủ
nghĩa Mác – Lê nin?
A. Các dân tộc có quyền tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc mình, có quyền tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình.
B. Quyền tự quyết dân tộc bao gồm quyền tách ra thành lập một quốc gia độc lập, đồng thời có quyền tự nguyện liên hiệp với các dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng.
C. Quyền tự quyết dân tộc không đồng nhất với “quyền” của các dân tộc thiểu số trong một quốc gia đa tộc người, không đồng nhất với việc phân lập một tộc người nào đó thành một quốc gia độc lập.
D. Để thực hiện quyền tự quyết dân tộc trước hết phải thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp; đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
Câu 28: Chọn đáp án đúng về vấn đề cốt lõi trong cơ sở kinh tế xã hội để xây dựng gia
đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Chế độ sở hữu xã hội đối với tư liệu sản xuất.
B. Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật công nghệ.
C. Nền đại công nghiệp phát triển.
D. Thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản.
Câu 29: Chọn đáp án đúng về vấn đề cốt lõi trong cơ sở chính trị xã hội để xây dựng gia
đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Xây dựng cơ sở pháp lý tiến bộ.
B. Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật nghệ.
C. Nền đại công nghiệp phát triển.
D. Thiết lập chính quyền của giai cấp công nhân.
Câu 30: Chọn đáp án sai về cơ sở văn hóa để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Thiết lập chính quyền của giai cấp công nhân.
B. Những giá trị văn hóa của gia đình truyền thống.
C. Các giá trị văn hóa mới trên nền tảng tư tưởng của giai cấp công nhân.
D. Sự hình thành các giá trị, chuẩn mực mới để điều chỉnh các quan hệ gia đình.
Câu 31: Chọn đáp án đúng về nguyên nhân khách quan khiến V.I.Lênin từ bỏ kế hoạch
mùa xuân năm 1918, chuyển sang thực hiện chính sách cộng sản thời chiến?
A. Cuộc chiến tranh quy mô lớn bùng nổ vào mùa hè năm 1918 với sự tham gia của các nước đế quốc bên ngoài và các thế lực phản động bên trong.
B. Tư tưởng chỉ đạo chủ quan của Lênin và những người lãnh đạo Bôn-sê-vích lúc đó là tư tưởng muốn thực hiện quá độ “trực tiếp”.
C. Áp lực từ phe các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Cả a, b và c.
Câu 32: Chọn đáp án đúng về giai đoạn trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô thể hiện rõ tinh thần của đường lối quá độ kiểu gián tiếp lên chủ nghĩa xã hội?
A. Giai đoạn 1918-1921.
B. Giai đoạn 1921-1924.
C. Giai đoạn 1924-1936.
D. Giai đoạn 1936-1985.
Câu 33: Chính sách nào được thực hiện ở Liên Xô thể hiện sự chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế tập trung mà nhà nước nắm giữ độc quyền về mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường nhưng vẫn có sự kiểm soát, điều tiết của nhà nước ở những vị trí then chốt?
A. Chính sách Cộng sản thời chiến thực hiện từ 1918-1921.
B. Chính sách Kinh tế mới thực hiện từ 1921-1924.
C. Chính sách phát triển công nghiệp nặng tốc độ cao từ 1924.
D. Chính sách Đổi mới thực hiện từ năm 1986.
Câu 34: Chọn đáp án sai về nguyên nhân của sự chuyển biến mạnh mẽ từ chính sách cộng sản thời chiến sang chính sách kinh tế mới từ năm 1921 ở nước Nga Xô Viết?
A. Nông dân không thể chịu đựng được gánh nặng của chế độ trưng thu lương thực thừa.
B. Kế hoạch mang tính chủ quan duy ý chí của Lênin dùng biện pháp canh tác chung để quá độ lên một “nền nông nghiệp lớn xã hội chủ nghĩa” đã không thực hiện được.
C. Chính quyền Xô Viết đứng trước nguy cơ về kinh tế và chính trị nghiêm trọng.
D. Việc ký kết hoà ước Brét – Litốp tạo cho chính quyền Xô Viết có được thời gian hoà bình để phát triển kinh tế.
Câu 35: Chọn đáp án sai về nội dung của chính sách kinh tế mới ?
A. Thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng chế độ thu thuế lương thực, ra sắc lệnh tự do buôn bán các nông sản thừa sau khi đã nộp thuế.
B. Sử dụng chủ nghĩa tư bản nhà nước.
C. Tư hữu hoá toàn bộ các nhà máy xí nghiệp.
D. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
Câu 36: Chọn đáp án đúng về kết luận của V.I.Lênin khi phân tích hai mặt của văn minh
tư bản?
A. Nước Nga cần phải triệt để xoá bỏ thành phần kinh tế tư bản tư nhân, nhanh chóng xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Nước Nga cần phải tiếp thu các thành tựu của chủ nghĩa tư bản, nhất là chế độ dân chủ tư sản và các giá trị công bằng, bác ái.
C. Nước Nga cần phải khéo léo lợi dụng những thành tựu văn minh của chủ nghĩa tư bản, đồng thời đứng ở tầm cao của văn minh xã hội chủ nghĩa tương lai để phân tích hạn chế của văn minh tư bản.
D. Nước Nga cần phải coi văn minh tư bản là hình mẫu về cả kinh tế lẫn chính trị. Cần học tập thành tựu của văn minh tư bản để khắc phục tình trạng lạc hậu, trì trệ, quan liêu của chế độ trung cổ tiền tư bản.
Câu 37: Chọn đáp án đúng về bốn điều kiện thuận lợi mà Xtalin đưa ra làm cơ sở thực hiện công nghiệp hóa với tốc độ cao?
A. Tài nguyên khoáng sản và nông nghiệp có thể thỏa mãn nhu cẩu phát triển kinh tế; Chính quyền Xô Viết được đông đảo nhân dân ủng hộ; Nền kinh tế kế hoạch có thể tránh được khủng hoảng; Thị trường thế giới đang khan hiếm các sản phẩm công nghiệp nặng.
B. Tài nguyên khoáng sản và nông nghiệp có thể thỏa mãn nhu cẩu phát triển kinh tế; Chính quyền Nga Hoàng được đông đảo nhân dân ủng hộ; Nền kinh tế kế hoạch có thể tránh được khủng hoảng; Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
C. Tài nguyên khoáng sản và nông nghiệp có thể thỏa mãn nhu cẩu phát triển kinh tế; Chính quyền Xô Viết được đông đảo nhân dân ủng hộ; Nền kinh tế thị trường có thể tránh được khủng hoảng; Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
D. Tài nguyên khoáng sản và nông nghiệp có thể thỏa mãn nhu cẩu phát triển kinh tế; Chính quyền Xô Viết được đông đảo nhân dân ủng hộ; Nền kinh tế kế hoạch có thể tránh được khủng hoảng; Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
Câu 38: Chọn đáp án sai về nội dung thể hiện quan điểm của Xtalin về tập thể hoá nông nghiệp?
A. Dùng biện pháp hành chính, định hạn thời gian đưa nông dân tham gia con đường hợp tác hoá.
B. Thực hiện đưa nông dân cá thể đi thẳng lên chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất.
C. Tiến hành tập thể hoá theo từng bước từ thấp đến cao.
D. Coi tổ hợp lao động nông nghiệp là hình thức cơ bản của tập thể hoá.
Câu 39: Chọn đáp án sai về nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô?
A. Quan niệm giáo điều về chủ nghĩa xã hội, cho rằng có thể dùng ý chí cách mạng để xây dựng nhanh quan hệ sản xuất tiên tiến trên nền tảng lực lượng sản xuất còn yếu kém lạc hậu,
quan hệ sản xuất tiên tiến tự nó mở đường cho lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ.
B. Không thực hiện tốt mối quan hệ giữa Đảng, nhà nước và nhân dân. Đảng không phát huy được vai trò của người lãnh đạo, không phát huy tính dân chủ trong Đảng và trong xã hội… dẫn đến quan liêu, tham nhũng, xa rời quần chúng.
C. Đánh giá quá thấp chủ nghĩa xã hội hiện thực và đánh giá quá cao chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc.
D. Nôn nóng muốn đốt cháy giai đoạn trong việc hoạch định các bước đi của tiến trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 40: Chọn đáp án đúng về chủ trương được thể hiện trong giai đoạn từ 1951 đến 1957 về con đường của cách mạng Việt Nam khẳng định rằng nước ta phải trải qua nhiều giai đoạn mới có thể tiến lên chủ nghĩa xã hội?
A. Quá độ gián tiếp.
B. Quá độ trực tiếp.
C. Học tập những giá trị của chủ nghĩa tư bản.
D. Kêu gọi sự hỗ trợ của các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa để vượt qua các khó khăn, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 41: Chọn đáp án đúng về dấu mốc ghi nhận sự thay thế quan điểm cần tiến lên chủ nghĩa xã hội một cách dần dần bằng quan điểm “tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc” lên chủ nghĩa xã hội, thực hiện “quá độ trực tiếp” của Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Đại hội Đảng lần thứ II (1951).
B. Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 13 khoá II (1957) và Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 14, khoá II (1958).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (1960).
D. Cả a, b và c đều sai
Câu 42: Chọn đáp án đúng về đặc trưng thể hiện mục tiêu có tính chất phổ quát của chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?
A. Chủ nghĩa xã hội Việt Nam là một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
B. Chủ nghĩa xã hội Việt Nam là một xã hội do nhân dân làm chủ.
C. Chủ nghĩa xã hội Việt Nam là một xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp.
D. Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là một xã hội trong đó các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
Câu 43: Chọn đáp án bị viết sai trong quan điểm của Đảng về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam từ sau Đại hội VI?
A. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không những là một tất yếu khách quan, mà còn là một quá trình lịch sử lâu dài.
B. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam phải trải qua nhiều chặng đường, trong đó chặng đường đầu tiên là bước quá độ nhỏ trong những bước quá độ lớn, mà nhiệm vụ của nó
là chuẩn bị những tiền đề cho sự nghiệp công nghiệp hoá nền kinh tế đất nước.
C. Thời kỳ quá độ ở Việt Nam cần thực hiện khẩn trương để nhanh chóng đưa nhân dân ta tiến đến chế độ xã hội cộng sản chủ nghĩa.
D. Trong thời kỳ quá độ cần có nhận thức mới về mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Câu 44: Sau Đổi mới, Đảng ta đưa ra nhận thức mới về mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Nội dung nào dưới đây bị viết sai:
A. Khẳng định lực lượng sản xuất bị kìm hãm không chỉ trong trường hợp quan hệ sản xuất lạc hậu.
B. Lực lượng sản xuất bị kìm hãm cả khi quan hệ sản xuất phát triển không đồng bộ, có những yếu tố đi quá xa so với trình độ của lực lượng sản xuất.
C. Phải có những hình thức và bước đi thích hợp, làm cho quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất.
D. Đưa ra đường lối phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, thành phần kinh tế tư nhân đóng vai trò chủ đạo, giải phóng lực lượng sản xuất.
Câu 45: Chọn đáp án sai về điều kiện khách quan của con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam?
A. Sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học công nghệ làm cho lực lượng sản xuất thế giới phát triển đạt đến trình độ cao, tạo điều kiện để nước ta có thể tranh thủ vốn, cơ sở vật chất – kỹ thuật…
B. Nước ta đã giành được độc lập, có chính quyền của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, do Đảng cộng sản lãnh đạo.
C. Đã có được những thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế - xã hội, có vị thế quốc tế ngày càng quan trọng trong khu vực và trên thế giới.
D. Sự lựa chọn của những người lãnh đạo Đảng và Nhà nước, muốn nhanh chóng đưa đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội
Câu 46: Chọn đáp án sai trong nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
A. Là nền kinh tề vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường.
B. Đồng thời bảo đảm định hướng xã hôi chủ nghĩa phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước.
C. Là nền kinh tế do nhà nước quản lý bằng mệnh lệnh hành chính.
D. Đó là nền kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế.
Câu 47: Chọn đáp án bị viết sai về chủ trương mở cửa kinh tế, hội nhập với thế giới của Đảng ta được thể hiện trong lời kêu gọi Liên hiệp quốc (1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Nước Việt Nam dành sự tiếp nhận thuận lợi cho đầu tư của các nhà tư bản, nhà kỹ thuật nước ngoài trong tất cả các ngành kỹ nghệ của mình.
B. Nước Việt Nam sẵn sàng mở rộng các cảng, sân bay và đường sá giao thông cho việc buôn bán và quá cảnh quốc tế.
C. Nước Việt Nam chấp nhận tham gia mọi tổ chức hợp tác kinh tế quốc tế dưới sự lãnh đạo của Liên hiệp quốc.
D. Nước Việt Nam sẵn sàng làm bạn với tất cả các nước trên cơ sở tôn trọng đôi bên cùng có lợi.
Câu 48: Chọn đáp án đúng nhất trong quan điểm của Đảng ta về mối quan hệ biện chứng giữa độc lập tự chủ và hội nhập quốc tế?
A. Độc lập tự chủ về kinh tế tạo cơ sở cho hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả.
B. Hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả tạo điều kiện cần thiết để xây dựng kinh tế độc lập tự chủ.
C. Độc lập tự chủ về kinh tế tạo cơ sở cho hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả. Hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả tạo điều kiện cần thiết để xây dựng kinh tế độc lập tự chủ.
D. Cả a, b và c đều sai.
Câu 49: Chọn đáp án đúng về ý nghĩa quan trọng của việc thực hiện công bằng xã hội?
A.Đảm bảo mọi người đều được hưởng thụ nền dân chủ tư sản.
B.Khắc phục khiếm khuyết của nền kinh tế thị trường; bảo đảm tính định hướng xã hội chủ nghĩa.
C.Khẳng định tính ưu việt trong tư duy của Đảng ta.
D.Cả a, b và c.
Câu 50: Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện luận điểm: “Chính sách xã hội đúng đắn, công bằng là…, phát huy mọi năng lực sáng tạo của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”?
A.mục tiêu hàng đầu.
B.động lực mạnh mẽ.
C.chiến lược quan trọng.
D.mệnh lệnh tối thượng.
Câu 51: Chọn đáp án đúng trong quan niệm về bất bình đẳng ở giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản?
A.Sự bất bình đẳng, đặc biệt là sự bất bình đẳng về hưởng thụ do sự không ngang nhau về phẩm chất và năng lực trong lao động, cống hiến là không thể tránh khỏi.
B.Sự bất bình đẳng, đặc biệt là sự bất bình đẳng về hưởng thụ là không được cho phép vì không thể hiện được sự ưu việt so với chủ nghĩa tư bản.
C.Sự bất bình đẳng, đặc biệt là sự bất bình đẳng về hưởng thụ do sự không ngang nhau về phẩm chất và năng lực trong lao động, cống hiến là vĩnh viễn kể cả ở những giai đoạn phát triển cao hơn của xã hội.
D.Sự bất bình đẳng, đặc biệt là sự bất bình đẳng về hưởng thụ chính là điểm chung của mọi chế độ xã hội.