Vi Sinh

Lưu
(1) lượt yêu thích
(283) lượt xem
(35) luyện tập

Ôn tập trên lớp

Ảnh đề thi

Câu 1: Chức năng giữ cho virus có hình thái, kích thước ổn định là của:
  • Capsomer
  • Envelope
  • Acid nucleic
  • Capsid
Câu 2: Bệnh phẩm chẩn đoán sởi ở giai đoạn cuối thời kỳ ủ bệnh là:
  • Nước bọt
  • Đờm
  • Dịch tiết họng mũi
  • Máu
Câu 3: Trực khuẩn mủ xanh thường hay gây bệnh khi:
  • Cơ thể bị bệnh mạn tính, ung thư, dùng thuốc ức chế miễn dịch, kháng sinh dài ngày
  • Cơ thể dùng lâu dài corticoid, kháng sinh, chất chống ung thư
  • Bệnh nhân được dùng kháng sinh
  • Bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp
Câu 4: Trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết dengue là muỗi:
  • Culex
  • Toxorhynchites
  • Aedes
  • Anopheles
Câu 5: Những yếu tố dịch thể thuộc hệ thống phòng ngự tự nhiên gồm:
  • Bổ thể, interferon, kháng thể tự nhiên
  • Bổ thể, propecdin, interferon
  • Propecdin, interferon, kháng thể tự nhiên
  • Interferon, kháng thể tự nhiên, propecdin, bổ thể
Câu 6: Mô tả nào sau đây đúng nhất đối với phế cầu:
  • Song cầu, hình ngọn nến, luôn luôn có vỏ
  • Cầu khuẩn Gram (+), thường xếp thành đôi, hình ngọn nến
  • Cầu khuẩn Gram (+), có vỏ, xếp thành chuỗi
  • Cầu khuẩn Gram (+), xếp thành chuỗi
Câu 7: Không được tiêm chủng vacin virus sống giảm độc lực cho các đối tượng sau:
  • Trẻ suy dinh dưỡng
  • Người già
  • Trẻ sơ sinh
  • Phụ nữ mang thai
Câu 8: Vi khuẩn dịch hạch (Yersinia pestis) xâm nhập vào cơ thể chủ yếu theo đường:
  • Da bị xây xát
  • Hô hấp
  • Da do côn trùng đốt (bọ chét, và con này là côn trùng)
  • Tiêu hóa
Câu 9: Đặc điểm không đúng với plasmid:
  • Nằm độc lập với nhiễm sắc thể của tế bào
  • Có khả năng tự nhân lên
  • Chứa chất liệu di truyền thiết yếu cho sự sống của tế bào
  • Là phân tử AND dạng vòng
Câu 10: Huyết thanh thường được đưa vào cơ thể bằng đường:
  • Tiêm tĩnh mạch
  • Uống
  • Tiêm trong da
  • Tiêm bắp
Câu 11: Hình dạng vi khuẩn được xác định bởi:
  • Môi trường nuôi cấy
  • Màng sinh chất
  • Vách tế bào
  • Cấu trúc tế bào
Câu 12:

Khi ở giai đoạn AIDS bệnh nhân thường mắc:

  • Lao
  • Nấm họng
  • Nhiễm trùng cơ hội
  • Viêm phổi
Câu 13:

Đặc điểm nuôi cấy của H. influenzae là:

  • Khó nuôi cấy
  • Mọc tốt khi có CO2
  • Cần yếu tố X và V
  • Cả ABC
Câu 14: Interferon có tác dụng ức chế:
  • Hoạt động của virus bên ngoài tế bào
  • Sự xâm nhập của virus
  • Sự nhân lên của virus trong tế bào
  • Sự hấp phụ của virus
Câu 15: Tất cả các câu sau đây đều nói về nhân vi khuẩn TRỪ:
  • Dạng nhẵn (nucleotid)
  • Chứa AND
  • Chứa ribosom (ribosome ở bào tương)
  • Chứa nhiễm sắc thể
Câu 16:

Loại E. coli có nhiều tính chất giống Shigella là:

  • EIEC
  • ETEC
  • EHEC
  • EPEC
Câu 17: Một trong những chức năng của lông vi khuẩn:
  • Tăng độc lực
  • Bám vào các tế bào khác
  • Làm cầu giao phối
  • Di động
Câu 18: Trong phản ứng ngưng kết trực tiếp, kháng nguyên phải là:
  • Kháng nguyên được gắn chất đánh dấu
  • Kháng nguyên được gắn trên nền mượn
  • Kháng nguyên hòa tan
  • Kháng nguyên hữu hình
Câu 19: Tính chất bắt màu của vi khuẩn lao và phong được quyết định bởi:
  • Chất sáp ở vỏ tế bào vi khuẩn
  • Chất sáp ở vách tế bào vi khuẩn (lao không có vỏ)
  • Chất sáp ở màng nguyên tương
  • Chất sáp ở trong nguyên tương
Câu 20: Kháng nguyên thân của vi khuẩn có bản chất hóa học là:
  • Protein/ polysaccharid/ lipid tùy loại vi khuẩn
  • Protein
  • Polysaccharid
  • Lipid
Câu 21: Mọi phage đều chứa:
  • ADN sợi kép
  • Cả ARN và ADN
  • ARN sợi đơn
  • ADN hoặc ARN
Câu 22: Virus viêm gan B không lây truyền qua đường:
  • Tiêu hóa
  • Máu và các sản phẩm của máu
  • Tình dục
  • Mẹ sang con
Câu 23: Thành viên của họ vi khuẩn đường ruột đều:
  • Là trực khuẩn Gram (-)
  • Có khả năng di động
  • Có vỏ
  • Lên men đường lactose
Câu 24: Vaccin nào dưới đây (đang sử dụng ở Việt Nam) là vaccin chết:
  • Ho gà
  • Uốn ván
  • Bạch hầu
  • Lao
Câu 25: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào có độ nhạy cao nhất:
  • Phản ứng ngưng kết gián tiếp
  • Phản ứng ngưng kết trực tiếp
  • Phản ứng ELISA
  • Phản ứng kết tủa
Câu 26: Bản chất hóa học của ngoại độc tố là:
  • Lipopolysaccharid
  • Polysaccharid
  • Lipid
  • Protein
Câu 27: Virus viêm gan E lây truyền chủ yếu qua đường:
  • Tiêu hóa
  • Máu và sản phẩm của máu
  • Tình dục
  • Mẹ sang con
Câu 28: Virus dengue được chia thành:
  • 5 typ
  • 4 typ
  • 3 typ
  • 2 typ
Câu 29: Tiêm vaccin phòng bệnh ho gà lần đầu vào lúc:
  • Trong tháng đầu sau sinh
  • Trẻ được 2 tháng tuổi
  • Trẻ được 3 tháng tuổi
  • Trẻ được 9 tháng tuổi
Câu 30: Một cơ thể hoàn toàn khỏe mạnh thì:
  • Không mang nhiều loại vi sinh vật khác nhau
  • Không mang vi sinh vật có độc lực cao
  • Không có vi sinh vật trong mô
  • Không mang vi sinh vật có khả năng gây bệnh
Câu 31: Bản chất hóa học của capsid ở virus là:
  • Lipid
  • Protein
  • Carbohydrat
  • Cả A, B

Câu 32: Virus bại liệt có acid nucleic là:
  • DNA 2 sợi
  • RNA 2 sợi
  • DNA 1 sợi
  • RNA 1 sợi
Câu 33: Bệnh phẩm được sử dụng để phân lập rotavirus là:
  • Máu
  • Nước súc họng
  • Phân
  • Dịch tá tràng và phân
Câu 34: Loại
  • coli có cơ chế gây bệnh giống vi khuẩn tả là:
  • EIEC
  • EHEC
  • ETEC
  • EPEC
Câu 35: Kháng sinh nào không phải là kháng sinh diệt khuẩn:
  • Vancomycin (ngăn tổng hợp vách)
  • Beta-lactam ( ngăn tổng hợp vách)
  • Erythromycin (ngăn tổng hợp protein, gắn vào tiểu phần 50S)
  • Aminoglycosid (vd: streptomycin ngăn cản tổng hợp protein, gắn vào tiểu phần 30S)
Câu 36: Hình thể điển hình của vi khuẩn bạch hầu là:
  • Trực khuẩn Gram (+), phình to ở đầu, sinh nha bào
  • Trực khuẩn Gram (-), phình to ở đầu, có hạt nhiễm sắc
  • Trực khuẩn Gram (-), phình to ở đầu, sinh nha bào
  • Trực khuẩn Gram (+), phình to ở đầu,có hạt nhiễm sắc
Câu 37: Kháng sinh nào ức chế tổng hợp protein:
  • Quinolon (ức chế tổng hợp acid nucleic)
  • Polymycin (rối loạn chức năng màng nguyên tương)
  • Chloramphenicol (ngăn cản tổng hợp protein bằng cách gắn vào tiểu phần 50S)
  • Beta-lactam (ngăn cản tổng hợp vách)
Câu 38: Xoắn khuẩn Leptospira:
  • Cần môi trường kỵ khí tuyệt đối cho vi khuẩn phát triển
  • Không thể nuôi cấy được trên môi trường nhân tạo
  • Có thể nuôi cấy được trong môi trường hiếu khí (là xoắn khuẩn duy nhất nuôi cấy được trong điều kiện hiếu khí)
  • Không phát triển được trên cơ thể động vật
Câu 39:

Hình thể của H. influenzae là:

  • Cầu khuẩn Gram âm
  • Trực khuẩn Gram dương
  • Cầu khuẩn Gram dương
  • Trực khuẩn nhỏ, Gram âm, đa hình thái
Câu 40: Một trong những biện pháp phòng bệnh viêm não Nhật Bản hiệu quả nhất là:
  • Tiêu diệt bọ chét
  • Cách ly bệnh nhân
  • Xử lý phân rác
  • Tiêu diệt muỗi (Culex)
Câu 41: Trong các loại virus viêm gan sau đây, virus nào là virus ADN:
  • HAV
  • HBV
  • HCV
  • HDV
Câu 42: Vi khuẩn tả:
  • Thường gây bệnh ở cả người và động vật
  • Chỉ gây bệnh ở người
  • Chủ yếu gây bệnh ở người, có thể gây bệnh cho động vật
  • Từ động vật lây sang người
Câu 43: Ở mỗi virus nhất thiết phải có:
  • Envelop
  • Capsid
  • Enzym sao chép ngược
  • Ngưng kết tố hồng cầu
Câu 44: Môi giới trung gian truyền bệnh dịch hạch là:
  • Bọ chét và muỗi
  • Chuột
  • Bọ chét
  • Muỗi
Câu 45: Virus bại liệt lây truyền chủ yếu theo đường:
  • Thần kinh
  • Hô hấp
  • Tiêu hóa
  • Máu và sản phẩm của máu
Câu 46: Bệnh cúm dễ tái nhiễm là do:
  • Hiệu giá kháng thể thấp
  • Không tạo miễn dịch
  • Kháng nguyên virus luôn có khả năng biến dị
  • Thời gian tồn tại của kháng thể ngắn
Câu 47: Virus quai bị lây truyền qua:
  • Đường hô hấp
  • Đường tiêu hóa
  • Đường máu
  • Tiếp xúc da và niêm mạc
Câu 48: Hình thể của vi khuẩn uốn ván là:
  • Trực khuẩn đa hình thái
  • Trực khuẩn Gram âm
  • Trực khuẩn không bắt màu thuốc nhuộm
  • Trực khuẩn Gram dương
Câu 49: Loại tế bào trong cơ thể bị HIV xâm nhập và phá hủy nhiều nhất là:
  • Tế bào lympho TCD45
  • Tế bào lympho TCD8
  • Tế bào lympho TCD3
  • Tế bào lympho TCD4
Câu 50: Vi khuẩn Leptospira thường KHÔNG xâm nhập vào cơ thể qua đường nào dưới đây:
  • Vết thương
  • Ăn uống (Leptospira lây qua da/niêm xây xát)
  • Da (chân, tay) do ngâm nước lâu
  • Niêm mạc (mắt, mũi, miệng) khi bơi lặn sâu
Câu 51: Phát hiện nhiễm HIV dựa vào các xét nghiệm sau:
  • Xét nghiệm công thức máu
  • Xét nghiệm chức năng gan
  • Xét nghiệm chức năng thận
  • Xét nghiệm máu phát hiện virus hoặc kháng thể đặc hiệu
Câu 52: Vật liệu di truyền của HPV là:
  • ADN một sợi
  • ADN hai sợi
  • ARN một sợi
  • ARN hai sợi
Câu 53: Một trong những biện pháp phòng bệnh dại hiệu quả nhất là:
  • Tiêm vaccin phòng dại cho người
  • Tiêu diệt chó
  • Tiêm vaccin phòng dại cho chó
  • Cách ly bệnh nhân
Câu 54: Các loại bệnh phẩm sau đây dùng để nuôi cấy, phân lập và xác định vi khuẩn dịch hạch, TRỪ:
  • Máu
  • Nước chọc hạch
  • Phân
  • Đờm
Câu 55: Vaccin phòng bệnh lao được tiêm lần đầu cho trẻ lúc:
  • Sơ sinh
  • Sáu tháng tuổi
  • Chín tháng tuổi
  • Ba tháng tuổi
Câu 56: H-pylori là loại vi khuẩn:
  • Khó nuôi cấy (rất khó nuôi cấy)
  • Chưa nuôi cấy được
  • Dễ nuôi cấy
  • Rất dễ nuôi cấy
Câu 57: Sự lan truyền ngang gen đề kháng kháng sinh KHÔNG nhờ vào hình thức:
  • Đột biến
  • Tiếp hợp
  • Biến nạp
  • Tải nạp
Câu 58: Vaccin Sabin và Salk được sử dụng để phòng bệnh:
  • Rubella
  • Tay chân miệng ở trẻ em
  • Cúm
  • Bại liệt
Câu 59: Các thành phần sau đều là cấu trúc bắt buộc của vi khuẩn, TRỪ:
  • Màng sinh chất
  • Nhân
  • Vách
  • Lông
Câu 60: Loại kháng thể có nồng độ cao nhất trong dịch tiết niêm mạc là:
  • IgE
  • IgG
  • IgM
  • IgA

Câu 1: Nuôi virus cần đòi hỏi môi trường gì?
  • Môi trường thạch giàu chất dinh dưỡng, vô trùng.
  • Môi trường canh thang chứa hồng cầu.
  • Môi trường có tế bào cảm thụ, vô trùng.
  • Môi trường phải vô trùng, có pH phù hợp.
    5.Môi trường có chất phát triển.
Câu 2: Tìm ý sai về ngoại độc tố
  • Ngoại độc tố chỉ có ở vi khuẩn, không có ở virus.
  • Ngoại độc tố do vi khuẩn giải phóng ra khi tế bào vi khuẩn bị tan vỡ.
  • Từ ngoại độc tố có thể chế thành giải độc tố.
  • Một số ngoại độc tố có kháng độc tố để điều trị.
  • Ngoại độc tố thường gặp ở vi khuẩn gram dương.
Câu 3: Chỉ ra y đúng về nhiễm trùng
  • Nhiễm trùng chắc chắn dẫn đến bệnh.
  • Trong nhiễm trùng, vai trò cơ thể có y nghĩa quan trọng nhất.
  • Trong nhiễm trùng, vai trò vi sinh vật có y nghĩa quan trọng nhất.
  • Nhiễm trùng chỉ xảy ra ở động vật bậc cao.
  • Vi sinh vật có độc tố mới gây dược bệnh nhiễm trùng.
Câu 4: Chon y sai về độc lực vi sinh vật
  • Mọi loài vi sinh vật đều có độc lực.
  • Độc lực là yếu tố quyết định đến quá trình nhiễm trùng.
  • Tính lây bệnh của vi sinh vật chủ yếu phụ thuộc vào độc lực.
  • Đơn vị đo độc lực là DLM và DL
Câu 5: Tìm y sai nói về độc lực của vi sinh vật
  • Độc lực có thể tăng giảm hoặc không đổi.
  • Việc hình thành nha bào là cách cố định độc lực tự nhiên.
  • Rất hiếm khi gặp vi sinh vật giảm độc lực.
  • Đông khô và bảo quản lạnh là cách ổn định độc lực nhân tạo hiệu quả nhất.
Câu 6: Chọn y đúng về nội độc tố
  • Chủ yếu có ở vi khuẩn gram dương.
  • Quá trình nhiễm trùng được chia làm 4 giai đoạn.
  • Từ nội độc tố có thể chế thuốc giải độc tố.
  • Nội độc tố chỉ được giải phóng khi tế bào vi khuẩn tan vỡ.
Câu 7: Tìm y sai về nhiễm trùng
  • Nhiễm trùng không chắc chắn dẫn đến bệnh.
  • Quá trình nhiễm trùng được chia thành 4 thời kỳ: nung bệnh, khởi phát, toàn phát và kết thúc.
  • Nhiễm trùng chắc chắn dẫn đến bệnh.
  • Nhiễm trùng được chia thành nhiều thể khác nhau tùy theo biểu hiện của bệnh.
Câu 8: Tìm y đúng nhất về cách nhân lên của vi khuẩn
  • Vi khuẩn sinh sản nhanh cần lượng thức ăn lớn.
  • Vi khuẩn sinh sản bằng cách sinh nha bào.
  • Vi khuẩn nhân lên chủ yếu bằng cách nhân đôi.
  • Vi khuẩn nhân lên dựa vào bộ máy di truyền của tế bào chủ.
  • Vi khuẩn nhân lên lên chủ yếu theo thể L-form.
Câu 9: Tìm y sai nói về các yếu tố của độc lực
  • Độc lực vi sinh vật do nhiều yếu tố gây nên.
  • Khả năng gây bệnh xâm nhập và nhân lên của virus là một yếu tố của độc lực.
  • Chỉ có những vi sinh vật có độc tố mới có độc lực.
  • Vỏ là một yếu tố của độc lực giúp vi khuẩn tránh bị cơ thể tiêu diệt.
  • Vi sinh vật có độc lực mới có khả năng gây bệnh.
Câu 10: Chọn điểm đúng về độc tố của vi sinh vật
  • Độc tố có bản chất là gammaglobulin.
  • Độc tố là chất chuyển hóa của vsv trong quá trình phát triển.
  • Trên mọi loại vi khuẩn có khi có cả nội độc tố và ngoại độc tố.
  • Độc tố thường thấy ở các loài virus tối nguy hiểm như virus dại, viêm não, HI
Câu 11: Vi khuẩn nào có khả năng gây nhiễm độc thức ăn
  • Neisseria gonorrhone.
  • Staphylococcus aureus.
  • Corynerbacrerium diphtheria.
  • Treponema pallidum.
Câu 12: Tìm y đúng về khuẩn lậu
  • Neisseria gonorrhone song cầu, gram âm.
  • Sức đề kháng cao khó bị diệt bởi hóa chất và thuốc sát trùng thông thường.
  • Neisseria meningitides, song cầu, gram âm.
  • Không sinh bào tử, không có pili.(1 so co pili)
Câu 13: Chọn y đúng về Salmonnella
  • Trực khuẩn gram âm, có lông, có vỏ.
  • Trực khuẩn gram dương, có lông, không có vỏ.
  • Gây bệnh thương hàn, gây nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn.
  • Sức đề kháng kém.
Câu 14: Chọn y sai về virus cúm
  • Kháng nguyên vỏ ít có khả năng biến đổi.
  • Lây theo đường hô hấp, có thể gây thành dịch.
  • Có kháng nguyên lõi và vỏ.
  • Gây bệnh ở người và động vật.
  • Gây bệnh lớn ở 3 type A B C
Câu 15: Tìm y sai về Campolybacter
  • Phát triển ở điều kiện giàu O2.
  • Phát triển ở điều kiện vi hiếu khí (5% O2 + 10% CO2 + 85% N2).
  • Một trong những tác nhân hay gây ỉa chảy ở trẻ em.
  • Hay gặp ở khách du lịch đến các nước nhiệt đới.
Câu 16: Tìm y đúng về bênh Zona
  • Trẻ em tiếp xúc với người bị Zona sẽ bị bệnh thủy đậu.
  • Zona gây viêm sừng sau tủy sống và các hạch thần kinh nên rất đau.
  • Tổn thương trong bệnh Zona là những mụn nước dọc theo dây thần kinh, rất đau.
Câu 17: Chọn y đúng về đường lây của HBV , VGB
  • Lây theo đường: Thai nhi, máu, hô hấp, tình dục.
  • Lây theo đường: Tình dục, máu, thai nhi.
  • Lây theo đường: Máu, tình dục, tiêu hóa.
  • Lây theo đường: Tiêu hóa, hô hấp, máu.
Câu 18: Chọn y đúng về ảnh hưởng của nhiệt độ với vi sinh vật
  • Không một loài vi sinh vật nào phát triển được ở nhiệt độ trên 450C
  • Hầu hết vi sinh vật phát triển ở nhiệt độ 4 – 450C một số có thể ở dưới 40C và nhiệt độ cao từ 45 – 650C
  • Tất cả các loại vi sinh vật chỉ phát triển được ở nhiệt độ nhiệt độ 25 – 450C
  • Tất cả các loại vi khuẩn bị diệt ở 1000
Câu 19: Chọn y đúng nhất về phương pháp khử trùng Tyndall
  • Chỉ diệt thể sinh dưỡng.
  • Chỉ diệt thể nha bào.
  • Diệt cả thể sinh dưỡng và nha bào.
  • Không thể diệt được nha bào.
Câu 20: Hãy chọn nhiệt độ và thời gian nào chắc chắn diệt được nha bào
  • Luộc sôi 1000C/ 20 phút.
  • Hấp ướt 1100C/ 20 phút.
  • Hấp ướt 1210C/ 20 phút.
  • Hấp ướt 1210C/ 30 phút.
Câu 21: Tìm y đúng về bệnh do phế cầu
  • Gây viêm phổi, nhiễm khuẩn tiết niệu sinh dục.
  • Gây nhiễm khuẩn máu, viêm ruột ỉa chảy.
  • Gây nhiễm khuẩn phổi, phế quản ở trẻ nhỏ.
  • Gây bệnh dịch hạch, nhất là ở trẻ em.
Câu 22: Chọn y đúng về đường lây của HBV
  • Lây theo đường: Hô hấp, tiêu hóa, máu.
  • Lây theo đường: Máu, tình dục, tiêu hóa.
  • Lây theo đường: Tình dục, máu, thai nhi.
  • Lây theo đường: Thai nhi, máu, hô hấp, tình dục.
Câu 23: Thể bệnh nào dưới đây không phải do vi khuẩn than
  • Thể mủ da, niêm mạc.
  • Thể nhiễm khuẩn phổi.
  • Thể vàng da, tan huyết.
  • Thể nhiễm khuẩn máu.
Câu 24: Tìm y đúng nhất về vaccine
  • Vaccine là kháng nguyên vi sinh vật đã bất hoạt.
  • Vaccine là kháng nguyên vi sinh vật đã làm mất khả năng gây bệnh.
  • Vaccine là kháng nguyên LPS
  • Vaccine là vi sinh vật đã chết.
Câu 25: Vi khuẩn kháng lại kháng sinh chủ yếu do
  • Đột biến gen.
  • Tải nạp gen.
  • Nhân gen kháng thuốc.
  • Gia tăng sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi.
  • Biến nạp.
Câu 26: Tìm ý đúng về vaccine
  • Vaccine có thể là nội độc tố.
  • Vaccine có thể là ngoại độc tố.
  • Vaccine có thể là giải độc tố.
  • Vaccine có thể là kháng độc tố.
Câu 27: Chọn y đúng nhất về sử dụng huyết thanh miễn dịch
  • Phòng bệnh và điều trị.
  • Điều trị dự phòng.
  • Phòng bệnh khẩn cấp và điều trị.
  • Phòng bệnh.
Câu 28: Chọn y đúng về Interferon
  • Tác động trực tiếp lên vi khuẩn.
  • Tác động trực tiếp lên virus.
  • Tác động trực tiếp lên acid nhân của virus và phá hủy chúng.
  • Tác động gián tiếp lên virus, ức chế sự nhân lên của chúng.
  • Mang tính đặc hiệu cho loài virus gây bệnh.
Câu 29: Chọn y đúng nhất về bản chất của huyết thanh miễn dịch
  • Gammaglobulin.
  • Protein.
  • Albumin.
  • Glycoprotein.
Câu 30: Tìm y sai nói về thể nhiễm trùng do virus
  • Nhiễm virus cấp.
  • Nhiễm virus mãn tính.
  • Nhiễm virus chậm.
  • Nhiễm virus thể tiềm tàng.
  • không có thể người lành mang virus.
Câu 31: Vaccine giải độc tố chế tạo từ
  • Nội độc tố.
  • Kháng độc tố.
  • Ngoại độc tố.
  • Độc tố vi sinh vật.
Câu 32: Chọn y sai nói về sinh lý của vi khuẩn
  • Vi khuẩn sinh sản nhanh cần lượng thức ăn lớn.
  • Có hệ enzyme để phân giải thức ăn.
  • Một số vi khuẩn phải kí sinh bắt buộc trong tế bào.
Câu 33: Vi khuẩn có các loại hình thể cơ bản sau
  • Hình cầu, hình que, hình thoi.
  • Hình khối ổn định,hình cầu, hình cong.
  • Hình cong, hình que, hình đinh ghim.
  • Hình cầu, hình que, hình cong.
  • Đa hình (sợi chỉ, xoắn, hình thoi,…).
Câu 34: Đơn vị đo của vi khuẩn
  • 1/1000 mm.
  • 1/100000 micromet.
  • 1/1000 m.
  • 1/10000 mm.
Câu 35: Điểm nào nói sai về cấu trúc vi khuẩn
  • Nhân của vi khuẩn là một sợi AND
  • Có AND , bào tương, màng nhân, nhân, các ribosom,…
  • Vi khuẩn có cấu tạo tế bào nhưng đơn giản.
  • Một số vi khuẩn có khả năng sinh bào tử.
Câu 36: Tìm y đúng nói về hình thể vi khuẩn
  • Vi khuẩn có kích thước hiển vi, đơn vị đo là nanomet.
  • Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ, đơn vị đo là micromet.
  • Kích thước của vi khuẩn không thay đổi trong các giai đoạn phát triển.
  • Muốn thấy hình thể vi khuẩn phải dung kính hiển vi 10X
Câu 37: Tìm y đúng về tính chất bắt màu của vi khuẩn
  • Các vi khuẩn đều bắt màu đỏ khi nhuộm gram.
  • Vi khuẩn nói chung khó bắt màu khi nhuộm gram.
  • Một số bắt màu gram âm, một số gram dương, một số khó bắt màu gram.
  • Vi khuẩn gram dương bắt màu đỏ, vi khuẩn gram âm bắt màu tím.
  • Có vi khuẩn không thể nhuộm được bằng phương pháp nhuộm gram.????
Câu 38: Chọn y sai nói về nha bào vi khuẩn
  • Nha bào tồn tại nhiều năm ở ngoại cảnh.
  • Nha bào bị diệt ở nhiệt độ 1000C/30 phút khi hấp ướt.
  • Nha bào là một hình thái bảo tồn của vi khuẩn trong điều kiện bất lợi.
  • Nha bào chỉ có ở một số vi khuẩn như lao, giang mai, dich hạch.
Câu 39: Tìm y đúng về quan sát hình thể vi khuẩn
  • Vi khuẩn gây bệnh được chẩn đoán xác định bằng quan sát hình thể.
  • Không thể chẩn đoán được vi khuẩn bằng quan sát hình thể.
  • Trong một số trường hợp, quan sát hình thể mang lại giá trị chẩn đoán chắc chắn nếu kết hợp với lâm sang và vị trí lấy bệnh pham.
  • Hình thể vi khuẩn không thay đổi theo môi trường nuôi cấy
Câu 40: Tìm y đúng về cấu trúc vi khuẩn
  • Hầu hết vi khuẩn gram dương có pili sinh dục.
  • Vỏ là yếu tố độc lực của vi khuẩn và không có kháng nguyên.
  • Lông giúp vi khuẩn di động trong môi trường lỏng.
  • Mọi vi khuẩn dều có khả năng sinh bào tử trong diều kiện bất lợi.
Câu 41: Tìm y đúng nói về cách nhân lên của vi khuẩn
  • Cách nhân lên trải qua các giai đoạn như tự nhân lên của tế bào hoàn chỉnh.
  • Nhân lên chủ yếu bằng cách nhân đôi theo cấp số nhân.
  • Nhân lên chủ yếu theo kiểu thể L
  • Nhân lên theo kiểu tạo các bào tử.
Câu 42: Ceftriaxon thuộc nhóm kháng sinh
  • Quinolein.
  • Macrolide.
  • Lincosamid.
  • Amisoside.
  • Beta-lactam.(cephalosporin 3)
Câu 43: Lincomycin tác dụng chủ yếu lên
  • Đơn bào (amip,…).
  • Vi khuẩn lao.
  • Vi khuẩn gram dương.
  • Vi khuẩn gram âm.
Câu 44: Nhóm thuốc nào không được dung để điều trị bênh do virus
  • Thuốc tăng cường hệ thống miễn dịch.
  • Thuốc ức chế tổng hợp nucleic.
  • Thuốc ức chế quá trình sao mã.
  • Thuốc ức chế tổng hợp thành tế bào.
  • Thuốc ức chế sự xâm nhập của virus vào tế bào.
Câu 45: Tìm ý sai về hậu quả của sự nhân lên của virus
  • Gây hủy hoại tế bào.
  • Gây độc cho cơ thể và có độc tố.
  • Tạo ra các hạt vùi trong tế bào và được ứng dụng dùng để chẩn đoán.
  • Virus kích thích cơ thể sản xuất Interferon.
Câu 46: Tìm y đúng về đặc điểm của Interferon
  • Là kháng thể bảo vệ cơ thể.
  • Là một protein có khả năng ức chế sự nhân lên của virus.
  • Đặc hiệu với vi khuẩn.
  • Đặc hiệu với loài virus xâm nhập.
Câu 47: Chỉ ra ý sai về ảnh hưởng của nhiệt độ đến vi sinh vật
  • Khi nhiệt độ 56 – 60C còn kích thích nha bào phát triển.
  • Một số vi khuẩn có thể phát triển được ở nhiệt độ cao tới 69C
  • Vi khuẩn chỉ tồn tại và phát triển được ở 28 – 37C
  • Khi nhiệt độ cao tới 100C nhiều loài nha bào vi khuẩn vẫn tồn tại
Câu 48: Tìm y đúng về đặc điểm nuôi cấy vi khuẩn
  • Các vi khuẩn khi nuôi cấy kích thước không thay đổi.
  • Bất cứ loại vi khuẩn nào cũng nuôi cấy được trên môi trường nhân tạo.
  • Một số vi khuẩn vẫn chưa nuôi cấy được trên môi trường nhân tạo.
Câu 49: Chọn y đúng về phương pháp khử trùng Tyndall
  • Áp dụng cho các dụng cụ như cao su, nhựa, bong băng,…
  • Sử dụng cho các sinh phẩm không thể khử trùng được ở nhiệt độ cao
  • Chỉ cần làm 1 lần 65C/30 phút là đủ giết chết hết vi khuẩn.
  • Phương pháp hiện nay không dùng nữa vì không có hiệu quả.
Câu 50: Chỉ ra điểm sai về kháng sinh
  • Kháng sinh là một chất có thể ức chế hoặc giết chết vi khuẩn.
  • Kháng sinh không dùng để phòng các bệnh do virus.
  • Kháng sinh không có tác dụng vói virus.
  • Kháng sinh dung để điều trị bệnh nhiễm trùng.?
  • Kháng sinh không có tác dụng với Rickettsia.
Câu 51: Chọn y đúng về ảnh hưởng của nhiệt độ thấp tới vi khuẩn:
  • Khi nhiệt độ thấp dưới 0C vi khuẩn bị chết.
  • Vi khuẩn bị đông vón protein ở bào tương dẫn đến bị tiêu diệt.
  • Vi khuẩn bị giảm chuyển hóa và chuyển sang dạng không hoạt động.
  • Đông khô là hình thức tốt nhất dể giết chết vi khuẩn để làm vaccine.
  • Khi đông khô, một số vi khuẩn vẫn phát triển được.
Câu 52: Dự phòng kháng thuốc kháng sinh bằng các biện pháp sau
  • Phối hợp kháng sinh trong mọi trường hợp.
  • Sử dụng kháng sinh đồ trong mọi trường hợp có thể.
  • Phối hợp nhiều loại (3 loại trở lên).
  • Dùng vaccine đa giá.
Câu 53: Chọn y sai về ảnh hưởng của tia bức xạ tới vi khuẩn
  • Tia cực tím là tia được ứng dụng khử trùng rộng rãi trong y tế.
  • Tia X cũng ứng dụng khử trùng rộng rãi trong y tế.
  • Tia gamma được dùng rộng rãi trong y tế nhung khó bảo vệ và tốn kém.
  • Hiệu quả diệt khuẩn của tia cực tím phụ thuộc nhiều vào thời gian và khoảng cách chiếu từ đèn đến vi khuẩn.
Câu 54: Chọn câu nói đúng về độc lực của vi sinh vật
  • Độc lực là một yếu tố của vi khuẩn và không thay đổi.
  • Độc lực chỉ có khi vi khuẩn ở trong cơ thể.
  • Ngoại độc tố, nội độc tố là yếu tố quan trọng của độc lực.
  • Nha bào là một yếu tố của độc lực cũng như vỏ.
Câu 55: Nhóm chất nào dưới đây không có tác dụng khử trùng
  • Muối kim loại nặng.
  • Phenol và các dẫn chất.
  • Cồn.
  • Chất tẩy rửa.
  • Chất oxy hóa.
Câu 56: Tìm ý đúng về cấu trúc vi khuẩn
  • Có AND ARN enzyme.
  • Có cấu trúc một tế bào hoàn chỉnh.
  • Chỉ có AND ở trong nhân.
  • Có AND , bào tương, ty thể, lạp thể,lyzoxom.
Câu 57: Chọn y đúng về nguyên lý phòng bệnh của vaccine
  • Dùng kháng thể để đưa vào cơ thể tạo miễn dịch chủ động.
  • Dùng kháng thể để đưa vào cơ thể tạo miễn dịch thụ động.
  • Dùng kháng nguyên đã làm mất độc để kích thích cơ thể tạo miễn dịch chủ động.
  • Dùng kháng nguyên đã bất hoạt để kích thích cơ thể tạo miễn dịch thụ động.
  • Dùng kháng nguyên và kháng thể đưa vào cơ thể tạo miễn dịch chủ động.
Câu 58: Tìm y sai về dinh dưỡng của vi khuẩn
  • Có hệ enzyme phân giải thức ăn.
  • Vi khuẩn phải kí sinh bắt buộc trong tế bào.
  • Một số vi khuẩn phải kí sinh bắt buộc trong tế bào.
  • Vi khuẩn cần một lượng thức ăn rất lớn để phát triển.
Câu 59: Bản chất của Interferon
  • Là kháng thể.
  • Protein do tế bào sản xuất ra.(glycoprotein)
  • Lymphekin do tế bào bạch cầu sản xuất ra.
  • Gammaglobulin do tế bào sản xuất ra.
Câu 60: Chọn y đúng về sự biến đổi của độc lực
  • Độc lực vi khuẩn là yếu tố ổn định, không thay đổi.
  • Độc lực của vi khuẩn chỉ xuất hiện khi nó ở trong cơ thể người.
  • Độc lực có thể tăng, giảm hoặc mất.
  • Không thể phục hồi độc lực ở vi khuẩn khi nó đã mất độc lực.
Câu 61: Cơ chế tác động của kháng thể là
  • Ngăn cản tổng hợp protein tạo vỏ capxit virus và thành tế bào vi khuẩn.
  • Bên trong tế bào cơ thể.
  • Gián tiếp vào tế bào vi sinh vật
  • Trực tiếp lên virus và tế bào vi khuẩn.
  • Tác động vào acid nhân của vi khuẩn và virus làm tan vỡ chúng.
Câu 62: Kháng thể bảo vệ cơ thể xuất hiện vào thời điểm
  • Ngay khi vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể.
  • Không xác định được.
  • Trước khi các cơ chế bảo vệ không đặc hiệu được hoạt hóa.
  • Sau 30 ngày.
  • Sau khi vi sinh vật xâm nhập một thời gian khoảng 7 – 10ngay.(4-7ngay.SGK)
Câu 63: Câu nào sau đây nói sai về vaccine
  • Vaccine được chế từ kháng nguyên đặc hiệu của vi sinh vật.
  • Vaccine của loài vi sinh vật nào thường chỉ phòng được loại đó khi tiêm cho người.
  • Mọi loài vi sinh vật đều có thể chế thành vaccine phòng bệnh.(lau,giang mai,SXH ,…)
  • Dùng vaccine không đúng liều, không đúng thời gian thường không mang lại hiệu quả.
Câu 64: Kháng thể xuất hiện sớm nhất trong nhiễm trùng là
  • IgG
  • IgA
  • IgE
  • IgM
  • IgD
Câu 65: Chọn y đúng về tác động của nhiệt độ đến vi khuẩn
  • Tất cả vi khuẩn đều ngừng phát triển ở nhiệt độ 43C
  • Diệt những vi khuẩn có nha bào phải sấy khô 160C/30 phút.
  • Diệt những vi khuẩn có nha bào phải sấy khô 100C/30 phút.
  • Không thể dung phương pháp Tyndall để diệt vi khuẩn có nha bào.
Câu 66: Đáp ứng miễn dịch dịch thể của cơ thể được đảm nhiệm bởi
  • Lozym.
  • Lymphokin.
  • Gammaglobulin.
  • Interferon.
  • Interleukin
Câu 67: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không nằm trong định nghĩa nhiễm trùng
  • Vi khuẩn lị ở trực tràng không biểu hiện triệu chứng.
  • Bệnh nhân bị tả, lị, thương hàn.
  • Vi khuẩn E coli sống trong đại tràng.
  • Phage tả xâm nhập vào vi khuẩn tả.
Câu 68: Cơ chế bảo vệ không đặc hiệu của cơ thể được đảm nhiệm bởi
  • Các kháng thể do mẹ truyền.
  • Bạch cầu đa nhân thực bào.
  • Lymphokin hoạt hóa tế bào thực bào.
  • Kháng thể.
Câu 69: Khuẩn lạc của vi khuấn gây bệnh
  • Đa số ở dạng hình chữ S , một số dạng chữ R
  • Đa số ở dạng hình chữ R , một số dạng chữ S
  • Đa số ở dạng hình chữ M , một số dạng chữ R
  • Đa số ở dạng hình chữ R , một số dạng chữ M
Câu 70: Những yếu tố không làm xuất hiện và lan tràn kháng thuốc la
  • Tăng sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi gia súc.
  • Tăng giao lưu quốc tế.
  • Lạm dụng kháng sinh trong điều trị.
  • Tăng sử dụng kháng sinh không theo đơn.
  • Tăng sử dụng kháng sinh đồ trong điều trị.
Câu 71: Nhũng vi khuẩn có khả năng chống lại nhiều kháng sinh tìm được trong quá trình sống của chúng chủ yếu do
  • Biến nạp gen.
  • Đột biến gen.
  • Tải nạp gen.
  • Ngăn được plasmid kháng thuốc.
Câu 72: Tìm y đúng về phản ứng miễn dịch huỳnh quang
  • Phản ứng miễn dịch huỳnh quang trực tiếp chỉ dùng để chẩn đoán vi khuẩn.
  • Phản ứng miễn dịch huỳnh quang trực tiếp chỉ dùng để chẩn đoán virus.
  • Phản ứng miễn dịch huỳnh quang trực tiếp thường dùng phát hiện và định lượng kháng nguyên.
  • Phản ứng miễn dịch huỳnh quang có độ nhạy, đạt hiệu quả cao và cho kết quả nhanh.
Câu 73: Trong hiện tượng tải nạp, vai trò quyết định là
  • Phage trung gian.
  • Plasmid F
  • Tính trạng “khả thụ” của tế bào vi khuẩn nhận.
  • Phage tải nạp plasmid F
Câu 74: Tính kháng thuốc được lan truyền giữa các vi khuẩn chủ yếu do
  • Tiếp hợp.
  • Biến nạp.
  • Tải nạp.
  • Đột biến.
Câu 75: Vật liệu di truyền ở vi khuẩn
  • Nằm trong riboxom và plasmid.
  • Nằm trong AND nhiễm sắc thể.
  • Nằm trong riboxom vi khuẩn.
  • Trên ARN và plasmid của vi khuẩn.
Câu 76: Plasmid R có thể
  • Gây cho VK có lông.
  • Giúp cho VK kháng lại 1 số kháng sinh.
  • Quyết định hiện tượng tiếp hợp của VK
  • Quyết định khả năng sống sót ở ngoại cảnh.
Câu 77: Bản chất của kháng độc tố là
  • Huyết thanh kháng virus.
  • Huyết thanh kháng VK
  • Kháng nguyên của Vk
  • Huyết thanh kháng độc.
  • Giải độc tố của VK
Câu 78: Kháng độc tố thường dung với mục đích (chọn ý đúng nhất)
  • Phòng bệnh khẩn cấp.
  • Điều trị.
  • Không phòng được bệnh chỉ có tác dụng điêu trị.
  • Phòng bệnh và điều trị.
  • Chỉ có tác dụng phòng bệnh.
Câu 79: Dùng kháng độc tố là tạo cho cơ thể có được miễn dịch
  • ….có ngoại độc tố.
  • ….cộng sinh trong đại tràng người và động vật.
  • ….phát triển trong các môi trường thông thường.
  • Trực khuẩn ngắn không di động Gram dương.
Câu 80: Giải độc tố được chế tạo từ
  • Nội độc tố.
  • Độc tố do một số vi khuẩn tiết ra.
  • Kháng nguyên O
  • LPS ở thành tế bào vi khuẩn.
Câu 81: Mục đích của giải độc tố là để tạo cho cơ thể có được
  • Miễn dịch chủ động,đặc hiệu để phòng bệnh.
  • Miễn dịch thụ động, đặc hiệu để phòng bệnh.
  • Miễn dịch chủ động, không đặc hiệu để phòng bệnh.
  • Miễn dịch thụ động, đặc hiệu để điều trị.
Câu 82: Bản chất của giải độc tố là
  • Chất kháng virus.
  • Chất kháng độc.
  • Chất kháng vi khuẩn.
  • Vaccine.
  • Kháng thể.
Câu 83: Môi trường thích hợp để nuôi virus là
  • Canh thang và thạch giàu dinh dưỡng.
  • Động vật cảm thụ.
  • Thạch dinh dưỡng.
  • Canh thang.
Câu 84: Tìm y đúng nói về nha bào vi khuẩn
  • Nha bào chỉ có ở một số loài vi khuẩn như vi khuẩn lao, dịch hạch.
  • Diệt nha bào phải luộc sôi trong 15 phút.
  • Nha bào là một hình thức bảo tồn của vi khuẩn trong điều kiện bất lợi.
  • Nha bào là hình thức sinh sản đặc bệt của vi khuẩn.
Câu 85: Chọn y sai về lông vi khuẩn
  • Lông vi khuẩn là một kháng nguyên có khả năng kích thích cơ thể tạo kháng nguyên.
  • Chỉ những vi khuẩn gây bệnh mới có lông.
  • Lông vi khuẩn có thể ở một đầu, xung quanh thân.
  • Lông giúp vi khuẩn di động.
Câu 86: Tìm y sai về dinh dưỡng của vi khuẩn
  • Vi khuẩn cần một lượng thức ăn rất lớn để phát triển.
  • Một số vi khuẩn phải kí sinh bắt buộc trong tế bào.
  • Vi khuẩn phải kí sinh bắt buộc trong tế bào.
  • Có hệ enzyme để phân giải thức ăn.
Câu 87: Tìm y đúng về phản ứng kháng nguyên – kháng thể
  • Chỉ có thể tiến hành phản ứng theo nguyên tắc định tính.
  • Có thể dung kháng nguyên biết sẵn để tìm kháng thể hoặc ngược lại.
  • Phản ứng chỉ xảy ra trong cơ thể, không xảy ra trong ống nghiệm.
  • Phản ứng không mang tính chất đặc hiệu.
Câu 88: Tìm y đúng về phản ứng ngưng kết
  • Có thể tiến hành phản ứng trên phiếu kính hoặc trong ống nghiệm.
  • Chỉ thực hiện phản ứng theo phương pháp gián tiếp.
  • Chỉ thực hiện phản ứng theo phương pháp trực tiếp.
  • Có thể dung để chẩn đoán tất cả các loại vi khuẩn và virus.
Câu 89: Tìm y đúng về phương pháp nhuộm Gram
  • Các vi khuẩn đều nhuộm được bằng phương pháp nhuộm Gram.
  • Không thể nhuộm vi khuẩn bằng phương pháp Gram.
  • Một số vi khuẩn khó bắt màu khi nhuộm Gram.
  • Vi khuẩn dễ bắt màu khi nhuộm Gram như Mycobactetrium.
Câu 90: Tìm y đúng về vi khuẩn lao
  • Mycobactetrium leprae gây bệnh cơ hội.
  • Gây bệnh chủ yếu là nhiễm khuẩn mủ màng phổi.
  • Trực khuẩn kháng cồn, acid, nhuộm Zichl – Neelsen bắt màu đỏ.
  • Trực khuẩn gram dương gây nhiễm khuẩn hô hấp cấp.
Câu 91: Chọn y sai nói về khả năng gây bệnh của V . cholera (Typ El Tor)
  • Thời gian ủ bệnh ngắn (2 – 5 ngày), biểu hiện chính là nôn và ỉa chảy.
  • Gây bệnh tả cho người và động vật.
  • Lây bệnh qua đường tiêu hóa.
  • Trực khuẩn Gram âm, không có lông, bào tử.
  • Vi khuẩn này gây bệnh kém.
Câu 92: Chọn y sai về tụ cầu gây bệnh
  • Hình cầu, Gram dương.
  • Rất khó nuôi trên môi trường nhân tạo, vừa ưa khí, vừa kị khí.
  • Không có lông, không sinh bào tử.
  • Kháng lại nhiều kháng sinh.
Câu 93: Những yếu tố làm ko xuất hiện và lan tràn kháng thuốc là
  • Lạm dụng kháng sinh trong điều trị.
  • Tăng sử dụng kháng sinh không theo đơn.
  • Tăng giao lưu giám sát quốc tế về kháng sinh.
  • Tăng sử dụng kháng sinh trong chăn muôi gia súc
Câu 94: Virus HIV?(chọn ý đúng)
  • Lây qua nhiều đường: tình dục, máu , hô hấp, tiêu hoá.
  • Chỉ lây giữa những người đồng tính luyến ái.
  • Chủ yếu lây qua đường máu và đường tình dục.
  • Có thể lây do muỗi dốt.
Câu 95: Tìm ý sai về virus sởi?
  • Sau khi khỏi bệnh miễn dịch không bền.
  • Sau khi khỏi bệnh có miễn dịch bền vững.
  • Gây viêm kết mạc mắt, đường tiêu hoá, hô hấp và tổn thương da.
  • Dễ gây biến chứng và tử vong ở trẻ em.
  • Lây bệnh theo đường hô hấp.
Câu 96: Haemophilus influenza là vi khuẩn?
  • Có kháng nguyên vỏ và tạo ra các kháng thể đặc hiệu tương ứng.
  • Chịu được 1000C trong 60 phút.
  • Có khả năng đề kháng cao với thuốc khử trùng thông thường.
  • Có khả năng tồn tại lâu ở ngoại cảnh.
Câu 97: Chọn ý sai về vi khuẩn thương hàn?
  • Trực khuẩn Gram(-), di động được.
  • Trực khuẩn Gram(-),không có nha bào.
  • Lây bệnh qua đường tiêu hoá.
  • Gây bệnh bằng ngoại độc tố.

Câu 1: Một trong những đặc điểm sau không thuộc về cầu khuẩn:
  • Những vi khuẩn hình cầu
  • Những vi khuẩn hình cầu hoặc tương đối giống hình cầu
  • Có đường kính trung bình khoảng 1m
  • Sinh nha bào
Câu 2: Mỗi loại vi khuẩn có một hình thể, kích thước nhất định, đó là nhờ yếu tố sau của vi khuẩn quyết định:
  • Vỏ
  • Vách
  • Nhân
  • Nha bào
Câu 3: Khái niệm xoắn khuẩn:
  • Là những vi khuẩn lượn xoắn, di động được nhờ có lông
  • Là những vi khuẩn lượn xoắn, di động
  • Di động hoặc không, nếu di động thì có lông quanh thân
  • Không di động
Câu 4: Đặc điểm cấu tạo tế bào của vi khuẩn:
  • Có nhân điển hình
  • Không có nhân
  • Không có màng nhân
  • Có bộ máy phân bào
Câu 5: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm nhân của vi khuẩn:
  • Có chức năng di truyền
  • Không chứa ribosom
  • Là một sợi DNA dạng vòng kép, khép kín
  • Là một sợi RNA dạng vòng, kép, khép kín
Câu 6: Nhiễm sắc thể của vi khuẩn có đặc điểm:
  • Là một đại phân tử AND dạng vòng, mạch kép.
  • Là một đại phân tử AND dạng vòng, mạch đơn.
  • Là hai đại phân tử AND dạng vòng, mạch kép.
  • Là hai đại phân tử AND dạng vòng, mạch đơn.
Câu 7: Đặc điểm chất nguyên sinh của vi khuẩn :
  • Protein và polipeptid chiếm khoảng 50% trọng lượng khô
  • Protein và polipeptid chiếm khoảng 80% trọng lượng khô
  • Không có enzym nội bào
  • Chứa nội độc tố
Câu 8: Đặc điểm chất nguyên sinh của vi khuẩn:
  • Là lớp màng mỏng bao bên ngoài nhân
  • Có các enzym ngoại bào
  • Chứa đựng tới 50% là nước
  • Ribosom có nhiều trong chất nguyên sinh
Câu 9: Đặc điểm chất nguyên sinh của vi khuẩn:
  • Có không bào chứa các nội độc tố
  • Có không bào chứa các thành phần muối khoáng
  • Có các thành phần acid amin
  • Có các lạp thể
Câu 10: Đặc điểm màng nguyên sinh của tế bào vi khuẩn:
  • Bao quanh vách tế bào
  • Bao quanh nhân tế bào
  • Là một lớp dày, không có tính đàn hồi
  • Cấu tạo hóa học chủ yếu là phospholipid
Câu 11: Đặc điểm màng nguyên sinh của tế bào vi khuẩn:
  • Có tính thẩm thấu chọn lọc và vận chuyển điện tử...
  • Là nơi tổng hợp nhân của vi khuẩn
  • Là nơi tổng hợp các Ribosom cho tế bào
  • Là nơi bám của các lông của vi khuẩn
Câu 12: Một trong những tính chất sau không phải là đặc điểm của màng nguyên sinh chất của tế bào vi khuẩn:
  • Màng nguyên sinh chất nằm trong vách tế bào
  • Chứa các enzym hô hấp
  • Là hàng rào thực sự giữa bên trong và bên ngoài tế bào
  • Cho mọi phức chất dinh dưỡng thấm qua tự do
Câu 13: Đặc điểm vách tế bào vi khuẩn:
  • Quyết định nên hình thể của vi khuẩn
  • Quyết định tính chất gây bệnh của vi khuẩn
  • Được cấu tạo bởi phức hợp lipopolysaccharit (LPS)
  • Bao bên ngoài vỏ của vi khuẩn
Câu 14: Chức năng của vách vi khuẩn:
  • Thẩm thấu chọn lọc và vận chuyển các chất hòa tan
  • Là nơi tập trung của các men chuyển hóa và hô hấp
  • Tham gia vào qua trình phân bào
  • Có tính co dãn, đàn hồi để biến đổi hình thể được
Câu 15: Đặc điểm vách của vi khuẩn Gram dương:
  • Gồm nhiều lớp petidoglycan, có tính vững chắc
  • Gồm một lớp petidoglycan, tính vững chắc thấp
  • Peptidoglycan bản chất hóa học là lipid và acid amin
  • Thành phần acid teichoic ít có ở nhóm vi khuẩn này
Câu 16: Đặc điểm vách của vi khuẩn Gram âm:
  • Gồm nhiều lớp petidoglycan nên có tính vững chắc 

  • Bên ngoài vách còn có lớp lipopolysaccharit (Lipid A và polysaccharid)

  • Tính đặc hiệu kháng nguyên thấp
  • Cấu tạo bởi phức hợp lipopolysaccharit
Câu 17: Một trong các tính chất sau không phải là đặc điểm của Lipopolysaccharit:
  • Hiện diện ở tất cả các vi khuẩn Gram âm
  • Có thể gây sốt
  • Được vi khuẩn phóng thích ra khi đang phát triển
  • Là kháng nguyên O
Câu 18: Lipopolysaccharit là một phức hợp giữa lipid và polysaccharit với đặc điểm sau:
  • Hiện diện ở vách tế bào vi khuẩn Gram âm
  • Kết hợp với ngoại độc tố gây nên sốt
  • Liên quan đến ngoại độc tố của vi khuẩn
  • Dễ dàng được xử lý để chế tạo vac-xin.
Câu 19: Một trong những tính chất sau không thuộc đặc tính của vách vi khuẩn:
  • Quyết định tính kháng nguyên thân
  • Có tính thẩm thấu chọn lọc
  • Là nơi tác động của một số kháng sinh
  • Là nơi mang các điểm tiếp nhận đặc hiệu cho thực khuẩn thể
Câu 20: Đặc điểm của vỏ vi khuẩn:
  • Là một phức hợp petidoglycan
  • Luôn luôn có cấu tạo là polypeptid
  • Chủ yếu giúp vi khuẩn bám dính
  • Bảo vệ vi khuẩn khỏi sự thực bào
Câu 21: Đặc điểm cấu tạo vỏ của vi khuẩn:
  • Là một lớp vỏ cứng bao ngoài vách, có vai trò bảo vệ vi khuẩn
  • Là một lớp nhầy, lỏng lẻo, không rõ rệt bao quanh vi khuẩn
  • Mọi loại vi khuẩn đều có vỏ khi gặp điều kiện không thuận lợi
  • Chỉ những trực khuẩn Gram âm mới có vỏ
Câu 22: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của lông của vi khuẩn:
  • Là những sợi protein dài và xoắn
  • Xuất phát từ màng tế bào xuyên qua vách tế bào
  • Giúp vi khuẩn tồn tại được trong những điều kiện không thuận lợi
  • Giúp vi khuẩn truyền giới tính từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác
Câu 23: Cơ quan di động của vi khuẩn là:
  • Pili
  • Lông
  • Vách
  • Vỏ
Câu 24: Đặc điểm lông của vi khuẩn:
  • Không cần cho sự di chuyển của vi khuẩn.
  • Có tác dụng giúp vi khuẩn chống lại các vi khuẩn khác loài.
  • Được gắn vào bề mặt vách tế bào vi khuẩn.
  • Cấu tạo bởi những sợi protein xoắn.
Câu 25: Thành phần liên quan đến kháng nguyên H của vi khuẩn là:
  • Vách tế bào.
  • Vỏ tế bào.
  • Pili.
  • Lông.
Câu 26: Những sợi protein mảnh, ngắn, có gốc từ nguyên sinh chất và nhô ra phủ bề mặt tế bào của nhiều vi khuẩn Gram âm giúp chúng bám dính được gọi là:
  • Pili giới tính.
  • Pili thường.
  • Lông.
  • Chân đuôi.
Câu 27: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của pili của vi khuẩn:
  • Cấu tạo hóa học là protein.
  • Nếu mất pili vi khuẩn sẽ không tồn tại được.
  • Nếu mất pili vi khuẩn sẽ không truyền được các yếu tố di truyền từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác được.
  • Một vi khuẩn đực có thể có một hoặc nhiều pili giới tính.
Câu 28: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của nha bào của vi khuẩn:
  • Mọi loài vi khuẩn trong điều kiện sống không thuận lợi đều có khả năng sinh nha bào.
  • Màng nha bào bao bên ngoài thể nguyên sinh.
  • Màng nha bào bao bên ngoài nhân AND
  • Nha bào có hai lớp vách trong và ngoài.
Câu 29: Quá trình tạo nha bào ở vi khuẩn có ý nghĩa:
  • Đó là phương thúc sinh sản
  • Đó là sự thoái hóa của các tiểu cơ quan
  • Đó là phương thức sinh tồn
  • Đó là sự phát triển của vách tế bào
Câu 30: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nha bào:
  • Chúng hoạt động biến dưỡng rất mạnh
  • Chúng chứa rất ít nước
  • Chúng đề kháng cao hơn dạng sinh dưỡng rất nhiều
  • Một số trực khuẩn Gram dương có khả năng tạo nha bào.
Câu 31: Tính chất nào sau đây không đúng với nha bào:
  • Một số vi khuẩn Gram dương có khả năng tạo nha bào.
  • Nha bào là phương thức tồn tại và sinh sản.
  • Đề kháng cao với tác nhân lý hóa.
  • Gồm có áo ngoài, lớp vỏ, vách và lõi AND
Câu 32: Kháng sinh không diệt được nha bào vi khuẩn bởi vì:
  • Vi khuẩn đang trong tình trạng không trao đổi chất.
  • Lõi nha bào quá cô đặc.
  • Nha bào không có enzym chuyển hóa và enzym hô hấp.
  • Nha bào không có màng nguyên sinh chất nên thuốc kháng sinh không thẩm thấu vào được bên trong nha bào.
Câu 33: Đặc điểm chuyển hóa và dinh dưỡng của vi khuẩn:
  • Tất cả vi khuẩn gây bệnh đều là vi khuẩn tự dưỡng.
  • Vi khuẩn chuyển hóa được là nhờ các enzym nội và ngoại bào.
  • Vi khuẩn chuyển hóa được nhờ có các enzym ngoại bào.
  • Chỉ những vi khuẩn ký sinh trong tế bào mới gây được bệnh.
Câu 34: Vi khuẩn chỉ dùng oxy phân tử làm chất nhận điện tử cuối cùng được gọi là:
  • Kỵ khí tuyệt đối.
  • Hiếu khí tuyệt đối.
  • Tự dưỡng.
  • Dị dưỡng.
Câu 35: Dạng hô hấp của vi khuẩn tạo ra nhiều năng lượng ATP nhất là:
  • Hô hấp kỵ khí tuyệt đối.
  • Hô hấp hiếu khí tuyệt đối.
  • Hô hấp kỵ khí tuyệt đối và hiếu khí tuyệt đối.
  • Hô hấp hiếu khí tùy ngộ và kỵ khí tuyệt đối.
Câu 36: Đặc điểm chuyển hóa và dinh dưỡng của vi khuẩn:
  • Quá trình chuyển hóa tạo ra một số chất như nội độc tố, vitamin...
  • Một số vi khuẩn không có enzym chuyển hóa vẫn phát triển được.
  • Tất cả các vi khuẩn gây bệnh đều là vi khuẩn dị dưỡng.
  • Ezym ngoại bào có vai trò thực hiện quá trình chuyển hóa phức tạp.
Câu 37: Chuyển hóa năng lượng của vi khuẩn có các dạng:
  • Hô hấp kỵ khí: gặp ở vi khuẩn có cytocrom oxidase.
  • Hô hấp hiếu - kỵ khí tùy ngộ: chất nhận điện tử cuối cùng là ion.
  • Hô hấp hiếu khí: chất nhận điện tử cuối cùng là một chất hữu cơ.
  • Lên men: chất nhận điện tử cuối cùng là một chất vô cơ.
Câu 38: Đặc điểm các loại môi trường nhân tạo để nuôi cấy vi khuẩn:
  • Môi trường cơ bản: phải đủ các yếu tố dinh dưỡng cần thiết cho đa số vi khuẩn.
  • Môi trường cơ bản: để nuôi cấy các vi khuẩn tăng trưởng nhanh.
  • Môi trường chuyên biệt: là môi trường cơ bản có thêm hồng cầu.
  • Môi trường chuyên biệt: để nuôi cấy các vi khuẩn tăng trưởng chậm.
Câu 39: Thuốc kháng sinh là những chất ngăn chặn vi khuẩn nhân lên hay tiêu diệt vi khuẩn bằng cơ chế:
  • Tác động vào sự cân bằng lý học của tế bào vi khuẩn.
  • Tác động vào các giai đoạn chuyển hóa của đời sống vi khuẩn.
  • Ức chế sinh tổng hợp protein.
  • Tác động vào giai đoạn phân chia của tế bào vi khuẩn.
Câu 40: Kháng sinh có đặc điểm:
  • Có nguồn gốc cơ bản từ các chất hóa học.
  • Có nguồn gốc cơ bản từ thực vật.
  • Mỗi loại kháng sinh chỉ tác động lên một nhóm hay một loại vi khuẩn nhất định.
  • Kháng sinh có hoạt phổ rộng là kháng sinh tiêu diệt được nhiều loại vi khuẩn gây bệnh khác nhau.
Câu 41: Chất tẩy uế và chất sát khuẩn giống nhau ở điểm:
  • Có thể tổng hợp bằng phương pháp hóa học, ly trích từ động vật, thực vật hoặc vi sinh vật.
  • Có thể dùng tại chỗ như bôi ngoài da.
  • Thường chỉ dùng để tẩy uế đồ vật.
  • Gây độc hại cho cơ thể.
Câu 42: Cơ chế tác động của thuốc kháng sinh với vi khuẩn:
  • Kháng sinh gây rối loạn chức năng thẩm thấu chọn lọc của vách.
  • Kháng sinh ức chế tổng hợp ribosom 70S
  • Kháng sinh ức chế tổng hợp tiểu phần 30S
  • Kháng sinh gây rối loạn chức năng màng nguyên tương.
Câu 43: Kháng sinh làm hư hại màng nguyên tương vi khuẩn theo cơ chế:
  • Kháng sinh làm thay đổi tính thấm chọn lọc của vách vi khuẩn.
  • Kháng sinh làm tăng tính thấm chọn lọc của màng nguyên tương vi khuẩn.
  • Kháng sinh làm thay đổi tính thẩm thấu chọn lọc của màng nguyên tương.
  • Kháng sinh làm thay đổi tính thấm của màng nhân.
Câu 44: Kháng sinh ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn theo một trong các cơ chế sau:
  • Phá hủy tiểu phần 30S của ribosom.
  • Phá hủy tiểu phần 50S của ribosom.
  • Cản trở sự liên kết của các acid amin ở tiểu phần 50S
  • Tác động vào enzym catalase ở tiểu phần 50S
Câu 45: Một trong các cơ chế tác động của kháng sinh vào tiểu phần 30S của vi khuẩn là:
  • Kháng sinh phá hủy ARN thông tin.
  • Kháng sinh cản trở ARN thông tin trượt trên polysom.
  • Kháng sinh gắn vào 30S của ribosom vi khuẩn gây nên đọc sai mã của ARN thông tin.
  • Kháng sinh phá hủy các ARN vận chuyển.
Câu 46: Một trong các cơ chế tác động của kháng sinh trong sinh tổng hợp acid nucleic của vi khuẩn:
  • Ức chế enzym gyrase nên ngăn cản sự sao chép của ADN
  • Tác động vào ARN khuôn, ức chế tổng hợp ARN
  • Tác động vào ARN khuôn, ức chế tổng hợp ADN
  • Ngăn cản sinh tổng hợp AND-polymerase phụ thuộc ARN
Câu 47: Một trong các cơ chế tác động của kháng sinh ức chế tổng hợp acid nucleic của vi khuẩn:
  • Ức chế ARN polymerase phụ thuộc ARN nên ngăn cản sự hình thành ARN thông tin.
  • Ngăn cản sinh tổng hợp ARN-polymerase phụ thuộc AND
  • Gắn vào sợi ARN khuôn, ngăn không cho hai sợi tách ra.
  • Làm cho ARN tan thành từng mảnh.
Câu 48: Kháng sinh ức chế sinh tổng hợp chất chuyển hóa cần thiết cho tế bào vi khuẩn theo cơ chế:
  • Phá hủy enzym làm rối loạn quá trình chuyển hóa tạo ra các chất cần thiết cho vi khuẩn.
  • Phá hủy màng bào tương nên vi khuẩn không hấp thu được acid folic.
  • Phá hủy vách nên vi khuẩn không hấp thu được các chất cần thiết.
  • Ngăn cản quá trình chuyển hóa tạo ra một số chất cần thiết cho vi khuẩn phát triển.
Câu 49: Một trong các cơ chế tác động của kháng sinh lên vi khuẩn do:
  • Kháng sinh ức chế tổng hợp màng bào tương vi khuẩn.
  • Kháng sinh ức chế tổng hợp vỏ vi khuẩn.
  • Kháng sinh ức chế tổng hợp acid nucleic của vi khuẩn.
  • Kháng sinh ức chế sự nhân lên của vi khuẩn ở nhiễm sắc thể.
Câu 50: Kháng sinh tác động lên vách của tế bào vi khuẩn làm cho:
  • Vi khuẩn sinh ra không có vách, do đó dễ bị tiêu diệt.
  • Chức năng thẩm thấu chọn lọc của vách bị thay đổi, vi khuẩn bị tiêu diệt.
  • Vách không còn khả năng phân chia trong quá trình nhân lên nên vi khuẩn bị tiêu diệt.
  • Các thụ thể trên bề mặt vách bị phá hủy nên vi khuẩn bị tiêu diệt.
Câu 51: Chất sát khuẩn là những chất:
  • Ức chế sự phát triển của vi sinh vật ở mức độ phân tử
  • Gây độc hại cho mô sống của cơ thể
  • Thường chỉ dùng để tẩy uế đồ vật hay sát trùng ngoài da
  • Độc tính cao nên không thể dùng tại chỗ như bôi ngoài da
Câu 52: Chất tẩy uế có đặc điểm:
  • Có nguồn gốc từ các chất hóa học hay từ động vật, thực vật.
  • Chỉ dùng để tẩy uế đồ vật.
  • Có khả năng tiêu diệt các vi sinh vật nên có thể dùng tại chỗ như bôi ngoài da.
  • Có tác động mạnh đối với vi khuẩn, làm ngưng sự phát triển của vi khuẩn.
Câu 53: Đặc điểm sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn:
  • Có bốn dạng đề kháng: đề kháng thật, đề kháng giả, đề kháng tự nhiên, đề kháng thu được.
  • Đề kháng giả được chia thành hai nhóm: đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được.
  • Đề kháng thật được chia thành hai nhóm: đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được.
  • Đề kháng tự nhiên là đề kháng nhưng không phải là bản chất, không do nguồn gốc di truyền.
Câu 54: Đặc điểm của đề kháng tự nhiên của vi khuẩn kháng kháng sinh:
  • Không phụ thuộc vào yếu tố di truyền.
  • Chỉ có ở những vi khuẩn có plasmid.
  • Một số vi khuẩn không chịu tác động của một số thuốc kháng sinh nhất định.
  • Các gien đề kháng nằm trên nhiễm sắc thể hay plasmid hoặc transposon.
Câu 55: Đặc điểm đề kháng thu được của vi khuẩn kháng kháng sinh:
  • Do đột biến hoặc nhận được gien đề kháng làm cho một vi khuẩn đang từ không trở nên có gien đề kháng.
  • Không do nguồn gốc di truyền.
  • Chỉ có ở những vi khuẩn có plasmid.
  • Chỉ có ở những vi khuẩn có plasmid và có pili giới tính.
Câu 56: Đặc điểm của đề kháng giả của vi khuẩn kháng kháng sinh:
  • Có biểu hiện là đề kháng, do nguồn gốc di truyền.
  • Một số vi khuẩn không chịu tác động của một số thuốc kháng sinh nhất định.
  • Các gien đề kháng có thể được truyền thông qua các hình thức vận chuyển khác nhau.
  • Đề kháng nhưng không do nguồn gốc di truyền.
Câu 57: Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gien đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách:
  • Làm giảm tính thấm của vách.
  • Làm giảm tính thấm của màng nguyên tương.
  • Làm giảm tính thấm của màng nhân.
  • Làm giảm tính thấm của vỏ.
Câu 58: Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gien đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách:
  • Không cần màng nguyên tương vẫn có thể tồn tại được.
  • Tạo ra một protein đưa ra màng, ngăn cản kháng sinh ngấm vào tế bào.
  • tạo ra một protein đưa ra vách, ngăn cản kháng sinh ngấm vào tế bào.
  • Làm mất khả năng vận chuyển qua màng do phá hủy màng nguyên tương.
Câu 59: Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gien đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách làm thay đổi đích tác động, nên kháng sinh:
  • Không bám được vào đích, vì vậy không phát huy được tác dụng.
  • Không bám được vào vách tế bào, vì vậy không phát huy được tác dụng.
  • Không bám được vào vỏ tế bào, vì vậy không phát huy được tác dụng.
  • Không bám được vào màng nguyên tương tế bào, vì vậy không phát huy được tác dụng.
Câu 60: Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gien đề kháng tạo ra enzym, các enzym này có thể:
  • Biến đổi cấu trúc hóa học của phân tử kháng sinh làm thuốc mất tác dụng.
  • Biến đổi cấu trúc hóa học của isoenzym làm các isoenzym mất tác dụng.
  • Tạo ra các isoenzym phá hủy cấu trúc hóa học của phân tử kháng sinh.
  • Tạo ra các isoenzym phá hủy màng nguyên tương nên kháng sinh không còn đích tác động.
Câu 61: Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gien đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách:
  • Tạo ra vỏ bao ngoài ngăn cản kháng sinh ngấm vào tế bào.
  • Phá hủy tiểu phần 30S hay 50S nên thuốc không bám được vào đích, vì vậy không phát huy được tác dụng.
  • Tạo ra các enzym có tác dụng ngăn cản kháng sinh ngấm vào tế bào.
  • Tạo ra các enzym phá hủy cấu trúc hóa học của kháng sinh.
Câu 62: Vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh theo cơ chế:
  • Vi khuẩn sản xuất men để phá hủy hoạt tính của thuốc.
  • Vi khuẩn làm giảm khả năng thẩm thấu của vách tế bào đối với thuốc.
  • Vi khuẩn không còn men nên không chịu ảnh hưởng của kháng sinh.
  • Vi khuẩn không còn màng tế bào.
Câu 63: Vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh theo cơ chế:
  • Vi khuẩn tạo ra các isoenzym không có ái lực với kháng sinh nữa nên không chịu ảnh hưởng của thuốc.
  • Điểm gắn của thuốc vào men đã bị thay đổi.
  • Thay đổi đường biến dưỡng của men chuyển hóa.
  • Điểm gắn của thuốc vào protein cấu trúc không còn.
Câu 64: Vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh theo cơ chế:
  • Vi khuẩn thay đổi cấu trúc của ribosom.
  • Vi khuẩn thay đổi khả năng thẩm thấu của màng nguyên tương.
  • Vi khuẩn sản xuất colixin để phá hủy hoạt tính của thuốc.
  • Vi khuẩn sản xuất plasmid để phá hủy hoạt tính của thuốc.
Câu 65: Gien đề kháng thuốc kháng sinh ở vi khuẩn được lan truyền theo cơ chế:
  • Chỉ truyền dọc sang các thế hệ sau qua sự phân chia tế bào.
  • Chỉ truyền ngang giữa các vi khuẩn cùng loài.
  • Có thể truyền ngang giữa các vi khuẩn khác loài.
  • Chỉ truyền được gien kháng thuốc ở những vi khuẩn có pili.
Câu 66: Gien đề kháng kháng sinh có thể lan truyền trên bốn phương diện, là:
  • Biến nạp, tải nạp, tiếp hợp và chuyển vị trí.
  • Trong tế bào; giữa các tế bào; trong quần thể vi sinh vật; trong quần thể đại sinh vật.
  • Truyền dọc; truyền ngang giữa vi khuẩn cùng loàI và khác loài; tải nạp; đột biến.
  • Truyền dọc; truyền ngang; thông qua các hình thức vận chuyển di truyền; đột biến.
Câu 67: Đặc điểm dạng đề kháng giả trong kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn:
  • Chiếm phần lớn trong kháng thuốc của vi khuẩn.
  • Xảy ra ở những vi khuẩn nội tế bào.
  • Không do nguồn gốc di truyền.
  • Có nguồn gốc di truyền hoặc không di truyền.
Câu 68: Đặc điểm của đề kháng thu được trong kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn:
  • Chiếm tỷ lệ thấp trong sự kháng thuốc của vi khuẩn.
  • Kháng thuốc theo cơ chế đột biến là chủ yếu.
  • Các gien đề kháng có thể nằm trên nhiễm sắc thể, plasmid hay transposon.
  • Gien đề kháng chỉ được truyền từ vi khuẩn đực F+ sang vi khuẩn cái F-.
Câu 69: Plasmid mang các gen kháng thuốc và kim loại nặng gọi là:
  • R-plasmid.
  • RTF
  • R determinant.
  • Yếu tố F
Câu 70: Vi khuẩn F+ giao phối với vi khuẩn F־ thì:
  • Truyền yếu tố F của mình sang vi khuẩn F־, biến F־ thành F+
  • Truyền yếu tố F của mình sang vi khuẩn F־, biến F־ thành F'.
  • Truyền yếu tố F của mình sang vi khuẩn F־, biến F־ thành F+, còn mình mất yếu tố F để trở thành F־.
  • Truyền yếu tố F của mình sang vi khuẩn F־, biến F־ thành F', còn mình mất yếu tố F để trở thành F־ .
Câu 71: Vi khuẩn Hfr là vi khuẩn:
  • Có yếu tố F tách rời khỏi nhiễm sắc thể
  • Có yếu tố F tích hợp trên nhiễm sắc thể
  • Yếu tố F tách khỏi nhiễm sắc thể nhưng mang theo một đoạn AND của nhiễm sắc thể.
  • Có yếu tố F nằm trên R-plasmid
Câu 72: Hiện tượng nhiễm sắc thể truyền từ tế bào cho qua tế bào nhận bằng cơ chế giao phối xảy ra khi:
  • Tế bào cho là F+, tế bào nhận là F־ .
  • Tế bào cho là Hfr, tế bào nhận là F+
  • Tế bào cho là F־, tế bào nhận là F+ .
  • Tế bào cho là F־ , tế bào nhận là Hfr.
Câu 73: Trong phương thức truyền chất liệu di truyền qua giao phối của vi khuẩn, chất liệu di truyền được truyền từ tế bào cho sang tế bào nhận qua cơ chế:
  • Vừa truyền vừa nhân đôi.
  • Truyền toàn bộ chất liệu di truyền cho vi khuẩn nhận.
  • Hầu hết là vừa tryền vừa nhân đôi, nhưng có khi không nhân đôi.
  • Hầu hết là truyền nhưng không nhân đôi, nhưng cũng có khi nhân đôi.
Câu 74: Một trong các đặc điểm sau không phải là tính chất của plasmid:
  • Là yếu tố di truyền nằm ngoài nhiễm sắc thể.
  • Có cấu tạo là AND dạng vòng, mạch kép.
  • Mang những gen qui định những tính trạng không liên quan đến sự sống còn của vi khuẩn.
  • Số lượng của các plasmid trong mỗi tế bào là như nhau.
Câu 75: Vi khuẩn lao có tỷ lệ đột biến kháng Rifampicin là 10־7, kháng INH là 10־6, kháng PZA là 10־8 .Vậy thì xác suất để vi khuẩn lao kháng cả 3 loại kháng sinh trên là:
  • 10־19.
  • 10־20.
  • 10־21.
  • 10־22.
Câu 76: Điều kiện để chất liệu di truyền từ vi khuẩn cho được truyền sang vi khuẩn nhận bằng thức tiếp hợp cần phải qua trung gian là:
  • Pili chung của vi khuẩn.
  • Pili giới tính của vi khuẩn.
  • Receptor của vi khuẩn.
  • Plasmid Tra của vi khuẩn.
Câu 77: Tải nạp là sự truyền chất liệu di truyền từ vi khuẩn cho sang vi khuẩn nhận qua trung gian:
  • Pili chung của vi khuẩn.
  • Bacteriophage.
  • Pili giới tính của vi khuẩn.
  • Plasmid F của vi khuẩn.
Câu 78: Chọn câu sai:
  • Plasmid có khả năng tự nhân lên.
  • Plasmid chứa các gen mã hóa nhiều đặc tính không thiết yếu cho sự sống của vi khuẩn.
  • Có những plasmid mang gen qui định những tính trạng sống còn của vi khuẩn.
  • R-plasmid là những plasmid mang các gen đề kháng kháng sinh và kim loại nặng.
Câu 79: Đặc điểm của vi khuẩn có R-plasmid:
  • Tồn tại được trong môi trường có kháng sinh.
  • Không tồn tại được trong môi trường có kháng sinh.
  • Có ở những vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh.
  • Có ở mọi loại vi khuẩn gây bệnh.
Câu 80: Đặc điểm của vi khuẩn có R-plasmid:
  • Các gien nằm trên plasmid được truyền sang vi khuẩn khác chỉ khi vi khuẩn bị ly giải.
  • Các gien nằm trên plasmid chỉ được truyền sang vi khuẩn khác nhờ phage.
  • Chỉ những vi khuẩn có R-plasmid mới đề kháng với kháng sinh.
  • R-plasmid có thể tích hợp vào nhiễm sắc thể.
Câu 81: Chất liệu di truyền trên R-plasmid có thể được lan truyền từ vi khuẩn nọ sang vi khuẩn kia qua hình thức vận chuyển di truyền:
  • Tiếp hợp, tải nạp, plasmid tra.
  • Biến nạp, tải nạp, plasmid tra.
  • tải nạp, transposon, plasmid tra.
  • Tiếp hợp, biến nạp, tải nạp, plasmid tra.
Câu 82: Đặc điểm của những vi khuẩn có R-plasmid:
  • Mỗi vi khuẩn kháng thuốc chỉ có một R-plasmid.
  • R-plasmid có thể được truyền sang các vi khuẩn khác loài.
  • R-plasmid chỉ được truyền sang vi khuẩn khác qua hình thức tiếp hợp.
  • R-plasmid chỉ được truyền sang vi khuẩn khác khi vi khuẩn có pili giao phối.
Câu 83: Trên lâm sàng, phối hợp thuốc kháng sinh là một trong những nguyên tắc dùng thuốc để tránh hiện tượng kháng thuốc, dựa trên tính chất sau của đột biến:
  • Đột biến có tính vững bền.
  • Đột biến có tính ngẫu nhiên.
  • Đột biến có tính chất hiếm.
  • Đột biến có tính chất độc lập và đặc hiệu.
Câu 84: Kháng thuốc do R-plasmid có đặc điểm:
  • Một R-plasmid chỉ mang một gien kháng thuốc kháng lại một loại kháng sinh.
  • Một vi khuẩn có thể cùng một lúc mang nhiều gien kháng thuốc.
  • R-plasmid chỉ được truyền cho thế hệ con cháu.
  • R-plasmid chỉ được truyền cho vi khuẩn cùng loài.
Câu 85: Kháng thuốc ở những vi khuấn có R-plasmid có đặc điểm:
  • Gen kháng thuốc chỉ được truyền dọc cho con cháu.
  • Chỉ truyền được tính kháng thuốc cho vi khuẩn tiếp xúc.
  • Phương thức truyền tính kháng thuốc cho vi khuẩn qua tiếp xúc chiếm tỷ lệ cao.
  • Chỉ truyền được tính kháng thuốc cho vi khuẩn cùng loài.
Câu 86: Đặc điểm của vi khuẩn có yếu tố R-plasmid:
  • Vi khuẩn có thể truyền yếu tố R-plasmid cho vi khuẩn cùng loài
  • Vi khuẩn không thể truyền yếu tố R-plasmid cho vi khuẩn khác loài
  • Tần số truyền tính kháng thuốc qua tiếp xúc là 101 - 102
  • Tần số truyền tính kháng thuốc qua tiếp xúc là 10-7 - 10-12
Câu 87: Vi khuẩn truyền tính kháng thuốc qua đường phân bào là tính kháng thuốc được truyền cho vi khuẩn con cháu qua phân chia tế bào, đặc tính này:
  • Hay gặp ở vi khuẩn Gram dương.
  • Hay gặp ở vi khuẩn Gram âm.
  • Hay gặp ở nhiều loài vi khuẩn.
  • Ít gặp ở vi khuẩn.
Câu 88: Kháng sinh đồ là kỹ thuật:
  • Xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh.
  • Xác định độ nhạy cảm của kháng sinh với vi khuẩn .
  • Xác định vi khuẩn gây bệnh sau khi phân lập, định danh vi khuẩn.
  • Xác định nồng độ kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn.
Câu 89: Sử dụng kháng sinh rộng rãi, không đúng chỉ định sẽ dẫn đến tình trạng:
  • Các vi khuẩn kháng thuốc bị tiêu diệt.
  • Các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc bị tiêu diệt.
  • Các vi khuẩn nhạy cảm được tự do phát triển mà không bị ức chế cạnh tranh bởi các vi khuẩn khác.
  • Tất cả các vi khuẩn nhạy cảm và kháng thuốc đều bị tiêu diệt.
Câu 90: Một trong những biện pháp phòng chống kháng thuốc ở vi khuẩn là:
  • Chỉ điều trị khi có kết quả kháng sinh đồ.
  • Chỉ điều trị khi phân lập, định danh được vi khuẩn.
  • Chọn kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ.
  • Phối hợp nhiều loại kháng sinh và tăng liều kháng sinh.
Câu 91: Để xác định vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh cần phải:
  • Phân lập được vi khuẩn gây bệnh.
  • Có chẩn đoán xác định trên lâm sàng và định danh vi khuẩn gây bệnh.
  • Làm kháng sinh đồ chỉ với những loại vi khuẩn hay kháng thuốc.
  • làm kháng sinh đồ với vi khuẩn gây bệnh.
Câu 92: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của kháng sinh:
  • Các loại kháng sinh khác nhau thì có hoạt phổ khác nhau.
  • Có nhiều cách để phân loại kháng sinh.
  • Hoạt tính của một kháng sinh có tác dụng giống nhau đối với tất cả các loại vi khuẩn.
  • Vi khuẩn cũng có thể sản xuất ra kháng sinh.
Câu 93: Kháng thuốc có nguồn gốc không di truyền có liên quan đến:
  • Nhiễm sắc thể.
  • Vi khuẩn ở trạng thái không nhân lên.
  • Plasmid.
  • Phage.
Câu 94: Kháng thuốc do plasmid có liên quan đến:
  • Đề kháng tự nhiên.
  • Đề kháng giả.
  • Đề kháng thu được.
  • Đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được.
Câu 95: Kháng sinh nào ức chế tổng hợp protein:
  • Polymycin.
  • Streptomycin.
  • Nhóm β - lactam.
  • Nhóm quinolon.
Câu 96: Thuốc kháng sinh nào ức chế tổng hợp vách vi khuẩn:
  • Nhóm β-lactam.
  • Nhóm aminozid.
  • Nhóm quinolon.
  • Nhóm chloramphenicol.
Câu 97: Họ thuốc kháng sinh nào ức chế tổng hợp protein do tác động vào tiểu phần 50S của ribosom:
  • Penicillin.
  • Colistin.
  • Erythromycin.
  • Polymycin.
Câu 98: Trong điều trị nhiễm khuẩn, phối hợp thuốc kháng sinh có tác dụng:
  • Luôn luôn cho hiệu quả cao.
  • Giảm chủng đột biến kháng thuốc trong trường hợp nhiễm khuẩn mạn tính.
  • Để điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
  • Để điều trị các nhiễm khuẩn bội nhiễm sau khi nhiễm virus.
Câu 99: Nhiễm trùng là tình trạng:
  • Xâm nhập vào mô của các vi sinh vật gây bệnh.
  • Xâm nhập vào cơ thể của vi sinh vật gây bệnh.
  • Tăng sinh của vi sinh vật ký sinh trong cơ thể tại vị trí thông thường của nó.
  • Tăng sinh của vi sinh vật trong cơ thể dù rằng không có triệu chứng biểu hiện bệnh.
Câu 100: Một người khỏe mạnh hoàn toàn, làm xét nghiệm máu thấy có hiện diện virus viêm gan B (HBsAg (+)), hình thái nhiễm trùng này được gọi là:
  • Nhiễm trùng thể ẩn.
  • Nhiễm trùng mạn tính.
  • Nhiễm trùng chậm.
  • Nhiễm trùng cấp tính.
Câu 101: Một người khỏe mạnh hoàn toàn, cấy phân thấy có vi khuẩn thương hàn, tình trạng này gọi là:
  • Nhiễm trùng cơ hội.
  • Nhiễm trùng mạn tính.
  • Người lành mang bệnh.
  • Nhiễm trùng chậm.
Câu 102: E coli là vi khuẩn ký sinh với tỷ lệ lớn ở đường tiêu hóa của người, thường không gây bệnh, nhưng lại rất hay gây tiêu chảy ở người bị AIDS Đây được gọi là:
  • Nhiễm trùng tiềm tàng.
  • Nhiễm trùng chậm.
  • Nhiễm trùng cơ hội.
  • Nhiễm trùng cấp tính.
Câu 103: Một số khái niệm về nhiễm trùng:
  • Bệnh nhiễm trùng thể ẩn là trạng thái bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội.
  • Bệnh nhiễm trùng cấp tính là triệu chứng bệnh trầm trọng, nhưng bệnh chỉ tồn tại trong thời gian ngắn.
  • Bệnh nhiễm trùng mạn tính là bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội.
  • Nhiễm trùng tiềm tàng là người bị nhiễm trùng không có dấu hiệu lâm sàng.
Câu 104: Tính gây bệnh của vi sinh vật phụ thuộc vào:
  • Độc lực của vi sinh vật.
  • Độc tố của vi khuẩn gây bệnh xâm nhập.
  • Đường xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh vào cơ thể.
  • Đường xâm nhập của vi sinh vật vào cơ thể.
Câu 105: Đơn vị dùng để đo độc lực:
  • 50MD
  • MLD50
  • MLD
  • MD50
Câu 106: Liều chết LD50 là liều vi sinh vật hay sản phẩm của nó làm chết:
  • 50 con chuột trong phòng thí nghiệm.
  • 50 con thỏ trong phòng thí nghiệm.
  • 50 súc vật thí nghiệm.
  • 50% súc vật thí nghiệm.
Câu 107: Các thành phần của tế bào vi khuẩn đóng vai trò độc lực:
  • Vỏ vi khuẩn.
  • Acid hyaluronic của vi khuẩn.
  • Tryptophanase của vi khuẩn.
  • Catalase của vi khuẩn.
Câu 108: Chọn câu đúng về khái niệm nhiễm trùng:
  • Nhiễm trùng là sự xâm nhập vào cơ thể của vi sinh vật gây bệnh.
  • Vi sinh vật ký sinh trong cơ thể nhưng không xâm nhập vào mô thì không gọi là nhiễm trùng.
  • Nhiễm khuẩn mạn tính thường do các vi khuẩn gây bệnh ngoại tế bào.
  • Trong nhiễm trùng tiềm tàng, thường không tìm thấy vi sinh vật gây bệnh trong bệnh phẩm.
Câu 109: Đặc điểm của bệnh nhiễm trùng mạn tính:
  • Bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội.
  • Bệnh kéo dài, không có dấu hiệu lâm sàng.
  • Hay gặp hơn các thể bệnh nhiễm trùng khác.
  • Thường không tìm thấy vi sinh vật gây bệnh trong bệnh phẩm.
Câu 110: Đặc điểm của nhiễm trùng tiềm tàng:
  • Loại nhiễm trùng này do một số virus.
  • Thời gian ủ bệnh thường rất dài.
  • Vi sinh vật gây bệnh chỉ gây bệnh khi có điều kiện thuận lợi.
  • Thường do các vi khuẩn ký sinh bên trong tế bào.
Câu 111: Đặc điểm các yếu tố độc lực của vi sinh vật:
  • Ở những vi khuẩn độc lực, yếu tố bám luôn tương quan với độc lực.
  • Vi sinh vật muốn gây được bệnh thì điều kiện đầu tiên là phải bám được vào tế bào.
  • Chỉ những vi khuẩn có pili mới có khả năng bám vào tế bào và gây bệnh.
  • Chỉ những vi khuẩn Gram (-) có pili mới có khả năng bám vào tế bào và gây bệnh.
Câu 112: Các thành phần bề mặt của vi khuẩn tham gia bám đặc hiệu lên bề mặt tế bào là:
  • lông
  • Pili gới tính
  • Pili chung
  • Vỏ
Câu 113: Yếu tố nào sau đây giúp vi khuẩn gây bệnh bằng cơ chế bám dính tại ngã vào:
  • Lông.
  • Pili.
  • Vỏ.
  • Lipopolysaccharit trên vách.
Câu 114: Yếu tố nào sau đây giúp vi khuẩn gây bệnh bằng cơ chế chống thực bào:
  • Lipopolysaccharit (LPS) ở vách.
  • Peptidoglycan.
  • Vỏ.
  • Nha bào.
Câu 115: Đặc điểm sự xâm nhập và sinh sản của vi sinh vật:
  • Xâm nhập là yếu tố quyết định của sự nhiễm trùng.
  • Xâm nhập là điều kiện đầu tiên để vi sinh vật có thể bám vào mô.
  • Vi sinh vật muốn gây được bệnh thì phải xâm nhập được vào trong tế bào.
  • Vi sinh vật muốn xâm nhập được vào tế bào thì phải có nội độc tố.
Câu 116: Coagulase của một số vi khuẩn có tác dụng:
  • Làm tan chất tạo keo và sợi cơ của cơ thể.
  • Làm tan hồng cầu.
  • Giúp vi khuẩn bám chắc vào niêm mạc đường hô hấp.
  • Làm lắng đọng fibrin bao quanh vi khuẩn.
Câu 117: Hyaluronidase là yếu tố độc lực của vi khuẩn vì nó có vai trò:
  • Hủy hoại chất tạo keo giúp vi khuẩn xâm nhập vào các tổ chức của cơ thể.
  • Hủy hoại sợi cơ giúp vi khuẩn xâm nhập các tổ chức của cơ thể.
  • Hủy hoại mô liên kết của tổ chức giúp vi khuẩn dễ khuếch tán và xâm nhập các tổ chức.
  • Huỷ hoại đại thực bào, giúp vi khuẩn tránh bị thực bào.
Câu 118: Ngoại độc tố của vi khuẩn có đặc điểm:
  • Là độc tố có độc lực rất mạnh.
  • Là độc tố có độc lực không mạnh bằng nội độc tố.
  • Không có kháng độc tố điều trị.
  • Tính kháng nguyên yếu.
Câu 119: Ngoại độc tố của vi khuẩn có đặc điểm:
  • Được giải phóng ra khỏi tế bào vi khuẩn khi vi khuẩn bị ly giải.
  • Gây rối loạn đặc hiệu, nghiêm trọng cho cơ thể.
  • Tính kháng nguyên mạnh do bản chất là glycopeptid.
  • Không có vi khuẩn Gram âm nào tiết được ngoại độc tố.
Câu 120: Các tính chất của nội độc tố:
  • Tính kháng nguyên thay đổi tùy theo loại vi khuẩn.
  • Có kháng độc tố điều trị.
  • Chỉ được giải phóng ra khi tế bào vi khuẩn bị ly giải.
  • Chịu nhiệt kém.
Câu 121: Các tính chất của nội độc tố:
  • Có ở các Clostridium, bạch hầu, tả, E . coli, Shigella.
  • Chỉ có ở vi khuẩn Gram âm.
  • Độc tính rất mạnh.
  • Bản chất là phức hợp phospholipid A và B
Câu 122: Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của ngoại độc tố:
  • Tính sinh miễn dịch mạnh.
  • Bản chất là protein.
  • Do vi khuẩn chết phóng thích ra.
  • Dễ bị hủy bởi nhiệt.
Câu 123: Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của nội độc tố:
  • Tính sinh miễn dịch kém.
  • Bản chất là lipopolysaccharit.
  • Không bị hủy bởi nhiệt.
  • Do vi khuẩn còn sống tiết ra.
Câu 124: Bản chất hóa học của ngoại độc tố là:
  • Lipopolysaccharit.
  • Glycoprotein.
  • Glycolipid.
  • Polysaccharit..
Câu 125: Bản chất hóa học của nội độc tố là:
  • Phospholipid.
  • Acid techoic.
  • Polysaccharit.
  • Lipopolysaccharit.
Câu 126: Enzym ngoại bào Fibrinolysin của vi khuẩn là yếu tố độc lực do có vai trò:
  • Gây bệnh viêm cầu thận cấp ở trẻ em
  • Gây viêm màng trong tim dẫn đến bệnh thấp tim ở trẻ em
  • Gây tan tơ huyết dẫn tới làm tăng sự lan tràn của vi khuẩn
  • Thủy phân IgA1, vô hiệu hóa kháng thể này
Câu 127: Enzym nào sau đây giúp vi khuẩn xâm lấn và lan tràn:
  • Fibrinolysin.
  • Coagulase.
  • Protease.
  • Catalase.
Câu 128: Enzym coagulase giúp vi khuẩn tránh được sự đề kháng của cơ thể và tác động của kháng sinh nhờ cơ chế:
  • Vón kết sợi fibrin bao quanh bạch cầu làm bạch cầu không hoạt động được.
  • Bọc vi khuẩn trong kén fibrin không cho bạch cầu, kháng thể hoặc kháng sinh tấn công.
  • Phá huỷ cấu trúc hóa học của kháng sinh.
  • Làm tan lớp sợi fibrin bao quanh vi khuẩn nên kháng sinh và bạch cầu không nhận diện được vi khuẩn.
Câu 129: Một vi sinh vật ngoài các yếu tố độc lực còn cần hai yếu tố phải có để gây được bệnh nhiễm trùng, đó là:
  • Sự xâm nhập và độc tố
  • Yếu tố bám và xâm nhập
  • Yếu tố bám và độc tố
  • Độc tố và enzym ngoại bào
Câu 130: Đặc điểm kháng nguyên vỏ của vi khuẩn:
  • Có ở tất cả các loại vi khuẩn gây bệnh.
  • Những vi khuẩn có vỏ đều là những vi khuẩn gây bệnh.
  • Có tác dụng chống lại sự thực bào.
  • Có tác dụng phá hủy đại thực bào làm bão hòa sự opsonin hóa.
Câu 131: Enzym ngoại bào protease của vi khuẩn có tác dụng:
  • Làm tan hồng cầu.
  • Làm tan tơ huyết.
  • Làm đông kết huyết tương.
  • Làm vô hiệu hóa kháng thể IgA1.
Câu 132: Một số kháng nguyên bề mặt của vi khuẩn có tác dụng chống thực bào là:
  • Kháng nguyên vỏ
  • Kháng nguyên lông
  • Kháng nguyên vách
  • Kháng nguyên enzym ngoại bào
Câu 133: Hiện tượng opsonin hóa là:
  • Sự chuẩn bị của phức hợp kháng nguyên-kháng thể-bổ thể để huy động đại thực bào đến thực bào.
  • Sự tạo thành vỏ của một số vi khuẩn để chống lại sự thực bào.
  • Sự chốn tránh của các vi sinh vật trong trạng thái nội tế bào để tránh bị thực bào.
  • Sự tiết ra protein A bao quanh tế bào vi khuẩn để ngăn cản tác dụng của kháng thể.
Câu 134: Yếu tố nào sau đây không thuộc các yếu tố độc lực của virus:
  • Yếu tố bám và xâm nhập.
  • Chuyển dạng tế bào, gây các khối u và ung thư.
  • Thay đổi tính thấm của lysosom của tế bào, giải phóng enzym thủy phân.
  • Kích thích tế bào cảm thụ tổng hợp ra interferon.
Câu 135: Sự né tránh đáp ứng miễn dịch là một trong những yếu tố độc lực của vi sinh vật. Yếu tố nào sau đây không thuộc sự né tránh đáp ứng miễn dịch:
  • Vi sinh vật ký sinh nội tế bào tránh tác dụng của kháng thể, kháng sinh.
  • Vi sinh vật thay đổi kháng nguyên làm hạn chế tác dụng của miễn dịch.
  • Vi sinh vật tiết ra các công kích tố như interferon để phá hủy kháng thể IgA1.
  • Một số virus đánh vào tế bào miễn dịch gây suy giảm miễn dịch.
Câu 136: Để gây được bệnh nhiễm trùng, các vi sinh vật cần có đủ các điều kiện:
  • Độc lực, số lượng cần thiết, đường xâm nhập thích hợp
  • Độc lực, đường xâm nhập thích hợp, kháng thuốc kháng sinh
  • Độc lực, số lượng cần thiết, có yếu tố vận chuyển di truyền kháng thuốc
  • Số lượng cần thiết, đường xâm nhập thích hợp, có độc tố
Câu 137: Trong miễn dịch chống nhiễm trùng, hệ thống phòng ngự tự nhiên của cơ thể bao gồm:
  • Hàng rào da, niêm mạc, miễn dịch chủng loại.
  • Hàng rào da, hàng rào tế bào, hàng rào thể dịch.
  • Hàng rào tế bào, hàng rào thể dịch, miễn dịch tự nhiên.
  • Hàng rào da, niêm mạc, hàng rào tế bào, hàng rào thể dịch, miễn dịch chủng loại.
Câu 138: Một kháng nguyên khi tiếp xúc với hệ miễn dịch của ký chủ sẽ kích thích hệ miễn dịch:
  • Có thể tạo được một hay nhiều miễn dịch đặc hiệu với kháng nguyên.
  • Chỉ tạo ra được một miễn dịch đặc hiệu với kháng nguyên.
  • Luôn luôn tạo được nhiều miễn dịch với kháng nguyên.
  • Chưa thể tạo đựợc miễn dịch đặc hiệu với kháng nguyên sau lần tiếp xúc đầu tiên.
Câu 139: Kháng thể nào sau đây có thể tìm thấy trong dịch tiết:
  • IgM
  • IgG
  • IgA
  • IgE
Câu 140: Trong một phân tử Ig, Phần có chức năng gắn vào kháng nguyên đặc hiệu là:
  • Phần Fc.
  • Phần Fab.
  • Chuỗi H
  • Chuỗi L
Câu 141: Bản chất của kháng thể là:
  • Gamma globulin.
  • Glycoprotein.
  • Protein.
  • Glycopeptid.
Câu 142: Chọn câu đúng:
  • Mỗi kháng nguyên phải có đường vào thích hợp mới kích thích cơ thể tạo được kháng thể.
  • Mỗi loại kháng nguyên có thể kích thích cơ thể hình thành nhiều loại kháng thể.
  • Mỗi loại kháng thể có thể kết hợp đặc hiệu với nhiều loại kháng nguyên.
  • Kháng thể chỉ tồn tại trong cơ thể lâu nhất là 2-5 năm sau khi hình thành.
Câu 143: Liên quan đến chỉ định xét nghiệm bằng phương pháp huyết thanh học:
  • Chỉ có giá trị giúp nghi ngờ đến một số bệnh nhiễm trùng.
  • Phải xét nghiệm huyết thanh hai lần: vào những ngày đầu và ngày cuối của bệnh.
  • Chỉ thực hiện trong những trường hợp nhiễm trùng thể ẩn khó chẩn đoán.
  • Được dùng phổ biến để chẩn đoán nhanh bệnh nhiễm trùng.
Câu 144: Yếu tố nào sau đây liên quan đến miễn dịch đặc hiệu:
  • Interferon.
  • Tế bào null.
  • Propecdin.
  • Tế bào TDTH
Câu 145: Yếu tố nào sau đây liên quan đến miễn dịch không đặc hiệu:
  • Propecdin.
  • Tế bào T- cytotoxic.
  • IgM
  • IgA tiết.
Câu 146: Chọn câu đúng:
  • Chỉ khi có kháng nguyên xâm nhập thì cơ thể mới có kháng thể đặc hiệu.
  • Sau khi kháng thể được hình thành nó sẽ tồn tại vĩnh viễn trong cơ thể.
  • Kháng thể của người này có thể trở thành kháng nguyên đối với cơ thể người khác.
  • Kháng thể chỉ được tạo ra khi có kháng nguyên hoàn toàn xâm nhập vào cơ thể.
Câu 147: Sự chuyển động liên tục của nhung mao tế bào biểu mô đường hô hấp có tác dụng:
  • Tiêu hóa vật lạ xâm nhập vào đường hô hấp.
  • Tiết ra chất nhầy để chặn giữ vật lạ.
  • Nhận diện và huy động đại thực bào đến bắt và tiêu diệt vật lạ.
  • Chặn giữ và chuyển vật lạ ra ngoài đường hô hấp.
Câu 148: Dùng kháng sinh lâu ngày dễ bị tiêu chảy là do:
  • Tổn thương lớp nhung mao ruột non.
  • Loạn khuẩn đường ruột.
  • Rối loạn sự sản xuất enzym tiêu hóa.
  • Giảm bài tiết acid dịch vị.
Câu 149: Miễn dịch tự nhiên ở người có các đặc điểm:
  • Hệ thống này gồm có hàng rào thể dịch của cơ thể và miễn dịch chủng loại.
  • Hệ thống này có sẵn nên ngăn cản tức thì mọi sự xâm nhập của vi sinh vật
  • Chỉ được tạo ra khi gặp kháng nguyên tác nhân gây bệnh trước đó.
  • Có thể có được khi nhận được kháng thể từ cơ thể khác truyền qua.
Câu 150: Dùng vac-xin dự phòng chính là tạo cho cơ thể có được:
  • Miễn dịch chủ động.
  • Miễn dịch thụ động.
  • Miễn dịch không đặc hiệu.
  • Miễn dịch tự nhiên.
Câu 151: Miễn dịch dịch thể là miễn dịch có nguồn gốc:
  • Tế bào lympho B
  • Tế bào lympho T
  • Tế bào Macrophage.
  • Tế bào TDTH
Câu 152: Miễn dịch tế bào là miễn dịch có nguồn gốc từ:
  • Tế bào T DTH
  • Tế bào Plasma.
  • Tế bào lympho B
  • Tế bào lympho T
Câu 153: Kháng thể có trong sữa mẹ được truyền qua con làm cho cơ thể của con có được:
  • Miễn dịch thụ động.
  • Miễn dịch thụ động đặc hiệu.
  • Miễn dịch chủ động.
  • Miễn dịch chủ động đặc hiệu.
Câu 154: Con nhận được miễn dịch từ mẹ truyền qua nhau thai trong thời kỳ bào thai hay qua sữa trong thời kỳ nhũ nhi, và miễn dịch này có thể tồn tại cho đến:
  • 3 tháng tuổi.
  • 6 tháng tuổi.
  • 9 tháng tuổi.
  • 1 năm tuổi.
Câu 155: Trong miễn dịch chống nhiễm trùng, hệ thống phòng ngự đặc hiệu của cơ thể bao gồm:
  • Miễn dịch dịch thể, miễn dịch tế bào.
  • Miễn dịch chủng loại, miễn dịch tự nhiên.
  • Miễn dịch chủ động, miễn dịch thụ động.
  • Miễn dịch đặc hiệu, miễn dịch tự nhiên.
Câu 156: Các đặc điểm của interferon:
  • Bản chất là một glycoprotein.
  • Bản chất là một lipoprotein.
  • Có tác dụng đặc hiệu với kháng nguyên.
  • Không có tính đặc hiệu loài.
Câu 157: Các đặc điểm của interferon (IFN):
  • Xuất hiện từ ngày 4-7 sau khi có virus xâm nhập cơ thể
  • IFN của loài động vật nào sản xuất ra chỉ có tác dụng với loài đó
  • Có tác dụng đặc hiệu với kháng nguyên
  • Ngăn chặn virus nhân lên do phá vỡ vỏ capsid của virus
Câu 158: Trong hệ thống phòng ngự tự nhiên của cơ thể, hàng rào đầu tiên chống lại sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào cơ thể là:
  • Hàng rào da, hàng rào tế bào
  • Hàng rào niêm mạc, hàng rào tế bào
  • Hàng rào da, hàng rào niêm mạc
  • Hàng rào tế bào, hàng rào thể dịch
Câu 159: Một trong các tiêu chuẩn của kháng nguyên :
  • Kháng nguyên phải là một virus gây bệnh đối với cơ thể.
  • Kháng nguyên phải là vi khuẩn gây bệnh đối với cơ thể.
  • Kháng nguyên phải là ký sinh trùng gây bệnh đối với cơ thể.
  • Kháng nguyên phải là vật lạ đối với cơ thể.
Câu 160: Đặc điểm kháng nguyên của vi khuẩn:
  • Ngoại độc tố có tính kháng nguyên mạnh.
  • Kháng nguyên ngoại độc tố chỉ có ở vi khuẩn Gram dương.
  • Nội độc tố không có tính kháng nguyên.
  • LPS ở vi khuẩn Gram âm kích thích sinh miễn dịch đặc hiệu.
Câu 161: Đặc điểm của ngoại độc tố của vi khuẩn:
  • Có ở mọi loại vi khuẩn.
  • Chỉ có ở vi khuẩn Gram dương.
  • Có độc lực cao.
  • Bản chất là phức hợp lipopolysaccharit (LPS).
Câu 162: Đặc điểm ngoại độc tố của vi khuẩn:
  • Có thể chế thành giải độc tố.
  • Tính kháng nguyên không đặc hiệu nên không thể điều chế thành vac-xin.
  • Có thể chế thành giải độc tố do chịu được nhiệt độ cao.
  • Chỉ có ở các trực khuẩn Gram dương.
Câu 163: Một trong những yếu tố sau của vi khuẩn không có vai trò là kháng nguyên:
  • Ngoại độc tố
  • Nội độc tố
  • Enzym ngoại bào
  • Enzym nội bào
Câu 164: Phức hợp lipopolysaccharit của vi khuẩn Gram âm không được sử dụng để sản xuất vac-xin vì lý do:
  • Cấu trúc của phức hợp được lặp lại nhiều lần các đoạn giống nhau.
  • Thành phần lipid trong phức hợp không có tính kháng nguyên.
  • Thành phần lipid trong phức hợp có tính sinh miễn dịch yếu.
  • Thành phần phức hợp có saccharit nên tính sinh miễn dịch yếu.
Câu 165: Đặc điểm kháng nguyên vách của vi khuẩn Gram âm:
  • Tính đặc hiệu kháng nguyên được quyết định bởi lớp phospholipid A , B .
  • Lớppolysaccharit trong của vách mang tính đặc hiệu kháng nguyên.
  • Kháng nguyên nội độc tố có bản chất hóa học là lipopolysaccharit.
  • Kháng nguyên vách có bản chất hóa học là lipopolysaccharit.
Câu 166: Tính đặc hiệu kháng nguyên vách (O) của vi khuẩn Gram âm được quyết định bởi:
  • Peptidoglycan.
  • lớp polysaccharit ngoài cùng.
  • lớp polysaccharit trong.
  • các lớp phospholipid A và B
Câu 167: Đặc điểm kháng nguyên vách (O) của vi khuẩn Gram âm:
  • Kháng nguyên vách bản chất là peptidoglycan
  • Kháng nguyên vách bản chất là lipopolysaccharit (LPS)
  • Kháng nguyên nội độc tố có bản chất là lipopolysaccharit (LPS)
  • Kháng nguyên O chính là kháng nguyên nội độc tố (LPS)
Câu 168: Đặc điểm kháng nguyên vách (O) của vi khuẩn Gram âm:
  • Bản chất là peptidoglycan, phospholipids và polysaccharit
  • Bản chất là peptidoglycan và polysaccharit
  • Tính sinh miễn dịch mạnh do có thành phần cơ bản là polysaccharit
  • Tính sinh miễn dịch yếu hơn kháng nguyên nội độc tố (LPS)
Câu 169: Tính đặc hiệu kháng nguyên vách (O) của vi khuẩn Gram dương được quyết định bởi:
  • Thành phần peptidoglycan.
  • Thành phần acid techoic và protein M hay protein A
  • Thành phần peptidoglycan và polysacchrit.
  • Tùy mỗi loại vi khuẩn mà một trong các thành phần trên quyết định tính đặc hiệu kháng nguyên thân.
Câu 170: Kháng nguyên enzym của vi khuẩn có đặc điểm:
  • Là nhóm enzym nội bào.
  • Là enzym độc lực của nhóm enzym ngoại bào.
  • Bản chất là phức hợp lipid-polysaccharit nên tính sinh miễn dịch yếu.
  • Bản chất là ngoại độc tố nên tính sinh miễn dịch cao.
Câu 171: Kháng nguyên enzym của vi khuẩn có đặc điểm:
  • Là các polipeptid hoặc phức hợp protid nên tính kháng nguyên mạnh.
  • Là các chuỗi ngắn polysaccharit nên tính kháng nguyên yếu.
  • Độc lực mạnh nên không thể dùng trong điều trị một số bệnh.
  • Độc lực mạnh nên được sử dụng trong chẩn đoán một số bệnh.
Câu 172: Đặc điểm kháng nguyên vỏ của vi khuẩn:
  • Bản chất hóa học là polypeptid hoặc polysaccharit
  • Vỏ được tổng hợp từ vách tế bào
  • Kích thích sinh miễn dịch mạnh do bản chất là polypeptid
  • Gây được miễn dịch nhưng yếu do bản chất là lipid
Câu 173: Đặc điểm kháng nguyên vỏ của vi khuẩn:
  • Có tính kháng nguyên mạnh
  • Có tính kháng nguyên yếu
  • Bao bên ngoài vách tế bào nên có tính kháng nguyên đa đặc hiệu
  • Bản chất hóa học là phức hợp LPS (lipopolysaccharit)
Câu 174: Đặc điểm vỏ của vi khuẩn:
  • Quan sát được vỏ khi nhuộm bắng phương pháp nhuộm Gram
  • Phản ứng phình vỏ xảy ra khi vỏ bị kết hợp bởi kháng thể đặc hiệu
  • Phản ứng phình vỏ xảy ra khi vỏ bị kết hợp bởi kháng nguyên đặc hiệu
  • Một số vi khuẩn có kháng nguyên bề mặt nằm ngoài vỏ
Câu 175: Bản chất hóa học của vỏ vi khuẩn có hai loại:
  • Polypeptid hoặc lipoprotein
  • Polysaccharit hoặc protein
  • Polypeptid hoặc polysaccharit
  • Protein hoặc lipoprotein
Câu 176: Đặc điểm vỏ của vi khuẩn:
  • Là một kháng nguyên hoàn toàn
  • Là một kháng nguyên không hoàn toàn
  • Có thể chế thành giải độc tố do bản chất là protein
  • Không thể chế thành vac-xin do không gây được miễn dịch
Câu 177: Vỏ của một số vi khuẩn có tác dụng chống lại sự thực bào do:
  • Có lớp vỏ dày nên đại thực bào không tiêu diệt được vi khuẩn
  • Có khả năng tiết ra độc tố tiêu diệt đại thực bào
  • Làm tăng sự opsonin hóa giúp vi khuẩn tồn tại
  • Có khả năng bão hòa sự opsonin hóa giúp vi khuẩn tồn tại
Câu 178: LPS (lipopolysaccharit) của vi khuẩn không được sử dụng để sản xuất vac-xin vì:
  • Có tính độc cao nên gây nguy hiểm cho cơ thể.
  • Là một kháng nguyên không hoàn toàn nên tính sinh miễn dịch yếu.
  • Kháng thể được sản xuất ra mang tính đa đặc hiệu.
  • LPS không có tính đặc hiệu kháng nguyên riêng.
Câu 179: Đặc điểm vỏ của vi khuẩn:
  • Tất cả mọi vi khuẩn đều có vỏ
  • Chỉ trực khuẩn Gram âm mới có vỏ
  • Tất cả vi khuẩn có vỏ đều là vi khuẩn gây bệnh
  • Một số vi khuẩn có thể có vỏ hoặc mất vỏ trong quá trình phát triển
Câu 180: Đặc điểm lông của vi khuẩn:
  • Tất cả các vi khuẩn đều có lông.
  • Lông giúp cho vi khuẩn bám được lên bề mặt tế bào.
  • Lông được tạo thành bởi các protein sợi.
  • Là một bán kháng nguyên do bản chất là các sợi polysaccharit trùng hợp.
Câu 181: Đặc điểm lông của vi khuẩn:
  • Là một kháng nguyên hoàn toàn
  • Là một bán kháng nguyên
  • Không có vai trò kháng nguyên
  • là cầu giao phối giúp cho vi khuẩn truyền các yếu tố di truyền
Câu 182: Tính chất sau không phải là đặc điểm của lông vi khuẩn:
  • Lông mọc từ nguyên sinh chất của tế bào vi khuẩn.
  • Lông được tổng hợp từ các acid amin dạng D .
  • Chỉ những vi khuẩn có lông mới di động được.
  • Kháng nguyên lông được dùng để phân loại một số vi khuẩn.
Câu 183: Kháng nguyên hòa tan của virus là những kháng nguyên thu được từ nuôi cấy tế bào nhiễm virus :
  • Sau khi đã loại bỏ virus và nước nuôi cấy virus.
  • Sau khi đã loại bỏ các thành phần của tế bào.
  • Sau khi đã loại bỏ virus và các thành phần của tế bào.
  • Sau khi đã loại bỏ nước nuôi cấy virus và các thành phần của tế bào.
Câu 184: Đặc điểm các kháng nguyên hòa tan của virus:
  • Là những thành phần của hạt virus đã được tách ra trong quá trình sản xuất vac-xin.
  • Là các ngoại độc tố của virus tổng hợp ra trong quá trình nhân lên.
  • Các kháng nguyên này ít có giá trị trong chẩn đoán và sản xuất vac-xin.
  • Các kháng nguyên này rất có giá trị trong chẩn đoán và sản xuất vac-xin.
Câu 185: Đặc điểm tính kháng nguyên của các thành phần hạt virion:
  • Vỏ capsid có tính kháng nguyên đặc hiệu nhất.
  • Vỏ envelop có tính kháng nguyên đặc hiệu nhất.
  • Acidnucleic không có tính kháng nguyên.
  • Acidnucleic có tính kháng nguyên cao.
Câu 186: Đặc điểm kháng nguyên của vỏ capsid của virus:
  • Bản chất vỏ capsid là lipoprotein nên có tính kháng nguyên cao.
  • Chứa phần lớn protein của virus nên là những kháng nguyên quan trọng.
  • Là một phức hợp kháng nguyên nucleoprotein.
  • Là một phức hợp kháng nguyên glucoprotein.
Câu 187: Đặc điểm kháng nguyên của vỏ envelop của virus:
  • Bản chất vỏ là lipoprotein nên tính kháng nguyên không mạnh.
  • Bản chất vỏ là glycoprotein nên tính kháng nguyên không mạnh.
  • Vỏ có thể là lipoprotein hoặc glycoprotein .
  • Vỏ có chứa các kháng nguyên đặc hiệu hemaglutinin và neuraminidase.
Câu 188: Đặc điểm kháng nguyên của vỏ envelop của virus:
  • Các gai nhú trên vỏ là những kháng nguyên quan trọng trong chẩn đoán.
  • Các gai nhú trên vỏ là những kháng nguyên ít có giá trị trong chẩn đoán.
  • Các gai nhú trên vỏ có tác dụng giúp virus di chuyển trong gian bào.
  • Các gai nhú trên vỏ có tác dụng giúp virus tránh được thực bào.
Câu 189: Đặc điểm kháng nguyên acid nucleic của virus:
  • Acid nucleic là những kháng nguyên hoàn toàn.
  • Acid nucleic là những kháng nguyên không hoàn toàn.
  • Nucleoprotein là những kháng nguyên không hoàn toàn.
  • Kháng nguyên nucleoprotein có ở những virus có cấu trúc đối xứng khối.
Câu 190: Họ vi khuẩn đường ruột có đặc điểm chung:
  • Gồm nhiều loại trực khuẩn Gram âm, Gram dương sống ở ống tiêu hóa của người và động vật.
  • Là các vi khuẩn gây bệnh.
  • Hiếu khí hoặc kỵ khí tùy tiện.
  • Hiếu khí tuyệt đối.
Câu 191: Họ vi khuẩn đường ruột có đặc điểm chung:
  • Phản ứng oxidase âm tính.
  • Phản ứng oxidase dương tính.
  • Phần lớn sử dụng được đường glucose.
  • Khử nitrit thành nitrat.
Câu 192: Họ vi khuẩn đường ruột có đặc điểm:
  • Không mọc được ở các môi trường thông thường.
  • Không gây bệnh cho các cơ quan tổ chức ngoài ruột.
  • Lên men đường lactose đồng thời sinh hơi.
  • Có lông hoặc không lông tùy theo loài.
Câu 193: Họ vi khuẩn đường ruột có đặc điểm:
  • Sắp xếp thành đôi hay thành chuỗi.
  • Có thể sinh bào tử, một số có vỏ.
  • Trực khuẩn Gram âm.
  • Trực khuẩn Gram âm hoặc Gram dương.
Câu 194: Trên môi trường đặc, khuẩn lạc của trực khuẩn đường ruột có đặc điểm:
  • Dạng S: Khuẩn lạc tròn, bờ không đều, mặt khô.
  • Dạng R: Khuẩn lạc xù xì, mặt bóng, dẹt.
  • Dạng M: Khuẩn lạc nhày, trơn, tròn, lồi, bóng.
  • Đa số khuẩn lạc phát triển nhanh sau 24-48 giờ.
Câu 195: Muốn xác định được typ sinh hóa của vi khuẩn đường ruột phải:
  • Xác định tính chất sinh vật hóa học của vi khuẩn.
  • Phải có môi trường phân biệt chọn lọc khá Shi-Sal.
  • Phải có môi trường phân biệt chọn lọc ít Mac conkey.
  • Phải có môi trường giàu dinh dưỡng Blood agar.
Câu 196: Muốn xác định typ huyết thanh của vi khuẩn đường ruột cần dựa vào:
  • Tính chất sinh vật hóa học của vi khuẩn.
  • Tính chất nuôi cấy trên môi trường lỏng và đặc của vi khuẩn.
  • Tính chất kháng nguyên của vi khuẩn.
  • Tính chất biến dưỡng của vi khuẩn.
Câu 197: Đặc điểm kháng nguyên O của vi khuẩn đường ruột:
  • Là kháng nguyên bề mặt của vi khuẩn.
  • Chịu nhiệt kém.
  • Bản chất là phức hợp lipopolysaccharit.
  • Bản chất là phức hợp protein-polysaccharit- lipid.
Câu 198: Đặc điểm của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Là những trực khuẩn Gram âm, có lông quanh thân.
  • Là những trực khuẩn Gram dương, di động (+/-).
  • Sử dụng đường glucose, sinh hơi (+/-).
  • Sinh nha bào hoặc không tùy theo loại vi khuẩn.
Câu 199: Một trong những tính chất sau không phải của vi khuẩn đường ruột:
  • Khử nitrat thành nitrit.
  • Catalase (-).
  • Di động (+/-).
  • Glucose (+).
Câu 200: Đặc điểm của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Trực khuẩn Gram âm, chỉ gây bệnh khi xâm nhập vào các cơ quan khác.
  • Trực khuẩn Gram dương, gây bệnh hoặc không gây bệnh.
  • Trực khuẩn Gram âm, đa số gây bệnh.
  • Trực khuẩn Gram âm, gây bệnh hoặc không gây bệnh.
Câu 201: Đặc điểm của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Đa số trong họ này là trực khuẩn Gram âm.
  • Trực khuẩn Gram âm, nuôi cấy lâu ngày sẽ chuyển thành Gram dương.
  • Trực khuẩn Gram âm, một số có vỏ.
  • Trực khuẩn Gram âm, một số có nha bào.
Câu 202: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của họ vi khuẩn đường ruột:
  • H2S (+-) khi chuyển hóa một số chất có lưu huỳnh.
  • Bị ức chế trên môi trường Mac conkey bởi muối mật.
  • Không sinh nha bào.
  • Một số loài hình thể không ổn định khi nuôi cấy trong điều kiện đặc biệt.
Câu 203: Đặc điểm phát triển của họ vi khuẩn đường ruột trên môi trường đặc:
  • Những vi khuẩn có vỏ thường có khuẩn lạc dạng S
  • Những vi khuẩn có vỏ thường có khuẩn lạc dạng M
  • Những vi khuẩn gây bệnh có khuẩn lạc dạng S
  • Những vi khuẩn gây bệnh có khuẩn lạc dạng R
Câu 204: Đặc điểm khuẩn lạc của họ vi khuẩn đường ruột trên môi trường đặc:
  • Những vi khuẩn có hình cầu thì khuẩn lạc sẽ có dạng S: tròn, lồi, bờ đều.
  • Những vi khuẩn có hình que thì khuẩn lạc có dạng R: bề mặt khô, bờ không đều.
  • Khuẩn lạc dạng M: khuẩn lạc nhầy nhớt do vi khuẩn đó tiết ra chất nhầy.
  • Khuẩn lạc dạng S có thể chuyển thành dạng R khi nuôi cấy vi khuẩn lâu ngày.
Câu 205: Đặc điểm phát triển của họ vi khuẩn đường ruột trên môi trường lỏng:
  • Vi khuẩn phát triển nhanh, làm đục môi trường.
  • Vi khuẩn phát triển nhanh, tạo váng trên bề mặt môi trường.
  • Vi khuẩn hiếu khí tuyệt đối nên tạo váng trên bề mặt môi trường.
  • Vi khuẩn phát triển nhanh nên hay lắng cặn làm cho môi trường trong.
Câu 206: Đặc điểm sinh vật học của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Đa số là trực khuẩn Gram âm.
  • Trực khuẩn Gram âm hoặc Gram dương tùy theo loài.
  • Di động (+).
  • Không sinh nha bào.
Câu 207: Đặc điểm sinh vật học của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Có lông quanh thân nên di động được.
  • Có lông hoặc không lông tùy loài.
  • Có vỏ.
  • Có vỏ khi ở trong điều kiện không thuận lợi.
Câu 208: Đặc điểm sinh vật học chung của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Lên men được đường glucose.
  • Lên men được đường lactose.
  • Lên men được đường glucose và lactose.
  • Không lên men được đường lactose.
Câu 209: Đặc điểm sinh vật học chung của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Sinh hơi khi lên men đường glucose.
  • Sinh hơi hay không sinh hơi khi lên men một số loại đường.
  • Không sinh hơi khi lên men đường.
  • Không sinh hơi khi lên men đường lactose.
Câu 210: Đặc điểm sinh vật học chung của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Có enzym urease.
  • Có enzym tryptophanase.
  • Có enzym oxidase.
  • Khả năng xử dụng được cacbon trong môi trường citrat (+/-) tùy loài.
Câu 211: Đặc điểm sinh vật học chung của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Toàn bộ các vi khuẩn đường ruột đều có ngoại độc tố.
  • Hầu hết các vi khuẩn đường ruột đều có ngoại độc tố.
  • Hầu hết các vi khuẩn đường ruột đều có nội độc tố.
  • Chỉ một số ít vi khuẩn đường ruột có nội độc tố.
Câu 212: Đặc điểm sinh vật học chung của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Chết rất nhanh khi ra môi trường ngoại cảnh.
  • Sức đề kháng với điều kiện ngoại cảnh nói chung tương đối yếu.
  • Sức đề kháng tương đối cao với điều kiện ngoại cảnh.
  • Sức đề kháng rất cao với điều kiện ngoại cảnh.
Câu 213: Đặc điểm độc tố của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Nội độc tố bản chất hóa học là lipopolysaccharit của vỏ tế bào.
  • Nội độc tố bản chất hóa học là lipopolysaccharit của vách tế bào.
  • Nội độc tố bản chất hóa học là lipopolysaccharit của lông tế bào.
  • Nội độc tố bản chất hóa học là lipopolysaccharit của enzym ngoại bào.
Câu 214: Đặc điểm độc tố của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Tính độc yếu.
  • Tính độc mạnh.
  • Không gây sốt nhưng thường gây tình trạng sốc phản vệ.
  • Ở 100C/10 phút sẽ bị mất tính độc.
Câu 215: Đặc điểm độc tố của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Tất cả họ này đều có khả năng sinh ngoại độc tố.
  • Một số trong họ này có khả năng sinh ngoại độc tố.
  • Tất cả họ này đều không có khả năng sinh ngoại độc tố.
  • Hầu hết họ này đều có khả năng sinh ngoại độc tố.
Câu 216: Đặc điểm cấu trúc kháng nguyên O của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Là kháng nguyên thân của vi khuẩn.
  • Là kháng nguyên lông của vi khuẩn.
  • Là kháng nguyên vỏ của vi khuẩn.
  • Là kháng nguyên bề mặt của vi khuẩn.
Câu 217: Kháng nguyên O của vi khuẩn đường ruột là một phức hợp protein, poliosid và lipid, trong đó:
  • Lipid quyết định tính đặc hiệu kháng nguyên.
  • Lipid quyết định tính độc.
  • Poliosid quyết định tính độc.
  • Protein quyết định tính độc.
Câu 218: Đặc điểm kháng nguyên O của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Bị phá hủy ở 100C/2 giờ.
  • Bị phá hủy ở 100C/ 30 phút.
  • Không bị phá hủy ở 100C/2 giờ.
  • Không bị phá hủy ở 100C/72 giờ.
Câu 219: Đặc điểm kháng nguyên O của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Tính đặc hiệu kháng nguyên cao nên được xử dụng để phân loại vi khuẩn.
  • Tính đặc hiệu kháng nguyên thấp nên không dùng để phân loại vi khuẩn.
  • Tính đặc hiệu kháng nguyên cao nên được xử dụng để chế vac-xin.
  • Tính đặc hiệu kháng nguyên thấp nên không được xử dụng để chế vac-xin.
Câu 220: Đặc điểm kháng nguyên H của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Có ở tất cả các vi khuẩn thuộc họ này.
  • Có ở hầu hết các vi khuẩn thuộc họ này.
  • Chỉ có ở những vi khuẩn có lông.
  • Chỉ có ở những vi khuẩn có vỏ.
Câu 221: Đặc điểm kháng nguyên H của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Bản chất là protein.
  • Bản chất là phức hợp lipoprotein.
  • bản chất là phức hợp lipopolysaccharit.
  • Bản chất là poliosid.
Câu 222: Đặc điểm kháng nguyên H của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Dễ bị hủy trong cồn 50%.
  • Không bị hủy trong cồn 50%.
  • Bị ngưng kết khi gặp kháng thể O
  • Không bị ngưng kết khi gặp kháng nguyên O
Câu 223: Đặc điểm kháng nguyên K của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Là kháng nguyên vách của vi khuẩn.
  • Là kháng nguyên vỏ hay bề mặt của vi khuẩn.
  • Là kháng nguyên vỏ của vi khuẩn.
  • Là kháng nguyên bề mặt của vi khuẩn.
Câu 224: Đặc điểm kháng nguyên K của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Nằm trong kháng nguyên thân.
  • Nằm ngoài kháng nhuyên thân.
  • Nằm trong kháng nguyên Vi.
  • Nằm ngoài kháng nguyên Vi.
Câu 225: Khả năng gây bệnh của họ vi khuẩn đường ruột:
  • Một số trong họ này gây các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
  • Toàn bộ họ này gây các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
  • Đa số họ này gây bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
  • Họ này chỉ gây bệnh khi đi lạc chỗ và xâm nhập vàp các cơ quan khác của cơ thể.
Câu 226: Đặc điểm sinh vật học của Salmonella:
  • Vi khuẩn chỉ phát triển được ở nhiệt độ 37C
  • Có khả năng sinh nha bào nếu điều kiện môi trường ngoại cảnh không thuận lợi.
  • H2S (-).
  • Oxidase (-).
Câu 227: Đặc điểm sinh vật học của Salmonella:
  • Glucose (+-)
  • Lactose (+)
  • Catalase (+)
  • Hiếu kỵ khí tùy ngộ.
Câu 228: Đặc điểm cấu trúc kháng nguyên của vi khuẩn thương hàn:
  • Toàn bộ các typ có kháng nguyên H
  • Toàn bộ các typ có kháng nguyên O Vi.
  • Toàn bộ các typ có kháng nguyên O đa số các typ có kháng nguyên H
  • Toàn bộ các typ có kháng nguyên O đa số các typ có kháng nguyên Vi
Câu 229: Đặc điểm trong bệnh sốt thương hàn của Salmonella:
  • Vi khuẩn xâm nhập cơ thể theo đường tiêu hóa, cũng có thể qua đường hô hấp.
  • Vi khuẩn bám trên bề mặt niêm mạc ruột non, tiết ngoại độc tố làm hoại tử niêm mạc.
  • Vi khuẩn nhân lên tại hạch mạc treo ruột.
  • Vi khuẩn gây bệnh chủ yếu bằng ngoại độc tố.
Câu 230: Đặc điểm gây bệnh của Salmonella:
  • Gây bệnh bằng nội độc tố.
  • Gây bệnh bằng ngoại độc tố.
  • Gây bệnh bằng nội và ngoại độc tố.
  • Gây bệnh vì xâm lấn màng niêm ruột non gây xuất huyết tiêu hóa.
Câu 231: Salmonella có thể gây ra những bệnh cảnh sau:
  • Viêm đại tràng, hạch mạc treo ruột.
  • Nhiễm khuẩn và nhiễm độc thức ăn.
  • Viêm não xơ chai bán cấp.
  • Viêm bàng quang mạn tính.
Câu 232: Đặc điểm cơ chế gây bệnh của vi khuẩn thương hàn:
  • Nơi xâm nhập là niêm mạc đại tràng.
  • Nơi xâm nhập là niêm mạc ruột non.
  • Nơi xâm nhập là hạch mạc treo ruột.
  • Nơi xâm nhập là đường tuần hoàn.
Câu 233: Trong bệnh sốt thương hàn, bệnh nhân sốt cao li bì là do:
  • Vi khuẩn xâm nhập vào máu gây tình trạng nhiễm khuẩn huyết.
  • Vi khuẩn vào máu kích thích trung tâm thần kinh thực vật ở não thất ba.
  • Nội độc tố tác động trung tâm thần kinh thực vật ở não thất ba.
  • Ngoại độc tố tác động trung tâm thần kinh thực vật ở não thất ba.
Câu 234: Trong bệnh sốt thương hàn, vi khuẩn có thể cư trú tại các cơ quan dẫn đến tình trạng người lành mang bệnh, hay gặp nhất là các cơ quan:
  • Thận, bàng quang.
  • Gan, mật, mảng payer.
  • Bàng quang, mật.
  • Mảng payer, đại tràng.
Câu 235: Trong chẩn đoán trực tiếp bệnh thương hàn, tùy theo giai đoạn tiến triển của bệnh để lấy bệnh phẩm nuôi cấy cho tỷ lệ dương tính cao, là:
  • Cấy máu ở tuần đầu khi mới phát bệnh cho tỷ lệ dương tính cao.
  • Cấy phân ở tuần đầu khi mới phát bệnh cho tỷ lệ dương tính cao.
  • Cấy nước tiểu ở tuần đầu khi mới phát bệnh cho tỷ lệ dương tính cao.
  • Cấy máu từ ngày 12-14 của bệnh trở đi mới cho tỷ lệ dương tính cao.
Câu 236: Trong bệnh thương hàn, thời gian sớm nhất xuất hiện các kháng thể trong máu để có thể phát hiện thấy trong thử nghiệm Widal là:
  • Kháng thể O xuất hiện sau 12-14 ngày.
  • Kháng thể O xuất hiện sau 2-4 ngày.
  • Kháng thể H xuất hiện sau 7-10 ngày.
  • Kháng thể H xuất hiện sau 12-14 ngày.
Câu 237: Trong bệnh thương hàn, thời gian tồn tại của các kháng thể trong máu có thể phát hiện thấy trong thử nghiệm Widal là:
  • Kháng thể H tồn tại khoảng 1-2 tháng.
  • Kháng thể H tồn tại khoảng 3 năm.
  • Kháng thể Vi tồn tại khoảng 3 tháng.
  • Kháng thể O tồn tại khoảng 3 tháng.
Câu 238: Ưu nhược điểm trong các phương pháp vi sinh chẩn đoán thương hàn:
  • Cấy phân cho kết quả sớm và chính xác.
  • Cấy máu là phương pháp để phát hiện người lành mang khuẩn.
  • Cấy phân là phương pháp để phát hiện người lành mang khuẩn.
  • Thử nghiệm Widal cho kết quả sớm và chính xác.
Câu 239: Sau khi mắc bệnh thương hàn, trong huyết thanh bệnh nhân có các kháng thể chống lại kháng nguyên O H Tuy nhiên, chỉ có lớp kháng thể sau có vai trò quan trọng trong cơ chế bảo vệ:
  • Ig M
  • IgG
  • IgA tuần hoàn.
  • IgA tiết.
Câu 240: Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn tả:
  • Trực khuẩn, Gram âm, di động (+).
  • Trực khuẩn, Gram âm, di động (-).
  • Trực khuẩn Gram dương, có một lông ở đầu nên di động được.
  • Trực khuẩn, Gram âm, có nhiều lông quanh thân nên di động được.
Câu 241: Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn tả:
  • Chỉ tồn tại được ở pH 8,5-9,5.
  • Hiếu khí nhưng vẫn tồn tại được trong điều kiện kỵ khí.
  • kỵ khí tuyệt đối.
  • Oxidase (-).
Câu 242: Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn tả:
  • H2S (+).
  • Kỵ khí tuyệt đối.
  • Khuẩn lạc dạng S trên môi trường đặc.
  • Khuẩn lạc dạng R trên môi trường đặc.
Câu 243: Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn tả:
  • Đề kháng tương đối cao với điều kiện ngoại cảnh.
  • Tồn tại được trong môi trường có nồng độ NaCl 3%.
  • Tồn tại được trong môi trường có pH từ 3-9.
  • Chỉ bị diệt bởi chloramin 5% sau 2-4 giờ.
Câu 244: Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn tả:
  • H2S (-).
  • Di động (+-).
  • Có vỏ, không sinh nha bào.
  • Trực khuẩn Gram dương, di dộng (+).
Câu 245: Vi khuẩn tả được chia làm nhiều typ huyết thanh khác nhau dựa vào tính đặc hiệu của cấu trúc kháng nguyên sau:
  • Kháng nguyên O
  • Kháng nguyên H
  • Kháng nguyên K
  • Kháng nguyên ngoại độc tố.
Câu 246: Khả năng gây bệnh của vi khuẩn tả chủ yếu dựa vào:
  • Ngoại độc tố gây rối loạn hấp thu nước và điện giải.
  • Sự xâm lấn của tả vào tế bào niêm mạc ruột làm hoại tử niêm mạc.
  • Nội độc tố gây hủy hoại niêm mạc ruột.
  • Các enzym của tả gây rối loạn hấp thu tinh bột ở niêm mạc ruột.
Câu 247: Đặc điểm gây bệnh của vi khuẩn tả:
  • Vi khuẩn xâm nhập niêm mạc ruột non, phá hủy tế bào niêm mạc ruột.
  • Vi khuẩn chỉ bám lên bề mặt tế bào niêm mạc ruột non chứ không xâm nhập vào trong tế bào.
  • Bản chất độc tố tả là nội độc tố.
  • Chỉ có tả thuộc nhóm phụ O1 mới gây bệnh tả ở người.
Câu 248: Đặc điểm, vai trò của độc tố tả:
  • Tiểu phần A hoạt hóa adenyl cyclase làm tăng AMP vòng.
  • Tiểu phần A gắn vào thụ thể GM1 của niêm mạc ruột.
  • Tiểu phần B hoạt hóa adenyl cyclase làm tăng AMP vòng.
  • Độc tố LT gồm 1 tiểu phần B và 5 tiểu phần A
Câu 249: Độc tố tả tác động đến niêm mạc ruột làm cho tế bào niêm mạc ruột:
  • Tăng hấp thu Na+
  • Giảm hấp thu Na+
  • Giảm hấp thu Cl-
  • Tăng tiết nước và Na+
Câu 250: Đặc điểm miễn dịch-dịch tễ học bệnh tả:
  • Bệnh nhân bắt đầu đào thải vi khuẩn theo phân ngay khi bệnh phát.
  • Sau khi khỏi bệnh, vi khuẩn vẫn còn trong phân trong nhiều tháng.
  • Trong nước, vi khuẩn tả bị chết nhanh chóng.
  • Miễn dịch của cơ thể với tả tồn tại không vững bền.
Câu 251: Đặc điểm miễn dịch-dịch tễ học bệnh tả:
  • Kháng thể có vai trò bảo vệ là kháng thể chống LPS
  • Kháng thể có vai trò bảo vệ là kháng thể chống độc tố ruột LT
  • Vai trò chính tạo nên miễn dịch đặc hiệu là các IgA tiết quyết định.
  • Vai trò chính tạo nên miễn dịch đặc hiệu là các IgG quyết định.
Câu 252: Đặc điểm bệnh học bệnh tả:
  • Trong vùng lưu hành bệnh, tỷ lệ trẻ em mắc bệnh cao hơn người lớn.
  • Trong vùng lưu hành bệnh, tỷ lệ người lớn mắc bệnh cao hơn trẻ em.
  • Chỉ gây được bệnh khi số lượng vi khuẩn nhiều: 1010 /1ml.
  • Không có người lành mang mầm bệnh.
Câu 253: Bệnh phẩm trong chẩn đoán trực tiếp vi khuẩn tả có thể là:
  • Phân hoặc nước tiểu của bệnh nhân.
  • Nước tiểu, chất nôn của bệnh nhân.
  • Phân, chất nôn của bệnh nhân.
  • Phân hoặc máu của bệnh nhân.
Câu 254: Trong phòng bệnh đặc hiệu ngừa bệnh tả :
  • Dùng kháng sinh dự phòng cho mọi người trong vùng lưu hành dịch.
  • Vac-xin tả dùng theo đường tiêm.
  • Vac-xin tả dùng theo đường uống hoặc tiêm.
  • Kháng thể hình thành sau khi dùng vac-xin có vai trò chính bảo vệ cơ thể là IgG
Câu 255: Đặc điểm sinh học của Haemophilus influenzae:
  • Kỵ khí tuyệt đối.
  • Hiếu khí tuyệt đối.
  • Thuộc dạng vi khuẩn đa hình thái, Gram dương.
  • Thuộc dạng vi khuẩn đa hình thái, Gram âm.
Câu 256: Đặc điểm sinh học của Haemophilus influenzae:
  • Có lông hoặc không có lông tùy theo điều kiện phát triển.
  • Có vỏ hoặc không vỏ tùy theo điều kiện phát triển.
  • Cầu trực khuẩn nhỏ, Gram dương.
  • Chỉ nuôi cấy được trên môi trường giàu dinh dưỡng: thạch máu, CA
Câu 257: Đặc điểm sinh học của Haemophilus influenzae:
  • Phát triển được trên các môi trường thường.
  • Chỉ phát triển được trên các môi trường chuyên biệt giàu chất dinh dưỡng.
  • Chỉ phát triển được trong môi trường chuyên biệt có thêm yếu tố V
  • Chỉ phát triển được trong môi trường chuyên biệt có thêm yếu tố X V
Câu 258: Đặc điểm sinh học của Haemophilus influenzae:
  • Đế kháng kém với các yếu tố ngoại cảnh.
  • Đế kháng cao với các yếu tố ngoại cảnh.
  • Chỉ tồn tại được ở nhiệt độ 35-37C
  • Tồn tại lâu nếu ở nhiệt độ lạnh.
Câu 259: Đặc điểm kháng nguyên của Haemophilus influenzae:
  • Có kháng nguyên vỏ, bản chất hóa học là lipopolysaccharit.
  • Có kháng nguyên vỏ, bản chất hóa học là lipoprotein.
  • Có hay không có kháng nguyên vỏ tùy theo điều kiện phát triển.
  • Chỉ có kháng nguyên thân, không có kháng nguyên vỏ.
Câu 260: Đặc điểm cấu trúc kháng nguyên của Haemophilus influenzae:
  • Kháng nguyên độc tố có tính đặc hiệu typ.
  • Kháng nguyên thân có tính đặc hiệu typ.
  • Vách của typ a được tinh chế dùng làm vac-xin.
  • Vỏ của typ b được tinh chế dùng làm vac-xin.
Câu 261: Đặc điểm bệnh học của Haemophilus influenzae:
  • Khoảng 75% trẻ mắc bệnh viêm đường hô hấp do nhiễm vi khuẩn này.
  • Khoảng 75% trẻ lành có mang vi khuẩn này ở họng, mũi.
  • Vi khuẩn gây bệnh thường là vi khuẩn không có vỏ, typ a.
  • Vi khuẩn gây bệnh thường là vi khuẩn không có vỏ, typ b.
Câu 262: Đặc điểm bệnh học của Haemophilus influenzae:
  • Vi khuẩn ký sinh bắt buộc trên niêm mạc đường hô hấp của người.
  • Người chỉ là ký chủ ngẫu nhiên của vi khuẩn này.
  • Trẻ dưới hai tháng tuổi không bị mắc bệnh do có kháng thể từ mẹ qua.
  • Trẻ dưới hai tháng tuổi hay bị mắc bệnh do sức đề kháng còn yếu.
Câu 263: Đặc điểm bệnh học của Haemophilus influenzae:
  • Bệnh xảy ra thường là thứ phát sau một nhiễm khuẩn tiên phát.
  • Bệnh xảy ra thường là tiên phát sau khi vi khuẩn xâm nhập cơ thể.
  • Bệnh cảnh hay gặp do vi khuẩn gây ra là nhiễm khuẩn huyết.
  • Bệnh cảnh hay gặp do vi khuẩn gây ra là viêm nội tâm mạc.
Câu 264: Haemophilus influenzae không gây nên một trong những bệnh cảnh sau:
  • Viêm màng não.
  • Viêm đường hô hấp trên.
  • Nhiễm trùng sinh dục.
  • Viêm kết mạc mắt.
Câu 265: Một trong những đặc điểm phòng bệnh sau không thuộc những điểm qui định trong phòng bệnh do Haemophilus influenzae:
  • Cách ly bệnh nhân.
  • Dùng vac-xin dự phòng cho người lành khi tiếp xúc với người bệnh.
  • Có vac-xin phòng bệnh đặc hiệu.
  • Vac-xin có hiệu quả bảo vệ ở trẻ em trên hai tuổi.
Câu 266: Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn lao:
  • Trực khuẩn ngắn, Gram âm.
  • Trực khuẩn mảnh, đôi khi phân nhánh.
  • Di động (+), không có nha bào.
  • Có thể có nha bào trong điều kiện không thuận lợi.
Câu 267: Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn lao:
  • Hiếu khí hay kỵ khí tùy tiện.
  • Có tốc độ tăng trưởng chậm hoặc rất chậm.
  • Mọc dễ trên các môi trường nuôi cấy thông thường.
  • Bắt màu đỏ trong phương pháp nhuộm Gram.
Câu 268: Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn lao:
  • Không nuôi cấy được trên các môi trường thường.
  • Không nuôi cấy được trên môi trường nhân tạo.
  • Phát triển nhanh sau 24-48 giờ trên môi trường lỏng chuyên biệt.
  • Phát triển dễ dàng trên các môi trường thông thường.
Câu 269: Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn lao:
  • Trên môi trường đặc, khuẩn lạc mọc chậm sau 2-3 ngày.
  • Trên môi trường đặc, khuẩn lạc xuất hiện sau 9-10 ngày.
  • Trên môi trường đặc, khuẩn lạc dạng R
  • Trên môi trường đặc, khuẩn lạc dạng S
Câu 270: Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn lao:
  • Hiếu khí tuyệt đối.
  • kỵ khí tuyệt đối.
  • Trên môi trường đặc, khuẩn lạc dạng S màu trắng đục.
  • Trên môi trường đặc, khuẩn lạc dạng R màu xám đen.
Câu 271: Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn lao:
  • Nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, tia cực tím.
  • Đề kháng cao với ánh sáng mặt trời, tia cực tím.
  • Bị bất hoạt nhanh chóng bởi các thuốc khử trùng thông thường.
  • Bị bất hoạt nhanh chóng khi ra khỏi cơ thể.
Câu 272: Vi khuẩn lao có một thành phần rất lớn lipid trong tế bào, các lipid này làm cho vi khuẩn có đặc tính:
  • Tăng trưởng dồn cục với tốc độ nhanh.
  • Tăng trưởng dồn cục với tốc độ chậm.
  • Kích thích cơ thể tạo kháng thể trung hòa độc tố.
  • Đề kháng mạnh với tia cực tím.
Câu 273: Đặc điểm khả năng gây bệnh của vi khuẩn lao:
  • Gây bệnh lao phổi, lao hạch, lao đường tiêu hóa.
  • Mọi cơ quan trong cơ thể đều có khả năng bị mắc bệnh lao.
  • Dạng lao phổi có tỷ lệ chuyển thành lao kháng thuốc cao nhất.
  • Dạng lao đường tiêu hóa có tỷ lệ chuyển thành lao kháng thuốc cao nhất.
Câu 274: Cơ chế gây bệnh của vi khuẩn lao:
  • Gây bệnh do vi khuẩn có ngoại độc tố mạnh.
  • Gây bệnh do vi khuẩn có nội độc tố mạnh.
  • Lớp sáp và yếu tố sợi có vai trò quan trọng trong độc lực của vi khuẩn.
  • Vi khuẩn xâm nhập cơ thể theo đường hô hấp.
Câu 275: Vi khuẩn lao xâm nhập vào cơ thể chủ yếu qua các đường:
  • Hô hấp, máu, da-niêm.
  • Hô hấp, máu.
  • Hô hấp, tiêu hóa, da-miêm.
  • Hô hấp, tiêu hóa.
Câu 276: Loại miễn dịch của cơ thể được hình thành sau khi khỏi bệnh lao là :
  • Miễn dịch dịch thể.
  • Miễn dịch tế bào.
  • Miễn dịch dịch thể và miễn dịch không đặc hiệu.
  • Miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.
Câu 277: Sau khi xâm nhập cơ thể, vi khuẩn lao chỉ bị tiêu diệt bởi:
  • Tế bào bạch cầu đơn nhân.
  • Tế bào bạch cầu đa nhân.
  • Đại thực bào đã được hoạt hóa bởi opsonin.
  • Đại thực bào đã được hoạt hóa bởi lymphokin.
Câu 278: Dạng lao tiên phát hay gặp trong các thể bệnh lao là:
  • Lao đường tiêu hóa.
  • Lao phổi.
  • Lao hạch.
  • Lao màng não.
Câu 279: Thử nghiệm Koch đã chứng tỏ đáp ứng miễn dịch của cơ thể với vi khuẩn lao là:
  • Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào.
  • Đáp ứng miễn dịch thể dịch.
  • Phản ứng trung hòa độc tố.
  • Phản ứng quá mẫn chậm của cơ thể với độc tố vi khuẩn.
Câu 280: Một trong những ứng dụng của thử nghiệm Koch trong phát hiện nhiễm lao là:
  • Thử nghiệm Tuberculin.
  • Thử nghiệm Schick.
  • Thử nghiệm Dick.
  • Thử nghiệm BCG
Câu 281: Đặc điểm phản ứng Tuberculin trong chẩn đoán nhiễm lao:
  • Bản chất là phản ứng trung hòa kháng nguyên - kháng thể.
  • Phản ứng Tuberculin luôn dương tính với những bệnh nhân mắc bệnh lao.
  • Thử phản ứng bằng cách tiêm 0,1 ml chứa 5 đơn vị Tuberculin vào trong da cẳng tay, đọc kết quả sau 18-24 giờ.
  • Test Tuberculin (+) chỉ chứng tỏ cơ thể đã có miễn dịch với vi khuẩn lao.
Câu 282: Trong chẩn đoán bệnh lao:
  • Phải nhuộm bệnh phẩm bằng phương pháp nhuộm Ziehl-Neelson mới có thể quan sát được hình thể vi khuẩn lao.
  • Trong chẩn đoán xác định không dùng phương pháp nuôi cấy vì vi khuẩn lao tăng trưởng rất chậm.
  • Test Tuberculin có giá trị cao trong chẩn đoán xác định bệnh.
  • Kỹ thuật PCR cho kết quả nhanh và rất chính xác.
Câu 283: Đặc điểm sinh vật học của nhóm Clostridium:
  • Trực khuẩn Gram dương, hiếu khí hoặc kỵ khí tùy tiện.
  • Trực khuẩn Gram âm, kỵ khí tuyệt đối.
  • Trực khuẩn Gram dương, kỵ khí tuyệt đối.
  • Trực khuẩn Gram dương, hiếu khí tuyệt đối.
Câu 284: Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn uốn ván:
  • Trực khuẩn, Gram dương, không có khả năng sinh nha bào.
  • Trực khuẩn, Gram dương, có khả năng sinh nha bào.
  • Cầu khuẩn, Gram dương, không có khả năng sinh nha bào.
  • Cầu khuẩn, Gram dương, có khả năng sinh nha bào.
Câu 285: Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn uốn ván:
  • Vi khuẩn có hình que, một đầu tròn.
  • Vi khuẩn có hình que dài, mảnh.
  • Nha bào gây bệnh do tiểt ra ngoại độc tố.
  • Nha bào gây bệnh do đề kháng cao với các thuốc kháng sinh.
Câu 286: Đặc điểm của độc tố tetanospasmin của vi khuẩn uốn ván:
  • Bị bất hoạt ở 120C sau 15 phút.
  • Là độc tố thần kinh.
  • Bản chất là nội độc tố.
  • Gây ly giải hồng cầu người, ngựa, thỏ.
Câu 287: Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn uốn ván:
  • Ở dạng sinh dưỡng vi khuẩn chỉ bị tiêu diệt ở 120C sau 15 phút.
  • Ở dạng nha bào vi khuẩn mới gây được bệnh uốn ván.
  • Ở dạng sinh dưỡng vi khuẩn mới gây được bệnh uốn ván.
  • Là vi khuẩn ký sinh bắt buộc ở đường tiêu hóa của động vật.
Câu 288: Đặc điểm độc tố của vi khuẩn uốn ván:
  • Gây tan hồng cầu, làm bệnh nhân chết do thiếu máu nhanh chóng.
  • Được dùng để sản xuất vac-xin phòng bệnh.
  • Có thể gây ngộ độc thức ăn nếu thực phẩm bị nhiễm vi khuẩn này.
  • Độc tố có khả năng hủy hoại tế bào thần kinh vận động.
Câu 289: Trong bệnh uốn ván, bệnh nhân có triệu chứng điển hình của tăng phản xạ, tăng trương lực cơ với các cơn co cứng cơ, đó là do:
  • Vi khuẩn nhân lên trong tế bào não, gây hủy hoại tế bào thần kinh vận động.
  • Độc tố tetanospasmin phá hủy tế bào thần kinh vận động.
  • Độc tố tetanolysin ngăn cản giải phóng chất trung gian ức chế của nơ-ron vận động.
  • Độc tố tetanospasmin ngăn cản giải phóng chất trung gian ức chế của nơ-ron vận động.
Câu 290: Phòng bệnh uốn ván bằng biện pháp sau:
  • Bảo quản và chế biến thực phẩm hợp vệ sinh.
  • Chưa có vac-xin phòng bệnh đặc hiệu, chủ yếu là vệ sinh môi trường.
  • Tiêm kháng huyết thanh chống uốn ván để gây miễn dịch chủ động.
  • Tiêm giải độc tố uốn ván để gây miễn dịch chủ động.
Câu 291: Đặc điểm gây bệnh của Clostridium bostulinum:
  • Vi khuẩn có thể lây qua vết thương để gây bệnh.
  • Vi khuẩn có thể lây qua đường hô hấp để gây bệnh.
  • Độc tố bản chất là ngoại độc tố, bị mất hoạt tính ở 120C/10 phút.
  • Bản chất độc tố là nội độc độc tố, bị mất hoạt tính ở 60C/30 phút.
Câu 292: Đặc điểm bệnh học do vi khuẩn Clostridium bostulinum gây ra:
  • Miễn dịch cơ thể hình thành sau khi khỏi bệnh là miễn dịch dịch thể.
  • Miễn dịch cơ thể hình thành tồn tại rất lâu sau khi khỏi bệnh.
  • Độc tố của vi khuẩn bị phá hủy bởi men tiêu hóa.
  • Độc tố của vi khuẩn gây hủy hoại tế bào niêm mạc ruột.
Câu 293: Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn gây ngộ độc thịt:
  • Cầu trực khuẩn, hai đầu tròn, Gram dương.
  • Có vỏ, có lông và di động chậm.
  • Kỵ khí tuyệt đối, H2S (+).
  • Không có lông, sinh hơi (+).
Câu 294: Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn gây hoại thư sinh hơi:
  • Trực khuẩn mảnh, hai đầu vuông, Gram dương.
  • Trực khuẩn to, hai đầu tròn, di động (+).
  • Vi khuẩn cư trú trong ruột người, thú.
  • Vi khuẩn cư trú trong môi trường thiên nhiên.
Câu 295: Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn gây hoại thư sinh hơi:
  • Dựa vào kháng nguyên thân, chia vi khuẩn thành 5 typ kháng nguyên
  • Toxin  gây hoại thư sinh hơi
  • Enterotoxin gây viêm ruột hoại tử
  • Di động (+)
Câu 296: Đặc điểm sinh vật học của Chlamydia trachomatis:
  • Dễ nuôi cấy trên các môi trường thường
  • Chỉ nuôi cấy được trên môi trường giàu dinh dưỡng
  • Vi khuẩn có thể lây qua đường sinh dục
  • Vi khuẩn lây qua đường hô hấp, kết mạc mắt
Câu 297: Vi khuẩn Chlamydia bắt buộc phải sống ký sinh nội tế bào vì:
  • Không có enzym nội bào nên không tự chuyển hóa, trao đổi chất
  • Không có enzym ngoại bào nên không tự chuyển hóa, trao đổi chất
  • Không có khả năng tạo ATP bằng hiện tượng oxy hóa
  • Không có vách nên không thể tồn tại ngoài tế bào ký chủ
Câu 298: Virus tuy rất nhỏ bé nhưng vẫn được coi là một đơn vị sinh vật học vì những lý do sau:
  • Có vỏ capsid tạo cho virus có hình thể nhất định
  • Có bộ máy di truyền duy trì được mọi đặc tính riêng của virus
  • Có hệ thống enzym chuyển hóa
  • Có chuyển hóa, trao đổi chất với tế bào cảm thụ
Câu 299: Đặc điểm acid nucleic của virus:
  • Chỉ có hoặc AND hoặc ARN
  • Đa số các virus có acid nucleic là AND
  • Mang tính kháng nguyên đặc hiệu của virus
  • Chiếm 10-20% trọng lượng hạt virus
Câu 300: Một trong những chức năng sau không phải của acid nucleic của virus:
  • Mang mọi mật mã di truyền đặc trưng cho từng virus
  • Quyết định chu kỳ gây bệnh của virus trong tế bào cảm thụ
  • Mang tính bán kháng nguyên đặc hiệu của virus
  • Quyết định khả năng gây nhiễm trùng của virus trong tế bào cảm thụ
Câu 301: Đặc điểm thành phần capsid của virus:
  • Là cấu trúc bao quanh envelope của virus
  • Các đơn vị capsomer hợp lại tạo thành vỏ capsid
  • Các đơn vị capsid hợp lại tạo thành vỏ capsomer
  • Có cấu tạo hóa học là phức hợp lipoprotein
Câu 302: Một trong những chức năng sau không phải là chức năng của capsid của virus:
  • Giữ cho hình thái và kích thước của virus luôn được ổn định
  • Tham gia và sự bám của virus lên tế bào cảm thụ
  • Mang tính kháng nguyên đặc hiệu của virus
  • Tham gia vào giai đoạn lắp ráp và giải phóng virus trong chu kỳ nhân lên
Câu 303: Virus được chia thành hai dạng cẩu trúc chính là đối xứng khối và đối xứng xoắn, cách chia này tùy vào cách xắp xếp của:
  • Acid nucleic
  • Capsomer và acid nucleic
  • Capsomer và capsid
  • Capsid và acid nucleic
Câu 304: Cấu trúc cơ bản là các thành phần mà mỗi virus đều phải có, một trong những thành phần đó là:
  • Enzym cấu trúc
  • Enzym hô hấp
  • Capsid
  • envelop
Câu 305: Một trong những chức năng sau không thuộc chức năng của envelop của virus:
  • Tham gia vào sự bám của virus lên tế bào cảm thụ
  • Tham gia vào sự hình thành tính ổn định kích thước của virus
  • Tham gia vào giai đoạn lắp ráp và giải phóng virus ra khỏi tế bào
  • Bảo vệ không cho enzym nuclease phá hủy acid nucleic của virus
Câu 306: Đặc điểm cấu trúc của envelop của virus:
  • Bao bên ngoài acid nucleic của virus
  • Bao bên ngoài nucleocapsid của virus
  • Bản chất là một phức hợp lipopolysaccharit
  • Bản chất là một phức hợp lipoprotein hoặc glycoprotein
Câu 307: Đặc điểm enzym cấu trúc của virus:
  • Được sinh ra trong quá trình sống và hoạt động của virus
  • Chúng gắn với cấu trúc của hạt virus hoàn chỉnh
  • Tham gia vào quá trình trao đổi chất của virus
  • Không có tinh kháng nguyên đặc hiệu
Câu 308: Đặc điểm nhân lên của virus:
  • Chỉ nhân lên được trong tế bào hoặc cơ thể sống cảm thụ
  • Chỉ nhân lên được trong tế bào sống cảm thụ
  • Chỉ nhân lên được trong cơ thể sống cảm thụ
  • Có thể nhân lên được trong một số môi trường nhân tạo đặc biệt
Câu 309: Đặc điểm của virion:
  • Là một hạt virus hoàn chỉnh có cấu trúc cơ bản
  • Là hạt virus khiếm khyết một vài thành phần cấu trúc
  • Là hạt virus không hoàn chỉnh, chỉ có vỏ capsid
  • Là hạt virus chỉ có acid nucleic và capsomer
Câu 310: Trong quá trình nhân lên của virus, các thành phần của hạt virus được lắp ráp nhờ:
  • Enzym cấu trúc của tế bào cảm thụ
  • Enzym ngoại bào của tế bào cảm thụ
  • Enzym chuyển hóa của virus
  • Enzym cấu trúc của virus
Câu 311: Đặc điểm giai đoạn virus xâm nhập vào tế bào cảm thụ:
  • Chỉ có acid nucleic của virus xâm nhập vào trong tế bào cảm thụ
  • Thành phần quan trọng nhất trong sự xâm nhập của virus là acid nucleic
  • Tất cả hạt virus xâm nhập vào trong tế bào cảm thụ
  • Virus qua được màng tế bào chủ qua cơ chế ẩm bào
Câu 312: Giai đoạn tổng hợp các thành phần cấu trúc của virus có đặc điểm:
  • Các thành phần capsid của virus được tổng hợp
  • Acid nucleic của virus được tổng hợp
  • Quá trình này phụ thuộc loại acid nucleic của virus
  • Quá trình này phụ thuộc loại acid nucleic của tế bào cảm thụ
Câu 313: Giai đoạn giải phóng các hạt virus ra khỏi tế bào có đặc điểm:
  • Thời gian hoàn thành một chu kỳ nhân lên của virus là 6 giờ
  • Thời gian hoàn thành một chu kỳ nhân lên của virus là 24 giờ
  • Tế bào bị hủy hoại sau khi virus được giải phóng ra ngoài
  • Virus có thể được giải phóng theo cách nảy chồi
Câu 314: Sau khi virus xâm nhập và nhân lên trong tế bào, hậu quả xảy ra là:
  • Hầu hết các tế bào bị phá hủy
  • Hầu hết các tế bào này được phục hồi lại sau khi virus bị đào thải
  • Chỉ có một số ít tế bào bị phá hủy
  • Toàn bộ các tế bào này bị phá hủy
Câu 315: Sau khi virus xâm nhập và nhân lên trong tế bào, hậu quả xảy ra là:
  • Gây dị tật thai cho phụ nữ có thai trong những tháng đầu
  • Gây khối u do enzym của virus phân cắt nhiễm sắc thể của tế bào chủ
  • Có thể gây chuyển thể tế bào và gây nên các khối u
  • Các tiểu thể được tạo thành trong những tế bào bị nhiễm virus
Câu 316: Tế bào tiềm tan trong nhiễm virus có đặc điểm:
  • Genom của virus ôn hòa tích hợp vào nhiễm sắc thể của tế bào cảm thụ
  • Genom của tế bào cảm thụ tích hợp vào acid nucleic của virus ôn hòa
  • Là tế bào ở trạng thái không hoạt động
  • Là tế bào có khả năng sản xuất interferon ức chế virus nhân lên
Câu 317: Đặc điểm của tế bào nguyên phát một lớp:
  • Không chuyển từ thế hệ này sang thế hệ khác được
  • Có thể sử dụng được nhiều lần
  • Có nguồn gốc từ mô động vật
  • Là những tế bào của tổ chức ung thư
Câu 318: Đặc điểm của tế bào thường trực:
  • Có nguồn gốc từ tế bào nguyên phát một lớp
  • Không cấy chuyển từ thế hệ này sang thế hệ khác được
  • Cấy truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác được
  • Nuôi cấy được mọi loại virus trên tế bào này
Câu 319: Một trong những phương pháp chẩn đoán sau không thuộc phương pháp chẩn đoán phát hiện virus trực tiếp tù bệnh phẩm:
  • Lấy bệnh phẩm quan sát virus trực tiếp dưới kính hiển vi điện tử
  • Lấy bệnh phẩm để phân lập, phát hiện virus
  • Tìm kháng thể đặc hiệu trong huyết thanh bằng các kỹ thuật miễn dịch
  • Lấy bệnh phẩm, phát hiện virus bằng các kỹ thuật miễn dịch
Xếp hạng ứng dụng
Cho người khác biết về suy nghĩ của bạn?
Thông tin đề thi
Trường học
Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam
Ngành nghề
Y học cổ truyền
Môn học
Vi sinh
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về Website hay đề thi, các bạn có thể liên hệ đến Facebook của mình. Tại đây!
Đề thi khác Hot
7 tháng trước
1 năm trước
haha
2 tuần trước •
Tờ Mờ Hờ
0
142
113
2 tuần trước
1 năm trước