Câu 1:
1. Chiều dài trục nhãn cầu của người trưởng thành là:
- 16 - 18 mm
- 18 - 20 mm
- 20 - 22 mm
- 22 - 24 mm
- 24 - 26 mm
Câu 2:
2. Cấu tạo của giác mạc gồm :
- 1 lớp
- 2 lớp
- 3 lớp
- 4 lớp
- 5 lớp
Câu 3:
3. Lớp không thuộc cấu trúc của giác mạc là
- Biểu mô sắc tố
- Màng Bowman
- Nhu mô
- Màng Descemet
- Nội mô
Câu 4:
4. Công suất hội tụ của giác mạc là :
- 40 dioptries
- 45 dioptries
- 50 dioptries
- 55 dioptries
- 60 dioptries
Câu 5:
5. Củng mạc được cấu tạo từ :
- cơ vân
- cơ trơn
- gelatine
- collagen
- keratine
Câu 6:
6. Thần kinh điều khiển cơ vòng đồng tử là :
- Sợi vận động chủ động đến từ dây III
- Sợi cảm giác đến từ dây V
- Sợi giao cảm đến từ hạch giao cảm cổ
- Sợi phó giao cảm đến từ dây III
- Thần kinh bán tự động
Câu 7:
7. Thần kinh điều khiển cơ nan hoa của mống mắt là :
- Sợi vận động chủ động đến từ dây III
- Sợi cảm giác đến từ dây V
- Sợi giao cảm đến từ hạch giao cảm cổ
- Sợi phó giao cảm đến từ dây III
- Thần kinh bán tự động.
Câu 8:
8. Chế tiết thuỷ dịch là chức năng của:
- mống mắt
- thể mi
- hắc mạc
- vừng mạc
- dịch kính
Câu 9:
9. Lớp của thể mi có khả năng chế tiết thuỷ dịch là :
Câu 10:
10. Hắc mạc là tổ chức có nhiều :
- Sắc tố Xantrophin
- Collagen
- Sắc tố melanine
- Myeline
- Axit hyaluronic
Câu 11:
11. Động mạch mi ngắn sau nuôi dưỡng phần nào của mắt :
- mống mắt và thể mi
- hắc mạc và võng mạc.
- giác mạc
- củng mạc
- cơ trực ngoài
Câu 12:
12. Động mạch mi dài sau nuôi dưỡng phần nào của mắt :
- mống mắt và thể mi
- hắc mạc và võng mạc
- giác mạc
- củng mạc
- cơ trực ngoài
Câu 13:
13. Tế bào nón tập trung ở đâu trên võng mạc :
- Hoàng điểm
- Gai thị
- Vùng xích đạo
- Ora - Serrata
- Vùng võng mạc vô cảm
Câu 14:
14. Vai trò của tế bào que ở võng mạc là:
- Nhận biết các chi tiết trong điều kiện chiếu sáng tốt
- Nhận biết hình khối trong điều kiện ánh sáng yếu
- Nhận biết màu sắc
- Liên lạc giữa các tế bào nón
- Không có vai trò sinh lý gì
Câu 15:
15. Gai thị nằm ở phía nào so với hoàng điểm
- Phía thái dương
- Phía mũi
- Phía trờn
- Phía dưới
- Trùng với hoàng điểm
Câu 16:
16. Chất Rodopsin có trong:
- tế bào nón
- tế bào đa cực
- tế bào hai cực
- tế bào que
- biểu mô sắc tố
Câu 17:
17. Dây thần kinh thị giác được tạo bởi các sợi trục của
- tế bào nón
- tế bào đa cực
- tế bào hai cực
- tế bào que
- tế bào biểu mô sắc tố
Câu 18:
18. Vùng võng mạc được tưới máu kém nhất là :
- Võng mạc phía thái dương
- Võng mạc phía mũi
- Võng mạc phía trờn
- Võng mạc phía dưới
- Võng mạc trung tâm.
Câu 19:
19. Công suất hội tụ của thể thuỷ tinh là :
- 10 dioptries
- 15 dioptries
- 20 dioptries
- 25 dioptries
- 30 dioptries
Câu 20:
20. Bộ phận không tham gia khi mắt điều tiết là
- Cơ thể mi
- Dây Zinn
- Thể thuỷ tinh
- Đồng tử
- Giác mạc
Câu 21:
21. Ở người bình thường điều tiết:
- chỉ xảy ra khi nhìn xa
- không còn khi tuổi > 40
- vẫn còn sau mổ lấy thể thuỷ tinh
- bị liệt khi tra atropin
- có ngay từ khi mới sinh
Câu 22:
22. Dây thần kinh chi phối cảm giác giác mạc là :
- Dây III
- Dây IV
- Dây V1
- Dây VI
- Dây VII
Câu 23:
23. Số lượng cơ vận động nhãn cầu là
Câu 24:
24. Liệt dây thần kinh III không có biểu hiện
- Lệch nhãn cầu ra ngoài
- Sụp mi
- Hạn chế nhìn lên trên
- Hạn chế nhìn xuống dưới
- Lệch nhãn cầu vào trong
Câu 25:
25. Liệt dây thần kinh VI biểu hiện bằng:
- Mất hoàn toàn vận nhãn
- Hạn chế vận nhãn lên trên
- Hạn chế vận nhãn ra ngoài
- Hạn chế vận nhãn vào trong
- Hạn chế vận nhãn xuống dưới
Câu 26:
26. Hạch mi được tạo thành bởi :
Câu 27:
27. Cơ vận nhãn do dây thần kinh IV điều khiển là :
- Cơ chéo bé
- Cơ trực trên
- Cơ trực dưới
- Cơ trực ngoài
- Cơ chéo lớn
Câu 28:
28. Mắt bị lác liệt vào trong là do tổn thương
- Dây thần kinh số IV
- Dây thần kinh số III
- Dây thần kinh số VI
- Dây thần kinh số VII
- Dây thần kinh số IV và III
Câu 29:
29. Cảm giác mi trên được chi phối bởi :
- Dây thần kinh VI
- Dây thần kinh VII
- Dây thần kinh III
- Dây thần kinh VIII
- Dây thần kinh lệ, trán, mũi
Câu 30:
30. Cảm giác mi dưới được chi phối bởi :
- Dây thần kinh số II
- Dây thần kinh số III
- Dây thần kinh số IV
- Dây thần kinh dưới hố (thuộc nhánh của dây thần kinh số V2)
- Dây thần kinh số VIII
Câu 31:
31. Động tác nhắm mắt được chi phối bởi:
- Dây thần kinh III
- Dây thần kinh IV
- Dây thần kinh VII
- Dây thần kinh VI
- Dây thần kinh VIII
Câu 32:
32. Động tác mở mắt được chi phối bởi :
- Dây thần kinh III
- Dây thần kinh IV
- Dây thần kinh VII
- Dây thần kinh VI
- Dây thần kinh VIII
Câu 33:
33. Sụp mi do tổn thương dây thần kinh :
Câu 34:
34. Số lượng tĩnh mạch trích trùng ở mỗi mắt là :
Câu 35:
35. Động mạch mắt bắt nguồn từ động mạch
- cảnh ngoài
- cảnh trong
- màng não trước
- màng não sau
- đốt sống thân nền
Câu 36:
36. Động mạch và dây thần kinh đi qua lỗ thị giác là
- Động mạch mắt và dây thần kinh thị giác
- Tĩnh mạch trích trùng và thần kinh thị giác
- Động mạch mắt và dây thần kinh số III
- Động mạch trung tâm vừng mạc và dây thần kinh số IV
- Động mạch mắt và dây thần kinh số V
Câu 37:
37. Tuyến Meibomius nằm ở lớp :
- Da mi
- Cơ vòng mi
- Cơ nâng mi trờn
- Sụn mi
- Kết mạc
Câu 38:
38. Vị trí của tuyến lệ chính ở hốc mắt là:
- Góc dưới ngoài
- Góc dưới trong
- Góc trên trong
- Góc trên ngoài
- Đỉnh hốc mắt
Câu 39:
39. Thần kinh mi dài bắt nguồn từ :
- nhánh thần kinh III
- nhánh thần kinh VI
- nhánh thần kinh IV
- nhánh thần kinh V
- nhánh thần kinh VII
Câu 40:
40. Vị trí hõm ròng rọc ở đáy hốc mắt là :
- bờ trên
- bờ dưới
- bờ trong
- bờ ngoài
Câu 41:
Hốc mắt có :
- 2 thành
- 3 thành
- 4 thành
- 5 thành
- 6 thành
Câu 42:
42. Xoang không ở xung quanh hốc mắt là :
- Xoang trán
- Xoang bướm
- Xoang hàm trên
- Xoang sàng trước
- Xoang sàng sau
Câu 43:
43. Ống lệ mũi đổ nước mắt vào :
- Ngách mũi trên
- Ngách mũi giữa
- Ngách mũi dưới
- Xoang hàm trên
- Vòm họng
Câu 44:
44. Tuyến chế tiết có vai trò quyết định giữ ẩm cho mắt là :
- Tuyến lệ chính
- Tuyến lệ phụ
- Tuyến Meibomius
- Tuyến Zeiss
- Tuyến Moll
Câu 45:
45. Bệnh lý hay gây tổn thương giao thoa thị giác là :
- U tuyến yên
- Lao màng não
- Xuất huyết não
- Áp-xe não
- Vỡ nền sọ
Câu 46:
Nơi có trung khu thị giác ở vỏ não là :
- thuỳ trán
- thuỳ đỉnh
- thuỳ thái dương
- thuỳ chẩm
- thuỳ chẩm và thùy thái dương
Câu 47:
51. Nhãn áp của người Việt Nam bình thường trong giới hạn sau
- Từ 15 - 19 mmHg
- Từ 15 - 30 mmHg
- Từ 19 - 27 mmHg
- Từ 16 - 22 mmHg
- Từ 22 - 29 mmHg
Câu 48:
54. Tìm những yếu tố gây tăng nhãn áp
- Viêm tắc tĩnh mạch mắt
- Viêm tắc tĩnh mạch chi dưới
- Thông động tĩnh mạch cảnh xoang
- ứ trệ lưu thông thuỷ dịch
- Tăng huyết áp
Câu 49:
55. Những trường hợp nào sau đây chống chỉ định đo nhãn áp
- Mắt đang có viêm kết mạc dịch
- Mắt có trợt giác mạc
- Mắt mới mổ 2 ngày
- Mắt có chấn thương đụng dập xuất huyết tiền phòng
- Những người dưới 35 tuổi
Câu 50:
56. Những thuốc nào sau đây cần thiết cho việc đo nhãn áp
- Dicain 1%
- Atropin 1%
- Cloroxit 0,4%
- Fluorescein1%
- Hydrocortison
Câu 51:
57. Những trường hợp nào sau đây cần thiết đo nhãn áp
- Những người có đau nhức mắt nhìn mờ, nhìn đèn có quầng xanh đỏ
- Mắt bị chấn thương xuất huyết tiền phòng và nội nhãn
- Mắt bị chấn thương xuyên phòi kẹt tổ chức nội nhãn
- Tiền sử dùng corticosteroit kéo dài tại mắt hoặc toàn thân
- Mắt có lõm teo gai rộng
Câu 52:
58. Giới hạn thị trường ở một mắt của người bình thường là
- Phía thái dương 90 - 95 , dưới 70 , mũi 60 , trên 50 - 60
- Phía thái dương 50 - 60 , dưới 70 , mũi 60 , trên 80 - 90
- Phía thái dương 90 - 95 , dưới 90 , mũi 40 , trên 70
- Phía thái dương 60 - 70 , dưới 70 , mũi 90 , trên 60
- Phía thái dương 90 - 95 , dưới 40 , mũi 60 , trên 90
Câu 53:
59. Ám điểm sinh lý có vị trí trên thị trường là ở phía
- mũi so với điểm cố định
- thái dương so với điểm cố định
- trên so với điểm cố định
- dưới so với điểm cố định
- trùng với điểm cố định
Câu 54:
60. Những bệnh lý nào sau đây cần làm thị trường
- Tăng áp lực nội sọ
- Glôcôm
- Bong võng mạc
- Đục thể thuỷ tinh
- Loét giác mạc
Câu 55:
61. Bán manh hai phía thái dương gặp trong bệnh lý nào sau đây
- Tổn thương vùng giao thoa thị giác
- Tổn thương giải thị giác
- Tổn thương trước giao thoa thị giác
- Bong võng mạc
- Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc
Câu 56:
62. ám điểm trung tâm thường gặp trong những bệnh
- Lỗ hoàng điểm
- Phù hoàng điểm
- Đục thể thuỷ tinh
- Glôcôm
- Viêm màng bồ đào
Câu 57:
6. Những tổn thương nào sau đây có ám điểm cạnh tâm.
- Glôcôm
- Viêm thị thần kinh
- Viêm màng bồ đào
- Ngộ độc thị thần kinh do rượu
- Bong võng mạc
Câu 58:
7. Những bệnh nào sau đây có thu hẹp thị trường
- Glôcôm
- Viêm kết mạc mùa xuân
- Mệt mỏi quá
- Viêm mỗng mắt thể mi
- Thoái hoá sắc tố võng mạc
Câu 59:
8. Những bệnh nào sau đây có tổn thương thị trường
- Viêm hắc mạc
- Viêm kết mạc cấp
- Glôcôm giai đoạn tiềm tàng
- Bong võng mạc
- U tuyến yên
Câu 60:
Thị lực là khả năng của mắt:
- Nhìn thấy được rõ mọi vật
- Phân li được hai điểm riêng biệt sát cạnh nhau
- Phân li được hai vật sát cạnh nhau
- Phân biệt được chi tiết các vật
- Phân biệt độ tương phản của các vật
Câu 61:
Khám thị lực ở người trên 40 tuổi cần đo:
- Thị lực xa với kính lỗ
- Thị lực gần với kính lỗ
- Thị lực xa
- Thị lực gần
- Cả thị lực xa và thị lực gần
Câu 62:
Góc phân li tối thiểu của mắt bình thường là:
- 5 phút cung
- 30 giây cung
- 10 phút cung
- 1 phút cung
- 1 giây cung
Câu 63:
Thị lực gần thường được đo ở cách mắt:
- 20 – 30 cm
- 10 – 20 cm
- 33 – 35 cm
- 40 – 50 cm
- 20 – 50 cm
Câu 64:
Thị lực xa thường được đo ở khoảng cách:
- 4 mét
- 3 mét
- 5 mét
- 2,5 mét
- 6 mét
Câu 65:
Góc phân li tối thiểu 2 phút cung tương ứng với thị lực
- 1/10
- 10/10
- 20/10
- 5/10
- 2/10
Câu 66:
Kính lỗ dùng để
- Điều chỉnh tật khúc xạ
- Xác định độ cận thị
- Phân biệt cận thị với viễn thị
- Phân biệt tật khúc xạ với bệnh đáy mắt
- Xác định loạn thị
Câu 67:
Bệnh nhân không đọc được dòng trên cùng của bảng thị lực, cần:
- Thử thị lực đếm ngón tay
- Thử thị lực với khoảng cách xa hơn
- Thử thị lực với kính lỗ
- Thử thị lực với khoảng cách gần hơn
- Đánh giá khả năng nhận biết sáng tối
Câu 68:
Bệnh nhân đọc được đến dòng thứ 7 (từ trên xuống) của bảng thị lực thử thì ghi kết quả thị lực là:
Câu 69:
Bệnh nhân chỉ đọc được hàng chữ to nhất của bảng thử ở khoảng cách 2,5 mét thì thị lực là
- 1/20
- 2,5/50
- 2,5/10
- 5/10
- 1/10
Câu 70:
11. Bệnh nhân chỉ đọc được hàng chữ to nhất của bảng thử ở cách 1 mét thì thị lực là:
- 1/20
- 1/50
- 2,5/10
- 2/50
- 1/10
Câu 71:
12. Nên thử thị lực:
- Ngay sau khi bệnh nhân vào trong phòng thử
- Sau khi bệnh nhân đã thích nghi với sáng trong phòng
- Sau khi đo nhãn áp
- Sau khi soi đáy mắt
- Sau khi khám sinh hiển vi
Câu 72:
13. Khi thử thị lực, nếu bệnh nhân không đếm được ngón tay, cần thử:
- Hướng ánh sáng
- Nhận biết sáng tối
- Nhận biết sáng tối và hướng ánh sáng
- Thị lực với kính lỗ
- Thị lực với kính cầu
Câu 73:
14. Thị lực có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố:
- Độ sáng phòng thử
- Tương phản của chữ thử
- Đường kính đồng tử
- Phản xạ đồng tử
- Tất cả các yếu tố trên
Câu 74:
15. Thị lực bình thường của người trẻ có thể là:
- 10/10
- 12/10
- 5/10
- 20/10
- Tất cả các khả năng trên
Câu 75:
16. Thị lực gần bị giảm, thị lực xa còn bình thường, có thể do:
- Bệnh đái tháo đường
- Rối loạn điều tiết
- Viêm màng bồ đào
- Tuổi già
- Đục thể thủy tinh
Câu 76:
1. Mờ mắt khi nhìn qua kính lỗ thị lực không tăng có thể do:
- Tật khúc xạ.
- Đục các môi trường trong suốt của mắt.
- Chắp, lẹo.
- Viêm túi lệ cấp.
- Viêm tuyến lệ.
Câu 77:
2. Dấu hiệu đục thể thuỷ tinh tuổi già có thể :
- Mờ mắt nhanh, đau nhức mắt.
- Mờ mắt nhanh, khụng đau nhức mắt.
- Mờ mắt từ từ, đau nhức mắt,
- Mờ mắt từ từ, không đau nhức mắt.
- Mờ mắt nhanh, đỏ mắt.
Câu 78:
3. Mờ mắt do sẹo giác mạc có dấu hiệu:
- Đám đục ở giác mạc, Fluo(-), mắt không đỏ.
- Đám đục ở giác mạc, Fluo(-), mắt đỏ & nhức.
- Đám đục ở giác mạc, Fluo (+), mắt đỏ & nhức.
- Giác mạc phù, đồng tử dãn & mắt đỏ.
- Có tủa sau giác mạc, đồng tử co & mắt đỏ.
Câu 79:
4. Mờ mắt do đục dịch kính thường có dấu hiệu:. 24
- Nhìn hình biến dạng.
- Nhìn thấy ruồi bay.
- Nhìn đèn thấy quầng xanh đỏ.
- Nhìn một thành hai.
- Nhìn hình nhỏ đi
Câu 80:
5. Mờ mắt do bong võng mạc thường có dấu hiệu:
- Mờ mắt & đau nhức mắt.
- Mờ mắt & đỏ mắt .
- Mờ mắt & mất thị trường từng vựng.
- Mờ mắt & đau đầu từng cơn.
- Mờ mắt & chảy nước mắt.
Câu 81:
6. Triệu chứng giảm thị lực nhiều, có ám điểm trung tâm, nhìn vật biến dạng thường là dấu hiệu tổn thương ở:
- Giác mạc.
- Thể thủy tinh.
- Dịch kính.
- Hoàng điểm.
- Thị thần kinh.
Câu 82:
7. Mất thị lực đột ngột và hoàn toàn gặp ở bệnh :
- Nhiễm độc thị thần kinh do rượu.
- Tắc động mạch trung tâm võng mạc.
- Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc.
- Bong võng mạc.
- Viêm võng mạc trung tâm
Câu 83:
8. Triệu chứng quáng gà cú thể gặp trong bệnh:
- Viêm thị thần kinh.
- Thoái hoá hoàng điểm.
- Viêm võng mạc sắc tố.
- Bệnh võng mạc cao huyết áp.
- Bệnh võng mạc đỏi tháo đường.
Câu 84:
9. Khi thị lực <= 7/10, để tìm nguyên nhân gây giảm thị lực cần khám trước tiên:
- Cho BN nhìn qua kính lỗ.
- Đo thị trường.
- Dãn đồng tử, soi đáy mắt.
- Đo nhãn áp.
- Làm điện võng mạc.
Câu 85:
10. Khi bệnh nhân bị mờ mắt nhìn qua kính lỗ thị lực tăng, cần khám tiếp:
- Soi ánh đồng tử.
- Thử kính.
- Siêu âm.
- Chụp XQ hố mắt.
- Đo thị trường.
Câu 86:
11. Loại nhìn mờ không do tật khúc xạ là:
- Cận thị.
- Viễn thị.
- Lão thị.
- Loạn cận thị.
- Loạn viễn thị.
Câu 87:
12. Bệnh nhân nhìn mờ có dấu hiệu quáng gà, thu hẹp thị trường hình ống có thể gặp trong bệnh :
- Viêm thị thần kinh
- Bong võng mạc.
- Viêm vừng mạc trung tâm.
- Bệnh võng mạc sắc tố.
- Phù gai thị
Câu 88:
13. Bệnh nhân nhìn mờ đột ngột, vừng mạc phù trắng, hoàng điểm đỏ thẫm, có thể gặp trong bệnh:
- Thoái hoá hoàng điểm.
- Xuất huyết võng mạc trung tâm.
- Bong võng mạc.
- Tắc động mạch trung tâm võng mạc.
- Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc.
Câu 89:
14. Bệnh nhân nhìn mờ nhanh, tĩnh mạch trung tâm võng mạc dãn to ngoằn ngoèo xuất huyết dọc theo mạch máu và quanh đĩa thị, có thể gặp trong :
- Bệnh cao huyết áp.
- Bệnh vừng mạc đái tháo đường.
- Bệnh tim.
- Bệnh nhiễm khuẩn cấp.
- Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc.
Câu 90:
15. Bệnh nhìn mờ mắt từ từ, mất thị trường 2 phía thái dương, phù đĩa thị, có thể gặp trong bệnh :
- Viêm thị thần kinh.
- U tuyến yên.
- Xuất huyết não.
- Bong võng mạc.
- Glocom góc mở.
Câu 91:
16. Bệnh nhìn mờ mắt nhanh, phù đĩa thị và phù võng mạc quanh đĩa thị, có thể gặp trong bệnh :
- Viêm thị thần kinh cấp.
- Tắc động mạch trung tõm vừng mạc.
- Tắc tĩnh mạch trung tõm vừng mạc.
- Bong vừng mạc.
- Xuất huyết dịch kớnh.
Câu 92:
17. Bong võng mạc có thể xảy ra ở những mắt:
- Viễn thị nặng
- Cận thị nặng.
- Đục TTT bẩm sinh.
- Mắt lác.
- Bệnh võng mạc sắc tố.
Câu 93:
18. Mờ mắt do hysteria có thể gặp ở :
- Nữ >60 tuổi
- Nam thanh niờn >20. 28
- Nữ thanh niên>20.
- Nam >60 tuổi
- Trẻ<10 tuổi.
Câu 94:
19. Bệnh nhân giảm thị lực nhanh, nhiều, không thấy tổn thương ở mắt, có ám điểm trung tâm, có thể gặp trong :
- U não.
- Viêm thị thần kinh sau nhãn cầu cấp.
- Bệnh đái tháo đường.
- Bệnh hạ canci máu.
- Bệnh Basedow.
Câu 95:
1. Viêm kết mạc cấp là một bệnh:
- Không có tính chất lây lan.
- Có thể phát triển thành dịch.
- Gây mờ mắt.
- Tự khỏi, không cần điều trị
- Không có câu nào đúng
Câu 96:
2. Dấu hiệu điển hình cho viêm kết mạc cấp là
- Cương tụ rìa giác mạc.
- Phản ứng mống mắt-thể mi.
- Cương tụ kết mạc.
- Thị lực mất hoàn toàn
- Đục dịch kính
Câu 97:
3. Thuốc được dùng trong xử trí cấp cứu đỏ mắt do bức xạ là:
- Cloroxit 0,4%
- Gentamycin 1%
- Dicain1%
- Predfort
- Pilocarpin 1%
Câu 98:
4. Mộng thịt là một bệnh:
- Cú tính chất lây lan.
- Có thể gây giảm thị lực.
- Thường xuất hiện ở lứa tuổi trẻ.
- Phát triển ở những võng có khí hậu lạnh.
- Có thể gây biến chứng viêm thị thần kinh.
Câu 99:
5. Thử nghiệm fluorescein (+) gặp trong bệnh:
- Viêm kết mạc cấp
- Viêm giác mạc dưới biểu mô
- Viêm loét giác mạc
- Viêm nhu mô giác mạc
- Viêm mống mắt-thể mi
Câu 100:
6. Lẹo là một bệnh:
- viêm mạn tính của mi.
- viêm cấp tính của các tuyến ở bờ mi hoặc nang lông mi.
- viêm mống mắt-thể mi.
- viêm cấp tính của kết mạc.
- của tuyến lệ.
Câu 101:
7. Corticoid chống chỉ định trong bệnh:
- Viêm loét giác mạc do vi khuẩn.
- Viêm giác mạc hình đĩa.
- Viêm màng bồ đào.
- Viêm tuyến lệ
- Viêm bao tơnon
Câu 102:
8. Để điều trị viêm mống mắt- thể mi cần dùng gì ngay:
- Dicain.
- Atropin.
- Cebemycin.
- Pilocacpin
- Novocain
Câu 103:
9. Lẹo mi bị chích nặn sớm sẽ gây biến chứng:
- Viêm mống mắt- thể mi
- Viêm tổ chức hốc mắt.
- Đục thể thuỷ tinh.
- Bong võng mạc.
- Viêm thị thần kinh cấp.
Câu 104:
10. Tổn thương đặc hiệu cho viêm kết mạc mùa xuân là :
- Nhú hình đa giác.
- Hột trên diện sụn.
- Màng giả.
- Sẹo.
- Sạn vôi.
Câu 105:
11. Viêm tổ chức hốc mắt:
- Có nguyên nhân do lẹo mi mắt.
- Có nguyên nhân do viêm võng mạc trung tâm.
- Có nguyên nhân do đục thể thuỷ tinh.
- Có nguyên nhân do viêm kết mạc.
- Không câu nào đúng.
Câu 106:
12. Triệu chứng không điển hình cho viêm loét giác mạc nặng là :
- Cương tụ rìa.
- Giảm thị lực nhiều.
- Thị lực giảm ít
- Giác mạc mất chất, nhuộm fluorescein (+).
- Có thể có mủ tiền phòng.
Câu 107:
13. Dấu hiệu Tyndal (+) (đục thuỷ dịch) gặp trong bệnh nào:
- Viêm kết mạc.
- Viêm mống mắt-thể mi.
- Đục dịch kính.
- Đục thể thuỷ tinh.
- Viêm võng mạc.
Câu 108:
14. Trong những câu nói về viêm loét giác mạc dưới đây, câu nào sai:
- Cần làm xét nghiệm soi tươi, soi trực tiếp chất nạo ổ loét để xác định chẩn đoán.
- Cocticoid là thuốc có hiệu quả trong điều trị.
- Gây giảm thị lực.
- Có thể gây biến chứng thủng giác mạc.
- Có thể có mủ tiền phòng
Câu 109:
15. Đặc điểm của viêm loét giác mạc do virut herpes:
- Ổ loét hình cành cây hoặc địa đồ.
- Cảm giác giác mạc giảm hoặc mất.
- Cocticoid là thuốc điều trị đặc hiệu.
- Thường phát triển mạn tính.
- Có thể có xuất huyết võng mạc.
Câu 110:
16. Yếu tố thuận lợi cho mộng thịt phát triển:
- Nơi có khí hậu lạnh.
- Nơi có khí hậu nắng, nóng
- Vùng nhiều gió, bụi.
- Trên những người cận thị.
- Trên những người đục thể thuỷ tinh.
Câu 111:
1.Triệu chứng của viêm kết mạc cấp là :
- Cương tụ rìa giác mạc.
- Có phản ứng mống mắt-thể mi
- Giỏc mạc loét rộng.
- Tiết tố làm dính chặt hai bờ mi.
- Mủ tiền phũng.
Câu 112:
2. Triệu chứng đặc hiệu cho viêm kết mạc cấp do virut herpes là:
- Tiết tố mủ đặc.
- Mụn nước nhỏ dọc theo bờ mi, có thể có phản ứng hột.
- Tiết tố dính, trong.
- Cương tụ rìa giác mạc.
- Phản ứng mống mắt-thể mi.
Câu 113:
3. Để chẩn đoán xác định viêm kết mạc cấp do lậu cầu cần làm xét nghiệm gì:
- Tế bào học kết mạc.
- Soi tươi chất tiết kết mạc.
- Soi trực tiếp chất tiết kết mạc.
- Soi tươi chất tiết bờ mi.
- Không câu nào đúng.
Câu 114:
4. Hình ảnh tế bào học đặc hiệu cho viêm kết mạc mùa xuân là:
- Bạch cầu đa nhân trung tính.
- Lympho bào.
- Bạch cầu ái toan.
- Tế bào nhiều nhân có đông đặc nhiễm sắc chất quanh rìa.
- Tế bào khổng lồ.
Câu 115:
5. Nguyên nhân gây viêm kết mạc mùa xuân là:
- vi khuẩn.
- adenovirut.
- dị ứng.
- nấm.
- virut herpes
Câu 116:
6. Viêm kết mạc mùa xuân cần chẩn đoán phân biệt với :
- Viêm kết mạc cấp do phế cầu.
- Viêm kết mạc cấp do virut herpes.
- Viêm kết mạc do dị ứng.
- Bệnh mắt hột.
- Viêm loét giác mạc
Câu 117:
7. Viêm kết giác mạc do adenovirut thường gây tổn thương:
- Kết giác mạc.
- Mống mắt.
- Thể thuỷ tinh
- Dịch kính.
- Võng mạc
Câu 118:
8. Triệu chứng nào đặc hiệu cho viêm kết mạc mùa xuân là:
- Phản ứng thể mi (+).
- Nhú hình đa giác trên kết mạc sụn mi.
- Hột điển hình trờn kết mạc sụn mi.
- Đồng tử mất phản xạ với ánh sáng.
- Đục dịch kính.
Câu 119:
9. Thuốc dùng để điều trị viêm kết mạc cấp do vi khuẩn là :
- Cebemycin
- Solupred
- Novocain
- Atropin
E . Dicain
Câu 120:
10. Thuốc dùng để điều trị viêm kết mạc mùa xuân là :
- Pilocarpin.
- Cromal
- Dicain
- Dicain.
- Atropin.
Câu 121:
11. Để chẩn đoán xác định viêm kết mạc cấp do vi khuẩn, cần làm xét nghiệm:
- Soi tươi,soi trực tiếp chất tiết kết mạc.
- Tế bào học chất nạo kết mạc.
- Bơm rửa lệ đạo.
- Chích hột làm xét nghiệm tế bào học.
- Chích mủ tiền phòng làm xét nghiệm.
Câu 122:
12. Viêm kết mạc cấp do Adenovirut:
- Có thể phát triển thành dịch.
- Chỉ xuất hiện ở lứa tuổi trẻ.. 36
- Không phát triển thành dịch.
- Có thể tự khỏi.
- Không câu nào đúng.
Câu 123:
13. Trong các hình thái viêm kết mạc dưới đây, hình thái nào tạo màng thật trên kết mạc:
- Viêm kết mạc do chlamydia.
- Viêm kết mạc do lậu cầu.
- Viêm kết mạc do bạch hầu.
- Viêm kết mạc do phế cầu.
- Viêm kết mạc do tụ cầu
Câu 124:
14. Viêm kết mạc cấp do Adenovirut:
- Có thể tổn thương cả kết mạc và giác mạc.
- Cú thể phát triển thành dịch.
- Tổn thương dịch kính-võng mạc là triệu chứng đặc hiệu.
- Có thể có viêm họng và sưng hạch trước tai và góc hàm.
- Gây teo gai thị.
Câu 125:
Các viêm kết mạc do dị ứng là:
- Viêm kết giác mạc bọng.
- Viêm kết mạc mùa xuân.
- Viêm kết mạc do lậu cầu.
- Viêm kết mạc do bỏng ánh sáng đèn xỡ.
- Viờm kết mạc do Adenovirut.
Câu 126:
16. Triệu chứng chủ quan của viêm kết mạc cấp:
- Cộm, rát như có cát trong mắt.
- Nhiều rử mắt.
- Nhìn mờ.
- Nhìn đèn có quầng xanh đỏ.
- Đau đầu dữ dội.
Câu 127:
1. Dấu hiệu cú viêm loét giác mạc:
- Cương tụ rìa.
- Fluorescein (+).
- Seidel (+).
- Tyndall (+).
- Tân mạch giác mạc.
Câu 128:
2. Điều kiện thuận lợi gây viêm loét giác mạc:
- Nhiễm trùng máu.
- Bệnh mắt hột.
- Viêm kết mạc cấp.
- Lông xiêu, quặm.
- Viêm tổ chức hốc mắt.
Câu 129:
3. Tổn thương giác mạc trong viêm loét giác mạc:
- Thâm nhiễm mờ đục.
- Nhiều tân mạch.
- Màng máu.
- Hoại tử mất tổ chức, Fluo(+).
- Giác mạc phù.
Câu 130:
4. Bệnh có nguy cơ gây viêm loét giác mạc:
- Viêm kết mạc cấp
- Viêm mủ tỳi lệ
- Khô mắt do thiếu vitamin
- Viêm mống mắt thể mi cấp
- Thoái hoá rìa giác mạc.
Câu 131:
5. Tổn thương đầu tiên trong bệnh viêm loét giác mạc xuất hiện ở lớp:
- Biểu mô.
- Màng Baoman.
- Nhu mô.
- Màng Descemet.
- Nội mô.
Câu 132:
6. Ổ loét giác mạc có hình cành cây nghĩ đến tác nhân gây bệnh là:
- Trực khuẩn mủ xanh.
- Nấm.
- Lậu cầu.
- Virut Herpes.
- Acanthamoeba.
Câu 133:
7. Viêm loét giác mạc tiến triển nhanh, nặng, liên quan đến chấn thương nông nghiệp thường do :
- Tụ cầu.
- Liên cầu.
- Lậu cầu.
- Phế cầu.
- Trực khuẩn mủ xanh.
Câu 134:
8. Viêm loét giác mạc do virut Herpes thường gây:
- Hoại tử giác mạc nhanh.
- Nhiều tân mạch giác mạc.
- Giảm hoặc mất cảm giác của giác mạc.
- Phù giác mạc.
- nhiều tủa ở mặt sau giác mạc.
Câu 135:
9. Để tìm tác nhân gây viêm loét giác mạc cần làm xét nghiệm :
- Lấy bệnh phẩm ở túi kết mạc làm xét nghiệm vi sinh.
- Lấy bệnh phẩm ở ổ loét làm xét nghiệm vi sinh.
- Cấy máu.
- Lấy bệnh phẩm ở bờ mi làm xét nghiệm
- Thử nghiệm Fluorescein.
Câu 136:
10. Dấu hiệu có giá trị xác định viêm loét giác mạc thủng là:
- Fluorescein (+).
- Tyndall (+).
- Seidel (+).
- Phản ứng thể mi (+).
- Phản xạ đồng tử (+ ).
Câu 137:
11. Viêm loét giác mạc hay tái phát thường do tác nhân:
- Vi khuẩn lao.
- Lậu cầu.
- Adenovirut.
- Chlamydia trachomatis.
- Virut Herpes.
Câu 138:
12. Điều trị viêm loét giác mạc không được dùng thuốc:
- Atropin.
- Gentamycin.
- Corticoid.
- Vitamin CB2.
- Oflovid.
Câu 139:
13. Viêm loét giác mạc có dấu hiệu thủng, dọa thủng cần dùng thuốc:
- Kháng sinh.
- Hạ nhãn áp.
- Giảm đau.
- Vitamin.
- An thần.
Câu 140:
14.Thuốc tra mắt điều trị viêm loét giác mạc do vi khuẩn là :
- Dicain.
- Pilocarpin.
- Ofovid.. 41
- Nước muối 5%
- Dexamethazon.
Câu 141:
15.Thuốc tra mắt điều trị viêm loét giác mạc do nấm là :
- Gentamycin.
- Hydrocortison.
- Chlorocid 0,4%.
- Natamycin.
- Lugol 5%.
Câu 142:
16.Thuốc tra mắt điều trị viêm loét giác mạc do virut Herpes là :
- Zovirax.
- Thuốc đỏ 2%.
- Lugol 5%.
- Dexamethazon.
- Gentamycin.
Câu 143:
17. Viêm loét giác mạc gây hoại tử nhanh ở trẻ sơ sinh thường do :
- Bạch hầu.
- phế cầu.
- Lậu cầu.
- Vi khuẩn lao.
- Giang mai.
Câu 144:
18. Chọn câu sai về viêm loét giác mạc:
- Giác mạc mất tính chất trong suốt
- Giác mạc hoại tử mất chất.
- Fluorescein (+).
- Có khả năng tái phát.
- Khỏi không để lại sẹo đục.
Câu 145:
19. Viêm giác mạc nhu mô do giang mai bẩm sinh tiến triển qua :
- 2 giai đoạn.
- 3 giai đoạn.
- 4 giai đoạn.
- 5 giai đoạn.
- 6 giai đoạn.
Câu 146:
20. Chọn câu sai về viêm giác mạc do lao:
- Cú ổ lao trong cơ thể.
- Thâm nhiễm trong nhu mô không đều, từng đám rải rác.
- Không có giai đoạn tiến triển rõ rệt.
- Thường xuất hiện ở 2 mắt.
- Có tân mạch giác mạc.
Câu 147:
21. Thử nghiệm Fluorescein (+) gặp trong tổn thương :
- Sẹo đục giác mạc.
- Viêm giác mạc sâu (nhu mô).
- Viêm loét giác mạc.
- Phù giác mạc.
- Thoái hoá rìa giác mạc.
Câu 148:
22. Chọn phương pháp dự phòng viêm loét giác mạc không đúng:
- Đeo kính bảo vệ mắt .
- Tra thuốc Acgyrol 3% (hoặc kháng sinh cho trẻ mới sinh).
- Tự tra Polydexa khi bị dị vật vào mắt.
- Đi mổ quặm.
- Phòng và điều trị bệnh mắt hột.
Câu 149:
1. Bệnh đục thể thuỷ tinh (TTT) là 1 nguyên nhân gây mù đứng :
- Hàng đầu.
- Thứ 2.
- Thứ 3.
- Thứ 4.
- Thứ 5.
Câu 150:
2. Loại đục thể thuỷ tinh chiếm tỷ lệ cao nhất là:
- Do đái tháo đường.
- Do tuổi già.
- Bẩm sinh.
- Do chấn thương.
- Do viêm màng bồ đào.
Câu 151:
3. Bệnh toàn thân hay gây biến chứng đục thể thuỷ tinh là:
- Bệnh cao H
- Bệnh thiếu canci mỏu.
- Basedow
- Bệnh đái tháo đường.
- Bệnh tim .
Câu 152:
4. Nguyên nhân thường gặp nhất gây ra đục thể thuỷ tinh một mắt là:
- Bệnh đái tháo đường.
- Thiếu vitamin
- Chấn thương mắt.
- Viêm thị thần kinh.
- Viêm xoang.
Câu 153:
5. Đục thể thuỷ tinh do tuổi già thường có dấu hiệu:
- Đau nhức mắt, nhìn mờ.
- Đau nhức măt, nhìn đèn cú quầng xanh đỏ.
- Nhìn mờ từ từ, không đau nhức.
- Nhìn vật biến dạng,
- Chảy nước mắt.
Câu 154:
6. Ở người già phải giảm số kính đọc sách có thể do nguyên nhân:
- Bệnh glocom góc mở.
- Viêm thị thần kinh
- Lão thị
- Đục TTT bắt đầu.
- Thoái hóa rìa giác mạc.
Câu 155:
7. Bệnh nhân bị đục thể thuỷ tinh hoàn toàn, để đánh giá tình trạng võng mạc có thể dựa vào:
- Đo nhãn áp.
- Tìm hướng ánh sáng (HAS +).
- Chụp XQ hốc mắt.
- Đo cảm giác giác mạc.
- Đo siêu âm trục nhãn cầu.
Câu 156:
8. Bệnh đục thể thuỷ tinh có thể điều trị bằng phương pháp:
- Mổ lấy thể thuỷ tinh đục, đặt thể thuỷ tinhnhân tạo.
- Điều chỉnh bằng kính gọng.
- Đeo kính tiếp xúc.
- Tra thuốc dãn đồng tử.
- Ghép giác mạc.
Câu 157:
9. Chống chỉ định phẫu thuật đục thuỷ tinh tuổi già, khi khám có dấu hiệu:
- Thể thuỷ tinh đục hoàn toàn.
- Diện đồng tử trắng.
- Giác mạc trong.
- Phản xạ đồng tử nhạy.
- Nhận thức ánh sáng mất (ST- ).
Câu 158:
10. Mắt chính thị sau khi mổ lấy thể thuỷ tinh đục, không điều chỉnh kính:
- Hình ảnh ở trước võng mạc.
- Hình ảnh ở sau võng mạc.
- Hình ảnh biến dạng.
- Hình ảnh không thay đổi.
- Nhìn 1 thành 2.
Câu 159:
11. Đục thể thuỷ tinh do viêm màng bồ đào thường thấy dấu hiệu:
- Rung rinh mống mắt.
- Dính mống mắt vào mặt trước thể thuỷ tinh
- Mất cảm giác giác mạc.
- Đồng tử dãn, mất phản xạ.
- Lệch thể thuỷ tinh
Câu 160:
12. Đục thể thuỷ tinh già có thể gây biến chứng:
- Loạn dưỡng giác mạc.
- Teo thị thần kinh.
- Thoái hoá hoàng điểm.
- Đục căng phồng tăng nhãn áp.
- Bong võng mạc.
Câu 161:
13. Thuốc tra mắt cú thể gây đục là:
- Chloroxit.
- Corticoid.
- Atropin.
- Pilocarpin.
- Dicain.
Câu 162:
14. Bệnh mắt cần điều trị trước khi mổ thể thuỷ tinh đục già là:
- Bệnh mắt hột (T
- )
- Thoái hoá rìa giác mạc
- Viêm mủ túi lệ.
- Bệnh mắt hột (CO).
- Đục dịch kính.
Câu 163:
15. Thuốc tra mắt có thể dùng cho bệnh đục thể thủy tinh là:
- Cebemycin
- Catalin
- Dexamethazon..
- Atropin.
- Betoptic.
Câu 164:
16. Dùng thuốc corticoid kéo dài có thể gây đục thể thuỷ tinh:
- Đục bao sau
- Đục bao trước
- Đục vỏ trước
- Đục vỏ sau
- Đục nhõn trung tõm
Câu 165:
17. Đục thể thuỷ tinh có thể không phải do:
- Chấn thương đụng dập nhãn cầu.
- Vết thương xuyên nhãn cầu.
- Tia chớp (thợ điện, thợ hàn).
- Nhiệt (thợ thủy tinh)
- Đụng dập thị thần kinh
Câu 166:
1. Định nghĩa đúng nhất về viêm màng bồ đào là :
- viêm mống mắt
- viêm thể mi
- viêm hắc mạc
- viêm ít nhất một trong các thành phần trên
- viêm của tất cả các thành phần trên.
Câu 167:
2. Bộ phận không thuộc màng bồ đào là:
- mống mắt
- thể mi
- võng mạc
- hắc mạc
- vùng Pars plana
Câu 168:
3. Viêm màng bồ đào thường được phân loại theo :
- nguyên nhân
- giải phẫu
- tổn thương giải phẫu bệnh
- diễn biến
- hội chứng lõm sàng
Câu 169:
4. Cương tụ kết mạc trong viêm mống mắt thể mi là cương tụ ở:
- kết mạc sụn mi
- kết mạc cùng đồ
- kết mạc nhãn cầu vùng rìa
- kết mạc nhãn cầu
- toàn bộ kết mạc
Câu 170:
5. Bệnh có gây đau nhức mắt là :
- glocom mạn tính
- viêm kết mạc mùa xuân
- đục thể thuỷ tinh
- bong võng mạc
- viêm mống mắt thể mi
Câu 171:
6. Bệnh có giảm thị lực là :
- viêm kết mạc
- chắp lẹo
- viêm mống mắt thể mi
- tắc lệ đạo
- viêm mủ túi lệ
Câu 172:
7. Bệnh có co đồng tử là :
- viêm mống mắt thể mi
- glocom
- viêm thị thần kinh
- liệt điều tiết
- viêm kết mạc
Câu 173:
8. Bệnh có thể có tăng nhãn áp là:
- viêm kết mạc
- viêm giác mạc
- viêm mống mắt thể mi
- bong võng mạc
- viêm thị thần kinh.
Câu 174:
9. Trong điều trị viêm mống mắt thể mi cấp, để phòng chống dính bít đồng tử cần dùng thuốc:
- gentamyxin
- cortison
- atropin
- timolol
- pilocarpin
Câu 175:
10. Bệnh gây mờ mắt không đỏ mắt là :
- viêm mống mắt thể mi
- viêm loét giác mạc
- đục thể thuỷ tinh
- glocom cấp
- viêm giác mạc sâu
Câu 176:
11. Trong điều trị viêm mống mắt thể mi không được dùng thuốc :
- atropin
- pilocarpin
- kháng sinh
- cortison
- indocollyre
Câu 177:
12. Co đồng tử là biểu hiện của :
- cường giao cảm
- cường phó giao cảm
- tổn thương dây IV
- tổn thương dây VI
- tổn thương dây III
Câu 178:
13. Thần kinh chi phối các cơ thể mi là :
- dây IV
- dây III
- thần kinh giao cảm
- dây VI
- dây V
Câu 179:
14. Dấu hiệu phản ứng thể mi là do kích thích dây thần kinh
- V1
- VI
- phó giao cảm
- giao cảm
- IV
Câu 180:
Câu 172: 18. Công suất thể thủy tinh nhân tạo :
A. Thay đổi theo tình trạng khúc xạ của từng mắt. ___ (0)
B. Ở người cận thị nhỏ hơn ở người chính thị. ___ (1)
C. Ở người cận thị lớn hơn ở người chính thị. ___ (2)
D. Ở người viễn thị lớn hơn ở người chính thị ___ (3)
E. Ở người viễn thị nhỏ hơn ở người chính thị. ___ (4)
Câu 181:
Câu 188: 16. Những bệnh có dấu hiệu cương tụ rìa giác mạc là :
A. viêm kết mạc cấp ___ (0)
B. viêm loét giác mạc ___ (1)
C. viêm mống mắt thể mi ___ (2)
D. viêm võng mạc trung tâm ___ (3)
E. glocom cấp ___ (4)
Câu 182:
Câu 187: 15. Những dấu hiệu lõm sàng cho phép chẩn đoán viêm mống mắt thể mi là :
A. tủa mặt sau giác mạc ___ (0)
B. co đồng tử ___ (1)
C. tiết tố nhày mủ ___ (2)
D. dính đồng tử ___ (3)
E. đồng tử giãn méo ___ (4)
Câu 183:
Câu 154: 23. Điều trị viêm loét giác mạc bằng thuốc:
A. Chống nhiễm khuẩn theo tác nhân gây bệnh ___ (0)
B. Dãn đồng tử chống dính mống mắt/TTT ___ (1)
C. Tra thuốc có corticoid ___ (2)
D. Hạ nhãn áp khi có dấu hiệu thủng hoặc dọa thủng ___ (3)
E. Đắp lá thuốc ___ (4)
Câu 184:
Câu 52: 53. Nhãn áp bình thường phải đảm bảo những tiêu chuẩn sau
A. Trị số trung bình của nhãn áp từ 16 –22 mmHg ___ (0)
B. Sự chênh lệch nhãn áp ở 1 mắt trong 24 giờ < 3mmHg ___ (1)
C. Sự chênh lệch nhãn áp giữa 2 mắt < 5mmHg ___ (2)
D. Sự chênh lệch nhãn áp giữa 2 mắt < 3mmHg ___ (3)
E. Sự chênh lệch nhãn áp ở 1 mắt trong 24 giờ < 5mmHg ___ (4)
Câu 185:
Câu 51: 52. Tìm câu SAI nói về nhãn áp sau đây
A. Nhãn áp hằng định trong ngày ___ (0)
B. NA tăng khi tăng trở lưu thuỷ dịch ___ (1)
C. NA thay đổi theo nhịp sinh học ___ (2)
D. Nhãn áp giảm khi teo nhãn cầu ___ (3)
E. Nhãn áp 2 bên mắt luôn bằng nhau ___ (4)
Câu 186:
Câu 49: 50. Các môi trường trong suốt của mắt bao gồm :
A. Giác mạc ___ (0)
B. Củng mạc ___ (1)
C. Thuỷ dịch ___ (2)
D. Thể thuỷ tinh ___ (3)
E. Dịch kính ___ (4)
Câu 187:
Câu 48: 49. Vai trò của thuỷ dịch là:
A. Nuôi dưỡng thể thuỷ tinh ___ (0)
B. Nuôi dưỡng mống mắt ___ (1)
C. Góp phần nuôi dưỡng giác mạc ___ (2)
D. Tham gia vào quá trình điều tiết ___ (3)
E. Duy trì nhãn áp ___ (4)
Câu 188:
Câu 47: 48. Cấu trúc thuộc màng bồ đào là :
A. Mống mắt ___ (0)
B. Thể mi ___ (1)
C. Thể thuỷ tinh ___ (2)
D. Hắc mạc ___ (3)
E. Võng mạc ___ (4)
Câu 189:
Câu 46: 47. Trong lớp đệm của mống mắt có :
A. Cơ vòng ___ (0)
B. Cơ dọc ___ (1)
C. Cơ chéo ___ (2)
D. Cơ nan hoa ___ (3)
E. Cả 4 loại cơ nói trên ___ (4)