Nội bệnh lý test PK

Lưu
(0) lượt yêu thích
(13) lượt xem
(7) luyện tập

Ôn tập trên lớp

Ảnh đề thi

Câu 1: Hội chứng thận hư không đơn thuần là hội chứng thận hư kết hợp với:
  • Cả 3 triệu chứng tăng huyết áp, tiểu máu và suy thận
  • Ít nhất 2 trong 3 triệu chứng tăng huyết áp, tiểu máu và suy thận
  • Ít nhất 1 trong 3 triệu chứng tăng huyết áp, tiểu máu và suy thận.
  • Tiểu đạm không chọn lọc
  • Tất cả đều đúng
Câu 2: Biến chứng tắc mạch trong hội chứng thận hư:
  • Do cô đặc máu
  • Do mất Anti-Thrombin III qua nước tiểu
  • Do tăng tiểu cầu trong máu
  • Do tăng Fibrinogene máu
  • Tất cả các loại trên
Câu 3: Trong hội chứng thận hư không đơn thuần ở người lớn, khi sinh thiết thận thường gặp nhất là:
  • Bệnh cầu thận màng.
  • Bệnh cầu thận do lắng đọng IgA
  • Viêm cầu thận ngoài màng
  • Bệnh cầu thận thoái hóa ổ đoạn
  • Bệnh cầu thận lắng đọng IgA
Câu 4: Các cơ chế gây phù chính trong hội chứng thận hư:
  • Giảm áp lực keo, tăng áp lực thủy tĩnh
  • Giảm áp lực keo, tăng Aldosterone.
  • Giảm áp lực keo, tăng tính thấm thành mạch
  • Tăng áp lực thủy tĩnh, tăng Aldosterone
  • Tăng Aldosterone, tăng tính thấm thành mạch
Câu 5: Các thuốc ức chế miễn dịch được chỉ định trong hội chứng thận hư khi:
  • Chống chỉ định Corticoides
  • Đề kháng Corticoides
  • Phụ thuộc Corticoides
  • Câu A và B đúng
  • Cả 3 câu đều đúng
Câu 6: Hai triệu chứng lâm sàng của hội chứng thận hư đơn thuần:
  • Phù và tiểu ít.
  • Phù và tăng huyết áp
  • Phù và Proteine niệu > 3,5 g/24 giờ
  • Phù và giảm Protid máu
  • Phù và giảm chức năng thận
Câu 7: Trong hội chứng thận hư:
  • Áp lực thủy tĩnh máu thường tăng
  • Khả năng tổng hợp Albumin của gan thường giảm
  • Giảm khả năng tái hấp thu của ống thận
  • Cả 3 câu trên đều sai.
  • Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 8: Trong hội chứng thận hư không đơn thuần, sinh thiết thận thường thấy tổn thương:
  • Ở cầu thận và ống thận
  • Ở cầu thận và mạch máu thận
  • Ở cầu thận và tổ chức kẽ thận
  • Ở cầu thận.
  • Cả 4 câu trên đều đúng
Câu 9: Điều trị lợi tiểu trong hội chứng thận hư:
  • Nên dùng sớm, liều cao để tránh biến chứng suy thận
  • Là phương pháp quan trọng nhất để giảm phù
  • Rất có lợi vì giải quyết được tình trạng tăng thể tích máu trong hội chứng thận hư
  • Tất cả đều sai.
  • Tất cả đều đúng
Câu 10: Tần suất hội chứng thận hư ở người lớn:
  • 2/ 3.000.
  • 2/ 30.000.
  • 2/ 300.000
  • 1/ 3.000.000.
  • 2/ 3.000.000
Câu 11: Tỷ lệ % hội chứng thận hư xảy ra ở tuổi dưới 16:
  • 50%.
  • 60%.
  • 70%.
  • 80%.
  • 90%
Câu 12: Dấu chứng Protein niệu trong hội chứng thận hư:
  • Do rối loạn Lipid máu gây nên.
  • Do phù toàn.
  • Do giảm Protid máu gây nên.
  • Do tăng tính thấm mao mạch cầu thận gây nên
  • Do tăng tổng hợp Albumin ở gan
Câu 13: Rối loạn Protein máu trong hội chứng thận hư:
  • Albumin giảm, Globulin alpha 1 tăng, alpha 2 ,beta giảm.
  • Albumin giảm, Alpha 2, beta Globulin tăng, tỉ A/G giảm
  • Albumin giảm, alpha 2, beta Globulin giảm, tỉ A/G tăng.
  • Albumin tăng, alpha 2, beta Globulin giảm, tỉ A/G giảm.
  • Albumin tăng, alpha 2, beta Globulin tăng, tỉ A/G tăng
Câu 14: Trong hội chứng thận hư:
  • Ở hội chứng thận hư đơn thuần thường là Protein niệu không lọc.
  • Bổ thể trong máu thường tăng
  • Tổng hợp Albumin ở gan thường giảm.
  • Giảm bổ thể, giảm IgG trong máu.
  • Áp lực keo máu giảm thường do tăng Albumin máu
Câu 15: Triệu chứng phù trong hội chứng thận hư:
  • Xuất hiện từ từ.
  • Thường khởi đầu bằng tràn dịch màng bụng.
  • Không bao giờ kèm tràn dịch màng tim.
  • Không liên quan đến Protein niệu.
  • Thường kèm theo tiểu ít
Câu 16: Nước tiểu trong hội chứng thận hư:
  • Thường khoảng 1,2 đến 1,5 lít/ 24h.
  • Nhiều tinh thể Oxalat.
  • Urê và Créatinin trong nước tiểu luôn giảm.
  • Có Lipid niệu.
  • Protein niệu luôn luôn trên 3,5 g/l
Câu 17: Rối loạn thể dịch trong hội chứng thận hư đơn thuần:
  • Gamma Globulin thường tăng.
  • Albumin máu giảm dưới 60g/l.
  • Cholesterol máu tăng, Phospholipid giảm.
  • Tăng tiểu cầu và Fibrinogen
  • Phospholipid tăng, Triglyxerit giảm.
Câu 18: Tiêu chuẩn phụ để chẩn đoán xác định hội chứng thận hư:
  • Protein niệu > 3.5 g/24h.
  • Protein máu giảm, Albumin máu giảm.
  • Sinh thiết thận thấy tổn thương đặc hiệu.
  • Phù nhanh, trắng, mềm
  • Albumin máu giảm, alpha 2, beta Globulin máu tăng.
Câu 19: Tiêu chuẩn chính chẩn đoán hội chứng thận hư:
  • Lipid máu tăng, Cholesterol máu tăng.
  • Phù.
  • Protid máu giảm, Albumin máu giảm, alpha 2, beta Globulin máu tăng
  • Câu a và b đúng.
  • Câu a và c đúng.
Câu 20: Chẩn đoán phân biệt hội chứng thận hư đơn thuần hay kết hợp:
  • Dựa vào mức độ suy thận.
  • Dựa vào huyết áp, lượng nước tiểu và cân nặng.
  • Dựa vào việc đáp ứng với điều trị bằng Corticoid.
  • Dựa vào huyết áp, tiểu máu và suy thận
  • Phân biệt dựa vào sinh thiết thận.
Câu 21: Trong hội chứng thận hư:
  • Mất Lipid qua nước tiểu, giảm Lipid máu.
  • Mất Lipid qua nước tiểu, tăng Lipid máu
  • Không mất Lipid qua nước tiểu, giảm Lipid máu.
  • Không mất Lipid qua nước tiểu, Tăng Lipid máu.
  • Tất cả đều sai.
Câu 22: Cái nào không phải là biến chứng nhiễm trùng thường gặp của hội chứng thận hư:
  • Viêm mô tế bào.
  • Viêm phúc mạc tiên phát.
  • Nhiễm trùng nước tiểu.
  • Viêm phổi.
  • Viêm não
Câu 23: Cái nào không phải là biến chứng của hội chứng thận hư:
  • Cơn đau bụng do hội chứng thận hư.
  • Xuất huyết do rối loạn chức năng đông máu
  • Nhiễm trùng do giảm sức đề kháng.
  • Tắc mạch.
  • Thiếu dinh dưỡng do mất nhiều Protein niệu
Câu 24: Chế độ ăn trong hội chứng thận hư:
  • Phù to: Muối < 0,5 g/ 24h, không suy thận: Protid > 2g/kg/24h
  • Phù to: Muối < 2 g/ 24h, không suy thận: Protid > 2g/kg/24h.
  • Phù nhẹ: Muối < 0,5 g/ 24h, không suy thận: Protid < 2g/kg/24h.
  • Phù nhẹ: Muối < 2 g/ 24h, không suy thận: Protid< 2g/kg/24h.
  • Cả bốn câu trên đều sai.
Câu 25: Điều trị cơ chế bệnh sinh trong hội chứng thận hư ở người lớn:
  • Furosemide 40 - 80 mg/24h.
  • Prednisolone 2mg/kg/24h.
  • Aldactone 100 - 200 mg/24h.
  • Prednisolone 1mg/kg/24h
  • Prednisolone 5mg/kg/24h
Câu 26: Loại thuốc không dùng để điều trị cơ chế bệnh sinh ở hội chứng thận hư:
  • Corticoid.
  • Cyclophosphamide.
  • Azathioprine.
  • Furosemide
  • Chlorambucil
Câu 27: Cơ chế phù trong HCTH giống các nguyên nhân:
  • Phù tim
  • Phù xơ gan
  • Phù suy dinh dưỡng.
  • Phù dị ứng
  • Phù niêm (suy giáp)
Câu 28: Rối loạn điện giải trong HCTH là:
  • Na+ máu + k+ giảm
  • Na+ máu + Ca++ máu giảm.
  • Na+ máu + Mg++ tăng
  • Na+ máu + Ph+ tăng
  • k+ máu tăng Ca++ máu giảm
Câu 29: HCTH kéo dài sẽ dẫn đến.
  • Giảm hormon tuyến yên
  • Tăng hormon tuyến yên
  • Giảm hormon tuyến giáp.
  • Tăng hormon tuyến giáp
  • Tăng hormon tuyến thượng thận

Câu 1: 16. Cấy nước tiểu được xem là dương tính khi có:
  • Trên 103 khuẩn lạc / ml nước tiểu.
  • Trên 104 khuẩn lạc / ml nước tiểu.
  • Trên 105 khuẩn lạc / ml nước tiểu.
  • Trên 106 khuẩn lạc / ml nước tiểu.
  • Trên 107 khuẩn lạc / ml nước tiểu.
Câu 2: 22: Các yếu tố thuận lợi của nhiễm trùng đường tiểu:
  • Sỏi hệ tiết niệu.
  • Dị dạng đường tiết niệu.
  • U xơ tiền liệt tuyến.
  • Câu A và C đúng.
  • Cả 3 câu đều đúng.
Câu 3: 30. Nhiễm trùng đường tiểu thấp là bệnh lý:
  • Gặp ở cả 2 giới với tỷ lệ tương đương nhau.
  • Khởi phát đột ngột với sốt và đau thắt lưng.
  • Nhiễm trùng ở niệu quản, bàng quang và/hoặc niệu đạo.
  • Các triệu chứng tiểu buốt và tiểu máu thường cuối bãi.
  • Không có tiểu máu đại thể hoặc vi thể.
Câu 4: 31: Yếu tố thuận lợi thường gặp nhất của nhiễm trùng đường tiểu ở người lớn tại nước ta:
  • Sỏi hệ tiết niệu.
  • Dị dạng hệ tiết niệu.
  • Đái tháo đường.
  • Có thai.
  • Suy dinh dưỡng.
Câu 5: 34. Yếu tố thuận lợi thường gặp nhất của nhiễm trùng đường tiểu ở nam giới lớn tuổi là u xơ tiền liệt tuyến.
  • Đúng.
  • Sai
Câu 6:

35. Vi khuẩn EColi là nguyên nhân thường gặp nhất của viêm thận bể thận cấp sau nhiễm trùng huyết.

  • Đúng.
  • Sai.
Câu 7: 36. Điều trị nhiễm trùng đường tiểu ở trên bệnh nhân có Sỏi hệ tiết niệu thì phải loại bỏ sỏi trước khi dùng kháng sinh.
  • Đúng.
  • Sai.
Câu 8: 37. Kháng sinh thường được lựa chọn để điều trị nhiễm trùng đường tiểu khi chưa có kháng sinh đồ là loại kìm khuẩn và được thải qua thận dưới dạng hoạt tính.
  • Đúng.
  • Sai.
Câu 9: 38. Kháng sinh nhóm Quinolones ngày nay được dùng phổ biến để điều trị nhiễm trùng đường tiểu.
  • Đúng.
  • Sai.
Câu 10: 39. Điều trị viêm thận bể thận cấp phải dùng kháng sinh phối hợp trong thời gian 2 tuần.
  • Đúng.
  • Sai.

Câu 1: 1: Hội chứng viêm cầu thận cấp đặc trưng với sự xuất hiện:
  • Protein niệu.
  • Hồng cầu niệu.
  • Phù.
  • Tăng huyết áp.
  • Tất cả các triệu chứng kể trên
Câu 2: 2: Tỷ lệ mắc bệnh viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn gặp cao ở:
  • Trẻ em dưới hai tuổi.
  • Từ 3 - 8 tuổi.
  • Người lớn trên 60 tuổi.
  • Nữ giới.
  • Phụ nữ mang thai.
Câu 3: 3. Chủng (typ) liên cầu khuẩn tan huyết Bêta nhóm A gây bệnh viêm cầu thận cấp sau nhiễm khuẩn ở cổ họng thường gặp nhất là:
  • 4
  • 12
  • 24
  • 25
  • 49
Câu 4: 4. Kháng thể nào dưới đây có giá trị nhất trong thực tế lâm sàng để chẩn đoán có nhiễm liên cầu:
  • AHL
  • ASLO
  • ADNAZA
  • ASK
  • Kháng thể kháng nhân.
Câu 5: Giai đoạn ủ bệnh của viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn thường kéo dài:
  • 1 - 2 ngày.
  • 1 - 2 tuần.
  • 1 - 2 tháng.
  • 1 - 2 năm.
  • Trên 2 năm.
Câu 6: Phù trong viêm cầu thận cấp có đặc điểm:
  • Nhẹ nhàng kín đáo.
  • To, nhanh.
  • Mềm, trắng ấn lõm.
  • a và c đều đúng.
  • a, b, c, đều đúng.
Câu 7: 7. Tăng huyết áp trong viêm vầu thận cấp có các đặc điểm, trừ đặc điểm sau:
  • Tăng cả tối đa lẫn tối thiểu.
  • Do giữ nước, muối là chủ yếu.
  • Gặp trong 60% viêm cầu thận cấp
  • Tăng huyết áp từng cơn.
  • Dễ chế ngự bằng thuốc
Câu 8: 8. Triệu chứng thuộc nước tiểu nào dưới đây có giá trị nhất để chẩn đoán viêm cầu thận cấp:
  • Đái máu đại thể.
  • Đái máu vi thể.
  • Hồng cầu méo mó.
  • Trụ hồng cầu.
  • Hồng cầu dễ vỡ.
Câu 9: 9. Triệu chứng nào dưới đây tồn tại lâu nhất trong viêm cầu thận cấp:
  • Phù.
  • Tiểu ít.
  • Tăng huyết áp.
  • Hồng cầu niệu.
  • Protein niệu.
Câu 10: 10. Triệu chứng đặc trưng nhất của viêm cầu thận cấp tiến triển nhanh là:
  • Đái máu đại thể.
  • Protein niệu nhiều.
  • Suy chức năng thận nhanh.
  • Phù to nhanh.
  • Tăng huyết áp.
Câu 11: 11: Viêm cầu thận cấp với thể đái máu đơn thuần có đặc điểm:
  • Thường xuất hiện ở người lớn tuổi.
  • Kèm phù to, nhanh.
  • Kèm thiểu niệu, vô niệu.
  • Kèm suy thận nhanh.
  • Tiến triển thường tốt.
Câu 12: 12: Trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu, loại bổ thể nào dưới đây trong máu thường giảm nhiều:
  • C1q
  • C2
  • C3
  • C4
  • C5
Câu 13: 13. Ngoài liên cầu khuẩn, các vi khuẩn dưới đây có thể gây nên viêm cầu thận cấp, chỉ trừ:
  • Phế cầu.
  • Klebsiella.
  • Não mô cầu.
  • Coli.
  • Thương hàn.
Câu 14: 14. Yếu tố nào dưới đây không có giá trị trong đánh giá tiên lượng viêm cầu thận cấp:
  • Tuổi.
  • Giới.
  • Kèm suy thận cấp.
  • Kèm suy tim.
  • Kèm phù phổi cấp.
Câu 15: 15. Kháng sinh nào dưới đây là lựa chọn đầu tiên đối với viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn:
  • Tétracycline.
  • Erythromycin.
  • Pénicilline.
  • Céphalosporine thế hệ 3.
  • Dẫn xuất của Quinolone.
Câu 16: 16. Các thuốc Corticoides được sử dụng trong viêm cầu thận cấp khi:
  • Đái máu đại thể.
  • Phù não.
  • Phù phổi.
  • Được chẩn đoán là viêm cầu thận thể tiến triển nhanh.
  • Có tăng Kali máu.

Câu 1: 1: Viêm cầu thận mạn là một bệnh:
  • Tiến triển kéo dài từ 1 năm đến vài chục năm.
  • Có biểu hiện của thận teo.
  • Có giảm chức năng thận.
  • Thường có tăng huyết áp.
  • Các ý trên đều đúng.
Câu 2: 2: Về phương diện dịch tể học, viêm cầu thận mạn chiếm khoảng:
  • 10% suy thận mạn.
  • 25% suy thận mạn.
  • 50% suy thận mạn.
  • 75% suy thận mạn.
  • 80% suy thận mạn.
Câu 3: 3. Phân loại viêm cầu thận tiến triển theo Wilson:
  • Nhóm 1: Có giai đoạn bắt đầu không rõ, hồi phục 5 -10%.
  • Nhóm 2: Có giai đoạn bắt đầu rõ, hồi phục 80 -90%.
  • Nhóm 1: Có giai đoạn bắt đầu không rõ, thường chết do nhiễm trùng, tăng huyết áp, tăng Urê máu.
  • Nhóm 2: Có giai đoạn bắt đầu không rõ, hồi phục 5 -10%, giai đoạn cuối có tăng huyết áp, Urê máu cao.
  • Cả 4 ý trên đều sai.
Câu 4: 4. Trong các loại sau, loại nào thuộc viêm cầu thận mạn nguyên phát;
  • Hội chứng thận hư.
  • Viêm cầu thận ngoài màng.
  • Viêm cầu thận thể màng tăng sinh.
  • Viêm cầu thận mạn với ứ đọng IgA ở gian bào.
  • Tất cả các loại trên.
Câu 5: 5. Loại nào không thuộc viêm cầu thận mạn nguyên phát:
  • Viêm cầu thận thể màng tăng sinh.
  • Hội chứng thận hư.
  • Hội chứng Goodpasture.
  • Viêm cầu thận mạn với ứ đọng IgA ở gian bào.
  • Viêm cầu thận ngoài màng.
Câu 6: 6. Loại nào không phải là viêm cầu thận mạn thứ phát:
  • Viêm cầu thận do Sch lein-Henoch.
  • Hội chứng Goodpasture.
  • Tổn thương cầu thận trong bệnh Amylose.
  • Viêm cầu thận mạn với ứ đọng IgA ở gian bào.
  • Hội chứng Kimmelstiel-Wilson.
Câu 7: 7. Tổn thương cầu thận trong đái tháo đường không bao gồm:
  • Thường có Protein niệu, đái máu vi thể.
  • Tổn thương xơ hóa cầu thận lan tỏa.
  • Có tổn thương các mạch máu nhỏ ở thận.
  • Tổn thương do sự hiện diện của các chất Amyloid.
  • Tổn thương dày màng đáy cầu thận với ứ đọng trong nội mạc.
Câu 8: 8. Protein niệu trong viêm cầu thận mạn:
  • Luôn luôn trên 3,5 g/24 h.
  • Là Protein niệu chọn lọc.
  • Thường từ 2 - 3 g/24 h.
  • Chỉ ở dạng vết.
  • Tồn tại ở dạng MicroAlbumin niệu.
Câu 9: 9. Tỷ lệ có tăng huyết áp trong viêm cầu thận mạn:
  • Trên 20%.
  • Trên 40%.
  • Trên 50%.
  • Trên 60%.
  • Trên 80%.
Câu 10: 10. Trong viêm cầu thận mạn:
  • Hồng cầu niệu ít có, thường có đái máu đại thể.
  • Hồng cầu niệu ít có, ít có đái máu đại thể.
  • Hồng cầu niệu thường có, thường có đái máu đại thể.
  • Hồng cầu niệu thường có, ít có đái máu đại thể.
  • Cả bốn câu trên đều sai.
Câu 11: 11: Trụ niệu có thể gặp trong viêm cầu thận mạn:
  • Trụ hồng cầu.
  • Trụ hạt.
  • Trụ trong.
  • Cả 3 loại trên.
  • Không có loại nào trong 3 loại trên.
Câu 12: 12: Trong viêm cầu thận mạn khi đã có suy thận:
  • Hai thận thường lớn, bờ gồ ghề.
  • Hai thận thường lớn, bờ không gồ ghề.
  • Hai thận thường bé, bờ gồ ghề.
  • Hai thận thường bé, bờ không gồ ghề.
  • Một thận bé, thận kia kích thước bình thường.
Câu 13: 13. Biến chứng nào không phải của viêm cầu thận mạn:
  • Suy tim.
  • Nhiễm trùng.
  • Hội chứng gan thận.
  • Phù phổi cấp.
  • Phù não.
Câu 14: 14. Giải phẩu bệnh của viêm cầu thận mạn, về đại thể:
  • Thận lớn, màu tím, vỏ khó bóc tách.
  • Thận lớn, màu trắng xám, vỏ dễ bóc tách.
  • Thận nhỏ, màu tím, vỏ dễ bóc tách.
  • Thận nhỏ, màu trắng xám, vỏ khó bóc tách.
  • Thận nhỏ, màu trắng xám, vỏ dễ bóc tách.
Câu 15: 15. Khi sinh thiết thận ở viêm cầu thận mạn, có thể gặp tổn thương:
  • Thể màng.
  • Thể thoái hóa ổ, đoạn.
  • Tăng sinh tế bào nội mạc và gian bào.
  • Viêm cầu thận tăng sinh ngoài thành mạch.
  • Tất cả các loại trên.
Câu 16: 16. VCTM trong các bệnh hệ thống sau ngoại trừ 1:
  • Viêm mạch xuất huyết
  • Viêm nút quanh động mạch
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Xơ cứng bì
  • Xơ tuỷ
Câu 17: 17. VCTM nguyên phát với biểu hiện hội chứng thận hư có tổn thương giải phẫu bệnh là.
  • Tổn thương cầu thận tối thiểu
  • Không mất các tế bào có chân
  • Ứ đọng immunoglobulin miễn dịch
  • Ứ đọng bộ thể
  • Tất cả đều đúng
Câu 18: 18. Điều trị duy trì hội chứng thận hư ở VCTM nguyên phát với prednisolon từ tuần:
  • 1 - 2
  • 2 - 4
  • 4 - 6
  • 6 - 8
  • 8 - 10
Câu 19: 19. Loại corticoid thường dùng nhất trong VCTM nguyên phát có hội chứng thận hư là:
  • Dexa methazon
  • Beta methazon
  • Cortizon
  • Methyl prednisolon
  • Prednisolon
Câu 20: 20. VCTM nguyên phát với tổn thương viêm cầu thận màng bệnh có thể sống tới năm:
  • 2
  • 4
  • 6
  • 8
  • 10
Câu 21: 21: VCTM nguyên phát với tổn thương thể màng tăng sinh thường có các biểu hiện sau:
  • Protein niệu
  • Tiểu hồng cầu
  • Tiểu bạch cầu
  • Suy thận
  • Tăng huyết áp
Câu 22: 22: VCTM với ứ đọng IgA ở gian bào.
  • Thường đái máu đại thể
  • Thường đái máu vi thể
  • Protein niệu trung bình
  • Ứ đọng trong mao mạch IgA
  • Ứ đọng trong mao mạch IgA với IgG ở gian bào
Câu 23: 23. VCTM thứ phát sau lupus ban đỏ gặp ở tỷ lệ (%).
  • 10
  • 30
  • 50
  • 70
  • 90
Câu 24: 24. VCTM thứ phát sau lupus ban đỏ điều trị Corticoid với liều sau (mg/kg/24giờ):
  • 0,5 - 1
  • 1 - 2
  • 2 - 3
  • 3 - 4
  • 4 - 5
Câu 25: 25. VCTM thứ phát trong bệnh Amylose (bột thận) thường gặp:
  • Viêm cốt tuỷ
  • Viêm khớp cấp
  • Thoái khớp
  • Viêm quanh khớp
  • Đa u tuỷ xương
Câu 26: 26. VCTM thứ phát sau các hội chứng (trừ 1):
  • Moschowicz
  • Wegenes
  • Angio keratose Familiale
  • Defabry
  • Goutte
Câu 27: 27. Triệu chứng về nước tiểu trong viêm cầu thận mạn:
  • Glucose niệu (+).
  • Urê niệu tăng cao.
  • Tiểu máu đại thể thường gặp
  • Tiểu máu vi thể thường gặp
  • Bạch cầu niệu (+)
Câu 28: 28. Các phương tiện chẩn đoán hình ảnh thường được áp dụng trong chẩn đoán viêm cầu thận mạn hiện nay:
  • Siêu âm, UIV , CT Scanner.
  • Siêu âm, nội soi bàng quang, soi ổ bụng.
  • UIV , chụp thận ngược dòng, chụp thận bằng phóng xạ
  • CT Scanner, MRI , chụp thận bơm hơi sau phúc mạc.
  • CT Scanner, Chụp thận bằng phóng xạ, chụp bơm hơi sau phúc mạc.
Câu 29: 29. Phương pháp có giá trị nhất trong chẩn đoán nguyên nhân viêm cầu thận mạn:
  • Urê, Creatinin máu.
  • Xét nghiệm 10 thông số nước tiểu.
  • Chụp CT-Scanner thận.
  • Siêu âm thận và UIV
  • Sinh thiết thận.
Câu 30: 30. Ở người lớn, thể bệnh viêm cầu thận mạn nguyên phát nào sau đây có tiên lượng xấu nhất :
  • Tổn thương tối thiểu
  • Thoái hóa ổ, đoạn.
  • Bệnh cầu thận thể màng
  • Bệnh cầu thận tăng sinh màng
  • Cả 4 loại trên

Câu 1: 3/ Những biểu hiện lâm sàng trong suy thận mạn có đặc điểm :
  • Xảy ra đột ngột
  • Biểu hiện rầm rộ
  • Biểu hiện âm thầm, kín đáo
  • Diễn tiến nặng nhanh
  • Không có triệu chứng đặc hiệu
Câu 2: 4/ Trong suy thận mạn, suy giảm chức năng thận liên quan đến:
  • Cầu thận
  • Tái hấp thu ống thận
  • Bài tiết ống thận
  • Nôi tiết
  • Tất cả các chức năng trên
Câu 3: 5/ Cơ chế của giảm canxi máu trong suy thận mạn là do:
  • Giảm phosphate máu
  • Giảm men 1 - ( hydroxylase.
  • Giảm Calcitriol
  • Chỉ B , C đúng.
  • Tất cả đều đúng.
Câu 4: 6/ Ở Việt Nam, nhóm nguyên nhân nào gây suy thận mạn gặp với tỷ lệ cao nhất:
  • Viêm thận kẻ do thuốc.
  • Viêm thận bể mạn do vi trùng.
  • Bệnh lý mạch thận.
  • Bệnh thận bẩm sinh do di truyền.
  • Bệnh thận thứ phát sau các bệnh hệ thống.
Câu 5: 7/ Nguyên nhân của Ngứa trong suy thận mạn là do lắng đọng dưới da:
  • Urê .
  • Créatinin .
  • Canxi.
  • Phosphat.
  • Kali.
Câu 6: 8/ Yếu tố thuận lợi thường gặp nhất trong suy thận mạn do viêm thận bể thận mạn là:
  • Thận đa nang
  • Sỏi thận - tiết niệu
  • Xông tiểu
  • Đái tháo đường
  • Hẹp niệu quản bẩm sinh.
Câu 7: 9/ Nguyên nhân chính của thiếu máu trong suy thận mạn là:
  • Đời sống hồng cầu giảm
  • Xuất huyết tiêu hoá âm ỉ
  • Thiếu men erythropoietin
  • Có quá trình viêm mạn
  • Do thiếu sắt.
Câu 8: 10/ Nguyên nhân xảy ra đợt cấp của suy thận mạn khi có yếu tố thuận lợi:
  • Nhiễm trùng
  • Tăng huyết áp nặng
  • Hạ huyết áp
  • Dùng thuốc độc cho thận
  • Tất cả đều đúng.
Câu 9: 11/ Nguyên nhân của Chuột rút trong suy thận mạn là do:
  • Giảm natri, tăng canxi máu
  • Tăng natri, giảm canxi máu
  • Giảm natri, giảm canxi máu
  • Tăng natri, tăng canxi máu
  • Không liên hệ đến natri và canxi máu
Câu 10: 12/ Mức độ thiếu máu có liên quan đến mức độ của suy thận mạn chỉ trừ trong trường hợp do nguyên nhân:
  • Viêm cầu thận mạn
  • Hội chứng thận hư
  • Viêm thận bể thận mạn do vi trùng
  • Viêm thận kẻ mạn do thuốc
  • Thận đa nang
Câu 11: 13/ Phù trong suy thận mạn là một triệu chứng:
  • Luôn luôn có.
  • Thường gặp trong viêm thận bể thận mạn.
  • Thường gặp trong viêm cầu thận mạn.
  • Chỉ gặp trong giai đoạn đầu của suy thận mạn.
  • Chỉ gặp sau khi được điều trị bằng thận nhân tạo.
Câu 12: 14/ Trong suy thận mạn thiếu máu là triệu chứng:
  • Có giá trị để chẩn đoán nguyên nhân.
  • Có giá trị để chẩn đoán xác định suy thận mạn.
  • Có liên quan đến mức độ suy thận mạn.
  • Ít có giá trị để phân biệt với suy thận cấp.
  • Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 13: 15/ Tăng huyết áp trong suy thận mạn là một triệu chứng:
  • Giúp chẩn đoán xác định suy thận mạn.
  • Giúp chẩn đoán nguyên nhân suy thận mạn.
  • Khó kiểm soát tốt bằng thuốc.
  • Ít có giá trị tiên lượng bệnh.
  • Có thể làm chức năng thận suy giảm thêm.
Câu 14: 16/ Suy tim trên bệnh nhân suy thận mạn là:
  • Không có liên quan với nhau.
  • Tùy thuộc vào nguyên nhân gây suy thận mạn.
  • Không liên quan với mức độ suy thận.
  • Một biến chứng sớm.
  • Do tăng huyết áp, thiếu máu và giữ muối, nước.
Câu 15: 17/ Protein niệu trong suy thận mạn là:
  • Luôn luôn có.
  • Tùy thuộc vào nguyên nhân gây suy thận mạn.
  • Có giá trị để chẩn đoán giai đoạn suy thận mạn.
  • Protein niệu chọn lọc.
  • 2 microglobulin niệu.
Câu 16: 18/ Để chẩn đoán xác định suy thận mạn kết quả xét nghiệm nào dưới đây có giá trị nhất :
  • Tăng Urê máu.
  • Tăng Créatinin máu.
  • Giảm hệ số thanh thải Créatinin.
  • Hạ Canxi máu.
  • Tăng Kali máu.-
Câu 17: 19/ Triệu chứng nào dưới đây là quan trọng nhất để chẩn đoán suy thận mạn do viêm đài bể thận mạn:
  • Tăng huyết áp.
  • Phù.
  • Thiếu máu.
  • Tăng Urê, Créatinin máu.
  • Bạch cầu và vi khuẩn niệu.
Câu 18: 20/ Triệu chứng nào dưới đây là có giá trị nhất để chẩn đoán đợt cấp của suy
thận mạn :
  • Phù to, nhanh.
  • Thiếu máu nặng.
  • Tăng huyết áp nhiều.
  • Tỷ lệ Urê máu / Créatinin máu > 40.
  • Hội chứng tăng Urê máu trên lâm sàng nặng nề.
Câu 19: 21/ Triệu chứng lâm sàng có giá trị để hướng dẫn chẩn đoán suy thận mạn do viêm cầu thận mạn là:
  • Dấu véo da dương + tăng huyết áp
  • Dấu véo da dương + hạ huyết áp
  • Phù + tăng huyết áp
  • Phù + hạ huyết áp
  • Phù + tiểu đục.
Câu 20: 22/ Suy thận mạn được chẩn đoán xác định khi độ lọc cầu thận giảm, còn lại so với mức bình thường:
  • < 75%.
  • < 60%.
  • < 50%.
  • < 40%.
  • < 20%.
Câu 21: 23/ Triệu chứng nào nói lên tính chất mạn của suy thận mạn:
  • Tăng huyết áp
  • Thiếu máu
  • Rối loạn chuyển hoá canxi, phốtpho
  • Chỉ A , B đúng
  • A , B và C đúng.
Câu 22: 24/ Trị số có giá trị nhất trong theo dõi diễn tiến của suy thận mạn:
  • Urê máu
  • Créatinin máu
  • Hệ số thanh thải créatinin
  • Hệ số thanh thải urê
  • Créatinin máu
Câu 23: 25/ Điều trị thay thế thận suy (thận nhân tạo, ghép thận) trong suy thận mạn :
  • Ngay khi bắt đầu chẩn đoán suy thận mạn.
  • Giai đoạn IIIa trở đi.
  • Giai đoạn IIIb trở đi.
  • Giai đoạn IV trở đi.
  • Tùy thuộc vào cơ thể người bệnh.
Câu 24: 26/ Dự phòng cấp 1 của suy thận mạn là:
  • Loại trừ yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh lý thận tiết niệu.
  • Phát hiện sớm bệnh lý thận tiết niệu.
  • Điều trị triệt để bệnh lý thận tiết niệu.
  • Điều trị tốt nguyên nhân của suy thận mạn.
  • Loại trừ các yếu tố làm nặng nhanh suy thận mạn.
Câu 25: 27/ Điều trị thay thế thận suy khi suy thận mạn có hệ số thanh thải créatinin:
  • < 30ml/phút
  • < 20ml/phút
  • < 15ml/phút
  • < 10ml/phút
  • < 5ml/phút
Câu 26: 28/ Điều trị kháng sinh trên bệnh nhân suy thận mạn cần tính đến:
  • Phổ khuẩn rộng
  • Tác động chủ yếu lên gram âm
  • Thải qua thận
  • Không độc cho thận
  • Tất cả đều đúng.
Câu 27: 29/ Thuốc có hiệu quả nhất trong điều trị tăng huyết áp do suy thận mạn trước giai đoạn cuối là:
  • Lợi tiểu
  • Ưc chế canxi
  • Ức chế men chuyển
  • Dãn mạch
  • Ức chế thần kinh trung ương.
Câu 28: 30/ Tai biến nguy hiểm, thường gặp nhất của thuốc Erythropoietin trong điều trị thiếu máu của suy thận mạn là:
  • Abcès tại chỗ tiêm
  • Tăng huyết áp nặng
  • Tụt huyết áp
  • Choáng phản vệ
  • Tăng hồng cầu rất nhanh

Câu 1: 1: Lứa tuổi thường gặp nhất trong viêm khớp dạng thấp là :
  • 15 - 30
  • 30 - 50
  • 50 - 70
  • 70
  • 5 - 15
Câu 2: 2: Ở Việt Nam, trong nhân dân viêm khớp dạng thấp chiếm tỷ lệ :
  • 0,1%
  • 0,5%
  • 3%
  • 5%
  • 20%
Câu 3: 1: Tác nhân gây bệnh trong viêm khớp dạng thấp là :
  • Virut
  • Chưa biết rõ
  • Xoắn khuẩn
  • Vi khuẩn
  • Siêu kháng nguyên
Câu 4: 4. Tính chất viêm khớp không phù hợp với viêm khớp dạng thấp là :
  • Đối xứng
  • Di chuyển
  • Cứng khớp buổi sáng
  • Đau nhiều về đêm gần sáng
  • Dính biến dạng khớp
Câu 5: 5. Trong viêm khớp dạng thấp, xuất hiện sớm là khớp :
  • Khuỷu tay
  • Vai
  • Háng
  • Cổ tay
  • Ức đòn
Câu 6: Viêm khớp dạng thấp khởi phát đột ngột với các dấu hiệu viêm cấp chiếm tỷ lệ
  • 85%
  • 75%
  • 25%
  • 15%
  • 5%
Câu 7: 7. Nốt thấp(0.5-2cm)trong viêm khớp dạng thấp thường gặp ở :
  • Khớp ngón chân cái
  • Gần khớp cổ tay
  • Khớp ức đòn
  • Mỏm khuỷu trên xương trụ
  • Vùng cổ
Câu 8: 8. Trong viêm khớp dạng thấp xuất hiện muộn là khớp :
  • Cổ chân
  • Bàn ngón chân
  • Gối
  • Vai
  • Cổ tay
Câu 9: 9. Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm khớp dạng thấp của Hội thấp học Mỹ 1987 không có nhóm khớp
  • Bàn ngón chân
  • Cổ tay
  • Khuỷu
  • Vai
  • Gối
Câu 10: 10. Phản ứng Waaler-Rose dương tính khi ngưng kết với độ pha loãng huyết thanh từ:
  • 1/64
  • 1/32
  • 1/16
  • 1/8
  • 1/4
Câu 11: 11: Trong viêm khớp dạng thấp, tế bào hình nho được tìm thấy :
  • Khi sinh thiết màng hoạt dịch
  • Trong máu bệnh nhân
  • Trong dịch khớp
  • Khi sinh thiết hạt dưới da
  • Trong dịch tủy sống
Câu 12: Trong viêm khớp dạng thấp, làm xét nghiệm acid uric máu là để phân biệt với
  • Hội chứng Reiter
  • Thấp khớp phản ứng
  • Bệnh thống phong
  • Viêm cột sống dính khớp
  • Thấp khớp phản ứng
Câu 13: 13. Điều trị viêm khớp dạng thấp thể nhẹ, không có chỉ định
  • Aspirin
  • Chloroquin
  • Điều trị vật lý
  • Corticoide
  • Thuốc dân tộc
Câu 14: 14. Trong giai đoạn toàn phát của viêm khớp dạng thấp, viêm nhiều khớp thường gặp:
  • Các khớp ở chi, trội ở xa gốc
  • Các khớp gần gốc
  • Các khớp cột sống
  • Xu hướng lan ra 2 bên và đối xứng
  • A , D đúng
Câu 15: 15. Biến dạng hình thoi trong viêm khớp dạng thấp thường thấy ở.:
  • Khớp ngón tay cái
  • Khớp các ngón 2 và ngón 3
  • Khớp bàn ngón tay
  • Khớp ngón chân
  • Khớp cổ tay
Câu 16: 16. Chẩn đoán xác định viêm khớp dạng thấp theo tiêu chuẩn của Hội thấp học Mỹ 1987
  • Gồm 7 điểm, trong đó tiêu chuẩn từ 1 đến 4 phải có thời gian ít nhất 6 tuần
  • Gồm 7 điểm, trong đó tiêu chuẩn từ 1 đến 4 phải có thời gian dưới 6 tuần
  • Chẩn đoán dương tính cần ít nhất 4 tiêu chuẩn
  • Chẩn đoán dương tính cần ít nhất 5 tiêu chuẩn
  • A , C đúng
Câu 17: 17. Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có yếu tố HLA - DR4 chiếm tỷ lệ là :
  • 50 - 60%
  • 60 - 70%
  • 70 - 80%
  • 80 - 90%
  • 90 - 100%
Câu 18: 18. Trong viêm khớp dạng thấp dấu cứng khớp buổi sáng có giá trị chẩn đoán khi kéo dài trên:
  • 20 phút
  • 30 phút
  • 40 phút
  • 50 phút
  • 60 phút
Câu 19: 19. Hạt dưới da trong viêm khớp dạng thấp thường có kích thước :
  • 0,5 - 2cm
  • < 0,5cm
  • 3 - 5cm
  • > 2cm
  • Chỉ vài mm
Câu 20: 20. Viêm khớp dạng thấp gặp ở mọi nơi trên thế giới, chiếm tỷ lệ :
  • 0,5 - 3%
  • 2 - 5%
  • 5 - 10%
  • 1 - 2%
  • 0,5 - 1%
Câu 21: 21: Trong Viêm khớp dạng thấp, biểu hiện viêm gân thường gặp ở gân :??
  • Cơ tứ đầu đùi
  • Achille
  • Cơ liên sườn
  • Cơ liên đốt bàn tay
  • Cơ liên đốt bàn chân
Câu 22: 22: Điều trị nền trong viêm khớp dạng thấp bằng Methotrexate với liều :
  • 7,5 - 10mg/ngày
  • 7,5 - 10mg/tuần
  • 7,5 - 10mg/mỗi 2 ngày
  • 2,5 - 5mg/tuần
  • 2,5 - 5mg/ngày
Câu 23: 23. Thuốc Chloroquin điều trị nền trong viêm khớp dạng thấp với liều :
  • 0,2 - 0,4g/ngày
  • 0,2 - 0,4g/tuần
  • 0,2 - 0,4g/mỗi 2 ngày
  • 1 - 2g/tuần
  • 0,5 - 1g/ngày
Câu 24: Ở tuyến cơ sở, chẩn đoán viêm khớp dạng thấp có thể dựa vào các điểm sau, ngoại trừ:
  • Phụ nữ 30 - 50 tuổi
  • Viêm nhàn khớp xa gốc chi
  • Khởi đầu từ từ, tiến triển ít nhất 6 tuần
  • Đau trội về đêm và cứng khớp buổi sáng
  • Phụ nữ 50 - 60 tuổi
Câu 25: 25. Trong thể nặng bệnh viêm khớp dạng thấp, corticoid được chỉ định với:
  • Liều cao: dùng ngắn hạn, bằng đướng uống hoặc tĩnh mạch
  • Liều cao: dùng kéo dài, bằng đướng uống hoặc tĩnh mạch
  • Liều thấp: dùng kéo dài
  • Liều thấp: dùng cách nhật
  • Liều trung binhg: kéo dài bằng đường uống
Câu 26: 27. Những thuốc mới được giới thiệu sau đây để điều trị viêm khớp dạng thấp
  • Thuốc ức chế Cyclo - oxygenase típ 2
  • Thuốc ức chế Cyclo - oxygenase típ 1
  • Các tác nhân sinh học
  • Thuốc chống thấp khớp làm thay đổi diễn tiến bệnh
  • A ,C , D
Câu 27: 28. Cyclo - oxygenase típ 2 được tìm thấy
  • Ở mô lành với nồng độ cao
  • Ở mô bị viêm với nồng độ thấp
  • Ở mô lành với nồng độ thấp
  • Ở mô bị viêm với nồng độ cao
  • C , D
Câu 28: 29. Trong viêm khớp dạng thấp, celecoxib được dùng:
  • 100mg , dùng một lần trong ngày
  • 100mg, dùng 2 lần trong ngày
  • 200mg, dùng 1 lần trong ngày
  • 200mg, dùng 2 lần trong ngày
  • 200mg, dùng 3 lần trong ngày
Câu 29: 30. Trong viêm khớp dạng thấp, Meloxicam được dùng:
  • 15mg/ngày
  • 30mg/ngày
  • 150mg/ngày
  • 10mg/ngày
  • 50mg/ngày

Câu 1: 378. Thoái khớp nguyên phát thường gặp ở lứa tuổi từ:
  • 20 - 30
  • 30 - 40
  • 40 - 50
  • 50 - 60
  • > 60
Câu 2: 379. Giữa thoái khớp nguyên phát và thứ phát khác nhau ở :
  • Nguyên nhân gây thoái hóa
  • Triệu chứng lâm sàng
  • Dấu hiệu X quang
  • Thương tổn giải phẩu bệnh
  • Dịch khớp
Câu 3: 380. Cơ chế sinh bệnh thoái khớp bắt nguồn từ :
  • Tế bào bề mặt màng hoạt dịch
  • Sợi collagen
  • Chất mucopolysaccharide
  • Viêm màng hoạt dịch
  • Tế bào sụn khớp
Câu 4: 381: Trong bệnh thoái khớp, thành phần ít bị thay đổi nhất là :
  • Đầu xương dưới sụn
  • Màng hoạt dịch
  • Sụn khớp
  • Dịch khớp
  • Sợi collagen
Câu 5: 382: Triệu chứng khác nhau giữa thoái khớp và viêm khớp dạng thấp là :
  • Đau khớp
  • Nóng đỏ
  • Hạn chế vận động
  • Biến dạng khớp
  • Teo cơ
Câu 6: 383. Tổn thương sụn khớp không phù hợp với bệnh thoái khớp là :
  • Sụn khớp trở nên khô mềm
  • Trở thành vàng nâu, mờ đục
  • Mỏng và nứt rạn
  • Có thể có những vết lóet
  • Tế bào sụn tăng sinh
Câu 7: 384. Dấu hiệu X quang không phù hợp với thoái khớp là :
  • Hẹp khe khớp
  • Dính khớp
  • Đặc xương dưới sụn
  • Gai xương
  • Mảnh gai xương nằm trong ổ khớp
Câu 8: 385. Trong thoái khớp, đau có tính chất :
  • Tiến triển tăng dần
  • Đau nhiều ban đêm
  • Kèm sưng nóng đỏ
  • Di chuyển từ khớp này sang khớp khác
  • Cố định ở một vài vị trí khớp bị thoái hóa
Câu 9: 386. Bệnh thoái khớp, chủ yếu là điều trị :
  • Quá trình thoái hóa
  • Hiện tượng viêm kèm theo
  • Vật lý liệu pháp
  • Triệu chứng và phục hồi chức năng
  • Chỉnh hình
Câu 10: 387. Thuốc dùng toàn thân, không chỉ định trong thoái khớp là :
  • Aspirin
  • Diclofenac
  • Corticoide
  • Nội tiết tố sinh dục
  • Cao xương

Câu 1: Định nghĩa đái tháo đường là:
  • Một nhóm bệnh nội tiết.
  • Một nhóm bệnh chuyển hoá với đặc trưng tăng glucose niệu.
  • Một nhóm bệnh chuyển hoá với đặc trưng tăng glucose huyết.
  • Bệnh tăng glucose cấp tính.
  • Bệnh cường tuỵ tạng.
Câu 2: 2: Trị số nào sau đây phù hợp bệnh Đái tháo đường:
  • Đường huyết đói > 1g/l
  • Đường huyết huyết tương 2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp glucose ( 11,1mmol/l.
  • Đường huyết mao mạch > 7mmol/l.
  • Đường niệu dương tính.
  • HBA1C > 6%.
Câu 3: 3. Với glucose huyết tương 2giờ sau ngiệm pháp dung nạp glucose, trị số nào sau đây phù hợp giảm dung nạp glucose:
  • >11,1mmol/l.
  • <11,1mmol/l.
  • =11,1mmol/l.
  • Từ 7,8 đến <11,1mmol/l.
  • Tất cả các trị số trên đều sai.
Câu 4: Rối loạn glucose lúc đói khi glucose huyết tương lúc đói:
  • 7mmol/l
  • 11,1 mmol/l.
  • Từ 6,1 đến dưới 7mmol/l.
  • 7,8mmol/l.
  • 6,7mmol/l
Câu 5: Ở Đái tháo đường typ 1:
  • Khởi phát < 40 tuổi.
  • Khởi bệnh rầm rộ.
  • Insulin máu rất thấp.
  • Có kháng thể kháng đảo tụy.
  • Tất cả ý trên đúng.
Câu 6: Ở Đái tháo đường typ 2:
  • Đáp ứng điều trị Sulfamide.
  • Thường có toan ceton.
  • Tiết Insulin giảm rất nhiều.
  • Glucagon máu tăng.
  • Uống nhiều rõ.
Câu 7: Béo phì là nguy cơ dẫn đến bệnh:
  • Đái tháo đường typ 1:
  • Đái tháo đường typ 2:
  • Đái tháo đường liên hệ suy dinh dưỡng.
  • Đái tháo đường tự miễn.
  • Đái tháo nhạt.
Câu 8: Với Đái tháo đường thai nghén, sau sinh:
  • Luôn luôn khỏi hẳn.
  • Luôn luôn bị bệnh vĩnh viễn.
  • Giảm dung nạp glucose lâu dài.
  • Thường tử vong.
  • Có thể bình thường trở lại hoặc vẫn tồn tại Đái tháo đường.
Câu 9: LADA là đái tháo đường:
  • Thai nghén.
  • Tuổi trẻ.
  • Tuổi già.
  • Typ 1 tự miễn xảy ra ở người già.
  • Tất cả các ý trên đều sai.
Câu 10: 11: MODY là đái tháo đường:
  • Typ 1:
  • LADA
  • Thai nghén.
  • Typ 2 xảy ra ở người trẻ.
  • Suy dinh dưỡng.
Câu 11: Biến chứng cấp ở bệnh nhân đái tháo đường:
  • Hạ đường huyết.
  • Toan ceton.
  • Quá ưu trương.
  • Toan acid lactic.
  • Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 12: Hôn mê nhiễm toan ceton:
  • Do thiếu insulin trầm trọng.
  • Chủ yếu ở Typ 1:
  • Có glucose huyết tăng.
  • Ceton niệu dương tính.
  • Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 13: 13. Hôn mê hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường do:
  • Dùng thuốc quá liều.
  • Kiêng rượu đột ngột.
  • Gặp nóng.
  • Rất hiếm gặp ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Tất cả các ý trên đều sai.
Câu 14: 15. Nhiễm trùng ở bệnh nhân Đái tháo đường:
  • Hiếm.
  • Rất hiếm khi bị lao.
  • Không bao giờ gặp nhiễm trùng do vi khuẩn sinh mũ.
  • Muốn chữa lành, bên cạnh kháng sinh cần cân bằng glucose thật tốt.
  • Tất cả các ý trên sai.
Câu 15: Kimmenstiel Wilson là biến chưng của Đái tháo đường trên:
  • Phổi.
  • Thận.
  • Tim.
  • Gan.
  • Sinh dục.
Câu 16: 16. Tổn thương mạch máu trong đái tháo đường:
  • Là biến chứng chuyển hoá.
  • Không gây tăng huyết áp.
  • Không gây suy vành.
  • Là biến chứng cấp tính.
  • Tất cả các ý trên đều sai
Câu 17: Tổn thương thần kinh thực vật trong đái tháo đường gây:
  • Tăng huyết áp tư thế.
  • Sụt huyết áp tư thế.
  • Tăng nhu động dạ dày.
  • Yếu cơ.
  • Không ảnh hưởng hoạt động giới tính.
Câu 18: Yêu cầu điều trị với glucose huyết lúc đói:
  • 80-120mg/dl.
  • 120-160mg/dl.
  • 160-200mg/dl.
  • <80mg/dl.
  • > 200mg/dl.
Câu 19: Vận động, thể dục hợp lý ở đái tháo đường giúp:
  • Giảm tác dụng của insulin.
  • Cải thiện tác dụng của insulin.
  • Tăng glucose huyết lúc đói.
  • Tăng HbA1C
  • Giảm fructosamin.
Câu 20: Với tiết thực cho bệnh nhân Đái tháo đường, đối vời glucide nên
cho:
  • Đường đa (tinh bột).
  • Đường đơn.
  • Đường hấp thu nhanh.
  • Đường hóa học.
  • Tất cả ý trên sai.
Câu 21: insulin nhanh tác dụng sau:
  • 15-30 phút.
  • 1 giờ.
  • 1giờ 30 phút.
  • 2 giờ.
  • 3 giờ.
Câu 22: Biguanide tác dụng làm hạ glucose qua cơ chế.
  • Kích thích tụy.
  • Ức chế glucagon.
  • Ức chế adrenalin.
  • Ức chế corticoide.
  • Làm tăng cường tác dụng của insulin tại các mô ngoại biên.
Câu 23: Gliclazide là thuóc làm hạ glucose huyết với đặc điểm:
  • Thuốc nhóm sulfonylurease.
  • Kích thích tụy tiết Insulin nội sinh.
  • Không gây tai biến hạ đường huyết.
  • Đáp ứng tốt đối với typ 1:
  • Các câu A , B đúng.
Câu 24: Chống chỉ định sulfamid hạ đường huyết:
  • Hạû đường huyết.
  • Suy thận.
  • Dị ứng với thuốc.
  • Giảm bạch cầu.
  • Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 25: Chỉ định sulfamid hạ đường huyết đói với đái tháo đường::
  • Typ 1:
  • Typ 2 có thể trọng bình thường.
  • Thai nghén.
  • Typ Z
  • Typ J
Câu 26: Thuốc Rosiglitazone:
  • Làm tăng glucose huyết.
  • Làm tăng HbA1C
  • Làm tăng Cholesterol.
  • Tăng cường tác dụng của insulin tại các mô.
  • Ức chế hấp thu glucose ở ruột.
Câu 27: HbA1C giúp đánh giá sự kiểm soát glucose huyết:
  • Tổng quát 2-3 tháng.
  • Cách 2 tháng.
  • Cách 2 tuần.
  • Khi có bệnh về máu.
  • Trong bối cảnh thiếu máu.
Câu 28: Glucose niệu.
  • Có giá trị cao để theo dõi điều trị.
  • Ít giá trị trong theo dõi điều trị đái tháo đường.
  • Không có giá trị khi tiểu ít.
  • Có giá trị khi tiểu nhiều.
  • Tất cả các ý trên đều sai.

Câu 1: Basedow là
  • bệnh lí cường giáp
  • nhiễm độc giáp
  • bướu giáp lan tỏa
  • lồi mắt và tổn thương ở ngoại biên.
  • Tất cả các đáp án trên
Câu 2: Bệnh Basedow mang nhiều tên gọi khác nhau
  • Bệnh Graves
  • Bệnh Parry
  • Bướu giáp độc lan tỏa
  • Bệnh cường giáp tự miển
  • tất cả các đáp án trên
Câu 3: Bệnh Basedow thường gặp nhất ở độ tuổi
  • dưới 20 tuổi
  • 20 - 40 tuổi.
  • 40 - 60 tuổi
  • trên 60 tuổi
  • tất cả đều sai
Câu 4: Bệnh Basedow thường gặp
  • Thai nghén nhất là giai đoạn chu sinh (hậu sản).
  • Dùng nhiều iod.
  • Dùng lithium.
  • Nhiễm trùng và nhiễm virus.
  • Tất cả các đáp án trên
Câu 5: Bệnh Basedow thường gặp ở người
  • HLA B8, DR3 (dân vùng Caucase)
  • HLA BW 46, B5 (Trung Quốc) và
  • HLA B17 (da đen)
  • Tất cả đều đúng
  • Tất cả đều sai
Câu 6: Bướu giáp trong bệnh Basedow có đặc điểm
  • lớn
  • lan tỏa
  • đều, mềm, đàn hồi hoặc hơi cứng
  • có rung miu tâm thu, thổi tâm thu tại bướu
  • Tất cả các triệu chứng trên
Câu 7: Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện tim mạch gồm
  • Hồi hộp, nhịp tim nhanh, loạn nhịp khó thở khi gắng sức lẫn khi nghỉ ngơi
  • Động mạch lớn, mạch nhảy nhanh và nghe tiếng thổi tâm thu
  • Huyết áp tâm thu gia tăng
  • Suy tim loạn nhịp, phù phổi, gan to, phù hai chi dưới
  • Tất cả các đáp án trên
Câu 8: Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện thần kinh gồm.
  • run tay, yếu cơ, teo cơ, dấu ghế đẩu (Tabouret), yếu cơ hô hấp, yếu cơ thực quản
  • dễ kích thích thay đổi tính tình, dễ cảm xúc, nói nhiều, bất an, không tập trung tư tưởng, mất ngủ.
  • Rối loạn vận mạch ngoại vi, mặt khi đỏ khi tái, tăng tiết nhiều mồ hôi, lòng bàn tay, chân ẩm
  • Phản xạ gân xương có thể bình thường, tăng hoặc giảm.
  • Tất cả đáp án trên.
Câu 9: Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện chuyển hóa gồm
  • Tăng thân nhiệt
  • Gầy nhanh
  • Uống nhiều nước, khó chịu nóng, lạnh dễ chịu
  • Loãng xương, xẹp đốt sống, gãy xương tự nhiên, viêm quanh các khớp
  • Các biểu hiện trên
Câu 10: Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện tiêu hóa gồm
  • Ăn nhiều (vẫn gầy)
  • Tiêu chảy, đau bụng
  • Nôn mửa
  • Vàng da
  • Các đáp án trên
Câu 11: Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện sinh dục gồm:
  • Nam giới bị giảm tình dục, liệt dương và chứng vú to nam giới
  • Nữ giới bị rối loạn kinh nguyệt, vô sinh
  • Nam giới không bị ảnh hưởng
  • A và B
  • B và C
Câu 12: Biểu hiện thần kinh giao cảm
  • Nhịp tim nhanh, run tay, tăng huyết áp tâm thu
  • Tăng phản xạ, khóe mắt rộng, nhìn chăm chú, hồi hộp, trầm cảm, kích thích và lo âu
  • Tăng tiêu thụ oxy, ăn nhiều, sụt cân, rối loạn tâm thần, nhịp tim nhanh, tăng co bóp cơ tim, giảm đề kháng hệ thống mạch máu
  • A và B
  • B và C
Câu 13: Triệu chứng mắt gồm: cảm giác dị vật trong mắt, sợ ánh sáng (photophobie), chảy nước mắt, phù mí mắt, sung huyết và sưng kết mạc... (thâm nhiễm cơ và tổ chức hốc mắt, nhất là tổ chức quanh hốc mắt) được xếp vào giai đoạn
  • Độ I
  • Độ II
  • Độ III
  • Độ IV
  • Độ V
Câu 14: Tổn thương cơ vận nhãn
  • Độ I
  • Độ III
  • Độ IV
  • Độ V
  • Độ VI
Câu 15: Đặc điểm phù niêm trong Basedow
  • Tỉ lệ gặp 2-3 %
  • Định vị ở mặt trước cẳng chân, dưới đầu gối, có tính chất đối xứng
  • Vùng tổn thương dày (không thể kéo lên) có đường kính vài cm, có giới hạn.
  • Da vùng thương tổn hồng, bóng, thâm nhiễm cứng (da heo), lỗ chân lông nổi lên, mọc thưa, lông dựng đứng (da cam), bài tiết nhiều mồ hôi.
  • Các đáp án trên
Câu 16: Biểu hiện ngoại biên của Basedow là
  • Đầu các ngón tay và các ngón chân, biến dạng hình dùi trống
  • liên quan đến màng xương,
  • có thể có phản ứng tổ chức mềm, tái và nhiệt độ bình thường
  • dấu chứng tiêu móng tay (onycholysis).
  • các đáp án trên
Câu 17: Hiện diện trong máu bệnh nhân Basedow một số kháng thể chống lại tuyến giáp như:
  • Kháng thể kích thích thụ thể TSH (đặc hiệu của bệnh Basedow).
  • Kháng thể kháng enzym peroxydase giáp (TPO).
  • Kháng thể kháng thyroglobulin (Tg)
  • Kháng thể kháng vi tiểu thể ( MIC)
  • Các thành phần trên
Câu 18: Siêu âm tuyến giáp trong Basedow có đặc điểm:
  • tuyến giáp phì đại
  • eo tuyến dày
  • cấu trúc không đồng nhất, giảm âm, hình ảnh đám cháy
  • động mạch cảnh nhảy múa
  • Các biểu hiện trên
Câu 19: Nhóm thuốc ức chế tổng hợp hormone giáp
  • Carbimarole (neomercazole)
  • Methimazole
  • Propylthiouracil (PTU)
  • Benzylthiouracil (BTU)
  • Tất cả các loại trên
Câu 20: Cơ chế tác dụng thuốc kháng giáp tổng hợp là
  • Ức chế phần lớn các giai đoạn tổng hợp hormon giáp
  • ức chế khử iod tuyến giáp.
  • ức chế biến đổi T4 thành T3 ngoại vi.
  • ức chế kháng thể kháng giáp
  • Tất cả các đáp án trên
Câu 21: Theo dơi khi sử dụng thuốc kháng giáp
  • Kiểm tra công thức bạch cầu định kì
  • FT4 và TSH us
  • Kiểm tra chức năng gan
  • A và B
  • A và B và C
Câu 22: Một số tiêu chuẩn có thể ngưng thuốc kháng giáp
  • Dùng kháng giáp liều rất nhỏ sau một thời gian không thấy bệnh tái phát trở lại.
  • Thể tích tuyến giáp nhỏ lại (khảo sát theo siêu âm thể tích tuyến giáp (bình thường 18 - 20cm3).
  • Kháng thể kháng thụ thể TSH (kích thích) không tìm thấy trong huyết thanh, sau nhiều lần xét nghiệm.
  • Test Werner (+): Độ tập trung I131 tuyến giáp bị ức chế khi sử dụng Liothyronine (T3).
  • Tất cả các đáp án trên
Câu 23: Trong bệnh Basedow tuyến giáp lớn là do
  • TSH
  • Kháng thể kháng thụ thể TSH
  • Kháng thể kháng TPO
  • Kháng thể kháng Tg
  • Kháng thể kháng MIC
Câu 24: Trong quá trình điều trị tuyến giáp tăng thể tích là do
  • Tăng TSH
  • Giảm T4
  • Giảm T3
  • Giảm FT4
  • Giảm FT3
Câu 25: Thuốc kháng giáp gây giảm bạch cầu dòng hạt khi số lượng
  • dưới 3000
  • dưới 2500
  • dưới 2000
  • dưới 1500
  • dưới 1200
Câu 26: Thuốc kháng giáp gây mất bạch cầu dòng hạt khi số lượng
  • dưới 1000
  • dưới 800
  • dưới 500
  • dưới 400
  • dưới 200
Câu 27: Khi dùng thuốc kháng giáp phối hợp với dung dịch iode như sau
  • Thuốc kháng giáp trước dùng iode
  • Iode dùng trước thuốc kháng giáp
  • 2 thứ dùng chung 1 lần
  • A và B đều sai
  • A hoặc B đều được
Câu 28: Thuốc có tác dụng phóng thích hormone giáp
  • Iode
  • Kháng giáp
  • Propranolol
  • A và B
  • B và C
Câu 29: Biểu hiện tim ở bệnh nhân Basedow dưới dạng
  • Rối loạn nhịp tim
  • suy tim tăng cung lượng (nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, cơtim tăng co bóp...)
  • bệnh tim giáp (phù, khó thở, tim lớn, rối loạn nhịp, suy tim, huyết áp giảm, chức năng co bóp tim giảm...).
  • A và B
  • A và B và C
Câu 30: Thuốc có thể làm chậm nhịp tim trong nhiễm độc giáp do Basedow là
  • Propranolol
  • Kháng giáp tổng hợp
  • Iode
  • A và B
  • A và C
Câu 31: Thuốc sử dụng trong cơn bão giáp là
  • Kháng giáp tổng hợp
  • Glucocorticoide
  • Iode
  • Phenolbarbital
  • Tất cả các thuốc trên
Câu 32: Thuốc điều trị biến chứng mắt trong Basedow là
  • Propranolol
  • Colcichine
  • glucocorticoid
  • Cyclosporine
  • Tất cả các thuốc trên
Câu 33: Dung dịch lugol có thể ức chế tuyến giáp với liều lượng
  • 2 mg
  • 3 mg
  • 4 mg
  • 5 mg
  • 6 mg
Câu 34: Dùng thuốc kháng giáp nhóm (mercazole) hàng ngày thuốc có thể
  • dùng 1 lần
  • dùng 2 lần
  • dùng 3 lần
  • dùng 4 lần
  • dùng 5 lần
Câu 35: Dùng dung dich lugol (iode) có tác dụng
  • ức chế tuyến giáp
  • cường giáp
  • tổng hợp Hormone giáp
  • A và B
  • A và B và C
Câu 36: Phù niêm trước xương chày được sử dụng thuốc
  • glucocorticoid đường uống
  • glucocorticoid bôi tại chổ
  • glucocorticoid đường tiêm
  • glucocorticoid không hiệu quả
  • A và B và C
Câu 37: Cơn cường giáp cấp thường xảy ra ở bệnh nhân Basedow
  • không điều trị hoặc điều trị kém.
  • Khởi phát sau một sang chấn (phẫu thuật, nhiễm trùng hô hấp, chấn thương, tai biến tim mạch, sau sinh...).
  • Khi điều trị triệt để (phẫu thuật, xạ trị liệu) không được chuẩn bị tốt. Bệnh cảnh lâm sàng với các triệu chứng:
  • A và B
  • A và B và C
Câu 38: Suy tim nhiễm độc giáp trong Basedow là loại suy tim
  • xung huyết
  • suy tim tăng cung lượng
  • suy tim phải
  • suy tim trái
  • suy tim phải lẩn trái
Câu 39: Thuốc điều tri trong suy tim basedow giai đoạn đầu là
  • kháng giáp
  • digoxin
  • Ức chế bêta
  • A và B
  • A và C
Câu 40: Điều trị Basedow ở phụ nữ mang thai
  • Chống chỉ định điều trị I131
  • Không dùng iod trong quá trình điều trị.
  • Điều trị nội khoa.
  • A và B
  • B và C

Câu 1: Bướu cổ dịch tể được xác định khi số bệnh nhân bị bướu cổ trong quần thể dân chúng là:
  • >=20%
  • 20%
  • 10%
  • >=10%
  • 15%
Câu 2: Bướu cổ rải rác là sự phì đại tổ chức tuyến giáp có tính chất lành tính và:
  • To toàn bộ tuyến giáp, không có tính chất viêm
  • To từng phần tuyến giáp, không có triệu chứng suy hay cường giáp.
  • Có tính chất địa phương
  • Các yếu tố gây bệnh ảnh hưởng đến 10% trong quần thể chung.
  • Câu A , B đúng
Câu 3: Vùng nào sau đây thiếu iode:
  • Vùng có biên độ thấp, xa đại dương.
  • Vùng ven thành phố.
  • Vùng núi lửa.
  • Vùng biển.
  • Không câu nào đúng
Câu 4: Bướu cổ dịch tể:
  • Do nhu cầu thyroxin thấp.
  • Do thiếu iode.
  • Do dùng chất kháng giáp.
  • Do dùng iode quá nhiều.
  • Do rối loạn tổng hợp thyroxin
Câu 5: Triệu chứng cơ năng nào sau đây là điển hình của bướu giáp dịch tể:
  • Lãnh cảm, chậm phát triển.
  • Ít nói, giảm tập trung.
  • Kém phát triển về thể chất.
  • Đần độn, chậm phát triển.
  • Không câu nào đúng.
Câu 6: Triệu chứng cơ năng của bướu giáp đơn là:
  • Sợ lạnh.
  • Hồi hộp.
  • Gầy.
  • Không có triệu chứng đặc hiệu.
  • Đần độn.
Câu 7: Các hình thái bướu giáp đơn là:
  • Bướu mạch, lan tỏa.
  • Bướu lan tỏa, hoặc nhân.
  • Bướu xâm lấn, dạng keo.
  • Bướu nhân, dính vào da.
  • Bướu nhiều nhân, có tiếng thổi tại nhân.
Câu 8: Trong bướu giáp đơn, chọn kết quả xét nghiệm nào sau đây là đúng:
  • T3 cao, T4 bình thường.
  • TSH cực nhạy cao.
  • Độ tập trung iode thấp.
  • Chụp nhấp nháy tuyến giáp có hình bàn cờ.
  • Độ tập trung iode có thể cao.
Câu 9: Trong bướu giáp dịch tể:
  • Nồng độ iode vô cơ cao, TSH cực nhạy bình thường.
  • T3, T4 cao, TSH cực nhạy bình thường.
  • Nồng độ iode niệu thấp, T4 bình thường.
  • Iode máu thấp, TSH cực nhạy thấp.
  • Nồng độ iode niệu thấp, iode tuyến giáp cao..
Câu 10: Đối với bướu cổ dịch tễ, để đánh giá sự trầm trọng của thiếu hụt iode, cần xét nghiệm nào sau đây:
  • Tính tỉ lệ iode niệu/creatinine niệu
  • Tính tỉ lệ iode niệu/iode máu.
  • Tính tỉ lệ iode niệu/creatinine máu
  • Đo iode niệu/giờ.
  • Không câu nào đúng
Câu 11: Mức độ thiếu iode niệu, hãy chọn câu đúng:
  • Mức độ nhẹ: 50 - 100(g/ngày
  • Mức độ trung bình: 35 - 49 (g/ngày)
  • Mức độ nặng < 35(g/ngày)
  • Câu B và C đúng
  • Tất cả đều đúng
Câu 12: Kích thước bình thường của mỗi thùy tuyến giáp như sau:
  • Cao 2,5-4 cm, rộng 1,5-2 cm, dày 1-1,5
  • Cao 1,5-2 cm, rộng 2,5-3 cm, dày 2-2,5
  • Cao 2,5-4 cm, rộng 2,5-4 cm, dày 1-1,5
  • Cao 1,5-2 cm, rộng 1,5-2 cm, dày 1-1,5
  • Không câu nào đúng.
Câu 13: Bướu giáp được xem là lớn khi mỗi thuỳ bên của tuyến giáp có chiều cao bằng:
  • Đốt thứ nhất của ngón tay cái của người khám
  • Đốt thứ nhất của ngón trỏ bệnh nhân
  • Đốt thứ nhất của ngón tay cái của bệnh nhân
  • Đốt thứ nhất ngón trỏ của người khám
  • Không câu nào đúng
Câu 14: Biến chứng xuất huyết trong bướu thường có biểu hiện sau:
  • Bướu to và cứng và đỏ
  • Bướu to nhanh đau và nóng
  • Có thể có dấu chèn ép
  • Bướu có nhiều điểm xuất huyết tại chỗ
  • Câu B và C đúng
Câu 15: Iode- Basedow là do:
  • Dùng cordarone trong điều trị loạn nhịp
  • Dùng thyroxine kéo dài
  • Điều trị thay thế iode quá nhiều trong bướu giáp dịch tể
  • Tất cả đều đúng
  • Câu A và C đúng
Câu 16: Điều trị bướu giáp dịch tể chủ yếu:
  • Thyroxin 200-300mg/ngày.
  • Triiodothyronin 25mg/ngày.
  • Iode 1mg/ngày.
  • Thyroxin 100-200mg/ngày.
  • Iodur kali 20-25mg/ngày.
Câu 17: Thời gian điều trị bướu giáp dịch tể tối thiểu là:
  • 20 ngày
  • 4 tuần
  • 6 tháng
  • 4 tháng
  • Tất cả đều sai.
Câu 18: Một số nguyên tắc khi điều trị hormone giáp ở bệnh nhân già:
  • Liều khởi đầu 100 microg/ngày.
  • Liều khởi đầu 50 mg/ngày
  • Liều khởi đầu 50 microg/ngày
  • Liều cao khởi đầu, rồi giảm liều dần
  • Câu A và D đúng
Câu 19: Sau khi phẩu thuật, phải thường xuyên kiểm tra:
  • Mạch nhiệt HA
  • Siêu âm tuyến giáp.
  • Chụp nhấp nháy ghi hình tuyến giáp
  • FT3, FT4, TSH cực nhạy.
  • CTM
Câu 20: Loại thuốc nào sau đây thuộc T3:
  • Levothyroxine.
  • Levothyrox
  • Liothyronine.
  • Levothyroxine
  • L-Thyroxine.
Câu 21: Thyroxin có tác dụng nữa đời là:
  • Nữa ngày.
  • Một ngày.
  • Một tuần.
  • Một tháng.
  • Nửa tháng.
Câu 22: TSH ở mức bình thường-thấp trong quá trình điều trị hormone giáp ở bệnh nhân bướu giáp đơn, thì xử trí như sau:
  • Tăng liều thuốc.
  • Giảm 1/3 liều điều trị.
  • Giảm nữa liều điều trị
  • Ngưng điều trị.
  • Tiếp tục điều trị liều như củ
Câu 23: Câu nào sau đây là không đúng:
  • Levothyrox có 1/2 đời là 7 ngày.
  • Thyroxine hấp thu tốt qua ruột.
  • L Thyroxine nên dùng buổi sáng
  • Levothyrox là tên thị trường của Thyroxin.
  • T3 dùng buổi tối là tốt.
Câu 24: Đặc tính nào sau đây của Triiodothyronine là đúng:
  • Hormone giáp, viên 50 micrg.
  • Được ưa chuộng vì hấp thu nhanh, 1/2 đời ngắn.
  • Hiệu quả tốt như Liothyronine.
  • Viên 75 microg.
  • Có hiệu quả thoáng qua
Câu 25: Nguyên tắc cho thuốc hormone giáp:
  • Ở người trẻ, liều bắt đầu 100 microg/ngày.
  • Ở người trẻ, liều bắt đầu 50 microg/ngày.
  • Ở người lớn tuổi, liều thấp và tăng liều dần
  • Theo dơi biến chứng suy giáp.
  • Theo dơi siêu âm tim
Câu 26: Dầu Lipiodol:
  • Hấp thụ nhanh.
  • 1ml chứa 580mg iode.
  • Liều duy nhất bằng 2ml
  • Dự pḥng trong 3-5 năm.
  • 1ml chứa 480mg iode
Câu 27: Lugol:
  • Trong 1 giọt Lugol chứa 60mg iode
  • Gồm 5g I2 + 10g IK trong 100ml
  • Thời gian tác dụng ngắn hơn so với loại dầu iode.
  • Cho một lần buổi sáng.
  • Câu B , C đúng
Câu 28: Iode cần thiết cho cơ thể vì:
  • Phụ trách sự phát dục cơ thể.
  • Làm chậm sự chuyển hóa tế bào.
  • Cải thiện các bệnh tâm thần.
  • Phát triển não bộ trong những tháng đầu thai kỳ.
  • Thành phần chủ yếu tạo hormone giáp.
Câu 29: Iode trộn trong muối cung cấp hàng ngày chừng:
  • 150-300 g/ngày
  • 125-150 mg ở người lớn.
  • 35 mg 6-12 tháng tuổi.
  • 60-100 mg >11 tuổi.
  • Không câu nào đúng
Câu 30: Sự cung cấp iode trong điều trị dự phòng được đánh giá tốt, khi nồng độ iode trong nước tiểu trung bình từ :
  • 0,3-0,5 mg iode/L
  • 0,1-0,2 gr iode/L
  • 100-200 microg iode/L
  • 150-300 microg iode/L
  • 100-200 mg iode/L

Câu 1: 1: Đau ngực trong suy mạch vành có đặc điểm
  • Đau vùng mỏm tim lan lên vai
  • Đau sau xương ức cảm giác nóng
  • Cảm giác vật nặng chẹn ngực vùng sau xương ức
  • Đau sau xương ức lan lên cổ có ựa hơi
  • Đau kéo dài khi nghỉ ngơi
Câu 2: 2: Phình tách động mạch chủ khác với nhồi máu cơ tim
  • ECG bình thường
  • Có men tăng
  • Huyết áp bình thường
  • Đau ngực ít hơn
  • Tất cả đều sai
Câu 3: 3. Chẩn đoán sớm nhồi máu cơ tim dựa vào
  • Tăng men GOT
  • Tăng men CK
  • Tăng men LDH
  • Chênh lên ST trên ECG
  • Chênh xuống ST trên ECG
Câu 4: 4. Đau thắt ngực do suy mạch vành có đặc điểm
  • Giảm đi khi làm gắng sức
  • Đau ở vùng mỏm tim
  • Đau ngực kéo dài
  • Đau ngực kiểu nóng bỏng
  • Cảm giác nặng tức vùng sau xương ức
Câu 5: 5. Đau ngực trong viêm màng ngoài tim cấp
  • Giảm bớt khi nằm ngửa
  • Giảm bớt khi nằm nghiêng
  • Giảm khi ho khó thở sâu
  • Giảm khi ngồi cúi ra trước
  • Tất cả đều đúng
Câu 6: 6. Đau ngực do rối loạn thần kinh thực vật có đặc điểm :
  • Đau ngực sau xương ức
  • Đau như dao đâm
  • Đau ngực khi gắng sức
  • Đau ngực vùng mỏm tim
  • Đau ngực giảm với thuốc giãn mạch vành
Câu 7: 7. Đau ngực tăng lên khi ấn tại chỗ có nguyên nhân là :
  • Viêm màng ngoài tim co thắt
  • Cơn đau thắt ngực không ổn định
  • Đau dây thần kinh liên sườn
  • Nhồi máu cơ tim
  • Tràn khí màng phổi
Câu 8: 8. Đau ngực do viêm màng ngoài tim bớt với thuốc nào sau đây
  • Paracetamol
  • Atropin
  • Kháng viêm
  • Nitrat
  • Ức chế beta
Câu 9: 9. Phương tiện nào sau đây tốt để phân biệt nhồi máu cơ tim với phình tách động mạch chủ ngay từ sớm
  • X quang ngực không chuẩn bị
  • ECG
  • Chụp nhấp nháy cơ tim Thallium
  • Tâm thanh đồ
  • Tất cả đều sai
Câu 10: 10. Đau ngực trong nhồi máu cơ tim có đặc điểm
  • Đau vùng mỏm tim khu trú
  • Đau cảm giác nóng sau xương ức
  • Cảm giác đau dử dội lan tỏa khắp ngực
  • Đau nóng sau xương ức lan lên cổ có ựa hơi
  • Đau ngắn <30 phút
Câu 11: 11: Hở van động mạch chủ đau ngực có cơ chế sau:
  • Suy mạch vành thực thể
  • Giảm áp lực cuối tâm trương thất trái
  • Giảm huyết áp tâm trương
  • Dày lá van chủ
  • Tăng huyết áp tâm thu
Câu 12: 12: Yếu tố nào sau đây giúp cho nghi ngờ đau ngực là do sa van hai lá :
  • Đau tức nặng sau xương ức
  • Thổi tâm thu ở mỏm kèm rung tâm trương
  • Thổi tâm thu ở mỏm kèm tiếng clic tâm thu
  • Thổi tâm trương ở mỏm
  • Tất cả đều sai
Câu 13: 13. Đau thắt ngực do viêm màng ngoài tim khác với bệnh mạch vành
  • Đau tăng khi ngồi cúi ra trước
  • Giảm khi hít vào
  • Giảm khi nuốt
  • Đỡ khi dùng thuốc dãn vành
  • Có tư thế chống đau
Câu 14: 14. Tràn khí màng phổi khác với nhồi máu cơ tim
  • ECG có ST chênh lên
  • Có men Troponin I tăng
  • Gõ phổi vang
  • Đau ngực ít hơn
  • X quang thấy phổi mờ
Câu 15: 15. Đau ngực do trào ngược dạ dày thực quản khác với suy mạch vành :
  • Đau mỏm tim
  • Đau khi bụng đói
  • Đau nóng sau xương ức sau khi ăn
  • Giảm đau khi nằm ngửa
  • Tất cả đêu sai

Câu 1: 1: Suy tim là:
  • Một trạng thái bệnh lý.
  • Tình trạng cơ tim suy yếu nhưng còn khả năng cung cấp máu theo nhu cầu của cơ thể.
  • Tình trạng cơ tim suy yếu cả khi gắng sức và về sau cả khi nghĩ ngơi.
  • Do tổn thương tại các van tim là chủ yếu.
  • Do tổn thương tim toàn bộ.
Câu 2: 3. Nguyên nhân kể sau không thuộc nguyên nhân suy tim trái:
  • Tăng huyết áp.
  • Hở van hai lá
  • Còn ống động mạch.
  • Hở van hai lá.
  • Thông liên nhĩ.
Câu 3: 4. Nguyên nhân kể sau không thuộc nguyên nhân suy tim phải:
  • Hẹp hai lá.
  • Tứ chứng FALLOT
  • Viêm phế quản mạn.
  • Tổn thương van ba lá.
  • Hẹp động mạch phổi.
  • Bệnh van động mạch chủ.
Câu 4: 5. Cung lượng tim phụ thuộc vào 4 yếu tố: tiền gánh, hậu gánh, sức co bóp tim và:
  • Huyết áp động mạch.
  • Huyết áp tĩnh mạch.
  • Chiều dầy cơ tim.
  • Tần số tim.
  • Trọng lượng tim.
Câu 5: Tiền gánh là:
  • Độ kéo dài của các sợi cơ tim sau tâm trương phụ thuộc vào lượng máu dồn về tâm thất.
  • Độ co rút của các sợi cơ tim sau tâm trương.
  • Sức căng của thành tim tâm thu.
  • Thể tích thời kỳ tâm thu mà cơ tim tống ra mỗi phút.
  • Độ kéo dài của các sợi cơ tim tâm thu.
Câu 6: 7. Hậu gánh là:
  • Độ kéo dài của các sợi cơ tim sau tâm trương phụ thuộc vào lượng máu dồn về tâm thất.
  • Lực cản mà cơ tim gặp phải trong quá trình co bóp tống máu , đứng đầu là sức cản ngoại vi.
  • Sức căng của thành tim tâm trương.
  • Thể tích thời kỳ tâm thu mà cơ tim tống ra mỗi phút.
  • Độ kéo dài của các sợi cơ tim tâm trương.
Câu 7: 8. Suy tim xẩy ra do rối loạn chủ yếu :
  • Tiền gánh.
  • Hậu gánh.
  • Sức co bóp tim.
  • Tần số tim.
  • Thể tích tim.
Câu 8: 9. Triệu chứng cơ năng chính của suy tim trái là:
  • Ho khan.
  • Ho ra máu.
  • Khó thở.
  • Đau ngực.
  • Hồi hộp.
Câu 9: 10. Khó thở kịch phát : xẩy ra ban đêm, biểu hiện suy tim trái, có hai dạng thường gặp là hen tim, phù phổi cấp.
  • Đúng
  • Sai.
Câu 10: 11: Triệu chứng thực thể sau không thuộc về hội chứng suy tim trái:
  • Mõm tim lệch trái.
  • Tiếng ngựa phi trái.
  • Nhịp tim nhanh.
  • Thổi tâm thu van hai lá.
  • Xanh tím.
Câu 11: 12: Trong suy tim trái, tim trái lớn. Trên phim thẳng chụp tim phổi sẽ thấy:
  • Cung trên phải phồng.
  • Cung dưới phải phồng.
  • Cung trên trái phồng.
  • Cung giữa trái phồng.
  • Cung dưới trái phồng.
Câu 12: 13. Triệu chứng chung về lâm sàng của hội chứng suy tim phải là:
  • Khó thở dữ dội.
  • Gan to.
  • Bóng tim to.
  • Ứ máu ngoại biên.
  • Phù tim.
Câu 13: 14. Đặc điểm sau không phải là của gan tim trong suy tim phải:
  • Gan to đau.
  • Kèm dấu phản hồi gan tĩnh mạch cổ.
  • Gan đàn xếp.
  • Gan nhỏ lại khi ăn nhạt, nghĩ ngơi.
  • Gan bờ tù, mặt nhẵn.
Câu 14: Đặc điểm sau không phải là của phù tim trong hội chứng suy tim phải:
  • Phù thường ở hai chi dưới.
  • Phù tăng dần lên phía trên.
  • Phù có thể kèm theo cổ trướng.
  • Phù càng nặng khi suy tim phải càng nặng.
  • Phù ở mi mắt trong giai đoạn đầu .
Câu 15: Dấu Harzer là dấu sờ thấy thất phải đập ở vùng dưới mũi ức do phì đại.
  • Đúng.
  • Sai.
Câu 16: Cách phát hiện dấu phản hồi gan tĩnh mạch cổ: bệnh nhân nằm tư thế Fowler, nín thở, người khám dùng lòng bàn tay ấn vào hạ sườn phải, nếu tĩnh mạch cổ nổi quá 1 cm là dương tính.
  • Đúng.
  • Sai.
Câu 17: Huyết áp tâm thu giảm và huyết áp tâm trương bình thường là đặc điểm của:
  • Suy tim phải nặng.
  • Suy tim trái nặng
  • Suy tim toàn bộ
  • Tim bình thường ở người lớn tuổi
  • Tim bình thường ở người trẻ tuổi.
Câu 18: X quang tim phổi thẳng trong suy tim phải thường gặp:
  • Cung trên trái phồng
  • Viêm rãnh liên thùy
  • Tràn dịch đáy phổi phải
  • Mõm tim hếch lên
Câu 19: Trong suy thất trái đơn thuần có thể gặp các dấu hiệu sau đây ngoại trừ :
  • khó thở gắng sức.
  • khó thở kịch phát
  • khó thở khi nằm
  • gan lớn
  • ho khi gắng sức.
Câu 20: Trong phù phổi cấp người ta có thể gặp tất cả các dấu hiệu sau ngoại trừ:
  • ran ẩm ở phổi
  • khạc đàm bọt hồng
  • không có khó thở khi nằm
  • co kéo trên xương ức
  • những cơn ho
Câu 21: 22 Các triệu chứng cơ năng xuất hiện kể cả khi gắng sức, ít làm hạn chế các hoạt động thể lực. Theo Hội tim mạch NewYork (NYHA) đó là giai đoạn suy tim :
  • Độ I
  • Độ II
  • Độ III
  • Độ IV
  • Độ I và độ II
Câu 22: 23 Đặc điểm sau không phải là của Digital:
  • Tăng co bóp tim.
  • Tăng dẫn truyền tim .
  • Chậm nhịp tim .
  • Tăng kích thích tại tim.
  • Tăng độ bloc tim nếu dùng liều cao kéo dài .
Câu 23: 24 Chỉ định sau không phù hợp trong điều trị suy tim bằng captopril:
  • Nên bắt đầu bằng liều cao .
  • Nên bắt đầu bằng liều thấp.
  • Chỉ định tốt trong suy tim do đái tháo đường.
  • Có thể chỉ định sớm ở giai đoạn I của suy tim.
  • Có thể kết hợp các phương tiện điều trị suy tim khác.
Câu 24: Furosemid có tác dụng phụ mà nhóm lợi tiểu thiazide có thể làm mất tác dụng đó là:
  • Mất Natri
  • Mất kali
  • Nhiễm kiềm
  • Nhiễm canxi thận
  • Tất cả đều đúng.
Câu 25: Thuốc giảm hậu gánh trong điều trị suy tim được ưa chuộng hiện nay là:
  • Hydralazin
  • Prazosin
  • Nitrate
  • Ức chế men chuyển
  • Ức chế canxi
Câu 26: Tác dụng sau đây không phải là của Digoxin:
  • Ức chế men phosphodiesterase hoạt hoá bơm Na-K
  • Giảm tính tự động của nút xoang
  • Giảm tốc độ dẫn truyền qua nút nhĩ thất
  • Giảm tính kích thích cơ tim
  • Gia tăng sự co bóp cơ tim.
Câu 27: Tác dụng nào sau đây không phải là của Dopamin:
  • Có tác dụng anpha.
  • Có tác dụng bêta 1:
  • Liều cao sẽ làm tăng sức cản hệ thống và tăng huyết áp.
  • Thuốc cũng có tác dụng cường các thụ thể đặc hiệu dopamin ở mạch thận.
  • Tác dụng không phụ thuôc liều lượng.
Câu 28: Khi dùng liều quá cao tác dụng thường gặp cả Dopamin và dobutamin là:
  • Hạ huyết áp
  • Giảm nhịp tim
  • Rối loạn nhịp tim
  • Sốt cao
  • Co giật.
Câu 29: Đặc điểm nào sau của thuốc chẹn bêta trong điều trị suy tim là không đúng:
  • Chống chỉ định hoàn toàn trong suy tim
  • Cải thiện tỉ lệ tử vong trong suy tim
  • Chỉ có một số thuốc được xử dụng
  • Metoprolol là thuốc đã áp dụng
  • Carvedilol là thuốc mới tỏ ra ưu thế.
Câu 30: Theo phác đồ điều trị suy tim giai đoạn II có thể dùng Digoxin viên 0.25mg theo công thức sau:
  • Ngày uống 2 viên
  • Ngày uống 1 viên
  • Ngày uống 1 viên, uống 5 ngày nghĩ 2 ngày mỗi tuần.
  • Ngày uống 2 viên, uống 5 ngày nghĩ 2 ngày mỗi tuần
  • Uống 2 viên trong 5 ngày, 1 viên trong 2 ngày mỗi tuần.
Câu 31: Đặc điểm sau không phải là của Digital:
  • Tăng co bóp tim.
  • Tăng dẫn truyền tim.
  • Chậm nhịp tim.
  • Tăng kích thích tại tim.
  • Tăng bloc nhĩ thất và bloc nhánh trái hoàn toàn.
Câu 32: Liều Digoxine viên 0.25 mg đề xuất dùng trong suy tim độ II là:
  • 2 viên/ ngày trong 2 ngày nghĩ 5 ngày
  • 1 viên/ ngày trong 2 ngày nghĩ 5 ngày
  • 1 viên/ ngày trong 5 ngày nghĩ 2 ngày
  • 2 viên/ngày trong 5 ngày nghĩ 2 ngày
  • 2 viên/ ngày
Câu 33: Chỉ định sau không phù hợp trong điều trị suy tim bằng captopril:
  • Nên bắt đầu bằng liều thấp.
  • Liều đầu tiên là 2:5mg/ngày.
  • Liều duy trì là 12:5 - 25mg/ngày.
  • Có thể chỉ định sớm ở giai đoạn I của suy tim
  • Có thể kết hợp các phương tiện điều trị suy tim khác.
Câu 34: Theo phác đồ điều trị suy tim, để tăng cường hiệu quả ghép tim thường áp dụng ở giai đoạn rất sớm.
  • Đúng.
  • Sai.
Câu 35: Theo phác đồ điều trị suy tim hiện nay có thể xử dụng chẹn bêta chọn lọc hoặc chẹn bêta dãn mạch thế hệ 3 trong điều trị suy tim.
  • Đúng.
  • Sai.

Câu 1: Theo Tổ chức y tế Thế giới, một người lớn có trị số huyết áp (HA) sau được coi là bình thường:
  • HA tâm thu bằng 140 mmHg và HA tâm trương trên 90 mmHg
  • HA tâm thu dưới 140 mmHg và HA tâm trương dưới 90 mmHg.
  • HA tâm thu dưới 140mmHg và HA tâm trương bằng 90mmHg
  • HA tâm thu bằng 140mmHg và HA tâm trương bằng 90mmHg
  • HA tâm thu dưới 160 mmHg và HA tâm trương dưới 90mmHg
Câu 2: Theo Tổ chức y tế Thế giới, một người lớn được coi là tăng huyết áp khi:
  • HA tâm thu bằng 140 mmHg và HA tâm trương trên 90 mmHg.
  • HA tâm thu dưới 140 mmHg và HA tâm trương dưới 90 mmHg.
  • HA tâm thu dưới 140mmHg và HA tâm trương bằng 90mmHg.
  • HA tâm thu bằng 140mmHg và HA tâm trương bằng90mmHg.
  • HA tâm thu =160 mmHg và HA tâm trương =95mmHg
Câu 3: Theo Tổ chức y tế Thế giới, một người lớn được coi là tăng huyết áp giới hạn khi:
  • HA =140/90 mmHg và HA =160 95 mmHg
  • HA >160/95 mmHg.
  • HA <140/90mmHg.
  • HA >140/ 90mmHg.
  • HA tâm thu >160 mmHg và HA tâm trương <90mmHg
Câu 4: Huyết áp tâm thu là trị số được chọn lúc:
  • Tiếng đập của mạch thay đổi âm sắc
  • Tiếng đập của mạch nghe rõ nhất.
  • Xuất hiện tiếng thổi của mạch
  • Tiếng đập của mạch mất hoàn toàn
  • Mạch quay bắt rõ
Câu 5: Tỉ lệ Tăng huyết áp trong nhân dân Việt nam theo công bố của Bộ Y tế năm 1989 là
  • Dưới 10%
  • Trên 20%
  • Khoảng 11%.
  • Dưới 2%
  • Dưới 5%
Câu 6: Các yếu tố thuận lợi của Tăng huyết áp nguyên phát là:
  • Ăn mặn, nhiều cholesterol, uống nước giàu canxi.
  • Ăn mặn, thừa mỡ động vật, ăn nhiều protid.
  • Ăn mặn, ít protid, uống nước mềm
  • Căng thẳng tâm lý, gia đình bị tăng huyết áp, thức ăn giàu kali.
  • Căng thẳng tâm lý, gia đình bị tăng huyết áp, thức ăn giàu magnesium
Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây thường gặp nhất trong Tăng huyết
áp thứ phát:
  • Thận đa nang
  • Viêm cầu thận.
  • Bệnh hẹp động mạch thận
  • Hội chứng Cushing
  • U tủy thượng thận
Câu 8: Triệu chứng cơ năng thường gặp của tăng huyết áp là:
  • Xoàng
  • Khó thở
  • Nhức đầu.
  • Ruồi bay
  • Mờ mắt
Câu 9: Huyết áp tâm trương là trị số được chọn lúc:
  • Tiếng đập của mạch thay đổi âm sắc.
  • Tiếng đập của mạch nghe rõ nhất
  • Xuất hiện tiếng thổi của mạch
  • Tiếng đập của mạch mất hoàn toàn
  • Mạch quay bắt rõ
Câu 10: Xét nghiệm nào sau đây không phải là bilan tối thiểu của Tổ chức Y tế Thế giới:
  • Kali máu
  • Creatinine máu
  • Cholesterol máu
  • Đường máu
  • Doppler mạch thận
Câu 11: Dầy thất trái thuộc về giai đoạn nào của tăng huyết áp theo Tổ chức Y tế Thế giới:
  • Giai đoạn I
  • Giai đoạn II
  • Giai đoạn III
  • THA ác tính
  • THA nặng
Câu 12: Đặc điểm nào không phù hợp với tăng huyết áp ác tính:
  • Huyết áp tâm trương rất cao trên 130 mmHg.
  • Tiến triển nhanh có xu hướng tử vong trong vòng 2-3 năm.
  • Đáy mắt ở giai đoạn III và IV của K-W
  • Biến chứng cả não, thận, tim.
  • Cần phải can thiệp mạnh bằng phẫu thuật
Câu 13: Nguyên tắc nào sau đây không phù hợp với điều trị Tăng huyết áp:
  • Theo dõi chặt chẽ
  • Đơn giản
  • Kinh tế
  • Chỉ dùng thuốc khi HA cao.
  • Liên tục
Câu 14: Câu nào sau không đúng với Furosemid:
  • Có tác dụng thải kali và natri mạnh
  • Hàm lượng viên 40 mg
  • Điều trị lâu dài tốt hơn nhóm thiazide.
  • Có chỉ định khi có suy thận
  • Có chỉ định khi có suy tim
Câu 15: Tác dụng phụ nào sau đây không phải là của thuốc chẹn bêta:
  • Dãn phế quản.
  • Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất
  • Chậm nhịp tim
  • Làm nặng lên suy tim
  • Hội chứng Raynaud
Câu 16: Thuốc nào sau đây thuộc nhóm ức chế men chuyển:
  • Nifedipine
  • Avlocardyl
  • Aldactazine
  • Lisinopril.
  • Diltiazem
Câu 17: Liều thông dụng của Nifedipine 20mg LP là:
  • Hai viên/ngày.
  • Một viên/ngày
  • Ba viên/ngày
  • Nửa viên/ ngày
  • Bốn viên/ngày
Câu 18: Nên dùng lợi tiểu ở đối tượng sau:
  • Người trẻ
  • Da trắng
  • Chức năng gan bình thường
  • Chức năng thận bình thường
  • Người lớn tuổi
Câu 19: Chọn câu đúng với tác dụng của Hydrochlorothiazide:
  • Thuốc lợi tiểu vòng
  • Viên 250mg ngày uống 2 viên.
  • Tác dụng phụ làm giảm kali máu.
  • Tác dụng tốt khi độ lọc cầu thận dưới 25ml/phút.
  • Tác dụng chủ yếu lên ống lượn gần
Câu 20: Chọn câu đúng nhất cho dự phòng tăng huyết áp là:
  • Loại bỏ các yếu tố nguy cơ.
  • Điều trị sớm ngay từ đầu
  • Chọn thuốc mạnh ngay từ đầu
  • Tăng cường hoạt động thể lực
  • Chống béo phì
Câu 21: Dùng phối hợp ba loại thuốc trong điều trị tăng huyết áp khi:
  • Bệnh nhân tuân thủ điều trị
  • Khi tìm thấy nguyên nhân
  • Khi không thể dùng loại thứ tư được
  • Khi chưa điều chỉnh liều lượng được
  • Khi dùng hai loại không đáp ứng.
Câu 22: Ðiều trị tăng huyết áp gọi là tối ưu khi:
  • Bệnh nhân tuân thủ
  • Tìm thấy nguyên nhân
  • Điều trị cá nhân hoá.
  • Khi điều chỉnh được liều lượng
  • Khi dùng hai loại không đáp ứng

Câu 1: Theo TCYTTG , trong số bệnh tim mạch tâm phế mạn được xếp:
  • Hàng thứ 2 sau bệnh tim thiếu máu
  • Hàng thứ 2 sau bệnh tăng huyết áp
  • Hàng thứ 3 sau bệnh tim thiếu máu, bệnh tăng huyết áp
  • Hàng thứ 4 sau bệnh tim thiếu máu, bệnh tăng huyết áp và xơ vữa động mạch
  • Hàng thứ 3 sau bệnh tim thiếu máu, suy tim
Câu 2: Nguyên nhân chính gây tâm phế mạn là:
  • Hen phế quản kéo dài đáp ứng kém với điều trị
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
  • Giãn phế quản
  • Lao xơ phổi
  • Tăng áp phổi tiên phát
Câu 3: Hậu quả quan trọng nhất trong tâm phế mạn là:
  • PaCO2 > 60mmHg
  • PaO2 <= 55mmHg
  • SaO2 < 85%
  • Ph máu < 7,3
  • Tăng hồng cầu
Câu 4: Trong tâm phế mạn, thiếu oxy mạn đáng lo ngại khi:
  • PaO2 = 60mmHg
  • PaO2 = 65mmHg
  • PaO2 = 70mmHg
  • PaO2 = 55mmHg
  • PaO2 = 75mmHg
Câu 5: Cơ chế quan trọng gây tăng áp phổi là
  • Co thắt tiểu động mạch
  • Tăng hồng cầu
  • Viêm tiểu động mạch
  • Toan máu
  • Cả 4 đều đúng
Câu 6: Ở bệnh nhân tâm phế mạn, sự kích thích trung tâm hô hấp là do:
  • Tăng PaCO2
  • Giảm PaO2
  • Giảm FVC
  • Giảm FEV1
  • Giảm CPT
Câu 7: Tâm phế mạn chiếm:
  • 1/3 trường hợp suy tim
  • 1/2 trường hợp suy tim
  • 1/4 trường hợp suy tim
  • 2/3 trường hợp suy tim
  • 1/5 trường hợp suy tim
Câu 8: Tâm phế mạn găp trong trường hợp sau đây:
  • Ở đàn ông nhiều hơn đàn bà
  • Ở những người hút thuốc lá nhiều
  • Sau 50 tuổi
  • Ô nhiễm môi trường
  • Cả 4 đều đúng
Câu 9: Nguyên nhân gây tâm phế mạn do giảm thông khí phế bào và phổi bình thường thường gặp nhất là:
  • Nhược cơ
  • Loan dưỡng cơ
  • Gù vẹo cột sống
  • Mập phì
  • Dày dính màng phổi
Câu 10: Để chẩn đoán tăng áp phổi, tiêu chuẩn quan trọng nhất là:
  • Đo áp lực tĩnh mạch trung ương
  • Cung động mạch phổi phồng
  • Khó thở khi gắng sức
  • Đau gan khi gắng sứuc
  • Đo áp lực động mạch phổi
Câu 11: Trong tâm phế mạn giai đoạn III , phim phổi có hình ảnh đặc thù như sau:
  • Phì đại thất phải cho hình ảnh tim hình hia
  • Chỉ số tim-lồng ngực > 50%
  • Tràn dịch màng phổi
  • Cung động mạch phổi phồng
  • Ứ máu phổi
Câu 12: Điện tâm đồ trong tâm phế mạn giai đoạn III có dấu chứng sau đây:
  • Dày nhỉ phải
  • Dày thất phải
  • Dày nhĩ phải và dày thất phải
  • Dày nhĩ phải, dày thất phải và dày thất phải
  • Dày nhĩ phải và dày nhĩ trái
Câu 13: Giai đoạn đầu của tâm phế mạn biểu hiện bằng các triệu chứng của các bệnh gốc sau đây, trừ:
  • Viêm phế quản mạn do thuốc lá
  • Khí phế thủng do thuốc lá
  • Hen phế quản
  • Lao xơ phổi
  • Giãn phế quản
Câu 14: Giai đoạn tăng áp phổi biểu hiện bằng các triệu chứng lâm sàng sau đây, trừ:
  • Khó thở gắng sức
  • Hội chứng viêm phế quản
  • Đau gan khi gắng sức
  • Tiếng T2 mạnh ở van động mạch phổi
  • Tiếng thổi tâm thu ở van 3 lá
Câu 15: Dấu Harzer là dấu chứng quan trọng của:
  • Tâm phế mạn giai đoạn III
  • Suy tim trái
  • Suy tim toàn bộ
  • Tràn dịch màng ngoài tim
  • Nhồi máu phổi
Câu 16: Tâm phế mạn giai đoạn III có các triệu chứng ngoại biên sau đây, trừ:
  • Gan lớn, lỗn nhỗn, bờ không đều
  • Tĩnh nạch cổ nỗi tự nhiên và đập
  • Phù
  • Tím
  • Ngón tay dùi trống
Câu 17: Nguyên nhân gây suy thất trái, trừ:
  • Tăng huyết áp
  • Tâm phế mạn
  • Bệnh cơ tim giãn
  • Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ
  • Hẹp van 2 lá
Câu 18: Bệnh nhân tâm phế mạn nhập viện thường là do:
  • Nhiễm trùng cấp phế quản phổi
  • Rối lọan nước-điện giải do dùng thuốc lợi tiểu
  • Hít phải khói
  • Sau khi hút thuốc lá quá nhiều
  • Lao động quá sức
Câu 19: Trong tâm phế mạn, thở oxy liên tục kéo dài với thời gian tốt nhất là:
  • 10 giờ/24 giờ
  • 15 giờ/24 giờ
  • 12 giờ/24 giờ
  • Xử dụng oxy 100%
  • Thở ban ngày nhiều hơn ban đêm
Câu 20: Lợi tiểu dùng trong điều trị tâm phế mạn tốt nhất là:
  • Spironolacton
  • Furosemide
  • Hypothiazide
  • Idapamide
  • Triamteren
Câu 21: Hiên nay thuốc giãn mạch có hiệu quả nhất trong điều trị tăng áp phổi là:
  • Thuốc ức chế calci
  • Hydralazin
  • Bosentan
  • Sildenafil
  • Prostacyclin
Câu 22: Trong tâm phế mạn, loại bệnh sau đây gây nên tâm phế mạn chiếm tỉ lệ cao:
  • Hen phế quản dị ứng không nhiễm khuẩn
  • Hen phế quản dị ứng nhiễm khuẩn
  • Hen phế quản dị ứng nhiễm khuẩn + bệnh phổi tắc ngẽn mạn tính
  • Hen phế quản nội sinh
  • Hen phế quản dị ứng không nhiễm khuẩn + giãn phế quản khu trú
Câu 23: Cung cấp oxy trong tâm phế mạn cần phải đạt yêu cầu sau đây:
  • Bệnh nhân giảm khó thở
  • PaO2 > 60mmHg
  • Giảm tăng áp phổi
  • Liều cao trong tất cả mọi trường hợp
  • Thở oxy 100%
Câu 24: Vi khuẩn hay gây nhiễm trùng phế quản-phổi trong tâm phế mạn nhất là:
  • Streptococcus pneumoniae
  • Mycoplasma pneumoniae
  • Stapylococcus aureus
  • Moraxella catarrhalis.
  • Mycoplasma pneumoniae
Câu 25: Vận động liệu pháp trong điều trị tâm phế mạn quan trong nhất là:
  • Tập thở
  • Vổ rung lồng ngực
  • Đi bộ hằng ngày
  • Chạy bộ hằng ngày
  • Tập thể dục hằng ngày
Câu 26: Sử dụng lợi tiểu quai trong điều trị tâm phế mạn có thể gây nên:
  • Kiềm hô hấp
  • Kiềm chuyển hóa
  • Toan hô hấp
  • Toan chuyển hóa
  • Mất calci
Câu 27: Trong điều trị tâm phế mạn, phương pháp cải thiện thông khí phế nang quan trọng nhất là:
  • Lợi tiểu
  • Digital
  • Liệu pháp oxy
  • Thuốc giãn mạch
  • Corticoid
Câu 28: Phương pháp để dự phòng tâm phế mạn là:
  • Cai thuốc lá, tránh tiếp xúc ô nhiễm môi trường
  • Corticoid
  • Kháng sinh
  • Thuốc giãn phế quản
  • Cả 4 đều đúng
Câu 29: Trong tâm phế mạn, lợi tiểu được sử dụng ưu tiên là:
  • Hypothiazide
  • Furosemide.
Câu 30: Trong tâm phế mạn, thiếu oxy mạn đáng lo ngại khi:
  • PaO2 < 55mmHg
  • PaO2 < 70mmHg
Câu 31: Bệnh nguyên quan trọng nhất của tâm phế mạn là:
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
  • Tăng áp phổi tiên phát
Câu 32: Phương tiện để xác định tăng áp động mạch phổi là:
  • Phim lồng ngực
  • Siêu âm Doppler màu
Câu 33: Hiện nay thuốc điều trị chọn lựa tăng áp phổi là:
  • Sildenafil
  • Hydralazine
Câu 34: Trong tâm phế mạn, hậu quả quan trọng nhất là:
  • Tăng PaCO2
  • Giảm PaO2:
Câu 35: Trong tâm phế mạn, thiếu oxy máu sẽ gây nên hậu quả quan
trọng nhất là:
  • Viêm tiểu động mạch
  • Co thắt tiểu động mạch
  • Co thắt động mạch lớn
  • Tắc mạch các động mạch khẩu kính nhỏ
  • Tĩnh mạch trở nên ngoằn nghòeo

Câu 1: Trong hệ đại tuần hoàn, tiền gánh là những khu vực nào sau đây:
  • Hệ tĩnh mạch chủ
  • Hệ tĩnh mạch phổi
  • Hệ động mạch chủ
  • Hệ động mạch phổi
  • Hệ mao mạch
Câu 2: Trong hệ tiểu tuần hoàn, hâu gánh của tim phải là những khu vực nào sau đây:
  • Hệ tĩnh mạch chủ
  • Hệ tĩnh mạch phổi
  • Hệ động mạch chủ
  • Hệ động mạch phổi
  • Hệ mao mạch
Câu 3: Trong hệ tuần hoàn (đại và tiểu tuần hoàn) khu vực nào có áp lực cao nhất:
  • Hệ tĩnh mạch phổi
  • Hệ động mạch phổi
  • Hệ mao mạch
  • Hệ động mạch chủ
  • Hệ tĩnh mạch chủ
Câu 4: Tỷ lệ bị thấp tim thường là:
  • 70%
  • 65%
  • 30%
  • 50%
  • 99%.
Câu 5: Trong thấp tim tỷ lệ tổn thương các van nào sau đây cao nhất:
  • Van ĐMC
  • Van 2 lá
  • Van 2 lá và van ĐMC
  • Van ĐMP
  • Van 3 lá.
Câu 6: Tỷ lệ tổn thương các van tim trong thấp tim là:
  • Van 2 lá 30%
  • Van ĐMC 35%
  • Van 2 lá và van ĐMC 30%
  • Van ĐMP 10%
  • Van 2 lá 40%.
Câu 7: Khi nghi ngờ thấp tim xét nghiệm nào sau đây đặc hiệu nhất:
  • VS
  • CTM
  • Fibrinogen
  • ASLO
  • CRP
Câu 8: Các triệu chứng nào sau đây nghĩ nhiều đến thấp tim có viêm cơ tim:
  • PR kéo dài
  • Cọ màng ngoài tim
  • Có dấu ngựa phi
  • A , C , E đúng
  • Nhịp tim nhanh, HA thấp.
Câu 9: Dấu hiệu nào sau đây nghĩ nhiều đến thấp tim ác tính:
  • Trẻ nhỏ < 7 tuổi
  • Viêm tim toàn bộ (màng trong tim, màng ngoài tim và cơ tim), viêm não, thận.
  • sốt nhẹ, điều trị ít đáp ứng
  • Tiến triển chậm, có đợt cấp và đợt lui bệnh, điều trị đáp ứng
  • A , B , C đúng.
Câu 10: Để đánh giá mức độ hẹp van hai lá khít trên lâm sàng (diện tích lỗ van <1,5cm2) người ta dựa vào những dấu chứng nào sau đây (chọn 1 trong 5):
  • Rung tâm trương
  • T1 đanh
  • Hen tim
  • Phù phổi cấp
  • C , D đúng
Câu 11: Để đánh giá mức độ hẹp khít van hai lá trên lâm sàng (diện tích lỗ van <1,5cm2) người ta dựa vào những dấu chứng nào sau đây (chọn 1 trong 5):
  • Rung tâm trương
  • T1 đanh
  • Ho ra máu
  • T2 mạnh
  • A , B đúng
Câu 12: Để xác định mức độ nặng của HHL , người ta có thể dựa vào các dấu chứng sau đây không (chọn 1 trong 5):
  • T2 mạnh và tách đôi
  • Rung tâm trương
  • T1 đanh
  • Tất cả đều sai
  • A , B , C đúng
Câu 13: Bệnh nhân bị hẹp hở van 2 lá, có thể dựa vào các triệu chứng lâm sàng nào sau đây để đánh giá hẹp van 2 lá chiếm ưu thế hơn hở van 2 lá (chọn 1 trong 5):
  • Rung tâm trương 4/6
  • T1 đanh
  • Suy tim phải
  • Suy tim trái
  • Tất cả đều sai
Câu 14: Bệnh nhân bị hẹp hở van 2 lá, có thể dựa vào các triệu chứng lâm sàng nào sau đây để đánh giá hẹp van 2 lá chiếm ưu thế hn hở van 2 lá (chọn 1 trong 5):
  • Rung tâm trương 4/6
  • T1 đanh
  • Suy tim phải
  • Suy tim trái
  • Tất cả đều đúng
Câu 15: Rung Flint trong hở van động mạch chủ chỉ nghe được khi hở chủ nhẹ:
  • Sai
  • Đúng

Câu 1: Bệnh nguyên chính gây ra loét dạ dày tá tràng hiện nay là:
  • Do HP
  • Tăng tiết
  • Tăng toan
  • Giảm toan
  • Thuốc kháng viêm không steroides
Câu 2: pH dịch vị khi đói:
  • > 5
  • 1,7-2
  • 3-5
  • > 7
  • < 1
Câu 3: Loét dạ dày tá tràng có tính chất đặc thù sau:
  • Do tăng acid dịch vị
  • Là một bệnh mang tính chất toàn thân
  • Là một bệnh mạn tính do HP gây ra.
  • Là một bệnh cấp tính
  • Là một bệnh mạn tính
Câu 4: Vi khuẩn HP có đặc tính sau:
  • Xoắn khuẩn gr (-)
  • Gram (+).
  • Xoắn khuẩn.
  • Trực khuẩn
  • Cầu khuẩn.
Câu 5: Vi khuẩn HP là loại:
  • Ái khí.
  • Kỵ khí tuyệt đối.
  • Kỵ khí.
  • Ái - kỵ khí.
  • Ái khí tối thiểu
Câu 6: Vị trí nào sau đây thường là nơi cư trú của Hélico bacter pylori.
  • Thân vị
  • Phình vị
  • Tâm vị
  • Hang vị
  • Môn vị
Câu 7: Vi khuẩn HP tiết ra các men sau đây:
  • Urease
  • Transaminase
  • Hyaluronidase
  • a và e đúng
  • Catalase.
Câu 8: Các thuốc nào sau đây có thể gây lóet dạ dày tá tràng:
  • Paracétamol.
  • Kháng viêm không stéroide
  • Amoxicilline.
  • Chloramphénicol.
  • Tất cả các thuốc trên
Câu 9: Loét tá tràng thường gặp ở những trường hợp sau:
  • Bệnh nhân > 50 tuổi.
  • < 20 tuổi.
  • Nữ > nam.
  • > 60 tuổi.
  • 20-30 tuổi
Câu 10: Loét dạ dày có đặc điểm chủ yếu sau:
  • Đau theo nhịp 3 kỳ.
  • Đau theo nhịp 4 kỳ
  • Thường kèm theo vàng da vàng mắt.
  • Bạch cầu đa nhân trung tính cao.
  • Thường có sốt
Câu 11: Phương tiện chính để chẩn đoán loét dạ dày tá tràng hiên nay là.
  • Nội soi dạ dày tá tràng
  • Xét nghiệm máu.
  • Phim dạ dày tá tràng có Baryte.
  • Đo lượng acid dạ dày.
  • Nghiệm pháp kích thích tiết dịch vị.
Câu 12: Xét nghiệm nào sau đây dùng để phát hiện HP:
  • Widal.
  • Martin Petit.
  • Bordet Wasseman.
  • Waaler Rose
  • Clotest
Câu 13: Phân biệt loét tá tràng và viêm đường mật cần dựa vào.
  • Vị trí đau.
  • Nội soi và siêu âm
  • Liên hệ với bửa ăn.
  • Chụp phim bụng không sửa soạn.
  • CT Scanner bụng
Câu 14: Biến chứng loét tá tràng không gặp:
  • Chảy máu.
  • Ung thư hóa
  • Hẹp môn vị.
  • Thủng.
  • Xơ chai
Câu 15: Khi nội soi dạ dày, trên 90% loét gặp ở vị trí sau:
  • Vùng thân vị
  • Mặt sau hành tá tràng
  • Mặt trước hành tá tràng
  • Câu B , C đúng.
  • Tất cả đều đúng
Câu 16: Biến chứng nào sau đây thường gặp trong loét dạ dày.
  • Thủng và chảy máu
  • Hẹp môn vị.
  • Ung thư hoá.
  • Ung thư gây hẹp môn vị.
  • Không biến chứng nào đúng cả
Câu 17: Trong biến chứng thủng dạ dày do loét thường có các yếu tố thuận lợi sau:
  • Do điều trị không đúng qui cách.
  • Xãy ra sau khi ăn.
  • Sau khi dùng các thuốc kháng viêm không steroide.
  • Do ổ loét lâu năm.
  • Các câu trên đều đúng
Câu 18: Được xem là hẹp môn vị khi bệnh lý trong nghiệm pháp no muối là:
  • < 150 ml.
  • > 300 ml
  • < 100 ml.
  • < 200 ml.
  • > 500 ml
Câu 19: Tỉ lệ loét dạ dày K hóa là:
  • 5%
  • 1%.
  • 15%
  • 20%.
  • 30%
Câu 20: Triệu chứng của hep môn vị:
  • Mữa ra thức ăn củ > 24 giờ.
  • Dấu óc ách dạ dày sau ăn
  • Có dịch ứ trong dạ dày > 50ml
  • Đau nóng rát thường xuyên
  • Câu A , B đúng
Câu 21: Kháng sinh nào sau đây dùng để điều trị HP:
  • Rifamicine.
  • Bactrim.
  • Chlorocide.
  • Clarithromycine
  • Gentamycine
Câu 22: Thuốc nào sau đây hiệu quả nhất trong điều trị loét:
  • Maalox.
  • Phosphalugel.
  • Cimetidine.
  • Omeprazole
  • Ranitidine
Câu 23: Để giảm loét tái phát do
  • cần thực hiện các biện pháp sau:
  • Cử ăn cay.
  • Cử café.
  • Tránh căng thẳng.
  • Cần ăn nhẹ.
  • Cử thuốc lá
Câu 24: Điều trị kháng tiết trong loét dạ dày tá tràng cần:
  • 1 tuần.
  • 2 tuần
  • 3 tuần.
  • 4 tuần
  • 10 ngày
Câu 25: Tác dụng chính của thuốc omeprazole là:
  • Trung hoà toan.
  • Kháng choline.
  • Kháng thụ thể H2:
  • Kháng bơm proton
  • Bảo vệ niêm mạc
Câu 26: Liều dùng và liệu trình omeprazole trong điều trị loét dạ dày là:
  • 20mg/ng trong 2 tuần.
  • 20mg/ng trong 3 tuần.
  • 40mg/ng trong 5 tuần.
  • 40mg/ng trong 6 tuần
  • 20mg/ng trong 6 tuần
Câu 27: Tác dụng và tác dụng phụ của Ranitidine trong điều trị loét dạ dày tá tràng là:
  • Trung hoà acid nhưng gây phản ứng dội.
  • Trung hoà acid và gây liệt dương.
  • Kháng tiết acid nhưng gây tăng men gan.
  • Kháng thụ thể H2 và không có tác dụng phụ nào.
  • Kháng thụ thể H2 và gây tăng men gan nhẹ
Câu 28: Trong điều trị loét dạ dày tá tràng omeprazole có lợi điểm hơn ranitidine là do những lí do sau.
  • Omeprazole tác dụng mạnh hơn Ranitidine.
  • Omeprazole tác dụng mạnh và kéo dài hơn Ranitidine
  • Omeprazole ít tác dụng phụ hơn anitidine.
  • Omeprazole ít gây dị ứng thuốc hơn ranitidine.
  • Omeprazole rẻ hơn Ranitidine
Câu 29: Liều lượng và liệu trình điều trị của Omeprazole trong loét tá tràng là:
  • 20mg/ng trong 1 tuần.
  • 20mg/ng trong 4 tuần.
  • 40mg/ng trong 4 tuần
  • 40mg/ng trong 8 tuần.
  • 40mg/ng trong 6 tuần
Câu 30: Sucralfate là thuốc có tác dụng sau trong điều trị loét dạ dày tá
tràng.
  • Thuốc trung hoà acid dịch vị.
  • Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày bằng cách tạo ra lớp trung hoà điện tích trên bề mặt ổ loét
  • Thuốc kháng tiết dịch vị.
  • Thuốc băng niêm mạc dạ dày.
  • Thuốc kháng tiết và băng niêm mạc
Câu 31: Loét tá tràng thường gặp ở người >40 tuổi
  • Đúng
  • Sai
Câu 32: Loét dạ dày đau 4 kỳ
  • Đúng
  • Sai
Câu 33: Loét tá tràng đau 4 kỳ
  • Đúng
  • Sai
Câu 34: Thời gian điều trị loét dạ dày dài hơn điều trị loét tá tràng
  • Đúng
  • Sai
Câu 35: Loét tá tràng thường gây ung thư hóa
  • Đúng
  • Sai
Câu 36: Ranitidine là thuốc kháng tiết mạnh nhất trong điều trị loét dạ dày tá tràng
  • Đúng
  • Sai

Câu 1: Nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa cao ít gặp nhất trong các nguyên nhân sau ở nước ta là:
  • loét dạ dày tá tràng
  • viêm dạ dày
  • ung thư dạ dày
  • chảy máu đường mật
  • vở tĩnh mạch trướng thực quản
Câu 2: Một bệnh nhân nghiện rượu mạn, vào viện vì nôn ra máu tươi không kèm thức ăn, không đau thượng vị, chẩn đoán ưu tiên đặt ra là:
  • xuất huyết tiêu hóa cao do vở tĩnh mạch trướng thực quản ở bệnh nhân xơ gan
  • lóet dạ dày tá tràng biến chứng xuất huyết
  • hội chứng Mallory-Weiss
  • viêm dạ dày cấp do rượu
  • viêm thực quản do rượu
Câu 3: Một bé gái 6 tuổi vào viện vì đi cầu ra máu tươi nhiều lần, không kèm đau bụng, không sốt, đi ra máu tươi cuối bãi. Chẩn đoán được ưu tiên đặt ra là :
  • trĩ nội
  • trĩ ngoại
  • polyp trực tràng
  • polyp đại tràng
  • nứt hậu môn
Câu 4: Một bệnh nhân vào viện vì đi cầu phân đen, đau thượng vị, tiền sử nhũn não và đang điều trị aspirin liều thấp để chống ngưng tập tiểu cầu. Chẩn đoán có khả năng nhất được đặt ra là:
  • Xuất huyết từ dạ dày tá tràng do aspirin
  • Loét dạ dày chảy máu
  • chảy máu đường mật
  • xuất huyết ruột non
  • chảy máu trực tràng do cơn cao huyết áp
Câu 5: Một bệnh nhân có tiền sử cơn đau quặn gan nhiều lần, vào viện vì đi cầu phân đen, sốt nhẹ 38oC kèm vàng da nhẹ. Chẩn đoán cần đặt ra trước tiên là:
  • chảy máu đường mật
  • viêm dạ dày chảy máu
  • vở tĩnh mạch trướng thực quản ở bệnh nhân xơ gan
  • xuất huyết tiêu hóa ở bệnh nhân viêm gan có giảm tỷ prothrombin
  • loét dạ dày chảy máu
Câu 6: Chẩn đoán mức độ xuất huyết tiêu hóa thường dựa vào các yếu tố sau đây, trừ một:
  • công thức hồng cầu
  • mạch, huyết áp
  • số lượng máu nôn ra
  • số lượng nước tiểu
  • tình trạng chướng bụng
Câu 7: Một bệnh nhân vào viện vì nôn ra máu, xét nghiệm có sự không tương xứng giữa số lượng hồng cầu rất thấp (1triệu 5) so với huyết động gần như bình thường (mạch 90 lần/phút và huyết áp 100/70 mmHg). Tình trạng này có thể được giải thích hợp lý nhất là do:
  • mất máu nhẹ trên một bệnh nhân thiếu máu mạn
  • đếm số lượng hồng cầu không chính xác
  • đánh giá huyết động không chính xác
  • do bình thường mạch bệnh nhân vốn rất chậm
  • không có cách giải thích nào trên đây là hợp lý cả
Câu 8: Một trong các yếu tố sau đây không phải là yếu tố tiên lượng nặng trong loét dạ dày tá tràng chảy máu:
  • lớn tuổi
  • ổ loét lớn
  • xơ vữa động mạch
  • chảy máu tiến triển
  • ổ loét ở mặt trước hành tá tràng
Câu 9: Nguyên nhân thường gặp nhất của xuất huyết tiêu hóa ở bệnh nhân tai biến mạch máu não là:
  • Do tổn thương mạch máu
  • Do dùng Aspirin
  • Loét cấp do stress
  • Do cơn cao huyết áp làm vở các mạch máu nhỏ
  • Do đặt xông dạ dày không đúng cách
Câu 10: Hội chứng Mallory -Weiss thường có các đặc điểm sau đây, trừ một:
  • Thường gặp ở người uống rượu nhiều
  • Thường do nôn nhiều
  • Lúc đầu thường nôn chưa có máu
  • Thương tổn trên nội soi là các vết rách ở tâm vị
  • Thường dai dẳng và dễ tái phát
Câu 11: Xuất huyết trong ung thư dạ dày thường có đặc điểm sau:
  • Dai dẳng, dễ tái phát
  • Luôn xuất hiện ở bệnh nhân có tiến sử đau thượng vị
  • Khám thượng vị luôn phát hiện được một mảng mảng cứng
  • Luôn luôn có yếu tố làm dễ như kháng viêm không steroid
  • Thường kèm theo hội chứng hẹp môn vị
Câu 12: Điều trị nội khoa hữu hiệu nhất đối với loét dạ dày tá tràng chảy máu là:
  • kháng tiết đường tiêm
  • Kháng toan đường uống hoặc bơm vào xông dạ dày
  • Băng niêm mạc đường uống
  • Thuốc chống co thắt
  • Somatostatin
Câu 13: Thuốc được dùng trong điều trị nội khoa đối với vở tĩnh mạch trướng thực quản là:
  • Somatostatin
  • Polidocanol
  • Vitamin K
  • Adrenoxyl
  • Băng niêm mạc
Câu 14: Điều trị cầm máu qua nội soi hứu hiệu nhất đối với vở tĩnh mạch trướng thực quản là:
  • Chích xơ bằng Polidocanol
  • Buộc tĩnh mạch trướng bằng vòng trun
  • Dùng xông Blake-more
  • Chích cầm máu bằng Adrenalin
  • Chích cầm máu bằng dung dịch muối ưu trương
Câu 15: Chỉ định truyền máu trong xuất huyết tiêu hóa cấp thường được đặt ra khi :
  • Hemoglobin dưới 70 g/l
  • Hemoglobin dưới 60g/lit
  • Hemoglobin dưới 90g/lit
  • Hct dưới 35%
  • Hct dưới 40%
Câu 16: Điều trị nội khoa đặc hiệu nhất trong hội chứng Mallory-Weiss là:
  • băng niêm mạc
  • kháng tiết
  • kháng toan
  • chống nôn
  • chống co thắt
Câu 17: Glypressin thường được dùng trong điều trị:
  • loét dạ dày chảy máu
  • loét tá tràng chảy máu
  • vở tĩnh mạch trướng thực quản
  • hội chứng Mallory-Weiss
  • chảy máu đường mật
Câu 18: Đặt xông dạ dày trong xuất huyết tiêu hóa cao thường có các ý nghĩa sau, trừ một:
  • chẩn đoán xuất huyết tiêu hóa cao
  • chẩn đoán nguyên nhân
  • theo dõi diễn biến xuất huyết
  • hút các cục máu đông
  • bơm các thuốc kháng toan qua xông
Câu 19: Chỉ định điều trị trong xuất huyết nặng từ túi thừa Meckel là:
  • kháng sinh
  • kháng tiết
  • băng niêm mạc
  • phẫu thuật
  • adrenoxyl

Câu 1: Hình ảnh giải phẩu bệnh của xơ gan cho thấy tổ chức liên kết ở khoảng cửa tăng sinh mạnh, mạch máu trong gan ngoằn ngoèo nhưng chức năng gan bị giảm.
  • Đúng.
  • Sai
Câu 2: Nguyên nhân xơ gan hay gặp nhất ở nước ta là:
  • Do chất độc.
  • Do rượu.
  • Do suy tim
  • Do suy dưỡng
  • Do viêm gan siêu vi
Câu 3: Virus viêm gan B , C , Ebstein Barr thường gây viêm gan mạn và xơ gan:
  • Đúng
  • Sai
Câu 4: Những bệnh di truyền như bệnh Marfan, bệnh Wilson, bệnh Hirchsprung có thể dẫn đến xơ gan
  • Đúng
  • Sai
Câu 5: Tăng áp lực tĩnh mạch cửa trong xơ gan là do:
1: Tĩnh mạch cửa bị chèn ép do tổ chức xơ phát triển.
2: Các nốt tế bào gan tân tạo chèn vào tĩnh mạch cửa.
3. Do tăng áp tĩnh mạchchủ dưới
4. Tăng áp tĩnh mạch lách.
  • Tất cả các nguyên nhân trên.
  • 1,2,3 đúng..
  • 2,3 đúng.
  • 3,4 đúng
  • 1 2,4 đúng.
Câu 6: Trên lâm sàng gọi là xơ gan mất bù khi có giãn mạch, hồng ban.tĩnh mạch trướng thực quản
  • Đúng.
  • Sai
Câu 7: Chẩn đoán xác định xơ gan còn bù dựa vào:
  • Lâm sàng
  • Sinh thiết gan
  • Siêu âm gan
  • Soi ổ bụng.
  • Sinh hóa
Câu 8: Hồng ban lòng bàn tay trong suy gan là do:
  • Giảm tỷ prothrombin.
  • Men SGOT ,SGPT tăng.
  • Giảm fibrinogen.
  • Các chất trung gian gĩan mạch, Oestrogen không được giáng hóa
  • Thành mạch dễ vỡ.
Câu 9: Trong xơ gan, chảy máu dưới da và niêm mạc là do:
  • Tăng áp thủy tĩnh.
  • Giảm áp lực keo.
  • Oestrogen không bị giáng hóa.
  • Chất giãn mạch nội sinh
  • Giảm yếu tố V
Câu 10: Tăng Bilirubin trong xơ gan là do:
  • Thiếu máu động mạch gan.
  • Tổ chức xơ nhiều gây chèn ép đường mật, suy gan nặng.
  • Suy gan nặng và cổ trướng quá lớn.
  • Chèn ép tĩnh mạch chủ dưới.
  • Do huyết tán.
Câu 11: Tuần hoàn bàng hệ chính trong xơ gan là :
  • Chủ- chủ.
  • Cửa- chủ..
  • Thận- chủ dưới
  • Tĩnh mạch lách- tĩnh mạch cửa.
  • Tĩnh mạch thận- tĩnh mạch chủ
Câu 12: Thiếu máu trong xơ gan là do:
  • Kém hấp thu.
  • Chảy máu, giảm tổng hợp albumin, do miễn dịch.
  • Rối loạn Prothrombin..
  • Huyết tán
  • Thiếu vitamin K
Câu 13: Báng trong xơ gan là do các nguyên nhân sau đây ngoại trừ:
  • Tăng áp lực cửa.
  • Giảm áp lực keo.
  • Giảm prothrombin làm tăng tính thấm thành mạch.
  • Ứ máu hệ tĩnh mạch tạng, giảm thể tích tuần hoàn hiệu lực.
  • Tăng Aldosteron thứ phát.
Câu 14: Cường lách trong xơ gan có biểu hiện:
  • Giảm hai dòng tế bào máu ngoại vi.
  • Giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi.
  • Giảm hồng cầu,nhưng bạch cầu và tiểu cầu bình thường.
  • Giảm ba dòng tế bào máu ở ngoại vi và ở tủy.
  • Tiểu cầu giảm, tủy hoạt động mạnh.
Câu 15: Trong xơ gan, xét nghiệm nào sau đây là đặc hiệu chứng tỏ có hội chứng viêm:
  • Điện di protein có albumin máu giảm.
  • Điện di protein có globulin tăng.
  • Điện di protein có globulin giảm
  • Fibrinogen giảm
  • Bổ thể giảm
Câu 16: Nguyên nhân nào sau đây làm giảm tỷ prothrombin
  • Suy gan kèm lách lớn.
  • Tăng áp tĩnh mạch cửa.
  • Tắc mật hoặc suy gan.
  • Liệt ruột
  • Albumin máu giảm.
Câu 17: Trong xơ gan mất bù, biến chứng nhiễm khuẩn theo thứ tự hay gặp là:
1: Viêm phổi.
2: Nhiễm trùng báng.
3. Viêm ruột.
4. Nhiễm trùng đường tiểu.
  • Tất cả các nhiễm khuẩn trên.
  • 3,4 đúng..
  • 3,2,1:
  • 1,2:3 đúng
  • 1,2 đúng
Câu 18: Chảy máu tiêu hóa trong xơ gan mất bù có thể do:
1: Tăng áp lực cửa nặng
2: Tắc mật
3. Suy gan nặng.
4. Viêm, loét dạ dày
  • Tất cả các nguyên nhân trên.
  • 1,2,3 đúng.
  • 1,3,4.
  • 1,2 đúng
  • 2, 3 đúng
Câu 19: Chảy máu từ tĩnh mạch trướng thực quản có đặc điểm:
  • Ồ ạt, máu tươi, đau sau xương ức
  • Nôn máu kèm nuốt nghẹn
  • Nôn máu tươi ồ ạt không có triệu chứng bao trước
  • Có hội chứng nhiễm trùng
    đi trước.
  • Đi cầu phân máu tươi trước khi nôn máu tươi.
Câu 20: Hội chứng não gan thường do:
1: Tăng áp cửa nặng.
2: Suy gan nặng.
3. Rối loạn điện giải.
4. Nhiễm khuẩn
5. Tắc mật nặng và kéo dài.
  • 1,2,3 đúng
  • 1,2,3,4 đúng
  • 2,4 đúng.
  • 2,3,4 đúng
  • Tất cả đều đúng
Câu 21: Các biểu hiện của hôn mê gan là do:
  • Thiếu máu não cục bộ.
  • Vai trò của các chất dẫn truyền thần kinh giả.
  • Não thiếu năng lượng.
  • Tăng Kali máu.
  • Tăng Aldosteron thứ phát.
Câu 22: Triệu chứng sớm của hôn mê gan là :
  • Rối loạn định hướng, ngủ gà.
  • Run tay
  • Hoa mắt
  • Rối loạn tuần hoàn với mạch nhanh,huyết áp tăng
  • Yếu nữa người.
Câu 23: Dấu rung vỗ cánh có đặc điểm:
  • Cử động bàn tay với biên độ nhỏ, đối xứng hai bên.
  • Cử động bàn tay với biên độ lớn, không đều, không đối xứng.
    A Bàn tay rủ xuống, không đối xứng
  • Cử động cánh tay liên tục.
  • Tay bắt chuồn chuồn.
Câu 24: Hôn mê gan thường có đặc điểm:
  • Liệt nửa người đi kèm
  • Mất phản xạ gân xương
  • Có dấu Babinski 1 bên
  • Tăng phản xạ gân xương, không có dấu thần kinh khu trú
  • Kèm liệt mặt
Câu 25: Điều trị đặc hiệu suy gan là:
  • Vitamin B12 liều cao.
  • Thuốc tăng đồng hóa protein.
  • Vitamin B1,C ,A
  • Colchicin liều cao.
  • Không có điều trị đặc hiệu.
Câu 26: Xét nghiệm để theo dõi khi điều trị lợi tiểu ở bệnh nhân xơ gan mất bù:
  • Tỷ prothrombin
  • Điện não đồ.
  • Dự trữ kiềm.
  • Điện giải đồ máu và nước tiểu
  • NH3 máu
Câu 27: Thuốc lợi tiểu thải Kali là thuốc được chọn lựa đầu tiên khi điều trị báng trong xơ gan.(kháng Aldosterol)
  • Đúng.
  • Sai
Câu 28: Điều trị chảy máu từ tĩnh mạch trướng thực quản thường áp dụng theo thứ tự:
  • Thuốc cầm máu, chẹn giao cảm , truyền máu.
  • Truyền máu, đặt xông Blakemore, chích xơ-, Sandostatin.
  • Truyền máu- sandostatin- Đặt xông Blake - more - chích xơ- chẹn giao cảm
  • Đăt xông Blakemore- chẹn giao cảm
  • Nối thông cửa- chủ vào giai đoạn sớm.
Câu 29: Thuốc ức chế dẫn truyền thần kinh giả hiện nay được ưa chuộng:
  • L-dopa.
  • Dopamin.
  • 5- hydroxytryptamin.
  • Flumazenil
  • Corticoides.
Câu 30: Bệnh nhân nữ 45 tuổi, xơ gan mất bù. Vào viện vì sốt, đau bụng. Khám thực thể cho thấy: da vàng, sốt (38,1 độ C), mạch 100l/phút. Bụng to, căng bè, đau, phù chân. Cận lâm sàng: Bilirubin máu: 13,6 mg%, Hb: 12,2 g%. Bạch cầu máu: 14.500/mm3. Tiểu cầu: 98.000/mm3. tỷ Prothrombin 64%. Albumin máu 28g/lít. Dịch báng: Albumin 9g/l. BC: 650/mm3. Neutro: 90% Mono: 10%. Nhuộm Gram không có vi khuẩn. điều nào sau đây là đúng :
  • Phải đợi đến khi điều chỉnh được thời gian Prothrombin ( bằng vitamin K hay tủa lạnh) mới được chọc dò báng để chẩn đóan.
  • Cổ trướng là thứ phát do tăng áp cửa.
  • Xét nghiệm tế bào gợi ý có viêm phúc mạc và có chỉ định dùng kháng sinh phổ rộng.
  • Chọc dò báng chỉ được thực hiện dưới sự hướng dẫn của siêu âm.
  • Một khi đã kiểm sóat nhiễm trùng, có chỉ định ghép gan.
Câu 31: Bệnh nhân nữ 45 tuổi, xơ gan mất bù. Vào viện vì sốt, đau bụng. Khám thực thể cho thấy: da vàng, sốt (38,1 độ C), mạch 100l/phút. Bụng to, căng bè, đau, phù chân. Cận lâm sàng: Bilirubin máu: 13,6 mg%, Hb: 12,2 g%. Bạch cầu máu: 14.500/mm3. Tiểu cầu: 98.000/mm3. tỷ Prothrombin 64%. Albumin máu 28g/lít. Dịch báng: Albumin 9g/l. BC: 650/mm3. Neutro: 90% Mono: 10%. Nhuộm Gram không có vi khuẩn. Có cần chọc dò màng bụng lần 2 không và thực hiện khi nào ?
  • Không cần chọc lại.
  • Chỉ chọc lại sau 2 ngày điều trị mà bệnh nhân chưa hết sốt.
  • Chọc lại lần 2 sau 5 ngày điều trị
  • Không cần chọc lại mà phải chuẩn bị ghép gan.
  • Cần chọc hằng ngày để theo dõi
Câu 32: Điều trị báng mức độ trung bình ở bệnh nhân xơ gan:
  • Hạn chế Natri <80mg/ngày.
  • Rút nước báng và bù lại bằng truyền albumin sẽ cải thiện tỷ lệ sống.
  • Hạn chế năng lượng : 1500 calori/ngày.
  • Lợi tiểu để giảm cân 2kg/ngày.
  • Cho protein vaò ít nhất 60g/ngày (trừ khi bệnh nhân bị não gan).
Câu 33: Thuốc kháng sinh được chọn hiện nay trong điều trị nhiễm trùng báng là các thuốc thuộc nhóm Aminoside, các Cephalosporine thế hệ 3. ???`
  • Đúng.
  • Sai
Câu 34: Nhiễm trùng, rối loạn điện giải, chảy máu tiêu hoá, phẩu thuật bụng là các yếu tố thuận lợi dễ dẫn đến hôn mê gan ở bệnh nhân bị xơ gan mất bù
  • Đúng.
  • Sai
Câu 35: Ở bệnh nhân xơ gan mất bù, khi có đau bụng , sốt , đi cầu phân lỏng thì phải chú ý đến nhiễm trùng báng .
  • Đúng.
  • Sai
Câu 36: Vi khuẩn hay gặp nhất trong nhiễm trùng báng là:
  • Phế cầu.
  • Liên cầu.
  • Tụ cầu vàng.
  • Coli.
  • Pseudomonas.
Câu 37: Điều trị nhiễm khuẩn báng nhưng cấy dịch báng âm tính là:
  • Kháng sinh có hoạt phổ rộng.bằng đường uống
  • Kháng sinh diệt khuẩn gram (+) và kỵ khí.
  • Kháng sinh diệt khuẩn gram (-) và kỵ khí.
  • Kháng sinh diệt khuẩn gram (-) và kỵ khí bằng đường tiêm.
  • Dùng kháng sinh tại chổ.
Câu 38: Trong dịch báng cấy có
  • Coli, điều trị tốt nhất là:
  • Phối hợp Ampicilline 2gr/ ngày và Gentamycine.80 mg/ngày trong 5 ngày
  • Phối hợp Cloramphenicol 1gr/ngày và Ampicilline 2gr/ ngày trong 5 ngày
  • Phối hợp Metronidazole 1,5 gr/ ngày và Roxitromycine 300mg/ngày trong 5 ngày
  • Cephadroxil 1,5 gr/ngày. trong 5 ngày
  • Claforan 2 gr mỗi 8 giờ trong 5 ngày.
Câu 39: Điều trị dự phòng chảy máu tái phát từ tĩnh mạch trướng thực quản tốt nhất là:
  • Chích xơ tĩnh mach trướng định kỳ mỗi 3 tháng.
  • Thắt tĩnh mạch trướng mỗi 6 tuần.
  • Uống thuốc chẹn ß giao cảm và thuốc giãn mạch 5 Mono- Isosorbide hằng ngày.
  • Phối hợp thắt tĩnh mạch trướng với chẹn ß giao cảm và thuốc giãn mạch 5 Mono- Isosorbide .
  • Thắt tĩnh mạch trướng xen kẻ với chích xơ

Câu 1: Ở Việt Nam tỷ lệ nhiễm bệnh Amíp cao nhất là:
  • 10%
  • 15%
  • 20%
  • 25%
  • 30%
Câu 2: Theo điều tra mới nhất tỷ lệ nhiễm Amíp ở thành phố Hồ Chí Minh là:
  • 5%
  • 8%
  • 10%
  • 12%
  • 15%.
Câu 3: Tỷ lệ nhiễm Amíp cao là do:
  • Không tiêm ngừa
  • Uống nhiều rượu bia
  • Ăn rau sống, uống nước lã
  • khí hậu nóng và ẩm.
  • Chế đọ ăn nhiều thít cá ít rau
Câu 4: Amíp thể hoạt động chết khi rời ký chủ sau:
  • 2 giờ
  • 3 giờ
  • 4 giờ
  • 5 giờ
  • 6 giờ
Câu 5: Thể lây nhiễm chính của ký sinh trùng Amíp là:
  • Thể minuta
  • Thể hoạt động
  • Chủng Larendo
  • Thể ăn hồng cầu
  • Thể kén
Câu 6: Bào nang có thể sống trong nước 10 0 C trong:
  • 40 ngày
  • 50 ngày.
  • 60 ngày
  • 70 ngày.
  • 80 ngày.
Câu 7: Trong phân ẩm ở nhiệt độ 40 C bào nang có thể sống được:
  • 8 ngày
  • 10 ngày.
  • 12 ngày
  • 14 ngày.
  • 16 ngày
Câu 8: Ở cơ thể ruồi, gián bào nang có thể sống được:
  • 12 - 24 giờ
  • 24 - 48 giờ.
  • 48 - 60 giờ
  • 60 - 72 giờ
  • Trên 72 giờ
Câu 9: Amíp thường gây bệnh nhiều nhất vào:
  • Mùa xuân
  • Xuân - hè
  • Mùa hè
  • Mùa thu.
  • Mùa đông.
Câu 10: Amíp gây bệnh chủ yếu là thể:
  • Entamoeba Hystolytica
  • Thể Minuta
  • Thể kén
  • Thể Végétale
  • Chủng Rarendo.
Câu 11: Tổn thương Amíp ở gan thường là:
  • Luôn luôn là nguyên phát.
  • Thứ phát sau Amíp ruột
  • Thường kèm với Amíp phổi
  • Câu A và C đúng.
  • Câu B và C đúng
Câu 12: Amíp đột nhấp vào gan bằng:
  • Đường bạch mạch
  • Đường động mạch gan
  • Đường mật chủ
  • Đường tĩnh mạch nhỏ qua tĩnh mạch cửa.
  • Câu B và C đúng
Câu 13: Khi vào gan Amíp khu trú tại:
  • Bè Remark
  • Tiểu thuỳ gan
  • Tĩnh mạch trong gan
  • Đường mật trong gan
  • Khoảng cửa.
Câu 14: Tại gan Amíp có thể tiết ra men:
  • Men tiêu tổ chức
  • Men huỷ hồng cầu
  • Men Pepsin
  • Men tiêu tổ chức mở
  • Men Trypsin.
Câu 15: Tổn thương cơ bản của Amíp gan là:
  • Nốt tân tạo
  • Ổ áp xe
  • Nốt hoại tử
  • Nốt xơ.
  • U Amíp.
Câu 16: Trong thời kỳ xung huyết nốt hoại tử ở gan sẽ có:
  • Màu dỏ nâu
  • Màu vàng nhạt
  • Màu socholat
  • Màu nhạt mờ
  • Màu vàng đục.
Câu 17: Tại tổn thương ở gan ký sinh trùng amíp có thể được tìm thấy :
  • Ở những mao mạch giãn to.
  • Ở trong tế bào gan
  • Ở khoảng cửa
  • Ở động mạch gan riêng
  • Ở đường mật trong gan
Câu 18: Áp xe gan amíp ở thuỳ gan phải chiếm tỷ lệ:
  • 50 - 60%
  • 60 - 70%
  • 70 - 80%.
  • 80 - 90%
  • Trên 90%
Câu 19: Triệu chứng lâm sàng thường gặp của áp xe gan amíp là:
  • 60%
  • 70%
  • 80%
  • 90%
  • 100%
Câu 20: Đau vùng gan mật trong áp xe gan amíp chiếm tỷ lệ:
  • 60%
  • 70%
  • 80%
  • 90%
  • 100%
Câu 21: Đau trong áp xe gan amíp sẽ gia tăng khi:
  • Ho, hít sâu, sốt.
  • Hít sâu, ho, nằm yên.
  • Thay đổi tư thế, hít sâu, ho,
  • Nôn, sốt.
  • Câu C và D đúng.
Câu 22: Tỷ lệ gan to gặp trong áp xe gan amíp là:
  • Trên 50%.
  • Trên 60%
  • Trên 70%
  • Trên 80%
  • Trên 90%
Câu 23: Trong áp xe gan amíp trắc nghiệm miễn dịch huỳnh quang huyết thanh dương tính với:
  • 1/10
  • 1/20
  • 1/30
  • 1/40
  • 1/50
Câu 24: Với xét nghiệm Elysa áp xe gan amíp dương tính ở :
  • 1/60
  • 1/70
  • 1/80
  • 1/90.
  • 1/100
Câu 25: Trong áp xe gan amíp, xét nghiệm nào sau đây thường không thay đổi:
  • Công thức máu
  • Tốc độ lắng máu.
  • Bilirubine, ALAT , ASAT
  • Tỷ Prothrombine
  • Câu C và D đúng
Câu 26: Tìm amíp di động trong áp xe gan amíp bằng cách:
  • Nạo vách ổ áp xe đem cấy
  • Lấy mủ giữa ổ áp xe cấy
  • Lấy mủ giữa ổ áp xe soi tươi.
  • Nạo vách ổ áp xe đem soi tươi.
  • Chỉ cấy máu mới tìm thấy amíp
Câu 27: Chẩn đoán áp xe gan amíp dựa vào:
  • Đau, sốt, gan to, vàng da
  • Sốt, gan to, đau vùng gan mật
  • Đau, gan to, sốt
  • Gan to, vàng da, sốt
  • Sốt, vàng da, gan to.
Câu 28: Áp xe gan amíp được gọi là mạn tính khi:
  • Không có mủ nhưng tổn thương làm cho gan xơ lại.
  • Tụ mủ kéo dài, sốt cao kéo dài
  • Không có mủ nhưng sốt cao kéo dài
  • Gan xơ lại và có cổ trướng
  • Không có mủ nhưng gây vàng da, vàng mắt.
Câu 29: Biến chứng thường gặp của áp xe gan amíp là:
  • Nhiễm trùng huyết.
  • Áp xe não do amíp.
  • Vỡ áp xe vào màng phổi, nàng bụng, màng tim.
  • Sốc nhiễm trùng Gr(-)
  • Nhiễm amíp ruôt

Câu 1: Nguyên nhân gây VGM chủ yếu là:
  • Do VGSV B
  • Do rượu.
  • Do sốt rét.
  • Do VGSV A
  • Do VGSV B và C
Câu 2: VGM virus B thường gặp ở:
  • Châu Âu.
  • Châu Mỹ.
  • Châu Á.
  • Châu Úc.
  • Vùng Đông Nam Á.
Câu 3: Bệnh sinh VGM là:
  • Do tác động trực tiếp của độc chất.
  • Do hiện tượng viêm miễn dịch.
  • Do độc tố của vi khuẩn.
  • Do suy dưỡng.
  • Do sốt rét.
Câu 4: Các yếu tố nào sau đây cho thấy hoạt tính nhân lên của virus viêm gan B
  • Sốt và vàng da.
  • Sốt và gan lớn.
  • HBeAg (+) và HBV-DNA (+)
  • HBsAg (+) và anti HBsAg(+).
  • HBsAg (+) và HBeAg(+).
Câu 5: Bệnh Lupus, PCE và Hashimoto thường phối hợp với:
  • Viêm gan mạn B
  • Viêm gan mạn C
  • Viêm gan mạn Delta.
  • Viêm gan mạn tự miễn.
  • Viêm gan mạn do thuốc.
Câu 6: Các triệu chứng thường gặp nhất đi kèm trong VGM là:
  • Xuất huyết dưới da.
  • Cổ trướng.
  • Vàng mắt.
  • Phù.
  • Đi cầu ra máu.
Câu 7: Trong VGM hoạt động:
  • Gan không lớn.
  • Gan lớn chắc, ấn tức
  • Gan lớn rất đau.
  • Gan teo.
  • Gan lớn mềm.
Câu 8: VGM là viêm gan kéo dài:
  • > 3 tuần lễ.
  • > 3 tháng.
  • > 1 năm.
  • > 2 năm.
  • > 6 tháng.
Câu 9: Phân loại thường dùng nhất hiện nay trong viêm gan mạn là:
  • Dựa vào nguyên nhân.
  • Dựa vào hình thái tổn thương.
  • Dựa vào hoạt tính viêm.
  • Dựa vào hoạt tính viêm và giai đoạn tổn thương.
  • Dựa vào nguyên nhân và hình thái tổn thương.
Câu 10: Thời gian trung bình của viêm gan mạn virus C đưa đến ung thư gan là:
  • 2 năm.
  • 5 năm.
  • 10 năm.
  • 15 năm.
  • 20 năm.
Câu 11: Thời gian trung bình của viêm gan mạn virus B đưa đến ung thư gan là:
  • 2 năm .
  • 4 năm.
  • 10 năm.
  • 20 năm.
  • 25 năm.
Câu 12: Viêm gan virus nào sau đây có thể đưa đến viêm gan mạn:
  • Viêm gan B và C
  • Viêm gan B và A
  • Viêm gan B , C và A
  • Viêm gan B , C và E
  • Viêm gan A , B và D
Câu 13: Trong các loại viêm gan mạn nào sau đây lâm sàng ít lộ rõ:
  • Viêm gan mạn B
  • Viêm gan mạn tự miễn.
  • Viêm gan mạn do thuốc.
  • Viêm gan mạn virus C
  • Không câu nào đúng.
Câu 14: Biến chứng thường gặp nhất của viêm gan mạn là:
  • Xuất huyết tiêu hoá.
  • Xơ gan.
  • Ung thư gan.
  • Suy gan .
  • Tăng áp tỉnh mạch cửa.
Câu 15: VGM hoạt động có các đặc tính sau:
  • Diễn tiến tự khỏi.
  • Teo gan vàng cấp.
  • Xơ gan và K gan.
  • Xơ gan.
  • Gan nhiễm mỡ.
Câu 16: Xét nghiệm chính để chẩn đóan VGM:
  • Bilirubine.
  • Sinh thiết gan.
  • Men transaminase.
  • Điện di protide máu.
  • Siêu âm gan.
Câu 17: Để chẩn đoán viêm gan virus B hoạt động cần dựa vào:
  • Triệu chứng vàng da.
  • Dấu gan lớn.
  • Sinh thiết gan.
  • Dựa vào men transaminase.
  • Dựa vào HBeAg.
Câu 18: Trong VGM hoạt động:
  • Men transaminase > 5 lần bình thường
  • Men transaminase giảm.
  • Men transaminase tăng 2-3 lần bình thường
  • Men transaminase tăng > 10 lần bình thường
  • Men transaminase không thay đổi
Câu 19: Trong VGM tồn tại, tổn thương mô học của gan là:
  • Tổ chức xơ xâm nhập tiểu thùy gan.
  • Gan nhiễm mỡ.
  • Có nhiều nốt tân tạo.
  • Tế bào viêm đơn nhân chỉ khu trú ở khoảng cửa.
  • Không câu nào đúng.
Câu 20: VGM hoạt động có các tổn thương mô học sau:
  • Tế bào hoại tử mủ.
  • Tế bào viêm đơn nhân và tổ chức xơ vượt quá khoảng cửa
  • Chỉ là tổ chức xơ.
  • Tế bào viêm đơn nhân xâm nhập khoảng cửa.
  • Tế bào viêm nằm ở khỏang cửa.
Câu 21: Trong VGM hoạt động virus B , xét nghiệm có giá trị nhất là:
  • AgHBS (+).
  • Men transaminase tăng.
  • AND virus và AND polymérase (+).
  • Bilirubine máu tăng.
  • Anti HBC (+).
Câu 22: Trong VGM tự miễn, các xét nghiệm sau có giá trị:
  • VS tăng.
  • CTM
  • Kháng thể kháng nhân, kháng cơ trơn, kháng ty lạp thể.
  • Men transaminase tăng.
  • AgHBC (+).
Câu 23: Về sinh hóa, để phân biệt VGM hoạt động và tồn tại, cần dựa vào:
  • Bilirubine máu.
  • Men transaminase.
  • Cholestérol máu.
  • Uré máu.
  • alpha Foetoproteine.
Câu 24: Viêm gan mạn nào sau đây khó chẩn đoán nhất.
  • Viêm gan mạn do thuốc.
  • Viêm gan mạn virus B
  • Viêm gan mạn virus C
  • Viêm gan mạn tự miễn.
  • Viêm gan mạn virus D
Câu 25: Chẩn đóan VGM Delta dựa vào:
  • AgHBS
  • HDVAg.
  • AgHBS (-).
  • Men transaminase.
  • HDVAg và HDV-RNA
Câu 26: Chẩn đóan phân biệt VGM tồn tại và hoạt động, dựa vào:
  • Men transaminase tăng.
  • Nồng độ bilirubine máu tăng.
  • Hội chứng Sjogren.
  • Sinh thiết gan
  • AgHBC (+).
Câu 27: Cách sử dụng liều thuốc chủng ngừa viêm gan virus B:
  • 3 mũi cách nhau 1 tháng, có thể lập lại sau 1 năm
  • 2 mũi cách nhau 1 tháng, có thể lập lại sau 5 năm.
  • 3 mũi cách nhau 1 tháng, có thể lập lại sau 3 năm.
  • 3 mũi cách nhau 1 tháng, có thể lập lại sau 5 năm
  • Không câu nào đúng.
Câu 28: Vidarabin có đặc tính sau:
  • Ức chế hoạt động DNA polymerase.
  • Diệt trừ virus.
  • Ức chế sự nhân lên của virus.
  • Làm giảm bilirubine máu.
  • Có tác dụng khác.
Câu 29: Liều dùng của Vidarabin:
  • 1500 mg/ngày.
  • 150 mg/kg/ngày.
  • 5 mg/kg/ngày.
  • 15 mg/kg/ngày
  • 15 mg/kg/ngày.
Câu 30: Liều dùng của Interferon trong viêm gan mạn virus C là:
  • 10 triệu đv/ngày.
  • 1g/ngày.
  • 1 triệu đv/ngày.
  • 5 triệu đv/ngày.
  • 3,5 triệu đv x 2lần / tuần
Câu 31: Virus gây viêm gan mạn thường gặp ở Việt nam là: B , C , A
  • Đúng
  • Sai
Câu 32: Triệu chứng lâm sàng thường gặp theo thứ tự của viêm gan mạn là: Hôn mê, xuất huyết, vàng da..
  • Đúng
  • Sai
Câu 33: Viêm gan mạn tự miễn thường có các kháng thể sau: Kháng thể kháng nhân, kháng thể kháng ti lạp thể, kháng thể kháng cơ trơn.
  • Đúng
  • Sai
Câu 34: Trong viêm gan mạn tự miễn máu lắng thường không cao:
  • Đúng
  • Sai
Câu 35: Điều trị viêm gan mạn do virus C chủ yếu bằng Interferon
  • Đúng
  • Sai

Câu 1: Hội chứng ruột kích thích có các tính chất sau đây, trừ một:
  • có nhiều rối loạn tiêu hóa khác nhau
  • tiến triển cấp tính
  • luôn luôn lành tính
  • không có bất kỳ thương tổn giải phẫu nào
  • là một trong 3 hội chứng rối loạn chức năng tiêu hóa
Câu 2: Một cơ chế sinh lý bệnh trong hội chứng ruột kích thích là :
  • Cơ chế tự miễn
  • Tăng nhạy cảm tạng
  • Tăng tiết dịch mật
  • Rối loạn khuẩn chí
  • Giảm hấp thu ruột non
Câu 3: Một bệnh cảnh thường gặp của hội chứng ruột kích thích là:
  • Tiêu chảy xen lẫn với táo bón
  • Hội chứng lỵ
  • Hội chứng kém hấp thu
  • Hội chứng suy dinh dưỡng
  • Hội chứng trầm cảm
Câu 4: Trong hội chứng ruột kích thích:
  • cần làm thật đầy đủ các xét nghiệm trước khi kết luận
  • không nên quá lạm dụng các xét nghiệm cậm lâm sàng
  • chỉ cần hỏi bệnh sử là có thể chẩn đoán
  • không cần thiết phải luôn luôn làm nội soi toàn bộ khung đại tràng
  • nên cấy phân một cách thường xuyên
Câu 5: Hội chứng ruột kích thích thường gặp ở:
  • bệnh nhân nữ, lớn tuổi
  • bệnh nhân nam, lớn tuổi
  • bệnh nhân nữ, trẻ tuổi
  • bệnh nhân nam, lớn tuổi
  • không bao giờ gặp ở người già
Câu 6: Một rối loạn hấp thu có thể gặp trong hội chứng ruột kích thích là:
  • kém hấp thu đường
  • kém hấp thu lipid
  • kém hấp thu muối mật
  • kém hấp thu protit
  • kém hấp thu vitamin tan trong dầu
Câu 7: Một đặc điểm của triệu chứng đau trong hội chứng ruột kích
thích là:
  • đau có chu kỳ
  • đau không đáp ứng với bất kỳ thuốc giảm đau nào
  • đau luôn luôn giảm sau khi dùng thuốc an thần
  • đau hiếm khi xuất hiện về đêm hoặc làm mất ngủ.
  • thường đau ở một điểm cố định
Câu 8: Triệu chứng đau trong hội chứng ruột kích thích thường có các đặc điểm sau đây, trừ một:
  • Đau giảm sau khi trung tiện hoặc đại tiện
  • Đau thường liên quan với một loại thức ăn nào đó
  • Đau giảm khi thư giãn, nghỉ ngơi
  • Đau tăng khi xúc cảm, lo lắng
  • Đau xuất hiện vào một giờ nhất định trong ngày
Câu 9: Một đặc trưng giúp chẩn đoán hội chứng ruột kích thích là :
  • sự tương phản giữa các triệu chứng cơ năng phong phú với sự âm tính của các triệu chứng thực thể
  • sự tăng dần cường độ các triệu chứng theo thời gian
  • sự xuất hiện các triệu chứng có liên quan với các loại thức ăn đặc hiệu
  • sự đáp ứng rõ với điều trị triệu chứng
  • sự đáp ứng với điều trị an thần kinh
Câu 10: Chỉ định nội soi kèm sinh thiết một cách hệ thống niêm mạc bình thường về đại thể nhắm mục đích:
  • phân biệt giữa hội chứng ruột kích thích với viêm đại tràng vi thể
  • chẩn đoán u lympho đường tiêu hóa
  • chẩn đoán lao ruột
  • chẩn đoán viêm dại tràng do amip
  • chẩn đoán phân biệt với bệnh Crohn
Câu 11: Ở một bệnh nhân nghi ngờ hội chứng ruột kích thích, nội soi đại tràng nên được chỉ định trong các trường hợp sau đây, trừ một:
  • bệnh nhân trên 45 tuổi
  • có các triệu chứng mới xuất hiện
  • có tiền sử gia đình bị polyp hoặc ung thư đại tràng
  • đáp ứng tốt với điều trị triệu chứng
  • có triệu chứng thiếu máu rõ
Câu 12: Nội soi đại tràng trong hội chứng ruột kích thích:
  • nhằm giúp chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý thực thể
  • giúp phân loại hội chứng ruột kích thích
  • giúp theo dõi đáp ứng điều trị
  • giúp chọn lựa phương pháp điều trị
  • không nên chỉ định ở người có triệu chứng mới xuất hiện
Câu 13: Hình ảnh rối loạn sắc tố melanin ở niêm mạc đại tràng ở bệnh nhân hội chứng ruột kích thích thường là do:
  • thiếu máu cục bộ
  • uống nhiều thuốc có chứa than hoạt
  • lạm dụng thuốc nhuận tràng
  • lạm dụng kháng sinh nhóm imidazol
  • suy chức năng thượng thận
Câu 14: Một thuốc có thể dùng điều trị triệu chứng tiêu chảy là:
  • Loperamide
  • Nhóm anthraquinone
  • Primperan
  • Duphalac
  • Polysilane
Câu 15: Một thuốc có thể dùng điều trị triệu chứng đầy bụng trong hội chứng ruột kích thích là
  • duspatalin
  • loperamide
  • polysilane
  • forlax
  • atropin
Câu 16: Một trong các thuốc sau có thể được sử dụng trong điều trị hội chứng ruột kích thích:
  • Kháng sinh
  • Metronidazole
  • Kháng tiết
  • Băng niêm mạc
  • Thuốc kháng trầm cảm
Câu 17: Không nên chẩn đoán hội chứng ruột kích thích khi có một triệu chứng sau:
  • đi cầu ra máu
  • nôn mữa
  • buồn nôn
  • cảm giác đầy bụng sau ăn
  • ợ hơi và ợ chua nhiều
Câu 18: Hội chứng ruột kích thích ít khi được chẩn đoán khi bệnh nhân có triệu chứng sau:
  • hội chứng lỵ
  • suy nhược thần kinh
  • táo bón kéo dài
  • tiêu chảy kéo dài
  • tiêu chảy xen kẽ với táo bón
Câu 19: Một triệu chứng ít phù hợp với chẩn đoán hội chứng ruột kích thích là:
  • thiếu máu nặng
  • mất ngủ kéo dài
  • đầy bụng, bụng chướng
  • âm ruột tăng
  • chán ăn
Câu 20: Một trong các triệu chứng sau không gặp trong hội chứng ruột kích thích:
  • nôn
  • buồn nôn
  • táo bón dai dẳng
  • tiêu chảy dai dẳng
  • sốt
Câu 21: Trong hội chứng ruột kích thích:
  • không bao giờ chỉ định nội soi dạ dày
  • có thể chỉ định để loại trừ loét dạ dày hoặc ung thư dạ dày
  • có thể chỉ định khi không đáp ứng điều trị
  • chỉ định bắt buộc để sinh thiết niêm mạc tá tràng
  • luôn được chỉ định để tìm vi khuẩn Helicobacter pylori
Câu 22: Các phương pháp điều trị hỗ trợ sau có thể được áp dụng trong điều trị hội chứng ruột kích thích, trừ một:
  • tâm lý liệu pháp
  • lao động liệu pháp
  • sốc điện
  • thuốc hướng thần
  • thôi miên
Câu 23: Một trong các triệu chứng sau đây không thường gặp trong hội chứng ruột kích thích:
  • đau bụng
  • đầy bụng
  • tiêu chảy
  • sút cân
  • mất ngủ
Câu 24: Sự không dung nạp với thức ăn thường gặp nhất trong hội chứng ruột kích thích là:
  • không dung nạp glucid
  • không dung nạp lipid
  • không dung nạp lactose
  • không dung nạp protid
  • không dung nạp với gluten
Câu 25: Một trong các yếu tố sau không thường gặp trong cơ chế bệnh sinh của hội chứng ruột kích thích:
  • rối loạn vận động
  • rối loạn tính nhận cảm nội tạng
  • rối loạn dung nạp thức ăn
  • rối loạn tâm lý
  • rối loạn miễn dịch
Câu 26: Đặc điểm của triệu chứng tiêu chảy trong hội chứng ruột kích thích là:
  • thường tiêu chảy toàn nước, có thể có nhầy, không bao giờ có máu
  • thường kèm hội chứng lỵ
  • ít đáp ứng với điều trị triệu chứng chống tiêu chảy
  • có thể có sốt nhẹ về chiều
  • đáp ứng tốt với điều trị kháng sinh đường ruột
Câu 27: Các xét nghiệm đơn giản sau đây thường được chỉ định trong hội chứng ruột kích thích, trừ một:
  • công thức máu
  • tốc độ lắng máu
  • điện giải đồ
  • định lượng men tụy
  • soi tươi tìm ký sinh trùng đường ruột
Câu 28: Trong điều trị hội chứng ruột kích thích:
  • tiết thực có một vai trò quan trọng hàng đầu
  • không nên khuyên bệnh nhân tuân theo một chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt
  • thường không nên cho bệnh nhân táo bón ăn nhiều chất xơ
  • hạn chế tối đa việc dùng sữa và các thức ăn từ sữa
  • tuyệt đối tránh các thức ăn có nhiều gia vị, dầu mỡ
Câu 29: Mục tiêu cao nhất của điều trị hội chứng ruột kích thích là:
  • điều trị triệu chứng
  • cải thiện sự thoải mái về triệu chứng và cả tâm lý
  • điều trị tiệt căn
  • điều trị các rối loạn tâm căn
  • tất cả đều đúng
Câu 30: Rối loạn hấp thu muối mật ở hồi tràng là một bất thường có thể gặp trong hội chứng ruột kích thích.
  • Đúng
  • Sai
Câu 31: Triệu chứng đau bụng trong hội chứng ruột kích thích xuất hiện thất thường trong ngày nhưng hiếm khi xuất hiện ban đêm và gây mất ngủ.
  • Đúng
  • Sai

Câu 1: Nguyên nhân gây hẹp hai lá hay gặp nhất :
  • Viêm nội tâm mạc cấp nhiễm trùng
  • Bẩm sinh
  • Thấp tim
  • Giang mai
  • Chấn thương
Câu 2: Rung tâm trương trong hẹp hai lá nghe rõ nhất :
  • Mõm tim
  • Giữa tim
  • Đáy tim
  • Sụn sườn 6 cạnh ức phải
  • Liên sườn 2 cạnh ức trái
Câu 3: T1 đanh trong hẹp hai lá nghe rỏ nhất:
  • Liên sườn 2 cạnh ức trái
  • Liên sườn 3 cạnh ức phải
  • Liên sườn 5 cạnh đường trung đòn trái
  • Sụn sườn 6 cạnh ức phải
  • Liên sườn 2 cạnh ức phải
Câu 4: T2 mạnh hoặc tách đôi hay gặp trong hẹp hai lá
  • Liên sườn 2 cạnh ức phải
  • Liên sườn 2 cạnh ức trái
  • Liên sườn 3 cạnh ức trái
  • Liên sườn 5 trung đòn trái
  • Sụn sườn 6 cạnh ức trái
Câu 5: Tiếng thổi tiền tâm thu trong hẹp hai lá nghe rỏ trong:
  • Tim còn đều chậm
  • Tim loạn nhịp rung nhỉ nhanh
  • Tim nhanh trên thất
  • Tim nhanh thất
  • Tim loạn nhịp ngoại tâm thu nhịp cơ bản nhanh
Câu 6: Xquang trong hẹp hai lá điển hình bờ trái có:
  • 2 cung
  • 3 cung
  • 4 cung
  • 5 cung
  • 6 cung
Câu 7: Điện tim điển hình trong hẹp hai lá :
  • Dày nhỉ phải
  • Dày nhĩ trái và dày thất phải
  • Dày 2 nhĩ
  • dày 2 thất
  • Dày thất trái
Câu 8: Biến chứng loạn nhịp tim trong hẹp hai lá hay gặp nhất :
  • Bloc nhỉ thất các cấp
  • Bloc xoang nhỉ
  • Ngoại tâm thu nhỉ
  • Rung nhỉ
  • Rung thất
Câu 9: Tắc mạch trong hẹp hai lá hay gặp nhất :
  • Tắc mạch chi
  • Tắc mạch thận
  • Tắc mạch phổi
  • Tắc mạch não
  • Tắc mạch lách
Câu 10: Thuốc điều trị suy tim tốt nhất trong hẹp hai lá nhịp tim còn đều :
  • Digoxin
  • Lợi tiểu ( hypothiazide )
  • Ức chế canxi ( nifedipine )
  • Ức chế men chuyển (catopril )
  • Dãn mạch ( Ríordan )
Câu 11: Chỉ định mổ tách van hai lá tốt nhất khi:
  • Hẹp khít , đơn thuần , giai đoan 2, van còn mềm.
  • Van vôi hóa giai đoạn 3
  • Hẹp hai lá kết hợp với tổn thương nhiều van
  • Hẹp van hai lá kết hợp với hẹp van động mạch chủ , van còn mềm
  • Hẹp vừa van hai lá kết hợp với hở van hai lá nặng
Câu 12: Chỉ định thay van hai lá khi van
  • Hẹp van hai lá vôi hóa - hở van hai lá
  • Hẹp khít van hai lá
  • Hẹp hai lá vừa - hẹp động mạch chủ
  • Hẹp van hai lá vôi hóa van hai lá + hở động mạch chủ nặng
  • Hẹp van hai lá - hở van ba lá nặng.

Câu 1: Hai loại vi khuẩn thường gây phế viêm thùy là:
  • Liên cầu, tụ cầu vàng
  • Klebsiella, Pseudomnas
  • Phế cầu, Hemophillus Inf
  • Mycoplasma pneu, Legionella pneu
  • Phế cầu, tụ cầu vàng
Câu 2: Giai đoạn khởi phát của viêm phổi thùy có đặc điểm:
  • Hội chứng nhiễm trùng không rõ ràng
  • Hội chứng nhiễm trùng và triệu chứng chức năng là chủ yếu
  • Triệu chứng thực thể đầy đủ và điển hình
  • Có hội chứng đông đặc phổi điển hình
  • Biến chứng xuất hiện sớm.
Câu 3: Giai đoạn toàn phát của viêm phổi thùy do phế cầu có đặc điểm
  • Hội chứng hiềm trùng giảm dần.
  • Triệu chứng cơ năng không điển hình
  • Thường có tràn dịch màng phổi đi kèm
  • Hội chứng đông đăc phổi điển hình
  • Chẩn đoán xác định nhờ vào chọc dò màng phổi
Câu 4: Giai đoạn lui bệnh của viêm phổi thùy do phế cầu có đặc điểm
  • Triệu chứng cơ năng vẫn còn nặng nề
  • Triệu chứng cơ năng giảm trước các triệu chứng thực thể
  • Triệu chứng thực thể giảm sớm hơn triệu chứng cận lâm sàng
  • Thương tổn phổi trên Xquang xóa rất nhanh
  • Ca 3 dấu chứng cơ năng thực thể và cận lâm sàng đều biến
    mất đồng thời
Câu 5: Phế quản phế viêm có đặc điểm.
  • Nghe được ran rỗ, ran ẩm, ran rít rãi rã 2 phổi
  • Âm thổi ống nghe rõ cả 2 bên phổi
  • Bệnh diễn tiến âm thầm và kéo dài
  • Ít khi gây suy hô hấp
  • thương tổn trên film phổi có dạng 1 thùy hay phân thùy
Câu 6: Chẩn đoán xác định phế viêm thùy căn cứ vào các hội chứng
  • Nhiễm trùng đông đặc phổi
  • Nhiễm trùng suy hô hấp cấp
  • Đông đặc phổi và tràn dịch màng phổi
  • Suy hô hấp cấp và khạc đàm máu
  • Thương tổn phế nang và phế quản lan tỏa
Câu 7: Chẩn đoán xác định phế quản viêm dựa vào các hội chứng.
  • Nhiễm trùng nhẹ và suy hô hấp cấp.
  • Thương tổn phế quản và suy hô hấp cấp
  • Hẹp tiểu phế quản và nhiễm trùng.
  • Nhiễm trùng cấp, thương tổn phế quản, phế nang lan tỏa
  • Suy hô hấp và âm thổi ống, âm vang phế quản.
Câu 8: Phế quản, phế viêm phân biệt với hen phế quản bội nhiễm dựa vào
  • Tiền sử, bệnh sử
  • Hội chứng nhiễm trùng
  • Hội chứng suy hô hấp
  • Triệu chứng thực thể ở phổi
  • Chức năng hô hấp
Câu 9: Đặc điểm Xquang hổi của phế quản phế viêm là:
  • Mờ rải rác hai đỉnh phổi
  • Mờ dạng lưới ở hai đáy phổi
  • Hai rốn phổi tăng đậm, tràn dịch rãnh liên thùy
  • Mờ rải rác cả 2 phổi thay đổi từng ngày
  • Hình ảnh tổ ong hay ruột bánh mì ở hai đáy
Câu 10: Biến chứng thường gặp của phế quản phế viêm là
  • Dày dính màng phổi
  • Xẹp phổi
  • Ap xe phổi
  • Tràn khí màng phổi
  • Khí phế thủng
Câu 11: Viêm phổi do tụ cầu càng có các đặc điểm sau :
  • Thường gây thương tổn 1 thùy phổi
  • Hội chứng nhiễm trùng cấp và khái huyết
  • Không gây tràn dịch màng phổi
  • Thương tổn dưới dạng nhiều áp xe nhỏ
  • Thương tổn ở vùng rốn phổi, đàm gỉ sắt
Câu 12: Viêm phổi do amíp có đặc điểm :
  • Trệu chứng cơ năng nhẹ nhàng, thực thể rầm rộ
  • Thường gặp ở đáy phổi phải, ho ra máu hay mủ màu Chocolat
  • thương tổn dưới dạng áp xe rải rác.
  • Đàm hoại tử và hôi thối
  • Thường đi kèm với áp xe gan- mật quản
Câu 13: Viêm phổi do hóa chất có dặc điểm sau :
  • Xảy ra sau 6-12 giờ sau khi hóa chất vào phổi và có đau đáy ngực phải nhiều
  • Thường khái mủ sớm và hôi thối
  • Phù nề vùng ngực và có tuần hoàn bàng hệ
  • Đi kèm với gan lớn, vàng da mắt và đau vùng gan
  • Có tình trạng hiềm trùng độc nặng
Câu 14: Kháng sinh chọn lựa chính cho viêm phổi phế cầu là :
  • Gen tamycin
  • Kanamycin
  • Pénicilline
  • Chloramphénicol
  • Pénicilline chậm
Câu 15: Kháng sinh có tác dụng với tụ cầu vàng hiện nay là :
  • Pénicilline
  • Streptomycin
  • Cefalosporin II ,III
  • Erythromycine
  • Ampicilline
Câu 16: Viêm phổi do vi khuẩn kỵ khí
  • Erythromycine + Bactrim
  • Quinolone + Gentamycin
  • Emétine + Amoxicillin
  • Pénicilline G + Metronidazol
  • Chloramphénicol + Streptomycine
Câu 17: Viêm phổi do Hemophillus thì dùng :
  • Pénicilline + Bactrim
  • Erythromycine + Bactrim
  • Metronidazol hay Tinidazol
  • Metronidazol + Pénicilline
  • Amoxicilline hay Gentamycin
Câu 18: Viêm phổi do hóa chất thì dùng :
  • Metronidazol + Pénicilline G
  • Pénicilline G + Corticoid
  • Quinolone + Metronidazol
  • Gentamycin + Tinidazlo
  • Penicillin V + Quinolone
Câu 19: Viêm phổi do amibe thì điều trị :
  • Emetin + Chloroquine + Bactrim
  • Dehydroemetin + Metronidazol + Gentamycin
  • Metronidazol + Pénicilline +Corticoid
  • Emetine + Metronidazol + corticoid
  • Pénicilline V + Emetine + Chloroquine
Câu 20: Viêm phổi thể xuất hoại tử thường do vi khuẩn.
  • Tụ cầu vàng
  • Kỵ khí
  • Liên cầu tan máu
  • Klebsielle Pneu
  • Pseudomonas Aeruginósae

Câu 1: Hen phế quản gặp ở mọi lứa tuổi với tỷ lệ người lớn/trẻ em là:
  • 2/1:
  • 1/2
  • 1/3
  • 1/2,5
  • 1/5,2
Câu 2: Trong hen phế quản dị ứng không nhiễm khuẩn, nguyên nhân thường gặp nhất là:
  • Dị ứng nguyên hô hấp.
  • Dị ứng nguyên thực phẩm
  • Dị ứng nguyên thuốc
  • Dị ứng nguyên phẩm màu
  • Dị ứng nguyên chất giữ thực phẩm
Câu 3: Trong hen phế quản dị ứng nhiễm khuẩn, những virus thường gấy bệnh nhất là:
  • Adénovirus, virus Cocsackie
  • Virus hợp bào hô hấp, virus Parainflunenza
  • Virus quai bị. ECHO virus
  • Virus hợp bào hô hấp, virus cúm
  • Virus hợp bào hô hấp, virus parainflunza, virus cúm.
Câu 4: Thuốc gây hen phế quản do thuốc hay gặp nhất là:
  • Penicillin
  • Kháng viêm không steroid
  • Aspirin.
  • Phẩm nhuộm màu
  • Chất giữ thực phẩm
Câu 5: Nguyên nhân gây hen phế quản không do dị ứng hay gặp nhất là:
  • Di truyền.
  • Rối loạn nội tiết
  • Lạnh
  • Gắng sức
  • Tâm lý
Câu 6: Trong hen phế quản cơ chế sinh bệnh chính là:
  • Viêm phế quản.
  • Co thắt phế quản
  • Phù nề phế phế quản
  • Giảm tính thanh thải nhầy lông
  • Tăng phản ứng phế quản
Câu 7: Khi dị ứng nguyên lọt vào cơ thể tạo ra phản ứng dị ứng thông qua vai trò kháng thể:
  • IgG
  • IgE
  • IgM
  • IgA
  • Cả 4 đều đúng
Câu 8: Co thắt phế quản do tác dụng của:
  • Chất trung gian hóa học gây viêm
  • Hệ cholinergic
  • Hệ adrenergic
  • Hệ không cholinergic không adrenergic.
  • Cả 4 đều đúng
Câu 9: Cơn hen phế quản thường xuất hiện:
  • Vào buổi chiều
  • Vào ban đêm, nhất là nửa đêm trước sáng
  • Vào ban đêm, nhất là nửa đêm về sáng.
  • Suốt ngày
  • Vào buổi sáng
Câu 10: Trong hen phế quản điển hình có biến chứng nhiễm trùng phế quản phổi, cơn khó thở có đặc tính sau:
  • Khó thở nhanh, cả hai kỳ.
  • Khó thở chậm, chủ yếu kỳ thở ra
  • Khó thở chậm, chủ yếu kỳ hít vào
  • Khó thở chậm, cả hai kỳ
  • Khó thở nhanh kèm đàm bọt màu hồng
Câu 11: Trong hen phế quản rối loạn thông khí hô hấp quan trọng nhất là:
  • PEF
  • FEV1:
  • FEF 25-75%
  • FVC
  • RV
Câu 12: Hen phế quản khó chẩn đoán phân biệt với:
  • Phế quản phế viêm
  • Hen tim
  • Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
  • Giãn phế quản
  • Viêm thanh quản
Câu 13: Khó thở trong hen phế quản có đặc điểm quan trọng nhất là:
  • Có tính cách hồi qui.
  • Có tính cách không hồi qui
  • Thường xuyên
  • Khi nằm
  • Khi gắng sức
Câu 14: Trong hen phế quản dị ứng, xét nghiệm nào sau đây quan trọng nhất:
  • Tìm kháng thể IgA , IgG
  • Định lượng IgE toàn phần và IgE đặc hiệu.
  • Test da
  • Trong công thức máu tìm bạch cầu ái toan tăng
  • Tìm bạch cầu ái toan trong đàm
Câu 15: Trong chẩn đoán xác định hen phế quản, tét phục hồi phế quản dương tính sau khi sử dụng đồng vận beta 2 khi:
  • FEV1 > 100ml và FEV1/FVC > 10%
  • FEV1 > 200ml và FEV1/FVC > 15%.
  • FEV1 > 150ml và FEV1/FVC > 13%
  • FEV1 > 120ml và FEV1/FVC > 11%
  • FEV1 > 140ml và FEV1/FVC > 12%
Câu 16: Chẩn đoán bậc 1 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:
  • Những triệu chứng xảy ra < 1 lần / tuần.
  • Không có đợt bộc phát.
  • Những triệu chứng ban đêm < 2 lần / tháng.
  • FEV1 hay PEF >= 80% so với lý thuyết
  • PEF hay FEV1 biến thiên < 20%
Câu 17: Chẩn đoán bậc 2 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:
  • Những triệu chứng xảy ra > 1 lần / tuần, nhưng < 1 lần / ngày
  • Những có đợt bộc phát ngắn.
  • Những triệu chứng ban đêm < 2 lần / tháng
  • FEV1 hay PEF >= 80% so với lý thuyết
  • PEF hay FEV1 biến thiên 20% - 30%
Câu 18: Chẩn đoán bậc 3 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:
  • Những triệu chứng xảy ra 2 lần / ngày.
  • Những đợt bộc phát ảnh hưởng đến hoạt động và giấc ngủ
  • Những triệu chứng ban đêm > 1 lần / tuần
  • Hàng ngày phải sử dụng thuốc khí dung đồng vận (2 tác dụng ngắn)
  • FEV1 hay PEF 60 - 80% so với lý thuyết và PEF hay FEV1 biến thiên > 30%
Câu 19: Chẩn đoán bậc 4 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:
  • Những triệu chứng xảy ra hằng ngày
  • Những đợt bộc phát ảnh hưởng đến hoạt động và giấc ngủ.
  • Những triệu chứng thường xảy ra ban đêm
  • Giới hạn những hoạt động thể lực
  • FEV1 hay PEF <= 60% so với lý thuyết và PEF hay FEV1 biến thiên > 30%
Câu 20: Trong hen phế quản cấp nặng, triệu chứng sau đây báo hiệu ngưng tuần hoàn:
  • Mạch nhanh > 140lần/phút
  • Mạch chậm
  • Mạch nghịch lý
  • Tâm phế cấp
  • Huyết áp tăng
Câu 21: Trong hen phế quản cấp nặng, triệu chứng phát hiện được khi nghe là :
  • Im lặng.
  • Ran rít rất nhiều
  • Ran rít kèm ran ẩm to hạt
  • Ran rít nhiều hơn ran ngáy
  • Ran rít kèm ran nổ
Câu 22: Trong hen phế quản cấp nặng, tình trạng nguy cấp hô hấp được chẩn đoán căn cứ vào triệu chứng sau đây:
  • Tím
  • Vả mồ hôi
  • Khó thở nhanh nông
  • Co kéo các cơ hô hấp
  • Cả 4 đều đúng
Câu 23: Phác đồ điều trị cơn hen phế quản mức độ trung bình tại tuyến y tế cơ sở là:
  • Théophyllin + Salbutamol
  • Théophyllin + Salbutamol + Prednisone.
  • Théophyllin + Salbutamol + Depersolone chích
  • Salbutamol + Prednisone
  • Théophyllin + Prednisone
Câu 24: Liều lượng Théophyllin trung bình là:
  • 6-9mg/kg/ngày
  • 10-15mg/kg/ngày.
  • 16-18mg/kg/ngày
  • 3-5mg/kg/ngày
  • 19-22mg/kg/ngày
Câu 25: Một ống Diaphylline có hàm lượng là:
  • 4,8%/ 5ml.
  • 2,4%/ 5ml
  • 4,8%/ 10ml
  • 2,4%/ 10ml
  • 4,8%/ 3ml
Câu 26: Trong điều trị hen phế quản cấp nặng, phương tiện điều trị ưu tiên và quan trọng nhất tại nhà bệnh nhân là:
  • Thuốc giãn phế quản tiêm.
  • Corticoide tiêm
  • Khí dung định liều
  • Thuốc giãn phế quản uống
  • Kháng sinh
Câu 27: Để dự phòng có hiệu quả cơn hen phế quản, người ta sử dụng:
  • Seretide.
  • Salbutamol uống loại chậm
  • Prednisone uống
  • Salbutamol khí dung
  • Bromure d'ipratropium khí dung
Câu 28: Điều trị đầu tiên của hen phế quản dai dẳng nhẹ là:
  • Đồng vận beta 2 tác dụng nhanh
  • Khí dung đồng vận beta 2 + kháng cholinergic
  • Khí dung glucocorticoid.
  • Theophyllin chậm
  • Kháng leucotrien
Câu 29: Điều trị chọn lựa của hen phế quản dai dẳng nặng là:
  • Khí dung đồng vận beta 2 tác dụng dài
  • Khí dung đồng vận beta 2 + khí dung glucocorticoid.
  • Đồng vận beta 2 tác dụng dài uống
  • Khí dung glucocorticoid
  • Glucocorticoid uống
Câu 30: Trong điều trị hen phế quản bậc 2, thuốc điều trị chính là
  • khí dung dồng vận beta2
  • Khí dung glucocortcoid
  • Theophyllin chậm

  •  Đồng vận beta 2 tác dụng nhanh

Câu 31:

Yếu tố quan trọng nhất gây hen phế quản cấp nặng là:

  • Bệnh nhân hay bác sĩ phát hiện chậm sự trầm trọng của cơn hen

  • Nhiễm trùng phế quản phổi

  • Dùng thuốc chẹn beta

  •  Aspirin

Câu 32:

Nghe tim trong hen phế quản cấp nặng, thường phát hiện được:

  •  Ngoại tâm thu

  • Tiếng tim mờ

  • Rung nhĩ

  •  Nhịp tim nhanh và tiếng tim nghe rõ

Câu 33:

Trong hen phế quản cấp nặng, liều lượng Salbutamol hay Bricanyl bằng đường tĩnh mạch là:

  •  0,3 - 0,4 ug/kg/phút

  • 0,1 - 0,2 ug/kg/phút

  • 0,5 - 0,6 ug/kg/phút

  •  0,7 - 0,8 ug/kg/phút

Câu 34:

Trong hen phế quản, dị ứng nguyên hô hấp thường gặp nhất là:

  •  Bụi nhà

  • Bụi chăn đệm

  •  Các lông các gia súc

  •  Phấn hoa

Câu 35:

Thuốc corticosteroid được sử dụng trong hen phế quản cấp nặng là:

  • Methylprednisolon tiêm

  •  Methylprednisolon uống

  •  Fluticasone khí dung

  •  Budesonide khí dung

Câu 36:

Trong hen phế quản cấp nặng, biểu hiện hay gặp nhất và gây nguy hiểm đến đến tính mạng bệnh nhân là:

  • Giảm PEF

     

  • Giảm FEV1

  •  Giảm Pa02

  •  Tăng PaCO2

Câu 37:

Trong hen phế quản cấp nặng, nguyên nhân gây nghẽn phế quản quan trọng nhất là:

  •  Tăng tiết phế quản

  •  Tăng đáp ứng phế quản

  •  Sự phù kẽ

  •  Co thắt phế quản

Câu 38:

Cơ chế sinh bệnh của hen phế quản cấp nặng là:

  •  Tăng khí Carbonic

  •  Tất cả đều đúng

  • Nghẽn phế quản

  • Áp lực trong lồng ngực giảm

Câu 39:

Trong hen phế quản cấp nặng, phương tiện điều trị quan trọng nhất là:

  • Thuốc đồng vận b2

  • Thở oxy

  • Aminopyllin

  • Methylprednisolon tiêm

Câu 1: Triệu chứng cơ năng sau đây có giá trị chẩn đoán tràn dịch màng phổi
  • Đau vùng sau xương ức lan lên vai trái
  • Ho và khạc nhiều đàm loãng
  • Ho khi thay đổi tư thế
  • Khó thở từng cơn khi nghiêng bên tràn dịch
  • Khó thở vào, khó thở chậm
Câu 2: Tính chất ho trong tràn dịch màng phổi là
  • Ho từng cơn và khạc nhiều đàm loãng
  • Ho khi dẫn lưu tư thế và khạc nhiều đàm mủ
  • Ho và khạc đàm nhiều vào buổi sáng
  • Ho khan, ho khi thay đổi tư thế
  • Ho và khạc đàm mủ khi nằm nghiêng bên tràn dịch
Câu 3: Trong tràn mủ màng phổi có các tính chất sau
  • Lồng ngực bên tràn dịch sưng đỏ, đau, có tuần hoàn bàng hệ
  • Phù áo khoác, có tuần hoàn bàng hệ
  • Lồng ngực hẹp lại, hạn chế cử động vì đau
  • Lồng ngực dãn lớn, gõ vang, âm phế bào giảm
  • Lồng ngực hình ức gà, có cọ màng phổi
Câu 4: Trong tràn dịch màng phổi nghe được
  • Ran nổ và âm thổi màng phổi
  • Âm phế bào giảm hay mất
  • Ran ấm to hạt, âm dê
  • Ran ấm vừa và nhỏ hạt
  • Ran ấm dâng lên nhanh như thủy triều
Câu 5: Chẩn đoán có giá trị trong tràn dịch màng phổi là
  • Gõ đục ở đáy phổi
  • Âm phế bào giảm ở đáy phổi
  • Hình ảnh mờ không đều ở đáy phổi trên XQuang
  • Rung thanh giảm nhiều ở đáy phổi
  • Chọc dò màng phổi có dịch
Câu 6: Triệu chứng nào sau đây không có trong tràn mủ màng phổi
  • Đau ở đáy ngực nhiều
  • Thở nhanh, nông
  • Vùng ngực sưng đỏ và có tuần hoàn bàng hệ
  • Nghe nhiều ran ấm
  • XQuang phổi thấy mức dịch nằm ngang
Câu 7: Điểm khác nhau quan trọng trong tràn dịch thanh tơ huyết và tràn mủ màng phổi là
  • Biến dạng lồng ngực
  • Mức độ khó thở
  • Đau ngực, phù nề lồng ngực
  • Tuổi và giới
  • Phản ứng Rivalta
Câu 8: Dịch màng phổi có nhiều tế bào nội mô gặp trong
  • Suy tim ứ dịch
  • Hội chứng thận hư
  • Lao màng phổi
  • Tràn mủ màng phổi
  • K màng phổi
Câu 9: Tràn dịch màng phổi khu trú thường gặp trong
  • màng phổi
  • Viêm màng phổi có dày dính màng phổi
  • Tràn dịch kèm tràng khí màng phổi
  • Hội chứng Meig's
  • Suy tim toàn bộ
Câu 10: Vách hóa màng phổi gặp trong
  • Tràn dịch màng phổi do virus
  • Tràn dịch màng phổi do K
  • Lao màng phổi
  • Viêm màng mủ phổi
  • Tràn dịch kèm tràn khí màng phổi
Câu 11: Khi Protein < 30 g/l mà Rivalta (+) thì
  • Kết quả sai
  • Do giảm Protein máu
  • Phản ứng viêm không nặng
  • Do vi khuẩn hủy Protein dịch màng phổi
  • Do số lượng tế bào không cao
Câu 12: Tràn mủ màng phổi thường ít xảy ra sau
  • Áp xe phổi
  • Áp xe gan (dưới cơ hoành)
  • Giản phế quản
  • Viêm phổi
  • Nhiễm trùng huyết
Câu 13: Tràn dịch màng phổi (T) có thể do
  • Viêm đường mật trong gan
  • Viêm tụy cấp
  • Viêm thận, bể thận (T)
  • Thủng tạng rỗng
  • Viêm túi mật cấp
Câu 14: Tràn dịch màng phổi thể khu trú, chẩn đoán xác định dựa vào
  • Tiền sử, bệnh sử
  • Triệu chứng cơ nắng là chính
  • Triệu chứng thực thể là chính
  • Phim XQuang phổi
  • Nội soi phế quản
Câu 15: Tiếng cọ màng phổi nghe được khi
  • Tràn dịch màng phổi khu trú
  • Giai đoạn lui bệnh của tràn dịch màng phổi
  • Tràn dịch màng phổi thể tự do, mức trung bình
  • Tràn dịch kèm đông đặc phổi
  • Tràn dịch kèm tràn khí màng phổi
Câu 16: Chỉ định điều trị kháng sinh trong viêm màng phổi mủ
  • Phải chỉ định sớm ngay trong khi vào viện
  • Phải chờ kết quả cấy vi trùng và kháng sinh đồ
  • Có thể dùng tạm kháng sinh đường uống để chờ kết quả cấy vi trùng
  • Chỉ đưa kháng sinh điều trị tại chỗ màng phổi
  • Nên dùng một kháng sinh bằng đuờng toàn thân
Câu 17: Tràn mủ màng phổi do Pseudomonas thì dùng
  • Pénicilline G liều cao + Bactrim
  • Erythromyrin + Tetracyline
  • Cefalosporine III + Gentamycine
  • Pénicilline + Ofloxacine
  • Pénicilline + Tinidazole( hay metronidazole)
Câu 18: Điều trị ngoại khoa trong tràn dịch màng phổi
  • Được chỉ định sớm ngay từ đầu
  • Được chỉ định trong thể tràn dịch khu trú
  • Sau 3 ngày điều trị kháng sinh mạng không đáp ứng
  • Khi có vách hóa màng phổi
  • Cấy dịch màng phổi dương tính
Câu 19: Trong tràn mủ màng phổi đến muộn thì chọc dò
  • Ở vùng thấp nhất của tràn dịch
  • Chọc màng phổi ở đường nách sau tư thế nằm
  • Ở phần trên của dịch
  • Chọc dò ở đường nách giữa tư thế ngồi
  • Không có chỉ định chọc dò
Câu 20: Vách hóa màng phổi thường xảy ra do
  • Tràn máu màng phổi
  • Tràn dưỡng trấp màng phổi
  • Tràn dịch thanh tơ huyết
  • Tràn mủ màng phổi
  • Tràn dịch kèm tràn khí
Câu 21: Nếu bệnh nhân không thể ngồi, muốn chọc dò màng phổi thì
  • Chống chỉ định chọc dò màng phổi
  • Nằm tư thế Fowler, chọc ở đường nách giữa
  • Nằm nghiêng về phía đối diện, chọc ở đường nách sau
  • Nằm nghiêng về phía tràn dịch, chọc ở đường nách trước
  • Nằm ngữa, đầu hơi thấp, chọc ở đường nách giữa
Câu 22: Nguyên nhân nào gây tràn dịch màng phổi dịch tíết
  • Suy dinh dưỡng
  • Do lao
  • Suy tim nặng
  • Suy thận giai đoạn cuối
  • Suy gan có bốn mê gan
Câu 23: Nguyên nhân nào gây tràn dịch màng phổi dịch thấm
  • Suy tim phải giai đoạn 3
  • Do lao
  • Do vi khuẩn mủ
  • Do K nguyên phát mang phổi
  • Do K thứ phát màng phổi thấy
Câu 24: Tràn dịch kèm tràn khí màng phổi thì XQuang
  • Thấy vách hóa màng phổi rõ
  • Tràn dịch màng phổi thể khu trú
  • Hình ảnh đường cong Damoiseau điển hình
  • Hình ảnh bóng mờ - bóng sáng xen kẽ
  • Mức dịch nằm ngang
Câu 25: Tràn dịch màng phổi P kèm u buồng trứng gặp trong b/c:
  • Katagener
  • Monnier-Kulin
  • Meigh's
  • Paucoat-Tobias
  • Piere Marie
Câu 26: Kháng sinh có thể được đưa vào màng phổi để điều trị viêm màng phổi mủ là
  • Vancomycin
  • Metronidazol
  • Nhóm aminozide
  • Nhóm Macrolid
  • Tất cả các loại trên
Câu 27: Gluose trong dịch màng phổi rất thấp thường gặp trong
  • Ung thư màng phổi
  • Lao màng phổi
  • Viêm mủ màng phổi
  • Suy tim, suy thận
  • Tất cả các nguyên nhân trên
Câu 28: Lồng ngực phù nề, đỏ đau và có tuần hoàn bàng hệ là do
  • Viêm màng phổi mủ
  • Ung thư màng phổi
  • U trung thất
  • Lao màng phổi
  • Viêm màng phổi do virus
Câu 29: Trong viêm màng phổi mủ, kháng sinh phải được chỉ định
  • Ít nhất 2 kháng sinh bằng đường toàn thân
  • Sớm, uống với liều cao
  • Tiêm trực tiếp ngay vào màng phổi
  • Phải có kháng sinh đồ
  • Khi cấy đàm và dịch màng phổi (+)
Câu 30: Tràn dịch màng phổi thể dưỡng trấp thường là do lao
  • Đúng
  • Sai
Câu 31: Lượng protein trong máu thấp thì lượng protein trong dịch màng phổi < 30 g/l vẫn có Rilvalta(+)
  • Đúng
  • Sai
Câu 32: Ran ẩm nghe rõ khi tràn dịch lượng vừa?
  • Đúng
  • Sai
Câu 33: Bệnh nhân thường nằm nghiêng về phía đối diện khi tràn dịch màng phổi lượng ít
  • Đúng
  • Sai
Câu 34: Phải điều trị sớm bằng ít nhất 2 loại kháng sinh bằng đường uống trong trường hợp tràn mủ màng phổi
  • Đúng
  • Sai

Câu 1: Triệu chứng cơ năng quan trọng nhất gợi ý tràn khí màng phổi là
  • Tụt HA đột ngột
  • Khó thở cấp kèm ho ra máu
  • Đau vùng sau xương ức lan lên vai trái và trong cánh tràng trái
  • Cơn đau ở ngực đột ngột sau gắng sức kèm khó thở cấp
  • Cơn khó thở vào đột ngột kèm tím.
Câu 2: Người đầu tiên phát hiện tràn khí màng phổi là
  • Laennec
  • Galliard
  • Sattler
  • Salmeron
  • Claude Bernard
Câu 3: Tràn khí màng phổi do Lao chiếm khoảng
  • 10%
  • 20%
  • 40%
  • 75%
  • 90%
Câu 4: Tràn khí màng phổi nguyên phát thường gặp
  • Người trẻ
  • Nam > Nữ
  • Do vỡ bóng khí phế
  • Viêm phế nang do virus
  • Tất cả các yếu tố trên
Câu 5: Yếu tố nào ít gây tràn khí màng phổi nhất
  • Ho mạnh
  • Gắng sức
  • Stress
  • Tiền sử hút thuốc lá
  • Dùng thuốc giãn phế quản
Câu 6: Tỉ lệ tràn khí màng phổi giữa Nam/Nữ là
  • 1/1
  • 1/2
  • 1/3
  • 1/4
  • 1/6
Câu 7: Tỉ lệ tràn khí màng phổi tái phát trên 5 năm khoảng
  • 10%
  • 20%
  • 50%
  • 80%
  • > 95%
Câu 8: Tràn khí màng phổi thứ phát ít gặp trong các bệnh sau
  • Lao phổi
  • Nhiễm khuẩn Phế quản - Phổi
  • Hen phế quản
  • U trung thất
  • COPD
Câu 9: Nguyên nhân hàng đầu gây tràn khí màng phổi là
  • Lao phổi
  • K phổi di căn
  • Giãn phế quản
  • Viêm phế quản mạn
  • Viêm màng phổi do virus
Câu 10: Thủ thuật nào ít gây tràn khí màng phổi
  • Chọc tĩnh mạch dưới đòn
  • Đẫn lưu mang phổi
  • Sinh thiết màng phổi
  • Chọc dò màng phổi
  • Chọc dò màng tim
Câu 11: Bình thường áp lực trong khoang màng phổi là
  • > +5 cm H2O
  • 0 đến +5 cm H2O
  • -3 đến -5 cm H2O
  • < -10 cm H2O
  • thay đổi tùy tuổi, tình trạng phổi và nhịp thở
Câu 12: Trong tràn khí màng phổi thì do chức năng hô hấp thấy yếu tố nào ít thay đổi
  • Dung tích sống
  • Dung tích toàn phần
  • Dung tích cặn
  • FEV1 (VEMS)
  • Tỉ số Tiffneau
Câu 13: Tràn khí màng phổi khu trú là
  • Do lổ dò tràn khí được bít lại sớm
  • Do có dày dính màng phổi cũ
  • Gặp trong trường hợp gắng sức
  • Do ung thư di căn màng phổi
  • Do chọc dò màng phổi
Câu 14: Tràn khí màng phổi có van là do nguyên nhân
  • Lao phổi
  • COPD
  • Vỡ phế nang
  • Chọc dò màng phổi
  • Không liên quan các nguyên nhân trên
Câu 15: Tính chất đau trong tràn khí màng phổi là
  • Đau đột ngột càng lúc càng tăng và kéo dài
  • Đau đột ngột dữ dội kèm suy hô hấp cấp sau đó giảm dần
  • Đau đột ngột sau đó đau từng cơn, huyết áp hạ, mạch nhanh
  • Đau tăng lên từ từ,và sau đó giảm từ từ kèm khó thở vào
  • Không đau nhưng có suy hô hấp cấp
Câu 16: Cơn đau xóc ngực đột ngột dữ dội như dao đâm ở đáy ngực lan lên vai kèm theo suy hô hấp cấp là cơn đau
  • Nhồi máu cơ tim
  • Thủng dạ dày
  • Quặn thận
  • Quặn gan
  • Tràn khí màng phổi
Câu 17: Triệu chứng thực thể nào không phù hợp với tràn khí màng phổi
  • Lồng ngực bên tổn thương gồ cao
  • Phù nề và tuần hoàn bàng hệ ở ngực bên tổn thương
  • Gõ vang như trống
  • Âm phế bào mất
  • Nghe có tiếng thổi vò
Câu 18: Triệu chứng nào có giá trị chẩn đoán tràn khí màng phổi nhất
  • Âm phế bào giảm
  • Lồng ngực gồ cao
  • Gian sườn rộng, ít di động theo nhịp thở
  • Gõ một phổi vang như trống
  • Rung thanh giảm
Câu 19: Tam chứng Galliard gồm
  • Đau ngực, khó thở, gõ vang
  • Đau ngực, mạch nhanh, huyết áp hạ
  • Lồng ngực gồ, gõ vang, âm phế bào giảm
  • Gõ vang, rung thanh giảm, âm phế bào giảm
  • Rang thanh giảm, âm phế bào giảm, XQuang phổi sáng
Câu 20: Xét nghiệm cận lâm sàng ccần thiết để chẩn đoán tràn khí màng phổi là
  • Khí máu
  • Thăm dò chức năng hô hấp
  • XQuang phổi thường
  • Siêu âm lồng ngực
  • Chụp cắt lớp vi tính
Câu 21: XQuang phổi trong trường hợp tràn khí màng phổi tự do hoàn toàn là
  • Phổi sáng toàn bộ hai bên, rốn phổi đậm, hai cơ hoành hạ thấp
  • Phổi sáng, rốn phổi đậm, trung thất bị kéo
  • Phổi sáng, các phế huyết quản rõ, các phế bào giảm
  • Phổi sáng, nhu mô phổi bị xẹp co lại ở rón phổi, tim bị đẩy sangphía kia
  • Phổi mờ, trung thất bị đẩy về phía đối diện
Câu 22: XQuang phổi trong tràn khí màng phổi có góc sường hoành tù là do
  • Dày dính màng phổi
  • Tràn khí không hoàn toàn
  • Tràn khí sau tràn dịch
  • Chảy máu sau tràn dịch
  • Tràn khí màng phổi do thủ thuật
Câu 23: Tràn khí màng phổi im lặng có đặc điểm sau
  • Không đau ngực
  • Không khó thở
  • Âm phế bào giảm nhẹ
  • Dấu thực thể không điển hình
  • Tất cả các triệu chứng trên
Câu 24: Tràn khí màng phổi khu trú cần phân biệt với
  • Khí phế thủng toàn thể
  • Aïp xe phổi giai đoạn nung mủ hở
  • Hang lao
  • Kén phổi
  • Vách màng phổi
Câu 25: Biến chứng của tràn khí màng phổi thường gặp là
  • Tràn máu, dịch màng phổi
  • Nhiễm trùng mủ màng phổi
  • Suy tim phải cấp, suy hô hấp cấp
  • Tràn khí màng phổi có van
  • Tất cả các biến chứng trên
Câu 26: Di chứng của tràn khí màng phổi thường gặp là
  • Dày dính màng phổi
  • Tràn khí màng phổi mạn
  • Tràn khí màng phổi tái phát sau nhiều năm
  • Xẹp phổi
  • Tất cả các di chứng trên
Câu 27: Kháng sinh chọn lựa phòng nhiễm khuẩn trong tràn khí màng phổi là
  • Nhóm Aminozide
  • Nhóm Cefalosporin III
  • Nhóm Macrolid
  • Nhóm Metronidazol
  • Không có chỉ định kháng sinh
Câu 28: Tràn khí màng phổi cần can thiệp cấp cứu là
  • Tràn khí màng phổi đóng
  • Tràn khí màng phổi mở
  • Tràn khí màng phổi có van
  • Tràn khí màng phổi kèm tràn dịch
  • Tất cả các tràn khí màng phổi trên
Câu 29: Dùng kim và bơm tiêm lấy khí màng phổi khi
  • Tràn khí màng phổi đóng sau 3 - 4 ngày không hấp thu hết
  • Tràn khí màng phổi mở
  • Tràn khí màng phổi có van
  • Tràn khí màng phổi khu trú
  • Tất cả các tràn khí màng phổi
Câu 30: Theo dõi diễn tiến của tràn khí màng phổi thường dùng là
  • Triệu chứng cơ năng và triệu chứng toàn thân
  • XQuang phổi chuẩn
  • Siêu âm lồng ngực
  • Triệu chứng thực thể
  • Thăm dò chức năng hô hấp
Câu 31: Cơn đau xóc ngực dữ dội như dao đâm, xảy ra sau khi ho, gắng sức là triệu chứng điển hình của tràn khí màng phổi hoàn toàn.
  • Đúng
  • Sai
Câu 32: Tràn khí màng phổi nguyên phát thường do vỡ bóng khí phế
  • Đúng
  • Sai
Câu 33: Góc sườn hoành tù trong tràn khí màng phổi hoàn toàn là do chảy máu sau tràn khí
  • Đúng
  • Sai
Câu 34: Tràn khí màng phổi thể có van là một cấp cứu nội khoa
  • Đúng
  • Sai

Câu 1: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là :
  • Một bệnh biểu hiện bởi sự giới hạn lưu lượng khí, sự giới hạn này hồi phục không hoàn toàn.
  • Một bệnh biểu hiện bởi sự tăng đáp ứng viêm bất thường phế quản do các hạt độc hay khí.
  • Một bệnh biểu hiện bởi sự giới hạn lưu lượng khí sự giới hạn này hồi phục không hoàn toàn và bởi sự tăng đáp ứng viêm bất thường phế quản do các hạt độc hay khí.
  • Một bệnh biểu hiện bởi sự giới hạn lưu lượng khí, sự giới
    hạn này hồi phục hoàn toàn.
  • Một bệnh biểu hiện sự tắc nghẽn phế quản hoàn toàn.
Câu 2: Theo TCYTTG năm 1990, trong các bệnh nặng, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đứng vào hàng thứ:
  • 10
  • 12
  • 9
  • 8
  • 7
Câu 3: Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, số lượng yếu tố nguy cơ ký chủ là :
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
Câu 4: Tỉ lệ người hút thuốc lá gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là khoảng :
  • 30%
  • 20%
  • 35%
  • 10%
  • 40%
Câu 5: Số lượng hút thuốc lá gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là khoảng:
  • 15 gói/năm
  • 10 gói/năm
  • 22 gói/năm
  • 9 gói/năm
  • 12 gói/năm
Câu 6: Tỉ lệ bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính do thuốc lá là
khoảng :
  • 70%
  • 75%
  • 80%
  • 90%
  • 95%
Câu 7: Số lượng yếu tố tiếp xúc gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là :
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
Câu 8: Cơ chế sinh bệnh quan trọng nhất gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là :
  • Viêm
  • Viêm và các yếu tố nguy cơ
  • Stress oxy hoá
  • Mất quân bình proteinase và antiproteinase
  • Giảm thanh thải nhầy - lông
Câu 9: Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, sự hồi phục của giới hạn lưu lượng khí là do :
  • Hiện tượng tái cấu trúc
  • Hiện tượng tái cấu trúc và xơ hoá đường thở
  • Hiện tượng tái cấu trúc, xơ hoá đường thở và hẹp đường thở nhỏ
  • Hiện tượng xơ hoá đường thở và hẹp đường thở nhỏ
  • Hiện tượng tái cấu trúc và hẹp đường thở nhỏ
Câu 10: Ở bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, sự mất quân bình thông khí/tưới máu chủ yếu là do :
  • Tổn thương đường thở ngoại vi
  • Tổn thương đường thở ngoại vi và khí phế thủng
  • Khí phế thủng
  • Khí phế thủng và nhiễm khuẩn phế quản-phổi
  • Nhiễm khuẩn phế quản-phổi
Câu 11: Các triệu chứng lâm sàng chính của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính bao gồm :
  • Ho, khạc đàm
  • Ho, khạc đàm và khó thở
  • Khạc đàm và khó thở
  • Ho ra máu, khạc đàm và khó thở
  • Đau ngực, khạc đàm và khó thở
Câu 12: Tiêu chuẩn vàng để chẩn đán bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là :
  • FEV1/FVC giảm
  • PEF giảm
  • FEV1 giảm
  • FEF 25 - 75% giảm
  • FVC giảm
Câu 13: Thông số hô hấp có độ nhạy cao để xác định sớm sự giới hạn lưu lượng khí trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là :
  • FEV1/FVC
  • FVC
  • FEV1
  • PEF
  • RV
Câu 14: Trong test phục hồi phế quản, thuốc được sử dụng ưu tiên là :
  • Corticosteroid khí dung
  • Đồng vận bêta 2 khí dung
  • Corticosteroid uống
  • Đồng vận bêta 2 uống
  • Đồng vận bêta 2 tiêm
Câu 15: Test phục hồi phế quản được dùng để phân biệt:
  • Hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và suy tim
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và giăn phế quản
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và viêm tiểu phế quản cấp
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và viêm phế quản cấp
Câu 16: Theo GOLD 2005, phân giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính gồm :
  • 4 giai đoạn
  • 3 giai đoạn
  • 6 giai đoạn
  • 5 giai đoạn
  • 7 giai đoạn
Câu 17: Triệu chứng sau đây gặp trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn IV :
  • FEV1/FVC < 70%
  • FEV1 < 30%
  • FEV1 < 50%
  • Suy hô hấp mạn
  • Cả 4 đều đúng
Câu 18: Các triệu chứng chính của đợt bộc phát cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
  • Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm
  • Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm, đàm mũ
  • Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm, đặc phổi
  • Gia tăng khó thở, đàm mũ, đặc phổi
  • Gia tăng khó thở, đàm mũ, viêm họng
Câu 19: Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, thường thường PEF khoảng:
  • 90L/phút
  • 150L/phút
  • 170L/phút
  • 200L/phút
  • 120L/phút
Câu 20: Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, thường thường FEV1 khoảng:
  • 0,9L
  • 1,2L
  • 1,3L
  • 1,4L
  • 1,5L
Câu 21: Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng có suy hô hấp cấp, thường thường PaO2 khoảng:
  • 65mmHg
  • 70mmHg
  • 55mmHg
  • 60mmHg
  • 75mmHg
Câu 22: Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng có suy hô hấp cấp, thường thường SaO2 khoảng:
  • 91%
  • 88%
  • 92%
  • 93%
  • 94%
Câu 23: Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, thuốc giăn phế quản được sử dụng tốt nhất là:
  • Đồng vận bêta 2 khí dung máy
  • Đồng vận bêta 2 + Kháng cholinergic khí dung máy
  • Đồng vận bêta 2 uống
  • Đồng vận bêta 2 tiêm
  • Aminophyllin tiêm tĩnh mạch
Câu 24: Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định, thuốc điều trị dự phòng là:
  • Đồng vận bêta 2 tác dụng dài + corticosteroid khí dung định liều
  • Fenoterol khí dung định liều
  • Salbutamol khí dung định liều
  • Terbutalin khí dung định liều
  • Corticosteroid khí dung định liều
Câu 25: Thuốc chống oxy hoá để điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định là:
  • Ambroxol
  • N .Acetylcystein
  • Eprazinon
  • Terpin
  • Cả 4 đều đúng
Câu 26: Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn ính giai đoạn ổn định, thời gian sử dụng liệu pháp oxy liên tục trong 24 giờ là :
  • 12 giờ
  • 15 giờ
  • 13 giờ
  • 17 giờ
  • 10 giờ
Câu 27: Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, chỉ định thở oxy khi :
  • PaO2 = 50mmHg
  • SaO2 = 85%
  • SaO2 = 89% + tăng áp phổi
  • PaO2 = 55mmHg + phù ngoại biên
  • Cả 4 đều đúng
Câu 28: Trong đợt cấp bênh phổi tắc nghẽn mạn tính, corticosteroid được sử dụng là :
  • Methylprednisolone uống
  • Methylprednisolone tiêm sau đó prednison uống
  • Dexamethasone tiêm
  • Budenoside khí dung
  • Fluticasone khí dung
Câu 29: Mục tiêu đầu tiên của oxy liệu pháp là làm gia tăng PaO2 tối thiểu lúc nghĩ là:
  • 57mmHg
  • 58mmHg
  • 59mmHg
  • 60mmHg
  • 56mmHg
Câu 30: Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, điều trị quan trọng nhất là:
  • Thuốc giăn phế quản
  • Corticosteroid khí dung
  • Tiêm phòng vaccin
  • Tránh các yếu tố nguy cơ
  • Tập luyện
Xếp hạng ứng dụng
Cho người khác biết về suy nghĩ của bạn?
Thông tin đề thi
Trường học
Đang cập nhật
Ngành nghề
Đang cập nhật
Môn học
Đang cập nhật
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về Website hay đề thi, các bạn có thể liên hệ đến Facebook của mình. Tại đây!
Đề thi khác Hot