Câu 1:
Toan táo nhân thang trị thất miên thuộc chứng:
- Tâm thận bất giao gây thất miên.
- Tâm hỏa độc khang gây thất miền.
- Tâm tỷ lưỡng hư gây thất miền.
- Can huyết bất túc, âm hư nội nhiệt gây thất miên
Câu 2:
Thành phần KHÔNG có trong Tứ diệu hoàn là:
- Hoàng bá, Thương truật, Ý dĩ
- Hoàng bá, Thương truật, Mộc qua
- Hoàng bá, Thương truật, Ngưu tất
- Hoàng bá, Bạch truật, Ý dĩ
- Hoàng bá, Bach truật, Ngưu tất
Câu 3:
Vị nào đóng vai trò làm Tá dược trong Thanh dinh thang:
- Mạch môn, Huyền sâm
- Liên kiều, Hoàng cầm
- Hoàng liên, Trúc diệp tâm
- Đan sâm, Sinh địa
- Ngân hoa, Liên kiều
Câu 4:
Ý nghĩa phối ngũ Quế chi trong Ma hoàng thang là:
- Giải cơ phát biểu
- Phát hãn trừ thấp
- Ôn thông kinh mạch
- Bình xung giáng nghịch
- Ôn dương hóa khí
Câu 5:
Hạng mục nào sau đây là công dụng của bài thuốc Ngô thù du thang
- Ôn trung bổ hư, hòa lý hoãn cấp
- Ôn trung bổ hư, giảng nghịch chỉ thống
- Ôn trung bổ hư, bổ khi kiện tỳ
- Ôn trung bổ hư, giáng nghịch chỉ nôn
Câu 6:
Phương thuốc Ma hoàng thang dùng để chữa những chứng nào dưới đây:
- Thể lý hư
- Thể biểu thực
- Thể biểu hư
- Cảm mạo phong hàn
- Cảm mạo phong nhiệt
Câu 7:
Thành phần Nhị trần thang gồm:
- Bạch truật, Bán hạ, Bạch linh, Bạch thược, Sinh khương
- Bán hạ, Trần bì, Bạch linh, Cam thảo, Sinh khương.
- Đại táo, Quất hồng, Trần bì, Bạch linh, Chỉ thực.
- Bạch linh, Bạch truật, Tang bạch bì, Chi tử, Bán hạ.
Câu 8:
Nếu tỳ hư thủy thấp không hóa, có nhiều đờm thì có thể dùng bài Lý trung thang gia thêm những vị nào sau đây:
- Cát cánh
- Bạch linh
- Đởm nam tinh
- Trần bì
- Bán hạ
Câu 9:
Chủ chứng nào sau đây phù hợp với bài Ý dĩ nhân thang:
- Sưng nóng đau nhiều khớp
- Đau nhiều về đêm
- Đau có tính chất di chuyển
- Đau ở vị trí nhất định
Câu 10:
Công dụng của Đạo xích tán:
- Lợi thủy thông lâm
- Thanh nhiệt giải độc
- Thanh tâm dưỡng âm
- Táo thấp tả nhiệt
- Thúc ban chẩn mọc
Câu 11:
Phương tễ trong thành phần có Hoàng kỳ là:
- Bổ trung ích khí thang
- Sâm linh bạch truật tán
- Đương quy bố huyết thang
- Quyên tý thang
- Ngọc bình phong tán
Câu 12:
Nếu dùng thuốc giải biểu không kịp thời, điều gì sau đây KHÔNG xảy ra:
- Tà khí chuyển vào sâu hơn
- Tà khí thoát ra ngoài bằng đường mồ hôi
- Tà khí thoát ra ngoài bằng đường nôn
- Tà khí không thoát ra ngoài
- Tà khí thoát ra ngoài
Câu 13:
Công dụng của Tô tử giáng khi thang gồm:
- Trừ đàm
- Bình suyễn
- Chỉ thống
- Giáng khí
- Thanh phế
Câu 14:
Bệnh nhân sợ lạnh, sốt cao, không ra mồ hội, toàn thân nhức mỏi, ho đờm nhiều, ngạt mũi, mạch phù khẩnTrị liệu đầu tiên chọn :
- Tiểu thanh long thang
- Ngũ linh tán
- Xạ can ma hoàng thang
- Đại thanh long thang
Câu 15:
Các vị thuốc thanh lợi thấp nhiệt trong phương Thanh tâm liên tử ẩm:
- Xa tiền tử, Trạch tả
- Xa tiền tử, Phục linh
- Mộc thông, Cù mạch
- Trạch tả, Mộc thông
Câu 16:
Mục nào KHÔNG có trong công hiệu của Linh quế truật cam thang:
- Hành khí lợi thủy
- Kiện tỳ lợi thấp
- Hóa khí giáng nghịch
- Ôn thông tâm dương
- Ôn dương hóa ẩm
Câu 17:
Những mục nào KHÔNG có trong công dụng của Nhị diệu tán:
- Thanh nhiệt
- Giải biểu
- Táo thấp
- Lý khí
- Thoái hoàng
Câu 18:
Bài Việt tỳ thang KHÔNG có công dụng là:
- Tăng tân thư kinh
- Thanh nhiệt trừ phiền
- Tuyên phế hành thủy
- Giải cơ phát biểu
- Tán phong thanh nhiệt
Câu 19:
Pháp điều trị nào dưới đây không thuộc vào phép điều trị vào vệ, khí, dinh, huyết
- Thanh nhiệt ở khí phận
- Thấu nhiệt truyền khí
- Tả hạ dương minh nhiệt kết
- Thanh dinh lương huyết
Câu 20:
Phương tễ dưới đây trong thành phần có Địa long là:
- Đào nhân thừa khí thang
- Ôn kinh thang
- Bổ dương hoàn ngũ thang
- Huyết phủ trục ứ thang
Câu 21:
Bài Tứ nghịch thang chủ trị những chứng bệnh nào:
- Bệnh ở thái âm phế
- Bệnh ở thiếu âm tâm
- Bệnh ở thiếu âm thận
- Bệnh ở quyết âm can
- Bệnh ở thái âm tỳ
Câu 22:
Công dụng của Bình vị tán là
- Giải biểu hóa thấp, lý khí hòa trung
- Táo thấp vận tỳ, hành khí hòa vị
- Thanh nhiệt, lợi thấp, thoái hoàng.
- Lợi thủy thẩm thấp, thanh nhiệt tả hỏa.
Câu 23:
Tiểu kiến trung thang gồm các vị thuốc nào sau đây:
- Di đường, Đại táo, Cam thảo, Thược dược, Sinh khương, Quế chi
- Di đường, Đại táo, Thược dược, Sinh khương, Nhân sâm
- Di đường, Đại táo, Cam thảo, Thược dược, Thục tiêu, Nhân sâm
- Di đường, Đại táo, Thục tiêu, Nhân sâm
Câu 24:
Trong phương Thiên ma câu đằng ẩm, vị nào có tác dụng an thần định trí:
- Dạ giao đằng
- Viễn chí
- Liên tâm
- Long nhãn
Câu 25:
Cách dùng thuốc và phương pháp uống thuốc để trị liệu hàn nhiệt trong chứng “Chân hàn giả nhiệt”
- Thuốc hàn uống nóng
- Thuốc nhiệt uống nóng
- Thuốc hàn uống lạnh
- Thuốc nhiệt uống lạnh
Câu 26:
Chứng chân nhiệt giả hàn sử dụng phương pháp trị liệu nào dưới đây
- Hãn pháp
- Thanh pháp
- Bổ pháp
- Ôn pháp
Câu 27:
Những vị thuốc củng có trong Đạo xích tán và Long đớm tả can thang là
- Chi tử
- Cam thảo
- Mộc thông
- Trúc diệp
- Sinh địa
Câu 28:
Hãy chọn ý đúng nhất trong câu hỏi sau: Hạng mục nào dưới đây KHÔNG thuộc chủ trị của Bát trân thang:
- Váng đầu, hoa mắt
- Hồi hộp mất ngủ
- Mạch tế sác
- Chân tay mỏi, thở ngắn
Câu 29:
Những vị thuốc có vai trò là tá, sứ trong bài Lục vị địa hoàng hoàn:
- Cam thảo
- Trạch tả
- Đan bì
- Nước gạo
- Phục linh
Câu 30:
Định suyễn thang chủ trị các chứng.
- Mạch hoạt sác
- Khái suyễn
- Nhiều đờm
- Rêu lưới trắng dày
- Đờm trắng dính
Câu 31:
Phương thuốc Ma hoàng thang có ý nghĩa phối ngũ là:
- Cam thảo đóng vai trò là tá
- Hạnh nhân đóng vai trò là sứ
- Hạnh nhân đóng vai trò là thần
- Quế chi đóng vai trò là thần
- Ma hoàng đóng vai trò là quân
Câu 32:
Trọng điểm biện chứng của Đại thừa khí thang bao gồm:
- Mạch trầm thực
- Sợ lạnh phát nhiệt
- Từ chứng: Bĩ, mãn, táo, thực
- Rêu vàng
- Mạch trầm hư
Câu 33:
Trong phương Linh quế truật cam thang dùng Quế chi có mục đích:
- Giải cơ phát biểu
- Trợ bàng quang hóa khí
- Điều hòa dinh vệ
- Ôn dương hóa khí
Câu 34:
Thành phần phương Đạo xích tán bao gồm:
- Đạm đậu xị
- Kim ngân hoa
- Mộc thông
- Sinh địa
- Đạm Trúc diệp
Câu 35:
Thành phần Tô tử giáng khí thang KHÔNG bao gồm:
- Cam thảo
- Địa cốt bì
- Tô diệp
- Trần bì
Câu 36:
Bài thuốc chủ trị chứng trung tiêu hư hàn, ỉa lỏng, miệng không khát, nôn mửa đau bụng, không muốn ăn uống, dương hư thất huyết là:
- Ngô thù du thang
- Lý trung hoàn
- Tiểu kiến trung thang
- Đại kiến trung thang
Câu 37:
Thuốc lý khí thường phối hợp với:
- Phương hương hóa trọc
- Thuốc bổ khí
- Hoạt huyết khứ ứ
- Thanh tả nhiệt kết
- Hóa đàm tiêu kết
Câu 38:
Cách sử dụng bài Thận khí hoàn
- Uống lúc no
- Uống với nước gừng
- Tán bột làm viên nhỏ
- Uống nước muối nhạt
- Dùng rượu đánh hồ làm hoàn
Câu 39:
Trong bài Việt cúc hoàn, vị Thần khúc có tác dụng:
- Hoạt huyết khứ ứ
- Dẫn thoát bế trệ
- Trị hỏa uất
- Tiêu thực
- Trị thực uất
Câu 40:
Thần dược của Bài Khương hoạt thẳng thấp thang gồm các vị thuốc sau:
- Cảo bản, Độc hoạt
- Độc hoạt, Phòng phong
- Xuyên khung, Mạn kinh tử
- Phòng phong, Cảo bản
Câu 41:
Bài Giải cơ thang có chủ trị là:
- Mạch phù sác
- Thương hàn ôn bệnh mới phát
- Mạch phù nhược
- Lưỡi bệu, rêu vàng nhớt
- Sốt ớn rét, đau đầu
Câu 42:
Các vị thuốc Nhân sâm, Đại táo cùng có trong các phương thuốc nào dưới đây:
- Tiêu dao tán
- Tứ nghịch tán
- Tiểu sài hồ thang
- Sài hồ quế chi thang
- Đại sài hổ thang
Câu 43:
Công dụng của Hòe hoa tán là:
- Thanh nhiệt táo thấp, lương huyết chỉ huyết
- Thanh nhiệt tiết hỏa, sơ phong giải biểu
- Thanh nhiệt giải độc, lý khí chỉ thống
- Thanh trường chỉ huyết, sơ phong hành khí
Câu 44:
Những mục nào thuộc thành phần của Long đởm tả can thang:
- Cam thảo, Nhân trần, Đan bì
- Hoàng cầm, Đan bì, Long đởm thảo
- Sài hồ, Xa tiền, Xích thược
- Sinh địa, Trạch tả, Đương quy
- Chi tử, Mộc thông, Hoàng cầm
Câu 45:
Công dụng của Thiên vương bổ tâm đan là:
- Tư bổ can thận, dưỡng tâm an thần
- Ích khí bổ huyết, dưỡng tâm an thần
- Dưỡng huyết an thần
- Dưỡng huyết an thần, thanh nhiệt trừ phiền
Câu 46:
Công dụng của bài Ngân kiểu tán là:
- Phát hãn giải biểu
- Thanh phế bình suyễn
- Thanh nhiệt tả hỏa
- Thanh nhiệt giải độc
- Tân lương thấu biểu
Câu 47:
Công dụng của Bán hạ hậu phác thang:
- Hành khí khai uất, giáng nghịch hóa đàm
- Hành khí tán kết, hóa đàm chỉ khái
- Hành khí tán kết, khoan hung lợi ách
- Hành khí tán kết, giáng nghịch chỉ thổ
Câu 48:
Những vị thuốc nào có trong bài Hữu quy hoàn:
- Nhục quế, Cam thảo sống
- Kỷ tử, Thục địa
- Phục linh, Trạch tả
- Đỗ trọng, Phụ tử chế
- Hoài sơn, Sơn thù
Câu 49:
Những mục nào KHÔNG thuộc thành phần Trúc diệp thạch cao thang:
- Mạch môn, Cam thảo
- Đảng sâm, Liên kiều
- Thiên môn, Ngạnh mễ
- Huyền sâm, Sinh địa
- Bán hạ, Ngạnh mễ
Câu 50:
Hạng mục nào dưới đây KHÔNG thuộc thành phần của phương thuốc Thanh vị tán:
- Sinh địa
- Hoàng liên
- Đương quy
- Hoàng cầm
Câu 51:
Dưới đây mục nào KHÔNG thuộc chứng hậu chủ trị của Tiểu sài hồ thang
- Miệng đắng, họng khô, hoa mắt
- Lồng ngực và sườn đầy tức
- Tiết tả nặng
- Tâm phiền buồn nôn
Câu 52:
Công dụng của Bối mẫu qua lâu tán:
- Nhuận phế thanh nhiệt, lý khí hóa đàm
- Đàm ẩm, ho nhiều đờm, chỉ khái hóa đàm
- Đàm dãi nhiều, can phong sinh đàm
- Đởm vị bất hòa, lý khí chỉ khái
Câu 53:
Bài Khương hoạt thắng thấp thang chủ trị chứng ngoại tà xâm phạm vào kinh lạc nào?
- Kinh Thái dương
- Kinh Thái dương và Thiếu dương
- Kinh Thái âm
- Kinh Thiếu dương
Câu 54:
Trong thành phần của Noãn can tiễn không bao gồm:
- Nhục quế, Trầm hương
- Cam thảo, Đại táo
- Đương quy, Câu kỳ tử
- Ô dược, Tiểu hồi hương
Câu 55:
Chủ trị của bài Đại thanh long thang là những chứng trạng:
- Sợ gió, sợ lạnh
- Có mồ hôi
- Triều nhiệt
- Sốt cao, co giật
- Mạch phù khẩn
Câu 56:
Pháp nào dưới đây KHÔNG thuộc vào nội dung của bát pháp?
- Hạ pháp
- Tiêu pháp
- Cố pháp
- Hãn pháp
Câu 57:
Những mục nào KHÔNG phải là chủ trị của Linh giác câu đằng thang
- Can thận âm suy, can dương mạnh lên
- Phong động do phong tà trúng vào can kinh
- Can kinh nhiệt thịnh, phát thành kinh quyết
- Can kinh nhiệt thịnh, nhiệt cực sinh phong
- Can dương mạnh lên, can phong nội động
Câu 58:
Những vị có tác dụng trừ phong thấp kiêm bổ can thận trong phương Độc hoạt tang kí sinh:
- Đỗ trọng
- Thục địa
- Tang kí sinh
- Tần giao
- Ngưu tất
Câu 59:
Quyên tý thang thành phần có:
- Phòng phong, Hoàng kỳ
- Quế chi, Độc hoạt
- Cam thảo, Can khương
- Khương hoàng, Xích thược
- Khương hoạt, Đương quy
Câu 60:
Thành phần của bài “Đại thanh long thang" là:
- Hoài sơn, Cam thảo
- Đại táo, Sinh khương
- Ma hoàng, Quế chi
- Quế chi, Bạch thược
- Hạnh nhân, Cam thảo
Câu 61:
Những vị có tác dụng trừ phong thấp kiêm bổ can thận trong phương Độc hoạt tang kí sinh:
- Thục địa
- Ngưu tất
- Tần giao
- Đỗ trọng
- Tang kí sinh
Câu 62:
Vị thuốc có tác dụng thanh hư hỏa trong Thiên vương bổ tâm đan:
- Đảng sâm
- Huyền sâm
- Mạch đông
- Viễn trí
- Đan sâm
Câu 63:
Những vị thuốc nào dưới đây thuộc Tiểu sài hồ thang:
- Đại táo
- Bán hạ
- Phục linh
- Trần bì
- Sinh khương
Câu 64:
Công dụng của Bán hạ tả tâm thang là:
- Ích khí hòa vị, tiêu trường chỉ nôn
- Tiêu trường tán kết
- Hòa vị giáng nghịch, khai kết trừ bĩ
- Điều hòa hàn nhiệt, lý khí hòa vị
Câu 65:
Tác dụng của Ôn đởm thang:
- Táo thấp hành khí, nhuyễn kiên hóa đàm
- Lý khí hóa đàm, thanh đởm hòa vị
- Táo thấp hóa đàm, lý khí hòa trung
- Thanh nhiệt hóa đàm, lý khí hòa trung
Câu 66:
Những vị KHÔNG thuộc Quất bì trúc nhự thang:
- Sinh khương
- Bán hạ
- Nhân sâm
- Chỉ xác
- Bối mẫu
Câu 67:
Quân dược của bài Đương quy lục hoàng thang là:
- Sinh địa
- Hoàng kỳ
- Hoàng cầm
- Thục địa
- Đương quy
Câu 68:
Tiêu dao tán chủ trị
- Tỳ nhiệt
- Can uất
- Huyết hư
- Can dương vượng
- Huyết ứ
Câu 69:
Thanh khí hóa đàm hoàn có thần dược:
- Qua lâu nhân
- Bán hạ
- Đởm tinh
- Hoàng cầm
- Trần bì
Câu 70:
Bài Ma hoàng thang và Quế chi thang có cùng vị thuốc:
- Quế chi, Cam thảo
- Cam thảo, Đại táo
- Ma hoàng, Quế chi
- Quế chi, Bạch thược
Câu 71:
Ý nghĩa phối ngũ Tiểu dao tán KHÔNG bao gồm:
- Đương quy hành khí dưỡng huyết hoãn cấp
- Sài hồ phát tán phong nhiệt
- Bạch truật, Phục linh kiện tỳ trừ thấp
- Bạc hà phát tán phong nhiệt
- Sinh khương giáng khí chỉ nôn
Câu 72:
Tên gọi khác của Hồi lệnh hoàn:
- Tả tâm thang
- Tả kim hoàn
- Tả bạch tán
- Thủ liên hoàn
- Ngọc nữ tiễn
Câu 73:
Định suyễn thang chủ trị các chứng:
- Đờm trắng dính
- Khái suyễn
- Nhiều đờm
- Mạch hoạt sác
- Rêu lưỡi trắng dày
Câu 74:
Chứng trị thích hợp với Thiên vương bổ tâm đan
- Tinh thần uể oải
- Di mộng tinh
- m hư huyết thiếu
- Mạch huyền hoạt
- Phù
Câu 75:
Công dụng của Tô tử giáng khí thang gồm:
- Bình suyễn
- Trừ đàm
- Chỉ thống
- Thanh phế
- Giáng khí
Câu 76:
Công dụng của Noãn can tiễn:
- Hoạt huyết nhu can
- Noãn can ôn thận
- Ấm thận hành thủy
- Giảng khí trừ đàm
- Hành khí chỉ thống
Câu 77:
Vị nào KHÔNG là quân dược trong phương Xuyên khung trà điều tán:
- Khương hoạt
- Phòng phong
- Xuyên khung
- Bạch chỉ
Câu 78:
Chứng trị chủ yếu của Chỉ thấu tán:
- Mạch phù hoãn
- Mạch phù khẩn
- Sốt, ớn lạnh
- Ho, ngứa họng
- Khạc đờm, rêu vàng mỏng
Câu 79:
Phương cơ bản có trong Quy tỳ thang là:
- Tứ vật thang
- Đương quy bổ huyết thang
- Sinh mạch tán
- Toan táo nhân thang
Câu 80:
Ý nghĩa phối ngũ Tô diệp trong Bán hạ hậu phác thang là:
- Tuyên phế
- Hành khí lý phế
- Sơ can
- Tán hàn
Câu 81:
Công hiệu của Long đởm tả can thang là:
- Thanh nhiệt tả hỏa táo thấp
- Thanh nhiệt lương huyết, sơ can giải uất.
- Thanh nhiệt lợi niệu dưỡng âm
- Tả can đởm thực hỏa, thanh hạ tiêu thấp nhiệt
Câu 82:
Thanh vị tán chủ trị vị tích nhiệt chứng, ngoài chứng đau răng kéo lên tận đầu óc ra còn gặp:
- Mạch phù sác
- Miệng thở ra nóng hôi
- Đau mạn sườn
- Teo lợi chảy máu
- Mỗi, lưỡi, má, mang tai sưng to
Câu 83:
Bối mẫu trong bài Bối mẫu qua lâu tán có tác dụng:
- Thanh nhiệt nhuận phế
- Trừ hàn, nhuận phế
- Trừ phong nhuận phế
- Hóa đờm, chỉ ho
- Khai uất kết giữa đờm và khí *
Câu 84:
Cốt chưng triều nhiệt, cơ bắp hao gầy, đạo hãn, tim hồi hộp, họng khô, ho, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác nên chọn dùng:
- Tần giao miết giáp tán
- Đương quy lục hoàng thang
- Thanh hao miết giáp thang
- Thanh vị tán
Câu 85:
Những vị thuốc có tác dụng tư âm trong Thiên vương bổ tâm đan:
- Ngũ vị tử
- Đương quy
- Huyền sâm
- Mạch môn đông
- Sinh địa
Câu 86:
Hạng mục nào dưới đầy KHÔNG thuộc bài Tang cúc ẩm:
- Phong hàn phạm phế
- Ôn bệnh thần kỳ sơ khởi
- Tuyên phế chi khái
- Ngoại cảm phong nhiệt
- Ngoại cảm phong hàn
Câu 87:
Chứng trị thích hợp của phương thuốc Bạch hổ thang là:
- Nhiệt làm tổn thương huyết
- Nhiệt kết gây đại tiện bí kết
- Đại nhiệt, mặt đỏ
- Ra mồ hôi nhiều, phiền khát
- Mạch hồng đại
Câu 88:
Phương thuốc Bối mẫu ẩm và Thanh phế thang cùng có:
- Trần bì, Bối mẫu, Cát cánh
- Mạch môn, Tri mẫu, Cam thảo
- Mạch môn, Cam thảo, Tang bạch bì
- Hoàng cầm, Thiên môn, Cát cánh
Câu 89:
Những vị có tác dụng bổ khi kiện tỳ trong phương Độc hoạt tang kí sinh:
- Bạch linh
- Hoài sơn
- Nhân sâm
- Bạch truật
- Cam thảo
Câu 90:
Công dụng của Sinh khương trong Quyên tý thang:
- Ôn ấm trung tiêu
- Cầm nôn
- Điều hòa dinh vệ
- Dẫn thuốc
- Trừ tiêu chảy
Câu 91:
Những mục nào sau đây KHÔNG phải là Quân dược trong Linh giác câu đằng thang
- Tang diệp
- Linh dương giác
- Câu đằng
- Xuyên sơn giáp
- Sinh địa
Câu 92:
Những chú ý nào khi sử dụng phương thuốc tả hạ:
- Phụ nữ có thai, sau khi sinh thận trọng khi dùng.
- Biểu chứng chưa giải, lý thực đã thành nên phù chính khu tà
- Người già, trẻ em cơ thể yếu thận trọng dùng.
- Sau khi có hiệu quả không nên ăn uống ngay thức ăn cứng, lạnh, mỡ
Câu 93:
Phục linh hoàn ứng dụng trong lâm sàng
- Rêu lưỡi vàng dày
- Ngực bụng đầy khó
- Chân tay phù nề
- Ho khạc đờm nhiều
- Lòng bàn chân, bàn tay nóng
Câu 94:
Phương tễ trong thành phần có Đào nhân là:
- Huyết phủ trục ứ thang
- Thập khôi tán
- Đào nhân thừa khí thang
- Tiểu kế ẩm tử
- Bổ dương hoàn ngũ thang
Câu 95:
Công dụng của Quất bì trúc nhự thang:
- Giáng nghịch chỉ nôn, ích khí thanh nhiệt
- Giáng nghịch chỉ thổ, ích khi hòa vị
- Giảng nghịch chỉ thổ, ích khí dưỡng âm
- Giáng nghịch chỉ thổ, ích khí ôn trung
Câu 96:
Thành phần của phương thuốc Phục linh hoàn:
- Phục linh
- Cam thảo
- Trần bì
- Bán hạ
- Mang tiêu
Câu 97:
Chủ trị của bài Lý trung thang gồm những chứng trạng nào sau đây:
- Đau bụng thiện án, ỉa lỏng
- Đầu đầu, chóng mặt, buồn nôn
- Đau chướng bụng, thổ tả
- Sa dạ con
- Không khát, miệng nôn
Câu 98:
Hạng mục nào dưới đây không thuộc phạm vi tá dược
- Tá trợ được
- Phản tá dược
- Tá sứ dược
- Tá chế dược
Câu 99:
Công dụng của Quyên tý thang là:
- Ích can thận
- Ích khí hòa dinh
- Khu phong thắng thấp
- Bổ huyết
- Kiện tỳ hóa thấp
Câu 100:
Mục nào sau đây KHÔNG phải là công dụng của bài Đại tần cửu thang
- Khu phong thanh nhiệt
- Sơ phong chỉ thống
- Khu phong tán hàn, chỉ thống
- Khu phong trừ thấp, ôn bổ can thận
- Dưỡng huyết hoạt huyết
Câu 101:
Đại sài hồ thang và Tiểu sài hồ thang có cùng các vị thuốc:
- Sinh khương, Đại táo
- Nhân sâm, Cam thảo
- Bạch thược, Hoàng liên
- Đại hoàng, Hoàng cầm
- Sài hồ, Hoàng cầm
Câu 102:
Ngô thù du trong bài Ngô thù du thang có những công dụng:
- Giáng nghịch chỉ nôn
- Ôn ấm tỳ vị chỉ nôn
- Hòa vị chỉ thống
- Kiện tỳ, tán hàn, chỉ tả
- Ôn trung tán hàn
Câu 103:
Dưới đây hạng mục nào KHÔNG phải chủ trị chứng của Tiểu sài hồ thang
- Đàm thấp tắc trở ở ngực sườn
- Bệnh ở thiếu dương
- Nội thương tạp bệnh thấy ở người chứng thiếu dương
- Thương hàn của phụ nữ nhiệt nhập vào huyết thấp
Câu 104:
Đặc điểm phổi ngũ Bán hạ tả tâm thang là:
- Tân khai khổ giáng
- Hàn nhiệt cùng dùng
- Trừ tà ở bán biểu bán lý
- Bổ tả đồng trị
- Biểu lý đồng bệnh
Câu 105:
Thành phần các vị thuốc của Trúc diệp thạch cao thang là :
- Bạch hổ thang bỏ Tri mẫu, gia Nhân sâm, Mạch đông, Huyền sâm, Sinh địa
- Bạch hổ thang bỏ Tri mẫu, gia Trúc diệp, Bán hạ, Mạch đông, Nhân sâm
- Bạch hổ thang bỏ Tri mẫu, gia Nhân sâm, Mạch đông, Trúc diệp, Huyền sâm
- Bạch hổ thang bỏ Tri mẫu, gia Huyền sâm, Trúc diệp, Bán hạ, Mạch đông
Câu 106:
Thành phần nào dưới đây thuộc Tô tử giáng khí thang:
- Hậu phác
- Quế chi
- Đương quy
- Thanh bì
- Bán hạ
Câu 107:
Trong thành phần của Đào nhân thừa khí thang gồm:
- Quế nhục
- Mang tiêu
- Hạnh nhân
- Đại hoàng
- Cam thảo
Câu 108:
Bệnh cơ mà chứng trạng Thập khôi tán chủ trị:
- Huyết nhiệt vong hành, tổn thương huyết lạc
- Can hỏa phạm phế, tổn thương huyết lạc
- Huyết nhiệt vong hành, ứ huyết nội đình
- Tỳ dương bất túc mất công năng nhiếp thống
Câu 109:
Công dụng của Bát chính tán:
- Thanh nhiệt lợi thấp, thông lâm chỉ thống
- Thanh nhiệt tả hoả, lợi thấp thoái hoàng
- Thanh nhiệt tả hoả, lợi thấp thông lâm
- Thanh nhiệt giải độc, trừ thấp tiêu thũng
Câu 110:
Thành phần Đạo xích tán:
- Mộc thông
- Đạm đậu xị
- Sinh địa
- Đạm trúc diệp
- Kim ngân hoa
Câu 111:
Những mục nào KHÔNG thuộc thành phần của Đinh hương thị đế thang:
- Sinh khương
- Nhân sâm
- Chỉ thực
- Mộc hương
- Can khương
Câu 112:
Thần dược của bài Khương hoạt thắng thấp thang:
- Phòng phong, Cảo bản
- Xuyên khung, Mạn kinh tử
- Cảo bản, Độc hoạt
- Độc hoạt, Phòng phong
Câu 113:
Mục nào thuộc thành phần của Linh giác câu đằng thang:
- Kim ngân hoa
- Xuyên bối mẫu
- Long nhãn
- Đỗ trọng
Câu 114:
Công dụng của Đại kiến trung thang
- Ôn trung bổ hư, hòa lý hoãn cấp
- Ôn trung bổ hư, giáng nghịch cầm nôn
- Ôn trung bổ hư, giáng nghịch chỉ thống
Câu 115:
Những mục nào thuộc thành phần của Đinh hương Thị đế thang:
- Sinh khương
- Chỉ thực
- Chỉ xác
- Đinh hương
- Nhân sâm
Câu 116:
Huyết phủ trục ứ thang KHÔNG gồm
- Đẳng sâm
- Cát căn
- Đào nhân
- Ngưu tất
- Sài hồ
Câu 117:
Công dụng của Ôn tỳ thang là:
- Công hạ lạnh tích, ôn bổ tỳ thận
- Ôn bổ tỳ dương, trừ hàn thông tiện
- Công hạ lạnh tích, ôn tỳ noãn vị
- Công hạ lạnh tích, ôn bổ tỳ dương
Câu 118:
Chứng trạng phù hợp với Độc hoạt tang ký sinh:
- Tay chân tê bì
- Lưỡi đỏ rêu trắng
- Khớp co duỗi khó
- Mạch trầm vi
- Mạch tế nhược
Câu 119:
Phương tễ KHÔNG cho Đại hoàng vào sắc sau là:
- Điều vị thừa khí thang
- Tiểu thừa khí thang
- Ôn tỳ thang
- Ma tử nhân hoàn
- Đại thừa khí thang
Câu 120:
Thành phần của Linh giác câu đằng thang bao gồm:
- Long nhãn
- Xuyên bối mẫu
- Đỗ trọng
- Kim ngân hoa
Câu 121:
Thành phần Tô tử giáng khí thang KHÔNG bao gồm
- Địa cốt bì
- Cam thảo
- Tô diệp
- Trần bì
Câu 122:
Ý nghĩa phối ngũ của Bán hạ tả tâm thang bao gồm:
- Kiện tỳ trừ thấp
- Khai kết tán hàn
- Hòa vị tiêu bĩ
- Phục hồi chức năng thăng giáng
- Sơ can giải uất
Câu 123:
Qua lâu trong bài Bối mẫu qua lâu tán có tác dụng:
- Trừ hàn hoá đờm
- Thanh nhiệt nhuận táo
- Thông ách tắc ở ngực hoành
- Trừ thấp hoá đờm
- Lý khí hoá đờm
Câu 124:
Thành phần nào dưới đây có cùng trong Việt tỳ thang và Ma hạnh thạch cam thang:
- Ma hoàng thạch cao sinh khương
- Ma hoàng cam thảo hạnh nhân
- Ma hoàng cam thảo thạch cao
- Ma hoàng quế chi thạch cao
Câu 125:
Phương tễ dùng Chỉ thực, Hậu phác là:
- Đại thừa khí thang
- Tăng dịch thừa khí thang
- Đại sài hồ thang
- Điều vị thừa khí thang
Câu 126:
Công dụng của Tô tử giáng khí thang:
- Chỉ thống
- Thanh phế
- Trừ đàm
- Giáng khí
- Bình suyễn
Câu 127:
Căn cứ vào tác dụng không giống nhau có thể phân tả hạ tễ làm:
- Tư âm
- Hàn hạ
- Thanh nhiệt tả hỏa
- Ôn hạ
- Nhuận hạ
Câu 128:
Phương tễ có công hiệu thanh nhiệt sinh tân
- Trúc diệp thạch cao thang
- Thanh dinh thang
- Ngọc nữ tiễn
- Hoàng liên giải độc thang
- Bạch hổ thang
Câu 129:
Các vị thuốc Sinh khương, Bán hạ cùng có trong các phương thuốc nào dưới đây:
- Tứ nghịch tán
- Sài hồ quế chi thang
- Tiêu dao tán
- Đại sài hồ thang
- Tiểu sài hồ thang
Câu 130:
Mục KHÔNG đúng với quan hệ phối ngũ của Chu sa an thần hoàn
- Cam thảo thanh nhiệt an thần
- Đương quy dưỡng huyết
- Sinh địa tư âm, phối ngũ với Đương quy để tư bổ âm huyết bị hóa thiêu đốt bị tổn thương
- Chu sa tính hàn chất nặng có thể tư thận thủy để an thần
Câu 131:
Công dụng của phương Huyết phủ trục ứ thang là:
- Ôn kinh chỉ thống
- Hành khí chỉ thống
- Hoạt huyết hóa ứ
- Ôn kinh tán hàn
- Phá huyết hạ khí
Câu 132:
Tiêu dao tán chủ trị:
- Can dương vượng
- Tỳ nhiệt
- Huyết hư
- Can uất
- Huyết ứ
Câu 133:
Trong phương Trấn can tức phong thang vị nào là quân dược:
- Câu đằng
- Thiên ma
- Ngưu tất
- Thảo quyết minh
Câu 134:
Ngũ vị tử trong Tiểu thanh long thang có tác dụng
- Thanh phế chỉ khái
- Sinh tân liễm tinh
- Toan thu liễm khí
- Phòng phế khí tan mất
- Liễm phế khí
Câu 135:
Ý nghĩa của việc sử dụng Xuyên khung trong Toan táo nhân thang:
- Điều can huyết thượng hành đầu mục
- Hành khí trệ, hóa ứ huyết
- Khứ ứ huyết chỉ thống
- Khu phong tà, chỉ đầu thống
Câu 136:
Vị nào KHÔNG thuộc thành phần của Thiên vương bổ tâm đan:
- Viễn chí
- Nhân sâm
- Thục địa
- Thiên môn
- Cát căn
Câu 137:
Bài Việt tỳ thang KHÔNG chủ trị chứng:
- Mạch phù
- Mạch trầm
- Hay ra mồ hôi
- Sốt nhẹ không ra mồ hôi
- Sợ gió sợ lạnh
Câu 138:
Những vị thuốc nào có trong bải Hữu quy hoàn:
- Hoài sơn, Sơn thù
- Phục linh, Trạch tả
- Đỗ trọng. Phụ tử chế
- Nhục quế, Cam thảo sống
- Kỷ tử. Thục địa
Câu 139:
Hạng mục nào dưới đây KHÔNG thuộc bài Tang cúc ẩm:
- Ôn bệnh thời kỳ sơ khởi
- Tuyên phế chỉ khái
- Phong hàn phạm phế
- Ngoại cảm phong nhiệt
- Ngoại cảm phong hàn
Câu 140:
Phương tễ trong thành phần có Hoàng kỳ là:
- Đương quy bổ huyết thang
- Sâm linh bạch truật tán
- Ngọc bình phong tán
- Quyên tý thang
- Bổ trung ích khí thang
Câu 141:
Cách dùng bài thuốc Trúc diệp thạch cao thang:
- Sắc nhanh, lửa to
- Trúc diệp, Thạch cao, Bán hạ, Mạch môn, Cam thảo sắc trước, chất nước đun sôi với Ngạnh mễ
- Nhân sâm sắc riêng
- Uống với nước gừng, táo
- Sắc kỹ tất cả các vị thuốc
Câu 142:
Bài thuốc “Đại thanh long thang" KHÔNG có công dụng:
- Thanh nhiệt táo thấp
- Thanh nhiệt trừ phiền
- Tuyên phế bình suyễn
- Phát hãn giải biểu
- Chỉ khái bình suyễn
Câu 143:
Chủ trị của Tô tử giáng khí thang là:
- Ho suyễn, khí đoản, đờm nhiều, ngực hoành đầy tức, rêu lưỡi trắng trơn
- Ho suyễn thực chứng, hung hiếp bĩ mãn, đờm dãi ủng tắc
- Đoản hơi đoản khí, phế hư khái suyễn, lưỡi nhạt
- Phế hư khái suyễn, đờm dãi ủng tắc
Câu 144:
Chân vũ thang có thể ôn dương lợi thuỷ, trên lâm sàng thích hợp dùng với:
- Toàn thân phù, chân tay lạnh, đạo hãn
- Dương hư hàn thấp xâm nhập bên trong, khớp xương đau, sợ lạnh, chân tay lạnh
- Bệnh ở kinh thái dương, ra nhiều mồ hôi, tâm quý, đầu váng, thân rung động.
- Tỳ thận dương hư, thuỷ khí nội đình
- Thận dương bất túc, tiểu tiện bất lợi
Câu 145:
Những mục nào KHÔNG có trong công dụng của Ngũ linh tán
- Lợi niệu trừ thấp
- Ôn dương hóa khí
- Ôn bổ thận dương
- Ôn hóa đàm ẩm
- Lý khí tiêu phù
Câu 146:
Chủ trị của Việt cúc hoàn KHÔNG bao gồm:
- Tâm dụng phiền nhiệt
- Ăn uống không tiêu
- Buồn nôn và nôn
- Bụng đầy trướng đau
Câu 147:
Đạo xích tán chủ trị:
- Can hỏa thượng viêm
- Can đởm thực hỏa
- Nhiệt thịnh tại phế
- Tâm chuyển nhiệt xuống tiểu trường
- Nhiệt thịnh tại tâm
Câu 148:
Thành phần của phương thuốc Đạo đàm thang:
- Thiên hoa phấn
- Bán hạ
- Nam tinh
- Phục linh
- Bối mẫu
Câu 149:
Thành phần của phương thuốc Tiêu dao tán là:
- Bạch thược, Đương quy
- Nhân sâm, Thanh bì
- Bán hạ, Chỉ xác
- Bạch linh, Bạch truật
- Sài hồ, Bạc hà
Câu 150:
Thành phần của Đại tần giao thang gồm:
- Đại hoàng
- Tần giao
- Sinh địa
- Độc hoạt
- Tế tân
Câu 151:
Công dụng của phương thuốc Ma hoàng thang là:
- Tuyên phế bình suyễn
- Phát hãn giải biểu
- Thanh nhiệt tả hoả
- Giải cơ phát biểu
- Điều hòa dinh vệ
Câu 152:
Ma hoàng trong phương thuốc Việt tỳ thang có tác dụng:
- Thanh nhiệt, tuyên phế
- Tuyên phế, lợi thuỷ
- Chỉ khái, bình suyễn
- Khu phong, tán hàn
- Phát hãn, giải biểu
Câu 153:
Nhị trần thang và Bán hạ bạch truật thiên ma thang cùng có các vị thuốc:
- Bán hạ
- Thiên ma
- Bạch truật
- Cam thảo
- Trần bì
Câu 154:
Bệnh nhân họ suyễn, đoản khí, ngực đầy tức, lưng đau, chân yếu, chi thể phù, rêu lưỡi trắng, mạch huyền hoạt dùng phương:
- Tô tử giáng khí thang
- Định suyễn thang
- Ma hoàng thang
- Tiểu thanh long thang
Câu 155:
Bài thuốc Đại thanh long thang có công dụng:
- Thanh nhiệt trừ phiền
- Phát hãn giải biểu
- Tuyên phế chỉ khái
- Tuyên phế bình suyễn
Câu 156:
Chủ trị của phương Noãn can tiễn:
- Sốt cao bốc hỏa
- Bụng dưới đau
- Chân tay máy giật
- Sán khí
- Can thận âm hàn
Câu 157:
Thành phần của Chu sa an thần hoàn, ngoài Chu sa ra còn có:
- Sài hồ
- Đương quy
- Sinh địa
- Toan táo nhân
- Hoàng liên
Câu 158:
Tiểu hãm hung thang có thành phần:
- Bán hạ, Hoảng liên, Mang tiêu
- Bán hạ, Liên kiều, Thiên hoa phẩn
- Bán hạ, Qua lâu nhân
- Bán hạ, Hoàng liên
- Bán hạ, Hoàng liên, Bối mẫu
Câu 159:
Bệnh ở thượng tiêu uống thuốc nên chú ý?
- Uống sau ăn
- Uống trước ăn
- Uống lúc xế chiều
- Uống lúc sáng sớm
Câu 160:
Công dụng của Thiên ma câu đẳng ẩm là:
- Bình can tức phong, tư dưỡng can thận
- Bổ ích can thận, hành khí hoạt huyết
- Thanh nhiệt hoạt huyết, bổ ích can thận
- Thanh nhiệt giải độc, tư âm giáng hỏa
Câu 161:
Bài Cát căn thang có tác dụng nào dưới đây:
- Tăng tân thư kinh
- Phát hãn giải biểu
- Tuyên phế bình suyễn
- Thoát dương
- Giải biểu tán hàn
Câu 162:
Bài thuốc Hồi dương cứu nghịch thang chủ trị những chứng bệnh nào:
- Hàn tà trực trúng vào quyết âm
- Hàn tà trực trúng vào tạng phủ
- Hàn tà trực trúng vào trung tiêu
- Hàn tà trực trúng vào thiếu âm
- Hàn tà trực trúng vào thái âm
Câu 163:
Chứng trị KHÔNG thích hợp với Thiên vương bổ tâm đan:
- Tự hãn
- Mạch tế sác
- Miệng khô
- Mạch nhược
- Đại tiện phân nát
Câu 164:
Phương tễ nào dưới đây phù hợp với chứng trạng khái thấu đờm nhiều, sắc trắng dễ khạc, ngực đầy không thoải mái, rêu lưỡi trắng, mạch hoạt:
- Linh cam ngũ vị khương tân thang
- Bán hạ bạch truật thiên ma thang
- Thanh khí hóa đàm hoàn
- Bối mẫu qua lâu tán
Câu 165:
Hạng mục nào dưới đây KHÔNG thuộc nội dung của thập tễ:
- Hoá liễm
- Ôn thanh
- Tuyên thông
- Khinh trọng
Câu 166:
Thanh hao miết giáp thang bỏ Thanh hao, Miết giáp ra thì vẫn còn:
- Sinh địa, Bạch thược, Đan bì
- Sinh địa, Hoàng bá, Đan bì
- Thục địa, Địa cốt bị, Đan bì
- Sinh địa, Tri mẫu, Đan bì
Câu 167:
Mục nào KHÔNG là tác dụng của Thỏ ty tử trong bài Tả quy hoàn:
- Sáp tinh liễm hãn
- Phối với Ngưu tất làm mạnh lưng gối
- Phối với Ngưu tất làm cường cân cốt
- Tư thận để điều bổ chân âm
- Bổ thận, tăng cường nội tiết tố
Câu 168:
Những vị thuốc nào thuộc thành phần của Thanh tâm liên tử ẩm:
- Chích thảo, Hoàng kỳ
- Xa tiền tử, Trạch tả
- Địa cốt bì, Hoàng liên
- Mạch đông, Thạch liên nhục
- Hoàng cầm, Phục linh
Câu 169:
Dưới đây những chứng nào KHÔNG phù hợp với Ma hoàng thang:
- Không có mồ hôi mà hen suyễn
- Sốt
- Đau đầu
- Ra mồ hôi, sợ gió
Câu 170:
Tả kim hoàn không chủ trị chứng nào dưới đây:
- Mạn sườn chướng đau
- Miệng nhạt, hôi
- Bụng chướng, ợ hơi
- Bụng cồn cào, nuốt chua
Câu 171:
Chứng trị thích hợp với bài Thanh dinh thang:
- Lưỡi đỏ sẫm khô
- Ợ hơi, ợ chua
- Đại tiện lỏng nát
- Ban chẩn lờ mờ
- Thần phiền ít ngủ
Câu 172:
Những mục nào thuộc chủ trị của Quất bì trúc nhự thang:
- Khí nghịch không giáng
- Nấc hoặc nôn khan
- Ho đờm, khái suyễn
- Đau đầu chóng mặt
- Vị hư nhiệt
Câu 173:
Vị thuốc nào dưới đây KHÔNG thuộc thành phần của bài Giải cơ thang:
- Bạch thược
- Sinh khương
- Quế chi
- Tần giao
- Cam thảo
Câu 174:
Phương tễ có công dụng thanh nhiệt giải độc là:
- Thanh tâm liên tử ẩm
- Hoàng liên giải độc thang
- Tê giác địa hoàng thang
- Long đởm tả can thang
- Thanh dinh thang
Câu 175:
Đặc điểm phối ngũ của Toan táo nhân thang là:
- Dưỡng huyết an thần
- Kiện tỳ trừ thấp
- Tiêu bản kiêm trị
- Khí huyết song bổ
- Kiện tỳ bổ trung
Câu 176:
Phương đại biểu có tác dụng bổ khí thăng dương là:
- Sâm linh bạch truật tán
- Sinh mạch tán
- Ngọc bình phong tán
- Bổ trung ích khí thang
Câu 177:
“Lục hoàng" trong Đương quy lục hoàng thang là:
- Hoàng kỳ, Hoàng liên, Hoàng bá, Hoàng cầm, Ma hoàng, Thục địa hoàng
- Hoàng kỳ, Hoàng liên, Hoàng bá, Hoàng cầm, Sinh địa hoàng, Thục địa hoàng
- Hoàng cầm, Hoàng liên, Hoàng bá, Sinh địa hoàng, Ma hoàng, Thục địa hoàng
- Hoàng cầm, Hoàng liên, Hoàng bá, Hoàng kỳ, Ma hoàng, Địa hoàng
Câu 178:
Thuộc phạm vi của sứ dược
- Làm tăng tác dụng của vị thuốc chính
- Phát sinh độc tính của bài thuốc
- Dẫn thuốc tới nơi bị bệnh
- Làm giảm tác dụng của Vị thuốc chính
Câu 179:
Tiểu sài hồ thang chủ trị các chứng:
- Tâm phiền, buồn nôn
- Lưỡi đỏ giáng
- Miệng nhạt, họng khô
- Ngực sườn đầy tức
- Hàn nhiệt vãng lai
Câu 180:
Tả pháp phù hợp với chứng?
- Thực trệ
- Huyết hư táo bón
- Khí hư khi nghịch
- Đàm tích
Câu 181:
Công dụng của Độc hoạt tang ký sinh là
- Thư cân giải cơ
- Liễm khí tư âm
- Khu phong thắng thấp
- Ích khí trung
- Ích can thận
Câu 182:
Phương nào dưới đây không có Bán hạ, Hoàng cầm:
- Bán hạ tả tâm thang
- Tiêu dao tán
- Sinh khương tả tâm thang
- Đại sài hồ thang
Câu 183:
Những mục nào thuộc chứng trị của Đinh hương thị đế thang
- Mạch trì
- Huyết hôi
- Ngực bĩ
- Mạch phù hoạt
- Nấc không ngừng
Câu 184:
Đạo đàm thang là bài Nhị trần thang bỏ Ô mai, gia thêm vị nào mà thành:
- Nam tinh
- Mang tiêu
- Qua lâu
- Chỉ thực
- Đởm nam tinh
Câu 185:
Chủ trị của Bán hạ bạch truật thiên ma thang:
- Nhiệt tả nội uẩn, đàm nhiệt kết hung
- m hư dương thịnh, thủy ẩm nội đình
- Thực nhiệt táo đàm, đàm uất thanh khiếu
- Tỳ thấp sinh đàm, phong đàm nhiễu ở trên
Câu 186:
Thành phần Ôn tỳ thang là do Phụ tử, Can khuơng Cam thảo gia thêm :
- Đại hoàng, Đương quy
- Mang tiêu, Đương quy
- Nhân sâm, Đại hoàng
- Đại hoàng, Chỉ thực
Câu 187:
Phương thuốc Sinh khương tả tâm thang và Bán hạ tả tâm thang cùng có:
- Sinh khương, Đại táo
- Hoàng liên, Hoàng cầm
- Nhân sâm, Đại táo
- Bán hạ, Can khương
- Sài hồ, Bạch thược
Câu 188:
Các chứng âm hàn nội thịnh, đau nhiều ở vùng ngực, chân tay lạnh, nôn ọe, không ăn uống được, cả người đều đau, cự án, rêu lưỡi trắng trơn, mạch tế khẩn Phương thuốc phù hợp là:
- Phụ tử lý trung thang
- Đại kiến trung thang
- Lý trung thang
- Tiểu kiến trung thang
Câu 189:
Đại sài hồ thang và Tiểu sài hổ thang có cùng các vị thuốc:
- Đại hoàng, Hoàng cầm
- Nhân sâm, Cam thảo
- Sài hồ, Hoàng cầm
- Sinh khương, Đại táo
- Bạch thược, Hoàng liên
Câu 190:
Mục nào KHÔNG là tác dụng của Thỏ ty tử trong bài Tả quy hoàn:
- Phối với Ngưu tất làm mạnh lưng gối cốt
- Phối với Ngưu tất làm cường cân
- Sáp tinh liễm hãn
- Tư thận để điều bổ chân âm
- Bổ thận, tăng cường nội tiết tố
Câu 191:
Công dụng của Quy tỳ thang là:
- Ích khí thăng dương
- Bổ khí, sinh huyết
- Kiện tỳ dưỡng tâm
- Ích khí bổ huyết
- Ích khí sinh tân
Câu 192:
Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc Sài hồ quế chi thang:
- Quế chi, Hoàng cầm
- Nhân sâm, Sài hồ
- Bán hạ, Đại táo
- Sa sâm, Can khương
Câu 193:
Tần giao miết giáp tán chủ trị bệnh phong lao, triệu chứng ngoài nóng hâm hấp, ra mồ hôi trộm, môi hồng má đỏ, sốt hẹn giờ sau buổi trưa, mạch tế sác ra còn gặp:
- Sợ gió
- Ho nhiều mệt mỏi
- Cơ bắp hao gầy
- Sốt cao, khát nước
- Hụt hơi, ngại nói
Câu 194:
Noãn can tiễn thành phần KHÔNG bao gồm:
- Nhục quế, Trầm hương
- Ô dược, Tiểu hồi hương
- Ô đầu, Tiểu hồi hương, Nhân sâm
- Phục linh, Sinh khương, Câu kỳ tử
Câu 195:
Mục nào dưới đây KHÔNG là ứng dụng lâm sàng của bài Việt tỳ thang:
- Viêm ruột cấp tính
- Viêm phế quản mãn tính
- Sốt cao
- Mụn nhọt
- Viêm đa khớp
Câu 196:
Bài Tang cúc ẩm chữa chứng trạng nào dưới đây:
- Sốt cao khát nước
- Mạch phù khẩn
- Sốt ít miệng hơi khát
- Khát nhiều, họng đau
- Mạch phù sác
Câu 197:
Dưới đây những chứng nào KHÔNG phù hợp với Ma hoàng thang.
- Sốt
- Ra mồ hôi, sợ gió
- Đau đầu
- Không có mồ hôi mà hen suyễn
Câu 198:
Quyên tý thang thành phần có:
- Khương hoàng, Xích thược
- Quế chi, Độc hoạt
- Khương hoạt Đương quy
- Phòng phong, Hoàng kỳ
- Cam thảo, Can khương
Câu 199:
Vị nào là một trong những thần dược của Đại tần giao thang:
- Sinh địa
- Hoàng cầm
- Thục địa
- Độc hoạt
Câu 200:
Chủ trị của Linh giác câu đằng thang là:
- Phong động do phong tà trúng vào can kinh
- Can kinh nhiệt thịnh, nhiệt cực sinh phong
- Ôn bệnh tả nhiệt ở phần âm, hư phong nội động
- Hạ nguyên hư suy, dương hư phục việt, rôm sẩy do đàm trọc thượng khiếu