Câu 1:
Những khó thở nào sau đây chưa nhất thiết phải mở khí quản:
- Khó thở do dị vật đường thở
- Khó thở do uốn ván
- Khó thở do tràn dịch màng phổi
- Khó thở do chấn thương thanh quản
- Khó thở do bạch hầu thanh quản
Câu 2:
Phải mở khí quản trước khi chuyển lên tuyến trên cho những bệnh nhân có dị vật ở
khí quản di động để phòng ngừa:
- Viêm khí quản xuất tiết
- Dị vật mắc kẹt lại khi lên buồng thanh thất
- Dị vật đi sâu vào các phế quản phân thùy
- Tràn khí trung thất
- Xẹp phổi
Câu 3:
Một bệnh nhân sau mở khí quản, chưa cần chú ý theo dõi:
- Chảy máu
- Tràn khí
- Khó thở do tắc ống canule
- Nhiễm trùng vết mổ
- Tiếng nói có bị khàn hay không
Câu 4:
Tìm một đặc điểm không đúng về lý do cấp cứu dị vật đường thở:
- Dị vật bịt kín đường thông khí gây ngạt thở
- Dị vật sắc nhọn gây chấn thương lan rộng
- Dị vật gây nhiễm trùng đường hô hấp dưới
- Dị vật di động có thể mắc kẹt ở buồng thanh thất Morgagnie
- Dị vật gây tràn khí trung thất nguy hiểm
Câu 5:
Tìm một nguyên nhân không xẩy ra khó thở thanh quản:
- Viêm thanh quản phù nề hạ thanh môn
- Viêm sụn thanh thiệt
- Hạt thanh đai
- Khối u băng thanh thất
- Bạch hầu thanh quản
Câu 6:
Triệu chứng nào sau đây là nổi bật nhất của viêm thanh quản cấp ở trẻ em:
- Nuốt đau
- Khó thở
- Ho kích thích
- Khàn tiếng
- Sốt cao, co giật
Câu 7:
Biểu hiện lâm sàng điển hình kiểu khó thở thanh quản là:
- Khó thở chậm thì thở vào
- Khó thở chậm cả hai thì
- Khó thở nhanh nông cả hai thì
- Khó thở chậm thì thở ra
- Khó thở hỗn hợp cả hai thì
Câu 8:
Dấu hiệu nào sau dây không thuộc khó thở thanh quản:
- Khó thở chậm, Khó thở thì thở vào
- Môi đầu chi tím
- Khó thở thì thở ra
- Khi hít vào có tiếng rít,
- Có co kéo các cơ hô hấp: Thượng đòn, liên sườn...
Câu 9:
Triệu chứng nào không đáng lo ngại sau mở khí quản:
- Ho kích thích khi hút dịch xuất tiết
- Tình trạng dịch xuất tiết nhiều
- Sưng tấy nhiễm trùng vết mổ
- Theo dõi tình trạng bịt tắc canule
- Tình trạng tràn khí dưới da
Câu 10:
Nguyên nhân chính nào sau đây gây khó thở trong viêm thanh quản bạch hầu:
- Co thắt thanh quản do kích thích
- Do giả mạc bạch hầu bít tắc thanh môn
- Do liệt cơ mở và co thắt cơ khép của thanh quản
- Do độc tố của bạch hầu
- Phù nề thanh quản do viêm nhiễm
Câu 11:
Tiêu chuẩn nào quan trọng nhất dể chẩn đoán “Viêm thanh quản phù nề hạ thanh môn” gây khó thở thanh quản.
- Cơn khó thở xẩy ra đột ngột ban đêm
- Khó thở thanh quản điển hình, không có tiền sử hóc dị vật.
- Trẻ có cơ địa viêm VA mạn tính.
- Niêm mạc hạ thanh môn phù nề, niêm mạc thanh quản đỏ rực tương phản với hai dây thanh bình thường
- Cơn khó thở hay tái phát.
Câu 12:
Trong đêm một cháu bé đang ngủ tự nhiên thức dậy ho khan, dữ dội, khó thở với tiếng rít. Cách đây vài hôm cháu có cảm mạo, ngạt mũi,... Bạn nghĩ tới hướng chẩn đoán
- Viêm phổi
- Dị vật đường thở
- Ho gà
- Mềm sụn thanh quản
- Viêm thanh quản phù nề hạ thanh môn
Câu 13:
Chỉ định mở khí quản nào sau đây không thuộc chỉ định cổ điển (cản trở cơ học):
- Viêm nhiễm phù nề chít hẹp thanh quản
- Dị vật đường thở, đặc biệt là dị vật di động
- Chấn thương lồng ngực có tràn khí trung thất
- Chấn thương họng thanh quản gây khó thở
- Khối u chèn ép thanh quản gây khó thở
Câu 14:
Tìm một chỉ định không phải là chỉ định mới trong mở khí quản hiện nay :
- Làm thông thoáng đường hô hấp bằng hút phế quản trong các hội chứng nội-ngoại khoa
- Tránh lạc đường thở khi ăn uống ở những người bị liệt họng-thanh quản.
- Dễ dàng đưa Ôxy vào máu hoặc lọc CO2
- Giảm áp lực trong tràn khí trung thất
- Ung thư tuyến giáp chèn ép gây khó thở
Câu 15:
Tìm tình huống đúng nhất cần mở khí quản cấp cứu
- Khó thở thanh quản cấp I
- Khó thở thanh quản cấp II
- Theo dõi dị vật đường thở
- Theo dõi viêm thanh quản cấp ở trẻ em
- Theo dõi co thắt thanh quản do uốn ván
Câu 16:
Tai biến nào sau đây không thuộc do mở khí quản gây ra:
- Chảy máu
- Tràn khí dưới da, tràn khí trung thất
- Tụt canule ra ngoài lỗ mở khí quản
- Tắc canule do chất xuất tiết
- Cơ thể suy sụp, thể trạng ngày một yếu
Câu 17:
Lứa tuổi nào hay hóc xương nhất ở Việt Nam:
- Nhà trẻ mẫu giáo
- Trẻ em
- Người lớn
- Người già
- Phụ nữ nuôi con
Câu 18:
Bản chất dị vật đường ăn ở nước ta hay gặp nhất:
- Dị vật sống
- Các loại xương trong thực phẩm ăn uống
- Các loại hạt trái cây
- Các mẫu đồ chơi trẻ em
- Các vật liệu ngậm vào miệng khi làm việc
Câu 19:
Dị vật đường ăn nào sau đây có khả năng gây viêm nhiễm sớm nhất ?
- Chiếc kim khâu, cái đinh vít...
- Xương cá, gà, vịt...
- Mãnh đồ chơi bằng nhựa.
- Viên thuốc bọc võ kẽm
- Hàm răng hoặc chiếc răng giả.
Câu 20:
Triệu chứng nào sau đây không phù hợp với bệnh nhân bị hóc xương:
- Thực quản sưng nề, cột sống cổ thẳng, mất chiều cong sinh lý .
- Sốt cao, đau vùng cổ, quay cổ hạn chế
- Có tiền sử hóc xương, ấn máng cảnh đau.
- Cảm giác đau khi nuốt nước bọt, nhưng khi ăn cơm, uống nước bình thường
- Sưng nề vùng cổ, sốt cao, rét run, có thể có khó thở...
Câu 21:
Dấu chứng nào sau đây không phải biến chứng do hóc xương:
- Sưng tấy, áp xe trung thất.
- Thủng các mạch máu lớn.
- Nuốt tắc nghẹn và đau ngày càng tăng dần đã mấy tháng nay
- Sốt cao rét run do nhiễm trùng máu
- Viêm tấy áp xe quanh thực quản
Câu 22:
Biện pháp tuyên truyền phòng ngừa dị vật đường ăn nào không hợp lý?
- Hóc xương là một cấp cứu vì có thể nguy hiểm đến tính mạng.
- Tuyệt đối không nên dùng xương để làm thực phẩm ăn, uống
- Nên ăn chậm nhai kỷ, Không cười đùa trong khi ăn.
- Chế biến thực phẩm có xương thật tốt.
- Khi nghi ngờ hóc cần đến ngay BS Tai Mũi Họng khám, điều trị.
Câu 23:
Biện pháp nào không có giá trị phòng ngừa dị vật đường ăn:
- Ăn chậm nhai kỹ
- Chế biến tốt thực phẩm có xương
- Không nên ăn nhiều
- Không nấu xương với các món ăn dễ hóc
- Không cười đùa trong khi ăn
Câu 24:
Chổ hẹp của thực quản nào sau đây không phải là chỗ hẹp sinh lý:
- Chổ thực quản chui qua cơ hoành
- Chổ tỳ vào thực quản của quai động mạch chủ và phế quản gốc trái
- Chổ thực quản hẹp do rối loạn co thắt cơ năng
- Đoạn tâm vị
- Đoạn miệng thực quản
Câu 25:
Dị vật xương cá hay gặp nhất ở chổ nào trong hệ thống đường ăn;
- Vùng họng mũi
- Vùng thực quản
- Vùng hạ họng - thanh quản
- Vùng họng miệng
- Vùng thực quản cổ
Câu 26:
Dị vật xương cá hay gặp nhất ở vị trí nào sau đây ở vùng họng: (Xem hình chụp là hiểu, khỏi thắc mắc, Bác coppy quên đổi stt)
- Thành sau họng
- Đáy lưỡi
- Hai Amidan khẩu cái
- Xoang lê
- Miệng thực quản
Câu 27:
Bệnh nào cần thiết phải chụp phim để chẩn đoán trong các bệnh sau:
- Loạn cảm họng
- Viêm Amidan cấp
- Ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn đầu
- Ung thư miệng thực quản
- Hóc xương
Câu 28:
Phân bố dị vật ở thực quản thế nào là đúng nhất trong lâm sàng:
- Thực quản cổ 80%; thực quản ngực 12%; đoạn cơ hoành tâm vị 8%.
- Thực quản cổ 80%, thực quản ngực 8%, đoạn cơ hoành tâm vị 12%
- Thực quản cổ 8%, thực quản ngực 12%, đoạn cơ hoành tâm vị 80%
- Thực quản cổ 12%, thực quản ngực 80%, đoạn cơ hoành tâm vị 8%
- Thực quản cổ 12%, thực quản ngực 8%, đoạn cơ hoành tâm vị 80%.
Câu 29:
Biện pháp để chẩn đoán chính xác nhất dị vật đường ăn là:
- Dựa vào khai thác bệnh sử
- Dựa vào thăm khám lâm sàng sốt, nuốt đau, quay cổ hạn chế
- Dựa vào hình ảnh chụp X quang thực quản cổ nghiêng
- Dựa vào nội soi thực quản có xương
- Mất đấu hiệu chạm cột sống (tiếng lọc cọc thanh quản cột sống mất)
Câu 30:
Chẩn đoán dị vật đường ăn không nên dựa vào:
- Tiền sử bị hóc xương
- Dựa vào triệu chứng lâm sàng
- Phim chụp thực quản cổ nghiêng
- Dựa vào soi hệ thống đường ăn
- Dựa vào siêu âm chẩn đoán
Câu 31:
Nguyên nhân gây dị vật đường thở nào sau đây bệnh nhân khó phòng tránh:
- Hít vào sâu mạnh và đột ngột
- Ngậm vật dễ hóc cười đùa
- Ngậm vật dễ hóc trong lúc quá ngạc nhiên quá sợ hải
- Ngậm thức ăn dễ hóc bị sặc
- Thủ thuật nạo VA nội soi, nhổ răng sửa
Câu 32:
Một cháu bé bị ho, khàn tiếng, khó thở..., triệu chứng quan trọng nhất để nghĩ tới dị vật đường thở là:
- Khó thở thanh quản điển hình
- Có hội chứng xâm nhập
- Phim phổi thắng có hình ảnh phế quản phế viêm
- Các triệu chứng trên hay tái phát thành cơn, không sốt
- Tiền sử có tiếp xúc với dị vật dễ hóc
Câu 33:
Nguy cơ chính của dị vật đường thở di động ở trẻ em là:
- Mắc kẹt vào buồng thanh thất Morgagnie gây ngạt thở
- Viêm khí- phế -quản
- Tràn khí dưới da
- Xẹp phổi
- Gây chấn thương chảy máu trong lòng khí quản
Câu 34:
Cần phải làm gì với một trẻ bị phế quản phế viêm kéo dài, tái phát nhiều lần, mặc dù đã điều trị tích cực, X quang có xẹp phổi?
- Tăng liều kháng sinh
- Lấy đờm thử vi trùng và làm kháng sinh đồ
- Tiến hành nội soi khí phế quản kiểm tra
- Làm phản ứng nội bì IDR
- Chụp CT phổi cắt lớp
Câu 35:
Vị trí dị vật hạt đậu phụng trong đường thở thường gặp ở trẻ em là:
- Thanh quản
- Phế quản gốc phải
- Phế quản gốc trái
- Khí quản
- Hạ thanh môn
Câu 36:
Bản chất dị vật nào nguy hiểm nhất trong dị vật đường thở:
- Chất thủy tinh
- Chất vô cơ
- Chất dẽo,
- Chất hữu cơ
- Chất nhựa tổng hợp
Câu 37:
Dị vật đường thở nào sau đây nguy hiểm nhất trong tiên lượng bệnh;
- Chiếc đinh gim kim loại
- Mẫu xương cá
- Hạt đậu lạc (hạt đậu phụng)
- Hạt dưa
- Mẫu đồ chơi bằng nhựa
Câu 38:
Một bệnh nhân tuổi mẫu giáo có sốt, ho, khò khè, khó thở nhẹ hai thì... Điều trị kháng sinh tích cực, bệnh khỏi nhưng cắt kháng sinh bệnh tái phát, phải cảnh giác tới bệnh gì:
- Lao sơ nhiễm
- Viêm phổi tụ cầu
- Phế quản phế viêm
- Dị vật đường thở bỏ qua
- Hội chứng Loefler ở phổi trong nhiễm giun sán
Câu 39:
Tiên lượng bệnh nhân dị vật đường thở không phụ thuộc vào:
- Bản chất dị vật
- Tiền sử có hội chứng xâm nhập điển hình
- Trang thiết bị và sự thành thạo của kíp nội soi, gây mê hồi sức...
- Tuổi quá trẻ hoặc quá già
- Bệnh nhân đến khám kịp thời, khi chưa có biến chứng
Câu 40:
Dấu hiệu nào quan trọng nhất chẩn đóan xác định dị vật thanh quản:
- Soi thấy dị vật ở thanh quản
- Khàn tiếng, mất tiếng
- Ho kích thích, lúc đầu ho khan, sau ho có đờm
- Chụp X quang thấy hình ảnh dị vật cản quang vùng thanh quản
- Khó thở thanh quản điển hình
Câu 41:
Triệu chứng nào sau đây quan trọng nhất hướng nghĩ tới dị vật ở khí quản:
- Có hội chứng xâm nhập
- Nghe trước khí quản có dấu hiệu “lật phật cờ bay”
- Đau nhức vùng trước cổ, vùng xương ức lan lên bả vai...
- Khó thở thanh quản từng cơn
- Nuốt đau, sốt cao, đau tức vùng xương ức trước khí quản
Câu 42:
Dị vật mắc ở đoạn nào khi lâm sàng có dấu hiệu "lất phất cờ bay":
- Dị vật ở thanh quản
- Dị vật ở phế quản
- Dị vật ở khí quản
- Dị vật ở hạ họng thanh quản
- Dị vật ở buồng thanh thất Morgagnie
Câu 43:
Bệnh nhân theo dõi dị vật đường thở đã 1 tuần nay. Biểu hiện nào sau đây loại trừ khả năng dị vật phế quản:
- Khó thở liên tục, khó thở 2 thì
- Tiền sử có hội chứng xâm nhập
- Soi kiểm tra đường hô hấp không thấy dị vật
- Có tiền sử tiếp xúc với dị vật nhỏ, trơn, dễ hóc
- Chụp phim không thấy bán xẹp hoặc xẹp phân thùy hay 1 thùy phổi
Câu 44:
Tai giữa thông thương với họng qua:
- Tai ngoài
- Vòi nhĩ Eustachi
- Sào đạo
- Xương bàn đạp
Câu 45:
Viêm tai giữa cấp thường gặp ở trẻ em, nguyên nhân chủ yếu là:
- Thời tiết.
- Viêm phổi
- Viêm mũi họng
- Suy dinh dưỡng.
Câu 46:
Các yếu tố thuận lợi làm trẻ em dễ mắc bệnh viêm tai giữa cấp (chọn câu sai):
- Vòi nhĩ trẻ em dài hơn của người lớn.
- Hít thuốc lá
- Tổ chức VA của trẻ có kích thước lớn làm hạn chế dẫn lưu dịch của vòi nhĩ.
- B và C đúng.
Câu 47:
Các triệu chứng thường gặp trong giai đoạn đầu của viêm tai giữa cấp ở trẻ em:
- Sốt
- Đau tai
- Quấy khóc, rối loạn tiêu hóa.
- Tất cả đều đúng.
Câu 48:
Mủ xuất hiện trong tai giữa giai đoạn nào của viêm tai giữa cấp
- Ngay trong giai đoạn đầu
- Giai đoạn toàn phát
- Giai đoạn màng nhĩ thủng.
- Tất cả đều đúng.
Câu 49:
Các triệu chứng thường gặp trong giai đoạn toàn phát của viêm tai giữa cấp ở trẻ em (Chọn câu trả lời sai):
- Sốt tăng lên
- Đau tai ít hơn
- Cảm giác đầy tai, điếc
- A và C đúng.
Câu 50:
Viêm tai giữa mủ mạn tính do:
- Viêm tai giữa cấp mủ chuyển thành.
- Do không điều trị viêm tai giữa cấp hoặc điều trị không dứt điểm
- Do sức đề kháng kém như sau mắc bệnh sởi, cúm, bạch hầu, lao...
- Tất cả đều đúng.
Câu 51:
Các biến chứng nội so do tai thường gặp là:
- Viêm màng não
- Áp xe não
- Viêm tắc xoang tĩnh mạch bên
- Tất cả đều đúng
Câu 52:
Hội chứng hồi viêm trong viêm tai xương chũm có nghĩa là:
- Bệnh nhân có tiền sử chảy mủ tai nhiều lần
- Bệnh nhân bị chảy mủ tai đang tái phát
- Bệnh nhân có tiền sử chảy mủ tai nhiều lần, hiện đang tái phát, ù tai, đau tai, chảy mủ nhiều.
- Bệnh nhân chảy mủ tai và ù tai
Câu 53:
Viêm tai xương chũm có biến chứng nội sọ xảy ra ở:
- Trẻ em suy dinh dưỡng, người già suy nhược
- Bệnh nhân bị tiểu đường, lao phổi
- Bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch
- Cả ba đều đúng
Câu 54:
Hội chứng màng não:
- Nhức đầu
- Nôn vọt
- Táo bón
- Cả A B và C
Câu 55:
Hội chứng tăng áp lực nội sọ:
- Nhứt đầu
- Nôn vọt
- Phù gai thị
- Cả A B và C
Câu 56:
Để chẩn đoán bệnh nhân bị viêm màng não do tai cần có các điều kiện sau
- Hội chứng hồi viêm của viêm tai xương chũm mạn tính
- Hội chứng màng não
- Khám có tổn thương ở tai
- Cả A B và C
Câu 57:
Để chẩn đoán một bệnh nhân bị áp xe não do tai cần có các điều kiện sau:
- Hội chứng hồi viêm của viêm tai xương chũm mạng tính.
- Hội chứng tăng áp lực nội sọ
- Khám thấy tổn thương ở tai.
- Cả A B và C
Câu 58:
Để chẩn đoán một bệnh nhân bị viêm tắc xoang tĩnh mạch bên do tai cần có các điều kiện sau:
- Hội chứng hồi viêm của viêm tai xương chũm mạn tính
- Hội chứng nhiễm trùng, sốt cao rét run
- Chọc dò tủy sống test Queckensted (+)
- Cả A B và C
Câu 59:
Khi áp lực nội sọ gia tăng có nguy cơ tụt kẹt hạnh nhân tiểu não, bệnh nhân có các dấu hiệu sau
- Tinh thần trì trệ
- Mạch chậm: càng lúc càng chậm so với lúc nhập viện
- Huyết áp tăng
- Cả ba đều đúng.
Câu 60:
Tai ngoài có tác dụng
- Hứng lấy âm thanh
- Điều hướng âm thanh
- Cộng hưởng âm thanh
- Cả A B C
Câu 61:
Tai giữa bao gồm các bộ phận nào
- Chuỗi xương con
- Cơ búa, cơ bàn đạp, dâu chằng treo xương
- Mạng mạch máu thần kinh phân bố ở niêm mạch
- Cả A B C
Câu 62:
Thành phần chính của tai trong bao gồm:
- Tiền đình và ốc tai
- Màng nhĩ, chuỗi xương con và ốc tai
- Chuỗi xương con, tiền đình và ốc tai
- Màng nhĩ, chuỗi xương con và ống bán khuyên.
Câu 63:
Định nghĩa điếc:
- Không nghe được âm thanh
- Chỉ nghe được những âm có cường độ lớn và tần số thấp.
- Mất một phần hoặc toàn bộ sức nghe
- Chỉ nghe được những âm có cường độ lớn và tần số cao
Câu 64:
Tổn thương bộ phàn nào của tai gây nghe kém dẫn truyền đơn thuần.
- Mê đạo tai
- Ống tai ngoài, tai giữa
- Dây thần kinh ốc tai
- Tổn thương cơ quan Corti
Câu 65:
Tổn thương bộ phận nào của tai gây nghe kém tiếp nhận:
- Tổn thương ở cầu nang, soan nang
- Tổn thương tế bào lông cơ quan Corti
- Tổn thương ở tai giữa
- Tổng thương ở cửa sổ bầu dục.
Câu 66:
Vòi tai có chứng năng gì:
- Dẫn lưu không khí từ họng mũi vào hòm tai và ngược lại
- Dẫn truyền âm thanh
- Duy trì sự cân bằng áp lực ở bên trong và bên ngoài màng nhĩ
- Cả A C
Câu 67:
Điếc tuổi già là điếc:
- Điếc dẫn truyền
- Điếc tiếp nhận
- Điếc hỗn hợp
- Điếc do tổn thương dây thần kinh thính giác
Câu 68:
Điếc trung bình, sức nghe bị mất:
- 20 – 40 dB
- 40 – 60 dB
- 60 – 80 dB
- > 80 dB
Câu 69:
Các loại thuốc gây độc cho tai thường gây điếc:
- Điếc dẫn truyền
- Điếc tiếp nhận
- Điếc hỗn hợp
- Cả ba loại A B C
Câu 70:
Một bệnh nhân bị chóng mặt nhiều. Các chuyên khoa nào CHƯA cần được mời hội
chẩn:
- Nội thần kinh
- Mắt
- Tai mũi họng
- Nội cơ xương khớp
Câu 71:
Một bệnh nhân bị cứng hàm chưa rõ nguyên nhân. Chuyên khoa nào chưa cần hội chẩn:
- Tai Mũi Họng để loại bỏ áp xe quanh Amidan
- Y học nhiệt đới để loại bỏ cừng hàm do uốn ván
- Răng Hàm Mặt để loại bỏ nguyên nhân do răng
- Tâm thần để loại bỏ nguyên nhân bệnh nhân không hợp tác
Câu 72:
Các BS đa khoa có cần phải biết những liên quan giữa TMH và các chuyên khoa khác ?
- Không vì bệnh ở cơ quan nào thì triệu chứng ở cơ quan đó
- Cần thiết vì nhiều khi bệnh của bộ phận khác lại có triệu chứng tại Tai Mũi Họng hoặc ngươc lại.
- Chỉ cần xử trí triệu chứng tại chỗ thì bênh thuyên giảm.
- A C đúng
Câu 73:
Khi nền công nghiệp phát triển, các bệnh TMH sẽ giảm do mức sống của người dân được nâng cao ?
- Đúng
- Bệnh TMH sẽ không thay đổi do không chịu tác động trực tiếp bởi sự phát triển của nền công nghiệp
- Có nguy cơ bệnh TMH sẽ tăng nếu không có biện pháp chống ồn, kiểm soát khí tải độc hại
- Khói, Bụi, Nước thải không có tác hại đến các cơ quan TMH
Câu 74:
Bác sĩ TMH nghĩ đến bệnh gì khi có một bệnh nhân đến khám vì nhức đầu nặng ở một hoặc hai bên, đau từng cơn kéo dài kèm nôn mửa, toát mồ hôi, sợ mùi thức ăn, sợ ánh sáng, sợ tiếng ồn. Trước khi nhức đầu thời gian ngắn (5-10 phút), Bệnh nhân có rồi loạn thị giác như nảy đom đóm, màn sương mờ...
- Đó là bệnh viêm xoang cấp.
- Đó lài cơn tai biến mạch máu não. Tình trạng cấp cứu cần gởi đi cấp cứu.
- Đó là bệnh đau nữa đầu.
- Đó là bệnh đau dây thần kinh số V
Câu 75:
Các loại vi khuẩn hiếm gặp trong VA viêm là:
- Phế cầu
- Liên cầu
- Hemophilus Influenzea
- Candida.
Câu 76:
Vòng bạch huyết quanh hầu Waldeyer không bao gồm:
- VA Amidan khẩu cái
- Amidan hầu
- Amidan lưỡi
- Họng hạt
Câu 77:
Triệu chứng của viêm VA bao gồm: (Chọn một đáp án đúng nhất)
- Chảy mũi
- Nghẹt mũi
- Đau bụng
- (A) và (B) đúng
Câu 78:
Chỉ định nạo VA ( chọn một đáp án đúng nhất )
- Nghẹt mũi, khó thở do VA quá phát
- Viêm VA gây dị dạng mặt
- VA nhiễm trùng gây biến chứng các cơ quan lân cận: Viêm tai giữa tanh dịch, viêm tai giữa cấp,...
- Tất cả đều đúng.
Câu 79:
Nhiệm vụ chính của Amidan khẩu cái là:
- Biết được bị của thức ăn
- Biết được mùi của không khí hít vào
- Tạo kháng thể.
- Tiết dịch nhờn để làm mềm thức ăn.
Câu 80:
Vi khuẩn thường ít gặp nhất trong viêm Amidan cấp là:
- Phế cầu
- Hemophilus influenza
- Liên cầu beta tan huyết nhóm A
- Klebsilla
Câu 81:
Biến chứng nguy hiểm của viêm Amidan bạch hầu là:
- Phế quản phế viêm
- Viêm cơ tim
- Áp xe não
- Nhiềm trùng huyết
Câu 82:
Biến chứng hay gặp của viêm Amidan do liên cầu beta tan huyết nhóm A:
- Viêm màng não
- Thấp tim
- Viêm gan
- Viêm phổi
Câu 83:
Hội chứng ngưng thở khi ngủ ( Trong 7 giờ ngủ đêm):
- Bệnh nhân ngưng thở dưới 30 lần, mỗi lần dưới 10 giây
- Bệnh nhân ngưng thở hơn 30 lần, mỗi lần trên 10 giây
- Bệnh nhân ngưng thở hơn 30 lần, mỗi lần dưới 10 giây
- Bệnh nhân ngưng thở dưới 30 lần, mỗi lần trên 10 giây
Câu 84:
Chỉ định tuyết đối cắt Amidan KHÔNG bao gồm:
- Amiđan quá phát 2 bên gây khó thở, khó nuốt
- Amidan viêm tái phát hơn 5 lần/ năm
- Amidan quá phát một bên chưa rõ nguyên nhân
- Amidan viêm có giả mạc.
Câu 85:
Thuốc cầm máu nào sau đây sử dụng trong chảy máu mũi ở trẻ em:
- Adrenaline 0,1%
- Dung dịch Oxy già 12 đơn vị thể tích
- Adrenoxine
- Axit Chromic 3%
Câu 86:
Tìm một biến chứng không do nhét meche mũi gây ra
- Viêm xoang cấp
- Gây rối loạn về đông máu
- Gây đau đớn tại mũi, gây nhức đầu
- Tụt meche ra cửa mũi sau ( có thể thành dị vật đường thở)
Câu 87:
Xoang nào hay bị viêm do răng gây ra:
- Xoang trán
- Xoang hàm
- Xoang bướm
- Xoang Sàng trước
- Xoang Sàng sau
Câu 88:
Hình ảnh viêm xoang hàm do răng trên phim Blondeau là:
- Mờ đặc xoang hàm một bên tương ứng răng bệnh
- Dày niêm mạc một bên tương ứng răng bệnh
- Mờ xoang bên tương ứng răng bệnh và mờ xoang trán hoặc sáng đối bên.
- Mờ với hình ảnh mặt trời mọc bên răng.
Câu 89:
Các bước phòng tránh viêm mũi xoang nào sau đây là không hợp lý:
- Sống trong mô trường trong sạch không ô nhiễm
- Tránh các thức ăn đã biết từng bị dị ứng
- Hạn chế các hoạt động giao lưu, tiếp xúc nhiều trong xã hội ( học tập, hội họp, lao động nơi đông người)
- Điều trị các viêm nhiễm lĩnh vực mũi họng (
- V
- sâu răng, viêm lợi, ...)
- Tránh tiếp xúc với chất gây dị ứng: Bụi mốc, phấn hoa, lông vũ.
Câu 90:
Chảy nước mũi trong, có thể gặp trong bệnh lý:
- Dị vật mũi
- Viêm xoang hàm do răng
- Trỉ mũi
- Viêm mũi dị ứng
- Viêm sàng-hàm mạn tính
Câu 91:
Tắc lỗ mũi sau bẩm sinh, thường gặp ở lứa tuổi nào
- Lứa tuổi sơ sinh
- Lứa tuổi học sinh cấp I
- Lứa tuổi học sinh cấp II
- Lứa tuổi học sinh cấp III
- Lứa tuổi trưởng thành
Câu 92:
Lứa tuổi nào hay gặp u xơ vòm mũi họng nhất ?
- Tuổi trưởng thành
- Tuổi nhà trẻ mẫu giáo
- Tuổi thiếu niên nam
- Tuổi thiếu niên gái
- Tuổi phụ nữ đang nuôi con
Câu 93:
Khối ung thư nằm ở vị trí nào sau đây không phải là ung thư vòm mũi họng:
- Thành trên của vòm mũi họng
- Thành sau-bên của vòm mũi họng
- Thành trước của vòm mũi họng
- Thành sau của vòm mũi họng
- Thành nên của vòm mũi họng
Câu 94:
Thể mô bệnh học thường gặp nhất của ung thư vòm mũi họng là:
- Ung thư biểu mô tế bào gai biệt hóa
- Ung thư biểu mô không biệt hóa
- Ung thư lympho-biểu mô
- Ung thư biểu mô trụ biệt hóa
- Ung thư liên kết
Câu 95:
Các xét nghiệm miễn dịch được thực hiện trong ung thư vòm mũi họng
- Sự hiện diện thường xuyên của các tế bào lympho trong khối u
- Sự hiện diện thường xuyên của Virus hợp bào đường hô hấp ở họng mũi
- Sự hiện diện thường xuyên của Virus Herpes ở họng mũi
- Sự hiện diện thường xuyên của Epstein Barr trong khối u ở vòm mũi họng
- Sự hiện diện thường xuyên của Globulin miễn dịch trong máu bệnh nhân.
Câu 96:
Về sự phân bố của ung thư vòm theo địa dư và chủng tộc, câu nào sau đây là sai
- Dân da trắng ở Châu Âu và Bắc Mỹ có tỉ lệ mắc bệnh khoảng 0,1- 0,5/100.000 dân
- Dân da đen ở Châu Phi có tỉ lệ mắc bệnh khoảng 5-9/100.000 dân
- Dân da trắng ở Châu Úc có tỉ lệ mắc bệnh giống như dân da trắng ở Bắc Mỹ
- Dân da vàng ở Đông Nam Châu Á có tỉ lệ mắc bệnh khoảng 20-30/100.000 dân
- Dân da vàng ở Nhật có tỉ lệ mắc bệnh giống như ở các nước Đông Nam Châu Á
Câu 97:
Loại ung thư nào sau đây chiếm tỉ lệ cao nhất ở vùng đầu mặt cổ:
- Ung thư vòm
- Ung thư thanh quản
- Ung thư hạ họng
- Ung thư mũi-xoang
- Ung thư tai
Câu 98:
Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố thuận lợi gây ung thư vòm:
- Thức ăn làm dưa, làm mắm hư mục
- Gia vị
- Thuốc lá
- Rượu
- Gạo mốc
Câu 99:
Hình thức chảy máu mũi thường gặp nhất trong ung thư vòm là:
- Chảy máu mũi trước do vỡ điểm mạch Kisselbach
- Chảy máu vùng sau-trên hôc mũi từ động mạch sàng sau
- Khịt khac ra chất nhầy lẫn ít máu lờ nhờ như máu cá
- Chảy máu mũi sau lan tỏa từ niêm mạc vùng vòm
- Chảy máu mũi trước và mũi sau đồng thời
Câu 100:
Kiểu Ù tai trong ung thử vòm thường gặp nhất là:
- Như tiếng ve kêu
- Như tiếng dế kêu
- Như tiếng còi tàu
- Tiếng trâm
- Tiếng cao
Câu 101:
Hạch cổ thường gặp nhất trong ung thử vòm có tên là:
- Hạch cảnh cao
- Hạc dưới mỏm chũm
- Troisier
- Hạch Delphien
- Hạch Kuttner
Câu 102:
Hai dây thần kinh sọ não thường bị tổn thương sớm nhất trong ung thư vòm là :
- Dây I và II
- Dây V và VI
- Dây VI và VII
- Dây V và VII
- Dây II và IV
Câu 103:
Ở Việt Nam, tiên lượng của ung thư vòm nói chung là đen tối chủ yếu là vì
- Khối u và hạch cổ rất ít nhạy cảm với tia xạ và hóa chất
- Đại đa số ung thư vòm là loại ung thư biểu mô không biệt hóa
- Chúng ta chưa có những trung tâm điều trị ung thư vòm
- Đại đa số bệnh nhân đến muộn
- Không có phương pháp nào hiệu quả để điều trị
Câu 104:
Khi bị chấn thương Tai ngoài người thầy thuốc Tai Mũi Họng lo ngại nhất
biến chứng gì?
- Giảm sức nghe
- Nhiễm trùng lan rộng vào tai giữa, tai trong...
- Nhiễm trùng sụn của vành tai ống tai (b/c tiêu sụn, dãn dúm vành tai)
- Sẹo hẹp ống tai
- Khâu phục hồi vết thương khó khăn
Câu 105:
Một nguyên tắt cơ bản quan trọng nhất khi khâu sụn vành tai phải nhớ
- Khâu phục hồi vành tai đúng bình diện giải phẫu
- Khâu xong phải điều trị kháng sinh
- Đảm bảo khâu phủ kín sụn
- Sau khâu phải tiêm phòng uốn ván
- Khâu sụn càng sớm càng tốt.
Câu 106:
Bộ phận nào bị chấn thương sau đây không thuộc chấn thương tai trong:
- Vòng bán khuyên ngoài
- Mê nhĩ
- Dây thần kinh thính giác (dây VIII)
- Khớp xương đe-đạp
- Cửa sổ tròn
Câu 107:
Trước một trường hợp cấp cứu, nguyên tắc xử trí ưu tiên là
- Tính mạng, chức năng, thẩm mỹ
- Tính mạng, thẩm mỹ, chức năng
- Chức năng, tính mạng, thẩm mỹ
- Chức năng, thẩm mỹ, tính mạng
- Thẩm mỹ, tính mạng, chức năng.
Câu 108:
Trên phim CT scan mũi xong, luôn luôn thấy xoang hàm bị vỡ trong kiểu
gãy nào sau đây của xương hàm trên
- Gãy lefort 1
- Gãy lefort 2
- Gãy lefort 3
- Gãy cành lên xương hàm trên
- Gãy Guerin