cnxhkh

Lưu
(1) lượt yêu thích
(305) lượt xem
(4) luyện tập

Ôn tập trên lớp

Ảnh đề thi

Câu 1: Câu 1. Điền vào chỗ trống “cơ cấu xã hội là những …… người cùng toàn bộ những mối ….. xã hội do sự tác động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên”:
  • Tập đoàn – liên hệ
  • Cộng đồng – quan hệ
  • Tập đoàn – quan hệ
  • Cộng đồng – liên hệ
Câu 2: Câu 2. Cơ cấu xã hội là:
  • Những cộng đồng người ổn định cùng nhau sinh sống và làm việc trong cùng một quốc gia.
  • Những cộng đồng người có chung lợi ích về kinh tế.
  • Những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên.
  • Những cộng đồng người có cùng một lãnh thổ, có cùng một nền văn hóa – tư tưởng thống nhất.
Câu 3: Câu 3. Cơ cấu xã hội – giai cấp là:
  • Là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý quá trình sản xuất, về địa vị chính trị- xã hội… giữa các giai cấp và tầng lớp đó.
  • Là hệ thống các nhóm xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất định.
  • Là các giai cấp, tầng lớp có cùng lợi ích kinh tế với nhau cùng tồn tại trong một chế độ xã hội nhất định.
  • Là một chỉnh thể gồm có những nhóm người cùng lợi ích kinh tế, chính trị với nhau trong các mối quan hệ về sở hữu tư liệu lao động.
Câu 4: Luận điểm “hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa đã được “thai nghén” từ trong lòng xã hội tư bản chủ nghĩa, do vậy ở giai đoạn đầu của nó vẫn còn những “dấu vết của xã hội cũ” được phản ảnh “về phương diện kinh tế, đạo đức, tinh thần”, của ai:
  • V. I. Lênin
  • C. Mác
  • Ph. Ăngghen
  • C. Mác – Ph. Ăngghen
Câu 5: Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau. Mức độ liên minh, xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tùy thuộc vào:
  • Điều kiện kinh tế xã hội của đất nước trong từng giai đoạn của thời kỳ quá độ.
  • Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
  • Trình độ thay đổi thích ứng của quan hệ sản xuất xã hội.
  • Trình độ phát triển của giai cấp công nhân, đặc biệt là giai cấp công nhân tri thức.
Câu 6: Xu hướng phát triển cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ mang tính đa dạng và thống nhất chủ yếu do yếu tố nào quyết định:
  • Do trình độ phát triển không đồng đều
  • Do nền kinh tế nhiều thành phần
  • Do sự mong muốn của giai cấp công nhân
  • Do sự phát triển có tính quy luật
Câu 7: Xu hướng biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, tính đa dạng và tính độc lập tương đối của các giai cấp, tầng lớp sẽ diễn ra việc:
  • Chia tách dần dần thành các giai cấp, tầng lớp và nhóm xã hội độc lập nhằm giải quyết vấn đề mâu thuẫn trong xã hội.
  • Một số bộ phận tách rời và khẳng định vị trí trong xã hội.
  • Hòa nhập, chuyển đổi bộ phận giữa các nhóm xã hội và có xu hướng tiến tới từng bước xóa dần tình trạng bóc lột giai cấp trong xã hội, vươn tới những giá trị công bằng, bình đẳng.
  • Sát nhập các giai cấp tầng lớp và nhóm xã hội thành một thể thống nhất.
Câu 8: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng trong xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau, quá trình đó được xác định:
  • Là một quá trình lâu dài thông qua những cải biến cách mạng toàn diện của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • Là một quá trình lâu dài, phức tạp, được ví như những cơn đau đẻ kéo dài.
  • Là một quá trình lâu dài, phức tạp, gắn liền với các cuộc đấu tranh giữa các giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
  • Là một quá trình lâu dài, phức tạp, gắn liền với các cuộc đấu tranh liên tục giữa các thành phần kinh tế trong nền kinh tế.
Câu 9: Xu hướng biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng trong xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau, xu hướng này được xác định:
  • Là xu hướng ngẫu nhiên sẽ diễn ra trong chính sự vận động và phát triển của các sự vật hiện tượng.
  • Là xu hướng tất yếu và biện chứng của sự vận động, phát triển cơ câu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • Là xu hướng cơ bản phát triển qua quá trình lâu dài, phức tạp, gắn liền với các cuộc đấu tranh giữa các giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
  • Là xu hướng khách quan của một quá trình lâu dài, phức tạp, gắn liền với các cuộc đấu tranh liên tục giữa các thành phần kinh tế trong nền kinh tế.
Câu 10: Trong cơ cấu xã hội – giai cấp của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, lực lượng tiêu biểu cho phương thức sản xuất là:
  • Giai cấp tư sản
  • Giai cấp công nhân
  • Giai cấp nông dân
  • Đội ngũ doanh nhân.
Câu 11: Trong cơ cấu xã hội – giai cấp của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp nào giữ vai trò tiên phong trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước:
  • Giai cấp tư sản
  • Giai cấp công nhân
  • Giai cấp nông dân
  • Đội ngũ doanh nhân.
Câu 12: Trong cơ cấu xã hội – giai cấp của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp nào giữ vai trò chủ đạo trong việc cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới:
  • Giai cấp nông dân
  • Giai cấp công nhân và nông dân
  • Giai cấp công nhân
  • Giai cấp công nhân và Đội ngũ doanh nhân.
Câu 13: Trong cơ cấu xã hội – giai cấp của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp nào giữ vai trò chủ đạo trong sự phát triển mối quan hệ liên minh giữa các giai cấp tầng lớp:
  • Giai cấp nông dân
  • Giai cấp công nhân
  • Giai cấp công nhân và nông dân
  • Giai cấp công nhân và Đội ngũ doanh nhân.
Câu 14: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, sự liên minh giữa các giai cấp, tầng lớp có vị trí như thế nào trong cơ cấu xã hội – giai cấp của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
  • Giữ vị trí nền tảng kinh tế - xã hội, từ đó tạo nên sự thống nhất của cơ cấu xã hội – giai cấp trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • Giữ vị trí then chốt trong nền kinh tế, từ đó tạo nên sự thống nhất của cơ cấu xã hội – giai cấp trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • Giữ vị trí quan trọng và quyết định trong xã hội, từ đó tạo nên sự thống nhất của cơ cấu xã hội – giai cấp trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • Giữ vị trí nền tảng chính trị - xã hội, từ đó tạo nên sự thống nhất của cơ cấu xã hội – giai cấp trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 15: Khi nghiên cứu thực tiễn phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân thế kỷ XIX, C. Mác và Ph. Ăngghen đã chỉ ra rằng nhiều cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân ở những nước này thất bại chủ yếu là do:
  • Chưa nắm vững được khoa học kỹ thuật hiện đại.
  • Chưa có tổ chức vạch ra đường lối và chiến lược đấu tranh
  • Giai cấp công nhân “đơn độc” vì đã không tổ chức liên minh với “người bạn đồng minh tự nhiên” của mình là giai cấp nông dân.
  • Chưa nắm được bản chất của cuộc cách mạng.
Câu 16: Ai đã khẳng định “Liên minh công, nông là vấn đề mang tính nguyên tắc để đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga năm 1917”:
  • V. I. Lênin
  • C. Mác – Ph. Ăngghen
  • C. Mác
  • J. Xtalin
Câu 17: Ai đã khẳng định “Liên minh công, nông là vấn đề mang tính nguyên tắc để đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga năm 1917”:
  • V. I. Lênin
  • C. Mác – Ph. Ăngghen
  • C. Mác
  • J. Xtalin
Câu 18: Ai đã khẳng định “Liên minh công, nông là vấn đề mang tính nguyên tắc để đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga năm 1917”:
  • V. I. Lênin
  • C. Mác – Ph. Ăngghen
  • C. Mác
  • J. Xtalin
Câu 19: Ai đã khẳng định “Liên minh công, nông là vấn đề mang tính nguyên tắc để đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga năm 1917”:
  • V. I. Lênin
  • C. Mác – Ph. Ăngghen
  • C. Mác
  • J. Xtalin
Câu 20: V. I. Lênin đã khẳng định, “Trước sự liên minh của các đại biểu khoa học, giai cấp vô sản và giới kỹ thuật, không một thế lực đen tối nào đứng vũng được”, ông đang nói đến vai trò của giai cấp, tầng lớp nào trong các giai cấp, tầng lớp sau:
  • Giai cấp công nhân
  • Giai cấp nông dân
  • Tầng lớp tri thức
  • Đội ngũ doanh nhân
Câu 21: Khẳng định, “Trước sự liên minh của các đại biểu khoa học, giai cấp vô sản và giới kỹ thuật, không một thế lực đen tối nào đứng vững được”, là của:
  • V. I. Lênin
  • C. Mác – Ph. Ăngghen
  • C. Mác
  • J. Xtalin
Câu 22: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức dưới góc độ nào giữ vai trò quyết định:
  • Chính trị
  • Kinh tế
  • Văn hóa
  • Tư tưởng
Câu 23: Chọn đáp án đúng nhất, trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức dưới góc độ kinh tế được xuất phát từ nguyên nhân:
  • Yêu cầu thực tiễn của việc thay đổi nền kinh tế.
  • Do sự thay đổi nhất định giữa các thành phần kinh tế trong nền kinh tế quốc dân.
  • Do sự mâu thuẫn giữa các thành phần kinh tế xuất phát từ việc phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
  • Yêu cầu khách quan của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 24: Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, những “người bạn đồng minh tự nhiên” của giai cấp công nhân là:
  • Nhân dân lao động
  • Tầng lớp trí thức
  • Giai cấp tư sản
  • Giai cấp nông dân
Câu 25: Vì sao giai cấp công nhân phải tiến hành liên minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động:
  • Để tạo nên sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng XHCN.
  • Để có thêm sức mạnh vật chất đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng XHCN.
  • Để có thêm sức mạnh vật chất và tinh thần đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng XHCN.
  • Để có thêm động lực đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng XHCN.
Câu 26: Yếu tố quyết định sự liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức là:
  • Do giai cấp công nhân mong muốn
  • Do có cùng một kẻ thù là giai cấp tư sản
  • Do có những lợi ích cơ bản thống nhất với nhau
  • Do mục tiêu về chính trị của giai cấp công nhân
Câu 27: Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức là do:
  • Do mong muốn của công nhân
  • Yêu cầu của nông dân
  • Yêu cầu của trí thức
  • Do đòi hỏi khách quan của cả công nhân, nông dân và trí thức.
Câu 28: Việt Nam bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước, bắt đầu từ năm:
  • 1945
  • 1954
  • 1975
  • 1986
Câu 29: Cơ cấu xã hội, giai cấp Việt Nam gồm có những giai cấp, tầng lớp:
  • Công nhân, nông dân
  • Công nhân, nông dân, đội ngũ tri thức, đội ngũ doanh nhân, thanh niên, phụ nữ
  • Công nhân, nông dân, đội ngũ tri thức
  • Công nhân, nông dân, thanh niên, phụ nữ
Câu 30: Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, tính tất yếu kinh tế của liên minh giai cấp, tầng lớp được quyết định bởi:
  • Quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • Đẩy mạnh phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
  • Đảm vai trò lãnh đạo, quản lý của Nhà nước.
Câu 31: Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, tính tất yếu kinh tế của liên minh giai cấp, tầng lớp được quyết định bởi nào:
  • Quá trình chuyển đổi cơ cấu xã hội
  • Quá trình chuyển đổi cơ cấu xã hội giai cấp
  • Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • Quá trình chuyển đôi cơ cấu dân số
Câu 32: Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, tính tất yếu kinh tế của liên minh giai cấp, tầng lớp được quyết định bởi:
  • Nhu cầu xây dựng lực lượng sản xuất cho CNXH.
  • Nhu cầu xây dựng nền tảng vật chất - kỹ thuật cần thiết cho CNXH.
  • Nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và kết cấu hạ tầng cho xã hội
  • Nhu cầu xây dựng đội ngũ nguồn nhân lực cho chất lượng cao.
Câu 33: Xu hướng phát triển cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ mang tính đa dạng và thống nhất chủ yếu do yếu tố nào quyết định:
  • Do trình độ phát triển không đồng đều
  • Do nền kinh tế nhiều thành phần
  • Do sự mong muốn của giai cấp công nhân
  • Do sự phát triển có tính quy luật
Câu 34: Nội dung quan trọng nhất trong các nội dung liên minh công – nông – trí thức là:
  • Chính trị
  • Kinh tế
  • Tư tưởng
  • Văn hóa – xã hội
Câu 35: Luận điểm, “Chính trị đã chuyển trọng tâm sang chính trị trong lĩnh vực kinh tế, đấu tranh giai cấp mang những nội dung và hình thức mới”, là của:
  • V. I. Lênin
  • C. Mác – Ph. Ăngghen
  • C. Mác
  • J. Xtalin
Câu 36: Trong các nội dung sau đây, đâu là nhiệm vụ và nội dung kinh tế xuyên suốt của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, đã được đại hội Đảng lần thứ XII xác định:
  • Phát triển kinh tế dần dần và lâu dài;… giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế.
  • Phát triển kinh tế nhanh và bền vững;… giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế.
  • Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục và đào tạo nhằm tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao.
  • Thực hiện chuyển giao công nghệ giữa các giai cấp, tầng lớp nhằm giúp cho các giai cấp tầng lớp cùng nhau phát triển.
Câu 37: Trong các nội dung sau đây, đâu là nhiệm vụ và nội dung kinh tế xuyên suốt của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, đã được đại hội Đảng lần thứ XII xác định:
  • Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chú trọng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn gắn xây dựng nông thôn mới.
  • Đẩy mạnh công nghiệp hóa, cơ khí hóa, chú trọng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
  • Đẩy mạnh công nghiệp hóa, điện khí hóa, chú trọng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
  • Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với xây dựng và phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Câu 38: . Trong các nội dung sau đây, đâu là nhiệm vụ và nội dung kinh tế xuyên suốt của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, đã được đại hội Đảng lần thứ XII xác định:
  • Tập trung phát triển kinh tế tri thức, quan tâm nhiều hơn đến công tác giáo dục và đào tạo.
  • Nâng cao năng lực hoạt động của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế quốc doanh.
  • Đẩy mạnh hoạt động giao lưu hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới nhằm nhận được sự hỗ trợ từ bên ngoài.
  • Phát triển kinh tế tri thức, nâng cao trình độ khoa học, công nghệ của các ngành, các lĩnh vực.
Câu 39: Trong các nội dung sau đây, đâu là nhiệm vụ và nội dung kinh tế xuyên suốt của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, đã được đại hội Đảng lần thứ XII xác định:
  • Nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền của nền kinh tế;
  • Tập trung phát triển kinh tế tri thức, quan tâm nhiều hơn đến công tác giáo dục và đào tạo.
  • Nâng cao năng lực hoạt động của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế quốc doanh.
  • Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với xây dựng và phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Câu 40: Trong các nội dung sau đây, đâu là nhiệm vụ và nội dung kinh tế xuyên suốt của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, đã được đại hội Đảng lần thứ XII xác định:
  • Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, tham gia có hiệu quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. Tiếp tục hoàn thiện thể chế, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, tham gia có hiệu quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. Đẩy mạnh phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
  • Quan tâm tất cả các thành phần kinh tế, đặc biệt là kinh tế tư nhân
  • Thực hiện nhiều chính sách khuyến khích thành phần kinh tế tư nhân đẩy mạnh phát triển ở nhiều lĩnh vực, đóng góp tích cực vào nền kinh tế nước nhà.
Câu 41: Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam nhằm mục đích:
  • Đập tan mọi âm mưu chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắcTổ quốc xã hội chủ nghĩa.
  • Đảm bảo việc thực hiện công hữu về tư liệu sản xuất.
  • Tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân, sức mạnh tổng hợp vượt qua khó khăn và đập tan mọi âm mưu chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắcTổ quốc xã hội chủ nghĩa.
  • Nhằm thực hiện phát triển kinh tế đi đôi với tiến bộ công bằng xã hội.
Câu 42: Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam thể hiện:
  • Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức người lao động có trình độ tri thức
  • Xây dựng giai cấp công nhân có trình độ tri thức cao
  • Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân
  • Xây dựng đạo đức con người xã hội chủ nghĩa
Câu 43: Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam thể hiện ở việc:
  • Tăng cường vai trò của Mặt Trận Tổ quốc
  • Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
  • Giữ vững sức chiến đấu của cán bộ đảng viên và tổ chức đảng
  • Giữ vững liên minh công nông trí
Câu 44: Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam nhằm mục đích:
  • Đập tan mọi âm mưu chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắcTổ quốc xã hội chủ nghĩa.
  • Đảm bảo việc thực hiện công hữu về tư liệu sản xuất.
  • Tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân, sức mạnh tổng hợp vượt qua khó khăn và đập tan mọi âm mưu chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắcTổ quốc xã hội chủ nghĩa.
  • Nhằm thực hiện phát triển kinh tế đi đôi với tiến bộ công bằng xã hội.
Câu 45: Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam thể hiện:
  • Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức người lao động có trình độ tri thức
  • Xây dựng giai cấp công nhân có trình độ tri thức cao
  • Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân
  • Xây dựng đạo đức con người xã hội chủ nghĩa
Câu 46: Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam thể hiện ở việc:
  • Tăng cường vai trò của Mặt Trận Tổ quốc
  • Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
  • Giữ vững sức chiến đấu của cán bộ đảng viên và tổ chức đảng
  • Giữ vững liên minh công nông trí
Câu 47: Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam nhằm mục đích:
  • Đập tan mọi âm mưu chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắcTổ quốc xã hội chủ nghĩa.
  • Đảm bảo việc thực hiện công hữu về tư liệu sản xuất.
  • Tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân, sức mạnh tổng hợp vượt qua khó khăn và đập tan mọi âm mưu chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắcTổ quốc xã hội chủ nghĩa.
  • Nhằm thực hiện phát triển kinh tế đi đôi với tiến bộ công bằng xã hội.
Câu 48: Chọn đáp án đúng nhất, nội dung văn hóa xã hội của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam nhằm mục đích:
  • Nhằm xây dựng con người Việt Nam có trình độ chuyên môn cao và phẩm chất đạo đức trong sáng.
  • Nhằm xây dựng và hoàn thiện nhân cách, lối sống người Việt Nam trong thời đại mới.
  • Để các lực lượng dưới sự lãnh đạo của Đảng cùng nhau xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời tiếp thu những tinh hóa, giá trị văn hóa của nhân loại và thời đại.
  • Tạo ra con người xã hội chủ nghĩa nhằm xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Câu 49: Đảng ta khẳng định, nội dung văn hóa, xã hội của liên minh giai cấp, tầng lớp đòi hỏi phải đảm bảo “gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, phát triển, xay dựng con người và thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội”, được Đảng ta đề ra tại đại hội:
  • Lần thứ IX
  • Lần thứ X
  • Lần thứ XI
  • Lần thứ XII
Câu 50: Chọn đáp án đúng nhất, đâu là nội dung cơ bản, lâu dài tạo điều kiện cho liên minh giai cấp, tầng lớp phát triển bền vững trong nội dung văn hóa xã hội của liên minh:
  • Phát triển kinh tế đảm bảo với tiến bộ công bằng xã hội.
  • Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; xóa đói giảm nghèo; thực thiện tốt chính sách đối với công nhân, nông dân, trí thức và các tầng lớp nhân dân.
  • Thực hiện cải cách tiền lương cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
  • Phải đảm bảo tốt các loại quỹ phúc lợi xã hội và thực hiện tốt nội dung an sinh xã hội.
Câu 51: Chọn đáp án đúng nhất, đâu là nội dung cơ bản, lâu dài tạo điều kiện cho liên minh giai cấp, tầng lớp phát triển bền vững trong nội dung văn hóa xã hội của liên minh:
  • Thực hiện các chính sách về chăm sóc sức khỏe và vấn đề dân số.
  • Đảm bảo tốt các chính sách đối với người có công với cách mạng.
  • Chăm sóc sức khỏe và nâng cao chất lượng sống cho nhân dân; nâng cao dân trí, thực hiện tốt an sinh xã hội.
  • Chăm lo đời sống nhân dân, tạo điều kiện cho người nghèo phát triển kinh tế vươn lên thoát nghèo bền vững.
Câu 52: Trong khối liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam, giai cấp nào là lực lượng lãnh đạo:
  • Giai cấp nông dân
  • Giai cấp công nhân
  • Giai cấp tư sản
  • Tầng lớp trí thức
Câu 53: Xu hướng phát triển cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ mang tính đa dạng và thống nhất chủ yếu do yếu tố nào quyết định:
  • Do nền kinh tế nhiều thành phần
  • Do trình độ phát triển không đồng đều
  • Do sự mong muốn của giai cấp công nhân
  • Do giai cấp công nhân và giai cấp nông dân có sự gắn bó với nhau như những người bạn tự nhiên.
Câu 54: Cơ cấu xã hội – giai cấp của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội thường xuyên biến đổi theo những quy luật nào sau đây:
  • Biến đổi một cách phức tạp, đa dạng; vừa đấu tranh vừa liên minh
  • Biến đổi liên tục và phụ thuộc vào tính chất của giai cấp và xã hội.
  • Bị quy định bởi cơ cấu kinh tế; biến đổi một cách phức tạp, đa dạng làm xuất hiện nhiều tầng lớp xã hội mới; vừa đấu tranh vừa liên minh.
  • Biến đổi thường xuyên và phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của giai cấp cầm quyền
Câu 55: Chọn đáp án đúng nhất, nguyên tắc cơ bản của liên minh giai cấp và các tầng lớp lao động khác trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là:
  • Phải xây dựng nền kinh tế thị trường định xã hội chủ nghĩa.
  • Phải đảm bảo xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa thành công.
  • Phải xây dựng một xã hội giáo dục, đặc con người lên vị trí trung tâm.
  • Phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của GCCN.
Câu 56: Chọn đáp án đúng nhất, nguyên tắc cơ bản của liên minh giai cấp và các tầng lớp lao động khác trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là:
  • Phảm đảm bảo các nguyên tắc của nền kinh tế thị trường.
  • Phải xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
  • Phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện và kết hợp đúng đắn các lợi ích.
  • Phải đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, đoàn kết, gắn bó bình đẳng.
Câu 57: Nội dung của liên minh giai cấp và các tầng lớp lao động khác trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, được Đảng ta xác định gồm có mấy nội dung:
  • Hai
  • Ba
  • Bốn
  • Bảy
Câu 58: Nội dung của liên minh giai cấp và các tầng lớp lao động khác trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam gồm:
  • Về kinh tế; về chính trị; về tư tưởng văn hóa.
  • Về kinh tế; về chính trị; về văn hóa xã hội.
  • Về kinh tế; về chính trị - xã hội; về văn hóa.
  • Về kinh tế; về chính trị; về xã hội.
Câu 59: Để xây dựng cơ cấu xã hội – giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Đảng ta đã xác định bao nhiêu phương hướng cơ bản:
  • 3
  • 5
  • 7
  • 9
Câu 60: Chọn đáp án đúng nhất, đâu là phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội – giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
  • Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội tạo môi trường và điều kiện thúc đẩy biến đổi cơ cấu xã hội – giai cấp theo hướng tích cực.
  • Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa.
  • Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa, gắn liền với phát triển kinh tế tri thức.
  • Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa, đảm bảo công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn.
Câu 61: Chọn đáp án đúng nhất, đâu là phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội – giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
  • Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tác động tạo sự biến đổi tích cực cơ cấu xã hội, nhất là các chính sách liên quan đến cơ cấu xã hội – giai cấp.
  • Gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển con người, đẩy mạnh giáo dục đạo đức, lối sống và nhân cách con người và thực hiện tiến bộ công bằng xã hội.
  • Đẩy mạnh giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí và tạo ra lực lượng lao động chất lượng cao.
  • Quan tâm các chính sách bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Câu 62: Chọn đáp án đúng nhất, đâu là phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội – giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
  • Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong khối liên minh và toàn xã hội.
  • Các giai cấp tầng lớp thực hiện khối liên minh phải đảm bảo tính công bằng, tự nguyện.
  • Các thành phần kinh tế phải đảm bảo thực hiện hoạt động kinh tế đúng theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
  • Các giai cấp, tầng lớp và đội ngũ phải xác định đúng vị trí, vai trò trách nhiệm của mình.
Câu 63: Chọn đáp án đúng nhất, đâu là phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội – giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
  • Đẩy mạnh phát triển khoa học và công nghệ, thực hiện tốt nhiệm vụ chuyển giao công nghệ giữa các ngành các lĩnh vực và các địa phương.
  • Xác định khoa học công nghệ là chiến lược hàng đầu của công cuộc đổi mới hiện nay
  • Nâng cao vị trí vai trò của đội ngũ lao động có trình độ cao, đặc biệt là đội ngũ chuyên gia.
  • Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh phát triển khoa học và công nghệ, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của các chủ thể trong khối liên minh.
Câu 64: Chọn đáp án đúng nhất, đâu là phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội – giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
  • Đảm bảo vai trò và sức chiến đấu của Đảng trong mọi lĩnh vực.
  • Thực hiện tốt vai trò quản lý của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • Đối mới triệt để mọi phương thức hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội.
  • Đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
Câu 65: Chọn câu SAI, đâu là nội dung của liên minh giai cấp và các tầng lớp lao động khác trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
  • Về kinh tế.
  • Về chính trị;
  • Về văn hóa xã hội.
  • Về chính trị - xã hội.
Câu 66: Chọn câu SAI, đâu là nội dung của liên minh giai cấp và các tầng lớp lao động khác trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
  • Về kinh tế.
  • Về chính trị;
  • Về văn hóa xã hội.
  • Về chính – tư tưởng
Câu 67: Chọn câu SAI, đâu là nội dung của liên minh giai cấp và các tầng lớp lao động khác trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
  • Về kinh tế.
  • Về chính trị;
  • Về văn hóa xã hội.
  • Về đạo đức lối sông.

Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, dân tộc là quá trình phát triển lâu dài của xã hội loài người, trải qua các hình thức cộng động người từ thấp cho đến cao, bao gồm:
  • Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc
  • Thị tộc, bộ tộc, bộ lạc, dân tộc
  • Thị tộc, bộ tộc, dân tộc
  • Thị tộc, bộ là, dân tộc
Câu 2: Hình thức cộng đồng người nào ra đời trước cộng đồng dân tộc:
  • Thị tộc
  • Huyết tộc
  • Thân tộc
  • Trưởng tộc
Câu 3: Thị tộc là hình thức cộng đồng người xuất hiện trong thời đại nào:
  • Công xã nguyên thủy
  • Chiếm hữu nô lệ
  • Phong kiến
  • Tư bản chủ nghĩa
Câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin dân tộc được hiểu theo bao nhiêu nghĩa cơ bản:
  • Một
  • Hai ( rộng và hẹp )
  • Ba
  • Bốn
Câu 5: Câu 5. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, ở các nước phương Tây dân tộc xuất hiện khi nào:
  • Khi phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ hình thành và thay thế dần trong xã hội cộng sản chủ nghĩa.
  • Khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được xác lập thay thế phương thức sản xuất phong kiến.
  • Khi phương thức sản xuất phong kiến được xác lập thay thế phương thức chiếm hữu nô lệ.
  • Khi chủ nghĩa tư bản phát triển thành chủ nghĩa để quốc.
Câu 6: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, ở các nước phương Đông dân tộc được hình thành trên cơ sở:
  • Một nền văn hóa, một tâm lý dân tộc và cộng đồng kinh tế đã phát triển mạnh.
  • Một nền văn hóa, một tâm lý đã phát triển từ rất lâu đời tuy nền kinh tế còn hạn chế và ở trạng thái phân tán.
  • Một nền văn hóa, một tâm lý dân tộc đã phát triển tương đối chín muồi và cộng đồng kinh tế tuy đã đạt tới một mức độ nhất định song nhìn chung còn kém phát triển và ở trạng thái phân tán.
  • Xuất phát từ những giá trị truyền thống và nét văn hóa đặc trưng của dân tộc.
Câu 7: Dân tộc hay quốc giá dân tộc là:
  • Là cộng đồng kinh tế - chính trị
  • Là cộng đồng kinh tế - xã hội
  • Là cộng đồng nhân dân của một quốc gia.
  • Là cộng đồng chính trị - xã hội.
Câu 8: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để phân biệt giữa quốc gia - dân tộc và dân tộc – tộc người được xác định bởi bao nhiêu đặc trưng cơ bản:
  • Hai
  • Ba
  • Bốn
  • Năm
Câu 9: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để phân biệt giữa quốc gia - dân tộc và dân tộc – tộc người được xác định bởi đặc trưng cơ bản nào sau đây:
  • Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế.
  • Cộng đồng về ngôn ngữ
  • Cộng đồng về văn hóa
  • Ý thức tự giác tộc người.
Câu 10: Câu 10. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để phân biệt giữa quốc gia - dân tộc và dân tộc – tộc người được xác định bởi đặc trưng cơ bản nào sau đây:
  • Tiêu chí phân biệt dân tộc.
  • Văn hóa vật thể và phi vật thể
  • Có lãnh thổ chung ổn định và không bị chia cắt.
  • Ý thức tự khẳng định sự tồn tại và phát triển của mỗi dân tộc.
Câu 11: Câu 11. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để phân biệt giữa quốc gia - dân tộc và dân tộc – tộc người được xác định bởi đặc trưng cơ bản nào sau đây:
  • Có sự quản lý của một chính đảng
  • Có sự quản lý của một nhà nước
  • Sự lãnh đạo của một giai cấp
  • Bản chất của giai cấp cụ thể trong xã hội.
Câu 12: Câu 12. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để phân biệt giữa quốc gia - dân tộc và dân tộc – tộc người được xác định bởi đặc trưng cơ bản nào sau đây:
  • Cộng đồng về ngôn ngữ
  • Cộng đồng về văn hóa
  • Có ngôn ngữ chung của quốc gia
  • Ý thức tự giác tộc người.
Câu 13: Câu 13. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để phân biệt giữa quốc gia - dân tộc và dân tộc – tộc người được xác định bởi đặc trưng cơ bản nào sau đây:
  • Cộng đồng về ngôn ngữ
  • Cộng đồng về văn hóa
  • Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc.
  • Ý thức tự giác tộc người.
Câu 14: Câu 14. Chọn câu SAI, đâu là nội dung đặc trưng để phân biệt giữa quốc gia - dân
  • tộc và dân tộc – tộc người theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
  • Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc.
  • Có ngôn ngữ chung của quốc gia
  • Có sự quản lý của một nhà nước
  • Ý thức tự giác tộc người.
Câu 15: Câu 15. Chọn câu SAI, đâu là nội dung đặc trưng để phân biệt giữa quốc gia - dân tộc và dân tộc – tộc người theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
  • Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc.
  • Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế.
  • Có lãnh thổ chung ổn định và không bị chia cắt.
  • Cộng đồng về văn hóa
Câu 16: Câu 16. Chọn câu SAI, đâu là nội dung đặc trưng để phân biệt giữa quốc gia - dân tộc và dân tộc – tộc người theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
  • Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc.
  • Có lãnh thổ chung ổn định và không bị chia cắt.
  • Có ngôn ngữ chung của quốc gia
  • Cộng đồng về ngôn ngữ
Câu 17: Câu 17. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin để phân biệt giữa dân tộc – tộc người và quốc gia - dân tộc được xác định bởi bao nhiêu đặc trưng cơ bản:
  • Hai
  • Ba
  • Bốn
  • Năm
Câu 18: Câu 18. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin để phân biệt giữa dân tộc – tộc người và quốc gia - dân tộc được xác định bởi bao nhiêu đặc trưng cơ bản nào sau đây:
  • Cộng đồng về ngôn ngữ
  • Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc.
  • Có lãnh thổ chung ổn định và không bị chia cắt.
  • Có ngôn ngữ chung của quốc gia
Câu 19: Câu 19. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin để phân biệt giữa dân tộc – tộc người và quốc gia - dân tộc được xác định bởi bao nhiêu đặc trưng cơ bản nào sau đây:
  • Địa bàn sinh tồn và phát triển của một dân tộc.
  • Ý thức tự giác tộc người.
  • Cở sở kinh tế của xã hội
  • Cơ sở văn hóa xã hội của dân tộc.
Câu 20: Câu 20. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin để phân biệt giữa dân tộc – tộc người và quốc gia - dân tộc được xác định bởi bao nhiêu đặc trưng cơ bản nào sau đây:
  • Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc.
  • Có lãnh thổ chung ổn định và không bị chia cắt.
  • Cộng đồng về văn hóa
  • Có ngôn ngữ chung của quốc gia
Câu 21: Câu 21. Chọn câu SAI, đâu là nội dung đặc trưng để phân biệt giữa dân tộc – tộc người và quốc gia - dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
  • Cộng đồng về văn hóa
  • Ý thức tự giác tộc người.
  • Cộng đồng về ngôn ngữ
  • Có lãnh thổ chung ổn định và không bị chia cắt.
Câu 22: Câu 22. Chọn câu SAI, đâu là nội dung đặc trưng để phân biệt giữa dân tộc – tộc người và quốc gia - dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
  • Cộng đồng về văn hóa
  • Ý thức tự giác tộc người.
  • Cộng đồng về ngôn ngữ
  • Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc.
Câu 23: Câu 23. Chọn câu SAI, đâu là nội dung đặc trưng để phân biệt giữa dân tộc – tộc người và quốc gia - dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
  • Cộng đồng về văn hóa
  • Ý thức tự giác tộc người.
  • Cộng đồng về ngôn ngữ
  • Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế.
Câu 24: Câu 24. Chọn câu SAI, đâu là nội dung đặc trưng để phân biệt giữa dân tộc – tộc người và quốc gia - dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
  • Cộng đồng về văn hóa
  • Ý thức tự giác tộc người.
  • Cộng đồng về ngôn ngữ
  • Có ngôn ngữ chung của quốc gia
Câu 25: Câu 25. Chọn câu SAI, đâu là nội dung đặc trưng để phân biệt giữa dân tộc – tộc người và quốc gia - dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
  • Cộng đồng về văn hóa
  • Ý thức tự giác tộc người.
  • Cộng đồng về ngôn ngữ
  • Có sự quản lý của một nhà nước
Câu 26: Câu 26. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin trong các đặc trưng cơ bản để phân biệt giữa quốc gia - dân tộc và dân tộc – tộc người, đặc trưng nào là quan trọng nhất:
  • Có sự quản lý của một nhà nước
  • Có ngôn ngữ chung của quốc gia
  • Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế.
  • Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc.
Câu 27: Câu 27. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin trong các đặc trưng cơ bản để phân biệt giữa quốc gia - dân tộc và dân tộc – tộc người, đặc trưng là cơ sở liên kết các bộ phận, các thành viên của dân tộc, tạo nền tảng vững chắc của dân tộc.
  • Có sự quản lý của một nhà nước
  • Có lãnh thổ chung ổn định và không bị chia cắt.
  • Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế.
  • Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc.
Câu 28: Câu 28. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin trong các đặc trưng cơ bản để phân biệt giữa quốc gia - dân tộc và dân tộc – tộc người, nội dung có lãnh thổ chung ổn định và không bị chia cắt, đã xác định lãnh thổ bao gồm:
  • Là vùng đất, vùng biển, hải đảo, vùng trời thuộc chủ quyền của các quốc gia dân tộc và thường được thể chế hóa thành luật pháp quốc gia và luật phát quốc tế.
  • Là vùng đất, vùng biển, hải đảo, vùng trời thuộc chủ quyền của các quốc gia dân tộc và được luật pháp quốc tế công nhận.
  • Là vùng đất, vùng biển, hải đảo, vùng trời thuộc chủ quyền của các quốc gia dân tộc và thường được thể chế hóa thành luật pháp quốc gia.
  • Là vùng đất, vùng trời thuộc chủ quyền của các quốc gia dân tộc và thường được thể chế hóa thành luật pháp quốc gia và luật phát quốc tế.
Câu 29: Câu 29. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin trong các đặc trưng cơ bản để phân biệt giữa quốc gia - dân tộc và dân tộc – tộc người, nội dung có sự quản lý của một nhà nước, nhà nước đó là:
  • Nhà nước – chủ nghĩa xã hội
  • Nhà nước – dân tộc độc lập
  • Nhà nước – tư bản chủ nghĩa
  • Nhà nước – cộng sản chủ nghĩa
Câu 30: Câu 30. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin trong các đặc trưng cơ bản để phân biệt giữa quốc gia - dân tộc và dân tộc – tộc người, nội dung có ngôn ngữ chung của quốc gia, ngôn ngữ bao gồm:
  • Ngôn ngữ nói hoặc ngôn ngữ viết.
  • Cả ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
  • Ngôn ngữ nói, viết và ngôn ngữ hình thể
  • Ngôn ngữ và phi ngôn ngữ.
Câu 31: Câu 31. Dân tộc – tộc người là:
  • Cộng đồng người được hình thành lâu dài trong lịch sử.
  • Cộng đồng người được được tách ra từ quốc gia dân tộc.
  • Là một cộng đồng người của một quốc gia dân tộc.
  • Là một cộng đồng người ổn định trong một quốc gia.
Câu 32: Câu 32. Trong các đặc trưng cơ bản để phân biệt dân tộc – tộc người và quốc gia -dân tộc, đặc trưng nào là tiêu chí cơ bản để phân biệt các tộc người khác nhau và là vấn đề luôn được các dân tộc coi trọng gìn giữ:
  • Cộng đồng về ngôn ngữ
  • Cộng đồng về văn hóa
  • Ý thức tự giác tộc người
  • Có lãnh thổ chung ổn định và không bị chia cắt.
Câu 33: Câu 33. Trong các đặc trưng cơ bản để phân biệt dân tộc – tộc người và quốc gia -dân tộc, đặc trưng nào là tiêu chí quan trọng nhất để phân định một tộc người:
  • Cộng đồng về ngôn ngữ
  • Cộng đồng về văn hóa
  • Ý thức tự giác tộc người
  • Có lãnh thổ chung ổn định và không bị chia cắt.
Câu 34: Câu 34. Trong các đặc trưng cơ bản để phân biệt dân tộc – tộc người và quốc gia -dân tộc, đặc trưng nào có vị trí quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi tộc người:
  • Cộng đồng về ngôn ngữ
  • Cộng đồng về văn hóa
  • Ý thức tự giác tộc người
  • Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc.
Câu 35: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, trong một quốc gia có nhiều tộc người, người ta căn cứ vào đâu để phần thành tộc người đa số và tộc người thiểu số:
  • Số lượng của mỗi cộng đồng.
  • Trình độ kinh tế của mỗi cộng đồng.
  • Trình độ văn hóa của mỗi cộng đồng
  • Diện tích vùng đất cộng đồng người đó đang cư trú.
Câu 36: Câu 37. Khi nghiên cứu vấn đề dân tộc, ai đã phát hiện ra hai xu hướng khách quan trong sự phát triển quan hệ dân tộc:
  • C. Mác
  • Ph. Ăngghen
  • Hồ Chí Minh
  • V. I. Lênin
Câu 37: Câu 38. Khi nghiên cứu vấn đề dân tộc, V. I. Lênin đã phát hiện ra mấy xu hướng khách quan trong sự phát triển quan hệ dân tộc:
  • Hai
  • Ba
  • Bốn
  • Sáu
Câu 38: Câu 39. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, đâu là một trong những xu hướng phát triển quan hệ dân tộc ở các nội dung sau:
  • Có quyền tự quyết.
  • Có quyền bình đẳng.
  • Cộng đồng dân cứ muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập.
  • Có quyền đấu tranh để xóa bỏ áp bức bất công bóc lột
Câu 39: Câu 40. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, đâu là một trong những xu hướng phát triển quan hệ dân tộc ở các nội dung sau:
  • Có quyền tự quyết.
  • Có quyền bình đẳng.
  • Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau.
  • Có quyền đấu tranh để xóa bỏ áp bức bất công bóc lột
Câu 40: Câu 41. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nguyên nhân nào dẫn đến việc cộng đồng dân cứ muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập:
  • Do sự giai cấp công nhân ở các dân tộc không chịu được sự áp bức bóc lột của giai câp tư sản.
  • Do sự thức tỉnh, sự trưởng thành về ý thức dân tộc, ý thức về quyền sống của mình.
  • Do sự mâu thuẫn trong xã hội ngày càng gay gắt giữa các giai cấp trong lòng xã hội.
  • Do phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân trưởng thành đủ khả năng lãnh đạo phong trào cách mạng.
Câu 41: Câu 42. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, xu hướng cộng đồng dân cứ muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập, được thể hiện rõ nét ở:
  • Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ở các nước chuyển từ giai đoạn tự phát đến tự giác.
  • Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ở các nước có tổ chức lãnh đạo cách mạng.
  • Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc muốn thoát khỏi sự áp bức, bóc lột của các nước thực dân, đế quốc.
  • Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân được tổ chức và tập hợp lực lượng một cách cơ bản.
Câu 42: Câu 43. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, một trong những nguyên nhân dẫn đến việc các dân tộc trong từng quốc gia, các dân tộc ở nhiều quốc gia liên hiệp lại với nhau:
  • Chủ nghĩa tư bản đã phát triển thành chủ nghĩa đế quốc đi bóc lột thuộc địa.
  • Chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh về khoa học và công nghệ.
  • Chủ nghĩa tư bản đã nắm toàn bộ chính quyền nhà nước.
  • Chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội mâu thuẫn không thể giải quyết được dẫn đến đấu tranh quyết liệt.
Câu 43: Câu 44. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, một trong những nguyên nhân dẫn đến việc các dân tộc trong từng quốc gia, các dân tộc ở nhiều quốc gia liên hiệp lại với nhau:
  • Chủ nghĩa tư bản đã nắm toàn bộ chính quyền nhà nước.
  • Sự phát triển lực lượng sản xuất, của khoa học công nghệ, của giao lưu kinh tế và văn hóa trong xã hội tư bản chủ nghĩa.
  • Chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội mâu thuẫn không thể giải quyết được dẫn đến đấu tranh quyết liệt.
  • Mâu thuẫn trong lòng xã hội tư bản chủ nghĩa ngày càng gay gắt, tình trạng phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ rệt.
Câu 44: Câu 45. Khi nghiên cứu việc giải quyết vấn đề dân tộc trong những năm đầu của thế kỷ XX, ai đã khái quát Cương lĩnh dân tộc:
  • C. Mác
  • Ph. Ăngghen
  • V. I. Lênin
  • Hồ Chí Minh
Câu 45: Câu 46. Khi nghiên cứu việc giải quyết vấn đề dân tộc trong những năm đầu của thế kỷ XX, V. I. Lênin đã khái quát Cương lĩnh dân tộc, Cưỡng lĩnh gồm có mấy nội dung cơ bản:
  • Hai
  • Ba
  • Bốn
  • Năm
Câu 46: Câu 47. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào là một trong những nội dung cơ bản của Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin.
  • Các dân tộc hoàn toàn tự do.
  • Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
  • Các dân tộc – tộc người thoải mái tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập.
  • Các dân tộc hoàn toàn đều được đối xử công bằng.
Câu 47: Câu 48. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào là một trong những nội dung cơ bản của Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin.
  • Các dân tộc có quyền tự chủ.
  • Các dân tộc có quyền dân chủ.
  • Các dân tộc hoàn toàn tự do.
  • Các dân tộc được quyền tự quyết.
Câu 48: Câu 49. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào là một trong những nội dung cơ bản của Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin.
  • Liên hiệp công nhân tất cả dân tộc lại
  • Các dân tộc có ngôn ngữ chung của quốc gia
  • Các dân tộc có điểm ng về cộng đồng về ngôn ngữ
  • Các dân tộc có chúng nền văn hóa.
Câu 49: Câu 50. Trong Cương lĩnh dân tộc của V.I. Lênin ở nội dung các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, ông đã khẳng định:
  • Là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của một dân tộc.
  • Là quyền bình đẳng, tự do của các dân tộc khác nhau.
  • Là quyền thiêng liêng của các dân tộc, không phân biệt dân tộc lớn hay nhỏ, ở trình độ phát triển cao hay thấp.
  • Là quyền bình đẳng, tự chủ, độc lập và tự quyết của mỗi quốc gia, không phân biệt lớn hay nhỏ.
Câu 50: Câu 51. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, cần phải:
  • Giải quyết triệt để sự phân biệt chúng tộc của các nước phát triển đối với những nước đang phát triển.
  • Giải quyết tình trạng chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất của giai cấp cầm quyền.
  • Thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, trên cơ sở đó xóa bỏ tình trạng áp bức dân tộc; đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
  • Giải quyết và có chính sách hợp lý xóa bỏ tình trạng phân hóa giàu nghèo trong xã hội tư bản chủ nghĩa.
Câu 51: Câu 52. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, quyền bình đẳng của các dân tộc là:
  • Cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.
  • Cơ sở để giải quyết sự phân biệt chúng tộc của các nước phát triển đối với những nước đang phát triển.
  • Cơ sở giải quyết tình trạng chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất của giai cấp cầm quyền.
  • Cơ sở để đề ra chính sách hợp lý xóa bỏ tình trạng phân hóa giàu nghèo trong xã hội tư bản chủ nghĩa.
Câu 52: Câu 53. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, quyền các dân tộc được quyền tự quyết là:
  • Quyền tự do phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia - dân tộc.
  • Quyền tự do phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội của quốc gia - dân tộc.
  • Quyền tự do phát triển kinh tế - quyền xây dựng và phát triển con người của quốc gia.
  • Quyền của các dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc của mình, quyền tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình.
Câu 53: Câu 54. Trong Cương lĩnh dân tộc của V.I. Lênin ở nội dung các dân tộc được quyền tự quyết, ông đặc biệt chú trọng đến nội dung:
  • Quyền tự chủ của một dân tộc
  • Quyền tự quyết của một dân tộc
  • Quyền tự quyết các dân tộc bị áp bức
  • Quyền tự quyết của các dân tộc bị áp bức, các dân tộc phụ thuộc.
Câu 54: Câu 55. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc phản ánh sự thống nhất giữa:
  • Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
  • Giải phóng con người
  • Giải phóng xã hội
  • Giải phóng đất nước.
Câu 55: Câu 56. Chọn đáp án đúng nhất, cơ sở vững để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động thuộc các dân tộc trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội theo Cương lĩnh dân tộc:
  • Liên hiệp công nhân các dân tộc
  • Đoàn kết công nhân của các dân tộc trên thế giới
  • Đoàn kết, liên hiệp công nhân các dân tộc
  • Đoán kết, gắn bó, quan hệ hữu nghị với các dân tộc
Câu 56: Câu 57. Cơ sở lý luận để hình thành Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin là:
  • Quan điểm của C. Mác – Ph. Ăngghen về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và đấu tranh giải phóng dân tộc; mối quan hệ giữa hai xu hướng của phong trào giải phóng dân tộc.
  • Quan điểm của C. Mác – Ph. Ăngghen về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp; mối quan hệ giữa hai xu hướng của phong trào giải phóng dân tộc.
  • Quan điểm của C. Mác – Ph. Ăngghen về mối quan hệ giữa vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp; mối quan hệ giữa hai xu hướng của phong trào giải phóng dân tộc.
  • Quan điểm của C. Mác – Ph. Ăngghen về mối quan hệ giữa vấn đề xã hội chủ nghĩa và cách mạng xã hội chủ nghĩa; mối quan hệ giữa hai xu hướng của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 57: Câu 58. Chọn đáp án đúng nhất, cơ sở thực tiễn để hình thành Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin là:
  • Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ở Nga.
  • Phong trào đấu tranh của công nhân ở Pháp, đặc biệt là sự ra đời của Công xã Pari.
  • Phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX, thực tiễn phong trào cách mạng của nước Nga nửa cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX.
  • Phong trào đấu tranh của công nhân ở Chicago – Mỹ.
Câu 58: Câu 59. Chỉ ra luận điểm SAI:
  • “Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc” là nội dung quan trọng nhất trong Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin, bởi nó là giải pháp hữu hiệu để thực hiện quyền bình đẳng và quyền tự quyết dân tộc.
  • “Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc” là nội dung quan trọng nhất trong Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin, bởi nó là hạt nhân đoàn kết lực lượng cách mạng trong đấu tranh, chống áp bức bóc lột.
  • “Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc” là nội dung quan trọng nhất trong Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin, bởi nó thể hiện rõ lập trường của giai cấp công nhân trong giải quyết quan hệ dân tộc.
  • “Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc” là nội dung quan trọng nhất trong Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin, bởi nó thể hiện xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa trong vấn đề dân tộc
Câu 59: Câu 60. Theo quan điểm của chủ tịch Hồ Chí Minh, con đường để đấu tranh cho độc lập, tự do, chủ quyền của dân tộc Việt Nam là:
  • Các mạng phong kiến
  • Cách mạng dân chủ tư sản
  • Cách mạng vô sản
  • Cách mạng liên tục
Câu 60: Câu 60. Theo quan điểm của chủ tịch Hồ Chí Minh, con đường để đấu tranh cho độc lập, tự do, chủ quyền của dân tộc Việt Nam là:
  • Các mạng phong kiến
  • Cách mạng dân chủ tư sản
  • Cách mạng vô sản
  • Cách mạng liên tục

Câu 1: Câu 1. Chỉ ra luận điểm đúng về gia đình:
  • Gia đình là một cộng đồng xã hội đặc biệt, chỉ tồn tại trong một giai đoạn lịch sử nhất định
  • Gia đình là một cộng đồng xã hội đặc biệt, tồn tại lâu dài trong lịch sử xã hội.
  • Gia đình là một tổ chức trong hệ thống chính trị
  • Gia đình là một bộ phận trong hệ thống chính trị
Câu 2: Câu 2. Luận điểm: “… hàng ngày tái tạo ra đời sống của bản thân mình, con người bắt đầu tạo ra những người khác, sinh sôi, nảy nở - đó là quan hệ giữa chồng và vợ, cha mẹ và con cái, đó là gia đình”, là của:
  • C. Mác
  • V. I. Lênin
  • C. Mác – Ph. Ăngghen
  • I. Kant
Câu 3: Câu 3. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, gia đình được hình thành dựa trên bao nhiêu mối quan hệ cơ bản:
  • Hai
  • Ba
  • Bốn
  • Năm
Câu 4: Câu 4. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, gia đình được hình thành dựa trên một trong những mối quan hệ cơ bản nào sau đây:
  • Quan hệ tình yêu
  • Quan hệ nam nữ
  • Quan hệ nuôi dưỡng
  • Quan hệ hôn nhân
Câu 5: Câu 5. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, gia đình được hình thành dựa trên một trong những mối quan hệ cơ bản nào sau đây:
  • Quan hệ tình yêu
  • Quan hệ nam nữ
  • Quan hệ huyết thống
  • Quan hệ nuôi dưỡng
Câu 6: Câu 7. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, trong các mối quan hệ sau đây mối quan hệ nào là cơ sở, nền tảng hình thành nên các mối quan hệ khác trong gia đình:
  • Quan hệ huyết thống
  • Quan hệ hôn nhân
  • Quan hệ nuôi dưỡng
  • Quan hệ yêu đương
Câu 7: Câu 8. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, trong các mối quan hệ sau đây mối quan hệ nào là cơ sở pháp lý cho sự tồn tại của mỗi gia đình:
  • Quan hệ huyết thống
  • Quan hệ nuôi dưỡng
  • Quan hệ hôn nhân
  • Quan hệ yêu đương

Câu 1: Câu 69. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào sau đây là đặc điểm của dân tộc Việt Nam:
  • Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
  • Đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược của Việt Nam
  • Các dân tộc Việt Nam bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau
  • Dân tộc Việt Nam luôn yêu thương với nhau
Câu 2: Câu 68. Đặc điểm nào sau đây, dễ làm nảy sinh những mẫu thuẫn, tạo kẻ hở cho các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc phá hoại an ninh chính trị và sự thống nhất của đất nước.
  • Có sự chênh lệnh về số dân giữa các tộc người
  • Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
  • Các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển không đồng đều
  • Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bổ chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng.
Câu 3: Câu 67. Đặc điểm nào sau đây đã tạo điều kiện thuận lợi để các dân tộc tăng cường hiểu biết lẫn nhau, mở rộng giao lưu giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam:
  • Có sự chênh lệnh về số dân giữa các tộc người
  • Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
  • Các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển không đồng đều
  • Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú đa dạng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất.
Câu 4: Câu 66. Việt Nam là một quốc gia đa tộc người, được cấu thành bởi có bao nhiêu dân tộc anh em:
  • 52
  • 53
  • 54
  • 60
Câu 5: Câu 65. Chọn đáp án đúng, nội dung nào sau đây là đặc điểm của dân tộc Việt Nam:
  • Mỗi dân tộc đều có chế độ chính trị riêng.
  • Mỗi dân tộc đều có nhà nước riêng
  • Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người.
  • Mỗi dân tộc đều có lãnh thổ riêng
Câu 6: Câu 64. Việt Nam là một quốc gia đa tộc người, hiện nay Đảng và Nhà nước ta xác định có bao nhiêu đặc điểm nổi bật:
  • Hai
  • Bốn
  • Sáu
  • Tám
Câu 7: Câu 63. Chọn đáp án SAI, đâu là nội dung cơ bản của Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin:
  • Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
  • Các dân tộc được quyền tự quyết
  • Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
  • Các dân tộc hoàn toàn tự do
Câu 8: Câu 70. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào sau đây là đặc điểm của dân tộc Việt Nam:
  • Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bổ chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng.
  • Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bổ ở khắp nơi trên lãnh thổ Việt Nam
  • Mỗi dân tộc đều có nhà nước riêng
  • Mỗi dân tộc đều có lãnh thổ riêng
Câu 9: Câu 71. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào sau đây là đặc điểm của dân tộc Việt Nam:
  • Các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển đồng đều
  • Các dân tộc Việt Nam về cơ bản có trình độ ngang nhau
  • Các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển không đồng đều
  • Các dân tộc Việt Nam có bản sắc và trình độ không giống nhau
Câu 10: Câu 72. Đảng ta đã xác định, muốn thực hiện bình đẳng dân tộc để giải quyết tốt tình trạng các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển không đều nhau, chúng ta cần phải:
  • Giảm liên tục, tiến tới xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các dân tộc về kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • Giảm nhanh tối đa, tiến tới xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các dân tộc về kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • Từng bước giảm, tiến tới xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các dân tộc về chính trị, đời sống, xã hội.
  • Từng bước giảm, tiến tới xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các dân tộc về kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 11: Câu 73. Đặc trưng các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc – quốc gia thống nhất, được hình thành là do:
  • Do Việt Nam có nhiều dân tộc cùng nhau sinh sống trên cùng một lãnh thổ
  • Do các dân tộc có điều kiện sống và phát triển không giống nhau.
  • Yêu cầu của quá trình cải biến xã hội và nhu cầu cần phải kết dính, hợp tác để cùng đấu tranh chống ngoại xâm.
  • Yêu cầu của quá trình cải biến tự nhiên và nhu cầu cần phải hợp sức, hợp quần để cùng đấu tranh chống ngoại xâm.
Câu 12: Câu 72. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào sau đây là đặc điểm của dân tộc Việt Nam:
  • Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết găn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc – quốc gia thống nhất.
  • Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc – tộc người thống nhất.
  • Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bổ ở khắp nơi trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Mỗi dân tộc đều có nhà nước riêng.
Câu 13: Câu 75. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào sau đây là đặc điểm của dân tộc Việt Nam:
  • Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo.
  • Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất.
  • Các dân tộc Việt Nam về cơ bản có trình độ nhận thức ngang nhau.
  • Các dân tộc Việt Nam có bản sắc và trình độ phát triển như nhau.
Câu 14: Câu 76. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, trong văn hóa của mỗi dân tộc đều có những sắc thái độc đáo riêng, góp phần làm cho nền văn hóa Việt Nam thống nhất trong đa dạng, sự thống nhất đó, suy cho cùng là bởi:
  • Các dân tộc đều có chung sự phát triển về kinh tế, có ý thức tự giác dân tộc.
  • Các dân tộc đều có chung cộng đồng về văn hóa và ngôn ngữ.
  • Các dân tộc đều có chung lịch sử dựng nước và giữ nước, có ý thức tự cường và niềm tin hãnh diện dân tộc riêng biệt.
  • Các dân tộc đều có chung lịch sử dựng nước và giữ nước, đều sớm hình thành ý thức về một quốc gia độc lập, thống nhất.
Câu 15: Câu 79. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc:
  • Vấn đề dân tộc và đoàn kết giai cấp là một vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
  • Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là một vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
  • Vấn đề dân tộc và đoàn kết giai cấp là một vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, và khó khăn hiện nay của cách mạng Việt Nam.
  • Vấn đề dân tộc và đoàn kết giai cấp là một vấn đề chiến lược lâu dài, khó khăn và phức tạp hiện nay của cách mạng Việt Nam.
Câu 16: Câu 80. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc:
  • Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
  • Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, có khí hóa đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
  • Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp cách mạng của đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 17: Câu 81. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc:
  • Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh – quốc phòng trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi; gắn tăng trưởng kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hôi, thực hiện tốt chính sách dân tộc;
  • Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, đặc biệt trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi.
  • Thực hiện tốt chính sách dân số và chính sách giải quyết việc làm cho người đồng bào dân tộc miền núi.
  • Thực hiện tốt chính sách dân số, xóa đói giảm nghèo, gắn phát triển kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội.
Câu 18: Câu 82. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc:
  • Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế vùng, quan tâm phát triển ngành giao thông và xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • Quan tâm chính sách giáo dục đào tạo đến các đồng bào dân tộc thiểu số, ở vùng sâu vùng xa, vùng biên giới hải đảo.
  • Ưu tiên đầu tư phát triển kinh – xã hội các vùng dân tộc và miền núi, trước hết, tập trung vào phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xóa đói, giảm nghèo;
  • Quan tâm đến các chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện cho người dân tộc phát triển kinh tế, định canh định cư và giải quyết tốt chính sách an sinh xã hội.
Câu 19: Câu 83. Chọn đáp án đúng nhất, Đảng và Nhà nước ta khẳng định, công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của:
  • Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân.
  • Toàn thể đồng bào và những người yêu nước Việt Nam trên toàn thế giới.
  • Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị.
  • Tất cả các dân tộc anh em trong đại gia đình Việt Nam
Câu 20: Câu 84. Chính sách dân tộc cơ bản của Đảng và Nhà nước ta được thể hiện cụ thể qua những nội dung nào sau đây:
  • Về kinh tế; chính trị; văn hóa
  • Về kinh tế; chính trị; văn hóa; xã hội
  • Về kinh tế; chính trị; văn hóa; xã hội; an ninh quốc phòng
  • Về kinh tế; chính trị; văn hóa; tư tưởng; an ninh quốc phòng
Câu 21: Câu 85. Chọn đáp án SAI, đâu là những nội dung cụ thể trong chính sách dân tộc cơ bản của Đảng và Nhà nước ta hiện nay:
  • Về chính trị
  • Về kinh tế
  • Về văn hóa
  • Về giáo dục
Câu 22: Câu 86. Chọn đáp án SAI, đâu là những nội dung cụ thể trong chính sách dân tộc cơ bản của Đảng và Nhà nước ta hiện nay:
  • Về chính trị
  • Về xã hội
  • Về an ninh quốc phòng
  • Về đạo đức, lối sống
Câu 23: Câu 87. Chọn đáp án SAI, đâu là những nội dung cụ thể trong chính sách dân tộc cơ bản của Đảng và Nhà nước ta hiện nay:
  • Về kinh tế
  • Về xã hội
  • Về an ninh quốc phòng
  • Về con người
Câu 24: Câu 87. Chọn đáp án SAI, đâu là những nội dung cụ thể trong chính sách dân tộc cơ bản của Đảng và Nhà nước ta hiện nay:
  • Về kinh tế
  • Về xã hội
  • Về an ninh quốc phòng
  • Về con người
Câu 25: Câu 87. Chọn đáp án SAI, đâu là những nội dung cụ thể trong chính sách dân tộc cơ bản của Đảng và Nhà nước ta hiện nay:
  • Về kinh tế
  • Về xã hội
  • Về an ninh quốc phòng
  • Về con người
Câu 26: Câu 87. Chọn đáp án SAI, đâu là những nội dung cụ thể trong chính sách dân tộc cơ bản của Đảng và Nhà nước ta hiện nay:
  • Về kinh tế
  • Về xã hội
  • Về an ninh quốc phòng
  • Về con người
Câu 27: Câu 89. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là:
  • Một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan.
  • Một hình thái ý thức xã hội phản ánh đời sống xã hội.
  • Một hình thái ý thức xã hội phản ánh phản ảnh hiện thực cuộc sống
  • Một hình thái ý thức xã hội phản ánh sự tồn tại và phát triển của con người.
Câu 28: Câu 90. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là một thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể được xác định bởi bao nhiêu tiêu chí cơ bản:
  • Ba
  • Bốn
  • Năm
  • Sáu
Câu 29: Câu 91. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là một thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể được xác định bởi một trong những tiêu chí cơ bản nào sau đây:
  • Có kinh kệ.
  • Niềm tin sâu sắc vào đấng siêu nhiên.
  • Có con người.
  • Có cơ sở hạ tầng.
Câu 30: Câu 91. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là một thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể được xác định bởi một trong những tiêu chí cơ bản nào sau đây:
  • Bí tích hôn phối.
  • Có hệ thống giáo thuyết (giáo lý, giáo luật, lễ nghi)
  • Kinh A di đà, Kinh phổ môn.
  • Có người tham gia hoạt động lễ nghi.
Câu 31: Câu 92. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là một thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể được xác định bởi một trong những tiêu chí cơ bản nào sau đây:
  • Có Nhà thờ
  • Có Thánh đường
  • Có Chùa hoặc Tịnh thất.
  • Có hệ thống cơ sở thờ tự
Câu 32: Câu 93. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là một thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể được xác định bởi một trong những tiêu chí cơ bản nào sau đây:
  • Có tổ chức nhân sự, quản lý điều hành việc đạo.
  • Có Kinh kệ
  • Có Nhà Thờ
  • Có Thánh thất
Câu 33: Câu 94. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là một thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể được xác định bởi một trong những tiêu chí cơ bản nào sau đây:
  • Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật
  • Có người tham gia các hoạt động lễ nghi xã hội.
  • Có hệ thống tín đồ đông đảo
  • Có nhà thờ Thánh mẫu
Câu 34: Câu 95. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin khẳng định, bản chất tôn giáo là:
  • Một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra.
  • Một hiện tượng xã hội do con người sáng tạo trong quá trình phát triển.
  • Một hiện tượng văn hóa được thay đổi theo chiều dài lịch sử loài người
  • Một chỗ dựa tinh thần cho con người khi loài người bị bế tắt trước giới tự nhiên.
Câu 35: Câu 96. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, con người sáng tạo ra tôn giáo vì:
  • Mục đích, lợi ích của họ, phản ánh những ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của họ.
  • Niềm tin của con người vào lực lượng siêu nhiên.
  • Con người bất lực trước giới tự nhiên.
  • Vì tâm lý và nhận thức của con người còn hạn chế.
Câu 36: Câu 97. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của tôn giáo là:
  • Nhận thức của con người.
  • Sản xuất vật chất và các quan hệ kinh tế.
  • Tâm lý của con người
  • Do các vấn đề về chính trị - xã hội quy định.
Câu 37: Câu 98. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, về phương diện thế giới quan các tôn giáo mang thế giới quan:
  • Duy tâm
  • Duy vật
  • Huyền thoại
  • Triết học
Câu 38: Câu 99. Điền vào chỗ trống “Là hệ thống những……, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện ……. của con người trước các sự vật, hiện tượng, lực lượng có tính thần thánh, linh thiêng để cầu mong sự che chở, giúp đỡ”:
  • Niềm tin - niềm tin
  • Niềm tin – sự bất lực
  • Tư tưởng – niềm tin
  • Quan điểm – yếu đuối
Câu 39: Câu 100. Chọn đáp án SAI, đâu là hoạt động tín ngưỡng ở Việt Nam:
  • Thờ cúng tổ tiên
  • Thờ anh hùng dân tộc
  • Bói toán
  • Tín ngưỡng thờ Mẫu.
Câu 40: Câu 101. Chọn đáp án SAI, đâu là hoạt động tín ngưỡng ở Việt Nam:
  • Thờ Thành Hoàng
  • Thờ Thần tài thổ địa
  • Lên đồng
  • Dựng Nêu ngày Tết.
Câu 41: Câu 102. Chọn đáp án SAI, đâu là hoạt động tín ngưỡng ở Việt Nam:
  • Cúng giao thừa đầu năm
  • Trị bệnh bằng bùa ngải
  • Thờ vua Hùng
  • Tụng kinh cầu siêu
Câu 42: Câu 103. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo được hình thành bởi bao nhiêu nguồn gốc cơ bản:
  • Hai
  • Ba
  • Bốn
  • Năm
Câu 43: Câu 104. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, đâu là nguồn gốc hình thành tôn giáo:
  • Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
  • Nguồn gốc trình độ của con người.
  • Nguồn gốc từ văn hóa loài người
  • Nguồn gốc từ giáo dục.
Câu 44: Câu 105. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, đâu là nguồn gốc hình thành tôn giáo:
  • Nguồn gốc nhận thức
  • Nguồn gốc đạo đức
  • Nguồn gốc tâm linh
  • Nguồn gốc văn hóa
Câu 45: Câu 106. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, đâu là nguồn gốc hình thành tôn giáo:
  • Nguồn gốc lối sống
  • Nguồn gốc đạo đức
  • Nguồn gốc tinh thần
  • Nguồn gốc tâm lý
Câu 46: Câu 107. Chọn đáp án SAI, nguồn gốc của tôn giáo theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin
  • Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
  • Nguồn gốc tâm lý
  • Nguồn gốc nhận thức
  • Nguồn gốc tâm linh
Câu 47: Câu 108. Chọn đáp án SAI, nguồn gốc của tôn giáo theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin
  • Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
  • Nguồn gốc tâm lý
  • Nguồn gốc nhận thức
  • Nguồn gốc đạo đức
Câu 48: Câu 109. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo có bao nhiêu tính chất cơ bản:
  • Hai
  • Ba
  • Bốn
  • Năm
Câu 49: Câu 110. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo có tính chất cơ bản nào sau đây:
  • Tính lịch sử
  • Tính văn hóa
  • Tính kinh tế
  • Tính tâm linh
Câu 50: Câu 111. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo có tính chất cơ bản nào sau đây:
  • Tính văn hóa
  • Tính xã hội
  • Tính quần chúng
  • Tính nhân văn
Câu 51: Câu 112. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo có tính chất cơ bản nào sau đây:
  • Tính nhân đạo
  • Tính chính trị
  • Tính nhân dân
  • Tính đoàn kết
Câu 52: Câu 113. Chọn đáp án SAI, đâu là tính chất cơ bản của tôn giáo theo quan điểm của các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học:
  • Tính chính trị
  • Tính quần chúng
  • Tính đạo đức
  • Tính lịch sử
Câu 53: Câu 114. Chọn đáp án SAI, đâu là tính chất cơ bản của tôn giáo theo quan điểm của các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học:
  • Tính chính trị
  • Tính quần chúng
  • Tính tâm linh
  • Tính lịch sử
Câu 54: Câu 115. Chọn đáp án SAI, đâu là tính chất cơ bản của tôn giáo theo quan điểm của các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học:
  • Tính chính trị
  • Tính quần chúng
  • Tính xã hội
  • Tính lịch sử
Câu 55: Câu 116. Theo quan điểm của các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học, tính lịch sử của tôn giáo có nghĩa:
  • Nó có sự hình thành, tồn tại và phát triển và có khả năng biến đổi trong những giai đoạn lịch sử nhất định để thích nghi với nhiều chế độ chính trị - xã hội.
  • Nó tồn tại và biến đổi gắn liền với sự tồn tại của một chế độ Nhà nước.
  • Là sản phẩm của những điều kiện kinh tế - xã hội.
  • Là do con người sáng tạo ra trong lịch sử xã hội.
Câu 56: Câu 117. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Leenin, tôn giáo sẽ dần dần mất đi vị trí của nó trong đời sống xã hội và cả trong nhận thức, niềm tin của mỗi người vì:
  • Đến một giai đoạn lịch sử nào đó, khi khoa học và giáo dục giúp cho đại đa số quần chúng nhân dân nhận thức được bản chất các hiện tượng tự nhiên và xã hội.
  • Sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đại, giúp cho con người biết được các bí ẩn của giới tự nhiên.
  • Sự phát triển của lực lượng sản xuất, giúp cho tư duy và nhận thức của con người thay đổi.
  • Xã hội loài người thay đổi, không có sự áp bức bóc lột của giai cấp này đối với giai cấp khác nữa sẽ làm cho tôn giáo tự mất đi.
Câu 57: Câu 118. Theo quan điểm của các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học, tính quần chúng của tôn giáo được biểu hiện:
  • Có số lượng tín đồ rất đông đảo và là nơi sinh hoạt văn hóa, tinh thần của một bộ phận quần chúng nhân dân.
  • Là chỗ dựa tinh thần cho người dân khi họ bị bất lực trước tự nhiên và xã hội.
  • Là niềm tin của con người khi họ sợ hãi trước những vấn đề của đời sống xã hội.
  • Là nơi để loài người thể hiện tình yêu thương, đoàn kết, gắn bó với nhau.
Câu 58: Câu 119. Theo quan điểm của các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học, tính chính trị của tôn giáo xuất hiện khi:
  • Xã hội có sự quản lý của nhà nước.
  • Xã hội đã phân chia giai cấp, sự đối kháng về lợi ích giai cấp.
  • Có áp bức bóc lột giữa các giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
  • Các cuộc đấu tranh giai cấp của xã hội được diễn ra.
Câu 59: Câu 123. Chủ nghĩa Mác – Lênin đã chỉ rõ bản chất của tôn giáo là:
  • Một hiện tượng tâm lý trong đời sống xã hội, gắn liền với sự tồn tại của loài người.
  • Một hiện tượng tâm linh trong đời sống xã hội của nhân dân
  • Một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra
  • Một biểu hiện của đời sống tâm linh của con người trong các hình thái kinh tế xã hội nhất định.
Câu 60: Câu 124. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần phải căn cứ theo bao nhiêu nguyên tắc cơ bản:
  • Hai
  • Bốn
  • Sáu
  • Bảy
Câu 61: Câu 125. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần phải căn cứ một trong những nguyên tắc cơ bản:
  • Tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân.
  • Giải quyết mâu thuẫn tôn giáo đúng thi quy định của Hiến pháp và pháp luật.
  • Người có đạo không được lôi kéo, mua chuộc, dụ dỗ người không có đạo theo đạo của mình.
  • Các tín đồ của các tôn giáo khác nhau không được gây mâu thuẫn, mất đoàn kết giữa các tôn giáo trong quốc gia.
Câu 62: Câu 126. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần phải căn cứ một trong những nguyên tắc cơ bản:
  • Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
  • Đẩy mạnh công tác giáo dục đào tạo để nâng cao nhận thức cho các tín đồ trong các tôn giáo.
  • Xác định công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị.
  • Quan tâm đặc biệt đến vấn đề theo đạo và truyền đạo đúng theo quy định của pháp luật
Câu 63: Câu 127. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần phải căn cứ một trong những nguyên tắc cơ bản:
  • Xác định nội dung cốt lỗi của công tác tôn giáo là công tác vận đồng quần chúng.
  • Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng; tín ngưỡng, tôn giáo và lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo trong quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo.
  • Đảng và Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc, tôn giáo.
  • Xem tôn giáo là nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân lao động tạo điều kiện cho họ tham gia tôn giáo.
Câu 64: Câu 128. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần phải căn cứ một trong những nguyên tắc cơ bản:
  • Tôn trọng quan điểm phát triển trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
  • Tôn trọng quan điểm khách quan trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
  • Tôn trọng quan điểm lịch sử trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
  • Tôn trọng quy luật mâu thuẫn trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
Câu 65: Câu 129. Đảng và Nhà nước ta hiện nay xác định tôn giáo ở Việt Nam hiện nay có bao nhiêu đặc điểm cơ bản:
  • Hai
  • Bốn
  • Năm
  • Sáu
Câu 66: Câu 130. Chọn câu SAI, đâu là đặc điểm của tôn giáo của Việt Nam hiện nay:
  • Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo.
  • Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
  • Tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực phản động lợi dụng.
  • Tín đồ tôn giáo ở Việt Nam rất dễ bị kích động và lôi kéo vào các hoạt động chống phá, thực hiện diễn biến hòa bình.
Câu 67: Câu 133. Hiện nay Việt Nam có bao nhiêu tôn giáo đã được công nhận tư cách pháp nhân:
  • Sáu
  • Chín
  • Mười một
  • Mười ba.
Câu 68: Câu 134. Trong các tôn giáo sau đây, tôn giáo nào có nguồn gốc du nhập từ nước ngoài.
  • Cao Đài
  • Tứ Ân Hiếu Nghĩa
  • Bahai’s
  • Công giáo.
Câu 69: Câu 134. Trong các tôn giáo sau đây, tôn giáo nào có nguồn gốc du nhập từ nước ngoài.
  • Phật giáo.
  • Phật giáo Hòa Hảo
  • Bửu Sơn Kỳ Hương.
  • Tịnh độ cư sĩ phật hội.
Câu 70: Câu 135. Trong các tôn giáo sau đây, tôn giáo nào là tôn giáo nội sinh:
  • Phật Giáo
  • Hòa Hảo
  • Hồi Giáo
  • Tin Lành
Câu 71: Câu 136. Trong các tôn giáo sau đây, tôn giáo nào là tôn giáo nội sinh:
  • Công Giáo
  • Hồi Giáo
  • Tin Lành
  • Cao Đài
Câu 72: Câu 137. Hiện nay tại Việt Nam có bao nhiêu tổ chức tôn giáo được công nhận về mặt tổ chức hoặc đã đăng ký hoạt động:
  • 15
  • 25
  • 37
  • Trên 40
Câu 73: Câu 138. Trong các nội dung sau, nội dung nào là một trong những đặc điểm của tôn giáo tại Việt Nam được Đảng và Nhà nước ta xác định:
  • Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, dễ phát sinh mâu thuẫn giữa các tôn giáo và hay bị thế lực thù địch lợi dụng.
  • Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến tranh tôn giáo.
  • Tín đồ tôn giáo Việt Nam thường ở những vùng có vị trí chiến lược của Việt Nam
  • Tín đồ tôn giáo Việt Nam có trình độ nhận thức hạn chế, nhất là tín đồ ở vùng sâu, vùng biên giới, hải đảo.
Câu 74: Câu 139. Chọn đáp án đúng nhất, trong các nội dung sau, nội dung nào là một trong những đặc điểm của tôn giáo tại Việt Nam được Đảng và Nhà nước ta xác định:
  • Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước và tinh thần dân tộc.
  • Tín đồ các tôn giáo Việt Nam trước đây phần lớn là nhân dân lao động nghèo, hiện nay đã được đa dạng hóa các thành phần tham gia tôn giáo.
  • Tín đồ tôn giáo Việt Nam là bộ phận quan trọng trong nền kinh tế thị trường.
  • Hoạt động giáo dục của các tôn giáo có giá trị rất lớn đối với công tác giáo dục của xã hội.
Câu 75: Câu 140. Chọn đáp án đúng nhất, trong các nội dung sau, nội dung nào là một trong những đặc điểm của tôn giáo tại Việt Nam được Đảng và Nhà nước ta xác định:
  • Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo ở Việt Nam, nhất là các tôn giáo du nhập nước ngoài bị ảnh hưởng lớn bởi các tôn giáo trên thế giới.
  • Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín, ảnh hướng với tín đồ.
  • Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo ở Việt Nam dễ bị dụ dỗ mua chuộc và lôi kéo bởi các thế lực thù địch.
  • Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo ở Việt Nam có trình độ văn hóa cao.
Câu 76: Câu 141. Chức sắc tôn giáo là:
  • Là tín đồ có chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo, họ tự nguyện thực hiện thường xuyên nếp sống riêng theo giáo lý, giáo luật của tôn giáo mà mình tin theo.
  • Là tín đồ có chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo, họ được giao nhiệm vụ thực hiện thường xuyên nếp sống riêng theo giáo lý, giáo luật của tôn giáo mà mình tin theo.
  • Là tín đồ có chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo, được công nhận bởi cơ quan quản lý tôn giáo cấp trên.
  • Là tín đồ có chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo, có uy tín đối với xã hội.
Câu 77: Câu 142. Chức sắc tôn giáo về mặt tôn giáo họ có chức năng:
  • Là người thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi, được phân công quản lý tổ chức của tôn giáo, đổi mới, phát triển tôn giáo, chuyên chăm lo đến đời sống tâm linh của tín đồ.
  • Là truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi, quản lý tổ chức của tôn giáo, duy trì, củng cố, phát triển tôn giáo, chuyên chăm lo đến đời sống tâm linh của tín đồ.
  • Giáo dục đạo đức, lối sống cho tín đồ của tôn giáo, hướng tín đồ tôn giáo đến cái chân – thiện – mỹ
  • Giáo dục, tuyền truyền, thuyết phục đồng bào giáo dân thực hiện nghiêm các quy định của tôn giáo.
Câu 78: Câu 143. Chọn đáp án đúng nhất, trong các nội dung sau, nội dung nào là một trong những đặc điểm của tôn giáo tại Việt Nam được Đảng và Nhà nước ta xác định:
  • Các tôn giáo ở Việt Nam ít có quan hệ với các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
  • Các tôn giáo ở Việt Nam thường xuyên biến đổi nhằm đáp ứng nhu cầu nguyện vọng về tôn giáo tín ngưỡng cho người dân.
  • Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
  • Các tôn giáo ở Việt nam thường xuyên tổ chức các hoạt động giao lưu hợp tác về văn hóa, xã hội với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
Câu 79: Câu 144. Chọn đáp án đúng nhất, trong các nội dung sau, nội dung nào là một trong những đặc điểm của tôn giáo tại Việt Nam được Đảng và Nhà nước ta xác định:
  • Tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực thù địch phản động lợi dụng.
  • Các tôn giáo ở Việt Nam luôn chịu sự tác động của tình hình chính trị - xã hội trong và ngoài nước.
  • Các tôn giáo ở Việt Nam thường xuyên tổ chức các hoạt động cứu trợ, góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội cùng vs Đảng và Nhà nước.
  • Đại đa số tín đồ Việt Nam có trình độ tri thức khoa học kỹ thuật cao.
Câu 80: Câu 145. Tôn giáo nào được du nhập từ bên ngoài vào Việt Nam theo từng giai đoạn phát triển khác nhau của đất nước:
  • Phật giáo, Công giáo, Tin lành, Hồi giáo
  • Bửu Sơn Kỳ Hương, Tứ Ân Hiếu Nghĩa
  • Cao Đài, Hòa Hảo
  • Baha’I, Minh Lý đạo – Tam Tông miếu.
Câu 81: Câu 146. Để giải quyết tốt vấn đề tôn giáo, tín ngưỡng ở nước ta hiện nay, Đảng và Nhà nước ta đã xác định bao nhiêu quan điểm, chính sách cơ bản:
  • Bốn
  • Năm
  • Sáu
  • Bảy
Câu 82: Câu 147. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm, chính sách cơ bản của Đảng và Nhà nước ta đối với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay:
  • Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của nhân dân, nó sẽ dần dần mất đi vị trí trong đời sống xã hội và nhận thức của con người khi Đảng và Nhà nước ta đẩy mạnh hoạt động giáo dục về nhận thức chon người dân.
  • Đảng và Nhà nước ta luôn tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và tự do tôn giáo cho nhân dân
  • Đảng và Nhà nước ta luôn tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng cho nhân dân.
  • Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đang và sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta
Câu 83: Câu 147. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm, chính sách cơ bản của Đảng và Nhà nước ta đối với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay:
  • Đảng và Nhà nước ta thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc là nhiệm vụ của mỗi người dân yêu nước.
  • Đảng và Nhà nước ta thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc.
  • Đảng và Nhà nước ta xác định đồng bào có đạo hay không có đạo đều có quyền bình đẳng như nhau.
  • Đảng và Nhà nước ta luôn tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng cho nhân dân.
Câu 84: Câu 148. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm, chính sách cơ bản của Đảng và Nhà nước ta đối với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay:
  • Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hóa bình với nhau.
  • Nội dung cốt lỗi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng.
  • Tín đồ các tôn giáo Việt Nam đa phần là nhân dân lao động nghèo khổ.
  • Tôn giáo Việt Nam thường bị các thế lực thù địch lợi.
Câu 85: Câu 149. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của Đảng và Nhà nước ta hiện nay, công tác vận động quần chúng các tôn giáo nhằm:
  • Tích cực kêu gọi đồng bào có đạo đẩy mạnh học tập và nâng cao trình độ chuyên môn.
  • Thực hiện tốt chính sách dân số từng bước tiến tới xóa đói giảm nghèo bền vững.
  • Động viên đồng bào nêu cao tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
  • Đảm bảo đời sống tốt nhất cho các đồng bào có đạo.
Câu 86: Câu 150. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm, chính sách cơ bản của Đảng và Nhà nước ta đối với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay:
  • Công tác tôn giáo là trách nhiệm của Đảng, Nhà nước và của hàng ngũ chức sắc tôn giáo.
  • Công tác tôn giáo là trách nhiệm của Đảng, Nhà nước và các đồng bào theo tôn giáo.
  • Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị
  • Công tác tôn giáo là trách nhiệm của Ban Tôn giáo Trung ương và các giáo hội của tôn giáo tại Việt Nam.
Câu 87: Câu 151. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm, chính sách cơ bản của Đảng và Nhà nước ta đối với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay:
  • Vấn đề theo đạo và truyền đạo đảm bảo đúng theo sự hướng dẫn của các tổ chức tôn giáo, nhất là tôn giáo du nhập từ nước ngoài.
  • Vấn đề theo đạo và truyền đạo đảm bảo đúng theo sự hướng dẫn của các tổ chức tôn giáo, phù hợp với chuẩn mực đạo đức người Việt Nam.
  • Vấn đề theo đạo và truyền đạo đảm bảo đúng theo sự hướng dẫn của các tổ chức tôn giáo, phù hợp với phong tục, tạp quán, đời sống xã hội của nhân dân.
  • Vấn đề theo đạo và truyền đạo, mọi tín đồ đều có quyền tự do hành đạo tại gia đình và cơ sở thờ tự hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Câu 88: Câu 152. Hiện nay quan hệ dân tộc và tôn giáo được biểu hiện dưới nhiều cấp độ, hình thức và phạm vi khác nhau, ở nước ta mối quan hệ này được Đảng và Nhà nước khái quát bao nhiêu đặc điểm cơ bản:
  • Ba
  • Bốn
  • Năm
  • Sáu
Câu 89: Câu 153. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là nội dung đặc điểm mang tính đặc thù cơ bản của mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay:
  • Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất.
  • Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập và củng cố trên cơ sở công bằng và bình đẳng.
  • Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập và củng cố trên cơ sở bảo vệ của Hiến pháp và pháp luật.
  • Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập và củng cố trên cơ sở tự nguyện.
Câu 90: Câu 154. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là nội dung đặc điểm mang tính đặc thù cơ bản của mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay:
  • Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi văn hóa dân tộc.
  • Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền thống.
  • Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi đạo đức xã hội.
  • Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi đạo đức truyền thống.
Câu 91: Câu 155. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là nội dung đặc điểm mang tính đặc thù cơ bản của mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay:
  • Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đạo đức con người và khối đại đoàn kết dân tộc.
  • Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đời sống xã hội và văn hóa nhân dân.
  • Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đời sống cộng đồng và khối đại đoàn kết dân tộc.
  • Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đời sống tâm linh và văn hóa vật chất của xã hội.
Câu 92: Câu 156. Hiện nay các thế lực thù địch thường xuyên lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo nhằm thực hiện “diễn biến hòa bình”, hoạt động này được tập trung chủ yếu ở những khu vực nào sao đây:
  • Vùng đồng bằng Sông Cửu Long
  • Vùng đồng bằng Bắc Bộ
  • Vùng đồng bằng Duyên hải miền Trung
  • Vùng Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và Tây duyên hải miền Trung.
Câu 93: Câu 157. Chọn câu SAI, đâu là những khu vực chủ yếu mà các thế lực thù được thường lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo để thực hiện chiến lược “diễn biến hòa bình”:
  • Tây Nam bộ
  • Tây Nguyên
  • Tây Bắc
  • Tây sông Hậu
Câu 94: Câu 160. Chỉ thị 18-CT/TW của Bộ Chính trị đã khẳng định, xây dựng, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề:
  • Chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam.
  • Quan trọng của cách mạng Việt Nam.
  • Then chốt của cách mạng Việt Nam.
  • Sống còn của cách mạng Việt Nam.
Câu 95: Câu 162. Trên cơ sở nhận diện rõ các đặc điểm của quan hệ dân tộc và tôn giáo ở nước ta hiện nay, để giải quyết tốt mối quan hệ này Đảng ta đã nêu lên bao nhiêu quan điểm cơ bản:
  • Hai
  • Ba
  • Bốn
  • Năm
Câu 96: Câu 163. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là quan điểm cơ bản mà Đảng ta đã đề ra nhằm giải quyết mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo:
  • Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam.
  • Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề quan trọng và cấp bách của cách mạng Việt Nam.
  • Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, giải quyết mối quan hệ này dựa trên cơ sở công bằng và bình đẳng.
  • Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo dựa trên cơ sở nâng cao nhận thức cho người dân.
Câu 97: Câu 164. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là quan điểm cơ bản mà Đảng ta đã đề ra nhằm giải quyết mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo:
  • Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan hệ với cộng đồng tộc người thống nhất theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan hệ với cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan giữa quốc gia – dân tộc và quốc tế.
  • Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan hệ bình đẳng, tự nguyện, đoàn kết theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 98: Câu 167. Câu nói “tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân” là của:
  • Hêghen
  • Phoiơ bắc
  • C. Mác
  • V. I. Lênin
Câu 99: Câu 168. Tôn giáo là một phạm trù lịch sử bởi vì:
  • Là sản phẩm của con người.
  • Là do điều kiện kinh tế - xã hội sinh ra.
  • Tôn giáo sẽ tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của lịch sử nhân loại.
  • Tôn giáo ra đời, tồn tại và biến đổi trong một giai đoạn lịch sử nhất định của loài người.
Câu 100: Câu 169. Khi nào thì tôn giáo mang tính chính trị:
  • Phản ánh nguyện vọng của nhân dân.
  • Khi các cuộc chiến tranh tôn giáo nổ ra.
  • Khi các giai cấp thống trị đã lợi dụng và sử dụng tôn giáo để phục vụ lợi ích của mình.
  • Khi tôn giáo trở thành sản phẩm phục vụ cho mục đích chính trị của con người.
Câu 101: Câu 170. Đảng ta đã xác định để giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo cần phải:
  • Vấn đề theo đạo và truyền đạo phải đúng pháp luật.
  • Cần phải xác định công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng.
  • Đặt trong mối quan hệ với cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • Xác định mối quan hệ giữa tôn giáo và dân tộc là vấn đề quan trọng.
Câu 102: Câu 166. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là quan điểm cơ bản mà Đảng ta đã đề ra nhằm giải quyết mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo:
  • Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân, quyền của các dân tộc, đồng thời kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc vào mục đích chính trị.
  • Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu số, đồng thời kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục đích chính trị.
  • Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc.
  • Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, đồng thời kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục đích kinh tế.
Xếp hạng ứng dụng
Cho người khác biết về suy nghĩ của bạn?
Thông tin đề thi
Trường học
Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam
Ngành nghề
Y khoa
Môn học
Đang cập nhật
Tác giả
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về Website hay đề thi, các bạn có thể liên hệ đến Facebook của mình. Tại đây!
Đề thi khác Hot
10 tháng trước