Câu 1:
Câu 69. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào sau đây là đặc điểm của dân tộc Việt Nam:
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
- Đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược của Việt Nam
- Các dân tộc Việt Nam bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau
- Dân tộc Việt Nam luôn yêu thương với nhau
Câu 2:
Câu 68. Đặc điểm nào sau đây, dễ làm nảy sinh những mẫu thuẫn, tạo kẻ hở cho các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc phá hoại an ninh chính trị và sự thống nhất của đất nước.
- Có sự chênh lệnh về số dân giữa các tộc người
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
- Các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển không đồng đều
- Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bổ chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng.
Câu 3:
Câu 67. Đặc điểm nào sau đây đã tạo điều kiện thuận lợi để các dân tộc tăng cường hiểu biết lẫn nhau, mở rộng giao lưu giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam:
- Có sự chênh lệnh về số dân giữa các tộc người
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
- Các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển không đồng đều
- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú đa dạng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất.
Câu 4:
Câu 66. Việt Nam là một quốc gia đa tộc người, được cấu thành bởi có bao nhiêu dân tộc anh em:
Câu 5:
Câu 65. Chọn đáp án đúng, nội dung nào sau đây là đặc điểm của dân tộc Việt Nam:
- Mỗi dân tộc đều có chế độ chính trị riêng.
- Mỗi dân tộc đều có nhà nước riêng
- Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người.
- Mỗi dân tộc đều có lãnh thổ riêng
Câu 6:
Câu 64. Việt Nam là một quốc gia đa tộc người, hiện nay Đảng và Nhà nước ta xác định có bao nhiêu đặc điểm nổi bật:
Câu 7:
Câu 63. Chọn đáp án SAI, đâu là nội dung cơ bản của Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin:
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
- Các dân tộc được quyền tự quyết
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Các dân tộc hoàn toàn tự do
Câu 8:
Câu 70. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào sau đây là đặc điểm của dân tộc Việt Nam:
- Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bổ chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng.
- Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bổ ở khắp nơi trên lãnh thổ Việt Nam
- Mỗi dân tộc đều có nhà nước riêng
- Mỗi dân tộc đều có lãnh thổ riêng
Câu 9:
Câu 71. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào sau đây là đặc điểm của dân tộc Việt Nam:
- Các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển đồng đều
- Các dân tộc Việt Nam về cơ bản có trình độ ngang nhau
- Các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển không đồng đều
- Các dân tộc Việt Nam có bản sắc và trình độ không giống nhau
Câu 10:
Câu 72. Đảng ta đã xác định, muốn thực hiện bình đẳng dân tộc để giải quyết tốt tình trạng các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển không đều nhau, chúng ta cần phải:
- Giảm liên tục, tiến tới xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các dân tộc về kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Giảm nhanh tối đa, tiến tới xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các dân tộc về kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Từng bước giảm, tiến tới xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các dân tộc về chính trị, đời sống, xã hội.
- Từng bước giảm, tiến tới xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các dân tộc về kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 11:
Câu 73. Đặc trưng các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc – quốc gia thống nhất, được hình thành là do:
- Do Việt Nam có nhiều dân tộc cùng nhau sinh sống trên cùng một lãnh thổ
- Do các dân tộc có điều kiện sống và phát triển không giống nhau.
- Yêu cầu của quá trình cải biến xã hội và nhu cầu cần phải kết dính, hợp tác để cùng đấu tranh chống ngoại xâm.
- Yêu cầu của quá trình cải biến tự nhiên và nhu cầu cần phải hợp sức, hợp quần để cùng đấu tranh chống ngoại xâm.
Câu 12:
Câu 72. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào sau đây là đặc điểm của dân tộc Việt Nam:
- Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết găn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc – quốc gia thống nhất.
- Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc – tộc người thống nhất.
- Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bổ ở khắp nơi trên lãnh thổ Việt Nam.
- Mỗi dân tộc đều có nhà nước riêng.
Câu 13:
Câu 75. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào sau đây là đặc điểm của dân tộc Việt Nam:
- Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo.
- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất.
- Các dân tộc Việt Nam về cơ bản có trình độ nhận thức ngang nhau.
- Các dân tộc Việt Nam có bản sắc và trình độ phát triển như nhau.
Câu 14:
Câu 76. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, trong văn hóa của mỗi dân tộc đều có những sắc thái độc đáo riêng, góp phần làm cho nền văn hóa Việt Nam thống nhất trong đa dạng, sự thống nhất đó, suy cho cùng là bởi:
- Các dân tộc đều có chung sự phát triển về kinh tế, có ý thức tự giác dân tộc.
- Các dân tộc đều có chung cộng đồng về văn hóa và ngôn ngữ.
- Các dân tộc đều có chung lịch sử dựng nước và giữ nước, có ý thức tự cường và niềm tin hãnh diện dân tộc riêng biệt.
- Các dân tộc đều có chung lịch sử dựng nước và giữ nước, đều sớm hình thành ý thức về một quốc gia độc lập, thống nhất.
Câu 15:
Câu 79. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc:
- Vấn đề dân tộc và đoàn kết giai cấp là một vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
- Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là một vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
- Vấn đề dân tộc và đoàn kết giai cấp là một vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, và khó khăn hiện nay của cách mạng Việt Nam.
- Vấn đề dân tộc và đoàn kết giai cấp là một vấn đề chiến lược lâu dài, khó khăn và phức tạp hiện nay của cách mạng Việt Nam.
Câu 16:
Câu 80. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc:
- Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
- Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, có khí hóa đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
- Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp cách mạng của đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 17:
Câu 81. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc:
- Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh – quốc phòng trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi; gắn tăng trưởng kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hôi, thực hiện tốt chính sách dân tộc;
- Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, đặc biệt trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi.
- Thực hiện tốt chính sách dân số và chính sách giải quyết việc làm cho người đồng bào dân tộc miền núi.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, xóa đói giảm nghèo, gắn phát triển kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội.
Câu 18:
Câu 82. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc:
- Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế vùng, quan tâm phát triển ngành giao thông và xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Quan tâm chính sách giáo dục đào tạo đến các đồng bào dân tộc thiểu số, ở vùng sâu vùng xa, vùng biên giới hải đảo.
- Ưu tiên đầu tư phát triển kinh – xã hội các vùng dân tộc và miền núi, trước hết, tập trung vào phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xóa đói, giảm nghèo;
- Quan tâm đến các chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện cho người dân tộc phát triển kinh tế, định canh định cư và giải quyết tốt chính sách an sinh xã hội.
Câu 19:
Câu 83. Chọn đáp án đúng nhất, Đảng và Nhà nước ta khẳng định, công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của:
- Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân.
- Toàn thể đồng bào và những người yêu nước Việt Nam trên toàn thế giới.
- Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị.
- Tất cả các dân tộc anh em trong đại gia đình Việt Nam
Câu 20:
Câu 84. Chính sách dân tộc cơ bản của Đảng và Nhà nước ta được thể hiện cụ thể qua những nội dung nào sau đây:
- Về kinh tế; chính trị; văn hóa
- Về kinh tế; chính trị; văn hóa; xã hội
- Về kinh tế; chính trị; văn hóa; xã hội; an ninh quốc phòng
- Về kinh tế; chính trị; văn hóa; tư tưởng; an ninh quốc phòng
Câu 21:
Câu 85. Chọn đáp án SAI, đâu là những nội dung cụ thể trong chính sách dân tộc cơ bản của Đảng và Nhà nước ta hiện nay:
- Về chính trị
- Về kinh tế
- Về văn hóa
- Về giáo dục
Câu 22:
Câu 86. Chọn đáp án SAI, đâu là những nội dung cụ thể trong chính sách dân tộc cơ bản của Đảng và Nhà nước ta hiện nay:
- Về chính trị
- Về xã hội
- Về an ninh quốc phòng
- Về đạo đức, lối sống
Câu 23:
Câu 87. Chọn đáp án SAI, đâu là những nội dung cụ thể trong chính sách dân tộc cơ bản của Đảng và Nhà nước ta hiện nay:
- Về kinh tế
- Về xã hội
- Về an ninh quốc phòng
- Về con người
Câu 24:
Câu 87. Chọn đáp án SAI, đâu là những nội dung cụ thể trong chính sách dân tộc cơ bản của Đảng và Nhà nước ta hiện nay:
- Về kinh tế
- Về xã hội
- Về an ninh quốc phòng
- Về con người
Câu 25:
Câu 87. Chọn đáp án SAI, đâu là những nội dung cụ thể trong chính sách dân tộc cơ bản của Đảng và Nhà nước ta hiện nay:
- Về kinh tế
- Về xã hội
- Về an ninh quốc phòng
- Về con người
Câu 26:
Câu 87. Chọn đáp án SAI, đâu là những nội dung cụ thể trong chính sách dân tộc cơ bản của Đảng và Nhà nước ta hiện nay:
- Về kinh tế
- Về xã hội
- Về an ninh quốc phòng
- Về con người
Câu 27:
Câu 89. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là:
- Một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan.
- Một hình thái ý thức xã hội phản ánh đời sống xã hội.
- Một hình thái ý thức xã hội phản ánh phản ảnh hiện thực cuộc sống
- Một hình thái ý thức xã hội phản ánh sự tồn tại và phát triển của con người.
Câu 28:
Câu 90. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là một thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể được xác định bởi bao nhiêu tiêu chí cơ bản:
Câu 29:
Câu 91. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là một thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể được xác định bởi một trong những tiêu chí cơ bản nào sau đây:
- Có kinh kệ.
- Niềm tin sâu sắc vào đấng siêu nhiên.
- Có con người.
- Có cơ sở hạ tầng.
Câu 30:
Câu 91. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là một thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể được xác định bởi một trong những tiêu chí cơ bản nào sau đây:
- Bí tích hôn phối.
- Có hệ thống giáo thuyết (giáo lý, giáo luật, lễ nghi)
- Kinh A di đà, Kinh phổ môn.
- Có người tham gia hoạt động lễ nghi.
Câu 31:
Câu 92. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là một thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể được xác định bởi một trong những tiêu chí cơ bản nào sau đây:
- Có Nhà thờ
- Có Thánh đường
- Có Chùa hoặc Tịnh thất.
- Có hệ thống cơ sở thờ tự
Câu 32:
Câu 93. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là một thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể được xác định bởi một trong những tiêu chí cơ bản nào sau đây:
- Có tổ chức nhân sự, quản lý điều hành việc đạo.
- Có Kinh kệ
- Có Nhà Thờ
- Có Thánh thất
Câu 33:
Câu 94. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là một thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể được xác định bởi một trong những tiêu chí cơ bản nào sau đây:
- Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật
- Có người tham gia các hoạt động lễ nghi xã hội.
- Có hệ thống tín đồ đông đảo
- Có nhà thờ Thánh mẫu
Câu 34:
Câu 95. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin khẳng định, bản chất tôn giáo là:
- Một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra.
- Một hiện tượng xã hội do con người sáng tạo trong quá trình phát triển.
- Một hiện tượng văn hóa được thay đổi theo chiều dài lịch sử loài người
- Một chỗ dựa tinh thần cho con người khi loài người bị bế tắt trước giới tự nhiên.
Câu 35:
Câu 96. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, con người sáng tạo ra tôn giáo vì:
- Mục đích, lợi ích của họ, phản ánh những ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của họ.
- Niềm tin của con người vào lực lượng siêu nhiên.
- Con người bất lực trước giới tự nhiên.
- Vì tâm lý và nhận thức của con người còn hạn chế.
Câu 36:
Câu 97. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của tôn giáo là:
- Nhận thức của con người.
- Sản xuất vật chất và các quan hệ kinh tế.
- Tâm lý của con người
- Do các vấn đề về chính trị - xã hội quy định.
Câu 37:
Câu 98. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, về phương diện thế giới quan các tôn giáo mang thế giới quan:
- Duy tâm
- Duy vật
- Huyền thoại
- Triết học
Câu 38:
Câu 99. Điền vào chỗ trống “Là hệ thống những……, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện ……. của con người trước các sự vật, hiện tượng, lực lượng có tính thần thánh, linh thiêng để cầu mong sự che chở, giúp đỡ”:
- Niềm tin - niềm tin
- Niềm tin – sự bất lực
- Tư tưởng – niềm tin
- Quan điểm – yếu đuối
Câu 39:
Câu 100. Chọn đáp án SAI, đâu là hoạt động tín ngưỡng ở Việt Nam:
- Thờ cúng tổ tiên
- Thờ anh hùng dân tộc
- Bói toán
- Tín ngưỡng thờ Mẫu.
Câu 40:
Câu 101. Chọn đáp án SAI, đâu là hoạt động tín ngưỡng ở Việt Nam:
- Thờ Thành Hoàng
- Thờ Thần tài thổ địa
- Lên đồng
- Dựng Nêu ngày Tết.
Câu 41:
Câu 102. Chọn đáp án SAI, đâu là hoạt động tín ngưỡng ở Việt Nam:
- Cúng giao thừa đầu năm
- Trị bệnh bằng bùa ngải
- Thờ vua Hùng
- Tụng kinh cầu siêu
Câu 42:
Câu 103. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo được hình thành bởi bao nhiêu nguồn gốc cơ bản:
Câu 43:
Câu 104. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, đâu là nguồn gốc hình thành tôn giáo:
- Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Nguồn gốc trình độ của con người.
- Nguồn gốc từ văn hóa loài người
- Nguồn gốc từ giáo dục.
Câu 44:
Câu 105. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, đâu là nguồn gốc hình thành tôn giáo:
- Nguồn gốc nhận thức
- Nguồn gốc đạo đức
- Nguồn gốc tâm linh
- Nguồn gốc văn hóa
Câu 45:
Câu 106. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, đâu là nguồn gốc hình thành tôn giáo:
- Nguồn gốc lối sống
- Nguồn gốc đạo đức
- Nguồn gốc tinh thần
- Nguồn gốc tâm lý
Câu 46:
Câu 107. Chọn đáp án SAI, nguồn gốc của tôn giáo theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin
- Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Nguồn gốc tâm lý
- Nguồn gốc nhận thức
- Nguồn gốc tâm linh
Câu 47:
Câu 108. Chọn đáp án SAI, nguồn gốc của tôn giáo theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin
- Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Nguồn gốc tâm lý
- Nguồn gốc nhận thức
- Nguồn gốc đạo đức
Câu 48:
Câu 109. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo có bao nhiêu tính chất cơ bản:
Câu 49:
Câu 110. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo có tính chất cơ bản nào sau đây:
- Tính lịch sử
- Tính văn hóa
- Tính kinh tế
- Tính tâm linh
Câu 50:
Câu 111. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo có tính chất cơ bản nào sau đây:
- Tính văn hóa
- Tính xã hội
- Tính quần chúng
- Tính nhân văn
Câu 51:
Câu 112. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo có tính chất cơ bản nào sau đây:
- Tính nhân đạo
- Tính chính trị
- Tính nhân dân
- Tính đoàn kết
Câu 52:
Câu 113. Chọn đáp án SAI, đâu là tính chất cơ bản của tôn giáo theo quan điểm của các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học:
- Tính chính trị
- Tính quần chúng
- Tính đạo đức
- Tính lịch sử
Câu 53:
Câu 114. Chọn đáp án SAI, đâu là tính chất cơ bản của tôn giáo theo quan điểm của các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học:
- Tính chính trị
- Tính quần chúng
- Tính tâm linh
- Tính lịch sử
Câu 54:
Câu 115. Chọn đáp án SAI, đâu là tính chất cơ bản của tôn giáo theo quan điểm của các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học:
- Tính chính trị
- Tính quần chúng
- Tính xã hội
- Tính lịch sử
Câu 55:
Câu 116. Theo quan điểm của các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học, tính lịch sử của tôn giáo có nghĩa:
- Nó có sự hình thành, tồn tại và phát triển và có khả năng biến đổi trong những giai đoạn lịch sử nhất định để thích nghi với nhiều chế độ chính trị - xã hội.
- Nó tồn tại và biến đổi gắn liền với sự tồn tại của một chế độ Nhà nước.
- Là sản phẩm của những điều kiện kinh tế - xã hội.
- Là do con người sáng tạo ra trong lịch sử xã hội.
Câu 56:
Câu 117. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Leenin, tôn giáo sẽ dần dần mất đi vị trí của nó trong đời sống xã hội và cả trong nhận thức, niềm tin của mỗi người vì:
- Đến một giai đoạn lịch sử nào đó, khi khoa học và giáo dục giúp cho đại đa số quần chúng nhân dân nhận thức được bản chất các hiện tượng tự nhiên và xã hội.
- Sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đại, giúp cho con người biết được các bí ẩn của giới tự nhiên.
- Sự phát triển của lực lượng sản xuất, giúp cho tư duy và nhận thức của con người thay đổi.
- Xã hội loài người thay đổi, không có sự áp bức bóc lột của giai cấp này đối với giai cấp khác nữa sẽ làm cho tôn giáo tự mất đi.
Câu 57:
Câu 118. Theo quan điểm của các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học, tính quần chúng của tôn giáo được biểu hiện:
- Có số lượng tín đồ rất đông đảo và là nơi sinh hoạt văn hóa, tinh thần của một bộ phận quần chúng nhân dân.
- Là chỗ dựa tinh thần cho người dân khi họ bị bất lực trước tự nhiên và xã hội.
- Là niềm tin của con người khi họ sợ hãi trước những vấn đề của đời sống xã hội.
- Là nơi để loài người thể hiện tình yêu thương, đoàn kết, gắn bó với nhau.
Câu 58:
Câu 119. Theo quan điểm của các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học, tính chính trị của tôn giáo xuất hiện khi:
- Xã hội có sự quản lý của nhà nước.
- Xã hội đã phân chia giai cấp, sự đối kháng về lợi ích giai cấp.
- Có áp bức bóc lột giữa các giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
- Các cuộc đấu tranh giai cấp của xã hội được diễn ra.
Câu 59:
Câu 123. Chủ nghĩa Mác – Lênin đã chỉ rõ bản chất của tôn giáo là:
- Một hiện tượng tâm lý trong đời sống xã hội, gắn liền với sự tồn tại của loài người.
- Một hiện tượng tâm linh trong đời sống xã hội của nhân dân
- Một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra
- Một biểu hiện của đời sống tâm linh của con người trong các hình thái kinh tế xã hội nhất định.
Câu 60:
Câu 124. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần phải căn cứ theo bao nhiêu nguyên tắc cơ bản:
Câu 61:
Câu 125. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần phải căn cứ một trong những nguyên tắc cơ bản:
- Tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân.
- Giải quyết mâu thuẫn tôn giáo đúng thi quy định của Hiến pháp và pháp luật.
- Người có đạo không được lôi kéo, mua chuộc, dụ dỗ người không có đạo theo đạo của mình.
- Các tín đồ của các tôn giáo khác nhau không được gây mâu thuẫn, mất đoàn kết giữa các tôn giáo trong quốc gia.
Câu 62:
Câu 126. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần phải căn cứ một trong những nguyên tắc cơ bản:
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
- Đẩy mạnh công tác giáo dục đào tạo để nâng cao nhận thức cho các tín đồ trong các tôn giáo.
- Xác định công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị.
- Quan tâm đặc biệt đến vấn đề theo đạo và truyền đạo đúng theo quy định của pháp luật
Câu 63:
Câu 127. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần phải căn cứ một trong những nguyên tắc cơ bản:
- Xác định nội dung cốt lỗi của công tác tôn giáo là công tác vận đồng quần chúng.
- Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng; tín ngưỡng, tôn giáo và lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo trong quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo.
- Đảng và Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc, tôn giáo.
- Xem tôn giáo là nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân lao động tạo điều kiện cho họ tham gia tôn giáo.
Câu 64:
Câu 128. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần phải căn cứ một trong những nguyên tắc cơ bản:
- Tôn trọng quan điểm phát triển trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
- Tôn trọng quan điểm khách quan trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
- Tôn trọng quan điểm lịch sử trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
- Tôn trọng quy luật mâu thuẫn trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
Câu 65:
Câu 129. Đảng và Nhà nước ta hiện nay xác định tôn giáo ở Việt Nam hiện nay có bao nhiêu đặc điểm cơ bản:
Câu 66:
Câu 130. Chọn câu SAI, đâu là đặc điểm của tôn giáo của Việt Nam hiện nay:
- Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo.
- Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
- Tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực phản động lợi dụng.
- Tín đồ tôn giáo ở Việt Nam rất dễ bị kích động và lôi kéo vào các hoạt động chống phá, thực hiện diễn biến hòa bình.
Câu 67:
Câu 133. Hiện nay Việt Nam có bao nhiêu tôn giáo đã được công nhận tư cách pháp nhân:
- Sáu
- Chín
- Mười một
- Mười ba.
Câu 68:
Câu 134. Trong các tôn giáo sau đây, tôn giáo nào có nguồn gốc du nhập từ nước ngoài.
- Cao Đài
- Tứ Ân Hiếu Nghĩa
- Bahai’s
- Công giáo.
Câu 69:
Câu 134. Trong các tôn giáo sau đây, tôn giáo nào có nguồn gốc du nhập từ nước ngoài.
- Phật giáo.
- Phật giáo Hòa Hảo
- Bửu Sơn Kỳ Hương.
- Tịnh độ cư sĩ phật hội.
Câu 70:
Câu 135. Trong các tôn giáo sau đây, tôn giáo nào là tôn giáo nội sinh:
- Phật Giáo
- Hòa Hảo
- Hồi Giáo
- Tin Lành
Câu 71:
Câu 136. Trong các tôn giáo sau đây, tôn giáo nào là tôn giáo nội sinh:
- Công Giáo
- Hồi Giáo
- Tin Lành
- Cao Đài
Câu 72:
Câu 137. Hiện nay tại Việt Nam có bao nhiêu tổ chức tôn giáo được công nhận về mặt tổ chức hoặc đã đăng ký hoạt động:
Câu 73:
Câu 138. Trong các nội dung sau, nội dung nào là một trong những đặc điểm của tôn giáo tại Việt Nam được Đảng và Nhà nước ta xác định:
- Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, dễ phát sinh mâu thuẫn giữa các tôn giáo và hay bị thế lực thù địch lợi dụng.
- Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến tranh tôn giáo.
- Tín đồ tôn giáo Việt Nam thường ở những vùng có vị trí chiến lược của Việt Nam
- Tín đồ tôn giáo Việt Nam có trình độ nhận thức hạn chế, nhất là tín đồ ở vùng sâu, vùng biên giới, hải đảo.
Câu 74:
Câu 139. Chọn đáp án đúng nhất, trong các nội dung sau, nội dung nào là một trong những đặc điểm của tôn giáo tại Việt Nam được Đảng và Nhà nước ta xác định:
- Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước và tinh thần dân tộc.
- Tín đồ các tôn giáo Việt Nam trước đây phần lớn là nhân dân lao động nghèo, hiện nay đã được đa dạng hóa các thành phần tham gia tôn giáo.
- Tín đồ tôn giáo Việt Nam là bộ phận quan trọng trong nền kinh tế thị trường.
- Hoạt động giáo dục của các tôn giáo có giá trị rất lớn đối với công tác giáo dục của xã hội.
Câu 75:
Câu 140. Chọn đáp án đúng nhất, trong các nội dung sau, nội dung nào là một trong những đặc điểm của tôn giáo tại Việt Nam được Đảng và Nhà nước ta xác định:
- Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo ở Việt Nam, nhất là các tôn giáo du nhập nước ngoài bị ảnh hưởng lớn bởi các tôn giáo trên thế giới.
- Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín, ảnh hướng với tín đồ.
- Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo ở Việt Nam dễ bị dụ dỗ mua chuộc và lôi kéo bởi các thế lực thù địch.
- Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo ở Việt Nam có trình độ văn hóa cao.
Câu 76:
Câu 141. Chức sắc tôn giáo là:
- Là tín đồ có chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo, họ tự nguyện thực hiện thường xuyên nếp sống riêng theo giáo lý, giáo luật của tôn giáo mà mình tin theo.
- Là tín đồ có chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo, họ được giao nhiệm vụ thực hiện thường xuyên nếp sống riêng theo giáo lý, giáo luật của tôn giáo mà mình tin theo.
- Là tín đồ có chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo, được công nhận bởi cơ quan quản lý tôn giáo cấp trên.
- Là tín đồ có chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo, có uy tín đối với xã hội.
Câu 77:
Câu 142. Chức sắc tôn giáo về mặt tôn giáo họ có chức năng:
- Là người thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi, được phân công quản lý tổ chức của tôn giáo, đổi mới, phát triển tôn giáo, chuyên chăm lo đến đời sống tâm linh của tín đồ.
- Là truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi, quản lý tổ chức của tôn giáo, duy trì, củng cố, phát triển tôn giáo, chuyên chăm lo đến đời sống tâm linh của tín đồ.
- Giáo dục đạo đức, lối sống cho tín đồ của tôn giáo, hướng tín đồ tôn giáo đến cái chân – thiện – mỹ
- Giáo dục, tuyền truyền, thuyết phục đồng bào giáo dân thực hiện nghiêm các quy định của tôn giáo.
Câu 78:
Câu 143. Chọn đáp án đúng nhất, trong các nội dung sau, nội dung nào là một trong những đặc điểm của tôn giáo tại Việt Nam được Đảng và Nhà nước ta xác định:
- Các tôn giáo ở Việt Nam ít có quan hệ với các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
- Các tôn giáo ở Việt Nam thường xuyên biến đổi nhằm đáp ứng nhu cầu nguyện vọng về tôn giáo tín ngưỡng cho người dân.
- Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
- Các tôn giáo ở Việt nam thường xuyên tổ chức các hoạt động giao lưu hợp tác về văn hóa, xã hội với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
Câu 79:
Câu 144. Chọn đáp án đúng nhất, trong các nội dung sau, nội dung nào là một trong những đặc điểm của tôn giáo tại Việt Nam được Đảng và Nhà nước ta xác định:
- Tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực thù địch phản động lợi dụng.
- Các tôn giáo ở Việt Nam luôn chịu sự tác động của tình hình chính trị - xã hội trong và ngoài nước.
- Các tôn giáo ở Việt Nam thường xuyên tổ chức các hoạt động cứu trợ, góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội cùng vs Đảng và Nhà nước.
- Đại đa số tín đồ Việt Nam có trình độ tri thức khoa học kỹ thuật cao.
Câu 80:
Câu 145. Tôn giáo nào được du nhập từ bên ngoài vào Việt Nam theo từng giai đoạn phát triển khác nhau của đất nước:
- Phật giáo, Công giáo, Tin lành, Hồi giáo
- Bửu Sơn Kỳ Hương, Tứ Ân Hiếu Nghĩa
- Cao Đài, Hòa Hảo
- Baha’I, Minh Lý đạo – Tam Tông miếu.
Câu 81:
Câu 146. Để giải quyết tốt vấn đề tôn giáo, tín ngưỡng ở nước ta hiện nay, Đảng và Nhà nước ta đã xác định bao nhiêu quan điểm, chính sách cơ bản:
Câu 82:
Câu 147. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm, chính sách cơ bản của Đảng và Nhà nước ta đối với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay:
- Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của nhân dân, nó sẽ dần dần mất đi vị trí trong đời sống xã hội và nhận thức của con người khi Đảng và Nhà nước ta đẩy mạnh hoạt động giáo dục về nhận thức chon người dân.
- Đảng và Nhà nước ta luôn tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và tự do tôn giáo cho nhân dân
- Đảng và Nhà nước ta luôn tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng cho nhân dân.
- Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đang và sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta
Câu 83:
Câu 147. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm, chính sách cơ bản của Đảng và Nhà nước ta đối với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay:
- Đảng và Nhà nước ta thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc là nhiệm vụ của mỗi người dân yêu nước.
- Đảng và Nhà nước ta thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc.
- Đảng và Nhà nước ta xác định đồng bào có đạo hay không có đạo đều có quyền bình đẳng như nhau.
- Đảng và Nhà nước ta luôn tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng cho nhân dân.
Câu 84:
Câu 148. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm, chính sách cơ bản của Đảng và Nhà nước ta đối với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay:
- Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hóa bình với nhau.
- Nội dung cốt lỗi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng.
- Tín đồ các tôn giáo Việt Nam đa phần là nhân dân lao động nghèo khổ.
- Tôn giáo Việt Nam thường bị các thế lực thù địch lợi.
Câu 85:
Câu 149. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của Đảng và Nhà nước ta hiện nay, công tác vận động quần chúng các tôn giáo nhằm:
- Tích cực kêu gọi đồng bào có đạo đẩy mạnh học tập và nâng cao trình độ chuyên môn.
- Thực hiện tốt chính sách dân số từng bước tiến tới xóa đói giảm nghèo bền vững.
- Động viên đồng bào nêu cao tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
- Đảm bảo đời sống tốt nhất cho các đồng bào có đạo.
Câu 86:
Câu 150. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm, chính sách cơ bản của Đảng và Nhà nước ta đối với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay:
- Công tác tôn giáo là trách nhiệm của Đảng, Nhà nước và của hàng ngũ chức sắc tôn giáo.
- Công tác tôn giáo là trách nhiệm của Đảng, Nhà nước và các đồng bào theo tôn giáo.
- Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị
- Công tác tôn giáo là trách nhiệm của Ban Tôn giáo Trung ương và các giáo hội của tôn giáo tại Việt Nam.
Câu 87:
Câu 151. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm, chính sách cơ bản của Đảng và Nhà nước ta đối với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay:
- Vấn đề theo đạo và truyền đạo đảm bảo đúng theo sự hướng dẫn của các tổ chức tôn giáo, nhất là tôn giáo du nhập từ nước ngoài.
- Vấn đề theo đạo và truyền đạo đảm bảo đúng theo sự hướng dẫn của các tổ chức tôn giáo, phù hợp với chuẩn mực đạo đức người Việt Nam.
- Vấn đề theo đạo và truyền đạo đảm bảo đúng theo sự hướng dẫn của các tổ chức tôn giáo, phù hợp với phong tục, tạp quán, đời sống xã hội của nhân dân.
- Vấn đề theo đạo và truyền đạo, mọi tín đồ đều có quyền tự do hành đạo tại gia đình và cơ sở thờ tự hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Câu 88:
Câu 152. Hiện nay quan hệ dân tộc và tôn giáo được biểu hiện dưới nhiều cấp độ, hình thức và phạm vi khác nhau, ở nước ta mối quan hệ này được Đảng và Nhà nước khái quát bao nhiêu đặc điểm cơ bản:
Câu 89:
Câu 153. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là nội dung đặc điểm mang tính đặc thù cơ bản của mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay:
- Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất.
- Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập và củng cố trên cơ sở công bằng và bình đẳng.
- Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập và củng cố trên cơ sở bảo vệ của Hiến pháp và pháp luật.
- Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập và củng cố trên cơ sở tự nguyện.
Câu 90:
Câu 154. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là nội dung đặc điểm mang tính đặc thù cơ bản của mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay:
- Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi văn hóa dân tộc.
- Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền thống.
- Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi đạo đức xã hội.
- Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi đạo đức truyền thống.
Câu 91:
Câu 155. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là nội dung đặc điểm mang tính đặc thù cơ bản của mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay:
- Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đạo đức con người và khối đại đoàn kết dân tộc.
- Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đời sống xã hội và văn hóa nhân dân.
- Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đời sống cộng đồng và khối đại đoàn kết dân tộc.
- Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đời sống tâm linh và văn hóa vật chất của xã hội.
Câu 92:
Câu 156. Hiện nay các thế lực thù địch thường xuyên lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo nhằm thực hiện “diễn biến hòa bình”, hoạt động này được tập trung chủ yếu ở những khu vực nào sao đây:
- Vùng đồng bằng Sông Cửu Long
- Vùng đồng bằng Bắc Bộ
- Vùng đồng bằng Duyên hải miền Trung
- Vùng Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và Tây duyên hải miền Trung.
Câu 93:
Câu 157. Chọn câu SAI, đâu là những khu vực chủ yếu mà các thế lực thù được thường lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo để thực hiện chiến lược “diễn biến hòa bình”:
- Tây Nam bộ
- Tây Nguyên
- Tây Bắc
- Tây sông Hậu
Câu 94:
Câu 160. Chỉ thị 18-CT/TW của Bộ Chính trị đã khẳng định, xây dựng, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề:
- Chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam.
- Quan trọng của cách mạng Việt Nam.
- Then chốt của cách mạng Việt Nam.
- Sống còn của cách mạng Việt Nam.
Câu 95:
Câu 162. Trên cơ sở nhận diện rõ các đặc điểm của quan hệ dân tộc và tôn giáo ở nước ta hiện nay, để giải quyết tốt mối quan hệ này Đảng ta đã nêu lên bao nhiêu quan điểm cơ bản:
Câu 96:
Câu 163. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là quan điểm cơ bản mà Đảng ta đã đề ra nhằm giải quyết mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo:
- Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam.
- Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề quan trọng và cấp bách của cách mạng Việt Nam.
- Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, giải quyết mối quan hệ này dựa trên cơ sở công bằng và bình đẳng.
- Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo dựa trên cơ sở nâng cao nhận thức cho người dân.
Câu 97:
Câu 164. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là quan điểm cơ bản mà Đảng ta đã đề ra nhằm giải quyết mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo:
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan hệ với cộng đồng tộc người thống nhất theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan hệ với cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan giữa quốc gia – dân tộc và quốc tế.
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan hệ bình đẳng, tự nguyện, đoàn kết theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 98:
Câu 167. Câu nói “tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân” là của:
- Hêghen
- Phoiơ bắc
- C. Mác
- V. I. Lênin
Câu 99:
Câu 168. Tôn giáo là một phạm trù lịch sử bởi vì:
- Là sản phẩm của con người.
- Là do điều kiện kinh tế - xã hội sinh ra.
- Tôn giáo sẽ tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của lịch sử nhân loại.
- Tôn giáo ra đời, tồn tại và biến đổi trong một giai đoạn lịch sử nhất định của loài người.
Câu 100:
Câu 169. Khi nào thì tôn giáo mang tính chính trị:
- Phản ánh nguyện vọng của nhân dân.
- Khi các cuộc chiến tranh tôn giáo nổ ra.
- Khi các giai cấp thống trị đã lợi dụng và sử dụng tôn giáo để phục vụ lợi ích của mình.
- Khi tôn giáo trở thành sản phẩm phục vụ cho mục đích chính trị của con người.
Câu 101:
Câu 170. Đảng ta đã xác định để giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo cần phải:
- Vấn đề theo đạo và truyền đạo phải đúng pháp luật.
- Cần phải xác định công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng.
- Đặt trong mối quan hệ với cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Xác định mối quan hệ giữa tôn giáo và dân tộc là vấn đề quan trọng.
Câu 102:
Câu 166. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là quan điểm cơ bản mà Đảng ta đã đề ra nhằm giải quyết mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo:
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân, quyền của các dân tộc, đồng thời kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc vào mục đích chính trị.
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu số, đồng thời kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục đích chính trị.
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc.
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, đồng thời kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục đích kinh tế.