Dược lâm sàng nè

Lưu
(4) lượt yêu thích
(413) lượt xem
(218) luyện tập

Ôn tập trên lớp

Ảnh đề thi

Câu 1:

Sử dụng thuốc hợp lý là:

  • Chọn thuốc, chọn liều dùng và phối hợp thuốc đúng

  • Chọn được thuốc đúng

  • Liều dùng đúng

  • Phối hợp thuốc đúng

Câu 1:

Khi tế bào bị…, một lượng lớn enzyme được giải phóng vào huyết thanh, đo hoạt độ những…. này giúp đánh giá tổn thương của tế bào.

Câu 1:

Tương tác thuốc – thuốc là:

  • Hiện tượng xảy ra khi sử dụng đồng thời hai hay nhiều thuốc, hậu quả là thay đổi tác dụng của một trong các thuốc đó

  • Hiện tượng xảy ra khi sử dụng đồng thời hai hay nhiều thuốc, hậu quả là thay đổi độc tính của một trong các thuốc đó.

  • Hiện tượng xảy ra khi sử dụng không đồng thời hai hay nhiều thuốc, hậu quả là tăng hiệu quả các thuốc đó

  • Hiện tượng xảy ra khi sử dụng đồng thời hai hay nhiều thuốc, hậu quả là thay đổi tác dụng của tất cả các thuốc đó.

  • Hiện tượng xảy ra khi sử dụng đồng thời thức ăn với thuốc, hậu quả là thay đổi độc tính của một trong các thuốc đó.

Câu 2:

Tương tác dược lực học có thể do:

  • Cạnh tranh tại vị trí tác dụng trên receptor

  • Do thay đổi pH dạ dày

  • Tác dụng trên cùng một hệ thống sinh lý

  • Do thay đổi nhu động ruột

  • Do thay đổi khả năng chuyển hóa thuốc

Câu 3:

Tương tác dược động học có thể do:

  • Thay đổi tại vị trí đưa thuốc

  • Thay đổi phân bố thuốc trong cơ thể

  • Thay đổi bài xuất thuốc qua thận

  • Thay đổi cấu trúc hóa học của thuốc

  • Thay đổi tác dụng của thuốc

Câu 4:

Tương tác làm thay đổi hấp thu tại vị trí đưa thuốc do:

  • Thay đổi tỷ lệ nước của dịch ngoại bào của cơ thể

  • Thay đổi pH dạ dày

  • Tạo phức khó hấp thu giữa hai thuốc khi dùng đồng thời

  • Thay đổi nhu động đường tiêu hóa

  • Thay đổi pH nước tiểu

Câu 5:

Tương tác làm thay đổi phân bố thuốc trong cơ thể:

  • Do đẩy nhau ra khỏi liên kết protein

  • Thay đổi nhu động đường tiêu hóa

  • Thay đổi tỷ lệ nước của dịch ngoại bào của cơ thể

  • Do thay đổi pH nước tiểu

  • Do ức chế enzym chuyển hóa thuốc

Câu 6:

Có hai loại tương tác thuốc là tương tác … và tương tác …

Câu 7:

Tương tác thuốc ở giai đoạn chuyển hóa chủ yếu do … enzym và … enzym

Câu 8:

Các tương tác do đẩy nhau ra khỏi … liên kết trong … làm thay đổi phân bố thuốc trong cơ thể

Câu 9:

Tương tác thuốc làm thay đổi thải trừ của thuốc do thay đôi pH của …

Câu 10:

Tương tác thuốc làm thay đổi hấp thu thuốc tại vị trí đưa thuốc do thay đổi pH …

Câu 11:

Có mấy kiểu tương tác thuốc – thuốc?

  • 2

  • 1

  • 3

  • 4

Câu 12:

Tương tác nào sau đây là tương tác dược lực học?

  • Tương tác xảy ra tại các receptor khác nhau nhưng có cùng đích tác dụng

  • Thay đổi hấp thu tại vị trí đưa thuốc

  • Thay đổi phân bố thuốc trong cơ thể

  • Thay đổi bài xuất thuốc qua thận

Câu 13:

Tương tác nào sau đây là tương tác dược động học?

  • Tương tác do tạo phức khó hấp thu giữa hai thuốc khi dùng đồng thời

  • Cạnh tranh tại vị trí tác dụng trên receptor

  • Tác dụng trên cùng một hệ thống sinh lý

  • Tương tác do phối hợp thuốc có cùng kiểu độc tính

Câu 14:

Tương tác nào dưới đây là tương tác thay đổi phân bố thuốc trong cơ thể?

  • Tương tác do thay đổi tỷ lệ nước của dịch ngoại bào của cơ thể

  • Tương tác do thay đổi nhu động đường tiêu hóa

  • Tương tác do tạo phức khó hấp thu giữa hai thuốc khi dùng đồng thời

  • Tương tác do thay đổi pH của nước tiểu

Câu 15:

Tương tác nào dưới đây là tương tác làm thay đổi bài xuất thuốc qua thận?

  • Tương tác do cạnh tranh chất mang với các thuốc thải trừ qua ống thận

  • Tương tác do thay đổi pH dạ dày

  • Tương tác do thay đổi tỷ lệ nước của dịch ngoại bào của cơ thể

  • Tương tác do ức chế enzym chuyển hóa thuốc

Câu 16:

Thức ăn làm thay đổi mức độ hấp thu thuốc là:

  • Làm thay đổi thời gian rỗng của dạ dày

  • Làm tăng lưu lượng dòng máu qua gan

  • Ngăn cản sự tiếp xúc của thuốc với bề mặt ống tiêu hóa

  • Giảm lượng thuốc vào máu

Câu 17:

Thuốc lưu lại dạ dày bao lâu khi uống lúc đói?

  • 10-30 phút

  • 10-20 phút

  • 20-30 phút

  • 30-40 phút

Câu 18:

Các thuốc được bào chế dưới dạng viên bao tan trong ruột nên được uống lúc nào?

  • Trước ăn 30 phút

  • Sau ăn 30 phút

  • Trong bữa ăn

  • Ngay sau bữa ăn

Câu 19:

Thuốc giải phóng chậm, thuốc cần tác dụng tại chỗ trong ống tiêu hóa cần uống vào lúc nào?

  • Sau ăn 1-2 giờ

  • Sau ăn 30 phút

  • Trước ăn 30 phút

  • Trước ăn 1-2 giờ

Câu 20:

Khi uống các loại vitamin tan trong dầu nên uống cùng các loại thức ăn nào?

  • Chất béo

  • Protein

  • Chất xơ

  • Tinh bột

Câu 21:

Tương tác nào dưới đây là tương tác dược lực học?

  • Furosemid và Gentamicin

  • Cimetidin và Nifedipin

  • Ofloxacin và antacid

  • Amikacin và Furosemid

Câu 22:

Sử dụng “Aspirin-Smecta” đồng thời theo đường uống:

  • Tất cả đáp án trên đều đúng

  • Tạo tương tác dược động học

  • Gây giảm nồng độ aspirin trong máu

  • Smecta gây cản trở hấp thu aspirin

Câu 23:

Kết hợp probenecid với penicilin G làm tăng thời gian bán thải của penicilin G do:

  • Ức chế thải trừ penicilin G

  • Tăng hấp thu penicilin G

  • Tăng chuyển hóa của penicilin G

  • Tăng bài xuất peniclin G

Câu 24:

Thời điểm uống thuốc xa bữa ăn tức là:

  • Uống trước ăn khoảng 1 giờ

  • Uống trước ăn khoảng 15 phút

  • Uống ngay sau ăn

  • Uống sau ăn khoảng 30 phút

Câu 25:

Probenecid làm tăng hiệu quả của Cefotaxim, Penicillin theo cơ chế:

  • Cạnh tranh trong sự bài tiết chủ động ở ống thận

  • Cạnh tranh lọc qua cầu thận

  • Cạnh tranh tái hấp thu ở ống thận

  • Tất cả ba ý trên đều sai

Câu 26:

Chọn phát biểu đúng về tương kỵ và tương tác thuốc:

  • Tương kỵ xảy ra bên ngoài cơ thể và tương tác xảy ra bên trong cơ thể

  • Chỉ có tương kỵ mới đưa đến điều bất lợi khi phối hợp thuốc

  • Tương kỵ là những giao thoa thuốc về mặt vật lý và tương tác về mặt hóa học

  • Tương tác thuốc dẫn đến những bất lợi trong điều trị

Câu 27:

Các tương tác xảy ra trên cùng một hệ thống sinh lý là:

  • Tương tác xảy ra tại các receptor khác nhau nhưng có cùng đích tác dụng

  • Tương tác do cạnh tranh receptor tại cùng một vị trí gắn

  • Tương tác do thay đổi nhu động đường tiêu hóa

  • Tương tác do phói hợp thuốc có cùng kiểu độc tính

  • Tương tác do thay đổi pH dạ dày

Câu 28:

Các thuốc nào sau đây khi uống cần tránh uống cùng với sữa:

  • Tetracyclin

  • Ciprofloxacin

  • Cloramphenicol

  • Cephalexin

  • Isoniazid

Câu 29:

Thuốc nào cần uống vào lúc xa bữa ăn:

  • Ampicilin

  • Phenytoin

  • Carmabazepin

  • Oxacilin

  • Lincomycin

Câu 30:

Tương tác nào dưới đây khi phối hợp làm tăng nguy cơ độc tính trên thận:

  • Aminkacin và Erythromycin

  • Wafarin và Aspirin

  • Miconazol và Tolbutamid

  • Furosemid và Gentamicin

  • Isotretionin và Tetracyclin

Câu 31:

Tương tác xảy ra trên cùng một receptor giữ 2 thuốc thường dẫn đến hậu quả là làm … hoặc làm … tác dụng còn gọi là tương tác đối kháng.

Câu 32:

Những tương tác xảy ra tại các receptor khác nhau nhưng có cùng đích tác dụng có thể tạo nên tác dụng hiệp đồng … hoặc hiệp đồng …

Câu 33:

Tăng độc tính cũng gặp khi phối hợp các thuốc cùng nhóm với nhau do có cùng một kiểu …

Câu 34:

Phối hợp 2 kháng sinh nhóm Aminosid dẫn đến tăng khả năng giảm … và …

Câu 35:

Phối hợp furosemid với gentamicin làm tăng độc tính trên thận và tai dẫn đến tăng nguy cơ … và …

Câu 36:

Phối hợp 2 thuốc chống viêm không steroid với nhau dẫn đến tăng tỷ lệ … và …

Câu 37:

Theo phân loại mức độ ảnh hưởng nặng nhất của tương tác thuốc là tương tác …

Câu 38:

Tương tác dược lực học bao gồm tương tác … và tương tác …

Câu 39:

Hậu quả của tương tác do thuốc tác dụng trên cùng một receptor là làm … hoặc … tác dụng của thuốc.

Câu 40:

Tương tác của Atropin và Pilocarpin là tương tác tranh chấp trên cùng một …

Câu 41:

Tương tác của Morphin và Nalorphin là tương tác … xảy ra trên cùng receptor.

Câu 42:

Các phối hợp thuốc trong cùng một nhóm đều là những phối hợp … hoặc nên tránh vì dẫn đến mất tác dụng do đẩy nhau ra khỏi …

Câu 43:

Kiếu phối hợp thuốc trong điều trị lao là kiểu tương tác …

Câu 44:

Các tương tác xảy ra trên cùng một hệ thống sinh lý bao gồm tương tác do phối hợp thuốc có cùng kiểu … và tương tác xảy ra tại các receptor khác nhau nhưng có cùng … tác dụng

Câu 45:

Phối hợp corticoid và thuốc NSAIDs làm tăng nguy cơ ….

Câu 46:

Tương tác thuốc nào sau đây là kiểu tương tác xảy ra trên cùng receptor?

  • Atropin và Pilocarpin

  • Furosemid và gentamicin

  • Gentamicin và Amikacin

  • Aspirin và Piroxicam

Câu 47:

Tương tác nào sau đây là kiểu tương tác phối hợp thuốc có cùng kiểu độc tính?

  • Dexamethason và Piroxicam

  • Morphin và Nalorphin

  • Propranolol và Isoprenalin

  • Erythromycin và Cloramphenicol

Câu 48:

Tương tác nào sau đây là tương tác do thay đổi pH tại dạ dày?

  • Cephalexin và Vitamin C

  • Gentamicin và Amikacin

  • Tetracyclin và antacid

  • Theophylin và Furosemid

Câu 49:

Tương tác nào dưới đây là tương tác làm thay đổi chuyển hóa thuốc tại gan?

  • Cimetidin và Nifedipin

  • Digoxin và Cholestyramin

  • Miconazol và Tolbutamid

  • Aspirin và Wafarin

Câu 50:

Thuốc nào dưới đây gây ảm ứng enzym chuyển hóa thuốc ở gan?

  • Phenytoin

  • Allopurinol

  • Cimetidin

  • Miconazol

Câu 51:

Tương tác nào sau đây là kiểu tương tác thay đổi hấp thu thuốc do thay đổi pH dạ dày?

  • Ampicillin và Vitamin C

  • Sulcrfat và Tetracyclin

  • Aspirin và Miconazol

  • Gentamicin và Amikacin

Câu 52:

Thuốc nào dưới đây kém bền trong môi trường aicd dạ dày?

  • Erythromycin

  • Aspirin

  • Diclofenac

  • Vitamin C

Câu 53:

Thuốc nào dưới đây tăng hấp thu nhờ thức ăn?

  • Riboflavin

  • Aminophyllin

  • Acetaminophen

  • Aspirin

Câu 54:

Thuốc uống xa bữa ăn sẽ:

  • Giảm khả năng phá hủy thuốc tại dạ dày (với thuốc kém bền trong môi trường acid)

  • Tăng thời gian lưu tại dạ dày

  • Giảm được kích ứng với ống tiêu hóa

  • Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 55:

Tương tác bất lợi có thể có hậu quả:

  • Cả ba đáp án trên đều đúng

  • Giảm hiệu lực của thuốc

  • Tăng hấp thu gây ngộ độc thuốc

  • Tăng tác dụng không mong muốn

Câu 56:

Thuốc nào dưới đây cần uống xa bữa ăn:

  • Sulcrafat

  • Clramphenicol

  • Doxycyclin

  • Lithium

Câu 57:

Kháng sinh nhóm quinolon được uống vào bữa ăn nhằm mục đích:

  • Giảm kích ứng mạnh đường tiêu hóa

  • Giảm thời gian lưu tại dạ dày

  • Kích thích bài tiết dịch tiêu hóa

  • Giảm tác dụng phụ do tăng nồng độ đột ngột trong máu

Câu 58:

Digoxin có thể tương tác với chất nào dưới đây do làm thay đổi thể tích phân bố:

  • Quinidin

  • Cholestyramin

  • Aminoglycosid

  • Clarithromycin

Câu 59:

Nồng độ benzodiazepin trong máu tăng khi sử dụng đồng thời với thuốc nào sau đây?

  • Cimetidin

  • Ranitidin

  • Famotidin

  • Fexofenadin

Câu 60:

Metoclopramid làm thay đổi hấp thu của các thuốc khác qua cơ chế:

  • Làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày và làm tăng nhu động ruột

  • Làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày

  • Làm tăng nhu động ruột

  • Ảnh hưởng lên sự vận chuyển tích cực

Câu 61:

Thuốc ngủ nên uống vào thời điểm nào trong ngày?

  • Buổi tối trước khi đi ngủ

  • Lúc sau ăn tối

  • Sau ăn sáng

  • Sau ăn trưa

Câu 62:

Corticoid nên được uống vào lúc nào trong ngày?

  • Buổi sáng khoảng 6-8 giờ

  • Buổi trưa khoảng 10-11 giờ

  • Buổi tối khoảng 20-21 giờ

  • Sau bữa ăn tối

Câu 63:

Thuốc nào dưới đây khi uống chỉ cần uống với một lượng nước nhỏ chừng 30 50ml?

  • Niclosamid

  • Amoxicillin

  • Vitamin C

  • Theophylin

Câu 64:

Thuốc nào cần tránh uống với sữa?

  • Tetracyclin

  • Furosemid

  • Cloroquin

  • Captopril

Câu 65:

Thời điểm dùng thuốc nào dưới đây là đúng:

  • Lincomycin dùng vào bữa ăn

  • Griseofulvin dùng vào lúc xa bữa ăn

  • Rifampicin dùng vào lúc xa bữa ăn

  • Ampicilin dùng vào lúc xa bữa ăn

  • Doxycyclin dùng vào lúc ăn

Câu 66:

Các thuốc được tăng hấp thu nhờ thức ăn là:

  • Riboflavin

  • Amoxicillin

  • Furosemid

  • Griseofulvin

  • Ampicilin

Câu 67:

Khi sử dụng tetracyclin đồng thời với chế phẩm chứa ion kim loại sẽ tạo phức … dẫn đến thuốc không qua được niêm mạc ruột làm giảm … thuốc.

Câu 68:

Furosemid gây mất … mạnh dẫn đến tăng … của Theophylin là thuốc phân bố nhiều trong nước.

Câu 69:

Cimetidin làm tăng nồng độ của Nifedipin do Cimetidin là chất … enzym chuyển hóa thuốc của Nifedipin

Câu 70:

Sự thay đổi pH … sẽ làm thay đổi quá trình … thuốc qua thận

Câu 71:

Thuốc giảm tiết acid dạ dày omeprazol gây kiềm hóa nước tiểu làm tăng … các thuốc có bản chất acid yếu barbituric dẫn tới giảm …

Câu 72:

Hậu quả của sự … chất mang với các thuốc thải trừ qua ống thận theo cơ chế vận chuyển tích cự là tăng … thuốc trong máu do làm chậm quá trình bài xuất thuốc.

Câu 73:

Các thuốc là chất cảm ứng enzym làm tăng khả năng … thuốc của thuốc phối hợp và của chính nó dẫn đến giảm … của thuốc trong huyết tương

Câu 74:

Thuốc nào dưới đây gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan?

  • Isoniazid

  • Rifampicin

  • Spironolacton

  • Carbamazepin

Câu 75:

Thuốc nào bị chậm hấp thu do thức ăn?

  • Amoxicilin

  • Vitamin A

  • Ciprofloxacin

  • Nifedipin

Câu 76:

Cặp tương tác nào dưới đây là tương tác dược động học?

  • Erythromycin và Theophylin

  • Atropin và Pilocarpin

  • Propranolol và Isoprenalin

  • Erythromycin và Lincomycin

Câu 77:

Thuốc nào dưới đây không bị thức ăn ảnh hưởng đến hấp thu?

  • Theophylin

  • Phenolbarbital

  • Ampicilin

  • Amoxicilin

Câu 78:

Thuốc nào dưới đây cần tránh uống cùng với sữa?

  • Tetracyclin

  • Cloramphenicol

  • Amoxicilin

  • Aspirin

Câu 79:

Tận dụng tương tác có lợi của thuốc nhằm:

  • Cả ba ý trên đều đúng

  • Tăng hiệu lực của thuốc

  • Giảm liều thuốc

  • Giải độc

Câu 80:

Những thuốc có thể uống vào thời điểm tùy ý do:

  • Không bị giảm hấp thu do thức ăn

  • Bị giảm hấp thu bởi thức ăn

  • Tăng hấp thu nhờ thức ăn

  • Giảm tác dụng phụ của thuốc

Câu 81:

Al+++ và Ca++ ức chế hấp thu thuốc nào sau đây:

  • Levofloxacin

  • Isoniazid

  • Erythromycin

  • Phenoxymethylpenicillin

Câu 82:

Độ hấp thu của tetracyclin dùng đường uống bị giảm nhiều nhất trong trường hợp nào?

  • Uống thuốc với sữa

  • Uống thuốc trong bữa ăn

  • Uống thuốc cộng với ăn pho-mat

  • Uống thuốc sau khi ăn

Câu 83:

Một chất là acid yếu có pKa = 4,4:

  • Có thể hấp thu tốt ở dạ dày do nồng độ dạng phân tử cao hơn dạng ion

  • Có thể hấp thu tốt ở dạ dày do nồng độ dạng ion cao hơn dạng phân tử

  • Có thể hấp thu tại dạ dày nhưng không phải do sự thay đổi ion hóa

  • Có nồng độ dạng ion và dạng phân tử tương đương nên có thể chuyển đổi qua lại ở màng tế bào

Câu 84:

Dạng đồng hình (isoform) của cytochrome P450 nào sau đây chiếm tỷ lệ cao nhất trong sự chuyển hóa thuốc?

  • CYP3A

  • CYP1A2

  • CYP2C

  • CYP2D6

Câu 85:

Một bệnh nhân được hướng dẫn không nên uống rượu trong khi điều trị bằng thuốc. Tuy nhiên, bệnh nhân này đã không tuân thủ theo lời chỉ dẫn và đã uống rượu. Sau khi uống rượu vài phút, bệnh nhân bị đỏ mặt, đau đầu, nôn mửa. Bệnh nhân đang sử dụng thuốc nào dưới đây:

  • Tanylcypromin

  • Phenobarbital

  • Diazepam

  • Disulfiram

Câu 86:

Tương tác thuốc là gì?

Câu 1:

H Giảm nhu động ruột có thể làm tăng hấp thu thuốc do làm tăng thời gian thuốc lưu ở vị trí…tốt nhất vì thế mà sinh khả dụng của thuốc…lên.

Câu 2:

ADR thường xuất hiện khi sử dụng thuốc sau:

  • Thuốc kháng sinh, thuốc tim mạch, thuốc chống đông máu 

  •  Thuốc kháng sinh 

  •  Thuốc tim mạch 

  • Thuốc chống đông máu

Câu 3:

Nguyên nhân về bào chế gây phản ứng bất lợi của thuốc là do:

  • Sai sót về hàm lượng hoạt chất trong quá trình sản xuất, kỹ thuật bào chế làm thay đổi tốc độ giải phóng hoạt chất, tác dụng của các tá dược có trong thành phần dược phẩm. 

  • Sai sót về hàm lượng hoạt chất trong q/t sản xuất 

  • Kỹ thuật bào chế làm thay đổi tốc độ giải phóng hoạt chất 

  • Tác dụng của các tá dược có trong thành phần dược phẩm

Câu 4:

Những yếu tố của quá trình hấp thu thuốc làm ảnh hưởng tới sinh khả dụng của thuốc và gây ra các ADR là:

  • Thức ăn, nhu động dạ dày – ruột, khả năng chuyển hóa của các enzym gan

  • Thức ăn

  • Nhu động dạ dày – ruột

  • Khả năng chuyển hóa của các enzym gan

Câu 5:

Độ nhạy cảm với ADR typ A tăng lên ở người cao tuổi, nguyên nhân chủ yếu là do:

  • Khối lượng gan giảm, lưu lượng máu qua gan giảm, hoạt tính enzym gan thay đổi

  • Khối lượng gan giảm

  • Lưu lượng máu qua gan giảm

  • Hoạt tính enzym gan thay đổi

Câu 6:

Phản ứng ADR typ B thường gặp ở các cá thể có sự khác biệt về gen gây ra các đáp ứng bất thường, khác biệt với các tác dụng dược lý của thuốc là:

  • Thiếu máu tan máu ở những người thiếu men Glucose – 6 phosphat dehydrogenase (G6PD) của hồng cầu, Methemoglobin máu do di truyền, rối loạn chuyển hóa porphyrin

  • Thiếu máu tan máu ở những người thiếu men Glucose – 6 phosphat dehydrogenase (G6PD) của hồng cầu

  • Methemoglobin máu do di truyền, rối loạn chuyển hóa porphyrin

  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin

Câu 7:

Yếu tố thuộc về bệnh nhân liên quan đến sự phát sinh phản ứng bất lợi của thuốc gồm:

  • Tuổi, giới tính, tiền sử dị ứng, bệnh mắc kèm

  • Tuổi, giới tính

  • Tiền sử dị ứng

  • Bệnh mắc kèm

Câu 8:

Người cao tuổi gặp nhiều ADR hơn những bệnh nhân khác là do:

  • Giảm chức năng các cơ quan dẫn đến thay đổi về dược động học của thuốc, lạm dụng thuốc, dễ gặp tương tác thuốc do sử dụng nhiều thuốc.

  • iảm chức năng các cơ quan dẫn đến thay đổi về dược động học của thuốc

  • Lạm dụng thuốc

  • Dễ gặp tương tác thuốc do sử dụng nhiều thuốc.

Câu 9:

H Biện pháp hạn chế phản ứng bất lợi của thuốc (ADR) là:

  • Hạn chế số thuốc dùng, nắm vững thông tin về thuốc dùng cho bệnh nhân, theo dõi sát bệnh nhân

  • Hạn chế số thuốc dùng

  • Nắm vững thông tin về thuốc dùng cho bệnh nhân

  • Theo dõi sát bệnh nhân

Câu 10:

Đối tượng bệnh nhân có nguy cơ cao gặp ADR là:

  • Người có cơ địa dị ứng, người già, trẻ em, người có bệnh lý về gan, thận

  • Người có cơ địa dị ứng

  • Người già, trẻ em,

  • Người có bệnh lý về gan, thận

Câu 11:

Vai trò của các báo cáo về phản ứng bất lợi của thuốc (ADR) là:

  • Giúp ngăn ngừa các nguy cơ của ADR, giúp thu hồi các thuốc có độc tính cao, thay đổi kịp thời thông tin trên nhãn của sản phẩm

  • Giúp ngăn ngừa các nguy cơ của ADR

  • Giúp thu hồi các thuốc có độc tính cao

  • Thay đổi kịp thời thông tin trên nhãn của sản phẩm

Câu 12:

Các thành phần…của thuốc cũng có thể gây ra các ADR, như dung môi propylene glycol hoặc dầu thầu dầu được sử dụng để hòa tan một số hoạt chất cũng có thể gây ra…như hạ huyết áp hoặc phản ứng phản vệ.

Câu 13:

Một số loại thức ăn có thể làm tăng hấp thu hoặc làm giảm thải trừ ở vòng tuần hoàn đầu qua…của một số thuốc và do vậy làm…sinh khả dụng của thuốc.

Câu 14:

Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương giảm dẫn đến… nồng độ thuốc ở dạng…trong máu và tổ chức; đó chính là nguyên nhân gây ADR typ A.

Câu 15:

Ở người cao tuổi, tốc độ oxy hóa thuốc…và do vậy độ nhạy cảm với các ADR typ…tăng lên.

Câu 16:

Giảm thải trừ thuốc sẽ làm tăng tích lũy…và tăng nguy cơ gây độc tính do tăng…thuốc tại mô và huyết tương, đây có thể là nguyên nhân quan trọng gây nên ADR typ A.

Câu 17:

Người cao tuổi gặp nhiều ADR hơn những bệnh nhân khác do lạm dụng…, thường mắc nhiều…, sử dụng nhiều thuốc nên dễ gặp tương tác thuốc.

Câu 18:

Nguy cơ gặp ADR ở trẻ sơ sinh rất cao, đặc biệt là ở trẻ đẻ non bởi vì một số enzyme liên quan đến…và thải trừ…chưa đầy đủ.

Câu 19:

Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với một thuốc cũng có thể gặp…với một thuốc khác có…tương tự.

Câu 20:

Nhiều ADR ít xuất hiện khi dùng thuốc trong thời gian…nhưng tỷ lệ…lên khi dùng dài ngày.

Câu 21:

Để hạn chế ADR của thuốc thì chỉ kê đơn các thuốc thật sự cần thiết, nếu bệnh nhân đang sử dụng đồng thời quá nhiều…thì cần cân nhắc để tạm ngừng những loại thuốc … thật sự cần thiết.

Câu 22:

Sau khi đánh giá về khả năng gây ra ADR của thuốc, tùy thuộc độ nặng của ADR và cơ chế của phản ứng mà có thể loại bỏ…đó ra khỏi chế độ…của bệnh nhân hoặc giảm liều hoặc có các biện pháp điều trị thích hợp.

Câu 23:

Thầy thuốc và bệnh nhân có thể chấp nhận một ADR nghiêm trọng nếu như bản thân căn bệnh đang được điều trị rất…, nhưng không thể chấp nhận thuốc có nguy cơ…cao để điều trị những bệnh thông thường.

Câu 24:

Tổ chức Y tế thế giới đã đưa ra định nghĩa về phản ứng bất lợi của thuốc như sau:

  • Là phản ứng không được định trước và xuất hiện ở liều thường dùng

  • Là phản ứng độc hại, xuất hiện khi bệnh nhân dùng thuốc quá liều chỉ định

  • Là phản ứng độc hại đã được định trước

  • Là phản ứng độc hại, xuất hiện khi bệnh nhân dùng sai chỉ dẫn dùng thuốc

Câu 25:

Các ADR typ A có các đặc điểm sau:

  • Tiên lượng được, thường phụ thuộc liều dùng.

  • Tiên lượng được, thường có liên quan đến các yếu tố di truyền hoặc miễn dịch

  • Thường không tiên lượng được, thường có liên quan đến yếu tố di truyền hoặc miễn dịch

  • Thường không tiên lượng được, thường phụ thuộc liều dùng

Câu 26:

Các ADR typ B có các đặc điểm sau:

  • Thường không tiên lượng được, không liên quan đến các đặc tính dược lý đã biết của thuốc

  • Tiên lượng được, thường có liên quan đến yếu tố di truyền hoặc miễn dịch

  • Tiên lượng được, không liên quan đến các đặc tính dược lý đã biết của thuốc

  • Tiên lượng được, là tác dụng dược lý quá mức của thuốc

Câu 27:

Dị ứng thuốc là ADR typ B điển hình vì:

  • Không tiên lượng được và không phụ thuộc liều dùng

  • Tiên lượng được và không phụ thuộc liều dùng

  • Không tiên lượng được và là một biểu hiện của tác dụng dược lý ở một vị trí khác

  • Dị ứng thuốc thông qua cơ chế miễn dịch dị ứng và là ADR tiên lượng được

Câu 28:

Phân loại phản ứng bất lợi của thuốc (ADR) theo typ gồm:

  • Typ A, B

  • Typ A, B, C

  • Typ A, B, C, D

  • Typ A, B, D

Câu 29:

Phân loại phản ứng bất lợi của thuốc (ADR) theo tần suất gặp, tỷ lệ Hiếm gặp là:

  • ADR < 1/1000

  • ADR > 1/100

  • ADR > 1/1000

  • 1/1000 < ADR < 1/100

Câu 30:

Phân loại theo mức độ nặng của bệnh do phản ứng bất lợi của thuốc (ADR) gây ra, phân loại theo mức độ Nặng là:

  • Có thể đe dọa tính mạng, gây bệnh tật lâu dài

  • Không cần điều trị, không cần giải độc

  • Cần điều trị đặc hiệu hoặc kéo dài thời gian nằm viện ít nhất 1 ngày

  • Trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến tử vong của bệnh nhân

Câu 31:

Phân loại theo mức độ nặng của bệnh do phản ứng bất lợi của thuốc (ADR) gây ra, phân loại theo mức độ Nhẹ là:

  • Không cần điều trị, thời gian nằm viện không kéo dài

  • Cần có thay đổi trong điều trị, cần điều trị đặc hiệu

  • Trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến tử vong của bệnh nhân

  • Có thể đe dọa tính mạng, gây bệnh tật lâu dài cho bệnh nhân

Câu 32:

Tốc độ giải phóng hoạt chất cao sẽ gây ra phản ứng bất lợi của thuốc (ADR) như sau:

  • Gây ra ADR tại chỗ và ADR toàn thân

  • Chỉ gây ra ADR tại chỗ

  • Chỉ gây ra ADR toàn thân

  • Không bao giờ làm xuất hiện ADR

Câu 33:

ADR xuất hiện do thay đổi sinh khả dụng của thuốc xảy ra trong quá trình hấp thu bị ảnh hưởng bởi yếu tố sau:

  • Ảnh hưởng của thức ăn, nhu động ruột – dạ dày

  • Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương

  • Khả năng gắn thuốc với mô

  • Khả năng lọc của cầu thận

Câu 34:

ADR xuất hiện do thay đổi sinh khả dụng của thuốc xảy ra trong quá trình hấp thu KHÔNG bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào:

  • Khả năng gắn thuốc với mô

  • Ảnh hưởng của thức ăn

  • Nhu động dạ dày – ruột

  • Chuyển hóa ở vòng tuần hoàn đầu qua gan

Câu 35:

Thay đổi phân bố thuốc là một trong những nguyên nhân gây ra ADR do sự tăng nồng độ thuốc trong huyết tương, yếu tố làm thay đổi phân bố thuốc là:

  • Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương, khả năng gắn thuốc với các mô

  • Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương và nhu động dạ dày – ruột

  • Khả năng gắn thuốc với các mô và nhu động dạ dày – ruột

  • Chuyển hóa ở vòng tuần hoàn đầu qua gan

Câu 36:

Tăng nhiệt độ cơ thể (thân nhiệt) ác tính là ADR gặp phải khi dùng các thuốc gây mê toàn thân qua đường hô hấp, ADR này có đặc điểm:

  • Rất hiếm gặp nhưng khả năng gây tử vong cao

  • Thường xuyên xảy ra

  • Không gây tử vong

  • Ít ảnh hưởng tới sức khỏe bệnh nhân

Câu 37:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Bên cạnh những lợi ích trong phòng ngừa và điều trị bệnh, bản thân thuốc cũng gây ra những phản ứng bất lợi.

  • Phản ứng bất lợi của thuốc (ADR) là những phản ứng nhẹ, thoáng qua, không gây tử vong cho người dùng thuốc.

  • ADR ít gặp và thường nhẹ đối với người dùng thuốc nên không phải điều trị các phản ứng này.

  • Phòng ngừa, xử trí và báo cáo sớm các ADR góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc bệnh nhân, giảm tỷ lệ tử vong do thuốc.

  • Phản ứng bất lợi của thuốc chỉ xảy ra khi bệnh nhân dùng quá liều chỉ định.

Câu 38:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Thuốc chỉ có tác dụng điều trị và phòng ngừa bệnh tật chứ không hề gây hại gì cho bệnh nhân.

  • Phản ứng bất lợi của thuốc (ADR) có thể gây ra các phản ứng có hại ở nhiều mức độ nặng nhẹ khác nhau, thậm chí tử vong kể cả khi dùng đúng liều, đúng quy định.

  • Các ADR typ A có đặc điểm là thường tiên lượng được và thường phụ thuộc vào liều dùng.

  • Các ADR typ B có đặc điểm là thường không tiên lượng được, không liên quan đến các đặc tính dược lý đã biết của thuốc và thường liên quan tới các yếu tố di truyền hoặc miễn dịch, u bướu.

  • Các bất thường về gen và các phản ứng miễn dịch tạo ra các đáp ứng bất thường của cơ thể đối với thuốc là các nguyên nhân gây nên ADR typ A

Câu 39:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Các ADR typ A có đặc điểm là không tiên lượng được, thường phụ thuộc liều dùng.

  • Các ADR typ B có đặc điểm là thường không tiên lượng được, thường phụ thuộc liều dùng và liên quan đến các đặc tính dược lý đã biết của thuốc.

  • ADR typ B điển hình nhất là dị ứng thuốc.

  • Nguyên nhân hay gặp nhất của ADR typ B liên quan đến sự thay đổi dược lực học do các yếu tố về di truyền và bệnh lý ở bệnh nhân dẫn đến thay đổi sự nhạy cảm của cơ quan đích đối với thuốc.

  • Nguyên nhân liên quan đến bào chế là nguyên nhân hay ở gặp cả ADR typ A và ADR typ B.

Câu 40:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Bên cạnh những lợi ích trong phòng ngừa và điều trị bệnh, bản thân thuốc cũng gây ra những phản ứng bất lợi.

  • Phản ứng bất lợi của thuốc (ADR) có thể gây ra các phản ứng có hại ở nhiều mức độ nặng nhẹ khác nhau, thậm chí tử vong kể cả khi dùng đúng liều, đúng quy định.

  • ADR typ B điển hình nhất là dị ứng thuốc.

  • Phản ứng bất lợi của thuốc chỉ xảy ra khi bệnh nhân dùng quá liều chỉ định.

  • Các bất thường về gen và các phản ứng miễn dịch tạo ra các đáp ứng bất thường của cơ thể đối với thuốc là các nguyên nhân gây nên ADR typ A.

Câu 41:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Phản ứng bất lợi của thuốc (ADR) là những phản ứng nhẹ, thoáng qua, không gây tử vong cho người dùng thuốc.

  • Thuốc chỉ có tác dụng điều trị và phòng ngừa bệnh tật chứ không hề gây hại gì cho bệnh nhân.

  • ADR typ B điển hình nhất là dị ứng thuốc.

  • Phòng ngừa, xử trí và báo cáo sớm các ADR góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc bệnh nhân, giảm tỷ lệ tử vong do thuốc.

  • Các ADR typ A có đặc điểm là không tiên lượng được, thường phụ thuộc liều dùng.

Câu 42:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • ADR ít gặp và thường nhẹ đối với người dùng thuốc nên không phải điều trị các phản ứng này.

  • Các ADR typ A có đặc điểm là thường tiên lượng được và thường phụ thuộc vào liều dùng.

  • Nguyên nhân hay gặp nhất của ADR typ B liên quan đến sự thay đổi dược lực học do các yếu tố về di truyền và bệnh lý ở bệnh nhân dẫn đến thay đổi sự nhạy cảm của cơ quan đích đối với thuốc.

  • Phòng ngừa, xử trí và báo cáo sớm các ADR góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc bệnh nhân, giảm tỷ lệ tử vong do thuốc.

  • Các ADR typ B có đặc điểm là thường không tiên lượng được, thường phụ thuộc liều dùng và liên quan đến các đặc tính dược lý đã biết của thuốc.

Câu 43:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Phòng ngừa, xử trí và báo cáo sớm các ADR góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc bệnh nhân, giảm tỷ lệ tử vong do thuốc.

  • Các ADR typ B có đặc điểm là thường không tiên lượng được, không liên quan đến các đặc tính dược lý đã biết của thuốc và thường liên quan tới các yếu tố di truyền hoặc miễn dịch, u bướu.

  • Nguyên nhân liên quan đến bào chế là nguyên nhân hay ở gặp cả ADR typ A và ADR typ B.

  • Các ADR typ B có đặc điểm là thường không tiên lượng được, thường phụ thuộc liều dùng và liên quan đến các đặc tính dược lý đã biết của thuốc.

  • Các bất thường về gen và các phản ứng miễn dịch tạo ra các đáp ứng bất thường của cơ thể đối với thuốc là các nguyên nhân gây nên ADR typ A.

Câu 44:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Phản ứng bất lợi của thuốc chỉ xảy ra khi bệnh nhân dùng quá liều chỉ định.

  • Thuốc chỉ có tác dụng điều trị và phòng ngừa bệnh tật chứ không hề gây hại gì cho bệnh nhân.

  • Các bất thường về gen và các phản ứng miễn dịch tạo ra các đáp ứng bất thường của cơ thể đối với thuốc là các nguyên nhân gây nên ADR typ A.

  • Phòng ngừa, xử trí và báo cáo sớm các ADR góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc bệnh nhân, giảm tỷ lệ tử vong do thuốc.

  • Nguyên nhân liên quan đến bào chế là nguyên nhân hay ở gặp cả ADR typ A và ADR typ B.

Câu 45:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Nguyên nhân liên quan đến bào chế là nguyên nhân hay ở gặp cả ADR typ A và ADR typ B.

  • Các ADR typ B có đặc điểm là thường không tiên lượng được, thường phụ thuộc liều dùng và liên quan đến các đặc tính dược lý đã biết của thuốc.

  • Các ADR typ B có đặc điểm là thường không tiên lượng được, không liên quan đến các đặc tính dược lý đã biết của thuốc và thường liên quan tới các yếu tố di truyền hoặc miễn dịch, u bướu.

  • Các ADR typ A có đặc điểm là thường tiên lượng được và thường phụ thuộc vào liều dùng.

  • Phản ứng bất lợi của thuốc chỉ xảy ra khi bệnh nhân dùng quá liều chỉ định.

Câu 46:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Nguyên nhân hay gặp nhất của ADR typ B liên quan đến sự thay đổi dược lực học do các yếu tố về di truyền và bệnh lý ở bệnh nhân dẫn đến thay đổi sự nhạy cảm của cơ quan đích đối với thuốc.

  • Các bất thường về gen và các phản ứng miễn dịch tạo ra các đáp ứng bất thường của cơ thể đối với thuốc là các nguyên nhân gây nên ADR typ A.

  • Phản ứng bất lợi của thuốc (ADR) có thể gây ra các phản ứng có hại ở nhiều mức độ nặng nhẹ khác nhau, thậm chí tử vong kể cả khi dùng đúng liều, đúng quy định.

  • Phòng ngừa, xử trí và báo cáo sớm các ADR góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc bệnh nhân, giảm tỷ lệ tử vong do thuốc.

  • Phản ứng bất lợi của thuốc (ADR) là những phản ứng nhẹ, thoáng qua, không gây tử vong cho người dùng thuốc.

Câu 47:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Các thành phần tá dược có trong thuốc không gây ra các phản ứng bất lợi của thuốc.

  • Những thay đổi về lượng thuốc được hấp thu vào máu chỉ làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc chứ không thể gây ra phản ứng bất lợi của thuốc.

  • Khi tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương giảm dẫn đến tăng nồng độ thuốc ở dạng tự do trong máu và tổ chức, đây là nguyên nhân chính gây ADR typ A.

  • Tốc độ chuyển hóa thuốc giảm có thể dẫn tới tích lũy thuốc và tăng nguy cơ ADR typ A.

  • Ở người cao tuổi, tốc độ oxy hóa thuốc giảm, do vậy độ nhạy cảm với các ADR typ A tăng lên.

Câu 48:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Các thành phần tá dược có trong thuốc cũng có thể gây ra các ADR.

  • Những khác biệt về lượng thuốc được hấp thu vào máu làm thay đổi sinh khả dụng cuar thuốc và có thể gây ra ADR.

  • Khi tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương giảm dẫn đến giảm nồng độ thuốc ở dạng tự do trong máu và tổ chức, đây là nguyên nhân chính gây ADR typ A.

  • Tốc độ chuyển hóa thuốc giảm có thể dẫn tới giảm tích lũy thuốc và giảm nguy cơ ADR typ A.

  • Ở người cao tuổi, tốc độ oxy hóa thuốc tăng, do vậy độ nhạy cảm với các ADR typ A giảm đi.

Câu 49:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Những thay đổi trong hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ thuốc không phải là nguyên nhân gây ra ADR typ A.

  • Ở những bệnh nhân bị bệnh thận, người già, trẻ sơ sinh khi khả năng lọc của cầu thận giảm thì khả năng xuất hiện ADR typ A cũng không thể xảy ra khi dùng thuốc ở liều điều trị bình thường với những thuốc thải trừ phần lớn ở dạng còn hoạt tính qua thận.

  • Cơ chế gây ADR typ B có thể do sự liên kết của chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc gây độc trực tiếp (hoại tử tế bào) hoặc gây độc qua trung gian miễn dịch.

  • Việc tăng độ nhạy cảm của các mô hoặc cơ quan đích với các thụ thể của thuốc là một trong những nguyên nhân gây ADR typ A.

  • Các nguyên nhân về dược lực học gây nên các ADR typ B là: Các bất thường về gen và các phản ứng miễn dịch tạo ra các đáp ứng bất thường của cơ thể đối với thuốc.

Câu 50:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Các thành phần tá dược có trong thuốc không gây ra các phản ứng bất lợi của thuốc.

  • Các thành phần tá dược có trong thuốc cũng có thể gây ra các ADR.

  • Những thay đổi trong hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ thuốc không phải là nguyên nhân gây ra ADR typ A.

  • Ở những bệnh nhân bị bệnh thận, người già, trẻ sơ sinh khi khả năng lọc của cầu thận giảm thì khả năng xuất hiện ADR typ A có thể gặp ngay ở liều điều trị bình thường với những thuốc thải trừ phần lớn ở dạng còn hoạt tính qua thận.

  • Các nguyên nhân về dược lực học gây nên các ADR typ B là: Các bất thường về gen và các phản ứng miễn dịch tạo ra các đáp ứng bất thường của cơ thể đối với thuốc.

Câu 51:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Những thay đổi về lượng thuốc được hấp thu vào máu chỉ làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc chứ không thể gây ra phản ứng bất lợi của thuốc.

  • Những khác biệt về lượng thuốc được hấp thu vào máu làm thay đổi sinh khả dụng cuar thuốc và có thể gây ra ADR.

  • Ở những bệnh nhân bị bệnh thận, người già, trẻ sơ sinh khi khả năng lọc của cầu thận giảm thì khả năng xuất hiện ADR typ A cũng không thể xảy ra khi dùng thuốc ở liều điều trị bình thường với những thuốc thải trừ phần lớn ở dạng còn hoạt tính qua thận.

  • Các nguyên nhân về dược lực học gây nên các ADR typ B là: Các bất thường về gen và các phản ứng miễn dịch tạo ra các đáp ứng bất thường của cơ thể đối với thuốc.

  • Ở người cao tuổi, tốc độ oxy hóa thuốc giảm, do vậy độ nhạy cảm với các ADR typ A tăng lên.

Câu 52:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Khi tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương giảm dẫn đến tăng nồng độ thuốc ở dạng tự do trong máu và tổ chức, đây là nguyên nhân chính gây ADR typ A.

  • ốc độ chuyển hóa thuốc giảm có thể dẫn tới giảm tích lũy thuốc và giảm nguy cơ ADR typ A.

  • Cơ chế gây ADR typ B có thể do sự liên kết của chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc gây độc trực tiếp (hoại tử tế bào) hoặc gây độc qua trung gian miễn dịch.

  • Việc tăng độ nhạy cảm của các mô hoặc cơ quan đích với các thụ thể của thuốc là một trong những nguyên nhân gây ADR typ A.

  • Các thành phần tá dược có trong thuốc không gây ra các phản ứng bất lợi của thuốc.

Câu 53:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Tốc độ chuyển hóa thuốc giảm có thể dẫn tới tích lũy thuốc và tăng nguy cơ ADR typ A.

  • Khi tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương giảm dẫn đến giảm nồng độ thuốc ở dạng tự do trong máu và tổ chức, đây là nguyên nhân chính gây ADR typ A.

  • Việc tăng độ nhạy cảm của các mô hoặc cơ quan đích với các thụ thể của thuốc là một trong những nguyên nhân gây ADR typ A.

  • Ở những bệnh nhân bị bệnh thận, người già, trẻ sơ sinh khi khả năng lọc của cầu thận giảm thì khả năng xuất hiện ADR typ A có thể gặp ngay ở liều điều trị bình thường với những thuốc thải trừ phần lớn ở dạng còn hoạt tính qua thận.

  • Ở những bệnh nhân bị bệnh thận, người già, trẻ sơ sinh khi khả năng lọc của cầu thận giảm thì khả năng xuất hiện ADR typ A cũng không thể xảy ra khi dùng thuốc ở liều điều trị bình thường với những thuốc thải trừ phần lớn ở dạng còn hoạt tính qua thận.

Câu 54:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Ở người cao tuổi, tốc độ oxy hóa thuốc giảm, do vậy độ nhạy cảm với các ADR typ A tăng lên.

  • Tốc độ chuyển hóa thuốc giảm có thể dẫn tới giảm tích lũy thuốc và giảm nguy cơ ADR typ A.

  • Các nguyên nhân về dược lực học gây nên các ADR typ B là: Các bất thường về gen và các phản ứng miễn dịch tạo ra các đáp ứng bất thường của cơ thể đối với thuốc.

  • Những khác biệt về lượng thuốc được hấp thu vào máu làm thay đổi sinh khả dụng cuar thuốc và có thể gây ra ADR.

  • Những thay đổi trong hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ thuốc không phải là nguyên nhân gây ra ADR typ A.

Câu 55:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Ở người cao tuổi, tốc độ oxy hóa thuốc tăng, do vậy độ nhạy cảm với các ADR typ A giảm đi.

  • Các nguyên nhân về dược lực học gây nên các ADR typ B là: Các bất thường về gen và các phản ứng miễn dịch tạo ra các đáp ứng bất thường của cơ thể đối với thuốc.

  • Tốc độ chuyển hóa thuốc giảm có thể dẫn tới tích lũy thuốc và tăng nguy cơ ADR typ A.

  • Ở những bệnh nhân bị bệnh thận, người già, trẻ sơ xuất hiện ADR typ A có thể gặp ngay ở liều điều trị bình thường với những thuốc thải trừ phần lớn ở dạng còn hoạt tính qua thận.

  • Những thay đổi về lượng thuốc được hấp thu vào máu chỉ làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc chứ không thể gây ra phản ứng bất lợi của thuốc.

Câu 56:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Cơ chế gây ADR typ B có thể do sự liên kết của chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc gây độc trực tiếp (hoại tử tế bào) hoặc gây độc qua trung gian miễn dịch.

  • Khi tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương giảm dẫn đến giảm nồng độ thuốc ở dạng tự do trong máu và tổ chức, đây là nguyên nhân chính gây ADR typ A.

  • Các thành phần tá dược có trong thuốc cũng có thể gây ra các ADR.

  • Ở những bệnh nhân bị bệnh thận, người già, trẻ sơ sinh khi khả năng lọc của cầu thận giảm thì khả năng xuất hiện ADR typ A có thể gặp ngay ở liều điều trị bình thường với những thuốc thải trừ phần lớn ở dạng còn hoạt tính qua thận.

  • Những thay đổi về lượng thuốc được hấp thu vào máu chỉ làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc chứ không thể gây ra phản ứng bất lợi của thuốc.

Câu 57:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Các khác biệt về gen giữa các cá thể dẫn đến các khác biệt về tác dụng dược lý của thuốc trên các cá thể này, đây là một trong những nguyên nhân gây ra ADR typ A.

  • Một trong những ADR typ B hay gặp khi dùng thuốc tránh thai đường uống là vàng da ứ mật.

  • Một trong những ADR typ B hay gặp khi dùng chloramphenicol là thiếu máu bất sản.

  • Khi dùng chloramphenicol, gặp phản ứng bất lợi của thuốc là thiếu máu phải lập tức ngừng thuốc ngay.

  • Sản phẩm phân hủy của thuốc là an toàn, không có độc tính và không gây hại cho bệnh nhân.

Câu 58:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Nguyên nhân về dược lực học gây nên các ADR typ B được xếp vào hai nhóm: các bất thường về gen và các phản ứng miễn dịch tạo ra các đáp ứng bất thường của cơ thể đối với thuốc.

  • Một trong những ADR typ B hay gặp khi dùng thuốc tránh thai đường uống là vàng da ứ mật.

  • Một trong những ADR typ B hay gặp khi dùng chloramphenicol là thiếu máu bất sản.

  • Khi gặp phản ứng bất lợi của chloramphenicol là thiếu máu, bệnh nhân vẫn được dùng tiếp chloramphenicol kết hợp giám sát dùng thuốc chặt chẽ.

  • Sản phẩm phân hủy của thuốc là an toàn, không có độc tính và không gây hại cho bệnh nhân.

Câu 59:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Sản phẩm phân hủy của thuốc có thể có độc tính cao, thậm chí có khả năng gây tử vong cho bệnh nhân, đây cũng là một trong những nguyên nhân gây ra các ADR của thuốc.

  • Nguyên nhân về dược lực học gây nên các ADR typ B được xếp vào hai nhóm: các bất thường về gen và các phản ứng miễn dịch tạo ra các đáp ứng bất thường của cơ thể đối với thuốc.

  • Khi dùng chloramphenicol, gặp phản ứng bất lợi của thuốc là thiếu máu phải lập tức ngừng thuốc ngay.

  • Các thành phần tá dược có trong thuốc không gây ra các phản ứng bất lợi của thuốc.

  • Ở người cao tuổi, tốc độ oxy hóa thuốc tăng, do vậy độ nhạy cảm với các ADR typ A giảm đi.

Câu 60:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Các dung môi như Propylen glycol, dầu thầu dầu được sử dụng để hòa tan hoạt chất là an toàn, không gây ra các ADR (phản ứng bất lợi của thuốc).

  • Các chất màu (như tartrazin), các chất bảo quản (như benzoat) là các tá dược có trong thành phần thuốc, các chất này an toàn, không bao giờ gây ra ADR.

  • Tốc độ oxy hóa thuốc khác nhau rất nhiều ngay ở những người bình thường, do vậy, ở một số người nồng độ gây độc đã đạt sau khi dùng liều thông thường.

  • Thay đổi trong thải trừ thuốc không phải là nguyên nhân gây ra phản ứng bất lợi của thuốc (ADR).

  • Giảm thải trừ làm tăng tích lũy thuốc và tăng nguy cơ gây độc tính do tăng nồng độ thuốc tại mô và huyết tương.

Câu 61:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Các thành phần tá dược của thuốc cũng có thể gây ra các ADR.

  • Các tá dược có trong thành phần thuốc như các chất màu (như tartrazin), các chất bảo quản (như benzoat) có thể gây ra các phản ứng miễn dịch, đây là một trong những nguyên nhân gây ra ADR của thuốc.

  • Tốc độ oxy hóa thuốc khác nhau rất nhiều ngay ở những người bình thường, do vậy, ở một số người nồng độ gây độc đã đạt sau khi dùng liều thông thường.

  • Các ADR typ A có đặc điểm là không tiên lượng được, thường phụ thuộc liều dùng.

  • Thuốc chỉ có tác dụng điều trị và phòng ngừa bệnh tật chứ không hề gây hại gì cho bệnh nhân.

Câu 62:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Nguyên nhân về dược lực học gây nên các ADR typ B được xếp vào hai nhóm: các bất thường về gen và các phản ứng miễn dịch tạo ra các đáp ứng bất thường của cơ thể đối với thuốc.

  • Khi gặp phản ứng bất lợi của chloramphenicol là thiếu máu, bệnh nhân vẫn được dùng tiếp chloramphenicol kết hợp giám sát dùng thuốc chặt chẽ.

  • Sản phẩm phân hủy của thuốc có thể có độc tính cao, thậm chí có khả năng gây tử vong cho bệnh nhân, đây cũng là một trong những nguyên nhân gây ra các ADR của thuốc.

  • Các thành phần tá dược của thuốc cũng có thể gây ra các ADR.

  • Ở những bệnh nhân bị bệnh thận, người già, trẻ sơ sinh khi khả năng lọc của cầu thận giảm thì khả năng xuất hiện ADR typ A cũng không thể xảy ra khi dùng thuốc ở liều điều trị bình thường với những thuốc thải trừ phần lớn ở dạng còn hoạt tính qua thận.

Câu 63:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Các khác biệt về gen giữa các cá thể dẫn đến các khác biệt về tác dụng dược lý của thuốc trên các cá thể này, đây là một trong những nguyên nhân gây ra ADR typ A.

  • Sản phẩm phân hủy của thuốc có thể có độc tính cao, thậm chí có khả năng gây tử vong cho bệnh nhân, đây cũng là một trong những nguyên nhân gây ra các ADR của thuốc.

  • Các dung môi như Propylen glycol, dầu thầu dầu được sử dụng để hòa tan hoạt chất là an toàn, không gây ra các ADR (phản ứng bất lợi của thuốc).

  • Các tá dược có trong thành phần thuốc như các chất màu (như tartrazin), các chất bảo quản (như benzoat) có thể gây ra các phản ứng miễn dịch, đây là một trong những nguyên nhân gây ra ADR của thuốc.

  • Giảm thải trừ làm tăng tích lũy thuốc và tăng nguy cơ gây độc tính do tăng nồng độ thuốc tại mô và huyết tương.

Câu 64:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Sản phẩm phân hủy của thuốc là an toàn, không có độc tính và không gây hại cho bệnh nhân.

  • Khi gặp phản ứng bất lợi của chloramphenicol là thiếu máu, bệnh nhân vẫn được dùng tiếp chloramphenicol kết hợp giám sát dùng thuốc chặt chẽ.

  • Nguyên nhân về dược lực học gây nên các ADR typ B được xếp vào hai nhóm: các bất thường về gen và các phản ứng miễn dịch tạo ra các đáp ứng bất thường của cơ thể đối với thuốc.

  • Các dung môi như Propylen glycol, dầu thầu dầu được sử dụng để hòa tan hoạt chất là an toàn, không gây ra các ADR (phản ứng bất lợi của thuốc).

  • Tốc độ oxy hóa thuốc khác nhau rất nhiều ngay ở những người bình thường, do vậy, ở một số người nồng độ gây độc đã đạt sau khi dùng liều thông thường.

Câu 65:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Khi dùng chloramphenicol, gặp phản ứng bất lợi của thuốc là thiếu máu phải lập tức ngừng thuốc ngay.

  • Một trong những ADR typ B hay gặp khi dùng chloramphenicol là thiếu máu bất sản.

  • Nguyên nhân về dược lực học gây nên các ADR typ B được xếp vào hai nhóm: các bất thường về gen và các phản ứng miễn dịch tạo ra các đáp ứng bất thường của cơ thể đối với thuốc.

  • Các dung môi như Propylen glycol, dầu thầu dầu được sử dụng để hòa tan hoạt chất là an toàn, không gây ra các ADR (phản ứng bất lợi của thuốc).

  • Các ADR typ A có đặc điểm là không tiên lượng được, thường phụ thuộc liều dùng.

Câu 66:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Ở người cao tuổi, tốc độ oxy hóa thuốc tăng, do vậy độ nhạy cảm với các ADR typ A giảm đi.

  • Một trong những ADR typ B hay gặp khi dùng thuốc tránh thai đường uống là vàng da ứ mật.

  • Các thành phần tá dược của thuốc cũng có thể gây ra các ADR.

  • Các chất màu (như tartrazin), các chất bảo quản (như benzoat) là các tá dược có trong thành phần thuốc, các chất này an toàn, không bao giờ gây ra ADR.

  • Giảm thải trừ làm tăng tích lũy thuốc và tăng nguy cơ gây độc tính do tăng nồng độ thuốc tại mô và huyết tương.

Câu 67:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Giảm thải trừ làm tăng tích lũy thuốc và tăng nguy cơ gây độc tính do tăng nồng độ thuốc tại mô và huyết tương.

  • Rất khó để dự đoán trước là thuốc có thể gây ra các biểu hiện bệnh lý trên các bệnh nhân nhạy cảm hay không vì một số bệnh nhân có thể khởi phát cơn cấp tính đe dọa tính mạng sau một liều duy nhất của thuốc trong khi các bệnh nhân khác lại cần liều rất lớn mới thấy biểu hiện trên lâm sàng.

  • Tăng thân nhiệt ác tính là một ADR rất hiếm gặp, không gây tử vong, tình trạng này thường xuất hiện sau khi dùng thuốc gây mê toàn thân qua đường hô hấp.

  • Trẻ sơ sinh và người cao tuổi là những đối tượng ít gặp phải ADR.

  • Người cao tuổi gặp nhiều ADR hơn những bệnh nhân khác do người cao tuổi thường mắc nhiều bệnh, sử dụng nhiều thuốc nên dễ gặp tương tác thuốc.

Câu 68:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Giảm thải trừ làm tăng tích lũy thuốc và giảm nguy cơ gây độc tính do giảm nồng độ thuốc tại mô và huyết tương.

  • ADR typ A và ADR typ B đều dễ dự đoán và tiên lượng được.

  • Tăng thân nhiệt ác tính là một ADR typ B rất hiếm gặp nhưng có khả năng gây tử vong cao.

  • Trẻ sơ sinh và người cao tuổi là những đối tượng bệnh nhân rất dễ gặp phải ADR của thuốc.

  • Người cao tuổi ít gặp ADR hơn những bệnh nhân khác do người cao tuổi thường mắc nhiều bệnh, sử dụng nhiều thuốc nên dễ gặp tương tác thuốc.

Câu 69:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Nguy cơ gặp ADR ở trẻ sơ sinh tăng lên, đặc biệt ở trẻ đẻ non bởi vì một số enzyme liên quan đến chuyển hóa và thải trừ thuốc chưa đầy đủ.

  • Thiếu máu bất sản là một ADR gặp phải khi sử dụng Chloramphenicol, ADR này gặp ở phụ nữ nhiều gấp 50 lần so với ở nam giới.

  • Những bệnh mắc kèm có thể làm thay đổi đáp ứng của bệnh nhân đối với thuốc hoặc làm thay đổi dược động học của thuốc dẫn tới phát sinh ADR.

  • Với bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS, hệ miễn dịch bị suy giảm trầm trọng, khả năng thải trừ thuốc giảm là nguyên nhân làm giảm ADR.

  • Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với một thuốc cũng có thể gặp dị ứng với một thuốc khác có cấu trúc tương tự.

Câu 70:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Với bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS, hệ miễn dịch bị suy giảm trầm trọng, khả năng thải trừ thuốc giảm là nguyên nhân gây tăng ADR.

  • Trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ đẻ non là những đối tượng ít gặp ADR của thuốc nhất.

  • Những bệnh mắc kèm có thể làm thay đổi đáp ứng của bệnh nhân đối với thuốc hoặc làm thay đổi dược động học của thuốc dẫn tới phát sinh ADR.

  • Thiếu máu bất sản là một ADR gặp phải khi sử dụng Chloramphenicol, ADR này gặp ở phụ nữ nhiều gấp 2 lần so với ở nam giới.

  • Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với một thuốc sẽ không bao giờ gặp dị ứng với một thuốc khác có cấu trúc tương tự.

Câu 71:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Giảm thải trừ làm tăng tích lũy thuốc và tăng nguy cơ gây độc tính do tăng nồng độ thuốc tại mô và huyết tương.

  • ADR typ A và ADR typ B đều dễ dự đoán và tiên lượng được.

  • Những bệnh mắc kèm có thể làm thay đổi đáp ứng của bệnh nhân đối với thuốc hoặc làm thay đổi dược động học của thuốc dẫn tới phát sinh ADR.

  • Thiếu máu bất sản là một ADR gặp phải khi sử dụng Chloramphenicol, ADR này gặp ở phụ nữ nhiều gấp 2 lần so với ở nam giới.

  • Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với một thuốc sẽ không bao giờ gặp dị ứng với một thuốc khác có cấu trúc tương tự.

Câu 72:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Rất khó để dự đoán trước là thuốc có thể gây ra các biểu hiện bệnh lý trên các bệnh nhân nhạy cảm hay không vì một số bệnh nhân có thể khởi phát cơn cấp tính đe dọa tính mạng sau một liều duy nhất của thuốc trong khi các bệnh nhân khác lại cần liều rất lớn mới thấy biểu hiện trên lâm sàng.

  • Giảm thải trừ làm tăng tích lũy thuốc và giảm nguy cơ gây độc tính do giảm nồng độ thuốc tại mô và huyết tương.

  • Nguy cơ gặp ADR ở trẻ sơ sinh tăng lên, đặc biệt ở trẻ đẻ non bởi vì một số enzyme liên quan đến chuyển hóa và thải trừ thuốc chưa đầy đủ.

  • Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với một thuốc sẽ không bao giờ gặp dị ứng với một thuốc khác có cấu trúc tương tự.

  • Tăng thân nhiệt ác tính là một ADR rất hiếm gặp, không gây tử vong, tình trạng này thường xuất hiện sau khi dùng thuốc gây mê toàn thân qua đường hô hấp.

Câu 73:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Tăng thân nhiệt ác tính là một ADR rất hiếm gặp, không gây tử vong, tình trạng này thường xuất hiện sau khi dùng thuốc gây mê toàn thân qua đường hô hấp.

  • Trẻ sơ sinh và người cao tuổi là những đối tượng bệnh nhân rất dễ gặp phải ADR của thuốc.

  • Với bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS, hệ miễn dịch bị suy giảm trầm trọng, khả năng thải trừ thuốc giảm là nguyên nhân làm giảm ADR.

  • Thiếu máu bất sản là một ADR gặp phải khi sử dụng Chloramphenicol, ADR này gặp ở phụ nữ nhiều gấp 2 lần so với ở nam giới.

  • Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với một thuốc sẽ không bao giờ gặp dị ứng với một thuốc khác có cấu trúc tương tự.

Câu 74:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Trẻ sơ sinh và người cao tuổi là những đối tượng ít gặp phải ADR.

  • Người cao tuổi ít gặp ADR hơn những bệnh nhân khác do người cao tuổi thường mắc nhiều bệnh, sử dụng nhiều thuốc nên dễ gặp tương tác thuốc.

  • Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với một thuốc cũng có thể gặp dị ứng với một thuốc khác có cấu trúc tương tự.

  • Với bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS, hệ miễn dịch bị suy giảm trầm trọng, khả năng thải trừ thuốc giảm là nguyên nhân gây tăng ADR.

  • Trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ đẻ non là những đối tượng ít gặp ADR của thuốc nhất.

Câu 75:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai? (có 1 đáp án đúng thôi)

  • Người cao tuổi gặp nhiều ADR hơn những bệnh nhân khác do người cao tuổi thường mắc nhiều bệnh, sử dụng nhiều thuốc nên dễ gặp tương tác thuốc.

  • ADR typ A và ADR typ B đều dễ dự đoán và tiên lượng được.

  • Thiếu máu bất sản là một ADR gặp phải khi sử dụng Chloramphenicol, ADR này gặp ở phụ nữ nhiều gấp 50 lần so với ở nam giới.

  • Trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ đẻ non là những đối tượng ít gặp ADR của thuốc nhất.

  • Trẻ sơ sinh và người cao tuổi là những đối tượng bệnh nhân rất dễ gặp phải ADR của thuốc.

Câu 76:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Giảm thải trừ làm tăng tích lũy thuốc và giảm nguy cơ gây độc tính do giảm nồng độ thuốc tại mô và huyết tương.

  • Thiếu máu bất sản là một ADR gặp phải khi sử dụng Chloramphenicol, ADR này gặp ở phụ nữ nhiều gấp 50 lần so với ở nam giới.

  • Rất khó để dự đoán trước là thuốc có thể gây ra các biểu hiện bệnh lý trên các bệnh nhân nhạy cảm hay không vì một số bệnh nhân có thể khởi phát cơn cấp tính đe dọa tính mạng sau một liều duy nhất của thuốc trong khi các bệnh nhân khác lại cần liều rất lớn mới thấy biểu hiện trên lâm sàng.

  • Trẻ sơ sinh và người cao tuổi là những đối tượng bệnh nhân rất dễ gặp phải ADR của thuốc.

  • Những bệnh mắc kèm có thể làm thay đổi đáp ứng của bệnh nhân đối với thuốc hoặc làm thay đổi dược động học của thuốc dẫn tới phát sinh ADR.

Câu 77:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Thuốc chỉ có tác dụng điều trị và phòng ngừa bệnh tật chứ không hề gây hại gì cho bệnh nhân.

  • Các ADR typ A có đặc điểm là thường tiên lượng được và thường phụ thuộc vào liều dùng.

  • Các bất thường về gen và các phản ứng miễn dịch tạo ra các đáp ứng bất thường của cơ thể đối với thuốc là các nguyên nhân gây nên ADR typ A.

  • Các thành phần tá dược có trong thuốc cũng có thể gây ra các ADR.

  • Ở những bệnh nhân bị bệnh thận, người già, trẻ sơ sinh khi khả năng lọc của cầu thận giảm thì khả năng xuất hiện ADR typ A cũng không thể xảy ra khi dùng thuốc ở liều điều trị bình thường với những thuốc thải trừ phần lớn ở dạng còn hoạt tính qua thận.

Câu 78:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Những khác biệt về lượng thuốc được hấp thu vào máu làm thay đổi sinh khả dụng cuar thuốc và có thể gây ra ADR.

  • Tốc độ chuyển hóa thuốc giảm có thể dẫn tới giảm tích lũy thuốc và giảm nguy cơ ADR typ A.

  • Phản ứng bất lợi của thuốc (ADR) là những phản ứng nhẹ, thoáng qua, không gây tử vong cho người dùng thuốc.

  • Các ADR typ B có đặc điểm là thường không tiên lượng được, thường phụ thuộc liều dùng và liên quan đến các đặc tính dược lý đã biết của thuốc.

  • Việc tăng độ nhạy cảm của các mô hoặc cơ quan đích với các thụ thể của thuốc là một trong những nguyên nhân gây ADR typ A.

Câu 79:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Khi tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương giảm dẫn đến giảm nồng độ thuốc ở dạng tự do trong máu và tổ chức, đây là nguyên nhân chính gây ADR typ A.

  • Nguyên nhân liên quan đến bào chế là nguyên nhân hay ở gặp cả ADR typ A và ADR typ B.

  • Khi gặp phản ứng bất lợi của chloramphenicol là thiếu máu, bệnh nhân vẫn được dùng tiếp chloramphenicol kết hợp giám sát dùng thuốc chặt chẽ.

  • Phòng ngừa, xử trí và báo cáo sớm các ADR góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc bệnh nhân, giảm tỷ lệ tử vong do thuốc.

  • Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với một thuốc sẽ không bao giờ gặp dị ứng với một thuốc khác có cấu trúc tương tự.

Câu 80:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Trẻ sơ sinh và người cao tuổi là những đối tượng bệnh nhân rất dễ gặp phải ADR của thuốc.

  • Nguyên nhân về dược lực học gây nên các ADR typ B được xếp vào hai nhóm: các bất thường về gen và các phản ứng miễn dịch tạo ra các đáp ứng bất thường của cơ thể đối với thuốc.

  • Các ADR typ A có đặc điểm là thường tiên lượng được và thường phụ thuộc vào liều dùng.

  • ADR ít gặp và thường nhẹ đối với người dùng thuốc nên không phải điều trị các phản ứng này.

  • Với bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS, hệ miễn dịch bị suy giảm trầm trọng, khả năng thải trừ thuốc giảm là nguyên nhân làm giảm ADR.

Câu 81:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Các ADR typ A có đặc điểm là không tiên lượng được, thường phụ thuộc liều dùng.

  • Việc tăng độ nhạy cảm của các mô hoặc cơ quan đích với các thụ thể của thuốc là một trong những nguyên nhân gây ADR typ A.

  • Các chất màu (như tartrazin), các chất bảo quản (như benzoat) là các tá dược có trong thành phần thuốc, các chất này an toàn, không bao giờ gây ra ADR.

  • Những bệnh mắc kèm có thể làm thay đổi đáp ứng của bệnh nhân đối với thuốc hoặc làm thay đổi dược động học của thuốc dẫn tới phát sinh ADR.

  • Ở người cao tuổi, tốc độ oxy hóa thuốc tăng, do vậy độ nhạy cảm với các ADR typ A giảm đi.

Câu 82:

Ngoài tác dụng phòng và chữa bệnh, thuốc cũng có thể gây ra các...có hại ở nhiều mức độ, thậm chí tử vong kể cả khi dùng đúng..., đúng quy định.

Câu 83:

Phản ứng bất lợi của thuốc là một phản ứng…, không được định trước và xuất hiện ở …thường dùng cho người để phòng bệnh, chẩn đoán hoặc chữa bệnh hoặc làm thay đổi chức năng sinh lý.

Câu 84:

Phản ứng bất lợi của thuốc gây ra cho bệnh nhân ở mức độ nhẹ thì bệnh nhân không cần…, không cần giải độc và thời gian nằm viện không…

Câu 85:

Phản ứng bất lợi của thuốc gây ra cho bệnh nhân ở mức độ nặng có thể đe dọa…, gây bệnh tật lâu dài và cần chăm sóc…

Câu 86:

Các ADR typ A có đặc điểm: Tiên lượng được, thường phụ thuộc…, là tác dụng…quá mức hoặc là một biểu hiện của tác dụng dược lý ở một vị trí khác.

Câu 87:

Các ADR typ B có đặc điểm: Thường không tiên lượng được, không liên quan đến các đặc tính…đã biết của thuốc, thường có liên quan tới các yếu tố…hoặc miễn dịch, u bướu hoặc các yếu tố gây quái thai.

Câu 88:

Dị ứng thuốc là một ví dụ điển hình cho ADR typ B vì không…được và không phụ thuộc vào…

Câu 89:

Trong quá trình sản xuất và kiểm soát chất lượng dược phẩm có thể có những sai sót làm cho hàm lượng…trong chế phẩm cao hơn hàm lượng quy định ghi trên…và việc sử dụng các chế phẩm này có thể gây ra ADR typ A.

Câu 90:

Các nguyên nhân về dược lực học gây nên các ADR typ B được xếp vào hai nhóm: các bất thường về…và các phản ứng…tạo ra các đáp ứng bất thường của cơ thể đối với thuốc.

Câu 1:

Căn cứ vào tốc độ xuất hiện các phản ứng có các phản ứng dị ứng là:

  • Phản ứng dị ứng cấp tính

  • Phản ứng dị ứng bán cấp

  • Phản ứng dị ứng muộn

  • Phản ứng kiểu phản vệ

  • Phản ứng độc tế bà

Câu 2:

Dựa trên cơ chế của quá trình miễn dịch có các kiểu miễn dịch sau:

  • phản ứng kiểu phản vệ

  • Phản ứng dị ứng cấp tính

  • Phản ứng độc tế bào

  • Phản ứng dị ứng muộn

  • Phản ứng phức hợp miễn dịch

Câu 3:

Nhóm thuốc được sử dụng trong điều trị dị ứng là:

  • NSAIDs

  • Corticoid

  • Kháng Histamin H1

  • Opioid

  • Kháng sinh

Câu 4:

Các biểu hiện của phản ứng dị ứng cấp tính thừng gặp trong trường hợp sau:

  • Phù Quinck

  • Mày đay cấp

  • Mất bạch cầu 

  • Cơn hen phế quản

  • Ngoại ban sẩn hạt

Câu 5:

Kháng histamin H1 thế hệ hai dùng trong dị ứng gồm thuốc sau:

  • Acrivastin

  • Promethazin

  • Cetirizin

  • Clesmastin

  • Loratadin

Câu 6:

Theo từ điển bách khoa Dược học thì dị ứng thuốc là một loại … của thuốc xẩy ra thông qua hệ miễn dịch của cơ thể.

Câu 7:

Dị ứng thuốc có những biểu hiện đặc trưng của phản ứng dị ứng với tính đa dạng và không phụ thuộc vào …

Câu 8:

Phản ứng dị ứng cấp tính xuất hiện trong vòng … giờ sau khi dùng thuốc.

Câu 9:

Phản ứng dị ứng bán cấp thường xuất hiện trong … đầu sau khi dùng thuốc.

Câu 10:

Phản ứng dị ứng muộn xuất hiện trong vòng vài ngày đầu hoặc vài .. đầu sau khi dùng thuốc.

Câu 11:

Dị ứng thuốc là:

  • Một loại phản ứng phụ của thuốc xảy ra thông qua hệ miễn dịch của cơ thể

  • Một loại phản ứng phụ của thuốc xảy ra thông qua việc sử dụng thuốc

  • Một loại phản ứng phụ của thuốc xảy ra do liều lượng của thuốc

  • Một loại phản ứng phụ của thuốc xảy ra do tương tác thuốc

Câu 12:

Dị ứng thuốc căn cứ vào tốc độ xuất hiện các phản ứng dị ứng là:

  • Phản ứng dị ứng muộn

  • Phản ứng kiểu phản vệ

  • Phản ứng độc tế bào

  • Phản ứng dị ứng bán cấp

Câu 13:

Phản ứng kiểu phản vệ là:

  • Là phản ứng thông qua kháng thể IgE, phản ứng nhanh và có thời gian ủ khoảng 24 giờ.

  • Là phản ứng qua trung gian kháng thể IgG và IgM, phức hợp kháng nguyên kháng thể gây hoạt hóa hệ thống bổ thể và làm vỡ tế bào.

  • Là phản ứng qua trung gian kháng thể IgG được tạo thành do sự kết hợp của kháng nguyên kháng thể lắng đọng ở nội mô mạch máu và gây các biểu hiện lâm sàng tùy theo vị trí tổn thương

  • Là phản ứng thông qua trung gian tế bào lympho T đã được cảm ứng tiếp xúc với kháng nguyên đặc hiệu, tạo ra tổn thương miễn dịch do tác động trực tiếp hoặc thông qua giải phóng lymphokin/cytokin

Câu 14:

Phản ứng độc tế bào là:

  • Là phản ứng qua trung gian kháng thể IgG và IgM, phức hợp kháng nguyên kháng thể gây hoạt hóa hệ thống bổ thể và làm vỡ tế bào.

  • Là phản ứng qua trung gian kháng thể IgG được tạo thành do sự kết hợp của kháng nguyên kháng thể lắng đọng ở nội mô mạch máu và gây các biểu hiện lâm sàng tùy theo vị trí tổn thương

  • Là phản ứng thông qua kháng thể IgE, phản ứng nhanh và có thời gian ủ khoảng 24 giờ

  • Là phản ứng thông qua trung gian tế bào lympho T đã được cảm ứng tiếp xúc với kháng nguyên đặc hiệu, tạo ra tổn thương miễn dịch do tác động trực tiếp hoặc thông qua giải phóng lymphokin/cytokin.

Câu 15:

Phản ứng phức hợp miễn dịch là:

  • Là phản ứng qua trung gian kháng thể IgG được tạo thành do sự kết hợp của kháng nguyên kháng thể lắng đọng ở nội mô mạch máu và gây các biểu hiện lâm sàng tùy theo vị trí tổn thương.

  • Là phản ứng qua trung gian kháng thể IgG và IgM, phức hợp kháng nguyên kháng thể gây hoạt hóa hệ thống bổ thể và làm vỡ tế bào

  • Là phản ứng thông qua kháng thể IgE, phản ứng nhanh và có thời gian ủ khoảng 24 giờ

  • Là phản ứng thông qua trung gian tế bào lympho T đã được cảm ứng tiếp xúc với kháng nguyên đặc hiệu, tạo ra tổn thương miễn dịch do tác động trực tiếp hoặc thông qua giải phóng lymphokin/cytokin.

Câu 16:

Có mấy nhóm thuốc thường dùng nhất trong mọi loại dị ứng:

  • 3

  • 2

  • 4

  • 5

Câu 17:

Corticoid rất cần thiết trong trương hợp:

  • Phù nề

  • Viêm mũi dị ứng

  • Phù Quinck

  • Viêm mao mạch dị ứng

Câu 18:

Loại coricoid thường được sử dụng nhất trong dị ứng thuốc là:

  • Hydrocortison natri succinat dùng tiêm tĩnh mạch

  • Prednisolon dùng đường uống

  • Beclomethsone dạng khí dung

  • Prednisolon dùng đường tiêm

Câu 19:

Chỉ định ưu tiên của Adrenalin:

  • Sốc phản vệ

  • Tăng huyết áp

  • Đái tháo đường

  • Suy tim

Câu 20:

Chỉ định ưu tiên của Adrenalin:

  • Sốc phản vể

  • Tăng huyết áp

  • Đái tháo đường

  • Tăng năng tuyến giáp

Câu 21:

Phản ứng phức hợp miễn dịch gây biểu hiện tổn thương là:

  • Viêm màng tim

  • Viêm màng phổi

  • Viêm mạch miễn dịch

  • Suy thận

  • Tăng huyết áp

Câu 22:

Biểu hiện lâm sàng của phản ứng muộn qua trung gian là:

  • Suy gan

  • Viêm da dị ứng

  • Chàm hóa

  • Suy thận

  • U hạt

Câu 23:

Phản ứng kiểu phản vệ là những phản ứng thông qua … IgE.

Câu 24:

Phản ứng độc tế bào là những phản ứng qua trung gian kháng thể IgG và …

Câu 25:

Phản ứng kiểu phản vệ là phản ứng nhanh, thời gian ủ khoảng 24 giờ nên còn gọi là phản ứng …

Câu 26:

Phản ứng độc tế bào là phản ứng qua trung gian kháng thể IgG và IgM, phức hợp kháng nguyên – kháng thể gây hoạt hóa hệ thống … và làm vỡ …

Câu 27:

Phản ứng phức hợp miễn dịch được tạo thành do sự kết hợp KN-KT, lắng đọng ở nội mô …

Câu 28:

Phản ứng muộn qua trung gian tế bào là:

  • Là phản ứng thông qua trung gian tế bào lympho T đã được cảm ứng tiếp xúc với kháng nguyên đặc hiệu, tạo ra tổn thương miễn dịch do tác động trực tiếp hoặc thông qua giải phóng lymphokin/cytokin.

  • Là phản ứng qua trung gian kháng thể IgG và IgM, phức hợp kháng nguyên kháng thể gây hoạt hóa hệ thống bổ thể và làm vỡ tế bào

  • Là phản ứng qua trung gian kháng thể IgG được tạo thành do sự kết hợp của kháng nguyên kháng thể lắng đọng ở nội mô mạch máu và gây các biểu hiện lâm sàng tùy theo vị trí tổn thương

  • Là phản ứng thông qua kháng thể IgE, phản ứng nhanh và có thời gian ủ khoảng 24h

Câu 29:

Thuốc nào dưới đây là kháng histamin thế hệ 1 dùng trong dị ứng thuốc:

  • Carbinoxamin

  • Acrivastin

  • Cetirizin

  • Levocabastin

Câu 30:

Thuốc nào dưới đây là kháng histamin thế hệ 2 dùng trong dị ứng thuốc:

  • Cetirizin

  • Dimenhydrinat

  • Cyclizin

  • Clorpheniramin

Câu 31:

Nguyên tắc đầu tiên xử trí dị ứng thuốc:

  • Loại bỏ ngay các thuốc gây dị ứng nếu đang dùng.

  • Tăng cường chức năng gan thận bằng cách truyền dịch hoặc các thuốc phù hợp

  • Chống bội nhiễm nếu có.

  • Nâng đỡ sức khỏe cho bệnh nhân.

Câu 32:

Chỉ định của test lẩy da:

  • Trước khi tiêm thuốc kháng sinh

  • Phụ nữ có thai

  • Đang mắc bệnh suy tim

  • Đang có cơn dị ứng cấp tính như hen phế quản

Câu 33:

Thời gian đọc test trạch bì là:

  • Sau 15-20 phút

  • Sau 20-25 phút

  • Sau 25-30 phút

  • Sau 30-35 phút

Câu 34:

Test nào dùng để phát hiện sự mẫn cảm với các dị nguyên vi khuẩn, nấm mốc:

  • Test nội bì

  • Test lẩy da

  • Test trạch bì

  • Test áp

Câu 35:

Biện pháp phòng tránh dị ứng thuốc với việc tuyên truyền sử dụng thuốc hợp lý an toàn cho người dân là:

  • Dùng thuốc đúng chỉ định, đúng liều

  • Hạn chế kết hợp thuốc

  • Nắm vững tiền sử dị ứng thuốc

  • Cung cấp thuốc đảm bảo chất lượng

Câu 36:

Biện pháp phòng tránh dị ứng thuốc đối với người kê đơn là:

  • Nắm vững quy trình xử trí khi gặp dị ứng thuốc và sốc phản vệ

  • Dùng thuốc đúng chỉ định, đúng liều

  • Hướng dẫn người bệnh cách dùng và các dấu hiệu nhận biết dị ứng thuốc

  • Thông báo đầy đủ về thong tin liên quan đến ADR của thuốc

Câu 37:

Biện pháp phòng tránh dị ứng thuốc đối với dược sĩ lâm sàng là:

  • Thông báo đầy đủ thông tin liên quan đến ADR của thuốc

  • Nắm vững tiền sử dị ứng

  • Hạn chế kết hợp nhiều thuốc

  • Dùng thuốc đúng chỉ định, đúng liều

Câu 38:

Các thuốc chống dị ứng kháng histamin H1 thuộc thế hệ 1 là:

  • Clorpheniramin

  • Certirizin

  • Bromethazin

  • Dimenhydrinat

  • Astemizol

Câu 39:

Các thuốc chống dị ứng kháng histamin H1 thuộc thế hệ 2 là:

  • Loratadin

  • Certirizin

  • Bromethazin

  • Dimenhydrinat

  • Astemizol

Câu 40:

Adrenalin được chỉ định trong trường hợp:

  • Tăng huyết áp

  • Sốc phản vệ

  • Phù mạch

  • Tăng năng tuyến giáp

  • Hồi sức tim mạch

Câu 41:

Nguyên tắc xử trí dị ứng thuốc là:

  • Loại bỏ ngay thuốc gây dị ứng nếu đang dùng

  • Phục hồi ngay các chức năng sống

  • Tăng cường chức năng gan thận bằng cách truyền dịch hoặc các thuốc phù hợp

  • Chống bội nhiễm nếu có

  • Ngăn chặn phản ứng quá mẫn bằng corticoid

Câu 42:

Những việc cần làm để xử trí sốc phản vệ là:

  • Phục hồi ngay các chức năng sống

  • Ngăn cản sự thâm nhập tiếp tục của kháng nguyên vào cơ thể

  • Thông báo đầy đủ về thông tin liên quan đến ADR của thuốc

  • Nâng đỡ sức khỏe cho bệnh nhân

  • Ngăn chặn phản ứng quá mẫn muộn bằng corticoid

Câu 43:

Phản ứng muộn qua trung gian tế bào là loại xảy ra thông qua trung gian tế bào …

Câu 44:

Adrenalin và Noradrenalin là thuốc có tác dụng kích thích …

Câu 45:

Adrenalin tiêm bắp hấp thu nhanh hơn tiêm … trong sốc phản vệ.

Câu 46:

Nguyên tắc xử trí đầu tiên khi dị ứng là loại bỏ ngay … gây dị ứng nếu đang dùng.

Câu 47:

Chất trung gian hóa học nào được sản sinh nhiều trong quá trình xảy ra dị ứng:

  • Histamin

  • Prostagladin

  • Bradykinin

  • Serotonin

Câu 48:

Chỉ định ưu tiên khi bị viêm mao mạch dị ứng nguy hiểm đến tính mạng:

  • Epinephrin

  • Nor-adrenalin

  • Methyprednisolon

  • Prednisolon

Câu 49:

Chỉ định nào ưu tiên khi bệnh nhân bị viêm da biểu bì, viêm da tiếp xúc do thuốc:

  • Corticosteroid dùng ngoài

  • Kháng histamin H1

  • NSAIDs

  • Corticosteroid dùng tiêm

Câu 50:

Liều dùng adrenalin dung dịch 1/1000 trong sốc phản vệ ở người lớn là:

  • 0,5-1 ml

  • 1-1,5 m

  • 1,5- 2 ml

  • 2-2,5 ml

Câu 51:

Bệnh nhân được phục hồi chức năng sống ở tư thế nào khi bị sốc phản vệ:

  • Nằm, đầu thấp, kê cao chân

  • Ngồi, đầu thấp, kê cao chân

  • Ngồi, đầu cao, kê thấp chân

  • Nằm, đầu cao, kê cao chân

Câu 52:

Loại thuốc chủ lực trong hồi sức tim mạch trong xử trí sốc phản vệ:

  • Adrenalin

  • Nor-adrenalin

  • Methylprednisolon

  • Clorampheniramin

Câu 53:

Test lẩy da là:

  • Phương pháp chẩn đoán dị ứng bằng cách đưa dị nguyên qua da và sau đó đánh giá kích thước, đặc điểm của sẩn phù và phản ứng viêm tại chỗ

  • Phương pháp tẩn dị nguyên là các chất háo học vào miếng gạc có diện tích 1cm2 và áp vào da vùng bả vai, bụng, lưng và cố định bằng băng dính.

  • Nhỏ những giọt dị nguyên khác nhau lên mặt trước trong cẳng tay sau đó dùng kim lẩy da hoặc dao rạch nhẹ sao cho chỉ gây tổn thương lớp biểu bì và không làm tổn thương mao mạch và đánh giá sau 15-20 phút.

  • Tiêm dị nguyên vào trong da ở mặt trước trong cẳng tay bằng bơm tiêm tuberculin để phát hiện sự mẫn cảm với các dị nguyên vi khuẩn, nấm mốc.

Câu 54:

Test áp (Patch test) là

  • Phương pháp tẩm dị nguyên là các chất hoá học vào miếng gạc có diện tích 1cm2 và áp vào da vùng bả vai, bụng, lưng và cố định bằng băng dính.

  • Phương pháp chẩn đoán dị ứng bằng cách đưa dị nguyên qua da và sau đó đánh giá kích thước, đặc điểm của sẩn phù và phản ứng viêm tại chỗ.

  • Nhỏ những giọt dị nguyên khác nhau lên mặt trước trong cẳng tay sau đó dùng kim lẩy da hoặc dao rạch nhẹ sao cho chỉ gây tổn thương lớp biểu bì và không làm tổn thương mao mạch và đánh giá sau 15-20 phút.

  • Tiêm dị nguyên vào trong da ở mặt trước trong cẳng tay bằng bơm tiêm tuberculin để phát hiện sự mẫn cảm với các dị nguyên vi khuẩn, nấm mốc.

Câu 55:

Test trạch bì là:

  • Nhỏ những giọt dị nguyên khác nhau lên mặt trước trong cẳng tay sau đó dùng kim lẩy da hoặc dao rạch nhẹ sao cho chỉ gây tổn thương lớp biểu bì và không làm tổn thương mao mạch và đánh giá sau 15-20 phút.

  • Phương pháp chẩn đoán dị ứng bằng cách đưa dị nguyên qua da và sau đó đánh giá kích thước, đặc điểm của sẩn phù và phản ứng viêm tại chỗ.

  • Phương pháp tẩm dị nguyên là các chất háo học vào miếng gạc có diện tích 1cm2 và áp vào da vùng bả vai, bụng, lưng và cố định bằng băng dính.

  • Tiêm dị nguyên vào trong da ở mặt trước trong cẳng tay bằng bơm tiêm tuberculin để phát hiện sự mẫn cảm với các dị nguyên vi khuẩn, nấm mốc.

Câu 56:

Test nội bì là:

  • Tiêm dị nguyên vào trong da ở mặt trước trong cẳng tay bằng bơm tiêm tuberculin để phát hiện sự mẫn cảm với các dị nguyên vi khuẩn, nấm mốc.

  • Phương pháp chẩn đoán dị ứng bằng cách đưa dị nguyên qua da và sau đó đánh giá kích thước, đặc điểm của sẩn phù và phản ứng viêm tại chỗ.

  • Phương pháp tẩm dị nguyên là các chất háo học vào miếng gạc có diện tích 1cm2 và áp vào da vùng bả vai, bụng, lưng và cố định bằng băng dính.

  • Nhỏ những giọt dị nguyên khác nhau lên mặt trước trong cẳng tay sau đó dùng kim lẩy da hoặc dao rạch nhẹ sao cho chỉ gây tổn thương lớp biểu bì và không làm tổn thương mao mạch và đánh giá sau 15-20 phút.

Câu 1:

“Thông tin thuốc” có thể hiểu một cách đơn giản là các thông tin gắn liền với...., các thông tin này thường được in trong các tài liệu tham khảo hay còn gọi là các....thông tin.

Câu 2:

Trong lĩnh vực thông tin thuốc, người…đóng vai trò quan trọng, là người cung cấp thông tin thuốc cho bác sĩ, nhân viên … và cả người bệnh.

Câu 3:

Phân loại thông tin thuốc theo nguồn thông tin được căn cứ vào:

  • Nguồn gốc thông tin, thành phần thông tin và chức năng của thông tin

  • Nguồn gốc thông tin

  • Thành phần thông tin

  • Chức năng của thông tin

Câu 4:

Phân loại thông tin thuốc theo nguồn thông tin thì nguồn thông tin thuốc thứ ba có nhược điểm:

  • Độ tin cậy phụ thuộc vào năng lực của tác giả, tính cập nhật kém và khi cần tìm hiểu chính xác một thông tin cụ thể nào đó, người sử dụng phải quay lại nguồn thông tin thứ nhất

  • Độ tin cậy phụ thuộc vào năng lực của tác giả

  • Tính cập nhật kém

  • Khi cần tìm hiểu chính xác một thông tin cụ thể nào đó, người sử dụng phải quay lại nguồn thông tin thứ nhất

Câu 5:

Theo phân loại thông tin thuốc, tác giả của nguồn thông tin thuốc thứ ba thường là các chuyên gia về thuốc nên các thông tin này có đặc điểm:

  • Ngắn gọn, súc tích và độ khái quát cao

  • Ngắn gọn

  • Súc tích

  • Độ khái quát cao

Câu 6:

Yêu cầu của thông tin thuốc là:

  • Rõ ràng, dứt khoát, trung thực và mang tính khoa học

  • Rõ ràng, dứt khoát

  • Trung thực

  • Mang tính khoa học

Câu 7:

Thông tin thuốc cho cán bộ y tế gồm nội dung:

  • Cơ chế tác dụng của thuốc, giá tiền và thông tin chung về thuốc: tên gốc, tên thương mại, số đăng ký...

  • Cơ chế tác dụng của thuốc

  • Giá tiền của thuốc

  • Thông tin chung về thuốc: tên gốc, tên thương mại, số đăng ký..

Câu 8:

Mục đích của thông tin thuốc cho bệnh nhân là giúp bệnh nhân:

  • Tuân thủ các hướng dẫn điều trị, hiểu rõ lợi ích và tác hại của thuốc và thực hiện sử dụng thuốc hợp lý, an toàn

  • Tuân thủ các hướng dẫn điều trị

  • Hiểu rõ lợi ích và tác hại của thuốc

  • Thực hiện sử dụng thuốc hợp lý, an toàn

Câu 9:

Nội dung thông tin thuốc cho bệnh nhân bao gồm:

  • Tác dụng của thuốc, những triệu chứng của các phản ứng không mong muốn, cách xử trí và tương tác thuốc

  • Tác dụng của thuốc

  • Những triệu chứng của các phản ứng không mong muốn, cách xử trí

  • Tương tác thuốc

Câu 10:

Nội dung thông tin thuốc cho bệnh nhân bao gồm:

  • Dạng dùng của thuốc, cách dùng và bảo quản thuốc

  • Dạng dùng của thuốc

  • Cách dùng thuốc

  • Cách bảo quản thuốc

Câu 11:

Thông tin thuốc cung cấp cho bệnh nhân yêu cầu:

  • Dễ hiểu, đơn giản và ngắn gọn

  • Dễ hiểu

  • Hình thức thông tin đơn giản

  • Ngắn gọn

Câu 12:

Việc khai thác thông tin cá nhân của người yêu cầu thông tin thuốc trong quy trình thông tin thuốc gồm:

  • Tên, tuổi, e – mail, số điện thoại, nghề nghiệp, trình độ chuyên môn và các kiến thức sẵn có về vấn đề yêu cầu được thông tin

  • Các kiến thức sẵn có về vấn đề yêu cầu được thông tin

  • Nghề nghiệp, trình độ chuyên môn

  • Tên, tuổi, e – mail, số điện thoại

Câu 13:

Để thu thập các thông tin cơ bản có liên quan từ người yêu cầu thông tin thuốc, chúng ta có thể đưa ra câu hỏi cho khách hàng là

  • Các nguồn thông tin mà khách hàng đã tham khảo, thông tin thuốc yêu cầu sẽ dùng cho bệnh nhân hay cho nhân viên y tế và tính cấp thiết của câu hỏi

  • Các nguồn thông tin mà khách hàng đã tham khảo

  • Thông tin thuốc yêu cầu sẽ dùng cho bệnh nhân hay cho nhân viên y tế

  • Tính cấp thiết của câu hỏi

Câu 14:

Chức năng của Trung tâm thông tin thuốc:

  • Thu thập thông tin từ người dùng tin , lưu trữ thông tin có hệ thống và biên tập thông tin phục vụ các nhu cầu

  • Biên tập thông tin phục vụ các nhu cầu

  • Thu thập thông tin từ người dùng tin

  • Lưu trữ thông tin có hệ thống

Câu 15:

Nguồn thông tin thuốc thứ ba là các thông tin được xây dựng bằng cách ….các thông tin từ nguồn thông tin thứ nhất và thứ hai. Tác giả của nguồn thông tin thứ ba thường là các chuyên gia về…

Câu 16:

Quốc gia nào đưa môn DLS vào chương trình giảng dạy trong các trường ĐH Dược sớm nhất trên thế giới:

  • Mỹ

  • Anh

  • Đức

  • Canada

Câu 17:

Phân loại thông tin thuốc theo nguồn thông tin thường được chia thành:

  • Ba loại

  • Năm loại

  • Sáu loại

  • Bảy loại

Câu 18:

Phân loại thông tin thuốc theo nguồn thông tin thì nguồn thông tin thuốc thứ nhất bao gồm:

  • Khóa luận tốt nghiệp của sinh viên

  • Sách giáo khoa do các chuyên gia biên soạn

  • Hệ thống mục lục các thông tin

  • Bản hướng dẫn điều trị chuẩn do các chuyên gia biên soạn

Câu 19:

Phân loại thông tin thuốc theo nguồn thông tin thì nguồn thông tin thuốc thứ hai bao gồm:

  • Hệ thống mục lục các thông tin, bài tóm tắt các bài báo hay báo cáo chuyên môn

  • Hệ thống mục lục các thông tin, khóa luận tốt nghiệp của sinh viên

  • Bài tóm tắt các bài báo hay báo cáo chuyên môn, sổ tay phòng thí nghiệm

  • Bài tóm tắt các bài báo chuyên môn, sách giáo khoa

Câu 20:

Phân loại thông tin thuốc theo nguồn thông tin thì nguồn thông tin thuốc thứ ba bao gồm:

  • Sách giáo khoa do chuyên gia biên soạn

  • Các công trình gốc đăng tải trên các tạp chí hoặc đưa trên mạng internet

  • Các khóa luận của sinh viên

  • Sổ tay phòng thí nghiệm

Câu 21:

Yêu cầu về nội dung thông tin thuốc cho bệnh nhân là:

  • Ngắn gọn, dễ hiểu

  • Mang tính chuyên sâu về thuốc để bệnh nhân hiểu rõ lợi ích và tác hại của thuốc

  • Mang tính chuyên sâu về thuốc giúp bệnh nhân tuân thủ các hướng dẫn điều trị

  • Nội dung phải có đặc tính dược động học của thuốc: Hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ

Câu 22:

Thông tin thuốc trả lời cho khách hàng dưới hình thức:

  • Trả lời miệng hoặc qua điện thoại, qua e – mail, qua thư

  • Bắt buộc phải trả lời trực tiếp

  • Bắt buộc phải trả lời bằng phiếu trả lời

  • Bắt buộc phải trả lời qua e – mail

Câu 23:

Trung tâm thông tin thuốc được đặt tại:

  • Bệnh viện, trung tâm y tế, các trường đại học dược

  • Chỉ có tại bệnh viện

  • Chỉ có tại trung tâm y tế

  • Chỉ có tại các trường đại học dược

Câu 24:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Một trong những phân loại thông tin thuốc hay được áp dụng là phân loại thông tin thuốc theo đối tượng sử dụng

  • Sự phát triển của các trung tâm thông tin thuốc đặt nền tảng để các dược sĩ chia sẻ trách nhiệm với các bác sĩ trong việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân.

  • Thông tin thuốc theo đối tượng được thông tin bao gồm thông tin thuốc cho cán bộ y tế và thông tin thuốc cho người sử dụng.

  • Các thông tin thuốc thuộc nguồn thông tin thứ ba là sách giáo khoa, các bản hướng dẫn điều trị chuẩn… đây là nguồn thông tin có tính cập nhật và độ tin cậy cao, giúp người sử dụng có thể tìm hiểu chính xác một thông tin cụ thể nào đó.

  • Thông tin thuốc cung cấp cho bệnh nhân phải là các thông tin có nội dung mang tính chuyên sâu về thuốc.

Câu 25:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai ?

  • Sự ra đời của các Trung tâm thông tin thuốc là không cần thiết.

  • Thông tin thuốc theo đối tượng được thông tin bao gồm thông tin thuốc cho người dùng về giá cả và độ ổn định của thuốc

  • Một trong những phân loại thông tin thuốc hay được áp dụng là phân loại theo nội dung chuyên biệt của thông tin như: Thông tin về giá cả, thông tin liên quan đến đặc tính và cách sử dụng thuốc, thông tin về các chính sách y tế

  • Thông tin thuốc cung cấp cho cán bộ y tế cần có nội dung dễ hiểu, ngắn gọn với các hình thức thông tin đơn giản.

  • Một trong những phân loại thông tin thuốc hay được áp dụng là phân loại thông tin thuốc theo đối tượng sử dụng

Câu 26:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Các thông tin thuốc thuộc nguồn thông tin thứ ba là sách giáo khoa, các bản hướng dẫn điều trị chuẩn… đây là nguồn thông tin có tính cập nhật và độ tin cậy cao, giúp người sử dụng có thể tìm hiểu chính xác một thông tin cụ thể nào đó.

  • Một trong những phân loại thông tin thuốc hay được áp dụng là phân loại theo nội dung chuyên biệt của thông tin như: Thông tin về giá cả, thông tin liên quan đến đặc tính và cách sử dụng thuốc, thông tin về các chính sách y tế.

  • Thông tin thuốc theo đối tượng được thông tin bao gồm thông tin thuốc cho cán bộ y tế và thông tin thuốc cho người sử dụng.

  • Yêu cầu về nội dung thông tin thuốc cho cán bộ y tế phải là các thông tin có nội dung mang tính chuyên sâu về thuốc.

  • Sự ra đời của các Trung tâm thông tin thuốc là không cần thiết.

Câu 27:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Một trong những phân loại thông tin thuốc hay được áp dụng là phân loại thông tin thuốc theo đối tượng sử dụng.

  • Yêu cầu về nội dung thông tin thuốc cho cán bộ y tế phải là các thông tin có nội dung mang tính chuyên sâu về thuốc

  • Sự ra đời của các Trung tâm thông tin thuốc là không cần thiết

  • Một trong những phân loại thông tin thuốc hay được áp dụng là phân loại theo nội dung chuyên biệt của thông tin như: Thông tin về giá cả, thông tin liên quan đến đặc tính và cách sử dụng thuốc, thông tin về các chính sách y tế.

  • Thông tin thuốc cung cấp cho bệnh nhân phải là các thông tin có nội dung mang tính chuyên sâu về thuốc.

Câu 28:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Sự phát triển của các trung tâm thông tin thuốc đặt nền tảng để các dược sĩ chia sẻ trách nhiệm với các bác sĩ trong việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân.

  • Một trong những phân loại thông tin thuốc hay được áp dụng là phân loại theo nội dung chuyên biệt của thông tin như: Thông tin về giá cả, thông tin liên quan đến đặc tính và cách sử dụng thuốc, thông tin về các chính sách y tế.

  • Các thông tin thuốc thuộc nguồn thông tin thứ ba là sách giáo khoa, các bản hướng dẫn điều trị chuẩn… đây là nguồn thông tin có tính cập nhật và độ tin cậy cao, giúp người sử dụng có thể tìm hiểu chính xác một thông tin cụ thể nào đó

  • Thông tin thuốc cung cấp cho bệnh nhân phải là các thông tin có nội dung mang tính chuyên sâu về thuốc.

  • Thông tin thuốc cung cấp cho cán bộ y tế cần có nội dung dễ hiểu, ngắn gọn với các hình thức thông tin đơn giản

Câu 29:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Yêu cầu về nội dung thông tin thuốc cho cán bộ y tế phải là các thông tin có nội dung mang tính chuyên sâu về thuốc.

  • Thông tin thuốc cung cấp cho cán bộ y tế cần có nội dung dễ hiểu, ngắn gọn với các hình thức thông tin đơn giản.

  • Một trong những phân loại thông tin thuốc hay được áp dụng là phân loại thông tin thuốc theo đối tượng sử dụng.

  • Thông tin thuốc theo đối tượng được thông tin bao gồm thông tin thuốc cho cán bộ y tế và thông tin thuốc cho người sử dụng.

  • Các thông tin thuốc thuộc nguồn thông tin thứ ba là sách giáo khoa, các bản hướng dẫn điều trị chuẩn… đây là nguồn thông tin có tính cập nhật và độ tin cậy cao, giúp người sử dụng có thể tìm hiểu chính xác một thông tin cụ thể nào đó.

Câu 30:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Thông tin thuốc cung cấp cho bệnh nhân phải là các thông tin có nội dung mang tính chuyên sâu về thuốc.

  • Yêu cầu về nội dung thông tin thuốc cho cán bộ y tế phải là các thông tin có nội dung mang tính chuyên sâu về thuốc

  • Một trong những phân loại thông tin thuốc hay được áp dụng là phân loại theo nội dung chuyên biệt của thông tin như: Thông tin về giá cả, thông tin liên quan đến đặc tính và cách sử dụng thuốc, thông tin về các chính sách y tế.

  • Sự ra đời của các Trung tâm thông tin thuốc là không cần thiết.

  • Các thông tin thuốc thuộc nguồn thông tin thứ ba là sách giáo khoa, các bản hướng dẫn điều trị chuẩn… đây là nguồn thông tin có tính cập nhật và độ tin cậy cao, giúp người sử dụng có thể tìm hiểu chính xác một thông tin cụ thể nào đó

Câu 31:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai

  • Thông tin thuốc theo đối tượng được thông tin bao gồm thông tin thuốc cho người dùng về giá cả và độ ổn định của thuốc.

  • Thông tin thuốc cung cấp cho cán bộ y tế cần có nội dung dễ hiểu, ngắn gọn với các hình thức thông tin đơn giản.

  • Sự phát triển của các trung tâm thông tin thuốc đặt nền tảng để các dược sĩ chia sẻ trách nhiệm với các bác sĩ trong việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân.

  • Một trong những phân loại thông tin thuốc hay được áp dụng là phân loại theo nội dung chuyên biệt của thông tin như: Thông tin về giá cả, thông tin liên quan đến đặc tính và cách sử dụng thuốc, thông tin về các chính sách y tế.

  • Một trong những phân loại thông tin thuốc hay được áp dụng là phân loại thông tin thuốc theo đối tượng sử dụng.

Câu 32:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Thông tin thuốc cung cấp cho cán bộ y tế đòi hỏi liên tục được cập nhật như thông tin đánh giá độ an toàn và hiệu quả của thuốc mới, thông tin so sánh giữa thuốc hoặc nhóm thuốc khác nhau…

  • Không được đưa giá tiền thuốc vào nội dung thông tin thuốc cung cấp cho cán bộ y tế.

  • Các thông tin chung về thuốc như: Thuốc được phép lưu hành, số đăng ký…không cần đưa vào nội dung thông tin thuốc cung cấp cho cán bộ y tế.

  • Thông tin tương tác thuốc (thuốc-thuốc, thuốc-thực phẩm, thuốc-nước uống) không cần đưa vào nội dung thông tin thuốc cho bệnh nhân.

  • Cách bảo quản những thuốc đã mua, được cấp luôn luôn được đưa vào nội dung thông tin thuốc cho bệnh nhân.

Câu 33:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Kỹ năng tự theo dõi tác dụng của thuốc trong quá trình điều trị là nội dung thông tin thuốc cần thiết cung cấp cho bệnh nhân.

  • Những triệu chứng của phản ứng không mong muốn và cách xử trí là nội dung thông tin thuốc cần thiết cung cấp cho bệnh nhân.

  • Hướng dẫn sử dụng các dạng bào chế đặc biệt và hướng dẫn quan sát, theo dõi các triệu chứng khác lạ trong khi dùng thuốc là nội dung thông tin thuốc cần thiết cung cấp cho bệnh nhân

  • Thông tin thuốc cung cấp cho bệnh nhân phải ngắn gọn, dễ hiểu vì vậy không phải đưa nội dung các phản ứng phụ xảy ra khi dùng thuốc tới bệnh nhân.

  • Thông tin thuốc cung cấp cho bệnh nhân phải ngắn gọn, dễ hiểu vì vậy không phải đưa nội dung cách xử trí với phản ứng phụ xảy ra khi dùng thuốc tới bệnh nhân

Câu 34:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Thông tin thuốc cung cấp cho bệnh nhân phải ngắn gọn, dễ hiểu vì vậy không phải đưa nội dung cách bảo quản thuốc tới bệnh nhân

  • Một trong những nội dung thông tin thuốc quan trọng cần cung cấp cho bệnh nhân là hướng dẫn bệnh nhân quan sát, theo dõi các triệu chứng khác lạ trong khi dùng thuốc

  • Thông tin thuốc cung cấp cho cán bộ y tế đòi hỏi liên tục được cập nhật như thông tin đánh giá độ an toàn và hiệu quả của thuốc mới, thông tin so sánh giữa thuốc hoặc nhóm thuốc khác nhau…

  • Kỹ năng tự theo dõi tác dụng của thuốc trong quá trình điều trị là nội dung thông tin thuốc cần thiết cung cấp cho bệnh nhân.

  • Thông tin thuốc cung cấp cho bệnh nhân phải ngắn gọn, dễ hiểu vì vậy không phải đưa nội dung cách xử trí với phản ứng phụ xảy ra khi dùng thuốc tới bệnh nhân.

Câu 35:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Không được đưa giá tiền thuốc vào nội dung thông tin thuốc cung cấp cho cán bộ y tế

  • Các thông tin chung về thuốc như: Thuốc được phép lưu hành, số đăng ký…không cần đưa vào nội dung thông tin thuốc cung cấp cho cán bộ y tế

  • Kỹ năng tự theo dõi tác dụng của thuốc trong quá trình điều trị là nội dung thông tin thuốc cần thiết cung cấp cho bệnh nhân.

  • Thông tin thuốc cung cấp cho bệnh nhân phải ngắn gọn, dễ hiểu vì vậy không phải đưa nội dung cách bảo quản thuốc tới bệnh nhân.

  • Một trong những nội dung thông tin thuốc quan trọng cần cung cấp cho bệnh nhân là hướng dẫn bệnh nhân quan sát, theo dõi các triệu chứng khác lạ trong khi dùng thuốc.

Câu 36:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Một trong những nội dung thông tin thuốc quan trọng cần cung cấp cho bệnh nhân là hướng dẫn bệnh nhân quan sát, theo dõi các triệu chứng khác lạ trong khi dùng thuốc

  • Một trong những bước cơ bản trong quy trình thông tin thuốc là: Xác định đặc điểm của người yêu cầu thông tin.

  • Trong quy trình thông tin thuốc, ở bước xác định đặc điểm của người yêu cầu thông tin, chúng ta không cần phải lấy địa chỉ, số điện thoại, e – mail…của người yêu cầu thông tin mà chỉ cần xác định nghề nghiệp, trình độ chuyên môn của họ

  • Bước xác định đặc điểm của người yêu cầu thông tin trong quy trình thông tin thuốc là rất quan trọng vì nếu đối tượng yêu cầu thông tin khác nhau thì nội dung của thông tin trả lời sẽ khác nhau

  • Thông tin tương tác thuốc (thuốc-thuốc, thuốc-thực phẩm, thuốc-nước uống) không cần đưa vào nội dung thông tin thuốc cho bệnh nhân.

Câu 37:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Một trong những bước cơ bản trong quy trình thông tin thuốc là: Thu thập các thông tin có liên quan từ người yêu cầu thông tin

  • Một trong những tiêu chí đánh giá cơ bản hiệu quả của thông tin thuốc là : Thông tin trả lời có đáp ứng được yêu cầu của khách hàng hay không?

  • Không được đưa giá tiền thuốc vào nội dung thông tin thuốc cung cấp cho cán bộ y tế

  • Trong quy trình thông tin thuốc, ở bước xác định đặc điểm của người yêu cầu thông tin, chúng ta không cần phải lấy địa chỉ, số điện thoại, e – mail…của người yêu cầu thông tin mà chỉ cần xác định nghề nghiệp, trình độ chuyên môn của họ

  • Một trong những bước cơ bản trong quy trình thông tin thuốc là: Xác định và phân loại yêu cầu cơ bản của người yêu cầu thông tin

Câu 38:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Một trong những bước cơ bản trong quy trình thông tin thuốc là: Xác định và phân loại yêu cầu cơ bản của người yêu cầu thông tin.

  • Một trong những nội dung thông tin thuốc quan trọng cần cung cấp cho bệnh nhân là hướng dẫn bệnh nhân quan sát, theo dõi các triệu chứng khác lạ trong khi dùng thuốc.

  • Không được đưa giá tiền thuốc vào nội dung thông tin thuốc cung cấp cho cán bộ y tế.

  • Kỹ năng tự theo dõi tác dụng của thuốc trong quá trình điều trị là nội dung thông tin thuốc cần thiết cung cấp cho bệnh nhân

  • Thông tin thuốc cung cấp cho bệnh nhân phải ngắn gọn, dễ hiểu vì vậy không phải đưa nội dung các phản ứng phụ xảy ra khi dùng thuốc tới bệnh nhân

Câu 39:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Phần lớn khách hàng có yêu cầu cung cấp thông tin về thuốc không hài lòng nếu thông tin thuốc chỉ nhằm trả lời cho câu hỏi ban đầu mà họ đặt ra.

  • Sau khi đã xác định được yêu cầu cơ bản về thông tin thuốc mà khách hàng đòi hỏi, nhiệm vụ tiếp theo của dược sĩ lâm sàng là phân loại yêu cầu này theo từng nhóm nội dung nhất định.

  • Căn cứ vào nội dung chuyên biệt của thông tin thuốc cần tìm kiếm, người làm công tác thông tin thuốc sẽ lựa chọn nguồn thông tin thích hợp để tìm ra các thông tin đáp ứng yêu cầu của khách hàng

  • Không được đưa giá tiền thuốc vào nội dung thông tin thuốc cung cấp cho cán bộ y tế

  • Trong quy trình thông tin thuốc, ở bước xác định đặc điểm của người yêu cầu thông tin, chúng ta không cần phải lấy địa chỉ, số điện thoại, e – mail…của người yêu cầu thông tin mà chỉ cần xác định nghề nghiệp, trình độ chuyên môn của họ

Câu 40:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Sau khi đã xác định được yêu cầu cơ bản về thông tin thuốc mà khách hàng đòi hỏi, nhiệm vụ tiếp theo của dược sĩ lâm sàng là phân loại yêu cầu này theo từng nhóm nội dung nhất định

  • Căn cứ vào nội dung chuyên biệt của thông tin thuốc cần tìm kiếm, người làm công tác thông tin thuốc sẽ lựa chọn nguồn thông tin thích hợp để tìm ra các thông tin đáp ứng yêu cầu của khách hàng

  • Trong kỹ năng thông tin thuốc, để việc tìm kiếm thông tin có hiệu quả thì bắt buộc người làm công tác thông tin phải bắt đầu tìm kiếm từ nguồn thông tin thứ hai.

  • Trong kỹ năng thông tin thuốc, để việc tìm kiếm thông tin thuốc được cụ thể, chính xác thì bắt buộc người làm công tác thông tin phải bắt đầu tìm kiếm từ nguồn thông tin thứ nhất.

  • Trước khi cung cấp thông tin thuốc cho khách hàng, người làm công tác thông tin thuốc phải đánh giá được chất lượng thông tin mình cung cấp.

Câu 41:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Trước khi cung cấp thông tin thuốc cho khách hàng, người làm công tác thông tin thuốc phải đánh giá được chất lượng thông tin mình cung cấp

  • Sau khi tìm được thông tin thuốc cần thiết cho khách hàng qua các nguồn thông tin, người làm công tác thông tin thuốc có thể cung cấp ngay cho khách hàng mà không cần phải đánh giá, phân tích vì các nguồn thông tin này rất chính xác.

  • Các thông tin thuốc sau khi được tìm kiếm bắt buộc phải được phân tích, đánh giá, sau đó mới tổng hợp thành ý kiến trả lời đưa đến cho khách hàng.

  • Các thông tin thuốc tìm kiếm được bắt buộc phải qua phân tích đánh giá bởi vì cùng một vấn đề có thể có rất nhiều thông tin liên quan, các thông tin này có thể giống nhưng cũng có thể khác, thậm chí trái ngược nhau.

  • Trả lời thông tin thuốc mà khách hàng yêu cầu bắt buộc phải trả lời trực tiếp, không được trả lời qua điện thoại, e – mail…

Câu 42:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Trả lời thông tin thuốc mà khách hàng yêu cầu bắt buộc phải trả lời trực tiếp, không được trả lời qua điện thoại, e – mail…

  • Một trong những chức năng quan trọng của Trung tâm thông tin thuốc là thu thập, tổng hợp, xử lý các thông tin liên quan đến thuốc và sức khỏe.

  • Việc thu thập thông tin phản hồi từ người dùng tin không phải là chức năng của Trung tâm thông tin thuốc.

  • Trong lĩnh vực thông tin thuốc, người dược sĩ đóng vai trò rất quan trọng, là người cung cấp thông tin thuốc cho bác sĩ, nhân viên y tế và cả cho người bệnh.

  • Một trong những chức năng quan trọng của Trung tâm thông tin thuốc của nước Anh là đào tạo: bao gồm các khóa đào tạo Quốc gia được tổ chức hàng năm cho những người cần kỹ năng thông tin thuốc, tổ chức các khóa đào tạo nâng cao cho những người đã có kinh nghiệm.

Câu 43:

Anh / Chị hãy cho biết các câu dưới đây đúng hay sai?

  • Một trong những chức năng quan trọng của Trung tâm thông tin thuốc của nước Anh là đào tạo: bao gồm các khóa đào tạo Quốc gia được tổ chức hàng năm cho những người cần kỹ năng thông tin thuốc, tổ chức các khóa đào tạo nâng cao cho những người đã có kinh nghiệm

  • Trước khi cung cấp thông tin thuốc cho khách hàng, người làm công tác thông tin thuốc phải đánh giá được chất lượng thông tin mình cung cấp.

  • Không được đưa giá tiền thuốc vào nội dung thông tin thuốc cung cấp cho cán bộ y tế

  • Trong kỹ năng thông tin thuốc, để việc tìm kiếm thông tin có hiệu quả thì bắt buộc người làm công tác thông tin phải bắt đầu tìm kiếm từ nguồn thông tin thứ hai.

  • Bước xác định đặc điểm của người yêu cầu thông tin trong quy trình thông tin thuốc là rất quan trọng vì nếu đối tượng yêu cầu thông tin khác nhau thì nội dung của thông tin trả lời sẽ khác nhau

Câu 44:

Phân loại thông tin thuốc theo nguồn thông tin được chia thành…loại. Việc phân loại này dựa vào nguồn gốc, thành phần và …..của thông tin

Câu 45:

Một thông tin thuốc phải có đầy đủ các yêu cầu sau: Khách quan, ….., trung thực, mang tính…., rõ ràng và dứt khoát.

Xếp hạng ứng dụng
Cho người khác biết về suy nghĩ của bạn?

Tất cả đánh giá

Tồn Nguyễn
- 2025-07-02 01:53:29

Đánh giá tổng quát

Dựa trên 1 đánh giá
5
4
3
2
1
Thông tin đề thi
Trường học
Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam
Ngành nghề
Y khoa
Môn học
Đang cập nhật
Tác giả
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về Website hay đề thi, các bạn có thể liên hệ đến Facebook của mình. Tại đây!
Đề thi khác Hot
3 tuần trước
1 năm trước
Mộc Tâm
3 tháng trước •
đông dược
0
229
58
3 tháng trước